SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------------------
KHOA NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Phú Quốc
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Thư
Khóa - Lớp: K.2012-tp2 - Ngân hàng
Chuyên ngành: Ngân hàng
Niên khóa 2012 - 2016
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong Khoa Ngân hàng của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
 TS Phạm Phú Quốc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
 Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại SCB – Cống Quỳnh, nơi em có cơ hội
thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng Ban lãnh đạo của ngân hàng SCB – Cống
Quỳnh
Trân trọng !
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................4
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ..............................................................4
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................4
1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ................................4
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................4
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ ......................................................................................4
1.1.3.2.Nghiệp vụ tài sản có........................................................................................5
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian. ....................................................................................6
1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại......................................................................6
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại...................................................6
1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại......................................................................7
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại...................................................7
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. ..................8
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.................................8
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động vốn. ............................................................. 10
1.2.4.2. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn........................................................ 11
1.2.4.4. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động ................................ 11
1.2.4.5. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí ................................................. 11
1.2.4.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn.......................... 11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.......................................... 12
1.3.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ............................................................ 12
1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động: ................ 14
1.4.1.Đối với nền kinh tế: ............................................................................................ 14
1.4.2. Đối với NHTM:.................................................................................................. 14
1.4.3. Đối với khách hàng:........................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH ................................... 16
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn.......................................................... 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 16
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lỗi................................................................ 17
2.1.3. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 18
2.2. Thực trạng huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.................................................. 18
2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................... 18
2.2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn................................................................... 18
2.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ......................................................................... 19
2.2.1.3. Tiết kiệm Phú Quý ......................................................................................... 20
2.2.1.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng....................................................... 20
2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................... 21
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại CN Cống Quỳnh......................................... 22
2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.................................. 27
2.3.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 28
2.3.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động................................ 28
2.3.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí................................................. 29
2.3.4. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................................. 29
2.3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
CN Cống Quỳnh............................................................................................................... 30
2.3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 30
2.3.5.2. Những hạn chế tồn tại.................................................................................... 31
2.3.5.3. Thuận lợi.......................................................................................................... 32
2.3.5.4. Khó khăn ......................................................................................................... 33
2.3.5.5. Nguyên nhân của những tồn tại.................................................................... 33
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................................. 37
2.4.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 37
2.4.2. Chính sách pháp lý............................................................................................. 37
2.4.3. Môi trường hoạt động........................................................................................ 38
2.4.4. Uy tín ngân hàng................................................................................................ 38
2.4.5. Trình độ công nghệ............................................................................................ 39
2.4.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống Quỳnh39
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH GIAI ĐOẠN 2017 – 2022.......................... 41
3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Chi
nhánh Cống Quỳnh........................................................................................................... 41
3.1.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp......................... 41
3.1.2.Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn........................................................ 42
3.1.3. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay. .......... 46
3.1.4. Ap dụng chính sách lãi suất linh hoạt: ............................................................ 47
3.1.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả....... 47
3.1.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược marketing hiệu quả... 48
3.1.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh..................................... 49
3.1.8. Đổi mới công nghệ Ngân hàng. ....................................................................... 50
3.1.9. Phát huy tối đa yếu tố con người ..................................................................... 51
3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động huy động vốn .................................................................................................. 51
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 55
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
CBNV Cán bộ nhân viên
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TMCP Thương mại Cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
HĐV Huy động vốn
VHĐ Vốn huy động
VHĐCKH Vốn huy động có kỳ hạn
1
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
 Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 - 2015
 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015
 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2015
 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013-2015
 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
i
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
 Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
 Biểuđồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015
 Biểuđồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn
và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên, các đối tượng trong nền kinh tế lại không thể
tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt
động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
của xã hội, biến tiền nhàn rồi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn
của nền kinh tế.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng
cao, các doanh nghiệp, cá nhân gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
để duy trì hoạt động và phát triển. Trong khi đó, hầu hết các Ngân hàng Thương
mại đều ở tình trạng thiếu vốn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn
vốn ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn nhằm ổn
định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo tính an toàn trong hoạt động.
Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết
sức cần thiết cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt giữa các ngân hàng như hiện nay.
Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các
nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân Hàng Thương mại đã góp phần quan
trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu
tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế - xã hội và thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển
kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói riêng, tôi lựa
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh” làm đề tài nghiên cứu.
2
2. Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng để từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng.
 Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động huy
động vốn, làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
+ Từ những nghiên cứu lý luận cơ bản trên tiến hành phân tích thực trạng
hoạt động huy động vốn tại ngân hàng.
+ Đưa ra những đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động
vốn của ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn
thông qua báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các giấy tờ tài chính có liên
quan.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng, từ đó cho thấy tác động của
hoạt động huy động vốn đến nền kinh tế.
+ Về không gian: Tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Cống Quỳnh.
+ Về thời gian: Khảo sát và đánh giá thực tế hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng từ năm 2013 – 2015
3
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng báo
cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời tham khảo ý kiến trực
tiếp các nhân viên tại Ngân hàng về các hoạt động của ngân hàng và trao
đổi, tìm hiểu hành vi của khách hàng vào Ngân hàng đề biết được những
mặt còn thiếu sót của Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng thu thập thông tin từ
các phương tiện truyền thông như sách, báo chí, tạp chí, Internet,…
 Phương pháp phân tích:
+ Phân tích tổng hợp để thấy được tổng quan tình hình hoạt động của
Ngân hàng.
+ Phương pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm.
 So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số liệu của các chỉ
tiêu năm sau so với năm trước.
 So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu năm
sau so với năm trước.
 Phương pháp đánh giá thông qua các tỷ số để đánh giá hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng.
5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:
Bài báo cáo gồm 03 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.
 Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
 Chương 3: Những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi
và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà
các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to
lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
- Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
- NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
quốc tế.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh
của ngân hang thương mại, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
_Nghiệp vụ huy động vốn:
+Nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào để thanh toán hoạc với mục đích bảo quản tài sản mà từ
5
đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các
khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng
với mục đớchbảo quản hoặc hưởng lói trờn số tiền gửi
+Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá:
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có
tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư ,khả
năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh
tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này cũn giỳp cỏc NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng
cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.
_Nghiệp vụ đi vay: nghiệp vụ này được các NHTM sử dụng thường xuyên
nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín
dụng trên thị trường tiền tệ và vay ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái
chiết khấu hay vay có đảm bảo…Trong đú cỏc khoản vay từ ngân hàng nhà
nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi
mà nó khụng tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khia thác tại chỗ.
_Nghiệp vụ huy động vốn khác: ngoài ba nghiệp vụ huy động cơ bản trên
,NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thong qua việc nhận làm đại
lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản
vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản
vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc
nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.
_Vốn tự có của NHTM: đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM.Lượng
vốn này chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song
lại rất quan trọng là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân
hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định ,ngân hàng có thể sử dụng nó vào các
mục đích khác nhau như trang bị cơ sở võt chất, nhà xưởng mua sắm tài sản cố
định phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp
vốn lien doanh. Trong thực tế nguồn vốn này không ngừng được tăng lên từ kết
quả hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mnag lại.
1.1.3.2.Nghiệp vụ tài sản có.
6
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục
đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lọi
nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
_Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM
được dùng với mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời
cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự
trữ bắt buộc do ngõn hàng nhà nước đề ra.
_Nghiệp vụ cho vay: Đõy là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong hoạt động
quản lý tài sản có của NHTM.Nghiệp vụ này đóng góp phần lớn lợi nhuận
trong quá trình hoạt động kinh doanh của các ngõn hàng.Thông qua nghiệp vụ
này mà ngõn hàng cung cấp các khoản tín dụng ngắn, trung và dài hạn cho các
thành phần kinh tế , thúc đảy nền kinh tế phát triển.
_Nghiệp vụ đầu tư tài chớnh: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các ngõn hàng
thương mại cũn dung số vốn huy động được từ dõn cư, từ các tổ chức kinh tế-
xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn,
kinh doanh chứng khoán trên thị trường …và trực tiếp thu lợi nhuận từ các
khoản đầu tư đó.
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian.
Thực hiện nghiệp vụ trung gian là ngõn hàng cung ứng các dịch vụ phục vụ
khách hàng như thực hiện các lệnh chi trả ,các dịch vụ do các chủ tài khoản yêu
cầu trên cơ sở đó ngõn hàng thu phí dịch vụ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế
theo cơ chế thị trường ,hoạt động thu-chi hộ, chuyển tiền qua ngõn hàng ngay
càng được mở rộng và phát triển. Các ngõn hàng dã không ngừng áp dụng
những tiến bộ thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh của
ngõn hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng về quy mô và thay
đổi về chất.
1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng
cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để
7
thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và
có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt
động nhất định.
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: Vốn của
ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác..
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về
thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của
chính bản thân ngân hàng và nguồn vốn huy động của những người có vốn tạm
thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc
lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân
hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà
ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các
giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành
kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi
phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM
1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: Vốn của
ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác..
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về
thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của
chính bản thân ngân hàng và nguồn vốn huy động của những người có vốn tạm
thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc
lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân
hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà
ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các
giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành
8
kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi
phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
1.2.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Thông qua các
kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng
hiệu quả của nền kinh tế.
Đối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy động vốn của ngân hàng
trước hết sẽ giúp cho họ những khoản tiền lãi hay có được các dịch vụ thanh
toán đồng thời các khoản tiền không bị chết, luôn được vận động, quay vòng.
Đối với những người cần vốn: Họ sẽ có cơ hội mở rộng đầu tư, phát triển
sản xuất kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Việc huy động vốn của ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối
về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư luôn có điều kiện để
thực hiện. Quá trình tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn với
việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Tuy việc huy động vốn có
thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân sách nhà nước,...
nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các ngân hàng
thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.
1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
- Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
ngân hàng.
- Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thương trường
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Thông thường nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong
kết cấu nguồn vốn của ngõn hàng, nó rất cần thiết và không thể thiếu, đảm bảo
cho ngõn hàng có thể hoạt động một cách bình thường. Quá trình huy động vốn
của NHTM chủ yếu dưới các hình thức sau:
9
1.2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng:
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Đây là một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được giải phóng khỏi quá
trình luân chuyển chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho những mục tiêu
định sẵn vào một thời hạn nhất định. TCKT có các loại tiền gửi sau:
_ Tiền gửi không kỳ hạn
+ Tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi không giao dịch
_ Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi của các tầng lớp dân cư:
_Tiền gửi thanh toán
_Tiền gửi tiết kiệm
1.2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá:
Kỳ phiếu ngân hàng:
Là giấy nhận nợ của ngân hàng cam kết trả lãi và gốc sau một thời gian nhất
định co khách hàng. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có tính chất
ngắn hạn thường là 12 thỏng. Nó mang đặc điểm là tính ổn định cao,tính tập
trung cao,lói suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn và nhằm mục đích để
sinh lời, để sử dụng cho các tài sản tài chính có tính lỏng cao.
Trái phiếu ngân hàng:
Là giấy nhận nợ của ngân hàng cam kết với khách hàng trả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Trái phiếu ngân hàng cũng mang một số đặc điểm
giống kỳ phiếu nhưng để phân biệt giữa trái phiếu và kỳ phiếu ngân hàng là kỳ
hạn của trái phiếu ngân hàng thường là trung và dài hạn.
Chứng chỉ tiền gửi(CDs):
CDs là một hình thức giấy nợ do NHTM thỏa thuận với khách hàng và được
phát hành nhằm thu hút vốn tạm thời dư thừa của các cá nhân ,các công ty và
chính phủ. Lãi suất chứng chỉ dài hạn được xác định ngay trên tờ chứng chỉ
hoặc được điều chỉnh theo từng thời kỳ. Đối với chứng chỉ tiền gửi có thể áp
dụng ba phương thức trả lãi sau: trả lãi sau, trước ,định kỳ.
1.2.3.3. Huy động vốn qua đi vay:
10
Các NHTM có thể vay vốn từ các ngân hàng khác hoặc vay NHTW:
_Vay từ các ngân hàng khác: khi thiếu vốn giao dịch các NHTM có thể tiến
hành vay vốn từ các ngân hàng khác thông qua thị trường tiền tệ liên ngân
hàng. Các ngân hàng thỏa thuận với nhau về lãi suất, thời hạn, quy mô của
khoản tiền vay. Chi phí của khoản tiền vay này thường cao, thời gian vay ngắn
nên hiệu quả mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này không cao.
_Vay từ NHTW: Với vai trò là người cho vay cuối cùng NHTW luôn cho
các NHTM vay với một mức giá nhất định đó là lãi suất chiết khấu. Lãi suất
chiết khấu được NHTW sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô để thực hiện
mục tiêu chính sách tiền tệ ,tùy vào đặc điểm của nền kinh tế mà lãi suất có thể
tăng hoặc giảm.
1.2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác:
Được hình thành thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách
hàng của ngân hàng, như: vốn ủy thác, vốn trong thanh toán, vốn từ đại lý.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động vốn.
1.2.4.1. Quy mô của nguồn vốn
Quy mô ở đây bao gồm tính ổn định về khối lượng, tốc độ tăng trưởng, cơ
cấu nguồn và năng lực quản lý nguồn vốn.
Khối lượng vốn huy động phản ánh quy mô vốn. Quy mô vốn lớn sẽ tạo
điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng thì quy mô vốn huy động là một bộ phận chiếm tỷ
trọng cao nhất và có vai trò quan trọng hơn cả. Sau khi đã huy động được khối
lượng vốn lớn thì cái mà ngân hàng cần quan tâm lúc này là tốc độ tăng trưởng
ổn định của nó. Tăng trưởng quy mô vốn huy động được thể hiện:
Tốc độ tăng trưởng vốn huy
động
=
Vốn huy động kỳ báo cáo trước
Vốn huy động kỳ trước
Chỉ tiêu này cho biết sự mở rộng về quy mô vốn huy động đồng thời cũng
phản ánh sự biến động về nguồn vốn. Gia tăng vốn là điều kiện để ngân hàng
mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của vốn.
11
Tuy nhiên tăng vốn đến quy mô nào là hiệu quả là vấn đề ngân hàng cần quan
tâm.
1.2.4.2. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Vốn huy động/tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động
được so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động
1.2.4.4. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
Vốn huy động có kỳ hạn/tổng nguồn vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá
tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn được so với tổng nguồn vốn huy động, cho thấy
trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ
vốn huy động có kỳ hạn
1.2.4.5. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí
Tỷ lệ chi phí huy động vốn/tổng chi phí: Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của
ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với tổng chi phí hoạtđộng
1.2.4.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn
Một hình thức huy động vốn được đánh giá là tốt ngoài những yếu tố như
đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp cần phải có sự ổn định, tức là không có sự thay đổi
đột ngột trong thời gian sử dụng nguồn vốn đó của ngân hàng.
Thông thường các nguồn vốn huy động đều có thể dự tính được trước thời
gian sử dụng như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,...
Vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về mặt số lượng để thoả mãn
nhu cầu tín dụng cũng như nhu cầu của các hoạt động khác. Mặt khác vốn huy động
đó cung cần phải có sự ổn định về thời gian. Chẳng hạn như nếu ngân hàng huy
động được một nguồn vốn lớn đáp ứng được yêu cầu tín dụng nhưng lại không đánh
giá được khả năng ổn định của nguồn vốn đó sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động của
ngân hàng, tạo cho ngân hàng những rủi ro khó lường trước được. Ngược lại, nếu
ngân hàng chỉ huy động được nguồn vốn nhỏ nhưng ổn định về thời gian sẽ làm cho
việc đầu tư của ngân hàng từ nguồn vốn đó đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
Chỉ tiêu này được đánh giá qua mức độ tăng giảm vốn huy động. Nếu vốn
huy động tăng đều qua các năm, có tốc độ gia tăng ổn định, đều đặn thì vốn đó được
coi là có hiệu quả trong việc huy động.
