SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI
NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG
GVHD: PGS-TS…………
SVTH: …………….
Lớp: ……………
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô trong khoa quản trị tài chính ngân hàng của trường Đại
Học Kinh Tế TP.HCM những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu
trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới:
Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong AGRIBANK – Tân Cảng, nơi
em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn
hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện
tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Theo mẫu
Đã xin
BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................3
1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng .................................................................................3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng...............................................................3
1.1.2.Phân loại cho vay tiêu dùng .....................................................................................3
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................4
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng....................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK – CN BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG.................................................8
2.1.Giới thiệu về Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Nông Thôn phòng giao dịch Tân
Cảng..................................................................................................................................8
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.........................8
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................8
2.1.1.2.Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu.......................................................................9
2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................................11
2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:..........................................................................................11
2.1.2. Sơ lược PGD Tân Cảng ........................................................................................11
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................11
2.1.2.2. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.....................................................................13
2.1.3.Tình hình hoạt động của AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng
.........................................................................................................................................16
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn......................................................................................17
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn........................................................................................18
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................20
2.1.3.4 Đánh giá chung về hoạt động của PGD Tân Cảng .............................................20
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – CN Bình Thạnh – PGD
Tân Cảng.........................................................................................................................21
2.2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank – PGD Tân Cảng.................................22
2.3.Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh -
PGD Tân Cảng................................................................................................................25
2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay tiêu dùng:..........................................25
2.3.2 Phân tích cơ cấu trong cho vay tiêu dùng ..............................................................25
2.3.2.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay .....................................................................25
2.3.2.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ ...........................................................................26
2.3.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng. ............................................................27
2.4 Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng ......................................................................28
2.5 Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh
- PGD Tân Cảng..............................................................................................................28
2.5.1.Kết quả đạt được ....................................................................................................29
2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân...............................................................................30
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG32
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD
Tân Cảng.........................................................................................................................32
3.1.1 Nhận định tình hình chung:....................................................................................32
3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của PGD Tân Cảng ........................................32
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK –
Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng. ......................................................................33
3.2.1 Phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ.......................................33
3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng .........................................33
3.2.3 Cải thiện hoàn chỉnh quy trình cho vay .................................................................34
3.2.4 Tích cực quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng của Ngân hàng. ..........35
3.2.5 Tăng cường huy động vốn: ....................................................................................35
3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................36
KẾT LUẬN....................................................................................................................38
DANH MỤC HÌNH- BẢNG BIỂU
Hình 2.1 Logo Agribank ...................................................................................................9
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Agribank ..................................................................................11
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức Agribank – PGD Tân Cảng......................................................13
Hình 2.4 Biểu đồ tình hình huy động vốn qua các năm..................................................17
Hình 2.5: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng qua các năm...............................................19
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm tại PGD Tân Cảng..............................17
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại PGD Tân Cảng qua các năm.............................................19
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay ...................................................................25
Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ.........................................................................26
Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo mục đích sử dụng ..........................................................27
Bảng 2.6: Doanh thu từ hoạt động Cho vay tiêu dùng....................................................28
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng chuyên phục vụ cho đối tượng
khách hàng là cá nhân. Các sản phẩm dịch vụ được cung cấp phổ biến bao gồm
tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… và rất
nhiều dịch vụ khác. Một trong những sản phẩm chiếm tỉ trọng cao trong hoạt
động của ngân hàng bán lẻ, đó là cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của
thế kỉ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại
chú ý khoảng 15 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng
mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu
người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán
lẻ rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng
nói chung.
Đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(AGRIBANK), mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của
AGRIBANK trong thời gian tới nhằm phấn đấu trở thành một trong những ngân
hàng đa năng hiện đại hàng đầu Việt Nam.
Chính vì vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng
tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng” đã được lựa
chọn nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng ở Chi
nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng, từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất để
phát triển hoạt động này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở AGRIBANK –
Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng.
3. Đối tượng nghiên cứu:
2
Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công
trình tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở AGRIBANK trong thời gian
qua.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập
thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh
như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân
viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp
phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu,
tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở
AGRIBANK.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh
Bình Thạnh – PGD Tân Cảng.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêudùng
Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của
cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng
giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ
khả năng về tài chính để hưởng thụ. Do đó, cho vay tiêu dùng có những đặc
điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung:
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không
phải xuất phát từ mục đích kinh doanh.
- Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm
đến số tiền họ phải thanh toán.
- Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua
bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng
thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại.
- Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ
kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó.
- Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là
những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay.
1.1.2.Phân loại cho vay tiêudùng
1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay: có thể phân tín dụng tiêu dùng thành hai loại:
+ Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan) là các khoản cho vay nhằm
phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
+ Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan) đó là các khoản
cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng,
du lịch, học hành hoặc giải trí…
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
+ Cho vay gián tiếp (indirect consumer loan) là hình thức cho vay trong đó ngân
4
hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá
hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này ngân hàng cho
vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct consumer loan) là ngân hàng và khách hàng
trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
1.1.2.3.Căn cứ vào phương thức hoàn trả
+ Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi
cho Ngân hàng nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
+ Cho vay từng lần: Vay từng lần, hay còn gọi là vay theo món là hình thức vay,
theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời
hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng : Vay hạn mức tín dụng: người vay chỉ lập hồ
sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách 1 hạn mức, chỉ giới hạn
dư nợ, không giới hạn doanh số
1.1.2.4 Căn cứ vào Tài sản đảm bảo
+ Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay dựa vào uy tín của khách hàng, không
yêu cầu tài sản đảm bảo.
+ Cho vay thế chấp: Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp cho
khoản vay.
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêudùng
1.1.3.1 Các yếu tố khách quan của nền kinh tế
 Kinh tế vĩ mô
Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội mở rộng tín dụng tiêu dùng một cách hiệu
quả như các yếu tố: chỉ số giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát…sẽ làm ngân hàng
cho vay tin tưởng vào khả năng thu hồi nợ, còn người đi vay thì có đủ nguồn lực
tài chính trong tương lai để trả nợ. Kết quả sẽ hoàn toàn ngược lại khi kinh tế suy
thoái.
 Môi trường pháp lý
Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài
chính an toàn , ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung
5
cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững
quan hệ hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì lợi ích của hai phía.
 Môi trường văn hoá xã hội:
Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thoái quen sử dụng các sản phẩm của
ngân hàng, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra
quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng.
1.1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng
 Định hướng phát triển của ngân hàng
Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động CVTD. Nếu trong kế hoạch phát
triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách
hàng có nhu cầu về CVTD sẽ không được quan tâm.
 Năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như số
lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ
trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ…
 Chính sách tín dụng của ngân hàng:
Là hệ thống các chủ trương định hướng qui định chi phối hoạt động tín dụng do
Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng thường
có các khoản mục sau: hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng
thực hiện, qui định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, cách thức
thanh toán nợ…
 Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng
Nếu cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô
giá trị. Tuy nhiên đạo đức thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên
môn cao, trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác và dự án vay vốn,
từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn
 Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng
Nếu một ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện
ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến nhiều hơn.
1.1.3.3 Đối với khách hàng vay vốn
6
Năng lực vay vốn của khách hàng : được thể hiện thông qua các nhân tố như: thu
nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen đạo đức…của khách hàng. Thu
nhập của khách hàng vay tiêu dùng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của họ
và quyết định việc có cho vay hay không của ngân hàng. Khách hàng cần có thu
nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
1.1.4 Các chỉ tiêuđánh giáhiệu quả cho vay tiêudùng
1.1.4.1 Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi hay
chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
1.1.4.2 Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
1.1.4.3 Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.1.4.4 Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ
tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.1.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn:
 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng
vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường thì khi nguồn vốn huy động ở
ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp
nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ
nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động
được. Do vậy tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó
ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được.
Vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ trên
vốn huy động =
Dư nợ
x 100%
7
 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào
cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
 Hệ số thu nợ: Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số
thu nợ.
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Chỉ tiêu dùng để phản ánh chất lượng
tín dụng của ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động
kinh doanh bình thường.
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dư nợ trên tổng
nguồn vốn
=
Dư nợ
x 100%
Hệ số thu nợ =
=
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
x 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ =
= Tổng dư nợ
Nợ quá hạn
x 100%
8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CN BÌNH THẠNH –
PGD TÂN CẢNG
2.1.Giới thiệuvề Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Nông Thôn phòng giao
dịch Tân Cảng
2.1.1. Giới thiệuvề ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng
tiếng nh: Vietnam Bank for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng
tiếng Anh: Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày
26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại
hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự
phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm
hiện tại khách hàng củanông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng
trong nền kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công
ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích
của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng:
các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với
phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn
liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng và uy tín của
Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần đây,ngân
hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh
nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất
9
lượng thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán
hàng đầu Việt Nam.
2.1.1.2.Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
 Logo:
Tháng 01/1991, Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu
nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S,
hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam”
viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau
khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với
phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD
(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development)..
Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc…
Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ
nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và
AGRIBANK). Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay
ngắn, chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài
chính luôn tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang
phồn thịnh đến khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26
năm qua.
Hình 2.1 Logo Agribank
10
 Sứ mạng:
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã
hội ở Việt Nam.
 Tầm nhìn:
- Agribank phát triển theo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn-
hiệu quả-bền vững”.
- Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp,
nông dân và nông thôn.
- Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
 Mục tiêu:
Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày
07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm
2011, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời
cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên
trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng
mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính
khu vực và thế giới.
Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ
vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn
cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn,
kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và
bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì
tăng trưởng cho vay ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là
các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để
tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện
ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng
thời tăng nguồn thu ngoài cho vay, Agribank không ngừng tập trung đổi mới,
phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa...
11
2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Agribank
2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn
từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia
đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay
thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và
ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao thanh
toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh doanh
ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác.
2.1.2. Sơ lược PGD Tân Cảng
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Phòng giao dịch Tân Cảng Địa chỉ: 137 (Số mới 219) Đinh Bộ Lĩnh, P.
26, Q. Bình Thạnh, Tp HCM.
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN THƯ KÝ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG CÁC
BAN CHUYÊN
MÔN NGHIỆP VỤ
SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
ĐỞN VỊ TRỰC
THUỘC
CÔNG TY TRỰC
THUỘC
HỆ THỐNG KIỂM
TRA KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
BAN KIỂM SOÁT
12
Được thành lập theo quyết định số 248/NHNoBT ngày 02/07/2007 của
Agribank Chi nhánh Bình Thạnh. Với địa thế thuận lợi nằm trên mặt tiền đường
Đinh Bộ Lĩnh, một trong những cửa ngõ quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh
gần Bến xe Miền Đông, bên cạnh khu dân cư Chu Văn An sầm uất. Qua 6 năm
hoạt động, Phòng Giao dịch Tân Cảng trực thuộc Agribank Chi nhánh Bình
Thạnh đã thu hút được trên 4.000 khách hàng thường xuyên giao dịch, một
lượng lớn khách hàng vãng lai, mức huy động vốn bình quân đạt gần 20 tỷ
đồng/nhân viên. Trên cơ sở vừa kế thừa và phát huy truyền thống của Agribank
vừa tạo được những yếu tố đột phá trên nhiều phương diện về tài chính, công
nghệ, tổ chức, cán bộ và công tác quản trị điều hành theo hướng đến chuẩn mực
chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện đại. Bằng những giải pháp mang
tính đột phá, thay đổi tư duy và cách làm mới, cùng với sự nỗ lực của toàn thể
cán bộ công nhân viên Phòng giao dịch thì Phòng Giao dịch Tân Cảng hoạt động
thực sự khởi sắc. Đến 30/06/2014, hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch
Tân Cảng đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ: Nguồn vốn đạt 132 tỷ đồng.
Tổng số tài khoản tiền gửi khách hàng đã mở 2.511 tài khoản; Tổng dư nợ tín
dụng đạt 48 tỷ đồng; số thẻ phát hành đạt 3.873 thẻ các loại; số máy POS lắp đặt
cho khách hàng: 05 máy.
Để đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, bên cạnh việc cung ứng
các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động tiền gửi; cho vay, Phòng Giao
dịch Tân Cảng đã triển khai và ứng dụng tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại
như thông qua phát hành Thẻ tín dụng quốc tế; Internet Banking; kết nối thanh
toán (CMS), Mobile Banking, Agripay, Western Union, chuyển tiền kiều hối;
Chi trả lương qua tài khoản; thanh toán trong nước và quốc tế; các dịch vụ ngoài
tín dụng khác…
Với sự cố gắng hết mình của mỗi cán bộ, nhân viên của Phòng giao dịch
Tân Cảng thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp với hệ thống giao dịch hiện đại,
Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, trụ sở Phòng giao dịch khang trang, tin
tưởng rằng Phòng Giao dịch Tân Cảng sẽ thu hút hơn nữa nhiều khách hàng trên
địa bàn, góp phần nhỏ bé cho sự phát triển của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh.
 Cơ cấu tổ chức:
13
Nguồn: Phòng Tín dụng
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức Agribank – PGD Tân Cảng
 Cơ cấu nhân sự:
Hiện nay, PGD Tân Cảng có một trưởng phòng, 2 nhân viên tín dụng, 3 giao dịch
viên, 1 Kế toán – Ngân quỹ và 14 Cộng tác viên. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
tại PGD là một tập thể đoàn kết, luôn gắn bó giúp đỡ nhau trong công việc, tất cả
đều phấn đấu vì mục tiêu chung của Ngân hàng.
2.1.2.2. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
+ Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS
 Đối tượng cho vay: cá nhân
 Đặc điểm:
- Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị
vàng
- Thời hạn cho vay:
+ Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng
+ Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên
phải do TGĐ xem xét quyết định.
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số
dư nợ thực tế.
- Mức cho vay:
+ Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không
quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài
sản đảm bảo.
Trưởng PGD
Phòng Kế toán-Ngân
quỹ
Quầy Giao
Dịch
Phòng Tín Dụng
14
+ Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa
không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá
70% giá trị tài sản đảm bảo.
+ Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng,
trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải
được TGĐ chấp thuận.
 Điều kiện vay vốn:
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ
- Có tài sản đảm bảo theo qui định
- Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua,
xây dựng, sửa chữa nhà ở
- BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng
địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.
 Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi
lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ
- BĐS: đất đai, nhà xưởng
- Tài sản hình thành từ vốn vay
- Tài sản khác theo qui định của pháp luật
- Bảo lãnh của bên thứ ba
 Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh
- Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà
dự định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận
hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ
- Hồ sơ về TSĐB
- Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)
15
+ .Qui định về cho vay mua xe ô tô
 Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô
phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Điều kiện cho vay
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
- Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên
thứ ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.
 Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm
 Điều kiện về TSĐB
- TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp
ráp, xe nhập khẩu.
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách.
+ Xe vận tải hàng hoá
- TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
+ NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có
chế độ đặng ký sở hữu.
+ Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.
 Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe,
NH xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay
dưới đây:
- Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua
bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT.
- Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá.
- Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ.
+ Cho vay tiêudùng khác - phục vụ đời sống
 Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các
phương án phục vụ đời sống.
16
 Điều kiện vay vốn
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%
 Thời hạn cho vay:
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07
năm
- Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc
(hoặc người được uỷ quyền) chấp nhận.
 Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ
đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả
năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho
vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.
 Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất
và biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các
khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.3.Tình hình hoạt động của AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD
Tân Cảng
Sau hơn 9 năm đi vào hoạt động, PGD Tân Cảng đã xác định rõ mục tiêu,
giải pháp trong chỉ đạo điều hành và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ:
luôn luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, thu hút ngày càng đông số lượng khách
hàng, đáp ứng nhanh nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
17
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm tại PGD Tân Cảng
ĐVT: Triệu đồng
Thực hiện Kế hoạch
+/- 2014 so với
năm 2013
+/- 2015 so với
năm 2014
2013 2014 2015 2013 2014 2015
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
34.086 81.908 84.153 48.400 72.190 174.446 47.822 140.3 2.245 2.74
Nguồn: Tổng hợp số liệu hoạt động tín dụng 2014, Báo cáo hoạt động kinh
doanh 2013,2014 & kế hoạch năm 2015 – CN Bình Thạnh
Hình 2.4 Biểu đồ tình hình huy động vốn qua các năm
Huy động vốn là một trong những mục tiêu quan trọng của một PGD. Qua
Bảng 2.1 cho thấy năm 2013 tình hình huy động vốn rất khó khăn tại PGD đạt
34.086 triệu đồng. Thế nhưng với mức tăng trưởng 140.3% so với năm 2013,
năm 2014 đã có bước nhảy vọt đáng kể đạt 81.908 triệu đồng và tăng trưởng
chậm hơn ở năm 2015 (tăng 2.74%).
18
So với năm 2013 thì đây là năm mà PGD Tân Cảng không đạt được chỉ tiêu được
giao (48.400 triệu đồng), bởi nhiều lý do khác nhau trong đó thì lý do khách quan
là chủ yếu. Năm 2013, tình hình kinh tế - xã hội trong nước và Thế giới có nhiều
biến động phức tạp, lạm phát tăng cao, NHNN áp dụng chính sách tiền tệ - tín
dụng thắt chặt, cạnh tranh giữa các Ngân hàng diễn ra gay gắt đã ảnh hưởng đáng
kể đến hoạt động huy động vốn của PGD rất nhiều.
Năm 2014, nền kinh tế tiếp tục gặp nhiều khó khăn thách thức. Khủng hoảng tài
chính năm 2013 đã đẩy kinh tế Thế giới vào tình trạng suy thoái đã tác động tiêu
cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội của nước ta. Trước tình hình đó, chính phủ
đã có chính sách hỗ trợ lãi suất, nới lỏng tiền tệ…tạo tiền đề cho hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng có phần khởi sắc, tăng 140.3% so với năm 2013. Đây
chính là năm hoạt động thành công tại PGD. Là thành quả của công tác lãnh đạo
của Chi nhánh và trưởng PGD cùng toàn thể nhân viên tại PGD. Không những
thế, PGD đạt 133% so với chỉ tiêu mà Chi nhánh giao (72.190 triệu đồng)
Bước vào năm 2015, lạm phát vẫn làm mối quan ngại lớn nhất cho nền kinh tế.
NHNN thực hiện thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
đảm bảo an sinh xã hội. Vì vậy tốc độ tăng năm 2015 có phần sụt giảm so với
năm trước (tăng 2.74%). Thế nhưng, năm 2015 vẫn là năm thành công của
AGRIBANK nói chung và của PGD Tân Cảng nói riêng. Bởi lẽ, thương hiệu
AGRIBANK ngày càng được nhiều người biết đến bằng những hoạt động,
chương trình khuyến mãi hoành tráng nhằm huy động vốn trong năm.
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn
Sử dụng vốn là khâu cuối cùng quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Chỉ có sử dụng vốn có hiệu quả mới thúc đẩy được công tác huy động vốn. Nắm
bắt được điều này, trong những năm qua, PGD Tân Cảng đã có những bước phát
triển tăng cường hiệu quả sử dụng vốn năm sau cao hơn năm trước, biểu hiện cụ
thể trong bảng sau :
19
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại PGD Tân Cảng qua các năm.
Nguồn: Tổng hợp số liệu hoạt động tín dụng 2014, Báo cáo hoạt động kinh
doanh 2013,2014 & 2015 – CN Bình Thạnh
Hình 2.5: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng qua các năm
Hoạt động cho vay năm 2013, mặc dù nền kinh tế vẫn còn nhiều bất ổn
nhưng PGD vẫn đạt 179.7% so với chỉ tiêu được giao (7.400 triệu đồng).
Tính đến ngày 31/12/2014, tại PGD Tân Cảng đã cho vay được 50.193 triệu đồng
tăng 276.71% so với năm 2013. Mặc dù con số này vẫn không đạt chỉ tiêu mà
trên giao (do lãi suất cho vay tăng quá cao kể từ quý III năm 2014 vượt qua sức
chịu đựng của khách hàng, NHNN khống chế tỷ lệ tăng trưởng tín dụng,
AGRIBANK tạm ngưng cho vay một thời gian đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt
Thực hiện Kế hoạch
+/- 2014 so với
năm 2013
+/- 2015 so với
năm 2014
2013 2014 2015 2013 2014 2015
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
13.324 50.193 62.094 7.400 58.424 116.303 36.869 276.7 11.901 23.71
ĐVT: Triệu đồng
20
động cho vay tại PGD) nhưng đây là sự tăng trưởng rất đáng khích lệ cho toàn
thể cán bộ công nhân viên tại PGD. Với 50.193 triệu đồng được cho vay, PGD
Tân Cảng đạt 86% so với kế hoạch đề ra (58.424 triệu đồng).
Năm 2015, với việc NHNN thắt chặt tín dụng đã ảnh hưởng lớn hoạt động
cho vay tại PGD. Tốc độ tăng trưởng đạt 23.71% so với năm 2014 và đạt 53.38%
so với chỉ tiêu mà Chi nhánh giao (116.303).
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Sang năm 2014, khắc phục được những khó khăn ban đầu mở rộng thị
trường hoạt động, PGD đã đạt được một số thành tích nhất định. Cụ thể, năm
2014 lợi nhuận sau thuế đạt 423.000.000 đồng đạt 43% chỉ tiêu được giao là
983.000.000 đồng. Đây là sự cố gắng rất lớn của lãnh đạo cũng như toàn thể cán
bộ công nhân viên trong PGD. Năm 2015, mặc dù chưa có những báo cáo chính
xác của Chi nhánh Bình Thạnh nhưng căn cứ vào hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng trong thời gian qua, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng vào một kết
quả khả quan cho PGD Tân Cảng.
2.1.3.4 Đánh giáchung về hoạt động của PGD Tân Cảng
Về tình hình hoạt động: PGD Tân Cảng được đặt tại quận Bình Thạnh trên
đường Đinh Bộ Lĩnh, một con đường sầm uất của Bình Thạnh, nơi tập trung
nhiều dân lao động và hộ tiểu thương. Chính điều này là một lợi thế thấy rõ của
PGD. Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn cũng như cho vay đều có
những bước phát triển đáng khích lệ. Bước đầu, PGD đã khắc phục được những
khó khăn ban đầu của một PGD mới thành lập và đã có một chỗ đứng đáng kể tại
Bình Thạnh. Không những thế, PGD không ngừng phát triển đội ngũ cộng tác
viên (trả góp ngày) ngày càng nhiều. Một lợi thế mà của một ngân hàng phát
triển nông thôn vừa mới chuyển đổi (họ nắm vững địa bàn, gần gũi với người
dân, chia sẽ đồng cảm với họ, vì vậy luôn được sự tin tưởng của bà con các vùng
ngoại thành). Chính đội ngũ này đã đem lại một khoản lợi nhuận đáng kể cho
ngân hàng và qua đó quảng bá hình ảnh của ngân hàng rộng khắp các huyện
ngoại thành như Củ Chi, Hoc Môn…của Thành phố Hồ Chí Minh.
Về đội ngũ nhân sự: Các cán bộ trong PGD luôn có tinh thần đoàn kết,
giúp đỡ nhau trong công việc. Mặt dù có những va chạm nhỏ trong công việc,
21
nhưng mọi người luôn nhanh chóng hoà thuận, tất cả vì mục tiêu chung, đó là
đưa thương hiệu AGRIBANK- Sẵn lòng chia sẽ, đến gần hơn với người dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của PGD vẫn chưa đạt. Mặc dù,
trong những năm gần đây thì tỷ lệ này có phần tăng theo từng năm.
Vì vậy, PGD phải cố gắng hơn nữa trong công tác cho vay nhằm nâng cao hiệu
quả cho đơn vị. Phòng cần củng cố và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho nhân viên tín dụng.
Năng động, mạnh dạn đề xuất những biện pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn,
từ đó phát triển hơn nữa hoạt động huy động huy động vốn cũng như hoạt động
cho vay của PGD. Đưa PGD Tân Cảng trở thành một trong những PGD hoạt
động hiệu quả nhất của Chi nhánh Bình Thạnh.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêudùng tại AGRIBANK – CN Bình
Thạnh – PGD Tân Cảng
2.2.1 Các hình thức cho vay tiêu dùng
Các hình thức cho vay tiêu dùng tại tại AGRIBANK – CN Bình Thạnh –
PGD Tân Cảng gồm: cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mua nhà
đối với dân cư; cho vay mua sắm ôtô, các đồ dùng lâu bền khác, cho vay chi trả
tiền thuốc men, viện phí... Trong đó thì cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở chiếm
số lượng lớn nhất. Điều này phản ánh nhu cầu về nhà ở là rất cần thiết và được
khá nhiều khách hàng quan tâm. Phương tiện đi lại cũng là điều quan tâm tiếp
theo của khách hàng. Mặc dù vậy một số nhu cầu của khách hàng vẫn chưa đáp
ứng được.
Với phương thức bảo đảm. Phưong thức có bảo đảm vẫn là một điều cần
thiết khi khách hàng đến vay vốn ngân hàng, Tuy nhiên có một quy định có thể
giúp khách hàng đến vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo. Đấy là trường hợp
khách hàng là các cán bộ công nhân viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
ngân hàng. Từ khi có công văn số 34/CV- NHNN ngày 7/1/2000 về việc cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công chức và thu nợ từ lương, trợ
cấp thì hình thức cho vay tín chấp này đã phát triển mạnh mẽ. Trong tổng số các
món cho vay của PGD có đến 60% là các khoản vay tín chấp lương. Tuy nhiên
22
các khoản vay này chỉ được cấp hạn mức là 40 triệu để giảm thiểu rủi ro cho
ngân hàng. Đối với cho vay cầm cố, giấy tờ có giá đem cầm cố chủ yếu là sổ tiết
kiệm, vì khách hàng cần tiền gấp trong khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn.
Về phương thức trả nợ, chi nhánh có các hình thức cho vay tiêu dùng trả
một lần và cho vay tiêu dùng trả góp trong đó hình thức vay trả góp là chủ yếu.
Hình thức vay trả góp rất được khách hàng quan tâm, nó phù hợp với đa số khả
năng của người dân. Hình thức cho vay tiêu dùng tuần hoàn (cho vay thẻ tín
dụng) mới đang ở giai đoạn thử nghiệm chưa đưa vào áp dụng trong thực tế.
2.2.2 Quy trình cho vay tiêudùng tại Agribank – PGD Tân Cảng
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng
Trong quá trình tiếp xúc khách hàng, nhân viên tín dụng tìm hiểu sơ bộ về khách
hàng: Mục đích vay của khách hàng là gì? Công việc của khách hàng hiện nay là
gì? Nguồn thu nhập hàng tháng từ đâu? Bao nhiêu? Có đủ khả năng thanh toán
định kỳ cho NH hay không?….Bên cạnh đó nhân viên tín dụng còn phải tiến
hành định giá sơ bộ về TSĐB của khách hàng: mãi lực thị trường của tài sản đó,
tính hợp pháp của tài sản đảm bảo…
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những giấy tờ cấn thiết:
- Phương án sử dụng vốn – các tài liệu chứng minh cho phương án vay như
hoá đơn, hợp đồng kinh tế, các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn
vay.
- Hộ khẩu, CMND của vợ, chồng ( bản photo)
- Giấy kết hôn (nếu chưa kết hôn phải có sát nhận của UBND xã, phường
nơi cư trú là vẫn còn trong tình trạng độc thân)
- Những giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài
sản thế chấp, tài sản bảo lãnh của bên thứ ba…
Bước 2: Nhân viên tín dụng lập Tờ trình thẩm định tài sản gửi Trưởng phòng,
hay giám đốc chi nhánh xem xét.
Nội dung tờ trình phải khái quát một cách đầy đủ các yếu tố như:
- Các thông tin chung về khách hàng: Tên, địa chỉ của cá nhân tổ chức có
nhu cầu vay vốn
- Chứng từ pháp lý về tài sản
23
- Mô tả về tài sản của khách hàng
- Kết quả thẩm định…
Bước 3: Lập hồ sơ tín dụng
Sau khi được cấp trên xét duyệt Tờ trình, nhân viên tín dụng trình Trưởng phòng
giao dịch xem xét quyết định. Hồ sơ trình duyệt gồm các tài liệu sau:
- Tờ trình thẩm định tín dụng do CBTD lập
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án vay vốn, Kế hoạch sử dụng vốn vay , Lịch trả nợ
- Tài liệu giấy tờ về tài sản đảm bảo.
- Thông tin CIC (nếu có).
- Các tài liệu khác.
Bước 4: Lập hợp đồng
Sau khi hồ sơ dược chấp thuận cho vay, nhân viên tín dụng thông báo ngay cho
khách hàng biết về số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, kỳ đóng lãi,…đồng thời
tiến hành soạn thảo các hợp đồng, giấy tờ để trình Trưởng phòng giao dịch ký.
- Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cấp bảo lãnh (4 bản)
- Hợp đồng thế chấp tài sản/ Cầm cố tài sản (5 bản)
- Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo (2 bản)
- Văn bản xác định đối tượng thế chấp (2 bản)
Bước 5: Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Sau khi hoàn thành các bước trên, khách hàng và ngân hàng tiến hành công
chứng Hợp đồng thế chấp tài sản tại các phòng công chứng. Các giấy tờ cần thiết
cho việc công chứng bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng tín dụng.
- Hợp đồng thế chấp.
- Văn bản về xác định đối tượng hợp đồng giao dịch.
- Biên bản kiểm định tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và QSDĐ ở.
- Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất…
- Giấy giới thiệu của Ngân hàng
24
- Lời chứng của công chứng viên
Sau khi hoàn thành thủ tục cần thiết Công chứng viên xác thực, đóng dấu.
Bước 6: Đăng ký giao dịch đảm bảo
- Đối với loại tài sản là đất đai, nhà ở:
Lập Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tới Phòng Tài nguyên – Môi trường Quận, Huyện yêu cầu đăng ký giao dịch
đảm bảo. Các giấy tờ cần thiết:
- Hợp đồng thế chấp.
