Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUỲNH THỊ YẾN NHI
GIẢI PHÁP MARKETING CHO
DỊCH VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA) DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY DỊCH
VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.02
Đà Nẵng - 2021
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phản biện 2: TS. Nguyễn Quốc Nghi
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 03 năm 2021
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo báo cáo ngành viễn thông năm 2020, trong những năm
gần đây tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông có sự thay đổi về cơ
cấu giữa các dịch vụ truyền thống và dịch vụ mới trong đó có dịch vụ
dữ liệu số. Đứng trước tình hình đó, từ năm 2019, các doanh nghiệp
viễn thông chuyển mạnh sang phát triển “Dịch vụ số - thời kỳ mới
của các doanh nghiệp viễn thông”, trong đó dữ liệu số là một cơ hội
chuyển đổi ngành viễn thông sang hướng hoạt động hiệu quả hơn
nhờ gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng, tăng doanh thu nhờ
tăng sản lượng và loại hình dịch vụ cung cấp, cắt giảm chi phí vận
hành.
Để làm được điều đó, các doanh nghiệp viễn thông nói chung và
MobiFone nói riêng đã không ngừng đầu tư và đưa ra các định hướng
phát triển bắt kịp xu hướng mới trong thời đại công nghệ 4.0. Chính vì
vậy, sự cạnh tranh luôn diễn ra là lẽ đương nhiên, mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại thì phải không ngừng nỗ lực tự khẳng định vị trí của mình
trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Điều đó đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải có bước đi đúng đắn, chiến lược kinh doanh phù hợp và
thực sự theo sát được quá trình phát triển.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp
marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá
nhân tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của luận văn tập trung vào các nội dung sau đây:
- Hệ thống hóa hóa cơ sở lý luận về marketing dịch vụ, dịch vụ
viễn thông và tập trung vào dịch vụ dữ liệu số.
- Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ dữ liệu
số (data) dành cho khách hàng cá nhân tại Công ty Dịch vụ
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
MobiFone KV3.
- Trên cơ sở nghiên cứu xu hướng phát triển của dịch vụ dữ
liệu số (data) trên nền công nghệ 4G, định hướng kinh doanh của
MobiFone, luận văn sẽ phân tích những cơ hội và thách thức khi
triển khai dịch vụ, từ đó đề ra giải pháp marketing cho dịch vụ dữ
liệu số (data) trên nền 4G của Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3
giai đoạn từ 2020 đến năm 2025.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho
khách hàng cá nhân tại Công ty Dịch vụ MobiFone KV3 trên nền
công nghệ 4G.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu, đánh giá hoạt động
marketing cho dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân
của Công ty Dịch vụ MobiFone KV3.
Phạm vi không gian: Các dữ liệu về hoạt động marketing các
dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân tại Công ty
Dịch vụ MobiFone KV3 tại thành phố Đà Nẵng.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tại bàn (desk research) với nguồn dữ liệu thứ
cấp.
- Phương pháp phân tích dữ liệu.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing dịch vụ và dịch vụ viễn
thông dữ liệu số (data).
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ dữ
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân tại Công ty Dịch vụ
MobiFone KV3.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing
cho dịch vụ dữ liệu số (data) tại Công ty Dịch vụ MobiFone KV3.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỮ LIỆU SỐ (DATA)
1.1. MARKETING VÀ MARKETING DỊCH VỤ
1.1.1. Marketing
a. Khái niệm
Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị
trường. Có nhiều khái niệm khác nhau về marketing:
- Theo nghĩa rộng: Marketing là các hoạt động được thiết kế
để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thỏa mãn những
nhu cầu và mong muốn của con người. [7]
- Theo nghĩa hẹp: Nếu tổ chức thực hiện marketing là doanh
nghiệp, ta có định nghĩa: Marketing là quá trình quản lý của doanh
nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các
nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
b. Vai trò của marketing
Đối với doanh nghiệp: Marketing giúp doanh nghiệp có thể
tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng
thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên
ngoài.
Đối với người tiêu dùng: Marketing giúp sáng tạo ra nhiều
loại và chủng loại hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
của từng nhóm khách hàng, từng khách hàng.
Đối với xã hội: Là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội.
Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của các doanh
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối ta thấy
rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ từ người sản xuất đến
người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
1.1.2. Marketing dịch vụ
a. Khái niệm
Theo Phillip Kotler, năm 2007 marketing dịch vụ là làm việc
với thị trường để thực hiện trao đổi với mục đích thỏa mãn những
nhu cầu và mong muốn của con người; là một dạng hoạt động của
doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao
đổi. [5]
b. Nội dung Marketing – Mix dịch vụ
Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp
các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu
tiếp thị trên thị trường.
Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có:
Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion
(xúc tiến) được sử dụng trong hoạt động Marketing hàng hóa. Theo
thời gian, mô hình này được phát triển thành marketing 7Ps theo sự
phức tạp và cải tiến của marketing hiện đại. Đối với dịch vụ, các nhà
quản trị marketing đã phát triển Marketing mix bằng cách bổ sung
3P mới là Process (quy trình), People (con người), và Physical
Evidence (bằng chứng vật lý) tăng cường sức mạnh cho hoạt động
Marketing khi sản phẩm không còn dừng lại ở hàng hóa hữu hình mà
còn là những dịch vụ vô hình.
