SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
VŨ HỒNG TUẤN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO QUY TRÌNH - NGHIÊN CỨU TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP PHÁT ĐIỆN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
VŨ HỒNG TUẤN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO QUY TRÌNH - NGHIÊN CỨU TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP PHÁT ĐIỆN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Viện QTKD)
Mã số: 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Quốc Duy
2. PGS.TS. Lê Anh Tuấn
HÀ NỘI – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2020
Nghiên cứu sinh
Vũ Hồng Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn khoa
học, TS. Nguyễn Quốc Duy, Trưởng bộ môn Marketing và Quản lý vận hành, Viện
Quản trị Kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân và PGS.TS. Lê Anh Tuấn, Chủ tịch
Hội đồng trường, Trưởng Khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Điện lực đã tận tình
hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian làm luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần Thị Vân Hoa, Phó hiệu trưởng Đại học
Kinh tế Quốc dân, GS.TS. Nguyễn Văn Thắng, Viện trưởng Viện Châu Á Thái Bình
Dương, PGS.TS. Phan Thị Thục Anh, Viện Phó Viện Đào tạo Quốc tế, TS. Trần Thị
Hồng Việt, Viện QTKD, PGS.TS. Lê Hiếu Học, Phó hiệu trưởng Trường Đại học
Phenikaa, PSG.TS. Phạm Thị Thu Hà, Viện Kinh tế và Quản lý Đại học Bách Khoa
Hà Nội, đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đang công tác tại Viện Quản trị kinh
doanh, Viện Sau đại học Trường ĐH Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ
tôi hoàn thiện thủ tục và quy trình trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công
ty Mua bán Điện, Cục Điện lực và Năng lượng Tái tạo, Cục Điều tiết Điện lực, các công
ty phát điện đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong quá trình tìm hiểu, phỏng vấn, điều tra
khảo sát.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế và quản lý
trường Đại học Điện lực đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi hoàn thành khóa học.
Cuối cùng, cho tôi được gửi lời tri ân sâu sắc đến những người thân yêu trong gia
đình đã luôn kề cận, giúp đỡ, động viên và là điểm tựa vững chắc cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
NCS. Vũ Hồng Tuấn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU.........................................1
1.1 Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................5
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................6
1.4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu.........................................7
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................7
1.4.2 Quy trình nghiên cứu......................................................................................9
1.5 Những đóng góp mới của Luận án.....................................................................9
1.6 Kết cấu của luận án.............................................................................................9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................12
2.1 Khái niệm đổi mới sáng tạo ..............................................................................12
2.2. Đổi mới sáng tạo quy trình ..............................................................................15
2.3 Các thước đo đổi mới sáng tạo quy trình........................................................16
2.4 Đặc điểm của ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam.18
2.4.1 Nguyên lý vận hành nhà máy phát điện .......................................................18
2.4.2 Đặc điểm ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện.....................22
2.5 Tổng quan nghiên cứu về đổi mới sáng tạo quy trình ...................................26
2.6 Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................36
2.7 Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu .........................................................40
2.7.1 Lý thuyết lãnh đạo cấp cao...........................................................................40
2.7.2 Lý thuyết tri thức tổ chức .............................................................................43
2.7.3 Lý thuyết học hỏi tổ chức.............................................................................46
2.8 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.........................................48
2.8.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................48
2.8.2 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................49
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................59
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................60
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................60
3.2 Quy trình xây dựng bảng hỏi và các thang đo................................................62
iv
3.2.1 Quy trình xây dựng bảng hỏi........................................................................62
3.2.2 Các thang đo của các biến được sử dụng trong luận án ...............................63
3.3 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................70
3.3.1 Tổng thể mẫu nghiên cứu.............................................................................70
3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu...................................................................................70
3.4 Nghiên cứu định tính.........................................................................................71
3.4.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính...............................................................71
3.4.2. Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu........................................................72
3.4.3 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................75
3.4.4 Diễn đạt và mã hóa thang đo........................................................................80
3.5 Nghiên cứu định lượng......................................................................................84
3.5.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................................84
3.5.2. Nghiên cứu định lượng chính thức..............................................................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................94
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUY TRÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHÁT
ĐIỆN VIỆT NAM........................................................................................................95
4.1 Bối cảnh nghiên cứu ..........................................................................................95
4.2 Đánh giá thang đo..............................................................................................99
4.2.1 Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành ..........................99
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định........................................................100
4.3 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................100
4.3.1 Kiểm tra phân phối chuẩn: .........................................................................100
4.3.2 Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ...........................................................100
4.3.3 Thực trạng về đánh giá của doanh nghiệp phát điện về ĐMST quy trình và
các nhân tố trong mô hình ...................................................................................102
4.4 Kiểm định hệ số tương quan...........................................................................111
4.5 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết111
4.5.1 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết
nghiên cứu ...........................................................................................................112
4.5.2 Kết quả kiểm định bootstrap ......................................................................114
4.5.3 Đánh giá tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình............................115
4.6 Kiểm định sự khác biệt của các biến kiểm soát tới ĐMST quy trình.........117
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................118
CHƯƠNG 5. BÌNH LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ ...119
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính.................................................................120
v
5.2 Bình luận về kết quả nghiên cứu....................................................................120
5.2.1 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và
Năng lực hấp thụ .................................................................................................121
5.2.2 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và
Vốn nhân lực .......................................................................................................122
5.2.3 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và
Vốn quan hệ.........................................................................................................123
5.2.4 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Năng lực hấp thụ và ĐMST
quy trình...............................................................................................................124
5.2.5 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Vốn quan hệ và ĐMST
quy trình và kết quả kinh doanh ..........................................................................124
5.2.6 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Vốn nhân lực và kết quả
kinh doanh ...........................................................................................................125
5.2.7 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa ĐMST quy trình và kết
quả kinh doanh ....................................................................................................126
5.2.8 Bình luận về kết quả giả thuyết nghiên cứu không được chấp nhận..........126
5.3 Những đóng góp mới của luận án ..................................................................130
5.4 Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp.130
5.4.1 Khuyến nghị đối với các nhà quản lý doanh nghiệp ..................................131
5.4.2 Khuyến nghị đối với các nhà hoạch định chính sách.................................132
5.5 Một số hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ........133
TÓM TẮT CHƯƠNG 5............................................................................................134
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..............................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................139
PHỤ LỤC ...................................................................................................................153
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 CEO : Giám đốc điều hành
2 CFA : Phân tích nhân tố khẳng định
3 ĐMST : Đổi mới sáng tạo
4 EFA : Phân tích nhân tố khám phá
5 EVN : Tập đoàn Điện lưc Việt Nam
6 KHCN : Khoa học – Công nghệ
7 MW : Mê- ga - oát
8 OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
9 R&D : Nghiên cứu và phát triển
10 SEM : Mô hình cấu trúc tuyến tính
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các định nghĩa về đổi mới sáng tạo...............................................................13
Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu về ĐMST quy trình .................................................31
Bảng 2.3 Định nghĩa về lãnh đạo nghiệp chủ................................................................42
Bảng 2.4 Các định nghĩa về vốn trí tuệ .........................................................................44
Bảng 3.1: Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................62
Bảng 3.2 Thang đo “Lãnh đạo nghiệp chủ” ..................................................................64
Bảng 3.3 Thang đo “Vốn nhân lực” ..............................................................................65
Bảng 3.4 Thang đo “Vốn quan hệ” ...............................................................................65
Bảng 3.5 Thang đo Năng lực hấp thụ............................................................................66
Bảng 3.6 Thang đo Đổi mới sáng tạo quy trình ............................................................68
Bảng 3.7 Thang đo Kết quả kinh doanh........................................................................69
Bảng 3.8 Đặc điểm của đối tượng tham gia phỏng vấn sâu..........................................72
Bảng 3.9 Những yếu tố tác động đến ĐMST quy trình ................................................75
Bảng 3.10 Bảng mã hóa thang đo..................................................................................80
Bảng 3.11 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến độc lập đơn hướng (n=73)...............86
