SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong Chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả Chuyên đề tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Nguyệt
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝLUẬN VỀ RỦIRO TÍNDỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................... 4
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ..................................... 4
1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. ......................... 4
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. ........................................ 4
1.1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng. ...................................... 4
1.1.1.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng. .......................................... 4
1.1.1.4. Các hình thức Tín dụng ngân hàng. ...................................... 5
1.1.1.5. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng. ........................................ 7
1.1.2. Rủiro trong hoạtđộngkinh doanhcủa Ngân hàng thương mại......... 9
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro và tính khách quan của rủi ro...................... 9
1.1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại. ..................................................................................... 10
1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ............................. 11
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng................................................... 11
1.1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. ................................. 11
1.1.3.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.............................................. 13
1.1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.................................. 14
1.1.3.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng................................................ 17
1.1.3.6. Các dấu hiệu nhận biết Rủi ro tín dụng............................... 18
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ....................... 21
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
iii
1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ...... 21
1.2.2. Các biện pháp hạn chế Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng
thương mại. ........................................................................................ 21
1.2.2.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng.............. 21
1.2.2.2. Thực hiện tốt công tác phân tích và thẩm định tín dụng....... 23
1.2.2.3. Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng............................ 23
1.2.2.4. Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dụng............................ 24
1.2.2.5. Xử lý hiệu quả nợ quá hạn. ................................................ 24
1.2.2.6. Phân tán rủi ro tín dụng. .................................................... 24
1.2.2.7. Sử dụng các công cụ ngoại bảng. ....................................... 25
1.2.2.8. Xếp hạng tín dụng. ............................................................ 25
1.2.2.9. Chấm điểm tín dụng.......................................................... 25
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại. ................................................................................ 25
1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. ......................................... 25
1.2.3.2. Nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi........................................... 26
1.2.3.3. Nợ được xóa và tỷ lệ nợ được xóa...................................... 27
1.2.3.4. Tỷtrọngthu nhập từ hoạtđộng tín dụngso vớitổngthu nhập.... 27
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại. ........................................................................................... 27
1.3.1. Nhân tố chủ quan. ................................................................... 27
1.3.2. Nhân tố khách quan................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG................................................................... 31
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam –
Chi nhánh Chương Dương. .................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. ................... 31
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
iv
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. ............................................... 32
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương..................................... 33
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.................................................... 33
2.1.3.2. Hoạt động cho vay............................................................. 35
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ. ............................................................ 37
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh............................................................ 38
2.2. Thực trạnghạnchếrủi ro tíndụngtại Ngân hàng thươngmại cổ phần
công thương Việt Nam– Chi nhánhChương Dương giai đoạn 2011– 2013. . 39
2.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013. . 39
2.2.2. Thực trạnghạnchếrủi ro tíndụngtại Ngân hàng thươngmại cổ phần
công thương Việt Nam– Chi nhánhChương Dương giai đoạn 2011– 2013....
............................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG................................................................... 48
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. .............................. 48
3.1.1. Mục tiêu dài hạn. .................................................................... 48
3.1.2. Mục tiêu cụ thể trong thời gian tới. ............................................ 48
3.1.3. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụngcủa Chi nhánh. ..
............................................................................................... 49
3.1.4. Định hướng hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần công thương Chương Dương trong thời gian tới. ............... 50
3.2. Giải pháp hạn chếrủi ro tíndụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương trong thời gian tới....... 52
3.2.1. Thực hiện đúng quy trình tín dụng. .......................................... 52
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định................................................ 52
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
v
3.2.3. Mở rộng cho vay có Tài sản đảm bảo....................................... 54
3.2.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ.............................. 55
3.2.6. Nâng cao trình độ và trách nhiệm của cán bộ tín dụng. ............. 56
3.2.7. Đầu tư hệ thống hiện đại hóa và công nghệ ngân hàng. ............. 57
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị. ............................................................. 58
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan liên quan. ................... 58
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................... 58
3.3.3. Kiến nghị đốivới Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam............................................................................................ 59
KẾT LUẬN.............................................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 61
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BĐS: Bất động sản
CBPT: Cán bộ phân tích
CBTD: Cán bộ tín dụng
DAĐT: Dự án đầu tư
DPRR: Dự phòng rủi ro
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
HĐV: Huy động vốn
HĐV: Huy động vốn
NĐT: Nhà đầu tư
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCPCT: Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương
NHTƯ: Ngân hàng trung ương
NVHĐ: Nguồn vốn huy động
QHTD: Quan hệ tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TGHĐ: Tỷ giá hối đoái
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
TTCK: Thị trường chứng khoán
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam. ........................................................................................................ 32
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh cấp 1........................................... 33
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013 ..................................... 34
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng của chi nhánh
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-
2013......................................................................................................... 34
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013............................. 36
Bảng 2.4: Thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Chương Dương giai đoạn 2011 - 2013 ................................... 37
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013. .................................... 38
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro trong hoạt động tín dụng được biết đến như một đặc thù, là yếu tố
tất yếu khách quan của kinh doanh tiền tệ trong ngân hàng. Rủi ro thường gây
ra những tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, tuỳ theo cấp độ rủi ro mà hoạt động
kinh doanh phải chịu tổn thất lớn hay nhỏ.
Đảng đã định hướng cho nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường
định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cơ chế thị trường tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhưng để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì thế, mọi
doanh nghiệp đều phải hết sức thận trọng trong kinh doanh để tồn tại và phát
triển, đôi khi phải chấp nhận mạo hiểm. Các ngân hàng thương mại cũng
không nằm ngoài quy luật đó. Bất kì một hoạt động kinh doanh nào của ngân
hàng dù ít hay nhiều cũng không thể tránh khỏi rủi ro, đặc biệt là trong lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ, khả năng gặp rủi ro trong hoạt động tín dụng là rất
đáng kể. Hơn nữa hiệu quả của hoạt động cho vay là thước đo hiệu quả hoạt
động của ngân hàng thương mại. Do đó việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng là rất quan trọng, không chỉ đối với các ngân hàng thương mại mà còn
đối với các tổ chức tín dụng.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại không còn là vấn đề
mới mẻ tại Việt Nam, tuy nhiên việc phân tích, đánh giá rủi ro hoạt động này
trong nền kinh tế thị trường cần có một cách nhìn mới hơn
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Chương Dương là một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam, trong những năm qua Chi nhánh đã đóng
góp không nhỏ cho sự phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam nói riêng và lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng nói chung. Tuy
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
2
nhiên trongcơ chế thị trường, ngân hàng cũng gặp phải không ít khó khăn, đăc
biệt là trong vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Từ góc độ trên em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương”.
Mục đích nghiên cứu
Khái quát những vấn đề chung về rủi ro trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Chương Dương.
Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chương Dương và
đề xuất những kiến nghị đối với các bộ, ngành liên quan.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Chương Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Chương Dương.
Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng các phương pháp nghiên cứu là duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, tổng
hợp, so sánh số liệu.
Kết cấu của đề tài.
Tên đề tài: “Một số giải pháp phòngngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàngthương mạicổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương
Dương.”
Kết cấu đề tài: Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
3
Chương1:Cơsở lý luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương2:Thựctrạnghạnchếrủirotín dụngtạiNgânhàngthươngmại cổ
phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
Chương 3: Giảipháp hạn chế rủi ro tín dụng tạiNgân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
Rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và bạn đọc để góp phần
làm cho đề tài này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
- Khái niệm Tín dụng:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
- Khái niệm Tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
(Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại – Tác giả: TS. Nguyễn Minh Kiều)
1.1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng.
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí, hay nói cách khác là người
đi vay phải trả thêm phần lãi.
1.1.1.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng.
- Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất
đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.
- Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
5
- Thứ ba, tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá và luân
chuyển tiền tệ.
- Thứ tư, tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế.
- Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thứ sáu, tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát
triển và các ngành kinh tế trọng điểm.
- Thứ bảy, tín dụng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chính sách kinh
tế, hạn chế lạm phát.
1.1.1.4. Các hình thức Tín dụng ngân hàng.
- Nếu căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành:
+ Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ lớn hơn 12 tháng đến 60 tháng.
+ Tín dụng dài hạn: có thời hạn 60 tháng trở lên.
Thời hạn tín dụng là thời hạn mà trong đó ngân hàng cam kết cấp cho
khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm.
Hay thời hạn tín dụng còn được hiểu là thời hạn tính từ lúc đồng vốn đầu tiên
của ngân hàng được phát ra cho đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về.
Phân loại các hình thức tín dụng theo thời hạn cho vay có ý nghĩa rất
quan trọng đối với NHTM, nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như
ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn và sinh lợi của một NHTM.
- Nếu căn cứ vào cách thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành:
+ Chiết khấu: là việc NHTM ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng
với giá trị của thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để
sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn.
+ Cho vay: là việc Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với sự cam
kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định với
mức lãi suất cam kết.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
6
+ Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng của mình khi khách hàng của mình không có khả năng trả nợ.
+ Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản và
cho khách hàng thuê theo những điều kiện nhất định. Khi hết thời hạn thuê,
khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho Ngân hàng.
Theo cách phân loại này, Chiết khấu có bản chất là một sự trao đổi trái
quyền, nhưng bởi vì Ngân hàng đã bỏ ra ở thời điểm hiện tại một khoản tiền
để thu về một khoản tiền có giá trị lớn hơn trong tương lai với lãi suất ấn định
trước nên được coi như một hoạt động tín dụng; Cho vay là một trong các
nghiệp vụ truyền thống của NHTM, được hình thành từ buổi sơ khai của các
Ngân hàng và được đánh giá là hoạt động có mức sinh lời cao nhất cho các
NHTM; Bảo lãnh là nghiệp vụ giúp cho các NHTM không phải xuất tiền ra,
song vẫn thu được lợi nhờ uy tín của mình, tuy nhiên, cũng có trường hợp
Ngân hàng phải đứng ra thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của
mình; Cho thuê tài chính là nghiệp vụ có khả năng sinh lời khá cao, tuy nhiên
cũng chứa đựng nhiều rủi ro nên đòi hỏi CBTD không những có chuyên môn
nghề nghiệp mà còn phải có sự hiểu biết về kỹ thuật, công nghệ.
- Nếu căn cứ vào TSBĐ, tín dụng được chia thành:
+ Tín dụng có TSBĐ:
Là sự cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng TSBĐ thuộc sở hữu
của mình để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng trong trường hợp
không trả được nợ.
Trong trường hợp này, khi khách hàng không trả được nợ hoặc sử dụng
nguồn vốn vay sai mục đích dẫn đến không có khả năng thanh toán thì Ngân
hàng sẽ bán TSBĐ để thu hồi vốn đã cho vay. Tín dụng có TSBĐ được áp
dụng đối với các khách hàng có độ rủi ro cao hoặc khách hàng chưa có đủ uy
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
7
tín với ngân hàng như khách hàng mới, khách hàng có tình hình tài chính
không tốt,…
+ Tín dụng không có TSBĐ:
Là loại hình tín dụng mà khách hàng có nhu cầu vay vốn với một hạn
mức nhất định mà không cần TSBĐ. Loại tín dụng này thường được áp dụng
cho các khách hàng có uy tín cao, những khách hàng có mối quan hệ tốt và
lâu dài với Ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, hoặc cũng có thể là
khoản vay thực hiện theo chỉ thị của Chính phủ hoặc Chính phủ yêu cầu
không cần TSBĐ.
Bên cạnh những tiêu thức phân loại trên, các NHTM còn sử dụng các
tiêu thức khác tùy theo đối tượng cho vay, tính đa dạng của sản phẩm hay tính
chuyên môn hóa trong ngành để phân chia các hình thức tín dụng.
1.1.1.5. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng.
Tùy theo từng hình thức tín dụng sẽ có các bước chi tiết khác nhau trong
quy trình cấp tín dụng, tuy nhiên, nhìn chung các hình thức tín dụng đều có
quy trình gồm các bước sau:
- Khách hàng gửi hồ sơ xin vay vốn cho Ngân hàng:
Hồ sơ xin vay của khách hàng bao gồm: Đơn xin vay, hồ sơ pháp lý, các
giấy tờ, tài liệu liên quan đến tình hình tài chính, phương án sử dụng vốn vay
và kế hoạch trả nợ của bên xin vay,…
Trên cơ sở hồ sơ xin vay của khách hàng, Ngân hàng tiến hành xem xét
kết hợp với các thông tin thu thập được từ nguồn khác để quyết định cho vay
hay không cho vay.
- Ngân hàng xét duyệt cho vay:
+ Trước tiên, Ngân hàng kiểm tra các điều kiện cho vay:
Xem xét về hồ sơ pháp lý, tình hình dư nợ, nguồn thu nhập đối với cho
vay tiêu dùng và tình hình sản xuất kinh doanh đối với cho vay doanh nghiệp,
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
8
xem xét tính khả thi, tính hiệu quả,…đối với cho vay theo dự án đầu tư. Xem
xét mục đích vay vốn đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ.
+ Thẩm định phương án vay vốn:
Đây là một mắt xíchquan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại
của nghiệp vụ cho vay. Ở bước này, các CBTDngân hàng cần phải sử dụng các
kỹ thuật phân tích, đánh giá để đánh giá mức độ thành công nếu cho vay.
Đối với cho vay tiêu dùng, CBTD cần nắm rõ và xác nhận chính xác
nguồn thu nhập của người xin vay vốn để đảm bảo đó là nguồn trả nợ và đồng
thời xác định mục đích sử dụng vốn là hợp lý, hợp pháp.
Đối với cho vay theo phương án sản xuất, CBTD cần đánh giá mức độ
khả thi của dự án, tính hiệu quả, mức độ vốn chủ tham gia vào dự án, và
nguồn thu từ dự án để đảm bảo khả năng trả nợ,…
Bước thẩm định khách hàng và phương án vay vốn này là bước có vai
trò quyết định trong việc đưa đến quyết định cho vay hoặc không cho vay của
Ngân hàng. Tất cả những thông tin từ quá trình thẩm định đều sẽ được đưa
vào tờ trình thẩm định của phương án xin vay vốn.
- Xác định mức cho vay:
Để xác định tổng số tiền cho vay đối với một hồ sơ xin vay, Ngân hàng
cần căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng cấp vốn của Ngân
hàng, mức vốn tối đa có thể cấp cho khách hàng, dự án đó, giá trị TSBĐ hoặc
khả năng tài chính của bên bảo lãnh vốn vay,…
- Ký hợp đồng tín dụng:
Sau khi tiến hành xong tất cả các bước trên, Ngân hàng quyết định cấp tín
dụng đối với khách hàng thì Ngân hàng với khách hàng sẽ ký một HĐTD.
HĐTDlà văn bản ghi nhận những thỏa thuận giữa Ngân hàng và người đivay về
đốitượng cho vay, điều kiện cho vay, hình thức cho vay, số tiền cho vay, lãi suất
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
9
cho vay, thờihạn cho vay (bao gồmthời gian giải ngân, thời hạn trả nợ, thời gian
ân hạn), TSBĐ cho vốn vay, các hình thức trả nợ và các cam kết khác.
- Giải ngân:
Căn cứ vào hình thức cho vay, điều khoản trong HĐTD hoặc tiến độ
thực tế của DAĐT, nhu cầu chi trả thực tế và mức cho vay đã được thông báo,
Ngân hàng tiến hành giải ngân có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực
tiếp cho đơn vị vay vốn hoặc đơn vị thụ hưởng,…
- Thu nợ:
Đây là khâu chiếm vị trí quan trọng. Dựa vào thời hạn đã thỏa thuận, đơn
vị vay vốn chủ động trả nợ khi đến hạn (trả cả gốc và lãi). Tuy nhiên, trong
thực tế, có nhiều trường hợp các khoản nợ đã đến hạn nhưng khách hàng
không trả được nợ, ngân hàng có thể tùy thuộc vào tình hình thực tế của
khách hàng để đưa ra cách giải quyết phù hợp. Nếu khách hàng có khó khăn
nhưng do điều kiện khách quan, họ có cố gắng trả nợ thì có thể giãn nợ, gia
hạn nợ, giảm lãi suất,… giúp khách hàng có thể vượt qua khó khăn và trả nợ
cho Ngân hàng. Còn trong trường hợp khách hàng cố ý dây dưa kéo dài
không trả nợ, hoặc chủ ý lừa đảo chiếm đoạt vốn của Ngân hàng thì Ngân
hàng tìm mọi cách để thu nợ.
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro và tính khách quan của rủi ro.
- Khái niệm rủi ro:
Rủi ro là khả năng một kết quả có lợi hay không có lợi đối với chủ thể sẽ
xảy ra những nguy hiểm hiện hữu.
(Theo Giáo trình Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại – Học viện
Tài chính, xuất bản năm 2012)
Rủi ro có thể xảy ra trong mọi hoạt động, mọi lĩnh vực mà không phụ
thuộc vào ý muốn của con người.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
10
Do đặc thù của hoạt động kinh doanh Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi
và cho vay, nghĩa là Ngân hàng luôn ứng ra cho khách hàng một khoản tiền ở
hiện tại để kỳ vọng thu về một khoản có giá trị lớn hơn trong tương lai nên
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn luôn phải đối mặt với nhiều khả
năng rủi ro tiềm ẩn. Đây là một tất yếu khách quan và các nhà quản trị ngân
hàng chỉ có thể tìm cách giảm bớt mà không thể gạt bỏ hoàn toàn được rủi ro.
1.1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
- Rủi ro tín dụng:
Là khả năng xảy ra những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu do khách
hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn gốc và lãi.
- Rủi ro lãi suất:
Là những tổn thất tiềm tàng mà Ngân hàng có thể phải gánh chịu khi lãi
suất thị trường biến đổi.
- Rủi ro hối đoái:
Là loại rủi ro do sự biến động của TGHĐ gây tổn thất trong hoạt động
kinh doanh ngoại tệ của NHTM.
- Rủi ro thanh khoản:
Là rủi ro phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút
tiền gửi ở Ngân hàng ngay lập tức.
Khi gặp rủi ro này các ngân hàng phải bán các tài sản có tính lỏng thấp
với giá rẻ hay vay từ NHTƯ.
- Rủi ro tồn đọng vốn:
Rủi ro này xảy ra khi vốn bị đọng lớn không cho vay và đầu tư được làm
cho thu nhập của Ngân hàng bị giảm sút.
- Rủi ro khác:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
11
Các loại rủi ro khác như rủi ro công nghệ, rủi ro Quốc gia gắn liền với
các hoạt động đầu tư cũng như khả năng xảy ra cướp ngân hàng, nhầm lẫn
trong thanh toán, hỏa hoạn,…
1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng do khách hàng vay vốn không thực hiện được các nghĩa
vụ theo đúng cam kết của mình dẫn đến việc ngân hàng có thể bị thiệt hại.
(Theo Giáo trình Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại – Học viện
Tài chính, xuất bản năm 2012)
RRTD ảnh hưởng rất lớn không chỉ đến NHTM bị rủi ro mà có thể ảnh
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế toàn cầu. Trong trường hợp nhẹ nhất là NHTM
bị rủi ro bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không thu hồi được
khoản vay. Nặng nhất là khi NHTM bị rủi ro không thu hồi được vốn gốc và
lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao làm cho NHTM đó bị lỗ và mất vốn; Tình
trạng này kéo dài không khắc phục được dẫn đến NHTM bị phá sản, kéo theo
hàng loạt các hậu quả cho cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Chính vì vậy
đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện
pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng.
- Các chỉ tiêu đo lường:
Để có thể đánh giá được đúng mức độ rủi ro tín dụng của các NHTM cần
phải dựa trên một số chỉ tiêu sau:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
12
+ Chỉ tiêu:Tổng dư nợ trên tổng tài sản có:
Dư nợ tín dụng
Tổng tài sản có
Đây là chỉ số tổng quan về quy mô hoạt động của ngân hàng. Chỉ tiêu
này phản ánh hiệu quả tín dụng của tài sản có.
Có thể đánh giá kèm với chỉ tiêu:
Dư nợ tín dụng
Tổng nguồn vốn huy động
Từ đó có thể đánh giá được, rằng hiệu quả sử dụng vốn nói chung của
ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng. RRTD chỉ có
thể xảy ra khi bản thân ngân hàng cho vay quá nhiều so với tiêu chuẩn an toàn
của NHNN, so với quy mô vốn huy động.
Hiện nay, các ngân hàng thường cho vay với tỷ lệ chiếm khoảng trên
70% trong toàn bộ danh mục tài sản có. Nếu cho vay qua mức sẽ ảnh hưởng
đến khả năng thanh khoản, khả năng quản lý của ngân hàng, khi đó khả năng
xảy ra RRTD sẽ rất lớn.
+ Chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này càng
thấp càng tốt, nhưng ngược lại không thể đánh giá rằng khi chỉ số này vượt
quá tiêu chuẩn chung của ngành thì là xấu.
Để có thể đánh giá được một cách chính xác hơn về tình hình nợ quá hạn
của ngân hàng ta cần phải đánh giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các
khoản nợ quá hạn này, khả năng giải quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ
nợ quá hạn cao mà khả năng giải quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
13
khoản nợ quá hạn cao thì khả năng ngân hàng gặp rủi ro tín dụng sẽ sất thấp.
Và ngược lại, ngân hàng sẽ gặp RRTD.
+ Chỉ tiêu: Nợ khó đòi trên tổng nợ quá hạn
Nợ quá hạn khó đòi
Tổng nợ quá hạn
Tỷ lệ này đánh giá các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, được xác định là
không có khả năng thu hồi. Tỷ lệ này cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn thấp,
nguy cơ mất vốn cao, chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp.
+ Chỉ tiêu: Mức độ chênh lệch thời lượng của tài sản có với tài sản nợ
Chỉ tiêu này phản ánh nếu kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn không
có sự nhất quán thì sẽ dẫn đến nguy cơ xả ra rủi ro tín dụng rất cao và do đó
mức độ ảnh hưởng là toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Đánh giá mức độ ảnh
hưởng của sự chênh lệch của thời lượng có thể dựa vào công thức sau:
E = A - L
Trong đó:
A = − i x
DA x A
1+𝑖
L = − I x
DL x L
1+𝑖
Với:
i : lãi suất
DA, DL : là thời lượng của toàn bộ tài sản có và tài sản nợ
A, L : là giá trị của tài sản có và tài sản nợ
Trong trường hợp E < 0, chứng tỏ rằng ngân hàng gặp rủi ro trong hoạt
động kinh doanh, trong đó có cả rủi ro tín dụng.
1.1.3.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng mang tính trực tiếp:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
14
Đặc điểm này là do sự chuyển giao trong QHTD quy định. Ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, RRTD xảy ra khi khách
hàng gặp tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Hay nói cách khác,
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ
yếu gây nên RRTD của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp:
Đặc điểm này xuất phát từ đặc trưng về lĩnh vực kinh doanh của ngân
hàng là tiền tệ - tín dụng, sự đa dạng về đối tượng khách hàng, lĩnh vực hoạt
động , mục đích sử dụng vốn,… của khách hàng đã tạo nên sự đa dạng của
các QHTD. Từ đó, nguyên nhân, hình thức, mức độ nghiêm trọng của cũng
trở nên phức tạp và rất đa dạng.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro. Khi cấp tín dụng
cho khách hàng, Ngân hàng luôn bỏ ra một khoản tiền nhất định và dự kiến
thu về một khoản có giá trị lớn hơn. Chính sự không trùng khớp về thời gian
thu chi này tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro tương ứng.
1.1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
- Năng lực quản trị của Ngân hàng:
+ Chính sách tín dụng không hợp lý:
Khi ngân hàng quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận thì sẽ khuyến khích
các CBTDtìmkiếm và quyết định những khoản cho vay, đầu tư có thu nhập kỳ
vọng cao nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đồng thời quá trình kiểm tra, kiểm soát,
tiêu chuẩn cho vay cũng thấp hơn trong khi tiêu chí sinh lời rất được kỳ vọng.
+ Thiếu thông tin, thiếu kỹ năng, kỹ thuật phân tích:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
15
Sự đa dạng về đối tượng, lĩnh vực hoạt động , lãnh thổ, vùng miền,…
của khách hàng đòi hỏi CBTD, CBPT của ngân hàng không ngừng học hỏi để
nâng cao sự hiểu biết của mình nhằm phục vụ cho việc nhận định và đánh giá
khách hàng được tốt hơn. Đồng thời, các phương tiện, nguồn tìm kiếm thông
tin và các kỹ thuật phân tích thông tin nhằm đánh giá khách hàng của Ngân
hàng cũng cần được đảm bảo.
+ Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng:
CBTD chính là đầu mối tiếp xúc và sàng lọc khách hàng. Nếu trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của CBTD yếu kém tất yếu dẫn đến đánh giá không
đúng về khách hàng và quyết định tín dụng không hợp lý. Đạo đức nghề
nghiệp của CBTD không tốt cũng có thể dẫn đến những hành vi tư lợi cá
nhân, đưa ra những quyết định tín dụng không phải vì lợi ích của ngân hàng.
Những quyết định tín dụng sai lầm này chính là nguồn gốc của rủi RRTD.
+ Yếu kém về công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay:
Nhiều NHTM và CBTD lơi lỏng việc giám sát sau cho vay. Tuy nhiên,
đây lại là một yếu tố quan trọng để đảm bảo khoản vay được hoàn trả.
+ Công nghệ:
Trong việc thẩm định và đánh giá khách hàng, ngoài yếu tố con người có
một phần cũng quan trọng không thể thiếu, đó chính là việc áp dụng công
nghệ của ngân hàng. Chúng thể hiện ở mức độ tập trung thông tin, khả năng
phân tích, xử lý thông tin, khả năng kiểm soát, chi phối đối với các bộ phận
tác nghiệp.
- Các nguyên nhân từ phía khách hàng:
+ Trình độ quản lý không tiến kịp quy mô sản xuất kinh doanh:
Khi vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, các doanh
nghiệp đa phần đầu tư vào tài sản vật chất để mở rộng quy mô sản xuất mà ít
doanh nghiệp đầu tư vào việc đổi mới mô hình quản lý, thay đổi tư duy, nâng
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
16
cao trình độ cán bộ. Do đó, khi quy mô kinh doanh tăng đột biến trong khi
cách thức quản lý không thay đổi có thể sẽ dẫn đến sự không phù hợp, cách
thức quản lý cũ không phù hợp với quy mô mới. Điều này dẫn đến việc quản
lý không hiệu quả, vốn kinh doanh sử dụng không hợp lý.
+ Khách hàng gặp rủi ro từ các bên liên quan khác:
Trong quá trình kinh doanh, khách hàng có thể gặp phải những rủi ro
không lường trước được như những thông tin bất lợi khiến mức tiêu thụ sản
phẩm của thị trường sụt giảm, rủi ro do bạn hàng không thanh toán được tiền
đúng hạn,…ảnh hưởng đến nguồn thu của khách hàng làm khách hàng không
có tiền trả nợ.
+ Tình hình tài chính của doanh nghiệp không minh bạch:
Hiện nay ở Việt Nam, tình trạng doanh nghiệp không tuân thủ đầy đủ
các nguyên tắc về kế toán là khá phổ biến, do đó, việc doanh nghiệp cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho cán bộ ngân hàng
nhiều khi cũng chưa giúp Ngân hàng đánh giá đúng được tình hình tài chính
của khách hàng.
+ Chủ ý lừa đảo của khách hàng.
+ Các nguyên nhân khác.
- Các nguyên nhân khách quan:
+ Sự thay đổi chính sách của Chính phủ:
Hoạt động Ngân hàng và khách hàng đều đặt trong môi trường kinh tế -
xã hội và chịu sự tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô. Do đó, sự ổn
định về chính sách sẽ là môi trường thuận lợi cho khách hàng và Ngân hàng
cùng ổn định kinh doanh. Những biến đổi trong chính sách cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến độ chính xác của các phân tích, dự báo của doanh nghiệp làm
mức độ rủi ro của dự án kinh doanh tăng, đồng thời Ngân hàng cũng rất khó
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
17
có thể dự đoán được khả năng sinh lời của kế hoạch kinh doanh và khả năng
trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, khả năng xảy ra RRTD tăng.
+ Môi trường tự nhiên:
Sự ảnh hưởng của các yếu tố về thiên tai, khí hậu cũng là một nguyên
nhân khiến doanh nghiệp gặp phải các thiệt hại không lường trước. Tính
không dự đoán trước được này của các yếu tố tự nhiên cũng chuyển hóa thành
tính không dự báo trước được về RRTD cho Ngân hàng khi Ngân hàng cho
các khách hàng vay vốn.
+ Môi trường kinh tế:
Trong giai đoạn hưng thịnh của nền kinh tế, người đi vay làm ăn dễ dàng
nên cũng dễ đảm bảo nguồn trả nợ cho Ngân hàng. Ngược lại, trong thời kỳ
kinh tế khủng hoảng, việc kinh doanh khó có được khả năng kiếm lời, do đó
khả năng trả nợ của khách hàng cũng theo đó giảm sút.
+ Môi trường pháp lý:
Sự không đồng bộ trong các văn bản pháp luật, công tác thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan chức năng chưa hiệu quả, hệ thống thông tin quản lý còn
bất cập là các nguyên nhân dẫn đến việc an toàn của hệ thống ngân hàng bị đe
dọa. Khi mà các doanh nghiệp, các Ngân hàng vẫn có thể lách luật để thực
hiện các mục tiêu của mình.
1.1.3.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng.
- Đối với Ngân hàng thương mại bị rủi ro:
RRTD khiến NHTM không thu hồi được nợ gốc, lãi và các chi phí, điều
này làm doanh thu của NHTM bị giảm xuống. Trong khi đó NHTM vẫn phải
trả các chi phí liên quan đến hoạt động và khoản vay, chi trả lãi cho vốn huy
động. Đồng thời, khi không thu hồi được nợ cũng làm tăng trích lập dự phòng
cụ thể của ngân hàng. Từ đó lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống. Nếu tình
trang kéo dài với tỷ lệ nợ thất thu cao có thể khiến NHTM phá sản.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
18
- Đối với khách hàng:
Khi NHTM gặp RRTD, vốn của NHTM bị ứ đọng trong nhóm khách
hàng không có khả năng trả nợ đó khiến cho khả năng tái kinh doanh của
NHTM bị ảnh hưởng, vòng quay vốn chậm lại, ngân hàng chậm cung ứng tiền
cho các khách hàng vay vốn khác cũng như chậm trả tiền cho người gửi tiền.
Từ đó ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của các khách hàng vay tiền và
mức lãi suất kỳ vọng của người gửi tiền.
- Đối với hệ thống Ngân hàng:
Hoạt động của một NHTM trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống
ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và các cá nhân trong nề kinh tế. Do
vậy, nếu một NHTM gặp rủi ro thì có thể có những tác dộng dây chuyền ảnh
hưởng xấu đến toàn hệ thống ngân hàng và các bộ phận khác của nền kinh tế.
Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và chính phủ thì rất có thể dẫn
đến sụp đổ toàn hệ thống.
- Trong quan hệ đối ngoại:
Rủi ro trong hệ thống ngân hàng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát
hành các giấy tờ có giá ra ngoài lãnh thổ quốc gia do mức hấp dẫn của các
công cụ này chịu ảnh hưởng của mức độ rủi ro. Do đó ảnh hưởng đến hình
ảnh và vị thế của toàn bộ nền kinh tế của quốc gia trên trường quốc tế.
- Đối với nền kinh tế:
Ngân hàng là nơi thu hút cung vốn và đáp ứng cầu vốn cho nền kinh tế.
Khi RRTD xảy ra ở mức độ cao làm phát sinh rủi ro thanh toán dẫn đến phá
sản một NHTM và ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, rối loạn, mất ổn định.
1.1.3.6. Các dấu hiệu nhận biết Rủi ro tín dụng.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn tiềm ẩn rủi ro, và thường có
một vài dấu hiệu để nhận biết chúng. Có dấu hiệu thì biểu hiện mờ nhạt, có
dấu hiệu biểu hiện rất rõ ràng. Vì vậy mà ngân hàng cần có biện pháp để nhận
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
19
ra những dấu hiệu ban đầu của khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết
để ngăn ngừa, hạn chế, xử lý chúng. Nhưng cần phải chú ý, vì các dấu hiệu
này đôi khi chỉ được nhận ra trong cả một quá trình chứ không hẳn là một thời
điểm. Do vậy CBTD cần phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. Vậy dấu
hiệu nhận biết RRTD có thể bao gồm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ khách hàng và
ngân hàng.
+ Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản
khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu
quan trọng gồm:
Khó khăn trong thanh toán lương, sự biến động của số dư các tài
khoản, đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi.
Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản.
Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác
nhau.
+ Các hoạt động cho vay: Mức độ vay thường xuyên gia tăng, thường
xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và
lãi; Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
+ Phương thức tài chính: Sử dụng nhiều nguồn tài trợ ngắn hạn cho các
hoạt động phát triển dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất, ví
dụ: thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả; Giảm các
khoản phải trả, tăng các khoản phải thu; Có biểu hiện giảm vốn điều lệ…
- Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của
khách hàng.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
20
+ Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành.
Hệ thống quản trị và ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, về công tác
quản trị, điều hành độc đoán hoặc quá phân tán.
+ Được hoạch định bởi ban giám đốc điều hành ít kinh nghiệm, hay ban
quản trị tham gia quá sâu vào vấn đề thường nhật, thiếu quan tâm tới lợi ích
của các cổ đông, các chủ nợ.
+ Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên, việc lập kế hoạch
những người kế cận không đầy đủ.
+ Lập kế hoạch, xác định mục tiêu kém, xuất hiện các hành động nhất
thời, không có khả năng giải quyết đối với những thay đổi.
- Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới chính sách ưu tiên trong
kinh doanh.
+ Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn, khách hàng bị ấn tượng bởi một
khách hàng có tên tuổi mà có thể sau này trở nên lệ thuộc, Ban Giám đốc cắt
giảm lợi nhuận nhằm đạt hợp đồng lớn.
+ Sự cấp bách không thích hợp như do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung
sản phẩm dịch vụ ra quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không
thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc.
- Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại.
+ Khó khăn trong phát triển sản phẩm, cường độ đổi mới sản phẩm giảm
dần. Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.
+ Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thị hiếu của người tiêu dùng, cập
nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đốithủ cạnh tranh.
+ Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt là chính sách
thuế, điều kiện thành lập và hoạt động.
+ Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao…
- Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính, kế toán.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
21
+ Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính, hoặc chậm trễ, trì hoãn. Sự
gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên, số khách hàng nợ tăng
nhanh và thời hạn thanh toán của các con nợ kéo dài. Khả năng tiền mặt giảm,
các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp, thường xuyên không đạt mức
kế hoạch về sản xuất và bán hàng. Tăng giá trị quảng cáo thông qua việc tính
lại tài sản…
Trên đây là những dấu hiệu nhận biết rằng khả năng xảy ra RRTD, do đó
cần phải đặc biệt chú ý trong việc quản lý hoạt động tín dụng.
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Hạn chế RRTD là việc NHTM thực hiện các biên pháp, chính sách,
nghiệp vụ nhằm ngăn ngừa các khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng do khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
1.2.2. Các biện pháp hạn chế Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng
thương mại.
Tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng. Nếu quản lý tốt, tín
dụng góp phần đáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân
hàng. Ngược lại, nếu quản lý kém tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm
giảm giá trị ngân hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín
dụng là giảm tối đa RRTD. Muốn vậy, ngân hàng cần có các biện pháp quản
lý RRTD hiệu quả.
1.2.2.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng.
Mục tiêu của quản lý RRTD là giảm thiểu RRTD, cụ thể là giảm tỷ lệ nợ
quá hạn đến mức thấp nhất có thể. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa dư
nợ (doanh số) các khoản tín dụng quá hạn so với tổng dư nợ tín dụng của
ngân hàng. Tất cả các NHTM đều theo dõi sát sao và thường xuyên báo cáo
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
22
với hội đồng quản trị về chỉ tiêu này. Tuy nhiên, do đặc điểm tình hình của
mỗi ngân hàng khiến cho tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM rất khác nhau.
Nhưng nhìn chung, ngân hàng nào cũng đặt mục tiêu giảm tối đa tỷ lệ nợ quá
hạn đến mức có thể. Với các NHTM quản lý tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn
thường xoay quanh mức 1%. Để đạt mục tiêu quản lý RRTD đề ra, các ngân
hàng cần thiết lập cho mình chính sách tín dụng phù hợp.
Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do Hội đồng
tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục
tiêu quản lý tốt dư nợ và RRTD. Chính sách tín dụng nói chung có hai trạng
thái: mở rộng và thắt chặt, được thực hiện thông qua các công cụ như lãi suất,
tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng và tiêu chuẩn xét duyệt cấp tín dụng. Chính
sáchtín dụng mở rộng: Lãi suất cho vay ở mức thấp và vừa phải, tỷ lệ tham gia
của vốn ngân hàng so với tổng nhu cầu vốn của khách hàng cao, quytrình đánh
giá và xét duyệt cho vay nhanh chóngvà dễ dàng. Chính sáchtín dụng mở rộng
nên được áp dụng trong hoàn cảnh tình hình nền kinh tế tăng trưởng và công
tác quản lý tín dụng của ngân hàng được đảm bảo. Chính sách tín dụng thắt
chặt: Lãi suất cho vay ở mức cao, tỷ lệ tham gia của vốn ngân hàng so với tổng
nhu cầu vốn của khách hàng thấp (<60%), quy trình đánh giá và xét duyệt cho
vay kỹ lưỡng và ở mức độ khó khăn. Chínhsách tín dụng thắt chặt nên được áp
dụng trong hoàn cảnh ngân hàng quản lý tín dụng kém hiệu quả hoặc khi nền
kinh tế có dấu hiệu chững lại mở đầu cho thời kỳ suy thoái.
Tùy theo tình hình của nền kinh tế cũng như tình hình quản lý tín dụng
của từng ngân hàng mà ngân hàng sẽ lựa chọn chính sách riêng phù hợp cho
mình. Mặt khác, Chính sách tín dụng của ngân hàng cần gắn bó chặt chẽ với
chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là gắn với chính sách tiền tệ của NHNN và
các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lãi suất, tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng GDP.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
23
1.2.2.2. Thực hiện tốt công tác phân tích và thẩm định tín dụng.
Việc phân tích, thẩm định tín dụng được thực hiện trong và sau khi cho
vay. Đó là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi khoản vay nhằm đảm bảo tính chính
xác, tính kinh tế của đồng vốn tín dụng đến được đúng đối tượng sử dụng vốn
hiệu quả. Quá trình này chỉ chấm dứt khi khoản vay được hoàn trả đúng thời
hạn và đầy đủ. Công tác này có vai trò quyết định trong việc khoản vay có
sinh lời hay không, qua đó đảm bảo chu kỳ đồng vốn của ngân hàng từ huy
động đến cho vay và thu nợ, hoặc có đảm bảo được mục đích kinh doanh của
ngân hàng hay không. Không chỉ có tác dụng trong công tác cấp vốn của ngân
hàng mà còn góp phần vào công tác quảng bá thương hiệu của ngân hàng,
được thể hiện qua thủ tục cho vay không rườm rà, thái độ phục vụ tận tình,
trách nhiệm cho dù có vay được vốn hay không.
1.2.2.3. Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng.
Các yêu cầu TSBĐ của ngân hàng với mục đích nhằm hạn chế rủi ro
trong trường hợp khách hàng không thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp
đồng vay vốn về việc thanh toán gốc và lãi khi đến hạn.
Tuy nhiên việc thực hiện hình thức bảo đảm tiền vay nào là phụ thuộc
vào tình hình của khách hàng, và của bản thân ngân hàng cho vay. Để hạn chế
RRTD thì khâu đảm bảo tín dụng cần phải lưu ý những vấn đề sau:
- Đối với cho vay có bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Cần đánh giá chính
xác tính sở hữu tài sản, có trong tình trạng tranh chấp hay không?; Đánh giá
tính thị trường của tài sản hiện tại và tương lai, xác định rõ mức độ hao mòn
của tài sản trong thời hạn đảm bảo; Trình tự thủ tục tiến hành phải phù hợp
với quy định của pháp luật và của ngành.
- Đối với cho vay có bảo lãnh: Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực tài
chính và ý thức sẵn sàng thanh toán của ngưòi bảo lãnh, Đảm bảo quy định về
thủ tục bảo lãnh.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
24
1.2.2.4. Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dụng.
Cán bộ tín dụng phải theo sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng có
đúng mục đích không và để kiểm tra việc bảo quản vật tư hàng hóa hình thành
từ vốn vay, tình hình TSBĐ, tiến độ thực hiện dự án… có thực hiện đúng theo
hợp đồng hay không. Mục đích của việc giám sát tín dụng là để phát hiện ra
những rủi ro tiềm ẩn, giúp cho ngân hàng phát hiện và xử lý kịp thời những
khoản nợ có vấn đề, qua đó có thể hạn chế được những rủi ro không cần thiết.
1.2.2.5. Xử lý hiệu quả nợ quá hạn.
Để có thể xử lý được nợ quá hạn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro
có thể xảy ra đối với ngân hàng, bản thân các ngân hàng cần phải ý thức được
rằng những khoản nợ quá hạn là những khoản nợ vay có vấn đề, cho nên phải
có quyết định kịp thời, hoặc là tiếp tục gia hạn nợ nếu đánh giá người vay vẫn
còn khả năng trả nợ. Nhưng như thế này khả năng RRTD vẫn còn rất cao,
hoặc là thanh lý, thu hồi khoản nợ trước hạn. Đây là những quyết định rất
quan trọng, nó cho thấy ngân hàng có thể bị rủi ro hay không.
1.2.2.6. Phân tán rủi ro tín dụng.
Đây là động tác mà mỗi ngân hàng bắt buộc phải duy trì trong suốt cả
quá trình quản lý tín dụng. Yêu cầu các ngân hàng phải tôn trọng các giới hạn
trong cho vay ( 15% Vốn tự có), dựa trên những đánh giá về TSBĐ ( 70%
giá trị TSBĐ), thực hiện đồng bộ với chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu trong hoạt
động kinh doanh và yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm cho các tài sản
hình thành từ vốn vay và TSBĐ.
Không nên tập trung cho vay quá nhiều vào một loại đối tượng, một
ngành, một địa bàn, cần phải đa dạng hoá danh mục cho vay nhằm mục đích
đa dạng hoá rủi ro, tăng cường khả năng xử lý linh hoạt các tình huống có thể
xảy ra. Đồng thời cũng cần phải sử dụng nghiệp vụ cho vay hợp vốn nhằm
mục đích san sẻ rủi ro cho các đơn vị khác.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
25
1.2.2.7. Sử dụng các công cụ ngoại bảng.
Đây là biện pháp hạn chế rủi ro rất hữu hiệu của ngân hàng, nó không
những có thể hạn chế được rủi ro mà còn có thể mang lại được lợi nhuận cho
ngân hàng. Đòi hỏi sử dụng công cụ thị trường phái sinh phải có hệ thống,
bao gồm các công cụ quyền chọn, kỳ hạn, tương lai, hoán đổi.
1.2.2.8. Xếp hạng tín dụng.
Xếp hạng tín dụng là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp
hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của
người vay nợ.
Đây là biện pháp tương đối mới được sử dụng tại Việt Nam và đang
trong quá trình hoàn thiện. Hiện tại chưa có tổ chức nào thực hiện xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp, do vậy các NHTM thường tự xếp hạng cho các khách
hàng doanh nghiệp của mình theo chỉ tiêu của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, việc
xếp hạng tín dụng là do ngân hàng thực hiện nên có nhược điểm chủ quan là
không phản ánh trung thực và khách quan uy tín tín dụng của khách hàng. Kết
quả xếp hạng có thể ảnh hưởng bởi sự nhìn nhận và tiêu chí chủ quan do ngân
hàng đặt ra. Công việc đánh giá và xếp hạng nên do tổ chức độc lập thực hiện
mới giữ được tính khách quan và công bằng.
1.2.2.9. Chấm điểm tín dụng
Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê
và hoạt động để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Ở Việt
Nam, một số NHTM cũng đã quan tâm và triển khai thực hiện chấm điểm tín
dụng đối với khách hàng, tuy nhiên việc này cũng chưa được áp dụng phổ
biến, rộng rãi vì còn trong quá trình thử nghiệm và cần hoàn thiện dần.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
26
Theo thông tư số 15/2010/TT – NHNN ban hành ngày 16/06/2010 Quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay
trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn được xác định bằng công thức:
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Các ngân hàng cho vay và khách hàng vay đều muốn tránh tình trạng nợ
quá hạn. Về phía khách hàng đi vay, nếu quá hạn không trả được sẽ mất uy
tín, phải chịu một lãi suất quá hạn cao hơn lãi suất trong hạn. Đối với ngân
hàng cho vay, nợ quá hạn sẽ làm tăng tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ. Tỷ lệ này
gián tiếp cho ta thấy quy mô của các khoản cho vay có vấn đề của NHTM.
Nếu tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ chất lượng các hợp đồng cho vay là kém,
ngân hàng phải xem xét lại khả năng, đánh giá lại quy trình, thủ tục cho vay,
đặc biệt là xem xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ cho vay.
Tuy nhiên, nợ quá hạn chưa phải là tổn thất của NHTM, đây vẫn là chỉ
tiêu gián tiếp, bởi vì không phải tất cả các khoản nợ quá hạn này đều dẫn đến
tổn thất.
1.2.3.2. Nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi.
Nợ khó đòi hay Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy
định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2010/TT – NHNN ban hàng ngày
16/06/2010 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
Tỷ lệ nợ khó đòi được xác định bằng công thức:
Nợ khó đòi
Tổng dư nợ
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
27
Tỷ lệ nợ khó đòi cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu
đồng là nợ khó đòi. Nợ khó phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của
ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy
cơ mất vốn.
1.2.3.3. Nợ được xóa và tỷ lệ nợ được xóa.
Nợ được xóa là khoản nợ mà Ngân hàng đã chấp nhận mất vốn, không
còn khả năng thu hồi nợ.
Tỷ lệ nợ được xóa được xác định bằng công thức:
Nợ được xóa
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này chính là tỷ lệ thất thoát vốn trong cho vay của ngân hàng. Do
đó, tỷ lệ càng nhỏ thì hoạt động tiins dụng của ngân hàng càng an toàn.
1.2.3.4. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng so với tổng thu nhập.
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 =
𝐿ã𝑖 𝑡ừ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
Xét cho cùng, ngoài các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu,…, thì mục tiêu cuối
cùng của Ngân hàng vẫn là lợi lợi nhuận. Do đó, xem xét hiệu quả hạn chế
RRTD của Ngân hàng cần xem xét đến tỷ trọng giữa lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng so với tổng thu nhập. Chỉ tiêu này cho biết, cứ trong 100 đồng lợi
nhuận thì có bao nhiêu đồng là do các hoạt động tín dụng mang lại. Tỷ trọng
lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại càng cao chứng tỏ các khoản cho
vay càng an toàn và khả năng thu hồi được nợ gốc và lãi càng lớn.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
1.3.1. Nhân tố chủ quan.
- Quy trình tín dụng.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
28
Chính sách tín dụng bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng,
qui định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của NHTM. Chính sách tín
dụng tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng, tạo đường hướng, chỉ
dẫn cho CBTD.
Để có thể đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro nhất
thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, thích ứng
với môi trường, phù hợp với đặc điểm của NHTM, phát huy được các thế
mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và
sinh lợi.
Quy trình tín dụng bao gồm trình tự các bước, là nghiệp vụ bắt buộc thực
hiện trong nội bộ một ngân hàng, là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng
và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn.
Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt
động quản trị, nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận.
- Đội ngũ cán bộ ngân hàng:
Yếu tố con người luôn luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự
thành bại của bất cứ một hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt động
tín dụng ngân hàng thì yếu tố con người lại càng đóng một vai trò quan trọng,
nó quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng dịch vụ và hình ảnh của
NHTM và từ đó quyết định đến hiệu quả tín dụng ngân hàng. Do đó các
NHTM hiện nay đã chú trọng hơn đến việc nâng cao trình độ, phẩm chất của
các CBTD.
- Khả năng tài chính và công nghệ của ngân hàng:
Khi các ngân hàng có năng lực tài chính vững mạnh thì mới đảm bảo hoạt
động kinh doanh ổn định, từ đó nền kinh tế cũng sẽ tăng trưởng vững chắc.
Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm: Vốn pháp
định và quỹ dự trữ. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gửi của
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
29
khách hàng, một khi gặp rủi ro trong kinh doanh (như nợ khó đòi, lỗ trong
nghiệp vụ chứng khoán thì vốn của ngân hàng là khoản bù đắp rủi ro đó và
tạo khả năng thanh toán các khoản nợ của khách hàng).
Đồng thời NHTM có khả năng tài chính mạnh mới có điều kiện thuận lợi
cải tiến thiết bị công nghệ ngân hàng. Có thể nói, việc phát triển và ứng dụng
công nghệ hiện đại trong hoạt động ngân hàng đã tạo điều kiện thức đẩy hoạt
động kinh doanh của các NHTM tăng trưởng và phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh doanh, năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng giao dịch và giảm
các chi phí liên quan. Sự phát triển của công nghệ hiện đại cho phép các
NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững.
Đối với các NHTM, công nghệ thông tin đã trở thành công cụ quan trọng
trong quản lý, kinh doanh bảo đảm an toàn và hiệu quả, quản lý khách hàng,
kiểm soát tốt nguồn vốn, mở rộng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ hiện
đại. Chúng ta cũng dễ nhận ra hoạt động ngân hàng ngày nay, nhiều lĩnh vực
và nghiệp vụ ngân hàng đã được ứng dụng công nghệ mới rộng hơn, sâu hơn
và theo xu hướng tự động hoá. Tuy nhiên, công nghệ thông tin thay đổi rất
nhanh, vì vậy, các dịch vụ ngân hàng trên nền công nghệ cao cũng phải luôn
đổi mới, đa dạng cho phù hợp. Thực tế cho thấy, ứng dụng nhanh công nghệ
hiện đại vào hoạt động ngân hàng được xem là chìa khoá để các ngân hàng
phát triển nhanh hơn, bền vững hơn.
1.3.2. Nhân tố khách quan.
- Nhân tố từ phía khách hàng.
Đối với khác hàng là cá nhân nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập của người
vay, do đó bất kỳ một sự mất ổn định nào từ người vay như ốm đau bệnh tật,
tai nạn…đều có thể làm giảm khả năng trả nợ của người vay, làm ảnh hưởng
trực tiếp đến RRTD.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
30
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, sử dụng vốn vay không hiệu quả,
sử dụng vốn vay không đúng mục đích dẫn đến mất vốn …, từ đó doanh
nghiệp khó có thể trả nợ cho ngân hàng dẫn đến RRTD.
- Môi trường pháp lý.
Sự ảnh hưởng của pháp luật đến tín dụng thể hiện ở các văn bản pháp
luật, các thông tư hướng dẫn, các luật về tổ TCTD…việc thực thi luật, thực
thi của các ngân hàng. Khi các văn bản luật còn chồng chéo, không nhất quán,
hay thay đổi dẫn đến rất nhiều khó khăn, rủi ro cho các ngân hàng.
- Môi trường tự nhiên, kinh tế chính trị và xã hội.
Những thảm hoạ tự nhiên như: động đất, núi lửa, dịch bệnh…tác động
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là các ngành
nghề phụ thuộc vào môi trường tự nhiên như nông nghiệp, ngư nghiệp, dịch
vụ… từ đó ảnh hưởng đến nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Môi trường kinh tế không thuận lợi: Ví dụ như quá trình tự do hoá tài
chính, hội nhập quốc tế, môi trường cạnh tranh gay gắt dẫn đến những hệ quả
tất yếu làm cho nợ xấu gia tăng khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy
luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
Sự bất ổn về chính trị là một tác nhân cực kỳ quan trọng đến RRTD. Nền
chính trị quốc gia ổn định là điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Ngược lại
môi trường chính trị kém ổn định, xảy ra xung đột, chiến tranh… tất yếu dẫn
đến sản xuất đình trệ, không có khả năng trả nợ. Tuy nhiên nền chính trị Việt
Nam tương đối ổn định, mặt khác hoạt động dưới sự giám sát của nhà nước,
nhiều khoản cấp tín dụng được nhà nước can thiệp, điều đó tạo điều kiện hạn
chế bớt rủi ro cho hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
31
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CHƯƠNG DƯƠNG
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam – Chi nhánh Chương Dương.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
- Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam –
chi nhánh Chương Dương (Vietinbank Chương Dương).
- Trụ sở chính: Số 32, ngõ 298, Ngọc Lâm - Long Biên - Hà Nội.
- Giấy phép hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và
đăng ký thuế số 0100111948-066 do Sở kế hoạch & Đầu tư cấp lần đầu ngày
12/08/2009, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 13/07/2010.
- Điện thoại: 0438270725.
- Người đại diện: Giám đốc chi nhánh Bà Nguyễn Thị Hồng Thu.
- Mạng lưới giao dịch: Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương có trụ sở
chính tại 32/298 - Ngọc Lâm - Long Biên - Hà Nội và 20 chi nhánh rộng khắp
Hà Nội.
Thực hiện nghị định 53 HĐBT về thành lập các ngân hàng chuyên doanh
hạch toán kinh tế độc lập. Chi nhánh ngân NHCT Chương Dương được thành
lập từ tháng 8/1988 trên cơ sở tách từ NHNN huyện Gia Lâm thành Chi
nhánh NHCT Chương Dương và chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp huyện
Gia Lâm.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
32
Chi nhánh NHCT Chương Dương là chi nhánh ngân hàng cơ sở trực
thuộc chi nhánh NHCT Thành phố Hà Nội, đến đầu năm 1993 được nâng cấp
thành chi nhánh NHCT khu vực Chương Dương trực thuộc NHCT Việt Nam.
Từ một chi nhánh ngân hàng có quy mô hoạt động nhỏ, nguồn vốn huy
động khi mới thành lập chỉ có 13 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay ngày thành lập
là 5,7 tỷ đồng sau gần 26 năm phát triển tính đến ngày 31/12/2013 tổng nguồn
vốn huy động và dư nợ cho vay của NHTMCPCT Việt Nam - Chi nhánh
Chương Dương lần lượt là 15.181 tỷ đồng và 5.605 tỷ đồng. Tổ chức bộ máy
hoạt động của chi nhánh khi mới thành lập chủ yếu ở hội sở và 4 quỹ tiết
kiệm ở Đức Giang, Yên Viên và Gia Lâm. Hiện nay chi nhánh có tất cả 20
phòng giao dịch rải khắp các khu vực Đức Giang, Long Biên, Gia Lâm,…Chi
nhánh cũng không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mở rộng thêm
đối tượng khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàngthương mạicổ phần công thương
Việt Nam.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
33
Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương là một Chi nhánh cấp 1 của
NHTMCPCT Việt Nam, có sơ đồ tổ chức bộ máy theo đúng mô hình tổ chức
bộ máy của chi nhánh cấp 1 như sau:
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh cấp 1
Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của chi nhánh, các
Phó Giám đốc chỉ đạo điều hành tất cả các phòng ban tại trụ sở và các Phòng
giao dịch. Các phòng chức năng ở trụ sở quản lý về mặt nghiệp vụ đối với các
Phòng giao dịch, các Phòng giao dịch hoạt động như một chi nhánh trực
thuộc. Trưởng phòng chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của đơn vị mình.
Trưởng phòng kế toán chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của
phòng Kế toán. Tổ kiểm tra nội bộ có Phòng Kiểm soát nội bộ. Phòng giao
dịch có Phòng giao dịch loại 1 và loại 2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
bao gồm: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Khách hàng cá nhân,
Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tiền tệ - Kho quỹ, và Phòng Tổng hợp,
Phòng Kế toán, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Kiểm soát nội bộ.
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
34
Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động của chi nhánhNgân hàng thương mại
cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Nguồn vốn huy động 11.696 13.419 15.181
Chênh lệch tuyệt đối - 1.723 1.762
Chênh lệch tương đối(%) - 14,73 13,13
(Nguồn:Phòng Tổng hợp - VietinBankChương Dương)
Nhìn vào Bảng 2.1 ta thấy Nguồn vốn huy động qua các năm đều tăng.
Cụ thể năm 2012 tăng 1.723 tỷ đồng ứng với 14,73% so với năm 2011. Năm
2013 tăng 1.762 tỷ đồng ứng với 13,13% so với năm 2012. Và tính đến
31/12/2013, tổng nguồn vốn huy động mà chi nhánh NHTMCPCT Chương
Dương đạt được là 15.181 tỷ đồng.
Bảng 2.2:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng của chi
nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai
đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Tiền gửi KHDN lớn 5.405 46,21 6.464,2 48,17 7.286,3 48
Tiền gửi KHDN vừa và nhỏ 2.537 21,69 3.118,1 23,24 3.635,6 23,95
Tiền gửi cá nhân 2.304 19,7 2.856,7 21,29 3.254,2 21,44
Tiền gửi khác 1.450 12,4 980 7,3 1.004,9 6,61
Tổng nguồn vốn huy động 11.696 100 13.419 100 15.181 100
(Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
35
Nhìn vào Bảng 2.2 ta thấy cơ cấu của Nguồn vốn huy động tại chi nhánh
với Tiền gửi của Khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn và tỷ
trọng các thành phần trong cơ cấu nguồn tiền gửi đều tăng qua các năm. Năm
2011 là một năm mà do ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế, khó khăn không
chỉ cho riêng lĩnh vực ngân hàng mà toàn bộ nền kinh tế. Lạm phát tăng cao
kéo các NHTM vào cuộc chạy đua lãi suất, việc HĐV trở nên khó khăn khi
người dân không còn tin vào việc nắm giữ tiền, các doanh nghiệp thì cực kỳ
khó khăn trong kinh doanh, thậm chí phá sản. Bước sang năm 2012, những
quy định đầu tiên về trần lãi suất của NHNN đã giúp nền lãi suất có phần hạ
nhiệt, tuy nhiên tình hình kinh tế chưa có dấu hiệu khá lên, các doanh nghiệp
chưa nhìn thấy tia sáng cho hoạt động trở lại. Tuy nhiên, với nổ lực đảm bảo
thanh khoản, NVHĐ của chi nhánh trong năm vẫn tăng so với cùng kỳ năm
trước. Tiếp sang năm 2013, các chính sách quyết đoán từ NHTƯ đã giúp hạ
lãi suất, TTCK, thị trường BĐS bắt đầu có tia sáng sau thời gian dài đóng
băng, nền kinh tế có hi vọng hồi phục. Đây chính là mấu chốt lấy lại niềm tin
cho NĐT quay lại thị trường. Lãi suất cho vay giảm giúp các doanh nghiệp
giảm áp lực về chi phí sử dụng vốn, dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để hoạt động
kinh doanh . Tận dụng tốt điều kiện này cùng với những nổ lực của mình,
NVHĐ của chi nhánh trong năm 2013 tăng 13,13% so với năm 2012, trong đó
tăng mạnh nhất là NVHĐ từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.3.2. Hoạt động cho vay.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
36
Bảng 2.3:Cơ cấu dư nợ tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Tổng dư nợ cho vay 5.468 5.201 5.605
a/ Theo kỳ hạn
- Cho vay ngắn hạn 3.227 3.136 3.402
- Cho vay TDH 2.241 2.065 2.203
b/ Theo loại tiền tệ
- VNĐ 4.003 4.022 4.345
- Ngoại tệ quy ra VNĐ 1.465 1.179 1.260
(Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng dư nợ tín dụng cũng như số dư nợ của
mỗi thành phần trong cơ cấu dư nợ đều có xu hướng giảm ở thời điểm 31/12/
2012 so với 31/12/2011 và tăng ở 31/12/ 2013 so với 31/12/2012. Cụ thể, tổng
dư nợ cuối năm 2012 giảm 267 tỷ đồng so với cuối năm 2011, trong đó Cho
vay ngắn hạn giảm 91 tỷ đồng, Cho vay trung và dài hạn giảm 176 tỷ đồng.
Nguyên nhân giảm là do năm 2012 là một năm kinh tế khó khăn, các doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ, thậm chí phá sản, NĐT rời bỏ thị trường nên tình hình
cho vay của ngân hàng giảm. Bước sang năm 2013, nền kinh tế có tín hiệu hồi
phục, NĐT bắt đầu trở lại với thị trường. Điều này đã làm cho hoạt động cho
vay của ngân hàng có nhiều thuận lợi hơn, biểu hiện ở tổng dư nợ tín dụng của
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
37
chi nhánh tại thời điểm 31/12/2013 tăng 404 tỷ đồng so với 31/12/ 2012. Trong
đó Cho vay ngắn hạn tăng 266 tỷ và cho vay trung, dài hạn tăng 138 tỷ.
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ.
Hoạt động dịch vụ của ngân hàng bắt đầu phát triển mạnh mẽ trong
những năm gần đây, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì các dịch vụ
như thanh toán quốc tế hay ngân hàng điện tử càng có điều kiện phát triển.
Hòa cùng với xu hướng đó, các sản phẩm dịch vụ của NHTMCPCT Việt Nam
nói chung và của Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương nói riêng ngày
càng đa dạng, các chỉ tiêu về thanh toán quốc tế, thu chi tiền mặt, bảo lãnh
ngày một tăng. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ luôn chiếm từ chiếm từ 20-
25% tổng doanh thu của chi nhánh.
Bảng 2.4:Thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011 - 2013
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Phí dịch vụ hoạt động chuyển
tiền, tiền gửi
4.828 6.232 8.703 10.843 18.600
Phí dịch vụ hoạt động TTTM 10.863 13.659 17.087 19.500 23.574
Phí dịch vụ thẻ 994 1.580 1.852 3.952 5.841
Phí dịch vụ tiền tệ kho quỹ 3.011 2.912 3.245 4.486 5.635
Chênh lệch thu-chi điều tiết nội
bộ về phí dịch vụ
986 1.325 1.423 132 1.034
Thu phí tín dụng và dịch vụ khác 1.298 1.384 2.092 3.171 4.820
Thu phí dịch vụ ngân hàng 21.971 27.092 34.402 42.084 59.504
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Chương Dương)
Trên đây là toàn bộ các khoản thu phí dịch vụ của Chi nhánh
NHTMCPCT Chương Dương. Các hoạt động này mang lại một khoản thu
tương đối lớn. Năm 2010, tổng các khoản thu phí dịch vụ đạt 27.092 triệu
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
38
đồng tăng lên 5.121 triệu so với năm 2009. Năm 2011, con số này là 34.402
triệu đồng, tăng lên 7.310 triệu, tương ứng tăng 27%. Đến năm 2012, phí dịch
vụ tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn: 22,3%, đạt 42.084 triệu, do thời
gian này, nền kinh tế suy giảm, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, năm 2013 là một năm khởi sắc đối với Chi nhánh NHTMCPCT
Chương Dương, hoạt động này đạt tốc độ tăng trưởng 41,39% so với năm
2012, tương ứng 59.504 triệu đồng.
Hoạt động dịch vụ của Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương luôn
được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc. Với chính sách đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các sản phẩm hiện đại
cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chi nhánh đã thu hút
được đông đảo khách hàng, không chỉ khu vực Chương Dương mà còn mở
rộng ra các khu vực trong nội thành và toàn thủ đô.
2.1.3.4.Kết quả kinh doanh.
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013.
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lợi nhuận sau thuế 258 278 317
Chênh lệch tuyệt đối - 20 39
Chênh lệch tương đối - 7,75% 14,03%
(Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
Nhìn vào bảng trên ta thấy Lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh tăng qua
các năm. Cụ thể năm 2011, Lợi nhuận sau thuế là 258 tỷ đồng, sang năm
2012, chỉ tiêu này tăng 7,75% lên 278 tỷ, sang năm 2013 là 317 tỷ, tăng 39 tỷ
ứng với 14,03%. Điều này cho thấy Chi nhánh đã có những phương án hoạt
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
39
động có hiệu quả trong điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt là trong lĩnh vực
ngân hàng ở giai đoạn này.
2.2. Thực trạng hạnchếrủiro tíndụng tạiNgânhàngthươngmạicổphần
công thươngViệtNam– ChinhánhChươngDươnggiai đoạn 2011 – 2013.
2.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013.
Giai đoạn 2011 – 2013 là thời kỳ khó khăn của nền kinh tế nói chung và
hoạt động Ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, cùng với sự vượt lên mạnh mẽ của
toàn hệ thống NHTMCPCT Việt Nam, chi nhánh NHTMCPCT Chương
Dương cũng đã đạt được những thành quả nhất định.
Về mặt khách hàng, chi nhánh đã có được nhiều khách hàng uy tín,
truyền thống, gắn bó lâu dài với chi nhánh và đồng thời cũng không ngừng
đổi mới cách thức, phương án tìm kiếm khách hàng mới.
Về mặt định hướng, cũng theo định hướng chung của toàn hệ thống
NHTMCPCT, chi nhánh Chương Dương cũng đã có kế hoạch định hướng ưu
tiên tín dụng đối với một số ngành và hạn chế tín dụng đối với một số ngành
phù hợp theo tình hình kinh tế.
2.2.2. Thực trạng hạnchếrủiro tíndụng tạiNgânhàngthươngmạicổphần
công thươngViệtNam– ChinhánhChươngDươnggiai đoạn 2011 – 2013.
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu:
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
40
Bảng 2.6:Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánhNgân hàng thương mại cổ phần
công thương Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Dư nợ cho vay 5.468 5.201 5.605
Nợ nhóm 2 1,05 1,16 1,12
Tỷ lệ nợ nhóm 2 (%) 0,19 0,22 0,20
Nợ xấu 3,04 5,8 5,05
Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,06 0,11 0,09
(Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
Dựa vào số liệu Bảng 2.5 ta thấy tỷ lệ Nợ nhóm 2 giữa các thời điểm
không có sự chênh lệch lớn, cụ thể Nợ nhóm 2 tại thời điểm 31/12/2011
chiếm 0,19% Dư nợ cho vay cùng thời điểm, ứng với số tuyệt đối 1,05 tỷ
VNĐ. Tại thời điểm 31/12/2012 là 0.22% ứng với số tuyệt đối là 1,16 tỷ VNĐ
và tại thời điểm 31/12/2013 là 0,20% ứng với số tuyệt đối là 1,12 tỷ VNĐ.
Tỷ lệ Nợ xấu có biến động nhưng luôn duy trì ở tỷ lệ nhỏ, cụ thể 0,06%
ứng với số tuyệt đối 3,04 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2011; 0,11% ứng với số
tuyệt đối 5,8 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2012 và 0,09% ứng với số tuyệt đối
5,05 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2013.
Năm 2011, NHTMCPCT Việt Nam đã bước đầu triển khai công tác
chuyển đổi mô hình cấp tín dụng với định hướng quản trị rủi ro tập trung theo
thông lệ quốc tế. Vì vậy, công tác sử dụng vốn được tiến hành hết sức linh
hoạt mà vẫn đảm bảo an toàn, hiệu quả. Cùng với chỉ đạo từ NHTMCPCT
Việt Nam, kết thúc năm 2011, tổng dư nợ cho vay của chi nhánh
NHTMCPCT Chương Dương đạt 5.468 tỷ đồng, tăng 3,1% so với đầu năm,
nợ quá hạn chủ yếu là nợ nhóm 2, nợ xấu ở mức rất thấp, chiếm tỷ lệ 0,06%
trên tổng dư nợ.
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
41
Năm 2012, hoạt động tín dụng của toàn ngành bị ảnh hưởng bởi những
khó khăn chung. Với việc kết hợp nhiều giải pháp tháo gỡ khó khăn, đồng
thời tuân thủ nghiêm túc những định hướng, chính sách của NHNN, đến cuối
năm 2012, mặc dù dư nợ của chi nhánh giảm xuống 267 tỷ so với đầu năm,
song vẫn ở mức chấp nhận được, nợ xấu được kiểm soát ở mức 0,11%.
Hết năm 2013, bức tranh hệ thống ngân hàng đã được cải thiện đáng kể
nhưng vẫn chưa đủ để che lấp những mảng tối từ những năm trước đây. Thị
trường tiền tệ và thị trường chứng khoán vẫn còn nhiều bất ổn. Song với những
nỗ lực thường xuyên, liên tục, cả hệ thống đã bước đầu vượt qua những khó
khăn và Chi nhánh NHTMCPCT ChươngDương cũng không đi chệch quỹ đạo
đó. Tínhđến31/12/2013, dư nợ cho vay của toàn chi nhánh đã tiến gần sát mục
tiêu, đạtmức 5.605 tỷ đồng, tăng lên đáng kể so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ nợ
xấu cũng đã được kiểm soát, chỉ còn 0,09%/tổng dư nợ cho vay.
Như vậy cho thấy công tác phòng ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng tại
chi nhánh đã được quan tâm thực hiện tốt, tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2 luôn được
giới hạn ở mức độ thấp và không có biến động lớn và phù hợp với tình hình
chung của nền kinh tế.
- Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:
Bảng 2.7:Tìnhhình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Năm Mức trích lập DPRR DPRR/ Tổng dư nợ (%)
2011 38,2 0,69
2012 37,4 0,72
2013 39,2 0,70
(Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa
SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08
42
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy DPRR tín dụng của chi nhánh có biến
đổi qua các năm, cụ thể năm 2011 là 38,2 tỷ VNĐ, năm 2012 là 37,4 tỷ VNĐ,
năm 2013 là 39,2 tỷ VNĐ. Tương ứng với sự thay đổi của DPRR tín dụng thì
Tỷ lệ Dự phòng rủi ro/Tổng dư nợ cũng thay đổi, cụ thể năm 2011 tỷ lệ này là
0,69%, năm 2012 là 0,72% và năm 2013 là 0,70%. Nhìn vào sự biến động của
Dư nợ cho vay và Tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2 đã trình bày ở trên ta thấy sự
biến động của Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và Tỷ lệ Dự phòng rủi
ro/Tổng dư nợ là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với biến động của Dư nợ cho vay
và Tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2. Điều này chứng tỏ công tác trích lập DPRR tín
dụng ở chi nhánh đã được thực hiện tốt.
- Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng:
+ Ban Giám đốc thường xuyên chỉ đạo cán bộ phòng Khách hàng và
CBTD các PGD:
Phải luôn chấp hành nghiêm túc quy chế, quy trình nghiệp vụ tín dụng.
Xây dựng mức tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình cụ thể của Chi
nhánh. Tập trung nâng cao chất lượng vốn đầu tư, đôn đốc thu nợ gốc và lãi
đến hạn, hạn chế cơ cấu lại thời hạn trả nợ, kiên quyết không để phát sinh nợ
quá hạn kéo dài nhằm tập trung mọi biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng
đảm bảo tính bền vững trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và của
khách hàng.
Thực hiện phân tích và đánh giá toàn diện về khách hàng để có định
hướng hợp lý theo các nhóm: tiếp tục mở rộng đầu tư, duy trì mức đầu tư như
hiện tại hoặc giảm dần dưnợ; kiên quyết rút dư nợ đối với những trường hợp có
dấu hiệu không an toàn và kinh doanh không có hiệu quả. Thực hiện tốt việc
chăm sóc và củng cố mối quan hệ với khách hàng truyền thống có hiệu quả.
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY

More Related Content

What's hot

BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

What's hot (20)

BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAYLuận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 

Similar to Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Man_Ebook
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...NOT
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...nataliej4
 

Similar to Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam ĐànĐề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ NH quân đội, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại ÁĐề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAYĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAYBài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY

  • 1. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong Chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả Chuyên đề tốt nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Nguyệt
  • 2. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝLUẬN VỀ RỦIRO TÍNDỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................... 4 1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ..................................... 4 1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. ......................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. ........................................ 4 1.1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng. ...................................... 4 1.1.1.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng. .......................................... 4 1.1.1.4. Các hình thức Tín dụng ngân hàng. ...................................... 5 1.1.1.5. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng. ........................................ 7 1.1.2. Rủiro trong hoạtđộngkinh doanhcủa Ngân hàng thương mại......... 9 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro và tính khách quan của rủi ro...................... 9 1.1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ..................................................................................... 10 1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ............................. 11 1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng................................................... 11 1.1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. ................................. 11 1.1.3.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.............................................. 13 1.1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.................................. 14 1.1.3.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng................................................ 17 1.1.3.6. Các dấu hiệu nhận biết Rủi ro tín dụng............................... 18 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ....................... 21
  • 3. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 iii 1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ...... 21 1.2.2. Các biện pháp hạn chế Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại. ........................................................................................ 21 1.2.2.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng.............. 21 1.2.2.2. Thực hiện tốt công tác phân tích và thẩm định tín dụng....... 23 1.2.2.3. Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng............................ 23 1.2.2.4. Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dụng............................ 24 1.2.2.5. Xử lý hiệu quả nợ quá hạn. ................................................ 24 1.2.2.6. Phân tán rủi ro tín dụng. .................................................... 24 1.2.2.7. Sử dụng các công cụ ngoại bảng. ....................................... 25 1.2.2.8. Xếp hạng tín dụng. ............................................................ 25 1.2.2.9. Chấm điểm tín dụng.......................................................... 25 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ................................................................................ 25 1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. ......................................... 25 1.2.3.2. Nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi........................................... 26 1.2.3.3. Nợ được xóa và tỷ lệ nợ được xóa...................................... 27 1.2.3.4. Tỷtrọngthu nhập từ hoạtđộng tín dụngso vớitổngthu nhập.... 27 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. ........................................................................................... 27 1.3.1. Nhân tố chủ quan. ................................................................... 27 1.3.2. Nhân tố khách quan................................................................. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG................................................................... 31 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. .................................................................... 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. ................... 31
  • 4. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 iv 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. ............................................... 32 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương..................................... 33 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.................................................... 33 2.1.3.2. Hoạt động cho vay............................................................. 35 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ. ............................................................ 37 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh............................................................ 38 2.2. Thực trạnghạnchếrủi ro tíndụngtại Ngân hàng thươngmại cổ phần công thương Việt Nam– Chi nhánhChương Dương giai đoạn 2011– 2013. . 39 2.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013. . 39 2.2.2. Thực trạnghạnchếrủi ro tíndụngtại Ngân hàng thươngmại cổ phần công thương Việt Nam– Chi nhánhChương Dương giai đoạn 2011– 2013.... ............................................................................................... 39 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG................................................................... 48 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. .............................. 48 3.1.1. Mục tiêu dài hạn. .................................................................... 48 3.1.2. Mục tiêu cụ thể trong thời gian tới. ............................................ 48 3.1.3. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụngcủa Chi nhánh. .. ............................................................................................... 49 3.1.4. Định hướng hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương trong thời gian tới. ............... 50 3.2. Giải pháp hạn chếrủi ro tíndụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương trong thời gian tới....... 52 3.2.1. Thực hiện đúng quy trình tín dụng. .......................................... 52 3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định................................................ 52
  • 5. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 v 3.2.3. Mở rộng cho vay có Tài sản đảm bảo....................................... 54 3.2.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ.............................. 55 3.2.6. Nâng cao trình độ và trách nhiệm của cán bộ tín dụng. ............. 56 3.2.7. Đầu tư hệ thống hiện đại hóa và công nghệ ngân hàng. ............. 57 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị. ............................................................. 58 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan liên quan. ................... 58 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................... 58 3.3.3. Kiến nghị đốivới Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam............................................................................................ 59 KẾT LUẬN.............................................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 61
  • 6. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BĐS: Bất động sản CBPT: Cán bộ phân tích CBTD: Cán bộ tín dụng DAĐT: Dự án đầu tư DPRR: Dự phòng rủi ro HĐTD: Hợp đồng tín dụng HĐV: Huy động vốn HĐV: Huy động vốn NĐT: Nhà đầu tư NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCPCT: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương NHTƯ: Ngân hàng trung ương NVHĐ: Nguồn vốn huy động QHTD: Quan hệ tín dụng RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TGHĐ: Tỷ giá hối đoái TSBĐ: Tài sản bảo đảm TTCK: Thị trường chứng khoán
  • 7. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam. ........................................................................................................ 32 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh cấp 1........................................... 33 Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013 ..................................... 34 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011- 2013......................................................................................................... 34 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013............................. 36 Bảng 2.4: Thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011 - 2013 ................................... 37 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013. .................................... 38
  • 8. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 1 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro trong hoạt động tín dụng được biết đến như một đặc thù, là yếu tố tất yếu khách quan của kinh doanh tiền tệ trong ngân hàng. Rủi ro thường gây ra những tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, tuỳ theo cấp độ rủi ro mà hoạt động kinh doanh phải chịu tổn thất lớn hay nhỏ. Đảng đã định hướng cho nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cơ chế thị trường tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhưng để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì thế, mọi doanh nghiệp đều phải hết sức thận trọng trong kinh doanh để tồn tại và phát triển, đôi khi phải chấp nhận mạo hiểm. Các ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài quy luật đó. Bất kì một hoạt động kinh doanh nào của ngân hàng dù ít hay nhiều cũng không thể tránh khỏi rủi ro, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, khả năng gặp rủi ro trong hoạt động tín dụng là rất đáng kể. Hơn nữa hiệu quả của hoạt động cho vay là thước đo hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Do đó việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất quan trọng, không chỉ đối với các ngân hàng thương mại mà còn đối với các tổ chức tín dụng. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại không còn là vấn đề mới mẻ tại Việt Nam, tuy nhiên việc phân tích, đánh giá rủi ro hoạt động này trong nền kinh tế thị trường cần có một cách nhìn mới hơn Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương là một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, trong những năm qua Chi nhánh đã đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nói riêng và lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng nói chung. Tuy
  • 9. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 2 nhiên trongcơ chế thị trường, ngân hàng cũng gặp phải không ít khó khăn, đăc biệt là trong vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Từ góc độ trên em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương”. Mục đích nghiên cứu Khái quát những vấn đề chung về rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chương Dương. Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chương Dương và đề xuất những kiến nghị đối với các bộ, ngành liên quan. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chương Dương. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Chương Dương. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề sử dụng các phương pháp nghiên cứu là duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu. Kết cấu của đề tài. Tên đề tài: “Một số giải pháp phòngngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàngthương mạicổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.” Kết cấu đề tài: Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
  • 10. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 3 Chương1:Cơsở lý luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Chương2:Thựctrạnghạnchếrủirotín dụngtạiNgânhàngthươngmại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. Chương 3: Giảipháp hạn chế rủi ro tín dụng tạiNgân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. Rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và bạn đọc để góp phần làm cho đề tài này được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 11. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. - Khái niệm Tín dụng: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. - Khái niệm Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. (Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại – Tác giả: TS. Nguyễn Minh Kiều) 1.1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng. - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi. 1.1.1.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng. - Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế. - Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
  • 12. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 5 - Thứ ba, tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ. - Thứ tư, tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế. - Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Thứ sáu, tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành kinh tế trọng điểm. - Thứ bảy, tín dụng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chính sách kinh tế, hạn chế lạm phát. 1.1.1.4. Các hình thức Tín dụng ngân hàng. - Nếu căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành: + Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. + Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ lớn hơn 12 tháng đến 60 tháng. + Tín dụng dài hạn: có thời hạn 60 tháng trở lên. Thời hạn tín dụng là thời hạn mà trong đó ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm. Hay thời hạn tín dụng còn được hiểu là thời hạn tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra cho đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về. Phân loại các hình thức tín dụng theo thời hạn cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với NHTM, nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn và sinh lợi của một NHTM. - Nếu căn cứ vào cách thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành: + Chiết khấu: là việc NHTM ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. + Cho vay: là việc Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với sự cam kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định với mức lãi suất cam kết.
  • 13. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 6 + Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng của mình khi khách hàng của mình không có khả năng trả nợ. + Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản và cho khách hàng thuê theo những điều kiện nhất định. Khi hết thời hạn thuê, khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho Ngân hàng. Theo cách phân loại này, Chiết khấu có bản chất là một sự trao đổi trái quyền, nhưng bởi vì Ngân hàng đã bỏ ra ở thời điểm hiện tại một khoản tiền để thu về một khoản tiền có giá trị lớn hơn trong tương lai với lãi suất ấn định trước nên được coi như một hoạt động tín dụng; Cho vay là một trong các nghiệp vụ truyền thống của NHTM, được hình thành từ buổi sơ khai của các Ngân hàng và được đánh giá là hoạt động có mức sinh lời cao nhất cho các NHTM; Bảo lãnh là nghiệp vụ giúp cho các NHTM không phải xuất tiền ra, song vẫn thu được lợi nhờ uy tín của mình, tuy nhiên, cũng có trường hợp Ngân hàng phải đứng ra thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình; Cho thuê tài chính là nghiệp vụ có khả năng sinh lời khá cao, tuy nhiên cũng chứa đựng nhiều rủi ro nên đòi hỏi CBTD không những có chuyên môn nghề nghiệp mà còn phải có sự hiểu biết về kỹ thuật, công nghệ. - Nếu căn cứ vào TSBĐ, tín dụng được chia thành: + Tín dụng có TSBĐ: Là sự cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng TSBĐ thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng trong trường hợp không trả được nợ. Trong trường hợp này, khi khách hàng không trả được nợ hoặc sử dụng nguồn vốn vay sai mục đích dẫn đến không có khả năng thanh toán thì Ngân hàng sẽ bán TSBĐ để thu hồi vốn đã cho vay. Tín dụng có TSBĐ được áp dụng đối với các khách hàng có độ rủi ro cao hoặc khách hàng chưa có đủ uy
  • 14. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 7 tín với ngân hàng như khách hàng mới, khách hàng có tình hình tài chính không tốt,… + Tín dụng không có TSBĐ: Là loại hình tín dụng mà khách hàng có nhu cầu vay vốn với một hạn mức nhất định mà không cần TSBĐ. Loại tín dụng này thường được áp dụng cho các khách hàng có uy tín cao, những khách hàng có mối quan hệ tốt và lâu dài với Ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, hoặc cũng có thể là khoản vay thực hiện theo chỉ thị của Chính phủ hoặc Chính phủ yêu cầu không cần TSBĐ. Bên cạnh những tiêu thức phân loại trên, các NHTM còn sử dụng các tiêu thức khác tùy theo đối tượng cho vay, tính đa dạng của sản phẩm hay tính chuyên môn hóa trong ngành để phân chia các hình thức tín dụng. 1.1.1.5. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng. Tùy theo từng hình thức tín dụng sẽ có các bước chi tiết khác nhau trong quy trình cấp tín dụng, tuy nhiên, nhìn chung các hình thức tín dụng đều có quy trình gồm các bước sau: - Khách hàng gửi hồ sơ xin vay vốn cho Ngân hàng: Hồ sơ xin vay của khách hàng bao gồm: Đơn xin vay, hồ sơ pháp lý, các giấy tờ, tài liệu liên quan đến tình hình tài chính, phương án sử dụng vốn vay và kế hoạch trả nợ của bên xin vay,… Trên cơ sở hồ sơ xin vay của khách hàng, Ngân hàng tiến hành xem xét kết hợp với các thông tin thu thập được từ nguồn khác để quyết định cho vay hay không cho vay. - Ngân hàng xét duyệt cho vay: + Trước tiên, Ngân hàng kiểm tra các điều kiện cho vay: Xem xét về hồ sơ pháp lý, tình hình dư nợ, nguồn thu nhập đối với cho vay tiêu dùng và tình hình sản xuất kinh doanh đối với cho vay doanh nghiệp,
  • 15. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 8 xem xét tính khả thi, tính hiệu quả,…đối với cho vay theo dự án đầu tư. Xem xét mục đích vay vốn đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. + Thẩm định phương án vay vốn: Đây là một mắt xíchquan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của nghiệp vụ cho vay. Ở bước này, các CBTDngân hàng cần phải sử dụng các kỹ thuật phân tích, đánh giá để đánh giá mức độ thành công nếu cho vay. Đối với cho vay tiêu dùng, CBTD cần nắm rõ và xác nhận chính xác nguồn thu nhập của người xin vay vốn để đảm bảo đó là nguồn trả nợ và đồng thời xác định mục đích sử dụng vốn là hợp lý, hợp pháp. Đối với cho vay theo phương án sản xuất, CBTD cần đánh giá mức độ khả thi của dự án, tính hiệu quả, mức độ vốn chủ tham gia vào dự án, và nguồn thu từ dự án để đảm bảo khả năng trả nợ,… Bước thẩm định khách hàng và phương án vay vốn này là bước có vai trò quyết định trong việc đưa đến quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng. Tất cả những thông tin từ quá trình thẩm định đều sẽ được đưa vào tờ trình thẩm định của phương án xin vay vốn. - Xác định mức cho vay: Để xác định tổng số tiền cho vay đối với một hồ sơ xin vay, Ngân hàng cần căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng cấp vốn của Ngân hàng, mức vốn tối đa có thể cấp cho khách hàng, dự án đó, giá trị TSBĐ hoặc khả năng tài chính của bên bảo lãnh vốn vay,… - Ký hợp đồng tín dụng: Sau khi tiến hành xong tất cả các bước trên, Ngân hàng quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng thì Ngân hàng với khách hàng sẽ ký một HĐTD. HĐTDlà văn bản ghi nhận những thỏa thuận giữa Ngân hàng và người đivay về đốitượng cho vay, điều kiện cho vay, hình thức cho vay, số tiền cho vay, lãi suất
  • 16. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 9 cho vay, thờihạn cho vay (bao gồmthời gian giải ngân, thời hạn trả nợ, thời gian ân hạn), TSBĐ cho vốn vay, các hình thức trả nợ và các cam kết khác. - Giải ngân: Căn cứ vào hình thức cho vay, điều khoản trong HĐTD hoặc tiến độ thực tế của DAĐT, nhu cầu chi trả thực tế và mức cho vay đã được thông báo, Ngân hàng tiến hành giải ngân có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp cho đơn vị vay vốn hoặc đơn vị thụ hưởng,… - Thu nợ: Đây là khâu chiếm vị trí quan trọng. Dựa vào thời hạn đã thỏa thuận, đơn vị vay vốn chủ động trả nợ khi đến hạn (trả cả gốc và lãi). Tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp các khoản nợ đã đến hạn nhưng khách hàng không trả được nợ, ngân hàng có thể tùy thuộc vào tình hình thực tế của khách hàng để đưa ra cách giải quyết phù hợp. Nếu khách hàng có khó khăn nhưng do điều kiện khách quan, họ có cố gắng trả nợ thì có thể giãn nợ, gia hạn nợ, giảm lãi suất,… giúp khách hàng có thể vượt qua khó khăn và trả nợ cho Ngân hàng. Còn trong trường hợp khách hàng cố ý dây dưa kéo dài không trả nợ, hoặc chủ ý lừa đảo chiếm đoạt vốn của Ngân hàng thì Ngân hàng tìm mọi cách để thu nợ. 1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro và tính khách quan của rủi ro. - Khái niệm rủi ro: Rủi ro là khả năng một kết quả có lợi hay không có lợi đối với chủ thể sẽ xảy ra những nguy hiểm hiện hữu. (Theo Giáo trình Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại – Học viện Tài chính, xuất bản năm 2012) Rủi ro có thể xảy ra trong mọi hoạt động, mọi lĩnh vực mà không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
  • 17. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 10 Do đặc thù của hoạt động kinh doanh Ngân hàng là hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, nghĩa là Ngân hàng luôn ứng ra cho khách hàng một khoản tiền ở hiện tại để kỳ vọng thu về một khoản có giá trị lớn hơn trong tương lai nên hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn luôn phải đối mặt với nhiều khả năng rủi ro tiềm ẩn. Đây là một tất yếu khách quan và các nhà quản trị ngân hàng chỉ có thể tìm cách giảm bớt mà không thể gạt bỏ hoàn toàn được rủi ro. 1.1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. - Rủi ro tín dụng: Là khả năng xảy ra những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn gốc và lãi. - Rủi ro lãi suất: Là những tổn thất tiềm tàng mà Ngân hàng có thể phải gánh chịu khi lãi suất thị trường biến đổi. - Rủi ro hối đoái: Là loại rủi ro do sự biến động của TGHĐ gây tổn thất trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM. - Rủi ro thanh khoản: Là rủi ro phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền gửi ở Ngân hàng ngay lập tức. Khi gặp rủi ro này các ngân hàng phải bán các tài sản có tính lỏng thấp với giá rẻ hay vay từ NHTƯ. - Rủi ro tồn đọng vốn: Rủi ro này xảy ra khi vốn bị đọng lớn không cho vay và đầu tư được làm cho thu nhập của Ngân hàng bị giảm sút. - Rủi ro khác:
  • 18. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 11 Các loại rủi ro khác như rủi ro công nghệ, rủi ro Quốc gia gắn liền với các hoạt động đầu tư cũng như khả năng xảy ra cướp ngân hàng, nhầm lẫn trong thanh toán, hỏa hoạn,… 1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng do khách hàng vay vốn không thực hiện được các nghĩa vụ theo đúng cam kết của mình dẫn đến việc ngân hàng có thể bị thiệt hại. (Theo Giáo trình Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại – Học viện Tài chính, xuất bản năm 2012) RRTD ảnh hưởng rất lớn không chỉ đến NHTM bị rủi ro mà có thể ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế toàn cầu. Trong trường hợp nhẹ nhất là NHTM bị rủi ro bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không thu hồi được khoản vay. Nặng nhất là khi NHTM bị rủi ro không thu hồi được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao làm cho NHTM đó bị lỗ và mất vốn; Tình trạng này kéo dài không khắc phục được dẫn đến NHTM bị phá sản, kéo theo hàng loạt các hậu quả cho cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay. 1.1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. - Các chỉ tiêu đo lường: Để có thể đánh giá được đúng mức độ rủi ro tín dụng của các NHTM cần phải dựa trên một số chỉ tiêu sau:
  • 19. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 12 + Chỉ tiêu:Tổng dư nợ trên tổng tài sản có: Dư nợ tín dụng Tổng tài sản có Đây là chỉ số tổng quan về quy mô hoạt động của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng của tài sản có. Có thể đánh giá kèm với chỉ tiêu: Dư nợ tín dụng Tổng nguồn vốn huy động Từ đó có thể đánh giá được, rằng hiệu quả sử dụng vốn nói chung của ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng. RRTD chỉ có thể xảy ra khi bản thân ngân hàng cho vay quá nhiều so với tiêu chuẩn an toàn của NHNN, so với quy mô vốn huy động. Hiện nay, các ngân hàng thường cho vay với tỷ lệ chiếm khoảng trên 70% trong toàn bộ danh mục tài sản có. Nếu cho vay qua mức sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản, khả năng quản lý của ngân hàng, khi đó khả năng xảy ra RRTD sẽ rất lớn. + Chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn Tổng dư nợ Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, nhưng ngược lại không thể đánh giá rằng khi chỉ số này vượt quá tiêu chuẩn chung của ngành thì là xấu. Để có thể đánh giá được một cách chính xác hơn về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng ta cần phải đánh giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các khoản nợ quá hạn này, khả năng giải quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ nợ quá hạn cao mà khả năng giải quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các
  • 20. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 13 khoản nợ quá hạn cao thì khả năng ngân hàng gặp rủi ro tín dụng sẽ sất thấp. Và ngược lại, ngân hàng sẽ gặp RRTD. + Chỉ tiêu: Nợ khó đòi trên tổng nợ quá hạn Nợ quá hạn khó đòi Tổng nợ quá hạn Tỷ lệ này đánh giá các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, được xác định là không có khả năng thu hồi. Tỷ lệ này cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn thấp, nguy cơ mất vốn cao, chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp. + Chỉ tiêu: Mức độ chênh lệch thời lượng của tài sản có với tài sản nợ Chỉ tiêu này phản ánh nếu kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn không có sự nhất quán thì sẽ dẫn đến nguy cơ xả ra rủi ro tín dụng rất cao và do đó mức độ ảnh hưởng là toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự chênh lệch của thời lượng có thể dựa vào công thức sau: E = A - L Trong đó: A = − i x DA x A 1+𝑖 L = − I x DL x L 1+𝑖 Với: i : lãi suất DA, DL : là thời lượng của toàn bộ tài sản có và tài sản nợ A, L : là giá trị của tài sản có và tài sản nợ Trong trường hợp E < 0, chứng tỏ rằng ngân hàng gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh, trong đó có cả rủi ro tín dụng. 1.1.3.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng. - Rủi ro tín dụng mang tính trực tiếp:
  • 21. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 14 Đặc điểm này là do sự chuyển giao trong QHTD quy định. Ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, RRTD xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Hay nói cách khác, những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này xuất phát từ đặc trưng về lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - tín dụng, sự đa dạng về đối tượng khách hàng, lĩnh vực hoạt động , mục đích sử dụng vốn,… của khách hàng đã tạo nên sự đa dạng của các QHTD. Từ đó, nguyên nhân, hình thức, mức độ nghiêm trọng của cũng trở nên phức tạp và rất đa dạng. - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, Ngân hàng luôn bỏ ra một khoản tiền nhất định và dự kiến thu về một khoản có giá trị lớn hơn. Chính sự không trùng khớp về thời gian thu chi này tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro tương ứng. 1.1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. - Năng lực quản trị của Ngân hàng: + Chính sách tín dụng không hợp lý: Khi ngân hàng quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận thì sẽ khuyến khích các CBTDtìmkiếm và quyết định những khoản cho vay, đầu tư có thu nhập kỳ vọng cao nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đồng thời quá trình kiểm tra, kiểm soát, tiêu chuẩn cho vay cũng thấp hơn trong khi tiêu chí sinh lời rất được kỳ vọng. + Thiếu thông tin, thiếu kỹ năng, kỹ thuật phân tích:
  • 22. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 15 Sự đa dạng về đối tượng, lĩnh vực hoạt động , lãnh thổ, vùng miền,… của khách hàng đòi hỏi CBTD, CBPT của ngân hàng không ngừng học hỏi để nâng cao sự hiểu biết của mình nhằm phục vụ cho việc nhận định và đánh giá khách hàng được tốt hơn. Đồng thời, các phương tiện, nguồn tìm kiếm thông tin và các kỹ thuật phân tích thông tin nhằm đánh giá khách hàng của Ngân hàng cũng cần được đảm bảo. + Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng: CBTD chính là đầu mối tiếp xúc và sàng lọc khách hàng. Nếu trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBTD yếu kém tất yếu dẫn đến đánh giá không đúng về khách hàng và quyết định tín dụng không hợp lý. Đạo đức nghề nghiệp của CBTD không tốt cũng có thể dẫn đến những hành vi tư lợi cá nhân, đưa ra những quyết định tín dụng không phải vì lợi ích của ngân hàng. Những quyết định tín dụng sai lầm này chính là nguồn gốc của rủi RRTD. + Yếu kém về công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay: Nhiều NHTM và CBTD lơi lỏng việc giám sát sau cho vay. Tuy nhiên, đây lại là một yếu tố quan trọng để đảm bảo khoản vay được hoàn trả. + Công nghệ: Trong việc thẩm định và đánh giá khách hàng, ngoài yếu tố con người có một phần cũng quan trọng không thể thiếu, đó chính là việc áp dụng công nghệ của ngân hàng. Chúng thể hiện ở mức độ tập trung thông tin, khả năng phân tích, xử lý thông tin, khả năng kiểm soát, chi phối đối với các bộ phận tác nghiệp. - Các nguyên nhân từ phía khách hàng: + Trình độ quản lý không tiến kịp quy mô sản xuất kinh doanh: Khi vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, các doanh nghiệp đa phần đầu tư vào tài sản vật chất để mở rộng quy mô sản xuất mà ít doanh nghiệp đầu tư vào việc đổi mới mô hình quản lý, thay đổi tư duy, nâng
  • 23. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 16 cao trình độ cán bộ. Do đó, khi quy mô kinh doanh tăng đột biến trong khi cách thức quản lý không thay đổi có thể sẽ dẫn đến sự không phù hợp, cách thức quản lý cũ không phù hợp với quy mô mới. Điều này dẫn đến việc quản lý không hiệu quả, vốn kinh doanh sử dụng không hợp lý. + Khách hàng gặp rủi ro từ các bên liên quan khác: Trong quá trình kinh doanh, khách hàng có thể gặp phải những rủi ro không lường trước được như những thông tin bất lợi khiến mức tiêu thụ sản phẩm của thị trường sụt giảm, rủi ro do bạn hàng không thanh toán được tiền đúng hạn,…ảnh hưởng đến nguồn thu của khách hàng làm khách hàng không có tiền trả nợ. + Tình hình tài chính của doanh nghiệp không minh bạch: Hiện nay ở Việt Nam, tình trạng doanh nghiệp không tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về kế toán là khá phổ biến, do đó, việc doanh nghiệp cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho cán bộ ngân hàng nhiều khi cũng chưa giúp Ngân hàng đánh giá đúng được tình hình tài chính của khách hàng. + Chủ ý lừa đảo của khách hàng. + Các nguyên nhân khác. - Các nguyên nhân khách quan: + Sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Hoạt động Ngân hàng và khách hàng đều đặt trong môi trường kinh tế - xã hội và chịu sự tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô. Do đó, sự ổn định về chính sách sẽ là môi trường thuận lợi cho khách hàng và Ngân hàng cùng ổn định kinh doanh. Những biến đổi trong chính sách cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của các phân tích, dự báo của doanh nghiệp làm mức độ rủi ro của dự án kinh doanh tăng, đồng thời Ngân hàng cũng rất khó
  • 24. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 17 có thể dự đoán được khả năng sinh lời của kế hoạch kinh doanh và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, khả năng xảy ra RRTD tăng. + Môi trường tự nhiên: Sự ảnh hưởng của các yếu tố về thiên tai, khí hậu cũng là một nguyên nhân khiến doanh nghiệp gặp phải các thiệt hại không lường trước. Tính không dự đoán trước được này của các yếu tố tự nhiên cũng chuyển hóa thành tính không dự báo trước được về RRTD cho Ngân hàng khi Ngân hàng cho các khách hàng vay vốn. + Môi trường kinh tế: Trong giai đoạn hưng thịnh của nền kinh tế, người đi vay làm ăn dễ dàng nên cũng dễ đảm bảo nguồn trả nợ cho Ngân hàng. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, việc kinh doanh khó có được khả năng kiếm lời, do đó khả năng trả nợ của khách hàng cũng theo đó giảm sút. + Môi trường pháp lý: Sự không đồng bộ trong các văn bản pháp luật, công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng chưa hiệu quả, hệ thống thông tin quản lý còn bất cập là các nguyên nhân dẫn đến việc an toàn của hệ thống ngân hàng bị đe dọa. Khi mà các doanh nghiệp, các Ngân hàng vẫn có thể lách luật để thực hiện các mục tiêu của mình. 1.1.3.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng. - Đối với Ngân hàng thương mại bị rủi ro: RRTD khiến NHTM không thu hồi được nợ gốc, lãi và các chi phí, điều này làm doanh thu của NHTM bị giảm xuống. Trong khi đó NHTM vẫn phải trả các chi phí liên quan đến hoạt động và khoản vay, chi trả lãi cho vốn huy động. Đồng thời, khi không thu hồi được nợ cũng làm tăng trích lập dự phòng cụ thể của ngân hàng. Từ đó lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống. Nếu tình trang kéo dài với tỷ lệ nợ thất thu cao có thể khiến NHTM phá sản.
  • 25. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 18 - Đối với khách hàng: Khi NHTM gặp RRTD, vốn của NHTM bị ứ đọng trong nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ đó khiến cho khả năng tái kinh doanh của NHTM bị ảnh hưởng, vòng quay vốn chậm lại, ngân hàng chậm cung ứng tiền cho các khách hàng vay vốn khác cũng như chậm trả tiền cho người gửi tiền. Từ đó ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của các khách hàng vay tiền và mức lãi suất kỳ vọng của người gửi tiền. - Đối với hệ thống Ngân hàng: Hoạt động của một NHTM trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và các cá nhân trong nề kinh tế. Do vậy, nếu một NHTM gặp rủi ro thì có thể có những tác dộng dây chuyền ảnh hưởng xấu đến toàn hệ thống ngân hàng và các bộ phận khác của nền kinh tế. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và chính phủ thì rất có thể dẫn đến sụp đổ toàn hệ thống. - Trong quan hệ đối ngoại: Rủi ro trong hệ thống ngân hàng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát hành các giấy tờ có giá ra ngoài lãnh thổ quốc gia do mức hấp dẫn của các công cụ này chịu ảnh hưởng của mức độ rủi ro. Do đó ảnh hưởng đến hình ảnh và vị thế của toàn bộ nền kinh tế của quốc gia trên trường quốc tế. - Đối với nền kinh tế: Ngân hàng là nơi thu hút cung vốn và đáp ứng cầu vốn cho nền kinh tế. Khi RRTD xảy ra ở mức độ cao làm phát sinh rủi ro thanh toán dẫn đến phá sản một NHTM và ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, rối loạn, mất ổn định. 1.1.3.6. Các dấu hiệu nhận biết Rủi ro tín dụng. Trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn tiềm ẩn rủi ro, và thường có một vài dấu hiệu để nhận biết chúng. Có dấu hiệu thì biểu hiện mờ nhạt, có dấu hiệu biểu hiện rất rõ ràng. Vì vậy mà ngân hàng cần có biện pháp để nhận
  • 26. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 19 ra những dấu hiệu ban đầu của khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết để ngăn ngừa, hạn chế, xử lý chúng. Nhưng cần phải chú ý, vì các dấu hiệu này đôi khi chỉ được nhận ra trong cả một quá trình chứ không hẳn là một thời điểm. Do vậy CBTD cần phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. Vậy dấu hiệu nhận biết RRTD có thể bao gồm các nhóm sau: - Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ khách hàng và ngân hàng. + Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu quan trọng gồm: Khó khăn trong thanh toán lương, sự biến động của số dư các tài khoản, đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi. Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản. Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau. + Các hoạt động cho vay: Mức độ vay thường xuyên gia tăng, thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi; Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. + Phương thức tài chính: Sử dụng nhiều nguồn tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất, ví dụ: thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả; Giảm các khoản phải trả, tăng các khoản phải thu; Có biểu hiện giảm vốn điều lệ… - Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng.
  • 27. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 20 + Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành. Hệ thống quản trị và ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, về công tác quản trị, điều hành độc đoán hoặc quá phân tán. + Được hoạch định bởi ban giám đốc điều hành ít kinh nghiệm, hay ban quản trị tham gia quá sâu vào vấn đề thường nhật, thiếu quan tâm tới lợi ích của các cổ đông, các chủ nợ. + Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên, việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ. + Lập kế hoạch, xác định mục tiêu kém, xuất hiện các hành động nhất thời, không có khả năng giải quyết đối với những thay đổi. - Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới chính sách ưu tiên trong kinh doanh. + Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn, khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có tên tuổi mà có thể sau này trở nên lệ thuộc, Ban Giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm đạt hợp đồng lớn. + Sự cấp bách không thích hợp như do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc. - Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại. + Khó khăn trong phát triển sản phẩm, cường độ đổi mới sản phẩm giảm dần. Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế. + Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thị hiếu của người tiêu dùng, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đốithủ cạnh tranh. + Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt là chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động. + Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao… - Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính, kế toán.
  • 28. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 21 + Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính, hoặc chậm trễ, trì hoãn. Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên, số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán của các con nợ kéo dài. Khả năng tiền mặt giảm, các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp, thường xuyên không đạt mức kế hoạch về sản xuất và bán hàng. Tăng giá trị quảng cáo thông qua việc tính lại tài sản… Trên đây là những dấu hiệu nhận biết rằng khả năng xảy ra RRTD, do đó cần phải đặc biệt chú ý trong việc quản lý hoạt động tín dụng. 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Hạn chế RRTD là việc NHTM thực hiện các biên pháp, chính sách, nghiệp vụ nhằm ngăn ngừa các khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng do khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.2.2. Các biện pháp hạn chế Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng. Nếu quản lý tốt, tín dụng góp phần đáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân hàng. Ngược lại, nếu quản lý kém tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm giảm giá trị ngân hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là giảm tối đa RRTD. Muốn vậy, ngân hàng cần có các biện pháp quản lý RRTD hiệu quả. 1.2.2.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng. Mục tiêu của quản lý RRTD là giảm thiểu RRTD, cụ thể là giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ (doanh số) các khoản tín dụng quá hạn so với tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng. Tất cả các NHTM đều theo dõi sát sao và thường xuyên báo cáo
  • 29. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 22 với hội đồng quản trị về chỉ tiêu này. Tuy nhiên, do đặc điểm tình hình của mỗi ngân hàng khiến cho tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM rất khác nhau. Nhưng nhìn chung, ngân hàng nào cũng đặt mục tiêu giảm tối đa tỷ lệ nợ quá hạn đến mức có thể. Với các NHTM quản lý tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn thường xoay quanh mức 1%. Để đạt mục tiêu quản lý RRTD đề ra, các ngân hàng cần thiết lập cho mình chính sách tín dụng phù hợp. Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do Hội đồng tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và RRTD. Chính sách tín dụng nói chung có hai trạng thái: mở rộng và thắt chặt, được thực hiện thông qua các công cụ như lãi suất, tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng và tiêu chuẩn xét duyệt cấp tín dụng. Chính sáchtín dụng mở rộng: Lãi suất cho vay ở mức thấp và vừa phải, tỷ lệ tham gia của vốn ngân hàng so với tổng nhu cầu vốn của khách hàng cao, quytrình đánh giá và xét duyệt cho vay nhanh chóngvà dễ dàng. Chính sáchtín dụng mở rộng nên được áp dụng trong hoàn cảnh tình hình nền kinh tế tăng trưởng và công tác quản lý tín dụng của ngân hàng được đảm bảo. Chính sách tín dụng thắt chặt: Lãi suất cho vay ở mức cao, tỷ lệ tham gia của vốn ngân hàng so với tổng nhu cầu vốn của khách hàng thấp (<60%), quy trình đánh giá và xét duyệt cho vay kỹ lưỡng và ở mức độ khó khăn. Chínhsách tín dụng thắt chặt nên được áp dụng trong hoàn cảnh ngân hàng quản lý tín dụng kém hiệu quả hoặc khi nền kinh tế có dấu hiệu chững lại mở đầu cho thời kỳ suy thoái. Tùy theo tình hình của nền kinh tế cũng như tình hình quản lý tín dụng của từng ngân hàng mà ngân hàng sẽ lựa chọn chính sách riêng phù hợp cho mình. Mặt khác, Chính sách tín dụng của ngân hàng cần gắn bó chặt chẽ với chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là gắn với chính sách tiền tệ của NHNN và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lãi suất, tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng GDP.
  • 30. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 23 1.2.2.2. Thực hiện tốt công tác phân tích và thẩm định tín dụng. Việc phân tích, thẩm định tín dụng được thực hiện trong và sau khi cho vay. Đó là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi khoản vay nhằm đảm bảo tính chính xác, tính kinh tế của đồng vốn tín dụng đến được đúng đối tượng sử dụng vốn hiệu quả. Quá trình này chỉ chấm dứt khi khoản vay được hoàn trả đúng thời hạn và đầy đủ. Công tác này có vai trò quyết định trong việc khoản vay có sinh lời hay không, qua đó đảm bảo chu kỳ đồng vốn của ngân hàng từ huy động đến cho vay và thu nợ, hoặc có đảm bảo được mục đích kinh doanh của ngân hàng hay không. Không chỉ có tác dụng trong công tác cấp vốn của ngân hàng mà còn góp phần vào công tác quảng bá thương hiệu của ngân hàng, được thể hiện qua thủ tục cho vay không rườm rà, thái độ phục vụ tận tình, trách nhiệm cho dù có vay được vốn hay không. 1.2.2.3. Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng. Các yêu cầu TSBĐ của ngân hàng với mục đích nhằm hạn chế rủi ro trong trường hợp khách hàng không thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng vay vốn về việc thanh toán gốc và lãi khi đến hạn. Tuy nhiên việc thực hiện hình thức bảo đảm tiền vay nào là phụ thuộc vào tình hình của khách hàng, và của bản thân ngân hàng cho vay. Để hạn chế RRTD thì khâu đảm bảo tín dụng cần phải lưu ý những vấn đề sau: - Đối với cho vay có bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Cần đánh giá chính xác tính sở hữu tài sản, có trong tình trạng tranh chấp hay không?; Đánh giá tính thị trường của tài sản hiện tại và tương lai, xác định rõ mức độ hao mòn của tài sản trong thời hạn đảm bảo; Trình tự thủ tục tiến hành phải phù hợp với quy định của pháp luật và của ngành. - Đối với cho vay có bảo lãnh: Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực tài chính và ý thức sẵn sàng thanh toán của ngưòi bảo lãnh, Đảm bảo quy định về thủ tục bảo lãnh.
  • 31. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 24 1.2.2.4. Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dụng. Cán bộ tín dụng phải theo sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích không và để kiểm tra việc bảo quản vật tư hàng hóa hình thành từ vốn vay, tình hình TSBĐ, tiến độ thực hiện dự án… có thực hiện đúng theo hợp đồng hay không. Mục đích của việc giám sát tín dụng là để phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn, giúp cho ngân hàng phát hiện và xử lý kịp thời những khoản nợ có vấn đề, qua đó có thể hạn chế được những rủi ro không cần thiết. 1.2.2.5. Xử lý hiệu quả nợ quá hạn. Để có thể xử lý được nợ quá hạn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra đối với ngân hàng, bản thân các ngân hàng cần phải ý thức được rằng những khoản nợ quá hạn là những khoản nợ vay có vấn đề, cho nên phải có quyết định kịp thời, hoặc là tiếp tục gia hạn nợ nếu đánh giá người vay vẫn còn khả năng trả nợ. Nhưng như thế này khả năng RRTD vẫn còn rất cao, hoặc là thanh lý, thu hồi khoản nợ trước hạn. Đây là những quyết định rất quan trọng, nó cho thấy ngân hàng có thể bị rủi ro hay không. 1.2.2.6. Phân tán rủi ro tín dụng. Đây là động tác mà mỗi ngân hàng bắt buộc phải duy trì trong suốt cả quá trình quản lý tín dụng. Yêu cầu các ngân hàng phải tôn trọng các giới hạn trong cho vay ( 15% Vốn tự có), dựa trên những đánh giá về TSBĐ ( 70% giá trị TSBĐ), thực hiện đồng bộ với chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động kinh doanh và yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm cho các tài sản hình thành từ vốn vay và TSBĐ. Không nên tập trung cho vay quá nhiều vào một loại đối tượng, một ngành, một địa bàn, cần phải đa dạng hoá danh mục cho vay nhằm mục đích đa dạng hoá rủi ro, tăng cường khả năng xử lý linh hoạt các tình huống có thể xảy ra. Đồng thời cũng cần phải sử dụng nghiệp vụ cho vay hợp vốn nhằm mục đích san sẻ rủi ro cho các đơn vị khác.
  • 32. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 25 1.2.2.7. Sử dụng các công cụ ngoại bảng. Đây là biện pháp hạn chế rủi ro rất hữu hiệu của ngân hàng, nó không những có thể hạn chế được rủi ro mà còn có thể mang lại được lợi nhuận cho ngân hàng. Đòi hỏi sử dụng công cụ thị trường phái sinh phải có hệ thống, bao gồm các công cụ quyền chọn, kỳ hạn, tương lai, hoán đổi. 1.2.2.8. Xếp hạng tín dụng. Xếp hạng tín dụng là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của người vay nợ. Đây là biện pháp tương đối mới được sử dụng tại Việt Nam và đang trong quá trình hoàn thiện. Hiện tại chưa có tổ chức nào thực hiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, do vậy các NHTM thường tự xếp hạng cho các khách hàng doanh nghiệp của mình theo chỉ tiêu của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, việc xếp hạng tín dụng là do ngân hàng thực hiện nên có nhược điểm chủ quan là không phản ánh trung thực và khách quan uy tín tín dụng của khách hàng. Kết quả xếp hạng có thể ảnh hưởng bởi sự nhìn nhận và tiêu chí chủ quan do ngân hàng đặt ra. Công việc đánh giá và xếp hạng nên do tổ chức độc lập thực hiện mới giữ được tính khách quan và công bằng. 1.2.2.9. Chấm điểm tín dụng Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và hoạt động để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Ở Việt Nam, một số NHTM cũng đã quan tâm và triển khai thực hiện chấm điểm tín dụng đối với khách hàng, tuy nhiên việc này cũng chưa được áp dụng phổ biến, rộng rãi vì còn trong quá trình thử nghiệm và cần hoàn thiện dần. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.
  • 33. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 26 Theo thông tư số 15/2010/TT – NHNN ban hành ngày 16/06/2010 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn được xác định bằng công thức: Nợ quá hạn Tổng dư nợ Các ngân hàng cho vay và khách hàng vay đều muốn tránh tình trạng nợ quá hạn. Về phía khách hàng đi vay, nếu quá hạn không trả được sẽ mất uy tín, phải chịu một lãi suất quá hạn cao hơn lãi suất trong hạn. Đối với ngân hàng cho vay, nợ quá hạn sẽ làm tăng tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ. Tỷ lệ này gián tiếp cho ta thấy quy mô của các khoản cho vay có vấn đề của NHTM. Nếu tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ chất lượng các hợp đồng cho vay là kém, ngân hàng phải xem xét lại khả năng, đánh giá lại quy trình, thủ tục cho vay, đặc biệt là xem xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ cho vay. Tuy nhiên, nợ quá hạn chưa phải là tổn thất của NHTM, đây vẫn là chỉ tiêu gián tiếp, bởi vì không phải tất cả các khoản nợ quá hạn này đều dẫn đến tổn thất. 1.2.3.2. Nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi. Nợ khó đòi hay Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2010/TT – NHNN ban hàng ngày 16/06/2010 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Tỷ lệ nợ khó đòi được xác định bằng công thức: Nợ khó đòi Tổng dư nợ
  • 34. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 27 Tỷ lệ nợ khó đòi cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ khó đòi. Nợ khó phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. 1.2.3.3. Nợ được xóa và tỷ lệ nợ được xóa. Nợ được xóa là khoản nợ mà Ngân hàng đã chấp nhận mất vốn, không còn khả năng thu hồi nợ. Tỷ lệ nợ được xóa được xác định bằng công thức: Nợ được xóa Tổng dư nợ Tỷ lệ này chính là tỷ lệ thất thoát vốn trong cho vay của ngân hàng. Do đó, tỷ lệ càng nhỏ thì hoạt động tiins dụng của ngân hàng càng an toàn. 1.2.3.4. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng so với tổng thu nhập. 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 = 𝐿ã𝑖 𝑡ừ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 Xét cho cùng, ngoài các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu,…, thì mục tiêu cuối cùng của Ngân hàng vẫn là lợi lợi nhuận. Do đó, xem xét hiệu quả hạn chế RRTD của Ngân hàng cần xem xét đến tỷ trọng giữa lợi nhuận từ hoạt động tín dụng so với tổng thu nhập. Chỉ tiêu này cho biết, cứ trong 100 đồng lợi nhuận thì có bao nhiêu đồng là do các hoạt động tín dụng mang lại. Tỷ trọng lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại càng cao chứng tỏ các khoản cho vay càng an toàn và khả năng thu hồi được nợ gốc và lãi càng lớn. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.3.1. Nhân tố chủ quan. - Quy trình tín dụng.
  • 35. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 28 Chính sách tín dụng bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng, qui định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của NHTM. Chính sách tín dụng tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng, tạo đường hướng, chỉ dẫn cho CBTD. Để có thể đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro nhất thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, thích ứng với môi trường, phù hợp với đặc điểm của NHTM, phát huy được các thế mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi. Quy trình tín dụng bao gồm trình tự các bước, là nghiệp vụ bắt buộc thực hiện trong nội bộ một ngân hàng, là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị, nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận. - Đội ngũ cán bộ ngân hàng: Yếu tố con người luôn luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành bại của bất cứ một hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt động tín dụng ngân hàng thì yếu tố con người lại càng đóng một vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng dịch vụ và hình ảnh của NHTM và từ đó quyết định đến hiệu quả tín dụng ngân hàng. Do đó các NHTM hiện nay đã chú trọng hơn đến việc nâng cao trình độ, phẩm chất của các CBTD. - Khả năng tài chính và công nghệ của ngân hàng: Khi các ngân hàng có năng lực tài chính vững mạnh thì mới đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định, từ đó nền kinh tế cũng sẽ tăng trưởng vững chắc. Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm: Vốn pháp định và quỹ dự trữ. Vốn ngân hàng là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gửi của
  • 36. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 29 khách hàng, một khi gặp rủi ro trong kinh doanh (như nợ khó đòi, lỗ trong nghiệp vụ chứng khoán thì vốn của ngân hàng là khoản bù đắp rủi ro đó và tạo khả năng thanh toán các khoản nợ của khách hàng). Đồng thời NHTM có khả năng tài chính mạnh mới có điều kiện thuận lợi cải tiến thiết bị công nghệ ngân hàng. Có thể nói, việc phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động ngân hàng đã tạo điều kiện thức đẩy hoạt động kinh doanh của các NHTM tăng trưởng và phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng giao dịch và giảm các chi phí liên quan. Sự phát triển của công nghệ hiện đại cho phép các NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững. Đối với các NHTM, công nghệ thông tin đã trở thành công cụ quan trọng trong quản lý, kinh doanh bảo đảm an toàn và hiệu quả, quản lý khách hàng, kiểm soát tốt nguồn vốn, mở rộng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ hiện đại. Chúng ta cũng dễ nhận ra hoạt động ngân hàng ngày nay, nhiều lĩnh vực và nghiệp vụ ngân hàng đã được ứng dụng công nghệ mới rộng hơn, sâu hơn và theo xu hướng tự động hoá. Tuy nhiên, công nghệ thông tin thay đổi rất nhanh, vì vậy, các dịch vụ ngân hàng trên nền công nghệ cao cũng phải luôn đổi mới, đa dạng cho phù hợp. Thực tế cho thấy, ứng dụng nhanh công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng được xem là chìa khoá để các ngân hàng phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. 1.3.2. Nhân tố khách quan. - Nhân tố từ phía khách hàng. Đối với khác hàng là cá nhân nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập của người vay, do đó bất kỳ một sự mất ổn định nào từ người vay như ốm đau bệnh tật, tai nạn…đều có thể làm giảm khả năng trả nợ của người vay, làm ảnh hưởng trực tiếp đến RRTD.
  • 37. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 30 Đối với khách hàng là doanh nghiệp, sử dụng vốn vay không hiệu quả, sử dụng vốn vay không đúng mục đích dẫn đến mất vốn …, từ đó doanh nghiệp khó có thể trả nợ cho ngân hàng dẫn đến RRTD. - Môi trường pháp lý. Sự ảnh hưởng của pháp luật đến tín dụng thể hiện ở các văn bản pháp luật, các thông tư hướng dẫn, các luật về tổ TCTD…việc thực thi luật, thực thi của các ngân hàng. Khi các văn bản luật còn chồng chéo, không nhất quán, hay thay đổi dẫn đến rất nhiều khó khăn, rủi ro cho các ngân hàng. - Môi trường tự nhiên, kinh tế chính trị và xã hội. Những thảm hoạ tự nhiên như: động đất, núi lửa, dịch bệnh…tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là các ngành nghề phụ thuộc vào môi trường tự nhiên như nông nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ… từ đó ảnh hưởng đến nguồn trả nợ cho ngân hàng. Môi trường kinh tế không thuận lợi: Ví dụ như quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế, môi trường cạnh tranh gay gắt dẫn đến những hệ quả tất yếu làm cho nợ xấu gia tăng khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Sự bất ổn về chính trị là một tác nhân cực kỳ quan trọng đến RRTD. Nền chính trị quốc gia ổn định là điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Ngược lại môi trường chính trị kém ổn định, xảy ra xung đột, chiến tranh… tất yếu dẫn đến sản xuất đình trệ, không có khả năng trả nợ. Tuy nhiên nền chính trị Việt Nam tương đối ổn định, mặt khác hoạt động dưới sự giám sát của nhà nước, nhiều khoản cấp tín dụng được nhà nước can thiệp, điều đó tạo điều kiện hạn chế bớt rủi ro cho hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam.
  • 38. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. - Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Chương Dương (Vietinbank Chương Dương). - Trụ sở chính: Số 32, ngõ 298, Ngọc Lâm - Long Biên - Hà Nội. - Giấy phép hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và đăng ký thuế số 0100111948-066 do Sở kế hoạch & Đầu tư cấp lần đầu ngày 12/08/2009, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 13/07/2010. - Điện thoại: 0438270725. - Người đại diện: Giám đốc chi nhánh Bà Nguyễn Thị Hồng Thu. - Mạng lưới giao dịch: Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương có trụ sở chính tại 32/298 - Ngọc Lâm - Long Biên - Hà Nội và 20 chi nhánh rộng khắp Hà Nội. Thực hiện nghị định 53 HĐBT về thành lập các ngân hàng chuyên doanh hạch toán kinh tế độc lập. Chi nhánh ngân NHCT Chương Dương được thành lập từ tháng 8/1988 trên cơ sở tách từ NHNN huyện Gia Lâm thành Chi nhánh NHCT Chương Dương và chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp huyện Gia Lâm.
  • 39. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 32 Chi nhánh NHCT Chương Dương là chi nhánh ngân hàng cơ sở trực thuộc chi nhánh NHCT Thành phố Hà Nội, đến đầu năm 1993 được nâng cấp thành chi nhánh NHCT khu vực Chương Dương trực thuộc NHCT Việt Nam. Từ một chi nhánh ngân hàng có quy mô hoạt động nhỏ, nguồn vốn huy động khi mới thành lập chỉ có 13 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay ngày thành lập là 5,7 tỷ đồng sau gần 26 năm phát triển tính đến ngày 31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của NHTMCPCT Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương lần lượt là 15.181 tỷ đồng và 5.605 tỷ đồng. Tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh khi mới thành lập chủ yếu ở hội sở và 4 quỹ tiết kiệm ở Đức Giang, Yên Viên và Gia Lâm. Hiện nay chi nhánh có tất cả 20 phòng giao dịch rải khắp các khu vực Đức Giang, Long Biên, Gia Lâm,…Chi nhánh cũng không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mở rộng thêm đối tượng khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàngthương mạicổ phần công thương Việt Nam.
  • 40. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 33 Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương là một Chi nhánh cấp 1 của NHTMCPCT Việt Nam, có sơ đồ tổ chức bộ máy theo đúng mô hình tổ chức bộ máy của chi nhánh cấp 1 như sau: Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh cấp 1 Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của chi nhánh, các Phó Giám đốc chỉ đạo điều hành tất cả các phòng ban tại trụ sở và các Phòng giao dịch. Các phòng chức năng ở trụ sở quản lý về mặt nghiệp vụ đối với các Phòng giao dịch, các Phòng giao dịch hoạt động như một chi nhánh trực thuộc. Trưởng phòng chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của đơn vị mình. Trưởng phòng kế toán chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của phòng Kế toán. Tổ kiểm tra nội bộ có Phòng Kiểm soát nội bộ. Phòng giao dịch có Phòng giao dịch loại 1 và loại 2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Khách hàng cá nhân, Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tiền tệ - Kho quỹ, và Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Kiểm soát nội bộ. 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.
  • 41. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 34 Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động của chi nhánhNgân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Nguồn vốn huy động 11.696 13.419 15.181 Chênh lệch tuyệt đối - 1.723 1.762 Chênh lệch tương đối(%) - 14,73 13,13 (Nguồn:Phòng Tổng hợp - VietinBankChương Dương) Nhìn vào Bảng 2.1 ta thấy Nguồn vốn huy động qua các năm đều tăng. Cụ thể năm 2012 tăng 1.723 tỷ đồng ứng với 14,73% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 1.762 tỷ đồng ứng với 13,13% so với năm 2012. Và tính đến 31/12/2013, tổng nguồn vốn huy động mà chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương đạt được là 15.181 tỷ đồng. Bảng 2.2:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tiền gửi KHDN lớn 5.405 46,21 6.464,2 48,17 7.286,3 48 Tiền gửi KHDN vừa và nhỏ 2.537 21,69 3.118,1 23,24 3.635,6 23,95 Tiền gửi cá nhân 2.304 19,7 2.856,7 21,29 3.254,2 21,44 Tiền gửi khác 1.450 12,4 980 7,3 1.004,9 6,61 Tổng nguồn vốn huy động 11.696 100 13.419 100 15.181 100 (Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
  • 42. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 35 Nhìn vào Bảng 2.2 ta thấy cơ cấu của Nguồn vốn huy động tại chi nhánh với Tiền gửi của Khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn và tỷ trọng các thành phần trong cơ cấu nguồn tiền gửi đều tăng qua các năm. Năm 2011 là một năm mà do ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế, khó khăn không chỉ cho riêng lĩnh vực ngân hàng mà toàn bộ nền kinh tế. Lạm phát tăng cao kéo các NHTM vào cuộc chạy đua lãi suất, việc HĐV trở nên khó khăn khi người dân không còn tin vào việc nắm giữ tiền, các doanh nghiệp thì cực kỳ khó khăn trong kinh doanh, thậm chí phá sản. Bước sang năm 2012, những quy định đầu tiên về trần lãi suất của NHNN đã giúp nền lãi suất có phần hạ nhiệt, tuy nhiên tình hình kinh tế chưa có dấu hiệu khá lên, các doanh nghiệp chưa nhìn thấy tia sáng cho hoạt động trở lại. Tuy nhiên, với nổ lực đảm bảo thanh khoản, NVHĐ của chi nhánh trong năm vẫn tăng so với cùng kỳ năm trước. Tiếp sang năm 2013, các chính sách quyết đoán từ NHTƯ đã giúp hạ lãi suất, TTCK, thị trường BĐS bắt đầu có tia sáng sau thời gian dài đóng băng, nền kinh tế có hi vọng hồi phục. Đây chính là mấu chốt lấy lại niềm tin cho NĐT quay lại thị trường. Lãi suất cho vay giảm giúp các doanh nghiệp giảm áp lực về chi phí sử dụng vốn, dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để hoạt động kinh doanh . Tận dụng tốt điều kiện này cùng với những nổ lực của mình, NVHĐ của chi nhánh trong năm 2013 tăng 13,13% so với năm 2012, trong đó tăng mạnh nhất là NVHĐ từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.1.3.2. Hoạt động cho vay.
  • 43. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 36 Bảng 2.3:Cơ cấu dư nợ tín dụng của chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Tổng dư nợ cho vay 5.468 5.201 5.605 a/ Theo kỳ hạn - Cho vay ngắn hạn 3.227 3.136 3.402 - Cho vay TDH 2.241 2.065 2.203 b/ Theo loại tiền tệ - VNĐ 4.003 4.022 4.345 - Ngoại tệ quy ra VNĐ 1.465 1.179 1.260 (Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương) Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng dư nợ tín dụng cũng như số dư nợ của mỗi thành phần trong cơ cấu dư nợ đều có xu hướng giảm ở thời điểm 31/12/ 2012 so với 31/12/2011 và tăng ở 31/12/ 2013 so với 31/12/2012. Cụ thể, tổng dư nợ cuối năm 2012 giảm 267 tỷ đồng so với cuối năm 2011, trong đó Cho vay ngắn hạn giảm 91 tỷ đồng, Cho vay trung và dài hạn giảm 176 tỷ đồng. Nguyên nhân giảm là do năm 2012 là một năm kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, thậm chí phá sản, NĐT rời bỏ thị trường nên tình hình cho vay của ngân hàng giảm. Bước sang năm 2013, nền kinh tế có tín hiệu hồi phục, NĐT bắt đầu trở lại với thị trường. Điều này đã làm cho hoạt động cho vay của ngân hàng có nhiều thuận lợi hơn, biểu hiện ở tổng dư nợ tín dụng của
  • 44. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 37 chi nhánh tại thời điểm 31/12/2013 tăng 404 tỷ đồng so với 31/12/ 2012. Trong đó Cho vay ngắn hạn tăng 266 tỷ và cho vay trung, dài hạn tăng 138 tỷ. 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ. Hoạt động dịch vụ của ngân hàng bắt đầu phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì các dịch vụ như thanh toán quốc tế hay ngân hàng điện tử càng có điều kiện phát triển. Hòa cùng với xu hướng đó, các sản phẩm dịch vụ của NHTMCPCT Việt Nam nói chung và của Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương nói riêng ngày càng đa dạng, các chỉ tiêu về thanh toán quốc tế, thu chi tiền mặt, bảo lãnh ngày một tăng. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ luôn chiếm từ chiếm từ 20- 25% tổng doanh thu của chi nhánh. Bảng 2.4:Thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 Phí dịch vụ hoạt động chuyển tiền, tiền gửi 4.828 6.232 8.703 10.843 18.600 Phí dịch vụ hoạt động TTTM 10.863 13.659 17.087 19.500 23.574 Phí dịch vụ thẻ 994 1.580 1.852 3.952 5.841 Phí dịch vụ tiền tệ kho quỹ 3.011 2.912 3.245 4.486 5.635 Chênh lệch thu-chi điều tiết nội bộ về phí dịch vụ 986 1.325 1.423 132 1.034 Thu phí tín dụng và dịch vụ khác 1.298 1.384 2.092 3.171 4.820 Thu phí dịch vụ ngân hàng 21.971 27.092 34.402 42.084 59.504 (Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Chương Dương) Trên đây là toàn bộ các khoản thu phí dịch vụ của Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương. Các hoạt động này mang lại một khoản thu tương đối lớn. Năm 2010, tổng các khoản thu phí dịch vụ đạt 27.092 triệu
  • 45. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 38 đồng tăng lên 5.121 triệu so với năm 2009. Năm 2011, con số này là 34.402 triệu đồng, tăng lên 7.310 triệu, tương ứng tăng 27%. Đến năm 2012, phí dịch vụ tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn: 22,3%, đạt 42.084 triệu, do thời gian này, nền kinh tế suy giảm, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, năm 2013 là một năm khởi sắc đối với Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương, hoạt động này đạt tốc độ tăng trưởng 41,39% so với năm 2012, tương ứng 59.504 triệu đồng. Hoạt động dịch vụ của Chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc. Với chính sách đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các sản phẩm hiện đại cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chi nhánh đã thu hút được đông đảo khách hàng, không chỉ khu vực Chương Dương mà còn mở rộng ra các khu vực trong nội thành và toàn thủ đô. 2.1.3.4.Kết quả kinh doanh. Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011-2013. Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lợi nhuận sau thuế 258 278 317 Chênh lệch tuyệt đối - 20 39 Chênh lệch tương đối - 7,75% 14,03% (Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương) Nhìn vào bảng trên ta thấy Lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh tăng qua các năm. Cụ thể năm 2011, Lợi nhuận sau thuế là 258 tỷ đồng, sang năm 2012, chỉ tiêu này tăng 7,75% lên 278 tỷ, sang năm 2013 là 317 tỷ, tăng 39 tỷ ứng với 14,03%. Điều này cho thấy Chi nhánh đã có những phương án hoạt
  • 46. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 39 động có hiệu quả trong điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng ở giai đoạn này. 2.2. Thực trạng hạnchếrủiro tíndụng tạiNgânhàngthươngmạicổphần công thươngViệtNam– ChinhánhChươngDươnggiai đoạn 2011 – 2013. 2.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013. Giai đoạn 2011 – 2013 là thời kỳ khó khăn của nền kinh tế nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, cùng với sự vượt lên mạnh mẽ của toàn hệ thống NHTMCPCT Việt Nam, chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương cũng đã đạt được những thành quả nhất định. Về mặt khách hàng, chi nhánh đã có được nhiều khách hàng uy tín, truyền thống, gắn bó lâu dài với chi nhánh và đồng thời cũng không ngừng đổi mới cách thức, phương án tìm kiếm khách hàng mới. Về mặt định hướng, cũng theo định hướng chung của toàn hệ thống NHTMCPCT, chi nhánh Chương Dương cũng đã có kế hoạch định hướng ưu tiên tín dụng đối với một số ngành và hạn chế tín dụng đối với một số ngành phù hợp theo tình hình kinh tế. 2.2.2. Thực trạng hạnchếrủiro tíndụng tạiNgânhàngthươngmạicổphần công thươngViệtNam– ChinhánhChươngDươnggiai đoạn 2011 – 2013. - Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu:
  • 47. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 40 Bảng 2.6:Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánhNgân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Dư nợ cho vay 5.468 5.201 5.605 Nợ nhóm 2 1,05 1,16 1,12 Tỷ lệ nợ nhóm 2 (%) 0,19 0,22 0,20 Nợ xấu 3,04 5,8 5,05 Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,06 0,11 0,09 (Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương) Dựa vào số liệu Bảng 2.5 ta thấy tỷ lệ Nợ nhóm 2 giữa các thời điểm không có sự chênh lệch lớn, cụ thể Nợ nhóm 2 tại thời điểm 31/12/2011 chiếm 0,19% Dư nợ cho vay cùng thời điểm, ứng với số tuyệt đối 1,05 tỷ VNĐ. Tại thời điểm 31/12/2012 là 0.22% ứng với số tuyệt đối là 1,16 tỷ VNĐ và tại thời điểm 31/12/2013 là 0,20% ứng với số tuyệt đối là 1,12 tỷ VNĐ. Tỷ lệ Nợ xấu có biến động nhưng luôn duy trì ở tỷ lệ nhỏ, cụ thể 0,06% ứng với số tuyệt đối 3,04 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2011; 0,11% ứng với số tuyệt đối 5,8 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2012 và 0,09% ứng với số tuyệt đối 5,05 tỷ VNĐ tại thời điểm 31/12/2013. Năm 2011, NHTMCPCT Việt Nam đã bước đầu triển khai công tác chuyển đổi mô hình cấp tín dụng với định hướng quản trị rủi ro tập trung theo thông lệ quốc tế. Vì vậy, công tác sử dụng vốn được tiến hành hết sức linh hoạt mà vẫn đảm bảo an toàn, hiệu quả. Cùng với chỉ đạo từ NHTMCPCT Việt Nam, kết thúc năm 2011, tổng dư nợ cho vay của chi nhánh NHTMCPCT Chương Dương đạt 5.468 tỷ đồng, tăng 3,1% so với đầu năm, nợ quá hạn chủ yếu là nợ nhóm 2, nợ xấu ở mức rất thấp, chiếm tỷ lệ 0,06% trên tổng dư nợ.
  • 48. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 41 Năm 2012, hoạt động tín dụng của toàn ngành bị ảnh hưởng bởi những khó khăn chung. Với việc kết hợp nhiều giải pháp tháo gỡ khó khăn, đồng thời tuân thủ nghiêm túc những định hướng, chính sách của NHNN, đến cuối năm 2012, mặc dù dư nợ của chi nhánh giảm xuống 267 tỷ so với đầu năm, song vẫn ở mức chấp nhận được, nợ xấu được kiểm soát ở mức 0,11%. Hết năm 2013, bức tranh hệ thống ngân hàng đã được cải thiện đáng kể nhưng vẫn chưa đủ để che lấp những mảng tối từ những năm trước đây. Thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán vẫn còn nhiều bất ổn. Song với những nỗ lực thường xuyên, liên tục, cả hệ thống đã bước đầu vượt qua những khó khăn và Chi nhánh NHTMCPCT ChươngDương cũng không đi chệch quỹ đạo đó. Tínhđến31/12/2013, dư nợ cho vay của toàn chi nhánh đã tiến gần sát mục tiêu, đạtmức 5.605 tỷ đồng, tăng lên đáng kể so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ nợ xấu cũng đã được kiểm soát, chỉ còn 0,09%/tổng dư nợ cho vay. Như vậy cho thấy công tác phòng ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh đã được quan tâm thực hiện tốt, tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2 luôn được giới hạn ở mức độ thấp và không có biến động lớn và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế. - Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng: Bảng 2.7:Tìnhhình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Chương Dương Đơn vị tính: Tỷ VNĐ Năm Mức trích lập DPRR DPRR/ Tổng dư nợ (%) 2011 38,2 0,69 2012 37,4 0,72 2013 39,2 0,70 (Nguồn:Phòng Tổng hợp – VietinBankChương Dương)
  • 49. Học viện Tài chính Chuyên đề cuối khóa SV: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: CQ48/15.08 42 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy DPRR tín dụng của chi nhánh có biến đổi qua các năm, cụ thể năm 2011 là 38,2 tỷ VNĐ, năm 2012 là 37,4 tỷ VNĐ, năm 2013 là 39,2 tỷ VNĐ. Tương ứng với sự thay đổi của DPRR tín dụng thì Tỷ lệ Dự phòng rủi ro/Tổng dư nợ cũng thay đổi, cụ thể năm 2011 tỷ lệ này là 0,69%, năm 2012 là 0,72% và năm 2013 là 0,70%. Nhìn vào sự biến động của Dư nợ cho vay và Tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2 đã trình bày ở trên ta thấy sự biến động của Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và Tỷ lệ Dự phòng rủi ro/Tổng dư nợ là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với biến động của Dư nợ cho vay và Tỷ lệ Nợ xấu, Nợ nhóm 2. Điều này chứng tỏ công tác trích lập DPRR tín dụng ở chi nhánh đã được thực hiện tốt. - Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng: + Ban Giám đốc thường xuyên chỉ đạo cán bộ phòng Khách hàng và CBTD các PGD: Phải luôn chấp hành nghiêm túc quy chế, quy trình nghiệp vụ tín dụng. Xây dựng mức tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình cụ thể của Chi nhánh. Tập trung nâng cao chất lượng vốn đầu tư, đôn đốc thu nợ gốc và lãi đến hạn, hạn chế cơ cấu lại thời hạn trả nợ, kiên quyết không để phát sinh nợ quá hạn kéo dài nhằm tập trung mọi biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng đảm bảo tính bền vững trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và của khách hàng. Thực hiện phân tích và đánh giá toàn diện về khách hàng để có định hướng hợp lý theo các nhóm: tiếp tục mở rộng đầu tư, duy trì mức đầu tư như hiện tại hoặc giảm dần dưnợ; kiên quyết rút dư nợ đối với những trường hợp có dấu hiệu không an toàn và kinh doanh không có hiệu quả. Thực hiện tốt việc chăm sóc và củng cố mối quan hệ với khách hàng truyền thống có hiệu quả.