Nhận thấy nhu cầu dịch vụ du lịch đang phát triển và sẽ phát triển mạnh về sau, cùng với các kiến thực đã học tại trường, em mạnh dạn lựa chọn đề tài dự án thành lập công ty DL Sinh Thái Cần Giờ làm báo cáo tốt nghiệp cho mình
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
dự án thành lập công ty DL Sinh Thái Cần Giờ
1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH DU
LỊCH CẦN GIỜ ĐẾN NĂM 2022
Họ và tên:
Mã học viên:
Lớp: O
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập:
Giảng viên hướng dẫn:
Hà Nội - 2019
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .......................
Có trụ sở tại: ........................
Điện thoại: ..........................
Website:..........................
Email:........................
Xác nhận:
Anh/chị: ................
Sinh ngày:...................
Số CMT:....................
Sinh viên lớp:................
Mã Sinh viên: ...............
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 1/10/2017 đến ngày
30/12/2017
Nhận xét:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............., Ngày…. tháng …. năm …......
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
3. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
4. MỤC LỤC
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và
giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên............................................
- Mã học viên : ...................................................
- Lớp: .................................................................
- Ngành: Quản trị kinh doanh
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ...................
- Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
- Điện thoại:
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô hình
tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà
Phát triển hệ thống
thành chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của Công
ty, facebook,...
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
- KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
Phát triển hệ thống
bán hàng online
3 Kính doanh sản Lập các dự án đầu Quản trị dự án - ThS. Bùi Thị Minh Lập dự án, kế
5. phẩm dịch vụ
mới
tư, đánh giá hiệu
quả dự án
đầu tư
(QT308)
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm dịch
vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng Công
nghệ thông tin
Tư vấn, hỗ trợ đưa
ra giải pháp trọn
gói cho khách hàng
xem xét quyết định
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải pháp
dịch vụ hạ tầng
CNTT cho khách
hàng doanh nghiệp
là
TP.HCM, Ngày 05 tháng 12 năm 2018
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn
vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................... 11
1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng................................................................................. 11
1.2. Mục tiêu đề tài............................................................................................................ 11
1.3. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................................ 11
1.4. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng ............................................................................... 13
1.5 Yếu tố quyết định thành công ................................................................................... 15
1.6. Tầm nhìn và sứ mệnh ................................................................................................ 15
1.6.1.Tầm nhìn............................................................................................................... 15
1.6.2.Sứ mệnh ................................................................................................................ 16
1.7. Các sản phẩm dịch vụ của công ty .......................................................................... 16
1.8. Các yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp............................................ 16
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING........................................................................ 18
2.1. Phân tích các thị trường ............................................................................................ 18
2.1.1.Thị trường khách là người nước ngoài ............................................................. 18
2.1.2.Thị trường khách là người Việt Nam................................................................ 18
2.1.3. Phân tích nhóm sản phẩm mới nhằm áp dụng cho thị trường mới .............. 19
2.1.4.Phân tích đánh giá thị trường thực tế ................................................................ 21
2.2. Đối thủ cạch tranh...................................................................................................... 23
2.3 Đối tác – nhà cung cấp ............................................................................................... 23
2.4. Xây dựng hình ảnh công ty....................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1.Logo Công ty: ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2.Chức năng, quy mô họat động sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ của Công ty
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Kế hoạch marketing mix........................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1 Kế hoạch sản phẩm...........................................Error! Bookmark not defined.
2.5.2.Giá ......................................................................Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Chính sách giá cả:............................................Error! Bookmark not defined.
2.5.4.Chính sách giá đối với khách lẻ và khách đoàn............Error! Bookmark not
defined.
2.5.5. Phân phối ..........................................................Error! Bookmark not defined.
7. 2.6. Hoạt động xúc tiến..................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..........................Error! Bookmark not defined.
3.1. Đánh giá tài chính của công ty..............................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận ..Error! Bookmark not defined.
3.1.1.1. Doanh thu ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1.2. Chi phí .......................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1.3. Lợi nhuận ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn...................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Các báo cáo tài chính ......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..Error! Bookmark not defined.
3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................Error! Bookmark not defined.
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán................................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần .............Error! Bookmark not defined.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ...........................Error! Bookmark not defined.
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.............................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu: ............................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: ......Error! Bookmark not
defined.
4.1.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng: .........Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng:...Error! Bookmark not defined.
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự ...................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự ..............................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức .................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO................................Error! Bookmark not defined.
5.1. Rủi ro về kinh tế......................................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Rủi ro về luật pháp..................................................Error! Bookmark not defined.
5.3. Rủi ro về thị trường ................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................Error! Bookmark not defined.
8. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Kênh phân phối..................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...................Error! Bookmark not defined.
