SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC
PHỔI CẤP TRONG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG
Cố vấn: ThS. BS. HUỲNH TUẤN AN
(Bs. GẤU CTUMP)
Trình bày:
BS. NGUYỄN HOÀNG DUY
Sv. HUỲNH KIM THANH
Cần Thơ, ngày 19 tháng 08 năm 2023
Nội dung trình bày
Tần suất lưu hành như thế nào?
Thuyên tắc phổi là gì?
Vận hành như thế nào trong cơ thể ?
Ai là người có dễ mắc thuyên tắc phổi?
Triệu chứng lâm sàng thuyên tắc phổi như thế nào?
Đối tượng nào không cần xét nghiệm tầm soát thuyên tắc phổi ?
Có công cụ nào để ước đoán nguy cơ và tiên lượng cho bệnh nhân thuyên tắc phổi?
Triệu chứng cận lâm sàng thuyên tắc phổi như thế nào?
TIẾP
CẬN
CHẨN
ĐOÁN
THUYÊN
TẮC
PHỔI
CẤP
TRONG
THỰC
HÀNH
LÂM
SÀNG
Đặt vấn đề
(S): Bệnh nhân nữ 36 tuổi, nhập viện với lý do khó thở. Cách nhập viện 02 ngày bệnh nhân cảm thấy khó thở,
khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm đầu thấp, ho khạc đàm trắng đục, sốt ớn lạnh không rõ nhiệt độ. Người
bệnh được chuyển tại bệnh viện tư, tại đây người bệnh được chụp CT-scan ngực và xét nghiệm máu với chẩn
đoán viêm phổi cộng đồng được yêu cầu nhập viện điều trị. Lo lắng bệnh nhân yêu cầu chuyển lên bệnh viện
tuyến trên
Tiền căn: Uống thuốc ngừa thai 01 năm.
Thăm khám lâm sàng ghi nhận: Người bệnh không sốt, khó thở, ho khạc đàm, đau ngực và tăng lên khi ho
(O): Khám lâm sàng ghi nhận: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, tim đều, phổi ran hai đáy và giảm âm phế trường bên
trái, sờ đau bắp nhân trái, mạch đều rõ tứ chi
Cận lâm sàng: Khí máu: chưa ghi nhận bất thường, WBC: 15.000, NEU: 90%, PCT: tăng, X-quang ngực thằng:
chưa ghi nhận bất thường, ECG: nhịp nhanh xoang + RBBB, ST chênh nhẹ V1, Troponin T: 100 ng/L không
tăng động học.
Người bệnh được xử trí: kháng sinh + giảm đau hạ sốt bằng Paracetamol uống, sau đó vẫn không giảm đau ngực
VAS: 6-7 điểm
Câu hỏi trên ca:
1 – Theo bạn cần hỏi thêm, khám thêm điều gì trên case này?
2 – Theo bạn lý do gì bệnh nhân không đáp ứng giảm đau ? Bạn có nâng bậc giảm đau không?
3 – Theo bạn có chụp lại CT ngực không?
1 -Dịch tễ
Thuyên tắc phổi là nguyên nhân phổ biến thứ ba gây tử vong
do bệnh tim mạch sau nhồi máu cơ tim và đột quỵ1
(1)Goldhaber, S. Z. & Bounameaux, H. Pulmonary embolism and deep vein
thrombosis. Lancet 379, 1835–1846. S0140-6736(11)61904-1 (2012)
(2) Cohen AT et al. Thromb Haemost 2007 Oct;98(4):756-64
(3) Heit ja et al. Blood 2005 106 Abstract 910
Ước tính tổng số biến cố VTE có triệu chứng mỗi năm trong sáu quốc
gia EU là
DVT 465.715 (404.664-538.189)
PE 295.982 (242.450-360.363)
và 370.012 (300.193-483.108) ca tử vong liên quan đến VTE2
Ước tính có 300.000 ca tử vong liên quan PE mỗi năm ở Hoa Kỳ3
 Tỷ lệ mắc bệnh tăng rõ rệt theo độ tuổi cho cả
nam và nữ (Hình 1) và cho cả DVT và PE (Hình
2)
 PE chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong VTE với
tăng tuổi cho cả hai giới
 Tỷ lệ nam: nữ= 1,2:1
John A. Heit et al. The epidemiology of venous thromboembolism. J Thromb Thrombolysis (2016) 41:3–14
1 -Dịch tễ
Châu Á và Việt Nam
 Tỷ lệ thuyên tắc HKTM không triệu chứng ở bệnh
nhân nội khoa nằm viện là 22%2
 TTP thường bị bỏ sót hoặc chẩn đoán trễ3
 VTE ở châu Á chiếm 17%1
(1) Pantep Angchasuksiri et al, Venous thromboembolism in Asia and worldwide: Emerging insights from GARFIELD-VTE. PMID: 33652328
(2) Nghiên cứu INCIMEDI (2010) .Đặng Vạn Phước, Nguyễn Văn Trí
(3)Tạp chí y học Việt Nam. Hoàng Bùi Hải, Lê Thị Thu Hương, Lê Thượng Vũ
Tăng tần suất, giảm tử vong
2 Định nghĩa
 Thuyên tắc phổi(Pulmonary
Embolism PE) là tình trạng cục
máu đông làm tắc mạch máu ở
trong phổi và thường gây ra bởi
cục máu đông được hình thành từ
tĩnh mạch
 VTE=DVT+PE
 Nhồi máu phổi chiếm khoảng
30% các trường hợp thuyên tắc
phổi1,2
(1) Chengsupanimit T, Sundaram B, Lau WB, Keith SW, Kane GC. Clinical characteristics of
patients with pulmonary infarction - A retrospective review. Respir Med. 2018 Jun;139:13-18
(2) Kaptein FHJ, Kroft LJM, Hammerschlag G, Ninaber MK, Bauer MP, Huisman MV, Klok FA.
