SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƯƠNG THỊ XUYẾN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834.01.01
Đà Nẵng – Năm 2021
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THANH LIÊM
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Phúc Nguyên
Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn.
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
− Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
− Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế toàn cầu, thương mại điện tử (TMĐT) đóng
vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp. Thương mại điện tử không chỉ mở ra một phương thức kinh
doanh mới hiệu quả mà còn giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(SMEs) cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn cả trên cả thị trường
trong nước và quốc tế.
Trước sức ép về cạnh tranh, thanh lọc chất lượng ngày càng gia
tăng, cộng thêm sự ảnh hưởng về kinh tế do đại dịch Covid-19 đã khiến
nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị “chao
đảo”, đồng thời nhằm thực hiện Quyết định 645/QĐ-TTg về việc phê
duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai
đoạn 2021-2025, với mục tiêu đặt ra, năm 2025 Việt Nam “thanh toán
không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%” và thực hiện
Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24-1-2019 về xây dựng và phát triển
thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Xây dựng
Đà Nẵng trở thành thành phố động lực của Vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung”. Thời gian qua, chính quyền thành phố Đà Nẵng đã không
ngừng tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi, ban hành những chính sách ưu
đãi mang tính đột phá để khuyến khích, hỗ trợ SMEs phát triển, đặc biệt
là trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Tuy nhiên, SMEs hiện nay vẫn còn đứng trước những khó
khăn về nguồn vốn, nguồn nhân lực, cơ sở pháp lý để triển khai
TMĐT. Từ tâm lý e ngại thay đổi của Lãnh đạo đến việc hiểu biết
hạn chế về lợi ích mà TMĐT mang lại, chi phí đầu tư ban đầu
nhiều,… đã phần nào gây cản trở, làm cho doanh nghiệp chưa thực
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
sự chủ động ứng dụng TMĐT trong việc thay đổi phương thức kinh
doanh.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hướng đến việc ứng
dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
Đà Nẵng” là thực sự cần thiết, giúp SMEs có những quyết định và
chiến lược phù hợp để ứng dụng thương mại điện tử nhằm thay đổi
phương thức kinh doanh. Đồng thời, giúp cho các nhà quản lý nhà
nước đưa ra những giải pháp đúng đắn và chính xác nhằm hỗ trợ cho
SMEs ứng dụng và phát triển TMĐT một cách hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng thương mại
điện tử trong SMEs.
Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng từ năm 2017 trở lại đây
và nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc ứng dụng thương mại
điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm ứng dụng và phát triển thương
mại điện tử trong các doanh nghiệp nhở và vừa thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đôí tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn ứng
dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành
phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm 4
chương, với cấu trúc như sau:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu
Chương 2: Mô hình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết
luận và đề xuất 6. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình thiết kế và thực hiện nghiên cứu, tác giả đã
tiến hành tìm hiểu và đưa ra những đánh giá khái quát tình hình
nghiên cứu trong lĩnh vực TMĐT và vấn đề ứng dụng, phát triển
TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam.
Tình hình nghiên cứu trên thế giới:
Nghiên cứu của Saif-Ur-Rehman và Alam (2016) đã đưa ra 5
yếu tố như sau: (1) yếu tố thuộc về tổ chức, (2) yếu tố tài chính, (3)
yếu tố kỹ thuật, (4) yếu tố thuộc về pháp lý và quy định và (5) yếu tố
thuộc về hành vi. Tác giả đã nhận thấy rằng tất cả các yếu tố này đều
ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử ở mức trung bình.
Trong đó, yếu tố thuộc về pháp lý và quy định là yếu tố quan trọng
nhất đối với việc áp dụng thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp
vừa và nhỏ Malaysia, tiếp theo là yếu tố kỹ thuật, yếu tố tài chính,
yếu tố hành vi và yếu tố thuộc về tổ chức. Ngoài ra, họ cũng tiết lộ
rằng việc thiếu đường truyền Internet, đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng
về thương mại điện tử cũng là những yếu tố cần thiết ảnh hưởng đến
việc ứng dụng thương mại điện tử.
Nghiên cứu của Abualrob và Kang (2016) đã nghiên cứu và
cho kết quả, có 02 nhóm yếu tố chính tác động đến việc ứng dụng
TMĐT: Yếu tố bên ngoài bao gồm sự bất ổn của chính phủ, hạn chế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
ngành nghề và trở ngại về hậu cần; yếu tố bên trong bao gồm những
tổn thất, tính không chắc chắn và tính phức tạp. Nghiên cứu của họ
cho thấy các hạn chế về ngành nghề và các yếu tố chính trị có tác
động đáng kể đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các chủ
doanh nghiệp ở Palestine. Ngoài ra, một số yếu tố ảnh hưởng yếu
hoặc không ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử của
họ, chẳng hạn như thiệt hại về tài chính.
Nghiên cứu của Hong và Zhu (2006) cho thấy quy mô doanh
nghiệp có liên quan tiêu cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử
và đặc biệt là sự chuyển dịch thương mại điện tử từ các kênh buôn
bán truyền thống sang internet. Hơn nữa, họ nhận thấy rằng các
doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ có khả năng có mức độ dịch
chuyển cao hơn.
Nghiên cứu của Wymer và Regan (2005) cũng đã nghiên cứu
có tất cả 26 yếu tố, bao gồm cả khuyến khích và rào cản, được nhóm
lại thành 4 yếu tố chính là: (1) yếu tố môi trường, (2) yếu tố tri thức,
(3) yếu tố tổ chức và (4) yếu tố công nghệ. Theo nghiên cứu của họ,
sáu yếu tố được coi là rào cản cũng có tác động đối với quyết định
ứng dụng EEIT của họ như: (1) chi phí thiết lập và bảo trì, (2) mức
độ ưu tiên so với các dự án khác cần nguồn lực và thời gian hiện có,
(3) vấn đề an ninh, (4) tiếp cận vốn cho khởi nghiệp, (5) tính khả thi
của thị trường và (6) các đối tác/nhà cung cấp.
Trên thực tế còn rất nhiều nghiên cứu khác liên quan trong
cùng lĩnh vực, tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu tập trung nhiều vào
ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ để xem xét tầm ảnh hưởng
của các yếu tố đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực, đa số các nghiên cứu được thực
hiện ở các nước phát triển. Tuy nhiên đặc điểm doanh nghiệp vừa và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
nhỏ ở các quốc gia này rất khác so với Việt Nam. Tốc độ phát triển
các công nghệ, ứng dụng cũng như chất lượng công nghệ thông tin
cũng có sự khác biệt, nhanh hơn Việt Nam rất nhiều. Vì vậy khó có
thể áp dụng hoàn toàn các kết quả nghiên cứu đó để đánh giá các yếu
tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử cho một thị
trường cụ thể như Việt Nam nói chung và điển hình là thành phố Đà
Nẵng nói riêng.
Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Nghiên cứu của Lê Văn Huy (2008) về hội nhập TMĐT trong
các doanh nghiệp tại Việt Nam và chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng
đến hội nhập TMĐT gồm: (1) nhóm các yếu tố về tổ chức của doanh
nghiệp; (2) nhóm các yếu tố về đặc điểm nhà lãnh đạo; (3) nhóm các
yếu tố về đổi mới công nghệ; và (4) nhóm các yếu tố về môi trường
bên ngoài.
Nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng thương
mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành
phố Cần Thơ” của Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015)
đã xác định 2 yếu tố chính tác động đến việc ứng dụng thương mại
điện tử bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Môi
trường bên trong gồm nhóm yếu tố thuộc về tổ chức của doanh
nghiệp và nhận thức của chủ doanh nghiệp; môi trường bên ngoài
gồm yếu tố thuộc Chính phủ và yếu tố thị trường đều ảnh hưởng đến
việc ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp.
Các nghiên cứu trên đều đã phần nào làm sáng tỏ được những
nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT vào lĩnh vực kinh
doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn cần thiết một nghiên cứu
cụ thể cho một địa phương như thành phố Đà Nẵng, đặc biệt trong
bối cảnh trong và sau đại dịch Covid-19, từ đó nhằm xác định các
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong SMEs trên địa bàn từ
đó đề xuất được các giải pháp góp phần đẩy mạnh ứng dụng TMĐT
trong SMEs cho TP. Đà Nẵng.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm
Thương mại điện tử là quy trình mua, bán, chuyển giao hoặc
trao đổi sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thông tin qua mạng máy tính, bao
gồm Internet.
1.1.2. Sự hình thành và phát triển thương mại điện tử
Sự phát triển ban đầu của thương mại điện tử bắt đầu vào đầu
những năm 1960, đến năm 1970 xuất hiện hình thức chuyển tiền điện
tử (EFT). Sau đó, việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) cho phép các
giao dịch kinh doanh xuất hiện như đơn đặt hàng hoặc hóa đơn được
chuyển qua điện tử bằng cách sử dụng các thủ tục và tài liệu tiêu
chuẩn.
Năm 1969, một hệ thống mạng máy tính và internet, được
chính phủ Hoa Kỳ bắt đầu nghiên cứu và ứng dụng. Từ đó trở về sau,
sự phát triển nhanh chóng của Internet và World Wide Web cho phép
các tổ chức chia sẻ và trao đổi thông tin vì nó có giá cả thấp hơn so
với phương tiện trước đây của EDI.
1.2. CÁC DOANH NGHIỆP SMEs VÀ VIỆC ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) là một thành phần quan
trọng của nhiều nền kinh tế trên thế giới. Việc áp dụng thương mại
điện tử trong các SMEs vẫn là một lĩnh vực quan trọng trong nghiên
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
cứu hệ thống thông tin. Một số nghiên cứu áp dụng thương mại điện
tử trong các SMEs đã được thực hiện ở các nước phát triển và các
nước đang phát triển. Các vấn đề đã được nghiên cứu rất đa dạng, từ
các ngành khác nhau.
Việc triển khai TMĐT ở SMEs do sự phân bổ không đồng đều
về cơ sở hạ tầng, sản phẩm và dịch vụ CNTT-TT giữa các nước phát
triển và đang phát triển, hoặc SMEs ở thành thị và nông thôn cũng là
nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong cách đánh giá và áp dụng
TMĐT trong các tổ chức.. Hơn nữa, trình độ quản lý như phân tích
tài chính, dự báo và quản lý dự án hiếm khi được SMEs sử dụng. Xu
hướng tuyển dụng các nhà lãnh đạo tổng hợp hơn là các chuyên gia,
phụ thuộc vào lập kế hoạch ngắn hạn, các chiến lược không chính
thức rõ ràng, thiếu quá trình ra quyết định và thiếu tiêu chuẩn hóa
các quy trình hoạt động là những đặc điểm khác biệt của các SMEs.
1.2.1 Lợi ích tiềm năng của thương mại điện tử đối với
SMEs
- Giới hạn địa lý
- Tốc độ nhanh trong khoảng thời gian ngắn
- Năng suất làm việc hiệu quả hơn.
- Chia sẻ thông tin tất cả các hình thức.
- Luôn cập nhật tính năng mới
- Tiết kiệm chi phí
- Tạo lợi thế cạnh tranh
1.2.2 Sự sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử của SMEs
Để thực hiện thương mại điện tử, một SMEs cần có cơ sở hạ
tầng CNTT-TT cần thiết như máy tính để bàn hoặc máy tính xách
tay, điện thoại thông minh và bất kỳ thiết bị tương tự nào, đồng thời
được kết nối với Internet hoặc mạng truyền thông khác. Đây là yếu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
tố thiết yếu, là sức mạnh để vận hành bất kỳ thiết bị điện tử nào, thiết
bị này dễ dàng có sẵn ở các quốc gia phát triển nhưng có thể không
phải cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ các nước đang phát triển.
1.2.3 Toàn cầu hóa và tác động của nó đối với việc áp dụng
thương mại điện tử của SMEs
Toàn cầu hóa là sự kết nối ngày càng tăng của thế giới thông
qua các luồng thông tin, vốn và con người được tạo điều kiện thuận
lợi bởi thương mại và cởi mở chính trị cũng như công nghệ thông tin.