1.2. DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, DỊCH VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA)
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ viễn
thông a. Khái niệm
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông
tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao
gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng (theo Pháp lệnh Bưu
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
chính, Viễn thông năm 2002).
b. Đặc điểm
- Dịch vụ viễn thông là sản phẩm vô hình.
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ viễn thông là không
chia tách được.
- Dịch vụ viễn thông có tính không ổn định.
- Dịch vụ viễn thông không thể dự trữ được.
1.2.2. Dịch vụ dữ liệu số (data)
Theo định nghĩa tại Khoản 12 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-
CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ
thông tin: “Dịch vụ dữ liệu số là dịch vụ được cung cấp trên môi
trường mạng hoạt động trực tiếp nhằm hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất,
khai thác, phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm dữ liệu số
và các hoạt động tương tự khác liên quan đến dữ liệu số”.
1.3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH
MARKETING TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Phân tích môi trường
marketing a. Môi trường vi mô b. Môi
trường vĩ mô
1.3.2. Xác định mục tiêu marketing
1.3.3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu
và định vị sản phẩm dịch vụ trên thị trường mục tiêu
a. Phân đoạn thị trường
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
c. Định vị trên thị trường mục tiêu
1.3.4. Xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện các hoạt
động marketing
1.4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MARKETING DỊCH
VỤ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
CHO DỊCH VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA) DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU
VỰC 3
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU
VỰC 3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ
Cơ cấu tổ chức theo hình thức trực tuyến, Giám đốc có thể chỉ
đạo trực tiếp đến các đơn vị.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 3
(Nguồn: Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 3)
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ của công ty
- Sản phẩm truyền thống (Thuê bao thoại, thuê bao
FastConnect; Thuê bao trả sau (postpaid), Thuê bao trả trước
(prepaid)…).
- Giải pháp viễn thông (Tổng đài di động OneContact; Giải
pháp Nhắn tin E-One SMS; SMS Brandname (Tin nhắn thương hiệu;
mBiz360…).
- Giải pháp công nghệ thông tin (Trung tâm liên lạc 3C; Giải
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
pháp hóa đơn điện tử mInvoice; Giải phápMobiCA; Giải pháp
mShop; Giải pháp mTracker; Truyền dẫn…).
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
dịch vụ MobiFone khu vực 3 giai đoạn 2017-2019
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ
MobiFone KV3 trong giai đoạn 2017 – 2019 liên tục có những bước
phát triển vững chắc với doanh thu và lợi nhuận tăng liên tiếp qua
các năm được thể hiện qua Bảng 2.1.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có sự tăng
trưởng tốt qua các năm, đặc biệt là năm 2018 so với năm 2017
(doanh thu từ khách hàng cá nhân năm 2018 đạt 2.243 tỷ đồng so với
năm 2017 là 2.220 tỷ đồng), năm 2019 so với năm 2018 (doanh thu
từ khách hàng cá nhân năm 2019 đạt 2.355 tỷ đồng so với năm 2018
là 2.243 tỷ đồng), tuy nhiên sang đến năm 2020 thì kết quả hoạt động
kinh doanh chậm lại, sự tăng trưởng không mang tính chất đột phá
như năm trước (doanh thu từ khách hàng cá nhân năm 2020 đạt
2.052 tỷ đồng so với năm 2019 là 2.355 tỷ đồng), do ảnh hưởng của
một số nguyên nhân khách quan, trong đó có ảnh hưởng rất lớn từ
dịch bệnh Covid-19.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH
VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA) DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KV3
2.2.1. Phân tích môi trường marketing hiện
tại a. Môi trường vĩ mô
Kinh tế: Ngành viễn thông là một trong những điểm sáng
trong bức tranh kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng. Trong tương lai,
thành phố sẽ có thêm nhiều hỗ trợ thiết thực để tiếp tục đẩy mạnh các
doanh nghiệp trong lĩnh vực này để hướng tới mục tiêu là thành phố
của công nghệ - kỷ nguyên số.
Chính trị, xã hội: Trong những năm vừa qua, về mặt luật
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
pháp thành phố đã có nhiều chuyển biến tích cực theo hướng tạo sự
cạnh tranh công bằng hơn cho các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực
và lĩnh vực viễn thông không ngoại lệ. Các cấp chính quyền thành
phố Đà Nẵng đã tạo dựng được một môi trường kinh doanh thuận lợi
và cơ sở hạ tầng vững chắc cho các doanh nghiệp.
Công nghệ và công nghệ thông tin: Xu hướng hội tụ giữa
các công nghệ Viễn thông - Công nghệ thông tin - Truyền thông đã
và đang tạo ra nhiều dịch vụ mới, nhiều đối thủ cạnh tranh mới cho
dịch vụ 4G của MobiFone và sắp tới là mạng 5G. Hợp tác và liên kết
là xu thế tất yếu trên thị trường thông tin di động.
Môi trường tự nhiên: Khí hậu tại khu vực Miền Trung nói
chung và tại Đà Nẵng nói riêng là khá khắc nghiệt, liên tiếp chịu
nhiều ảnh hưởng của các dạng thời tiết cực đoan như mưa bão, lũ
lụt,…
b. Môi trường vi mô
Khách hàng: Tại thành phố Đà Nẵng, dự báo số lượng người
sử dụng smartphone sẽ tăng với mức độ chóng mặt từ nay đến năm
2025, bên cạnh đó dự báo lưu lượng truy cập Internet tăng gấp 3 lần
so với hiện tại. Dự báo đến 2025, lưu lượng truy cập trên di động
tăng gấp 5 lần, trong đó lưu lượng video chiếm 75%.
Đối thủ cạnh tranh: Ngành viễn thông nói chung và dịch vụ
thông tin di động nói riêng đang ngày càng thay đổi và phát triển
không ngừng. Thể hiện là sự gia tăng và duy trì số lượng các nhà
cung cấp dịch vụ bao gồm MobiFone, Vinaphone, Viettel,
Vietnamobile. Nhưng hiện nay, đối thủ cạnh tranh chính với
MobiFone phải nói đến là Viettel và VinaPhone.
VinaPhone
Năm 2019 là năm đầu tiên, VNPT thực hiện mạnh mẽ mục
tiêu chuyển từ một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống
sang một nhà cung cấp dịch vụ số, hướng tới trở thành nhà cung cấp
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
dịch vụ số hàng đầu tại Việt Nam. Năm 2020 và các năm tiếp theo,
VNPT tiếp tục cung cấp giải pháp dịch vụ công nghệ thông tin - viễn
thông, cung cấp các dịch vụ điện toán đám mây, dữ liệu lớn, phân
tích dữ liệu, Internet vạn vật, thành phố thông minh.
Chiến lược của VinaPhone luôn lấy khách hàng làm trung tâm,
Vinaphone thường xuyên triển khai, tổ chức các chương trình nâng
cao chất lượng dịch vụ, phục vụ và chăm sóc khách hàng, tri ân
khách hàng. Rõ ràng để đạt được mục tiêu là nhà mạng có chất lượng
tốt nhất, chăm sóc khách hàng tốt nhất không thể chỉ một năm có thể
đạt được ngay nhưng đây sẽ là kim chỉ nam đối với Tổng Công ty
VNPT VinaPhone trong kinh doanh và phát triển.
Viettel. Viettel là Tập đoàn Viễn thông và Công nghệ thông
tin lớn tại Việt Nam, đồng thời được đánh giá là một trong những
công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới, nằm
trong Top các công ty viễn thông toàn cầu về số lượng thuê bao.
Hiện nay, Viettel đang định hướng là doanh nghiệp tiên phong trong
lĩnh vực công nghệ và công nghiệp. Chú trọng xây dựng phát triển
thương hiệu cho tất cả các sản phẩm của công ty:
- Về cách phân phối, Viettel dùng cả cách thức phân phối rộng
rãi và phân phối độc quyền.
- Viettel còn là doanh nghiệp có nhiều chương trình gắn liền
với những lợi ích to lớn của xã hội hoặc chính sách nhân đạo, quan
tâm đặc biệt đến người nghèo và trẻ em.
2.2.2. Mục tiêu marketing của công ty
Mục tiêu marketing cho các dịch vụ dữ liệu số (data): Tạo ra
các dịch vụ data phù hợp với mọi nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng và gia tăng thị phần trong môi trường cạnh tranh.
2.2.3. Thị trường mục tiêu hiện tại
a. Phân đoạn thị trường
Đối với khách hàng cá nhân: Phân đoạn theo loại hình thuê
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
bao, theo vị trí địa lý, theo độ tuổi, nghề nghiệp, theo mức cước sử
dụng hàng tháng, theo thiết bị đầu cuối, theo hành vi sử dụng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp: Phân đoạn theo lĩnh vực
hoạt động, theo quy mô thuê bao, tổng cước phát sinh hàng tháng của
cá nhân sử dụng dịch vụ.
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Khách hàng cá nhân: Với định hướng là thương hiệu cao cấp
nên khách hàng mục tiêu là các cá nhân tập trung từ 20 đến 50 tuổi,
sử dụng điện thoại có kết nối mạng Internet, đang sử dụng hệ thống
online trên Smartphone, máy tính bảng hoặc thiết bị thu phát có kết
nối Internet.
c. Định vị trên thị trường mục tiêu
MobiFone định vị dịch vụ theo hướng dịch vụ chất lượng cao,
nhiều tiện ích và ứng dụng phù hợp với mọi nhu cầu của với tập
khách hàng mục tiêu mà công ty đã lựa chọn.
2.2.4. Các chính sách marketing của công ty
a. Chính sách sản phẩm
Tính đến tháng 02/2020, MobiFone có hơn 100 dịch vụ sử
dụng data cung cấp trên mạng, chia thành các nhóm dịch vụ chính
như sau:
- Dịch vụ Mobile Internet.
- Dịch vụ Mobile Data (nội dung).
- Dịch vụ giải pháp.
- Dịch vụ chuyển mạng giữ số.
b. Chính sách giá: Công ty Dịch vụ MobiFone KV3 hiện nay
dựa vào chi phí cung cấp dịch vụ và giá dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh để định giá. Nhìn chung, giá cước của mỗi sản phẩm đều rất
linh hoạt, khá phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng.
c. Chính sách phân phối: Kênh phân phối tại Công ty Dịch
vụ MobiFone khu vực 3 bao gồm:
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Kênh phân phối trực tiếp: Gồm cửa hàng và nhân viên bán
hàng Khách hàng doanh nghiệp (AM).
Kênh phân phối gián tiếp: Gồm nhà phân phối, đại lý và các điểm
bán lẻ.
d. Chính sách truyền thông cổ động
+ Quảng cáo: Là cách nhanh nhất và tốt nhất để MobiFone
KV3 quảng bá thông tin, hình ảnh tới đông đảo khách hàng. Hoạt
động quảng cáo diễn ra rất bài bản và rầm rộ trên tất cả các kênh
thông tin như: Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, loa phát thanh xã
phường, cung cấp ấn phẩm và vật phẩm quảng cáo, tiếp thị trực
tiếp…
+ Khuyến mại: Miễn phí chu kỳ sử dụng đầu tiên của dịch vụ,
giảm giá gói cước, tham gia đăng ký trúng thưởng.
+ Quan hệ công chúng: Tổ chức hội nghị khách hàng, tích
cực tài trợ cho các chương trình truyền hình và sự kiện có tiếng vang
lớn, chương trình Rock Storm, trang trí đường phố đón xuân.
e. Chính sách con người
MobiFone xác định nhân lực tốt chính là nền tảng cho sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng để tạo nên
thành công của thương hiệu. Bởi vậy, định hướng phát triển nguồn
nhân lực luôn là định hướng chiến lược của MobiFone nói chung và
Công ty Dịch vụ MobiFone KV3 nói riêng.
f. Quy trình dịch vụ
MobiFone áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001-2000 để quản lý thực
hiện các quy trình trong hoạt động sản xuất kinh doanh cung ứng
dịch vụ. Công tác quản lý và tác nghiệp đều được tin học hóa nhằm
đảm bảo cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh chóng chính xác.
g. Yếu tố hữu hình
Từ năm 2017, trụ sở giao dịch hầu hết đều đã được nâng cấp
khang trang, được đặt trên các tuyến đường chính tại trung tâm
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
huyện, thành phố, khu dân cư đông đúc, lưu lượng người đông, đồng
phục nhân viên tươi trẻ với màu xanh chủ đạo làm nổi bật hình ảnh
thương hiệu MobiFone. Trang thiết bị làm việc tiên tiến, hiện đại,
mạng truyền dẫn cáp quang đến các xã, phường, quận, 100% các khu
vực đều có sóng di động.
2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KV3 GIAI ĐOẠN 2017-2020
2.4.1. Ưu điểm của chính sách marketing của công ty
- Danh mục sản phẩm đa dạng với các gói cước được thiết kế
bám sát cho từng phân khúc thị trường.
- Giá cước khá cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường.
Xây dựng được khung giá tối ưu bù đắp được khoản chi phí đã đầu
tư.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp, đảm bảo phục vụ tối ưu đến
khách hàng.
- MobiFone xây dựng được hình ảnh thương hiệu chuyên
nghiệp, đẳng cấp, luôn nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới, có
kết quả kinh doanh tốt.
- Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số chuyển đến nhiều
trong thời gian mới.
- MobiFone KV3 có đội ngũ nhân viên đã gắn bó trong thời
gian dài, trung thực, thật thà, nhiệt tình và có nhiều kinh nghiệm làm
việc.
- Cơ sở hạ tầng được xây dựng mở rộng quy mô, trang thiết bị,
máy móc được đầu tư đồng bộ và hiện đại, tin học hóa trong quản lý.
2.4.2. Các vấn đề còn hạn chế
- Số lượng dịch vụ data nhiều nhưng còn tập trung nhiều ở lĩnh
vực thông tin giải trí với các tính năng đơn giản, chưa có nhiều dịch
vụ ứng dụng công nghệ thông tin mang tính giải pháp để mang lại lợi
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
ích thiết thực cho khách hàng.
- Đa số dịch vụ được tính cước thuê bao và tự động gia hạn
chưa thực sự thuận tiện và gây nhiều phiền phức cho khách hàng.
- Hệ thống phân phối chưa hoạt động hiệu quả trong việc phân
phối các dịch vụ GTGT data. Số lượng đối tác hợp tác qua kênh phân
phối online còn hạn chế.
- Tuy số lượng mạng khác chuyển đến nhiều nhưng cũng có
một số lượng lớn khách hàng rời mạng MobiFone để chuyển đến
mạng khác vì nhiều nguyên nhân, đến nay vẫn chưa khắc phục được
tình trạng đó.
- Chưa có chính sách nguồn nhân lực rõ ràng, cần nhiều nhân
sự giỏi để tham gia vào quá trình phát triển của công ty.
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại
- Mạng MobiFone đã phủ sóng tất cả các tỉnh thành trên cả
nước nhưng khách hàng vẫn hay than phiền về tốc độ truy cập data
yếu, nguyên nhân là vì MobiFone đang trong quá trình mở rộng phủ
sóng trên các tỉnh thành trên toàn quốc nên khách hàng thắc mắc về
tình trạng sim 3G/4G MobiFone sóng yếu.
- Cơ sở hạ tầng đều phải đầu tư với kinh phí lớn trong khi
doanh thu chưa thể định trước con số chính xác.