12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
1.3.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có liên quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách
về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố
quan trọng, với việc lãi suất huy động tăng thì sẽ dẫn đến nguồn vốn vào ngân
hàng tăng, rất lớn. Nhưng đồng thời thì hiệu quả của việc huy động vốn có thể
giảm do chi phí huy động tăng. Do đó số lượng nguồn vốn huy động được sẽ
phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh hay đúng hơn là phụ thuộc vào
chính bản thân ngân hàng.
1.3.2. Chính sách pháp lý:
Chính trị và kinh tế là hai phạm trù có tác động qua lại,ảnh hưởng đến nhau
rõ rệt. Chính trị ảnh hưởng đến nền kinh tế và các hoạt động chính trị cũng
mang mục đích kinh tế và tạo ra những biến động về chính trị. Bất kỳ một sự
thay đổi nào về chính trị cũng có thể tạo ra một tác động to lớn với nền kinh tế.
Ngoài các yếu tố chính trị, hoạt động ngân hàng còn chịu sự chi phối của
hành lang pháp lý bao gồm thể chế trong và ngoài quốc gia (đối với các ngân
hàng có phạm vi hoạt động mở rộng ra ngoài biên giới). Một môi trường pháp
lý không rõ ràng minh bạch, nhiều trở ngại cho nhiều hoạt động ngân hàng chắc
chắn sẽ gây khó khăn cho nhiều ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt
động của mình. Bên cạnh các quy định của pháp luật còn phải nhắc đến các quy
định của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của ngân hàng thương mại. quy
định về quy mô các khoản vay, về điều kiện tín dụng, phát hành các giấy
nợ…dều gây ra ảnh hưởng tới hoạt động của NHTM.
1.3.4. Môi trường hoạt động:
Môi trường hoạt động thuận lợi giúp các ngân hàng dễ dàng cạnh tranh với
các đối thủ hơn. Để cạnh tranh được với các ngân hàng khác, các ngân hàng
phải nghiên cứu kỹ các điều kiện thị trường và đưa ra mức lãi suất thích hợp,
cải tiến chất lượng phục vụ, chăm sóc khách hàng…Bên cạnh đó, thị trường
chứng khoán, thị trường bất đống sản cũng là yếu tố cạnh tranh đối với hoạt
động của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Sự phát
triển của những thị trường này đó giúp cho người dân ngày càng có nhiếu cơ
13
hội lựa chọn các hình thức đầu tư. Để làm cho tài sản của mình được sinh lời
họ không nhất thiết phải gửi tiền vào ngân hàng mà họ có thể đầu tư vào bất
động sản hay chứng khoán…
1.3.4. Uy tín của ngân hàng
Uy tín là tài sản vô hình quý giá chủa NHTM đặc biệt là nền kinh tế thị
trường. Tuy nhiên không phải bất cứ ngân hang nào cũng có uy tín mà nó được
tạo dựng lâu dài trong quá trình hoạt động. Khách hang bao giờ cũng tìm đến
ngân hàng có uy tín cao để gửi tiền với hy vọng ngân hàng có thể đáp ứng tốt
nhu cầu của mình và hạn chế rủi ro. Thậm chí, ngân hàng có uy tín đưa ra mức
lãi suất thấp hơn đôi chút so với các ngân hàng khác nhưng người gửi tiền vẫn
lựa chọn ngân hàng đó. Ngân hàng có uy tín bao giờ cũng thu hút được nhiều
khách hàng hơn những ngân hàng khác.
1.3.5. Trình độ công nghệ ngân hàng
Trang thiết bị cũng là một nhân tố không thể thiếu được để không ngừng
nâng cao hiệu quả huy động vốn. Trong những năm qua, nhờ có tiến bộ của
công nghệ thông tin đã có nhiều sản phẩm dịch vụ mới có lien quan đến hoạt
động của ngân hàng như máy rút tiền ATM, dịch vụ hoạt động tại nhà, thanh
toán điện tử… Như vậy, một ngân hàng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị
công nghệ hiện đại, phù hợp với năng lực và khả năng tài chính, phạm vi, quy
mô hoạt động sẽ giúp cho sự thành công của hoạt động ngân hàng. Do đó, ngân
hàng sẽ kịp thời khắc phục yêu cầu của khách hàng về tất cả các mặt dịch vụ
một cách chính xác, nhanh chóng và chi phí hợp lý.
1.3.6.Trình độ và thái dộ phục vụ của nhân viên ngân hàng
Con người vẫn là yếu tố quyết định đến việc thành bại của một ngân hang,
chính con người gây dựng uy tín của ngân hàng với khách hàng. Một ngân hàng
có đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao với tác phong làm việc vui vẻ,
lịch sự, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo sẽ gây ấn tượng tốt đẹp với khách
hàng. Đặc biệt nhân viên giao dịch được coi là bộ mặt của ngân hàng, hình ảnh
của họ trong mắt khách hàng phản ánh hình ảnh của ngân hàng. Khách hàng có
quyền lựa chọn , vì vậy họ sẽ chọn ngân hàng nào làm họ hài lòng nhất để gửi
tiền., vay tiền và sử dụng các dịch vụ khác do ngân hàng cung ứng.
14
1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động:
1.4.1.Đối với nền kinh tế:
Trong quá trình phát triển kinh tế nguồn vốn huy động luôn giữ vai trò
quyết định đến sự phát triển lâu dài và vững chắc của đất nước, sự chi viện
giúp đỡ từ nước ngoài chỉ là tạm thời trước mắt. Thực tế đã chứng minh muốn
phát triển kinh tế đất nước ổn định thì không thể dựa vào nguồn vốn bên ngoài
mà phải tăng cường công tác huy động vốn từ nền kinh tế trong nước. Để có thể
huy động được như vậy thì nhà nước phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về
kinh tế ,tài chính tiền tệ, trong đó giải pháp về nâng cao chất lượng huy động
vốn thông qua NHTM là rất quan trọng.
1.4.2. Đối với NHTM:
Việc nâng cao chất lượng huy động vốn là một trong những yếu tố tiên
quyết tác động đến quy mô, phạm vi hoạt động, hiệu quả và khả năng mở rộng
hoạt động kinh doanh của NHTM. Nếu ngân hàng có nguồn vốn lớn thì ngân
hàng có thể đa dạng hóa các nghiệp vụ, các hoạt động kinh doanh ngân hàng,
đồng thời với nguồn vốn lớn thì uy tín của ngân hàng trên thị trường được nâng
cao tạo điều kiện ngân hàng tiếp xúc với việc huy động vốn và cho vay đạt hiệu
quả cao hơn.
NHTM thực hiện chức năng kinh tế nòng cốt trong việc dẫn vốn từ những
nơi tạm thời thừa vốn đến nơi tạm thời thiếu vốn, cho nên việc nâng cao chất
lượng huy động vốn sẽ góp phần tạo ra nguồn vốn có chi phí giá bình quân đầu
người thấp và có tính ổn định phù hợp với kết cấu sử dụng vón nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
1.4.3. Đối với khách hàng:
Việc nâng cao chất lượng huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân
hàng mà còn quan trọng đối với khách hàng vay vốn và khách hàng gửi tiền.
Việc tăng cường vốn huy động đòi hỏi các NHTM phiải đẩy mạnh hoạt động
marketing ngân hàng, nhờ đó mà khách hàng có điều kiện tiếp xúc và hiểu biết
thêm hoạt động ngân hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng phải chọn định hướng
chiến lược huy động vốn sao cho phù hợp trên cơ sở sự phát triển của nền kinh
15
tế, xu hướng phát triển của ngân hàng và những thông tin của khách hàng để đa
dạng hóa các hình thức, biện pháp góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Huy động vốn được xem là hoạt động sơ khai và cơ bản nhất của tất cả ngân
hang và gắn liền với ngân hàng kể từ khi được thành lập. Vốn huy động đóng một
vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng bởi vì vốn huy động không chỉ
quyết định quy mô và định hướng hoạt động của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, bên cạnh đó vốn huy động cũng hỗ trợ ngân hàng tránh khỏi rủi
ro thanh khoản và quan trọng hơn chính là cơ cấu cho vay của ngân hàng cũng bị
ảnh hưởng trực tiếp bởi nguồn vốn huy động.
Hàng hóa trong hoạt động của ngân hàng liên quan đến tiền nên rất nhạy cảm,
chính vì vậy mà hoạt động ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Cũng như
vậy công tác huy động vốn không chỉ chịu sự tác động của yếu tố khách quan mà
còn chịu sự chi phối của yếu tố chủ quan. Yếu tố khách quan có thể kể đến như lạm
phát, chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, sự ổn định và phát triển của nền
kinh tế… còn yếu tố chủ quan có thể nhắc đến như lãi suất, tính đa dạng của sản
phẩm, công tác Marketing của Ngân hàng…
Để đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại
thường phân tích các chỉ số quan trọng, có thể kể đến như vốn huy động trên vốn tự
có, vốn huy động trên tổng nguồn vốn, quy mô và tốc độ huy động vốn… Các chỉ
số này được phân tích đồng thời để từ đó nhà quản trị ngân hàng có định hướng nêu
ra phương pháp sử dụng vốn phù hợp, cũng như định hướng về sự phát triển của
công tác huy động vốn trong những năm tiếp theo.
Trên đây là những cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại. Đây là những cơ sở tiền đề để giúp chúng ta hiểu được hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng và có thể phân tích ở chương tiếp theo.
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH
CỐNG QUỲNH
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
 Tên giao dịch Tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
 Tên Tiếng Anh: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank
 Tên viết tắt: SCB (Ngân hàng Sài Gòn)
 Giấy phép họt động: 238/GP-NHNN ngày 26/12/2011
 Trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Tp. HCM
 Website: www.scb.com.vn
 Vốn điều lệ: Theo Báo cáo thường niên năm 2015, vốn điều lệ của Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn là 14.295 tỷ đồng với 230 Điểm giao
dịch.
 Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) được thành lập từ năm 1992, trải qua
23 năm hoạt động và phát triển. Đến ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN
chính thức cấp Giấy phép số 238/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt
động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở hợp nhất tự nguyện
giữa 03 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP
Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
(TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012. Đây là bước ngoặc trong lịch
sử phát triển của cả ba ngân hàng, đánh dấu sự thay đổi về quy mô tổng
tài sản lớn hơn, phát triển vượt bậc về công nghệ, mạng lưới chi nhánh
phát triển rộng khắp cả nước và trình độ chuyên môn vượt bậc của tập thể
CBNV.
 Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 03 ngân hàng, đến nay,
SCB đã trở thành một trong những ngân hàng có quy mô lớn nhất Việt
Nam. SCB là một thương hiệu quen thuộc, tin cậy của Khách hàng, là nơi
17
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng, các giải pháp tài chính linh hoạt,
chất lượng cao nhằm đáp ứng mọi nhu cầu Khách hàng cũng như nâng
cao giá trị và quyền lợi cho Cổ đông.
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lỗi
 Tầm nhìn: Tập hợp, huy động các nguồn lực, sáng tạo ra các giá trị bền
vững cho Khách hàng, Đối tác, Cổ đông, Người lao động, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống, mang lại sự phồn vinh cho các gia đình và
doanh nghiệp Việt Nam, đóng góp thiết thực vào việc chấn hưng và xây
dựng đất nước giàu mạnh.
 Sứ mệnh: Là người đồng hành tin cậy, tận tâm và sáng suốt, mang đến
cho khách hàng những trải nghiệm hài lòng về chất lượng các sản phẩm
dịch vụ tài chính và những lợi ích bền vững, lâu dài.
 Giá trị cốt lỗi:
+ Chính trực - Minh bạch: SCB hoạt động theo những chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp cao nhất, tuân thủ pháp luật và thông lệ quốc tế, công
khai và minh bạch mọi thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh.
+ Khách hàng là trọng tâm: Mọi hoạt động của SCB đều hướng đến
khách hàng. SCB luôn hành động dựa trên sự suy xét thấu đáo và
quan tâm để nắm bắt những nhu cầu của khách hàng. Mọi nhân viên
SCB luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng để thấu hiểu nhằm tìm ra
giải pháp tối ưu cho khách hàng.
+ Phát triển bền vững: SCB cam kết tạo ra giá trị bền vững, đặt trọng
tâm vào lợi ích dài hạn cho khách hàng và cổ đông.
+ Đổi mới - Sáng tạo: SCB liên tục cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm phục vụ khách hàng một cách
tốt nhất. SCB đồng hành, giới thiệu và tư vấn cho khách hàng những
gói sản phẩm, dịch vụ tài chính sáng tạo, đa dạng, hiệu quả.
+ Chia sẻ - Hợp tác: SCB hành động trên tinh thần hợp tác với Cổ
đông, Khách hàng, Đối tác, CBNV để tạo ra và cùng nhau chia sẻ
những lợi ích dài hạn, bền vững.
18
2.1.3. Những thành tựu đạt được
 Giải thưởng “Ngân hàng Thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2015 do
Tạp chí World Finance” trao tặng.
 Cúp “Ngân hàng có Sản phẩm & Dịch vụ sáng tạo tiêu biểu Việt Nam
năm 2015” do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam phối hợp với Tập đoàn Dữ
liệu Quốc tế (IDG) trao tặng.
 Bằng khen “Ngân hàng cân đối tài chính tốt nhất Việt Nam năm 2015” do
Tạp chí The Asian Banker trao tặng.
 Cúp “Ngân hàng Quản trị Doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam 2015
- Ngân hàng Thương mại tăng trưởng nhanh nhất tại Việt Nam 2015” do
Tạp chí Global Banking and Finance Review trao tặng.
 Chứng nhận “TOP 10 NH TM VN uy tín 2016” do Vietnam Report trao
tặng.
 Cúp “Ngân hàng Thương mại tiêu biểu Việt Nam” do Tạp chí The
European trao tặng.
2.2. Thực trạng huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
2.2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân.
+ Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn.
+ Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ SCB niêm yết.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VND; 50 USD, ngoại tệ khác có
giá trị quy đổi tương đương.
+ Khi KH đến gửi tiền thì SCB phải mở Thẻ tiết kiệm để theo dõi
nhưng không ghi lãi suất lên Thẻ tiết kiệm này.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ.
19
+ Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư tài khoản TGTK không kỳ hạn và thường
tính lãi theo nhóm ngày gửi tiền.
+ Rút tiền: KH có thể rút một phần hoặc toàn bộ số. KH phải trả
phí kiểm điếm theo quy định của SCB.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Linh hoạt trong việc sử dụng vốn.
+ Tài khoản có tính thanh khoản cao.
2.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng cá nhân sử dụng với
mục đích tiết kiệm và được hưởng lãi suất.
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân.
+ Kỳ hạn gửi: Từ 01 tháng đến 36 tháng .
+ Loại tiền gửi: VND và ngoại tệ SCB niêm yết.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 đồng, 50 USD hoặc ngoại tệ khác
có giá trị quy đổi tương đương.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ở những kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, khách hàng
được hưởng một số chính sách cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều
kiện như: Chính sách khách hàng “Trung niên cao tuổi”, chính
sách “khách hàng VIP”, chính sách “Tiện ích song hành”,...
+ Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Thuận tiện trong giao dịch.
20
+ Thủ tục nhanh chóng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, giỏi
nghiệp vụ, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo.
2.2.1.3. Tiết kiệm Phú Quý
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND.