1.2.4 Sự phát triển kỹ thuật số và áp dụng thương mại điện
tử trong SMEs
Khoảng cách kỹ thuật số là một thuật ngữ trở nên phổ biến vào
những năm 1990, mô tả khoảng cách về kiến thức và khả năng tiếp
thu CNTT-TT giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của điện thoại di động ở hầu hết
các nước đang phát triển, đặc biệt là ở Đông Nam Á có thể thu hẹp
khoảng cách của việc áp dụng thương mại điện tử.
1.3. CÁC LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
SMEs
1.3.1 Các yếu tố cá nhân
- Đặc điểm của chủ sở hữu / người quản lý
- Trình độ học vấn
-Trình độ kiến thức CNTT và thương mại điện
tử 1.3.2 Các yếu tố tổ chức
- Mối quan tâm về bảo mật, độ tin cậy và quyền riêng tư
- Khả năng tài chính và chi phí
- Quy mô của tổ chức
- Nhận thức lợi ích của CNTT-TT đối với tổ chức
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
1.3.3 Các yếu tố công nghệ
- Tính khả dụng và tốc độ của Internet
- Tính phức tạp của công nghệ
1.3.4 Các yếu tố môi trường
- Hỗ trợ của Chính phủ
- Áp lực từ khách hàng/đối tác kinh doanh
- Bản chất và đặc điểm của doanh nghiệp
- Thiên tai, lũ lụt, động đất và dịch bệnh
1.3.5 Sự tương tác của các yếu tố và phạm vi của việc ứng
dụng TMĐT
Mặc dù có nhiều nghiên cứu đã xem xét các động lực và rào
cản tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong các SMEs,
nhưng một số ít đã nghiên cứu sâu hơn về bản chất của các yếu tố
ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử và mối quan hệ
của chúng với mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong các SMEs
. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng việc ứng dụng thương mại
điện tử phát triển tốt khi nó được hỗ trợ bởi một chiến lược kinh
doanh rõ ràng và thực dụng.
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG TMĐT TẠI SMEs
- Oliveira and Martins (2010): Những lợi ích và trở ngại được
nhận thức của kinh doanh điện tử, sự sẵn sàng về công nghệ, áp lực
cạnh tranh và sự hợp tác của đối tác thương mại là những động lực
thúc đẩy áp dụng kinh doanh điện tử ở Châu Âu, đồng thời có sự
khác biệt về tầm quan trọng tương đối của các yếu tố thúc đẩy áp
dụng kinh doanh điện tử đối với các ngành khác nhau.
- Tan et al. (2007): Các yếu tố kìm hãm ứng dụng TMĐT ở
Trung Quốc là bị hạn chế quyền truy cập vào máy tính, thiếu lòng tin
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
nội bộ, thiếu chia sẻ thông tin trong toàn doanh nghiệp, không khoan
dung với thất bại và không có khả năng đối phó với sự thay đổi
nhanh chóng.
- Hong và Zhu (2006): Các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ
có xu hướng có mức độ dịch chuyển ứng dụng TMĐT cao hơn khi
họ xử lý các sản phẩm vô hình.
- Pearson and Grandon (2005): Chi phí triển khai TMĐT và sự
sẵn có của cơ sở hạ tầng công nghệ là một vấn đề trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Hoa Kỳ.
Molla và Licker (2005a): Đối với việc ứng dụng TMĐT ban
đầu, các yếu tố sẵn sàng của tổ chức là quan trọng hàng đầu, trong
khi tổ chức áp dụng các quy định của TMĐT, các yếu tố sẵn sàng về
môi trường ảnh hưởng đến việc thể chế hóa TMĐT.
- Zhu et al. (2003): Các công ty thận trọng hơn trong việc áp
dụng kinh doanh điện tử ở các quốc gia có mật độ kinh doanh điện tử
cao (các công ty có nhiều thông tin hơn ít tích cực hơn trong việc áp
dụng kinh doanh điện tử).
1.5. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TMĐT TẠI SMEs TP. ĐÀ
NẴNG
1.5.1. Khái quát tình hình ứng dụng TMĐT tại SMEs Việt
Nam
Theo số liệu của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, doanh
thu TMĐT B2C năm 2019 đạt khoảng 10,08 tỷ USD, tăng 30% so
với năm trước, trong khi tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ là 4,9%, tỷ lệ doanh nghiệp trong mô hình B2C xây dựng
website những năm gần đây tuy không thay đổi nhiều, (năm 2018 có
44% cao hơn 1% so với năm 2017 và thấp hơn 1% so với năm 2016),
nhưng đa số những doanh nghiệp này đã chú trọng nhiều hơn tới việc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
chăm sóc, cập nhật thông tin trên hệ thống website của mình. Việt
Nam hiện được đánh giá là một trong những quốc gia có mức tăng
trưởng TMĐT nhanh nhất thế giới với tốc độ 35% mỗi năm, cao gấp
2,5 lần so với Nhật Bản.
1.5.2. Đặc điểm của SMEs tại TP. Đà Nẵng
Trong 6 tháng đầu năm 2020, thành phố Đà Nẵng có 2.230
doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện thành lập mới (chiếm
39,5% vùng 07 tỉnh miền Trung và chiếm 3,1% cả nước) với tổng
vốn điều lệ đăng ký đạt 12.511 tỷ đồng (chiếm 34,1% vùng 07 tỉnh
miền Trung và chiếm 1,7% cả nước), giảm 25,2% về số doanh
nghiệp và tăng 36% về số vốn so với cùng kỳ 2019. Tỷ trọng vốn
bình quân trên một doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2020 đạt 5,6
tỷ đồng/01 doanh nghiệp.
1.5.3. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng
Theo thống kê từ Hội Doanh nhân trẻ Đà Nẵng, tính đến
tháng 12-2019, có khoảng 400/550 DN hội viên xây dựng và vận
hành trang thông tin điện tử. Tuy tỷ lệ này khá cao (hơn 72%),
nhưng việc vận hành và khai thác trong thực tế vẫn gặp nhiều bất
cập. Số DN thật sự tận dụng công cụ này cho việc mua bán hàng hóa,
dịch vụ chỉ chiếm khoảng 5%.
Các doanh nghiệp Đà Nẵng chưa mặn mà với TMĐT, ngay
cả những hàng hóa tiêu dùng, ngắn hạn: quần áo, ăn uống, dịch vụ...
vẫn chưa được ứng dụng nhiều. Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt
là chi phí cho TMĐT rất cao, bên cạnh đó cần phải đầu tư tài chính,
con người, marketing, tạo ra áp lực rất lớn cho doanh nghiệp, nhất là
các DN làm theo phương pháp truyền thống. Hơn nữa, đầu tư TMĐT
là cả một quá trình, nâng cấp, điều chỉnh TMĐT. Quy mô doanh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
nghiệp nhỏ, làm DN không đủ nguồn lực để áp dụng TMĐT. Hiện
trên địa bàn TP có khoảng vài chục ngàn doanh nghiệp nhưng chủ
yếu nhỏ và siêu nhỏ. Các DN lớn như dệt may, da giày, rơi vào các
FDI có kênh phân phối riêng. Bên cạnh đó, một phần lớn xuất phát
từ tâm lý người tiêu dùng còn quá e dè, hoặc chưa đủ trình độ để tiếp
nhận, sử dụng TMĐT.
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 QUY MÔ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành theo quy trình được mô tả tại hình
2.1
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Kết luận và báo cáo
Các khái niệm
và lý thuyết
Đề xuất các giả
Các kết quả
thuyết nghiên cứu
nghiên cứu
Thiết kế
trước đây
nghiên cứu
Phân tích dữ Thu thập dữ liệu
liệu
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu
2.2 MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.2.1 Mô hình nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.2.2 Giả thuyết nghiên cứu
* Yếu tố công nghệ
-H1. Nhận thức lợi ích tương đối của thương mại điện tử sẽ
liên quan tích cực ứng dụng của thương mại điện tử.
-H2. Khả năng tương thích, sự phù hợp của thương mại điện
tử sẽ liên quan tích cực ứng dựng thương mại điện tử.
-H3. Chi phí của thương mại điện tử sẽ liên quan tiêu cực đến
việc ứng dụng thương mại điện tử.
*Yếu tố tổ chức
-H4. Cường độ thông tin về môi trường sẽ liên quan tích cực
đến việc ứng dụng thương mại điện tử.
-H5. Kiến thức và kinh nghiệm về công nghệ thông tin của các
CEO/lãnh đạo sẽ có liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
mại điện tử.
-H6. Sự đổi mới, sáng tạo của các CEO/lãnh đạo sẽ có liên
quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử.
-H7. Quy mô doanh nghiệp sẽ liên quan tích cực việc ứng
dụng thương mại điện tử.
*Yếu tố môi trường
-H8. Tính cạnh tranh của môi trường sẽ liên quan tích cực đến
việc ứng dụng thương mại điện tử.
-H9. Áp lực của người mua / nhà cung cấp sẽ liên quan tích
cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử.
-H10. Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ sẽ có liên quan
tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử.
2.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.3.1 Thiết kế bảng hỏi và lựa chọn mức độ thang đo
Mô hình nghiên cứu gồm 10 khái niệm nghiên cứu (1) nhận
thức lợi ích; (2) tính tương thích và phù hợp; (3) chi phí; (4) cường
độ thông tin; (5) kiến thức của lãnh đạo; (6) sự đổi mới của lãnh đạo;
(7) quy mô kinh doanh; (8) sự cạnh tranh; (9) Áp lực của người
mua/nhà cung cấp và (10) hỗ trợ từ các nhà cung cấp ứng dụng
thương mại điện tử.
Các khái niệm nghiên cứu được đo lường thông qua 3-5 biến
quan sát được đánh giá thông qua các câu hỏi. Bộ câu hỏi được tham
khảo, kế thừa từ các nghiên cứu nước ngoài đi trước và được dịch từ
tiếng Anh sang tiếng Việt.Kết quả thu được sử dụng cho điều tra có
nội dung câu hỏi như bảng tại phụ lục 1.
2.3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu
Đối tượng điều tra được xác định là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có sử dụng kết nối internet tại Tp. Đà Nẵng. Tuy nhiên, việc tiến
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
hành nghiên cứu tổng thể và xác định quy mô tổng thể mẫu là bất
khả thi. Quá trình điều tra với tổng số 350 phiếu được phát đi online
thông qua Sở Công thương Đà Nẵng, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và
nhỏ và Cục Xúc tiến thương mại (Văn phòng tại Đà Nẵng). Sau thời
gian điều tra, tác giả thu về được 230 mẫu, trong đó có 226 mẫu hợp
lệ.
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
3.1.1. Đặc điểm của nhóm trả lời phiếu khảo sát
- Về giới tính, nam giới chiếm tỷ lệ 49,3%; nữ giới 50,7%.
- Về học vấn, trình độ tiến sĩ tỷ lệ 1,8%, thạc sĩ tỷ lệ 15%;
đại học tỷ lệ 69%, cao đẳng và trung cấp 11,9%.
- Về chức vụ, chuyên viên, nhân viên 3,5%; cấp trưởng
phòng trở lên 96,1%.
- Về lĩnh vực chuyên môn, quản trị kinh doanh/marketing
33,6%; tài chính, kế toán 32,3%; tin học 8,8%.
3.1.2. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
a. Tỷ lệ bảng câu hỏi thu về hợp lệ
Tổng số phiếu gửi đi là 350 phiếu.Số phiếu thu thập được là
230 phiếu. Sau khi thu thập, những phiếu không hợp lệ do điền thiếu
thông tin, dữ liệu không chuẩn hoặc không phù hợp được loại bỏ là 4
phiếu. Số phiếu khảo sát hợp lệ là 226 phiếu, chiếm tỷ lệ 96,2% đảm
bảo được số lượng mẫu yêu cầu, nghiên cứu được chấp nhận.
b. Phân bố SME theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính của SME tham gia khảo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
sát là thương mại và dịch vụ, gồm 124/226 DN, chiếm tỷ lệ 54,9%.
45,1% SME thuộc lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, nông, lâm,
thủy sản và giáo dục, y tế…
c. Phân bố SME theo loại hình doanh nghiệp
Trong số SME tham gia khảo sát, tập trung chủ yếu là loại
hình công ty TNHH chiếm 65,9%, DNTN chiếm 5,3%, Công ty CP
chiếm 26,1%, công ty hợp danh và doanh nghiệp khác chiếm 2,7%.
d. Hình thức kết nối Internet
SMEs tham gia khảo sát đều được trang bị máy vi tính và có
kết nối internet, 75,7% SME kết nối internet thông qua hình thức
ADSL, wifi, wireless. Có 6,6% SME sử dụng hình thức kết nối
internet bằng đường dây điện thoại với model. 17,7% DN kết nối
bằng hình thức khác hoặc không rõ.
e. Ứng dụng TMĐT phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo số liệu khảo sát cho thấy, có 95,1% SMEs đã xây dựng
website phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.81,4% ý
kiến đồng ý rằng các website được sử dụng để cung cấp thông tin về
doanh nghiệp, 76,6% ý kiến đồng ý rằng website được sử dụng cung
cấp sản phảm dịch vụ qua mạng.
Có 64,2% SME tham gia Cổng TMĐT của TP.Đà Nẵng. Số
SME chưa biết đến hoặc không tham gia sàn giao dịch TMĐT chiếm
tỷ lệ khá cao đến 33,6%. Điều này cho thấy nhiều SME chưa biết đến
Cổng TMĐT hay sàn giao dịch TMĐT mà TP.Đà Nẵng đã xây dựng
để hỗ trợ cho các SME tham gia hoạt động giao thương trên mạng.
Đồng thời cũng cho thấy sự quan tâm của SME đến việc sử dụng
TMĐT phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh còn có những
hạn chế nhất định.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
3.2. KIỂM ĐỊNH SỰ TIN CẬY THANG ĐO
3.2.1. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Nhận thức
lợi ích ”
Nhân tố được kiểm định bằng 3 biến quan sát từ NTLI1 đến
NTLI3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ
số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều nhỏ hơn 0.3 và hệ
số Cronbach's Alpha nhỏ hơn 0.6 (0.141). Từ bảng kết quả kiểm định
có thể kết luận thang đo nhân tố “Nhận thức lợi ích” chưa đạt tính
nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu. Vì vậy
thang đo không đảm bảo độ tin cậy cho nghiên cứu, vì vậy tác giả
quyết định loại bỏ thang đo này.
3.2.2. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự phù
hợp”
Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Sự phù hợp”, được
mô tả bằng các biến quan sát từ SPH1 đến SPH3. Kết quả cho thấy
thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội tại với hệ số Cronbach's
Alpha lớn hơn 0.6 (0.725), và hệ số tương quan biến tổng của các
biến đều lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo nhân tố “Sự phù hợp” đủ tin
cậy để trở sử dụng trong nghiên cứu.
3.2.3. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Chi phí”
Nhân tố “Chi phí” được kiểm định bằng 4 biến quan sát từ
CP1 đến CP3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho
thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn
0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.668). Từ bảng kết quả
kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Chi phí” đạt tính nhất
quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu.
3.2.4. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Cường độ
thông tin”
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Cường độ thông
tin”, được mô tả bằng các biến quan sát từ SE1 đến SE4. Kết quả cho
thấy thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội tại với hệ số Cronbach's
Alpha lớn hơn 0.6 (0.628), và hệ số tương quan biến tổng của các
biến đều lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo nhân tố “Cường độ thông
tin” đủ tin cậy để trở sử dụng trong nghiên cứu.
3.2.5. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Kiến thức
của lãnh đạo”
Nhân tố “Kiến thức của lãnh đạo” được kiểm định bằng sáu
biến quan sát từ PR1 đến PR6. Tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng
của biến quan sát PR6 nhỏ hơn 0.3, không đạt tiêu chuẩn. Kết quả
kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's
Alpha sau khi loại biến lớn hơn 0.6 (0.758). Từ bảng kết quả kiểm
định có thể kết luận thang đo nhân tố “Kiến thức của lãnh đạo” đạt
tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu.
3.2.6. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự đổi
mới của lãnh đạo”
Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Sự đổi mới của
lãnh đạo”, được mô tả bằng các biến quan sát từ DMLD1 đến
DMLD3. Kết quả cho thấy thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội
tại với hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.722), và hệ số tương
quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3.
Nhưng biến quan sát DMLD3 có giá trị Cronbach's Alpha if
Item Deleted là 0.809> 0.722. Tác giả quyết định loại biến DMLD3
nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần thứ 2, ta
có kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương
quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.809 ≥
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.
3.2.7. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Quy mô
kinh doanh”
Kết quả kiểm định cho thấy biến quan sát QMKD3 có hệ số
tương quan biến tổng là 0.275< 0.3. Giá trị Cronbach's Alpha if Item
Deleted của QMKD3 là 0.623 > 0.566. Tác giả quyết định loại biến
QMKD3 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần
thứ 2, ta có kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ
số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha =
0.623 ≥ 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.
3.2.8. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự
cạnh tranh”
Nhân tố “Sự cạnh tranh” được kiểm định bằng bốn biến quan
sát từ SCT1 đến STC3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ
bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.766). Từ bảng kết
quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Sự cạnh tranh” đạt
tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu .
3.2.9. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sức ép của
người mua / nhà cung cấp”
Nhân tố “Sức ép của người mua / nhà cung cấp” được kiểm
định bằng ba biến quan sát từ NMCC1 đến NMCC3. Kết quả kiểm
định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn
hơn 0.6 (0.657). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo
nhân tố “Sức ép của người mua / nhà cung cấp” đạt tính nhất quán
nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
3.2.10. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Hỗ trợ
từ các nhà cung cấp công nghệ ”
Nhân tố “Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ” được kiểm
định bằng bốn biến quan sát từ HTCC1 đến HTCC3. Kết quả kiểm
định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn
hơn 0.6 (0.732). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo
nhân tố “Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ” đạt tính nhất quán
nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu
3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ
3.3.1. Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất
Đầu tiên là KMO and Barlett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.604 ≤ 1,
phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữ liệu nghiên cứu.
Sig Barlett’s Test = 0.000 < 0.05, phân tích nhân tố là phù
hợp.
Giá trị Eigenvalue = 1.225 ≥ 1 và trích được 9 nhân tố mang ý
nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích = 66,884 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA
là phù hợp. Giá trị này khá cao, như vậy 66,884 % biến thiên của dữ
liệu được giải thích bởi 9 nhân tố(sau khi nhóm gộp), các thang đo
được rút ra và được chấp nhận.
Từ kết quả ma trận xoay, biến KTLD4 sẽ bị loại. Biến KTLD4
tải lên ở cả 2 nhân tố là Component 1 và Component 2, vi phạm tính
phân biệt trong ma tra trận xoay với hệ số tải lần lượt là 0.576 và
0,681, mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3. Tiến hành thực hiện
phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 sau khi đã loại đi biến quan
sát KTLD4.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
3.3.2. Kết quả phân tích EFA lần thứ hai
Thước đo KMO = 0,691, thỏa điều kiện 0,6 ≤ KMO ≤ 1, đạt
yêu cầu: Phân tích nhân tố là phù hợp
- Chỉ số Sig trong Bartlett’s test: Sig = 0,000 < 0,05. Do đó,
các biến quan sát có mối tương quan với nhau và kiểm định có ý
nghĩa thống kê.
Giá trị Eigenvalue = 1.211 ≥ 1 và trích được9 nhân tố mang ý
nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích = 67.029 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA
là phù hợp. Như vậy, 9 nhân tố được trích cô đọng được 67.029 %
biến thiên các biến quan sát.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 25 biến quan sát được gom
thành 9 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố
Factor Loading lớn hơn 0.5.
Để thực hiện phân tích hồi quy nhằm khẳng định tính đúng
đắn và phù hợp của các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, trước tiên
cần tổng hợp giá trị trung bình tương ứng với các yếu tố độc lập. Qua
thống kê mô tả các biến hồi quy cho thấy đa số các yếu tố đều ảnh
hưởng đến ứng dụng TMĐT.
3.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU
- Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.631 cho thấy biến độc lập đưa
vào chạy hồi quy ảnh hưởng 63,1% sự thay đổi của biến phụ thuộc,
còn lại 36.9% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
- Hệ số Durbin – Watson = 1.575, nằm trong khoảng 1.5 đến
2.5 nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra.
- Sig kiểm định F bằng 0.00 < 0.05, như vậy, mô hình hồi quy
tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
- Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập cho thấy
giá trị Sig của các biến độc lập: sự phù hợp đối với tổ chức (SPH),
Sức ép của người mua / nhà cung cấp (NMCC), sự đổi mới của lãnh
đạo(DMLD), Sự cạnh tranh (SCT), đều có giá trị > 0,05 nghĩa là
những biến này không ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT tại TP Đà
Nẵng.
- Những biến còn lại, bao gồm: Chi phí (CP), Cường độ thông
tin(CDTT),Kiến thức lãnh đạo(KTLD), Hỗ trợ từ các nhà cung cấp
công nghệ (HTCC),Quy mô kinh doanh(QMKD) có giá trị Sig <
0,05, điều này chứng tỏ các yếu tố này đều có ý nghĩa đến trong mô
hình và đều có tác động đến ứng dụng TMĐT.
- Trong đó biến: Cường độ thông tin (CDTT) có hệ số hồi quy
âm, nghĩa là Cường độ thông tin tác động nghịch chiều đến ứng dụng
TMĐT tại TP Đà Nẵng.
Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2 do vậy không
có đa cộng tuyến xảy ra. Dựa vào độ lớn của hệ số hồi quy chuẩn hóa
Beta, thứ tự mức độ tác động từ mạnh nhất tới yếu nhất của các biến
độc lập tới biến phụ thuộc Y là: CP (0.127) > KTLD (0.120) >
HTCC (0,094> QMKD (0.079) Tương ứng với:
- Biến Chi phí tác động mạnh nhất tới ứng dụng TMĐT của
SMEs tại Đà Nẵng.
- Biến Kiến thức lãnh đạo tác động mạnh thứ 2 tới ứng dụng
TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng.
- Biến Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ tác động mạnh
thứ 3 tới ứng dụng TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng.
- Biến Quy mô kinh doanh tác động yếu nhất tới ứng dụng
TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng.
Từ đó ta thấy, phương trình hồi quy của mô hình thể hiện mối
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT là:
Y=1,694+0,117*CP-
0,24*CDTT+0,114*KTLD+0,23*HTCC+0,18*QMKD
Như vậy, các giả thuyết H3,H4, H5, H7,H10 được chấp nhận
và đây chính là những yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT
trong SMEs trên địa bàn TP Đà Nẵng.
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Với kết quả phân tích trên, chúng ta thấy rằng việc ứng dụng
TMĐT tại SMEs trên địa TP. Đà Nẵng chịu tác động bởi 5 yếu tố, đó
là:
- Chi phí;
- Kiến thức của Lãnh đạo;
- Quy mô kinh doanh;
- Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ;
- Cường độ thông tin.
4.2. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG
TMĐT TẠI SMEs TRÊN ĐỊA BÀN TP. ĐÀ NẴNG
4.2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước a.
Đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
b. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về TMĐT
c. Triển khai các hoạt động hỗ trợ SMEs ứng dụng TMĐT
d. Tăng cường thực thi pháp luật
e) Các giải pháp khác
4.2.2. Đối với SMEs
a) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức; xây dựng, định hướng chiến
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
lược phát triển của DN theo hướng TMĐT
b) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
c) Các giải pháp khác
4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Hạn chế chính của đề tài nghiên cứu này là lĩnh vực nghiên
cứu khá rộng, số lượng SMEs trên địa bàn thành phố khá lớn, với
nhiều loại hình DN, hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau (thương
mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, giáo dục, y tế…), song cỡ mẫu
tương đối nhỏ chỉ ở mức 226 mẫu nên đề tài chỉ khái quát được phần
nào các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong SMEs trên địa
bàn TP Đà Nẵng.
4.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI
Để nghiên cứu sâu hơn vấn đề này trong tương lai, cần tập
trung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng
TMĐT trong SMEs hoạt động trong từng lĩnh vực cụ thể như thương
mại, du lịch, dịch vụ, y tế, giáo dục… nhằm đưa ra giải pháp phù hợp
cho từng lĩnh vực hoạt động của DN. Trong nghiên cứu tiếp theo
không chỉ giới hạn trong phạm vi SMEs mà cần thiết nghiên cứu tất
cả các loại hình DN trên địa bàn tỉnh. Về phương pháp nghiên cứu,
đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và
phân tích hồi quy đa biến. Trong hướng nghiên cứu tiếp theo đề tài
có thể sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và
phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).

