NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở TRẺ TIM BẨM SINH MẮC VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG BOUNTHEUNG ANOUSING
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở TRẺ TIM BẨM SINH MẮC VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG BOUNTHEUNG ANOUSING
1. Người hướng dẫn
PGS.TS. NGUYỄN THỊ YẾN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN
LÂM SÀNG Ở TRẺ TIM BẨM SINH MẮC VIÊM
PHỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
BOUNTHEUNG ANOUSING
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm phổi là một bệnh thường gặp và là một trong
những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ
em
• Tim bẩm sinh là bệnh lý tim mạch phổ biến. Trong
đó phần lớn là tim bẩm sinh nhiều máu lên phổi
• Tăng lưu lượng máu lên phổi tạo điều kiện thuận
lợi cho vi khuẩn lưu lại và gây bệnh
• Các nghiên cứu về viêm phổi ở trẻ tim bẩm sinh
nhiều máu lên phổi còn hạn chế
3. Your Logo
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
viêm phổi ở trẻ TBS nhiều máu lên phổi
2. Tìm hiểu một số yếu tố tim mạch ảnh hưởng đến
bệnh viêm phổi ở trẻ TBS nhiều máu lên phổi
4. Your Logo
TỔNG QUAN
Viêm các phế quản nhỏ, phế nang và tổ chức
quanh phế nang rải rác hai phổi
Có thể gây suy hô hấp và tử vong
VIÊM PHỔI
5. Your Logo
TỔNG QUAN
• Lâm sàng
Ho, sốt, thở nhanh, nghe phổi có ran ẩm nhỏ hạt
Trường hợp nặng: rút lõm lồng ngực, tím, bú kém, li
bì, suy hô hấp
• Cận lâm sàng
X-quang: nốt mờ nhỏ, đều, rải rác hai phổi tập trung ở
vùng rốn phổi cạnh tim hoặc thùy, phân thùy phổi
Biểu hiện nhiễm khuẩn: tăng bạch cầu, tăng CRP
VIÊM PHỔI
6. Your Logo
TỔNG QUAN
• Viêm phổi rất nặng: ho, khó thở kèm theo ít nhất
một trong các dấu hiệu: tím trung tâm, bú kém,
co giật, li bì, suy dinh dưỡng nặng
• Viêm phổi nặng: ho, khó thở kèm theo rút lõm
lồng ngực và không có dấu hiệu viêm phổi rất
nặng. Viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng được coi là
nặng
• Viêm phổi: ho và thở nhanh và không có các dấu
hiệu của viêm phổi nặng, viêm phổi rất nặng
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NĂNG VIÊM PHỔI
7. Your Logo
TỔNG QUAN
• TBS là các dị tật tim
và mạch máu lớn xảy
ra ngay từ thời kì bào
thai
• TBS nhiều máu lên
phổi là những bệnh lý
TBS có lưu lượng
máu lên ĐMP nhiều
hơn lưu lượng máu
lên ĐMC
TIM BẨM SINH
8. Your Logo
TỔNG QUAN
• Tỷ lệ mắc TBS là khoảng 0,8% trẻ sơ sinh sống,
trong đó chủ yếu là các bệnh lý TBS nhiều máu
lên phổi
TIM BẨM SINH
TLT (40%) TLN (13%) CÔĐM (7,4%)
9. Your Logo
TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI TBS NHIỀU MÁU LÊN PHỔI
• Theo vị trí shunt
• Tầng nhĩ: thông liên nhĩ, TMP đổ về lạc chỗ bán phần
• Tầng thất: thông liên thất
• ĐMC-tim phải: lỗ dò ĐMV, vỡ túi phình van Valsava
• ĐMC-ĐMP: CÔĐM, lỗ dò phế chủ
• Shunt nhiều tầng: kênh nhĩ thất
• Theo chiều shunt
• Trái - phải
• Hai chiều
10. Your Logo
TỔNG QUAN
• Theo số lượng tổn thương
• TBS đơn thuần
• TBS phức tạp
• Theo triệu chứng lâm sàng
• Tím
• Không tím
PHÂN LOẠI TBS NHIỀU MÁU LÊN PHỔI
11. Your Logo
TỔNG QUAN
• Lâm sàng
• Ra nhiều mồ hôi, chậm phát triển thể chất, tiếng thổi
của tim
• Viêm phổi tái đi tái lại, thở nhanh, khó thở, khò khè,
ran ẩm nhỏ hạt
• X-quang ngực
• Cung ĐMP phồng
• Tuần hoàn phổi ra 1/3 ngoài phế trường
• Siêu âm tim
• Chẩn đoán xác định loại TBS
• Đánh giá kích thước shunt, áp lực động mạch phổi …
TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
12. Your Logo
TỔNG QUAN
• Viêm phổi
• Tăng áp lực ĐMP
• Suy tim
• Phù phổi, suy hô hấp
• Suy dinh dưỡng, thiếu máu
• Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
BIẾN CHỨNG
13. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu
chuẩn
chọn
Tiêu
chuẩn
loại trừ
Trẻ TBS nhiều máu lên phổi mắc viêm
phổi
Điều trị tại bệnh viện Nhi Trung Ương
Từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2013
Trẻ đã được phẫu thuật hoặc can thiệp
điều trị TBS
14. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế Tiến cứu, mô tả
Mẫu Mẫu thuận tiện, n = 62
15. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
CÁCH THỨC NGHIÊN CỨU
Bệnh
nhân
Hỏi bệnh
Khám LS
X-quang
Siêu âm tim
CTM, CRP
Tiêu chuẩn
chọn
Nghiên
cứu
Hô hấp
Tim mạch
16. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Tuổi, giới, tiền sử viêm phổi
• Triệu chứng viêm phổi: ho, sốt, bú kém, li bì, tím,
thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm nhỏ hạt
• Triệu chứng tim mạch: ra mồ hôi trộm, nhịp tim
nhanh, tiếng thổi, phù, gan to
• Mức độ nặng của viêm phổi: VP, VP nặng, VP rất
nặng
• Các biến chứng: Suy hô hấp, suy tim, suy dinh
dưỡng
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
17. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
•Huyết học, sinh hóa: thiếu máu, tăng BC, tăng CRP
•X-quang: nốt mờ, chỉ số tim-ngực, cung ĐMP phồng,
tuần hoàn phổi ra 1/3 ngoài
•Siêu âm: loại dị tật TBS, chiều shunt, áp lực ĐMP,
kích thước shunt
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
•Thời gian nằm viện: ngày
•Kết quả điều trị: khỏi, bỏ điều trị, tử vong
18. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
YẾU TỐ TIM MẠCH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI
• Loại dị tật TBS
• Tình trạng suy tim
• Tăng chỉ số tim-ngực
• Áp lực ĐMP
• Chiều shunt
• Kích thước shunt
• Mức độ nặng VP
• Thời gian nằm viện
Tim mạch Viêm phổi
19. Your Logo
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ SỐ LIỆU: STATA 11
Định tính
n, %
χ2 test, fisher’s exact test
tỷ suất chênh OR
Định lượng
mean ± SD
skewness-Kurtosis test
t test, Mann-Whitney test
hệ số tương quan r
20. Your Logo
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi trung bình: 4,96 ± 6,03 tháng
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi
WE Sadoh (2013) : 74,4% < 1 tuổi
NT Yến (2012) : 72,5% < 6 tháng
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
21. Your Logo
Nam : Nữ = 1,58 : 1
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới
NTT Nhung (2004) : 73,0% Nam
Usen S (2001) : 54,5% Nam
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
22. Your Logo
Biểu đồ 3.3: Tiền sử mắc viêm phổi theo tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
23. Your LogoBiểu đồ 3.4: Triệu chứng lâm sàng của viêm phổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
24. Your Logo
Biểu đồ 3.5: Triệu chứng lâm sàng tim mạch
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
25. Your Logo
Biểu đồ 3.6: Phân bố BN theo mức độ nặng của viêm phổi
NT Yến (2012): 7,9% VP; 39,5% VP nặng; 52,6% VP rất nặng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
26. Your Logo
Biểu đồ 3.7: Phân bố BN theo mức độ suy hô hấp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
NT Yến (2012): 30,3% SHH độ 1; 21,1% SHH độ 2; 10,5% SHH độ 3
27. Your Logo
Biểu đồ 3.8: Phân bố BN theo mức độ suy tim
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
NT Yến (2012): 19,7% suy tim độ 1; 6,6% độ 2; 5,3% độ 3
28. Your Logo
Biểu đồ 3.9: Phân bố BN theo tình trạng dinh dưỡng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VTH Trang (2012) : 13,5% SDD
NTT Nhung (2004) : 8,0% SDD
29. Your Logo
Biểu đồ 3.10 Tình trạng thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng CRP
NT Yến (2012): 32,9% tăng BC; 17,7% tăng CRP
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
30. Your Logo
Biểu đồ 3.11: Triệu chứng X-quang
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
31. Your Logo
Biểu đồ 3.12: Phân bố BN theo loại dị tật tim bẩm sinh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Sadoh (2013) : 50,0% TLT; 14,3% CÔĐM
NT Yến (2012): 22,6% TLT; 48,7% CÔĐM
32. Your Logo
Biểu đồ 3.13: Phân bố bệnh nhân theo chiều shunt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
33. Your Logo
Biểu đồ 3.14: Phân bố BN theo mức độ tăng áp ĐMP
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
NT Yến (2012): 84,2% tăng áp ĐMP (44,7% tăng mức độ trung bình)
34. Your Logo
Biểu đồ 3.15: Phân bố BN theo kích thước lỗ thông TLT
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Sadoh (2013): 85,7% TLT lỗ vừa hoặc lớn
35. Your Logo
TGNV trung bình: 20,35 ± 13,23 ngày
Biểu đồ 3.16: Phân bố BN theo số ngày điều trị
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Sadoh (2013): VP-TBS : 11,50 ± 7,03 ngày
VP : 7,72 ± 5,57 ngày
36. Your Logo
Bảng 3.1: Loại TBS và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
NP Đạt (2012): chưa có mối liên quan giữa loại TBS và mức độ nặng VP
37. Your Logo
•OR(2&3)-(1) (95% CI) = 3,21 (1,15 – 9,79) ; p < 0,05
•OR(3)-(1&2) (95% CI) = 4,20 (1,11 – 15,87) ; p < 0,05
•OR(3)-(1) (95% CI) = 5,83 (1,26 – 26,93) ; p < 0,05
Bảng 3.2: Suy tim và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
NP Đạt (2012): có mối liên quan chặt chẽ giữa mức độ suy tim và mức độ nặng VP
38. Your Logo
Bảng 3.3: Tăng chỉ số tim-ngực và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
39. Your Logo
Bảng 3.4: Chiều shunt và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
OR (95% CI) = 4,68 (0,85 – 25,50) ; p < 0,05
40. Your Logo
Bảng 3.5: Áp lực ĐMP và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
OR (95% CI) = 4,00 (1,04 – 15,38) ; p < 0,05
NP Đạt (2012): có mối liên quan chặt chẽ giữa mức độ tăng áp ĐMP và mức độ nặng VP
41. Your Logo
Bảng 3.6: Kích thước TLT và mức độ nặng viêm phổi
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
42. Your Logo
Bảng 3.7: Loại TBS và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
p > 0,05
43. Your Logo
Bảng 3.8: Tình trạng suy tim và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
44. Your Logo
Bảng 3.9: Tăng chỉ số tim-ngực và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
45. Your Logo
Bảng 3.10: Chiều shunt và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
46. Your Logo
Biểu đồ 3.17: Áp lực ĐMP và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
p > 0,05
47. Your Logo
Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ ĐK TLT/ĐK ĐMC và thời gian nằm viện
LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
p < 0,05
48. Your Logo
KẾT LUẬN
• Bệnh thường gặp ở trẻ dưới 1 tuổi. Tỷ lệ Nam:Nữ = 1,58:1
• TLT là dị tật TBS hay gặp nhất (50,0%). Trong đó chủ yếu
là TLT vừa và lớn
• Bệnh có xu hướng nặng và nhiều biến chứng
• 38,7% viêm phổi nặng; 54,8% viêm phổi rất nặng
• 48,4% suy hô hấp độ 1 và độ 2
• 61,3% suy tim ở các mức độ khác nhau
• 40,3% suy dinh dưỡng, 19,4% thiếu máu
• 87,8% tăng áp lực ĐMP ở các mức độ khác nhau
• 17,7% shunt hai chiều
• Thời gian nằm viện kéo dài: 20,35 ± 13,23 ngày
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
49. Your Logo
KẾT LUẬN
• Các yếu tố liên quan có ý nghĩa với mức độ nặng của
viêm phổi là: tình trạng suy tim, tăng áp lực ĐMP và chiều
shunt.
• Chiều shunt, kích thước lỗ TLT lớn là yếu tố liên quan
đến thời gian nằm viện kéo dài.
• Loại dị tật TBS, tăng chỉ số tim ngực là các yếu tố chưa
tìm thấy sự liên quan chặt chẽ với mức độ nặng của viêm
phổi cũng như thời gian nằm viện kéo dài.
2. LIÊN QUAN GIỮA YẾU TỐ TIM MẠCH VÀ VIÊM PHỔI
50. Your Logo
KIẾN NGHỊ
• Viêm phổi ở trẻ TBS nhiều máu lên phổi thường nặng
và có nhiều biến chứng. Do vậy cần chẩn đoán, theo
dõi chặt chẽ và điều trị sớm các dị tật TBS để tránh
các biến chứng nặng
• Suy tim, tăng áp ĐMP, shunt 2 chiều là những yếu tố
tim mạch ảnh hưởng đến mức độ nặng của viêm phổi.
Vì vậy cần phát hiện sớm, theo dõi chặt chẽ và điều trị
kịp thời
• Cần có nghiên cứu với qui mô lớn hơn và đánh giá sâu
hơn để tiên lượng bệnh tốt hơn