- Giá cước dịch vụ: Kinh nghiệm từ các quốc gia đã triển khai
4G như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc… thì đơn giá trên một Mb của
4G không cao hơn 3G nhưng tổng mức chi trả thì cao hơn do dung
lượng tiêu tốn của 4G lớn hơn. Như vậy, công nghệ 4G cần được phổ
cập cho số đông nên giá thành sẽ rẻ nhờ lợi thế quy mô cũng như
việc tạo ra các gói cước linh hoạt để khách hàng sử dụng với chi phí
hợp lý nhất sẽ là hướng đi chủ đạo của các doanh nghiệp viễn thông.
- Cơ chế quản lý của MobiFone vẫn còn mang nặng tính hành
chính Nhà nước, chưa linh hoạt với phản ứng của thị trường.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA) TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KV3
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ
DỮ LIỆU SỐ (DATA)
3.1.1. Xu hướng phát triển dịch vụ dữ liệu số (data) trong
giai đoạn hội nhập và phát triển
Xu hướng công nghệ quan trọng trong năm 2020 và trong thập
kỷ mới:
- Áp lực của dòng tiền đầu tư vào mạng 5G đẩy nhanh cải tiến
dịch vụ trong các lĩnh vực mới.
- Các dịch vụ đám mây sẽ tiếp tục phát triển.
- Khi các nhà mạng, nhãn hàng và các tổ chức viễn thông,
truyền thông, công nghệ (TMT) khác tiếp tục nắm bắt các ưu tiên của
khách hàng đối với truyền thông kỹ thuật số, họ sẽ tăng đầu tư và
đẩy nhanh các dự án chuyển đổi số được thiết kế để tối ưu hóa hành
trình và trải nghiệm của khách hàng.
- Các nhà khai mạng sẽ đi theo sự dẫn dắt của các nhà mạng
Mỹ và Nhật Bản, hợp tác để cạnh tranh trong thế hệ nhắn tin tiếp
theo.
- Các dịch vụ IoT doanh nghiệp và công nghiệp sẽ là xu hướng
chủ đạo.
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty Dịch vụ
MobiFone KV3
a. Mục tiêu chủ yếu
Theo xu hướng chung và để đáp ứng đòi hỏi của người dùng,
MobiFone định hướng dịch chuyển từ nhà mạng truyền thống sang
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, nội dung số tại Việt Nam.
b. Nội dung chính về chiến lược phát triển trung và dài hạn
Trong giai đoạn trung và dài hạn từ 2020-2025, để hoàn thành
những mục tiêu được đề cập trên, Công ty dịch vụ MobiFone Khu
vực 3 cũng như Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã đưa ra những
chiến lược chủ đạo như sau:
- Trên cơ sở mục tiêu chiến lược trên, MobiFone cũng xây
dựng hệ thống kênh phân phối rộng về quy mô, chất lượng để tiếp
tục giữ vững và tăng thị phần của MobiFone, tăng doanh thu theo chỉ
tiêu đã đề ra, đồng thời, với mục tiêu lấy khách hàng là trung tâm,
MobiFone sẽ tiếp tục giữ vững vị trí là nhà mạng chăm sóc khách
hàng tốt nhất.
- MobiFone sẽ chuyển đổi mạnh mẽ từ một công ty cung cấp
dịch vụ sang một Tổng công ty cung cấp giải pháp thông tin đa dịch
vụ.
- MobiFone phát triển bền vững và đem lại lợi nhuận thông
qua việc thiết kế, xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin kết
nối con người-gia đình-doanh nghiệp-xã hội một cách dễ dàng,
nhanh chóng và đáng tin cậy.
- Củng cố vị thế 1 trong những doanh nghiệp hàng đầu tại khu
vực miền Trung cũng như Việt Nam.
3.1.3. Phân tích môi trường
marketing a. Môi trường vĩ mô
Môi trường nhân khẩu học: Dự báo năm 2030, quy mô dân số
tăng thêm hơn 250.000 người, tốc độ tăng trưởng bình quân 2,54% ;
mật độ dân số là 883 người/km2 (Nguồn: Cổng thông tin điện tử
thành phố Đà Nẵng, 2020).
- Môi trường kinh tế:
Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực và tiềm năng, lợi
thế của thành phố; đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
nghiệp, bảo đảm duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu
quả; xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước đồng bộ, hiện đại.
- Môi trường tự nhiên: Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có
đồng bằng duyên hải, vừa có đồi núi. Dân cư tập trung đông đúc ở
các quận trung tâm nên việc lắp đặt trạm phát sóng khá khó khăn, qui
hoạch phát triển mạng lưới Viễn thông, các trạm phát sóng khó khăn,
công tác ứng cứu xử lý sự cố, xử lý các phản ảnh khách hàng không
kịp thời. Tình hình thời tiết khắc nghiệt, ảnh hưởng đến việc sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Môi trường công nghệ: Công nghệ thông tin (CNTT) là một
trong những điểm sáng trong bức tranh kinh tế-xã hội Đà Nẵng
những năm vừa qua. Trong năm mới 2020, thành phố sẽ có thêm
nhiều hỗ trợ thiết thực để tiếp tục thúc đẩy các doanh nghiệp trong
lĩnh vực này, hướng đến mục tiêu trở thành trung tâm CNTT của cả
nước và khu vực Đông Nam Á.
