SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
ThS. BS. VÕ ĐỨC TRÍ
MỤC TIÊU:
1. Nêu được các đặc điểm phát triển thể chất ở trẻ nhũ nhi.
2. Nêu được các đặc điểm phát triển tâm thần, vận động ở trẻ nhũ nhi
3. Trình bày nhu cầu đạm, đường, chất béo, nước, khoáng chất và vitamin ở trẻ nhũ nhi
4. Nêu được các vấn đề thường gặp ở trẻ nhũ nhi.
NỘI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG:
Cơ thể trẻ em có những đặc điểm riêng về cấu tạo và sinh lý. Từ lúc thụ thai đến
trưởng thành trẻ phải trải qua 2 giai đoạn: sự tăng trưởng (phát triển về số lượng và kích
thước tế bào ở các mô) và sau đó là sự trưởng thành (thay đổi về chất, cấu trúc các bộ phận
dẫn đến thay đổi chức năng tế bào).
Quá trình lớn lên và phát triển của trẻ có tính chất toàn diện cả về thể chất, tâm thần
và vận động.
Tốc độ phát triển phải nhịp nhàng, hài hòa. Giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn
sau. Mỗi giai đoạn có đặc điểm riêng về sinh lý và bệnh lý. Có thể phân sự phát triển của trẻ
thành 6 thời kỳ: bào thai, sơ sinh, nhũ nhi, răng sữa, thiếu niên, dậy thì.
Bài này nói về một giai đoạn là thời kỳ nhũ nhi và những vấn đề thường gặp.
II. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ:
Mốc thời gian: từ tháng thứ 2 đến tháng 12.
Về thể chất:
12 tháng: Cân nặng: gấp 3 lúc sanh. Chiều dài tăng 25 cm (75cm). Vòng đầu tăng 10
cm (44cm). Tổ chức não 75% so người lớn (300g lúc sanh tăng đến 900g). Vỏ não trưỡng
thành dần. Mỡ dưới da phát triển mạnh.
Các globulin miễn dịch mẹ truyền qua nhau thai (IgG) giúp trẻ tránh bệnh: sởi, bạch
hầu, thủy đậu, thương hàn) trước 6 tháng tuổi.
Nhu cầu năng lượng: cao gấp 3 người lớn 120 – 130 kcal/kg/ngày. Quá trình đồng hóa
chiếm ưu thế. Sau 6 tháng cho ăn dặm.
Về vận động, tâm thần:
Bò, đứng, đi, cười, nói, chơi và giao tiếp với mọi người xung quanh.
Về tâm lý: quan hệ mẹ con hình thành và phát triển. Giao tiếp xúc cảm với người lớn, bắt
chước hành vi, ngôn ngữ.
III. ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ:
Nhu cầu năng lượng cao nhưng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: rối loạn tiêu hóa, suy
dinh dưỡng đặc biệt trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ và cho ăn đặm đúng cách.
Hệ thần kinh chưa được myelin hóa đầy đủ, quá trình ức chế và hưng phấn có xu
hướng lan tỏa nên các yếu tố gây bệnh dễ có phản ứng toàn thân như: sốt cao co giật, phản
ứng não màng não.
Sau 6 tháng các chất miễn dịch mẹ cho đã cạn, nhưng khả năng sản suất miễn dịch
của trẻ chưa đầy đủ nên khả năng nhiễm trùng tăng cao.
Trẻ hiếu động nên dễ bị tai nạn như chết đuối, điện giật, ngộ độc.
Mẹ trầm cảm thì tính tình con thất thường.
IV. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
1. Cân nặng: trong những ngày đầu sau sanh trẻ có hiện tượng sụt cân sinh lý, không
quá 10% cân nặng lúc sanh. Càng ít sụt cân nếu trẻ được bú sữa non ngay trong giờ đầu. Sau
một tuần trẻ lấy lại cân nặng lúc sanh, càng chậm nếu trẻ sanh non. Trong 3 tháng đầu trẻ
tăng cân 25g/ngày, 3 – 6 tháng tăng 20g/ngày, sau 7 tháng tăng 15g/ngày. Cân nặng gấp đôi
lúc 5 tháng, gấp 3 lúc 12 tháng.
2. Chiều cao: Khi sanh dài 48 – 50 cm. 3 tháng đầu 60 cm (tăng 10 – 12 cm). 9 tháng
70 cm. 12 tháng 75 cm. Trung bình trong năm đầu tăng 20 – 25 cm.
3. Sự phát triển của não: phát triển nhanh và sớm từ trong bào thai. Đo vòng đầu
cho phép đánh giá khối lượng của não. Khi sanh vòng đầu 35 cm. 12 tháng 45 cm, não nặng
900g. Não gần như hoàn chỉnh nhưng hoạt động chưa cân bằng. Năng lực của não còn phụ
thuộc rất nhiều vào vào cách kích thích và sử dụng qua giáo dục.
4. Sự phát triển phần mềm: khối lượng các bắp thịt phản ánh tình trạng dinh dưỡng.
5. Sự phát triển các chi: Chân tay dài ra với thời gian. Độ dài của chân tay có thể
được phản ánh bằng tỉ lệ của phần trên so phần dưới. Phần trên được đo từ xương mu trở lên,
phần dưới được tính bằng cách lấy chiều cao chung trừ đi phần trên. Tỉ lệ này 1,7 lúc mới
sanh, 1,5 lúc một 1 tuổi và giảm dần còn 1 lúc trẻ trưởng thành.
6. Sự phát triển của răng: Mầm răng được hình thành trong ba tháng đầu của bào
thai. Khi đẻ, răng hãy còn nằm trong xương hàm và chỉ nhú lên khi trẻ được 6 tháng. Những
răng mọc lên đầu tiên được gọi là răng sữa. Đây là răng tạm thời, được mọc theo thứ tự nhất
định: 6 -12 tháng: 8 răng cửa (4 trên, 4 dưới). Răng mọc đầu tiên là 2 răng cửa hàm dưới.
V. SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG:
1. Trẻ 2 tháng:
Vận động: ngủ duỗi chân hết cở. Cường cơ cổ tăng dần nên trẻ có thể giữ đầu trong
chốc lát khi đặt nằm sấp. Nhìn vật trước mặt. Ngủ ít dần, có những lúc thức chơi và làm quen
môi trường xung quanh. Vẫn còn phản xạ nguyên phát.
Khéo léo phối hợp các động tác: chưa.
Sự phát triển của lời nói: chưa.
Quan hệ với người xung quanh: biết cười mỉm thể hiện sự thích thú. Nhận ra mẹ và
củng cố quan hệ này thông qua quá trình bú.
2. Trẻ 3 tháng:
Vận động: chống 2 tay khi nằm sấp, giữ đầu và vai thẳng. Cường cơ lưng còn yếu nên
lưng cong khi đặt ngồi. Thời gian thức và chơi tăng dần, mất một số phản xạ nguyên phát:
phản xạ nắm, tự động bước và thì thứ 2 phản xạ Moro. Thị giác: có thể nhìn theo một vật di
động theo mọi hướng.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: nhìn chăm chú vật nắm trong tay, đưa lên miệng.
có thể cầm lấy đồ vật người khác đưa như chai sữa và đưa lên miệng bú.
Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, ríu rít những tiếng sơ khởi.
Quan hệ với người xung quanh: cười ra tiếng.
3. Trẻ 6 tháng:
Vận động: cường cơ đầu đã hoàn thiện, trẻ có thể tự ngóc đầu và giữ thẳng ở mọi
phía. Cột sống khá vững, trẻ có thể ngồi dựa. Cường cơ chi giảm dần, trẻ có thể đứng được
trong chốc lát nếu được xốc nách. Xoay tròn, trườn lật khi nằm sấp. Mất hết phản xạ nguyên
phát trừ phản xạ nắm ở bàn chân.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: đưa vật gì trẻ chụp lấy rất nhanh, giữ trong tay
khá lâu, đồng thời có thể chuyển từ tay này sang tay kia rất chính xác.
Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, ríu rít những tiếng sơ khởi.
Quan hệ với người xung quanh: biết lạ quen, biết mẹ, buồn khi xa mẹ.
4. Trẻ 9 tháng:
Vận động: tự ngồi không cần tựa, biết lấy, trườn, bò giỏi và nhanh. Có thể tự vịn vào
bàn ghế tự đứng dậy hoặc lần đi.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: Nhặt bi bằng 2 ngón tay, đập vật vào nhau gây
tiếng động, bỏ một cái lấy cái thứ 3.