+ Kỳ hạn gửi: Từ 6 tháng đến 12 tháng.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng
thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao
tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP.
+ Hình thức lĩnh lãi: hàng tháng hoặc cuối kỳ.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Khách hàng có thể đăng ký kỳ hạn kéo dài thêm 12 tháng vào bất
kỳ thời điểm nào sau khi gửi và trước khi Thẻ tiết kiệm đến hạn
với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi thông thường do SCB công bố
tại thời điểm đến hạn của Kỳ hạn ban đầu + Biên độ 0,3%/năm.
+ Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn.
+ Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm.
2.2.1.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND.
+ Kỳ hạn gửi: 13, 15, 18, 24 và 36 tháng.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 5.000.000 VND.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng
thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao
tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP.
+ Hình thức lĩnh lãi: lĩnh lãi cuối kỳ.
 Tiện ích sản phẩm
21
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn.
+ Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm.
2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
 Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 - 2015
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
năm 2014 so
với 2013
Chênh lệch
năm 2015 so
với 2014
+/- % +/- %
Tổng nguồn
vốn huy
động
Triệu
đồng
3.129,74 4.002,08 4.454,02 872,34 27,87 451,94 11,29
Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên.
 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2015
Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
22
Nhận xét:
 Tổng nguồn vốn tăng qua các năm , năm 2014 tăng 27,87% so với năm
2013 tương đương tăng 873,34 triệu đồng, năm 2015 tăng 451,94 triệu
đồng tương ứng tỷ lệ tăng 11,29% so với năm trước
 Nhìn vào biểu đồ ta thấy quy mô nguồn vốn của CN tương đối lớn với tốc
độ tăng trưởng khá ổn định chứng tỏ công tác huy động vốn có hiệu quả.
Điều này càng giúp cho CN giữ vững vị thế và vai trò của mình đối với
SCB. Cung ứng được những nguồn vốn cho sự phát triển và mở rộng hoạt
động của CN. Qua đó, cho thấy Ngân hàng đã có những chính sách để thu
hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế để đảm bảo hoạt
động kinh doanh cho CN, làm giảm sự phụ thuộc của mình vào Hội Sở về
nguồn vốn kinh doanh.
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại CN Cống Quỳnh
Trong những năm gần đây, trước diễn biến phức tạp của thị trường vốn và sự
cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng thương mại, CN Cống Quỳnh luôn
giữ vững nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt đó là công tác huy
động vốn. CN đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao
dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng có nguồn vốn. Không những vậy, SCB
còn thực hiện những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất, điều
chỉnh nguồn vốn theo hướng ổn định lâu dài và giảm giá thành. Kết quả huy
động vốn được thể hiện qua bảng sau:
 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-
2015
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng
VND 1.905,07 60,87% 3.810,38 95,21% 4.313,72 96,85%
23
Ngoại tệ
và vàng
1.224,67 39,13% 191,70 4,79% 140,30 3,15%
Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100%
Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên.
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015
Qua giai đoạn 2013-2015 ta thấy lượng vốn huy động được này chủ yếu lại
từ đồng VNĐ, từ người dân trong nước. Theo đó, tỷ trọng vốn nội tệ chiếm
trên 80% trong tổng vốn tiền gửi tiết kiệm, nguồn vốn ngoại tệ chiếm một tỷ
lệ trung bình chưa đến 30% trong cơ cấu.
Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền tệ trong giai đoạn 2013 – 2015 thay
đổi theo hướng: Vốn tiền gửi bằng nội tệ tăng trưởng liên tục về quy mô.
Năm 2014, vốn TGTK bằng nội tệ bằng 3.810,38 triệu đồng, chiếm 95,21%
tổng vốn tiền gửi, tăng 1.905,31 triệu đồng so với năm 2013. Vẫn duy trì
mức tăng quy mô, năm 2015 CN Cống Quỳnh huy động được 4.313,72 triệu
đồng, tăng 503,34 triệu đồng năm 2014.
24
Vốn TGTK bằng ngoại tệ và vàng: Năm 2014 số vốn huy động được bằng
ngoại tệ và vàng là 191,7 triệu đồng giảm mạnh so với năm 2013, tỷ trọng từ
39,13% giảm còn 4,79%, Năm 2015, số vốn huy động giảm còn 140,3 triệu
đồng tương ứng tỷ trọng giảm xuống và rất nhỏ so với tổng nguồn vốn huy
động được còn 3,15% trong tổng số vốn huy động được. Sự không tăng
trưởng này cho thấy khả năng huy động vốn ngoại tệ và vàng của CN Cống
Quỳnh đã kém hơn so với năm 2013, đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải có sự
điều chỉnh trong chính sách huy động vốn bằng ngoại tệ để thu hút được
lượng vốn bằng ngoại tệ nhiều hơn..
Qua đó cho thấy huy động vốn bằng VNĐ là một ưu thế lớn của CN Cống
Quỳnh. Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn VNĐ luôn có tỷ trọng lớn hơn vốn
ngoại tệ và vàng.
 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2013-
2015
(ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Quy mô
Tỷ
trọng
Quy mô
Tỷ
trọng
Quy mô
Tỷ
trọng
Không kỳ hạn - - - - - -
1 – 3 tháng 1.502,28 48% 2.041,06 51% 2.316,09 52%
4 – 6 tháng 938,92 30% 1.200,62 30% 1.291,67 29%
7 – 12 tháng 281,68 9% 360,19 9% 356,32 8%
Trên 12 tháng 406,87 13% 400,21 10% 489,94 11%
Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100%
Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên
25
Giai đoạn 2013-2015, công tác huy động vốn của CN Cống Quỳnh đã có
hiệu quả hơn so với những năm trước thể hiện mức độ tín nhiệm ngày càng
cao của khách hàng đối với ngân hàng. Trong cơ cấu TGTK theo kỳ hạn của
CN thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm trọn tỷ lệ 100% , trong đó chiếm tỷ
lệ cao nhất là tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – 3 tháng. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn 1 – 3
tháng tăng đều qua các năm và chiếm một tỷ trọng khoảng gần một nửa số
lượng nguồn vốn huy động được. Do CN nằm trong khu vực có nhiều cửa
hàng và hộ kinh doanh nên phần lớn nhu cầu về tiền của họ biến đổi liên tục.
Do đó những khách hàng này thường lựa chọn gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn
để thuận tiện cho nhu cầu vốn liên tục. Trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn dài
hơn như 4 – 6 tháng, 7 – 12 tháng và trên 12 tháng vẫn giữ mức tỷ lệ gần như
là cố định qua các năm. Cụ thể kỳ hạn 4 – 6 tháng vẫn ở mức tỷ lệ 30% trong
tổng nguồn vốn, đến năm 2015 có xu hướng giảm còn 29%. Kỳ hạn 7 – 12
tháng từ 2013 – 2014 vẫn ở mức 9% nhưng đến 2015 chỉ còn 8%. Trong khi
đó kỳ hạn trên 12 tháng có những biến chuyển phức tạp, năm 2013 là 13%,
năm 2014 còn 10% nhưng đến 2015 lại tăng lên 11%. Nguyên nhân của tình
trạng có sự chuyển biến này là do sự thay đổi lãi suất theo chiều hướng giảm
liên tục của Ngân hàng. Những khách hàng chỉ có thể gửi những kỳ hạn từ 4
– 6 tháng thì do lãi suất giữa kỳ hạn 1 – 3 tháng và 4 - 6 tháng chênh lệch rất
ít nên đa số khách hàng khi đáo hạn thường chọn gửi lại với kỳ hạn 1 – 3
tháng để tiện cho việc đáp ứng nhu cầu vốn linh hoạt. Trong khi, các khách
hàng có khả năng gửi ở kỳ hạn dài từ 7 - 12 tháng và ít có nhu cầu sử dụng
vốn , do lo ngại trong thời gian tới lãi suất có thể sẽ giảm nữa nên họ sẽ chọn
gửi với kỳ hạn dài hơn là trên 12 tháng. Cụ thể là do huy động với kỳ hạn 13
tháng của Ngân hàng hiện tại có lãi suất cao nhất nên đa số khách hàng có
nhu cầu gửi kỳ hạn dài lo sợ lãi suất sẽ giảm thường chọn kỳ hạn này.
 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013-2015
(ĐVT:Triệu đồng)
26
Sản phẩm
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Quy mô
Tỷ
trọng
Quy mô
Tỷ
trọng
Quy mô
Tỷ
trọng
Tiết kiệm thông
thường
2.109,44 67,40% 2.841,48 71% 3.171,26 71,20%
Tiết kiệm Phú
Quý
613,43 19,60% 760,40 19% 792,82 17,80%
Tiết kiệm “Kỳ
hạn vàng - Lãi
suất vàng”
406,87 13% 400,21 10% 489,94 11%
Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100%
Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015
27
Như trên biểu đồ ta thấy, nguồn vốn huy động theo sản phẩm của CN biến
động không đồng đều qua các năm từ 2013 – 2015. Chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu là tiết kiệm thông thường. Năm 2013 tổng số huy động cho sản
phẩm này là 2.109,44 triệu đồng chiếm 67,4% trong cơ cấu. Đến năm 2014
con số này tăng lên 2.841,48 triệu đồng do trong năm nay tổng lượng huy
động của CN cũng tăng đáng kể. Đến năm 2015 sản phẩm này tăng lượng
huy động lên 3.171,26 triệu đồng. Bên cạnh đó, sản phẩm “Tiết kiệm Phú
Quý” cũng có những biến động tương tự. Năm 2013 đạt 613,43 triệu đồng
đến năm 2014 tăng lên 760,39 triệu đồng và năm 2015 tăng lên 792,82 triệu
đồng. Trong khi đó tỷ trọng của sản phẩm này lại giảm qua các năm. Tương
tự đối với sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng” năm 2013 đạt 406,87
triệu đồng nhưng đến năm 2014 chỉ còn 400,21 triệu đồng và đến 2015 tăng
lên 49489, triệu đồng.
Như đã nói ở trên, do lãi suất được điều chỉnh giảm liên tục nên khách hàng
sử dụng sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” có hai nhu cầu lựa chọn sản phẩm.
Đối với khách hàng có nhu cầu vốn linh động sẽ chọn gửi tiết kiệm với sảm
phẩm “Tiết kiệm thông thường”, còn đối với khách hàng ít có nhu cầu sử
dụng vốn và lo ngại lãi suất tiếp tục giảm sẽ chọn sản phẩm “Kỳ hạn vàng –
Lãi suất vàng”. Chính điều đó đã làm cho tỷ trọng của hai sản phẩm này có
xu hướng tăng lên trong khi “Tiết kiệm Phú Quý” lại có xu hướng giảm
xuống.
2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
Trong thời gian qua ngân hàng đã đưa ra những chính sách phù hợp, nắm bắt
được nhu cầu và thói quen kinh doanh của người dân, tung ra những sản
phẩm phù hợp thu hút được nhiều khách gửi tiền.
Đánh giá hiệu quả huy động là một việc hết sức quan trọng và cần thiết của
các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh
nói riêng, từ kết quả đánh giá đó ngân hàng sẽ đề ra biện pháp khắc phục
những hạn chế, nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm làm cho công
tác huy động vốn có hiệu quả hơn. Để đánh giá tình hình huy động vốn ta sử
dụng các chỉ tiêu sau:
28
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng vốn huy động
Triệu
đồng
3.129,74 4.002,08 4.454,02
VHĐ có kỳ hạn 3.129,74 4.002,08 4.454,02
Tổng chi phí 34.505,04 38.190,52 41.865,59
Chi phí huy động vốn 24.705,61 28.448,12 38.390,75
VHĐCKH/Tổng VHĐ
%
100 100 100
Chi phí HĐV /Tổng chi phí 71,6 74,49 91,7
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên)
2.3.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Việc đánh giá chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng huy động vốn đáp ứng
được bao nhiêu phần trăm nguồn vốn của của ngân hàng và cũng cho ta biết
trong một đồng vốn của ngân hàng có bao nhiêu đồng vốn được huy động từ
bên ngoài.
Theo bảng chỉ tiêu đánh giá hoạt động tại CN ta thấy tỷ lệ này là 100% qua
các năm. Do CN là đơn vị hoạt động phụ thuộc nên nguồn vốn chủ yếu là
nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của CN ngày càng
tăng, điều đó cho thấy CN hoạt động ngày càng có hiệu quả.
2.3.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định tại một tổ chức tín dụng, nếu tỷ lệ này quá
lớn nó sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, nhưng nếu tỷ lệ này quá nhỏ thì
ngân hàng không thể chủ động trong cho vay. Với loại vốn này thì ngân hàng
có thể an tâm cho vay vốn khoảng 80% nguồn vốn huy động, nguyên nhân là
do khách hàng đợi đến đáo hạn mới rút tiền gửi, rất ít khi rút tiền sớm.
Tuy nhiên vì nhiệm vụ chính của CN là huy động vốn nhàn rỗi của người
dân thông qua hình thức gửi tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu vốn của CN Cống
29
Quỳnh nên tỷ lệ này rất cao. Cụ thể là năm 2013 và 2014 tỷ lệ này đạt ở con
số 100%.
2.3.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí
Chi phí hoạt động của CN rất đa dạng từ chi phí phát sinh từ công tác huy
động đến các chi phí phục vụ cho hoạt động của CN. Tất cả được cộng dồn
và được thể hiện trong bảng cân đối kế toán của CN Cống Quỳnh. Do vậy,
việc phân tích tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí có ý nghĩa rất
quan trọng trong công tác huy động vốn. Nếu như chỉ số này càng thấp thì
cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng đạt hiệu quả cao.
Tuy nhiên đối với CN thì ngược lại, chi phí của CN chủ yếu là phần chi phí
trã lãi cho tiền gửi tiết kiệm. Do đó, nếu tỷ lệ này càng thấp thì cho thấy CN
sử dụng nhiều chi phí cho các chi phí khác phục vụ hoạt động của CN. Như
bảng 2.6 ta thấy rằng tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí của CN
Cống Quỳnh đang có xu hướng tăng. Đáng chú ý là trong năm 2015 với con
số 91,70% tăng 17,25% so với năm 2014. Năm 2013 tỷ số này đạt 71,60%
đến năm 2014 đạt 74,49% tăng 2,89%. Tỷ số này càng tăng nhanh cho thấy
khả năng huy động vốn của CN ngày càng hiệu quả, CN đang thực hiện tiết
kiệm chi phí hoạt động và các chi phí khác.
2.3.4. Tính ổn định của nguồn vốn
Tính ổn định của nguồn vốn bao gồm ổn định về khối lượng, tốc độ tăng
trường, cơ cấu nguồn vốn.
Như phân tích ở trên, CN đang có quy mô, tốc độ tăng trưởng cũng như cơ
cấu nguồn vốn huy động đều tăng theo thời gian rất ổn định và đạt được theo
quy mô mà kế hoạch đã đề ra. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục
tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng
ổn định. Tuy nhiên nguồn vốn có kỳ hạn ngắn còn chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu nguồn vốn.
Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày càng
lớn và CN hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Điều đó sẽ tạo điều kiện cho
CN mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
30
2.3.5. Đánh giáhiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – CN Cống Quỳnh
2.3.5.1. Những kết quả đạt được
Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến
động, diễn biến phức tạp của tình hình lạm phát cũng tác động
không nhỏ đến hoạt động ngân hàng nhưng với sự cố gắng nỗ lực
không biết mệt mỏi của toàn thể Ban lãnh đạo cùng nhân viên thì
trong thời gian qua CN Cống Quỳnh đã đạt được những kết quả
đáng khích lệ trong công tác huy động vốn cụ thể như sau:
 Nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh cả về qui mô lẫn tốc độ.
