Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn Megabook
Đây là bản đọc thử Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học 2015 của Megabook, các em có thể tham khảo.
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt ^^
Đề cương ôn thi Đại học môn Hóa mức 6-7 điểm
Xem thêm nhiều tài liệu hay để on thi Đại học tại: tailieutuyenchon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Tailieutuyenchon/
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2018 môn Hóa "Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018". Bộ tài liệu với các phương pháp giải nhanh sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng và tốc độ khi làm đề thi.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
3. 1. Đồng phân, danh pháp
IUPAC
-Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm COOH làm mạch chính
Đánh số từ C đầu mạch có chứa nhóm –COOH
Gọi tên:
Tên của hidrocacbon tương ứng + tiếp vĩ ngữ “ oic”
4-metylhexanoic hex-4-enoic
5. CO2H
CO2H
CO2H
CO2H
CO2H
CO2H
phthalic acid isophthalic acid
terephthalic acid
C
COOHH
C
COOHH
C
COOHH
C
HHOOC
maleic acid fumaric acid
Axit Phtalic isophtalic terephtalic
Maleic axit furmaric axit
Tên thông thường của một số axit
COOH
CH3
AXIT TOLUIC
6. COOH
OH
Gọi tên các hợp chất sau
HOOCCH2CHCH2CH2COOH
Br
CH3
|
CH3 — CH 2 —CH — COOH
7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
CITRIC AXIT
-có trong quả chanh, cam
Sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm
Formic axit
Là sản phẩm chuyển hoá metanol,
có trong nọc kiến
Axetic axit; có vị chua, làm giấm ăn
-làm tác nhân hoặc dung môi cho pu
Lactic axit
-có trong sữa chua -axit benzoic làm thuốc
COOH
8. tìm thấy có trong dầu dừa
omega 6
có trong dầu đậu nành
9. 2. Tính chất vật lý
-nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hc có cùng khối lượng phân tử
Propanal M: 58 Ts: 490C
propanol M: 60 Ts: 97
Axit acetic M: 60 Ts: 118
-độ tan trong nước
10. 3. ĐIỀU CHẾ
AXIT CACBOXYLIC
Giữ nguyên C
R CH2OH
[O]
R CHO
[O]
R COOH
Giảm mạch C
R C O O R'
NaO H
R C O O Na
H+
R C O O H
R COOHR CH CH R' + R' COOH
[O]
[O]
R COOH
Tăng 1 C
R X
KCN
R CN
H2O/H+
R COOH
R MgX
CO2
R COOMgX
H2O/H+
R COOH
11. Tăng 2 C
H2O/H+
R CH2 COOH
R Cl + H2C
COOR'
COOR'
CH
COOR'
COOR'
R CH
COOH
COOH
R
- CO2
R MgX
H2O/H+
R CH2 COOH
O
R CH2 CH2 OH
[O]
CHO
(CH3CO)2O
CH3COONa
CH CH COOH
3. ĐIỀU CHẾ
AXIT CACBOXYLIC
13. O
R C
O
H
Tính chất axit
(phản ứng đứt liên kết –O-/-H)
Tính chất của nhóm cacbonyl
Phản ứng decacboxyl hoá
(phản ứng đứt liên kết C-/-COOH)
Tính chất của nhóm OH
(phản ứng đứt liên kết –C-/-O-)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
14. 1. Tính chất axit (Phản ứng đứt liên kết –O-/-H)
RCOOH RCOO- + H+
-Hầu hết các axit cacboxylic là những axit yếu
Tính axit mạnh hơn ancol; phenol
RCOOH > C6H5OH > R-OH
-Khả năng phân ly trong nước kém
-Tính axit mạnh hơn khi R chứa nhóm hút e
CCl3COOH > CHCl2COOH > CH2ClCOOH > CH3COOH
Ví dụ
Phân ly trong nước tạo ion H+
CH3COOH + H2O CH3COO– + H3O+
COOH
OCH3
COOH COOH
NO2
COOH
NO2
COOH
NO2
p-methoxy benzoic acid m-nitro p-nitro o-nitro
15. R OH
C
O
+ H2O
R O
C
O
+ H3O
H3C-H2C-OH H3C-H2C-O + H3O+ H2O
OH + H2O O + H3O
pKa ~16-18
pKa ~ 10
pKa ~ 5
16. -Phản ứng với kim loại và kiềm và muối cacbonat
CH3COOH + NaOH CH3COO– Na+ + H2O
RCOOH
Na RCOONa + 1/2 H2
(RCOO)2Mg + H2O
MgO
RCOONa + H2O
NaOH
RCOONa + H2O + CO2
Na2CO3
Được sử dụng làm chất bảo quản và chất tăng hương vị
17. 2. Các phản ứng làm đứt liên kết –C-/-OH
-Là Phản ứng thuận nghịch
-Xúc tác: axit; zeolit
-Dùng dư một trong hai chất tham gia phản ứng
-Giảm nồng độ một trong hai chất tạo thành
Etyl benzoat
Metyl benzoat
-Phản ứng este hóa
23. amoni cacboxylat
Phản ứng tạo amit
-Phản ứng cộng tách tạo amit
Axit không tham gia phản ứng với NH3 hoặc amin tạo amit vì sẽ xảy ra
phản ứng giữa axit và bazo tạo muối
Tuy nhiên khi đun nóng muối amoni ở nhiệt độ >1000C, xảy ra phản
ứng dehydrat hóa và tạo thành amit, nhưng hiệu suất thấp
Phản ứng với amoniac
24. Phản ứng tạo amit (tiếp)
Axit tham gia phản ứng dễ dàng với amin tạo amit khi có mặt DCC
(dixyclohexylcacbodimit), một tác nhân dehidrat hóa
Phản ứng với amin
amit
dixyclohexylcacbodimit
Dixyclohexylure
25.