Sự phát triển lời nói: nói đơn âm: ba, má, bà.
Quan hệ người xung quanh: bắt chước vẫy tay chân, vẫy tay hoan hô, tham gia trò
chơi cúc bắt.
5. Trẻ 12 tháng:
Bắt đầu tập đi lần theo ghế hoặc nếu được dắt một tay, cột sống bắt đầu có chiều cong
ở thắt lưng.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: do có khái niệm vể không gian 3 chiều nên có thể
chồng hai khối vuông gỗ lên nhau hình thành tháp. Biết nhặt nhiều hòn bi cho vào tách.
Sự phát triển của lời nói: phát được 2 âm: ba ơi, má đâu, nhắc được một số âm do người lớn
dạy.
Quan hệ với người xung quanh: phân biệt lời khen, lời cấm đoán, biết chỉ tay vào vật
ưa thích. Thích đập đồ chơi vào bàn tay hay thích ném xuống đất.
VI. NHU CẦU ĂN UỐNG TRẺ NHŨ NHI:
1. Nhu cầu năng lượng:
a. Trẻ bình thường:
Sơ sinh – 3 tháng: 110 Kcal/kg/ngày (80Kcal nhu cầu cơ bản, 30 Kcal tăng trưởng).
3 – 6 tháng: 100 Kcal/kg/ngày
6 – 12 tháng: 100 Kcal/kg/ngày.
b. Trẻ thiếu tháng: trong tuần đầu 80 Kcal/kg/ngày (50 Kcal/kg/ngày cho nhu cầu cơ bản,
30 Kcal/kg/ngày cho tăng trưởng). Từ ruần thứ 2 trở đi: 120 Kcal/kg/ngày.
c. Phân bố tỉ lệ calo giữa các chất:
Đạm: 13%
Béo: 27%
Đường: 60%
2. Nhu cầu về đạm:
Protein chiếm 20% thể trọng. Có 24 loại acid amin cấu trúc thành các loại protein.
Trong số này có 9 loại acid amin thiết yếu cho trẻ em: theonin, valin, leucin, isoleucin, lysin,
tryptophan, phenyalanin, methionin và histidine. Ngoài ra arginin, cystine và taurin còn là
acid amin thiết yếu cho trẻ đẻ non. Các acid amin không thiết yếu có thể tự tổng hợp và
không cần phải cung cấp từ thức ăn.
a. Vai trò chất đạm:
Thành phần cơ bản của tế bào
Cấu tạo của nội tiết tố, các men
Tổng hợp các kháng thể
1 gr đạm cho 4 Kcal
Nếu thiếu ăn đạm sẽ đưa đến suy dinh dưỡng thể phù đưa đến thoái hóa mỡ ở gan, teo các
tuyến tiêu hóa, dễ bị các bệnh nhiễm trùng.
b. Nguồn gốc chất đạm:
Động vật: thịt, cá, trứng, sữa (động vật, người)
Thực vật: đậu nành, các loại đậu, ngũ cốc. Đạm thực vật thiếu một số acid amin thiết yếu.
c. Khẩu phần về lượng:
Trẻ bú mẹ: 2 – 2,5 g/kg/ngày.
1- 3 tuổi: 4 – 4,5 g/kg/ngày.
3. Nhu cầu về chất béo:
a. Vai trò chất béo:
Con người không tổng hợp được acid linoleic và acid alpha linoleic. Cả hai chất này
phải được cung cấp từ thức ăn, do đó là các acid béo thiết yếu. Các acid béo không no là các
acid béo chứa nối đôi. Cacbon trong công thức acid béo chứa nối đôi đầu tiên gọi là carbon
omega. Số thứ tự cacbon omega tính từ đầu methyl của công thức acid béo. Acid linoleic, tiền
chất của acid arachidonic là một acid omega 6 (có 18 carbon, 2 nối đôi và carbon omega ở vị
trí carbon thứ 6. Các chất chuyển hóa của acid archidonic là một loạt các acid omega 6 của
prostaglandine và leucotrien. Acid alpha linoleic (có 18 carbon, 3 nối đôi và carbon omega ở
vị trí carbon thứ 3), là một acid omega, có chức năng điều hòa sản xuất archidonic là tiền chất
trực tiếp của một loạt các acid omega 3, protaglandin và các acid béo chuổi dài như DHA
(acid decohexanoic) và acid eicosapentanoic. Acid linoleic ảnh hưởng đến cấu trúc của thần
kinh não bộ và dẫn truyền thần kinh. Acid béo thiết yếu cần thiết cho sự tăng trưởng, cấu trúc
da, tóc, điều hòa chuyển hóa cholesterol, giảm kết dính tiểu cầu và cần thiết cho sự sinh sản.
Tóm tắt vai trò của chất béo như sau:
Cung cấp năng lượng 1g cho 9 kcal.
Cung cấp acid béo thiết yếu
Cung cấp các sinh tố tan trong dầu: A, D, E, K
b. Nguồn gốc chất béo:
Mỡ động vật
Bơ trong sữa
Dầu thực vật
c. Khẩu phần chất béo:
3 – 4 g/kg/ngày
Dầu thực vật chứa các acid béo không no, dễ tiêu hóa.
4. Nhu cầu về đường:
a. Vai trò của chất đường:
Cung cấp năng lượng.
Tham gia vào quá trình cấu trúc tế bào
Tham gia vào chuyển hóa của cơ thể
1 g đường cho 4 Kcal
b. Nguồn gốc chất đường:
Sữa (lactose)
Mía, củ cải: sarcharose
Bột
Hoa, quả
c. Khẩu phần về đường:
Gấp 3 – 4 lần chất đạm: 10 – 12g/kg/ngày.
5. Nhu cầu về nước:
a. Nhu cầu
Nước trong cơ thể được phân chia như sau: 8% dành cho sự nảy nở và dự trữ tế bào,
59% cho sự bài tiết ở thận, 33% cho sự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
1 - ≤ 6 tháng: 150 ml/kg/ngày
6 - ≤ 6 tháng: 120 ml/kg/ngày
6 – ≤12 tháng: 100 ml/kg/ngày
b. Nguồn gốc nước:
Thức ăn và nước uống đưa vào
Oxy hóa các chất chuyển hóa
100g béo cho 107 g nước
100g đường cho 55,5 g nước
100g đạm cho 31,5 g nước
6. Nhu cầu muối khoáng:
Cần thiết để bù lại số muối khoáng bị thải ra và cấu tạo các chất trong cơ thể. Ca, P để
cấu tạo xương, P cần cho cấu trúc hệ thần kinh, Ca cần cho hoạt động hệ cơ đặc biệt cơ tim,
Fe cần cho cấu tạo hồng cầu, Iod cần cho tuyến giáp trạng, K và Na cần để duy trì lượng
nước trong cơ thể.
Nguồn gốc: Thức ăn hàng ngày.
Nhu cầu
NaCl 0,1g/kg (Na 2 meq/kg)
Ca 0,3 – 0,6 g
P 0,15 – 0,3g
Tỉ lệ Ca/P = 2 thì sự hấp thu mới dễ dàng
K 50 – 80 mg/kg (1,5 meq/kg)
Fe 1mg/kg
Sữa mẹ cũng như sữa bò đều thiếu sắt, nên từ tháng 4 – 5 trở đi cần cho trẻ ăn
thức ăn hỗn hợp, uống thêm sắt.
7. Nhu cầu sinh tố:
Tham gia quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể.
Tăng cường chống đỡ bệnh tật
Nhu cầu hàng ngày: Vitamin A 2000 đơn vị, B1 0,6 mg, B12 1mg, PP 6 mg, C 35 mg,
D 400 đơn vị.
VII. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP:
1. Tiêu chảy:
Tiêu lỏng trên 3 lần trở lên trong vòng 24 giờ. Tiêu chảy cấp là tiêu chảy dưới 15
ngày. Tiêu chảy kéo dài khi hơn 14 ngày, tiêu chảy mạn tính khi hơn 30 ngày.
Hỏi bệnh sử: thời gian tiêu chảy, đặc tính phân (số lần, máu trong phân, độ đặc của phân).
Liên quan chế độ ăn: sữa, nước trái cây.
Triệu chứng đi kèm: nôn ói, đau bụng, sốt, ho, sỗ mũi.
Thuốc đã dùng: kháng sinh, cầm tiêu chảy, nhuận trường.
Ở vùng dịch tể tả, nhiều người cùng bị (ngộ độc thức ăn, dịch bệnh).
Thăm khám:
Dấu hiệu mất nước: mắt trủng, khát nước, kích thích hay li bì, dấu véo da mất chậm
hay rất chậm.
Tình trạng dinh dưỡng: suy dinh dưỡng, béo phì.
Chẩn đoán: tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, lỵ (có máu trong phân), mức độ mật nước
(không mất nước, có mất nước, mất nước nặng). Biến chứng: bụng chướng, hạ đường huyết,
rối loạn toan kiềm, điện giải, suy thận.
Điều trị:
Bù nước
Điều trị đặc hiệu tùy theo nguyên nhân
Hỗ trợ dinh dưỡng: loại bỏ thực phẩm gây tiêu chảy, ăn chế độ ăn phù hợp lứa tuổi,
nấu nhừ, chia nhiều cử.
Phòng ngừa:
Vắc xin ngừa Rota vi-rút
Rửa tay, ăn chín, uống sôi, vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Sốt:
Khi nhiệt độ đo ở hậu môn hoặc màng nhĩ từ 38o
c trở lên. Nhiệt độ ở nách hay miệng
có thể thấp hơn 0,5o
C. Thân nhiệt trên 40o
C gọi là sốt rất cao.
Nguyên nhân gây sốt thường gặp:
Dấu hiệu nghĩ đến Chẩn đoán nghĩ đến
Tổng trạng tốt, sốt < 7 ngày, không dấu
nhiễm trùng tại chổ
Nhiễm siêu vi
Sống hoặc lui tới vùng dịch tể sốt rét, thiếu
máu, lách to
Sốt rét
Xuất huyết dưới da, ban máu hoại tử Não mô cầu
Đau khi đi tiểu, tiểu nhiều hơn bình thường Nhiễm trùng tiểu
Ho, thở nhanh, khó thở Viêm phổi
Có ổ nhiễm khuẩn tại chổ Áp xe, viêm tai giữa, viêm xương khớp.
Dấu màng não, thóp phồng Viêm màng não
Chấm xuất huyết da, ói máu, tiêu ra máu,
chảy máu mũi, chảy máu chân răng, đau
bụng, gan to
Sốc
Sốt xuất huyết
Loét họng, hồng ban ở tay, chân, miệng Bệnh tay chân miệng
Trẻ 6 tháng – 6 tuổi, sốt, co giật toàn thân,
sau cơn giật tỉnh táo và không dấu thần
kinh khu trú.
Sốt cao co giật
Điều trị:
Hạ nhiệt: uống nhiều nước, nằm nơi thoáng. Thuốc giảm sốt và lau mát hạ sốt dùng
khi có chỉ định.
Điều trị nguyên nhân
3. Nhiễm trùng hô hấp:
a. Viêm thanh khí phế quản cấp: Xảy ra ở trẻ 3 tháng tới 6 tuổi. Đỉnh 1 -2 tuổi.
Sốt nhẹ, ho ong ỏng, khàn giọng, thở rít thanh quản. 75% do parainfluenza virus.
Điều trị tùy thuộc mức độ khó thở thanh quản.
• Nhẹ: ăn uống chơi bình thường. Thở rít khi gắng sức, không có khi nằm yên. Không
rút lỏm ngực.
• Vừa: thở rít khi nằm yên, thở nhanh, rút lỏm ngực. Trẻ hoạt động, ăn uống được.
• Nặng: kèm tím tái, bứt rứt, lơ mơ.
b. Viêm phổi: Sốt, ho, khó thở
Viêm phổi rất nặng
Ho hoặc khó thở kèm:
• Tím trung ương
• Không uống được
• Các dấu hiệu suy hô hấp nặng khác
Viêm phổi nặng
Ho hoặc khó thở
Kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau:
• Thở rút lỏm lồng ngực
• Cánh mũi phập phồng
• Rên rĩ
• Và không có dấu hiệu nguy hiểm
Viêm phổi
Ho hoặc khó thở kèm thở nhanh
Không có dấu hiệu viêm phổi nặng hoặc rất nặng.
4. Táo bón:
Táo bón chức năng: bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Đi tiêu ít hơn 3 lần/tuần
Phân to cứng
Đau hoặc khó đi tiêu
Không có bất thường về giải phẩu, sinh lý.
Táo bón do nguyên nhân thực thể: bệnh Hirssprung, hẹp hậu môn, u vùng chậu, bất thường
cột sống, chấn thương cột sống, suy giáp, tăng canxi máu, hạ kali máu.
Táo bón do thuốc: phenobarbital, antacid, sucrfate, anticholinergic.
Điều trị: Thuốc nhuận trường
Giáo dục bệnh nhân về chế độ dinh dưỡng và lối sống: cung cấp đủ nước, đủ chất xơ, tập thói
quen đi tiêu, nâng đỡ tâm lý, tái khám 2 -4 tuần.
5. Thiếu máu thiếu sắt:
Do không đủ chất sắt tổng hợp huyết sắc tố.
Tiền sử: sanh non nhẹ cân, sanh đôi, trẻ nhũ nhi nuôi bằng sữa đặc có đường, ăn dặm thiếu
thực phẩm giàu chất sắt.
Quấy khóc, biếng ăn, niêm mạc nhợt, lòng bàn tay nhợt.
Điều trị:
Bổ sung sắt đường uống
Tăng cường chế độ ăn dặm giàu chất sắt.
6. Lồng ruột cấp ở nhũ nhi:
Là trạng thái được tạo nên do một đoạn ruột chui vào một đoạn ruột kế cận tạo nên
một hội chứng tắc ruột theo hai cơ chế bít nút và thắt nghẽn.
Lâm sàng:
Khóc thét từng cơn do đau bụng: triệu chứng chủ yếu và đánh giá thời điểm lồng ruột.
Bỏ bú, nôn ói
Tiêu máu mũi nhầy sau đau bụng 6 – 12 giờ.
Khối lồng: chắc, bầu dục, di động dọc theo khung đại tràng, có phản ứng thành bụng
khi sờ chạm. Thăm trực tràng có máu theo găng hoặc thông, có thể sờ thấy đầu khối lồng.
Siêu âm: giá trị chẩn đoán hầu như tuyệt đối khi người siêu âm kinh nghiệm. Hình bia, trên
diện cắt ngang, hình sandwich trên diện cắt dọc.
Phân biệt:
Lỵ: lưu ý khi trẻ nhũ nhi có tiêu máu nhầy thì không được chẩn đoán và điều trị như
bệnh lý nội khoa khi chưa loại trừ được chẩn đoán lồng ruột bằng siêu âm hay Xquang.
Xuất huyết não màng não
7. Khóc cơn:
Khóc cơn nhũ nhi xuất hiện trong tháng đầu đời sau sanh có thể kéo dài đến 3 – 4
tháng có khi tới một tuổi.
Đây là tình trạng khóc thét hoặc khóc kèm những dấu hiệu bất ổn (co cứng người, bứt
rứt, ưỡn người) nhiều lần trong một khoảng thời gian dài mà không có nguyên nhân rõ rệt.
Nguyên nhân: bất dung nạp sữa, chướng bụng, co thắt ở ruột chưa trưởng thành, loạn
khuẩn ruột, tâm lý, môi trường (nhiệt độ, âm thanh, khói thuốc lá), hạ can xi máu.
Cần phân biệt: xuất huyết não, lồng ruột.
Xử trí: trấn an gia đình, tránh làm trẻ bị tổn thương khi chăm sóc trẻ. Để trẻ nơi yên
tĩnh. Tránh khói thuốc lá. Sữa thủy phân.
8. Chấn thương, tai nạn:
Chấn thương đầu do té, tai nạn giao thông hay bạo hành.
Cần tìm dấu hiệu: hôn mê, co giật, dấu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, vỡ sàn
sọ, vế thương xuyên sọ để nhập viện.
Chấn thương phần mềm, gãy tay, chân.
Bỏng ở trẻ.
Uống nhầm thuốc, dầu hôi.
Điều trị:
Bổ sung sắt đường uống
Tăng cường chế độ ăn dặm giàu chất sắt.
6. Lồng ruột cấp ở nhũ nhi:
Là trạng thái được tạo nên do một đoạn ruột chui vào một đoạn ruột kế cận tạo nên
một hội chứng tắc ruột theo hai cơ chế bít nút và thắt nghẽn.
Lâm sàng:
Khóc thét từng cơn do đau bụng: triệu chứng chủ yếu và đánh giá thời điểm lồng ruột.
Bỏ bú, nôn ói
Tiêu máu mũi nhầy sau đau bụng 6 – 12 giờ.
Khối lồng: chắc, bầu dục, di động dọc theo khung đại tràng, có phản ứng thành bụng
khi sờ chạm. Thăm trực tràng có máu theo găng hoặc thông, có thể sờ thấy đầu khối lồng.
Siêu âm: giá trị chẩn đoán hầu như tuyệt đối khi người siêu âm kinh nghiệm. Hình bia, trên
diện cắt ngang, hình sandwich trên diện cắt dọc.
Phân biệt:
Lỵ: lưu ý khi trẻ nhũ nhi có tiêu máu nhầy thì không được chẩn đoán và điều trị như
bệnh lý nội khoa khi chưa loại trừ được chẩn đoán lồng ruột bằng siêu âm hay Xquang.
Xuất huyết não màng não
7. Khóc cơn:
Khóc cơn nhũ nhi xuất hiện trong tháng đầu đời sau sanh có thể kéo dài đến 3 – 4
tháng có khi tới một tuổi.
Đây là tình trạng khóc thét hoặc khóc kèm những dấu hiệu bất ổn (co cứng người, bứt
rứt, ưỡn người) nhiều lần trong một khoảng thời gian dài mà không có nguyên nhân rõ rệt.
Nguyên nhân: bất dung nạp sữa, chướng bụng, co thắt ở ruột chưa trưởng thành, loạn
khuẩn ruột, tâm lý, môi trường (nhiệt độ, âm thanh, khói thuốc lá), hạ can xi máu.
Cần phân biệt: xuất huyết não, lồng ruột.
Xử trí: trấn an gia đình, tránh làm trẻ bị tổn thương khi chăm sóc trẻ. Để trẻ nơi yên
tĩnh. Tránh khói thuốc lá. Sữa thủy phân.
8. Chấn thương, tai nạn:
Chấn thương đầu do té, tai nạn giao thông hay bạo hành.
Cần tìm dấu hiệu: hôn mê, co giật, dấu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, vỡ sàn
sọ, vế thương xuyên sọ để nhập viện.
Chấn thương phần mềm, gãy tay, chân.
Bỏng ở trẻ.
Uống nhầm thuốc, dầu hôi.

More Related Content

What's hot

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnBs. Nhữ Thu Hà
 
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EM
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EMKHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EM
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EMSoM
 
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docx
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docxSUY HÔ HẤP SƠ SINH.docx
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docxSoM
 
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế TBFTTH
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMSoM
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHSoM
 
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.ppt
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.pptHÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.ppt
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.pptSoM
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAISoM
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGSoM
 
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ thángđặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ thángVân Nguyễn
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIM
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIMHOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIM
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIMSoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMSoM
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMSoM
 

What's hot (20)

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
Bai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tietBai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tiet
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
 
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EM
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EMKHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EM
KHẢO SÁT X QUANG HỆ HÔ HẤP TRẺ EM
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docx
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docxSUY HÔ HẤP SƠ SINH.docx
SUY HÔ HẤP SƠ SINH.docx
 
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.ppt
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.pptHÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.ppt
HÌNH ẢNH XQ CÁC BỆNH LÝ HÔ HẤP THƯỜNG GẶP.ppt
 
Sinh lý thận
Sinh lý thậnSinh lý thận
Sinh lý thận
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
 
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ thángđặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIM
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIMHOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIM
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN TIM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
 

Similar to ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP

300 cau hoi cua bo me tre
300 cau hoi cua bo me tre300 cau hoi cua bo me tre
300 cau hoi cua bo me trebigwalltt
 
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,Le Khac Thien Luan
 
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02Linda Julie
 
Van dong tre em in
Van dong tre em   inVan dong tre em   in
Van dong tre em inLinda Julie
 
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻmebeonline
 
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non nataliej4
 
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)youngunoistalented1995
 
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩn
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩnCác biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩn
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩnchinhvu16
 