Từng bước cải thiện cơ cấu vốn theo hướng hợp lý hơn, tạo sự
phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn. Có được điều này là do
sự nỗ lực của toàn CN Cống Quỳnh luôn coi trọng công tác huy
động vốn, CN luôn xác định nguồn vốn huy động được là nguồn
vốn kinh doanh chủ yếu duy trì hoạt động của ngân hàng, cùng
với đó là hàng loạt biện pháp tích cực được chi nhánh sử dụng
trong công tác huy động vốn như: lãi suất huy động linh hoạt
hấp dẫn, không ngừng đổi mới và hoàn thiện các dịch vụ chăm
sóc khách hàng…
+ Cơ cấu vốn theo loại tiền tương đối hợp lý và ổn định: Qua số
liệu phân tích tình hình huy động của CN trong một vài năm qua
ta thấy tỉ trọng các nguồn vốn huy động theo loại tiền ít thay đổi
và tỉ trọng này là khá hợp lý so với tình hình hoạt động của CN.
Điều này chứng tỏ CN đã cố gắng rất nhiều trong hoạt động huy
động vốn.
+ Tạo được mối quan hệ gắn bó, sâu sắc và uy tín với khách hàng.
Điều này thể hiện ở chỗ nhiều khách hàng đã gắn bó lâu dài và
trở thành khách hàng VIP của CN.
+ SCB phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới trong năm 2013 và
năm 2014 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiền gửi tích
31
lũy, tiết kiệm phú quý, tiết kiệm Online... Ngoài ra SCB cũng
chú trọng phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại nhằm
tiết giảm thời gian giao dịch của khách hàng thông qua các tiện
ích thanh toán như dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Mobile
Banking) hay qua mạng Internet (Internet Banking), thanh toán
hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước Internet, cước điện thoại
thông qua điện thoại di động và thông qua website của SCB...
Trong những năm qua tình hình quy mô tiền gửi ngày càng tăng lên với
tốc độ tăng trưởng khá cao. Với điều kiện kinh tế trong địa bàn hoạt
động và nhận thức của người dân ngày càng được nâng cao, địa điểm
giao dịch nằm trên trục dường thương mại và cơ sở vật chất được nâng
cao, lãi suất huy động tương đối cao, điều đó đã tạo được sự thu hút đối
với một lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, CN luôn làm tốt các công
tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh nhạy, an toàn, chính xác theo
yêu cầu của khách hàng. Luôn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng,
sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra nhiều hình thức mới và nhận
được sự hài lòng của rất nhiều khách hàng.
2.3.5.2. Những hạn chế tồn tại
Mặc dù, tổng vốn huy động qua các năm đều tăng nhưng chủ yếu khách
hàng của CN là cá nhân và trong cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn thì có sự
mất cân đối giữa các kỳ hạn. Nguồn tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu.
Hoạt động kinh doanh của CN được thực hiện trong một môi trường
cạnh tranh hết sức gay gắt, với một địa bàn nhỏ nhưng có rất nhiều ngân
hàng cùng tồn tại. Vì thế làm cho thị phần tiền gửi tiết kiệm của CN bị
san sẻ cho các ngân hàng khác, điều đó đã gây không ít khó khăn trong
hoạt động huy động vốn của CN. Trong hoàn cảnh đó, CN chưa có biện
pháp tăng cường huy động vốn cụ thể nên mặc dù lượng vốn huy động
qua các năm có tăng nhưng chỉ tăng nhẹ. Chính vì thế CN cần đẩy
nhanh tốc độ huy động vốn bằng chiến lược cụ thể để nâng cao hiệu quả
huy động vốn hơn nữa.
32
Kinh doanh ngoại tệ và vàng chưa hiệu quả: Tình hình huy động vốn
bằng ngoại tệ của CN Cống Quỳnh chưa thực sự được đẩy mạnh, hoạt
động kinh doanh ngoại tệ không phong phú. Vẫn còn khá nhiều chỉ tiêu
âm về một số loại hình tiết kiệm, cho vay ngắn hạn và đặc biệt là nguồn
thu từ tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ, đòi hỏi ngân hàng cần có nhiều
chính sách phù hợp hơn nữa đáp ứng được xu hướng chung hiện nay,
đảm bảo phát triển bền vững cho CN Cống Quỳnh.
Lãi suất huy động biến động không ổn định: Lãi suất huy động thay đổi
quá nhiều lần trong một thời gian ngắn làm ảnh hưởng đến tâm lý của
người gửi tiền, gây tâm lý chần chừ và chờ đợi, nguồn vốn huy động
CN Cống Quỳnh do đó cũng bị ảnh hưởng.
Hoạt động tiếp thị chưa được quan tâm thực hiện. Mỗi đợt huy động
vốn được triển khai thì chủ yếu phần lớn là lượng khách hàng cũ, truyền
thống của CN trong khi nhiều khách hàng mới, khách hàng tiềm năng
không hề biết đến. Nguyên nhân là do thông tin về sản phẩm, dịch vụ
mới chưa được triển khai rộng rãi đến họ. Chưa thực sự có biện pháp và
kế hoạch triển khai hữu hiệu để thu hút lượng khách hàng mới và khách
hàng tiềm năng để tăng cường lượng vốn huy động của CN.
Hầu hết nhân viên của CN là nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm
trong việc xử lý các tình huống giao dịch nên đôi lúc vẫn còn gặp khó
khăn trong việc thực hiện một số giao dịch cho khách hàng.
2.3.5.3. Thuận lợi
Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt huyết, được đào tạo bài bản, có
trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ phục vụ tận tâm, chuyên nghiệp cùng với
chính sách khách hàng linh hoạt.
Ngân hàng đã thực hiện mua bảo hiểm tiền gửi, điều này tạo cho người
gửi tiền hoàn toàn yên tâm cho khoản tiền gửi của mình vào ngân hàng.
Với việc mua bảo hiểm như vậy, ngân hàng có thể yên tâm hoạt động vì
muốn nguồn vốn mình huy động sẽ được bảo đảm hơn, nếu có vấn đề gì
xảy ra ngân hàng cũng có công ty bảo hiểm san sẻ rủi ro và ngân hàng
có khả năng để hoàn trả lại cho người gửi mà không phải sợ mất uy tín.
33
2.3.5.4. Khó khăn
Cùng với tiến trình mở cửa của lĩnh vực tài chính - tiền tệ, SCB sẽ chịu
sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ phía các ngân hàng trong và ngoài
nước có nhiều lợi thế về vốn và công nghệ. Bên cạnh đó trên địa bàn
hoạt động có không ít những ngân hàng thương mại cùng tồn tại vì thế
làm cho thị phần tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ngày càng giảm đi vì
phải san sẻ cho các ngân hàng khác. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các
ngân hàng đã tạo cho CN gặp không ít những khó khăn trong hoạt động
huy động vốn kinh doanh của ngân hàng.
Sản phẩm dịch vụ thay thế: Sự phát triển của thị trường vốn sẽ là nhân
tố tiềm tàng ảnh hưởng tới nhu cầu của các cá nhân và tổ chức về sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Thị hiếu của người dân: Hiện nay không chỉ trên địa bàn thành phố mà
hầu như người dân ở nhiều nơi khác vẫn còn suy nghĩ để tiền ở nhà cất
sẽ an toàn hơn đem đến gửi tại ngân hàng. Một bộ phận lớn người dân
vẫn có cái nhìn không mấy thiện cảm đối với các ngân hàng vì thế để
thay đổi cách nhìn về ngân hàng theo hướng tích cực là một việc làm
tương đối khó khăn cho ngân hàng.
2.3.5.5. Nguyên nhân của những tồn tại
 Khách quan
+ Tình hình kinh tế biến động không ngừng: Tình hình kinh
tế biến động không ngừng như hiện nay cũng là một thách
thức đối với CN Cống Quỳnh. Biểu lãi suất không ngừng
tăng/giảm liên tục, do nhà nước có chính sách điều tiết giảm
cả lãi suất huy động lẫn cho vay còn Ngân hàng thì luôn
muốn giữ chân khách hàng đồng thời vẫn phải tính toán để
ngân hàng có lãi. Do đó, phần nào làm ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng huy động vốn của ngân hàng.
+ Môi trường kinh doanh: CN Cống Quỳnh hoạt động trong
môi trường cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín dụng trên
34
địa bàn trong đó rất nhiều các ngân hàng lớn mạnh và có uy
tín lớn. Họ không ngừng đưa ra các sản phẩm huy động mới
nhằm thu hút khách hàng, các cuộc chạy đua lãi suất huy
động liên tục châm ngòi, cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân
hàng đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải luôn cố gắng nỗ lực, chỉ
cần một sơ suất nhỏ khách hàng sẽ chuyển sang ngân hàng
đối thủ.
+ Chính sách điều tiết vĩ mô của NHNN: Để điều tiết kinh tế
vĩ mô, một loạt các chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà
nước đã được áp dụng trong thời gian qua.
+ Chính sách điều hành lãi suất 2013-2015 có nhiều thay đổi
lớn và liên tục. Trần lãi suất huy động VND ngắn hạn liên tục
được hạ xuống từ 12%/năm trong những tháng đầu năm và
kết thúc năm 2015 ở mức 5,5%/năm. Đồng thời, từ tháng
7/2013, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có chỉ đạo định hướng
các NHTM giảm lãi suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi
suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với nhu cầu phục vụ
nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ,
doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm
từ tháng 12/2013 . Việc giảm lãi suất là yêu cầu cấp thiết của
nền kinh tế nhằm cải thiện lòng tin của người dân vào đồng
nội tệ, giảm gánh nặng lãi vay đối với doanh nghiệp, tạo tiền
đề cho các hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được cải
thiện. Nhận biết rõ điều này, CN Cống Quỳnh đã luôn tuân
thủ đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất
huy động, đưa ra nhiều gói giải pháp tín dụng ưu đãi cho
doanh nghiệp, đồng thời vẫn có thể đảm bảo được các mục
tiêu kinh doanh của Ngân hàng.
+ Mặc dù các chính sách lãi suất của NHNN trong thời gian
qua đã và đang đem lại những kết quả tích cực, góp phần ổn
35
định nền kinh tế song với những biến động không ngừng về
lãi suất sẽ gây tâm lý chần chừ cho người dân, khi mà mầm
mống của những cuộc chạy đua lãi suất chưa được ngăn chặn
triệt để.
 Chủ quan
+ CN chưa chủ động mở rộng nguồn huy động sang đối tượng
khách hàng doanh nghiệp.
+ Công tác phát triển khách hàng chưa được xây dựng thành
quy chế rõ ràng cụ thể cho từng đơn vị, chưa được đưa vào
công tác thường xuyên của từng cán bộ trong các chi nhánh
của ngân hàng.
+ Chưa thực sự có hiệu quả trong huy động nguồn vốn không
kỳ hạn: Mặc dù các hình thức huy động vốn của CN Cống
Quỳnh rất đa dạng và phong phú, song cũng như tình hình
thực tế của các ngân hàng khác, tỷ trọng nguồn vốn không kỳ
hạn của phòng giao dịch hiện còn khá nhỏ. Mà nguồn vốn
không kỳ hạn là nguồn vốn tốn chi phí rất thấp, nếu Ngân
hàng tận dụng tốt nguồn vốn này thì hiệu quả kinh doanh rất
cao. Do đó, ngân hàng cần quan tâm hơn nữa đến việc thu hút
tiền từ nguồn vốn không kỳ hạn. Đây là một nguyên nhân
khiến cho nguồn vốn ngân hàng chưa cân đối và phải trả chi
phí cao.
+ Công tác nghiên cứu thị trường chưa được chú trọng đúng
mức và thường xuyên, các chi nhánh chưa có kinh nghiệm
trong việc nắm bắt thông tin, xử lý thông tin, chưa có độ
nhạy cảm linh hoạt nên sự đảm bảo cạnh tranh còn gặp nhiều
khó khăn. Tuy đã có những hoạt động đẩy mạnh và nâng cao
chất lượng của quy trình gửi tiền tiết kiệm nhằm tăng cường
thu hút vốn nhưng hiệu quả đạt được vẫn chưa cao.
36
+ Các thủ tục trong giao dịch còn rất phức tạp, hệ thống phần
mềm đôi lúc vẫn gặp những trục trặc do vấn đề về mạng
Internet.
+ Tóm lại, trong những năm qua, ngân hàng đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện các nghiệp vụ nâng cao chất lượng dịch
vụ, hiện đại hóa công nghệ thông tin của ngân hàng và nâng
cao chất lượng quy trình gửi tiền tiết kiệm trong ngân hàng…
Với sự nổ lực của toàn thể ban lãnh đạo cũng như nhân viên
trong ngân hàng, SCB đã đạt được một số thành tựu nhất định
trong việc huy động vốn bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm.
Tuy nhiên, ngân hàng vẫn còn gặp không ít khó khăn.
 Nguyên nhân từ khách hàng
+ Thói quen dùng tiền mặt của người dân Việt Nam: Người
dân Việt Nam vẫn còn thói quen dùng tiền mặt trong thanh
toán, họ vẫn chưa quen với việc sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng, điều đó gây trở ngại cho việc phát triển các hình
thức huy động tiền gửi thanh toán, dẫn đến lượng tiền huy
động từ nguồn vốn không kỳ hạn vẫn rất thấp. Tâm lý của
phần lớn người Việt Nam hiện nay vẫn chưa thực sự tin
tưởng, an tâm khi gửi tiền vào ngân hàng nên khi có tiền
nhàn rỗi, họ thường cất trữ tiền mặt tại nhà hoặc mua vàng,
ngoại tệ nên việc huy động tiền gửi còn gặp nhiều khó khăn.
+ Thứ hai, thu nhập của người dân nước ta còn thấp: Thu
nhập của người dân Việt Nam những năm gần đây đã dần dần
tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng thu nhập ở các
nước có cùng trình độ phát triển khác. Do thu nhập thấp nên
số tiền họ tích lũy được là rất nhỏ, dẫn đến việc các giao dịch
thường mang tính nhỏ lẻ.
37
Một số khách hàng thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện hợp
đồng tín dụng, lừa đảo, sử dụng vốn vay trái mục đích. Khi xin
vay vốn thì đưa ra một phương án có tính khả thi cao và hấp dẫn,
nhưng khi được vay rồi thì lại sử dụng số tiền đó vào mục đích
khác có rủi ro cao hơn. Điều này gây rủi ro cho ngân hàng và
ngân hàng là nơi gánh chịu hậu quả.
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh
2.4.1. Chiến lược kinh doanh
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể.
Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định vị
trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh doanh
trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh ngân hàng sẽ có thể quyết
định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn về mặt quy mô, có thể thay đổi
tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi phí huy động. Với tác dụng to lớn
như vậy, nếu chiến lược kinh doanh được lựa chọn đúng đắn, các nguồn vốn
được khai thác một cách tối đa thì công tác huy động vốn sẽ phát huy được
hiệu quả.
2.4.2. Chính sách pháp lý
Theo quy định hiện nay của NHNN, trần lãi suất huy động bằng tiền đồng
đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng mà các ngân hàng được
áp dụng là 5,5%/năm. Lãi suất huy động tiền gửi bằng đô la Mỹ là 0%/năm
đối với cả khách hàng cá nhân và tổ chức.
Các TCTD phải chấp hành đúng quy định của NHNN về mức lãi suất huy
động được quy định tại Thông tư 06/2014/TT-NHNN, Thông tư 07/2014/TT-
NHNN, Quyết định số 2173/QĐ-NHNN và Quyết định số 2589/QĐ-NHNN.