- Môi trường chính trị, pháp luật: Từ năm 2015 trở đi, Cục
Viễn thông tiến hành kiểm tra chất lượng mạng lưới của các nhà
mạng trên địa bàn, yêu cầu các nhà mạng phải hoàn thiện hơn nữa cơ
sở vật chất kỹ thuật và chất lượng dịch vụ của mình.
- Môi trường văn hoá: Ngày nay, dịch vụ di động đã trở thành
dịch vụ thiết yếu đối với nhiều tập khách hàng. Mỗi đối tượng khách
hàng có nhu cầu về dịch vụ khác nhau và từng khu vực có tập quán,
thị hiếu tiêu dùng, thu nhập khác nhau. Do đó, việc nắm bắt tập quán
của từng khu vực giúp đơn vị xây dựng, triển khai chính sách quảng
cáo, khuyến mãi... phù hợp.
b. Môi trường vi mô
Sử dụng mô hình của Michael Porter để phân tích môi trường
cạnh tranh ngành đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ di động
MobiFone thông qua 5 lực lượng cạnh tranh: Nguy cơ từ các đối thủ
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
tiềm ẩn, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp và sản
phẩm thay thế.
3.1.4. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục
tiêu
a. Phân đoạn khách hàng:
MobiFone tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân được
phân đoạn như sau:
+ Phân đoạn theo địa lý: Trung tâm thành phố, vùng ngoại ô,
vùng nông thôn.
+ Phân đoạn theo nhân khẩu học: Xét về ngành nghề, Công ty
Dịch vụ MobiFone KV3 chia thành 4 nhóm như sau: Học sinh sinh
viên, cán bộ công nhân viên (công ty, văn phòng, giáo viên…), tiểu
thương/hộ kinh doanh (trực tiếp và online), khách du lịch.
b. Các tiêu chí đánh giá lựa chọn thi trường mục tiêu:
* Đối với khách hàng cá nhân:
Với tiêu thức địa lý:
- Trung tâm thành phố:
+ Có quy mô lớn, có khả năng tăng trưởng nhanh. Chiếm
35,4% dân số trên toàn thành phố.
+ Công ty Dịch vụ MobiFone KV3 có nguồn lực dồi dào để
đáp ứng yêu cầu khách hàng tại khu vực này. Thành phố du lịch
trọng điểm của cả nước, số lượng khách du lịch đến thành phố nhiều.
- Nông thôn, vùng ngoại ô: Nguồn lực chưa đáp ứng, khó
cạnh tranh với đối thủ Viettet hiện đang chiếm ưu thế phân khúc này.
Với tiêu thức nhân khẩu học:
- Học sinh, sinh viên: thích nghi nhanh với công nghệ mới,
nhu cầu thưởng thức, giải trí, quan tâm giá rẻ, khuyến mãi.
- Giáo viên, cán bộ công nhân viên: Có thu nhập ổn định, có
xu hướng gộp nhóm, nhu cầu đa dạng, quan tâm các tiện ích phục vụ
hỗ trợ công việc.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
- Tiểu thương/hộ kinh doanh: chiếm số lượng lớn, quan tâm
gía cước rẻ, khuyến mãi, ít trung thành, tiêu dùng phụ thuộc mùa vụ.
c. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Theo tiêu chí phân đoạn theo địa lý, MobiFone ưu tiên vào
địa bàn thành thị, là nơi có nhiều khách hàng tiềm năng. Theo tiêu
chí ngành nghề, MobiFone lựa chọn thị trường mục tiêu là tiểu
thương/hộ kinh doanh, cán bộ công nhân viên, học sinh – sinh viên.
d. Định vị dịch vụ dữ liệu số (data) trên thị trường mục tiêu
Định vị cho dịch vụ dữ liệu số (data) của Công ty Dịch vụ
MobiFone KV3 trong giai đoạn 2020-2025 sẽ vẫn theo đuổi hình ảnh
định vị chung của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đó là
“MobiFone nhà cung cấp hạ tầng số và dịch vụ số” hướng đến
mục tiêu cung cấp dịch vụ số chất lượng cao nhất, nhiều tiện ích và
phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng để phù hợp với tập khách
hàng mục tiêu đã lựa chọn.
3.2 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH
VỤ DỮ LIỆU SỐ (DATA) DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3
3.2.1. Hoàn thiện các chính sách marketing
chung: a. Chính sách sản phẩm
- Chính sách đảm bảo chất lượng: Với định vị là dịch vụ chất
lượng cao, bảo mật tốt, chính sách đảm bảo chất lượng dịch vụ được
xem là một trong các chính sách cần được chú trọng nhất của
MobiFone. Nâng cao chất lượng dịch vụ dữ liệu số (data) cần thực
hiện các giải pháp sau:
+ Nâng cao chất lượng mạng lưới là điều kiện tiên quyết để
cạnh tranh dịch vụ dữ liệu số (data) trên nền công nghệ 3G/4G.
+ Nâng cao chất lượng nội dung để đáp ứng thị hiếu tiêu dùng
luôn thay đổi, đảm bảo dịch vụ hoạt động đúng kịch bản đã công bố
để nâng cao sự tin tưởng của khách hang.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Chính sách hoàn thiện dịch vụ khách hàng: Để xây dựng và
thể hiện được định vị mạng di động có dịch vụ chăm sóc khách hàng
tốt, MobiFone cần làm tốt hơn nữa dịch vụ khách hàng, nhất là dịch
vụ sau bán hàng. Đây là một nội dung quan trọng nằm trong chiến
lược dịch vụ 3G/4G cho nhà mạng.
- Hoàn thiện danh mục sản phẩm dịch vụ data hiện tại: Hiện
nay, MobiFone cung cấp gần 200 dịch vụ GTGT và gần 100 dịch vụ
data nhưng các dịch vụ phát triển mới ở mức cơ bản. Để đảm bảo
hiệu quả của việc khai thác dịch vụ, tăng doanh thu dịch vụ, Công ty
cần khảo sát lại nhu cầu sử dụng và có chính sách điều chỉnh danh
mục sản phẩm dịch vụ.
- Xây dựng các gói dịch vụ phù hợp cho từng đối tượng khách
hàng: Do nhu cầu, thói quen sử dụng các dịch vụ data của các nhóm
khách hàng khác nhau, MobiFone cần xây dựng các gói cước phù
hợp với từng nhóm khách hang.
- Chính sách dịch vụ data mới: Với xu hướng phát triển tích
hợp tất cả các ứng dụng trên di động và càng ngày di động trở thành
thiết bị duy nhất có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng như
mua sắm, học hành,theo dõi sức khỏe, quản lý con cái, điều khiển
các thiết bị khác, thanh toán di động.
- Chính sách phát triển thương hiệu dịch vụ dữ liệu số (data):
Đối với các dịch vụ hợp tác mang thương hiệu MobiFone: Tăng
cường giám sát đảm bảo đối tác vận hành hệ thống đúng quy định
của MobiFone, truyền thông ra bên ngoài với nội dung chính xác,
phù hợp để đảm bảo uy tín cho MobiFone.
b. Chính sách giá
- Để phù hợp với định vị về giá cước của dịch vụ 3G/4G và
tăng sức cạnh tranh so với đối thủ, MobiFone cần thực hiện chiến
lược điều chỉnh chính sách kinh doanh ngang bằng hoặc thấp hơn đối
thủ.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
- Qui hoạch lại việc khuyến mại, tránh khuyến mại đồng loạt
và liên tục, tạo cho khách hàng thói quen sử dụng miễn phí. Thay
vào đó, thiết kế chính sách giảm giá dịch vụ bằng cách gia tăng các
dịch vụ cộng thêm.
c. Chính sách phân phối
MobiFone cần tập trung đẩy mạnh kênh phân phối trực tiếp
với các chính sách sau:
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống bán lẻ đồng bộ trên
toàn quốc.
- Liên kết chặt chẽ hơn nữa với các nhà cung cấp thiết bị đầu
cuối để có thể cài đặt sẵn ứng dụng dịch vụ của MobiFone trên điện
thoại trước khi cung cấp đến khách hàng.
- Tìm kiếm thêm các đại lý bán nội dung số (bán VAS online)
có sẵn tập khách hàng tương tác lớn như Zing... để hợp tác.
d. Chính sách truyền thông cổ động
- Quảng cáo: Dịch vụ dữ liệu số (data) là dịch vụ công nghệ
cao hướng đến đối tượng khách hàng thường xuyên sử dụng Internet
và cần phải giới thiệu, trình diễn cho khách hàng xem nên MobiFone
cần tập trung khai thác các kênh truyền thông online để đạt hiệu quả
cao nhất.
- Khuyến mại: Các hoạt động khuyến mại dịch vụ data phải có
kế hoạch cụ thể về nguồn lực thực hiện tại thời điểm khuyến mại,
đảm bảo yếu tố đi trước đối thủ, để tạo sự thoải mái cho khách hàng
khi tham gia khuyến mại và tăng giá trị cảm nhận trong lòng khách
hàng.
- Quan hệ công chúng: Thay vì chỉ tập trung cao vào các
chương trình giải trí, tăng cường tài trợ cho các hoạt động, chương
trình mang tính nhân văn hoặc có tác động trực tiếp đến đời sống,
đến công việc của đối tượng khách hàng mục
tiêu. e. Chính sách con người
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
Khi chuyển mình từ nhà mạng truyền thống thành nhà sản xuất
dịch vụ nội dung, MobiFone cần những con người biết đón đầu vận
dụng các xu hướng công nghệ, làm chủ công nghệ sản xuất nội dung
và am hiểu về truyền thông online. Vì vậy, Công ty cần quan tâm
đến các vấn đề sau: Công tác tuyển dụng, công tác đào tạo, đánh giá
hiệu quả công việc và thù lao, tạo động lực cho nhân viên.
f. Chính sách quy trình dịch vụ
Để đáp ứng tốt hơn cho công việc với số lượng dịch vụ dữ liệu
số (data) rất nhiều, cần cập nhật liên tục và hỗ trợ tốt cho chiến lược
định vị dịch vụ chất lượng cao, chăm sóc khách hàng tốt, MobiFone
cần chuẩn hóa các quy trình để hỗ trợ nhân viên đáp ứng nhanh
chóng các yêu cầu của khách hàng và kiểm soát được toàn bộ hoạt
động.
g. Chính sách bằng chứng vật chất
Tăng cường truyền thông đến khách hàng về tình hình phủ
sóng trạm 3G/4G là yếu tố hữu hình có thể được quy đổi thành chất
lượng dịch vụ trong cảm nhận của khách hàng. Chuyển đổi toàn bộ
hệ thống cửa hàng của MobiFone thành cửa hàng SIS (vừa giao dịch,
vừa phân phối thiết bị đầu cuối) nâng cao mức độ nhận diện cho
thương hiệu MobiFone.
