SlideShare a Scribd company logo
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
1. TUẦN HOÀN BÀO THAI
Khi còn ở trong bụng mẹ, hệ hô hấp và hệ tiêu hóa chưa làm việc, thai nhi chưa hít
thở khí trời và chưa ăn chưa bú trực tiếp, cho nên phải được nuôi sống bằng oxy và các chất
dinh dưỡng chứa trong máu của mẹ qua hệ tuần hoàn bào thai. Quá trình trao đổi chất diễn
giữa mẹ và con xảy ra tại nhau thai. Các động mạch tử cung, mang các chất dinh dưỡng và
oxy đến nhau, sau đó trở về vòng tuần hoàn qua các tĩnh mạch tử cung. Thai nhi liên hệ với
nhau bởi cuống rốn. Cuống rốn bao gồm 2 động mạch và 1 tĩnh mạch rốn. Động mạch rốn
mang các chất cần thải ra , ngược lại tĩnh mạch rốn là nơi chứa nhiều chất dinh dưỡng và giàu
oxy.
Hình A: Mô tả tuần hoàn bào thai, màu đỏ biểu hiện máu giàu Oxy, mũi tên chỉ chiều
dòng máu.
Hình B: Mô tả tỉ lệ cung lượng tim ở các vị trí. (LA: nhĩ trái, RA: nhĩ phải, LV: thất
trái, RV: thất phải, IVC: tĩnh mạch chủ trên, SVC: tĩnh mạch chủ dưới, PA: động mạch phổi,
PV: tĩnh mạch phổi, DA: động mạch chủ xuống, ductus venosus: ống tĩnh mạch, ductus
arteriosus: ống động mạch, foramen ovale: lỗ bầu dục)
Sau khi nhận được dưỡng chất và oxy từ mẹ, máu từ tĩnh mạch rốn tham gia vào tuần
hoàn thai với lưu lượng trung bình 175ml/kg, với áp lực khoảng 12mmHg và PO2 khoảng 30-
35mmHg. Khoảng 50% lượng máu này đi vào tĩnh mạch chủ dưới thông qua ống tĩnh mạch,
phần còn lại đi qua gan rồi về đến tâm nhĩ phải. Tại nhĩ phải, sau khi kết hợp với máu từ phần
cơ thể bên dưới (PaO2 khoảng 26-28 mmHg), phần lớn lượng máu này đi qua lỗ bầu dục ở
vách liên nhĩ, đến nhĩ trái, xuống thất trái, rồi động mạch chủ lên, sau đó vào các động mạch
vành, động mạch não và hai chi trên. Như vậy các cơ quan này nhận máu có chứa lượng
oxygen cao hơn ở máu đến các cơ quan ở phần dưới của cơ thể thai nhi.
Lượng máu từ tĩnh mạch chủ trên, là máu chưa được oxy hóa có PaO2 khoảng 18 -
22mmHg, về nhĩ phải qua van 3 lá, xuống thất phải, lên động mạch phổi. Chỉ có khoảng 10%
máu từ động mạch phổi đi lên phổi và 90% không qua phổi mà đi qua ống động mạch, đến
động mạch chủ đoạn xuống, đi nuôi các cơ quan ở phần dưới của cơ thể. Sở dĩ có hiện tượng
này vì ở bào thai, phổi chưa hoạt động, các phế nang còn xẹp, sức cản của hệ động mạch phổi
cao do các mạch máu phổi co thắt.
Cung lượng toàn bộ thất trái và thất phải khoảng 450ml/kg/phút. 65% lượng máu từ
động mạch chủ xuống đến nhau, 35% cung cấp máu cho các cơ quan. Cung lượng tim thất
phải gấp 1.3 lần thất trái.
