4. Đặc điểm cấu tạo da ở trẻ em
Đặc điểm da của trẻ em
• Mềm mại, nhiều mạch máu
• Sợi cơ, sợi đàn hồi phát triển yếu
• Tuyến mồ hôi đã phát triển trong 3-4 tháng đầu nhưng
chưa hoạt động ➔ điều hòa nhiệt chưa hoàn chỉnh
• Miễn dịch tại chỗ yếu ➔ dễ bị tổn thương (loét, mưng
mủ) ➔nhiễm khuẩn huyết
4
5. Đặc điểm cấu tạo da ở trẻ em
Đặc điểm da của trẻ sơ sinh
• Da mỏng, có nhiều nước, sờ mịn như nhung
• Chất gây:
‒ Bảo vệ da khỏi bị chấn thương
‒ Giữ nhiệt
‒ Có tính chất miễn dịch
‒ Là sản phẩm dinh dưỡng da
Đỏ da sinh lý: xuất hiện N1-N2 sau đẻ (trẻ đẻ non).
Vàng da sinh lý: xuất hiện N3-N5 sau đẻ, kéo dài 7-10 ngày.
5
6. 6
Lớp mỡ dưới da
• Có từ khi thai 7-8 tháng.
• 6 tháng đầu: phát triển mạnh nhất ở mặt (ít ở
bụng).
• Bề dày lớp mỡ dưới da thay đổi theo tuổi.
• Nhiều acid béo no, ít acid béo không no.
• Độ nóng chảy lớp mỡ dưới da cao (43oC) hơn
người lớn (17,5oC) ➔ dễ phù cứng bì.
7. Lông và tóc
✓ Lông tơ
• Trẻ đẻ non nhiều lông tơ.
• Trẻ dinh dưỡng kém lông
tơ mọc nhiều hơn.
✓ Tóc: thường mềm mại (có thể
rậm hoăc thưa).
7
8. Đặc điểm sinh lý của da
8
• Chức năng bảo vệ da.
• Chức năng bài tiết.
• Chức năng điều hòa nhiệt.
• Chức năng chuyển hóa vật chất.
• Bề mặt da của trẻ em so với trọng lượng cơ thể cao
hơn người lớn
10. Đặc điểm cấu tạo hệ cơ
✓ Tổ chức học
• Hệ cơ trẻ em phát triển yếu.
• Bề dày sợi cơ nhỏ = 1/5 sợi cơ của người lớn.
• Tổ chức khe phát triển nhiều và nhanh.
• Tế bào cơ có nhiều nhân.
✓ Thành phần hóa học
• Cơ trẻ em có nhiều nước, ít chất đạm, mỡ.
• TP các chất của cơ thay đổi theo lứa tuổi.
10
11. Đặc điểm sự phát triển của các cơ
11
✓ Các cơ phát triển không đều nhau trong mọi lứa tuổi.
✓ Cơ lớn phát triển trước, cơ bé phát triển sau:
• Trẻ < 6 tháng: chưa làm được những động tác tỉ mỉ.
• 6 – 7 tuổi: làm được một số công việc (múc nước, tưới rau,...)
• Tuổi dậy thì: cơ tay, cơ lưng, cơ hông, cơ chân phát triển.
12. Đặc điểm sinh lý của cơ
12
✓ Cơ lực
• Lực cơ tay phải mạnh hơn tay trái, con trai mạnh hơn con gái.
• Lực cơ trẻ em kém nhiều so với người lớn.
• Lực kéo có thể mang của cơ trẻ em tính theo kg:
+ 5 tuổi : 2,1 kg
+ 8 tuổi : 3,5 kg
+ 12 tuổi : 5,2 kg
+ 16 tuổi : 9,3 kg
✓ Trương lực cơ: có hiện tương tăng TLC sinh lý.
14. 14
Đặc điểm cấu tạo hệ xương
Thai nhi xương hầu hết là tổ chức sụn. Quá trình tạo
xương dần dần phát triển, kết thúc lúc 20-25 tuổi.
Hình thể trẻ sơ sinh
• •
Đầu to
• Thân dài.
• Chân tay ngắn.
• Xương sống hầu như 1 đường thẳng.
• Lồng ngực tròn mềm, dễ biến dạng.
15. Thành phần hóa học hệ xương
Các chất Thai nhi 4 tuổi
Nước 60,1% 45,2%
Muối 13,2% 21,5%
15
• Nhiều nước và ít muối khoáng hơn người lớn
(mềm, ít gãy).
• Thay đổi theo tuổi:
16. Tuổi Điểm cốt hóa
3 – 6 tháng Xương cả, xương móc
3 tuổi Xương tháp
4 – 6 tuổi Xương bán nguyệt, xương thang
5 – 7 tuổi Xương thuyền
10 – 13 tuổi Xương đậu
16
✓ Mô học
• Quá trình hủy cốt bào và tạo cốt bào tiến triển nhanh.
• Màng ngoài xương dày và phát triển mạnh
✓ Điểm cốt hóa
• Thường ở giữa các đầu xương.
• Xuất hiện theo từng lứa tuổi.
17. Đặc điểm riêng của các xương
17
✓ Xương sọ
- Phần đầu dài hơn phần mặt.
- Có 2 thóp: thóp trước và thóp sau.
✓ Xương lồng ngực
- Đường kính trước sau = đường kính ngang (trẻ nhỏ).
- Lồng ngực càng dẹt (khi trẻ lớn).
✓ Xương tứ chi
- Trẻ sơ sinh có hiện tượng cong sinh lý.
- 7 tuổi: cổ tay hình thành đầy đủ, đến 13 tuổi mới hình thành xương.
18. 18
✓ Xương sống
• 1 – 2 tháng: trục sống lưng quay về phía trước.
• 6 – 7 tháng: trục sống lưng quay về phía sau.
• 1 tuổi : CS vùng lưng cong về phía trước.
• 7 tuổi : 2 đoạn uốn cong vĩnh viễn (cổ, ngực), đến tuổi
dậy thì (cong ở lưng)
✓ Xương chậu: (2 xương cánh chậu, xương cùng, xương cụt).
19. 19
✓ Răng:
• Mọc: lúc 6 tháng.
• 2 tuổi hết thời kỳ mọc răng sữa.
CÔNG THỨC TÍNH
SỐ RĂNG:
Số răng = Số
tháng tuổi - 4