More Related Content

Similar to Các yếu tố ảnh hướng đến việc ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng.doc

Similar to Các yếu tố ảnh hướng đến việc ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng.doc (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
 
Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.doc
Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.docNghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.doc
Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Marketing Cho Mobifone Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Giải Pháp Marketing Cho Mobifone Tỉnh Đắk Lắk.docLuận Văn Giải Pháp Marketing Cho Mobifone Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Giải Pháp Marketing Cho Mobifone Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Thị Trường Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân H...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Thị Trường Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân H...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Thị Trường Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân H...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Thị Trường Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân H...
 
Quản lý nhà nước đối với các doang nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...
Quản lý nhà nước đối với các doang nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...Quản lý nhà nước đối với các doang nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...
Quản lý nhà nước đối với các doang nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ 4G của công ty dịch vụ MobiFone KV3 trên địa ...
Giải pháp marketing cho dịch vụ 4G của công ty dịch vụ MobiFone KV3 trên địa ...Giải pháp marketing cho dịch vụ 4G của công ty dịch vụ MobiFone KV3 trên địa ...
Giải pháp marketing cho dịch vụ 4G của công ty dịch vụ MobiFone KV3 trên địa ...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển ...Đánh giá thành tích nhân viên tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Yếu Tố Quyết Định Đến Sự Thành Công Của Khởi Nghiệp.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Yếu Tố Quyết Định Đến Sự Thành Công Của Khởi Nghiệp.docLuận Văn Nghiên Cứu Yếu Tố Quyết Định Đến Sự Thành Công Của Khởi Nghiệp.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Yếu Tố Quyết Định Đến Sự Thành Công Của Khởi Nghiệp.doc
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
 
Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng dịch vụ di động tại trung tâm kinh doan...
Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng dịch vụ di động tại trung tâm kinh doan...Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng dịch vụ di động tại trung tâm kinh doan...
Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng dịch vụ di động tại trung tâm kinh doan...
 