- Phiếu đăng ký Giao dịch đảm bảo.
- Giấy giới thiệu của Ngân hàng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và QSDĐ ở.
- Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
- Các giấy tờ cần thiết khác.
Bước 7: Giải ngân
Ngân hàng hướng dẫn khách hàng làm Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước
nhận nợ và Biên bản giao nhận hồ sơ tài sản đảm bảo trình trưởng phòng giao
dịch ký giải ngân.
Bước 8: Lưu hồ sơ và giám sát các khoản tín dụng
Thủ quỹ tiến hành lưu hồ sơ và theo dõi kế hoạch trả nợ của Khách hàng. Ba
tháng một lần cán bộ tín dụng đến thăm hỏi khách hàng, đồng thời giám sát việc
sử dụng vốn của khách hàng.
Bước 9: Tất toán khoản vay
Nếu Khách hàng tất toán đúng hạn hoặc trước hạn thì NH tiến hành hoàn lãi 1
phần cho KH. Nếu KH chậm tất toán NH chuyển nợ xấu và theo dõi để có những
biện pháp cần thiết để thu hồi vốn vay.
25
2.3.Phân tíchtình hình cho vay tiêudùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình
Thạnh - PGD Tân Cảng
2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay tiêu dùng:
Qua Biểu đồ 2.1 cho thấy, qui mô và tốc độ tăng trưởng của hoạt động CVTD tại
PGD Tân Cảng liên tục tăng và chiếm một tỷ trọng ngày càng lớn trong dư nợ tín
dụng tại PGD này. Cụ thể, tỷ trọng này chỉ chiếm 25.27% trong năm 2013 nhưng
sang năm 2014 qui mô của hoạt động này tăng gấp 8.78 lần so với năm 2013 và
đạt 58.88% trong tổng dư nợ tín dụng.
Tình hình vẫn tiếp tục khả quan khi trong năm 2015 tỷ trọng này chiếm trên 80%
trong tổng dư nợ. Xét về qui mô của các khoản CVTD thì có phần tăng chậm lại
đôi chút (tăng 1.68 lần) so với năm 2014. Tổng dư nợ CVTD trong năm 2015
ước đạt 49.694.000.000 đồng.
2.3.2 Phân tíchcơ cấu trong cho vay tiêudùng
2.3.2.1 Phân tíchcơ cấu theo thời hạn vay
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2013 2014 2015
Tiêu thức Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Ngắn hạn 1.417,727 42.10% 12.230,003 41.38% 14.620,529 29.42%
Trung hạn 1.949,867 57.90% 14.892,260 50.39% 32.928,963 66.26%
Dài hạn - 0.00% 2.431,650 8.23% 2.144,517 4.32%
Tổng 3.367,594 100% 29.553,913 100% 49.694 100%
Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng
Qua Bảng 2.6 cho thấy tỷ trọng cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm chiếm một tỷ
trọng lớn trong cho vay tiêu dùng tại PGD Tân Cảng. Qua 3 năm tỷ lệ này đều
trên 50%. Có sự biến động lớn trong năm 2015 khi tỷ trọng cho vay trung hạn
26
tăng hơn gấp đôi so với năm 2014. Lý do tỷ trọng cho vay tiêu dùng của PGD tập
trung vào cho vay trung hạn là do khách hàng đến vay nhằm mục đích mua, sửa
chữa nhà cửa là chủ yếu. Việc mua nhà cửa, đất đai phải cần một số vốn lớn nên
thời hạn mà khách hàng đề nghị vay thường là trung hạn, cũng như những món
vay dùng cho hoạt động này thường lớn hơn những món cho vay tiêu dùng thông
thường.
2.3.2.2 Phân tíchcơ cấu theo nhóm nợ
Với việc luôn nâng cao chất lượng tín dụng, thẩm định kỹ các hồ sơ vay
vốn, chọn lọc kỹ các đối tượng khách hàng xin vay…nên trong những năm qua
tỷ trọng nợ xấu nhóm 3, 4,5 không có trong CVTD tại PGD Tân Cảng. Đây là
điểm nổi bật trong hoạt động cho vay tại PGD. Qua các năm tỷ lệ nợ nhóm 1
(nhóm đủ khả năng thanh toán) luôn ở mức cao trên 97%. Đặt biệt, trong năm
2013, khi nền kinh tế đang bị lạm phát cao, kinh tế khó khăn thì tỷ lệ nợ nhóm 2
lại không có. Chứng tỏ công tác thẩm định cũng như thực hiện tốt các qui định
của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng được AGRIBANK nói
chung và PGD Tân Cảng nó riêng thực hiện rất tốt.
Còn về các nhóm nợ thuộc nhóm 2: Có nhiều nguyên nhân khiến khách hàng
không thanh toán đúng hạn như khách hàng vắng nhà cán bộ tín dụng không liên
Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2013 2014 2015
Tiêu thức Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Nhóm 1 3.367,594 100% 29.053,913 98.31% 49.094 98.79%
Nhóm 2 - 0.00% 500 1.69% 600 1.21%
Nhóm 3 - 0.00% - - - -
Nhóm 4 - 0.00% - - - -
Nhóm 5 - 0.00% - - - -
Tổng 3.367,594 100% 29.553,913 100% 49.694 100%
Nguồn: PGD Tân Cảng cung cấp
27
lạc được, do công ty của khách hàng trễ lương, hay gia đình khách hàng đang gặp
những trở ngại mang tính thời vụ…
Nhìn nhận một cách tổng thể có thể thấy chất lượng tín dụng tiêu dùng tại
PGD Tân Cảng là rất tốt tuy còn một tỷ lệ nhỏ nợ nhóm 2, thế nhưng điều này
không đáng ngại. Thiết nghĩ, trong thời gian tới nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
các khoản nợ xấu, cán bộ tín dụng nên phát huy hơn nữa công tác thẩm định khi
quyết định cho khách hàng vay vốn.
2.3.5.3 Phân tíchcơ cấu theo mục đích sử dụng.
Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo mục đích sử dụng
ĐVT: Tr. Đồng
Năm
2013 2014 2015
Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Xây dựng,
sửa chữa,
mua sắm
nhà cửa, đất
đai 1.035,027 30.73% 15.534,617 52.56% 22.626 45.53%
Mua xe 319,980 9.50% 1.012,043 3.42% 1.149 2.31%
Tiêu dùng
khác 2.012,587 59.76% 13.007,253 44.01% 25.919 52.16%
Tổng 3.367,594 29.553,913 49.694
Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng
Tất cả cả các mục đích vay đều tăng dần qua các năm. Tăng trưởng mạnh nhất là
giai đoạn năm 2014 (tăng hơn 14 tỷ đồng). Lý do, năm 2013 lạm phát xảy ra, nền
kinh tế vô cùng khó khăn, thị trường Bất động sản đóng băng…đã ảnh hưởng đến
nhu cầu vay mua nhà, đất đai (để ở). Bước vào năm 2014, nền kinh tế có những
dấu hiệu hồi phục (do những nổ lực của chính phủ), chính điều này đã thúc đẩy
nhiều khách hàng có nhu cầu mua nhà đất để ở trước đây phải trì hoãn (do lãi
suất quá cao) thì nay đã mạnh dạn đầu tư vay để mua sắm nhà cửa, cũng như
28
những nhu cầu sắm sửa những tiện nghi trong gia đình tăng cao một cách đáng
kể.
Tình hình vẫn phát triển khá thuận lợi (mặc dù lạm phát) trong năm 2015. Doanh
số cho vay nhằm mục đích cho vay mua sắm trang thiết bị gia đình chiếm tỷ
trọng cao.
2.4 Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng
Tuy số liệu thu thập chưa đầy đủ nhưng qua tỷ trọng của hoạt động CVTD
trong năm 2013 chiếm một tỷ lệ rất cao trong doanh thu từ hoạt động tín dụng. Hy
vọng với sự nỗ lực của lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV PGD, doanh thu từ hoạt
động cho vay tiêu dùng trong năm 2015 và những năm tới sẽ có bước tăng trưởng
hơn nữa, ngày càng đóng góp quan trọng vào Tổng doanh thu của PGD Tân Cảng.
Bảng 2.6: Doanh thu từ hoạt động Cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu từ CVTD - 253,8 -
Doanh thu từ hđ tín dụng - 423 -
Tỷ trọng - 60% -
Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng
2.5 Đánh giávề hoạt động cho vay tiêudùng của AGRIBANK - Chi nhánh
Bình Thạnh - PGD Tân Cảng
Là địa bàn ven đô, gần gũi với các quận nội như Bình Thạnh, Phú Nhuận
và địa bàn rộng lớn với các huyện như quận Gò Vấp, quận 9…tập trung nhiều
dân lao động có thu nhập trung bình, Quận Bình Thạnh hứa hẹn là nơi rất có tiềm
năng về hoạt động CVTD. Nhìn vào tốc độ tăng tưởng của hoạt động này cho
thấy CVTD là một một hướng đi thích hợp cho PGD Tân Cảng trong tương lai.
Việc còn lại bây giờ là tích cực mở rộng việc huy động vốn và đi kèm với đó là
việc tích cực quảng bá tìm kiếm khách hàng vay vốn. Củng cố hơn nữa hoạt động
thẩm định cũng như thu nợ khách hàng trong thời gian tới.
29
2.5.1.Kết quả đạt được
 Về chất lượng khoản vay:
- Nợ quá hạn đối với cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh hầu như không có. Hoạt
động này được đánh giá là có mức độ an toàn cao nhất trong các đối tượng cho
vay do món vay nhỏ lẻ, chủ yếu có tài sản thế chấp cầm cố. Đối với các nhu cầu
vốn để mua sắm, sửa chữa nhà cửa thì TSBĐ chủ yếu là quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền trên đất, tiếp theo là thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Các khoản nợ
xấu đều có khả năng thu hồi. Trong những năm qua, PGD Tân Cảng chưa có một
khoản cho vay tiêu dùng nào phải tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi vốn
vay.
 Về khả năng quản lý và giám sát rủi ro:
- Rủi ro tín dụng:
Rủi ro lớn nhất trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng hiện nay là thiếu thông tin về thị
trường bất động sản đối với các khoản cho vay cá nhân sửa chữa, mua sắm nhà
cửa, do đó rất khó đánh giá chính xác khả năng trả nợ của các khách hàng có
nguồn trả nợ từ việc bán bất động sản vào cuối kỳ. Vì vậy, các khoản vay này
thường có rủi ro cao về việc khách hàng không trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên, hầu
hết các khoản cho vay bất động sản đều có biện pháp bảo đảm tiền vay là quyền
sử dụng đất và thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai hoặc cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản nhưng có cam kết bảo đảm bằng thu nhập hàng
tháng của người vay. Do đó, khả năng quản lý và giám sát rủi ro của PGD đối với
các khoản cho vay này là khá chặt chẽ và hiệu quả.
Cán bộ công nhân viên trong các cơ quan Nhà nước hoặc các doanh
nghiệp Nhà nước là một nhóm đối tượng chiếm tỷ lệ không nhỏ trong dư nợ
CVTD tại PGD. Đây là đối tượng có thu nhập ổn định, khi vay vốn có sự bảo
lãnh của thủ trưởng cơ quan, đại diện công đoàn và nguồn trả nợ là tiền lương
hàng tháng được trích một phần. Vì vậy, rủi ro tín dụng của nhóm khách hàng
này được hạn chế.
Đối tượng nhân dân lao động vay vốn tiêu dùng cũng chiếm tỷ lệ lớn, nhu
cầu vay vốn chủ yếu là phục vụ đời sống, vay vốn có cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba. Đối tượng này có thu nhập ổn định và có khả năng trả nợ
30
cho ngân hàng, do đó các món vay đều có rủi ro thấp, phản ánh thực tế là nợ quá
hạn hầu như bằng không, phần lớn vốn vay được thu hồi đúng hạn.
- Rủi ro về lãi suất: hầu như không có rủi ro này, bởi vì AGRIBANK sẽ tiến
hành thay đổi lãi suất định kỳ 3 tháng một lần. Đương nhiên là chỉ khi nào lãi
suất biến đổi.
- Rủi ro về tỷ giá: không có rủi ro vì PGD chủ yếu thực hiện cho vay bằng
VND
- Rủi ro đạo đức: Trong thời gian gần đây, tại một số ngân hàng xảy ra tình
trạng cò tín dụng câu kết với cán bộ ngân hàng làm giả hồ sơ vay vốn, vay đảo
nợ. Nhưng tại PGD không xảy ra trường hợp nào vì các cán bộ của PGD thường
xuyên được giáo dục tư tưởng đạo đức, giám sát chặt chẽ, có chế độ lương
thưởng, phụ cấp tương xứng.
 Về khả năng thu hồi vốn: Do quá trình thẩm định chặt chẽ, giá trị tài sản
bảo đảm nợ vay rất cao so với dư nợ cho vay, nên hầu hết các khoản cho vay tiêu
dùng tại PGD đều có khả năng thu hồi được nợ. Thông thường đối với loại hình
cho vay mua nhà, sửa chữa nhà phải trả góp vốn lãi hàng tháng hoặc hàng quý
nên PGD có thể kiểm soát được nguồn thu nhập của khách hàng, hạn chế rủi ro.
 Về cơ cấu cho vay: Cơ cấu cho vay chưa đồng đều nhưng PGD cũng đã
chú trọng tới việc mở rộng danh mục cho vay. Chủ yếu tập trung vào cho vay mua
đất xây nhà ở, sửa chữa, mua sắm nhà cửa, kế đến là cho vay mua ôtô, xe máy và
phương tiện đi lại khác. Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho
vay, đối tượng cho vay của PGD, tạo điều kiện cho PGD mở rộng tín dụng, tăng
vòng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro tín dụng chung.
2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân
 Chính phủ đang tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm
bảo an sinh xã hội nên NHNN thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng và
kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng (năm 2011 dưới 20%). Chính điều này đã
và đang ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của hoạt động CVTD của PGD.
 AGRIBANK vẫn là một ngân hàng nhỏ, vì vậy việc cạnh tranh nhằm huy
động vốn cũng như cho vay diễn ra ngày càng gay gắt trong hệ thống các
NHTM.
31
 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh dù đã có nhiều chuyển biến,
phát triển rõ rệt, nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu của khách hàng. Các sản
phẩm cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu
vào cho vay mua phương tiện đi lại, mua nhà đất và sửa chữa nhà cửa.
 Hệ thống thông tin tín dụng không đầy đủ. Nguồn thông tin chưa đi sâu
đối với từng khách hàng. Ngân hàng lấy thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng
CIC, tuy nhiên thông tin này đôi khi thiếu chính xác, ít các thông tin dữ liệu
khách hàng cá nhân , hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này khiến ngân
hàng thiếu cơ sở để đánh giá mức độ an toàn và rủi ro đối với khách hàng vay
vốn, gây không ít khó khăn cho cán bộ tín dụng để ra đưa ra quyết định đúng đắn
trong việc cho vay.