Tóm lại tuần hoàn nhau thai có các đặc điểm nổi bật: phổi bào thai chưa hoạt động;
kháng lực mạch máu phổi cao, thất phải ưu thế hơn thất trái; 3 cơ quan góp phần tồn tại tuần
hoàn bào thai gồm: ống tĩnh mạch, lỗ bầu dục và ống động mạch. Cả 3 cơ quan này hầu như
không tồn tại sau sinh, ngoại trừ trường hợp bệnh lý.
2. TUẦN HOÀN SAU SINH
Sau sanh, phổi nở ra và sự gia tăng PO2 máu động mạch làm giảm kháng lực mạch
máu phổi. Tuần hoàn nhau thai biến mất làm tăng kháng lực ngoại biên. Kết quả của việc
kháng lực mạch máu phổi thấp hơn kháng lực hệ thống dẫn đến dòng máu tại ống động mạch
sẽ đổi chiều từ trái sang phải. Do lượng máu ở phổi lên phổi tăng dẫn đến máu về nhĩ trái
nhiều tạo điều kiện đóng lỗ bầu dục. Máu về từ cuống rốn không còn dẫn đến đóng ống tĩnh
mạch. Cùng với tăng kháng lực hệ thống, thất trái sẽ dày hơn và gia tăng thể tích, ngược lại
thất phải giảm đi cùng với việc giảm kháng lực mạch máu phổi. Tất cả quá trình trên diễn ra
nhanh chóng hay chậm lại tùy thuộc các yếu tố: tuổi thai, dị tật tim đi kèm, bệnh lý bào thai...
Ở trẻ sơ sinh bình thường, ống động mạch đóng về chức năng vào giờ thứ 10 - 15 và đóng
hẳn về cơ thể học vào tuần thứ ba sau sanh. Việc đóng ống động mạch sau sanh do tác dụng
của sự giảm nồng độ Prostaglandine E2 trong máu và tình trạng tăng O2 trong máu động
mạch. Lỗ bầu dục đóng về chức năng vào tháng thứ 3 sau sanh, tuy nhiên về cơ thể học, có
thể còn lỗ thông ở 25% trẻ em và người lớn. Một vài dị tật tim làm chậm đóng ống động
mạch hay lỗ bầu dục.
Tóm lại, trong giai đoạn này, với sự bắt đầu làm việc của tiểu tuần hoàn, kháng lực
phổi giảm xuống, kháng lực ngoại biên tăng lên, thất trái ưu thế dần, cùng với việc đóng lại
của các cấu trúc ống tĩnh mạch, lỗ bầu dục và ống động mạch.
3. ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC, SINH LÝ HỌC CỦA TIM VÀ MẠCH MÁU
3.1. Vị trí, trọng lượng, hình thể của tim
Vị trí: Do cơ hoành đẩy mỏm tim lên cao, nên ở trẻ sơ sinh, tim có vẻ như nằm
ngang. Lúc được gần 1 tuổi, tim nằm chéo, nghiêng trái. Từ 4 tuổi trở lên, do sự phát triển
của phổi, lồng ngực và cơ hoành hạ thấp xuống, tim mới có vị trí thẳng và mỏm hơi chếch về
bên trái, trước và dưới như người lớn (levocardia). Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, mỏm
tim có thể bên phải (dextrocardia) hay ở giữa (mesocardia). Bình thường tim trái nằm bên trái
và tim phải nằm bên phải bệnh nhân (situs solitus), trong 1 số trường hợp tim trái nằm bên
phải và tim phải nằm bên trái (situs inversus).
Trọng lượng: Với thể trọng, tim trẻ sơ sinh to hơn tim người lớn. Trọng lượng của