Bảng 3.12 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến độc lập đa hướng (n=73) .................88
Bảng 3.13 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến trung gian (n=73).............................90
Bảng 3.14 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến phụ thuộc (n=73).............................91
Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu doanh nghiệp nghiên cứu.....................................................101
Bảng 4.2 Kết quả đánh giá về nhân tố “ĐMST quy trình” .........................................103
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá về nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” ..................................104
Bảng 4.4 Kết quả đánh giá về nhân tố “Vốn nhân lực” ..............................................105
Bảng 4.5 Kết quả đánh giá về nhân tố “Vốn quan hệ”................................................106
Bảng 4.6 Kết quả đánh giá về nhân tố “Năng lực hấp thụ” ........................................107
Bảng 4.7 Kết quả đánh giá về nhân tố “Kết quả kinh doanh”.....................................110
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hệ số tương quan.............................................................111
Bảng 4.9 Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình......................................113
Bảng 4.10 Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1000.................................115
Bảng 4.11 Tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình..........................................116
Bảng 4.12 Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình có biến kiểm soát.......118
Bảng 5.1 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................120
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ biến đổi năng lượng ở nhà máy nhiệt điện...........................................18
Hình 2.2 Sơ đồ biến đổi năng lượng ở nhà máy thủy điện...........................................20
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của luận án ....................................................................49
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................60
Hình 4.1 Kết quả phân tích SEM.................................................................................112
Hình 4.2 Kết quả phân tích SEM có biến kiểm soát ...................................................117
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Khái niệm “Đổi mới sáng tạo” (trong tiếng Anh là innovation), viết tắt là ĐMST,
xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 20, sau cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai,
ngày nay đã trở thành cụm từ phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam, được xem
là yếu tố quan trọng nhất giúp các doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh.
Ancona và Caldwell (1987) cho rằng trong môi trường kinh doanh không ngừng
biến đổi như hiện nay, ĐMST là yếu tố rất quan trọng giúp các doanh nghiệp tồn tại,
phát triển và duy trì lợi thế cạnh tranh. Thậm chí, Baldwin (1995) cho rằng ĐMST là
yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được
kết quả tốt hơn đối thủ cạnh tranh nếu doanh nghiệp đó tạo ra được sự khác biệt về chất
lượng hoặc giá cả hoặc cả hai yếu tố trên.
Trong những thập kỷ qua, ĐMST đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu và các nhà hoạt động thực tiễn. Một số trường đại học đã đưa ĐMST trở
thành một môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo.
Tại các nước có trình độ phát triển cao như Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn
Quốc,…ĐMST đã được triển khai, áp dụng triệt để tại nhiều tổ chức, doanh nghiệp,
mang lại sự thành công vượt trội ở nhiều tập đoàn đa quốc gia, khiến họ trở thành các
công ty sáng tạo hàng đầu như Apple, Amazon, Microsoft, Facebook, Tesla, Mercedes,
Honda, Toyota, Mazda, Sony, Samsung, LG,… với việc tạo ra các sản phẩm dẫn đầu thị
trường, trở thành những chuẩn mực trong ngành.
Còn tại Việt Nam, trong những năm trước đây, các doanh nghiệp tăng trưởng dựa
vào nhân công giá rẻ, lực lượng lao động dồi dào, cần cù, tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đa dạng. Tuy nhiên, sau hàng thập kỷ thực hiện chính sách đổi mới, Việt Nam đã
phát triển trở thành nước có thu nhập trung bình. Để tiếp tục tăng trưởng, trong điều
kiện giá nhân công ngày càng tăng, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt; chi phí
khai thác ngày càng tăng, nhu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ngày càng
tăng, các doanh nghiệp coi ĐMST là động lực chính để phát triển nhằm sản xuất ra các
sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng tri thức, hàm lượng khoa học công nghệ cao, có tính
cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Ngày nay, khi nghiên cứu về ĐMST, các nhà nghiên cứu thường dựa trên cơ sở
lý thuyết để xem xét các nhân tố và mối quan hệ với ĐMST. Các nhà nghiên cứu đã sử
dụng nhiều cơ sở lý thuyết khác nhau để nghiên cứu về ĐMST. Mỗi lý thuyết có một
đóng góp nhất định, giúp làm rõ hơn bản chất của mối quan hệ giữa ĐMST và các yếu
2
tố khác trong doanh nghiệp (Phan, 2017). Trên cơ sở tổng quan hệ thống các bài báo
nghiên cứu về ĐMST đã công bố từ những năm 1980, Crossan and Apaydin (2010) tổng
hợp các lý thuyết đã được các nhà nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho
thấy, đa số các nghiên cứu thực nghiệm về ĐMST ở cấp độ doanh nghiệp còn chưa rõ
lý thuyết nào đã được áp dụng khi xem xét các mối quan hệ. Chỉ có một số ít nghiên cứu
là dựa trên một nền tảng lý thuyết. Theo đó, lý thuyết học hỏi (Learning theory) và lý
thuyết quản trị tri thức (Knowledge management theory) được các nhà nghiên cứu sử
dụng nhiều nhất, tiếp theo là lý thuyết về quan hệ mạng lưới (Network theory), lý thuyết
kinh tế và tiến hóa (Economy theory), lý thuyết thể chế (Institutional theory), lý thuyết
quản trị dựa trên nguồn lực (Resource-based view) và lý thuyết thích ứng (Adaptation
theory),....
Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu về ĐMST quy trình, tác giả nhận thấy đa
số các nghiên cứu còn chưa rõ lý thuyết nào đã được áp dụng khi xem xét các nhân tố
và mối quan hệ với ĐMST quy trình, điều này cũng tương đồng với kết quả nghiên cứu
của (Crossan và Apaydin, 2010) khi tổng hợp các lý thuyết đã được các nhà nghiên cứu
sử dụng trong nghiên cứu về ĐMST nói chung. Chỉ có một số nghiên cứu như nghiên
cứu của Li và cộng sự (2007), Hilmanvà Kaliappen (2014) và Phan Thị Thục Anh (2015)
là dựa trên nền tảng lý thuyết. Các lý thuyết được các nhà nghiên cứu áp dụng là lý
thuyết quản trị dựa trên nguồn lực (được cụ thể hóa là nguồn lực con người và nguồn
lực tài chính), lý thuyết quản trị dựa trên hành vi (được cụ thể hóa là hành vi chú trọng
khách hàng; sự ủng hộ của nhà lãnh đạo,..) và lý thuyết quản trị chiến lược (được cụ thể
hóa là chiến lược dẫn đầu, chiến lược đầu tư vào đổi mới,..) như tổng kết trong bảng 2.2.
Các nhân tố thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu là tri thức, nhân tố lãnh
đạo, đầu tư cho R&D, chiến lược dẫn đầu về chi phí, chiến lược đầu tư cho đổi mới,
năng lực hấp thụ, nguồn lực tài chính,... Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa hoặc chưa
thực sự quan tâm đến cơ sở lý thuyết khi xem xét các nhân tố và mối quan hệ đến ĐMST
quy trình.
Trong những năm gần đây, nghiên cứu về ĐMST liên quan chặt chẽ với một số lý
thuyết như lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (Hambrick và Mason, 1984; Ireland và cộng sự,
2003), lý thuyết về tri thức tổ chức (Grant, 1996; Nahapiet và Ghoshal, 1998; Subramaniam
và Youndt, 2005; Nguyen và cộng sự, 2016; Nguyễn và Vũ, 2013); và lý thuyết học hỏi tổ
chức (Zahra và George, 2002; Cohen và Levinthal, 1990; March, 1991).
Lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (Upper echelons theory) cho rằng kết quả của tổ
chức phụ thuộc vào đặc điểm và hành vi của đội ngũ lãnh đạo cấp cao. Các nhà lãnh đạo
cấp cao có sự ảnh hưởng đến ĐMST và kết quả kinh doanh thông qua việc phân bổ
3
nguồn lực, tạo ra hệ thống các chính sách và cơ chế trong doanh nghiệp. Các nghiên cứu
về ĐMST dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao đã đề cập đến nhiều phong cách lãnh đạo
khác nhau (lãnh đạo giao dịch, lãnh đạo chuyển đổi, lãnh đạo tham gia,....). Từ đầu thế
kỷ 21, nghiên cứu về lãnh đạo tập trung vào phong cách lãnh đạo mới là phong cách
lãnh đạo nghiệp chủ (Entrepreneurial leadership) (Mishra và Misra, 2017). Lãnh đạo
nghiệp chủ ngoài đòi hỏi niềm đam mê, tầm nhìn, sự tập trung và khả năng truyền cảm
hứng cho người khác thì người lãnh đạo còn phải có tư duy và kỹ năng giúp xác định,
phát triển và nắm bắt các cơ hội kinh doanh mới (Thornberry, 2006). Phong cách lãnh
đạo nghiệp chủ thể hiện qua sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro, có tầm nhìn dài hạn thay vì
tập trung vào kết quả đạt được trong ngắn hạn nên họ sẵn sàng đầu tư các nguồn lực vào
các hoạt động ĐMST, sự đam mê công việc giúp lãnh đạo nghiệp chủ luôn đi đầu trong
việc khám phá và nhận biết được giá trị của thông tin mới, khai thác được các cơ hội thị
trường trước các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, lãnh đạo nghiệp chủ là những người sáng
tạo và có khả năng đổi mới (Ranjan, 2018). Nghiên cứu của Zmud (1984), Phan (2015)
cho thấy, thái độ tích cực, sự ủng hộ của nhà lãnh đạo cấp cao có ý nghĩa rất lớn đối với
thành công ĐMST quy trình. Hiện nay, còn thiếu vắng nghiên cứu về mối quan hệ giữa
“phong cách lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST nói chung và ĐMST quy trình nói riêng,
đặc biệt trong các nền kinh tế chuyển đổi, đang phát triển như Việt Nam. Do vậy, việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa “phong cách lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST quy trình có
thể là một thách thức mới, một phương pháp mới để giải quyết những vấn đề tồn tại.
Lý thuyết tri thức tổ chức (A Knowledge-based Theory of the Firm) cho rằng tri
thức tổ chức là nguồn lực chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp và tiềm năng
ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn lực tri thức của doanh nghiệp. Tri thức
được coi là nguồn lực chiến lược của doanh nghiệp và đang thu hút được sự chú ý đặc
biệt của cộng đồng nghiên cứu trong thời gian gần đây. Tri thức đang ngày càng đóng
vai trò quan trọng đối với ĐMST của tổ chức (Grant, 1996; Subramaniam và Youndt,
2005). Vốn trí tuệ là tổng hợp các tài sản tri thức của một tổ chức và có đóng góp quan trọng
nhất vào cải thiện vị trí cạnh tranh của tổ chức thông qua việc tạo ra giá trị cho các chủ thể
quan trọng xác định (Marr và Schiuma, 2001). Các nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết
tri thức tổ chức trong những năm gần đây cho thấy Vốn trí tuệ là một trong những nhân tố
quan trọng tác động đến ĐMST và kết quả kinh doanh (Subramaniam và Youndt, 2005;
Delgado-Verde và cộng sự, 2016). Teece (2007) cho rằng vốn trí tuệ là nền tảng của năng
lực dài hạn của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp không ngừng xác định cơ hội, nắm
bắt cơ hội, và tái cấu trúc lại các nguồn lực và năng lực để tạo ra ĐMST. Một số nghiên cứu
thực nghiệm cho thấy Vốn trí tuệ có tác động tích cực đến ĐMST (Subramaniam và Youndt,
4
2005; Delgado-Verde và cộng sự, 2016). Tuy nhiên, còn thiếu vắng nghiên cứu về mối
quan hệ giữa “Vốn trí tuệ” và ĐMST quy trình. Trong nghiên cứu này, lý thuyết tri thức
tổ chức được cụ thể hóa là “vốn trí tuệ”.
Lý thuyết học hỏi tổ chức (Organizational learning theory) cho rằng khả năng
ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào cách thức mà doanh nghiệp thu nhận và xử lý
thông tin. Để ĐMST thành công, một tổ chức cần sở hữu tri thức từ nhiều lĩnh vực khác
nhau thông qua việc tiếp thu thông tin từ các nguồn nội bộ và các nguồn bên ngoài có
sẵn. ĐMST dựa trên việc áp dụng tri thức mới và việc áp dụng tri thức mới dẫn đến thay
đổi và ĐMST (Murovec và Prodan, 2009). Nghiên cứu của Cohen và Levinthal (1990)
cho thấy thực tế là hầu hết ĐMST là kết quả của việc áp dụng tri thức thay vì tổ chức tự
phát minh ra, điều đó càng chứng tỏ tầm quan trọng của kiến thức bên ngoài.
Cheesbrough (2003) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiếp cận và khai thác các nguồn
tri thức bên ngoài là một chiến lược hữu hiệu để tiến hành ĐMST trong mô hình đổi mới
sáng tạo mở. Học hỏi tổ chức cho phép phát triển, tiếp thu, chuyển đổi và khai thác tri
thức mới, thông qua đó giúp phát triển vốn trí tuệ của tổ chức. Các nghiên cứu về ĐMST
dựa trên lý thuyết học hỏi tổ chức trong những năm gần đây cho thấy “Năng lực hấp
thụ” (Absorptive capacity) là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến ĐMST
quy trình (Murovec và Prodan, 2009). Năng lực hấp thụ là khả năng của một công ty
nhận ra giá trị của thông tin mới để thu nhận, nội hóa (assimilation), chuyển đổi và áp
