Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp(chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Hoạt động bán hàng trong công ty thương mại là hoạt động chính của công ty, thực hiện chức năng tiêu thụ hàng hoá và có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển bền vững của công ty vì giúp công ty có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Cho nên doanh thu bán hàng là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và cả nền kinh tế.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Hoạt động bán hàng trong công ty thương mại là hoạt động chính của công ty, thực hiện chức năng tiêu thụ hàng hoá và có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển bền vững của công ty vì giúp công ty có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Cho nên doanh thu bán hàng là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và cả nền kinh tế.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh sdoanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty Cao Su Nguyễn Đỉnh. Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cao Su Nguyễn Đỉnh,và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chi phí trong doanh nghiệp thương mại là biểu hiện về giá trị của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực hiện sự tiêu dùng để phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là một loại hình kế toán mà các nhà quản lý có khả năng phải đối mặt nhiều nhất. Loại kế toán này có thể giúp bạn biết hoạt động nào hoặc sản phẩm nào đóng góp một cách kinh tế vào lợi nhuận của công ty. Kế toán chi phí cũng giúp bạn tránh việc phân bổ chi phí quản lý chung tùy tiện, hạn chế khả năng sinh lợi.
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Trong hạch toán chi tiết các khoản phải thu, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hay có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà Nước, xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh sdoanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty Cao Su Nguyễn Đỉnh. Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cao Su Nguyễn Đỉnh,và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chi phí trong doanh nghiệp thương mại là biểu hiện về giá trị của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực hiện sự tiêu dùng để phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là một loại hình kế toán mà các nhà quản lý có khả năng phải đối mặt nhiều nhất. Loại kế toán này có thể giúp bạn biết hoạt động nào hoặc sản phẩm nào đóng góp một cách kinh tế vào lợi nhuận của công ty. Kế toán chi phí cũng giúp bạn tránh việc phân bổ chi phí quản lý chung tùy tiện, hạn chế khả năng sinh lợi.
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Trong hạch toán chi tiết các khoản phải thu, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hay có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà Nước, xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp(chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Chứng từ hạch toán
Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng.
Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán.
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Số thuế phải nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911
“XĐKQKD”.
Bên có:
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ.
1.1.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Hóa đơn bán hàng GTGT phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131,… (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(2) Định kỳ kế toán xác định thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(3) Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
(4) Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 153, 155, 156,..
(5) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
(6) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK
911 “XĐKQKD” để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK ).
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển.
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển.
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển.
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền.
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm.
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền.
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng).
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
1.1.2.2. Chứng từ hạch toán
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo
Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận.
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: “ Doanh thu hoạt động tài chính”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “XĐKQKD”.
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo
khế ước vay, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(3) Số tiền chiết khấu được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được
người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(4) Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay
hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(5) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331 TK 515 TK 111,112,138, 222,223
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia.
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính.
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng.
(4): Lãi do bán chứng khoán, KD ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi.
(5): Lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ.
(6): Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.
1.1.3. Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1. Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3.2. Chứng từ hạch toán
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng
trong tháng hoặc quý...
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “XĐKQKD”.
Bên có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh các khoản được bên thứ ba bối thường (như tiền bảo hiểm được bồi
thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh,..), ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp
đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 152,…
(2) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,…
ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
(3) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ghi:
Nợ TK 111, 1112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
(4) Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được hoàn, được giảm:
Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn,
được giảm, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 3331, 3332, 3333, 33381
(5) Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(6) Cuối kỳ, kêt chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản thu nhập khác
TK3331 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112, 131
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó
đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, XK, thuế TTĐB.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định.
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.4.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
1.1.4.2. Chứng từ hạch toán
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
Hóa đơn GTGT.
Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng.
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính vào nợ
phải thu của khách hàng.
Các khoản giảm giá hàng bán.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ các TK giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK
511.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(1) Khi doanh nghiệp thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua
với lượng lớn căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan khác, ghi:
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131,…
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131,…
(3) Khi có các chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán do sai quy cách, mất phẩm chất,…, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131,…
(4) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.4.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 511
TK 5211
(1) (4)
TK 5212
(2) (5)
TK 5213
(3) (6)
Diễn giải:
(1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh.
(2): Hàng bán bị trả lại phát sinh.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh.
(4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển.
(5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển.
(6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.1.5.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.5.2. Chứng từ hạch toán
Phiếu nhập kho.
Bộ chứng từ nhập khẩu.
Hoá đơn mua hàng.
Bảng tính giá nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Sổ chi tiết hàng hoá.
1.1.5.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
Bên có:
Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang TK
911 “XĐKQKD”.
TK 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157,…
(2) Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155, 156,…
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “XĐKQKD”,
ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.1.5.5. Sơ đồ hạch tóan tổng hợp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng.
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại.
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(5): Xuất kho hàng gửi bán.
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ.
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để XĐKQKD.
1.1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.1.6.1. Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.1.6.2. Chứng từ hạch toán
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu
chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
Phiếu chi.
Giấy báo Nợ của ngân hàng.
Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
1.1.6.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: “ Chi phí tài chính”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ do bán ngoại tệ, chiết khấu
thanh toán cho người mua,..