NHNN yêu cầu các TCTD không áp dụng các biện pháp kỹ thuật để lách,
vượt trần lãi suất huy động. NHNN nghiêm cấm các TCTD cạnh tranh không
lành mạnh trong huy động vốn.
38
Triển khai định hướng điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ đã được
Thống đốc NHNN cụ thể hóa cho ngành ngân hàng tại Chỉ thị số 04/CT-
NHNN ngày 27/5/2016 tiết giảm chi phí để phấn đấu cắt giảm lãi suất cho
vay qua đó hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nền
kinh tế. Vì thế, nhiều tổ chức tín dụng quy mô lớn điều chỉnh giảm lãi suất
huy động. Việc trần lãi suất liên tục giảm làm cho lãi suất của SCB cũng liên
tục giảm theo chính sách của NHNN. Điều này đã gây ảnh hưởng đến hiệu
quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.
2.4.3. Môi trường hoạt động
Mặc dù tọa lạc trên con đường thương mại nhộn nhịp, dân cư đông đúc,
người dân có thu nhập khá cao và thường xuyên rất thuận lợi cho hoạt động
huy động vốn nhưng CN Cống Quỳnh gặp không ít khó khăn do phải cạnh
tranh với rất nhiều ngân hàng có tên tuổi và lớn mạnh trong hệ thống Ngân
hàng Việt Nam hiện nay. Do đây là những ngân hàng lớn và uy tín được
người dân tin tưởng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, mà trong quan
niệm của người dân gửi tiền ở Ngân hàng của nhà nước và các ngân hàng tên
tuổi lớn sẽ an toàn hơn nên mặc dù lãi suất ở các SCB cạnh tranh hơn những
ngân hàng này nhưng người dân vẫn tìm đến các ngân hàng này.
Tuy nhiên, tiền thân của CN Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước khi
hợp nhất nên CN có một lượng khách trung thành nhất định, đây cũng là ưu
thế của CN trong việc huy động vốn.
2.4.4. Uy tínngân hàng
SCB là ngân hàng tiên phong trong việc hợp nhất giữa ba ngân hàng TMCP,
điều này làm cho người dân không tránh khỏi những suy nghĩ tiêu cực dẫn
đến uy tín của ngân hàng bị sụt giảm. Khách hàng vẫn còn lo sợ đến độ an
toàn khi gửi khoản tiền tiết kiệm tại SCB hoặc thậm chí khách hàng có xu
hướng rút tiền để chuyển sang gửi tại những Ngân hàng có vốn Nhà nước.
Bên cạnh đó, thương hiệu của SCB chưa mang tính rộng khắp, nhận diện
thương hiệu của người dân còn chưa tốt: Khách hàng thường hay nhầm lẫn
SCB là Sacombank hoặc SHB hoặc Standard Chartered Bank.
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

More Related Content

What's hot

Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đĐề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANKĐề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
hieu anh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cưĐề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đĐề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANKĐề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cưĐề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
Đề tài hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (11)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------------------- KHOA NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Phú Quốc Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Thư Khóa - Lớp: K.2012-tp2 - Ngân hàng Chuyên ngành: Ngân hàng Niên khóa 2012 - 2016
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Ngân hàng của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:  TS Phạm Phú Quốc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.  Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại SCB – Cống Quỳnh, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng Ban lãnh đạo của ngân hàng SCB – Cống Quỳnh Trân trọng !
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016 Đơn vị thực tập
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:........................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................4 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ..............................................................4 1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................4 1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ................................4 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................4 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ ......................................................................................4 1.1.3.2.Nghiệp vụ tài sản có........................................................................................5 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian. ....................................................................................6 1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại......................................................................6 1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại...................................................6 1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại......................................................................7 1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại...................................................7 1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. ..................8 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.................................8 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động vốn. ............................................................. 10 1.2.4.2. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn........................................................ 11 1.2.4.4. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động ................................ 11 1.2.4.5. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí ................................................. 11 1.2.4.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn.......................... 11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.......................................... 12 1.3.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ............................................................ 12 1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động: ................ 14 1.4.1.Đối với nền kinh tế: ............................................................................................ 14 1.4.2. Đối với NHTM:.................................................................................................. 14 1.4.3. Đối với khách hàng:........................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH ................................... 16 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn.......................................................... 16 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 16 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lỗi................................................................ 17
  • 6. 2.1.3. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 18 2.2. Thực trạng huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.................................................. 18 2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................... 18 2.2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn................................................................... 18 2.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ......................................................................... 19 2.2.1.3. Tiết kiệm Phú Quý ......................................................................................... 20 2.2.1.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng....................................................... 20 2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................... 21 2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại CN Cống Quỳnh......................................... 22 2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.................................. 27 2.3.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 28 2.3.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động................................ 28 2.3.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí................................................. 29 2.3.4. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................................. 29 2.3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................................................... 30 2.3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 30 2.3.5.2. Những hạn chế tồn tại.................................................................................... 31 2.3.5.3. Thuận lợi.......................................................................................................... 32 2.3.5.4. Khó khăn ......................................................................................................... 33 2.3.5.5. Nguyên nhân của những tồn tại.................................................................... 33 2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................................. 37 2.4.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 37 2.4.2. Chính sách pháp lý............................................................................................. 37 2.4.3. Môi trường hoạt động........................................................................................ 38 2.4.4. Uy tín ngân hàng................................................................................................ 38 2.4.5. Trình độ công nghệ............................................................................................ 39 2.4.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống Quỳnh39 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH GIAI ĐOẠN 2017 – 2022.......................... 41 3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Chi nhánh Cống Quỳnh........................................................................................................... 41 3.1.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp......................... 41 3.1.2.Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn........................................................ 42 3.1.3. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay. .......... 46 3.1.4. Ap dụng chính sách lãi suất linh hoạt: ............................................................ 47 3.1.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả....... 47
  • 7. 3.1.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược marketing hiệu quả... 48 3.1.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh..................................... 49 3.1.8. Đổi mới công nghệ Ngân hàng. ....................................................................... 50 3.1.9. Phát huy tối đa yếu tố con người ..................................................................... 51 3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn .................................................................................................. 51 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 55
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch CBNV Cán bộ nhân viên KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại Cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm HĐV Huy động vốn VHĐ Vốn huy động VHĐCKH Vốn huy động có kỳ hạn
  • 9. 1 DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU  Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 - 2015  Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015  Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2015  Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013-2015  Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
  • 10. i DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ  Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động  Biểuđồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015  Biểuđồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên, các đối tượng trong nền kinh tế lại không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rồi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng cao, các doanh nghiệp, cá nhân gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Trong khi đó, hầu hết các Ngân hàng Thương mại đều ở tình trạng thiếu vốn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo tính an toàn trong hoạt động. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay. Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân Hàng Thương mại đã góp phần quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội và thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia. Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh” làm đề tài nghiên cứu.
  • 12. 2 2. Mục đích nghiên cứu  Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.  Mục tiêu cụ thể: + Nghiên cứu lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn, làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. + Từ những nghiên cứu lý luận cơ bản trên tiến hành phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng. + Đưa ra những đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn thông qua báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các giấy tờ tài chính có liên quan.  Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng, từ đó cho thấy tác động của hoạt động huy động vốn đến nền kinh tế. + Về không gian: Tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh. + Về thời gian: Khảo sát và đánh giá thực tế hoạt động huy động vốn tại ngân hàng từ năm 2013 – 2015
  • 13. 3 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời tham khảo ý kiến trực tiếp các nhân viên tại Ngân hàng về các hoạt động của ngân hàng và trao đổi, tìm hiểu hành vi của khách hàng vào Ngân hàng đề biết được những mặt còn thiếu sót của Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng thu thập thông tin từ các phương tiện truyền thông như sách, báo chí, tạp chí, Internet,…  Phương pháp phân tích: + Phân tích tổng hợp để thấy được tổng quan tình hình hoạt động của Ngân hàng. + Phương pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm.  So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số liệu của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước.  So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước.  Phương pháp đánh giá thông qua các tỷ số để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu: Bài báo cáo gồm 03 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.  Chương 3: Những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
  • 14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. 1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế - Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế - Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường - NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước - Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hang thương mại, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau: _Nghiệp vụ huy động vốn: +Nghiệp vụ nhận tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoạc với mục đích bảo quản tài sản mà từ
  • 15. 5 đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đớchbảo quản hoặc hưởng lói trờn số tiền gửi +Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư ,khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này cũn giỳp cỏc NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh. _Nghiệp vụ đi vay: nghiệp vụ này được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo…Trong đú cỏc khoản vay từ ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó khụng tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khia thác tại chỗ. _Nghiệp vụ huy động vốn khác: ngoài ba nghiệp vụ huy động cơ bản trên ,NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thong qua việc nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. _Vốn tự có của NHTM: đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM.Lượng vốn này chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại rất quan trọng là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định ,ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở võt chất, nhà xưởng mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn lien doanh. Trong thực tế nguồn vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mnag lại. 1.1.3.2.Nghiệp vụ tài sản có.
  • 16. 6 Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lọi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau: _Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng với mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do ngõn hàng nhà nước đề ra. _Nghiệp vụ cho vay: Đõy là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong hoạt động quản lý tài sản có của NHTM.Nghiệp vụ này đóng góp phần lớn lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của các ngõn hàng.Thông qua nghiệp vụ này mà ngõn hàng cung cấp các khoản tín dụng ngắn, trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế , thúc đảy nền kinh tế phát triển. _Nghiệp vụ đầu tư tài chớnh: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các ngõn hàng thương mại cũn dung số vốn huy động được từ dõn cư, từ các tổ chức kinh tế- xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường …và trực tiếp thu lợi nhuận từ các khoản đầu tư đó. 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian. Thực hiện nghiệp vụ trung gian là ngõn hàng cung ứng các dịch vụ phục vụ khách hàng như thực hiện các lệnh chi trả ,các dịch vụ do các chủ tài khoản yêu cầu trên cơ sở đó ngõn hàng thu phí dịch vụ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường ,hoạt động thu-chi hộ, chuyển tiền qua ngõn hàng ngay càng được mở rộng và phát triển. Các ngõn hàng dã không ngừng áp dụng những tiến bộ thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh của ngõn hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng về quy mô và thay đổi về chất. 1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để
  • 17. 7 thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt động nhất định. Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.. Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và nguồn vốn huy động của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM 1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.. Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và nguồn vốn huy động của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành
  • 18. 8 kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM 1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.2.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Thông qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế. Đối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy động vốn của ngân hàng trước hết sẽ giúp cho họ những khoản tiền lãi hay có được các dịch vụ thanh toán đồng thời các khoản tiền không bị chết, luôn được vận động, quay vòng. Đối với những người cần vốn: Họ sẽ có cơ hội mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của ngân hàng. Việc huy động vốn của ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư luôn có điều kiện để thực hiện. Quá trình tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn với việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Tuy việc huy động vốn có thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân sách nhà nước,... nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các ngân hàng thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất. 1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh - Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. - Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường - Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại Thông thường nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong kết cấu nguồn vốn của ngõn hàng, nó rất cần thiết và không thể thiếu, đảm bảo cho ngõn hàng có thể hoạt động một cách bình thường. Quá trình huy động vốn của NHTM chủ yếu dưới các hình thức sau:
  • 19. 9 1.2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Đây là một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho những mục tiêu định sẵn vào một thời hạn nhất định. TCKT có các loại tiền gửi sau: _ Tiền gửi không kỳ hạn + Tiền gửi thanh toán + Tiền gửi không giao dịch _ Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi của các tầng lớp dân cư: _Tiền gửi thanh toán _Tiền gửi tiết kiệm 1.2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá: Kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ của ngân hàng cam kết trả lãi và gốc sau một thời gian nhất định co khách hàng. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có tính chất ngắn hạn thường là 12 thỏng. Nó mang đặc điểm là tính ổn định cao,tính tập trung cao,lói suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn và nhằm mục đích để sinh lời, để sử dụng cho các tài sản tài chính có tính lỏng cao. Trái phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ của ngân hàng cam kết với khách hàng trả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trái phiếu ngân hàng cũng mang một số đặc điểm giống kỳ phiếu nhưng để phân biệt giữa trái phiếu và kỳ phiếu ngân hàng là kỳ hạn của trái phiếu ngân hàng thường là trung và dài hạn. Chứng chỉ tiền gửi(CDs): CDs là một hình thức giấy nợ do NHTM thỏa thuận với khách hàng và được phát hành nhằm thu hút vốn tạm thời dư thừa của các cá nhân ,các công ty và chính phủ. Lãi suất chứng chỉ dài hạn được xác định ngay trên tờ chứng chỉ hoặc được điều chỉnh theo từng thời kỳ. Đối với chứng chỉ tiền gửi có thể áp dụng ba phương thức trả lãi sau: trả lãi sau, trước ,định kỳ. 1.2.3.3. Huy động vốn qua đi vay:
  • 20. 10 Các NHTM có thể vay vốn từ các ngân hàng khác hoặc vay NHTW: _Vay từ các ngân hàng khác: khi thiếu vốn giao dịch các NHTM có thể tiến hành vay vốn từ các ngân hàng khác thông qua thị trường tiền tệ liên ngân hàng. Các ngân hàng thỏa thuận với nhau về lãi suất, thời hạn, quy mô của khoản tiền vay. Chi phí của khoản tiền vay này thường cao, thời gian vay ngắn nên hiệu quả mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này không cao. _Vay từ NHTW: Với vai trò là người cho vay cuối cùng NHTW luôn cho các NHTM vay với một mức giá nhất định đó là lãi suất chiết khấu. Lãi suất chiết khấu được NHTW sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ ,tùy vào đặc điểm của nền kinh tế mà lãi suất có thể tăng hoặc giảm. 1.2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác: Được hình thành thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng của ngân hàng, như: vốn ủy thác, vốn trong thanh toán, vốn từ đại lý. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động vốn. 1.2.4.1. Quy mô của nguồn vốn Quy mô ở đây bao gồm tính ổn định về khối lượng, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu nguồn và năng lực quản lý nguồn vốn. Khối lượng vốn huy động phản ánh quy mô vốn. Quy mô vốn lớn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì quy mô vốn huy động là một bộ phận chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trò quan trọng hơn cả. Sau khi đã huy động được khối lượng vốn lớn thì cái mà ngân hàng cần quan tâm lúc này là tốc độ tăng trưởng ổn định của nó. Tăng trưởng quy mô vốn huy động được thể hiện: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động = Vốn huy động kỳ báo cáo trước Vốn huy động kỳ trước Chỉ tiêu này cho biết sự mở rộng về quy mô vốn huy động đồng thời cũng phản ánh sự biến động về nguồn vốn. Gia tăng vốn là điều kiện để ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của vốn.
  • 21. 11 Tuy nhiên tăng vốn đến quy mô nào là hiệu quả là vấn đề ngân hàng cần quan tâm. 1.2.4.2. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn Vốn huy động/tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động 1.2.4.4. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động Vốn huy động có kỳ hạn/tổng nguồn vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn được so với tổng nguồn vốn huy động, cho thấy trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ vốn huy động có kỳ hạn 1.2.4.5. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí Tỷ lệ chi phí huy động vốn/tổng chi phí: Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với tổng chi phí hoạtđộng 1.2.4.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn Một hình thức huy động vốn được đánh giá là tốt ngoài những yếu tố như đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp cần phải có sự ổn định, tức là không có sự thay đổi đột ngột trong thời gian sử dụng nguồn vốn đó của ngân hàng. Thông thường các nguồn vốn huy động đều có thể dự tính được trước thời gian sử dụng như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,... Vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về mặt số lượng để thoả mãn nhu cầu tín dụng cũng như nhu cầu của các hoạt động khác. Mặt khác vốn huy động đó cung cần phải có sự ổn định về thời gian. Chẳng hạn như nếu ngân hàng huy động được một nguồn vốn lớn đáp ứng được yêu cầu tín dụng nhưng lại không đánh giá được khả năng ổn định của nguồn vốn đó sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, tạo cho ngân hàng những rủi ro khó lường trước được. Ngược lại, nếu ngân hàng chỉ huy động được nguồn vốn nhỏ nhưng ổn định về thời gian sẽ làm cho việc đầu tư của ngân hàng từ nguồn vốn đó đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Chỉ tiêu này được đánh giá qua mức độ tăng giảm vốn huy động. Nếu vốn huy động tăng đều qua các năm, có tốc độ gia tăng ổn định, đều đặn thì vốn đó được coi là có hiệu quả trong việc huy động.
  • 22. 12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn 1.3.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Chiến lược kinh doanh có liên quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng, với việc lãi suất huy động tăng thì sẽ dẫn đến nguồn vốn vào ngân hàng tăng, rất lớn. Nhưng đồng thời thì hiệu quả của việc huy động vốn có thể giảm do chi phí huy động tăng. Do đó số lượng nguồn vốn huy động được sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh hay đúng hơn là phụ thuộc vào chính bản thân ngân hàng. 1.3.2. Chính sách pháp lý: Chính trị và kinh tế là hai phạm trù có tác động qua lại,ảnh hưởng đến nhau rõ rệt. Chính trị ảnh hưởng đến nền kinh tế và các hoạt động chính trị cũng mang mục đích kinh tế và tạo ra những biến động về chính trị. Bất kỳ một sự thay đổi nào về chính trị cũng có thể tạo ra một tác động to lớn với nền kinh tế. Ngoài các yếu tố chính trị, hoạt động ngân hàng còn chịu sự chi phối của hành lang pháp lý bao gồm thể chế trong và ngoài quốc gia (đối với các ngân hàng có phạm vi hoạt động mở rộng ra ngoài biên giới). Một môi trường pháp lý không rõ ràng minh bạch, nhiều trở ngại cho nhiều hoạt động ngân hàng chắc chắn sẽ gây khó khăn cho nhiều ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động của mình. Bên cạnh các quy định của pháp luật còn phải nhắc đến các quy định của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của ngân hàng thương mại. quy định về quy mô các khoản vay, về điều kiện tín dụng, phát hành các giấy nợ…dều gây ra ảnh hưởng tới hoạt động của NHTM. 1.3.4. Môi trường hoạt động: Môi trường hoạt động thuận lợi giúp các ngân hàng dễ dàng cạnh tranh với các đối thủ hơn. Để cạnh tranh được với các ngân hàng khác, các ngân hàng phải nghiên cứu kỹ các điều kiện thị trường và đưa ra mức lãi suất thích hợp, cải tiến chất lượng phục vụ, chăm sóc khách hàng…Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán, thị trường bất đống sản cũng là yếu tố cạnh tranh đối với hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Sự phát triển của những thị trường này đó giúp cho người dân ngày càng có nhiếu cơ
  • 23. 13 hội lựa chọn các hình thức đầu tư. Để làm cho tài sản của mình được sinh lời họ không nhất thiết phải gửi tiền vào ngân hàng mà họ có thể đầu tư vào bất động sản hay chứng khoán… 1.3.4. Uy tín của ngân hàng Uy tín là tài sản vô hình quý giá chủa NHTM đặc biệt là nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên không phải bất cứ ngân hang nào cũng có uy tín mà nó được tạo dựng lâu dài trong quá trình hoạt động. Khách hang bao giờ cũng tìm đến ngân hàng có uy tín cao để gửi tiền với hy vọng ngân hàng có thể đáp ứng tốt nhu cầu của mình và hạn chế rủi ro. Thậm chí, ngân hàng có uy tín đưa ra mức lãi suất thấp hơn đôi chút so với các ngân hàng khác nhưng người gửi tiền vẫn lựa chọn ngân hàng đó. Ngân hàng có uy tín bao giờ cũng thu hút được nhiều khách hàng hơn những ngân hàng khác. 1.3.5. Trình độ công nghệ ngân hàng Trang thiết bị cũng là một nhân tố không thể thiếu được để không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn. Trong những năm qua, nhờ có tiến bộ của công nghệ thông tin đã có nhiều sản phẩm dịch vụ mới có lien quan đến hoạt động của ngân hàng như máy rút tiền ATM, dịch vụ hoạt động tại nhà, thanh toán điện tử… Như vậy, một ngân hàng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị công nghệ hiện đại, phù hợp với năng lực và khả năng tài chính, phạm vi, quy mô hoạt động sẽ giúp cho sự thành công của hoạt động ngân hàng. Do đó, ngân hàng sẽ kịp thời khắc phục yêu cầu của khách hàng về tất cả các mặt dịch vụ một cách chính xác, nhanh chóng và chi phí hợp lý. 1.3.6.Trình độ và thái dộ phục vụ của nhân viên ngân hàng Con người vẫn là yếu tố quyết định đến việc thành bại của một ngân hang, chính con người gây dựng uy tín của ngân hàng với khách hàng. Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao với tác phong làm việc vui vẻ, lịch sự, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo sẽ gây ấn tượng tốt đẹp với khách hàng. Đặc biệt nhân viên giao dịch được coi là bộ mặt của ngân hàng, hình ảnh của họ trong mắt khách hàng phản ánh hình ảnh của ngân hàng. Khách hàng có quyền lựa chọn , vì vậy họ sẽ chọn ngân hàng nào làm họ hài lòng nhất để gửi tiền., vay tiền và sử dụng các dịch vụ khác do ngân hàng cung ứng.
  • 24. 14 1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động: 1.4.1.Đối với nền kinh tế: Trong quá trình phát triển kinh tế nguồn vốn huy động luôn giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và vững chắc của đất nước, sự chi viện giúp đỡ từ nước ngoài chỉ là tạm thời trước mắt. Thực tế đã chứng minh muốn phát triển kinh tế đất nước ổn định thì không thể dựa vào nguồn vốn bên ngoài mà phải tăng cường công tác huy động vốn từ nền kinh tế trong nước. Để có thể huy động được như vậy thì nhà nước phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế ,tài chính tiền tệ, trong đó giải pháp về nâng cao chất lượng huy động vốn thông qua NHTM là rất quan trọng. 1.4.2. Đối với NHTM: Việc nâng cao chất lượng huy động vốn là một trong những yếu tố tiên quyết tác động đến quy mô, phạm vi hoạt động, hiệu quả và khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh của NHTM. Nếu ngân hàng có nguồn vốn lớn thì ngân hàng có thể đa dạng hóa các nghiệp vụ, các hoạt động kinh doanh ngân hàng, đồng thời với nguồn vốn lớn thì uy tín của ngân hàng trên thị trường được nâng cao tạo điều kiện ngân hàng tiếp xúc với việc huy động vốn và cho vay đạt hiệu quả cao hơn. NHTM thực hiện chức năng kinh tế nòng cốt trong việc dẫn vốn từ những nơi tạm thời thừa vốn đến nơi tạm thời thiếu vốn, cho nên việc nâng cao chất lượng huy động vốn sẽ góp phần tạo ra nguồn vốn có chi phí giá bình quân đầu người thấp và có tính ổn định phù hợp với kết cấu sử dụng vón nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.4.3. Đối với khách hàng: Việc nâng cao chất lượng huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà còn quan trọng đối với khách hàng vay vốn và khách hàng gửi tiền. Việc tăng cường vốn huy động đòi hỏi các NHTM phiải đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng, nhờ đó mà khách hàng có điều kiện tiếp xúc và hiểu biết thêm hoạt động ngân hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng phải chọn định hướng chiến lược huy động vốn sao cho phù hợp trên cơ sở sự phát triển của nền kinh
  • 25. 15 tế, xu hướng phát triển của ngân hàng và những thông tin của khách hàng để đa dạng hóa các hình thức, biện pháp góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trường. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Huy động vốn được xem là hoạt động sơ khai và cơ bản nhất của tất cả ngân hang và gắn liền với ngân hàng kể từ khi được thành lập. Vốn huy động đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng bởi vì vốn huy động không chỉ quyết định quy mô và định hướng hoạt động của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, bên cạnh đó vốn huy động cũng hỗ trợ ngân hàng tránh khỏi rủi ro thanh khoản và quan trọng hơn chính là cơ cấu cho vay của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nguồn vốn huy động. Hàng hóa trong hoạt động của ngân hàng liên quan đến tiền nên rất nhạy cảm, chính vì vậy mà hoạt động ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Cũng như vậy công tác huy động vốn không chỉ chịu sự tác động của yếu tố khách quan mà còn chịu sự chi phối của yếu tố chủ quan. Yếu tố khách quan có thể kể đến như lạm phát, chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, sự ổn định và phát triển của nền kinh tế… còn yếu tố chủ quan có thể nhắc đến như lãi suất, tính đa dạng của sản phẩm, công tác Marketing của Ngân hàng… Để đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại thường phân tích các chỉ số quan trọng, có thể kể đến như vốn huy động trên vốn tự có, vốn huy động trên tổng nguồn vốn, quy mô và tốc độ huy động vốn… Các chỉ số này được phân tích đồng thời để từ đó nhà quản trị ngân hàng có định hướng nêu ra phương pháp sử dụng vốn phù hợp, cũng như định hướng về sự phát triển của công tác huy động vốn trong những năm tiếp theo. Trên đây là những cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Đây là những cơ sở tiền đề để giúp chúng ta hiểu được hiệu quả huy động vốn của ngân hàng và có thể phân tích ở chương tiếp theo.
  • 26. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển  Tên giao dịch Tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn  Tên Tiếng Anh: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank  Tên viết tắt: SCB (Ngân hàng Sài Gòn)  Giấy phép họt động: 238/GP-NHNN ngày 26/12/2011  Trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Tp. HCM  Website: www.scb.com.vn  Vốn điều lệ: Theo Báo cáo thường niên năm 2015, vốn điều lệ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn là 14.295 tỷ đồng với 230 Điểm giao dịch.  Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) được thành lập từ năm 1992, trải qua 23 năm hoạt động và phát triển. Đến ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 238/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở hợp nhất tự nguyện giữa 03 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012. Đây là bước ngoặc trong lịch sử phát triển của cả ba ngân hàng, đánh dấu sự thay đổi về quy mô tổng tài sản lớn hơn, phát triển vượt bậc về công nghệ, mạng lưới chi nhánh phát triển rộng khắp cả nước và trình độ chuyên môn vượt bậc của tập thể CBNV.  Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 03 ngân hàng, đến nay, SCB đã trở thành một trong những ngân hàng có quy mô lớn nhất Việt Nam. SCB là một thương hiệu quen thuộc, tin cậy của Khách hàng, là nơi
  • 27. 17 cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng, các giải pháp tài chính linh hoạt, chất lượng cao nhằm đáp ứng mọi nhu cầu Khách hàng cũng như nâng cao giá trị và quyền lợi cho Cổ đông. 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lỗi  Tầm nhìn: Tập hợp, huy động các nguồn lực, sáng tạo ra các giá trị bền vững cho Khách hàng, Đối tác, Cổ đông, Người lao động, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, mang lại sự phồn vinh cho các gia đình và doanh nghiệp Việt Nam, đóng góp thiết thực vào việc chấn hưng và xây dựng đất nước giàu mạnh.  Sứ mệnh: Là người đồng hành tin cậy, tận tâm và sáng suốt, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hài lòng về chất lượng các sản phẩm dịch vụ tài chính và những lợi ích bền vững, lâu dài.  Giá trị cốt lỗi: + Chính trực - Minh bạch: SCB hoạt động theo những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cao nhất, tuân thủ pháp luật và thông lệ quốc tế, công khai và minh bạch mọi thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh. + Khách hàng là trọng tâm: Mọi hoạt động của SCB đều hướng đến khách hàng. SCB luôn hành động dựa trên sự suy xét thấu đáo và quan tâm để nắm bắt những nhu cầu của khách hàng. Mọi nhân viên SCB luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng để thấu hiểu nhằm tìm ra giải pháp tối ưu cho khách hàng. + Phát triển bền vững: SCB cam kết tạo ra giá trị bền vững, đặt trọng tâm vào lợi ích dài hạn cho khách hàng và cổ đông. + Đổi mới - Sáng tạo: SCB liên tục cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. SCB đồng hành, giới thiệu và tư vấn cho khách hàng những gói sản phẩm, dịch vụ tài chính sáng tạo, đa dạng, hiệu quả. + Chia sẻ - Hợp tác: SCB hành động trên tinh thần hợp tác với Cổ đông, Khách hàng, Đối tác, CBNV để tạo ra và cùng nhau chia sẻ những lợi ích dài hạn, bền vững.
  • 28. 18 2.1.3. Những thành tựu đạt được  Giải thưởng “Ngân hàng Thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2015 do Tạp chí World Finance” trao tặng.  Cúp “Ngân hàng có Sản phẩm & Dịch vụ sáng tạo tiêu biểu Việt Nam năm 2015” do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam phối hợp với Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) trao tặng.  Bằng khen “Ngân hàng cân đối tài chính tốt nhất Việt Nam năm 2015” do Tạp chí The Asian Banker trao tặng.  Cúp “Ngân hàng Quản trị Doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam 2015 - Ngân hàng Thương mại tăng trưởng nhanh nhất tại Việt Nam 2015” do Tạp chí Global Banking and Finance Review trao tặng.  Chứng nhận “TOP 10 NH TM VN uy tín 2016” do Vietnam Report trao tặng.  Cúp “Ngân hàng Thương mại tiêu biểu Việt Nam” do Tạp chí The European trao tặng. 2.2. Thực trạng huy động vốn tại CN Cống Quỳnh 2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động 2.2.1.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân. + Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn. + Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ SCB niêm yết. + Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VND; 50 USD, ngoại tệ khác có giá trị quy đổi tương đương. + Khi KH đến gửi tiền thì SCB phải mở Thẻ tiết kiệm để theo dõi nhưng không ghi lãi suất lên Thẻ tiết kiệm này. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ.
  • 29. 19 + Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc vào ngày rút hết số dư tài khoản TGTK không kỳ hạn và thường tính lãi theo nhóm ngày gửi tiền. + Rút tiền: KH có thể rút một phần hoặc toàn bộ số. KH phải trả phí kiểm điếm theo quy định của SCB.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Linh hoạt trong việc sử dụng vốn. + Tài khoản có tính thanh khoản cao. 2.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng cá nhân sử dụng với mục đích tiết kiệm và được hưởng lãi suất.  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân. + Kỳ hạn gửi: Từ 01 tháng đến 36 tháng . + Loại tiền gửi: VND và ngoại tệ SCB niêm yết. + Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 đồng, 50 USD hoặc ngoại tệ khác có giá trị quy đổi tương đương. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ở những kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, khách hàng được hưởng một số chính sách cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện như: Chính sách khách hàng “Trung niên cao tuổi”, chính sách “khách hàng VIP”, chính sách “Tiện ích song hành”,... + Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc vào ngày rút hết số dư.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Thuận tiện trong giao dịch.