tim bằng 0.9% trọng lượng cơ thể ở trẻ sơ sinh, trong khi ở người lớn chỉ bằng 0.5%. Tim
phát triển nhanh trong 2 năm đầu và lúc dậy thì. Lúc sanh, tim cân nặng 20 - 25g, khoảng 7
tháng tim nặng gấp đôi, 1 - 2 tuổi gấp 3,5 lần, 10 tuổi gấp 6 lần, 15 tuổi gấp 10 lần. Như vậy,
sự tăng trọng lượng của tim ít hơn sự tăng trọng lượng của cơ thể.
Hình thể: Kích thước tim tỉ lệ với cân nặng và diện tích da cơ thể hơn là chiều cao.
Để dễ nhớ, kích thước tim tương đương với nắm tay của trẻ. Tim trẻ sơ sinh hơi tròn, tỷ lệ
của chiều ngang trên chiều dài của tim lớn hơn ở người lớn. Kích thươc tim so với lồng ngực
theo đổi theo tuổi, trên phim XQ phổi, tỉ lệ này < 60 % ở trẻ sơ sinh và < 50% đối với trẻ lớn
và người lớn. Ở bào thai, thất phải chiếm ưu thế, sau khi sanh, thất trái phát triển nhanh hơn
thất phải. Tỷ số dày của thành tâm thất trái trên độ dày của thành thất phải tăng dần theo tuổi:
thai nhi 7 tháng: 1/1, trẻ sơ sinh 1,4/1, trẻ 4 tháng: 2/1, trẻ 15 tuổi: 2,76/1.
3.2. Cấu tạo mô học của tim
Ở trẻ càng nhỏ, vách tim càng mỏng, các sợi cơ tim ngắn hơn so với người lớn. Mô
liên kết ở giữa các thớ cơ kém phát triển. Sợi cơ có nhiều nhân tròn. Khi trẻ lớn, số lượng sợi
cơ và nhân tim giảm, những sợi cơ to lên và nhân cơ tim cũng lớn hơn, mô liên kết cũng phát
triển hơn và các sợi cơ tim tách rời nhau ra và cơ tim ở trẻ em có nhiều mạch máu bảo dảm
việc dinh dưỡng cho tim tốt hơn người lớn.
3.3 Mỏm tim
Vị trí đập của tim thay đổi theo độ tuổi (situs solitus levocardia):
Sơ sinh đến 2 tuổi: Mỏm tim đập ở khoảng liên sườn 4, 1 - 2 cm ngoài đường giữa
đòn
2- 7 tuổi: ở khoảng liên sườn 5, 1cm ngoài đường giữa đòn
7- 12 tuổi: ở khoảng liên sườn 5, đường giữa đòn hoặc 1cm trong đường giữa đòn.
3.4 Vùng đục của tim:
Khó xác định bằng cách gõ, chỉ có giá trị một cách tương đối và thay đổi theo tuổi.
Vùng đục tương đối của tim được xác định bởi cách tìm các bờ trên, bờ trái, bờ phải và chiều
ngang của tim.
Bờ trên: Ở xương sườn II cho trẻ từ 0 – 2 tuổi, ở khoảng liên sườn II cho trẻ từ 2 – 7
tuổi và ở liên sườn III cho trẻ từ 7 – 12 tuổi
Bờ trái: Ở 1 – 2 cm ngoài đường giữa đòn cho trẻ 0 – 7 tuổi và ở ngay trên đường
giữa đòn cho trẻ 7 – 12 tuổi
Bờ phải: Ở dọc theo đường cạnh xương ức phải cho trẻ từ 0 – 7 tuổi và 0,5 – 1 cm
ngoài đường ức phải cho trẻ từ 7 – 12 tuổi.
Chiều ngang của tim: khoảng 6 – 9cm cho trẻ từ 0 – 2 tuổi, 8 – 12cm cho trẻ từ 2 – 7
tuổi và 9 – 14cm cho trẻ từ 7 – 12 tuổi.
3.5 Mạch máu:
Ở trẻ em, các động mạch phát triển và có kích thước lớn hơn tĩnh mạch. Khi lớn lên,
lòng tĩnh mạch phát triển dần và càng ngày càng lớn hơn động mạch. Tỷ lệ lòng tĩnh mạch/
lòng động mạch = 1/1 trẻ sơ sinh và ở người lớn tỷ lệ này bằng 2/1. Dưới 10 tuổi, động mạch
phổi to hơn động mạch chủ, từ 10 – 12 tuổi, hai động mạch ấy bằng nhau và sau dậy thì, động
mạch chủ to hơn động mạch phổi.
Dung tích của tim tăng nhanh hơn so với dung tích của động mạch. So với lúc sơ sinh
đến tuổi dậy thì dung tích của tim tăng gấp 12 lần, trong khi đo lòng động mạch chủ chỉ tăng
gấp 3 lần.
Các mao quản rộng hơn so với người lớn. Mao mạch tiếp tục phát triển theo tuổi của
trẻ, mạnh nhất trong năm đầu và ngừng phát triển ở tuổi dậy thì.
4. CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
4.1. Tiếng tim
Ở trẻ sơ sinh, tiếng tim nhanh đều như tiếng tích tắc của đồng hồ vì thời gian tâm thu
và trương thu dài bằng nhau. Ở trẻ em, tiếng tim nghe rõ và ngắn hơn tiếng tim người lớn.
Nghe ở đỉnh tim, tiếng T1 nghe rõ hơn tiếng T2. Ở đáy tim, T2 nghe rõ hơn T1 ở trẻ em dưới
1 tuổi. T1 bằng T2 ở trẻ từ 12 – 18 tháng và từ 2 tuổi trở lên T1 mới nghe rõ hơn T2 như ở
người lớn.
4.2 Mạch
Mạch ở trẻ em mạnh và rõ. Trẻ càng nhỏ, mạch càng nhanh và càng dễ thay đổi khi
trẻ la khóc, gắng sức, sốt cao ... vì thế nên đếm mạch trẻ khi ngủ. Mạch thay đổi theo độ tuổi
với tần số trung bình: sơ sinh: 140 lần/phút, 1 tuổi: 120 lần/phút, 5 – 6 tuổi: 100 lần/phút, 6 –
12 tuổi: 70 – 80 lần/phút.
4.3. Huyết áp
Huyết áp động mạch ở trẻ em thấp hơn ở người lớn vì sức bóp của cơ tim yếu hơn,
lòng mạch máu tương đối rộng hơn, thành động mạch đàn hồi tốt hơn và sức co mạch yếu
hơn.
Huyết áp tăng dần theo lứa tuổi:
Ở trẻ sơ sinh : HA tâm thu: 65 – 75 mmHg
HA tâm trương: 34 – 64 mmHg
Ở trẻ 1 tuổi: HA tâm thu: 90 – 100 mmHg
HA tâm trương: 55 – 60 mmHg
Công thức tính HA trung bình ở trẻ em:
HA tâm thu: 80 + 2n (n: số năm tuổi)
HA tâm trương: 1/2 - 2/3 HA tâm thu
Cũng có thể theo công thức HA tâm thu = 90 +2n và HA không được < 70 + 2n, HA
tâm trương nhỏ hơn tâm trương 30-45 mmHg. Như vậy nếu HA < 70+2n là 1 trong dấu hiệu
sốc.
4.4. Tốc độ tuần hoàn
Vòng tuần hoàn ở trẻ em nhanh hơn ở người lớn vì nhịp tim nhanh, vòng tuần hoàn
ngắn, cơ thể nhỏ và nhất là do nhu cầu oxy cao, chuyển hóa cơ bản mạnh. Theo Tours, vòng
tuần hoàn ở trẻ sơ sinh: 12 giây, 3 tuổi: 15 giây, 14 tuổi: 18 giây, người lớn: 22 giây.
4.5. Lượng máu tuần hoàn
Ở trẻ sơ sinh: 107 – 195 ml/kg
Trẻ nhũ nhi: 75 – 100ml/kg
Trẻ 6 – 7 tuổi: 50 – 90 ml/kg
Trẻ lớn: 60 – 90 ml.kg
4.6. Lưu lượng tim trung bình: 3,1 ± 0,4 l/ph/m2 da cơ thể

More Related Content

What's hot

VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
TS DUOC
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
Dr NgocSâm
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
SoM
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
SoM
 
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án) 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
nataliej4
 
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdfTIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Martin Dr
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
SoM
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
SoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
SoM
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoa
Martin Dr
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Bs. Nhữ Thu Hà
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
TBFTTH
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
Martin Dr
 

What's hot (20)

VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án) 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
 
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdfTIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoa
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 

Similar to ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM

Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Tuổi thọ của trái tim
Tuổi thọ của trái timTuổi thọ của trái tim
Tuổi thọ của trái timkeeley359
 
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái tim
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái timHãy lắng nghe tiếng nói của trái tim
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái timpreston570
 
Bảo vệ trái tim để sống khỏe
Bảo vệ trái tim để sống khỏeBảo vệ trái tim để sống khỏe
Bảo vệ trái tim để sống khỏeletty754
 
Những điều cần biết về “trái tim”
Những điều cần biết về “trái tim”Những điều cần biết về “trái tim”
Những điều cần biết về “trái tim”eugenio373
 
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái tim
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái timMuốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái tim
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái timlaverne848
 
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔIĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
SoM
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghenDuy Quang
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
SoM
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
SoM
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
SoM
 
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAIPHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
SoM
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
SoM
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
SoM
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
 
KháM Tim
KháM TimKháM Tim
KháM Tim
bstuananh
 

Similar to ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM (20)

Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
Tuổi thọ của trái tim
Tuổi thọ của trái timTuổi thọ của trái tim
Tuổi thọ của trái tim
 
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái tim
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái timHãy lắng nghe tiếng nói của trái tim
Hãy lắng nghe tiếng nói của trái tim
 
Bảo vệ trái tim để sống khỏe
Bảo vệ trái tim để sống khỏeBảo vệ trái tim để sống khỏe
Bảo vệ trái tim để sống khỏe
 
Những điều cần biết về “trái tim”
Những điều cần biết về “trái tim”Những điều cần biết về “trái tim”
Những điều cần biết về “trái tim”
 
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái tim
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái timMuốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái tim
Muốn sống khỏe – nên bắt đầu từ trái tim
 
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
 
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔIĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ 1-5 TUỔI
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
Lt y6 con ong dong mach (nx power-lite)
Lt y6 con ong dong mach (nx power-lite)Lt y6 con ong dong mach (nx power-lite)
Lt y6 con ong dong mach (nx power-lite)
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
 
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAIPHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
KháM Tim
KháM TimKháM Tim
KháM Tim
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
HoangSinh10
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 

ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM

  • 1. ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM 1. TUẦN HOÀN BÀO THAI Khi còn ở trong bụng mẹ, hệ hô hấp và hệ tiêu hóa chưa làm việc, thai nhi chưa hít thở khí trời và chưa ăn chưa bú trực tiếp, cho nên phải được nuôi sống bằng oxy và các chất dinh dưỡng chứa trong máu của mẹ qua hệ tuần hoàn bào thai. Quá trình trao đổi chất diễn giữa mẹ và con xảy ra tại nhau thai. Các động mạch tử cung, mang các chất dinh dưỡng và oxy đến nhau, sau đó trở về vòng tuần hoàn qua các tĩnh mạch tử cung. Thai nhi liên hệ với nhau bởi cuống rốn. Cuống rốn bao gồm 2 động mạch và 1 tĩnh mạch rốn. Động mạch rốn mang các chất cần thải ra , ngược lại tĩnh mạch rốn là nơi chứa nhiều chất dinh dưỡng và giàu oxy. Hình A: Mô tả tuần hoàn bào thai, màu đỏ biểu hiện máu giàu Oxy, mũi tên chỉ chiều dòng máu. Hình B: Mô tả tỉ lệ cung lượng tim ở các vị trí. (LA: nhĩ trái, RA: nhĩ phải, LV: thất trái, RV: thất phải, IVC: tĩnh mạch chủ trên, SVC: tĩnh mạch chủ dưới, PA: động mạch phổi, PV: tĩnh mạch phổi, DA: động mạch chủ xuống, ductus venosus: ống tĩnh mạch, ductus arteriosus: ống động mạch, foramen ovale: lỗ bầu dục) Sau khi nhận được dưỡng chất và oxy từ mẹ, máu từ tĩnh mạch rốn tham gia vào tuần hoàn thai với lưu lượng trung bình 175ml/kg, với áp lực khoảng 12mmHg và PO2 khoảng 30- 35mmHg. Khoảng 50% lượng máu này đi vào tĩnh mạch chủ dưới thông qua ống tĩnh mạch,
  • 2. phần còn lại đi qua gan rồi về đến tâm nhĩ phải. Tại nhĩ phải, sau khi kết hợp với máu từ phần cơ thể bên dưới (PaO2 khoảng 26-28 mmHg), phần lớn lượng máu này đi qua lỗ bầu dục ở vách liên nhĩ, đến nhĩ trái, xuống thất trái, rồi động mạch chủ lên, sau đó vào các động mạch vành, động mạch não và hai chi trên. Như vậy các cơ quan này nhận máu có chứa lượng oxygen cao hơn ở máu đến các cơ quan ở phần dưới của cơ thể thai nhi. Lượng máu từ tĩnh mạch chủ trên, là máu chưa được oxy hóa có PaO2 khoảng 18 - 22mmHg, về nhĩ phải qua van 3 lá, xuống thất phải, lên động mạch phổi. Chỉ có khoảng 10% máu từ động mạch phổi đi lên phổi và 90% không qua phổi mà đi qua ống động mạch, đến động mạch chủ đoạn xuống, đi nuôi các cơ quan ở phần dưới của cơ thể. Sở dĩ có hiện tượng này vì ở bào thai, phổi chưa hoạt động, các phế nang còn xẹp, sức cản của hệ động mạch phổi cao do các mạch máu phổi co thắt. Cung lượng toàn bộ thất trái và thất phải khoảng 450ml/kg/phút. 65% lượng máu từ động mạch chủ xuống đến nhau, 35% cung cấp máu cho các cơ quan. Cung lượng tim thất phải gấp 1.3 lần thất trái. Tóm lại tuần hoàn nhau thai có các đặc điểm nổi bật: phổi bào thai chưa hoạt động; kháng lực mạch máu phổi cao, thất phải ưu thế hơn thất trái; 3 cơ quan góp phần tồn tại tuần hoàn bào thai gồm: ống tĩnh mạch, lỗ bầu dục và ống động mạch. Cả 3 cơ quan này hầu như không tồn tại sau sinh, ngoại trừ trường hợp bệnh lý. 2. TUẦN HOÀN SAU SINH Sau sanh, phổi nở ra và sự gia tăng PO2 máu động mạch làm giảm kháng lực mạch máu phổi. Tuần hoàn nhau thai biến mất làm tăng kháng lực ngoại biên. Kết quả của việc kháng lực mạch máu phổi thấp hơn kháng lực hệ thống dẫn đến dòng máu tại ống động mạch sẽ đổi chiều từ trái sang phải. Do lượng máu ở phổi lên phổi tăng dẫn đến máu về nhĩ trái nhiều tạo điều kiện đóng lỗ bầu dục. Máu về từ cuống rốn không còn dẫn đến đóng ống tĩnh mạch. Cùng với tăng kháng lực hệ thống, thất trái sẽ dày hơn và gia tăng thể tích, ngược lại thất phải giảm đi cùng với việc giảm kháng lực mạch máu phổi. Tất cả quá trình trên diễn ra nhanh chóng hay chậm lại tùy thuộc các yếu tố: tuổi thai, dị tật tim đi kèm, bệnh lý bào thai... Ở trẻ sơ sinh bình thường, ống động mạch đóng về chức năng vào giờ thứ 10 - 15 và đóng hẳn về cơ thể học vào tuần thứ ba sau sanh. Việc đóng ống động mạch sau sanh do tác dụng của sự giảm nồng độ Prostaglandine E2 trong máu và tình trạng tăng O2 trong máu động mạch. Lỗ bầu dục đóng về chức năng vào tháng thứ 3 sau sanh, tuy nhiên về cơ thể học, có thể còn lỗ thông ở 25% trẻ em và người lớn. Một vài dị tật tim làm chậm đóng ống động mạch hay lỗ bầu dục. Tóm lại, trong giai đoạn này, với sự bắt đầu làm việc của tiểu tuần hoàn, kháng lực phổi giảm xuống, kháng lực ngoại biên tăng lên, thất trái ưu thế dần, cùng với việc đóng lại của các cấu trúc ống tĩnh mạch, lỗ bầu dục và ống động mạch.
  • 3. 3. ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ HỌC, SINH LÝ HỌC CỦA TIM VÀ MẠCH MÁU 3.1. Vị trí, trọng lượng, hình thể của tim Vị trí: Do cơ hoành đẩy mỏm tim lên cao, nên ở trẻ sơ sinh, tim có vẻ như nằm ngang. Lúc được gần 1 tuổi, tim nằm chéo, nghiêng trái. Từ 4 tuổi trở lên, do sự phát triển của phổi, lồng ngực và cơ hoành hạ thấp xuống, tim mới có vị trí thẳng và mỏm hơi chếch về bên trái, trước và dưới như người lớn (levocardia). Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, mỏm tim có thể bên phải (dextrocardia) hay ở giữa (mesocardia). Bình thường tim trái nằm bên trái và tim phải nằm bên phải bệnh nhân (situs solitus), trong 1 số trường hợp tim trái nằm bên phải và tim phải nằm bên trái (situs inversus). Trọng lượng: Với thể trọng, tim trẻ sơ sinh to hơn tim người lớn. Trọng lượng của tim bằng 0.9% trọng lượng cơ thể ở trẻ sơ sinh, trong khi ở người lớn chỉ bằng 0.5%. Tim phát triển nhanh trong 2 năm đầu và lúc dậy thì. Lúc sanh, tim cân nặng 20 - 25g, khoảng 7 tháng tim nặng gấp đôi, 1 - 2 tuổi gấp 3,5 lần, 10 tuổi gấp 6 lần, 15 tuổi gấp 10 lần. Như vậy, sự tăng trọng lượng của tim ít hơn sự tăng trọng lượng của cơ thể. Hình thể: Kích thước tim tỉ lệ với cân nặng và diện tích da cơ thể hơn là chiều cao. Để dễ nhớ, kích thước tim tương đương với nắm tay của trẻ. Tim trẻ sơ sinh hơi tròn, tỷ lệ của chiều ngang trên chiều dài của tim lớn hơn ở người lớn. Kích thươc tim so với lồng ngực theo đổi theo tuổi, trên phim XQ phổi, tỉ lệ này < 60 % ở trẻ sơ sinh và < 50% đối với trẻ lớn và người lớn. Ở bào thai, thất phải chiếm ưu thế, sau khi sanh, thất trái phát triển nhanh hơn thất phải. Tỷ số dày của thành tâm thất trái trên độ dày của thành thất phải tăng dần theo tuổi: thai nhi 7 tháng: 1/1, trẻ sơ sinh 1,4/1, trẻ 4 tháng: 2/1, trẻ 15 tuổi: 2,76/1. 3.2. Cấu tạo mô học của tim Ở trẻ càng nhỏ, vách tim càng mỏng, các sợi cơ tim ngắn hơn so với người lớn. Mô liên kết ở giữa các thớ cơ kém phát triển. Sợi cơ có nhiều nhân tròn. Khi trẻ lớn, số lượng sợi cơ và nhân tim giảm, những sợi cơ to lên và nhân cơ tim cũng lớn hơn, mô liên kết cũng phát triển hơn và các sợi cơ tim tách rời nhau ra và cơ tim ở trẻ em có nhiều mạch máu bảo dảm việc dinh dưỡng cho tim tốt hơn người lớn. 3.3 Mỏm tim Vị trí đập của tim thay đổi theo độ tuổi (situs solitus levocardia): Sơ sinh đến 2 tuổi: Mỏm tim đập ở khoảng liên sườn 4, 1 - 2 cm ngoài đường giữa đòn 2- 7 tuổi: ở khoảng liên sườn 5, 1cm ngoài đường giữa đòn 7- 12 tuổi: ở khoảng liên sườn 5, đường giữa đòn hoặc 1cm trong đường giữa đòn. 3.4 Vùng đục của tim: Khó xác định bằng cách gõ, chỉ có giá trị một cách tương đối và thay đổi theo tuổi. Vùng đục tương đối của tim được xác định bởi cách tìm các bờ trên, bờ trái, bờ phải và chiều ngang của tim. Bờ trên: Ở xương sườn II cho trẻ từ 0 – 2 tuổi, ở khoảng liên sườn II cho trẻ từ 2 – 7 tuổi và ở liên sườn III cho trẻ từ 7 – 12 tuổi
  • 4. Bờ trái: Ở 1 – 2 cm ngoài đường giữa đòn cho trẻ 0 – 7 tuổi và ở ngay trên đường giữa đòn cho trẻ 7 – 12 tuổi Bờ phải: Ở dọc theo đường cạnh xương ức phải cho trẻ từ 0 – 7 tuổi và 0,5 – 1 cm ngoài đường ức phải cho trẻ từ 7 – 12 tuổi. Chiều ngang của tim: khoảng 6 – 9cm cho trẻ từ 0 – 2 tuổi, 8 – 12cm cho trẻ từ 2 – 7 tuổi và 9 – 14cm cho trẻ từ 7 – 12 tuổi. 3.5 Mạch máu: Ở trẻ em, các động mạch phát triển và có kích thước lớn hơn tĩnh mạch. Khi lớn lên, lòng tĩnh mạch phát triển dần và càng ngày càng lớn hơn động mạch. Tỷ lệ lòng tĩnh mạch/ lòng động mạch = 1/1 trẻ sơ sinh và ở người lớn tỷ lệ này bằng 2/1. Dưới 10 tuổi, động mạch phổi to hơn động mạch chủ, từ 10 – 12 tuổi, hai động mạch ấy bằng nhau và sau dậy thì, động mạch chủ to hơn động mạch phổi. Dung tích của tim tăng nhanh hơn so với dung tích của động mạch. So với lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì dung tích của tim tăng gấp 12 lần, trong khi đo lòng động mạch chủ chỉ tăng gấp 3 lần. Các mao quản rộng hơn so với người lớn. Mao mạch tiếp tục phát triển theo tuổi của trẻ, mạnh nhất trong năm đầu và ngừng phát triển ở tuổi dậy thì. 4. CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG HỌC CƠ BẢN 4.1. Tiếng tim Ở trẻ sơ sinh, tiếng tim nhanh đều như tiếng tích tắc của đồng hồ vì thời gian tâm thu và trương thu dài bằng nhau. Ở trẻ em, tiếng tim nghe rõ và ngắn hơn tiếng tim người lớn. Nghe ở đỉnh tim, tiếng T1 nghe rõ hơn tiếng T2. Ở đáy tim, T2 nghe rõ hơn T1 ở trẻ em dưới 1 tuổi. T1 bằng T2 ở trẻ từ 12 – 18 tháng và từ 2 tuổi trở lên T1 mới nghe rõ hơn T2 như ở người lớn. 4.2 Mạch Mạch ở trẻ em mạnh và rõ. Trẻ càng nhỏ, mạch càng nhanh và càng dễ thay đổi khi trẻ la khóc, gắng sức, sốt cao ... vì thế nên đếm mạch trẻ khi ngủ. Mạch thay đổi theo độ tuổi với tần số trung bình: sơ sinh: 140 lần/phút, 1 tuổi: 120 lần/phút, 5 – 6 tuổi: 100 lần/phút, 6 – 12 tuổi: 70 – 80 lần/phút. 4.3. Huyết áp Huyết áp động mạch ở trẻ em thấp hơn ở người lớn vì sức bóp của cơ tim yếu hơn, lòng mạch máu tương đối rộng hơn, thành động mạch đàn hồi tốt hơn và sức co mạch yếu hơn. Huyết áp tăng dần theo lứa tuổi: Ở trẻ sơ sinh : HA tâm thu: 65 – 75 mmHg HA tâm trương: 34 – 64 mmHg Ở trẻ 1 tuổi: HA tâm thu: 90 – 100 mmHg HA tâm trương: 55 – 60 mmHg
  • 5. Công thức tính HA trung bình ở trẻ em: HA tâm thu: 80 + 2n (n: số năm tuổi) HA tâm trương: 1/2 - 2/3 HA tâm thu Cũng có thể theo công thức HA tâm thu = 90 +2n và HA không được < 70 + 2n, HA tâm trương nhỏ hơn tâm trương 30-45 mmHg. Như vậy nếu HA < 70+2n là 1 trong dấu hiệu sốc. 4.4. Tốc độ tuần hoàn Vòng tuần hoàn ở trẻ em nhanh hơn ở người lớn vì nhịp tim nhanh, vòng tuần hoàn ngắn, cơ thể nhỏ và nhất là do nhu cầu oxy cao, chuyển hóa cơ bản mạnh. Theo Tours, vòng tuần hoàn ở trẻ sơ sinh: 12 giây, 3 tuổi: 15 giây, 14 tuổi: 18 giây, người lớn: 22 giây. 4.5. Lượng máu tuần hoàn Ở trẻ sơ sinh: 107 – 195 ml/kg Trẻ nhũ nhi: 75 – 100ml/kg Trẻ 6 – 7 tuổi: 50 – 90 ml/kg Trẻ lớn: 60 – 90 ml.kg 4.6. Lưu lượng tim trung bình: 3,1 ± 0,4 l/ph/m2 da cơ thể