Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
1. Mục lục
Mục lục..........................................................................................................................1
Danh mục các từ viết tắt ..............................................................................................5
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................6
Lời mở đầu ....................................................................................................................7
Chương 1 ......................................................................................................................8
Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử..............................................................8
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử.....................................................8
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................8
1.1.2. Quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ..................................12
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................13
a. Máy thanh toán tại điểm bán hàng (EFTPOS) ..........................................14
b. Máy rút tiền tự động (ATM) .......................................................................15
c. Phone banking...............................................................................................16
d. Mobile banking:............................................................................................17
e. Home banking...............................................................................................18
f. Internet banking ............................................................................................20
1.1.4. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử.................................................22
a. Đối với khách hàng.......................................................................................22
b. Đối với ngân hàng: .......................................................................................23
c. Đối với nền kinh tế .......................................................................................26
1.1.5. Hạn chế của dịch vụ ngân hàng điện tử:..............................................27
a. Đối với khách hàng: .....................................................................................27
b. Đối với ngân hàng: .......................................................................................28
1.1.6. Điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử..................................29
a. Hành lang pháp lý và môi trường thể chế..................................................29
2. b. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng..............................................30
c. Hệ thống tập trung hóa tài khoản kế toán (core banking).......................31
d. Cơ sở hạ tầng và trình độ khoa học công nghệ cao.................................33
e. Hạ tầng công nghệ thông tin .......................................................................33
f. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng..........35
1.2. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
ở một số nước trên thế giới....................................................................................36
1.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...............................................38
Chương II...................................................................................................................41
Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử ờ NHTMCP Kỹ Thương..................41
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam......................................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam ...............................................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Techcombank....................................44
a. Cơ cấu tổ chức và cách thức hoạt động của Hội sở chính và các chi
nhánh: ...................................................................................................................44
b. Các chức danh quản lý của bộ máy quản lý và sự phân công trách
nhiệm: ...................................................................................................................46
c. Các phòng ban chức năng: ..........................................................................48
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Kỹ Thương..................49
2.3. Thực tiễn triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
Techcombank ..........................................................................................................55
2.3.1. Dịch vụ thẻ ngân hàng ở NHTMCP Kỹ Thương:..............................55
a. Tình hình phát hành thẻ của NHTMCP Kỹ Thương:...............................56
b. Tình hình hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng Techcombank....62
2.3.2. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến: .............................................................66
a. Dịch vụ mobile banking: Thanh toán qua SMS - F@STMOBIPAY .66
3. b. Dịch vụ home banking: TECHCOMBANK HOMEBANKING............67
c. Dịch vụ Internet banking:............................................................................69
2.4. Những ưu điểm và hạn chế của quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử ở ngân hàng Techcombank ...............................................................................73
2.4.1. .............................................................................................
Những ưu điểm:.........................................................................................................73
2.4.2. Những hạn chế:.....................................................................................74
2.4.3. Những khó khăn trong quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử của ngân hàng Techcombank........................................................................76
a. Khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô.......................................................76
b. Hạn chế của ngân hàng Techcombank.......................................................76
4.3.3. Tập quán tiêu dung tiền mặt của dân cư .............................................77
Chương III.................................................................................................................79
Giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................79
3.1.................................................................................................... Xu
hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Việt Nam..................................79
3.1.1. Xu thế toàn cầu hóa và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của hệ
thống ngân hàng Việt Nam ................................................................................79
a. Tác động tích cực của các cam kết quốc tế: ..............................................80
b. Thách thức của hệ thống ngân hàng Việt Nam:........................................81
3.1.2. Xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Việt Nam
trong thời gian tới................................................................................................83
3.2. Một số thách thức trong hoạt động e-banking: .........................................85
3.3. Giải pháp từ phía chính phủ và ngân hàng nhà nước ...............................86
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý đối với các dịch vụ ngân hàng
điện tử 86
4. 3.3.2. Hỗ trợ các ngân hàng nâng cao năng lực tài chính........................... 88
3.3.3. Phát triển công nghệ thông tin, thương mại điện tử, tạo môi
trường thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử......................88
3.3.4. Hỗ trợ các ngân hàng trong việc nâng cao trình độ của doanh
nghiệp, cá nhân nhằm tạo cầu về dịch vụ ngân hàng trên thị trường...........90
3.3.5. NHNN phải là đẩu mối hợp tác giữa các NHTM trong nước và
tăng cường hợp tác quốc tế ............................................................................... 91
3.4. Kiến nghị đối với ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam................................. 91
3.4.1. Đầu tư để hiện đại hóa các hệ thống công nghệ................................ 92
3.4.2. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị ..................................93
3.4.3. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng....................94
3.4.4. Tăng cường hoạt động Marketting để mở rộng thị trường ..............95
Kết luận.......................................................................................................................97
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................98
5. Danh mục các từ viết tắt
STT Viết tắt Cụm từ
1 NH Ngân hàng
2 NHNN Ngân hàng nhà nước
3 NHTM Ngân hàng thương mại
4 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
5 TMĐT Thương mại điện tử
6 TT Thanh toán
7 TTLNH Thanh toán liên ngân hàng
8 TTĐTLNH Thanh toán điện tử liên ngân hàng
9 NĐ Nghị định
10 CNTT Công nghệ thông tin
11 CP Chính phủ
12 QĐ Quyết định
13 HĐQT Hội đồng quản trị
Tên viết tắt của một sổ ngân hàng:
STT Viết tắt Tên ngân hàng
1 TCB Techcombank
2 VCB Vietcombank
3 NN&PTNTVN
Nông nghiệp và phát triến nông thôn Việt
Nam
4 EAB Ngân hàng Đông Á
5 ACB Ngân hàng Á Châu
6. Danh mục bảng biểu
Danh mục các bảng biểu:
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1: Các dịch vụ e-banking 10
2
Bảng 1.2: Số người sử dụng Internet & tỷ lệ số dân sử
dụng Internet qua các năm
34
3 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 49
4 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Techcombank 51
5 Bảng 2.3: Quy mô dư nợ tín dụng của Techcombank 52
6
Bảng 2.4: Tình hình phát hành thẻ thanh toán của
Techcombank
60
7 Bảng 2.5: Quy mô số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ 61
8 Bảng 2.6: Tình hình giao dịch thẻ của Techcombank 62
9 Bảng 2.7: số lượng máy ATM của Techcombank 63
10 Bảng 2.8: số lượng máy POS của Techcombank 64
Danh mục các biểu đồ:
«
STT Tên biểu đồ Trang
1 Hình 2.1: Tổng tài sản của Techcombank 50
2 Hình 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Techcombank 51
3
Hình 2.3: số lượng ngân hàng tham gia thị trường thẻ
Việt Nam
54
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Techcombank (trang 44)
7. Lòi mở đầu
Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin, đã tác động mạnh đến mọi mặt hoạt động của đời sống kinh tế xã
hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh của nhiều lĩnh
vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong đó có lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
Phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là xu hướng tất yếu, mang tính khách
quan trong nền kinh tế hiện đại, trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Lợi ích
đem lại của ngân hàng điện tử là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế,
nhờ tính tiện ích, nhanh chóng, chính xác và bảo mật. Là kết quả tất yếu của quá
trình phát triển công nghệ thông tin, được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng, các ngân hàng trên thế giới đã và đang phát triển mạnh các hoạt động
dịch vụ của ngân hàng điện tử. Đối với nước ta đây là lĩnh vực hoàn toàn mới và
chỉ mới phát triển ở một mức độ nhất định.
Trước tình hình đó, trên cơ sở lý luận được học tập tại trường và thực tiễn
thu được trong quá trình thực tập tại NHTMCP Kỹ Thương, em đã lựa chọn đề tài
“Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
Thương” cho chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập gồm có ba phần:
Chương I: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
Chương II: Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng Techcombank
Chương III: Kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
8. Chương I
Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử
Cùng với sự bùng nổ của cách mạng công nghệ thông tin truyên thông,
công cuộc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá hoạt động ngân hàng đã dẫn đến sự ra
đời của một loạt các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng hiện đại, đa tiện ích. Các dịch
vụ và sản phẩm này được phân phối đến khách hàng bán buôn và bán lẻ một cách
nhanh chóng (trực tuyến, liên tục 24h/ngày và 7 ngày/tuần, không phụ thuộc vào
không gian và thời gian) thông qua kênh phân phối điện tử (Internet và các thiết bị
truy nhập đầu cuối khác như máy tính, máy ATM, POS, điện thoại để bàn, điện
thoại di động...) được gọi là dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking).