dụng (Zahra và George (2002). Năng lực hấp thụ thể hiện mối liên kết giữa năng lực nội
bộ của tổ chức với thông tin và cơ hội bên ngoài để thực hiện ĐMST. Nghiên cứu của
Murovec và Prodan (2009) cho thấy năng lực hấp thụ ảnh hưởng tích cực đến ĐMST
quy trình. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, năng lực hấp thụ mới chỉ được thể hiện ở
khía cạnh “tiếp thu” tri thức thông qua nguồn thông tin thu thập được từ 7 nhóm đối
tượng bên ngoài, “năng lực hấp thụ” chưa được xem xét đầy đủ các quá trình tiếp thu,
nội hóa, chuyển đổi và áp dụng tri thức từ bên ngoài. Với những lập luận trên, trong
nghiên cứu này, lý thuyết học hỏi tổ chức được cụ thể hóa là “năng lực hấp thụ”.
Các nghiên cứu trước về ĐMST quy trình chưa hoặc chưa thực sự quan tâm đến
3 lý thuyết quan trọng là lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (được cụ thể hóa là phong cách
lãnh đạo nghiệp chủ), lý thuyết về tri thức tổ chức (được cụ thể hóa là vốn trí tuệ) và lý
thuyết học hỏi tổ chức (được cụ thể hóa là năng lực hấp thụ) trong việc xem xét các nhân
tố và mối quan hệ với ĐMST quy trình.
Bên cạnh đó, mặc dù giữ vị trí trung tâm trong các lý thuyết chính về ĐMST
nhưng có rất ít nghiên cứu về ĐMST qui trình (Reichstein và Salter, 2006; Becheikh và
cộng sự, 2006). Còn tại Việt Nam, theo hiểu biết của tác giả, cho đến nay mới chỉ có
5
nghiên cứu của Phan (2015) về ĐMST quy trình tại một doanh nghiệp phần mềm, do
vậy khó có thể khái quát hóa cho mọi tình huống, cần tiến hành nhiều nghiên cứu thực
nghiệm ở các doanh nghiệp khác, trong những bối cảnh khác.
Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, điện năng là một trong những nguồn
năng lượng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của quốc gia, một trong những
nhu cầu thiết yếu đối với sinh hoạt của nhân dân và là yếu tố đầu vào không thể thiếu
của các ngành kinh tế. Ngành điện được ưu tiên phát triển trước để tạo tiền đề cho các
ngành khác phát triển. Tuy nhiên, ngành phát điện hiện nay đang đối diện với những
thách thức như máy móc, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu, hiệu suất thấp, nguyên liệu sản xuất
ngày càng cạn kiệt, giá cả ngày càng cao, phát thải khí thải độc hại ra môi trường, gây
ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân,... Hiện nay, các doanh
nghiệp phát điện mới chỉ làm chủ công nghệ ở khâu vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết
bị, chưa đủ khả năng nghiên cứu, chế tạo ra máy móc thiết bị và công nghệ mới. Do vậy,
toàn bộ máy móc, thiết bị, công nghệ phải mua từ nước ngoài. Trong những năm qua,
kết quả đạt được của các doanh nghiệp khi thực hiện ĐMST quy trình vẫn còn khiêm
tốn do họ chưa tập trung vào những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ĐMST quy trình
và kết quản kinh doanh. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần có một mô hình chỉ
dẫn đáng tin cậy giúp họ tập trung nỗ lực ĐMST vào một số ít các nhân tố quan trọng,
có thể kiểm soát tốt nhằm mang lại hiệu quả cao.
Chính vì vậy, mục tiêu chính của nghiên cứu này là phát triển mô hình lý thuyết
dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao (được cụ thể hóa là lãnh đạo nghiệp chủ), lý thuyết
tri thức tổ chức (được cụ thể hóa là vốn trí tuệ) và lý thuyết học học tổ chức (được cụ
thể hóa là năng lực hấp thụ) tác động đến ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp phát điện.
Với những phân tích trên, tác giả lựa chọn “Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi
mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam”
làm hướng nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác động của phong cách lãnh đạo nghiệp chủ,
vốn trí tuệ và năng lực hấp thụ đến ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện
Việt Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
6
+ Tổng quan cơ sở lý thuyết về ĐMST quy trình, trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn
lý thuyết lãnh đạo cấp cao (Upper Echelons Theory), lý thuyết tri thức tổ chức
(a Knowledge-based Theory of the Firm) và lý thuyết học hỏi tổ chức (Organizational
Learning Theory). Đánh giá sự phù hợp của ba lý thuyết này với nghiên cứu ĐMST quy
trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. Dựa trên 3 lý thuyết nêu trên, luận án
tổng kết cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của các yếu tố “lãnh đạo nghiệp chủ” (lý thuyết
lãnh đạo cấp cao), “vốn trí tuệ” (lý thuyết tri thức tổ chức), và “năng lực hấp thụ” (lý
thuyết học hỏi tổ chức) để nghiên cứu về ĐMST quy trình.
+ Xây dựng mô hình nghiên cứu mới dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao, lý
thuyết tri thức tổ chức và lý thuyết học hỏi tổ chức; đề xuất các giả thuyết nghiên cứu
về ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh.
+ Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu với dữ liệu thu
thập được thông qua cuộc khảo sát tại các doanh nghiệp phát điện Việt Nam.
+ Qua kết quả nghiên cứu thu được, luận án bình luận về kết quả nghiên cứu,
bình luận về đóng góp mới, đề xuất một số gợi ý nhằm thúc đẩy hoạt động ĐMST quy
trình trong các doanh nghiệp, đưa ra các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu
tiếp theo.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về ĐMST quy trình trong doanh
nghiệp phát điện; ảnh hưởng của lãnh đạo nghiệp chủ tới ĐMST quy trình, kết quả kinh
doanh; ảnh hưởng của vốn trí tuệ đến ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh; ảnh hưởng
của năng lực hấp thụ đến ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
phát điện Việt Nam.
- Đối tượng khảo sát: Thành viên Ban giám đốc, trưởng/phó phòng kỹ thuật,
quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất. Họ là những người tham gia trực tiếp vào
hoạt động ĐMST quy trình của doanh nghiệp, nên các câu trả lời của họ là đáng tin cậy.
Bảng câu hỏi có thể được trả lời bởi một thành viên trong công ty (giám đốc/phó giám
đốc) người có đủ thông tin để trả lời tất cả các phần của bảng hỏi hoặc mỗi một phần
của bảng hỏi được trả lời bởi trưởng/phó bộ phận phụ trách trong doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Nghiên cứu về ĐMST quy trình và các nhân tố như “Lãnh
đạo nghiệp chủ”, “Vốn trí tuệ” và “Năng lực thấp thụ” tác động đến ĐMST quy trình và
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam.
+ Về thời gian nghiên cứu: dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2013 đến 2018, dữ
liệu sơ cấp thu thập được trong năm 2017 và 2018.
7
+ Về khách thể nghiên cứu: là các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực phát điện với 357 doanh nghiệp quản lý 451 nhà máy điện. Doanh nghiệp phát điện
Việt Nam là doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động điện lực theo thông tư
12/2017/TT-BTC, đang sở hữu nhà máy điện ở Việt Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Đây là bước đầu tiên để tiến hành nghiên cứu nhằm xác định những yếu tố tác
động đến ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam, đánh giá mức
độ tác động của các yếu tố đến ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu 12 người. Trong
đó: 10 cán bộ quản lý đang làm việc tại doanh nghiệp gồm 03 thành viên Ban Giám
đốc và 07 trưởng/phó các phòng kỹ thuật, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản
xuất của các doanh nghiệp phát điện - đây là những vị trí quan trọng, trực tiếp tham
gia vào hoạt động ĐMST quy trình nên những nhận định của họ về ĐMST quy trình
là rất đáng tin cậy. Hai chuyên gia có nhiều kinh nghiệm đào tạo, giảng dạy và nghiên
cứu trong lĩnh vực phát điện.
Nghiên cứu định tính giúp tác giả điều chỉnh lại mô hình, thang đo và
những khám phá mới. Từ đó điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi trước khi triển
khai nghiên cứu định lượng sơ bộ và kiểm định chính thức mô hình nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được tiến hành điều qua phương pháp điều tra bằng
bảng hỏi với 100 doanh nghiệp theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đối tượng tham
gia khảo sát là thành viên Ban giám đốc, trưởng/phó các phòng ban kỹ thuật, quản
đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất. Bảng câu hỏi có thể được trả lời bởi một thành
viên trong công ty (giám đốc/phó giám đốc) người có đủ thông tin để trả lời tất cả các
phần của bảng hỏi hoặc mỗi một phần của bảng hỏi được trả lời bởi trưởng/phó bộ phận
phụ trách trong doanh nghiệp. Các dữ liệu thu thập được tác giả sử dụng để đánh giá sơ
bộ thang đo bằng 2 phương pháp là kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích khám phá
nhân tố. Kết quả, giúp tác giả loại đi những biến quan sát không phù hợp để hình thành
thang đo cho nghiên cứu định lượng chính thức.
Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 357 doanh nghiệp phát
điện tại Việt Nam, đối tượng khảo sát là Ban giám đốc, trưởng/phó phòng kỹ thuật sản
8
xuất, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất, thông qua phương pháp khảo sát.
Kết quả nghiên cứu, được tác giả sử dụng để đánh giá lại độ tin cậy thang đo Cronbach’s
Alpha, phân tích khẳng định nhân tố (CFA) với mô hình đo lường và mô hình tới hạn
để đánh giá giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và tính tương thích của mô hình với dữ liệu
khảo sát thực tế. Tiếp theo, phân tích tương quan được sử dụng để kiểm tra mối tương
quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc, biến trung gian và các biến độc lập, mô
hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được sử dụng để đánh giá tính phù hợp của mô hình và
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, sử dụng kiểm định bootstrap để đánh giá tính vững
của mô hình; xác định hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp của các yếu tố
trong mô hình. Tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình, độ lệch chuẩn và độ tin cậy
95% để đánh giá cảm nhận của các doanh nghiệp phát điện đối với từng nhân tố trong
mô hình nghiên cứu.
9
1.4.2 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện như sau:
Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết tại
chương 3 của Luận án.
1.5 Những đóng góp mới của Luận án
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
- Thứ nhất, luận án đã cho thấy vai trò quan trọng của phong cách lãnh đạo nghiệp
chủ có tác động đến đổi mới sáng tạo (ĐMST) quy trình trong bối cảnh nghiên cứu ở
Cơ sở lý thuyết
Xác định khoảng trống
nghiên cứu
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Xây dựng thang đo ban đầu
Phỏng vấn sâu (n=12)
Nghiên cứu định lượng
sơ bộ (n=73)
Cronbach’s Alpha
Phân tích khám phá nhân tố
Nghiên cứu định lượng
chính thức (n=279)
Đánh giá từng nhân tố
Phân tích tương quan,
Phân tích mô hình cấu trúc
tuyến tính
Phân tích khẳng định nhân tố
Hoàn thiện báo cáo
10
nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, lãnh đạo nghiệp chủ cũng là nhân
tố quan trọng tác động gián tiếp đến kết quả kinh doanh thông qua vốn nhân lực, vốn
quan hệ và ĐMST quy trình.
- Thứ hai, luận án đã luận giải và cung cấp bằng chứng thực nghiệm về vai trò
của tri thức đối với ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh. Cụ thể các bằng chứng thực
nghiệm từ kết quả nghiên cứu cho thấy vốn quan hệ và năng lực hấp thụ tác động trực
tiếp đến ĐMST quy trình; năng lực hấp thụ tác động gián tiếp đến kết quả kinh doanh
thông qua ĐMST quy trình; vốn nhân lực và vốn quan hệ tác động trực tiếp đến kết quả
kinh doanh.
- Thứ ba, luận án một lần nữa cho thấy vai trò quan trọng của ĐMST quy trình.
Đây là yếu tố có tác động trực tiếp và đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh của
các doanh nghiệp.
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu của luận án
Từ phía các doanh nghiệp:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp cần tạo ra và duy trì văn hóa nuôi dưỡng các nỗ
lực đổi mới, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, thách thức và thúc đẩy nhân viên làm việc theo
cách thức sáng tạo, có tầm nhìn dài hạn sẽ khuyến khích ĐMST.
- Vốn nhân lực, vốn quan hệ cần phải gắn với quản trị chiến lược. Các nguồn vốn
này cần được coi là các nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp để đạt các mục tiêu
chiến lược cho nên cần được quản trị ở tầm chiến lược.
- Quản trị có hiệu quả năng lực hấp thụ của tổ chức thông qua việc thường xuyên
tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ người lao động của doanh nghiệp
mình.
Từ phía các cơ quan nhà nước:
Nhà nước cần ban hành các chính sách khả thi để quản lý, định hướng phát triển
khoa học và công nghệ cho các doanh nghiệp, hình thành thị trường công nghệ để các
doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nhằm thu nhận được những tri thức mới, giúp họ
ĐMST.
1.6 Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Giới thiệu chung về nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54717
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giải
Adam Vu
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Thu Ngo
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
tú Tinhtế
 

What's hot (20)

Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giải
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đLuận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAYLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên WebsiteKhóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
 
Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ng...
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
 
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đLuận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 

Similar to Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam

luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Similar to Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam (20)

Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
 
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
 
Luận án: Ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ đến hành vi quản...
Luận án: Ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ đến hành vi quản...Luận án: Ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ đến hành vi quản...
Luận án: Ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ đến hành vi quản...
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
 
Luận văn: Nghiên cứu chất lượng công chức phường TP Việt Trì
Luận văn: Nghiên cứu chất lượng công chức phường TP Việt TrìLuận văn: Nghiên cứu chất lượng công chức phường TP Việt Trì
Luận văn: Nghiên cứu chất lượng công chức phường TP Việt Trì
 
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt trì, Phú Thọ
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt trì, Phú ThọLuận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt trì, Phú Thọ
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt trì, Phú Thọ
 
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt Trì, Phú Thọ, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt Trì, Phú Thọ, HOTLuận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt Trì, Phú Thọ, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức phường TP Việt Trì, Phú Thọ, HOT
 
Đề tài: Nghiên cứu chất lượng công chức phường tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Nghiên cứu chất lượng công chức phường tỉnh Phú ThọĐề tài: Nghiên cứu chất lượng công chức phường tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Nghiên cứu chất lượng công chức phường tỉnh Phú Thọ
 
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
KẾ TOAN DOANH THU, CHI PHI, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠ...
 
Luận án: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
Luận án: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệpLuận án: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
Luận án: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
 
Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mạiNhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
 
Luận văn: Tổng hợp canxi hydroxy apatit tách từ rong biển, 9đ
Luận văn: Tổng hợp canxi hydroxy apatit tách từ rong biển, 9đLuận văn: Tổng hợp canxi hydroxy apatit tách từ rong biển, 9đ
Luận văn: Tổng hợp canxi hydroxy apatit tách từ rong biển, 9đ
 
Đề tài: Tổng hợp canxi hydroxy apatit trên nền alginat tách từ rong biển
Đề tài: Tổng hợp canxi hydroxy apatit trên nền alginat tách từ rong biểnĐề tài: Tổng hợp canxi hydroxy apatit trên nền alginat tách từ rong biển
Đề tài: Tổng hợp canxi hydroxy apatit trên nền alginat tách từ rong biển
 
Luận án: Cấu trúc và chức năng cảnh quan lưu vực sông Mã, HAY
Luận án: Cấu trúc và chức năng cảnh quan lưu vực sông Mã, HAYLuận án: Cấu trúc và chức năng cảnh quan lưu vực sông Mã, HAY
Luận án: Cấu trúc và chức năng cảnh quan lưu vực sông Mã, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAYLuận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại NgữCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
 
luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdf
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- VŨ HỒNG TUẤN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUY TRÌNH - NGHIÊN CỨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHÁT ĐIỆN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2020
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- VŨ HỒNG TUẤN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUY TRÌNH - NGHIÊN CỨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHÁT ĐIỆN VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Viện QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Quốc Duy 2. PGS.TS. Lê Anh Tuấn HÀ NỘI – 2020
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2020 Nghiên cứu sinh Vũ Hồng Tuấn
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn khoa học, TS. Nguyễn Quốc Duy, Trưởng bộ môn Marketing và Quản lý vận hành, Viện Quản trị Kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân và PGS.TS. Lê Anh Tuấn, Chủ tịch Hội đồng trường, Trưởng Khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Điện lực đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian làm luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần Thị Vân Hoa, Phó hiệu trưởng Đại học Kinh tế Quốc dân, GS.TS. Nguyễn Văn Thắng, Viện trưởng Viện Châu Á Thái Bình Dương, PGS.TS. Phan Thị Thục Anh, Viện Phó Viện Đào tạo Quốc tế, TS. Trần Thị Hồng Việt, Viện QTKD, PGS.TS. Lê Hiếu Học, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Phenikaa, PSG.TS. Phạm Thị Thu Hà, Viện Kinh tế và Quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đang công tác tại Viện Quản trị kinh doanh, Viện Sau đại học Trường ĐH Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi hoàn thiện thủ tục và quy trình trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Mua bán Điện, Cục Điện lực và Năng lượng Tái tạo, Cục Điều tiết Điện lực, các công ty phát điện đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong quá trình tìm hiểu, phỏng vấn, điều tra khảo sát. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế và quản lý trường Đại học Điện lực đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi hoàn thành khóa học. Cuối cùng, cho tôi được gửi lời tri ân sâu sắc đến những người thân yêu trong gia đình đã luôn kề cận, giúp đỡ, động viên và là điểm tựa vững chắc cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! NCS. Vũ Hồng Tuấn
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. viii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU.........................................1 1.1 Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................6 1.4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu.........................................7 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................7 1.4.2 Quy trình nghiên cứu......................................................................................9 1.5 Những đóng góp mới của Luận án.....................................................................9 1.6 Kết cấu của luận án.............................................................................................9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................12 2.1 Khái niệm đổi mới sáng tạo ..............................................................................12 2.2. Đổi mới sáng tạo quy trình ..............................................................................15 2.3 Các thước đo đổi mới sáng tạo quy trình........................................................16 2.4 Đặc điểm của ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam.18 2.4.1 Nguyên lý vận hành nhà máy phát điện .......................................................18 2.4.2 Đặc điểm ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện.....................22 2.5 Tổng quan nghiên cứu về đổi mới sáng tạo quy trình ...................................26 2.6 Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................36 2.7 Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu .........................................................40 2.7.1 Lý thuyết lãnh đạo cấp cao...........................................................................40 2.7.2 Lý thuyết tri thức tổ chức .............................................................................43 2.7.3 Lý thuyết học hỏi tổ chức.............................................................................46 2.8 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.........................................48 2.8.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................48 2.8.2 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................60 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................60 3.2 Quy trình xây dựng bảng hỏi và các thang đo................................................62
  • 6. iv 3.2.1 Quy trình xây dựng bảng hỏi........................................................................62 3.2.2 Các thang đo của các biến được sử dụng trong luận án ...............................63 3.3 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................70 3.3.1 Tổng thể mẫu nghiên cứu.............................................................................70 3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu...................................................................................70 3.4 Nghiên cứu định tính.........................................................................................71 3.4.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính...............................................................71 3.4.2. Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu........................................................72 3.4.3 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................75 3.4.4 Diễn đạt và mã hóa thang đo........................................................................80 3.5 Nghiên cứu định lượng......................................................................................84 3.5.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................................84 3.5.2. Nghiên cứu định lượng chính thức..............................................................91 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................94 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUY TRÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHÁT ĐIỆN VIỆT NAM........................................................................................................95 4.1 Bối cảnh nghiên cứu ..........................................................................................95 4.2 Đánh giá thang đo..............................................................................................99 4.2.1 Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành ..........................99 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định........................................................100 4.3 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................100 4.3.1 Kiểm tra phân phối chuẩn: .........................................................................100 4.3.2 Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ...........................................................100 4.3.3 Thực trạng về đánh giá của doanh nghiệp phát điện về ĐMST quy trình và các nhân tố trong mô hình ...................................................................................102 4.4 Kiểm định hệ số tương quan...........................................................................111 4.5 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết111 4.5.1 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................................112 4.5.2 Kết quả kiểm định bootstrap ......................................................................114 4.5.3 Đánh giá tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình............................115 4.6 Kiểm định sự khác biệt của các biến kiểm soát tới ĐMST quy trình.........117 TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................118 CHƯƠNG 5. BÌNH LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ ...119 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính.................................................................120
  • 7. v 5.2 Bình luận về kết quả nghiên cứu....................................................................120 5.2.1 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và Năng lực hấp thụ .................................................................................................121 5.2.2 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và Vốn nhân lực .......................................................................................................122 5.2.3 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa lãnh đạo nghiệp chủ và Vốn quan hệ.........................................................................................................123 5.2.4 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Năng lực hấp thụ và ĐMST quy trình...............................................................................................................124 5.2.5 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Vốn quan hệ và ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh ..........................................................................124 5.2.6 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Vốn nhân lực và kết quả kinh doanh ...........................................................................................................125 5.2.7 Bình luận về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh ....................................................................................................126 5.2.8 Bình luận về kết quả giả thuyết nghiên cứu không được chấp nhận..........126 5.3 Những đóng góp mới của luận án ..................................................................130 5.4 Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp.130 5.4.1 Khuyến nghị đối với các nhà quản lý doanh nghiệp ..................................131 5.4.2 Khuyến nghị đối với các nhà hoạch định chính sách.................................132 5.5 Một số hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ........133 TÓM TẮT CHƯƠNG 5............................................................................................134 PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................135 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..............................................................................138 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................139 PHỤ LỤC ...................................................................................................................153
  • 8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 CEO : Giám đốc điều hành 2 CFA : Phân tích nhân tố khẳng định 3 ĐMST : Đổi mới sáng tạo 4 EFA : Phân tích nhân tố khám phá 5 EVN : Tập đoàn Điện lưc Việt Nam 6 KHCN : Khoa học – Công nghệ 7 MW : Mê- ga - oát 8 OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 9 R&D : Nghiên cứu và phát triển 10 SEM : Mô hình cấu trúc tuyến tính
