ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT CỦA HỞ VAN HAI LÁ: SIÊU ÂM CÓ VAI TRÒ THIẾT YẾU TRONG LƯỢNG ĐỊNH ĐỘ NẶNG
1. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT CỦA HỞ VAN 2 LÁ:
SIÊU ÂM TIM CÓ VAI TRÒ THIẾT YẾU
TRONG LƯỢNG ĐỊNH ĐỘ NẶNG ?
BS CKII LÊ THỊ ĐẸP
Viện Tim Tp. HCM
2. Phân loại
– Cấp tính: đứt rách cấu tạo bộ máy van do NMCT, bệnh thoái
hóa van, viêm nội tâm mạc…
– Mãn tính: có 2 nhóm khác nhau cần phân biệt rõ
• Nguyên phát: tổn thương tại bộ máy van do thoái hóa, viêm nội
tâm mạc, bệnh mô liên kết, xạ trị…
• Thứ phát: Thất trái dày và giãn làm giãn vòng van và đổi vị trí cơ
nhú van gây rối loạn cấu trúc hoạt động bộ máy van .
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
3. TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
Tương quan
giữa van 2 lá
so với van
ĐMC
4. Sự liên tục giữa bộ máy van 2 lá với cơ
thất trái
4
TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
Các thành phần bộ máy
van hai lá:
- Vòng van 2 lá
- Lá van
- Dây chằng
- Cơ trụ
5. Cơ chế hở van 2 lá
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, p. 305-341
5
Vách thất trái nằm dưới
Độ mềm mại lá van
Mặt áp lá van
Mức áp sát lá van
Dãn vòng van
Hướng cơ trụ
6. TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
Tương quan
giữa van 2 lá
so với van
ĐMC
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Xếp loại hở van 2 lá theo Alain Carpentier
7. Định lượng hở van hai lá
• Phương pháp định lượng: VC , PISA
(EROA, thể tích dòng hở)
• Các dấu hiệu gián tiếp:
– kích thước nhĩ trái
– Kích thước thất trái
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders,
PISA: diện tích vùng gần dòng vận tốc
8. Cách đo VENA CONTRACTA
(Vùng hẹp nhất dòng hở)
• SÂ thành ngực: mặt cắt cạnh ức trục dọc
• SÂ thực quản: mặt cắt trục dọc 120 độ
• Mode zoom: VC là nơi hẹp nhất nằm
giữa gia tốc gần và phần lan rộng của
dòng xa
• Đo vuông góc với chiều dòng máu
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
9. The proximal isovelocity surface area (PISA) region, proximal flow convergence (PFC)
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
PISA và VC trong định lượng hở 2 lá
10. TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Mặt cắt cạnh ức trục dọc: bề rộng VC
11. Cách đo PISA (1)
(Proximal isovelocity surface area)
• Zoom: vị trí van hai lá từ mặt cắt ở mõm
• Chỉnh cột màu (cùng chiều dòng hở) để làm tăng bán
cầu PISA, tính bán kính
• Quan sát trên nhiều nhát bóp, chỉ chọn PISA hình
nấm hay hình vòm
• Đo bán kính: mặt phẳng van đến vùng giao tiếp màu
đỏ - xanh đầu tiên của vận tốc phủ trùm (thông
thường màu vàng), xuất hiện từ giữa đến cuối tâm
thu.
• Chùm tia Doppler nên song song với dòng hở để tính
chính xác vận tốc hở tối đa của van hai lá.
The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
12. Cách đo PISA (2)
(Proximal isovelocity surface area)
• Mặt cắt 4 buồng từ mõm hoặc trục dọc
• Đo vùng hẹp chiều rộng bán cầu (narrow sector
width)
• Mode zoom
• Chỉnh vận tốc phủ trùm 30 – 40 cm/s, cùng
chiều dòng máu
• Van hai lá đóng/2D
• Bán kính vùng hội tụ - lúc van đóng.
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders,
13. TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Cách đo PISA (3)
15. The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
Cách đo thể tích dòng hở 2 lá
16. The arrows point to the dropout in Doppler flow along the sides of the proximal isovelocity surface area region where
the flow is perpendicular to the ultrasound beam. The radius of the proximal isovelocity surface area zone measures
0.7 cm. The aliasing velocity is 30.8 cm/s as displayed by the Nyquist limit. The peak regurgitant flow rate = 2 × Π ×
(0.7 cm)2 × 30.8 cm/s = 95 mL/s. The regurgitant orifice area = 95 cm3/sec ÷ 454 cm/s = 0.21 cm2.
