30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân sống chung với hivaids
1. 1
Chăm sóc giảm nhẹ cho
bệnh nhân
sống chung với HIV/AIDS
HAIVN
Chương trình AIDS của
Đại học Y Harvard tại Việt Nam
2. 2
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả
năng:
Giải thích chăm sóc giảm nhẹ là gì và
tại sao nó lại quan trọng
Mô tả cách đánh giá đau
Giải thích cách điều trị đau do cảm
thụ thần kinh và đau do bệnh lý thần
kinh
Mô tả chăm sóc cuối đời là gì và tại
sao nó quan trọng
3. 3
Chăm sóc giảm nhẹ là gì? (1)
“Chăm sóc giảm nhẹ là kết hợp các biện
pháp để giảm bớt sự đau đớn và cải
thiện chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân bằng cách phòng ngừa, phát hiện
sớm và điều trị đau cùng các vấn đề về
thể chất và tâm lý xã hội khác mà bệnh
nhân và gia đình đang phải chịu đựng.”
Nguồn: Bộ Y tế Việt Nam: Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh nhân ung thư và AIDS
4. 4
Chăm sóc giảm nhẹ là gì? (2)
Hai mục tiêu chính của chăm sóc giảm
nhẹ là:
1) Giảm bớt đau đớn, và
2) Cải thiện chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân
5. 5
ĐAU
Hơn 50% số bệnh nhân AIDS ở Việt Nam
phải chịu đau đớn – đa phần trong số đó
không được chẩn đoán và điêu trị.
6. 6
Đau: Định nghĩa
“cảm giác không thoải mái của bệnh
nhân vì sự hủy hoại mô đang hoặc có
nguy cơ diễn ra, hoặc vì tổn thương
thực sự mà bệnh nhân đang phải gánh
chịu”
7. 7
Các nguyên
nhân của
đau ở bệnh
nhân
HIV/AIDS
Phân loại Kiểu đau/nguyên nhân
Các nhiễm
trùng cơ hội
• Đau đầu
• Viêm màng não do
Cryptococcus
• Viêm màng não do
Lao
• Nuốt đau
• Viêm thực quản do
Candida, HSV
• Đau amiđan
• MAC/Lao
U ác tính • HBV, HCV
• U lympho
Vi-rút HIV • Bệnh lý đa thần kinh đối
xứng ở đầu chi
Thuốc • d4T (bệnh lý thần kinh
ngoại vi)
• AZT (đau đầu)
Đau trở nên tồi
tệ hơn bởi các
căng thẳng tâm
lý và xã hội
8. 8
Đánh giá đau
Dựa trên báo cáo của bệnh nhân
Luôn sử dụng cùng một thang đánh giá
để theo dõi và so sánh tốt nhất tiến
triển của xử trí đau
Đánh giá đau phổ biến nhất bao gồm:
• Thang cường độ đau
• Thang đánh giá đau theo nét mặt của
Wong-Baker
9. 9
Những điều gì cần phải tìm hiểu
khi đánh giá đau?
Vị trí
Kiểu hoặc đặc tính
của đau: nhói, âm
ỉ, liên tục, ngắt
quãng
Mức độ đau
• Thang đau
Khả năng ngủ
• Là chỉ số tốt của
mức độ thoải mái
Ảnh hưởng đến hoạt
động:
• Khả năng ăn, nuốt
• Có thể bước đi cần
hoặc không cần hỗ
trợ
Đáp ứng với điều trị
• Các thuốc điều trị đau
• Điều trị không cần
thuốc
Chườm nóng, lạnh
Châm cứu
Xoa bóp
12. 12
Các nguyên tắc cần tuân theo
trong điều trị đau
Đưa ra các can thiệp giảm đau kịp
thời, hợp lý
Sau khi điều trị đau, đánh giá xem
liệu can thiệp có tác dụng không
• Nếu không, nếu không có thể tăng liều
hoặc thử một liệu pháp khác
Đánh giá và can thiệp đau cần phải
được ghi chép lại trong bệnh án
của bệnh nhân để các bác sỹ khác
biết điều trị nào có tác dụng và
điều trị nào không có tác dụng
13. 13
Phân loại thuốc điều trị
Đau do cảm thụ
thần kinh
Đáp ứng tốt với các
thuốc dạng thuốc
phiện và dạng
không thuốc phiện
Đau do bệnh lý
thần kinh
Đáp ứng tốt hơn
với các thuốc hỗ
trợ (thuốc chống
trầm cảm, chống
co giật) hơn các
thuốc dạng thuốc
phiện hoặc không
dạng thuốc phiện
14. 14
Làm dứt cơn đau (1)
Đau nhẹ
(1-3 trên
thang 0-10)
Chất giảm đau
không dạng thuốc
phiện +/- chất hỗ
trợ
• Thuốc giảm đau không
dạng thuốc phiện
• Ibuprofen
• Aspirin
• Paracetamol
• Các chất hỗ trợ
• Amitriptyline
• Gabapentin
• Carbamazepine
Đau vừa
(4-6 trên
thang 0-10)
Chất dạng thuốc
phiện yếu +/- chất
hỗ trợ
• Chất dạng thuốc phiện
yếu
• Codeine
Đau nặng
(7-10 trên
thang 0-10)
Các chất dạng
thuốc phiện mạnh
có hoặc không có
chất hỗ trợ
• Các chất dạng thuốc
phiện mạnh
• Morphine
• Oxycodone
15. 15
Làm dứt cơn đau (2)
“thang giảm đau” ba bước của WHO
Đau dai
dẳng hoặc
tăng lên
Giảm đau
3
ĐAU NẶNG
Dạng thuốc
phiện mạnh +/-
Không dạng
thuốc phiện +/-
chất bổ trợ
2
ĐAU VỪA
Dạng thuốc phiện
yếu +/- Không
dạng thuốc phiện
+/- chất bổ trợ
Không dạng thuốc
phiện
+/- Adjuvant
1
ĐAU NHẸ
Trích từ Tổ chức Y tế Thế Giới. Giảm đau do
Ung thư. Geneva: WHO, 1990.
Đau dai
dẳng hoặc
tăng lên
16. 16
Liều giảm đau
Thuốc giảm đau giống
như các thuốc khác có
tác dụng phụ, cẩn thận
về liều để đạt được tác
dụng có ích
TÁC DỤNG
GIẢM ĐAU
Độc tính
Tác dụng có ích
Không đủ tác dụng
THỜI GIAN
17. 17
Khác nhau giữa thuốc dạng
thuốc phiện uống và tiêm
Dạng uống, các thuốc dạng thuốc phiện giải
phóng ngay có tác dụng sau 30 phút
ác thuốc dạng thuốc phiện giải phóng ngay tồn
tại 3-7 giờ trong máu
Thuốc dạng thuốc phiện dạng tiêm có tác dụng
sau 5 – 10 phút
TÁC DỤNG
GIẢM ĐAU
Tác dụng
có ích
THỜI GIAN
Uống Tiêm
18. 18
Cách cho thuốc giảm đau này có
gì sai?
Đau
• Liều không được cho thường xuyên đầy đủ
• Thuốc giảm đau hết tác dụng, và bệnh nhân
lại cảm thấy đau đến khi cho liều tiếp theo
TÁC DỤNG
GIẢM ĐAU
Tác dụng
có ích
THỜI GIAN
LIỀU
Tải bản FULL (37 trang):
https://bit.ly/3pmRvSC
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
19. 19
Hầu hết các thuốc dạng thuốc phiện có tác dụng
ngắn được cho 3-4 giờ một lần để duy trì tác
dụng giảm đau
Cho thuốc dạng thuốc phiện với tần suất
đúng để tránh cơn đau bùng phát
TÁC DỤNG
GIẢM ĐAU
Tác dụng
có ích
THỜI GIAN
LIỀU
Tải bản FULL (37 trang): https://bit.ly/3pmRvSC
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
20. Điều gì xảy ra nếu cho đúng khoảng thời gian mà
bệnh nhân Vẫn đau?
Để điều trị cơn đau bùng phát, cho 10% của liều hàng ngày thuốc dạng thuốc
phiện:
• cứ 1 – 2 giờ đối với thuốc dạng thuốc phiện giải phóng ngay dạng uống HOẶC
• cứ 30 – 60 phút đối với thuốc dạng thuốc phiện tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
• KHÔNG nên thay thế cho các thuốc dạng thuốc phiện đã cho 3-4 giờ một lần.
TÁC DỤNG
GIẢM ĐAU
THỜI GIAN
LIỀU
Tác dụng
có ích
Đau bùng phát
4359098