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các định nghĩa về đổi mới sáng tạo...............................................................13 Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu về ĐMST quy trình .................................................31 Bảng 2.3 Định nghĩa về lãnh đạo nghiệp chủ................................................................42 Bảng 2.4 Các định nghĩa về vốn trí tuệ .........................................................................44 Bảng 3.1: Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................62 Bảng 3.2 Thang đo “Lãnh đạo nghiệp chủ” ..................................................................64 Bảng 3.3 Thang đo “Vốn nhân lực” ..............................................................................65 Bảng 3.4 Thang đo “Vốn quan hệ” ...............................................................................65 Bảng 3.5 Thang đo Năng lực hấp thụ............................................................................66 Bảng 3.6 Thang đo Đổi mới sáng tạo quy trình ............................................................68 Bảng 3.7 Thang đo Kết quả kinh doanh........................................................................69 Bảng 3.8 Đặc điểm của đối tượng tham gia phỏng vấn sâu..........................................72 Bảng 3.9 Những yếu tố tác động đến ĐMST quy trình ................................................75 Bảng 3.10 Bảng mã hóa thang đo..................................................................................80 Bảng 3.11 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến độc lập đơn hướng (n=73)...............86 Bảng 3.12 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến độc lập đa hướng (n=73) .................88 Bảng 3.13 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến trung gian (n=73).............................90 Bảng 3.14 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến phụ thuộc (n=73).............................91 Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu doanh nghiệp nghiên cứu.....................................................101 Bảng 4.2 Kết quả đánh giá về nhân tố “ĐMST quy trình” .........................................103 Bảng 4.3 Kết quả đánh giá về nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” ..................................104 Bảng 4.4 Kết quả đánh giá về nhân tố “Vốn nhân lực” ..............................................105 Bảng 4.5 Kết quả đánh giá về nhân tố “Vốn quan hệ”................................................106 Bảng 4.6 Kết quả đánh giá về nhân tố “Năng lực hấp thụ” ........................................107 Bảng 4.7 Kết quả đánh giá về nhân tố “Kết quả kinh doanh”.....................................110 Bảng 4.8 Kết quả phân tích hệ số tương quan.............................................................111 Bảng 4.9 Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình......................................113 Bảng 4.10 Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1000.................................115 Bảng 4.11 Tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình..........................................116 Bảng 4.12 Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình có biến kiểm soát.......118 Bảng 5.1 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................120
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Sơ đồ biến đổi năng lượng ở nhà máy nhiệt điện...........................................18 Hình 2.2 Sơ đồ biến đổi năng lượng ở nhà máy thủy điện...........................................20 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của luận án ....................................................................49 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................60 Hình 4.1 Kết quả phân tích SEM.................................................................................112 Hình 4.2 Kết quả phân tích SEM có biến kiểm soát ...................................................117
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do lựa chọn đề tài Khái niệm “Đổi mới sáng tạo” (trong tiếng Anh là innovation), viết tắt là ĐMST, xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 20, sau cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, ngày nay đã trở thành cụm từ phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam, được xem là yếu tố quan trọng nhất giúp các doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh. Ancona và Caldwell (1987) cho rằng trong môi trường kinh doanh không ngừng biến đổi như hiện nay, ĐMST là yếu tố rất quan trọng giúp các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và duy trì lợi thế cạnh tranh. Thậm chí, Baldwin (1995) cho rằng ĐMST là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được kết quả tốt hơn đối thủ cạnh tranh nếu doanh nghiệp đó tạo ra được sự khác biệt về chất lượng hoặc giá cả hoặc cả hai yếu tố trên. Trong những thập kỷ qua, ĐMST đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạt động thực tiễn. Một số trường đại học đã đưa ĐMST trở thành một môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo. Tại các nước có trình độ phát triển cao như Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc,…ĐMST đã được triển khai, áp dụng triệt để tại nhiều tổ chức, doanh nghiệp, mang lại sự thành công vượt trội ở nhiều tập đoàn đa quốc gia, khiến họ trở thành các công ty sáng tạo hàng đầu như Apple, Amazon, Microsoft, Facebook, Tesla, Mercedes, Honda, Toyota, Mazda, Sony, Samsung, LG,… với việc tạo ra các sản phẩm dẫn đầu thị trường, trở thành những chuẩn mực trong ngành. Còn tại Việt Nam, trong những năm trước đây, các doanh nghiệp tăng trưởng dựa vào nhân công giá rẻ, lực lượng lao động dồi dào, cần cù, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, sau hàng thập kỷ thực hiện chính sách đổi mới, Việt Nam đã phát triển trở thành nước có thu nhập trung bình. Để tiếp tục tăng trưởng, trong điều kiện giá nhân công ngày càng tăng, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt; chi phí khai thác ngày càng tăng, nhu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ngày càng tăng, các doanh nghiệp coi ĐMST là động lực chính để phát triển nhằm sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng tri thức, hàm lượng khoa học công nghệ cao, có tính cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngày nay, khi nghiên cứu về ĐMST, các nhà nghiên cứu thường dựa trên cơ sở lý thuyết để xem xét các nhân tố và mối quan hệ với ĐMST. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng nhiều cơ sở lý thuyết khác nhau để nghiên cứu về ĐMST. Mỗi lý thuyết có một đóng góp nhất định, giúp làm rõ hơn bản chất của mối quan hệ giữa ĐMST và các yếu
  • 12. 2 tố khác trong doanh nghiệp (Phan, 2017). Trên cơ sở tổng quan hệ thống các bài báo nghiên cứu về ĐMST đã công bố từ những năm 1980, Crossan and Apaydin (2010) tổng hợp các lý thuyết đã được các nhà nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy, đa số các nghiên cứu thực nghiệm về ĐMST ở cấp độ doanh nghiệp còn chưa rõ lý thuyết nào đã được áp dụng khi xem xét các mối quan hệ. Chỉ có một số ít nghiên cứu là dựa trên một nền tảng lý thuyết. Theo đó, lý thuyết học hỏi (Learning theory) và lý thuyết quản trị tri thức (Knowledge management theory) được các nhà nghiên cứu sử dụng nhiều nhất, tiếp theo là lý thuyết về quan hệ mạng lưới (Network theory), lý thuyết kinh tế và tiến hóa (Economy theory), lý thuyết thể chế (Institutional theory), lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực (Resource-based view) và lý thuyết thích ứng (Adaptation theory),.... Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu về ĐMST quy trình, tác giả nhận thấy đa số các nghiên cứu còn chưa rõ lý thuyết nào đã được áp dụng khi xem xét các nhân tố và mối quan hệ với ĐMST quy trình, điều này cũng tương đồng với kết quả nghiên cứu của (Crossan và Apaydin, 2010) khi tổng hợp các lý thuyết đã được các nhà nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu về ĐMST nói chung. Chỉ có một số nghiên cứu như nghiên cứu của Li và cộng sự (2007), Hilmanvà Kaliappen (2014) và Phan Thị Thục Anh (2015) là dựa trên nền tảng lý thuyết. Các lý thuyết được các nhà nghiên cứu áp dụng là lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực (được cụ thể hóa là nguồn lực con người và nguồn lực tài chính), lý thuyết quản trị dựa trên hành vi (được cụ thể hóa là hành vi chú trọng khách hàng; sự ủng hộ của nhà lãnh đạo,..) và lý thuyết quản trị chiến lược (được cụ thể hóa là chiến lược dẫn đầu, chiến lược đầu tư vào đổi mới,..) như tổng kết trong bảng 2.2. Các nhân tố thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu là tri thức, nhân tố lãnh đạo, đầu tư cho R&D, chiến lược dẫn đầu về chi phí, chiến lược đầu tư cho đổi mới, năng lực hấp thụ, nguồn lực tài chính,... Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa hoặc chưa thực sự quan tâm đến cơ sở lý thuyết khi xem xét các nhân tố và mối quan hệ đến ĐMST quy trình. Trong những năm gần đây, nghiên cứu về ĐMST liên quan chặt chẽ với một số lý thuyết như lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (Hambrick và Mason, 1984; Ireland và cộng sự, 2003), lý thuyết về tri thức tổ chức (Grant, 1996; Nahapiet và Ghoshal, 1998; Subramaniam và Youndt, 2005; Nguyen và cộng sự, 2016; Nguyễn và Vũ, 2013); và lý thuyết học hỏi tổ chức (Zahra và George, 2002; Cohen và Levinthal, 1990; March, 1991). Lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (Upper echelons theory) cho rằng kết quả của tổ chức phụ thuộc vào đặc điểm và hành vi của đội ngũ lãnh đạo cấp cao. Các nhà lãnh đạo cấp cao có sự ảnh hưởng đến ĐMST và kết quả kinh doanh thông qua việc phân bổ
  • 13. 3 nguồn lực, tạo ra hệ thống các chính sách và cơ chế trong doanh nghiệp. Các nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao đã đề cập đến nhiều phong cách lãnh đạo khác nhau (lãnh đạo giao dịch, lãnh đạo chuyển đổi, lãnh đạo tham gia,....). Từ đầu thế kỷ 21, nghiên cứu về lãnh đạo tập trung vào phong cách lãnh đạo mới là phong cách lãnh đạo nghiệp chủ (Entrepreneurial leadership) (Mishra và Misra, 2017). Lãnh đạo nghiệp chủ ngoài đòi hỏi niềm đam mê, tầm nhìn, sự tập trung và khả năng truyền cảm hứng cho người khác thì người lãnh đạo còn phải có tư duy và kỹ năng giúp xác định, phát triển và nắm bắt các cơ hội kinh doanh mới (Thornberry, 2006). Phong cách lãnh đạo nghiệp chủ thể hiện qua sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro, có tầm nhìn dài hạn thay vì tập trung vào kết quả đạt được trong ngắn hạn nên họ sẵn sàng đầu tư các nguồn lực vào các hoạt động ĐMST, sự đam mê công việc giúp lãnh đạo nghiệp chủ luôn đi đầu trong việc khám phá và nhận biết được giá trị của thông tin mới, khai thác được các cơ hội thị trường trước các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, lãnh đạo nghiệp chủ là những người sáng tạo và có khả năng đổi mới (Ranjan, 2018). Nghiên cứu của Zmud (1984), Phan (2015) cho thấy, thái độ tích cực, sự ủng hộ của nhà lãnh đạo cấp cao có ý nghĩa rất lớn đối với thành công ĐMST quy trình. Hiện nay, còn thiếu vắng nghiên cứu về mối quan hệ giữa “phong cách lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST nói chung và ĐMST quy trình nói riêng, đặc biệt trong các nền kinh tế chuyển đổi, đang phát triển như Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa “phong cách lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST quy trình có thể là một thách thức mới, một phương pháp mới để giải quyết những vấn đề tồn tại. Lý thuyết tri thức tổ chức (A Knowledge-based Theory of the Firm) cho rằng tri thức tổ chức là nguồn lực chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp và tiềm năng ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn lực tri thức của doanh nghiệp. Tri thức được coi là nguồn lực chiến lược của doanh nghiệp và đang thu hút được sự chú ý đặc biệt của cộng đồng nghiên cứu trong thời gian gần đây. Tri thức đang ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với ĐMST của tổ chức (Grant, 1996; Subramaniam và Youndt, 2005). Vốn trí tuệ là tổng hợp các tài sản tri thức của một tổ chức và có đóng góp quan trọng nhất vào cải thiện vị trí cạnh tranh của tổ chức thông qua việc tạo ra giá trị cho các chủ thể quan trọng xác định (Marr và Schiuma, 2001). Các nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết tri thức tổ chức trong những năm gần đây cho thấy Vốn trí tuệ là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến ĐMST và kết quả kinh doanh (Subramaniam và Youndt, 2005; Delgado-Verde và cộng sự, 2016). Teece (2007) cho rằng vốn trí tuệ là nền tảng của năng lực dài hạn của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp không ngừng xác định cơ hội, nắm bắt cơ hội, và tái cấu trúc lại các nguồn lực và năng lực để tạo ra ĐMST. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Vốn trí tuệ có tác động tích cực đến ĐMST (Subramaniam và Youndt,