9. DAH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chương trình tour tham quan 01 ngày (1a)...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: chương trình tour tham quan 01 ngày (1b) ...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: chương trình tour tham quan 01 ngày ( 1c) ..Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: chương trình tour tham quan 02 ngày ( qt ) ..Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu tháng 1/ 2019 ...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Doanh thu của công ty năm 2019...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Các khoản chi phí ban đầu ..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Chi tiết khoản mục chi phí kinh doanh năm 2019Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.5: Bảng dự báo doanh thu, lợi nhuận trong 3 năm đầu hoạt động ..............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Bảng lương của công ty...................................Error! Bookmark not defined.
10. 10
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Du lịch Việt Nam đang từng bước phát triển và nhanh chóng từng
bước hoà nhập vào nền kinh tế chung của cả nước, cũng như từng bước hoà nhập vào
sự phát triển chung của toàn ngành Du lịch thế Giới. Trong đó doanh nghiệp Lữ hành
đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đó. Doanh nghiệp lữ hành với tư cách là
chiếc cầu nối giữa cung và cầu trong du lịch, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trở
thành yếu tố nối giữa cung và cầu trong du lịch, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trở
thành yếu tố quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển du lịch hiện đại. Công ty
kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện các chương
trình du lịch trọn gói cho khách du lịch. Ngoài ra các công ty Lữ hành còn có thể tiến
hành các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác như mua vé máy bay, vé tầu thuê xe,
visa…
Nhận thấy nhu cầu dịch vụ du lịch đang phát triển và sẽ phát triển mạnh về sau,
cùng với các kiến thực đã học tại trường, em mạnh dạn lựa chọn đề tài dự án thành lập
công ty DL Sinh Thái Cần Giờ làm báo cáo tốt nghiệp cho mình
Kết cấu của chuyên đề được trình bày theo 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Kế hoạch marketing
Chương 3: Kế hoạch tài chính
Chương 4: Kế hoạch nhân sự
Chương 5: Dự phòng rủi ro
11. 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Ngày nay, cùng với xu hướng quốc tế hoá và toàn cầu hoá, kinh doanh du lịch
đã và đang trở thành một nghành dịch vụ quan trọng, chiếm tỉ trọng ngày càng lớn
trong GDP của mỗi quốc gia. Đây là hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận
có triển vọng phát triển trong xã hội hiện đại. Với sự chuyển mình của nền kinh tế
nước nhà, từ một nền kinh tế lạc hậu,quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với
chính sách mở của toàn dân, làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. Ngành du lịch
Việt Nam cũng đang vươn vai cất cánh và được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, là một
ngành công nghiệp không khói. Sự ra đời của nhiều doanh nghiệp kinh doanh, trong
hoạt động kinh doanh lữ hành đã diễn ra ngày một gay gắt bởi sự cạnh tranh giữa các
đối thủ kinh doanh trong lĩnhvực này.Với xu hướng đó, tất cả các doanh nghiệp phải
tìm ra những phương hướng và biện pháp nhằm thu hút khách đến với doanh nghiệp
và nhằm đảm bảo thương hiệu của mình trên thị trường.
Du lịch ngày càng được khẳng định là một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến,
nhu cầu và khả năng đi du lịch ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì: đời
sông của dân cư ngày càng được tăng lên; các phương tiện giao thông ngày càng hiện
đại và tiện lợi; môi trường ngày càng bị ô nhiễm nên nhu cầu về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng
ở những nơi gần gũi với thiên nhiên ngày càng cao; điều kiện chính trị xã hội ngày
càng ổn định; nhu cầu về giao lưu kinh tế văn hoá ngày càng mở rộng.
1.2. Mục tiêu đề tài
Trên cơ sở kiến thức đã đươc học tại trường cùng với kinh nghiệm thực tế về
ngành du lịch 7 năm nay nên tôi quyết định chọn đề tài xây dựng dự án kinh doanh du
lịch tại công ty du lịch sinh thá Cần Giờ.
Tìm hiểu thị trường sử dụng dịch vụ du lịch trong nước và thế giới từ đó đưa ra
kế hoạch kinh doanh dịch vụ này
1.3. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Sự thay đổi về hướng và về luồng khách du lịch quốc tế: Nếu như trước đây,
hướng vận động của khách du lịch chủ yếu tập trung vào vùng biển Địa Trung Hải,
Biển Đen, HaOai, vùng Caribe, châu Âu... thì hiện nay hướng vận động của khách du
12. 12
lịch là ở khắp nơi trên toàn cầu, chuyển dịch sang các vùng mới như vùng Châu Á
Thái Bình Dương.
Trong khu vực Đông Á Thái Bình dương, một số nước có tốc độ tăng trưởng về lượng
khách du lịch quốc tế lớn nhất thế giới như Thái lan, Brunây, Singapore, Malaysia,
Indonesia,.
Sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu của khách du lịch: Trước đây tỷ trọng chi tiêu của
khách du lịch cho các dịch vụ cơ bản (ăn, ở, vận chuyển) thường chiếm tỷ trọng lớn,
hiện nay tỷ trọng chi tiêu của khách cho các dịch vụ bổ sung (mua sắm hàng hoá, đồ
lưu niệm, tham quan, giải trí,...) tăng lên. Vì vậy cần nắm vững xu hướng này để đưa
ra các chính sách phát triển các sản phẩm du lịch cũng như phát triển hoạt động kinh
doanh du lịch cho đúng hướng.
Sự thay đổi trong hình thức tổ chức chuyến đi của khách du lịch. Khách du lịch mua
các sản phẩm du lịch trọn gói có xu hướng ngày càng giảm vì họ có thể tự do trong
chuyến đi, tự quyết định những vấn đề về ăn, ngủ, thời gian lưu trú và tiết kiệm các
khoản tiền dịch vụ khác cho các tổ chức lữ hành. Các nhà kinh doanh du lịch cần nắm
vững xu hướng này để có các chính sách đúng đắn cho phát triển và hoàn thiện các sản
phảm du lịch và tăng cường hoạt động nghiên cứu và dự đoán thị trường.
Sự hình thành các nhóm khách theo độ tuổi: Nhóm khách du lịch là học sinh sinh
viên, nhóm khách du lịch là những người đang ở độ tuổi lao động tích cực và nhóm
khách du lịch là những người cao tuổi. Tron đó nhóm 1 và nhóm 3 thường quan tâm
đến giá cả nhiều hơn.
Sự gia tăng các điểm đến du lịch trong một chuyến đi du lịch: Khách du lịch ngày
càng thích đi những chuyến du lịch đến nhiều nước, thăm nhiều điểm du lịch trong
chuyến đi du lịch của mình. Các quốc gia phát triển du lịch và các nhà kinh doanh du
lịch cần chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng phục vụ các khách du lịch hiện có và khách
tìêm năng, kết hợp các tuyến du lịch phù hợp, hấp dẫn để thu hút khách.
Làm thế nào để hài hòa giữa cung và cầu
Đa dạng hoá sản phẩm du lịch: Để nâng cao khả năng cạnh tranh, các quốc gia và
các nhà kinh doanh du lịch đưa ra chính sách đa dạng hoá sản phẩm du lịch, độc đáo
hoá sản phẩm du lịch, đa dạng hoá các sản phẩm bổ sung, đưa các sản phẩm mang bản
sắc dân tộc vì vậy thể loại du lịch văn hoá phát triển mạnh.
13. 13
Phát triển hệ thống bán sản phẩm du lịch: Các tổ chức lữ hành tiếp tục giữ vị trí
quan trọng trong việc tổ chức bán các sản phẩm du lịch, phát triển loại hình bán các
chương trình du lịch đến tận nhà hoặc qua mạng internet. Việc kết hợp đón khách từ
nước thứ 3 ngày càng được khẳng định.
Tăng cường hoạt động truyền thông: Vai trò của hoạt động tuyên truyền quảng cáo
trong hoạt động du lịch ngày càng được nâng cao nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong
kinh doanh du lịch cho các đơn vị, các quốc gia.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá trong du lịch: Việc ứng dụng những
thành tựu KHKT vào hoạt động du lịch ngày càng tăng, đội ngũ nhân viên phục vụ du
lịch ngày càng đào tạo cơ bản, có kiến thức, hiểu biết rộng, chuyên môn vững vàng và
ngoại ngữ thông thạo. Trang thiết bị, phương tiện ở các khâu tác nghiệp ngày càng
hiện đại, chuyên môn hoá ngành nghề ngày càng được thực hiện sâu sắc.
Đẩy mạnh quá trình khu vực hoá và quốc tế hoá: các tuyến du lịch được gắn kết
với nhau giữa các nước, sản phẩm du lịch được quốc tế hoá cao, các tổ chức du lịch
khu vực và toàn cầu được hình thành giúp đỡ các nước thành viên phát triển hoạt động
du lịch của mình, việc chuyển giao công nghệ trong hoạt động du lịch diễn ra sôi
động. Việc tiếp thu các công nghệ mới trong hoạt động du lịch luôn luôn được gắn liền
với việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường trong các địa phương,
các quốc gia, các khu vực trên phạm vi toàn thế giới.
Hạn chế tính thời vụ trong du lịch: thông qua các biện pháp kéo dài thời vụ du lịch,
hạn chế các tác động bất lợi của tính thời vụ trong du lịch nhằm nâng cao hiệu quả
trong kinh doanh du lịch.
Ngoài các xu hướng trên, để nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động du lịch,
các quốc gia, các vùng thực hiện việc giảm tới mức tối thiểu các thủ tục về thị thực,
hải quan,.. tạo điều kiện thuận lợi cho du khách tham quan, nghỉ ngơi cũng là một xu
hướng của phát triển du lịch thế giới.
1.4. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Qua khảo sát ý kiến 400 người ở 2 thành phố lớn cuả Việt Nam cho thấy hiện
nay người Việt Nam thường đi du lịch chủ yếu vào các dịp hè và các dịp lễ đặc
biệt. Hơn 50% người (ở Hà Nội và Tp.HCM) đều cho rằng họ sẽ đi du lịch vào các dịp
14. 14
lễ lớn và những ngày nghỉ dài (như 30/4, 1/5 và 2/9) , hơn là đi vào các dịp cuối tuần
(~25%) và các dịp kỷ niệm của bản thân và gia đình (~20%).
Xét về mức độ thường xuyên, 30% người cho rằng từ 3 – 5 tháng sẽ dành thời gian đi
du lịch một lần, hoặc nếu nhiều hơn là 2 – 3 tháng đi một lần (22%). Có lẽ do Việt
Nam ít có kỳ nghỉ Lễ dài nên người Việt Nam vẫn thường chọn những chuyến du lịch
ngắn, khoảng 2 – 4 ngày (~80%).
Người Việt thường dùng những chuyến du lịch để gắn kết tình cảm, vì vậy có
tới 60% những chuyến du lịch thường được sắp xếp để đi cùng với người thân trong
gia đình; 30% đi cùng bạn bè. Người Hà Nội có thiên hướng đi với gia đình nhiều hơn
người TPHCM (HN: 74% - TPHCM: 50%). Trong khi đó, người TPHCM thường đi
với bạn bè nhiều hơn (TPHCM: 42% - HN: 22%). Ngân sách trung bình hàng năm cho
du lịch ở cả 2 thành phố đều khoảng gần 5 triệu, chỉ có 15% người TPHCM là chi trên
8 triệu cho du lịch và ở HN là 9%. Với ngân sách như vậy thì phương tiện du lịch chủ
yếu là xe du lịch 12 chỗ nếu đi với gia đình và xe máy khi đi với bạn bè.
90% Người Việt Nam vẫn thường có thói quen tự tổ chức tour riêng khi họ đi du lịch
hơn là phải thông qua công ty du lịch. Có sự khác biệt lớn giữa các loại hình du lịch ở
2 thành phố: 75% người ở TPHCM thích chọn tour du lịch sinh thái trong khi người
Hà Nội thì ngược lại, 60% thích du lịch nghỉ dưỡng
Trường hợp chọn du lịch theo tour thì công ty du lịch Saigon Tourist là một trong
những công ty có tỷ lệ nhớ đến đầu tiên (TOM) cao nhất ở TPHCM (40%) và công ty
DL Đất Việt ở Hà Nội (22%).
Đối với những người đã từng sử dụng qua dịch vụ của công ty du lịch lữ hành, họ đều
đánh giá rất cao, 90% thích và hài lòng. “Giá tour hợp lý”, “chương trình tour phong
phú” và “ đội ngũ hướng dẫn viên du lịch nhiệt tình” là những yếu tố được xem là rất
quan trọng trong việc lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó người Hà Nội
khi lựa chọn công ty du lịch cũng rất quan tâm đến chất lượng của tour, bao gồm dịch
vụ đưa đón, phòng nghỉ khách sạn.
Với công ty Du Lịch Sinh Thái Cần Giờ hiện nay, chương trình các tour du lịch
thường được khách hàng biết đến qua các nguồn thông tin như :giới thiệu từ người
thân/ bạn bè. Kế đến là quảng cáo trên tivi và quảng cáo trên báo và cả kênh truyền
thông hiện đại như: quảng cáo và các bài viết trên báo và Internet.
15. 15
1.5 Yếu tố quyết định thành công
Đẩy mạnh khai thác các tour truyền thống với mức dịch vụ ổn định, giữ uy tín
với khách hàng.
Giữ vững nguồn khách hàng truyền thống, khai thác và mở rộng thêm thị
trường mới. Tạo ra nhiều dịch vụ và tour du lịch đặc trưng, mới lạ, hấp hẫn, phù hợp
với thị hiếu của nhiều đối tượng khách trên phạm vi cả nước.
Tăng cường các dịch vụ bổ trợ, nâng cao nghiệp vụ trong công tác phục vụ
khách hàng để từng bước tạo uy tín cho công ty.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng dịch vụ và đào tạo toàn bộ nhân viên nắm rõ
từng loại sản phẩm của công ty để phục vụ khách chuyên nghiệp hơn
Đón và tổ chức miễn phí các đối tác trong và ngoài nước đi khảo sát các dịch vụ
của công ty nhằm củng cố niềm tin về chất lượng dịch vụ của công ty với đối tác.
Công ty còn phải tập trung vào thị trường khách khác ( học sinh , sinh viên, công
nhân lao động…) ngoài thị trường đang chiếm lĩnh. Vì đối tượng khách này tuy giá r3
nhưng số lượng rất đông.
Tập trung tìm các đối tác bán hàng qua mạng mới và có chính sách hỗ trợ hợp lý
(Agoda, Booking.com, Chu Du 24.My Tour. Hotdeal, Nhóm mua, …)
Thúc đẩy quảng cáo dưới mọi hình thức như phát tờ rơi, tham gia hội chợ, phát
hành ấn phẩm, quảng cáo trên báo hoặc Email..
Đặt văn phòng đại diện của công ty tại thị trường trọng điểm và trung tâm thành
phố .
Thường xuyên chăm sóc khách hàng trước và sau khi sử dụng dịch vụ nhằm giữ
vững mối quan hệ với các đối tác và khách hàng thường xuyên. Nhất là vào các dịp lễ
tết ( Tết nguyên đán, rằm trung thu…) tặng lịch và quà bánh.
Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng và quỹ chăm sóc khách hàng.
1.6. Tầm nhìn và sứ mệnh
1.6.1.Tầm nhìn
Trở thành một công ty du lịch kiểu mẫu, điển hình theo mô hình hiện đại tại Việt Nam
đạt chất lượng hàng đầu về công tác dịch vụ du lịch đáp ứng các nhu cầu người tiêu
dùng
16. 16
1.6.2.Sứ mệnh
`Luôn làm hài lòng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và
tinh thần tốt nhất.
Luôn là tập hợp của những con người tài năng và cầu tiến, đem lại hiệu quả
bằng cách gia tăng giá trị cho khách hàng, công ty, mọi thành viên của công ty và cộng
đồng xã hội.
Là một công ty có chất lượng dịch vụ chăm sóc y tế cao cấp và chuyên nghiệp,
luôn đổi mới, luôn vươn đến sự hoàn thiện trong bất cứ hoạt động nào nhằm phát triển
thương hiệu bền vững.
Các giá trị cốt lõi
Tính chuyên nghiệp
Hiệu quả công việc
Tính trung thực
Tinh thần đồng đội
Thái độ tích cực
1.7. Các sản phẩm dịch vụ của công ty
Dịch vụ:
- Dịch vụ lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế.
- Vận tải hành khách bằng xê ô tô theo tuyến cố định;
- Vận tải hành khách theo hợp đồng;
- Vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô.
- Vận tài hàng hoá bằng đường bộ.
- Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông;
- Đại lý bán vé máy bay, đại lý bán vé tàu.
- Hoạt động vui chơi giải trí khác.
1.8. Các yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp
Nghiên cứu thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường được thực hiện
nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực chăn nuôi gà.
Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả, chất
lượng dịch vụ du lịch
Về mặt vốn khởi sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, nhận được sự ủng
hộ, động viên từ phía bạn bè.
17. 17
Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học, cộng thêm
1 năm làm thêm ngoài có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định kinh
doanh, em tự tin rằng mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh.
Có tinh thần và sức khỏe, chịu thương, chịu khó
18. 18
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích các thị trường
2.1.1.Thị trường khách là người nước ngoài
Công ty hiện đang xâm nhập thị trường khách nước ngoài ( Nhật, Hàn Quốc,
Singapore…) bằng cách thông qua các công ty lữ hành( Chợ lớn, Saigontourist,
Transviệt, Indochina, Apex, Osc….)và có một số đặc điểm nổi bật sau:
+ Chủ yếu đối tượng khách này đều có khả năng thanh toán cao, cho nên chất
lượng dịch vụ họ yêu cầu cũng rất cao, không thể xảy ra một sai lầm dù rất nhỏ rồi lại
nói xin lỗi. Thời gian trong chuyến đi cũng phải rất hợp lý, không để thừa hoặc quá
dày. Địa danh họ muốn đến tham quan phải có dấu ấn di tích lịch sử, hoặc danh lam
thắng cảnh hoang sơ nguyên sinh ít bị con người tác đông và tàn phá.
+ Độ tuổi : Thường là độ tuổi trung niên và sinh viên học sinh họ muốn đi tìm
hiểu về đất nước bạn và lịch sử con người của nơi họ đến
+ Cách thức tổ chức chuyến đi: Đi theo đoàn trường của họ tổ chức, đi theo
nhóm để muốn khám phá thiên nhiên, hoặc đi nhiều nước trong chuyến hành trình du
lịch của họ
2.1.2.Thị trường khách là người Việt Nam
Đối với khách du lịch , có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự cảm nhận
và mức độ thỏa mãn khi tham gia hành trình và do đó ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ
và hành vi của khách đến với công ty và với khách hàng khác. Vì thế công ty có nhiều
loại thị thị trường khác nhau đối với đối tượng khách Việt Nam.
+ Thị trường khách có thu nhập cao: Bao gồm một bộ phận khách hàng có mức
thu nhập cao, thường là cán bộ cấp cao của các cơ quan tổ chức nhà nước, các công ty
Kinh doanh…Đặc điểm của thị trường này là khách có khả năng thanh toán cao, sử
dụng những dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Những khách hàng này thường có địa vị
cao trong xã hội nên thường có thái độ bề trên, trịnh thượng đối với nhân viên phục vụ
họ. Nhưng họ có khả năng chi trả những khoản tiền lớn và có mức tiêu dùng cao,
thường đi theo nhóm quen biết hay đi theo dạng gia đình. Đây là những người rất khó
có thể cảm thông với những trục trặc do nguyên nhân khách quan bởi họ có tính tự
trọng rất cao. Chính vì thế, khi làm việc với nhóm người này các nhân viên phải làm
việc hết mình và thật sự cẩn thận. Trên thực tế, công ty cũng phả bố trí những nhân
19. 19
viên dày dạn kinh nghiệm nhất phục vụ họ, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất nhằm đưa
ra những sản phẩm tốt nhất.
Động cơ đi du lịch của thị trường này cũng khá phong phú như những thị
trường khác nhưng có một số động cơ mà thị trường khác không có. Họ thường đi
công vụ ( hội họp, học tập..)kết hợp với du lịch nghĩ dưỡng. Họ cũng mong muốn có
được nhiều mối quan hệ tốt đẹp hơn khi cùng nhau tham quan chuyến du lịch. Hiện
nay quy mộ thị trường này không lớn nhưng công ty khi xâm nhập thị trường này cũng
thu được kết quả khá khả quan vì Cần Giờ là huyện ngoại thành của Thành Phố chỉ
cách trung tâm khoản 50 km đường bộ nên việc vận chuyển đối với du khách không có
trở ngại cao nên việc chọn công ty du lịch sinh thái cần Giờ làm nơi tham quan nghĩ
dưỡng kết hơp với hội họp , học tập là cần thiết. Trong thời gian tới thị trường này sẽ
có xu hướng tăng nhanh và sẽ là thị trường quan trọng nhất mà công ty dang hướng
tới.
+Thị trường có thu nhập khá và trung bình: Đây là thị trường mà đối tượng
khách là cán bộ công nhân viên nhà nước, các thương gia buôn bán….. Thị trường này
là thị trường có tiềm năng nhất hiện nay của công ty cả về số lượng khách và doanh
thu thực hiện. Họ có đủ tiền để mua chương trình trọn gói nhưng không đủ tiêu pha
theo ý thích nên họ chỉ thường chọn tour du lịch ngắn ngày với mức độ trung bình và
dịch vụ khá. Hiện nay công ty đang liên kết bán tour qua mạng với các công ty như
Hotdeal, nhóm mua…và đã bán được số lượng đáng kể ( 1451 voucher). Công ty đang
tiếp tục xâm nhập thị trường này nhằm thu hút đối tượng khách là bình dân có khả
năng chi trả cho voucher nghĩ dưỡng 2 ngày 1 đêm của mình với mức giá mà họ cho là
chấp nhận được.
Thông thường động cơ đi du ịch của nhóm này thường được kết hợp giữa nhu
cầu thông thường với mục tiêu cá nhân đặc biệt. Đa số là họ có trình độ học vấn nên có
thái độ tương đối dễ chịu họ thường cởi mở và dễ hòa đồng với nhau cũng như dễ hòa
hợp với người bản xứ hơn các nhóm khác. Họ thích tự do tìm hiểu khám phá hơn
nhưng cũng không thể thiếu hướng dẫn viên bởi thói quen ham hiểu biết.
2.1.3. Phân tích nhóm sản phẩm mới nhằm áp dụng cho thị trường mới
+ Loại hình du lịch kết hợp học tập và nghiên cứu khoa học: loại hình này đã ngày
càng phát triển bằng các cuộc nghiên cứu của giới khoa học trong và ngoài nước. Tập
20. 20
đoàn Actmang đã đưa sinh viên Nhật đến đây để tham quan đồng thời cũng để nghiên
cứu và học tập, hiểu biết thêm về khu động thực vật ở Lâm Viên Cần Giờ. Nhiều đoàn
học sinh đã đến đây để trồng rừng, đi sâu vào thực tế tiếp cận với đời sống cộng đồng.
Nhận thấy rõ nhu cầu này công ty đã kết hợp với Ban quản lý rừng phòng hộ Cần Giờ
mở ra loại hình tour chuyên dành cho học sinh, sinh viên nước ngoài muốn tìm hiểu về
hệ động thực vật Cần Giờ cũng như việc trồng và khôi phục lại rừng nguyên sinh Cần
Giờ sau 30 năm bị tàn phá bởi chất khai hoang. Nhưng để xâm nhập thị trường này thì
công ty phải liên kết với các công ty lữ hành phục vụ khách nước ngoài như: Fidi tour,
Việttravel, Liên Bang , Dl Chợ Lớn ….. và qua bước đầu phát triển sản phẩm công ty
đã nhận được sự ủng hộ của một số đối tác các công ty lữ hành nước ngoài. Họ chào
bán tour đánh mạnh vào việc khôi phục lại rừng ngập mặn Cần Giờ sau chiến tranh và
người Cần Giờ đã bảo vệ rừng và hệ sinh thái động thực vật như thế nào.Ngoài việc họ
học tập và nghiên cứu khoa học mà còn tham quan nghĩ dưỡng tại khu resort, hỗ trợ
các trường học và trường khuyết tật, tham quan tặng quà cho các em nhỏ nghèo hiếu
học …Ngoài ra thì các trường học thuộc các tỉnh thành trong nước cũng thường xuyên
cho sinh viên học sinh xuống tham quan học tập dể có thể hiểu biết thêm về hệ sinh
thái cây rừng ngập mặn của Cần Giờ nhằm tăng cường thêm kiến thức về sinh học. Vì
thế chỉ riêng về thị trường khách là học sinh và sinh viên cả trong nước lẫn ngoài nước
công ty đã có một số lượng khách đáng kể.
+ Loại hình du lịch kết hợp với tìm hiểu lịch sử: đây là loại hình có ý nghĩa lớn
về mặt giáo dục truyền thống dân tộc, phát huy truyền thống tự hào dân tộc từ những
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của ông cha ta. Nhìn về quá khứ để tự hào hơn là
những con người Việt Nam được sinh ra trên một mãnh đất anh hùng của bốn ngàn
năm lịch sử. Riêng đối với Cần Giờ Rừng Sác là một mảnh đất anh hùng làm cho quân
giặc khiếp sợ khi nhắc đến như Vịnh Đá Hàn, Thất Kỳ Giang, Khu căn cứ kháng chiến
rừng Sác với những đội quân quả cảm như đặc công rừng sác- Đoàn 10… Trong địa
bàn Lâm Viên hiện nay hoàn thành công trình tái hiện khu căn cứ rừng Sác. Du khách
khi tham quan sẽ được thấy cuộc sống của những chiến sĩ rừng Sác năm xưa gian khổ
như thế nào và sự chiến đấu của họ ra sao. Sản phẩm này không những thu hút học
sinh, sinh viên Việt Nam mà cả người nước ngoài muốn tìm hiểu về chiến tranh Việt
Nam.
21. 21
+ Loại hình du lịch sinh thái kết hợp tham quan nghĩ dưỡng: Đây là loại hình
du lịch mà bất kỳ công ty du lịch nào cũng mong muốn phát triển vì nhu cầu tham
quan du lịch bây giờ của du khách là hướng tới thiên nhiên hòa mình với thiên nhiên.
Du khách đi du lịch sinh thái ngày nay là những người sẵn sàng bỏ qua sự xa xỉ và tiện
nghi đắt tiền của một chuyến du lịch phổ thông để được hòa mình vào cùng với thiên
nhiên, tận hưởng được những cảm giác thư thái mà thiên nhiên mang lại cho chính họ.
Lúc cần họ cũng sẵn sàng bỏ công sức và tiền bạc ra để bảo vệ các nguồn tài nguyên
thiên nhiên đó. Nhưng đối với du lịch cần Giờ thì ngoài những gì thiên nhiên mang
đến cho du khách thì khi đã tận hưởng xong du khách còn được nghĩ ngơi trong khu
Resort Cần Giờ đạt tiêu chuẩn 3 sao nằm cạnh bãi biển 30/4 với rừng phi lao gió mát rì
rào và sóng biển dịu êm. Với loại hình du lịch này thì thu hút đối tượng khách rất đa
dạng, từ những đối tượng khách thượng lưu đến khách bình dân họ đều muốn ít nhất
một lần trong năm được về với thiên nhiên có rừng và biển. Đã vậy rừng cần Giờ còn
được mệnh danh là lá phổi xanh của Thành Phố cho nên đây cũng là thị trường tốt đối
với những du khách thích môi trường tốt không khí trong lành thiên nhiên hoang dã.
2.1.4.Phân tích đánh giá thị trường thực tế
Sản phẩm của công ty du lịch sinh thái Cần Giờ đáp ứng với tất cả thị trường
khách du lịch nhưng dựa vào sả phẩm của mình công ty đã chọn thị trường riêng cho
mình để mà phát triển, bao gồm tất cả các dịch vụ sau:
Khu Resort
+ 80 phòng ngủ được bố trí với 2 dạng chính là nhà tầng và bungalow.
+ 2 phòng tổ chức hội nghị vừa tổ chức tiệc cưới, ( 300 khách và 30 khách)
+ Nhà hàng carrot với sức chứa 200 khách, phục vụ các món ăn Âu Á và đặc
sản miền biển.
+ Khu ẩm thực Hàng Dương, gần bãi biển, rộng rãi thoáng mát
+ Hồ bơi- Zacuzzi một hồ bơi nước ngọt rộng 300m2
+ 2 phòng karaoke
+ 8 phòng massage – Sauna
+2 Sân tennis đạt tiêu chuẩn thi đấu
+ Xe đạp đôi, bida
+ Dịch vụ cho thuê xe 7-16 chỗ
22. 22
Khu lâm viên Đảo Khỉ
Nằm trong khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn UNESCO công nhận.
+ Đảo khỉ: trên 1.000 con khỉ đuôi dài sống hoang dã trong môi trường tự
nhiên.
+ Khu bảo tồn cá sấu Hoa Cà: trên 80 con.
+ Một số loài động vật rừng ngập mặn đang được bảo tồn như: Nai, Rái Cá,
Trăn, Chồn, Kỳ Đà, và một số thú rừng ngập mặn khác.
+ Nhà Bảo tàng Cần Giờ: Trưng bày các hiện vật cổ Cần Giờ cách đậy 2000-
3000 năm; các hiện vật qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ; các tiêu bản động
thực vật, thủy hải sản của vùng biển Cần Giờ.