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
 
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà NẵngLuận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
 
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàn...
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàn...Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàn...
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàn...
 
Chính sách marketing cho dịch vụ ĐaTa trên nền 4G của công ty viễn thông Mobi...
Chính sách marketing cho dịch vụ ĐaTa trên nền 4G của công ty viễn thông Mobi...Chính sách marketing cho dịch vụ ĐaTa trên nền 4G của công ty viễn thông Mobi...
Chính sách marketing cho dịch vụ ĐaTa trên nền 4G của công ty viễn thông Mobi...
 
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ internet của VNPT Kon Tum.doc
Giải pháp marketing cho dịch vụ internet của VNPT Kon Tum.docGiải pháp marketing cho dịch vụ internet của VNPT Kon Tum.doc
Giải pháp marketing cho dịch vụ internet của VNPT Kon Tum.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking ...
 
Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng ...Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.docLuận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
 

More from DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620

More from DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tscđ ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tscđ ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tscđ ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tscđ ...
 
Đồ Án Mô Phỏng Trên Matlab Hệ Thống Khởi Động Mềm Của Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc,...
Đồ Án Mô Phỏng Trên Matlab Hệ Thống Khởi Động Mềm Của Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc,...Đồ Án Mô Phỏng Trên Matlab Hệ Thống Khởi Động Mềm Của Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc,...
Đồ Án Mô Phỏng Trên Matlab Hệ Thống Khởi Động Mềm Của Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc,...
 
Đề Thi HSK ngành Ngôn Ngữ Trung Mới Nhất 9 Điểm.doc
Đề Thi HSK ngành Ngôn Ngữ Trung Mới Nhất 9 Điểm.docĐề Thi HSK ngành Ngôn Ngữ Trung Mới Nhất 9 Điểm.doc
Đề Thi HSK ngành Ngôn Ngữ Trung Mới Nhất 9 Điểm.doc
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh May Xuất Khẩu Minh Thành.doc
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh May Xuất Khẩu Minh Thành.docKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh May Xuất Khẩu Minh Thành.doc
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh May Xuất Khẩu Minh Thành.doc
 
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Doanh Thu – Chi Phí – Sản Lượng Nhằm Đề Ra Biện Ph...
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Doanh Thu – Chi Phí – Sản Lượng Nhằm Đề Ra Biện Ph...Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Doanh Thu – Chi Phí – Sản Lượng Nhằm Đề Ra Biện Ph...
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Doanh Thu – Chi Phí – Sản Lượng Nhằm Đề Ra Biện Ph...
 
Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thiết Bị Điện Hải Phòng.docx
Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thiết Bị Điện Hải Phòng.docxKế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thiết Bị Điện Hải Phòng.docx
Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thiết Bị Điện Hải Phòng.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Khách Sạn B...
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Khách Sạn B...Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Khách Sạn B...
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Khách Sạn B...
 
Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Đà Nẵng...
Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Đà Nẵng...Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Đà Nẵng...
Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Đà Nẵng...
 
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ A...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ A...Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ A...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Khu Du Lịch Bắc Mỹ A...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm máy lọc nước Kangaroo tại khu vực...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm máy lọc nước Kangaroo tại khu vực...Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm máy lọc nước Kangaroo tại khu vực...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm máy lọc nước Kangaroo tại khu vực...
 
Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng.docHoàn thiện công tác trả lương tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay đầu tư tại qu...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay đầu tư tại qu...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay đầu tư tại qu...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay đầu tư tại qu...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng chính sách xã hội Q...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng chính sách xã hội Q...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng chính sách xã hội Q...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng chính sách xã hội Q...
 
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Trung tâm Thương mại và d...
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Trung tâm Thương mại và d...Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Trung tâm Thương mại và d...
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Trung tâm Thương mại và d...
 
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại chi nhánh Công ty cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại chi nhánh Công ty cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại chi nhánh Công ty cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng tại chi nhánh Công ty cổ phần...
 
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Q...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Q...Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Q...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Q...
 
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm thép xây dựng tại Công t...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm thép xây dựng tại Công t...Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm thép xây dựng tại Công t...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm thép xây dựng tại Công t...
 
Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đôí với hộ kinh doanh cá thể trên đia bà...
Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đôí với hộ kinh doanh cá thể trên đia bà...Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đôí với hộ kinh doanh cá thể trên đia bà...
Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đôí với hộ kinh doanh cá thể trên đia bà...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 

Các yếu tố ảnh hướng đến việc ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƯƠNG THỊ XUYẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 834.01.01 Đà Nẵng – Năm 2021
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THANH LIÊM Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Phúc Nguyên Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn. Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021. Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế toàn cầu, thương mại điện tử (TMĐT) đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Thương mại điện tử không chỉ mở ra một phương thức kinh doanh mới hiệu quả mà còn giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn cả trên cả thị trường trong nước và quốc tế. Trước sức ép về cạnh tranh, thanh lọc chất lượng ngày càng gia tăng, cộng thêm sự ảnh hưởng về kinh tế do đại dịch Covid-19 đã khiến nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị “chao đảo”, đồng thời nhằm thực hiện Quyết định 645/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025, với mục tiêu đặt ra, năm 2025 Việt Nam “thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%” và thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24-1-2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Xây dựng Đà Nẵng trở thành thành phố động lực của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”. Thời gian qua, chính quyền thành phố Đà Nẵng đã không ngừng tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi, ban hành những chính sách ưu đãi mang tính đột phá để khuyến khích, hỗ trợ SMEs phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại điện tử. Tuy nhiên, SMEs hiện nay vẫn còn đứng trước những khó khăn về nguồn vốn, nguồn nhân lực, cơ sở pháp lý để triển khai TMĐT. Từ tâm lý e ngại thay đổi của Lãnh đạo đến việc hiểu biết hạn chế về lợi ích mà TMĐT mang lại, chi phí đầu tư ban đầu nhiều,… đã phần nào gây cản trở, làm cho doanh nghiệp chưa thực
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 sự chủ động ứng dụng TMĐT trong việc thay đổi phương thức kinh doanh. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hướng đến việc ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng” là thực sự cần thiết, giúp SMEs có những quyết định và chiến lược phù hợp để ứng dụng thương mại điện tử nhằm thay đổi phương thức kinh doanh. Đồng thời, giúp cho các nhà quản lý nhà nước đưa ra những giải pháp đúng đắn và chính xác nhằm hỗ trợ cho SMEs ứng dụng và phát triển TMĐT một cách hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng thương mại điện tử trong SMEs. Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng từ năm 2017 trở lại đây và nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Đà Nẵng. Đề xuất một số giải pháp nhằm ứng dụng và phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhở và vừa thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đôí tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Đà Nẵng. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Đà Nẵng. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 5. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm 4 chương, với cấu trúc như sau: Chương 1: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu Chương 2: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và đề xuất 6. Tổng quan nghiên cứu Trong quá trình thiết kế và thực hiện nghiên cứu, tác giả đã tiến hành tìm hiểu và đưa ra những đánh giá khái quát tình hình nghiên cứu trong lĩnh vực TMĐT và vấn đề ứng dụng, phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam. Tình hình nghiên cứu trên thế giới: Nghiên cứu của Saif-Ur-Rehman và Alam (2016) đã đưa ra 5 yếu tố như sau: (1) yếu tố thuộc về tổ chức, (2) yếu tố tài chính, (3) yếu tố kỹ thuật, (4) yếu tố thuộc về pháp lý và quy định và (5) yếu tố thuộc về hành vi. Tác giả đã nhận thấy rằng tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử ở mức trung bình. Trong đó, yếu tố thuộc về pháp lý và quy định là yếu tố quan trọng nhất đối với việc áp dụng thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ Malaysia, tiếp theo là yếu tố kỹ thuật, yếu tố tài chính, yếu tố hành vi và yếu tố thuộc về tổ chức. Ngoài ra, họ cũng tiết lộ rằng việc thiếu đường truyền Internet, đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng về thương mại điện tử cũng là những yếu tố cần thiết ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử. Nghiên cứu của Abualrob và Kang (2016) đã nghiên cứu và cho kết quả, có 02 nhóm yếu tố chính tác động đến việc ứng dụng TMĐT: Yếu tố bên ngoài bao gồm sự bất ổn của chính phủ, hạn chế
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 ngành nghề và trở ngại về hậu cần; yếu tố bên trong bao gồm những tổn thất, tính không chắc chắn và tính phức tạp. Nghiên cứu của họ cho thấy các hạn chế về ngành nghề và các yếu tố chính trị có tác động đáng kể đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các chủ doanh nghiệp ở Palestine. Ngoài ra, một số yếu tố ảnh hưởng yếu hoặc không ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử của họ, chẳng hạn như thiệt hại về tài chính. Nghiên cứu của Hong và Zhu (2006) cho thấy quy mô doanh nghiệp có liên quan tiêu cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử và đặc biệt là sự chuyển dịch thương mại điện tử từ các kênh buôn bán truyền thống sang internet. Hơn nữa, họ nhận thấy rằng các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ có khả năng có mức độ dịch chuyển cao hơn. Nghiên cứu của Wymer và Regan (2005) cũng đã nghiên cứu có tất cả 26 yếu tố, bao gồm cả khuyến khích và rào cản, được nhóm lại thành 4 yếu tố chính là: (1) yếu tố môi trường, (2) yếu tố tri thức, (3) yếu tố tổ chức và (4) yếu tố công nghệ. Theo nghiên cứu của họ, sáu yếu tố được coi là rào cản cũng có tác động đối với quyết định ứng dụng EEIT của họ như: (1) chi phí thiết lập và bảo trì, (2) mức độ ưu tiên so với các dự án khác cần nguồn lực và thời gian hiện có, (3) vấn đề an ninh, (4) tiếp cận vốn cho khởi nghiệp, (5) tính khả thi của thị trường và (6) các đối tác/nhà cung cấp. Trên thực tế còn rất nhiều nghiên cứu khác liên quan trong cùng lĩnh vực, tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu tập trung nhiều vào ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ để xem xét tầm ảnh hưởng của các yếu tố đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực, đa số các nghiên cứu được thực hiện ở các nước phát triển. Tuy nhiên đặc điểm doanh nghiệp vừa và
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 nhỏ ở các quốc gia này rất khác so với Việt Nam. Tốc độ phát triển các công nghệ, ứng dụng cũng như chất lượng công nghệ thông tin cũng có sự khác biệt, nhanh hơn Việt Nam rất nhiều. Vì vậy khó có thể áp dụng hoàn toàn các kết quả nghiên cứu đó để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử cho một thị trường cụ thể như Việt Nam nói chung và điển hình là thành phố Đà Nẵng nói riêng. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam Nghiên cứu của Lê Văn Huy (2008) về hội nhập TMĐT trong các doanh nghiệp tại Việt Nam và chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hội nhập TMĐT gồm: (1) nhóm các yếu tố về tổ chức của doanh nghiệp; (2) nhóm các yếu tố về đặc điểm nhà lãnh đạo; (3) nhóm các yếu tố về đổi mới công nghệ; và (4) nhóm các yếu tố về môi trường bên ngoài. Nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Cần Thơ” của Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015) đã xác định 2 yếu tố chính tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Môi trường bên trong gồm nhóm yếu tố thuộc về tổ chức của doanh nghiệp và nhận thức của chủ doanh nghiệp; môi trường bên ngoài gồm yếu tố thuộc Chính phủ và yếu tố thị trường đều ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp. Các nghiên cứu trên đều đã phần nào làm sáng tỏ được những nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT vào lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn cần thiết một nghiên cứu cụ thể cho một địa phương như thành phố Đà Nẵng, đặc biệt trong bối cảnh trong và sau đại dịch Covid-19, từ đó nhằm xác định các
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong SMEs trên địa bàn từ đó đề xuất được các giải pháp góp phần đẩy mạnh ứng dụng TMĐT trong SMEs cho TP. Đà Nẵng. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 1.1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử là quy trình mua, bán, chuyển giao hoặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thông tin qua mạng máy tính, bao gồm Internet. 1.1.2. Sự hình thành và phát triển thương mại điện tử Sự phát triển ban đầu của thương mại điện tử bắt đầu vào đầu những năm 1960, đến năm 1970 xuất hiện hình thức chuyển tiền điện tử (EFT). Sau đó, việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) cho phép các giao dịch kinh doanh xuất hiện như đơn đặt hàng hoặc hóa đơn được chuyển qua điện tử bằng cách sử dụng các thủ tục và tài liệu tiêu chuẩn. Năm 1969, một hệ thống mạng máy tính và internet, được chính phủ Hoa Kỳ bắt đầu nghiên cứu và ứng dụng. Từ đó trở về sau, sự phát triển nhanh chóng của Internet và World Wide Web cho phép các tổ chức chia sẻ và trao đổi thông tin vì nó có giá cả thấp hơn so với phương tiện trước đây của EDI. 1.2. CÁC DOANH NGHIỆP SMEs VÀ VIỆC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) là một thành phần quan trọng của nhiều nền kinh tế trên thế giới. Việc áp dụng thương mại điện tử trong các SMEs vẫn là một lĩnh vực quan trọng trong nghiên
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 cứu hệ thống thông tin. Một số nghiên cứu áp dụng thương mại điện tử trong các SMEs đã được thực hiện ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Các vấn đề đã được nghiên cứu rất đa dạng, từ các ngành khác nhau. Việc triển khai TMĐT ở SMEs do sự phân bổ không đồng đều về cơ sở hạ tầng, sản phẩm và dịch vụ CNTT-TT giữa các nước phát triển và đang phát triển, hoặc SMEs ở thành thị và nông thôn cũng là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong cách đánh giá và áp dụng TMĐT trong các tổ chức.. Hơn nữa, trình độ quản lý như phân tích tài chính, dự báo và quản lý dự án hiếm khi được SMEs sử dụng. Xu hướng tuyển dụng các nhà lãnh đạo tổng hợp hơn là các chuyên gia, phụ thuộc vào lập kế hoạch ngắn hạn, các chiến lược không chính thức rõ ràng, thiếu quá trình ra quyết định và thiếu tiêu chuẩn hóa các quy trình hoạt động là những đặc điểm khác biệt của các SMEs. 1.2.1 Lợi ích tiềm năng của thương mại điện tử đối với SMEs - Giới hạn địa lý - Tốc độ nhanh trong khoảng thời gian ngắn - Năng suất làm việc hiệu quả hơn. - Chia sẻ thông tin tất cả các hình thức. - Luôn cập nhật tính năng mới - Tiết kiệm chi phí - Tạo lợi thế cạnh tranh 1.2.2 Sự sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử của SMEs Để thực hiện thương mại điện tử, một SMEs cần có cơ sở hạ tầng CNTT-TT cần thiết như máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay, điện thoại thông minh và bất kỳ thiết bị tương tự nào, đồng thời được kết nối với Internet hoặc mạng truyền thông khác. Đây là yếu