3.2.1 Chính sách marketing đặc thù theo từng phân khúc
thị trường
Để tiếp cận đến thị trường một cách hiệu quả hơn, MobiFone
cần chia nhỏ thị trường thành nhiều phân khúc và có chính sách riêng
phù hợp để tiếp cận phân khúc khách hàng đó.
Ngoài các chính sách chung như trên, tương ứng với từng
phân khúc thị trường khác nhau, MobiFone cần thiết kế các dịch vụ
dữ liệu số (data) đáp ứng nhu cầu của phân khúc đó và có kênh
truyền thông phù hợp để đưa dịch vụ đến gần hơn với nhóm khách
hàng.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Các chính sách marketing được thiết kế cho một số nhóm
khách hàng nổi bật trên thị trường như sau:
a. Khách hàng là cán bộ viên chức (công ty, giáo viên…):
- Đây là tập khách hàng chiếm tỷ trọng cao trên thị trường, họ
thường có nguồn thu nhập ổn định và có sự trung thành cao với nhà
mạng. MobiFone cần đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ mang lại sự
tiện ích cao.
+ Ban hành nhiều chương trình khuyến mãi lớn như ban hành
các gói cước, dịch vụ ưu đãi lớn (dung lượng cao, mức cước rẻ hơn
các mạng khác) cho các thuê bao.
+ Hỗ trợ khách hàng thanh toán trực tuyến thông qua các app
ứng dụng mới của MobiFone giúp khách hàng tiết kiệm được thời
gian và chi phí.
- Với định hướng lấy khách hàng làm trung tâm, MobiFone
không ngừng cải tiến và đổi mới với hy vọng mang tới cho các khách
hàng thân thiết những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Nhóm khách hàng kinh doanh online:
- Ban hành nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng
kinh doanh trực tuyến, các gói truy cập data có đường truyền mạnh,
giá cước rẻ.
- Tăng cường truyền thông về chương trình khuyến mại qua
các kênh truyền hình có số lượt rating lớn, trang thông tin điện tử
chính thống có lượt truy cập lớn, biển quảng cáo tại các vị trí trọng
điểm.
c. Khách hàng là học sinh – sinh viên: MobiFone luôn coi
nhóm khách hàng sinh viên là nhóm khách hàng đặc biệt quan trọng.
Họ không chỉ sẽ tạo ra nền tảng khách hàng trong tương lai mà còn
vì ý nghĩa xã hội và tầm ảnh hưởng quan trọng của những chính sách
hỗ trợ vượt trội.
d. Khách hàng là khách du lịch: Hiện nay MobiFone khu
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
vực 3 đã áp dụng chiến lược marketing chung từ Tổng Công ty là
ban hành “sim du lịch MobiFone” cho những khách hàng là khách du
lịch trong và ngoài nước khi đến với Đà Nẵng. Đây là sản phẩm cung
cấp ra thị trường thiết kế dành cho khách du lịch với những tính năng
tiện ích dễ dàng sử dụng có hỗ trợ 6 ngôn ngữ sẽ hứa hẹn làm tăng
trải nghiệm khi khách du lịch đến với Việt Nam nói chung và thành
phố Đà Nẵng nói riêng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
Dịch vụ dữ liệu số (data) là một yếu tố quan trọng trong sự
phát triển và tồn tại của doanh nghiệp viễn thông trong tương lai. Do
liên tục phải đối mặt với thị trường cạnh tranh gay gắt, với nhu cầu
thường xuyên thay đổi của khách hàng và với những tiến bộ trong
công nghệ nên một doanh nghiệp phải có chiến lược cũng như giải
pháp marketing cho dịch vụ mới cũng như cải tiến dịch vụ hiện tại để
ổn định doanh thu.
Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3 đón đầu xu thế, cung
cấp mạng di động thế hệ thứ 4 cho khách hàng với những gói dịch vụ
mang lại nhiều tiện ích to lớn cho khách hàng như: Gọi điện thoại
video, kết nối internet hay xem tuyền hình trên điện thoại… Tuy vậy,
những dịch vụ của MobiFone cung cấp vẫn chưa đáp ứng hết nhu
cầu của khách hàng, còn nhiều dịch vụ chưa được khai thác. Trên
thực tế đó tôi đã đưa ra các giải pháp marketing cho các sản phẩm
dịch vụ dữ liệu số (data) dành cho khách hàng cá nhân cũng như các
chương trình marketing triển khai nhằm khai thác tối đa tiềm năng
của mạng viễn thông 3G/4G và sắp tới là 5G của MobiFone đồng
thời tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp với các đối thủ cạnh
tranh đồng thời cũng đề xuất những ý kiến mang tính chủ quan để
nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
cường sức cạnh tranh cho MobiFone.
Do chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của tôi không thể
tránh khỏi những sai sót nhất định về nội dung, nên rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến để hoàn thiện thêm đề tài của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đường Thị Liên
Hà và các giảng viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng cũng như Ban
Lãnh đạo và các chuyên viên Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 3
đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.