 Sự thiếu thống nhất, chồng chéo của các văn bản, quy phạm pháp luật.
Điều này gây không ít khó khăn cho cán bộ tín dụng cũng như khách hàng, làm
cho thủ tục trở nên rườm rà, phức tạp.
32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK –
CHI NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG
3.1 Định hướng, mục tiêuphát triểncủa AGRIBANK - Chi nhánh Bình
Thạnh - PGD Tân Cảng
3.1.1 Nhận định tình hình chung:
- Năm 2015 nền kinh tế được dự báo là sẽ tiếp tục được cải thiện khả quan hơn,
có mức tăng trưởng cao hơn năm 2015, Chính phủ vẫn tiếp tục chính sách kiềm
chế lạm phát, nâng cao chất lượng tăng trưởng.
- Mức tăng trưởng GDP dự kiến là 7->7,5%/năm.
- Lạm phát dự kiến tăng không quá 7%
- Năm 2015 Agribank tiếp tục hướng đến mục tiêu phát triển chiều sâu, phát triển
nhanh, vững chắc, an toàn và hiệu quả. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ, trở thành ngân hàng đa năng, hiện đại.
3.1.2 Định hướng và mục tiêuphát triểncủa PGD Tân Cảng
- Tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng
- Thực hiện tăng trưởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lượng tín dụng
- Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.
- Giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể được trên dư nợ cho vay.
- Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hướng cho vay trên cơ sở hiểu
biết khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp.
- Nghiên cứu thị trường để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn
nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, PGD Tân Cảng trong thời gian tới sẽ
chú trọng phát triển, mở rộng đối tượng khách hàng CVTD, khai thác các thị
trường khách hàng tiềm năng trên địa bàn Bình Thạnh và các khu vực phụ cận,
mở rộng quy mô hoạt động ngân hàng và tạo nguồn thu cho ngân hàng. Bên cạnh
đó, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của các nhóm khách hàng này,
ngân hàng cũng sẽ quan tâm tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung
ứng, đồng thời phát triển và hoàn thiện các loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng,
33
tạo nên hệ thống sản phẩm dịch vụ cung ứng liên kết cho các khách hàng cá nhân,
giúp cho các khách hàng có thể hưởng những lợi ích đầy đủ từ các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng. Tất cả những chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh này
của ngân hàng đều cũng nhằm tới phương châm, đó là “Agribank – Sẵn lòng chia
sẽ”.
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêudùng tại
AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng.
3.2.1 Phát triểncơ sở hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
Là ngân hàng Nông thôn vừa được chuyển đổi mô hình hoạt động nên về
ứng dụng công nghệ vào quá trình điều hành, quản lý ngân hàng cũng như gia
tăng tiện ích cho khách hàng của AGRIBANK nói chung gặp rất nhiều khó khăn.
Thế nhưng, trên thị trường hiện nay muốn tồn tại và phát triển được buộc
AGRIBANK phải tiến hành đổi mới công nghệ.
Phát triển mở rộng các chi nhánh, PGD, nâng cấp các chi nhánh, PGD đã
xuống cấp. Tạo dựng một thương hiệu riêng mang tính nhận biết thương hiệu cho
AGRIBANK.
Được biết, AGRIBANK đang tiến hành triển khai hệ thống Core Banking
System (TCBS) cho toàn hệ thống, làm cơ sở cho việc phát triển các dịch vụ
Ngân hàng hiện đại và nâng cao năng lực quản trị rủi ro.
3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng
Nhìn chung các sản phẩm, dịch vụ của AGRIBANK trong những năm qua ít đa
dạng, không có nhiều chức năng (khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi và chuyển
tiền là chủ yếu) nên chúng không được sử dụng rộng rãi trong dân cư, hầu hết
người dân sử dụng dịch vụ của các NHTM khác, nhiều tính năng, nhiều chương
trình khuyến mãi.
 Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phi tín dụng: như Mobile banking,
Internet banking, online tiền gửi, tiền vay, Bảo hiểm, …, tiến hành nghiên cứu và
sớm đưa vào hoạt động hệ thống thẻ ATM (vừa tăng tiện ích, vừa quảng cáo
thương hiệu một cách hiệu quả), thẻ tín dụng và các loại thẻ khác (thẻ VISA,
Mastercard…), dịch vụ thanh toán lương qua ngân hàng, dịch vụ thanh toán tiền
điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp qua thẻ ngân hàng…Các sản phẩm, dịch
34
vụ phi tín dụng càng đa dạng, tiện ích sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đặc biệt
thu hút được nhiều khách hàng cá nhân vay tiêu dùng.
 Mở rộng hơn nữa đối tượng cho vay: cán bộ công nhân viên chức có thu
nhập ổn định như: cán bộ, công nhân, công chức, viên chức, giáo viên. Đi theo
đó là các dịch vụ cho vay cưới hỏi, đi hưởng tuần trăng mật, du lịch, chữa bệnh...
3.2.3 Cải thiện hoàn chỉnh quy trình cho vay
Cải thiện hoàn chỉnh lại quy trình cho vay tiêu dùng tại PGD Tân Cảng ngày
càng hoàn thiện hơn, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá nhân, thu
hút được nhiều khách hàng, làm tăng tính cạnh tranh của AGRIBANK so với các
MHTM khác. Cụ thể:
 Về hạn mức cho vay tại PGD
Theo qui định hiện nay thì tại PGD Tân Cảng chỉ được xét duyệt cho vay những
hồ sơ từ 300 triệu đồng trở xuống. Chính điều này đã làm mất đi tính tự quyết tại
PGD. Việc điều chuyển hồ sơ vay tốn nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến khách
hàng (cần vốn gấp), không khuyến khích được nhân viên tín dụng nâng cao
nghiệp vụ nghề nghiệp. Thiết nghĩ, chi nhánh cần phải giao hạn mức cho các
PGD lớn hơn khoảng từ 700 triệu đến 1 tỷ đồng giúp cán bộ tín dụng nâng cao
tay nghề và tạo tâm lý tin tưởng của cán bộ tín dụng. Đồng thời nâng cao tinh
thần tự chịu trách nhiệm của cán bộ tín dụng. (Những hồ sơ “khó” buộc cán bộ
tín dụng phải hết sức cân nhắc khi quyết định, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng
của các khoản vay).Có như vậy ngân hàng vừa có thể tạo điều kiện phát huy hết
năng lực của cán bộ tín dụng, vừa giải quyết công việc một cách nhanh chóng,
kịp thời.
 Đi cùng đó là việc thẩm định hồ sơ xin vay của khách hàng. Thường thì
những hồ sơ lớn có tài sản đảm bảo có trị giá lớn hay phức tạp thì phải gửi hồ sơ
lên Chi nhánh tiến hành thẩm định. Thay vào đó thì ngân hàng nên bố trí một bộ
phận thẩm định tài sản đảm bảo ngay tại PGD (từ một đến hai người), điều này
sẽ giúp cho công việc thẩm định tiến hành nhanh hơn nhiều, đồng thời giảm “tải”
cho phòng Thẩm định tại chi nhánh.
35
3.2.4 Tích cực quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng của Ngân
hàng.
Đẩy mạnh công tác quảng cáo thương hiệu: Thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng, như báo chí, đài truyền hình, radio hoặc các chương trình khuyến mãi,
rút thăm trúng thưởng, hoặc chương trình diễu hành, nhằm quảng bá thương hiệu
AGRIBANK đến mọi người dân Việt Nam. Mặt dù, các phương tiện thông tin
hiện nay rất phổ biến, nhưng thông tin về AGRIBANK đến người dân còn bất
cập. Công tác quảng cáo thương hiệu AGRIBANK ở dân chúng trong các năm
qua còn yếu, chưa có đầu tư hiệu quả, thương hiệu AGRIBANK chỉ được các
doanh nghiệp, tổ chức có quan hệ tín dụng biết đến, trong khi đó cá nhân thì ít
biết đến. Đây là một hạn chế rất lớn đến tốc độ phát triển các sản phẩm CVTD
của AGRIBANK trong thời gian qua. Do vậy, AGRIBANK cần lập một bộ phận
chuyên nghiên cứu sản phẩm và quảng bá thương hiệu AGRIBANK mang tính
chuyên nghiệp.
3.2.5 Tăng cường huy động vốn:
Một biện pháp nữa mà ít ai nghĩ đến đó chính là tăng cường huy động nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư. Một PGD sẽ chủ động hơn rất nhiều khi sử dụng nguồn
vốn mà mình huy động được để cho vay. Hầu hết tâm lý của người dân thích để
tiền ở nhà hơn là gửi tiền vào ngân hàng mặc dù họ biết gửi tiền vào ngân hàng
họ sẽ có tiền lãi, thế nhưng họ lại có tâm lý không an toàn khi gửi tiền vào ngân
hàng. Vì vậy ngân hàng cần tạo sự hấp dẫn cho khách hàng gửi bằng cách:
 Đa dạng hoá các hình thức huy động
 Áp dụng lãi suất khuyến khích khi huy động vốn: gửi món tiền lớn trong
thời gian dài lãi suất cao hơn gửi món tiền nhỏ, nghĩa là trong cùng một
thời gian, gửi tiền với số lượng lớn sẽ có mức lãi suất cao hơn gửi số tiền
nhỏ.
 Tăng cường tiếp cận, chiêu thị trực tiếp đối tượng có thu nhập cao.
 Đội ngũ nhân viên giao dịch phải năng động, thân thiện hơn nữa nhằm tạo
cảm giác an toàn thoải mái cho khách hàng.
36
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng
 Thực hiện nghiêm túc những qui định về cho vay tiêu dùng, đặc biệt là về
mục đích sử dụng vốn của khách hàng bởi đây là lĩnh vực cho vay có rủi ro cao
và có tính hệ thống. Do đó để đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng và đảm
bảo an ninh kinh tế, xã hội, các tổ chức tín dụng không được buông lỏng quản lý
đối với lĩnh vực cho vay này. Mặt khác, khi xem xét, quyết định cho vay, các tổ
chức tín dụng phải quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về thực
hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí và phải đứng trên quan điểm
vì lợi ích chung của nền kinh tế, của đất nước, không nên cho vay đối với những
nhu cầu tiếp tay cho lãng phí, nhất là nhu cầu tiêu dùng những hàng hóa xa xỉ.
 Nhằm phát triển sản phẩm tín dụng tiêu dùng cho khách hàng cá nhân như
cho vay mua, xây dựng, sữa chữa nhà ở, đất ở, vay phục vụ chi tiêu sinh hoạt gia
đình, cho vay du học, mua xe ô tô,…hầu hết các sản phẩm cho vay tiêu dùng này
đều có liên quan đến giao dịch bất động sản (nhà ở, đất ở). Do đó nhằm tạo điều
kiện thuận lợi trong giao dịch khách hàng, AGRIBANK cần thành lập một bộ
phận giao dịch về bất động sản (hiện nay AGRIBANK đang xúc tiến thành lập
Công ty Bất động sản AGRILAND). Chuyên cung cấp các dịch vụ mua bán nhà
cửa cho khách hàng. Như vậy thông qua ngân hàng, khách hàng có thể đến để
thực hiện các giao dịch mua bán nhà ở, đất ở và xin cấp tín dụng rất an toàn và
tiện lợi. Mặt khác, ngân hàng sẽ có được nguồn thu phí từ các giao dịch trên. Có
thể nói đây là một dịch vụ hỗ trợ trọn gói rất tiện ích cho cả khách hàng và ngân
hàng. Đồng thời mở rộng mối quan hệ với các công ty, trung tâm giao dịch về bất
động sản (Sở Tài nguyên – Môi trường, UBND, Phòng công chứng,..) nhằm cập
nhật các thông tin về bất động sản kịp thời và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ tín
dụng đến những người đang sở hữu tài sản có giá trị.
 Định hướng phát triển trong tương lai: AGRIBANK là một Ngân hàng
TMCP Nông Thôn vừa mới chuyển đổi mô hình hoạt động vì vậy có những thế
mạnh riêng của mình. Đó là sự gần gũi với người dân; kinh nghiệm trong hoạt
động cho vay cá nhân, hộ gia đình; am hiểu vùng đất con người Nam Bộ, đội ngũ
nhân viên tận tâm…Với những lợi thế đó, thiết nghĩ AGRIBANK cần nên có
37
những chính sách ưu tiên thúc đẩy phát triển hơn nữa hoạt động CVTD và xem
đây hoạt động đem lại lợi nhuận đáng kể cho Ngân hàng trong thời gian tới. Hiện
nay, AGRIBANK đang nhắm tới đối tượng khách hàng vừa và nhỏ có hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu các ngành như: hạt nhựa, sắt thép, phân bón, vải sợi,
xăng dầu, xây dựng, nông sản, hải sản, lương thực thực phẩm…
 Vấn đề về lãi suất: lãi suất cao là đặc thù của hoạt động CVTD ( Ngân
hàng phải tăng chi phí để quản lý những khoản vay nhỏ lẻ của khách hàng vay
tiêu dùng; rủi ro cao;…) Thế nhưng, nếu so lãi suất của AGRIBANK với các
Ngân hàng khác thì AGRIBANK có phần cao hơn (lãi suất hiện nay là 1.8 –
2.0%/ tháng). Trong thời gian tới với việc ứng dụng những công nghệ mới vào
quản lý các khoản vay, hình ảnh của AGRIBANK ngày càng biết đến nhiều hơn,
việc huy động vốn trở nên dễ dàng hơn (nhất là các nguổn vốn trung và dài hạn
với lãi suất hợp lý)…AGRIBANK sẽ từng bước hạ dần lãi suất cho vay, đưa ra
mức lãi suất cạnh tranh hơn nhằm thúc đẩy hoạt động CVTD, tạo điều kiện cho
khách hàng cá nhân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng hơn.
 Vấn đề về cơ sở vật chất tại PGD Tân Cảng: PGD được toạ lạc tại khu vực
đắt địa (như đã phân tích ở trên), thế nhưng đi kèm với nó chính là sự cạnh tranh
của các đối thủ khác. Về nội thất bên trong thì PGD Tân Cảng không thua kém
bất kỳ PGD nào nếu không muốn nói là nhỉnh hơn (có chỗ để xe cho khách rộng
rãi, thiết bị bàn ghế tiện nghi…), nhưng nếu nhìn từ ngoài vào thì rất khó nhận
biết bảng hiệu AGRIBANK của PGD. Lý do có lẽ là cây xanh trước PGD đã che
khuất tầm nhìn, bên cạnh đó cũng là do kết cấu ăn sâu vào của toà nhà đã làm
cho khách hàng rất khó nhận biết thương hiệu. Và cái thứ ba nữa đó chính là
Bảng hiệu quảng cáo quá to của cửa hàng điện máy Tú Trinh bên cạnh. Chính vì
vậy, lãnh đạo PGD cần kiến nghị nhằm di dời Bảng hiệu của PGD đến một vị trí
khác, có tính “nhận biết” tốt hơn, đồng thời cũng phục vụ tốt hơn cho việc quãng
bá thương hiệu.