PISA
17. The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
Lượng định
hở van 2 lá
18. Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động học
của van
Hậu
quả
huyết
động
Triệu
chứng
A
Có nguy cơ
hở van 2 lá
• Sa van 2 lá
nhẹ nhưng
các lá van áp
sát nhau bình
thường
• Lá van dầy
và co rút nhẹ
• Không thấy
dòng hở hoặc
dòng hở trung
tâm< 20%
diện tích nhĩ
trái
• VC < 3 mm
Không Không
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
19. Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động học của
van
Hậu quả
huyết động
Triệu
chứng
B
Hở
van 2
lá
tiến
triển
• Sa van 2 lá
nặng nhưng
các lá van áp
sát nhau bình
thường
• Lá van tổn
thương do thấp
nặng có co rút
và không áp ở
trung tâm
• Tiền căn
VNTMNT
Dòng trung tâm:
20% -40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở thì tâm
thu muộn
• VC < 7mm
• MR Vol < 60 ml
• MR F < 50%
• ERO < 0.4 cm 2
• Chụp mạch:
1-2 †
- Dãn nhẹ
nhĩ trái,
thất trái
không dãn
- Áp lực
phổi bình
thường
Không
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
20. Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu học của
van
Huyết động học
của van
Hậu quả huyết
động
Triệu
chứng
C
Hở van 2
lá nặng
không
triệu
chứng
• Sa van 2 lá nặng
và mất áp sát
nhau của lá van
hay cử động
nghịch thường
• Lá van tổn
thương do thấp
nặng có co rút
và mất sự áp ở
trung tâm
• Lá van dầy do
bệnh tim do tia
xạ
Dòng trung tâm:
>40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở toàn
thì tâm thu
• VC ≥ 7mm
• MR Vol ≥ 60
ml
• MR F ≥ 50%
• ERO ≥ 0.4
cm 2
• Chụp mạch:
3-4†
• Dãn trung bình
hoặc nặng nhĩ
trái
• Dãn thất trái
• Áp lực phổi bình
tăng lúc nghỉ
hoặc lúc gắng
sức
• C1: LVEF > 60%
và LVESD < 40
mm
• C2: LVEF ≤ 60%
và LVESD > 40
mm
Không
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
21. Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Giai
đoạn
Định nghĩa Giải phẫu học của
van
Huyết động học
của van
Hậu quả huyết
động
Triệu
chứng
D
Hở van 2 lá
nặng có
triệu chứng
• Sa van 2 lá nặng
và mất áp sát
nhau của lá van
hay cử động
nghịch thường
• Lá van tổn
thương do thấp
nặng có co rút và
mất sự áp ở trung
tâm
• Tiền căn
VNTMNT
• Lá van dầy do
bệnh tim do tia
xạ
Dòng trung tâm:
>40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở toàn
thì tâm thu
• VC ≥ 7mm
• MR Vol ≥ 60
ml
• MR F ≥ 50%
• ERO ≥ 0.4
cm 2
• Chụp mạch:
3-4†
• Dãn trung
bình hoặc
nặng nhĩ trái
• Dãn thất trái
• Áp lực phổi
bình tăng
-Giảm
khả
năng
gắng
sức
-Khó
thở khi
gắng
sức
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
23. Hở van 2 lá mạn thứ phát
Giai đoạn Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động
học của van
Các dấu
chứng lâm
sàng
Triệu chứng
A
Có nguy
cơ hở
van 2 lá
• Lá van, dây
chằng, vòng
van bình
thường ở
bệnh nhân
bệnh mạch
vành hoặc
bệnh cơ tim
• Không thấy
dòng hở
hoặc dòng
hở trung tâm
< 20% diện
tích nhĩ trái
• VC < 3 mm
Thất trái
bình thường
hoặc dãn
nhẹ, hoặc
bất thường
vận động
vùng kèm
dãn hay rối
loạn chức
năng tâm
trương
Triệu chứng do
thiếu máu cục
bộ hay suy tim
nhưng đáp ứng
với tái tưới máu
hoặc điều trị nội
thích hợp
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
24. Hở van 2 lá mạn thứ phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu
học của van
Huyết động học
của van
Hậu quả huyết
động
Triệu chứng
B
Hở van 2
lá tiến
triển
• Bất thường
vận động
vùng kèm
giảm nhẹ
mức áp sát
của lá van
• Dãn vòng
van kèm
mất độ áp
trung tâm
nhẹ
• ERO < 0.2
cm 2
• MR Vol < 30
ml
• MR F < 50%
• Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
• Thất trái dãn và
rối loạn chức
năng tâm thu do
bệnh cơ tim
nguyên phát
Triệu chứng
do thiếu máu
cục bộ hay
suy tim
nhưng đáp
ứng với tái
tưới máu
hoặc điều trị
nội thích hợp
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
25. Hở van 2 lá mạn thứ phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động
học của van
Hậu quả huyết
động
Triệu
chứng
C
Hở van 2
lá nặng
không
triệu
chứng
• Bất thường
vận động vùng
và hay dãn thất
trái kèm giảm
trầm trọng
mức áp sát của
lá van
• Dãn vòng van
kèm mất độ áp
trung tâm trầm
trọng
• ERO ≥ 0.2
cm 2
• MR Vol ≥
30 ml
• MR ≥ 50%
• Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
• Thất trái dãn
và rối loạn
chức năng
tâm thu do
bệnh cơ tim
nguyên phát
Triệu
chứng do
thiếu máu
cục bộ hay
suy tim
nhưng đáp
ứng với tái
tưới máu
hoặc điều
trị nội
thích hợp
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
26. Hở van 2 lá mạn thứ phát
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động
học của van
Hậu quả huyết
động
Triệu chứng
D
Hở van
2 lá
nặng có
triệu
chứng
• Bất thường
vận động
vùng và hay
dãn thất trái
kèm giảm
trầm trọng
mức áp sát
của van
• Dãn vòng
van kèm mất
độ áp trung
tâm trầm
trọng
• ERO ≥ 0.2
cm 2
• MR Vol ≥
30 ml
• MR ≥ 50%
• Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
• Thất trái dãn
và rối loạn
chức năng tâm
thu do bệnh cơ
tim nguyên
phát
Suy tim vẫn
tồn tại dù cho
có tái tưới
máu và điều
trị nội khoa
tối ưu
Giảm khả
năng gắng
sức
Khó thở khi
gắng sức
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
27. Hở van 2 lá mạn
Nguyên phát Thứ phát
Hở 2 lá nặng
Vena contra. ≥ 0.7
Rvol ≥ 60 mL
RF≥ 50%
ERO≥ 0.4 cm2
LV giãn
Hở 2 lá diễn tiến
Vena contra. < 0.7
Rvol < 60 mL
RF< 50%
ERO < 0.4cm2
T. chứng
(gđ. D)
O t.chứng
(gđ. C)
LVEF>30 LVEF30-60%
Hay LVSED>40
(gđ C2)
LVEF>60%
LVSED <40
(gđ C1)
AF mới hay
PASP> 50
(gđ C1)
Sửa thành công
>95% và tử vong <1%
Theo dỏi Theo dõi
Hở nặng có
t.chứng
(gđ D)
Hở nặng 0
t.chứng
(gđ C)
Diễn
tiến
(gđ B)
NYHA III –
IV có
t.chứng
Đt TMCT
Đt suy tim
CRT
Quy trình xử trí hở van
2 lá
2014 AHA/ACC Guideline for the
Management of Patients With
Valvular Heart Disease
28. Kết luận
- Quyết định lâm sàng điều trị hở van 2 lá tuỳ thuộc vào siêu
âm đánh giá cơ chế hở van, mức độ hở van và chức năng
thất trái.
- Tuỳ thuộc vào hở van là nguyên phát hay thứ phát, cấp hay
mãn mà tiếp cận điều trị sẽ khác nhau.
- Hở van 2 lá nguyên phát nặng có triệu chứng và có bằng
chứng mất bù của thất trái: phẫu thuật (class I)
- Sửa van 2 lá sớm khi chưa có triệu chứng, chức năng thất
trái bảo tồn đối với hở van 2 lá nguyên phát nặng nếu tỉ lệ
thành công của phẫu thuật cao và tử vong thấp( 90% và <
1%).
- Điều trị hở van 2 lá thứ phát chủ yếu là nội khoa các rối
loạn chức năng thất trái.
29. Tiếp cận mới lượng định độ nặng hở 2 lá
MR: MITRAL REGURGITATION (Hở van hai lá)
VENA CONTRACTA: Vùng hẹp nhất dòng hở
PISA: PROXIMAL ISOVELOCITY SURFACE
AREA (Vùng gần dòng vận tốc)
RoA: REGURGITANT ORIFICE AREA (Diện tích
lổ hở)
RV: REGURGITANT VOLUM (Thể tích dòng hở)
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, p. 305-341