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 tố thiết yếu, là sức mạnh để vận hành bất kỳ thiết bị điện tử nào, thiết bị này dễ dàng có sẵn ở các quốc gia phát triển nhưng có thể không phải cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ các nước đang phát triển. 1.2.3 Toàn cầu hóa và tác động của nó đối với việc áp dụng thương mại điện tử của SMEs Toàn cầu hóa là sự kết nối ngày càng tăng của thế giới thông qua các luồng thông tin, vốn và con người được tạo điều kiện thuận lợi bởi thương mại và cởi mở chính trị cũng như công nghệ thông tin. 1.2.4 Sự phát triển kỹ thuật số và áp dụng thương mại điện tử trong SMEs Khoảng cách kỹ thuật số là một thuật ngữ trở nên phổ biến vào những năm 1990, mô tả khoảng cách về kiến thức và khả năng tiếp thu CNTT-TT giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của điện thoại di động ở hầu hết các nước đang phát triển, đặc biệt là ở Đông Nam Á có thể thu hẹp khoảng cách của việc áp dụng thương mại điện tử. 1.3. CÁC LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG SMEs 1.3.1 Các yếu tố cá nhân - Đặc điểm của chủ sở hữu / người quản lý - Trình độ học vấn -Trình độ kiến thức CNTT và thương mại điện tử 1.3.2 Các yếu tố tổ chức - Mối quan tâm về bảo mật, độ tin cậy và quyền riêng tư - Khả năng tài chính và chi phí - Quy mô của tổ chức - Nhận thức lợi ích của CNTT-TT đối với tổ chức
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 1.3.3 Các yếu tố công nghệ - Tính khả dụng và tốc độ của Internet - Tính phức tạp của công nghệ 1.3.4 Các yếu tố môi trường - Hỗ trợ của Chính phủ - Áp lực từ khách hàng/đối tác kinh doanh - Bản chất và đặc điểm của doanh nghiệp - Thiên tai, lũ lụt, động đất và dịch bệnh 1.3.5 Sự tương tác của các yếu tố và phạm vi của việc ứng dụng TMĐT Mặc dù có nhiều nghiên cứu đã xem xét các động lực và rào cản tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong các SMEs, nhưng một số ít đã nghiên cứu sâu hơn về bản chất của các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử và mối quan hệ của chúng với mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong các SMEs . Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng việc ứng dụng thương mại điện tử phát triển tốt khi nó được hỗ trợ bởi một chiến lược kinh doanh rõ ràng và thực dụng. 1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG TMĐT TẠI SMEs - Oliveira and Martins (2010): Những lợi ích và trở ngại được nhận thức của kinh doanh điện tử, sự sẵn sàng về công nghệ, áp lực cạnh tranh và sự hợp tác của đối tác thương mại là những động lực thúc đẩy áp dụng kinh doanh điện tử ở Châu Âu, đồng thời có sự khác biệt về tầm quan trọng tương đối của các yếu tố thúc đẩy áp dụng kinh doanh điện tử đối với các ngành khác nhau. - Tan et al. (2007): Các yếu tố kìm hãm ứng dụng TMĐT ở Trung Quốc là bị hạn chế quyền truy cập vào máy tính, thiếu lòng tin
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 nội bộ, thiếu chia sẻ thông tin trong toàn doanh nghiệp, không khoan dung với thất bại và không có khả năng đối phó với sự thay đổi nhanh chóng. - Hong và Zhu (2006): Các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ có xu hướng có mức độ dịch chuyển ứng dụng TMĐT cao hơn khi họ xử lý các sản phẩm vô hình. - Pearson and Grandon (2005): Chi phí triển khai TMĐT và sự sẵn có của cơ sở hạ tầng công nghệ là một vấn đề trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Hoa Kỳ. Molla và Licker (2005a): Đối với việc ứng dụng TMĐT ban đầu, các yếu tố sẵn sàng của tổ chức là quan trọng hàng đầu, trong khi tổ chức áp dụng các quy định của TMĐT, các yếu tố sẵn sàng về môi trường ảnh hưởng đến việc thể chế hóa TMĐT. - Zhu et al. (2003): Các công ty thận trọng hơn trong việc áp dụng kinh doanh điện tử ở các quốc gia có mật độ kinh doanh điện tử cao (các công ty có nhiều thông tin hơn ít tích cực hơn trong việc áp dụng kinh doanh điện tử). 1.5. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TMĐT TẠI SMEs TP. ĐÀ NẴNG 1.5.1. Khái quát tình hình ứng dụng TMĐT tại SMEs Việt Nam Theo số liệu của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, doanh thu TMĐT B2C năm 2019 đạt khoảng 10,08 tỷ USD, tăng 30% so với năm trước, trong khi tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ là 4,9%, tỷ lệ doanh nghiệp trong mô hình B2C xây dựng website những năm gần đây tuy không thay đổi nhiều, (năm 2018 có 44% cao hơn 1% so với năm 2017 và thấp hơn 1% so với năm 2016), nhưng đa số những doanh nghiệp này đã chú trọng nhiều hơn tới việc
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 chăm sóc, cập nhật thông tin trên hệ thống website của mình. Việt Nam hiện được đánh giá là một trong những quốc gia có mức tăng trưởng TMĐT nhanh nhất thế giới với tốc độ 35% mỗi năm, cao gấp 2,5 lần so với Nhật Bản. 1.5.2. Đặc điểm của SMEs tại TP. Đà Nẵng Trong 6 tháng đầu năm 2020, thành phố Đà Nẵng có 2.230 doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện thành lập mới (chiếm 39,5% vùng 07 tỉnh miền Trung và chiếm 3,1% cả nước) với tổng vốn điều lệ đăng ký đạt 12.511 tỷ đồng (chiếm 34,1% vùng 07 tỉnh miền Trung và chiếm 1,7% cả nước), giảm 25,2% về số doanh nghiệp và tăng 36% về số vốn so với cùng kỳ 2019. Tỷ trọng vốn bình quân trên một doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2020 đạt 5,6 tỷ đồng/01 doanh nghiệp. 1.5.3. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng Theo thống kê từ Hội Doanh nhân trẻ Đà Nẵng, tính đến tháng 12-2019, có khoảng 400/550 DN hội viên xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử. Tuy tỷ lệ này khá cao (hơn 72%), nhưng việc vận hành và khai thác trong thực tế vẫn gặp nhiều bất cập. Số DN thật sự tận dụng công cụ này cho việc mua bán hàng hóa, dịch vụ chỉ chiếm khoảng 5%. Các doanh nghiệp Đà Nẵng chưa mặn mà với TMĐT, ngay cả những hàng hóa tiêu dùng, ngắn hạn: quần áo, ăn uống, dịch vụ... vẫn chưa được ứng dụng nhiều. Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt là chi phí cho TMĐT rất cao, bên cạnh đó cần phải đầu tư tài chính, con người, marketing, tạo ra áp lực rất lớn cho doanh nghiệp, nhất là các DN làm theo phương pháp truyền thống. Hơn nữa, đầu tư TMĐT là cả một quá trình, nâng cấp, điều chỉnh TMĐT. Quy mô doanh
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 nghiệp nhỏ, làm DN không đủ nguồn lực để áp dụng TMĐT. Hiện trên địa bàn TP có khoảng vài chục ngàn doanh nghiệp nhưng chủ yếu nhỏ và siêu nhỏ. Các DN lớn như dệt may, da giày, rơi vào các FDI có kênh phân phối riêng. Bên cạnh đó, một phần lớn xuất phát từ tâm lý người tiêu dùng còn quá e dè, hoặc chưa đủ trình độ để tiếp nhận, sử dụng TMĐT. CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 QUY MÔ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được tiến hành theo quy trình được mô tả tại hình 2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu Kết luận và báo cáo Các khái niệm và lý thuyết Đề xuất các giả Các kết quả thuyết nghiên cứu nghiên cứu Thiết kế trước đây nghiên cứu Phân tích dữ Thu thập dữ liệu liệu Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu 2.2 MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.2.1 Mô hình nghiên cứu
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất 2.2.2 Giả thuyết nghiên cứu * Yếu tố công nghệ -H1. Nhận thức lợi ích tương đối của thương mại điện tử sẽ liên quan tích cực ứng dụng của thương mại điện tử. -H2. Khả năng tương thích, sự phù hợp của thương mại điện tử sẽ liên quan tích cực ứng dựng thương mại điện tử. -H3. Chi phí của thương mại điện tử sẽ liên quan tiêu cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. *Yếu tố tổ chức -H4. Cường độ thông tin về môi trường sẽ liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. -H5. Kiến thức và kinh nghiệm về công nghệ thông tin của các CEO/lãnh đạo sẽ có liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 mại điện tử. -H6. Sự đổi mới, sáng tạo của các CEO/lãnh đạo sẽ có liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. -H7. Quy mô doanh nghiệp sẽ liên quan tích cực việc ứng dụng thương mại điện tử. *Yếu tố môi trường -H8. Tính cạnh tranh của môi trường sẽ liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. -H9. Áp lực của người mua / nhà cung cấp sẽ liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. -H10. Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ sẽ có liên quan tích cực đến việc ứng dụng thương mại điện tử. 2.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.3.1 Thiết kế bảng hỏi và lựa chọn mức độ thang đo Mô hình nghiên cứu gồm 10 khái niệm nghiên cứu (1) nhận thức lợi ích; (2) tính tương thích và phù hợp; (3) chi phí; (4) cường độ thông tin; (5) kiến thức của lãnh đạo; (6) sự đổi mới của lãnh đạo; (7) quy mô kinh doanh; (8) sự cạnh tranh; (9) Áp lực của người mua/nhà cung cấp và (10) hỗ trợ từ các nhà cung cấp ứng dụng thương mại điện tử. Các khái niệm nghiên cứu được đo lường thông qua 3-5 biến quan sát được đánh giá thông qua các câu hỏi. Bộ câu hỏi được tham khảo, kế thừa từ các nghiên cứu nước ngoài đi trước và được dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt.Kết quả thu được sử dụng cho điều tra có nội dung câu hỏi như bảng tại phụ lục 1. 2.3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu Đối tượng điều tra được xác định là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có sử dụng kết nối internet tại Tp. Đà Nẵng. Tuy nhiên, việc tiến
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 hành nghiên cứu tổng thể và xác định quy mô tổng thể mẫu là bất khả thi. Quá trình điều tra với tổng số 350 phiếu được phát đi online thông qua Sở Công thương Đà Nẵng, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ và Cục Xúc tiến thương mại (Văn phòng tại Đà Nẵng). Sau thời gian điều tra, tác giả thu về được 230 mẫu, trong đó có 226 mẫu hợp lệ. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đặc điểm của nhóm trả lời phiếu khảo sát - Về giới tính, nam giới chiếm tỷ lệ 49,3%; nữ giới 50,7%. - Về học vấn, trình độ tiến sĩ tỷ lệ 1,8%, thạc sĩ tỷ lệ 15%; đại học tỷ lệ 69%, cao đẳng và trung cấp 11,9%. - Về chức vụ, chuyên viên, nhân viên 3,5%; cấp trưởng phòng trở lên 96,1%. - Về lĩnh vực chuyên môn, quản trị kinh doanh/marketing 33,6%; tài chính, kế toán 32,3%; tin học 8,8%. 3.1.2. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu a. Tỷ lệ bảng câu hỏi thu về hợp lệ Tổng số phiếu gửi đi là 350 phiếu.Số phiếu thu thập được là 230 phiếu. Sau khi thu thập, những phiếu không hợp lệ do điền thiếu thông tin, dữ liệu không chuẩn hoặc không phù hợp được loại bỏ là 4 phiếu. Số phiếu khảo sát hợp lệ là 226 phiếu, chiếm tỷ lệ 96,2% đảm bảo được số lượng mẫu yêu cầu, nghiên cứu được chấp nhận. b. Phân bố SME theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính của SME tham gia khảo