38
KẾT LUẬN
Hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn còn mới mẻ không chỉ đối với người tiêu
dùng mà còn đối với chính các NHTM Việt Nam, cũng như các cán bộ, nhân viên
ngân hàng. Nhưng mấy năm gần đây, triển vọng phát triển cho vay tiêu dùng là tất
yếu rõ ràng. Người dân biết đến cho vay tiêu dùng và số lượng người vay cho vay
tiêu dùng ngày càng tăng lên. Các ngân hàng thương mại cũng đang tích cực triển
khai loại hình cho vay tiêu dùng này cũng như là những thành công đã được kiểm
chứng của các ngân hàng các nước, đặc biệt ở các nước phát triển.
Tại Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng, số lượng khách hàng đến vay
tiêu dùng ngày càng tăng, tỷ lệ thu nhập cao, rủi ro thấp. Tuy nhiên, AGRIBANK
- Chi nhánh Bình Thạnh vẫn chưa có chủ trương phát triển hoạt động này thành
một nghiệp vụ lớn. Trong thời gian tới, ngân hàng nên đầu tư hơn nữa vào việc
nghiên cứu đối tượng khách hàng, tạo bước tiến thuận lợi cho ngân hàng chiếm
lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng, giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả và đạt được
mục tiêu đề ra.
Do còn hạn chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời do
hạn chế về mặt tài liệu và thời gian nghiên cứu, nhiều vấn đề cần đi sâu phân tích
và xem xét lại cũng như những vấn đề mới chưa được đề cập đến trong bài viết
này. Em rất mong có thể nghiên cứu tiếp và hoàn thiện đề tài này vào một ngày
gần đây.
Cuối cùng, em rất mong sự góp ý và nhận xét của các Thầy cô, các cán bộ
công nhân viên trong ngân hàng, những người có cùng mối quan tâm về hoạt động
cho vay tiêu dùng và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOTGiải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Đầu tư xây dựng, 9đĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Đầu tư xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Phương Đông
Đề tài: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Phương ĐôngĐề tài: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Phương Đông
Đề tài: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Phương Đông
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng HảiĐề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Khai thác C...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Khai thác C...Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Khai thác C...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Khai thác C...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG OCB - TẢI FREE Z...
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG OCB  - TẢI FREE Z...CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG OCB  - TẢI FREE Z...
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG OCB - TẢI FREE Z...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAYLuận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty nội thất, HOT
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty nội thất, HOTLuận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty nội thất, HOT
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty nội thất, HOT
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK (20)

Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhá...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhá...Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhá...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhá...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH thươn...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank, HAY
Phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank, HAYPhát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank, HAY
Phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng AgribankLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chínhLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 

Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG GVHD: PGS-TS………… SVTH: ……………. Lớp: …………… Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa quản trị tài chính ngân hàng của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong AGRIBANK – Tân Cảng, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Theo mẫu Đã xin
  • 4. BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: ................................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................3 1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng .................................................................................3 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng...............................................................3 1.1.2.Phân loại cho vay tiêu dùng .....................................................................................3 1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................4 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng....................................................6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CN BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG.................................................8 2.1.Giới thiệu về Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Nông Thôn phòng giao dịch Tân Cảng..................................................................................................................................8 2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.........................8 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................8 2.1.1.2.Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu.......................................................................9 2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................................11 2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:..........................................................................................11 2.1.2. Sơ lược PGD Tân Cảng ........................................................................................11 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................11 2.1.2.2. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.....................................................................13 2.1.3.Tình hình hoạt động của AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng .........................................................................................................................................16 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn......................................................................................17 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn........................................................................................18 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................20 2.1.3.4 Đánh giá chung về hoạt động của PGD Tân Cảng .............................................20 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – CN Bình Thạnh – PGD Tân Cảng.........................................................................................................................21 2.2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank – PGD Tân Cảng.................................22 2.3.Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng................................................................................................................25 2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay tiêu dùng:..........................................25
  • 6. 2.3.2 Phân tích cơ cấu trong cho vay tiêu dùng ..............................................................25 2.3.2.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay .....................................................................25 2.3.2.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ ...........................................................................26 2.3.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng. ............................................................27 2.4 Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng ......................................................................28 2.5 Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng..............................................................................................................28 2.5.1.Kết quả đạt được ....................................................................................................29 2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân...............................................................................30 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG32 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng.........................................................................................................................32 3.1.1 Nhận định tình hình chung:....................................................................................32 3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của PGD Tân Cảng ........................................32 3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng. ......................................................................33 3.2.1 Phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ.......................................33 3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng .........................................33 3.2.3 Cải thiện hoàn chỉnh quy trình cho vay .................................................................34 3.2.4 Tích cực quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng của Ngân hàng. ..........35 3.2.5 Tăng cường huy động vốn: ....................................................................................35 3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................36 KẾT LUẬN....................................................................................................................38
  • 7. DANH MỤC HÌNH- BẢNG BIỂU Hình 2.1 Logo Agribank ...................................................................................................9 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Agribank ..................................................................................11 Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức Agribank – PGD Tân Cảng......................................................13 Hình 2.4 Biểu đồ tình hình huy động vốn qua các năm..................................................17 Hình 2.5: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng qua các năm...............................................19 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm tại PGD Tân Cảng..............................17 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại PGD Tân Cảng qua các năm.............................................19 Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay ...................................................................25 Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ.........................................................................26 Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo mục đích sử dụng ..........................................................27 Bảng 2.6: Doanh thu từ hoạt động Cho vay tiêu dùng....................................................28
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng chuyên phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá nhân. Các sản phẩm dịch vụ được cung cấp phổ biến bao gồm tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… và rất nhiều dịch vụ khác. Một trong những sản phẩm chiếm tỉ trọng cao trong hoạt động của ngân hàng bán lẻ, đó là cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỉ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (AGRIBANK), mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của AGRIBANK trong thời gian tới nhằm phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng đa năng hiện đại hàng đầu Việt Nam. Chính vì vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng” đã được lựa chọn nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng ở Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng, từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt động này. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng - Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng. 3. Đối tượng nghiên cứu:
  • 9. 2 Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công trình tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở AGRIBANK trong thời gian qua. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở AGRIBANK. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng
  • 10. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêudùng Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ. Do đó, cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung: - Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. - Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. - Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán. - Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại. - Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó. - Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay. 1.1.2.Phân loại cho vay tiêudùng 1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay: có thể phân tín dụng tiêu dùng thành hai loại: + Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan) là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. + Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan) đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại: + Cho vay gián tiếp (indirect consumer loan) là hình thức cho vay trong đó ngân
  • 11. 4 hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct consumer loan) là ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. 1.1.2.3.Căn cứ vào phương thức hoàn trả + Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. + Cho vay từng lần: Vay từng lần, hay còn gọi là vay theo món là hình thức vay, theo đó người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định. + Cho vay theo hạn mức tín dụng : Vay hạn mức tín dụng: người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số 1.1.2.4 Căn cứ vào Tài sản đảm bảo + Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay dựa vào uy tín của khách hàng, không yêu cầu tài sản đảm bảo. + Cho vay thế chấp: Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp cho khoản vay. 1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêudùng 1.1.3.1 Các yếu tố khách quan của nền kinh tế  Kinh tế vĩ mô Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội mở rộng tín dụng tiêu dùng một cách hiệu quả như các yếu tố: chỉ số giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát…sẽ làm ngân hàng cho vay tin tưởng vào khả năng thu hồi nợ, còn người đi vay thì có đủ nguồn lực tài chính trong tương lai để trả nợ. Kết quả sẽ hoàn toàn ngược lại khi kinh tế suy thoái.  Môi trường pháp lý Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài chính an toàn , ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung
  • 12. 5 cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững quan hệ hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì lợi ích của hai phía.  Môi trường văn hoá xã hội: Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thoái quen sử dụng các sản phẩm của ngân hàng, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. 1.1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng  Định hướng phát triển của ngân hàng Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động CVTD. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về CVTD sẽ không được quan tâm.  Năng lực tài chính của ngân hàng Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ…  Chính sách tín dụng của ngân hàng: Là hệ thống các chủ trương định hướng qui định chi phối hoạt động tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng thường có các khoản mục sau: hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, qui định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, cách thức thanh toán nợ…  Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng Nếu cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị. Tuy nhiên đạo đức thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn  Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng Nếu một ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến nhiều hơn. 1.1.3.3 Đối với khách hàng vay vốn
  • 13. 6 Năng lực vay vốn của khách hàng : được thể hiện thông qua các nhân tố như: thu nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen đạo đức…của khách hàng. Thu nhập của khách hàng vay tiêu dùng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của họ và quyết định việc có cho vay hay không của ngân hàng. Khách hàng cần có thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng. 1.1.4 Các chỉ tiêuđánh giáhiệu quả cho vay tiêudùng 1.1.4.1 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm. 1.1.4.2 Doanh số thu nợ: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. 1.1.4.3 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. 1.1.4.4 Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. 1.1.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn:  Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường thì khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được. Vốn huy động Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động = Dư nợ x 100%
  • 14. 7  Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.  Hệ số thu nợ: Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.  Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Chỉ tiêu dùng để phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh bình thường. Tổng nguồn vốn Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn = Dư nợ x 100% Hệ số thu nợ = = Doanh số cho vay Doanh số thu nợ x 100% Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = = Tổng dư nợ Nợ quá hạn x 100%
  • 15. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CN BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG 2.1.Giới thiệuvề Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Nông Thôn phòng giao dịch Tân Cảng 2.1.1. Giới thiệuvề ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nh: Vietnam Bank for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại khách hàng củanông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính… Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất
  • 16. 9 lượng thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam. 2.1.1.2.Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu  Logo: Tháng 01/1991, Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development).. Ngày 26/12/2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc… Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo (VBARD và AGRIBANK). Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn, chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua. Hình 2.1 Logo Agribank
  • 17. 10  Sứ mạng: Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.  Tầm nhìn: - Agribank phát triển theo hướng Ngân hàng hiện đại “tăng-trưởng-an toàn- hiệu quả-bền vững”. - Khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư cho vay phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. - Đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.  Mục tiêu: Từ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân hàng vào năm 2011, bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng cho vay ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt trên 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài cho vay, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa...
  • 18. 11 2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Agribank 2.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động: Agribank Việt Nam tập trung vào các hoạt động chủ yếu như: huy động vốn từ tài khoản, tiền gửi, tiền tiết kiệm và giấy tờ có giá; cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế hay thanh toán biên mậu; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền trong và ngoài nước… Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực các nghiệp vụ như: bao thanh toán; bảo lãnh; chiết khấu, tái chiết khấu; dịch vụ séc, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ; tài trợ thương mại và các dịch vụ khác. 2.1.2. Sơ lược PGD Tân Cảng 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển. Phòng giao dịch Tân Cảng Địa chỉ: 137 (Số mới 219) Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Q. Bình Thạnh, Tp HCM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN THƯ KÝ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG CÁC BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐỞN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY TRỰC THUỘC HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ BAN KIỂM SOÁT
  • 19. 12 Được thành lập theo quyết định số 248/NHNoBT ngày 02/07/2007 của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh. Với địa thế thuận lợi nằm trên mặt tiền đường Đinh Bộ Lĩnh, một trong những cửa ngõ quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh gần Bến xe Miền Đông, bên cạnh khu dân cư Chu Văn An sầm uất. Qua 6 năm hoạt động, Phòng Giao dịch Tân Cảng trực thuộc Agribank Chi nhánh Bình Thạnh đã thu hút được trên 4.000 khách hàng thường xuyên giao dịch, một lượng lớn khách hàng vãng lai, mức huy động vốn bình quân đạt gần 20 tỷ đồng/nhân viên. Trên cơ sở vừa kế thừa và phát huy truyền thống của Agribank vừa tạo được những yếu tố đột phá trên nhiều phương diện về tài chính, công nghệ, tổ chức, cán bộ và công tác quản trị điều hành theo hướng đến chuẩn mực chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện đại. Bằng những giải pháp mang tính đột phá, thay đổi tư duy và cách làm mới, cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Phòng giao dịch thì Phòng Giao dịch Tân Cảng hoạt động thực sự khởi sắc. Đến 30/06/2014, hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Tân Cảng đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ: Nguồn vốn đạt 132 tỷ đồng. Tổng số tài khoản tiền gửi khách hàng đã mở 2.511 tài khoản; Tổng dư nợ tín dụng đạt 48 tỷ đồng; số thẻ phát hành đạt 3.873 thẻ các loại; số máy POS lắp đặt cho khách hàng: 05 máy. Để đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, bên cạnh việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động tiền gửi; cho vay, Phòng Giao dịch Tân Cảng đã triển khai và ứng dụng tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại như thông qua phát hành Thẻ tín dụng quốc tế; Internet Banking; kết nối thanh toán (CMS), Mobile Banking, Agripay, Western Union, chuyển tiền kiều hối; Chi trả lương qua tài khoản; thanh toán trong nước và quốc tế; các dịch vụ ngoài tín dụng khác… Với sự cố gắng hết mình của mỗi cán bộ, nhân viên của Phòng giao dịch Tân Cảng thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp với hệ thống giao dịch hiện đại, Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, trụ sở Phòng giao dịch khang trang, tin tưởng rằng Phòng Giao dịch Tân Cảng sẽ thu hút hơn nữa nhiều khách hàng trên địa bàn, góp phần nhỏ bé cho sự phát triển của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh.  Cơ cấu tổ chức:
  • 20. 13 Nguồn: Phòng Tín dụng Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức Agribank – PGD Tân Cảng  Cơ cấu nhân sự: Hiện nay, PGD Tân Cảng có một trưởng phòng, 2 nhân viên tín dụng, 3 giao dịch viên, 1 Kế toán – Ngân quỹ và 14 Cộng tác viên. Đội ngũ cán bộ công nhân viên tại PGD là một tập thể đoàn kết, luôn gắn bó giúp đỡ nhau trong công việc, tất cả đều phấn đấu vì mục tiêu chung của Ngân hàng. 2.1.2.2. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu + Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS  Đối tượng cho vay: cá nhân  Đặc điểm: - Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị vàng - Thời hạn cho vay: + Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng + Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải do TGĐ xem xét quyết định. - Phương thức cho vay: + Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư nợ thực tế. - Mức cho vay: + Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. Trưởng PGD Phòng Kế toán-Ngân quỹ Quầy Giao Dịch Phòng Tín Dụng
  • 21. 14 + Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng, trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được TGĐ chấp thuận.  Điều kiện vay vốn: - Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp - Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ - Có tài sản đảm bảo theo qui định - Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở - BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.  Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ - BĐS: đất đai, nhà xưởng - Tài sản hình thành từ vốn vay - Tài sản khác theo qui định của pháp luật - Bảo lãnh của bên thứ ba  Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn - CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh - Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có). - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ - Hồ sơ về TSĐB - Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)
  • 22. 15 + .Qui định về cho vay mua xe ô tô  Đối tượng và phạm vi áp dụng Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.  Điều kiện cho vay - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. - Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi - Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.  Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm  Điều kiện về TSĐB - TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp, xe nhập khẩu. + Xe du lịch, xe vận tải hành khách. + Xe vận tải hàng hoá - TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng + NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng + Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có chế độ đặng ký sở hữu. + Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.  Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới đây: - Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT. - Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá. - Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ. + Cho vay tiêudùng khác - phục vụ đời sống  Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án phục vụ đời sống.