  • 14. 4 2005; Delgado-Verde và cộng sự, 2016). Tuy nhiên, còn thiếu vắng nghiên cứu về mối quan hệ giữa “Vốn trí tuệ” và ĐMST quy trình. Trong nghiên cứu này, lý thuyết tri thức tổ chức được cụ thể hóa là “vốn trí tuệ”. Lý thuyết học hỏi tổ chức (Organizational learning theory) cho rằng khả năng ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào cách thức mà doanh nghiệp thu nhận và xử lý thông tin. Để ĐMST thành công, một tổ chức cần sở hữu tri thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau thông qua việc tiếp thu thông tin từ các nguồn nội bộ và các nguồn bên ngoài có sẵn. ĐMST dựa trên việc áp dụng tri thức mới và việc áp dụng tri thức mới dẫn đến thay đổi và ĐMST (Murovec và Prodan, 2009). Nghiên cứu của Cohen và Levinthal (1990) cho thấy thực tế là hầu hết ĐMST là kết quả của việc áp dụng tri thức thay vì tổ chức tự phát minh ra, điều đó càng chứng tỏ tầm quan trọng của kiến thức bên ngoài. Cheesbrough (2003) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiếp cận và khai thác các nguồn tri thức bên ngoài là một chiến lược hữu hiệu để tiến hành ĐMST trong mô hình đổi mới sáng tạo mở. Học hỏi tổ chức cho phép phát triển, tiếp thu, chuyển đổi và khai thác tri thức mới, thông qua đó giúp phát triển vốn trí tuệ của tổ chức. Các nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết học hỏi tổ chức trong những năm gần đây cho thấy “Năng lực hấp thụ” (Absorptive capacity) là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến ĐMST quy trình (Murovec và Prodan, 2009). Năng lực hấp thụ là khả năng của một công ty nhận ra giá trị của thông tin mới để thu nhận, nội hóa (assimilation), chuyển đổi và áp dụng (Zahra và George (2002). Năng lực hấp thụ thể hiện mối liên kết giữa năng lực nội bộ của tổ chức với thông tin và cơ hội bên ngoài để thực hiện ĐMST. Nghiên cứu của Murovec và Prodan (2009) cho thấy năng lực hấp thụ ảnh hưởng tích cực đến ĐMST quy trình. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, năng lực hấp thụ mới chỉ được thể hiện ở khía cạnh “tiếp thu” tri thức thông qua nguồn thông tin thu thập được từ 7 nhóm đối tượng bên ngoài, “năng lực hấp thụ” chưa được xem xét đầy đủ các quá trình tiếp thu, nội hóa, chuyển đổi và áp dụng tri thức từ bên ngoài. Với những lập luận trên, trong nghiên cứu này, lý thuyết học hỏi tổ chức được cụ thể hóa là “năng lực hấp thụ”. Các nghiên cứu trước về ĐMST quy trình chưa hoặc chưa thực sự quan tâm đến 3 lý thuyết quan trọng là lý thuyết về lãnh đạo cấp cao (được cụ thể hóa là phong cách lãnh đạo nghiệp chủ), lý thuyết về tri thức tổ chức (được cụ thể hóa là vốn trí tuệ) và lý thuyết học hỏi tổ chức (được cụ thể hóa là năng lực hấp thụ) trong việc xem xét các nhân tố và mối quan hệ với ĐMST quy trình. Bên cạnh đó, mặc dù giữ vị trí trung tâm trong các lý thuyết chính về ĐMST nhưng có rất ít nghiên cứu về ĐMST qui trình (Reichstein và Salter, 2006; Becheikh và cộng sự, 2006). Còn tại Việt Nam, theo hiểu biết của tác giả, cho đến nay mới chỉ có
  • 15. 5 nghiên cứu của Phan (2015) về ĐMST quy trình tại một doanh nghiệp phần mềm, do vậy khó có thể khái quát hóa cho mọi tình huống, cần tiến hành nhiều nghiên cứu thực nghiệm ở các doanh nghiệp khác, trong những bối cảnh khác. Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, điện năng là một trong những nguồn năng lượng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của quốc gia, một trong những nhu cầu thiết yếu đối với sinh hoạt của nhân dân và là yếu tố đầu vào không thể thiếu của các ngành kinh tế. Ngành điện được ưu tiên phát triển trước để tạo tiền đề cho các ngành khác phát triển. Tuy nhiên, ngành phát điện hiện nay đang đối diện với những thách thức như máy móc, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu, hiệu suất thấp, nguyên liệu sản xuất ngày càng cạn kiệt, giá cả ngày càng cao, phát thải khí thải độc hại ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân,... Hiện nay, các doanh nghiệp phát điện mới chỉ làm chủ công nghệ ở khâu vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, chưa đủ khả năng nghiên cứu, chế tạo ra máy móc thiết bị và công nghệ mới. Do vậy, toàn bộ máy móc, thiết bị, công nghệ phải mua từ nước ngoài. Trong những năm qua, kết quả đạt được của các doanh nghiệp khi thực hiện ĐMST quy trình vẫn còn khiêm tốn do họ chưa tập trung vào những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ĐMST quy trình và kết quản kinh doanh. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần có một mô hình chỉ dẫn đáng tin cậy giúp họ tập trung nỗ lực ĐMST vào một số ít các nhân tố quan trọng, có thể kiểm soát tốt nhằm mang lại hiệu quả cao. Chính vì vậy, mục tiêu chính của nghiên cứu này là phát triển mô hình lý thuyết dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao (được cụ thể hóa là lãnh đạo nghiệp chủ), lý thuyết tri thức tổ chức (được cụ thể hóa là vốn trí tuệ) và lý thuyết học học tổ chức (được cụ thể hóa là năng lực hấp thụ) tác động đến ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phát điện. Với những phân tích trên, tác giả lựa chọn “Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam” làm hướng nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác động của phong cách lãnh đạo nghiệp chủ, vốn trí tuệ và năng lực hấp thụ đến ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu:
  • 16. 6 + Tổng quan cơ sở lý thuyết về ĐMST quy trình, trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn lý thuyết lãnh đạo cấp cao (Upper Echelons Theory), lý thuyết tri thức tổ chức (a Knowledge-based Theory of the Firm) và lý thuyết học hỏi tổ chức (Organizational Learning Theory). Đánh giá sự phù hợp của ba lý thuyết này với nghiên cứu ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. Dựa trên 3 lý thuyết nêu trên, luận án tổng kết cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của các yếu tố “lãnh đạo nghiệp chủ” (lý thuyết lãnh đạo cấp cao), “vốn trí tuệ” (lý thuyết tri thức tổ chức), và “năng lực hấp thụ” (lý thuyết học hỏi tổ chức) để nghiên cứu về ĐMST quy trình. + Xây dựng mô hình nghiên cứu mới dựa trên lý thuyết lãnh đạo cấp cao, lý thuyết tri thức tổ chức và lý thuyết học hỏi tổ chức; đề xuất các giả thuyết nghiên cứu về ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh. + Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu với dữ liệu thu thập được thông qua cuộc khảo sát tại các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. + Qua kết quả nghiên cứu thu được, luận án bình luận về kết quả nghiên cứu, bình luận về đóng góp mới, đề xuất một số gợi ý nhằm thúc đẩy hoạt động ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp, đưa ra các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về ĐMST quy trình trong doanh nghiệp phát điện; ảnh hưởng của lãnh đạo nghiệp chủ tới ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh; ảnh hưởng của vốn trí tuệ đến ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh; ảnh hưởng của năng lực hấp thụ đến ĐMST quy trình, kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. - Đối tượng khảo sát: Thành viên Ban giám đốc, trưởng/phó phòng kỹ thuật, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất. Họ là những người tham gia trực tiếp vào hoạt động ĐMST quy trình của doanh nghiệp, nên các câu trả lời của họ là đáng tin cậy. Bảng câu hỏi có thể được trả lời bởi một thành viên trong công ty (giám đốc/phó giám đốc) người có đủ thông tin để trả lời tất cả các phần của bảng hỏi hoặc mỗi một phần của bảng hỏi được trả lời bởi trưởng/phó bộ phận phụ trách trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt nội dung: Nghiên cứu về ĐMST quy trình và các nhân tố như “Lãnh đạo nghiệp chủ”, “Vốn trí tuệ” và “Năng lực thấp thụ” tác động đến ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam. + Về thời gian nghiên cứu: dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2013 đến 2018, dữ liệu sơ cấp thu thập được trong năm 2017 và 2018.
  • 17. 7 + Về khách thể nghiên cứu: là các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực phát điện với 357 doanh nghiệp quản lý 451 nhà máy điện. Doanh nghiệp phát điện Việt Nam là doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động điện lực theo thông tư 12/2017/TT-BTC, đang sở hữu nhà máy điện ở Việt Nam. 1.4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính Đây là bước đầu tiên để tiến hành nghiên cứu nhằm xác định những yếu tố tác động đến ĐMST quy trình trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu 12 người. Trong đó: 10 cán bộ quản lý đang làm việc tại doanh nghiệp gồm 03 thành viên Ban Giám đốc và 07 trưởng/phó các phòng kỹ thuật, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất của các doanh nghiệp phát điện - đây là những vị trí quan trọng, trực tiếp tham gia vào hoạt động ĐMST quy trình nên những nhận định của họ về ĐMST quy trình là rất đáng tin cậy. Hai chuyên gia có nhiều kinh nghiệm đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực phát điện. Nghiên cứu định tính giúp tác giả điều chỉnh lại mô hình, thang đo và những khám phá mới. Từ đó điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi trước khi triển khai nghiên cứu định lượng sơ bộ và kiểm định chính thức mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng sơ bộ được tiến hành điều qua phương pháp điều tra bằng bảng hỏi với 100 doanh nghiệp theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đối tượng tham gia khảo sát là thành viên Ban giám đốc, trưởng/phó các phòng ban kỹ thuật, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất. Bảng câu hỏi có thể được trả lời bởi một thành viên trong công ty (giám đốc/phó giám đốc) người có đủ thông tin để trả lời tất cả các phần của bảng hỏi hoặc mỗi một phần của bảng hỏi được trả lời bởi trưởng/phó bộ phận phụ trách trong doanh nghiệp. Các dữ liệu thu thập được tác giả sử dụng để đánh giá sơ bộ thang đo bằng 2 phương pháp là kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích khám phá nhân tố. Kết quả, giúp tác giả loại đi những biến quan sát không phù hợp để hình thành thang đo cho nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 357 doanh nghiệp phát điện tại Việt Nam, đối tượng khảo sát là Ban giám đốc, trưởng/phó phòng kỹ thuật sản
  • 18. 8 xuất, quản đốc/phó quản đốc phân xưởng sản xuất, thông qua phương pháp khảo sát. Kết quả nghiên cứu, được tác giả sử dụng để đánh giá lại độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích khẳng định nhân tố (CFA) với mô hình đo lường và mô hình tới hạn để đánh giá giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và tính tương thích của mô hình với dữ liệu khảo sát thực tế. Tiếp theo, phân tích tương quan được sử dụng để kiểm tra mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc, biến trung gian và các biến độc lập, mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được sử dụng để đánh giá tính phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, sử dụng kiểm định bootstrap để đánh giá tính vững của mô hình; xác định hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp của các yếu tố trong mô hình. Tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình, độ lệch chuẩn và độ tin cậy 95% để đánh giá cảm nhận của các doanh nghiệp phát điện đối với từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu.
  • 19. 9 1.4.2 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được thực hiện như sau: Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết tại chương 3 của Luận án. 1.5 Những đóng góp mới của Luận án Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận - Thứ nhất, luận án đã cho thấy vai trò quan trọng của phong cách lãnh đạo nghiệp chủ có tác động đến đổi mới sáng tạo (ĐMST) quy trình trong bối cảnh nghiên cứu ở Cơ sở lý thuyết Xác định khoảng trống nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu Xây dựng thang đo ban đầu Phỏng vấn sâu (n=12) Nghiên cứu định lượng sơ bộ (n=73) Cronbach’s Alpha Phân tích khám phá nhân tố Nghiên cứu định lượng chính thức (n=279) Đánh giá từng nhân tố Phân tích tương quan, Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính Phân tích khẳng định nhân tố Hoàn thiện báo cáo
  • 20. 10 nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, lãnh đạo nghiệp chủ cũng là nhân tố quan trọng tác động gián tiếp đến kết quả kinh doanh thông qua vốn nhân lực, vốn quan hệ và ĐMST quy trình. - Thứ hai, luận án đã luận giải và cung cấp bằng chứng thực nghiệm về vai trò của tri thức đối với ĐMST quy trình và kết quả kinh doanh. Cụ thể các bằng chứng thực nghiệm từ kết quả nghiên cứu cho thấy vốn quan hệ và năng lực hấp thụ tác động trực tiếp đến ĐMST quy trình; năng lực hấp thụ tác động gián tiếp đến kết quả kinh doanh thông qua ĐMST quy trình; vốn nhân lực và vốn quan hệ tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. - Thứ ba, luận án một lần nữa cho thấy vai trò quan trọng của ĐMST quy trình. Đây là yếu tố có tác động trực tiếp và đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu của luận án Từ phía các doanh nghiệp: - Các nhà quản lý doanh nghiệp cần tạo ra và duy trì văn hóa nuôi dưỡng các nỗ lực đổi mới, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, thách thức và thúc đẩy nhân viên làm việc theo cách thức sáng tạo, có tầm nhìn dài hạn sẽ khuyến khích ĐMST. - Vốn nhân lực, vốn quan hệ cần phải gắn với quản trị chiến lược. Các nguồn vốn này cần được coi là các nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp để đạt các mục tiêu chiến lược cho nên cần được quản trị ở tầm chiến lược. - Quản trị có hiệu quả năng lực hấp thụ của tổ chức thông qua việc thường xuyên tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ người lao động của doanh nghiệp mình. Từ phía các cơ quan nhà nước: Nhà nước cần ban hành các chính sách khả thi để quản lý, định hướng phát triển khoa học và công nghệ cho các doanh nghiệp, hình thành thị trường công nghệ để các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nhằm thu nhận được những tri thức mới, giúp họ ĐMST. 1.6 Kết cấu của luận án Kết cấu của luận án gồm 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1. Giới thiệu chung về nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 54717 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562