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 sát là thương mại và dịch vụ, gồm 124/226 DN, chiếm tỷ lệ 54,9%. 45,1% SME thuộc lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, nông, lâm, thủy sản và giáo dục, y tế… c. Phân bố SME theo loại hình doanh nghiệp Trong số SME tham gia khảo sát, tập trung chủ yếu là loại hình công ty TNHH chiếm 65,9%, DNTN chiếm 5,3%, Công ty CP chiếm 26,1%, công ty hợp danh và doanh nghiệp khác chiếm 2,7%. d. Hình thức kết nối Internet SMEs tham gia khảo sát đều được trang bị máy vi tính và có kết nối internet, 75,7% SME kết nối internet thông qua hình thức ADSL, wifi, wireless. Có 6,6% SME sử dụng hình thức kết nối internet bằng đường dây điện thoại với model. 17,7% DN kết nối bằng hình thức khác hoặc không rõ. e. Ứng dụng TMĐT phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh Theo số liệu khảo sát cho thấy, có 95,1% SMEs đã xây dựng website phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.81,4% ý kiến đồng ý rằng các website được sử dụng để cung cấp thông tin về doanh nghiệp, 76,6% ý kiến đồng ý rằng website được sử dụng cung cấp sản phảm dịch vụ qua mạng. Có 64,2% SME tham gia Cổng TMĐT của TP.Đà Nẵng. Số SME chưa biết đến hoặc không tham gia sàn giao dịch TMĐT chiếm tỷ lệ khá cao đến 33,6%. Điều này cho thấy nhiều SME chưa biết đến Cổng TMĐT hay sàn giao dịch TMĐT mà TP.Đà Nẵng đã xây dựng để hỗ trợ cho các SME tham gia hoạt động giao thương trên mạng. Đồng thời cũng cho thấy sự quan tâm của SME đến việc sử dụng TMĐT phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh còn có những hạn chế nhất định.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 3.2. KIỂM ĐỊNH SỰ TIN CẬY THANG ĐO 3.2.1. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Nhận thức lợi ích ” Nhân tố được kiểm định bằng 3 biến quan sát từ NTLI1 đến NTLI3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều nhỏ hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha nhỏ hơn 0.6 (0.141). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Nhận thức lợi ích” chưa đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu. Vì vậy thang đo không đảm bảo độ tin cậy cho nghiên cứu, vì vậy tác giả quyết định loại bỏ thang đo này. 3.2.2. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự phù hợp” Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Sự phù hợp”, được mô tả bằng các biến quan sát từ SPH1 đến SPH3. Kết quả cho thấy thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội tại với hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.725), và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo nhân tố “Sự phù hợp” đủ tin cậy để trở sử dụng trong nghiên cứu. 3.2.3. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Chi phí” Nhân tố “Chi phí” được kiểm định bằng 4 biến quan sát từ CP1 đến CP3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.668). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Chi phí” đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu. 3.2.4. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Cường độ thông tin”
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Cường độ thông tin”, được mô tả bằng các biến quan sát từ SE1 đến SE4. Kết quả cho thấy thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội tại với hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.628), và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo nhân tố “Cường độ thông tin” đủ tin cậy để trở sử dụng trong nghiên cứu. 3.2.5. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Kiến thức của lãnh đạo” Nhân tố “Kiến thức của lãnh đạo” được kiểm định bằng sáu biến quan sát từ PR1 đến PR6. Tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng của biến quan sát PR6 nhỏ hơn 0.3, không đạt tiêu chuẩn. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha sau khi loại biến lớn hơn 0.6 (0.758). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Kiến thức của lãnh đạo” đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu. 3.2.6. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự đổi mới của lãnh đạo” Kết quả kiểm định mẫu sơ bộ của nhân tố “Sự đổi mới của lãnh đạo”, được mô tả bằng các biến quan sát từ DMLD1 đến DMLD3. Kết quả cho thấy thang đo nhân tố đạt tính nhất quán nội tại với hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.722), và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3. Nhưng biến quan sát DMLD3 có giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted là 0.809> 0.722. Tác giả quyết định loại biến DMLD3 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần thứ 2, ta có kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.809 ≥
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. 3.2.7. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Quy mô kinh doanh” Kết quả kiểm định cho thấy biến quan sát QMKD3 có hệ số tương quan biến tổng là 0.275< 0.3. Giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted của QMKD3 là 0.623 > 0.566. Tác giả quyết định loại biến QMKD3 nhằm tăng độ tin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần thứ 2, ta có kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.623 ≥ 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. 3.2.8. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sự cạnh tranh” Nhân tố “Sự cạnh tranh” được kiểm định bằng bốn biến quan sát từ SCT1 đến STC3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.766). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Sự cạnh tranh” đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu . 3.2.9. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Sức ép của người mua / nhà cung cấp” Nhân tố “Sức ép của người mua / nhà cung cấp” được kiểm định bằng ba biến quan sát từ NMCC1 đến NMCC3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.657). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Sức ép của người mua / nhà cung cấp” đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 3.2.10. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ ” Nhân tố “Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ” được kiểm định bằng bốn biến quan sát từ HTCC1 đến HTCC3. Kết quả kiểm định từ dữ liệu nghiên cứu sơ bộ cho thấy hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 (0.732). Từ bảng kết quả kiểm định có thể kết luận thang đo nhân tố “Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ” đạt tính nhất quán nội tại và đáng tin cậy để tiến hành nghiên cứu 3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ 3.3.1. Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất Đầu tiên là KMO and Barlett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.604 ≤ 1, phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig Barlett’s Test = 0.000 < 0.05, phân tích nhân tố là phù hợp. Giá trị Eigenvalue = 1.225 ≥ 1 và trích được 9 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích = 66,884 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Giá trị này khá cao, như vậy 66,884 % biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 9 nhân tố(sau khi nhóm gộp), các thang đo được rút ra và được chấp nhận. Từ kết quả ma trận xoay, biến KTLD4 sẽ bị loại. Biến KTLD4 tải lên ở cả 2 nhân tố là Component 1 và Component 2, vi phạm tính phân biệt trong ma tra trận xoay với hệ số tải lần lượt là 0.576 và 0,681, mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3. Tiến hành thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 sau khi đã loại đi biến quan sát KTLD4.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 3.3.2. Kết quả phân tích EFA lần thứ hai Thước đo KMO = 0,691, thỏa điều kiện 0,6 ≤ KMO ≤ 1, đạt yêu cầu: Phân tích nhân tố là phù hợp - Chỉ số Sig trong Bartlett’s test: Sig = 0,000 < 0,05. Do đó, các biến quan sát có mối tương quan với nhau và kiểm định có ý nghĩa thống kê. Giá trị Eigenvalue = 1.211 ≥ 1 và trích được9 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích = 67.029 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 9 nhân tố được trích cô đọng được 67.029 % biến thiên các biến quan sát. Kết quả ma trận xoay cho thấy, 25 biến quan sát được gom thành 9 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5. Để thực hiện phân tích hồi quy nhằm khẳng định tính đúng đắn và phù hợp của các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, trước tiên cần tổng hợp giá trị trung bình tương ứng với các yếu tố độc lập. Qua thống kê mô tả các biến hồi quy cho thấy đa số các yếu tố đều ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT. 3.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.631 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh hưởng 63,1% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 36.9% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. - Hệ số Durbin – Watson = 1.575, nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra. - Sig kiểm định F bằng 0.00 < 0.05, như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 - Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập cho thấy giá trị Sig của các biến độc lập: sự phù hợp đối với tổ chức (SPH), Sức ép của người mua / nhà cung cấp (NMCC), sự đổi mới của lãnh đạo(DMLD), Sự cạnh tranh (SCT), đều có giá trị > 0,05 nghĩa là những biến này không ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT tại TP Đà Nẵng. - Những biến còn lại, bao gồm: Chi phí (CP), Cường độ thông tin(CDTT),Kiến thức lãnh đạo(KTLD), Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ (HTCC),Quy mô kinh doanh(QMKD) có giá trị Sig < 0,05, điều này chứng tỏ các yếu tố này đều có ý nghĩa đến trong mô hình và đều có tác động đến ứng dụng TMĐT. - Trong đó biến: Cường độ thông tin (CDTT) có hệ số hồi quy âm, nghĩa là Cường độ thông tin tác động nghịch chiều đến ứng dụng TMĐT tại TP Đà Nẵng. Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2 do vậy không có đa cộng tuyến xảy ra. Dựa vào độ lớn của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, thứ tự mức độ tác động từ mạnh nhất tới yếu nhất của các biến độc lập tới biến phụ thuộc Y là: CP (0.127) > KTLD (0.120) > HTCC (0,094> QMKD (0.079) Tương ứng với: - Biến Chi phí tác động mạnh nhất tới ứng dụng TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng. - Biến Kiến thức lãnh đạo tác động mạnh thứ 2 tới ứng dụng TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng. - Biến Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ tác động mạnh thứ 3 tới ứng dụng TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng. - Biến Quy mô kinh doanh tác động yếu nhất tới ứng dụng TMĐT của SMEs tại Đà Nẵng. Từ đó ta thấy, phương trình hồi quy của mô hình thể hiện mối
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT là: Y=1,694+0,117*CP- 0,24*CDTT+0,114*KTLD+0,23*HTCC+0,18*QMKD Như vậy, các giả thuyết H3,H4, H5, H7,H10 được chấp nhận và đây chính là những yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT trong SMEs trên địa bàn TP Đà Nẵng. CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. KẾT LUẬN Với kết quả phân tích trên, chúng ta thấy rằng việc ứng dụng TMĐT tại SMEs trên địa TP. Đà Nẵng chịu tác động bởi 5 yếu tố, đó là: - Chi phí; - Kiến thức của Lãnh đạo; - Quy mô kinh doanh; - Hỗ trợ từ các nhà cung cấp công nghệ; - Cường độ thông tin. 4.2. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG TMĐT TẠI SMEs TRÊN ĐỊA BÀN TP. ĐÀ NẴNG 4.2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước a. Đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin b. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về TMĐT c. Triển khai các hoạt động hỗ trợ SMEs ứng dụng TMĐT d. Tăng cường thực thi pháp luật e) Các giải pháp khác 4.2.2. Đối với SMEs a) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức; xây dựng, định hướng chiến
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 lược phát triển của DN theo hướng TMĐT b) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin c) Các giải pháp khác 4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI Hạn chế chính của đề tài nghiên cứu này là lĩnh vực nghiên cứu khá rộng, số lượng SMEs trên địa bàn thành phố khá lớn, với nhiều loại hình DN, hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau (thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, giáo dục, y tế…), song cỡ mẫu tương đối nhỏ chỉ ở mức 226 mẫu nên đề tài chỉ khái quát được phần nào các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong SMEs trên địa bàn TP Đà Nẵng. 4.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI Để nghiên cứu sâu hơn vấn đề này trong tương lai, cần tập trung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng TMĐT trong SMEs hoạt động trong từng lĩnh vực cụ thể như thương mại, du lịch, dịch vụ, y tế, giáo dục… nhằm đưa ra giải pháp phù hợp cho từng lĩnh vực hoạt động của DN. Trong nghiên cứu tiếp theo không chỉ giới hạn trong phạm vi SMEs mà cần thiết nghiên cứu tất cả các loại hình DN trên địa bàn tỉnh. Về phương pháp nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến. Trong hướng nghiên cứu tiếp theo đề tài có thể sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).