26. Phản ứng chuyển hóa axit thành anhidrit
Dưới tác dụng của nhiệt độ, hoặc chất hút nước mạnh hai phân tử axit tách
nước tạo thành anhidrit
2CH3COOH (CH3CO)2O + H2O
Các anhidrit vòng năm cạnh hoặc 6 cạnh có thể nhận được bằng
phản ứng dehidrat diaxit
8000C
27. Phản ứng đứt liên kết C-/-COOH
Phản ứng decarboxyl hóa : loại CO2
CH3COONa CH4 + Na2CO3+ NaOH
Phản ứng chỉ xảy ra dễ dàng khi nguyên tử cacbon αnpha có nhóm hút electron mạnh
Nếu R không có nhóm hút electron mạnh thì phải chuyển axit thành muối Na, sau đó
lấy muối Na ở trạng thái rắn nung nóng với hỗn hợp NaOH và CaO (vôi tôi, xút)
28. 7. Phản ứng khử hóa
_Tác nhân khử hóa - LiAlH4; BH3/THF (H2
/xt không tiến hành khử hóa
axit cacboxylicở điều kiện thường)
-LiAlH4 chỉ khử hóa nhóm COOH thành CH2OH mà không khử hóa nối
đôi
-BH3/THF khử hóa nhanh, dễ dàng hơn và có tính chất chọn lọc hơn
-
phenylaxetic axit
2-phenyletanol
29. 8. Phản ứng của gốc hydrocarbon
R CH2 COOH
Br2 / P
R CH COOH
Br
R C COOH
Br
Br
Br2 / P
COOH
HNO3
H2SO4, to
COOH
NO2
COOH
Br2,P
NR (no alpha H)
CH3CH2CH2CH2COOH + Br2,P CH3CH2CH2CHCOOH
Brpentanoic acid
2-bromopentanoic acid
Không phản ứng do không có H anpha
axit
axit
Phản ứng Zielinski
30. RCH2COOH + Br2,P RCHCOOH + HBr
Br
NH2OH
RCHCOOH RCHCOOH
RCH=CHCOOHRCH2CHCOOH
Br
aminoacid
NaOH;then H
+
NH3
KOH(alc)
then H+
Anpha
amino axit
Áp dụng phản ứng thế ở H anpha
Anpha-hidroxiaxit
31. ESTE
Trong este, H trong nhóm cacboxyl được
thay thế bằng nhóm ankyl
O
CH3 — C—O —CH3 hay CH3—COO —CH3
ester group
32. Este
1. Danh pháp
-tên của gốc ankyl (trong ancol)+tên của axit tương ứng đổi đuôi oic thành at
CH3COOCH3
METYL ETANOAT
METYL AXETAT
33. CH3COOC3H7 CÓ MÙI QUẢ LÊ
CH3
O
CO
OH
O
C
OH
CH3O
O
C
aspirin
Metyl salicylat
Propylaxetat có mùi quả lê
Pentyl axetat có mùi quả chuối chín
Octyl axetat, có mùi cam
CH3COO (ISOPENTYL)
4-Butanolactone
(-Butyrolactone)
3-Butanolactone
(-Butyrolactone)
O O
O
O
H3 C
2
3
1
2
1
3 4
6-Hexanolactone
(-Caprolactone)
O
O
2
13
4
5 6
Một số este vòng
35. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ ESTE
a. Từ phản ứng ancol và axit (xem tính chất axit cacboxylic)
b. Từ phản ứng axyl clorua và ancol hoặc ancolat
Etyl benzoat
c. Phản ứng giữa xeten với ancol hoặc phenol
CH2 C O + ROH CH3COOR
Áp dụng điều chế ankyl axetat
36. d. Từ phản ứng giữa ancol và anhidrit của axit cacboxylic tương ứng
2-Butanol
+
Phthalic
O
O
O
O
OHHO
O
O
Anhidrit phtalic
sec-butanol
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ ESTE
37. glyxerol
stearic axit
triglyxerit ( chất béo hoặc dầu)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ ESTE
e. Từ muối của axit cacboxylic với ankyl halogenua
CH3COOAg + C3H7I CH3COOC 3H7 + AgI
38. 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE
3.1. phản ứng thủy phân este
• Este có thể bị thủy phân bởi axit hoặc kiềm
• Phản ứng thủy phân este bởi kiềm còn gọi là phản ứng xà
phòng hóa
muối cacboxylat
43. 3.3. Khử hóa este thu được ancol
Este bị khử hóa bởi LiAlH4 hoặc LiBH4 thành 2 ancol. Hợp phần chứa cacbonyl bị
khử thành ancol bậc 1
3.4. Phản ứng với cơ magie tạo ancol bậc 3
C6H5COOC2H5 + C3H7MgBr OH
C3H7
H5C6
C3H7
+ C2H5OH
44. 3.5. Phản ứng chuyển hóa este
- este tham gia phản ứng với ancol khi có mặt axit làm xúc tác
Metyl acrylat Butan-1-ol
b
Butyl acrylat
Dimetyl benzen-1,4-dicacboxylat Etylen glycol
45. hóa học cuả nitril
R X
KCN
R CN
H2O/H+
R COOH
-thủy phân các hợp chất nitril trong môi trường kiềm tạo amit
+ Khử hóa tạo amin
+ Phản ứng với các hợp chất cơ nguyên tố tạo xeton
CHO HCN, KCN CN
OH
H2 SO4 , H2 O COOH
OH
heat
Benzaldehyde Benzaldehyde cyanohydrin
(Mandelonitrile)
(racemic)
2-Hydroxyphenylacetic acid
(Mandelic acid)
(racemic)
ethanol,
water
46. CHO HCN, KCN CN
OH
H2 SO4 , H2 O COOH
OH
heat
Benzaldehyde Benzaldehyde cyanohydrin
(Mandelonitrile)
(racemic)
2-Hydroxyphenylacetic acid
(Mandelic acid)
(racemic)
ethanol,
water
CH3( CH2 ) 8 CH2 Cl
KCN H2 SO4 , H2 O
CH3 ( CH2 ) 9COH
heatethanol,
water
O
CH3 ( CH2 ) 9C N
1-Chlorodecane Undecanenitrile Undecanoic acid
Thủy phân nitril trong môi trường axit taọ axit cacboxylic
57. CH3 COCCH3
O O
2NH3 CH3 CNH2
O
CH3 CO-
NH4
+
O
+ +
Acetic
anhydride
Ammonia Acetamide Ammonium
acetate
58. Bài 1Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
a/ o-bromotoluen + KMnO4/OH-/Đun nóng
b/ A +Mg/ête khan CO2 H3O+
c/ butyric axit + SOCl2
d/ benzoic axit benzoyl clorua
e/ HOCH2CH2CH2COOH/ H+/ đun nóng
O
O
O
+
AlCl3
A +
CH3
NH
CH3
O
N
CH3
CH3
O
O
O
+ NH3
1/ H2O, T0
2/ H3O+
Cl
COOH
59. Hoàn thành sơ đồ pu sau
O
O
O
+
AlCl3 khan
A
?
O OH
SOCl2
B
AlCl3
O
O
O
CH3NH2
O
O
O
+ CH3 OH
O
OH
OH
H+
T0
O
O
O
CH4
+ NH3
60.
61. b) A B C D
h
Benzen
(CH3)2CHCl
(1:1), AlCl3
Br2 (1:1) KOH
EtOH
(CH3CO)2O
AlCl3
b) A B C DPropen
HBr
peroxyd
KCN H2O (d- ) PCl5
2)
C2H2
1) 2Na
2) 2CO2
3) H3O
A B C D
to
Na/C2H5OH 1,3-xiclohexadien
62. -Hãy viết sơ đồ điều chế các hợp chất sau từ axit butanoic
+ butan-1-ol
+pentannitrin
+hexan-2-on
+but-2-en
+1-bromobutan
+butannitrin