  • 23. 16  Điều kiện vay vốn - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%  Thời hạn cho vay: - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm - Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc người được uỷ quyền) chấp nhận.  Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.  Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong hợp đồng tín dụng. 2.1.3.Tình hình hoạt động của AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng Sau hơn 9 năm đi vào hoạt động, PGD Tân Cảng đã xác định rõ mục tiêu, giải pháp trong chỉ đạo điều hành và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ: luôn luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch, thu hút ngày càng đông số lượng khách hàng, đáp ứng nhanh nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
  • 24. 17 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm tại PGD Tân Cảng ĐVT: Triệu đồng Thực hiện Kế hoạch +/- 2014 so với năm 2013 +/- 2015 so với năm 2014 2013 2014 2015 2013 2014 2015 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 34.086 81.908 84.153 48.400 72.190 174.446 47.822 140.3 2.245 2.74 Nguồn: Tổng hợp số liệu hoạt động tín dụng 2014, Báo cáo hoạt động kinh doanh 2013,2014 & kế hoạch năm 2015 – CN Bình Thạnh Hình 2.4 Biểu đồ tình hình huy động vốn qua các năm Huy động vốn là một trong những mục tiêu quan trọng của một PGD. Qua Bảng 2.1 cho thấy năm 2013 tình hình huy động vốn rất khó khăn tại PGD đạt 34.086 triệu đồng. Thế nhưng với mức tăng trưởng 140.3% so với năm 2013, năm 2014 đã có bước nhảy vọt đáng kể đạt 81.908 triệu đồng và tăng trưởng chậm hơn ở năm 2015 (tăng 2.74%).
  • 25. 18 So với năm 2013 thì đây là năm mà PGD Tân Cảng không đạt được chỉ tiêu được giao (48.400 triệu đồng), bởi nhiều lý do khác nhau trong đó thì lý do khách quan là chủ yếu. Năm 2013, tình hình kinh tế - xã hội trong nước và Thế giới có nhiều biến động phức tạp, lạm phát tăng cao, NHNN áp dụng chính sách tiền tệ - tín dụng thắt chặt, cạnh tranh giữa các Ngân hàng diễn ra gay gắt đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động huy động vốn của PGD rất nhiều. Năm 2014, nền kinh tế tiếp tục gặp nhiều khó khăn thách thức. Khủng hoảng tài chính năm 2013 đã đẩy kinh tế Thế giới vào tình trạng suy thoái đã tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội của nước ta. Trước tình hình đó, chính phủ đã có chính sách hỗ trợ lãi suất, nới lỏng tiền tệ…tạo tiền đề cho hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng có phần khởi sắc, tăng 140.3% so với năm 2013. Đây chính là năm hoạt động thành công tại PGD. Là thành quả của công tác lãnh đạo của Chi nhánh và trưởng PGD cùng toàn thể nhân viên tại PGD. Không những thế, PGD đạt 133% so với chỉ tiêu mà Chi nhánh giao (72.190 triệu đồng) Bước vào năm 2015, lạm phát vẫn làm mối quan ngại lớn nhất cho nền kinh tế. NHNN thực hiện thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. Vì vậy tốc độ tăng năm 2015 có phần sụt giảm so với năm trước (tăng 2.74%). Thế nhưng, năm 2015 vẫn là năm thành công của AGRIBANK nói chung và của PGD Tân Cảng nói riêng. Bởi lẽ, thương hiệu AGRIBANK ngày càng được nhiều người biết đến bằng những hoạt động, chương trình khuyến mãi hoành tráng nhằm huy động vốn trong năm. 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn Sử dụng vốn là khâu cuối cùng quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Chỉ có sử dụng vốn có hiệu quả mới thúc đẩy được công tác huy động vốn. Nắm bắt được điều này, trong những năm qua, PGD Tân Cảng đã có những bước phát triển tăng cường hiệu quả sử dụng vốn năm sau cao hơn năm trước, biểu hiện cụ thể trong bảng sau :
  • 26. 19 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại PGD Tân Cảng qua các năm. Nguồn: Tổng hợp số liệu hoạt động tín dụng 2014, Báo cáo hoạt động kinh doanh 2013,2014 & 2015 – CN Bình Thạnh Hình 2.5: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng qua các năm Hoạt động cho vay năm 2013, mặc dù nền kinh tế vẫn còn nhiều bất ổn nhưng PGD vẫn đạt 179.7% so với chỉ tiêu được giao (7.400 triệu đồng). Tính đến ngày 31/12/2014, tại PGD Tân Cảng đã cho vay được 50.193 triệu đồng tăng 276.71% so với năm 2013. Mặc dù con số này vẫn không đạt chỉ tiêu mà trên giao (do lãi suất cho vay tăng quá cao kể từ quý III năm 2014 vượt qua sức chịu đựng của khách hàng, NHNN khống chế tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, AGRIBANK tạm ngưng cho vay một thời gian đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt Thực hiện Kế hoạch +/- 2014 so với năm 2013 +/- 2015 so với năm 2014 2013 2014 2015 2013 2014 2015 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 13.324 50.193 62.094 7.400 58.424 116.303 36.869 276.7 11.901 23.71 ĐVT: Triệu đồng
  • 27. 20 động cho vay tại PGD) nhưng đây là sự tăng trưởng rất đáng khích lệ cho toàn thể cán bộ công nhân viên tại PGD. Với 50.193 triệu đồng được cho vay, PGD Tân Cảng đạt 86% so với kế hoạch đề ra (58.424 triệu đồng). Năm 2015, với việc NHNN thắt chặt tín dụng đã ảnh hưởng lớn hoạt động cho vay tại PGD. Tốc độ tăng trưởng đạt 23.71% so với năm 2014 và đạt 53.38% so với chỉ tiêu mà Chi nhánh giao (116.303). 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Sang năm 2014, khắc phục được những khó khăn ban đầu mở rộng thị trường hoạt động, PGD đã đạt được một số thành tích nhất định. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận sau thuế đạt 423.000.000 đồng đạt 43% chỉ tiêu được giao là 983.000.000 đồng. Đây là sự cố gắng rất lớn của lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong PGD. Năm 2015, mặc dù chưa có những báo cáo chính xác của Chi nhánh Bình Thạnh nhưng căn cứ vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng vào một kết quả khả quan cho PGD Tân Cảng. 2.1.3.4 Đánh giáchung về hoạt động của PGD Tân Cảng Về tình hình hoạt động: PGD Tân Cảng được đặt tại quận Bình Thạnh trên đường Đinh Bộ Lĩnh, một con đường sầm uất của Bình Thạnh, nơi tập trung nhiều dân lao động và hộ tiểu thương. Chính điều này là một lợi thế thấy rõ của PGD. Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn cũng như cho vay đều có những bước phát triển đáng khích lệ. Bước đầu, PGD đã khắc phục được những khó khăn ban đầu của một PGD mới thành lập và đã có một chỗ đứng đáng kể tại Bình Thạnh. Không những thế, PGD không ngừng phát triển đội ngũ cộng tác viên (trả góp ngày) ngày càng nhiều. Một lợi thế mà của một ngân hàng phát triển nông thôn vừa mới chuyển đổi (họ nắm vững địa bàn, gần gũi với người dân, chia sẽ đồng cảm với họ, vì vậy luôn được sự tin tưởng của bà con các vùng ngoại thành). Chính đội ngũ này đã đem lại một khoản lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng và qua đó quảng bá hình ảnh của ngân hàng rộng khắp các huyện ngoại thành như Củ Chi, Hoc Môn…của Thành phố Hồ Chí Minh. Về đội ngũ nhân sự: Các cán bộ trong PGD luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc. Mặt dù có những va chạm nhỏ trong công việc,
  • 28. 21 nhưng mọi người luôn nhanh chóng hoà thuận, tất cả vì mục tiêu chung, đó là đưa thương hiệu AGRIBANK- Sẵn lòng chia sẽ, đến gần hơn với người dân Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của PGD vẫn chưa đạt. Mặc dù, trong những năm gần đây thì tỷ lệ này có phần tăng theo từng năm. Vì vậy, PGD phải cố gắng hơn nữa trong công tác cho vay nhằm nâng cao hiệu quả cho đơn vị. Phòng cần củng cố và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên tín dụng. Năng động, mạnh dạn đề xuất những biện pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn, từ đó phát triển hơn nữa hoạt động huy động huy động vốn cũng như hoạt động cho vay của PGD. Đưa PGD Tân Cảng trở thành một trong những PGD hoạt động hiệu quả nhất của Chi nhánh Bình Thạnh. 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêudùng tại AGRIBANK – CN Bình Thạnh – PGD Tân Cảng 2.2.1 Các hình thức cho vay tiêu dùng Các hình thức cho vay tiêu dùng tại tại AGRIBANK – CN Bình Thạnh – PGD Tân Cảng gồm: cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mua nhà đối với dân cư; cho vay mua sắm ôtô, các đồ dùng lâu bền khác, cho vay chi trả tiền thuốc men, viện phí... Trong đó thì cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở chiếm số lượng lớn nhất. Điều này phản ánh nhu cầu về nhà ở là rất cần thiết và được khá nhiều khách hàng quan tâm. Phương tiện đi lại cũng là điều quan tâm tiếp theo của khách hàng. Mặc dù vậy một số nhu cầu của khách hàng vẫn chưa đáp ứng được. Với phương thức bảo đảm. Phưong thức có bảo đảm vẫn là một điều cần thiết khi khách hàng đến vay vốn ngân hàng, Tuy nhiên có một quy định có thể giúp khách hàng đến vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo. Đấy là trường hợp khách hàng là các cán bộ công nhân viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. Từ khi có công văn số 34/CV- NHNN ngày 7/1/2000 về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công chức và thu nợ từ lương, trợ cấp thì hình thức cho vay tín chấp này đã phát triển mạnh mẽ. Trong tổng số các món cho vay của PGD có đến 60% là các khoản vay tín chấp lương. Tuy nhiên
  • 29. 22 các khoản vay này chỉ được cấp hạn mức là 40 triệu để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Đối với cho vay cầm cố, giấy tờ có giá đem cầm cố chủ yếu là sổ tiết kiệm, vì khách hàng cần tiền gấp trong khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn. Về phương thức trả nợ, chi nhánh có các hình thức cho vay tiêu dùng trả một lần và cho vay tiêu dùng trả góp trong đó hình thức vay trả góp là chủ yếu. Hình thức vay trả góp rất được khách hàng quan tâm, nó phù hợp với đa số khả năng của người dân. Hình thức cho vay tiêu dùng tuần hoàn (cho vay thẻ tín dụng) mới đang ở giai đoạn thử nghiệm chưa đưa vào áp dụng trong thực tế. 2.2.2 Quy trình cho vay tiêudùng tại Agribank – PGD Tân Cảng Bước 1: Tiếp xúc khách hàng Trong quá trình tiếp xúc khách hàng, nhân viên tín dụng tìm hiểu sơ bộ về khách hàng: Mục đích vay của khách hàng là gì? Công việc của khách hàng hiện nay là gì? Nguồn thu nhập hàng tháng từ đâu? Bao nhiêu? Có đủ khả năng thanh toán định kỳ cho NH hay không?….Bên cạnh đó nhân viên tín dụng còn phải tiến hành định giá sơ bộ về TSĐB của khách hàng: mãi lực thị trường của tài sản đó, tính hợp pháp của tài sản đảm bảo… Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những giấy tờ cấn thiết: - Phương án sử dụng vốn – các tài liệu chứng minh cho phương án vay như hoá đơn, hợp đồng kinh tế, các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Hộ khẩu, CMND của vợ, chồng ( bản photo) - Giấy kết hôn (nếu chưa kết hôn phải có sát nhận của UBND xã, phường nơi cư trú là vẫn còn trong tình trạng độc thân) - Những giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, tài sản bảo lãnh của bên thứ ba… Bước 2: Nhân viên tín dụng lập Tờ trình thẩm định tài sản gửi Trưởng phòng, hay giám đốc chi nhánh xem xét. Nội dung tờ trình phải khái quát một cách đầy đủ các yếu tố như: - Các thông tin chung về khách hàng: Tên, địa chỉ của cá nhân tổ chức có nhu cầu vay vốn - Chứng từ pháp lý về tài sản
  • 30. 23 - Mô tả về tài sản của khách hàng - Kết quả thẩm định… Bước 3: Lập hồ sơ tín dụng Sau khi được cấp trên xét duyệt Tờ trình, nhân viên tín dụng trình Trưởng phòng giao dịch xem xét quyết định. Hồ sơ trình duyệt gồm các tài liệu sau: - Tờ trình thẩm định tín dụng do CBTD lập - Giấy đề nghị vay vốn - Phương án vay vốn, Kế hoạch sử dụng vốn vay , Lịch trả nợ - Tài liệu giấy tờ về tài sản đảm bảo. - Thông tin CIC (nếu có). - Các tài liệu khác. Bước 4: Lập hợp đồng Sau khi hồ sơ dược chấp thuận cho vay, nhân viên tín dụng thông báo ngay cho khách hàng biết về số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, kỳ đóng lãi,…đồng thời tiến hành soạn thảo các hợp đồng, giấy tờ để trình Trưởng phòng giao dịch ký. - Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cấp bảo lãnh (4 bản) - Hợp đồng thế chấp tài sản/ Cầm cố tài sản (5 bản) - Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo (2 bản) - Văn bản xác định đối tượng thế chấp (2 bản) Bước 5: Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản Sau khi hoàn thành các bước trên, khách hàng và ngân hàng tiến hành công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản tại các phòng công chứng. Các giấy tờ cần thiết cho việc công chứng bao gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch - Hợp đồng tín dụng. - Hợp đồng thế chấp. - Văn bản về xác định đối tượng hợp đồng giao dịch. - Biên bản kiểm định tài sản. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và QSDĐ ở. - Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất… - Giấy giới thiệu của Ngân hàng
  • 31. 24 - Lời chứng của công chứng viên Sau khi hoàn thành thủ tục cần thiết Công chứng viên xác thực, đóng dấu. Bước 6: Đăng ký giao dịch đảm bảo - Đối với loại tài sản là đất đai, nhà ở: Lập Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tới Phòng Tài nguyên – Môi trường Quận, Huyện yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo. Các giấy tờ cần thiết: - Hợp đồng thế chấp. - Phiếu đăng ký Giao dịch đảm bảo. - Giấy giới thiệu của Ngân hàng. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và QSDĐ ở. - Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất. - Các giấy tờ cần thiết khác. Bước 7: Giải ngân Ngân hàng hướng dẫn khách hàng làm Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ và Biên bản giao nhận hồ sơ tài sản đảm bảo trình trưởng phòng giao dịch ký giải ngân. Bước 8: Lưu hồ sơ và giám sát các khoản tín dụng Thủ quỹ tiến hành lưu hồ sơ và theo dõi kế hoạch trả nợ của Khách hàng. Ba tháng một lần cán bộ tín dụng đến thăm hỏi khách hàng, đồng thời giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng. Bước 9: Tất toán khoản vay Nếu Khách hàng tất toán đúng hạn hoặc trước hạn thì NH tiến hành hoàn lãi 1 phần cho KH. Nếu KH chậm tất toán NH chuyển nợ xấu và theo dõi để có những biện pháp cần thiết để thu hồi vốn vay.
