Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. Đặc điểm chung:
- Hệ xương chưa phát triển hoàn chỉnh, là tổ
chức sụn, quá trình phát triển xương dần dần
- Hóa học: chứa nhiều nước, ít chất khoáng
- Mô học: chủ yếu tổ chức xơ, ít các lá xương,
ống Haver to, nhiều mạch máu. Màng xương
phát triển
- Có các điểm cốt hóa
1.Đại cương về xương trẻ em
3. - Điểm cốt hoá là nơi bắt đầu hình thành tổ chức
xương.
- Điểm cốt hoá thường bắt đầu xuất hiện ở giữa
các xương ngắn hoặc ở đầu các xương dài và
không đồng thời cùng lúc ở các xương khác
nhau.
- Dựa vào sự xuất hiện điểm cốt hoá của các
xương bàn tay, cổ tay... có thể xác định được tuổi
của trẻ
4. Một số điểm cốt hóa và tuổi xương trẻ em
Tên xương Thời điểm xuất hiện cốt hóa
Xương thuyền 5 tuổi
Xương nguyệt 4 tuổi
Xương tháp 3 tuổi
Xg đậu 10 tuổi
Xg thang 6 tuổi
Xg thê 7 tuổi
Xg cả 3 – 6 tháng
Xg móc 3 – 6 tháng
Xg cổ tay 1 tuổi
Xg bàn ngón tay 1 – 2 tuổi
5.
6.
7. a. Xương sọ
- Xương sọ phát triển nhanh trong những
năm đầu, nhất là khi còn thóp
- Thóp trước kín khi 12 – 18 tháng, thóp
sau kín 3 tháng đầu
b. Xương sống
- Ở sơ sinh: nhiều sụn và thẳng
- Đến 7 tuổi: có 2 đoạn cong vĩnh viễn ở
cổ , ngực
- Tuổi dậy thì cong ở vùng thắt lưng
2. Đặc điểm một số xương
8. c. Lồng ngực
- trẻ nhỏ, đường kính trước sau bằng đường kính ngang
d. Tứ chi
Có hiện tượng cong sinh lí, sau 1 tháng thì hết
e. Răng
Bắt đầu mọc răng sữa từ tháng thứ 6. từ 5 -7 tuổi mọc
răng hàm và thay bằng răng vĩnh viễn
9. Xương trẻ em mềm , nhiều lỗ xốp, chịu được biến dạng
và nén ép.
Trong gẫy xương trẻ em tổn thương sụn tiếp hợp cao từ
10 - 15% , ít gặp gẫy vụn trừ chấn thương mạnh.
Sụn tiếp hợp yếu hơn dây chằng bao khớp, gân. Cùng một
lực chấn thương người lớn có thể tách hoặc rách dây
chằng - trật khớp nhưng trẻ em lại có thể bị tổn thương
sụn tiếp hợp dẫn đến rối loạn phát triển xương.
Ổ gẫy tự nó kích thích sự phát triển của xương nhờ tăng
cấp máu cho sụn tiếp hợp.
Xương trẻ em liền nhanh do cốt mạc liên tục, sự cấp máu
phong phú, trẻ càng nhỏ liền xương càng sớm (sơ sinh 2 -
3 tuần, 7 - 10 tuổi là 6 tuần, trên 10 tuổi là 8 - 10 tuần).
3. Xương trẻ em và quá trình liền xương
10. - Trực tiếp: gãy ngang.
- Gián tiếp: gãy xéo.
- Vặn xoắn: gãy xoắn.
- Dồn ép: gãy nát hay gãy lún.
4. Một số cơ chế gãy xương
11. Gãy không hoàn toàn
- Gãy cành tươi: chỉ gãy một
bên vỏ xương
- Gãy cong tạo hình: xương
biến dạng nhưng vỏ xương
2 bên không gãy.
- Gãy lún: do lực ép dọc trục
nên vỏ xương 2 bên phình
ra.
5. Hình thức gãy xương
12. Gãy hoàn toàn
- Gãy đơn giản.
- Gãy nhiều tầng
- Gãy nhiều mảnh.
13. Gãy đặc biệt
● Gãy mất xương.
● Gãy vùng sụn tiếp hợp.
● Các loại di lệch:
- Sang bên.
- Chồng ngắn.
- Dọc trục xa nhau.
- Gập góc.
- Xoay.
TT sụn tiếp hợp theo Salter-Harris
14. A. Lâm sàng
- Đau vùng gẫy.
- Bớt lực vận động.
- Sưng nề.Biến dạng.
- Có thể có bầm tím.
B. Cận lâm sàng
- X quang: hình ảnh gãy xương
6.Chẩn đoán
15. Nguyên tắc điều trị
- Sơ cứu: nẹp cố định chắc chắn trước khi
di chuyển.
- Điều trị bảo tồn là chính. Việc điều trị
bao gồm nắn chỉnh các di lệch, chú ý di
lệch xoay và bất động cho đến khi có cal
xương.
7. Điều trị
16. Phẫu thuật trong 1 số trường hợp như:
- Gãy xương hở
- Gãy nội khớp di lệch
- Gãy kiểu bong sụn phát triển độ 3 trở lên
- Gãy để lại di chứng xoay
- Gãy kèm tổn thương mạch máu, thần kinh
- ……