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoiDay con kieu nhat giai doan 0 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoiAnna Nguyen
 
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?canxisatvaacidfolicc
 
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoiDay con kieu nhat giai doan 1 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoiAnna Nguyen
 
Biếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emBiếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emThanh Liem Vo
 
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...thuvienso24h
 

Similar to ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP (20)

300 cau hoi cua bo me tre
300 cau hoi cua bo me tre300 cau hoi cua bo me tre
300 cau hoi cua bo me tre
 
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,
Bai 3. sự tăng trưởng thể chất,
 
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02
Bai3 stngtrngthcht-121226174338-phpapp02
 
Van dong tre em in
Van dong tre em   inVan dong tre em   in
Van dong tre em in
 
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ
300 câu hỏi thường gặp của các bố mẹ trẻ
 
Dinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ emDinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ em
 
Dinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ emDinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ em
 
Dinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ emDinh dưỡng ở trẻ em
Dinh dưỡng ở trẻ em
 
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Sinh Lý Trẻ Mầm Non
 
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)
Các thời kỳ của tuổi trẻ (Nhi khoa)
 
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
 
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩn
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩnCác biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩn
Các biện pháp giúp trẻ đạt chiều cao đúng chuẩn
 
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoiDay con kieu nhat giai doan 0 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 0 tuoi
 
Bi kip tri coi
Bi kip tri coiBi kip tri coi
Bi kip tri coi
 
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?
Bầu tuần thứ 12 nên ăn gì?
 
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoiDay con kieu nhat giai doan 1 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 1 tuoi
 
Biếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ emBiếng ăn ở trẻ em
Biếng ăn ở trẻ em
 
Sữa mẹ
Sữa mẹSữa mẹ
Sữa mẹ
 
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
 
Bieng an tre em new
Bieng an tre em newBieng an tre em new
Bieng an tre em new
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docHongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnPhngon26
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfHongBiThi1
 
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoalinh miu
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩHongBiThi1
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtHongBiThi1
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365
 
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptxBáo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptxNhuQuy3
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Phngon26
 

Recently uploaded (20)

Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
 
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptxBáo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 

ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP

  • 1. ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP ThS. BS. VÕ ĐỨC TRÍ MỤC TIÊU: 1. Nêu được các đặc điểm phát triển thể chất ở trẻ nhũ nhi. 2. Nêu được các đặc điểm phát triển tâm thần, vận động ở trẻ nhũ nhi 3. Trình bày nhu cầu đạm, đường, chất béo, nước, khoáng chất và vitamin ở trẻ nhũ nhi 4. Nêu được các vấn đề thường gặp ở trẻ nhũ nhi. NỘI DUNG I. ĐẠI CƯƠNG: Cơ thể trẻ em có những đặc điểm riêng về cấu tạo và sinh lý. Từ lúc thụ thai đến trưởng thành trẻ phải trải qua 2 giai đoạn: sự tăng trưởng (phát triển về số lượng và kích thước tế bào ở các mô) và sau đó là sự trưởng thành (thay đổi về chất, cấu trúc các bộ phận dẫn đến thay đổi chức năng tế bào). Quá trình lớn lên và phát triển của trẻ có tính chất toàn diện cả về thể chất, tâm thần và vận động. Tốc độ phát triển phải nhịp nhàng, hài hòa. Giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn sau. Mỗi giai đoạn có đặc điểm riêng về sinh lý và bệnh lý. Có thể phân sự phát triển của trẻ thành 6 thời kỳ: bào thai, sơ sinh, nhũ nhi, răng sữa, thiếu niên, dậy thì. Bài này nói về một giai đoạn là thời kỳ nhũ nhi và những vấn đề thường gặp. II. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ: Mốc thời gian: từ tháng thứ 2 đến tháng 12. Về thể chất: 12 tháng: Cân nặng: gấp 3 lúc sanh. Chiều dài tăng 25 cm (75cm). Vòng đầu tăng 10 cm (44cm). Tổ chức não 75% so người lớn (300g lúc sanh tăng đến 900g). Vỏ não trưỡng thành dần. Mỡ dưới da phát triển mạnh. Các globulin miễn dịch mẹ truyền qua nhau thai (IgG) giúp trẻ tránh bệnh: sởi, bạch hầu, thủy đậu, thương hàn) trước 6 tháng tuổi. Nhu cầu năng lượng: cao gấp 3 người lớn 120 – 130 kcal/kg/ngày. Quá trình đồng hóa chiếm ưu thế. Sau 6 tháng cho ăn dặm. Về vận động, tâm thần: Bò, đứng, đi, cười, nói, chơi và giao tiếp với mọi người xung quanh. Về tâm lý: quan hệ mẹ con hình thành và phát triển. Giao tiếp xúc cảm với người lớn, bắt chước hành vi, ngôn ngữ.
  • 2. III. ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ: Nhu cầu năng lượng cao nhưng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng đặc biệt trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ và cho ăn đặm đúng cách. Hệ thần kinh chưa được myelin hóa đầy đủ, quá trình ức chế và hưng phấn có xu hướng lan tỏa nên các yếu tố gây bệnh dễ có phản ứng toàn thân như: sốt cao co giật, phản ứng não màng não. Sau 6 tháng các chất miễn dịch mẹ cho đã cạn, nhưng khả năng sản suất miễn dịch của trẻ chưa đầy đủ nên khả năng nhiễm trùng tăng cao. Trẻ hiếu động nên dễ bị tai nạn như chết đuối, điện giật, ngộ độc. Mẹ trầm cảm thì tính tình con thất thường. IV. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: 1. Cân nặng: trong những ngày đầu sau sanh trẻ có hiện tượng sụt cân sinh lý, không quá 10% cân nặng lúc sanh. Càng ít sụt cân nếu trẻ được bú sữa non ngay trong giờ đầu. Sau một tuần trẻ lấy lại cân nặng lúc sanh, càng chậm nếu trẻ sanh non. Trong 3 tháng đầu trẻ tăng cân 25g/ngày, 3 – 6 tháng tăng 20g/ngày, sau 7 tháng tăng 15g/ngày. Cân nặng gấp đôi lúc 5 tháng, gấp 3 lúc 12 tháng. 2. Chiều cao: Khi sanh dài 48 – 50 cm. 3 tháng đầu 60 cm (tăng 10 – 12 cm). 9 tháng 70 cm. 12 tháng 75 cm. Trung bình trong năm đầu tăng 20 – 25 cm. 3. Sự phát triển của não: phát triển nhanh và sớm từ trong bào thai. Đo vòng đầu cho phép đánh giá khối lượng của não. Khi sanh vòng đầu 35 cm. 12 tháng 45 cm, não nặng 900g. Não gần như hoàn chỉnh nhưng hoạt động chưa cân bằng. Năng lực của não còn phụ thuộc rất nhiều vào vào cách kích thích và sử dụng qua giáo dục. 4. Sự phát triển phần mềm: khối lượng các bắp thịt phản ánh tình trạng dinh dưỡng. 5. Sự phát triển các chi: Chân tay dài ra với thời gian. Độ dài của chân tay có thể được phản ánh bằng tỉ lệ của phần trên so phần dưới. Phần trên được đo từ xương mu trở lên, phần dưới được tính bằng cách lấy chiều cao chung trừ đi phần trên. Tỉ lệ này 1,7 lúc mới sanh, 1,5 lúc một 1 tuổi và giảm dần còn 1 lúc trẻ trưởng thành. 6. Sự phát triển của răng: Mầm răng được hình thành trong ba tháng đầu của bào thai. Khi đẻ, răng hãy còn nằm trong xương hàm và chỉ nhú lên khi trẻ được 6 tháng. Những răng mọc lên đầu tiên được gọi là răng sữa. Đây là răng tạm thời, được mọc theo thứ tự nhất định: 6 -12 tháng: 8 răng cửa (4 trên, 4 dưới). Răng mọc đầu tiên là 2 răng cửa hàm dưới. V. SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG: 1. Trẻ 2 tháng: Vận động: ngủ duỗi chân hết cở. Cường cơ cổ tăng dần nên trẻ có thể giữ đầu trong chốc lát khi đặt nằm sấp. Nhìn vật trước mặt. Ngủ ít dần, có những lúc thức chơi và làm quen môi trường xung quanh. Vẫn còn phản xạ nguyên phát. Khéo léo phối hợp các động tác: chưa.
  • 3. Sự phát triển của lời nói: chưa. Quan hệ với người xung quanh: biết cười mỉm thể hiện sự thích thú. Nhận ra mẹ và củng cố quan hệ này thông qua quá trình bú. 2. Trẻ 3 tháng: Vận động: chống 2 tay khi nằm sấp, giữ đầu và vai thẳng. Cường cơ lưng còn yếu nên lưng cong khi đặt ngồi. Thời gian thức và chơi tăng dần, mất một số phản xạ nguyên phát: phản xạ nắm, tự động bước và thì thứ 2 phản xạ Moro. Thị giác: có thể nhìn theo một vật di động theo mọi hướng. Sự khéo léo phối hợp các động tác: nhìn chăm chú vật nắm trong tay, đưa lên miệng. có thể cầm lấy đồ vật người khác đưa như chai sữa và đưa lên miệng bú. Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, ríu rít những tiếng sơ khởi. Quan hệ với người xung quanh: cười ra tiếng. 3. Trẻ 6 tháng: Vận động: cường cơ đầu đã hoàn thiện, trẻ có thể tự ngóc đầu và giữ thẳng ở mọi phía. Cột sống khá vững, trẻ có thể ngồi dựa. Cường cơ chi giảm dần, trẻ có thể đứng được trong chốc lát nếu được xốc nách. Xoay tròn, trườn lật khi nằm sấp. Mất hết phản xạ nguyên phát trừ phản xạ nắm ở bàn chân. Sự khéo léo phối hợp các động tác: đưa vật gì trẻ chụp lấy rất nhanh, giữ trong tay khá lâu, đồng thời có thể chuyển từ tay này sang tay kia rất chính xác. Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, ríu rít những tiếng sơ khởi. Quan hệ với người xung quanh: biết lạ quen, biết mẹ, buồn khi xa mẹ. 4. Trẻ 9 tháng: Vận động: tự ngồi không cần tựa, biết lấy, trườn, bò giỏi và nhanh. Có thể tự vịn vào bàn ghế tự đứng dậy hoặc lần đi. Sự khéo léo phối hợp các động tác: Nhặt bi bằng 2 ngón tay, đập vật vào nhau gây tiếng động, bỏ một cái lấy cái thứ 3. Sự phát triển lời nói: nói đơn âm: ba, má, bà. Quan hệ người xung quanh: bắt chước vẫy tay chân, vẫy tay hoan hô, tham gia trò chơi cúc bắt. 5. Trẻ 12 tháng: Bắt đầu tập đi lần theo ghế hoặc nếu được dắt một tay, cột sống bắt đầu có chiều cong ở thắt lưng. Sự khéo léo phối hợp các động tác: do có khái niệm vể không gian 3 chiều nên có thể chồng hai khối vuông gỗ lên nhau hình thành tháp. Biết nhặt nhiều hòn bi cho vào tách. Sự phát triển của lời nói: phát được 2 âm: ba ơi, má đâu, nhắc được một số âm do người lớn dạy. Quan hệ với người xung quanh: phân biệt lời khen, lời cấm đoán, biết chỉ tay vào vật ưa thích. Thích đập đồ chơi vào bàn tay hay thích ném xuống đất.
  • 4. VI. NHU CẦU ĂN UỐNG TRẺ NHŨ NHI: 1. Nhu cầu năng lượng: a. Trẻ bình thường: Sơ sinh – 3 tháng: 110 Kcal/kg/ngày (80Kcal nhu cầu cơ bản, 30 Kcal tăng trưởng). 3 – 6 tháng: 100 Kcal/kg/ngày 6 – 12 tháng: 100 Kcal/kg/ngày. b. Trẻ thiếu tháng: trong tuần đầu 80 Kcal/kg/ngày (50 Kcal/kg/ngày cho nhu cầu cơ bản, 30 Kcal/kg/ngày cho tăng trưởng). Từ ruần thứ 2 trở đi: 120 Kcal/kg/ngày. c. Phân bố tỉ lệ calo giữa các chất: Đạm: 13% Béo: 27% Đường: 60% 2. Nhu cầu về đạm: Protein chiếm 20% thể trọng. Có 24 loại acid amin cấu trúc thành các loại protein. Trong số này có 9 loại acid amin thiết yếu cho trẻ em: theonin, valin, leucin, isoleucin, lysin, tryptophan, phenyalanin, methionin và histidine. Ngoài ra arginin, cystine và taurin còn là acid amin thiết yếu cho trẻ đẻ non. Các acid amin không thiết yếu có thể tự tổng hợp và không cần phải cung cấp từ thức ăn. a. Vai trò chất đạm: Thành phần cơ bản của tế bào Cấu tạo của nội tiết tố, các men Tổng hợp các kháng thể 1 gr đạm cho 4 Kcal Nếu thiếu ăn đạm sẽ đưa đến suy dinh dưỡng thể phù đưa đến thoái hóa mỡ ở gan, teo các tuyến tiêu hóa, dễ bị các bệnh nhiễm trùng. b. Nguồn gốc chất đạm: Động vật: thịt, cá, trứng, sữa (động vật, người) Thực vật: đậu nành, các loại đậu, ngũ cốc. Đạm thực vật thiếu một số acid amin thiết yếu. c. Khẩu phần về lượng: Trẻ bú mẹ: 2 – 2,5 g/kg/ngày. 1- 3 tuổi: 4 – 4,5 g/kg/ngày. 3. Nhu cầu về chất béo: a. Vai trò chất béo: Con người không tổng hợp được acid linoleic và acid alpha linoleic. Cả hai chất này phải được cung cấp từ thức ăn, do đó là các acid béo thiết yếu. Các acid béo không no là các acid béo chứa nối đôi. Cacbon trong công thức acid béo chứa nối đôi đầu tiên gọi là carbon omega. Số thứ tự cacbon omega tính từ đầu methyl của công thức acid béo. Acid linoleic, tiền chất của acid arachidonic là một acid omega 6 (có 18 carbon, 2 nối đôi và carbon omega ở vị trí carbon thứ 6. Các chất chuyển hóa của acid archidonic là một loạt các acid omega 6 của
  • 5. prostaglandine và leucotrien. Acid alpha linoleic (có 18 carbon, 3 nối đôi và carbon omega ở vị trí carbon thứ 3), là một acid omega, có chức năng điều hòa sản xuất archidonic là tiền chất trực tiếp của một loạt các acid omega 3, protaglandin và các acid béo chuổi dài như DHA (acid decohexanoic) và acid eicosapentanoic. Acid linoleic ảnh hưởng đến cấu trúc của thần kinh não bộ và dẫn truyền thần kinh. Acid béo thiết yếu cần thiết cho sự tăng trưởng, cấu trúc da, tóc, điều hòa chuyển hóa cholesterol, giảm kết dính tiểu cầu và cần thiết cho sự sinh sản. Tóm tắt vai trò của chất béo như sau: Cung cấp năng lượng 1g cho 9 kcal. Cung cấp acid béo thiết yếu Cung cấp các sinh tố tan trong dầu: A, D, E, K b. Nguồn gốc chất béo: Mỡ động vật Bơ trong sữa Dầu thực vật c. Khẩu phần chất béo: 3 – 4 g/kg/ngày Dầu thực vật chứa các acid béo không no, dễ tiêu hóa. 4. Nhu cầu về đường: a. Vai trò của chất đường: Cung cấp năng lượng. Tham gia vào quá trình cấu trúc tế bào Tham gia vào chuyển hóa của cơ thể 1 g đường cho 4 Kcal b. Nguồn gốc chất đường: Sữa (lactose) Mía, củ cải: sarcharose Bột Hoa, quả c. Khẩu phần về đường: Gấp 3 – 4 lần chất đạm: 10 – 12g/kg/ngày. 5. Nhu cầu về nước: a. Nhu cầu Nước trong cơ thể được phân chia như sau: 8% dành cho sự nảy nở và dự trữ tế bào, 59% cho sự bài tiết ở thận, 33% cho sự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. 1 - ≤ 6 tháng: 150 ml/kg/ngày 6 - ≤ 6 tháng: 120 ml/kg/ngày 6 – ≤12 tháng: 100 ml/kg/ngày b. Nguồn gốc nước:
  • 6. Thức ăn và nước uống đưa vào Oxy hóa các chất chuyển hóa 100g béo cho 107 g nước 100g đường cho 55,5 g nước 100g đạm cho 31,5 g nước 6. Nhu cầu muối khoáng: Cần thiết để bù lại số muối khoáng bị thải ra và cấu tạo các chất trong cơ thể. Ca, P để cấu tạo xương, P cần cho cấu trúc hệ thần kinh, Ca cần cho hoạt động hệ cơ đặc biệt cơ tim, Fe cần cho cấu tạo hồng cầu, Iod cần cho tuyến giáp trạng, K và Na cần để duy trì lượng nước trong cơ thể. Nguồn gốc: Thức ăn hàng ngày. Nhu cầu NaCl 0,1g/kg (Na 2 meq/kg) Ca 0,3 – 0,6 g P 0,15 – 0,3g Tỉ lệ Ca/P = 2 thì sự hấp thu mới dễ dàng K 50 – 80 mg/kg (1,5 meq/kg) Fe 1mg/kg Sữa mẹ cũng như sữa bò đều thiếu sắt, nên từ tháng 4 – 5 trở đi cần cho trẻ ăn thức ăn hỗn hợp, uống thêm sắt. 7. Nhu cầu sinh tố: Tham gia quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể. Tăng cường chống đỡ bệnh tật Nhu cầu hàng ngày: Vitamin A 2000 đơn vị, B1 0,6 mg, B12 1mg, PP 6 mg, C 35 mg, D 400 đơn vị. VII. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP: 1. Tiêu chảy: Tiêu lỏng trên 3 lần trở lên trong vòng 24 giờ. Tiêu chảy cấp là tiêu chảy dưới 15 ngày. Tiêu chảy kéo dài khi hơn 14 ngày, tiêu chảy mạn tính khi hơn 30 ngày. Hỏi bệnh sử: thời gian tiêu chảy, đặc tính phân (số lần, máu trong phân, độ đặc của phân). Liên quan chế độ ăn: sữa, nước trái cây. Triệu chứng đi kèm: nôn ói, đau bụng, sốt, ho, sỗ mũi. Thuốc đã dùng: kháng sinh, cầm tiêu chảy, nhuận trường. Ở vùng dịch tể tả, nhiều người cùng bị (ngộ độc thức ăn, dịch bệnh). Thăm khám: Dấu hiệu mất nước: mắt trủng, khát nước, kích thích hay li bì, dấu véo da mất chậm hay rất chậm. Tình trạng dinh dưỡng: suy dinh dưỡng, béo phì.
  • 7. Chẩn đoán: tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, lỵ (có máu trong phân), mức độ mật nước (không mất nước, có mất nước, mất nước nặng). Biến chứng: bụng chướng, hạ đường huyết, rối loạn toan kiềm, điện giải, suy thận. Điều trị: Bù nước Điều trị đặc hiệu tùy theo nguyên nhân Hỗ trợ dinh dưỡng: loại bỏ thực phẩm gây tiêu chảy, ăn chế độ ăn phù hợp lứa tuổi, nấu nhừ, chia nhiều cử. Phòng ngừa: Vắc xin ngừa Rota vi-rút Rửa tay, ăn chín, uống sôi, vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Sốt: Khi nhiệt độ đo ở hậu môn hoặc màng nhĩ từ 38o c trở lên. Nhiệt độ ở nách hay miệng có thể thấp hơn 0,5o C. Thân nhiệt trên 40o C gọi là sốt rất cao. Nguyên nhân gây sốt thường gặp: Dấu hiệu nghĩ đến Chẩn đoán nghĩ đến Tổng trạng tốt, sốt < 7 ngày, không dấu nhiễm trùng tại chổ Nhiễm siêu vi Sống hoặc lui tới vùng dịch tể sốt rét, thiếu máu, lách to Sốt rét Xuất huyết dưới da, ban máu hoại tử Não mô cầu Đau khi đi tiểu, tiểu nhiều hơn bình thường Nhiễm trùng tiểu Ho, thở nhanh, khó thở Viêm phổi Có ổ nhiễm khuẩn tại chổ Áp xe, viêm tai giữa, viêm xương khớp. Dấu màng não, thóp phồng Viêm màng não Chấm xuất huyết da, ói máu, tiêu ra máu, chảy máu mũi, chảy máu chân răng, đau bụng, gan to Sốc Sốt xuất huyết Loét họng, hồng ban ở tay, chân, miệng Bệnh tay chân miệng Trẻ 6 tháng – 6 tuổi, sốt, co giật toàn thân, sau cơn giật tỉnh táo và không dấu thần kinh khu trú. Sốt cao co giật Điều trị: Hạ nhiệt: uống nhiều nước, nằm nơi thoáng. Thuốc giảm sốt và lau mát hạ sốt dùng khi có chỉ định. Điều trị nguyên nhân 3. Nhiễm trùng hô hấp:
  • 8. a. Viêm thanh khí phế quản cấp: Xảy ra ở trẻ 3 tháng tới 6 tuổi. Đỉnh 1 -2 tuổi. Sốt nhẹ, ho ong ỏng, khàn giọng, thở rít thanh quản. 75% do parainfluenza virus. Điều trị tùy thuộc mức độ khó thở thanh quản. • Nhẹ: ăn uống chơi bình thường. Thở rít khi gắng sức, không có khi nằm yên. Không rút lỏm ngực. • Vừa: thở rít khi nằm yên, thở nhanh, rút lỏm ngực. Trẻ hoạt động, ăn uống được. • Nặng: kèm tím tái, bứt rứt, lơ mơ. b. Viêm phổi: Sốt, ho, khó thở Viêm phổi rất nặng Ho hoặc khó thở kèm: • Tím trung ương • Không uống được • Các dấu hiệu suy hô hấp nặng khác Viêm phổi nặng Ho hoặc khó thở Kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau: • Thở rút lỏm lồng ngực • Cánh mũi phập phồng • Rên rĩ • Và không có dấu hiệu nguy hiểm Viêm phổi Ho hoặc khó thở kèm thở nhanh Không có dấu hiệu viêm phổi nặng hoặc rất nặng. 4. Táo bón: Táo bón chức năng: bao gồm các tiêu chuẩn sau: Đi tiêu ít hơn 3 lần/tuần Phân to cứng Đau hoặc khó đi tiêu Không có bất thường về giải phẩu, sinh lý. Táo bón do nguyên nhân thực thể: bệnh Hirssprung, hẹp hậu môn, u vùng chậu, bất thường cột sống, chấn thương cột sống, suy giáp, tăng canxi máu, hạ kali máu. Táo bón do thuốc: phenobarbital, antacid, sucrfate, anticholinergic. Điều trị: Thuốc nhuận trường Giáo dục bệnh nhân về chế độ dinh dưỡng và lối sống: cung cấp đủ nước, đủ chất xơ, tập thói quen đi tiêu, nâng đỡ tâm lý, tái khám 2 -4 tuần. 5. Thiếu máu thiếu sắt: Do không đủ chất sắt tổng hợp huyết sắc tố. Tiền sử: sanh non nhẹ cân, sanh đôi, trẻ nhũ nhi nuôi bằng sữa đặc có đường, ăn dặm thiếu thực phẩm giàu chất sắt. Quấy khóc, biếng ăn, niêm mạc nhợt, lòng bàn tay nhợt.
  • 9. Điều trị: Bổ sung sắt đường uống Tăng cường chế độ ăn dặm giàu chất sắt. 6. Lồng ruột cấp ở nhũ nhi: Là trạng thái được tạo nên do một đoạn ruột chui vào một đoạn ruột kế cận tạo nên một hội chứng tắc ruột theo hai cơ chế bít nút và thắt nghẽn. Lâm sàng: Khóc thét từng cơn do đau bụng: triệu chứng chủ yếu và đánh giá thời điểm lồng ruột. Bỏ bú, nôn ói Tiêu máu mũi nhầy sau đau bụng 6 – 12 giờ. Khối lồng: chắc, bầu dục, di động dọc theo khung đại tràng, có phản ứng thành bụng khi sờ chạm. Thăm trực tràng có máu theo găng hoặc thông, có thể sờ thấy đầu khối lồng. Siêu âm: giá trị chẩn đoán hầu như tuyệt đối khi người siêu âm kinh nghiệm. Hình bia, trên diện cắt ngang, hình sandwich trên diện cắt dọc. Phân biệt: Lỵ: lưu ý khi trẻ nhũ nhi có tiêu máu nhầy thì không được chẩn đoán và điều trị như bệnh lý nội khoa khi chưa loại trừ được chẩn đoán lồng ruột bằng siêu âm hay Xquang. Xuất huyết não màng não 7. Khóc cơn: Khóc cơn nhũ nhi xuất hiện trong tháng đầu đời sau sanh có thể kéo dài đến 3 – 4 tháng có khi tới một tuổi. Đây là tình trạng khóc thét hoặc khóc kèm những dấu hiệu bất ổn (co cứng người, bứt rứt, ưỡn người) nhiều lần trong một khoảng thời gian dài mà không có nguyên nhân rõ rệt. Nguyên nhân: bất dung nạp sữa, chướng bụng, co thắt ở ruột chưa trưởng thành, loạn khuẩn ruột, tâm lý, môi trường (nhiệt độ, âm thanh, khói thuốc lá), hạ can xi máu. Cần phân biệt: xuất huyết não, lồng ruột. Xử trí: trấn an gia đình, tránh làm trẻ bị tổn thương khi chăm sóc trẻ. Để trẻ nơi yên tĩnh. Tránh khói thuốc lá. Sữa thủy phân. 8. Chấn thương, tai nạn: Chấn thương đầu do té, tai nạn giao thông hay bạo hành. Cần tìm dấu hiệu: hôn mê, co giật, dấu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, vỡ sàn sọ, vế thương xuyên sọ để nhập viện. Chấn thương phần mềm, gãy tay, chân. Bỏng ở trẻ. Uống nhầm thuốc, dầu hôi.
  • 10. Điều trị: Bổ sung sắt đường uống Tăng cường chế độ ăn dặm giàu chất sắt. 6. Lồng ruột cấp ở nhũ nhi: Là trạng thái được tạo nên do một đoạn ruột chui vào một đoạn ruột kế cận tạo nên một hội chứng tắc ruột theo hai cơ chế bít nút và thắt nghẽn. Lâm sàng: Khóc thét từng cơn do đau bụng: triệu chứng chủ yếu và đánh giá thời điểm lồng ruột. Bỏ bú, nôn ói Tiêu máu mũi nhầy sau đau bụng 6 – 12 giờ. Khối lồng: chắc, bầu dục, di động dọc theo khung đại tràng, có phản ứng thành bụng khi sờ chạm. Thăm trực tràng có máu theo găng hoặc thông, có thể sờ thấy đầu khối lồng. Siêu âm: giá trị chẩn đoán hầu như tuyệt đối khi người siêu âm kinh nghiệm. Hình bia, trên diện cắt ngang, hình sandwich trên diện cắt dọc. Phân biệt: Lỵ: lưu ý khi trẻ nhũ nhi có tiêu máu nhầy thì không được chẩn đoán và điều trị như bệnh lý nội khoa khi chưa loại trừ được chẩn đoán lồng ruột bằng siêu âm hay Xquang. Xuất huyết não màng não 7. Khóc cơn: Khóc cơn nhũ nhi xuất hiện trong tháng đầu đời sau sanh có thể kéo dài đến 3 – 4 tháng có khi tới một tuổi. Đây là tình trạng khóc thét hoặc khóc kèm những dấu hiệu bất ổn (co cứng người, bứt rứt, ưỡn người) nhiều lần trong một khoảng thời gian dài mà không có nguyên nhân rõ rệt. Nguyên nhân: bất dung nạp sữa, chướng bụng, co thắt ở ruột chưa trưởng thành, loạn khuẩn ruột, tâm lý, môi trường (nhiệt độ, âm thanh, khói thuốc lá), hạ can xi máu. Cần phân biệt: xuất huyết não, lồng ruột. Xử trí: trấn an gia đình, tránh làm trẻ bị tổn thương khi chăm sóc trẻ. Để trẻ nơi yên tĩnh. Tránh khói thuốc lá. Sữa thủy phân. 8. Chấn thương, tai nạn: Chấn thương đầu do té, tai nạn giao thông hay bạo hành. Cần tìm dấu hiệu: hôn mê, co giật, dấu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, vỡ sàn sọ, vế thương xuyên sọ để nhập viện. Chấn thương phần mềm, gãy tay, chân. Bỏng ở trẻ. Uống nhầm thuốc, dầu hôi.