ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpTBFTTH
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Bệnh tim mạch đang ngày càng phổ biến và có tỷ lệ tử vong cao nhất. Trong số đó phải kể đến Nhồi máu cơ tim. Nhận biết các dấu hiệu nhồi máu, cách chăm sóc và cũng như giáo dục sức khỏe cho người bệnh là một kỹ năng quan trọng của bác sỹ cũng như điều dưỡng.
So sánh giá trị các xét nghiệm AMH, AFC và FSH trong dự đoán đáp ứng buồng trứng trên bệnh nhân làm thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Xử trí đau ngực cấp
ở tuyến cơ sở
ThS. Đinh Huỳnh Linh
Bộ Môn Tim Mạch - Trường Đại Học Y Hà Nội
Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam– Bệnh Viện Bạch Mai
2. Thông tin về quyền lợi
Không có xung đột về quyền lợi
3. Đau ngực
• Là triệu chứng cơ năng thường gặp ở bệnh nhân tim mạch
• Thuật ngữ “đau ngực”: cảm giác tức, nặng, đè ép, nghẹt, nhói, ở
vùng ngực, cổ, cằm, thượng vị
• Kéo dài từ vài giây đến vài giờ, vài ngày
• Xuất hiện thường xuyên hoặc không, đột ngột hoặc có thể dự đoán
trước
• Nguyên nhân thường gặp ở phòng khám
• 5% số bệnh nhân đến khám cấp cứu
• Nhiều nguyên nhân: tim mạch, phổi, đường tiêu hoá, hệ cơ-xương-
khớp
• Chẩn đoán phân biệt và xác định những nguyên nhân đe doạ tính
mạng
4. A. Bệnh tim mạch:
1. Bệnh động mạch vành
2. Tách thành động mạch chủ
3. Nhồi máu phổi
4. Bệnh màng ngoài tim
5. Bệnh van tim, bệnh cơ tim
6. Các rối loạn nhịp tim (Ngoại tâm thu, rối loạn nhịp nhanh,
rối loạn nhịp chậm…)
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC
5. B. Các nguyên nhân khác:
1. Bệnh phổi và màng phổi (viêm, tràn dịch, tràn khí, u phổi, u
trung thất …).
2. Bệnh của cơ thành ngực, bệnh lý ở xương sườn và cột
sống, hội chứng Tietze …
3. Bệnh hệ tiêu hoá: viêm/loét dạ dày; H/c trào ngược thực
quản; viêm túi mật …
4. Bệnh thần kinh: đau thần kinh liên sườn, Zona …
5. Loãng xương
6. Những nguyên nhân đau ngực
nguy hiểm tính mạng
• Hội chứng mạch vành cấp
• Nhồi máu phổi
• Tách thành động mạch chủ
• Tràn khí màng phổi
• Tràn dịch màng ngoài tim có ép tim
• Vỡ thực quản
9. Tế bào
lành
Mảng mỡ Mảng xơ vữa
Mảng xơ vữa bong
nứt vỡ
Rối loạn lớp nội mô
Collagen,
tb cơ trơn
Hai thập kỷ đầu Từ thập kỷ thứ ba Từ thập kỷ thứ tư
Tiến triển do lắng động lớp lipid
Huyết khối
Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374.
Tiến triển của mảng xơ vữa
10.
11. Đau ngực do phình tách ĐMC
Thường đau ngực dữ dội,
lan ra sau lưng
Cơn đau thường kéo dài
liên tục không giảm
Gặp ở BN THA, hội chứng
Marfan
15. Đau ngực do nhồi máu phổi
Đau ngực đột ngột kèm theo ho (
ho ra máu),khó thở, lo lắng.
Tiền sử viêm tắc TM, mới phẫu
thuật, bất động kéo dài, bệnh ác tính,
tăng đông máu, tuổi cao, suy tim ứ
huyết, dùng thuốc tránh thai hay
chửa đẻ...
PhổiTim
Huyết khối
TM đùi
Vùng
nhồi
máu
HK trong nhánh ĐMP
Nguồn hình ảnh: http://www.vascularweb.org/graphics/
17. 5 phút đầu tiên: Hỏi bệnh
• Vị trí đau: giữa xương ức, bên trái, bên phải
• Triệu chứng kèm theo: khó thở, vã mồ hôi, buồn nôn
• Diễn biến: từ từ, đột ngột
• Yếu tố nặng bệnh:
• Hướng lan: ra sau lưng, lên cổ, cánh tay
• Mức độ đau: thang điểm 1-10
18. 5 phút tiếp theo: Tiền sử
• Tiền sử bệnh lý
• Các yếu tố nguy cơ tim mạch: THA, ĐTĐ, RL lipid máu, hút
thuốc lá?
• Thuốc tim mạch đang sử dụng: nitro, aspirin, warfarin?
• TS gia đình: đột tử, NMCT khi trẻ, huyết khối tĩnh mạch sâu?
19. 2 phút tiếp theo: Khám lâm sàng
• Toàn trạng
• Dấu hiệu sinh tồn: mạch, tº, huyết áp
• Nghe tim: tiếng tim rõ không? Tần số tim nhanh hay chậm, đều
không? Tiếng bất thường?
• Phổi: RRPN, rale phổi
• Tĩnh mạch cổ?
• Bụng?
• Phù chi, đau chân?
20. 5 phút tiếp theo: Thăm dò cận lâm sàng
tại giường bệnh
• Điện tâm đồ
• Khuyến cáo: ghi điện tim cho bệnh nhân càng sớm càng tốt
• Làm lại điện tâm đồ nhiều lần nếu chưa có chẩn đoán xác định
• Chụp XQ tim phổi tại giường
• Các thăm dò khác (ngoại trừ 2 thăm dò cơ bản)
– Khí máu động mạch
– Xét nghiệm men tim
– D-Dimer
– Chụp CT ngực
– Siêu âm tim
21. Hội chứng mạch vành cấp
Triệu chứng lâm sàng của
hội chứng mạch vành cấp
Điện tâm đồ
TroponinNMCT có ST chênh lên
ST chênh lên ST không chênh lên
(-) Đau thắt ngực
không ổn định
(+) NMCT không
ST chênh lên
22. Những yếu tố tiên lượng nặng
1. NMCT ST chênh lên tiên lượng nặng hơn NMCT không ST chênh lên
2. Không phải nhịp xoang (rung nhĩ, nhịp nhanh thất)
3. Tần số tim > 100 hoặc < 60
4. ST chênh lên ở aVR
5. Tổng tuyệt đối của biến đổi ST (chênh lên + chênh xuống) ≥ 19 mm
6. Hình thái của NMCT cấp theo từng giai đoạn
7. Lâm sàng: Huyết động, Killips, tình trạng đau ngực…
Chúng ta điều trị bệnh nhân, không điều trị bản ghi điện tâm đồ
23. 0.8 1.6 2.2
4.4
7.3
12.4
16.1
23.4
26.8
35.9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 > 8
Morrow DA et al. Circulation 2000;102:2031-7. TIMI Risk Score
Tử vong sau 30 ngày (%)
TIMI Risk Score (STEMI)
Tiền sử:
•Tuổi: > 65 -74: 2 điểm
> 75: 3 điểm
• Tiền sử mắc Đái đường
/THA/ Đau thắt ngực: 1 điểm
Lâm sàng:
•HA tâm thu < 100 mmHg: 3 điểm
•Nhịp tim > 100 ck/phút: 2 điểm
•Killip độ II-IV: 2 điểm
•Cân nặng < 67 kg: 1 điểm
Bệnh cảnh:
•NMCT thành trước hoặc
Blốc nhánh trái: 1 điểm
•Điều trị muộn > 4 giờ: 1 điểm
TIMI 17
Phân tầng nguy cơ: STEMI
24.
25. Các thăm dò khác
• Nội soi dạ dày
• Đo mật độ xương
• Siêu âm tim
• Holter điện tâm đồ
• Nghiệm pháp gắng sức
26. Ca lâm sàng số 1
• BN nam 46 tuổi, TS ĐTĐ, THA
• Đến khám vì đau ngực dữ dội sau xương ức, cơn
đau khởi phát được 4 giờ
• Cần làm thăm dò nào?
• Trông chờ gì ở thăm dò đó?
27. Ca lâm sàng: Hội chứng vành cấp
• Điện tâm đồ là thăm dò đầu tiên cần làm
• Các dấu hiệu:
• ST chênh lên hoặc chênh xuống ở 2 chuyển đạo liên
tiếp
• Bloc nhánh trái mới xuất hiện
• Sóng Q hoại tử
• Sóng T âm
28.
29. Ca lâm sàng số 2
• BN nam 30 tuổi, bó bột chân trái 2 tuần nay
• Đột ngột đau ngực trái dữ dội
• Nghĩ đến bệnh lý nào?
• Yếu tố nguy cơ của bệnh đó?
30. Chẩn đoán tắc động mạch phổi
• Triệu chứng cơ năng
• Khó thở
• Đau ngực
• Ho máu
• Khởi phát đột ngột
• Triệu chứng thực thể
• Nhịp tim nhanh
• Nhịp thở nhanh
• SpO2 giảm
• Hay gặp trong bệnh cảnh huyết khối tĩnh mạch sâu chi
dưới: phù 1 bên chân
31. Yếu tố nguy cơ tắc động mạch phổi
• Tình trạng tăng đông
• Bệnh lý ác tính
• Thai nghén
• Dùng estrogen
• Giảm protein C/S
• Chèn ép
• Khối u
• Thai nghén
• Bất động lâu ngày
• Nằm yên không di chuyển
• Chấn thương tĩnh mạch (phẫu thuật, chấn thương gần đây)
32. Thăm dò cần làm
• Thang điểm Wells
• D-dimer
• Chụp CT ngực
• Tiên lượng
• Siêu âm tim: đánh giá chức năng
tim, kích thước thất phải,
ALĐMP
• Troponin
• ProBNP
33. Điều trị
• Bù dịch
• Heparin (UFH/Lovenox)
• Thuốc chống đông đường uống
• Thuốc tiêu huyết khối