Bên có:
Hoãn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
XĐKQKD.
TK 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.
1.1.6.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,…
(2) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911
“XĐKQKD”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 229
(1) (8)
TK 222,223
(2) TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để XĐKQKD.
1.1.7. Kế toán chi phí bán hàng
1.1.7.1. Khái niệm
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liênquan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
1.1.7.2. Chứng từ hạch toán
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ, bảng lương.
BHXH căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với BHXH quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng.
1.1.7.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641: “Chi phí bán hàng”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “XĐKQKD”.
TK 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.
1.1.7.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN,… cho nhân viên cho nhân viên bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338,…
(2) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 152, 153, 242,…
(3) Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
(4) CP điện nước mua ngoài, CP thông tin, CP thuê ngoài sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(5) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phi bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
(6) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CPBH phát sinh trong kỳ để XĐKQKD, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
1.1.7.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): CP tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên BH.
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận BH.
(3): Các CP dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận BH.
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận BH.
(5): CP đường phà phục vụ cho bộ phận BH.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(6) CP khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận BH.
(7): Các khoản ghi giảm CP quản lý BH.
(8): CP quản lý BH chuyển sang kỳ sau.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để XĐKQKD.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.8.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn
bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động
nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành
chính và chi phí chung khác.
1.1.8.2. Chứng từ hạch toán
Phiếu Chi.
Giấy báo nợ ngân hàng.
Bảng phân bổ khấu hao.
Bảng lương hàng tháng.
Biên lai thu phí, lệ phí cầu đường.
Sổ phụ ngân hàng.
1.1.8.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 “XĐKQKD”.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.
1.1.8.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Tính tiền lương, phụ cấp,… và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334, 338,..
(2) Thuế môn bài phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
(3) Chi phí về hội nghị, tiếp khách, chi phí hoa hồng, quảng cáo…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,…
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(4) Khi phát sinh các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(7) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CPQLDN trong kỳ để XĐKQKD, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.8.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản
lý.
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý.
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý.
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(6) CP khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý.
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp.
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để XĐKQKD.
1.1.9. Kế toán chi phí khác
1.1.9.1. Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
1.1.9.2. Chứng từ hạch toán
Các hóa đơn mua vào.
Hợp đồng ký kết giữa hai bên.
Phiếu chi.
Sổ phụ ngân hàng.
1.1.9.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811: “Chi phí khác”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CP khác vào TK 911 “XĐKQKD”.
TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
1.1.9.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Các CP phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,..
(2) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112,..
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CP khác trong kỳ để XĐKQKD, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.9.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán toán tổng hợp xác định chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156,167, 211, 213
(4)
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý.
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn.
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.10.1. Khái niệm
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
1.1.10.2. Chứng từ hạch toán
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Các chứng từ liên quan khác.
1.1.10.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Cuối kỳ, kết chuyển CP thuế TNDN vào TK 911 “XĐKQKD”.
TK 821 – CP thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.
1.1.10.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
(2) Cuối kỳ, kết chuyển CP thuế TNDN trong kỳ để XĐKQKD, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.10.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp.
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN(TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có).
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có).
1.1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.11.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDN
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.11.2. Chứng từ hạch toán
Sổ chi tiết.
Bảng tổng hợp.
Sổ cái.
Bảng cân đối số phát sinh.
1.1.11.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”.
* Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Bên nợ:
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản doanh thu từ hoạt động bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính,
và các khoản thu nhập khác.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ.
1.1.11.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(2) Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đã bán trong kỳ và
các khoản CP khác được ghi trực tiếp vào GVHB, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CPQLDN, CP tài chính, CP thuế TNDN và các
khoản CP khác phát sinh trong kỳ, ghi:
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 811 – Chi phí khác
(4) Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
(5) Kết chuyển số lỗ sau thuế TNDN trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.1.11.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ.
(3): Kết chuyển CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ.
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ.
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ.
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN:
1.2.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp chính là kế toán lợi nhuận (còn gọi là lãi) hay
lỗ của một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm lãi (hay lỗ) của các hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Đó chính là phần chênh lệch giữa
một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn
bộ chi phí bỏ ra có liên quan đến từng hoạt động tương ứng.
1.2.2. Chứng từ hạch toán
1.2.3. Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”.
1.2.3.2. Yêu cầu và nguyên tăc hạch toán
Bên nợ:
Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ động, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh.
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên có:
Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Số lợi nhuận cấp dưới nộp, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù.
Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có
1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh:
Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(2) Cuối năm, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả
cho các cổ đông có cổ phiếu ưu đãi, ghi:
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Khi trả tiền cổ tức, cổ phiếu ưu đãi cho các cổ đông, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111, 112,…(Số tiền thực trả)
(3) Cuối năm, tính và xác định số tiền các quỹ được trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 353, 414, 441,…
(4) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán tổng hợp phân phối lợi nhuận
TK 111, 112, 338 TK 421 TK 911
(2) (1)
TK 411, 414, 418, 353
(3)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển số thực lãi để phân phối.
(2): Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, nhà đầu tư.
(3): Trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh.