SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập
Tác giả chuyên đề tốt nghiệp
NguyễnVăn Từ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................4
1.1 Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng.......................................................................5
1.1.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng.........................................................................................5
1.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................................6
1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................7
1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.........................................................................7
1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng...............8
1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách trích lập dự phòng rủi ro ......................8
1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng ......................8
1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro .......................................8
1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ ...................8
1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín dụng................9
1.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ....................................................................... 10
1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ................................................... 10
1.4.2. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng ........................................................ 11
1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ......... 12
1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung................................................... 12
1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung .......................................................... 12
1.6. Biện pháp quản lý rủi ro......................................................................................... 14
1.7. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN................................ 18
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An.......... 18
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
iii
2.1.1. Giới thiệu sơ lược ................................................................................................ 18
2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................... 20
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An.................... 25
2.2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 25
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 29
2.2.3. Các chỉ số tài chính đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 44
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 51
2.2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 51
2.2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi
nhánh Nghệ An................................................................................................................. 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN .
................................................................................................................................... 54
3.1. Định hướng hoạt động của SHB Chi nhánh Nghệ An những năm tới............. 54
3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển của SHB Chi nhánh Nghệ An trong thời gian
tới ................................................................................................................................... 54
3.1.2. Định hướng xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh
Nghệ An............................................................................................................................. 55
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi
nhánh Nghệ An................................................................................................................. 56
3.2.1. Hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro ..................................................... 57
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng........................................... 57
3.2.3. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng......... 58
3.2.4. Nâng cao việc nhận dạng và quản trị rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động
ngân hàng........................................................................................................................... 59
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
iv
3.2.5. Tăng cường các kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định......................... 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 63
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 64
1. Kết luận....................................................................................................................... 64
1.1. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra................................... 64
1.2. Một số hạn chế của đề tài....................................................................................... 64
1.3. Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 67
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SHB : Ngân hàn thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội
NHTM : Ngân hàng thương mại
TCTD : Tổ chức tín dụng
CBTD : Cán bộ tín dụng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước
NHNN : Ngân hàn nhà nước
VCSH : Vốn chủ sở hữu
TSĐB : Tài sản đảm bảo
PGD : Phòng giao dịch
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SHB Nghệ An qua 3 năm.............................. 20
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của SHB Nghệ An....................................... 21
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của SHB Nghệ An.................................................................. 23
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của SHB Nghệ An....................................................... 24
Bảng 2.5 Chất lượng tín dụng của SHB Nghệ An........................................................ 45
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế của SHB Nghệ An năm 2014..........47
Bảng 2.7: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế của SHB Nghệ An năm 2014........ 48
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay top 20 của SHB Nghệ An năm 2014................................. 49
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO, bên cạnh những thuận lợi
và thời cơ, vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức mà Việt Nam phải vượt qua để có
thể sánh tầm với thế giới. Cho nên trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế
và quốc tế hóa các luồng tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Vì
vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn, áp lực cạnh tranh giữa các ngân
hàng hơn và cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro hầu như có mặt trong
từng nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng đem lại nhiều rủi ro nhất
cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn sẽ ảnh hưởng đến
toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, nâng cao nhận thức và
năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng là cực kỳ quan trọng. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro
tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu từ đó nâng cao vị
thế của ngân hàng trên thị trường.
Hiện nay, tất cả mọi phương tiện truyền thông đều đề cập tới vấn đề “Xử lý nợ
xấu” như thế nào? Bằng cách nào để “khơi thông” luồng vốn ứ đọng ở thị trường
vốn trong sản xuất kinh doanh, hàng hóa tồn kho, công trình đầu tư dở dang, thị
trường bất động sản suy giảm trong tình hình kinh tế tài chính “dễ bị tổn thương”
từ cuộc khủng hoảng toàn cầu bắt đầu giữa năm 2008 đến nay. Điều quan trọng nhất
là nhận định đúng nguyên nhân căn bản dẫn tới hậu quả trên để giải quyết triệt để.
Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân
hàng là làm sao nâng cao nhận thức về rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn tín dụng,
kiểm soát rủi ro để cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thương mại. Từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải
pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An” để nghiên cứu nhằm nhận diện cụ thể
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
2
năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng TMCP từ đó rút ra
kết luận và đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường chất lượng quản lý.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân của thực trạng đó
tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và tăng cường quản lý
rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Nghệ An.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Nghệ An.
- Phạm vi số liệu phân tích: trong giới hạn của khóa luận này, để giải quyết
vấn đề đặt ra tôi sử dụng và phân tích số liệu 3 năm 2012, 2013, 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên
quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, tạp chí,
truyền hình, các nghiên cứu liên quan và các trang web chuyên ngành; đặc biệt là
các thông tư, quyết định của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
và của nội bộ ngân hàng SHB cũng như các tài liệu nâng cao nghiệp vụ tại Chi
nhánh Nghệ An. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian làm đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp thu thập thông tin bằng
văn bản hay bằng lời nói đối với khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng và
các nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên tín dụng. Phương pháp này
được sử dụng trong giai đoạn thu thập thông tin để lựa chọn đề tài và những vấn đề
xung quanh đề tài nghiên cứu.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
3
- Phương pháp quan sát: là phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng
hoạt động của ngân hàng. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian thực
tập tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
- Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu để tiến hành
so sánh, đối chiếu, đánh giá các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng để tìm ra
phương pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, xác định tính hợp lý của các thông tin
về vấn đề đó. Phương pháp này được sử dụng trong khi xử lý số liệu và đưa ra giải
pháp.
- Phương pháp tổng hợp: là tổng hợp lại những thông tin đã thu thập được sao
cho phù hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra kết luận cần thiết. Phương pháp này
được sử dụng trong giai đoạn hoàn thành bản thảo của đề tài.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các
bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính được kết cấu thành 3 chương,
trong đó:
Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
4
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tíndụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tùy theo góc độ nhìn nhận của mỗi
người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
(1) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng;
(2) Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
(3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Nghiệp vụ tín dụng luôn chứa đựng rủi ro, và khi rủi ro xảy ra gây tổn thất
nghiêm trọng về tài sản hàng ngàn tỷ đồng, con người và đặc biệt là uy tín của
ngành ngân hàng trong nền kinh tế. Những rủi ro tín dụng xảy ra trong giai đoạn
vừa qua cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách quan hay chủ quan đều
phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng
chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để, đặc biệt là
các biện pháp liên quan đến con người.
Quản lý rủi ro tín dụng là một quá trình liên tục từ đầu đến cuối trong
công tác phòng chống, xử lý rủi ro trong thời gian hoạt động tín dụng của các
NHTM.
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động
tín dụng của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn chế những rủi
ro mà lẽ ra ngân hàng phải gánh chịu. Hạn chế rủi ro tín dụng sẽ giúp các NHTM
đảm bảo an toàn vốn, lãi, các thu nhập không bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
5
tín dụng và từ đó góp phần tạo đà tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng. Ngoài ra, việc quản lý hạn chế được rủi ro tín dụng cũng sẽ tạo được
uy tín đối với người dân, các doanh nghiệp và các nhà đầu tư, giúp các ngân hàng
mở rộng hoạt động tín dụng hơn nữa, đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh nói
chung của ngân hàng.
Nhà quản lý phải nhận thức được rủi ro tín dụng phát sinh từ khi nào, có thể là
do: phân khúc thị trường mục tiêu; tiếp cận và khai thác thông tin khách hàng; xác
định nhu cầu khách hàng; thẩm định; đề xuất giải pháp; lập hợp đồng, hồ sơ tín
dụng và nhận TSĐB; giải ngân và quản lý khoản vay sau giải ngân để từ đó xác
định nhân viên nào chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh nhằm hạn chế tối đa và khắc
phục triệt để.
1.1 Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng
1.1.1 Nhận dạng rủi ro tíndụng
Rủi ro tín dụng bản thân nó thường ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề, nó
diễn biến và thể hiện ra một cách đa dạng và phức tạp. Dấu hiệu rủi ro của khoản tín
dụng được sắp xếp theo các nhóm sau:
- Nhóm 1: Các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa người vay vốn với
ngân hàng. Dấu hiệu của rủi ro thể hiện ở chỗ mối quan hệ giữa người vay và ngân
hàng có chiều hướng sút giảm. Sự hợp tác giữa cán bộ ngân hàng và người vay
không còn gắn bó. Điều này báo hiệu một sự suy thoát về hoạt động kinh doanh của
người vay.
- Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý doanh nghiệp của
khách hàng. Cụ thể: thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban
điều hành; hệ thống quản trị hoặc ban điều hành bất đồng về mục đích, quản trị,
điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán; cách thức hoạch định chiến lược
của khách hàng thiếu khoa học; quản lý có tính gia đình; có tranh chấp trong quá
trình quản lý; các chi phí quản lý bất hợp lý…
- Nhóm 3: Các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh. Cụ thể, (i)
Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
6
tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc, Ban Giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm
đạt được hợp đồng lớn; (ii) Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc
bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác; (iii) Sự cấp bách
không thích hợp như do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá
sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo mong đợi trên thị
trường không đúng lúc.
- Nhóm 4: Các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật về thương mại, biểu hiện: khó
khăn trong phát triển sản phẩm; thay đổi trên thị trường (tỷ giá, lãi suất), thay đổi
thị hiếu, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối
thủ cạnh tranh; những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt chú ý sự tác
động của các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động; sản phẩm của
khách hàng mang tính thời vụ cao…
- Nhóm 5: Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán. Cụ thể: chuẩn
bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính;
các dấu hiệu phi tài chính khác như những vấn đề về đạo đức, sự xuống cấp nghiêm
trọng của nơi kinh doanh hay nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng nhất và có ý nghĩa nhất là
khách hàng chậm thanh toán khoản gốc và lãi vay.
1.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng
 Theo mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng;
- Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản;
- Tỷ lệ nợ xấu: Tổng dư nợ xấu/Tổng dư nợ;
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tổng dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ;
- Khả năng bù đắp rủi ro: (VCSH + DPRR)/Tổng dư nợ xấu;
- Cơ cấu danh mục cho vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành nghề;
- Tỷ trọng cho vay theo lĩnh vực nhạy cảm: Dư nợ cho vay kinh doanh chứng
khoán, dư nợ cho vay bất động sản;
- Tỷ trọng dư nợ cho vay 20 khách hàng lớn nhất/Tổng dư nợ;
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
7
- Tỷ trọng cho vay, bảo lãnh của 1 khách hàng lớn/Vốn tự có;
- Tỷ trọng cho vay 1 nhóm khách hàng liên quan/Vốn tự có.
 Theo mô hình toán tổn thất dự kiến (Expected Loss/VAR)
- Tổn thất dự kiến EL = EAD x PD x LGD
Trong đó: EL = Expected Loss (Tổn thất dự kiến)
EAD = Exposure at Default (Dư nợ có rủi ro)
PD = Probability of Default (Xác suất xảy ra rủi ro)
LGD = Loss Given Default (Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả
được nợ)
Tổn thất dự kiến thể hiện tổn thất tín dụng bình quân của ngân hàng. Việc định
giá tiền vay của ngân hàng phải đủ để bù đắp tổn thất tín dụng bình quân này.
- VAR (Value at Risk): Giá trị rủi ro là số tiền tối đa có thể tổn thất của một
danh mục trong một giai đoạn nhất định với một độ tin cậy nhất định.
1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tíndụng
- Nhằm nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro, cho phép NHTM đạt được
tương quan hợp lý giữa rủi ro và lợi ích nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích thu được,
xứng đáng với mức rủi ro mà ngân hàng chấp nhận, thông qua nhiều cách như chấp
nhận, giảm nhẹ, loại bỏ hay chuyển đổi rủi ro;
- Nhằm bảo đảm NHTM hoạt động tốt trên cơ sở mức rủi ro mà ngân hàng
gánh chịu là hợp lý, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng tài chính của
ngân hàng, đảm bảo các tài sản và công nợ, vị trí trong kinh doanh, các sản phẩm và
dịch vụ của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro có thể ảnh hưởng đến khả
năng cạnh tranh và tồn tại của ngân hàng.
1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng
Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân
hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng
cao năng lực cạnh tranh của các NHTM.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
8
1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín
dụng
Phương pháp này được thực hiện chủ yếu thông qua việc phân tích thẩm định
kỹ lưỡng các thông tin tài chính và các thông tin phi tài chính của người vay và áp
dụng thủ tục cấp tín dụng chặt chẽ trước khi đầu tư nhằm phân loại khoản vay và
các đối tác vay vốn dựa vào mức độ rủi ro tín dụng của nó để quản lý.
1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách tríchlập dự phòng rủi ro
Tổ chức tín dụng trích lập ra một khoản dự phòng nhằm bù đắp cho những rủi
ro có thể xảy ra, căn cứ vào mức độ rủi ro của các tài sản có.
1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng
NHTM yêu cầu người vay phải có một khoản chi phí phụ thêm cho việc mua
bảo hiểm nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp trong trường hợp phá sản. Chất lượng
tín dụng càng cao thì tỷ lệ bảo hiểm rủi ro tín dụng càng thấp. Khi rủi ro tín dụng
của một doanh nghiệp tăng lên, các NHTM sẽ yêu cầu tỷ lệ bảo hiểm tín dụng cao
hơn.
Việc tăng lên các khoản bảo hiểm này là cần thiết để bù đắp cho mất mát dự
kiến cao hơn về khoản vay vì khả năng khoản vay sẽ không được hoàn trả. Kết quả
là mức độ thấp về chất lượng tín dụng có thể làm tăng chi phí vay của nó.
1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro
Nắm giữ nhiều tài sản có rủi ro thay vì tập trung nắm giữ một hay một số loại
tài sản có rủi ro nhất định. Việc phân tán rủi ro tín dụng cho nhiều người vay cho
phép các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư giảm rủi ro tín dụng đối với toàn bộ tài
sản có.
Tập hợp nhiều loại cho vay trong một tài sản cho phép tổ chức tín dụng giảm
sự thay đổi về thu nhập của chúng. Thu nhập từ các khoản cho vay thành công sẽ bù
đắp phần lỗ từ những khoản vay bị vỡ nợ. Do đó làm giảm khả năng tổ chức tín
dụng sẽ bị thiệt hại.
1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
9
Sau khi đầu tư hoặc cho các doanh nghiệp vay, tổ chức tín dụng lập tức tập
hợp các tài sản có rủi ro và bán cho nhà đầu tư khác để chuyển đổi sở hữu khoản nợ
nhằm quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Theo quan điểm của các nhà đầu tư, việc mua các phần của gói nợ này là
tương đối hấp dẫn vì việc mở rộng danh mục đầu tư thông qua nhiều khoản vay sẽ
làm giảm rủi ro tín dụng nói chung và làm tăng các khoản thu nhập từ gói nợ đã
mua mà không nhất thiết phải nắm giữ các tài sản có này.
Như vậy, để quản lý rủi ro tín dụng, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư có
thể sử dụng các phương pháp như nâng cao tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro, bảo
hiểm, phân tán rủi ro tín dụng tài sản của rủi ro tín dụng với các tài sản khác và bán
các phần của nó cho các nhà đầu tư bên ngoài. Những phương pháp như vậy có thể
làm giảm rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư và những rủi ro
tín dụng này có thể được chia sẻ cho nhiều người sở hữu mới. Tuy nhiên, việc sử
dụng các công cụ này có những hạn chế, cụ thể:
- Việc áp dụng những thủ tục cấp tín dụng quá chặt chẽ nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng làm người vay trở nên khó khăn hơn trong việc tiếp nhận vốn tín
dụng, điều này sẽ làm mất cơ hội đầu tư của tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư.
- Việc trích lập dự phòng rủi ro thường đặt ra những yêu cầu về tài chính đối
với các tổ chức tín dụng. Trong khi bảo hiểm rủi ro tín dụng lại đặt ra những yêu
cầu về tài chính đối với người vay. Do vậy, cả hai phương pháp hoặc giảm khả năng
cân đối và điều hành vốn khả năng của tổ chức tín dụng hoặc làm tăng chi phí vay
vốn của người vay, dẫn đến tổ chức tín dụng gặp khó khăn trong việc mở rộng tín
dụng và không thực hiện được chính sách khách hàng.
1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín
dụng
Dẫn xuất tín dụng là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia
giao dịch dẫn xuất tín dụng (TCTD, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, nhà đầu
tư…) nhằm đưa ra những bảo đảm chống lại sự chuyển dịch bất lợi về chất lượng
tín dụng của các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
10
Các công cụ dẫn xuất tín dụng chủ yếu hiện nay gồm:
- Hoán chuyển tín dụng: là công cụ dẫn xuất làm giảm rủi ro tín dụng thông
qua phân tán rủi ro tức là TCTD hoặc nhà đầu tư có thể bán một số khoản nợ và
mua một số khoản khác nhằm hoán đổi các khoản thanh toán từ một hoạt động cho
vay của nó với khoản thanh toán từ các TCTD khác.
Hoán đổi tín dụng tạo ra hai điểm thuận lợi quan trọng: (i) Nó cho phép các
TCTD phân tán rủi ro tín dụng khi duy trì một cách trung thành các số dư tài chính
của khách hàng; (ii) Các khoản chi phí quản lý giao dịch hoán đổi có thể thấp hơn là
chi phí của giao dịch bán nợ. Điều này đồng nghĩa với việc nó sẽ làm chi phí vay
vốn của người vay giảm và có thể thực hiện phân tán rủi ro với mức chi phí thấp
hơn.
- Quyền chọn tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng cung cấp chức năng tương tự
bảo hiểm. Nhà đầu tư có thể lựa chọn mua hoặc bán các tài sản có rủi ro tại một
mức giá cố định để bảo vệ cho họ đối với những biến động bất lợi về chất lượng tín
dụng các tài sản tài chính hoặc khoản vay của TCTD trong trường hợp rủi ro xảy ra.
Quyền chọn tín dụng mang lại nhiều lợi ích hơn so với việc trích lập dự phòng
của các TCTD vì nó không làm tăng chi phí của người vay và không làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn của TCTD do phải giữ lại các tài sản có dự phòng.