+ Canoe tham quan rừng và Căn Cứ Rừng Sác (09 chiếc): tạo cho khách du lịch
có cảm giác thoải mái và sảng khoái.
+ Khu Căn cứ Cách mạng Rừng Sác: Đang được nâng cấp để xứng tầm là khu
di tích lịch sử cấp quốc gia.
+Nhà hàng Gió Rừng được xây dựng mới: sức chứa 150 khách, phục vụ các
món vùng biển.
+ Một số dịch vụ bổ trợ khác để phục vụ du khách như: Câu cá sấu, câu cá Thồi
Lồi, biểu diển xiếc thú.
Từ những dịch vụ trên phòng Kinh Doanh tiếp thị đã xây dựng nên nhiều
chương trình tour tham quan đáp ứng nhu cầu của khách thuộc tất cả mọi đối tượng.
Ngoài ra công ty còn liên kết với các sản phẩm dịch vụ của các công ty khác( Khu du
lịch sinh thái Vàm Sát trực thuộc Phú Thọ tourist) để tạo nên những sản phẩm hoàn
hảo phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
Hiện tại công ty đã xây dựng được một số chương trình tour sau và mỗi sản
phẩm thích hợp với mỗi loại thị trường khác nhau.
23. 23
2.2. Đối thủ cạch tranh
Khi mới thành lập việc kinh doanh của khu cần giờ Resort bị cạnh tranh mạnh
mẽ bởi ngay tại trong khu du lịch 30/4 đã có sẵn vô số hàng quán và đơn vị kinh doanh
lớn nhỏ khác nhau với giá cả thấp phù hợp với đối tượng khách bình dân. Nhưng sau
một thời gian đi vào hoạt động, công ty ngày càng khẳng định được thương hiệu của
mình hơn vì đáp ứng được đối tượng khách hàng khó tính nhất cả về chất lượng lẫn giá
cả. Đặc biệt là việc thi công nâng cấp tuyến đường Rừng Sác mở rộng 6 làn đường làm
cho giao thông càng không thuận lợi khiến du khách rất ngại khi đến với Cần Giờ. Mặt
khác khu du lịch đang nằm trong đề án lấn biển của Huyện nên những hộ kinh doanh
nhỏ lẻ trong khu du lich phải ngừng hoat động
Cho đến nay, Cần Giờ resort chị còn vài đối thủ cạnh tranh là nhà hàng Duyên
Hải và khu du lịch Hòn Ngọc Phương Nam thuộc công ty 727 của sở Lao Động
thương binh Xã Hội TP HCM quản lý. Điểm đáng chú ý của Hòn Ngọc phương Nam
là họ cạnh tranh về giá. Mức giá dịch vụ của Hòn Ngọc Phương Nam thì luôn luôn đưa
ra thấp hơn nhằm cạnh tranh nguồn khách cộng thêm chính sách chiết khấu cao nên
luôn thu hút du khách gây khó khăn rất lớn về việc kinh doanh cũng như doanh thu của
đơn vị.Về phần Khu du lịch Lâm Viên cần Giờ, nhờ về sự khác biệt độc quyền với đàn
Khỉ tự nhiên trên 1000 con, dịch vụ cano hấp dẫn du khách và di tích lịch sử căn cứ
Rừng Sác … nên hầu như không có đối thủ cạnh tranh.
2.3 Đối tác – nhà cung cấp
Công ty đã tăng cường tuyên truyền, quảng cáo khu Resort Cần Giờ và khu
Lâm Viên bằng nhiều hình thức như: tờ bướm, website, đặc biệt là công tác tiếp thị
được đẩy mạnh thông qua văn phòng đại diện nhằm tăng cường quảng bá các dịch vụ
của Công ty tới công chúng các nơi.
Thông qua văn phòng đại diện vào các ngày thứ sáu hằng tuần Công ty đã đặt
các tờ bướm tại các cơ sở trong cùng hệ thống Tổng công ty Du lịch Sài Gòn tại trung
tâm Quận 1 như sau:
- Khách sạn REX tại 141 Nguyễn Huệ, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn MAJESTIC 01 Đồng Khởi, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn GRAND 08 Đồng Khởi, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn CONTINENTAL, Q.1, TP.HCM.
24. 24
- Khách sạn KIM ĐÔ, Q.1, TP.HCM.
- Văn phòng Tổng Công ty du lịch Sài Gòn.
- Bàn hướng dẫn thông tin tại thương xá TAX.
Và một số cơ sở của Tổng công ty du lịch Sài Gòn có cổ phần sau:
- Khách sạn CARAVELLE tại 19 Công Trường Lam Sơn, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn NEW WORLD tại 76 Lê Lai, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn SHERATON tại 88 Đồng Khởi, Q.1, TP.HCM.
- Khách sạn Quê Hương tại 265 Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM.
Công ty FIDITOUR 127-129 Nguyễn Huệ, Q.1, TP.HCM.
- Công ty cổ phần TMDV Sài Gòn Bông Sen, 11C Công Trường Lam Sơn, Q.1,
TP.HCM.
Mã tài liệu : 600562
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562