Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà Nước, xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chi phí trong doanh nghiệp thương mại là biểu hiện về giá trị của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực hiện sự tiêu dùng để phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là một loại hình kế toán mà các nhà quản lý có khả năng phải đối mặt nhiều nhất. Loại kế toán này có thể giúp bạn biết hoạt động nào hoặc sản phẩm nào đóng góp một cách kinh tế vào lợi nhuận của công ty. Kế toán chi phí cũng giúp bạn tránh việc phân bổ chi phí quản lý chung tùy tiện, hạn chế khả năng sinh lợi.
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân xuân dũng. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm( gồm cả chi phí mua hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế và được xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh này được trích ra từ bài 9,5 điểm. Từ bố cục, yêu cầu, cách viết điều được trau chuốt rất cẩn thận, chưa kể đến bài này được giáo viên hướng dẫn rất tận tình tỉ mỉ xứng đáng tham khảo. Liên hệ zalo 0934536149 để được tư vấn nhanh chóng.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chi phí trong doanh nghiệp thương mại là biểu hiện về giá trị của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực hiện sự tiêu dùng để phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là một loại hình kế toán mà các nhà quản lý có khả năng phải đối mặt nhiều nhất. Loại kế toán này có thể giúp bạn biết hoạt động nào hoặc sản phẩm nào đóng góp một cách kinh tế vào lợi nhuận của công ty. Kế toán chi phí cũng giúp bạn tránh việc phân bổ chi phí quản lý chung tùy tiện, hạn chế khả năng sinh lợi.
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân xuân dũng. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm( gồm cả chi phí mua hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế và được xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh này được trích ra từ bài 9,5 điểm. Từ bố cục, yêu cầu, cách viết điều được trau chuốt rất cẩn thận, chưa kể đến bài này được giáo viên hướng dẫn rất tận tình tỉ mỉ xứng đáng tham khảo. Liên hệ zalo 0934536149 để được tư vấn nhanh chóng.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Biên. Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn có thể tham khảo
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20488
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thành Kiều. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán doanh nghiệp)
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Biên. Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn có thể tham khảo
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20488
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thành Kiều. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán doanh nghiệp)
Similar to Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx (20)
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3 từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán bộ, công chức cấp xã. Đề tài nhằm mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, mức độ hài lòng, thỏa mãn trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường thuộc thành phố X, tỉnh YY. Trên cơ sở đó, thông qua những kết quả nghiên cứu, xây dựng công cụ (thang đo), để đề xuất các giải pháp nhằm tác động tích cực, hiệu quả đến sự hài lòng trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, giúp họ cải thiện đời sống vật chất tinh thần, yên tâm công tác, cống hiến hết sức, hết mình vì sự phồn vinh và phát triển của địa phương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp cấp ủy, chính quyền Thành phố X nói riêng, tỉnh YY nói chung cần có định hướng lâu dài trong công tác cán bộ; cần có nhiều chính sách hơn nữa quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, là cầu nối quan trọng giữa Đảng, nhà nước với nhân dân
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới từ thực tiễn. Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp tích cực, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương và xu thế phát triển chung của cả tỉnh, cả nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả cải cách hành chính của huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa. Điều hoà kép và chu trình làm lạnh với máy lạnh phía sau có các giàn lạnh và các van giãn nở ở phía trước và phía sau. Điều này giúp cho việc tuần hoàn môi chất có thể được thực hiện bằng một máy nén. Để điều khiển hai mạch môi chất cần phải bố trí thêm các van điện từ.
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT TPĐồng Hới, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cũng như khả năng lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh một cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước, của địa phương trong thời kỳ hiện nay.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng Long Sơn, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá nhân tại TpHCM. Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và xác định các nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường khả năng thu hút khách hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide. Hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của bộ phận lễ tân trong kinh doanh khách sạn, để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân trong kinh doanh tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn. Tập trung nghiên cứu quá trình dich vụ được diễn ra trong một chuyến bay,tìm xác định ra các yêu tố quan trọng giúp dịch vụ khách hàng tôt hơn,từ đó đề xuất gợi ý quản trị để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của hãng.