  • 30. 20 + Thủ tục nhanh chóng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, giỏi nghiệp vụ, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo. 2.2.1.3. Tiết kiệm Phú Quý  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND. + Kỳ hạn gửi: Từ 6 tháng đến 12 tháng. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP. + Hình thức lĩnh lãi: hàng tháng hoặc cuối kỳ.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Khách hàng có thể đăng ký kỳ hạn kéo dài thêm 12 tháng vào bất kỳ thời điểm nào sau khi gửi và trước khi Thẻ tiết kiệm đến hạn với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi thông thường do SCB công bố tại thời điểm đến hạn của Kỳ hạn ban đầu + Biên độ 0,3%/năm. + Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn. + Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm. 2.2.1.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND. + Kỳ hạn gửi: 13, 15, 18, 24 và 36 tháng. + Số tiền gửi tối thiểu: 5.000.000 VND. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP. + Hình thức lĩnh lãi: lĩnh lãi cuối kỳ.  Tiện ích sản phẩm
  • 31. 21 + Lãi suất cạnh tranh. + Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn. + Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm. 2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động  Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 - 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch năm 2014 so với 2013 Chênh lệch năm 2015 so với 2014 +/- % +/- % Tổng nguồn vốn huy động Triệu đồng 3.129,74 4.002,08 4.454,02 872,34 27,87 451,94 11,29 Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên.  Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2015 Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
  • 32. 22 Nhận xét:  Tổng nguồn vốn tăng qua các năm , năm 2014 tăng 27,87% so với năm 2013 tương đương tăng 873,34 triệu đồng, năm 2015 tăng 451,94 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 11,29% so với năm trước  Nhìn vào biểu đồ ta thấy quy mô nguồn vốn của CN tương đối lớn với tốc độ tăng trưởng khá ổn định chứng tỏ công tác huy động vốn có hiệu quả. Điều này càng giúp cho CN giữ vững vị thế và vai trò của mình đối với SCB. Cung ứng được những nguồn vốn cho sự phát triển và mở rộng hoạt động của CN. Qua đó, cho thấy Ngân hàng đã có những chính sách để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế để đảm bảo hoạt động kinh doanh cho CN, làm giảm sự phụ thuộc của mình vào Hội Sở về nguồn vốn kinh doanh. 2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại CN Cống Quỳnh Trong những năm gần đây, trước diễn biến phức tạp của thị trường vốn và sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng thương mại, CN Cống Quỳnh luôn giữ vững nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt đó là công tác huy động vốn. CN đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng có nguồn vốn. Không những vậy, SCB còn thực hiện những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất, điều chỉnh nguồn vốn theo hướng ổn định lâu dài và giảm giá thành. Kết quả huy động vốn được thể hiện qua bảng sau:  Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013- 2015 (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng VND 1.905,07 60,87% 3.810,38 95,21% 4.313,72 96,85%
  • 33. 23 Ngoại tệ và vàng 1.224,67 39,13% 191,70 4,79% 140,30 3,15% Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100% Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên. Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015 Qua giai đoạn 2013-2015 ta thấy lượng vốn huy động được này chủ yếu lại từ đồng VNĐ, từ người dân trong nước. Theo đó, tỷ trọng vốn nội tệ chiếm trên 80% trong tổng vốn tiền gửi tiết kiệm, nguồn vốn ngoại tệ chiếm một tỷ lệ trung bình chưa đến 30% trong cơ cấu. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền tệ trong giai đoạn 2013 – 2015 thay đổi theo hướng: Vốn tiền gửi bằng nội tệ tăng trưởng liên tục về quy mô. Năm 2014, vốn TGTK bằng nội tệ bằng 3.810,38 triệu đồng, chiếm 95,21% tổng vốn tiền gửi, tăng 1.905,31 triệu đồng so với năm 2013. Vẫn duy trì mức tăng quy mô, năm 2015 CN Cống Quỳnh huy động được 4.313,72 triệu đồng, tăng 503,34 triệu đồng năm 2014.
  • 34. 24 Vốn TGTK bằng ngoại tệ và vàng: Năm 2014 số vốn huy động được bằng ngoại tệ và vàng là 191,7 triệu đồng giảm mạnh so với năm 2013, tỷ trọng từ 39,13% giảm còn 4,79%, Năm 2015, số vốn huy động giảm còn 140,3 triệu đồng tương ứng tỷ trọng giảm xuống và rất nhỏ so với tổng nguồn vốn huy động được còn 3,15% trong tổng số vốn huy động được. Sự không tăng trưởng này cho thấy khả năng huy động vốn ngoại tệ và vàng của CN Cống Quỳnh đã kém hơn so với năm 2013, đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải có sự điều chỉnh trong chính sách huy động vốn bằng ngoại tệ để thu hút được lượng vốn bằng ngoại tệ nhiều hơn.. Qua đó cho thấy huy động vốn bằng VNĐ là một ưu thế lớn của CN Cống Quỳnh. Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn VNĐ luôn có tỷ trọng lớn hơn vốn ngoại tệ và vàng.  Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2013- 2015 (ĐVT: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Không kỳ hạn - - - - - - 1 – 3 tháng 1.502,28 48% 2.041,06 51% 2.316,09 52% 4 – 6 tháng 938,92 30% 1.200,62 30% 1.291,67 29% 7 – 12 tháng 281,68 9% 360,19 9% 356,32 8% Trên 12 tháng 406,87 13% 400,21 10% 489,94 11% Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100% Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên
  • 35. 25 Giai đoạn 2013-2015, công tác huy động vốn của CN Cống Quỳnh đã có hiệu quả hơn so với những năm trước thể hiện mức độ tín nhiệm ngày càng cao của khách hàng đối với ngân hàng. Trong cơ cấu TGTK theo kỳ hạn của CN thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm trọn tỷ lệ 100% , trong đó chiếm tỷ lệ cao nhất là tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – 3 tháng. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn 1 – 3 tháng tăng đều qua các năm và chiếm một tỷ trọng khoảng gần một nửa số lượng nguồn vốn huy động được. Do CN nằm trong khu vực có nhiều cửa hàng và hộ kinh doanh nên phần lớn nhu cầu về tiền của họ biến đổi liên tục. Do đó những khách hàng này thường lựa chọn gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn để thuận tiện cho nhu cầu vốn liên tục. Trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn dài hơn như 4 – 6 tháng, 7 – 12 tháng và trên 12 tháng vẫn giữ mức tỷ lệ gần như là cố định qua các năm. Cụ thể kỳ hạn 4 – 6 tháng vẫn ở mức tỷ lệ 30% trong tổng nguồn vốn, đến năm 2015 có xu hướng giảm còn 29%. Kỳ hạn 7 – 12 tháng từ 2013 – 2014 vẫn ở mức 9% nhưng đến 2015 chỉ còn 8%. Trong khi đó kỳ hạn trên 12 tháng có những biến chuyển phức tạp, năm 2013 là 13%, năm 2014 còn 10% nhưng đến 2015 lại tăng lên 11%. Nguyên nhân của tình trạng có sự chuyển biến này là do sự thay đổi lãi suất theo chiều hướng giảm liên tục của Ngân hàng. Những khách hàng chỉ có thể gửi những kỳ hạn từ 4 – 6 tháng thì do lãi suất giữa kỳ hạn 1 – 3 tháng và 4 - 6 tháng chênh lệch rất ít nên đa số khách hàng khi đáo hạn thường chọn gửi lại với kỳ hạn 1 – 3 tháng để tiện cho việc đáp ứng nhu cầu vốn linh hoạt. Trong khi, các khách hàng có khả năng gửi ở kỳ hạn dài từ 7 - 12 tháng và ít có nhu cầu sử dụng vốn , do lo ngại trong thời gian tới lãi suất có thể sẽ giảm nữa nên họ sẽ chọn gửi với kỳ hạn dài hơn là trên 12 tháng. Cụ thể là do huy động với kỳ hạn 13 tháng của Ngân hàng hiện tại có lãi suất cao nhất nên đa số khách hàng có nhu cầu gửi kỳ hạn dài lo sợ lãi suất sẽ giảm thường chọn kỳ hạn này.  Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013-2015 (ĐVT:Triệu đồng)
  • 36. 26 Sản phẩm Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Tiết kiệm thông thường 2.109,44 67,40% 2.841,48 71% 3.171,26 71,20% Tiết kiệm Phú Quý 613,43 19,60% 760,40 19% 792,82 17,80% Tiết kiệm “Kỳ hạn vàng - Lãi suất vàng” 406,87 13% 400,21 10% 489,94 11% Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100% Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015
  • 37. 27 Như trên biểu đồ ta thấy, nguồn vốn huy động theo sản phẩm của CN biến động không đồng đều qua các năm từ 2013 – 2015. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu là tiết kiệm thông thường. Năm 2013 tổng số huy động cho sản phẩm này là 2.109,44 triệu đồng chiếm 67,4% trong cơ cấu. Đến năm 2014 con số này tăng lên 2.841,48 triệu đồng do trong năm nay tổng lượng huy động của CN cũng tăng đáng kể. Đến năm 2015 sản phẩm này tăng lượng huy động lên 3.171,26 triệu đồng. Bên cạnh đó, sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” cũng có những biến động tương tự. Năm 2013 đạt 613,43 triệu đồng đến năm 2014 tăng lên 760,39 triệu đồng và năm 2015 tăng lên 792,82 triệu đồng. Trong khi đó tỷ trọng của sản phẩm này lại giảm qua các năm. Tương tự đối với sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng” năm 2013 đạt 406,87 triệu đồng nhưng đến năm 2014 chỉ còn 400,21 triệu đồng và đến 2015 tăng lên 49489, triệu đồng. Như đã nói ở trên, do lãi suất được điều chỉnh giảm liên tục nên khách hàng sử dụng sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” có hai nhu cầu lựa chọn sản phẩm. Đối với khách hàng có nhu cầu vốn linh động sẽ chọn gửi tiết kiệm với sảm phẩm “Tiết kiệm thông thường”, còn đối với khách hàng ít có nhu cầu sử dụng vốn và lo ngại lãi suất tiếp tục giảm sẽ chọn sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng”. Chính điều đó đã làm cho tỷ trọng của hai sản phẩm này có xu hướng tăng lên trong khi “Tiết kiệm Phú Quý” lại có xu hướng giảm xuống. 2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh Trong thời gian qua ngân hàng đã đưa ra những chính sách phù hợp, nắm bắt được nhu cầu và thói quen kinh doanh của người dân, tung ra những sản phẩm phù hợp thu hút được nhiều khách gửi tiền. Đánh giá hiệu quả huy động là một việc hết sức quan trọng và cần thiết của các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh nói riêng, từ kết quả đánh giá đó ngân hàng sẽ đề ra biện pháp khắc phục những hạn chế, nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm làm cho công tác huy động vốn có hiệu quả hơn. Để đánh giá tình hình huy động vốn ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
  • 38. 28 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng vốn huy động Triệu đồng 3.129,74 4.002,08 4.454,02 VHĐ có kỳ hạn 3.129,74 4.002,08 4.454,02 Tổng chi phí 34.505,04 38.190,52 41.865,59 Chi phí huy động vốn 24.705,61 28.448,12 38.390,75 VHĐCKH/Tổng VHĐ % 100 100 100 Chi phí HĐV /Tổng chi phí 71,6 74,49 91,7 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán CN Cống Quỳnh và tính toán của sinh viên) 2.3.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn Việc đánh giá chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng huy động vốn đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nguồn vốn của của ngân hàng và cũng cho ta biết trong một đồng vốn của ngân hàng có bao nhiêu đồng vốn được huy động từ bên ngoài. Theo bảng chỉ tiêu đánh giá hoạt động tại CN ta thấy tỷ lệ này là 100% qua các năm. Do CN là đơn vị hoạt động phụ thuộc nên nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của CN ngày càng tăng, điều đó cho thấy CN hoạt động ngày càng có hiệu quả. 2.3.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định tại một tổ chức tín dụng, nếu tỷ lệ này quá lớn nó sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, nhưng nếu tỷ lệ này quá nhỏ thì ngân hàng không thể chủ động trong cho vay. Với loại vốn này thì ngân hàng có thể an tâm cho vay vốn khoảng 80% nguồn vốn huy động, nguyên nhân là do khách hàng đợi đến đáo hạn mới rút tiền gửi, rất ít khi rút tiền sớm. Tuy nhiên vì nhiệm vụ chính của CN là huy động vốn nhàn rỗi của người dân thông qua hình thức gửi tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu vốn của CN Cống
  • 39. 29 Quỳnh nên tỷ lệ này rất cao. Cụ thể là năm 2013 và 2014 tỷ lệ này đạt ở con số 100%. 2.3.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí Chi phí hoạt động của CN rất đa dạng từ chi phí phát sinh từ công tác huy động đến các chi phí phục vụ cho hoạt động của CN. Tất cả được cộng dồn và được thể hiện trong bảng cân đối kế toán của CN Cống Quỳnh. Do vậy, việc phân tích tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác huy động vốn. Nếu như chỉ số này càng thấp thì cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên đối với CN thì ngược lại, chi phí của CN chủ yếu là phần chi phí trã lãi cho tiền gửi tiết kiệm. Do đó, nếu tỷ lệ này càng thấp thì cho thấy CN sử dụng nhiều chi phí cho các chi phí khác phục vụ hoạt động của CN. Như bảng 2.6 ta thấy rằng tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí của CN Cống Quỳnh đang có xu hướng tăng. Đáng chú ý là trong năm 2015 với con số 91,70% tăng 17,25% so với năm 2014. Năm 2013 tỷ số này đạt 71,60% đến năm 2014 đạt 74,49% tăng 2,89%. Tỷ số này càng tăng nhanh cho thấy khả năng huy động vốn của CN ngày càng hiệu quả, CN đang thực hiện tiết kiệm chi phí hoạt động và các chi phí khác. 2.3.4. Tính ổn định của nguồn vốn Tính ổn định của nguồn vốn bao gồm ổn định về khối lượng, tốc độ tăng trường, cơ cấu nguồn vốn. Như phân tích ở trên, CN đang có quy mô, tốc độ tăng trưởng cũng như cơ cấu nguồn vốn huy động đều tăng theo thời gian rất ổn định và đạt được theo quy mô mà kế hoạch đã đề ra. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên nguồn vốn có kỳ hạn ngắn còn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn. Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày càng lớn và CN hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Điều đó sẽ tạo điều kiện cho CN mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
  • 40. 30 2.3.5. Đánh giáhiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh 2.3.5.1. Những kết quả đạt được Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động, diễn biến phức tạp của tình hình lạm phát cũng tác động không nhỏ đến hoạt động ngân hàng nhưng với sự cố gắng nỗ lực không biết mệt mỏi của toàn thể Ban lãnh đạo cùng nhân viên thì trong thời gian qua CN Cống Quỳnh đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong công tác huy động vốn cụ thể như sau:  Nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh cả về qui mô lẫn tốc độ. Từng bước cải thiện cơ cấu vốn theo hướng hợp lý hơn, tạo sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn. Có được điều này là do sự nỗ lực của toàn CN Cống Quỳnh luôn coi trọng công tác huy động vốn, CN luôn xác định nguồn vốn huy động được là nguồn vốn kinh doanh chủ yếu duy trì hoạt động của ngân hàng, cùng với đó là hàng loạt biện pháp tích cực được chi nhánh sử dụng trong công tác huy động vốn như: lãi suất huy động linh hoạt hấp dẫn, không ngừng đổi mới và hoàn thiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng… + Cơ cấu vốn theo loại tiền tương đối hợp lý và ổn định: Qua số liệu phân tích tình hình huy động của CN trong một vài năm qua ta thấy tỉ trọng các nguồn vốn huy động theo loại tiền ít thay đổi và tỉ trọng này là khá hợp lý so với tình hình hoạt động của CN. Điều này chứng tỏ CN đã cố gắng rất nhiều trong hoạt động huy động vốn. + Tạo được mối quan hệ gắn bó, sâu sắc và uy tín với khách hàng. Điều này thể hiện ở chỗ nhiều khách hàng đã gắn bó lâu dài và trở thành khách hàng VIP của CN. + SCB phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới trong năm 2013 và năm 2014 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiền gửi tích
  • 41. 31 lũy, tiết kiệm phú quý, tiết kiệm Online... Ngoài ra SCB cũng chú trọng phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại nhằm tiết giảm thời gian giao dịch của khách hàng thông qua các tiện ích thanh toán như dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Mobile Banking) hay qua mạng Internet (Internet Banking), thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước Internet, cước điện thoại thông qua điện thoại di động và thông qua website của SCB... Trong những năm qua tình hình quy mô tiền gửi ngày càng tăng lên với tốc độ tăng trưởng khá cao. Với điều kiện kinh tế trong địa bàn hoạt động và nhận thức của người dân ngày càng được nâng cao, địa điểm giao dịch nằm trên trục dường thương mại và cơ sở vật chất được nâng cao, lãi suất huy động tương đối cao, điều đó đã tạo được sự thu hút đối với một lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, CN luôn làm tốt các công tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh nhạy, an toàn, chính xác theo yêu cầu của khách hàng. Luôn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra nhiều hình thức mới và nhận được sự hài lòng của rất nhiều khách hàng. 2.3.5.2. Những hạn chế tồn tại Mặc dù, tổng vốn huy động qua các năm đều tăng nhưng chủ yếu khách hàng của CN là cá nhân và trong cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn thì có sự mất cân đối giữa các kỳ hạn. Nguồn tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu. Hoạt động kinh doanh của CN được thực hiện trong một môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, với một địa bàn nhỏ nhưng có rất nhiều ngân hàng cùng tồn tại. Vì thế làm cho thị phần tiền gửi tiết kiệm của CN bị san sẻ cho các ngân hàng khác, điều đó đã gây không ít khó khăn trong hoạt động huy động vốn của CN. Trong hoàn cảnh đó, CN chưa có biện pháp tăng cường huy động vốn cụ thể nên mặc dù lượng vốn huy động qua các năm có tăng nhưng chỉ tăng nhẹ. Chính vì thế CN cần đẩy nhanh tốc độ huy động vốn bằng chiến lược cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn hơn nữa.
  • 42. 32 Kinh doanh ngoại tệ và vàng chưa hiệu quả: Tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ của CN Cống Quỳnh chưa thực sự được đẩy mạnh, hoạt động kinh doanh ngoại tệ không phong phú. Vẫn còn khá nhiều chỉ tiêu âm về một số loại hình tiết kiệm, cho vay ngắn hạn và đặc biệt là nguồn thu từ tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ, đòi hỏi ngân hàng cần có nhiều chính sách phù hợp hơn nữa đáp ứng được xu hướng chung hiện nay, đảm bảo phát triển bền vững cho CN Cống Quỳnh. Lãi suất huy động biến động không ổn định: Lãi suất huy động thay đổi quá nhiều lần trong một thời gian ngắn làm ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền, gây tâm lý chần chừ và chờ đợi, nguồn vốn huy động CN Cống Quỳnh do đó cũng bị ảnh hưởng. Hoạt động tiếp thị chưa được quan tâm thực hiện. Mỗi đợt huy động vốn được triển khai thì chủ yếu phần lớn là lượng khách hàng cũ, truyền thống của CN trong khi nhiều khách hàng mới, khách hàng tiềm năng không hề biết đến. Nguyên nhân là do thông tin về sản phẩm, dịch vụ mới chưa được triển khai rộng rãi đến họ. Chưa thực sự có biện pháp và kế hoạch triển khai hữu hiệu để thu hút lượng khách hàng mới và khách hàng tiềm năng để tăng cường lượng vốn huy động của CN. Hầu hết nhân viên của CN là nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý các tình huống giao dịch nên đôi lúc vẫn còn gặp khó khăn trong việc thực hiện một số giao dịch cho khách hàng. 2.3.5.3. Thuận lợi Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt huyết, được đào tạo bài bản, có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ phục vụ tận tâm, chuyên nghiệp cùng với chính sách khách hàng linh hoạt. Ngân hàng đã thực hiện mua bảo hiểm tiền gửi, điều này tạo cho người gửi tiền hoàn toàn yên tâm cho khoản tiền gửi của mình vào ngân hàng. Với việc mua bảo hiểm như vậy, ngân hàng có thể yên tâm hoạt động vì muốn nguồn vốn mình huy động sẽ được bảo đảm hơn, nếu có vấn đề gì xảy ra ngân hàng cũng có công ty bảo hiểm san sẻ rủi ro và ngân hàng có khả năng để hoàn trả lại cho người gửi mà không phải sợ mất uy tín.
  • 43. 33 2.3.5.4. Khó khăn Cùng với tiến trình mở cửa của lĩnh vực tài chính - tiền tệ, SCB sẽ chịu sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ phía các ngân hàng trong và ngoài nước có nhiều lợi thế về vốn và công nghệ. Bên cạnh đó trên địa bàn hoạt động có không ít những ngân hàng thương mại cùng tồn tại vì thế làm cho thị phần tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ngày càng giảm đi vì phải san sẻ cho các ngân hàng khác. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng đã tạo cho CN gặp không ít những khó khăn trong hoạt động huy động vốn kinh doanh của ngân hàng. Sản phẩm dịch vụ thay thế: Sự phát triển của thị trường vốn sẽ là nhân tố tiềm tàng ảnh hưởng tới nhu cầu của các cá nhân và tổ chức về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Thị hiếu của người dân: Hiện nay không chỉ trên địa bàn thành phố mà hầu như người dân ở nhiều nơi khác vẫn còn suy nghĩ để tiền ở nhà cất sẽ an toàn hơn đem đến gửi tại ngân hàng. Một bộ phận lớn người dân vẫn có cái nhìn không mấy thiện cảm đối với các ngân hàng vì thế để thay đổi cách nhìn về ngân hàng theo hướng tích cực là một việc làm tương đối khó khăn cho ngân hàng. 2.3.5.5. Nguyên nhân của những tồn tại  Khách quan + Tình hình kinh tế biến động không ngừng: Tình hình kinh tế biến động không ngừng như hiện nay cũng là một thách thức đối với CN Cống Quỳnh. Biểu lãi suất không ngừng tăng/giảm liên tục, do nhà nước có chính sách điều tiết giảm cả lãi suất huy động lẫn cho vay còn Ngân hàng thì luôn muốn giữ chân khách hàng đồng thời vẫn phải tính toán để ngân hàng có lãi. Do đó, phần nào làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng. + Môi trường kinh doanh: CN Cống Quỳnh hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín dụng trên
  • 44. 34 địa bàn trong đó rất nhiều các ngân hàng lớn mạnh và có uy tín lớn. Họ không ngừng đưa ra các sản phẩm huy động mới nhằm thu hút khách hàng, các cuộc chạy đua lãi suất huy động liên tục châm ngòi, cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải luôn cố gắng nỗ lực, chỉ cần một sơ suất nhỏ khách hàng sẽ chuyển sang ngân hàng đối thủ. + Chính sách điều tiết vĩ mô của NHNN: Để điều tiết kinh tế vĩ mô, một loạt các chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đã được áp dụng trong thời gian qua. + Chính sách điều hành lãi suất 2013-2015 có nhiều thay đổi lớn và liên tục. Trần lãi suất huy động VND ngắn hạn liên tục được hạ xuống từ 12%/năm trong những tháng đầu năm và kết thúc năm 2015 ở mức 5,5%/năm. Đồng thời, từ tháng 7/2013, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có chỉ đạo định hướng các NHTM giảm lãi suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với nhu cầu phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm từ tháng 12/2013 . Việc giảm lãi suất là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế nhằm cải thiện lòng tin của người dân vào đồng nội tệ, giảm gánh nặng lãi vay đối với doanh nghiệp, tạo tiền đề cho các hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được cải thiện. Nhận biết rõ điều này, CN Cống Quỳnh đã luôn tuân thủ đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất huy động, đưa ra nhiều gói giải pháp tín dụng ưu đãi cho doanh nghiệp, đồng thời vẫn có thể đảm bảo được các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng. + Mặc dù các chính sách lãi suất của NHNN trong thời gian qua đã và đang đem lại những kết quả tích cực, góp phần ổn
  • 45. 35 định nền kinh tế song với những biến động không ngừng về lãi suất sẽ gây tâm lý chần chừ cho người dân, khi mà mầm mống của những cuộc chạy đua lãi suất chưa được ngăn chặn triệt để.  Chủ quan + CN chưa chủ động mở rộng nguồn huy động sang đối tượng khách hàng doanh nghiệp. + Công tác phát triển khách hàng chưa được xây dựng thành quy chế rõ ràng cụ thể cho từng đơn vị, chưa được đưa vào công tác thường xuyên của từng cán bộ trong các chi nhánh của ngân hàng. + Chưa thực sự có hiệu quả trong huy động nguồn vốn không kỳ hạn: Mặc dù các hình thức huy động vốn của CN Cống Quỳnh rất đa dạng và phong phú, song cũng như tình hình thực tế của các ngân hàng khác, tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn của phòng giao dịch hiện còn khá nhỏ. Mà nguồn vốn không kỳ hạn là nguồn vốn tốn chi phí rất thấp, nếu Ngân hàng tận dụng tốt nguồn vốn này thì hiệu quả kinh doanh rất cao. Do đó, ngân hàng cần quan tâm hơn nữa đến việc thu hút tiền từ nguồn vốn không kỳ hạn. Đây là một nguyên nhân khiến cho nguồn vốn ngân hàng chưa cân đối và phải trả chi phí cao. + Công tác nghiên cứu thị trường chưa được chú trọng đúng mức và thường xuyên, các chi nhánh chưa có kinh nghiệm trong việc nắm bắt thông tin, xử lý thông tin, chưa có độ nhạy cảm linh hoạt nên sự đảm bảo cạnh tranh còn gặp nhiều khó khăn. Tuy đã có những hoạt động đẩy mạnh và nâng cao chất lượng của quy trình gửi tiền tiết kiệm nhằm tăng cường thu hút vốn nhưng hiệu quả đạt được vẫn chưa cao.
  • 46. 36 + Các thủ tục trong giao dịch còn rất phức tạp, hệ thống phần mềm đôi lúc vẫn gặp những trục trặc do vấn đề về mạng Internet. + Tóm lại, trong những năm qua, ngân hàng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện các nghiệp vụ nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ thông tin của ngân hàng và nâng cao chất lượng quy trình gửi tiền tiết kiệm trong ngân hàng… Với sự nổ lực của toàn thể ban lãnh đạo cũng như nhân viên trong ngân hàng, SCB đã đạt được một số thành tựu nhất định trong việc huy động vốn bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn còn gặp không ít khó khăn.  Nguyên nhân từ khách hàng + Thói quen dùng tiền mặt của người dân Việt Nam: Người dân Việt Nam vẫn còn thói quen dùng tiền mặt trong thanh toán, họ vẫn chưa quen với việc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, điều đó gây trở ngại cho việc phát triển các hình thức huy động tiền gửi thanh toán, dẫn đến lượng tiền huy động từ nguồn vốn không kỳ hạn vẫn rất thấp. Tâm lý của phần lớn người Việt Nam hiện nay vẫn chưa thực sự tin tưởng, an tâm khi gửi tiền vào ngân hàng nên khi có tiền nhàn rỗi, họ thường cất trữ tiền mặt tại nhà hoặc mua vàng, ngoại tệ nên việc huy động tiền gửi còn gặp nhiều khó khăn. + Thứ hai, thu nhập của người dân nước ta còn thấp: Thu nhập của người dân Việt Nam những năm gần đây đã dần dần tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng thu nhập ở các nước có cùng trình độ phát triển khác. Do thu nhập thấp nên số tiền họ tích lũy được là rất nhỏ, dẫn đến việc các giao dịch thường mang tính nhỏ lẻ.
  • 47. 37 Một số khách hàng thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, lừa đảo, sử dụng vốn vay trái mục đích. Khi xin vay vốn thì đưa ra một phương án có tính khả thi cao và hấp dẫn, nhưng khi được vay rồi thì lại sử dụng số tiền đó vào mục đích khác có rủi ro cao hơn. Điều này gây rủi ro cho ngân hàng và ngân hàng là nơi gánh chịu hậu quả. 2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh 2.4.1. Chiến lược kinh doanh Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh ngân hàng sẽ có thể quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn về mặt quy mô, có thể thay đổi tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi phí huy động. Với tác dụng to lớn như vậy, nếu chiến lược kinh doanh được lựa chọn đúng đắn, các nguồn vốn được khai thác một cách tối đa thì công tác huy động vốn sẽ phát huy được hiệu quả. 2.4.2. Chính sách pháp lý Theo quy định hiện nay của NHNN, trần lãi suất huy động bằng tiền đồng đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng mà các ngân hàng được áp dụng là 5,5%/năm. Lãi suất huy động tiền gửi bằng đô la Mỹ là 0%/năm đối với cả khách hàng cá nhân và tổ chức. Các TCTD phải chấp hành đúng quy định của NHNN về mức lãi suất huy động được quy định tại Thông tư 06/2014/TT-NHNN, Thông tư 07/2014/TT- NHNN, Quyết định số 2173/QĐ-NHNN và Quyết định số 2589/QĐ-NHNN. NHNN yêu cầu các TCTD không áp dụng các biện pháp kỹ thuật để lách, vượt trần lãi suất huy động. NHNN nghiêm cấm các TCTD cạnh tranh không lành mạnh trong huy động vốn.
  • 48. 38 Triển khai định hướng điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ đã được Thống đốc NHNN cụ thể hóa cho ngành ngân hàng tại Chỉ thị số 04/CT- NHNN ngày 27/5/2016 tiết giảm chi phí để phấn đấu cắt giảm lãi suất cho vay qua đó hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì thế, nhiều tổ chức tín dụng quy mô lớn điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Việc trần lãi suất liên tục giảm làm cho lãi suất của SCB cũng liên tục giảm theo chính sách của NHNN. Điều này đã gây ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh. 2.4.3. Môi trường hoạt động Mặc dù tọa lạc trên con đường thương mại nhộn nhịp, dân cư đông đúc, người dân có thu nhập khá cao và thường xuyên rất thuận lợi cho hoạt động huy động vốn nhưng CN Cống Quỳnh gặp không ít khó khăn do phải cạnh tranh với rất nhiều ngân hàng có tên tuổi và lớn mạnh trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam hiện nay. Do đây là những ngân hàng lớn và uy tín được người dân tin tưởng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, mà trong quan niệm của người dân gửi tiền ở Ngân hàng của nhà nước và các ngân hàng tên tuổi lớn sẽ an toàn hơn nên mặc dù lãi suất ở các SCB cạnh tranh hơn những ngân hàng này nhưng người dân vẫn tìm đến các ngân hàng này. Tuy nhiên, tiền thân của CN Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước khi hợp nhất nên CN có một lượng khách trung thành nhất định, đây cũng là ưu thế của CN trong việc huy động vốn. 2.4.4. Uy tínngân hàng SCB là ngân hàng tiên phong trong việc hợp nhất giữa ba ngân hàng TMCP, điều này làm cho người dân không tránh khỏi những suy nghĩ tiêu cực dẫn đến uy tín của ngân hàng bị sụt giảm. Khách hàng vẫn còn lo sợ đến độ an toàn khi gửi khoản tiền tiết kiệm tại SCB hoặc thậm chí khách hàng có xu hướng rút tiền để chuyển sang gửi tại những Ngân hàng có vốn Nhà nước. Bên cạnh đó, thương hiệu của SCB chưa mang tính rộng khắp, nhận diện thương hiệu của người dân còn chưa tốt: Khách hàng thường hay nhầm lẫn SCB là Sacombank hoặc SHB hoặc Standard Chartered Bank.