Dịch vụ ngân hàng điện tử được hiểu là các nghiệp vụ, phương thức cung
cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống trước đây đến người tiêu dùng
được phân phối qua con đường điện tử và các kênh truyền thông tương tác như
Internet, điện thoại, mạng không dây,... Hiểu một cách đơn giản nhất, đây là sự kết
hợp giữa việc cung cấp dịch vụ ngân hàng với internet, điện thoại..., đưa dịch vụ
ngân hàng tới khách hàng thông qua ứng dụng của công nghệ thông tin. Đây vừa
là một kênh phân phối rất hiện đại, kết hợp cả các ứng dụng công nghệ gồm
mobile banking, phone banking, home banking và cao nhất là internet banking,
vừa là một sản phẩm mới đem lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Dịch vụ ngân
hàng điện tử cho phép
9. khách hàng có thể bằng nhiều thiết bị truy cập khác nhau để giao dịch với ngân
hàng mà không cần đến ngân hàng, có thể giao dịch tại bất kì đâu và bất kì lúc
nào. Hiện nay, dịch vụ ngân hàng điện tử tồn tại dưới hai hình thức: hình thức
ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn tại dựa trên môi trường mạng Internet, cung cấp dịch
vụ 100% thông qua môi trường mạng; và mô hình kết hợp giữa hệ thống ngân
hàng thương mại truyền thống và điện tử hoá các dịch vụ truyền thống, tức là phân
phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên những kênh phân phối mới. Ngân hàng điện
tử tại Việt Nam chủ yếu phát triển theo mô hình này.
Qua sơ đồ trên ta cổ thể thấy các sản phẩm và dịch vụ e-banking bao gồm
cả các hoạt động ngân hàng truyền thống như vấn tin tài khoản, gửi và rút tiền, mở
tài khoản tín dụng, dịch vụ thanh toán hoá đơn, chuyển tiền điện tử, kết xuất tài
khoản, thị trường liên ngân hàng và hoán đổi ngoại tệ... thông qua máy rút tiền tự
10. động ATM và các kênh giao dịch điện tử: internet banking, mobile banking, home
banking... không những thế, e-banking còn là một kênh phân phối sản phẩm và
dịch vụ của các doanh nghiệp, nó đem lại cơ hội kinh doanh mới cho doanh
nghiệp và nhiều tiện ích tiêu dùng cho khách hàng, ví dụ nhờ có dịch vụ ngân
hàng điện tử khách hàng có thể mua hàng hóa qua mạng Internet, do vậy đây là
kênh phân phối hàng hóa mới của doanh nghiệp. Ngoài ra, e-banking còn giúp kết
nối các chi nhánh, các ngân hàng trong cả một hệ thống ngân hàng. Để triển khai
dịch vụ e-banking, ngân hàng trước hết sẽ xây dựng một giao diện trực tuyến để
khách hàng đăng nhập vào hệ thống, thực hiện lệnh giao dịch của mình ngay trên
máy tính tại bất kì đâu. Lệnh này của khách hàng sau đó được chuyển đến bộ phận
xử lý giao dịch điện tử của ngân hàng để nhân viên ngân hàng tiếp tục hoàn chỉnh
lệnh.
Bảng 1.1: Các dịch vụ e-banking:
STT Các dịch vụ
• • Mô tả
Tài khoản và các dịch vụ khách hàng
1
Danh sách/tóm tắt tài
khoản
Cho phép vấn tin về tất cả các tài khoản (cá nhân
hoặc công ty) đã liên kết cho eBanking
2 Chi tiết tài khoản
Cho phép vấn tin các thông tin chi tiết cho các tài
khoản đã lựa chọn
3 Quá trình giao dịch
Cho phép vấn tin tất cả các hoạt động cho một tài
khoản cụ thể, được liên kết cho eBanking
4 Yêu cầu sao kê
Cho phép sao kê tài khoản cho tài khoản tiền gửi
thanh toán và tiết kiệm được yêu cầu trong phạm vi
Tài khoản đã liên kết cho eBanking
5 Nhật ký hoạt động Hiển thị các hoạt động của khách hàng trong
11. Internet phạm vi eBanking site (bao gồm vấn tin, login và
logout) cho một giai đoạn cụ thể theo khách hàng.
6 Thay đổi PIN Cho phép thay đổi eBanking PIN
7 Thay đổi Email Cho phép thay đối địa chỉ Email
Các dịch vụ chuyên biệt
8 Chuyển tiền
Cho phép chuyển tiền trong phạm vi các tài khoản
đã liên kết.
9 Hoàn trả khoản vay
Cho phép thanh toán on-line khoản vay trong phạm
vi các tài khoản đã liên kết.
10 Thanh toán hoá đơn
Cho phép thanh toán các hoá đơn cho các nhà cung
cấp dịch vụ
11 Yêu cầu sổ séc
Cho phép khách hàng yêu cầu sổ séc thông qua
eBanking.
12
Vấn tin trạng thái
séc
Cho phép khách hàng thực hiện vấn tin trạng thái
séc cho tài khoản tiền gửi thanh toán đã liên kết cho
eBanking
13
Yêu cầu ngừng
thanh toán séc
Cho phép các khách hàng yêu cầu ngừng séc cho tài
khoản tiền gửi thanh toán đã liên kết cho eBanking
14 Đơn mở LC
Cho phép các khách hàng công ty điền vào một mẫu
xin mở L/C điện tử, được in ra để nộp cho Ngân
hàng (Chỉ dành cho khách hàng Công Ty)
15 Đơn điện chuyển Cho phép các khách hàng công ty điền vào một
12. tiền thanh toán TT mẫu mở điện chuyển tiền TT điện tử, được in ra để
nộp cho Ngân hàng (Chỉ dành cho khách hàng Công
ty)
16
Vấn tin thẻ ghi nợ/ tín
dụng
Cho phép khách hàng kiểm tra thông tin về thẻ ghi
nợ, tín dụng
1.1.2. Quá trình phát triểndịch vụ ngân hàng điện tử
Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, ngân hàng điện tử tại Việt
Nam cũng đã có được những bước tiến quan trọng. Tuy nhiên, do tính chất còn
quá mới mẻ và do khách hàng cũng chưa thực sự quan tâm lắm tới những dịch vụ
này, các ngân hàng thương mại tại Việt Nam vẫn đang thận trọng và dè dặt khi
tưng ra những sản phẩm dịch vụ mới. Cụ thể, trên thị trường mới chỉ có vài ngân
hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngân hàng tại nhà “home-banking”
(Vietcombank, Incombank, ACB, Eximbank ...) và 2 ngân hàng nước ngoài là
ANZ và Citibank cưng cấp. Dịch vụ Phone- banking, có các ngân hàng cưng cấp
là VCB, ACB, Techcombank, HSBC, ANZ và Citibank... Dịch vụ Mobile-banking
thì có ngân hàng Incombank, ACB và Techcombank..., ngoài ra, các ngân hàng
khác chỉ mới dừng lại ở việc thiết lập các trang web chủ yếu để giới thiệu ngân
hàng và cưng cấp thông tin dịch vụ. Riêng Ngân hàng NN & PTNTVN đang triển
khai thử nghiệm dự án E-banking.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho hệ thống thanh toán cho TMĐT, VASC đã
xây dựng cổng thanh toán VASC Payment để làm cơ sở cho hệ thống thanh toán
qua mạng Internet và hệ thống quản lý chứng chỉ số - VASC CA (Ccrtitìcatc
Authority), để cung cấp chữ ký điện tử và chứng nhận điện tử để làm cơ sở pháp
lý cho giao dịch điện tử, tạo niềm tin cho khách hàng cũng như nhà cung cấp dịch
vụ, là xương sống cho sự phát triển thương mại điện tử trong thời gian tới.
• Hệ thống thanh toán điện tử bắt đầu có sự tham gia của hệ thống SWIFT
13. (Tháng 3 năm 1995)
• Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (T5/2002) cho phép phát triển
ngân hàng bán lẻ và bán buôn
• Các ngân hàng áp dụng dịch vụ cơ bản của ngân hàng điện tử (Truy vấn):
TECHCOMBANK, VCB, và một số ngân hàng khác
• Các kênh giao dịch phi truyền thông như ATM, POS cũng được các ngân
hàng đầu tư và khách hàng sử dụng ngày càng phổ biến
• Một số ngân hàng NN tại việt Nam cung cấp dịch vụ NHĐT thực thụ:
Citibanking (Citibank), Hexagon (HSBC), DB-Direct (Deutsch Bank),
ANZ-link (ANZ bank). Tuy nhiên mới dừng lại ở việc cung cấp cho khách
hàng là doanh nghiệp
• Techcombank là ngân hàng TMCP đầu tiên được NHNN cấp phép cho
cung cấp dịch vụ E-banking thực thụ theo các tiêu chuẩn quốc tế ra thị
trường và đặc biệt là khách hàng bán lẻ.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử
về nguyên tắc, thực chất của dịch vụ ngân hàng điện tử là việc thiết lập một
kênh trao đổi thông tin tài chính giữa khách hàng và ngân hàng nhằm phục vụ nhu
cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và
thuận tiện. Sau rất nhiều tìm tòi, thử nghiệm và ứng dụng, hiện nay dịch vụ ngân
hàng điện tử được các ngân hàng thương mại Việt Nam cung cấp qua các kênh
chính sau đây: ngân hàng tại nhà (home- banking, Intemet-banking); ngân hàng tự
động qua điện thoại (Phone-
14. banking, mobile banking); ngân hàng qua mạng không dây (Wireless-
banking)... đặc biệt dịch vụ thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ đang rất phát triển.
a. Mảy thanh toán tại điểm bản hàng (EFTPOS)
POS là chữ viết tắt của Point Of Sale, là một loại máy tính tiền cao cấp
dùng để thanh toán tại quầy bán hàng và dùng để quản lý trong các nghành kinh
doanh bán lẻ và ngay cả trong nghành kinh doanh dịch vụ. Vd: quầy tính tiền
siêu thị, nhà hàng, khách sạn, shop,...
Máy POS có những tính năng nhu có thể thanh toán hàng hóa tại các siêu
thị, trung tâm thương mại, cửa hàng; thanh toán các khoản phí dịch vụ như điện,
nước, điện thoại, bảo hiểm...; thực hiện các giao dịch như kiểm tra số dư, chuyển
khoản... Ngoài ra, có những địa điểm có thể chấp nhận cho khách hàng rút tiền
thông qua hệ thống máy POS. Ưu điểm của POS là chi phí đầu tư ban đầu tương
đối rẻ, NH đầu tư một máy ATM tốn từ 17-18 ngàn USD/máy, chưa kể tiền điện,
tiền thuê ki ốt... trong khi chỉ với khoản đầu tư từ 500-700 USD/máy và một
đường điện thoại máy POS có thể hoạt động với nhiều chức năng không thua
kém gì so với máy ATM, ngân hàng có thể ký hợp đồng đại lý thanh toán thẻ với
rất nhiều điểm chấp nhận thẻ là các cửa hàng bằng cách đặt các máy đọc thẻ tại
đó và chi trả phí thanh toán cho đại lý thanh toán thẻ. Ngoài ra, máy POS còn có
ưu điểm là chỉ chiếm một diện tích nhỏ, có thể dễ dàng lắp đặt mọi nơi, tiện lợi
cho khách hàng sử dụng, nhờ vậy số lượng các điểm chấp nhận thẻ đã không
ngừng tăng mạnh trong thời gian gần đây. Các ngân hàng có thể tận dụng tính
năng ưu việt này của POS để mở rộng mạng lưới phục vụ của mình mà không
cần phải mở quá nhiều chi nhánh. Tuy vậy, giao dịch qua POS có một số hạn chế
so với ATM như: không có chức năng rút tiền mặt trực tiếp, thường chỉ sử dụng
để thanh toán tại các cửa hàng, điểm giao dịch chấp nhận thẻ, rủi ro thanh toán
thẻ đối với khách hàng cao hơn. Do vậy, các dịch vụ cung cấp
15. qua POS không đa dạng phong phú như ATM, chỉ giới hạn chủ yếu ở dịch vụ
thanh toán.
Tại Việt Nam, các ngân hàng đã đầu tư nhiều loại máy POS khác nhau,
nhưng phổ cập nhất là hai loại máy có thể sử dụng được bằng tiếng Việt.
• Loại thứ nhất: là loại máy đơn, nhỏ gọn. Khách hàng nhập mã số PIN vào
trực tiếp trên máy. Để bảo mật thông tin cho khách hàng, nhân viên tại các
điểm chấp nhận thẻ thường đưa máy cho khách hàng nhập mã PIN, sau đó
đặt trở lại vị trí cũ để kết nối với hệ thống và thực hiện các giao dịch.
• Loại thứ hai: là loại máy có PIN PAX kèm theo để giúp khách hàng nhập
mã PIN khi giao dịch. Điều này giúp việc bảo mật thông tin của khách
hàng được tốt hơn.
b. Mảy rút tiền tự động (ATM)
Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM,
viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine) là một
thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng
khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương
thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh
toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Ngoài chức năng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê,
chuyển khoản, nhiều ngân hàng đã bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt, bỏ ngân
phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện
thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các máy rút
tiền tự động.
Máy rút tiền tự động, phối hợp với thẻ ATM (thẻ ghi nợ), khuyến khích người
dân sử dụng dịch vụ ngân hàng cho chi tiêu hàng ngày. Một ví 15
16. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51264
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562