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng phục vụ trong kinh doanh Nhà hàng thuộc Khách sạn, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười. Phân tích đánh giá thực trạng tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty CP Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười, qua đó tìm ra những bất cập còn tồn tại trong quá trình tuyển dụng, tìm ra một số nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại công ty.
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng M-Boutique, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh. - Ngành nghề kinh doanh: Mục tiêu chính của công ty là hoạt động phân phối các sản phẩm thiết bị y tế thương hiệu Microlife, là thương hiệu của một tập đoàn lớn chuyên sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế. Ngoài ra công ty Y Sinh còn cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị bệnh viện. Đồng thời khi có điều kiện, Công ty sẽ mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khai thác khác để phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. Công ty dự kiến kinh doanh các ngành nghề:
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky khách sạn Elios. Gia nhập WTO sẽ tạo cho doanh nghiệp khách sạn Việt Nam cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư, chuyển giao công nghệ quản lý với đối tác nước ngoài; cung cấp cho doanh nghiệp nguồn khách, trang thiết bị, sản phẩm dịch vụ, công nghệ, thông tin, mạng lưới thị trường khách; học hỏi kinh nghiệm đầu tư, kỹ năng quản lý kinh doanh.v.v…
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu: Doanh thu là một yếu tố quan trọng cần có đối với kinh doanh, là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán.
Thu nhập khác:Là khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh:Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí
của một kỳ hoạt động của doanh nghiệp
1.1.2 Vai trò kế toán xác định kết quả kinh doanh
Để hoạt động của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày càng cao các đơn vị
hoạt động SXKD phải thực hiện tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu.
Muốn vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh cần:- Phản ánh, kiểm tra và giám
sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng của công ty.
Tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho hàng
bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà Nước,
xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết quả kinh
doanh của công ty, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.3 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ hoạt động chính là chênh lệch
giữa đầu ra và đầu vào của hoạt động SXKD. Số chênh lệch đó chỉ mới nói lên kết quả lãi
(lỗ) tổng hợp của toàn bộ hoạt động SXKD.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước
hết được chia thành 3 loại:
1.Kết quả hoạt động SXKD thông thường: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh
mua bán vật tư hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết quả hoạt động SXKD thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
với trừ đi các khoản: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, TTTĐB,TXK, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Để phù hợp và thuận tiện cho việc tổng hợp số liệu lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh thì kết quả hoạt động SXKD thông thường được xác định theo
trình tự sau:
Doanh thu thuần = Tổng DT (theo HĐ) - Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ gồm:
- Giảm giá hàng bán.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần (thực thu) - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.
2/ Kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt
động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt
động tài chính
3. Kết quả bất thường: Đây là số chênh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí
bất thường:
Lợi nhuận bất thường = Doanh thu bất thường - Chi phí bất thường
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết quả từng loại hoạt động tính trên cũng mới thể hiện số tổng hợp về doanh thu,
thu nhập, chi phí để xác định kết quả từng loại hoạt động, xong với các nhà quản trị doanh
nghiệp điều quan trọng cần thiết hơn là phải biết được kết quả lãi (lỗ). Cụ thể cho từng loại
sản phẩm, từng loại lao vụ dịch vụ, từng loại nghiệp vụ (chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,
....). Đó chính là công việc của các cán bộ kế toán phải cung cấp đầy đủ thông tin cho các
nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định phù hợp.
1.3. Kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu.
1.3.1.Khái niệm
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng VSH của doanh nghiệp.
Cung cấp dịch vụ: Là hoạt động thương mại, theo đó một bên có nghĩa vụ thực
hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán .
Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiếc khấu thương mại, hàng hóa bị trả lại, giảm
giá hàng bán.
Chiếc khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng
trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém chất lượng,
sai quy cách.
1.3.2.Chứng từ sử dụng
Doanh thu bán hàng:
Hóa đơn GTGT
Đơn đặt hàng, báo giá
Hợp đồng kinh tế
Hàng bán bị trả lại:
Biên bản trả hàng
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Quy định chiết khấu thương mại của doanh nghiệp
1.3.3.Tài khoản sử dụng
Doanh thu bán hàng:
Số hiệu và tên tài khoản: “511”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTTĐB, TXK, BVMT)
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “911”. Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản “511” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản cấp 2 của tài khoản “511”.
Tài khoản “5111”. Doanh thu bán hàng hóa. Phản ánh doanh thu thuần của khối
lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán .
Tài khoản “5112”. Doanh thu bán thành phẩm. Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản “5113”.Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản “5114”.Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản doanh thu từ trợ
cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
Tài khoản “5117” .Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư. Phản ánh doanh thu cho thuê
BĐS đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất BĐS.
Tài khoản “5118” .Doanh thu khác. Phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu
bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
và doanh thu kinh doanh BĐS
Khoản giảm trừ doanh thu:
Số hiệu và tên tài khoản: “521” .Các khoản giảm trừ doanh thu.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc khấu trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản “511” -Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản “521” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản cấp 2 của “521”.
Tài khoản “5211” .Chiếc khấu thương mại. Phản ánh khoản chiết khấu thương mại
cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh
trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản “5212” .Hàng hóa bị trả lại. Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản “5213” .Giảm giá hàng bán. Phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người
mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém chất lượng, sai quy cách nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.3.4.Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bút toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 Thuế và cac khoản phải nộp Nhà nước.
Bút toán ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 111,112,131….
1.4.Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của sản phẩm đã bán ra trong một kỳ. Giá vốn hàng
bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản phẩm.
1.4.2.Cách xác định giá vốn
Có 3 phương pháp:
Phương pháp bình quân gia quyền:
Là phương pháp phổ biến nhất được sử dụng để tính giá vốn hàng bán phương pháp
này tính giá vốn hàng bán theo công thức: giá vốn của một sản phẩm tính theo bình quân
tức thời sẽ bằng tổng giá trị kho hiện tại trước khi nhập và giá trị kho nhập mới chia cho
tổng số lượng hàng hóa tồn khi trước khi nhập và sau khi nhập
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, hàng hóa nào nhập kho trước thì sẽ xuất kho trước và giá
xuất kho khi đó sẽ đúng bằng giá nhập kho. Phương pháp này phù hợp nhất với những
doanh nghiệp kinh doanh các loại hàng hóa có hạn sử dụng hoặc các mặt hàng dễ có nguy
cơ lỗi thời như các sản phẩm công nghệ, điện tử,…
Phương pháp thực tế đích danh:
Hàng hóa nhập kho theo giá nào thì sẽ xuất kho đúng bằng giá khi nhập bất kể xuất
kho khi nào. Phương pháp này giúp phản ánh chỉnh xác hàng xuất kho. Để làm được điều
này bắt buộc kế toán phải nắm rõ chi tiết từng hàng hóa.
1.4.3.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
1.4.4.Tài khoản sử dụng
Giá vốn hàng bán: 632
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
-Kết cấu tài khoản:
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Bên Nợ: Số vốn hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
-Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Giảm giá hàng tồn kho cuối năm . Giá trị hàng bán bị trả lại.
TNK, TTTĐB, TBVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà
các khoản thuế đó được hoàn lại.
1.4.5.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154,155,156,157,….
1.5.Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1.Khái niệm.
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí sử dụng sản phẩm,…
1.5.2.Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Bảng tính hoa hồng bán hàng
Giấy báo có
Phiếu chi
1.5.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641.
Tài khoản cấp 2 của 641:
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6411: Chi phí nhân viên. Phản ánh khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển,….Gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích
bảo hiểm (BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN,…)
6412: Chi phí vật liệu, bao bì. Phản ánh chi phí vật liệu, bao bì sản xuất cho việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí vật liệu, đóng gói sản phẩm, hàng hóa trong
quá trình tiêu thụ, bảo quản TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng.
6413: Chi phí đồ dùng, dụng cụ. Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hư dụng cụ đo lường, …
6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng (nhà kho, cửa hàng,…)
6415: Chi phí bảo hành. Phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi
phí 627 “Chi phí sản xuất chung” không được phản ánh vào tài khoản này.
6417: Chi phí mua ngoài. Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài, phục vụ cho bán
hàng (Chi phí mua ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho bán hàng, trả hoa hồng cho
đại lý bán hàng,…)
6418: Chi phí bằng tiền khác. Phản ánh chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kì bán hàng. Ngoài
các chi phí trên chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,…
1.5.4.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn, trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN, các khoản khác
như (bảo hiểm hưu trí tự ngyện,…) nhân viên bán hàng trực tiếp:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng.
Có TK 334,338,…
-Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng.
Có TK 152,153,242,…
-Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331,…
1.6.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.6.1.Khái niệm
Là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm chi phí về lương nhân viên
bộ phận QLDN, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên QLDN công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, …chi phí bằng tiền khác.
1.6.2.Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT đầu vào
Bảng lương
Bảng trích theo lương
1.6.3.Tài khoản sử dụng
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ: Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí QLDN.
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Kết chuyển chi phí QLDN vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý. Khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
QLDN, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám
đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
-Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý. Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác QLDN như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công
cụ, dụng cụ,…
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý.
-Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa, phòng ban, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy
móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,…
-Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí. Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như:
thuế môn bài, tiền nhà xưởng,kho,... và các khoản phí, lệ phí khác.
-Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng. Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
-Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác QLDN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
-Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác. Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, khoản chi cho lao
động nữ,…
1.6.4.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
QLDN, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, của nhân viên QLDN.
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6421)
Có TK 334,338.
-Giá trị vật liệu xuất dùng, mua vào sử dụng ngay cho QLDN như: xăng, dầu, vật
liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,...
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6422)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152 Nguyên vật liệu
Có TK 111,112,242,331,…
-Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua
kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí QLDN.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6423)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ
Có TK 111,112,331,…
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp như: Nhà cửa,
nhà kho, …
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6424)
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
-Thuế môn bài, tiền thuê nhà xưởng,... phải nộp Nhà nước.
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6425)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
-Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu,… phải nộp
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6425)
Có TK 111,112,…
1.7.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.7.1.Khái niệm
Khoản thu về lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
-Cổ tức, lợi nhuận được chia.
-Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán dài hạn,
-Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
-Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
-Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ.
-Chênh lệch lãi chuyển nhượng
1.7.2.Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Bản sao kê TGNH
-Giấy báo có
1.7.3.Tài khoản sử dụng
515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
-Bên Nợ: Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính qua TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh.
-Bên Có: Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia
Lãi thu từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên
kết.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, phát sinh khi bán ngoại tệ.
Lãi tỷ giá hối đối khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản.
1.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Thu nhập từ việc cho thuê TSCĐ
Nợ TK 111,112,…
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
-Thu nhập về việc thu mua cổ phiếu:
Mua cổ phiếu:
Nợ TK 121,221 Giá mua chưngs khoán kinh doanh
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Bán cổ phiếu:
Nợ TK 111,112 Lãi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng từ bán cổ phiếu
Có TK 121,221 Giá mua, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, TSCĐ hữu hình.
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
-Chiết khấu được hưởng do thanh toán trước thời hạn:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
-Thu hồi đầu tư chứng khoáng đáo hạn:
Nợ TK 111,112 Giá trị thanh toán
Có TK 121 Giá vốn đầu tư chứng khoán
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
-Thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111,112 Tiền mặt, TGNH
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
1.2Kế toán chi phí tài chính
1.2.1 Khái niệm
Khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí, các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
1.2.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
-Sổ phụ ngân hàng (sổ sách kế toán)
-Sổ nhật ký chung
-Sổ cái TK 635
1.2.3 Tài khoản sử dụng
635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
-Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối năm tài chính.
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác.
-Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
1.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay, mua bán ngoại tệ..
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111,112,141,…
-Bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ:
Nợ các TK 111, 112,… giá bán tính theo giá trị của tài sản nhận được
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ)
Có TK 121,221,222,228 Giá trị ghi sổ
-Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị ợp lý
tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,… giá trị hợp lý tài sản được chia
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (số lỗ)
Có TK 221,222
-Bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ
phiếu.
Nợ các TK 121, 221, 222, 228Giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 121,221,222,228 Giá trị cổ phiếu mang đi trao đổi
- Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư:
- Dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 229 Dự phòng tổn thất TS
- Dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng :
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Có TK 635 Chi phí tài chính
-Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán
trước hạn theo thỏa thuận khi mua, bán hàng:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 131,111.112,…
-Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ
vay vốn..., nếu được tính vào chi phí tài chính:
- Đối với khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 343 Trái phiếu phát hành
- Đối với khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111,112
-Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111,112,…
-Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay:
Nợ TK 242 Chi phí trả trước
Có TK 111,112,…
-Khi phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 242 Chi phí trả trước
- Trường hợp vay trả lãi sau:
- Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 335 Chi phí phải trả
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay:
Nợ TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
Nợ TK 34311 Mệnh giá trái phiếu
Nợ TK 335 Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có TK 111,112,…
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay
dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111,112,… Trả lãi vay định kỳ
Có TK 242 Chi phí trả trước
Có TK 335 Chi phí phải trả
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ
ghi vào chi phí đi vay:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 34312 Chiếc khấu trái phiếu
-Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả
tính theo lãi suất của trái phiếu:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 335 Chi phí phải trả
Có TK 3432 Trái phiếu chuyển đổi
- Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi
bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có TK 111,112 Trả ngay
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
-Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD:
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 theo giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 Chi phí trả trước
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 242 Chi phí trả trước
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí tài chính
1.3Kế toán thu nhập khác
1.3.1 Khái niệm
Thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH, không bao gồm các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Thu nhập khác bao gồm (khoản thu nhập phát
sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động kinh doanh thông thường như: thu từ thanh lý,
nhượng bán tài TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng),…
1.3.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
1.3.3 Tài khoản sử dụng
711: Thu nhập khác.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
- Bên Nợ: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Bên Có: Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Doanh thu, thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán.
Có TK 711 Thu nhập khác (Thu nhập có thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311 nếu có).
-Khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 711 Thu nhập khác.
-Khoản được bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh
doanh...)
Nợ TK 111,112,….
Có TK 711 Thu nhập khác
1.4Kế toán chi phí khác
1.4.1 Khái niệm
Khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp. Chi phí khác thường bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ, giá trị còn
lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế,
phạt hành chính, các khoản chi phí khác,…
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp.
- Biên bản vi phạm hành chính
1.4.3 Tài khoản sử dụng
811: Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
- Bên Nợ: Chi phí phát sinh.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
1.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã thanh lý,nhượng bán:
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 TSCĐ vô hình (nguyên giá)
-Chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 Chi phí khác
Nợ TK 133 Thuế GTGT đượ khấu trừ (1331 nếu có)
Có 111,112,141,…
-Phá dỡ TSCĐ:
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 TSCĐ vô hình (nguyên giá)
-Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính:
Nợ TK 811 Chi phí khác
Có TK 111,112
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.5.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiên hành và chi phí thuế thu
nhập hoàn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán.
1.5.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế
1.5.3 Tài khoản sử dụng
821: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
- Bên Nợ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế TNDN hiện hành các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm)
Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Bên Có:Thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi
nhận trong năm.
Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
Giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn
khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK
8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào Nợ TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản cấp 2 của 821:
- Tài khoản 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
- Tài khoản 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
1.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành:
-Hàng quý, khi xác định TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào
chi phí thuế TNDN hiện hành.
Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 Thuế TNDN
-Nộp thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334 Thuế TNDN
Có TK 111,112,…
Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế
do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
-Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán
phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp.
Nơ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 Thuế TNDN
-Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.
Nợ TK 3334 Thuế TNDN
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 821 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).
Nợ TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347 Thuế TNDN hoãn lại phải trả.
- Thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại
đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).
Nợ TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Có TK 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
Nợ TK 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Có TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm).
Nợ TK 347 Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Có TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.6Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Tài khoản sử dụng
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
- Bên Nợ:Giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết chuyển lãi
- Bên Có:Doanh thu thuần về hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
1.6.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cuối kỳ, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết
quả kinh doanh
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động,
chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư.
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 811 Chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212
“Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch.
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh
lệch.
Nợ TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí QLDN
-Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh