Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Biểu hiện bằng tắc nghẽn luồn khí dai dẳng và thường tiến triển nặng dần, kết hợp với tăng đáp ứng viêm mạn tính tại đường thở và phổi với các hạt và khí độc hại đứng đầu là hút thuốc lá, kế tiếp là tiếp xúc ô nhiễm môi trường trong nhà và nơi làm việc.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: là bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều trị được
Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh
http://benhvienvanhanh.com/tebaogoc
1. BỆNH PHỔI TẮCBỆNH PHỔI TẮC
NGHẼN MẠN TÍNHNGHẼN MẠN TÍNH
A.A. HÔ HẤP – THỞHÔ HẤP – THỞ
B.B. BỘ MÁY HÔ HẤPBỘ MÁY HÔ HẤP
C.C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
2. A.A. HÔ HẤP – THỞHÔ HẤP – THỞ
ThởThở ( Breathing )( Breathing ) : là sự trao đổi không khí: là sự trao đổi không khí
giữa cơ thể với môi trường ; hít vào (hít khônggiữa cơ thể với môi trường ; hít vào (hít không
khí [Oxy, Okhí [Oxy, O22 ] vào phổi), thở ra(đưa thán khí] vào phổi), thở ra(đưa thán khí
[Carbonic, CO[Carbonic, CO22] ra khỏi phổi),có thể kiểm soát] ra khỏi phổi),có thể kiểm soát
đượcđược
3. Hô hấpHô hấp ( Respiration):( Respiration): chuyển Ochuyển O22 từ phổi vào máu, vàtừ phổi vào máu, và
lấy COlấy CO22 ra khỏi cơ thể, không kiểm soát được.ra khỏi cơ thể, không kiểm soát được.
- O2 chuyển thực phẩm ra năng lượng, cần thiết cho- O2 chuyển thực phẩm ra năng lượng, cần thiết cho
hoạt động của cơ thể.hoạt động của cơ thể.
- CO- CO22 sinh ra do chuyển hóa tế bào trong cơ thể, COsinh ra do chuyển hóa tế bào trong cơ thể, CO22
tích tụ không tốt cho cơ thể .tích tụ không tốt cho cơ thể .
A.A. HÔ H P – THẤ ỞHÔ H P – THẤ Ở
4. Nhịp thở:Nhịp thở:
1 phút thở 15 lần1 phút thở 15 lần
Nhịp thở nhanh hay chậm tùy mức độ hoạtNhịp thở nhanh hay chậm tùy mức độ hoạt
động và cảm xúc .động và cảm xúc .
o Hân hoan, hớn hở , tức giận→ thở dồn dậpHân hoan, hớn hở , tức giận→ thở dồn dập
o Buồn rầu,chán nản → thở uể oải, kéo dài thườnBuồn rầu,chán nản → thở uể oải, kéo dài thườn
thượtthượt
A.A. HÔ H P – THẤ ỞHÔ H P – THẤ Ở
6. Hô hấp trênHô hấp trên : khoang mũi, khoang miệng, hầu: khoang mũi, khoang miệng, hầu
họng, nắp thanh quảnhọng, nắp thanh quản
Hô hấp dướiHô hấp dưới : thanh quản, khí quản, phế: thanh quản, khí quản, phế
quản , các tiểu phế quản , phổi .quản , các tiểu phế quản , phổi .
B. BỘ MÁY HÔ HẤPB. BỘ MÁY HÔ HẤP
7. Thở có 3 động tác:Thở có 3 động tác:
1.1. Hít vào: chủ động, ngắn dài tùy ý, các cơ liênHít vào: chủ động, ngắn dài tùy ý, các cơ liên
sườn dãn ra, cơ hoành hạ xuống , lồng ngựcsườn dãn ra, cơ hoành hạ xuống , lồng ngực
rộng, phổi tăng dung tích để chứa tối đa khôngrộng, phổi tăng dung tích để chứa tối đa không
khí .khí .
2.2. Nín thở ngắn để trao đổi không khí.Nín thở ngắn để trao đổi không khí.
3.3. Thở ra: thụ động, thải thán khí ra ngoài .CơThở ra: thụ động, thải thán khí ra ngoài .Cơ
hoành nâng lên, lồng ngực hẹp, không khí thoáthoành nâng lên, lồng ngực hẹp, không khí thoát
ra ngoàira ngoài
B. BỘ MÁY HÔ HẤPB. BỘ MÁY HÔ HẤP
8. Phổi hoạt động như thế nào ?Phổi hoạt động như thế nào ?
o Bình thường, khi hít vàoBình thường, khi hít vào
không khí từ mũi, miệngkhông khí từ mũi, miệng
đường dẫn khíđường dẫn khí túi khí nhỏtúi khí nhỏ
nhất của phổi, gọi là phế nang.nhất của phổi, gọi là phế nang.
o Trong những túi khí, OTrong những túi khí, O22 mà tamà ta
hít vào đi ngang qua thành củahít vào đi ngang qua thành của
phế nang để vào dòng máu vàphế nang để vào dòng máu và
COCO22 đi theo chiều ngược lại ,đi theo chiều ngược lại ,
ra khỏi dòng máu, trở lại phếra khỏi dòng máu, trở lại phế
nang và rồi thải trừ bằng thởnang và rồi thải trừ bằng thở
ra, COra, CO22 là sản phẩm của sựlà sản phẩm của sự
chuyển hóa trong cơ thể vàchuyển hóa trong cơ thể và
phải được thải ra đều đặn.phải được thải ra đều đặn.
B. BỘ MÁY HÔ HẤPB. BỘ MÁY HÔ HẤP
Trao đ i khí t i ph nangổ ạ ếTrao đ i khí t i ph nangổ ạ ế
9. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)
1.1. BPTNMT là bệnh gì ?BPTNMT là bệnh gì ?
Bệnh thuộc hệ thống đường hô hấp.Bệnh thuộc hệ thống đường hô hấp.
Bệnh phổi thường gặp ở Việt Nam, ảnh hưởng đếnBệnh phổi thường gặp ở Việt Nam, ảnh hưởng đến
hằng triệu người trên thế giới.hằng triệu người trên thế giới.
Nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 trên thếNguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 trên thế
giới và dự đoán đứng hàng thứ 3 vào năm 2020, saugiới và dự đoán đứng hàng thứ 3 vào năm 2020, sau
bệnh tim thiếu máu cục bộ và tai biến mạch máubệnh tim thiếu máu cục bộ và tai biến mạch máu
não. Mỗi năm, căn bệnh này đã cướp đi mạng sốngnão. Mỗi năm, căn bệnh này đã cướp đi mạng sống
hơn 3 triệu người trên toàn thế giới .hơn 3 triệu người trên toàn thế giới .
10. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
BPTNMT là bệnh thường gặp, có thể dựBPTNMT là bệnh thường gặp, có thể dự
phòng và điều trị đượcphòng và điều trị được
Biểu hiện bằng tắc nghẽn luồn khí dai dẳng vàBiểu hiện bằng tắc nghẽn luồn khí dai dẳng và
thường tiến triển nặng dần, kết hợp với tăngthường tiến triển nặng dần, kết hợp với tăng
đáp ứng viêm mạn tính tại đường thở và phổiđáp ứng viêm mạn tính tại đường thở và phổi
với các hạt và khí độc hại đứng đầu là hútvới các hạt và khí độc hại đứng đầu là hút
thuốc lá, kế tiếp là tiếp xúc ô nhiễm môithuốc lá, kế tiếp là tiếp xúc ô nhiễm môi
trường trong nhà và nơi làm việc.trường trong nhà và nơi làm việc.
11. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Hút thuốc láHút thuốc lá : yếu tố nguy cơ hàng đầu, hút thuốc lá: yếu tố nguy cơ hàng đầu, hút thuốc lá
trong thời gian lâu dài là nguyên nhân của hầu hết cáctrong thời gian lâu dài là nguyên nhân của hầu hết các
trường hợp BPTNMT. 20-25% người hút thuốc lá sẽtrường hợp BPTNMT. 20-25% người hút thuốc lá sẽ
xuất hiện triệu chứng BPTNMT trong tương lai .xuất hiện triệu chứng BPTNMT trong tương lai .
o Tăng nhanh tốc độ suy giảm chức năng phổiTăng nhanh tốc độ suy giảm chức năng phổi
o Bệnh dễ vào đợt cấpBệnh dễ vào đợt cấp
o Đáp ứng với thuốc điều trị kémĐáp ứng với thuốc điều trị kém
Hút thu c lá không ph i là nguy c duy nh t gâyố ả ơ ấHút thu c lá không ph i là nguy c duy nh t gâyố ả ơ ấ
BPTNMT, nhi u b nh nhân không hút thu c lá v n bề ệ ố ẫ ịBPTNMT, nhi u b nh nhân không hút thu c lá v n bề ệ ố ẫ ị
BPTNMT .BPTNMT .
12. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Ô nhiễm không khí trong nhà : đun nấu bằng củi, thanÔ nhiễm không khí trong nhà : đun nấu bằng củi, than
và các chất đốt sinh khói được xem là yếu tố nguy cơvà các chất đốt sinh khói được xem là yếu tố nguy cơ
quan trọng gây BPTNMT, đặc biệt ở nữ. Phụ nữquan trọng gây BPTNMT, đặc biệt ở nữ. Phụ nữ
Trung Quốc hút thuốc lá ít nhưng tỉ lệ BPTNMT kháTrung Quốc hút thuốc lá ít nhưng tỉ lệ BPTNMT khá
cao, hơn cả nam giới, có thể do tiếp xúc với khóicao, hơn cả nam giới, có thể do tiếp xúc với khói
trong nhà từ đun bếp quá nhiều.trong nhà từ đun bếp quá nhiều.
Ô nhi m môi tr ng làm vi c : b i vô c , h u c , hóaễ ườ ệ ụ ơ ữ ơÔ nhi m môi tr ng làm vi c : b i vô c , h u c , hóaễ ườ ệ ụ ơ ữ ơ
ch t và khói t s n xu t công nghi p chi m 10 -20%ấ ừ ả ấ ệ ếch t và khói t s n xu t công nghi p chi m 10 -20%ấ ừ ả ấ ệ ế
nguyên nhân gây tri u ch ng lâm sàng trong BPTNMTệ ứnguyên nhân gây tri u ch ng lâm sàng trong BPTNMTệ ứ
13. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Khi bị BPTNMT, thành của cácKhi bị BPTNMT, thành của các
đường dẫn khí bị dày lên , phùđường dẫn khí bị dày lên , phù
nề, tăng tiết chất nhày, cơ baonề, tăng tiết chất nhày, cơ bao
quanh đường dẫn khí co thắt làmquanh đường dẫn khí co thắt làm
đường dẫn khí hẹp lại, không khíđường dẫn khí hẹp lại, không khí
khó đi vào phổi, các phế nang bịkhó đi vào phổi, các phế nang bị
phá hủyphá hủy tăng tình trạng ứ khítăng tình trạng ứ khí
và giảm khả năng trao đổi khí ởvà giảm khả năng trao đổi khí ở
phổi, các đường dẫn khí dễ bịphổi, các đường dẫn khí dễ bị
nhiễm trùng vì người bệnh khónhiễm trùng vì người bệnh khó
khạc ra hết được các chất nhày .khạc ra hết được các chất nhày .
14. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
BPTNMT là bệnh mạn tính, nặng dần theoBPTNMT là bệnh mạn tính, nặng dần theo
thời gian, chi phí điều trị ngày càng nhiều theothời gian, chi phí điều trị ngày càng nhiều theo
mức độ nặng dần của bệnh nhất là những đợtmức độ nặng dần của bệnh nhất là những đợt
cấp tínhcấp tính
Đáp ứng viêm bất thường trên toàn thân là líĐáp ứng viêm bất thường trên toàn thân là lí
do giải thích các bệnh đồng mắc trên ngườido giải thích các bệnh đồng mắc trên người
BPTNMT, bao gồm: suy kiệt, teo cơ, bệnh lýBPTNMT, bao gồm: suy kiệt, teo cơ, bệnh lý
tim mạch, thiếu máu , loãng xương, trầm cảm.tim mạch, thiếu máu , loãng xương, trầm cảm.
15. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
2.2. Triệu chứng lâm sàng BPTNMTTriệu chứng lâm sàng BPTNMT ::
a.a. Triệu chứng điển hình :Triệu chứng điển hình :
Ho, khạc đàm nhày, khó thở, nặng ngực là triệuHo, khạc đàm nhày, khó thở, nặng ngực là triệu
chứng thường gặp của BPTNMT.chứng thường gặp của BPTNMT.
o Ho xuất hiện nhiều năm trước khi giới hạn thông khí đượcHo xuất hiện nhiều năm trước khi giới hạn thông khí được
phát hiện, thường người bệnh không lưu ý vì nghĩ rằng hophát hiện, thường người bệnh không lưu ý vì nghĩ rằng ho
do thuốc lá, thường ho về sáng khi thức dậy và có đàm,do thuốc lá, thường ho về sáng khi thức dậy và có đàm,
ho nặng lên về mùa lạnh và trong các đợt nhiễm trùngho nặng lên về mùa lạnh và trong các đợt nhiễm trùng
đường hô hấp .đường hô hấp .
o Ho sẽ tăng dần theo thời gian, liên tục trong ngày, ít khiHo sẽ tăng dần theo thời gian, liên tục trong ngày, ít khi
chỉ ho về đêm .chỉ ho về đêm .
o Khạc đàm lúc đầu dịch nhày, lượng ít; đàm đục có trongKhạc đàm lúc đầu dịch nhày, lượng ít; đàm đục có trong
các đợt cấp, về sau khạc đàm thường xuyên hơn.các đợt cấp, về sau khạc đàm thường xuyên hơn.
16. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Khó thở : âm thầm và nặng dần theo thời gian, BN có cảmKhó thở : âm thầm và nặng dần theo thời gian, BN có cảm
giác thiếu không khí, thở nặng, phải cố gắng để hít thở. Đầugiác thiếu không khí, thở nặng, phải cố gắng để hít thở. Đầu
tiên,khó thở khi BN đi lên cầu thang, khi đi nhanh trên đườngtiên,khó thở khi BN đi lên cầu thang, khi đi nhanh trên đường
bằng, sau đó đi chậm hơn so với người cùng tuổi. Ngay cả khibằng, sau đó đi chậm hơn so với người cùng tuổi. Ngay cả khi
xuất hiện khó thở khi gắng sức cũng nghĩ rằng do tuổi già vàxuất hiện khó thở khi gắng sức cũng nghĩ rằng do tuổi già và
khi BN đến khám bệnh thì thường CN hô hấp giảm rất nhiều .khi BN đến khám bệnh thì thường CN hô hấp giảm rất nhiều .
Khó thở tiến triển dần theo thời gian, tồn tại liên tục, khó thởKhó thở tiến triển dần theo thời gian, tồn tại liên tục, khó thở
tăng lên khi gắng sức và sau mỗi đợt nhiễm trùng đường hôtăng lên khi gắng sức và sau mỗi đợt nhiễm trùng đường hô
hấp, khó thở là lý do thông thường khiến BN đi khám bệnh.hấp, khó thở là lý do thông thường khiến BN đi khám bệnh.
- Không phải ai ho và khạc đàm cũng là BPTNMT và cũng- Không phải ai ho và khạc đàm cũng là BPTNMT và cũng
không phải BPTNMT là có ho.không phải BPTNMT là có ho.
17. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Triệu chứng của BPTNMT đôi lúc giống như henTriệu chứng của BPTNMT đôi lúc giống như hen
suyển. Hen suyển cũng gây khó thở, thường xảy rasuyển. Hen suyển cũng gây khó thở, thường xảy ra
ban đêm hoặc khi thời tiết thay đổi hay gặp dịban đêm hoặc khi thời tiết thay đổi hay gặp dị
nguyên: phấn hoa, ăn thức ăn như tôm cua ,… vànguyên: phấn hoa, ăn thức ăn như tôm cua ,… và
thường có tiền sử hen từ nhỏ hoặc trong gia đìnhthường có tiền sử hen từ nhỏ hoặc trong gia đình
( hen hay bệnh dị ứng: mề đay, chàm , viêm mũi dị( hen hay bệnh dị ứng: mề đay, chàm , viêm mũi dị
ứng).ứng).
- Đo CN hô hấp để chẩn đoán BPTNMT và giúp phân- Đo CN hô hấp để chẩn đoán BPTNMT và giúp phân
biệt BPTNMT với bệnh hen suyền, xơ phồi .biệt BPTNMT với bệnh hen suyền, xơ phồi .
→→ khi ho kéo dài hoặc khó thở phải nhanh chóng đikhi ho kéo dài hoặc khó thở phải nhanh chóng đi
khám BS chuyên khoa hô hấp để chẩn đoán xác địnhkhám BS chuyên khoa hô hấp để chẩn đoán xác định
và điều trị hiệu quả .và điều trị hiệu quả .
18. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Đợt cấp BPTNMT: khó thở nhiều hơn , khạcĐợt cấp BPTNMT: khó thở nhiều hơn , khạc
đàm nhiều hơn, đàm đổi màu. Những đợt cấpđàm nhiều hơn, đàm đổi màu. Những đợt cấp
ngày càng nhiều hơn , gần nhau hơn và thờingày càng nhiều hơn , gần nhau hơn và thời
gian mỗi đợt dài hơngian mỗi đợt dài hơn
19. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Triệu chứng toàn thânTriệu chứng toàn thân : dần dần xuất hiện: dần dần xuất hiện
khi BPTNMT nặng hơn .khi BPTNMT nặng hơn .
Suy dinh dưỡng: do khó thở, mệt gây cản trở việcSuy dinh dưỡng: do khó thở, mệt gây cản trở việc
ăn uống, hấp thu thức ăn kém, lo lắng về bệnhăn uống, hấp thu thức ăn kém, lo lắng về bệnh
tật… hoặc do tác dụng phụ của các thuốc điều trịtật… hoặc do tác dụng phụ của các thuốc điều trị
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng →→ suy giảm khả năng miễn dịch,suy giảm khả năng miễn dịch,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhiễm khuẩn và dẫntạo điều kiện thuận lợi cho nhiễm khuẩn và dẫn
đến các đợt cấp. Gầy sút, sụt cân, suy kiệt do mấtđến các đợt cấp. Gầy sút, sụt cân, suy kiệt do mất
khối nạc trong cơ thể .khối nạc trong cơ thể .
20. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Triệu chứng toàn thânTriệu chứng toàn thân : dần dần xuất hiện khi: dần dần xuất hiện khi
BPTNMT nặng hơn .BPTNMT nặng hơn .
Teo cơ : hiện tượng tự tiêu hủy tế bào, ít cử động góp phầnTeo cơ : hiện tượng tự tiêu hủy tế bào, ít cử động góp phần
nặng thêm tình trạng khó thở của BNnặng thêm tình trạng khó thở của BN
Loãng xương: viêm nhiễm toàn thân, dùng Corticoid kéoLoãng xương: viêm nhiễm toàn thân, dùng Corticoid kéo
dàidài
Trầm cảmTrầm cảm
Thiếu máu hồng cầu nhỏ đẳng sắc, đẳng bào do viêm .Thiếu máu hồng cầu nhỏ đẳng sắc, đẳng bào do viêm .
Tăng nguy cơ bị các bệnh tim mạch : thiếu máu cơ tim,Tăng nguy cơ bị các bệnh tim mạch : thiếu máu cơ tim,
nhồi máu cơ timnhồi máu cơ tim
21. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Triệu chứng lâm sàng của BPTNMT rất đa dạng vàTriệu chứng lâm sàng của BPTNMT rất đa dạng và
diễn biến âm thầm, BN thường đến khám bệnh khidiễn biến âm thầm, BN thường đến khám bệnh khi
bệnh đã nặng, CN hô hấp đã giảm nhiều, nên GOLDbệnh đã nặng, CN hô hấp đã giảm nhiều, nên GOLD
(tổ chức quản lý BPTNMT toàn cầu) đưa ra các triệu(tổ chức quản lý BPTNMT toàn cầu) đưa ra các triệu
chứng gợi ý BPTNMT và khuyến cáo mọi người khichứng gợi ý BPTNMT và khuyến cáo mọi người khi
có các triệu chứng này phải đi khám bệnh và đo CNcó các triệu chứng này phải đi khám bệnh và đo CN
hô hấphô hấp
Đang hay đã từng hút thuốc láĐang hay đã từng hút thuốc lá
Tuổi > 40Tuổi > 40
Ho kéo dàiHo kéo dài
Khạc đàm kéo dàiKhạc đàm kéo dài
Khó thở hơn người cùng tuổiKhó thở hơn người cùng tuổi
22. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
3.3. Triệu chứng cận lâm sàngTriệu chứng cận lâm sàng
o X quang tim phổi : có thể thấy hình ảnh khí phếX quang tim phổi : có thể thấy hình ảnh khí phế
thủng; loại trừ lao. ung thư .thủng; loại trừ lao. ung thư .
o Khí máu động mạch: giảm OKhí máu động mạch: giảm O22 máu , tăng COmáu , tăng CO22
trong trường hợp nặngtrong trường hợp nặng
o Đo CN hô hấp : tình trạng tắc nghẽn đường thởĐo CN hô hấp : tình trạng tắc nghẽn đường thở
phục hồi không hoàn toàn sau nghiệm pháp dãnphục hồi không hoàn toàn sau nghiệm pháp dãn
phế quảnphế quản
23. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
4.4. Cần làm gì khi bị BPTNMT :Cần làm gì khi bị BPTNMT :
BPTNMT : gánh nặng cho bản thân, gia đình, xãBPTNMT : gánh nặng cho bản thân, gia đình, xã
hộihội
o Khi nghi ngờ BPTNMT → khám bệnh sớmKhi nghi ngờ BPTNMT → khám bệnh sớm
o Khi xác định có BPTNMT → xây dựng mối quan hệKhi xác định có BPTNMT → xây dựng mối quan hệ
đồng hành với BS để cùng tiến hành điều trịđồng hành với BS để cùng tiến hành điều trị
o Tuân thủ các chế độ điều trị về thuốc men, tập luyện vàTuân thủ các chế độ điều trị về thuốc men, tập luyện và
dinh dưỡngdinh dưỡng
o Tái khám đều đặn , đúng hẹn .Tái khám đều đặn , đúng hẹn .
24. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
4.4. Cần làm gì khi bị BPTNMT :Cần làm gì khi bị BPTNMT :
Phòng tránh các yếu tố nguy cơ : việc làm đầuPhòng tránh các yếu tố nguy cơ : việc làm đầu
tiên để điều trị BPTNMTtiên để điều trị BPTNMT
Ngưng hút thuốc lá(cai thuốc lá): chậm diễn biếnNgưng hút thuốc lá(cai thuốc lá): chậm diễn biến
nặng lên, bệnh ổn định, ít vào đợt cấpnặng lên, bệnh ổn định, ít vào đợt cấp
Nơi làm việc : thông gió tốt, giảm thiểu tiếp xúc chấtNơi làm việc : thông gió tốt, giảm thiểu tiếp xúc chất
độc hại từ mt sống , làm việc.độc hại từ mt sống , làm việc.
Tiêm ngừa :Tiêm ngừa :
Cúm 1 lần/ nămCúm 1 lần/ năm
Viêm phổi do phế cầu , mỗi 3 năm / 1 lầnViêm phổi do phế cầu , mỗi 3 năm / 1 lần
Phục hồi CN HH : cải thiện chất lượng sống , nângPhục hồi CN HH : cải thiện chất lượng sống , nâng
cao khả năng gắng sức .cao khả năng gắng sức .
25. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
5.5. Điều trị: Thuốc là nền tảng trong điều trịĐiều trị: Thuốc là nền tảng trong điều trị
Thuốc dãn phế quản đường hít :Thuốc dãn phế quản đường hít :
BS chọn lựa các thuốc dãn phế quản phù hợpBS chọn lựa các thuốc dãn phế quản phù hợp
tình trạng từng bệnh.tình trạng từng bệnh.
BN nên tuân thủ về liều lượng, cách dùngBN nên tuân thủ về liều lượng, cách dùng
dụng cụ xịtdụng cụ xịt
26. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
5.5. Điều trị: Thuốc là nền tảngĐiều trị: Thuốc là nền tảng
Thuốc Corticoid dạng hít:Thuốc Corticoid dạng hít:
Được chỉ định khi BN bị BPTNMT từ vừa đếnĐược chỉ định khi BN bị BPTNMT từ vừa đến
nặng ( FEV 1 < 60%) và có những đợt cấpnặng ( FEV 1 < 60%) và có những đợt cấp
thường xuyên ( > 3 lần/ 1 năm )thường xuyên ( > 3 lần/ 1 năm )
Oxy dài hạn khi có suy hô hấp mạn, có giảmOxy dài hạn khi có suy hô hấp mạn, có giảm
oxy .oxy .
27. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHC. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(BPTNMT)(BPTNMT)
Trường hợp ứ khí phế nang nặng→ cắt bỏTrường hợp ứ khí phế nang nặng→ cắt bỏ
bóng khí ,giảm thể tích phổibóng khí ,giảm thể tích phổi
Khi có đợt cấp → khám bệnh ngay, dùngKhi có đợt cấp → khám bệnh ngay, dùng
Corticoid toàn thân và kháng sinhCorticoid toàn thân và kháng sinh