- Các chứng chỉ liên quan đến tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng khác bao
gồm một tập hợp trái phiếu và một hợp đồng quyền chọn tín dụng. Chứng chỉ này
hứa sẽ thanh toán định kỳ lãi suất và thanh toán một lần giá trị như trái phiếu khi
đến hạn. Quyền chọn tín dụng trên chứng chỉ này cho phép người phát hành giảm
các thanh toán của giấy tờ nếu có sự biến động rõ ràng về tài chính khi giấy tờ giảm
giá trị và khi phát hành chứng chỉ, thông thường giá của chứng chỉ thấp hơn giá trị
trái phiếu.
1.4. Nguyên tắc quản lýrủi ro tíndụng
Ủy ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn phẩm
số 75 tháng 09/2000) như sau:
1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tíndụng phù hợp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
11
Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là
hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của ngân hàng. Chiến lược
này phản ánh sức chịu đựng của ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà
ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến
lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để
nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và
quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng ở
từng khoản tín dụng cũng như cấp độ quản lý danh mục.
Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát
sinh trong tất cả các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi
ro của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy
trình quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành
hoặc triển khai và phải được phê duyệt trước bởi HĐQT hoặc một ủy ban thích hợp.
Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một môi trường rủi
ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định được mức độ chấp nhận rủi
ro hay khẩu vị rủi ro của ngân hàng.
Nguyên tắc 4: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về điều
kiện kinh tế có thể xảy ra trong tương lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng như
danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện
xấu nhất.
1.4.2. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng
Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập và
liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải
được báo cáo trực tiếp HĐQT và Ban điều hành.
Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng được
quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng được kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực
nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ
khác để đảm bảo rằng các trường hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn
mức được báo cáo một cách kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
12
Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản
tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trường
hợp nợ xấu tương tự.
1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam
1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung
Với mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung ngân hàng áp dụng sẽ có cơ
cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản; triển khai các chiến lược và chính sách linh hoạt.
Nhưng mô hình này có nhiều điểm yếu: thiếu sự chuyên môn hóa, thiếu chiều sâu
trong công tác quản lý rủi ro; nguy cơ phát sinh rủi ro cao hơn do đơn vị kinh doanh
vì sức ép chỉ tiêu phải tập trung vào mục tiêu doanh số và lơi lỏng công tác quản lý
rủi ro, điều quan trọng là mô hình này chỉ phù hợp với ngân hàng quy mô nhỏ, danh
sách khách hàng ít, không phức tạp.
Hiện nay, mô hình này không áp dụng ở bất cứ ngân hàng nào tại hệ thống
NHTM của Việt Nam, thay vào đó là áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập
trung.
1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tíndụng tập trung
Ngân hàng áp dụng mô hình này sẽ quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy
mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài; thiết lập và duy trì môi trường
quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ
phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro; xây dựng chính sách
quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống và đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần
thiết, biết áp dụng lý thuyết thực tiễn.
Cụ thể như sau:
- Tại Trụ sở chính
Phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng giữa các bộ phận thẩm định, phê
duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng nhằm tách biệt chức năng
ra quyết định tín dụng với chức năng quản lý tín dụng.
- Tại Chi nhánh
Tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp
thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
13
hàng…) và chức năng tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi, giám sát khoản vay, thu nợ,
thu lãi…).
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp trụ sở chính
i ro xảy ra hoặc loại bỏ những nguyên nhân gây rủi ro.
Khởi tạo quan hệ
Khai thác Khách
hàng
-Các yêu cầu từ
phía KH
-Tìm kiếm KH
tiềm năng
-Các đầu mối liên
hệ bên ngoài
Thẩm định
-Nguyên nhân &
mục đích vay vốn
-Tình hình hoạt
động
-Quản lý
-Các dữ liệu
Đàm phán
-Kỳ hạn
-Lịch trả nợ
-Các ràng buộc
-Tài sản đảm bảo
- Các điều kiện khác
Phê duyệt
-Chuyên viên
kiểm soát
-Cấp lãnh đạo
Lập hồ sơ tín dụng và giải
ngân
Lập hồ sơ tín dụng
-Soạn thảo hồ sơ pháp
lý
-Duyệt hồ sơ
-Kiểm tra tài sản đảm
bảo
-Các điều khoản miễn
trừ
Giải ngân
-Kiểm tra chứng từ hợp lệ
-Kiểm tra đảm bảo hồ sơ
được xây dựng theo chuẩn
Hoàn trả nợ vay
-Hoàn trả gốc đầy
đủ
-Hoàn trả lãi đầy đủ
Tổn thất
Gốc; Lãi
Quản lý danh mục
Quản lý và cập nhật
-Các số liệu
-Các điều kiện ràng
buộc
-Các tài sản đảm bảo
-Các khoản hoàn trả
nợ vay
-Đánh giá lại các
khoản tín dụng
Thanh toán
định kỳ
Các sự kiện bất
ngờ
Kế hoạch hành động
-Nhận diện sớm rủi ro tín dụng
-Quản lý kế hoạch
+Các điều khoản ghi nhận
+Các nỗ lực thu hồi nợ vay
+Các nỗ lực pháp lý
+Tổ chức lại
-Chiến lược hành động.
Xác định thị trường và phân khúc thị trường mục tiêu
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
14
1.6. Biệnpháp quản lý rủi ro
a. Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược chính sách, quy trình quản lý rủi ro
tín dụng
Quy trình quản lý rủi ro tín dụng là quy định một cách thống nhất về khung
quản lý rủi ro tín dụng, về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng, phân cấp thẩm
quyền và trách nhiệm của từng cấp. Đặc biệt, xác định những giai đoạn hay những
bước đi cần thiết nhằm giúp CBTD xác định nên làm gì và những hành động nào
cần thiết khi các sự cố xảy ra. Từ đó, các CBTD nhận đúng trách nhiệm và vai trò
của mình trong quy trình quản lý rủi ro của một nghiệp vụ tín dụng.
b. Xác lập các giới hạn và hạn mức
Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của Luật
Các Tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn.
- Các khoản cho vay có giá trị lớn (rủi ro đối với một khách hàng): 15-25%
vốn theo quy định của cơ quan quản lý;
- Các khoản cho vay có giá trị lớn (10 khách hàng lớn nhất): ≤ 200% vốn theo
quy định của cơ quan quản lý;
- Các khoản cho vay giá trị lớn (đối với tất cả khách hàng): ≤ 800% vốn theo
quy định của cơ quan quản lý;
- Cho vay nội bộ (một khách hàng): ≤ 5% vốn theo quy định của cơ quan quản
lý;
- Cho vay nội bộ (đối với tất cả khách hàng): ≤ 100% vốn quy định của cơ
quan quản lý.
Bên cạnh đó, NHNN cũng quy định đảm bảo các hạn mức về khách hàng,
ngành nghề và khu vực địa lý. Cụ thể như sau:
- Hạn mức theo nhóm: xác định mức rủi ro tối đa đối với các công ty có liên
quan trong cùng một tập đoàn. Cần có những nguyên tắc rõ ràng đối với các công ty
có liên quan. Ví dụ như các công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn hoặc sở
hữu phần lớn vốn (>30% cổ phần) được coi là cùng thuộc về một công ty sở hữu
vốn hay các công ty cùng thuộc sở hữu của một người.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
15
- Hạn mức theo xếp hạng tín nhiệm. Trong một tổ chức tài chính điển hình thì
phần lớn các tài sản đều được xếp hạng ở mức đầu tư, tuy nhiên các loại rủi ro (đã
được phản ánh thông qua việc phân bổ vốn kinh tế) lại phát sinh từ các nghĩa vụ
được xếp hạng dưới mức đầu tư.
Quản lý và điều chỉnh danh mục tài sản được chia nhỏ theo từng hạng tín dụng
được coi là một trong những công cụ quản lý rủi ro hiệu quả nhất hiện nay.
- Hạn mức theo ngành: phụ thuộc vào hạn mức cho từng công ty. Đối với một
ngành kinh doanh nhất định thì cần ước tính số lượng thực tế các công ty trong danh
mục và mức xếp hạng tín nhiệm bình quân.
Hạn mức theo ngành là kết quả của hạn mức cho một công ty tương ứng với
mức xếp hạng tín nhiệm bình quân và số lượng thực tế các công ty.
- Hạn mức theo quốc gia: các tổ chức tài chính có nhiều hoạt động đầu tư quốc
tế cần quản lý hạn mức rủi ro đối với từng quốc gia, nhất là đối với các quốc gia
được xếp hạng A và thấp hơn.
Hạn mức cho từng quốc gia ít nhất cũng phải bằng với tập đoàn có cùng mức
xếp hạng tín nhiệm.
c. Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng
Phân tích tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa học
nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh để phục vụ
cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng.
Mục đích của thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ khi ngân
hàng cho vay để đầu tư vào dự án đó.
Chính vì vậy, công tác phân tích và thẩm định tín dụng là những khâu rất quan
trọng trong quy trình cho vay nhằm để trả lời câu hỏi: cho vay hay không cho vay.
Trong khi thẩm định tín dụng, CBTD cần lưu ý và quan tâm nhất tới các vấn
đề về đảm bảo đầy đủ hồ sơ vay vốn; đánh giá khách hàng về tình hình chung và
tình hình tài chính, TSĐB và khả năng trả nợ. Đặc biệt, điền đầy đủ thông tin và
khách quan xếp hạng tín dụng cho từng khách hàng, từng khoản vay.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
16
Hệ thống xếp hạng tín dụng là công cụ đo lường rủi ro tín dụng thông qua
phương pháp đánh giá khách hàng bằng thang điểm thống nhất dựa vào các thông
tin tài chính và phi tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với TCTD đó.
Do tính chất khác nhau giữa các khách hàng, để việc chấm điểm tín dụng được
chính xác, khoa học, các NHTM phân chia khách hàng có quan hệ tín dụng thành
các nhóm nhỏ như: nhóm khách hàng là định chế tài chính; nhóm khách hàng là
doanh nghiệp; nhóm khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh…. Tùy theo chính sách
cũng như cơ cấu tổ chức của từng ngân hàng mà phân chia nhóm khách hàng trên là
khác nhau.
1.7. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Các kỹ thuật kiểm soát rủi ro thông thường được sử dụng gồm: Né tránh rủi
ro, ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất, đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi
ro.
- Né tránh rủi ro: là chủ động né tránh trước khi rủ
- Ngăn ngừa rủi ro: chương trình sử dụng các biện pháp để giảm thiểu tần
suất và mức độ rủi ro khi chúng xảy ra. Các hành động ngăn ngừa rủi ro nhằm can
thiệp vào ba mắt xích trên chuỗi rủi ro: mối hiểm họa rủi ro; yếu tố môi trường; sự
tương tác. Sự can thiệp này thể hiện như sau: thay thế hoặc sửa đổi mối hiểm họa;
thay thế hoặc sửa đổi môi trường với mỗi hiểm họa; can thiệp vào quy trình tác
động lẫn nhau giữa mỗi hiểm họa và sự tương tác.
- Giảm thiểu tổn thất: các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các rủi
ro bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn thất xảy ra (tức giảm nhẹ sự nghiêm
trọng của tổn thất).
- Đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi ro: đây là một nỗ lực của tổ chức
làm giảm sự tác động của tổn thất lên toàn bộ ngân hàng. Kỹ thuật này thường sử
dụng nhiều cho rủi ro suy đoán, đặc biệt là đầu tư chứng khoán. Ngân hàng nên chia
nguồn tiền của mình vào nhiều loại hình đầu tư tín dụng nhiều ngành nghề khác
nhau cũng như nhiều khách hàng ở những địa bàn khác nhau. Điều này vừa mở
rộng được phạm vi hoạt động tín dụng của ngân hàng, khuếch trương danh thế vừa
đạt được mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng, nêu rõ về các vấn đề then chốt trong quản lý rủi ro tín dụng
như phương pháp quản lý, nguyên tắc quản lý và mô hình quản lý mà các NHTM
tại Việt Nam đang áp dụng. Đặc biệt, chương này đã trình bày khái quát các bước
trong quản lý: nhận dạng rủi ro – đo lường rủi ro – biện pháp quản lý – kiểm soát
rủi ro.
Đây chính là cơ sở lý luận quan trọng để đánh giá thực trạng và đưa ra giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An
trong các chương tiếp theo.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
18
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ
An
2.1.1. Giới thiệusơ lược
Nghệ An là một tỉnh có rất nhiều điều kiện thuận lợi về địa lý, giao thông
đường bộ, đường thủy, đường hàng không, cùng những chính sách phát triển kinh tế
- xã hội năng động. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An được coi là trung tâm kinh tế,
tài chính, thương mại và du lịch của khu vực Bắc Trung Bộ. Chính vì vậy, Nghệ An
có rất nhiều tiềm năng về huy động vốn và tín dụng, đây là thị trường rất tiềm năng
cho hoạt động tài chính ngân hàng.
Với nhận định như vậy, ngày 25 tháng 12 năm 2008, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội chính thức khai trương Chi nhánh Nghệ An tại 58 Lê Lợi, Hưng Bình,
TP Vinh, Nghệ An, nâng tổng số điểm giao dịch của SHB lên đến con số 55. Sự
kiện khai trương SHB Chi nhánh Nghệ An đánh dấu bước phát triển về quy mô
mạng lưới của SHB đồng thời mở đầu cho sự phát triển của ngân hàng tại Nghệ An
nói riêng cũng như khu vực Bắc Trung Bộ nói chung.
- Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH
NGHỆ AN
- Địa chỉ: 58 Lê Lợi, Hưng Bình, TP Vinh, Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 3560 388 Fax: (038) 3560 399
Chỉ sau một thời gian ngắn đi vào hoạt động, SHB Nghệ An đã đạt được nhiều
kết quả trên các lĩnh vực với tốc độ tăng trưởng nhanh. Các dịch vụ và tiện ích của
SHB đã được nhiều tổ chức, cá nhân trên địa bàn đánh giá cao và được sự tín nhiệm
của khách hàng, số lượng khách hàng liên tục tăng nhanh. Việc mở rộng mạng lưới
hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An là một trong những chiến lược của HĐQT và
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
Hiện nay, SHB Nghệ An gồm 1 VP Chi nhánh và 8 PGD. Cụ thể như sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
19
Ngày 14 tháng 5 năm 2009, khai trương PGD Thái Phiên
- Địa chỉ: 86 Thái Phiên, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 860 0147 Fax: (038) 860 0149
Cùng ngày 14 tháng 5 năm 2009, khai trương PGD Hồ Tùng Mậu
- Địa chỉ: Số 09 Hồ Tùng Mậu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 860 0145 Fax: (038) 860 0144
Ngày 17 tháng 8 năm 2009, PGD Thái Hòa khai trương
- Địa chỉ: Khối 250 phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 874 0063 Fax: (038) 874 0065
Ngày 18 tháng 8 năm 2009, mở thêm PGD Diễn Châu
- Địa chỉ: Khối 4 thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 3623 766 Fax: (038) 3623 3768
Ngày 18 tháng 11 năm 2009, tiếp tục khai trương thêm PGD Quán Bàu
- Địa chỉ: Tầng 1, Trung tâm thương mại CK Plaza số 3A, Nguyễn Trãi, Quán
Bàu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 3515 296 Fax: (038) 3515 298
Ngày 27 tháng 10 năm 2010, PGD Quỳnh Lưu chính thức đi vào hoạt động
- Địa chỉ: Khối 1, thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 8649 345 Fax: (038) 8649 456
Ngày 17 tháng 12 năm 2010, PGD Đô Lương khai trương
- Địa chỉ: Khối 4, thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 371 1252 Fax: (038) 371 1254
Ngày 01 tháng 01 năm 2011, SHB Nghệ An mở thêm PGD Nghi Lộc
- Địa chỉ: Khối 4, thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại: (038) 361 1990 Fax: (038) 361 1992
Với hệ thống VP Chi nhánh và các PGD như hiện nay, SHB Nghệ An đang
dần khẳng định vị thế và thương hiệu của ngân hàng. SHB Nghệ An vẫn tiếp tục
phát triển hệ thống này đồng thời đang tìm kiếm các thị trường khác nhằm mở thêm
một số PGD trong thời gian gần nhất.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
20
2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Phân tích tình hình huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SHB Nghệ An qua 3 năm
Đvt: Tỷ đồng
STT Tên PGD 2012 2013 2014
Chênh lệch 2013
so với
2012
Chênh lệch 2014
so với 2013
Số tiền %
Số tiền %
1
VP Chi nhánh 425 645 912 220 51,76 267 41,39
2 Thái Phiên 65 80 130 15 23,07 50 62,5
3 Hồ Tùng Mậu 174 200 225 26 14,94 25 12,5
4 Diễn Châu 102 118 187 16 15,69 69 58,47
5 Thái Hòa 87 100 134 13 14,94 34 34
6 Quán Bàu 73 78 100 5 6,84 22 28,21
7 Quỳnh Lưu 79 100 129,5 21 26,58 29,5 29,5
8 Đô Lương 81 100 144 19 23,46 44 44
9 Nghi Lộc 29 47 61 18 62,07 14 29,78
Toàn Chi
nhánh
1115 1468 2022,5 353 31,66 554,5 37,77
Nguồn: Phòng Kế toán SHB Nghệ An
Qua Bảng 2.1, ta thấy huy động vốn năm 2014 tăng so với năm 2013 và 2012.
Cụ thể, số tiền huy động năm 2014 là 2022,5 tỷ đồng, tăng 554,5 tỷ đồng so với
năm 2013 tương đương tăng 37,77%, số tiền huy động vốn năm 2013 là 1468 tỷ
đồng tăng 353 tỷ đồng so với năm 2012, tương đương với 31,66%. Với kết quả này,
có thể xem là một dấu hiệu tích cực cho Chi nhánh nhưng phải xét thêm tình hình
cho vay mới có thể khẳng định đó là một kết quả tốt và cần khích lệ.
Lĩnh vực huy động vốn trong năm 2014 của SHB Nghệ An được đánh giá là
khá tốt, đưa SHB Nghệ An lên top những ngân hàng huy động tốt nhất trên địa bàn.
Tổng nguồn vốn huy động của SHB Nghệ An chiếm 3,1% thị phần trong địa bàn
tỉnh. Để đạt được kết quả trên, Chi nhánh thực hiện tốt những chính sách chăm sóc
khách hàng phù hợp, đặc biệt là nguồn vốn dân cư. Tuy nhiên, lãi suất bình quân
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
21
huy động tại Chi nhánh còn ở mức khá cao. Nguyên nhân là do nguồn tiền gửi
không kỳ hạn của Chi nhánh Nghệ An chiếm tỷ trọng rất ít trong tổng nguồn vốn
huy động. Thêm vào đó, Chi nhánh chưa kiểm soát chặt chẽ doanh thu chuyển về
của các khách hàng có dư nợ tín dụng nên chưa phát triển được nguồn tiền gửi
không kỳ hạn cũng như dòng tiền chuyển qua tài khoản theo phê duyệt của Hội
đồng tín dụng, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
Các đơn vị kinh doanh có số dư tăng trưởng tuyệt đối khá so với năm 2013
là: PGD VP Chi nhánh, PGD Hồ Tùng mậu, PGD Thái Hòa, PGD Thái Phiên…
b. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của SHB Nghệ An
Đvt: Tỷ đồng
STT Tên PGD 2012 2013 2014
Chênh lệch 2013
so với 2012
Chênh lệch 2014
so với 2013
Số tiền % Số tiền %
1 VP Chi nhánh 284 326 382 42 14,78 56 17,17
2 Thái Phiên 49 56 67 7 14,28 11 19,64
3 Hồ Tùng Mậu 18 26 54 8 44,44 18 69,23
4 Diễn Châu 98 121 153 23 23,46 32 26,44
5 Thái Hòa 44 55 78 11 25 23 41,81
6 Quán Bàu 47 61 83 14 29,78 22 36,06
7 Quỳnh Lưu 52 75 110 23 44,23 35 46,66
8 Đô Lương 53 61 84 8 15,09 23 37,7
9 Nghi Lộc 17 26 43 9 52,94 17 65,38
Toàn Chi nhánh 662 807 1097 145 21,90 290 35,94
Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB Nghệ An
Hoạt động tín dụng qua 3 năm ta thấy: năm 2014 so với năm 2013 tăng 290 tỷ
tương đương tăng 35,94% .Năm 2013 so với năm 2012 tăng 145 tỷ đồng tăng
21,90%.Tuy hoạt động tín dụng tăng qua 3 năm, nhưng hoạt động tín dụng năm
2014 chỉ đạt 76,2% kế hoạch năm 2014, (chỉ tiêu là 1439 tỷ đồng), chiếm 1% thị
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
22
phần trong địa bàn tỉnh. Kết quả trên phản ánh nhiều vấn đề mà SHB Nghệ An cần
phải chú ý và khắc phục.
Lãi suất cho vay còn cao so với các ngân hàng cổ phần và NHTM Nhà nước
trên địa bàn là nguyên nhân chủ yếu hạn chế số khách hàng vay, ngoài ra một số cán
bộ tín dụng vẫn còn đang quá thụ động, chưa thực sự chủ động tìm kiếm khách
hàng để thu hút và đầu tư cho vay. Việc điều chỉnh lãi suất cho vay có lúc chưa kịp
thời, chưa triệt để thu phí trả nợ trước hạn của CBTD cũng phần nào ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh.
Cơ cấu khách hàng chưa thực sự ổn định và bền vững, chưa đi theo chính sách
bán lẻ của Hội sở định hướng và chưa khai thác hết tiềm năng sẵn có của các đối tác,
bạn hàng của SHB.
Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay chưa được tuân thủ đầy đủ
và thực hiện nghiêm túc nên phát sinh nhiều món vay là nợ quá hạn, nợ xấu. Đồng
thời, chất lượng công tác thẩm định chưa cao, hồ sơ cho vay thể hiện qua công tác
thanh tra của NHNN, Kiểm tra Kiểm soát nội bộ phản ánh chất lượng kém, thiếu
nhiều giấy tờ theo quy định. Nợ quá hạn và đặc biệt nợ xấu xử lý thu hồi chậm, còn
thiếu các biện pháp thu hồi. Bên cạnh đó, việc chỉnh sửa các sai sót sau thanh tra
kiểm tra thực hiện còn chậm, chưa triệt để và thiếu trách nhiệm của CBTD cũng
làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng cao
trong thời gian tới và khó đưa ra về tỷ lệ an toàn cho phép nếu thiếu các biện pháp
xử lý hữu hiệu.
Nợ quá hạn và nợ xấu của các đơn vị kinh doanh làm ảnh hưởng nhiều đến kết
quả lợi nhuận của Chi nhánh do “cộng hưởng kép”: thứ nhất là dư nợ không thu
được lãi, thứ hai là phải trích lập dự phòng chung và dự phòng cụ thể.
Chi nhánh chưa chú trọng phát triển đa dạng các sản phẩm bán lẻ, hầu như
vẫn chỉ tập trung vài một sản phẩm truyền thống, dư nợ lớn như cho vay mua nhà,
cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, vẫn có những đơn vị kinh doanh có chất lượng tín dụng tốt là PGD
Quỳnh Lưu, PGD Đô Lương, PGD Hồ Tùng Mậu, PGD Thái Hòa…
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
23
c. Phân tích tình hình dư nợ
Tổng dư nợ cho vay lũy kế đến tháng 12 năm 2014 đạt 1097 tỷ đồng, đạt
76,2% kế hoạch dư nợ cả năm 2014. Tính đến 31/12/2014, toàn Chi nhánh có 1764
khách hàng có quan hệ tín dụng trong đó 350 khách hàng tổ chức và 1414 khách
hàng cá nhân.
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của SHB Nghệ An
Đvt: Tỷ đồng
Dư nợ 2012 2013 2014
Chênh lệch 2013
so với 2012
Chênh lệch 2014
so với 2013
Số tiền % Số tiền %
1. Theo kỳ
hạn
624 807 1097 183 29,33 290 35,94
- - Dư nợ ngắn
hạn
417 532 745 115 27,8 213 40,03
- - Dư nợ
trung, dài hạn
207 275 352 68 32,85 77 28
1. 2. Theo đối
tượng KH
624 807 1097 183 29,33 290 35,94
- - Dư nợ KH
cá nhân
188 257 466 67 35,64 209 81,32
- - Dư nợ KH
tổ chức
436 550 631 114 26,15 81 14,73
- 3. Theo loại
tiền
624 807 1097 183 29,33 290 35,94
- - VND 599 771 1047 172 28,71 276 35,80
- - USD 25 36 50 11 44 14 38,89
- - EUR 0 0 0 0 0 0,00
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB
Nghệ An
Theo kỳ hạn, dư nợ ngắn hạn năm 2013 so với 2012 tăng 27,8%, năm 2014
so với 2013 chiếm 40,03% so với tổng số dư nợ và chiếm đa số. Kết quả này phản
ánh thực trạng khách hàng mục tiêu của Chi nhánh Nghệ An cũng như tình hình
kinh tế vĩ mô trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp rất
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
24
nhiều khó khăn và bế tắc, nhiều dự án bị trì hoãn và có thể trì hoãn vô điều kiện,
khả năng tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp gặp nhiều trở ngại….
Nếu xét theo đối tượng khách hàng, dư nợ của khách hàng cá nhân và khách
hàng tổ chức tương đương nhau. Điều này hợp lý với chính sách cho vay của Hội sở,
chính sách Hội sở đã định hướng.
d. Nhận xét chung về kết quả kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của SHB Nghệ An
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Chênh lệch 2013
So với 2012
Chênh lệch 2014
so với 2013
Số tiền % Số tiền %
1. Thu nhập 33,42 40,16 49,91 6,74 20,17 9,750 24,27
- Từ hoạt động
tín dụng
31,34 36,95 45,94 2,08 6,64 8,99
24,33
- Từ hoạt động
dịch vụ
0,64 0,710 0,880 0,07 10,93 0,170 23,94
- Thu nhập
khác
1,44 2,500 3,090 1,06 73,61 0,59 23,6
2. Chi phí 22,35 25,38 29,98 3,03 13,56 4,600 18,12
- Chi phí hoạt
động tín dụng
19,05 20,29 22 1,24 6,5 1,71 8,43
- Chi phí hoạt
động dịch vụ
1,87 2,740 4,200 0,87 46,52 1,46 53,28
- Chi phí khác 1,43 2,350 3,780 0,92 64,33 1,43 60,85
3. Lợi nhuận 11,07 14,78 19,93 3,71 33,51 5,150 34,84
: Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB Nghệ An
Lợi nhuận là đòn bẩy để thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao đời sống cán bộ - công nhân viên ngân
hàng.
Thu nhập qua các năm tăng đồng thời với chi phí, trong tổng thu nhập chủ yếu
từ hoạt động tín dụng, chiếm khoảng hơn 90% thu nhập. Năm 2014, thu nhập tăng
24,27% với số tiền tuyệt đối tăng 9,750 tỷ đồng so với năm 2013. Bên cạnh đó, chi
phí năm 2014 cũng tăng so với năm 2013 nhưng với tốc độ chậm hơn so với thu
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
25
nhập. Thu nhập năm 2013 cũng tăng 20,17% so với năm 2012 với số tiền tuyệt đối
tăng 6,74 tỷ đồng. Và tốc độ tăng của chi phí năm 2013 cũng tăng nhưng tăng chậm
hơn so với tốc độ tăng của thu nhập. Về lợi nhuận, năm 2014 đạt 19,93 tỷ đồng,
tăng 34,84% so với năm 2013, còn năm 2013 đạt 14,78 tỷ đồng, tăng 3,71% so với
năm 2012
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tíndụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An
2.2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi
nhánh Nghệ An
a. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An
Nhận định thị trường kinh doanh thực tế và điều kiện cụ thể của Chi nhánh,
SHB Chi nhánh Nghệ An áp dụng một số phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. Cụ
thể: (i) Phương pháp nâng cao chất lượng tín dụng; (ii) Phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro; (iii) Phương pháp phân tán rủi ro.
- Phương pháp nâng cao chất lượng tín dụng thông qua việc phân tích kỹ
lưỡng các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. Đây là phương pháp phổ
biến và truyền thống trong hệ thống các TCTD ở nước ta hiện nay. Ngân hàng SHB
ban hành Quyết định Ban hành quy chế cho vay (2010) nêu rõ các vấn đề quan
trọng cũng như quy trình, thủ tục cấp tín dụng cần thiết trước khi đầu tư.
- Phương pháp trích lập dự phòng rủi ro: Chi nhánh tính trích lập dự phòng đối
với các khoản nợ đã thực hiện phân loại bao gồm các khoản nợ nội bảng và các cam
kết bảo lãnh, chấp nhận thanh toán. Việc trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện
như sau:
 Tỷ lệ trích lập dự phòng: (i) Dự phòng cụ thể: nhóm 1- 0%; nhóm 2 –
5%; nhóm 3 – 20%; nhóm 4 - 50%; nhóm 5 – 100%; (ii) Dự phòng chung: Chi
nhánh thực hiện trích dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ
nhóm 1 đến nhóm 4.
 Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức
R = Max {0, (A- C)} x r
Trong đó: R: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
26
A: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị của TSĐB
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Công thức trên được hiểu như sau: Nếu giá trị của khoản nợ nhỏ hơn giá trị
TSĐB thì Số tiền dự phòng cụ thể phải trích là: R = 0 x r = 0; Nếu giá trị của khoản
nợ lớn hơn giá trị TSĐB thì Số tiền dự phòng cụ thể phải trích là: R = (A – C) x r.
- Phương pháp phân tán rủi ro dựa trên danh mục cho vay đa dạng và nhiều
khách hàng khác nhau. SHB Chi nhánh Nghệ An xây dựng và phát triển danh mục
khá hoàn thiện theo đúng chính sách và định hướng phát triển của Hội sở. Danh
mục cho vay được phân loại theo mục đích tín dụng (cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng cá nhân, mua bán bất động sản, sản xuất nông nghiệp…); theo thời
hạn tín dụng (cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn); theo mức độ tín nhiệm
của khách hàng ( cho vay không có đảm bảo và cho vay có đảm bảo); theo phương
thức cho vay (cho vay theo món, hạn mức tín dụng và hạn mức thấu chi).
Ta thấy các phương pháp ngân hàng SHB Chi nhánh Nghệ An áp dụng là
những phương pháp rất phổ biến nhưng rất hiệu quả. Điều này có thể giải thích là do
SHB Chi nhánh Nghệ An mới được thành lập nên đang có những chính sách khuyến
khích huy động vốn và cho vay, tạo dựng hình ảnh đối với khách hàng. Bên cạnh đó,
môi trường và đặc điểm của thị trường TP Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung
không phức tạp như các thành phố trung tâm khác như Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên với tính chất ngày càng phức tạp trong việc phân tích thông tin khách hàng
và tình hình tài chính của khách hàng thì SHB Nghệ An nên áp dụng thêm các biện
pháp phức tạp và hiệuquả hơn.
b. Đảm bảo các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel
Ngân hàng SHB Chi nhánh Nghệ An nói riêng và hệ thống ngân hàng SHB
nói chung đã và đang hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định và chính sách nhằm để
thực hiện tốt nhất các yêu cầu của Ủy ban Basel. Các nguyên tắc về thiết lập môi
trường rủi ro tín dụng phù hợp và thực hiện một quy trình cấp tín dụng hợp lý đã
được SHB thực hiện tốt. Nhận diện môi trường kinh doanh nhanh chóng, luôn bám
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
27
sát thị trường kinh tế để điều chỉnh các quy định luôn là những ưu tiên hàng đầu của
SHB. Bên cạnh đó, do xuất phát điểm là một ngân hàng nông thôn, thời gian chuyển
đổi lên ngân hàng đô thị chưa được bao lâu nên hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể
và chất lượng danh mục tín dụng chưa được hoàn thiện (Nguyên tắc 12).
c. Sơ đồ tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp chi nhánh
Với quy trình quản lý rủi ro trên, SHB Chi nhánh Nghệ An xác định rõ trách
nhiệm và nghĩa vụ của các cán bộ trong quy trình. Về mặt này, Chi nhánh thực hiện
rất tốt, các cán bộ luôn ý thức được trách nhiệm của mình và luôn phấn đấu thực
hiện tốt nhất có thể. Đó là một ưu điểm lớn cho Chi nhánh nhằm hạn chế tốt đa
những rủi ro có thể tránh trong quá trình cấp tín dụng và giải ngân tín dụng.
Hội đồng tín dụng
Giám đốc Chi nhánh
+ Chịu trách nhiệm chung các hoạt động tín dụng
+ Quyền phê duyệt
Phó Giám đốc phụ trách Tín dụng
+ Quản lý các hoạt động tín dụng
+ Phê duyệt theo ủy quyền của Giám đốc Chi nhánh
Kiểm soát kiểm tra
nội bộ
Trưởng phòng kinh doanh
+ Giám sát thẩm định tín
dụng
+ Đề xuất tín dụng
+ Quản lý hoạt động giám
sát tín dụng
+ Không có thẩm quyền phê
duyệt
Kế toán
+ Giải ngân
+ Quản lý hồ sơ
chứng từ tín dụng
Chuyên viên tín dụng/ Quan hệ KH
+ Tiếp cận KH
+ Khởi tạo quan hệ tín dụng
+ Thẩm định tín dụng
+ Đề xuất cấp tín dụng
+ Giám sát tín dụng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
28
Theo quan điểm của SHB, quy trình quản lý rủi ro tín dụng sẽ được điều chỉnh
theo sự thay đổi của quy trình tín dụng. Cụ thể như sau:
Quy trình tín dụng theo hướng
quản lý danh mục hiện đại
Hoạch đinh (40%)
- Các chiến lược kinh doanh
- Xác định thị trường mục tiêu
- Các tiêu chí chấp nhận rủi ro
- Hoạch định mức dư nợ rủi ro
Tác nghiệp (25%)
- Thẩm định
- Phân tích giao dịch & Cấu trúc
giao dịch
- Lập tờ trình tín dụng
- Đánh giá thường niên
Giám sát (35%)
- Phân tích danh mục & các giao
dịch
- Rà soát danh mục
- Giám sát chất lượng hoạt động
- Quản lý hoạt động thu hồi nợ
Hình 2.3: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại SHB
Qua quy trình trên, ta thấy SHB nhận diện đúng nhu cầu và thực trạng quy
trình quản lý rủi ro tín dụng theo sự thay đổi của qúa trình tín dụng hiện tại của các
ngân hàng TMCP hiện đại trên thế giới và thị trường ngân hàng tại Việt Nam. Điều
đó, giúp cho SHB xác định đúng chiến lược và mục tiêu quản lý rủi ro chiến lược từ
đó hạn chế được những rủi ro trong tín dụng nói riêng và rủi ro ngân hàng nói
chung.
Theo quy trình tín dụng truyền thống, giai đoạn Tác nghiệp chiếm vai trò quan
trọng với tỷ trọng 75%, trong đó Cấu trúc giao dịch và Lập tờ trình tín dụng là quan
trọng nhất. Hoạch định và Giám sát chiếm tỷ trọng nhỏ so với Tác nghiệp và những
công việc cần thiết không quy định rõ. Nhưng quy trình tín dụng theo hướng quản
lý danh mục hiện đại thì ngược lại, Hoạch định và Giám sát chiếm tỷ trọng cao hơn
so với Tác nghiệp. Điều này phản ánh đúng yêu cầu của thực tế. Quản lý rủi ro tín
Quy trình tín dụng truyền
thống
Hoạch định (15%)
- Xác định thị trường mục tiêu
- Các tiêu chí chấp nhận rủi ro
Tác nghiệp (75%)
- Thẩm định
- Phân tích giao dịch & Cấu trúc
giao dịch
- Lập tờ trình tín dụng
- Đánh giá thường niên
Giám sát (10%)
- Giám sát chất lượng hoạt động
- Quản lý hoạt động thu hồi nợ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
29
dụng bắt đầu từ giai đoạn Hoạch định, và nếu thực hiện tốt giai đoạn này thì các
giai đoạn sau sẽ hạn chế được rất nhiều rủi ro.
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB
Chi nhánh Nghệ An
Tuân thủ theo nền tảng lý luận đã nghiên cứu ở Chương 1, phần này cũng sẽ
hệ thống hóa nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An theo 4
nội dung cơ bản: Nhận diện sớm các dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng; Đo lường
rủi ro tín dụng; Biện pháp quản lý rủi ro; Kiểm soát rủi ro tín dụng.
2.2.2.1. Nhận diện sớm các dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng
Dấu hiệu từ phía khách hàng
- Từ báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh như: số liệu báo cáo không đầy đủ, rõ ràng và thiếu trung thực; thay đổi
đáng kể trong cơ cấu bảng tổng kết tài sản; nợ phải trả tăng lên đột biến trong khi
nhu cầu sản xuất kinh doanh không có sự thay đổi lớn; doanh thu bán hàng giảm
nhanh hoặc doanh thu bán hàng tăng lớn nhưng lợi nhuận giảm đi, tổng doanh thu
và doanh thu thuần chênh lệch lớn, xuất hiện lỗ từ hoạt động kinh doanh…
- Từ hoạt động kinh doanh, quan hệ với bạn hàng như: thay đổi phạm vi kinh
doanh, thị phần sản phẩm/dịch vụ dần thu nhỏ trên thị trường, năng lực cạnh tranh
thấp; mất quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp; hàng tồn kho có dấu
hiệu kém chất lượng, lưu hàng tồn kho với số lượng lớn hoặc cơ cấu hàng tồn kho
không phù hợp…
- Từ giao dịch ngân hàng như: các giao dịch tiền gửi với ngân hàng càng ít đi,
số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng giảm nhanh; xuất hiện những chủ nợ khác đặc
biệt những chủ nợ nhận TSĐB; khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến
hạn, chậm trả nợ gốc, nợ lãi, thường xuyên phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ…
- Từ quản trị doanh nghiệp như: thay đổi tổ chức nhân sự/người điều hành, cổ
đông lớn, có dấu hiệu mất đoàn kết nội bộ; mức độ tín nhiệm của người lãnh đạo và
của doanh nghiệp giảm thấp; thái độ làm việc của nhân viên giảm sút, khó khăn về
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
30
nhân sự; mạo hiểm khi mua bán, khi thực hiện công việc kinh doanh mới, tại khu
vực kinh doanh mới hoặc với dây chuyền sản xuất mới…
Dấu hiệu liên quan đến công tác quản lý tín dụng từ phía ngân hàng
- Từ hồ sơ cho vay: hồ sơ cho vay không đầy đủ, thiếu chặt chẽ, thông tin
thiếu độ tin cậy; kế hoạch trả nợ, nguồn trả nợ không rõ ràng, tính khả thi thấp;
khoản vay có dấu hiệu không trả nợ đúng hạn nhưng không có vật tư, công nợ
tương đương làm đảm bảo…
- Từ công tác quản lý tín dụng: quy trình cho vay không được tuân thủ theo
đúng quy định của ngân hàng; lãnh đạo tự quyết định phê duyệt khoản vay, bỏ qua
ý kiến của các cấp thẩm định; giải ngân trước khi hoàn thiện hồ sơ khoản vay; vốn
vay không được sử dụng đúng mục đích ban đầu…
- Từ phân loại nợ: các khoản nợ từ nhóm 2 trở lên nhóm 5.
- Từ những phát hiện bởi các đoàn kiểm tra của SHB hoặc NHNN.
Dấu hiệu nhận biết từ phía cơ quan chủ quản, các cơ quan khác
- Khách hàng có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được cơ quan pháp luật
giải quyết.
- Cơ quan chủ quản thay đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp, thay đổi
Giám đốc/Kế toán trưởng.
- Cơ quan chức năng có quyết định thay đổi, bổ sung hoặc rút bớt ngành nghề
kinh doanh, thu hồi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nợ nghĩa vụ ngân sách Nhà nước.
Dấu hiệu khác
- Cơ chế chính sách thay đổi làm ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh
doanh của khách hàng vay và bạn hàng truyền thống, chiến lược của khách hàng.
- Giá cả thị trường thay đổi làm ảnh hưởng tiêu cực đến đầu vào, đầu ra của
sản phẩm mà vốn vay của ngân hàng đang đầu tư.
- Tỷ giá ngoại hối tăng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngoại tệ của khách
hàng.
- Thiên tai, hỏa hoạn ảnh hưởng đến đối tượng vay vốn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
31
Với các nội dung trên, ta thấy quy định nhận diện sớm các rủi ro tín dụng tại
SHB Chi nhánh Nghệ An được xây dựng khá chi tiết, khoa học có thể đánh giá cụ
thể dấu hiệu rủi ro xuất phát từ đâu, mức độ rủi ro như thế nào để từ đó đề xuất các
hướng giải quyết nhằm hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Tuy nhiên từ cơ sở lý luận
đã nghiên cứu ở chương 1, có thể nhận thấy quy định của SHB Nghệ An được phân
chia khác nhưng vẫn đánh giá được rủi ro từ mối quan hệ giữa người vay vốn và
ngân hàng, các dấu hiệu liên quan đến tình hình quản lý và hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nhưng chưa đi vào các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong
kinh doanh. Đó là một dấu hiệu mà SHB Nghệ An cần nghiên cứu và bổ sung nhằm
phù hợp với tính chất khắc nghiệp của môi trường kinh doanh hiện tại.
2.2.2.2. Công tác đo lường rủi ro tín dụng
Ngân hàng SHB Nghệ An thực hiện chọn lọc khách hàng vay vốn thông qua
hệ thống định hạng xếp loại khách hàng nhằm định lượng mức độ rủi ro cho từng
khách hàng từ đó có chính sách cho vay phù hợp với mức độ rủi ro của từng khách
hàng.
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ đo lường rủi ro tín dụng thông
qua phương pháp đánh giá khách hàng bằng thang điểm thống nhất dựa vào các
thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với SHB.
Do tính chất khác nhau giữa các khách hàng, để việc chấm điểm tín dụng được
chính xác, khoa học, SHB phân chia khách hàng có quan hệ tín dụng thành ba
nhóm: (i) Nhóm khách hàng là định chế tài chính; (ii) Nhóm khách hàng là doanh
nghiệp; (iii) Nhóm khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh.
Hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng là doanh nghiệp được thực hiện qua 6
bước:
Bước 1 – Xác định ngành kinh tế
Bước 2 – Xác định quy mô
Bước 3 – Xác định loại hình sở hữu
Bước 4 – Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
Bước 5 – Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
32
Bước 6 – Tổng hợp điểm và xếp hạng.
Ngành kinh tế
Quy mô Loại hình doanh nghiệp
Chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu phi tài chính
Tổng hợp xếp loại khách hàng
AAA AA A BBB BB B CCC CC C D
Hình 2.4: Tổng quan phương pháp chấm điểm doanh nghiệp
- Ngành kinh tế: chia thành 35 ngành kinh tế trên cơ sở 7 nhóm ngành kinh tế
 Nông lâm thủy sản
 Công nghiệp khai thác mỏ
 Sản xuất công nghiệp nặng
 Sản xuất công nghiệp nhẹ
 Xây dựng
 Thương mại
 Dịch vụ
- Quy mô doanh nghiệp: dựa trên các số lượng lao động, doanh thu thuần,
nguồn vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của từng ngành kinh tế để xác định quy mô
của doanh nghiệp thuộc quy mô lớn, trung bình hay nhỏ.
- Xác định loại hình doanh nghiệp: (i) Doanh nghiệp nhà nước; (ii) Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; (iii) Doanh nghệp khác.
- Chỉ tiêu tài chính: bộ giá trị của từng chỉ tiêu và tỷ trọng của từng chỉ tiêu
phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp.
 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (3 chỉ tiêu): khả năng thanh toán hiện
hành; khả năng thanh toán nhanh; khả năng thanh toán tức thời.
 Nhóm chỉ tiêu hoạt động (4 chỉ tiêu): vòng quay vốn lưu động; vòng
quay hàng tồn kho; vòng quay các khoản phải thu; hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
Khách hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
33
 Nhóm chỉ tiêu cân nợ (2 chỉ tiêu): tổng nợ phải trả/tổng tài sản; nợ dài
hạn/nguồn vốn chủ sở hữu.
 Nhóm chỉ tiêu thu nhập (5 chỉ tiêu): lợi nhuận gộp/doanh thu thuần;
lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần; lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu; lợi nhuận
sau thuế/tổng tài sản bình quân; lợi nhuận trước thuế và lãi/lãi vay phải trả.
- Chỉ tiêu phi tài chính: bộ giá trị của từng chỉ tiêu và tỷ trọng của từng chỉ tiêu
phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.
 Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ: khả năng trả nợ gốc trung dài
hạn; trạng thái lưu chuyển tiền từ hợp đồng kinh doanh – khấu hao; nguồn trả nợ
của khách hàng theo đánh giá của CBTD.
 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ của doanh nghiệp: nhân thân
của người đứng đầu doanh nghiệp hoặc/và kiểm toán trưởng; kinh nghiệm chuyên
môn của người đứng đầu doanh nghiệp; học vấn của người đứng đầu doanh nghiệp;
năng lực điều hành của người đứng đầu doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD;
quan hệ của ban lãnh đạo doanh nghiệp với các cơ quan hữu quan; tính năng động
và độ nhạy bén của ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo
đánh giá của CBTD; môi trường kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
theo đánh giá của CBTD; môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh
giá của CBTD; tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từ 3 đến 5
năm tới.
 Quan hệ với ngân hàng: lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng
qua; số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua; tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ; tình
hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại; lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng; tình
hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của SHB trong 12 tháng qua;
tỷ trọng doanh thu chuyển qua SHB trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so
với tỷ trọng tài trợ vốn của SHB trong tổng số vốn được tài trợ của doanh nghiệp;
mức độ sử dụng các dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) của SHB; thời gian quan
hệ tín dụng với SHB; tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng
qua; định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
34
 Các nhân tố bên ngoài: triển vọng ngành, khả năng gia nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD; khả năng sản phẩm của
doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế”; tính ổn định của nguồn
nguyên liệu đầu vào; các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà nước; ảnh hưởng của
các chính sách của các nước – thị trường xuất khẩu chính; mức độ phụ thuộc của
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều kiện tự nhiên.
 Các đặc điểm hoạt động khác: sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung
cấp (các yếu tố đầu vào); sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu
ra); tốc độ tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây; tốc độ
tăng trưởng của lợi nhuận (sau thuế) của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây; số năm
hoạt động của doanh nghiệp trong ngành; phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
(phạm vi tiêu thụ sản phẩm); uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng; mức độ
bảo hiểm tài sản; ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp; khả năng tiếp cận các nguồn vốn; triển vọng phát triển của doanh
nghiệp theo đánh giá của CBTD.
- Tổng hợp xếp loại khách hàng: được tính trên cơ sở trọng số giữa tổng điểm
tài chính và tổng điểm phi tài chính trên nguyên tắc
 Báo cáo tài chính được kiểm toán: tài chính: 35% và phi tài chính:
65%.
 Báo cáo tài chính không được kiểm toán: tài chính 30% và phi tài
chính 70%.
 Trên cơ sở tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được phân thành 10
nhóm là AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D.
* Kết quả xếp loại giai đoạn 2012 – 2014 của SHB Chi nhánh Nghệ An:
phần lớn doanh nghiệp được xếp hạng AA, A, BB. Không có doanh nghiệp xếp loại
C và D.
Có thể nhận thấy, hệ thống đo lường rủi ro tín dụng của SHB được phát triển
theo hướng đo lường rủi ro tín dụng riêng biệt và mô phỏng theo mô hình điểm số
tín dụng của các tổ chức chuyên xếp hạng quốc tế như Moody’s, Standard & Poor.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
35
Tuy nhiên kết cấu của hệ thống này vẫn còn nhiều bất cập, kết quả chấm điểm phân
loại nợ từ hệ thống so với cách phân loại nhóm nợ theo quy định của NHNN vẫn
còn nhiều khác biệt, cần hoàn thiện chỉnh sửa để phù hợp hơn.
2.2.2.3. Biệnpháp quản lýrủi ro
Đây là các nội dung liên quan đến việc phân tích rủi ro trước khi cho vay. Cán
bộ quản lý rủi ro cần đánh giá đầy đủ các nội dung theo mẫu báo cáo thẩm định rủi
ro.
a. Đánh giá phù hợp với các quy định, chính sách tín dụng, chính sách quản
lý rủi ro hiện hành
 Phù hợp với quy định pháp luật
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp không bị cấm hoặc hạn chế;
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt hoặc được cho phép (đối với những
ngành, lĩnh vực có quy định);
- Doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện đối với những lĩnh vực kinh
doanh có điều kiện;
- Đáp ứng được điều kiện cấp tín dụng theo quy định của Luật các TCTD, quy
định của NHNN hoặc đã được cấp có thẩm quyền cho phép;
- Đáp ứng quy định về giới hạn huy động vốn đối với Công ty Nhà nước theo
quy định của pháp luật (Nghị định 09, Thông tư 242).
 Phù hợp với quy định, chính sách của SHB
- Phù hợp với chính sách tiếp thị
Nhóm
KH
Chính sách tiếp thị khách hàng
AAA,
AA, A
Khách hàng mục tiêu, không ngừng tăng cường mở rộng để phát triển
bền vững mối quan hệ đối với khách hàng hiện hữu và thường xuyên
quan tâm, tiếp thị với khách hàng mới;
BBB,
BB
Áp dụng “Chính sách duy trì” nằm đáp ứng nhu cầu phù hợp của khách
hàng. Đối với khách hàng mới có mức xếp hạng BBB: xác định chính
sách tiếp thị có chọn lọc phù hợp với định hướng hoạt động tín dụng của
SHB trong từng thời kỳ.
- Chính sách cấp tín dụng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
36
 Phù hợp với quy định của NHNN và SHB;
 Xếp hạng BBB trở lên, BB trở xuống: giảm dần dư nợ/cấp tín dụng có
điều kiện;
 Hệ số nợ phải trả/VCSH
Ngành Nợ/VCSH
Nhiệt điện, Hóa dầu; Phần mềm; Vận tải hàng không; Sản xuất thiết
bị viễn thông và điện gia dụng; Kinh doanh bất động sản giai đoạn
đầu tư; Kinh doanh bất động sản giai đoạn thu hồi; Dịch vụ vui chơi
giải trí; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ y tế giáo dục công ích.
≤ 5
Chăn nuôi chế biến thức ăn; Chế biến thủy hải sản; Sản xuất gia
công hàng da giày, dệt may; Sản xuất thiết bị văn phòng, đồ gia
dụng, thiết bị y tế
≤ 6
Các ngành còn lại ≤ 7
- Chính sách nhóm khách hàng
 Tỷ lệ TSĐB
Xếp hạng khách hàng Tỷ lệ TSĐB (%)
AAA
Nợ/VCSH ≤ 2,5 0
Nợ/VCSH > 2,5 20
AA
Nợ/VCSH ≤ 2,5 0
Nợ/VCSH > 2,5 30
A 50
BBB 70
BB 100
 Tỷ lệ cho vay của SHB
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
37
Nhóm KH Chính sách áp dụng
AAA, AA
+ Cho vay dự án ≤ 85% Tổng vốn đầu tư
+ Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức
A
+ Cho vay dự án ≤ 83% Tổng vốn đầu tư
+ Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức
BBB
+ Cho vay dự án ≤ 80% Tổng vốn đầu tư
+ Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức, khuyến
khích cấp tín dụng theo món
BB
+ Cho vay dự án không khuyến khích, trường hợp cần
thiết: VCSH ≥ 25% Tổng vốn đầu tư
+ Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh: hạn chế áp dụng theo
hạn mức, chủ yếu cấp tín dụng theo món
B, CCC, CC
+ Rút dần dư nợ: cấp tín dụng tạo nguồn thu trả nợ
+ Dư nợ cho vay không vượt 80% số thu nợ
C, D + Không cấp tín dụng mới.
- Chính sách TSĐB:
Giá trị TSĐB
Tỷ lệ TSĐB =
Số tiền vay, bảo lãnh tại HĐTD
+ Điều kiện xem xét cấp tín dụng không có TSĐB
 Khách hàng có mức xếp hạng từ AA trở lên;
 Hệ số Nợ phải trả/VCSH ≤ 2,5;
 Khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả, không có nợ gốc vay tại
SHB bị chuyển quá hạn trong thời gian 1 năm gần nhất.
+ Trường hợp KH chưa đủ TSĐB theo quy định
 Cam kết lộ trình bổ sung;
 Duy trì tỷ lệ TSĐB /Dư nợ, dư bảo lãnh quy đổi.
b. Đánh giá về tính đầy đủ của hồ sơ vay vốn
- Danh mục hồ sơ vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp bao gồm:
 Hồ sơ pháp lý;
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
38
 Hồ sơ tài chính;
 Hồ sơ về dự án/phương án kinh doanh;
 Hồ sơ bảo đảm tiền vay.
Lưu ý: Đối với các dự án đầu tư, đặc biệt trong những lĩnh vực đặc thù như
kinh doanh bất động sản, khai thác tài nguyên…cần nghiên cứu kỹ các quy định của
pháp luật về những lĩnh vực này đảm bảo khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay
vốn theo quy định.
c. Thẩm định, đánh giá kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng
- Cần có những nhận xét, đánh giá đối với khách hàng có thay đổi kết quả xếp
loại so với kỳ trước
 Nguyên nhân được nâng hạng : tài chính và phi tài chính;
 Lý do, nguyên nhân tụt hạng.
- Cần kiểm tra việc chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính để đưa ra nhận xét về
kết quả xếp hạng, đặc biệt là các chỉ tiêu liên quan đến tình hình quan hệ với ngân
hàng như:
 Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua;
 Số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua;
 Tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ;
 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại.
d. Thẩm định việc đánh giá chung về khách hàng
Cần rà soát theo nội dung hướng dẫn tại Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp
để đảm bảo bộ phận quan hệ khách hàng đã đánh giá đầy đủ các nội dung theo yêu
cầu:
- Tư cách, năng lực pháp lý;
- Lịch sử hoạt động;
- Ngành nghề kinh doanh chính: triển vọng ngành, nguồn cung cấp yếu tố đầu
vào, cung – cầu sản phẩm, quy mô hoạt động, thị phần của doanh nghiệp (nếu có),
mạng lưới phân phối…;
- Đánh giá năng lực quản trị điều hành;
Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02
39
- Đánh giá mô hình tổ chức hoạt động;
Để hoàn thiện các nội dung trên, cán bộ quản lý tín dụng tại SHB Nghệ An
cần lấy thông tin từ các nguồn sau:
+ Đánh giá quan hệ tín dụng của doanh nghiệp tại SHB Nghệ An và tại hệ
thống SHB cũng như các TCTD khác trên địa bàn
 Doanh số hoạt động của khách hàng tại SHB Nghệ An và các TCTD
khác (vay vốn, trả nợ, chuyển tiền, bảo lãnh, tiền gửi…);
 Tình trạng nợ trong hạn/ quá hạn/ cơ cấu…(có thể đánh giá lịch sử
quan hệ tín dụng trong vòng 12 tháng).
+ Đánh giá quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng liên quan
 Có vượt các giới hạn theo quy định của NHNN không;
 Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng.
+ Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng
e. Thẩm định vệc đánh giá, phân tích về tình hình tài chính của khách hàng
- Tập trung ở một số khoản mục (tùy đặc điểm từng doanh nghiệp, ngành)
 Các khoản phải thu ngắn hạn => Đánh giá tình hình thu hồi công nợ
 Hàng tồn kho: chất lượng, khả năng luân chuyển
 Nguồn vốn
 Cơ cấu vốn huy động => Khả năng chiếm dụng/ vay nợ/ mất cân đối
 Nhận xét những thay đổi lớn trong tài sản, nguồn vốn; Đánh giá sự phù hợp
cơ cấu tài sản – nguồn vốn.
- Một số chỉ tiêu tài chính cần quan tâm (so với trung bình ngành)
 Khả năng thanh toán;
 Vòng quay vốn lưu động/ hàng tồn kho/ khoản phải thu;
 Hệ số nợ phải trả/ VCSH => năng lực tài chính khách hàng.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
 Doanh thu, lợi nhuận theo các lĩnh vực kinh doanh;
 ROA, ROE.
m. Đánh giá việc phân tích rủi ro trong giao dịch với khách hàng
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh

More Related Content

What's hot

Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam) luận án ts. văn thư ...
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam)   luận án ts. văn thư ...Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam)   luận án ts. văn thư ...
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam) luận án ts. văn thư ...nataliej4
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...vietlod.com
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...nataliej4
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam) luận án ts. văn thư ...
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam)   luận án ts. văn thư ...Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam)   luận án ts. văn thư ...
Quản trị rủi ro trong lưu trữ (qua thực tế ở việt nam) luận án ts. văn thư ...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...
Đề tài Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của...
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACBĐề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải PhòngĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên PhongĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 

Similar to Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Man_Ebook
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đThẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông ĐôĐề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
 
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAYĐề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
 
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng HảiNâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh

  • 1. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập Tác giả chuyên đề tốt nghiệp NguyễnVăn Từ
  • 2. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i MỤC LỤC........................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................4 1.1 Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng.......................................................................5 1.1.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng.........................................................................................5 1.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................................6 1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................7 1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.........................................................................7 1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng...............8 1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách trích lập dự phòng rủi ro ......................8 1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng ......................8 1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro .......................................8 1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ ...................8 1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín dụng................9 1.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ....................................................................... 10 1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ................................................... 10 1.4.2. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng ........................................................ 11 1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ......... 12 1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung................................................... 12 1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung .......................................................... 12 1.6. Biện pháp quản lý rủi ro......................................................................................... 14 1.7. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN................................ 18 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An.......... 18
  • 3. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 iii 2.1.1. Giới thiệu sơ lược ................................................................................................ 18 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................... 20 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An.................... 25 2.2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 25 2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 29 2.2.3. Các chỉ số tài chính đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 44 2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 51 2.2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 51 2.2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh Nghệ An................................................................................................................. 51 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN . ................................................................................................................................... 54 3.1. Định hướng hoạt động của SHB Chi nhánh Nghệ An những năm tới............. 54 3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển của SHB Chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới ................................................................................................................................... 54 3.1.2. Định hướng xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh Nghệ An............................................................................................................................. 55 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh Nghệ An................................................................................................................. 56 3.2.1. Hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro ..................................................... 57 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng........................................... 57 3.2.3. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng......... 58 3.2.4. Nâng cao việc nhận dạng và quản trị rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động ngân hàng........................................................................................................................... 59
  • 4. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 iv 3.2.5. Tăng cường các kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định......................... 60 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 63 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 64 1. Kết luận....................................................................................................................... 64 1.1. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra................................... 64 1.2. Một số hạn chế của đề tài....................................................................................... 64 1.3. Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 67
  • 5. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SHB : Ngân hàn thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước NHNN : Ngân hàn nhà nước VCSH : Vốn chủ sở hữu TSĐB : Tài sản đảm bảo PGD : Phòng giao dịch
  • 6. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SHB Nghệ An qua 3 năm.............................. 20 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của SHB Nghệ An....................................... 21 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của SHB Nghệ An.................................................................. 23 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của SHB Nghệ An....................................................... 24 Bảng 2.5 Chất lượng tín dụng của SHB Nghệ An........................................................ 45 Bảng 2.6: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế của SHB Nghệ An năm 2014..........47 Bảng 2.7: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế của SHB Nghệ An năm 2014........ 48 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay top 20 của SHB Nghệ An năm 2014................................. 49
  • 7. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO, bên cạnh những thuận lợi và thời cơ, vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức mà Việt Nam phải vượt qua để có thể sánh tầm với thế giới. Cho nên trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn, áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng hơn và cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, nâng cao nhận thức và năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng là cực kỳ quan trọng. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu từ đó nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị trường. Hiện nay, tất cả mọi phương tiện truyền thông đều đề cập tới vấn đề “Xử lý nợ xấu” như thế nào? Bằng cách nào để “khơi thông” luồng vốn ứ đọng ở thị trường vốn trong sản xuất kinh doanh, hàng hóa tồn kho, công trình đầu tư dở dang, thị trường bất động sản suy giảm trong tình hình kinh tế tài chính “dễ bị tổn thương” từ cuộc khủng hoảng toàn cầu bắt đầu giữa năm 2008 đến nay. Điều quan trọng nhất là nhận định đúng nguyên nhân căn bản dẫn tới hậu quả trên để giải quyết triệt để. Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân hàng là làm sao nâng cao nhận thức về rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn tín dụng, kiểm soát rủi ro để cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An” để nghiên cứu nhằm nhận diện cụ thể
  • 8. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 2 năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng TMCP từ đó rút ra kết luận và đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường chất lượng quản lý. 2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam. - Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân của thực trạng đó tại SHB Chi nhánh Nghệ An. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An. 3. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An. 4. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An. - Phạm vi số liệu phân tích: trong giới hạn của khóa luận này, để giải quyết vấn đề đặt ra tôi sử dụng và phân tích số liệu 3 năm 2012, 2013, 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, tạp chí, truyền hình, các nghiên cứu liên quan và các trang web chuyên ngành; đặc biệt là các thông tư, quyết định của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và của nội bộ ngân hàng SHB cũng như các tài liệu nâng cao nghiệp vụ tại Chi nhánh Nghệ An. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian làm đề tài. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp thu thập thông tin bằng văn bản hay bằng lời nói đối với khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng và các nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên tín dụng. Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn thu thập thông tin để lựa chọn đề tài và những vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu.
  • 9. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 3 - Phương pháp quan sát: là phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt động của ngân hàng. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian thực tập tại SHB Chi nhánh Nghệ An. - Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu để tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng để tìm ra phương pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, xác định tính hợp lý của các thông tin về vấn đề đó. Phương pháp này được sử dụng trong khi xử lý số liệu và đưa ra giải pháp. - Phương pháp tổng hợp: là tổng hợp lại những thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra kết luận cần thiết. Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn hoàn thành bản thảo của đề tài. 6. Kết cấu của khóa luận Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính được kết cấu thành 3 chương, trong đó: Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tíndụng Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm). Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tùy theo góc độ nhìn nhận của mỗi người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: (1) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; (2) Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời; (3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Nghiệp vụ tín dụng luôn chứa đựng rủi ro, và khi rủi ro xảy ra gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản hàng ngàn tỷ đồng, con người và đặc biệt là uy tín của ngành ngân hàng trong nền kinh tế. Những rủi ro tín dụng xảy ra trong giai đoạn vừa qua cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách quan hay chủ quan đều phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để, đặc biệt là các biện pháp liên quan đến con người. Quản lý rủi ro tín dụng là một quá trình liên tục từ đầu đến cuối trong công tác phòng chống, xử lý rủi ro trong thời gian hoạt động tín dụng của các NHTM. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động tín dụng của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn chế những rủi ro mà lẽ ra ngân hàng phải gánh chịu. Hạn chế rủi ro tín dụng sẽ giúp các NHTM đảm bảo an toàn vốn, lãi, các thu nhập không bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 5 tín dụng và từ đó góp phần tạo đà tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Ngoài ra, việc quản lý hạn chế được rủi ro tín dụng cũng sẽ tạo được uy tín đối với người dân, các doanh nghiệp và các nhà đầu tư, giúp các ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng hơn nữa, đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh nói chung của ngân hàng. Nhà quản lý phải nhận thức được rủi ro tín dụng phát sinh từ khi nào, có thể là do: phân khúc thị trường mục tiêu; tiếp cận và khai thác thông tin khách hàng; xác định nhu cầu khách hàng; thẩm định; đề xuất giải pháp; lập hợp đồng, hồ sơ tín dụng và nhận TSĐB; giải ngân và quản lý khoản vay sau giải ngân để từ đó xác định nhân viên nào chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh nhằm hạn chế tối đa và khắc phục triệt để. 1.1 Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng 1.1.1 Nhận dạng rủi ro tíndụng Rủi ro tín dụng bản thân nó thường ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề, nó diễn biến và thể hiện ra một cách đa dạng và phức tạp. Dấu hiệu rủi ro của khoản tín dụng được sắp xếp theo các nhóm sau: - Nhóm 1: Các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa người vay vốn với ngân hàng. Dấu hiệu của rủi ro thể hiện ở chỗ mối quan hệ giữa người vay và ngân hàng có chiều hướng sút giảm. Sự hợp tác giữa cán bộ ngân hàng và người vay không còn gắn bó. Điều này báo hiệu một sự suy thoát về hoạt động kinh doanh của người vay. - Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý doanh nghiệp của khách hàng. Cụ thể: thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành; hệ thống quản trị hoặc ban điều hành bất đồng về mục đích, quản trị, điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán; cách thức hoạch định chiến lược của khách hàng thiếu khoa học; quản lý có tính gia đình; có tranh chấp trong quá trình quản lý; các chi phí quản lý bất hợp lý… - Nhóm 3: Các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh. Cụ thể, (i) Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 6 tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc, Ban Giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn; (ii) Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác; (iii) Sự cấp bách không thích hợp như do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc. - Nhóm 4: Các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật về thương mại, biểu hiện: khó khăn trong phát triển sản phẩm; thay đổi trên thị trường (tỷ giá, lãi suất), thay đổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối thủ cạnh tranh; những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt chú ý sự tác động của các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động; sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao… - Nhóm 5: Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán. Cụ thể: chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính; các dấu hiệu phi tài chính khác như những vấn đề về đạo đức, sự xuống cấp nghiêm trọng của nơi kinh doanh hay nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu. Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng nhất và có ý nghĩa nhất là khách hàng chậm thanh toán khoản gốc và lãi vay. 1.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng  Theo mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính - Tốc độ tăng trưởng tín dụng; - Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản; - Tỷ lệ nợ xấu: Tổng dư nợ xấu/Tổng dư nợ; - Tỷ lệ nợ quá hạn: Tổng dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ; - Khả năng bù đắp rủi ro: (VCSH + DPRR)/Tổng dư nợ xấu; - Cơ cấu danh mục cho vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành nghề; - Tỷ trọng cho vay theo lĩnh vực nhạy cảm: Dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán, dư nợ cho vay bất động sản; - Tỷ trọng dư nợ cho vay 20 khách hàng lớn nhất/Tổng dư nợ;
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 7 - Tỷ trọng cho vay, bảo lãnh của 1 khách hàng lớn/Vốn tự có; - Tỷ trọng cho vay 1 nhóm khách hàng liên quan/Vốn tự có.  Theo mô hình toán tổn thất dự kiến (Expected Loss/VAR) - Tổn thất dự kiến EL = EAD x PD x LGD Trong đó: EL = Expected Loss (Tổn thất dự kiến) EAD = Exposure at Default (Dư nợ có rủi ro) PD = Probability of Default (Xác suất xảy ra rủi ro) LGD = Loss Given Default (Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả được nợ) Tổn thất dự kiến thể hiện tổn thất tín dụng bình quân của ngân hàng. Việc định giá tiền vay của ngân hàng phải đủ để bù đắp tổn thất tín dụng bình quân này. - VAR (Value at Risk): Giá trị rủi ro là số tiền tối đa có thể tổn thất của một danh mục trong một giai đoạn nhất định với một độ tin cậy nhất định. 1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tíndụng - Nhằm nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro, cho phép NHTM đạt được tương quan hợp lý giữa rủi ro và lợi ích nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích thu được, xứng đáng với mức rủi ro mà ngân hàng chấp nhận, thông qua nhiều cách như chấp nhận, giảm nhẹ, loại bỏ hay chuyển đổi rủi ro; - Nhằm bảo đảm NHTM hoạt động tốt trên cơ sở mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo các tài sản và công nợ, vị trí trong kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại của ngân hàng. 1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM.
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 8 1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng Phương pháp này được thực hiện chủ yếu thông qua việc phân tích thẩm định kỹ lưỡng các thông tin tài chính và các thông tin phi tài chính của người vay và áp dụng thủ tục cấp tín dụng chặt chẽ trước khi đầu tư nhằm phân loại khoản vay và các đối tác vay vốn dựa vào mức độ rủi ro tín dụng của nó để quản lý. 1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách tríchlập dự phòng rủi ro Tổ chức tín dụng trích lập ra một khoản dự phòng nhằm bù đắp cho những rủi ro có thể xảy ra, căn cứ vào mức độ rủi ro của các tài sản có. 1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng NHTM yêu cầu người vay phải có một khoản chi phí phụ thêm cho việc mua bảo hiểm nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp trong trường hợp phá sản. Chất lượng tín dụng càng cao thì tỷ lệ bảo hiểm rủi ro tín dụng càng thấp. Khi rủi ro tín dụng của một doanh nghiệp tăng lên, các NHTM sẽ yêu cầu tỷ lệ bảo hiểm tín dụng cao hơn. Việc tăng lên các khoản bảo hiểm này là cần thiết để bù đắp cho mất mát dự kiến cao hơn về khoản vay vì khả năng khoản vay sẽ không được hoàn trả. Kết quả là mức độ thấp về chất lượng tín dụng có thể làm tăng chi phí vay của nó. 1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro Nắm giữ nhiều tài sản có rủi ro thay vì tập trung nắm giữ một hay một số loại tài sản có rủi ro nhất định. Việc phân tán rủi ro tín dụng cho nhiều người vay cho phép các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư giảm rủi ro tín dụng đối với toàn bộ tài sản có. Tập hợp nhiều loại cho vay trong một tài sản cho phép tổ chức tín dụng giảm sự thay đổi về thu nhập của chúng. Thu nhập từ các khoản cho vay thành công sẽ bù đắp phần lỗ từ những khoản vay bị vỡ nợ. Do đó làm giảm khả năng tổ chức tín dụng sẽ bị thiệt hại. 1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 9 Sau khi đầu tư hoặc cho các doanh nghiệp vay, tổ chức tín dụng lập tức tập hợp các tài sản có rủi ro và bán cho nhà đầu tư khác để chuyển đổi sở hữu khoản nợ nhằm quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Theo quan điểm của các nhà đầu tư, việc mua các phần của gói nợ này là tương đối hấp dẫn vì việc mở rộng danh mục đầu tư thông qua nhiều khoản vay sẽ làm giảm rủi ro tín dụng nói chung và làm tăng các khoản thu nhập từ gói nợ đã mua mà không nhất thiết phải nắm giữ các tài sản có này. Như vậy, để quản lý rủi ro tín dụng, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư có thể sử dụng các phương pháp như nâng cao tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro, bảo hiểm, phân tán rủi ro tín dụng tài sản của rủi ro tín dụng với các tài sản khác và bán các phần của nó cho các nhà đầu tư bên ngoài. Những phương pháp như vậy có thể làm giảm rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư và những rủi ro tín dụng này có thể được chia sẻ cho nhiều người sở hữu mới. Tuy nhiên, việc sử dụng các công cụ này có những hạn chế, cụ thể: - Việc áp dụng những thủ tục cấp tín dụng quá chặt chẽ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng làm người vay trở nên khó khăn hơn trong việc tiếp nhận vốn tín dụng, điều này sẽ làm mất cơ hội đầu tư của tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư. - Việc trích lập dự phòng rủi ro thường đặt ra những yêu cầu về tài chính đối với các tổ chức tín dụng. Trong khi bảo hiểm rủi ro tín dụng lại đặt ra những yêu cầu về tài chính đối với người vay. Do vậy, cả hai phương pháp hoặc giảm khả năng cân đối và điều hành vốn khả năng của tổ chức tín dụng hoặc làm tăng chi phí vay vốn của người vay, dẫn đến tổ chức tín dụng gặp khó khăn trong việc mở rộng tín dụng và không thực hiện được chính sách khách hàng. 1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín dụng Dẫn xuất tín dụng là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia giao dịch dẫn xuất tín dụng (TCTD, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, nhà đầu tư…) nhằm đưa ra những bảo đảm chống lại sự chuyển dịch bất lợi về chất lượng tín dụng của các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng.
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 10 Các công cụ dẫn xuất tín dụng chủ yếu hiện nay gồm: - Hoán chuyển tín dụng: là công cụ dẫn xuất làm giảm rủi ro tín dụng thông qua phân tán rủi ro tức là TCTD hoặc nhà đầu tư có thể bán một số khoản nợ và mua một số khoản khác nhằm hoán đổi các khoản thanh toán từ một hoạt động cho vay của nó với khoản thanh toán từ các TCTD khác. Hoán đổi tín dụng tạo ra hai điểm thuận lợi quan trọng: (i) Nó cho phép các TCTD phân tán rủi ro tín dụng khi duy trì một cách trung thành các số dư tài chính của khách hàng; (ii) Các khoản chi phí quản lý giao dịch hoán đổi có thể thấp hơn là chi phí của giao dịch bán nợ. Điều này đồng nghĩa với việc nó sẽ làm chi phí vay vốn của người vay giảm và có thể thực hiện phân tán rủi ro với mức chi phí thấp hơn. - Quyền chọn tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng cung cấp chức năng tương tự bảo hiểm. Nhà đầu tư có thể lựa chọn mua hoặc bán các tài sản có rủi ro tại một mức giá cố định để bảo vệ cho họ đối với những biến động bất lợi về chất lượng tín dụng các tài sản tài chính hoặc khoản vay của TCTD trong trường hợp rủi ro xảy ra. Quyền chọn tín dụng mang lại nhiều lợi ích hơn so với việc trích lập dự phòng của các TCTD vì nó không làm tăng chi phí của người vay và không làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của TCTD do phải giữ lại các tài sản có dự phòng. - Các chứng chỉ liên quan đến tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng khác bao gồm một tập hợp trái phiếu và một hợp đồng quyền chọn tín dụng. Chứng chỉ này hứa sẽ thanh toán định kỳ lãi suất và thanh toán một lần giá trị như trái phiếu khi đến hạn. Quyền chọn tín dụng trên chứng chỉ này cho phép người phát hành giảm các thanh toán của giấy tờ nếu có sự biến động rõ ràng về tài chính khi giấy tờ giảm giá trị và khi phát hành chứng chỉ, thông thường giá của chứng chỉ thấp hơn giá trị trái phiếu. 1.4. Nguyên tắc quản lýrủi ro tíndụng Ủy ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn phẩm số 75 tháng 09/2000) như sau: 1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tíndụng phù hợp
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 11 Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của ngân hàng. Chiến lược này phản ánh sức chịu đựng của ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng. Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng ở từng khoản tín dụng cũng như cấp độ quản lý danh mục. Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát sinh trong tất cả các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi ro của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy trình quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành hoặc triển khai và phải được phê duyệt trước bởi HĐQT hoặc một ủy ban thích hợp. Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một môi trường rủi ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định được mức độ chấp nhận rủi ro hay khẩu vị rủi ro của ngân hàng. Nguyên tắc 4: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về điều kiện kinh tế có thể xảy ra trong tương lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng như danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện xấu nhất. 1.4.2. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập và liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải được báo cáo trực tiếp HĐQT và Ban điều hành. Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng được quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng được kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ khác để đảm bảo rằng các trường hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn mức được báo cáo một cách kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý.
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 12 Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trường hợp nợ xấu tương tự. 1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam 1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung Với mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung ngân hàng áp dụng sẽ có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản; triển khai các chiến lược và chính sách linh hoạt. Nhưng mô hình này có nhiều điểm yếu: thiếu sự chuyên môn hóa, thiếu chiều sâu trong công tác quản lý rủi ro; nguy cơ phát sinh rủi ro cao hơn do đơn vị kinh doanh vì sức ép chỉ tiêu phải tập trung vào mục tiêu doanh số và lơi lỏng công tác quản lý rủi ro, điều quan trọng là mô hình này chỉ phù hợp với ngân hàng quy mô nhỏ, danh sách khách hàng ít, không phức tạp. Hiện nay, mô hình này không áp dụng ở bất cứ ngân hàng nào tại hệ thống NHTM của Việt Nam, thay vào đó là áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung. 1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tíndụng tập trung Ngân hàng áp dụng mô hình này sẽ quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài; thiết lập và duy trì môi trường quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro; xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống và đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết, biết áp dụng lý thuyết thực tiễn. Cụ thể như sau: - Tại Trụ sở chính Phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng giữa các bộ phận thẩm định, phê duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng nhằm tách biệt chức năng ra quyết định tín dụng với chức năng quản lý tín dụng. - Tại Chi nhánh Tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 13 hàng…) và chức năng tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi, giám sát khoản vay, thu nợ, thu lãi…). Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp trụ sở chính i ro xảy ra hoặc loại bỏ những nguyên nhân gây rủi ro. Khởi tạo quan hệ Khai thác Khách hàng -Các yêu cầu từ phía KH -Tìm kiếm KH tiềm năng -Các đầu mối liên hệ bên ngoài Thẩm định -Nguyên nhân & mục đích vay vốn -Tình hình hoạt động -Quản lý -Các dữ liệu Đàm phán -Kỳ hạn -Lịch trả nợ -Các ràng buộc -Tài sản đảm bảo - Các điều kiện khác Phê duyệt -Chuyên viên kiểm soát -Cấp lãnh đạo Lập hồ sơ tín dụng và giải ngân Lập hồ sơ tín dụng -Soạn thảo hồ sơ pháp lý -Duyệt hồ sơ -Kiểm tra tài sản đảm bảo -Các điều khoản miễn trừ Giải ngân -Kiểm tra chứng từ hợp lệ -Kiểm tra đảm bảo hồ sơ được xây dựng theo chuẩn Hoàn trả nợ vay -Hoàn trả gốc đầy đủ -Hoàn trả lãi đầy đủ Tổn thất Gốc; Lãi Quản lý danh mục Quản lý và cập nhật -Các số liệu -Các điều kiện ràng buộc -Các tài sản đảm bảo -Các khoản hoàn trả nợ vay -Đánh giá lại các khoản tín dụng Thanh toán định kỳ Các sự kiện bất ngờ Kế hoạch hành động -Nhận diện sớm rủi ro tín dụng -Quản lý kế hoạch +Các điều khoản ghi nhận +Các nỗ lực thu hồi nợ vay +Các nỗ lực pháp lý +Tổ chức lại -Chiến lược hành động. Xác định thị trường và phân khúc thị trường mục tiêu
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 14 1.6. Biệnpháp quản lý rủi ro a. Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược chính sách, quy trình quản lý rủi ro tín dụng Quy trình quản lý rủi ro tín dụng là quy định một cách thống nhất về khung quản lý rủi ro tín dụng, về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng, phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm của từng cấp. Đặc biệt, xác định những giai đoạn hay những bước đi cần thiết nhằm giúp CBTD xác định nên làm gì và những hành động nào cần thiết khi các sự cố xảy ra. Từ đó, các CBTD nhận đúng trách nhiệm và vai trò của mình trong quy trình quản lý rủi ro của một nghiệp vụ tín dụng. b. Xác lập các giới hạn và hạn mức Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của Luật Các Tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn. - Các khoản cho vay có giá trị lớn (rủi ro đối với một khách hàng): 15-25% vốn theo quy định của cơ quan quản lý; - Các khoản cho vay có giá trị lớn (10 khách hàng lớn nhất): ≤ 200% vốn theo quy định của cơ quan quản lý; - Các khoản cho vay giá trị lớn (đối với tất cả khách hàng): ≤ 800% vốn theo quy định của cơ quan quản lý; - Cho vay nội bộ (một khách hàng): ≤ 5% vốn theo quy định của cơ quan quản lý; - Cho vay nội bộ (đối với tất cả khách hàng): ≤ 100% vốn quy định của cơ quan quản lý. Bên cạnh đó, NHNN cũng quy định đảm bảo các hạn mức về khách hàng, ngành nghề và khu vực địa lý. Cụ thể như sau: - Hạn mức theo nhóm: xác định mức rủi ro tối đa đối với các công ty có liên quan trong cùng một tập đoàn. Cần có những nguyên tắc rõ ràng đối với các công ty có liên quan. Ví dụ như các công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn hoặc sở hữu phần lớn vốn (>30% cổ phần) được coi là cùng thuộc về một công ty sở hữu vốn hay các công ty cùng thuộc sở hữu của một người.
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 15 - Hạn mức theo xếp hạng tín nhiệm. Trong một tổ chức tài chính điển hình thì phần lớn các tài sản đều được xếp hạng ở mức đầu tư, tuy nhiên các loại rủi ro (đã được phản ánh thông qua việc phân bổ vốn kinh tế) lại phát sinh từ các nghĩa vụ được xếp hạng dưới mức đầu tư. Quản lý và điều chỉnh danh mục tài sản được chia nhỏ theo từng hạng tín dụng được coi là một trong những công cụ quản lý rủi ro hiệu quả nhất hiện nay. - Hạn mức theo ngành: phụ thuộc vào hạn mức cho từng công ty. Đối với một ngành kinh doanh nhất định thì cần ước tính số lượng thực tế các công ty trong danh mục và mức xếp hạng tín nhiệm bình quân. Hạn mức theo ngành là kết quả của hạn mức cho một công ty tương ứng với mức xếp hạng tín nhiệm bình quân và số lượng thực tế các công ty. - Hạn mức theo quốc gia: các tổ chức tài chính có nhiều hoạt động đầu tư quốc tế cần quản lý hạn mức rủi ro đối với từng quốc gia, nhất là đối với các quốc gia được xếp hạng A và thấp hơn. Hạn mức cho từng quốc gia ít nhất cũng phải bằng với tập đoàn có cùng mức xếp hạng tín nhiệm. c. Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng Phân tích tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Mục đích của thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng cho vay để đầu tư vào dự án đó. Chính vì vậy, công tác phân tích và thẩm định tín dụng là những khâu rất quan trọng trong quy trình cho vay nhằm để trả lời câu hỏi: cho vay hay không cho vay. Trong khi thẩm định tín dụng, CBTD cần lưu ý và quan tâm nhất tới các vấn đề về đảm bảo đầy đủ hồ sơ vay vốn; đánh giá khách hàng về tình hình chung và tình hình tài chính, TSĐB và khả năng trả nợ. Đặc biệt, điền đầy đủ thông tin và khách quan xếp hạng tín dụng cho từng khách hàng, từng khoản vay.
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 16 Hệ thống xếp hạng tín dụng là công cụ đo lường rủi ro tín dụng thông qua phương pháp đánh giá khách hàng bằng thang điểm thống nhất dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với TCTD đó. Do tính chất khác nhau giữa các khách hàng, để việc chấm điểm tín dụng được chính xác, khoa học, các NHTM phân chia khách hàng có quan hệ tín dụng thành các nhóm nhỏ như: nhóm khách hàng là định chế tài chính; nhóm khách hàng là doanh nghiệp; nhóm khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh…. Tùy theo chính sách cũng như cơ cấu tổ chức của từng ngân hàng mà phân chia nhóm khách hàng trên là khác nhau. 1.7. Kiểm soát rủi ro tín dụng Các kỹ thuật kiểm soát rủi ro thông thường được sử dụng gồm: Né tránh rủi ro, ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất, đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi ro. - Né tránh rủi ro: là chủ động né tránh trước khi rủ - Ngăn ngừa rủi ro: chương trình sử dụng các biện pháp để giảm thiểu tần suất và mức độ rủi ro khi chúng xảy ra. Các hành động ngăn ngừa rủi ro nhằm can thiệp vào ba mắt xích trên chuỗi rủi ro: mối hiểm họa rủi ro; yếu tố môi trường; sự tương tác. Sự can thiệp này thể hiện như sau: thay thế hoặc sửa đổi mối hiểm họa; thay thế hoặc sửa đổi môi trường với mỗi hiểm họa; can thiệp vào quy trình tác động lẫn nhau giữa mỗi hiểm họa và sự tương tác. - Giảm thiểu tổn thất: các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các rủi ro bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn thất xảy ra (tức giảm nhẹ sự nghiêm trọng của tổn thất). - Đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi ro: đây là một nỗ lực của tổ chức làm giảm sự tác động của tổn thất lên toàn bộ ngân hàng. Kỹ thuật này thường sử dụng nhiều cho rủi ro suy đoán, đặc biệt là đầu tư chứng khoán. Ngân hàng nên chia nguồn tiền của mình vào nhiều loại hình đầu tư tín dụng nhiều ngành nghề khác nhau cũng như nhiều khách hàng ở những địa bàn khác nhau. Điều này vừa mở rộng được phạm vi hoạt động tín dụng của ngân hàng, khuếch trương danh thế vừa đạt được mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm.
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng, nêu rõ về các vấn đề then chốt trong quản lý rủi ro tín dụng như phương pháp quản lý, nguyên tắc quản lý và mô hình quản lý mà các NHTM tại Việt Nam đang áp dụng. Đặc biệt, chương này đã trình bày khái quát các bước trong quản lý: nhận dạng rủi ro – đo lường rủi ro – biện pháp quản lý – kiểm soát rủi ro. Đây chính là cơ sở lý luận quan trọng để đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An trong các chương tiếp theo.
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An 2.1.1. Giới thiệusơ lược Nghệ An là một tỉnh có rất nhiều điều kiện thuận lợi về địa lý, giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, cùng những chính sách phát triển kinh tế - xã hội năng động. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An được coi là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và du lịch của khu vực Bắc Trung Bộ. Chính vì vậy, Nghệ An có rất nhiều tiềm năng về huy động vốn và tín dụng, đây là thị trường rất tiềm năng cho hoạt động tài chính ngân hàng. Với nhận định như vậy, ngày 25 tháng 12 năm 2008, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chính thức khai trương Chi nhánh Nghệ An tại 58 Lê Lợi, Hưng Bình, TP Vinh, Nghệ An, nâng tổng số điểm giao dịch của SHB lên đến con số 55. Sự kiện khai trương SHB Chi nhánh Nghệ An đánh dấu bước phát triển về quy mô mạng lưới của SHB đồng thời mở đầu cho sự phát triển của ngân hàng tại Nghệ An nói riêng cũng như khu vực Bắc Trung Bộ nói chung. - Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN - Địa chỉ: 58 Lê Lợi, Hưng Bình, TP Vinh, Nghệ An - Số điện thoại: (038) 3560 388 Fax: (038) 3560 399 Chỉ sau một thời gian ngắn đi vào hoạt động, SHB Nghệ An đã đạt được nhiều kết quả trên các lĩnh vực với tốc độ tăng trưởng nhanh. Các dịch vụ và tiện ích của SHB đã được nhiều tổ chức, cá nhân trên địa bàn đánh giá cao và được sự tín nhiệm của khách hàng, số lượng khách hàng liên tục tăng nhanh. Việc mở rộng mạng lưới hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An là một trong những chiến lược của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. Hiện nay, SHB Nghệ An gồm 1 VP Chi nhánh và 8 PGD. Cụ thể như sau:
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 19 Ngày 14 tháng 5 năm 2009, khai trương PGD Thái Phiên - Địa chỉ: 86 Thái Phiên, TP Vinh, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 860 0147 Fax: (038) 860 0149 Cùng ngày 14 tháng 5 năm 2009, khai trương PGD Hồ Tùng Mậu - Địa chỉ: Số 09 Hồ Tùng Mậu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 860 0145 Fax: (038) 860 0144 Ngày 17 tháng 8 năm 2009, PGD Thái Hòa khai trương - Địa chỉ: Khối 250 phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 874 0063 Fax: (038) 874 0065 Ngày 18 tháng 8 năm 2009, mở thêm PGD Diễn Châu - Địa chỉ: Khối 4 thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 3623 766 Fax: (038) 3623 3768 Ngày 18 tháng 11 năm 2009, tiếp tục khai trương thêm PGD Quán Bàu - Địa chỉ: Tầng 1, Trung tâm thương mại CK Plaza số 3A, Nguyễn Trãi, Quán Bàu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 3515 296 Fax: (038) 3515 298 Ngày 27 tháng 10 năm 2010, PGD Quỳnh Lưu chính thức đi vào hoạt động - Địa chỉ: Khối 1, thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 8649 345 Fax: (038) 8649 456 Ngày 17 tháng 12 năm 2010, PGD Đô Lương khai trương - Địa chỉ: Khối 4, thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 371 1252 Fax: (038) 371 1254 Ngày 01 tháng 01 năm 2011, SHB Nghệ An mở thêm PGD Nghi Lộc - Địa chỉ: Khối 4, thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại: (038) 361 1990 Fax: (038) 361 1992 Với hệ thống VP Chi nhánh và các PGD như hiện nay, SHB Nghệ An đang dần khẳng định vị thế và thương hiệu của ngân hàng. SHB Nghệ An vẫn tiếp tục phát triển hệ thống này đồng thời đang tìm kiếm các thị trường khác nhằm mở thêm một số PGD trong thời gian gần nhất.
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 20 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh a. Phân tích tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SHB Nghệ An qua 3 năm Đvt: Tỷ đồng STT Tên PGD 2012 2013 2014 Chênh lệch 2013 so với 2012 Chênh lệch 2014 so với 2013 Số tiền % Số tiền % 1 VP Chi nhánh 425 645 912 220 51,76 267 41,39 2 Thái Phiên 65 80 130 15 23,07 50 62,5 3 Hồ Tùng Mậu 174 200 225 26 14,94 25 12,5 4 Diễn Châu 102 118 187 16 15,69 69 58,47 5 Thái Hòa 87 100 134 13 14,94 34 34 6 Quán Bàu 73 78 100 5 6,84 22 28,21 7 Quỳnh Lưu 79 100 129,5 21 26,58 29,5 29,5 8 Đô Lương 81 100 144 19 23,46 44 44 9 Nghi Lộc 29 47 61 18 62,07 14 29,78 Toàn Chi nhánh 1115 1468 2022,5 353 31,66 554,5 37,77 Nguồn: Phòng Kế toán SHB Nghệ An Qua Bảng 2.1, ta thấy huy động vốn năm 2014 tăng so với năm 2013 và 2012. Cụ thể, số tiền huy động năm 2014 là 2022,5 tỷ đồng, tăng 554,5 tỷ đồng so với năm 2013 tương đương tăng 37,77%, số tiền huy động vốn năm 2013 là 1468 tỷ đồng tăng 353 tỷ đồng so với năm 2012, tương đương với 31,66%. Với kết quả này, có thể xem là một dấu hiệu tích cực cho Chi nhánh nhưng phải xét thêm tình hình cho vay mới có thể khẳng định đó là một kết quả tốt và cần khích lệ. Lĩnh vực huy động vốn trong năm 2014 của SHB Nghệ An được đánh giá là khá tốt, đưa SHB Nghệ An lên top những ngân hàng huy động tốt nhất trên địa bàn. Tổng nguồn vốn huy động của SHB Nghệ An chiếm 3,1% thị phần trong địa bàn tỉnh. Để đạt được kết quả trên, Chi nhánh thực hiện tốt những chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp, đặc biệt là nguồn vốn dân cư. Tuy nhiên, lãi suất bình quân
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 21 huy động tại Chi nhánh còn ở mức khá cao. Nguyên nhân là do nguồn tiền gửi không kỳ hạn của Chi nhánh Nghệ An chiếm tỷ trọng rất ít trong tổng nguồn vốn huy động. Thêm vào đó, Chi nhánh chưa kiểm soát chặt chẽ doanh thu chuyển về của các khách hàng có dư nợ tín dụng nên chưa phát triển được nguồn tiền gửi không kỳ hạn cũng như dòng tiền chuyển qua tài khoản theo phê duyệt của Hội đồng tín dụng, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Các đơn vị kinh doanh có số dư tăng trưởng tuyệt đối khá so với năm 2013 là: PGD VP Chi nhánh, PGD Hồ Tùng mậu, PGD Thái Hòa, PGD Thái Phiên… b. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của SHB Nghệ An Đvt: Tỷ đồng STT Tên PGD 2012 2013 2014 Chênh lệch 2013 so với 2012 Chênh lệch 2014 so với 2013 Số tiền % Số tiền % 1 VP Chi nhánh 284 326 382 42 14,78 56 17,17 2 Thái Phiên 49 56 67 7 14,28 11 19,64 3 Hồ Tùng Mậu 18 26 54 8 44,44 18 69,23 4 Diễn Châu 98 121 153 23 23,46 32 26,44 5 Thái Hòa 44 55 78 11 25 23 41,81 6 Quán Bàu 47 61 83 14 29,78 22 36,06 7 Quỳnh Lưu 52 75 110 23 44,23 35 46,66 8 Đô Lương 53 61 84 8 15,09 23 37,7 9 Nghi Lộc 17 26 43 9 52,94 17 65,38 Toàn Chi nhánh 662 807 1097 145 21,90 290 35,94 Nguồn: : Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB Nghệ An Hoạt động tín dụng qua 3 năm ta thấy: năm 2014 so với năm 2013 tăng 290 tỷ tương đương tăng 35,94% .Năm 2013 so với năm 2012 tăng 145 tỷ đồng tăng 21,90%.Tuy hoạt động tín dụng tăng qua 3 năm, nhưng hoạt động tín dụng năm 2014 chỉ đạt 76,2% kế hoạch năm 2014, (chỉ tiêu là 1439 tỷ đồng), chiếm 1% thị
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 22 phần trong địa bàn tỉnh. Kết quả trên phản ánh nhiều vấn đề mà SHB Nghệ An cần phải chú ý và khắc phục. Lãi suất cho vay còn cao so với các ngân hàng cổ phần và NHTM Nhà nước trên địa bàn là nguyên nhân chủ yếu hạn chế số khách hàng vay, ngoài ra một số cán bộ tín dụng vẫn còn đang quá thụ động, chưa thực sự chủ động tìm kiếm khách hàng để thu hút và đầu tư cho vay. Việc điều chỉnh lãi suất cho vay có lúc chưa kịp thời, chưa triệt để thu phí trả nợ trước hạn của CBTD cũng phần nào ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Cơ cấu khách hàng chưa thực sự ổn định và bền vững, chưa đi theo chính sách bán lẻ của Hội sở định hướng và chưa khai thác hết tiềm năng sẵn có của các đối tác, bạn hàng của SHB. Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay chưa được tuân thủ đầy đủ và thực hiện nghiêm túc nên phát sinh nhiều món vay là nợ quá hạn, nợ xấu. Đồng thời, chất lượng công tác thẩm định chưa cao, hồ sơ cho vay thể hiện qua công tác thanh tra của NHNN, Kiểm tra Kiểm soát nội bộ phản ánh chất lượng kém, thiếu nhiều giấy tờ theo quy định. Nợ quá hạn và đặc biệt nợ xấu xử lý thu hồi chậm, còn thiếu các biện pháp thu hồi. Bên cạnh đó, việc chỉnh sửa các sai sót sau thanh tra kiểm tra thực hiện còn chậm, chưa triệt để và thiếu trách nhiệm của CBTD cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng cao trong thời gian tới và khó đưa ra về tỷ lệ an toàn cho phép nếu thiếu các biện pháp xử lý hữu hiệu. Nợ quá hạn và nợ xấu của các đơn vị kinh doanh làm ảnh hưởng nhiều đến kết quả lợi nhuận của Chi nhánh do “cộng hưởng kép”: thứ nhất là dư nợ không thu được lãi, thứ hai là phải trích lập dự phòng chung và dự phòng cụ thể. Chi nhánh chưa chú trọng phát triển đa dạng các sản phẩm bán lẻ, hầu như vẫn chỉ tập trung vài một sản phẩm truyền thống, dư nợ lớn như cho vay mua nhà, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn có những đơn vị kinh doanh có chất lượng tín dụng tốt là PGD Quỳnh Lưu, PGD Đô Lương, PGD Hồ Tùng Mậu, PGD Thái Hòa…
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 23 c. Phân tích tình hình dư nợ Tổng dư nợ cho vay lũy kế đến tháng 12 năm 2014 đạt 1097 tỷ đồng, đạt 76,2% kế hoạch dư nợ cả năm 2014. Tính đến 31/12/2014, toàn Chi nhánh có 1764 khách hàng có quan hệ tín dụng trong đó 350 khách hàng tổ chức và 1414 khách hàng cá nhân. Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của SHB Nghệ An Đvt: Tỷ đồng Dư nợ 2012 2013 2014 Chênh lệch 2013 so với 2012 Chênh lệch 2014 so với 2013 Số tiền % Số tiền % 1. Theo kỳ hạn 624 807 1097 183 29,33 290 35,94 - - Dư nợ ngắn hạn 417 532 745 115 27,8 213 40,03 - - Dư nợ trung, dài hạn 207 275 352 68 32,85 77 28 1. 2. Theo đối tượng KH 624 807 1097 183 29,33 290 35,94 - - Dư nợ KH cá nhân 188 257 466 67 35,64 209 81,32 - - Dư nợ KH tổ chức 436 550 631 114 26,15 81 14,73 - 3. Theo loại tiền 624 807 1097 183 29,33 290 35,94 - - VND 599 771 1047 172 28,71 276 35,80 - - USD 25 36 50 11 44 14 38,89 - - EUR 0 0 0 0 0 0,00 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB Nghệ An Theo kỳ hạn, dư nợ ngắn hạn năm 2013 so với 2012 tăng 27,8%, năm 2014 so với 2013 chiếm 40,03% so với tổng số dư nợ và chiếm đa số. Kết quả này phản ánh thực trạng khách hàng mục tiêu của Chi nhánh Nghệ An cũng như tình hình kinh tế vĩ mô trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp rất
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 24 nhiều khó khăn và bế tắc, nhiều dự án bị trì hoãn và có thể trì hoãn vô điều kiện, khả năng tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp gặp nhiều trở ngại…. Nếu xét theo đối tượng khách hàng, dư nợ của khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức tương đương nhau. Điều này hợp lý với chính sách cho vay của Hội sở, chính sách Hội sở đã định hướng. d. Nhận xét chung về kết quả kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của SHB Nghệ An Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Chênh lệch 2013 So với 2012 Chênh lệch 2014 so với 2013 Số tiền % Số tiền % 1. Thu nhập 33,42 40,16 49,91 6,74 20,17 9,750 24,27 - Từ hoạt động tín dụng 31,34 36,95 45,94 2,08 6,64 8,99 24,33 - Từ hoạt động dịch vụ 0,64 0,710 0,880 0,07 10,93 0,170 23,94 - Thu nhập khác 1,44 2,500 3,090 1,06 73,61 0,59 23,6 2. Chi phí 22,35 25,38 29,98 3,03 13,56 4,600 18,12 - Chi phí hoạt động tín dụng 19,05 20,29 22 1,24 6,5 1,71 8,43 - Chi phí hoạt động dịch vụ 1,87 2,740 4,200 0,87 46,52 1,46 53,28 - Chi phí khác 1,43 2,350 3,780 0,92 64,33 1,43 60,85 3. Lợi nhuận 11,07 14,78 19,93 3,71 33,51 5,150 34,84 : Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Chỉ nhảnh SHB Nghệ An Lợi nhuận là đòn bẩy để thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao đời sống cán bộ - công nhân viên ngân hàng. Thu nhập qua các năm tăng đồng thời với chi phí, trong tổng thu nhập chủ yếu từ hoạt động tín dụng, chiếm khoảng hơn 90% thu nhập. Năm 2014, thu nhập tăng 24,27% với số tiền tuyệt đối tăng 9,750 tỷ đồng so với năm 2013. Bên cạnh đó, chi phí năm 2014 cũng tăng so với năm 2013 nhưng với tốc độ chậm hơn so với thu
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 25 nhập. Thu nhập năm 2013 cũng tăng 20,17% so với năm 2012 với số tiền tuyệt đối tăng 6,74 tỷ đồng. Và tốc độ tăng của chi phí năm 2013 cũng tăng nhưng tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của thu nhập. Về lợi nhuận, năm 2014 đạt 19,93 tỷ đồng, tăng 34,84% so với năm 2013, còn năm 2013 đạt 14,78 tỷ đồng, tăng 3,71% so với năm 2012 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tíndụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An 2.2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An a. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An Nhận định thị trường kinh doanh thực tế và điều kiện cụ thể của Chi nhánh, SHB Chi nhánh Nghệ An áp dụng một số phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. Cụ thể: (i) Phương pháp nâng cao chất lượng tín dụng; (ii) Phương pháp trích lập dự phòng rủi ro; (iii) Phương pháp phân tán rủi ro. - Phương pháp nâng cao chất lượng tín dụng thông qua việc phân tích kỹ lưỡng các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. Đây là phương pháp phổ biến và truyền thống trong hệ thống các TCTD ở nước ta hiện nay. Ngân hàng SHB ban hành Quyết định Ban hành quy chế cho vay (2010) nêu rõ các vấn đề quan trọng cũng như quy trình, thủ tục cấp tín dụng cần thiết trước khi đầu tư. - Phương pháp trích lập dự phòng rủi ro: Chi nhánh tính trích lập dự phòng đối với các khoản nợ đã thực hiện phân loại bao gồm các khoản nợ nội bảng và các cam kết bảo lãnh, chấp nhận thanh toán. Việc trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện như sau:  Tỷ lệ trích lập dự phòng: (i) Dự phòng cụ thể: nhóm 1- 0%; nhóm 2 – 5%; nhóm 3 – 20%; nhóm 4 - 50%; nhóm 5 – 100%; (ii) Dự phòng chung: Chi nhánh thực hiện trích dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.  Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức R = Max {0, (A- C)} x r Trong đó: R: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 26 A: Giá trị của khoản nợ C: Giá trị của TSĐB r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể Công thức trên được hiểu như sau: Nếu giá trị của khoản nợ nhỏ hơn giá trị TSĐB thì Số tiền dự phòng cụ thể phải trích là: R = 0 x r = 0; Nếu giá trị của khoản nợ lớn hơn giá trị TSĐB thì Số tiền dự phòng cụ thể phải trích là: R = (A – C) x r. - Phương pháp phân tán rủi ro dựa trên danh mục cho vay đa dạng và nhiều khách hàng khác nhau. SHB Chi nhánh Nghệ An xây dựng và phát triển danh mục khá hoàn thiện theo đúng chính sách và định hướng phát triển của Hội sở. Danh mục cho vay được phân loại theo mục đích tín dụng (cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân, mua bán bất động sản, sản xuất nông nghiệp…); theo thời hạn tín dụng (cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn); theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ( cho vay không có đảm bảo và cho vay có đảm bảo); theo phương thức cho vay (cho vay theo món, hạn mức tín dụng và hạn mức thấu chi). Ta thấy các phương pháp ngân hàng SHB Chi nhánh Nghệ An áp dụng là những phương pháp rất phổ biến nhưng rất hiệu quả. Điều này có thể giải thích là do SHB Chi nhánh Nghệ An mới được thành lập nên đang có những chính sách khuyến khích huy động vốn và cho vay, tạo dựng hình ảnh đối với khách hàng. Bên cạnh đó, môi trường và đặc điểm của thị trường TP Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung không phức tạp như các thành phố trung tâm khác như Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên với tính chất ngày càng phức tạp trong việc phân tích thông tin khách hàng và tình hình tài chính của khách hàng thì SHB Nghệ An nên áp dụng thêm các biện pháp phức tạp và hiệuquả hơn. b. Đảm bảo các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel Ngân hàng SHB Chi nhánh Nghệ An nói riêng và hệ thống ngân hàng SHB nói chung đã và đang hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định và chính sách nhằm để thực hiện tốt nhất các yêu cầu của Ủy ban Basel. Các nguyên tắc về thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp và thực hiện một quy trình cấp tín dụng hợp lý đã được SHB thực hiện tốt. Nhận diện môi trường kinh doanh nhanh chóng, luôn bám
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 27 sát thị trường kinh tế để điều chỉnh các quy định luôn là những ưu tiên hàng đầu của SHB. Bên cạnh đó, do xuất phát điểm là một ngân hàng nông thôn, thời gian chuyển đổi lên ngân hàng đô thị chưa được bao lâu nên hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể và chất lượng danh mục tín dụng chưa được hoàn thiện (Nguyên tắc 12). c. Sơ đồ tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An Hình 2.2: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp chi nhánh Với quy trình quản lý rủi ro trên, SHB Chi nhánh Nghệ An xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của các cán bộ trong quy trình. Về mặt này, Chi nhánh thực hiện rất tốt, các cán bộ luôn ý thức được trách nhiệm của mình và luôn phấn đấu thực hiện tốt nhất có thể. Đó là một ưu điểm lớn cho Chi nhánh nhằm hạn chế tốt đa những rủi ro có thể tránh trong quá trình cấp tín dụng và giải ngân tín dụng. Hội đồng tín dụng Giám đốc Chi nhánh + Chịu trách nhiệm chung các hoạt động tín dụng + Quyền phê duyệt Phó Giám đốc phụ trách Tín dụng + Quản lý các hoạt động tín dụng + Phê duyệt theo ủy quyền của Giám đốc Chi nhánh Kiểm soát kiểm tra nội bộ Trưởng phòng kinh doanh + Giám sát thẩm định tín dụng + Đề xuất tín dụng + Quản lý hoạt động giám sát tín dụng + Không có thẩm quyền phê duyệt Kế toán + Giải ngân + Quản lý hồ sơ chứng từ tín dụng Chuyên viên tín dụng/ Quan hệ KH + Tiếp cận KH + Khởi tạo quan hệ tín dụng + Thẩm định tín dụng + Đề xuất cấp tín dụng + Giám sát tín dụng
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 28 Theo quan điểm của SHB, quy trình quản lý rủi ro tín dụng sẽ được điều chỉnh theo sự thay đổi của quy trình tín dụng. Cụ thể như sau: Quy trình tín dụng theo hướng quản lý danh mục hiện đại Hoạch đinh (40%) - Các chiến lược kinh doanh - Xác định thị trường mục tiêu - Các tiêu chí chấp nhận rủi ro - Hoạch định mức dư nợ rủi ro Tác nghiệp (25%) - Thẩm định - Phân tích giao dịch & Cấu trúc giao dịch - Lập tờ trình tín dụng - Đánh giá thường niên Giám sát (35%) - Phân tích danh mục & các giao dịch - Rà soát danh mục - Giám sát chất lượng hoạt động - Quản lý hoạt động thu hồi nợ Hình 2.3: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Qua quy trình trên, ta thấy SHB nhận diện đúng nhu cầu và thực trạng quy trình quản lý rủi ro tín dụng theo sự thay đổi của qúa trình tín dụng hiện tại của các ngân hàng TMCP hiện đại trên thế giới và thị trường ngân hàng tại Việt Nam. Điều đó, giúp cho SHB xác định đúng chiến lược và mục tiêu quản lý rủi ro chiến lược từ đó hạn chế được những rủi ro trong tín dụng nói riêng và rủi ro ngân hàng nói chung. Theo quy trình tín dụng truyền thống, giai đoạn Tác nghiệp chiếm vai trò quan trọng với tỷ trọng 75%, trong đó Cấu trúc giao dịch và Lập tờ trình tín dụng là quan trọng nhất. Hoạch định và Giám sát chiếm tỷ trọng nhỏ so với Tác nghiệp và những công việc cần thiết không quy định rõ. Nhưng quy trình tín dụng theo hướng quản lý danh mục hiện đại thì ngược lại, Hoạch định và Giám sát chiếm tỷ trọng cao hơn so với Tác nghiệp. Điều này phản ánh đúng yêu cầu của thực tế. Quản lý rủi ro tín Quy trình tín dụng truyền thống Hoạch định (15%) - Xác định thị trường mục tiêu - Các tiêu chí chấp nhận rủi ro Tác nghiệp (75%) - Thẩm định - Phân tích giao dịch & Cấu trúc giao dịch - Lập tờ trình tín dụng - Đánh giá thường niên Giám sát (10%) - Giám sát chất lượng hoạt động - Quản lý hoạt động thu hồi nợ
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 29 dụng bắt đầu từ giai đoạn Hoạch định, và nếu thực hiện tốt giai đoạn này thì các giai đoạn sau sẽ hạn chế được rất nhiều rủi ro. 2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An Tuân thủ theo nền tảng lý luận đã nghiên cứu ở Chương 1, phần này cũng sẽ hệ thống hóa nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An theo 4 nội dung cơ bản: Nhận diện sớm các dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng; Đo lường rủi ro tín dụng; Biện pháp quản lý rủi ro; Kiểm soát rủi ro tín dụng. 2.2.2.1. Nhận diện sớm các dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng Dấu hiệu từ phía khách hàng - Từ báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh như: số liệu báo cáo không đầy đủ, rõ ràng và thiếu trung thực; thay đổi đáng kể trong cơ cấu bảng tổng kết tài sản; nợ phải trả tăng lên đột biến trong khi nhu cầu sản xuất kinh doanh không có sự thay đổi lớn; doanh thu bán hàng giảm nhanh hoặc doanh thu bán hàng tăng lớn nhưng lợi nhuận giảm đi, tổng doanh thu và doanh thu thuần chênh lệch lớn, xuất hiện lỗ từ hoạt động kinh doanh… - Từ hoạt động kinh doanh, quan hệ với bạn hàng như: thay đổi phạm vi kinh doanh, thị phần sản phẩm/dịch vụ dần thu nhỏ trên thị trường, năng lực cạnh tranh thấp; mất quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp; hàng tồn kho có dấu hiệu kém chất lượng, lưu hàng tồn kho với số lượng lớn hoặc cơ cấu hàng tồn kho không phù hợp… - Từ giao dịch ngân hàng như: các giao dịch tiền gửi với ngân hàng càng ít đi, số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng giảm nhanh; xuất hiện những chủ nợ khác đặc biệt những chủ nợ nhận TSĐB; khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, chậm trả nợ gốc, nợ lãi, thường xuyên phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ… - Từ quản trị doanh nghiệp như: thay đổi tổ chức nhân sự/người điều hành, cổ đông lớn, có dấu hiệu mất đoàn kết nội bộ; mức độ tín nhiệm của người lãnh đạo và của doanh nghiệp giảm thấp; thái độ làm việc của nhân viên giảm sút, khó khăn về
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 30 nhân sự; mạo hiểm khi mua bán, khi thực hiện công việc kinh doanh mới, tại khu vực kinh doanh mới hoặc với dây chuyền sản xuất mới… Dấu hiệu liên quan đến công tác quản lý tín dụng từ phía ngân hàng - Từ hồ sơ cho vay: hồ sơ cho vay không đầy đủ, thiếu chặt chẽ, thông tin thiếu độ tin cậy; kế hoạch trả nợ, nguồn trả nợ không rõ ràng, tính khả thi thấp; khoản vay có dấu hiệu không trả nợ đúng hạn nhưng không có vật tư, công nợ tương đương làm đảm bảo… - Từ công tác quản lý tín dụng: quy trình cho vay không được tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng; lãnh đạo tự quyết định phê duyệt khoản vay, bỏ qua ý kiến của các cấp thẩm định; giải ngân trước khi hoàn thiện hồ sơ khoản vay; vốn vay không được sử dụng đúng mục đích ban đầu… - Từ phân loại nợ: các khoản nợ từ nhóm 2 trở lên nhóm 5. - Từ những phát hiện bởi các đoàn kiểm tra của SHB hoặc NHNN. Dấu hiệu nhận biết từ phía cơ quan chủ quản, các cơ quan khác - Khách hàng có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được cơ quan pháp luật giải quyết. - Cơ quan chủ quản thay đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp, thay đổi Giám đốc/Kế toán trưởng. - Cơ quan chức năng có quyết định thay đổi, bổ sung hoặc rút bớt ngành nghề kinh doanh, thu hồi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. - Nợ nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. Dấu hiệu khác - Cơ chế chính sách thay đổi làm ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của khách hàng vay và bạn hàng truyền thống, chiến lược của khách hàng. - Giá cả thị trường thay đổi làm ảnh hưởng tiêu cực đến đầu vào, đầu ra của sản phẩm mà vốn vay của ngân hàng đang đầu tư. - Tỷ giá ngoại hối tăng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngoại tệ của khách hàng. - Thiên tai, hỏa hoạn ảnh hưởng đến đối tượng vay vốn.
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 31 Với các nội dung trên, ta thấy quy định nhận diện sớm các rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An được xây dựng khá chi tiết, khoa học có thể đánh giá cụ thể dấu hiệu rủi ro xuất phát từ đâu, mức độ rủi ro như thế nào để từ đó đề xuất các hướng giải quyết nhằm hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Tuy nhiên từ cơ sở lý luận đã nghiên cứu ở chương 1, có thể nhận thấy quy định của SHB Nghệ An được phân chia khác nhưng vẫn đánh giá được rủi ro từ mối quan hệ giữa người vay vốn và ngân hàng, các dấu hiệu liên quan đến tình hình quản lý và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa đi vào các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh. Đó là một dấu hiệu mà SHB Nghệ An cần nghiên cứu và bổ sung nhằm phù hợp với tính chất khắc nghiệp của môi trường kinh doanh hiện tại. 2.2.2.2. Công tác đo lường rủi ro tín dụng Ngân hàng SHB Nghệ An thực hiện chọn lọc khách hàng vay vốn thông qua hệ thống định hạng xếp loại khách hàng nhằm định lượng mức độ rủi ro cho từng khách hàng từ đó có chính sách cho vay phù hợp với mức độ rủi ro của từng khách hàng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ đo lường rủi ro tín dụng thông qua phương pháp đánh giá khách hàng bằng thang điểm thống nhất dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với SHB. Do tính chất khác nhau giữa các khách hàng, để việc chấm điểm tín dụng được chính xác, khoa học, SHB phân chia khách hàng có quan hệ tín dụng thành ba nhóm: (i) Nhóm khách hàng là định chế tài chính; (ii) Nhóm khách hàng là doanh nghiệp; (iii) Nhóm khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh. Hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng là doanh nghiệp được thực hiện qua 6 bước: Bước 1 – Xác định ngành kinh tế Bước 2 – Xác định quy mô Bước 3 – Xác định loại hình sở hữu Bước 4 – Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính Bước 5 – Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 32 Bước 6 – Tổng hợp điểm và xếp hạng. Ngành kinh tế Quy mô Loại hình doanh nghiệp Chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu phi tài chính Tổng hợp xếp loại khách hàng AAA AA A BBB BB B CCC CC C D Hình 2.4: Tổng quan phương pháp chấm điểm doanh nghiệp - Ngành kinh tế: chia thành 35 ngành kinh tế trên cơ sở 7 nhóm ngành kinh tế  Nông lâm thủy sản  Công nghiệp khai thác mỏ  Sản xuất công nghiệp nặng  Sản xuất công nghiệp nhẹ  Xây dựng  Thương mại  Dịch vụ - Quy mô doanh nghiệp: dựa trên các số lượng lao động, doanh thu thuần, nguồn vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của từng ngành kinh tế để xác định quy mô của doanh nghiệp thuộc quy mô lớn, trung bình hay nhỏ. - Xác định loại hình doanh nghiệp: (i) Doanh nghiệp nhà nước; (ii) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; (iii) Doanh nghệp khác. - Chỉ tiêu tài chính: bộ giá trị của từng chỉ tiêu và tỷ trọng của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp.  Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (3 chỉ tiêu): khả năng thanh toán hiện hành; khả năng thanh toán nhanh; khả năng thanh toán tức thời.  Nhóm chỉ tiêu hoạt động (4 chỉ tiêu): vòng quay vốn lưu động; vòng quay hàng tồn kho; vòng quay các khoản phải thu; hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Khách hàng
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 33  Nhóm chỉ tiêu cân nợ (2 chỉ tiêu): tổng nợ phải trả/tổng tài sản; nợ dài hạn/nguồn vốn chủ sở hữu.  Nhóm chỉ tiêu thu nhập (5 chỉ tiêu): lợi nhuận gộp/doanh thu thuần; lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần; lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu; lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản bình quân; lợi nhuận trước thuế và lãi/lãi vay phải trả. - Chỉ tiêu phi tài chính: bộ giá trị của từng chỉ tiêu và tỷ trọng của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.  Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ: khả năng trả nợ gốc trung dài hạn; trạng thái lưu chuyển tiền từ hợp đồng kinh doanh – khấu hao; nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD.  Trình độ quản lý và môi trường nội bộ của doanh nghiệp: nhân thân của người đứng đầu doanh nghiệp hoặc/và kiểm toán trưởng; kinh nghiệm chuyên môn của người đứng đầu doanh nghiệp; học vấn của người đứng đầu doanh nghiệp; năng lực điều hành của người đứng đầu doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD; quan hệ của ban lãnh đạo doanh nghiệp với các cơ quan hữu quan; tính năng động và độ nhạy bén của ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD; môi trường kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD; môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD; tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từ 3 đến 5 năm tới.  Quan hệ với ngân hàng: lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua; số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua; tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ; tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại; lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng; tình hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của SHB trong 12 tháng qua; tỷ trọng doanh thu chuyển qua SHB trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của SHB trong tổng số vốn được tài trợ của doanh nghiệp; mức độ sử dụng các dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) của SHB; thời gian quan hệ tín dụng với SHB; tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua; định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng.
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 34  Các nhân tố bên ngoài: triển vọng ngành, khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD; khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế”; tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào; các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà nước; ảnh hưởng của các chính sách của các nước – thị trường xuất khẩu chính; mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều kiện tự nhiên.  Các đặc điểm hoạt động khác: sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (các yếu tố đầu vào); sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra); tốc độ tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây; tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận (sau thuế) của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây; số năm hoạt động của doanh nghiệp trong ngành; phạm vi hoạt động của doanh nghiệp (phạm vi tiêu thụ sản phẩm); uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng; mức độ bảo hiểm tài sản; ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; khả năng tiếp cận các nguồn vốn; triển vọng phát triển của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD. - Tổng hợp xếp loại khách hàng: được tính trên cơ sở trọng số giữa tổng điểm tài chính và tổng điểm phi tài chính trên nguyên tắc  Báo cáo tài chính được kiểm toán: tài chính: 35% và phi tài chính: 65%.  Báo cáo tài chính không được kiểm toán: tài chính 30% và phi tài chính 70%.  Trên cơ sở tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được phân thành 10 nhóm là AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. * Kết quả xếp loại giai đoạn 2012 – 2014 của SHB Chi nhánh Nghệ An: phần lớn doanh nghiệp được xếp hạng AA, A, BB. Không có doanh nghiệp xếp loại C và D. Có thể nhận thấy, hệ thống đo lường rủi ro tín dụng của SHB được phát triển theo hướng đo lường rủi ro tín dụng riêng biệt và mô phỏng theo mô hình điểm số tín dụng của các tổ chức chuyên xếp hạng quốc tế như Moody’s, Standard & Poor.
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 35 Tuy nhiên kết cấu của hệ thống này vẫn còn nhiều bất cập, kết quả chấm điểm phân loại nợ từ hệ thống so với cách phân loại nhóm nợ theo quy định của NHNN vẫn còn nhiều khác biệt, cần hoàn thiện chỉnh sửa để phù hợp hơn. 2.2.2.3. Biệnpháp quản lýrủi ro Đây là các nội dung liên quan đến việc phân tích rủi ro trước khi cho vay. Cán bộ quản lý rủi ro cần đánh giá đầy đủ các nội dung theo mẫu báo cáo thẩm định rủi ro. a. Đánh giá phù hợp với các quy định, chính sách tín dụng, chính sách quản lý rủi ro hiện hành  Phù hợp với quy định pháp luật - Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp không bị cấm hoặc hạn chế; - Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt hoặc được cho phép (đối với những ngành, lĩnh vực có quy định); - Doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện đối với những lĩnh vực kinh doanh có điều kiện; - Đáp ứng được điều kiện cấp tín dụng theo quy định của Luật các TCTD, quy định của NHNN hoặc đã được cấp có thẩm quyền cho phép; - Đáp ứng quy định về giới hạn huy động vốn đối với Công ty Nhà nước theo quy định của pháp luật (Nghị định 09, Thông tư 242).  Phù hợp với quy định, chính sách của SHB - Phù hợp với chính sách tiếp thị Nhóm KH Chính sách tiếp thị khách hàng AAA, AA, A Khách hàng mục tiêu, không ngừng tăng cường mở rộng để phát triển bền vững mối quan hệ đối với khách hàng hiện hữu và thường xuyên quan tâm, tiếp thị với khách hàng mới; BBB, BB Áp dụng “Chính sách duy trì” nằm đáp ứng nhu cầu phù hợp của khách hàng. Đối với khách hàng mới có mức xếp hạng BBB: xác định chính sách tiếp thị có chọn lọc phù hợp với định hướng hoạt động tín dụng của SHB trong từng thời kỳ. - Chính sách cấp tín dụng
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 36  Phù hợp với quy định của NHNN và SHB;  Xếp hạng BBB trở lên, BB trở xuống: giảm dần dư nợ/cấp tín dụng có điều kiện;  Hệ số nợ phải trả/VCSH Ngành Nợ/VCSH Nhiệt điện, Hóa dầu; Phần mềm; Vận tải hàng không; Sản xuất thiết bị viễn thông và điện gia dụng; Kinh doanh bất động sản giai đoạn đầu tư; Kinh doanh bất động sản giai đoạn thu hồi; Dịch vụ vui chơi giải trí; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ y tế giáo dục công ích. ≤ 5 Chăn nuôi chế biến thức ăn; Chế biến thủy hải sản; Sản xuất gia công hàng da giày, dệt may; Sản xuất thiết bị văn phòng, đồ gia dụng, thiết bị y tế ≤ 6 Các ngành còn lại ≤ 7 - Chính sách nhóm khách hàng  Tỷ lệ TSĐB Xếp hạng khách hàng Tỷ lệ TSĐB (%) AAA Nợ/VCSH ≤ 2,5 0 Nợ/VCSH > 2,5 20 AA Nợ/VCSH ≤ 2,5 0 Nợ/VCSH > 2,5 30 A 50 BBB 70 BB 100  Tỷ lệ cho vay của SHB
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 37 Nhóm KH Chính sách áp dụng AAA, AA + Cho vay dự án ≤ 85% Tổng vốn đầu tư + Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức A + Cho vay dự án ≤ 83% Tổng vốn đầu tư + Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức BBB + Cho vay dự án ≤ 80% Tổng vốn đầu tư + Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh theo hạn mức, khuyến khích cấp tín dụng theo món BB + Cho vay dự án không khuyến khích, trường hợp cần thiết: VCSH ≥ 25% Tổng vốn đầu tư + Cho vay Vốn lưu động, bảo lãnh: hạn chế áp dụng theo hạn mức, chủ yếu cấp tín dụng theo món B, CCC, CC + Rút dần dư nợ: cấp tín dụng tạo nguồn thu trả nợ + Dư nợ cho vay không vượt 80% số thu nợ C, D + Không cấp tín dụng mới. - Chính sách TSĐB: Giá trị TSĐB Tỷ lệ TSĐB = Số tiền vay, bảo lãnh tại HĐTD + Điều kiện xem xét cấp tín dụng không có TSĐB  Khách hàng có mức xếp hạng từ AA trở lên;  Hệ số Nợ phải trả/VCSH ≤ 2,5;  Khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả, không có nợ gốc vay tại SHB bị chuyển quá hạn trong thời gian 1 năm gần nhất. + Trường hợp KH chưa đủ TSĐB theo quy định  Cam kết lộ trình bổ sung;  Duy trì tỷ lệ TSĐB /Dư nợ, dư bảo lãnh quy đổi. b. Đánh giá về tính đầy đủ của hồ sơ vay vốn - Danh mục hồ sơ vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp bao gồm:  Hồ sơ pháp lý;
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 38  Hồ sơ tài chính;  Hồ sơ về dự án/phương án kinh doanh;  Hồ sơ bảo đảm tiền vay. Lưu ý: Đối với các dự án đầu tư, đặc biệt trong những lĩnh vực đặc thù như kinh doanh bất động sản, khai thác tài nguyên…cần nghiên cứu kỹ các quy định của pháp luật về những lĩnh vực này đảm bảo khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định. c. Thẩm định, đánh giá kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng - Cần có những nhận xét, đánh giá đối với khách hàng có thay đổi kết quả xếp loại so với kỳ trước  Nguyên nhân được nâng hạng : tài chính và phi tài chính;  Lý do, nguyên nhân tụt hạng. - Cần kiểm tra việc chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính để đưa ra nhận xét về kết quả xếp hạng, đặc biệt là các chỉ tiêu liên quan đến tình hình quan hệ với ngân hàng như:  Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua;  Số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua;  Tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ;  Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại. d. Thẩm định việc đánh giá chung về khách hàng Cần rà soát theo nội dung hướng dẫn tại Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp để đảm bảo bộ phận quan hệ khách hàng đã đánh giá đầy đủ các nội dung theo yêu cầu: - Tư cách, năng lực pháp lý; - Lịch sử hoạt động; - Ngành nghề kinh doanh chính: triển vọng ngành, nguồn cung cấp yếu tố đầu vào, cung – cầu sản phẩm, quy mô hoạt động, thị phần của doanh nghiệp (nếu có), mạng lưới phân phối…; - Đánh giá năng lực quản trị điều hành;
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Văn Từ Lớp: CQ49/15.02 39 - Đánh giá mô hình tổ chức hoạt động; Để hoàn thiện các nội dung trên, cán bộ quản lý tín dụng tại SHB Nghệ An cần lấy thông tin từ các nguồn sau: + Đánh giá quan hệ tín dụng của doanh nghiệp tại SHB Nghệ An và tại hệ thống SHB cũng như các TCTD khác trên địa bàn  Doanh số hoạt động của khách hàng tại SHB Nghệ An và các TCTD khác (vay vốn, trả nợ, chuyển tiền, bảo lãnh, tiền gửi…);  Tình trạng nợ trong hạn/ quá hạn/ cơ cấu…(có thể đánh giá lịch sử quan hệ tín dụng trong vòng 12 tháng). + Đánh giá quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng liên quan  Có vượt các giới hạn theo quy định của NHNN không;  Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng. + Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng e. Thẩm định vệc đánh giá, phân tích về tình hình tài chính của khách hàng - Tập trung ở một số khoản mục (tùy đặc điểm từng doanh nghiệp, ngành)  Các khoản phải thu ngắn hạn => Đánh giá tình hình thu hồi công nợ  Hàng tồn kho: chất lượng, khả năng luân chuyển  Nguồn vốn  Cơ cấu vốn huy động => Khả năng chiếm dụng/ vay nợ/ mất cân đối  Nhận xét những thay đổi lớn trong tài sản, nguồn vốn; Đánh giá sự phù hợp cơ cấu tài sản – nguồn vốn. - Một số chỉ tiêu tài chính cần quan tâm (so với trung bình ngành)  Khả năng thanh toán;  Vòng quay vốn lưu động/ hàng tồn kho/ khoản phải thu;  Hệ số nợ phải trả/ VCSH => năng lực tài chính khách hàng. - Hoạt động sản xuất kinh doanh  Doanh thu, lợi nhuận theo các lĩnh vực kinh doanh;  ROA, ROE. m. Đánh giá việc phân tích rủi ro trong giao dịch với khách hàng