  • 32. 25 2.3.Phân tíchtình hình cho vay tiêudùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng 2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay tiêu dùng: Qua Biểu đồ 2.1 cho thấy, qui mô và tốc độ tăng trưởng của hoạt động CVTD tại PGD Tân Cảng liên tục tăng và chiếm một tỷ trọng ngày càng lớn trong dư nợ tín dụng tại PGD này. Cụ thể, tỷ trọng này chỉ chiếm 25.27% trong năm 2013 nhưng sang năm 2014 qui mô của hoạt động này tăng gấp 8.78 lần so với năm 2013 và đạt 58.88% trong tổng dư nợ tín dụng. Tình hình vẫn tiếp tục khả quan khi trong năm 2015 tỷ trọng này chiếm trên 80% trong tổng dư nợ. Xét về qui mô của các khoản CVTD thì có phần tăng chậm lại đôi chút (tăng 1.68 lần) so với năm 2014. Tổng dư nợ CVTD trong năm 2015 ước đạt 49.694.000.000 đồng. 2.3.2 Phân tíchcơ cấu trong cho vay tiêudùng 2.3.2.1 Phân tíchcơ cấu theo thời hạn vay Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay ĐVT: Triệu đồng Năm 2013 2014 2015 Tiêu thức Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Ngắn hạn 1.417,727 42.10% 12.230,003 41.38% 14.620,529 29.42% Trung hạn 1.949,867 57.90% 14.892,260 50.39% 32.928,963 66.26% Dài hạn - 0.00% 2.431,650 8.23% 2.144,517 4.32% Tổng 3.367,594 100% 29.553,913 100% 49.694 100% Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng Qua Bảng 2.6 cho thấy tỷ trọng cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm chiếm một tỷ trọng lớn trong cho vay tiêu dùng tại PGD Tân Cảng. Qua 3 năm tỷ lệ này đều trên 50%. Có sự biến động lớn trong năm 2015 khi tỷ trọng cho vay trung hạn
  • 33. 26 tăng hơn gấp đôi so với năm 2014. Lý do tỷ trọng cho vay tiêu dùng của PGD tập trung vào cho vay trung hạn là do khách hàng đến vay nhằm mục đích mua, sửa chữa nhà cửa là chủ yếu. Việc mua nhà cửa, đất đai phải cần một số vốn lớn nên thời hạn mà khách hàng đề nghị vay thường là trung hạn, cũng như những món vay dùng cho hoạt động này thường lớn hơn những món cho vay tiêu dùng thông thường. 2.3.2.2 Phân tíchcơ cấu theo nhóm nợ Với việc luôn nâng cao chất lượng tín dụng, thẩm định kỹ các hồ sơ vay vốn, chọn lọc kỹ các đối tượng khách hàng xin vay…nên trong những năm qua tỷ trọng nợ xấu nhóm 3, 4,5 không có trong CVTD tại PGD Tân Cảng. Đây là điểm nổi bật trong hoạt động cho vay tại PGD. Qua các năm tỷ lệ nợ nhóm 1 (nhóm đủ khả năng thanh toán) luôn ở mức cao trên 97%. Đặt biệt, trong năm 2013, khi nền kinh tế đang bị lạm phát cao, kinh tế khó khăn thì tỷ lệ nợ nhóm 2 lại không có. Chứng tỏ công tác thẩm định cũng như thực hiện tốt các qui định của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng được AGRIBANK nói chung và PGD Tân Cảng nó riêng thực hiện rất tốt. Còn về các nhóm nợ thuộc nhóm 2: Có nhiều nguyên nhân khiến khách hàng không thanh toán đúng hạn như khách hàng vắng nhà cán bộ tín dụng không liên Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ ĐVT: Triệu đồng Năm 2013 2014 2015 Tiêu thức Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Nhóm 1 3.367,594 100% 29.053,913 98.31% 49.094 98.79% Nhóm 2 - 0.00% 500 1.69% 600 1.21% Nhóm 3 - 0.00% - - - - Nhóm 4 - 0.00% - - - - Nhóm 5 - 0.00% - - - - Tổng 3.367,594 100% 29.553,913 100% 49.694 100% Nguồn: PGD Tân Cảng cung cấp
  • 34. 27 lạc được, do công ty của khách hàng trễ lương, hay gia đình khách hàng đang gặp những trở ngại mang tính thời vụ… Nhìn nhận một cách tổng thể có thể thấy chất lượng tín dụng tiêu dùng tại PGD Tân Cảng là rất tốt tuy còn một tỷ lệ nhỏ nợ nhóm 2, thế nhưng điều này không đáng ngại. Thiết nghĩ, trong thời gian tới nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ xấu, cán bộ tín dụng nên phát huy hơn nữa công tác thẩm định khi quyết định cho khách hàng vay vốn. 2.3.5.3 Phân tíchcơ cấu theo mục đích sử dụng. Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo mục đích sử dụng ĐVT: Tr. Đồng Năm 2013 2014 2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Xây dựng, sửa chữa, mua sắm nhà cửa, đất đai 1.035,027 30.73% 15.534,617 52.56% 22.626 45.53% Mua xe 319,980 9.50% 1.012,043 3.42% 1.149 2.31% Tiêu dùng khác 2.012,587 59.76% 13.007,253 44.01% 25.919 52.16% Tổng 3.367,594 29.553,913 49.694 Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng Tất cả cả các mục đích vay đều tăng dần qua các năm. Tăng trưởng mạnh nhất là giai đoạn năm 2014 (tăng hơn 14 tỷ đồng). Lý do, năm 2013 lạm phát xảy ra, nền kinh tế vô cùng khó khăn, thị trường Bất động sản đóng băng…đã ảnh hưởng đến nhu cầu vay mua nhà, đất đai (để ở). Bước vào năm 2014, nền kinh tế có những dấu hiệu hồi phục (do những nổ lực của chính phủ), chính điều này đã thúc đẩy nhiều khách hàng có nhu cầu mua nhà đất để ở trước đây phải trì hoãn (do lãi suất quá cao) thì nay đã mạnh dạn đầu tư vay để mua sắm nhà cửa, cũng như
  • 35. 28 những nhu cầu sắm sửa những tiện nghi trong gia đình tăng cao một cách đáng kể. Tình hình vẫn phát triển khá thuận lợi (mặc dù lạm phát) trong năm 2015. Doanh số cho vay nhằm mục đích cho vay mua sắm trang thiết bị gia đình chiếm tỷ trọng cao. 2.4 Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng Tuy số liệu thu thập chưa đầy đủ nhưng qua tỷ trọng của hoạt động CVTD trong năm 2013 chiếm một tỷ lệ rất cao trong doanh thu từ hoạt động tín dụng. Hy vọng với sự nỗ lực của lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV PGD, doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng trong năm 2015 và những năm tới sẽ có bước tăng trưởng hơn nữa, ngày càng đóng góp quan trọng vào Tổng doanh thu của PGD Tân Cảng. Bảng 2.6: Doanh thu từ hoạt động Cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh thu từ CVTD - 253,8 - Doanh thu từ hđ tín dụng - 423 - Tỷ trọng - 60% - Nguồn: Báo cáo tín dụng tháng 12 các năm 2013 – 2015 – PGD Tân Cảng 2.5 Đánh giávề hoạt động cho vay tiêudùng của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng Là địa bàn ven đô, gần gũi với các quận nội như Bình Thạnh, Phú Nhuận và địa bàn rộng lớn với các huyện như quận Gò Vấp, quận 9…tập trung nhiều dân lao động có thu nhập trung bình, Quận Bình Thạnh hứa hẹn là nơi rất có tiềm năng về hoạt động CVTD. Nhìn vào tốc độ tăng tưởng của hoạt động này cho thấy CVTD là một một hướng đi thích hợp cho PGD Tân Cảng trong tương lai. Việc còn lại bây giờ là tích cực mở rộng việc huy động vốn và đi kèm với đó là việc tích cực quảng bá tìm kiếm khách hàng vay vốn. Củng cố hơn nữa hoạt động thẩm định cũng như thu nợ khách hàng trong thời gian tới.
  • 36. 29 2.5.1.Kết quả đạt được  Về chất lượng khoản vay: - Nợ quá hạn đối với cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh hầu như không có. Hoạt động này được đánh giá là có mức độ an toàn cao nhất trong các đối tượng cho vay do món vay nhỏ lẻ, chủ yếu có tài sản thế chấp cầm cố. Đối với các nhu cầu vốn để mua sắm, sửa chữa nhà cửa thì TSBĐ chủ yếu là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, tiếp theo là thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Các khoản nợ xấu đều có khả năng thu hồi. Trong những năm qua, PGD Tân Cảng chưa có một khoản cho vay tiêu dùng nào phải tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi vốn vay.  Về khả năng quản lý và giám sát rủi ro: - Rủi ro tín dụng: Rủi ro lớn nhất trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng hiện nay là thiếu thông tin về thị trường bất động sản đối với các khoản cho vay cá nhân sửa chữa, mua sắm nhà cửa, do đó rất khó đánh giá chính xác khả năng trả nợ của các khách hàng có nguồn trả nợ từ việc bán bất động sản vào cuối kỳ. Vì vậy, các khoản vay này thường có rủi ro cao về việc khách hàng không trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên, hầu hết các khoản cho vay bất động sản đều có biện pháp bảo đảm tiền vay là quyền sử dụng đất và thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai hoặc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản nhưng có cam kết bảo đảm bằng thu nhập hàng tháng của người vay. Do đó, khả năng quản lý và giám sát rủi ro của PGD đối với các khoản cho vay này là khá chặt chẽ và hiệu quả. Cán bộ công nhân viên trong các cơ quan Nhà nước hoặc các doanh nghiệp Nhà nước là một nhóm đối tượng chiếm tỷ lệ không nhỏ trong dư nợ CVTD tại PGD. Đây là đối tượng có thu nhập ổn định, khi vay vốn có sự bảo lãnh của thủ trưởng cơ quan, đại diện công đoàn và nguồn trả nợ là tiền lương hàng tháng được trích một phần. Vì vậy, rủi ro tín dụng của nhóm khách hàng này được hạn chế. Đối tượng nhân dân lao động vay vốn tiêu dùng cũng chiếm tỷ lệ lớn, nhu cầu vay vốn chủ yếu là phục vụ đời sống, vay vốn có cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Đối tượng này có thu nhập ổn định và có khả năng trả nợ
  • 37. 30 cho ngân hàng, do đó các món vay đều có rủi ro thấp, phản ánh thực tế là nợ quá hạn hầu như bằng không, phần lớn vốn vay được thu hồi đúng hạn. - Rủi ro về lãi suất: hầu như không có rủi ro này, bởi vì AGRIBANK sẽ tiến hành thay đổi lãi suất định kỳ 3 tháng một lần. Đương nhiên là chỉ khi nào lãi suất biến đổi. - Rủi ro về tỷ giá: không có rủi ro vì PGD chủ yếu thực hiện cho vay bằng VND - Rủi ro đạo đức: Trong thời gian gần đây, tại một số ngân hàng xảy ra tình trạng cò tín dụng câu kết với cán bộ ngân hàng làm giả hồ sơ vay vốn, vay đảo nợ. Nhưng tại PGD không xảy ra trường hợp nào vì các cán bộ của PGD thường xuyên được giáo dục tư tưởng đạo đức, giám sát chặt chẽ, có chế độ lương thưởng, phụ cấp tương xứng.  Về khả năng thu hồi vốn: Do quá trình thẩm định chặt chẽ, giá trị tài sản bảo đảm nợ vay rất cao so với dư nợ cho vay, nên hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng tại PGD đều có khả năng thu hồi được nợ. Thông thường đối với loại hình cho vay mua nhà, sửa chữa nhà phải trả góp vốn lãi hàng tháng hoặc hàng quý nên PGD có thể kiểm soát được nguồn thu nhập của khách hàng, hạn chế rủi ro.  Về cơ cấu cho vay: Cơ cấu cho vay chưa đồng đều nhưng PGD cũng đã chú trọng tới việc mở rộng danh mục cho vay. Chủ yếu tập trung vào cho vay mua đất xây nhà ở, sửa chữa, mua sắm nhà cửa, kế đến là cho vay mua ôtô, xe máy và phương tiện đi lại khác. Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng cho vay của PGD, tạo điều kiện cho PGD mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro tín dụng chung. 2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân  Chính phủ đang tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội nên NHNN thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng và kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng (năm 2011 dưới 20%). Chính điều này đã và đang ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của hoạt động CVTD của PGD.  AGRIBANK vẫn là một ngân hàng nhỏ, vì vậy việc cạnh tranh nhằm huy động vốn cũng như cho vay diễn ra ngày càng gay gắt trong hệ thống các NHTM.
  • 38. 31  Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh dù đã có nhiều chuyển biến, phát triển rõ rệt, nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu của khách hàng. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay mua phương tiện đi lại, mua nhà đất và sửa chữa nhà cửa.  Hệ thống thông tin tín dụng không đầy đủ. Nguồn thông tin chưa đi sâu đối với từng khách hàng. Ngân hàng lấy thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng CIC, tuy nhiên thông tin này đôi khi thiếu chính xác, ít các thông tin dữ liệu khách hàng cá nhân , hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này khiến ngân hàng thiếu cơ sở để đánh giá mức độ an toàn và rủi ro đối với khách hàng vay vốn, gây không ít khó khăn cho cán bộ tín dụng để ra đưa ra quyết định đúng đắn trong việc cho vay.  Sự thiếu thống nhất, chồng chéo của các văn bản, quy phạm pháp luật. Điều này gây không ít khó khăn cho cán bộ tín dụng cũng như khách hàng, làm cho thủ tục trở nên rườm rà, phức tạp.
  • 39. 32 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH – PGD TÂN CẢNG 3.1 Định hướng, mục tiêuphát triểncủa AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng 3.1.1 Nhận định tình hình chung: - Năm 2015 nền kinh tế được dự báo là sẽ tiếp tục được cải thiện khả quan hơn, có mức tăng trưởng cao hơn năm 2015, Chính phủ vẫn tiếp tục chính sách kiềm chế lạm phát, nâng cao chất lượng tăng trưởng. - Mức tăng trưởng GDP dự kiến là 7->7,5%/năm. - Lạm phát dự kiến tăng không quá 7% - Năm 2015 Agribank tiếp tục hướng đến mục tiêu phát triển chiều sâu, phát triển nhanh, vững chắc, an toàn và hiệu quả. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, trở thành ngân hàng đa năng, hiện đại. 3.1.2 Định hướng và mục tiêuphát triểncủa PGD Tân Cảng - Tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng - Thực hiện tăng trưởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lượng tín dụng - Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới. - Giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể được trên dư nợ cho vay. - Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hướng cho vay trên cơ sở hiểu biết khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp. - Nghiên cứu thị trường để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, PGD Tân Cảng trong thời gian tới sẽ chú trọng phát triển, mở rộng đối tượng khách hàng CVTD, khai thác các thị trường khách hàng tiềm năng trên địa bàn Bình Thạnh và các khu vực phụ cận, mở rộng quy mô hoạt động ngân hàng và tạo nguồn thu cho ngân hàng. Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của các nhóm khách hàng này, ngân hàng cũng sẽ quan tâm tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, đồng thời phát triển và hoàn thiện các loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng,
  • 40. 33 tạo nên hệ thống sản phẩm dịch vụ cung ứng liên kết cho các khách hàng cá nhân, giúp cho các khách hàng có thể hưởng những lợi ích đầy đủ từ các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Tất cả những chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh này của ngân hàng đều cũng nhằm tới phương châm, đó là “Agribank – Sẵn lòng chia sẽ”. 3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêudùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng. 3.2.1 Phát triểncơ sở hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ Là ngân hàng Nông thôn vừa được chuyển đổi mô hình hoạt động nên về ứng dụng công nghệ vào quá trình điều hành, quản lý ngân hàng cũng như gia tăng tiện ích cho khách hàng của AGRIBANK nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Thế nhưng, trên thị trường hiện nay muốn tồn tại và phát triển được buộc AGRIBANK phải tiến hành đổi mới công nghệ. Phát triển mở rộng các chi nhánh, PGD, nâng cấp các chi nhánh, PGD đã xuống cấp. Tạo dựng một thương hiệu riêng mang tính nhận biết thương hiệu cho AGRIBANK. Được biết, AGRIBANK đang tiến hành triển khai hệ thống Core Banking System (TCBS) cho toàn hệ thống, làm cơ sở cho việc phát triển các dịch vụ Ngân hàng hiện đại và nâng cao năng lực quản trị rủi ro. 3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng Nhìn chung các sản phẩm, dịch vụ của AGRIBANK trong những năm qua ít đa dạng, không có nhiều chức năng (khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi và chuyển tiền là chủ yếu) nên chúng không được sử dụng rộng rãi trong dân cư, hầu hết người dân sử dụng dịch vụ của các NHTM khác, nhiều tính năng, nhiều chương trình khuyến mãi.  Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phi tín dụng: như Mobile banking, Internet banking, online tiền gửi, tiền vay, Bảo hiểm, …, tiến hành nghiên cứu và sớm đưa vào hoạt động hệ thống thẻ ATM (vừa tăng tiện ích, vừa quảng cáo thương hiệu một cách hiệu quả), thẻ tín dụng và các loại thẻ khác (thẻ VISA, Mastercard…), dịch vụ thanh toán lương qua ngân hàng, dịch vụ thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp qua thẻ ngân hàng…Các sản phẩm, dịch
  • 41. 34 vụ phi tín dụng càng đa dạng, tiện ích sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đặc biệt thu hút được nhiều khách hàng cá nhân vay tiêu dùng.  Mở rộng hơn nữa đối tượng cho vay: cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định như: cán bộ, công nhân, công chức, viên chức, giáo viên. Đi theo đó là các dịch vụ cho vay cưới hỏi, đi hưởng tuần trăng mật, du lịch, chữa bệnh... 3.2.3 Cải thiện hoàn chỉnh quy trình cho vay Cải thiện hoàn chỉnh lại quy trình cho vay tiêu dùng tại PGD Tân Cảng ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá nhân, thu hút được nhiều khách hàng, làm tăng tính cạnh tranh của AGRIBANK so với các MHTM khác. Cụ thể:  Về hạn mức cho vay tại PGD Theo qui định hiện nay thì tại PGD Tân Cảng chỉ được xét duyệt cho vay những hồ sơ từ 300 triệu đồng trở xuống. Chính điều này đã làm mất đi tính tự quyết tại PGD. Việc điều chuyển hồ sơ vay tốn nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến khách hàng (cần vốn gấp), không khuyến khích được nhân viên tín dụng nâng cao nghiệp vụ nghề nghiệp. Thiết nghĩ, chi nhánh cần phải giao hạn mức cho các PGD lớn hơn khoảng từ 700 triệu đến 1 tỷ đồng giúp cán bộ tín dụng nâng cao tay nghề và tạo tâm lý tin tưởng của cán bộ tín dụng. Đồng thời nâng cao tinh thần tự chịu trách nhiệm của cán bộ tín dụng. (Những hồ sơ “khó” buộc cán bộ tín dụng phải hết sức cân nhắc khi quyết định, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng của các khoản vay).Có như vậy ngân hàng vừa có thể tạo điều kiện phát huy hết năng lực của cán bộ tín dụng, vừa giải quyết công việc một cách nhanh chóng, kịp thời.  Đi cùng đó là việc thẩm định hồ sơ xin vay của khách hàng. Thường thì những hồ sơ lớn có tài sản đảm bảo có trị giá lớn hay phức tạp thì phải gửi hồ sơ lên Chi nhánh tiến hành thẩm định. Thay vào đó thì ngân hàng nên bố trí một bộ phận thẩm định tài sản đảm bảo ngay tại PGD (từ một đến hai người), điều này sẽ giúp cho công việc thẩm định tiến hành nhanh hơn nhiều, đồng thời giảm “tải” cho phòng Thẩm định tại chi nhánh.
  • 42. 35 3.2.4 Tích cực quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng của Ngân hàng. Đẩy mạnh công tác quảng cáo thương hiệu: Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, như báo chí, đài truyền hình, radio hoặc các chương trình khuyến mãi, rút thăm trúng thưởng, hoặc chương trình diễu hành, nhằm quảng bá thương hiệu AGRIBANK đến mọi người dân Việt Nam. Mặt dù, các phương tiện thông tin hiện nay rất phổ biến, nhưng thông tin về AGRIBANK đến người dân còn bất cập. Công tác quảng cáo thương hiệu AGRIBANK ở dân chúng trong các năm qua còn yếu, chưa có đầu tư hiệu quả, thương hiệu AGRIBANK chỉ được các doanh nghiệp, tổ chức có quan hệ tín dụng biết đến, trong khi đó cá nhân thì ít biết đến. Đây là một hạn chế rất lớn đến tốc độ phát triển các sản phẩm CVTD của AGRIBANK trong thời gian qua. Do vậy, AGRIBANK cần lập một bộ phận chuyên nghiên cứu sản phẩm và quảng bá thương hiệu AGRIBANK mang tính chuyên nghiệp. 3.2.5 Tăng cường huy động vốn: Một biện pháp nữa mà ít ai nghĩ đến đó chính là tăng cường huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Một PGD sẽ chủ động hơn rất nhiều khi sử dụng nguồn vốn mà mình huy động được để cho vay. Hầu hết tâm lý của người dân thích để tiền ở nhà hơn là gửi tiền vào ngân hàng mặc dù họ biết gửi tiền vào ngân hàng họ sẽ có tiền lãi, thế nhưng họ lại có tâm lý không an toàn khi gửi tiền vào ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần tạo sự hấp dẫn cho khách hàng gửi bằng cách:  Đa dạng hoá các hình thức huy động  Áp dụng lãi suất khuyến khích khi huy động vốn: gửi món tiền lớn trong thời gian dài lãi suất cao hơn gửi món tiền nhỏ, nghĩa là trong cùng một thời gian, gửi tiền với số lượng lớn sẽ có mức lãi suất cao hơn gửi số tiền nhỏ.  Tăng cường tiếp cận, chiêu thị trực tiếp đối tượng có thu nhập cao.  Đội ngũ nhân viên giao dịch phải năng động, thân thiện hơn nữa nhằm tạo cảm giác an toàn thoải mái cho khách hàng.
  • 43. 36 3.3 Một số kiến nghị 3.3.1 Đối với AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh - PGD Tân Cảng  Thực hiện nghiêm túc những qui định về cho vay tiêu dùng, đặc biệt là về mục đích sử dụng vốn của khách hàng bởi đây là lĩnh vực cho vay có rủi ro cao và có tính hệ thống. Do đó để đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng và đảm bảo an ninh kinh tế, xã hội, các tổ chức tín dụng không được buông lỏng quản lý đối với lĩnh vực cho vay này. Mặt khác, khi xem xét, quyết định cho vay, các tổ chức tín dụng phải quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí và phải đứng trên quan điểm vì lợi ích chung của nền kinh tế, của đất nước, không nên cho vay đối với những nhu cầu tiếp tay cho lãng phí, nhất là nhu cầu tiêu dùng những hàng hóa xa xỉ.  Nhằm phát triển sản phẩm tín dụng tiêu dùng cho khách hàng cá nhân như cho vay mua, xây dựng, sữa chữa nhà ở, đất ở, vay phục vụ chi tiêu sinh hoạt gia đình, cho vay du học, mua xe ô tô,…hầu hết các sản phẩm cho vay tiêu dùng này đều có liên quan đến giao dịch bất động sản (nhà ở, đất ở). Do đó nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch khách hàng, AGRIBANK cần thành lập một bộ phận giao dịch về bất động sản (hiện nay AGRIBANK đang xúc tiến thành lập Công ty Bất động sản AGRILAND). Chuyên cung cấp các dịch vụ mua bán nhà cửa cho khách hàng. Như vậy thông qua ngân hàng, khách hàng có thể đến để thực hiện các giao dịch mua bán nhà ở, đất ở và xin cấp tín dụng rất an toàn và tiện lợi. Mặt khác, ngân hàng sẽ có được nguồn thu phí từ các giao dịch trên. Có thể nói đây là một dịch vụ hỗ trợ trọn gói rất tiện ích cho cả khách hàng và ngân hàng. Đồng thời mở rộng mối quan hệ với các công ty, trung tâm giao dịch về bất động sản (Sở Tài nguyên – Môi trường, UBND, Phòng công chứng,..) nhằm cập nhật các thông tin về bất động sản kịp thời và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ tín dụng đến những người đang sở hữu tài sản có giá trị.  Định hướng phát triển trong tương lai: AGRIBANK là một Ngân hàng TMCP Nông Thôn vừa mới chuyển đổi mô hình hoạt động vì vậy có những thế mạnh riêng của mình. Đó là sự gần gũi với người dân; kinh nghiệm trong hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình; am hiểu vùng đất con người Nam Bộ, đội ngũ nhân viên tận tâm…Với những lợi thế đó, thiết nghĩ AGRIBANK cần nên có
  • 44. 37 những chính sách ưu tiên thúc đẩy phát triển hơn nữa hoạt động CVTD và xem đây hoạt động đem lại lợi nhuận đáng kể cho Ngân hàng trong thời gian tới. Hiện nay, AGRIBANK đang nhắm tới đối tượng khách hàng vừa và nhỏ có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu các ngành như: hạt nhựa, sắt thép, phân bón, vải sợi, xăng dầu, xây dựng, nông sản, hải sản, lương thực thực phẩm…  Vấn đề về lãi suất: lãi suất cao là đặc thù của hoạt động CVTD ( Ngân hàng phải tăng chi phí để quản lý những khoản vay nhỏ lẻ của khách hàng vay tiêu dùng; rủi ro cao;…) Thế nhưng, nếu so lãi suất của AGRIBANK với các Ngân hàng khác thì AGRIBANK có phần cao hơn (lãi suất hiện nay là 1.8 – 2.0%/ tháng). Trong thời gian tới với việc ứng dụng những công nghệ mới vào quản lý các khoản vay, hình ảnh của AGRIBANK ngày càng biết đến nhiều hơn, việc huy động vốn trở nên dễ dàng hơn (nhất là các nguổn vốn trung và dài hạn với lãi suất hợp lý)…AGRIBANK sẽ từng bước hạ dần lãi suất cho vay, đưa ra mức lãi suất cạnh tranh hơn nhằm thúc đẩy hoạt động CVTD, tạo điều kiện cho khách hàng cá nhân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng hơn.  Vấn đề về cơ sở vật chất tại PGD Tân Cảng: PGD được toạ lạc tại khu vực đắt địa (như đã phân tích ở trên), thế nhưng đi kèm với nó chính là sự cạnh tranh của các đối thủ khác. Về nội thất bên trong thì PGD Tân Cảng không thua kém bất kỳ PGD nào nếu không muốn nói là nhỉnh hơn (có chỗ để xe cho khách rộng rãi, thiết bị bàn ghế tiện nghi…), nhưng nếu nhìn từ ngoài vào thì rất khó nhận biết bảng hiệu AGRIBANK của PGD. Lý do có lẽ là cây xanh trước PGD đã che khuất tầm nhìn, bên cạnh đó cũng là do kết cấu ăn sâu vào của toà nhà đã làm cho khách hàng rất khó nhận biết thương hiệu. Và cái thứ ba nữa đó chính là Bảng hiệu quảng cáo quá to của cửa hàng điện máy Tú Trinh bên cạnh. Chính vì vậy, lãnh đạo PGD cần kiến nghị nhằm di dời Bảng hiệu của PGD đến một vị trí khác, có tính “nhận biết” tốt hơn, đồng thời cũng phục vụ tốt hơn cho việc quãng bá thương hiệu.
  • 45. 38 KẾT LUẬN Hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn còn mới mẻ không chỉ đối với người tiêu dùng mà còn đối với chính các NHTM Việt Nam, cũng như các cán bộ, nhân viên ngân hàng. Nhưng mấy năm gần đây, triển vọng phát triển cho vay tiêu dùng là tất yếu rõ ràng. Người dân biết đến cho vay tiêu dùng và số lượng người vay cho vay tiêu dùng ngày càng tăng lên. Các ngân hàng thương mại cũng đang tích cực triển khai loại hình cho vay tiêu dùng này cũng như là những thành công đã được kiểm chứng của các ngân hàng các nước, đặc biệt ở các nước phát triển. Tại Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Tân Cảng, số lượng khách hàng đến vay tiêu dùng ngày càng tăng, tỷ lệ thu nhập cao, rủi ro thấp. Tuy nhiên, AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh vẫn chưa có chủ trương phát triển hoạt động này thành một nghiệp vụ lớn. Trong thời gian tới, ngân hàng nên đầu tư hơn nữa vào việc nghiên cứu đối tượng khách hàng, tạo bước tiến thuận lợi cho ngân hàng chiếm lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng, giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra. Do còn hạn chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời do hạn chế về mặt tài liệu và thời gian nghiên cứu, nhiều vấn đề cần đi sâu phân tích và xem xét lại cũng như những vấn đề mới chưa được đề cập đến trong bài viết này. Em rất mong có thể nghiên cứu tiếp và hoàn thiện đề tài này vào một ngày gần đây. Cuối cùng, em rất mong sự góp ý và nhận xét của các Thầy cô, các cán bộ công nhân viên trong ngân hàng, những người có cùng mối quan tâm về hoạt động cho vay tiêu dùng và các bạn. Xin chân thành cảm ơn!