Pulmonary infarction in acute pulmonary embolism. Thromb Res. 2021 Jun;202:162-169.
= +
Tại sao lại chỉ chiếm có
30%?
Kaptein FHJ, Kroft LJM, Hammerschlag G, Ninaber MK, Bauer MP, Huisman MV, Klok FA.
Pulmonary infarction in acute pulmonary embolism. Thromb Res. 2021 Jun;202:162-169
3 -Cơ chế bệnh sinh
 Tam chứng Virchow
3 -Cơ chế bệnh sinh
2019 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute pulmonary
embolism developed in collaboration with the European Respiratory Society (ERS)
3 -Cơ chế
bệnh sinh
4 .Yếu tố nguy cơ
The Framingham Study 1983: Hồi cứu đơn biến của 7 yếu tố nguy cơ tim mạch tiềm ẩn liên quan đến
Thuyên tắc phổi
Samuel Z Goldhaber M.D et al. Risk factors for pulmonary embolism: The
Framingham study. June 1933 The American Journal of Medlcine Volume 74
Theo Rogers và cộng sự
2019 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute pulmonary
embolism developed in collaboration with the European Respiratory Society (ERS)
5. Triệu chứng lâm sàng
 Bệnh nhân UPE ít có khả năng mắc
 khó thở (p=0,0001),
 đau ngực (p= 0,0001)
 thở nhanh (p = 0,0005) và
 giảm oxy máu (p = 0,0011)
so với bệnh nhân có SPE tương ứng
Michal Shteinberg, Miriam Segal-Trabelsy, Yochai Adir. Clinical Characteristics
and Outcomes of Patients with Clinically Unsuspected Pulmonary Embolism
versus Patients with Clinically Suspected Pulmonary Embolism. Respiration
2012;84:492–500
 Bệnh nhân UPE ít có khả năng mắc
 khó thở (p=0,0001)
 đau ngực (p= 0,0001)
 thở nhanh (p = 0,0005) và
 giảm oxy máu (p = 0,0011)
so với bệnh nhân có SPE tương ứng
Sự khác nhau trong triệu chứng giữa thuyên tắc phổi ĐM
trung tâm và thuyên tắc phổi ĐM hạ phân thùy
 Triệu chứng thường gặp nhất trong SSPE là đau ngực, thay vì triệu chứng hay gặp nhất
trong thuyên tắc động mạch phổi trung tâm là khó thở1
(1) Michal Shteinberg, Miriam Segal-Trabelsy, Yochai Adir. Clinical Characteristics and Outcomes of Patients with Clinically Unsuspected Pulmonary Embolism
versus Patients with Clinically Suspected Pulmonary Embolism. Respiration 2012;84:492–500
(2) Alonso Martinez JL, Anniccherico Sánchez FJ, Urbieta Echezarreta MA, García IV, Álvaro JR. Central versus peripheral pulmonary embolism: Analysis of the
impact on the physiological parameters and long-term survival. North Am J Med Sci [serial online] 2016 [cited 2023 Aug 15];8:134-42.
 Theo PIOPED II(2006)
 Đối tượng nghiên cứu:
Tất cả bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có
nghi ngờ thuyên tắc phổi cấp tính trên
lâm sàng , ở bệnh nhân nội trú hoặc
ngoại trú tại tám trung tâm lâm sàng
tham gia từ tháng 9 năm 2001 đến
tháng 7 năm 2003
Paul D Stein,M.D. Multidetector Computed Tomography for Acute
Pulmonary Embolism. N Engl J Med 2006; 354:2317-2327
5. Triệu chứng lâm
sàng
PIOPED II study
 Đa số trong số 1090 bệnh nhân được ghi danh là
phụ nữ
 Hầu hết bệnh nhân đều có xác suất thấp hoặc vừa
về thuyên tắc phổi trên cơ sở thang điểm Wells
 23% BN có PE thật sự
Paul D Stein,M.D. Multidetector Computed Tomography for Acute Pulmonary Embolism. N Engl J Med 2006; 354:2317-2327
Pollack et at(2011)
 Tổng cộng có 1.880 bệnh nhân APE tại 22 ED
của US
 Tất cả người lớn ở độ tuổi 18 tuổi đến ED với
nghi ngờ PE.
 Tất cả bệnh nhân được theo dõi trong 30 ngày để
xác định kết quả lâm sàng, bao gồm tử vong,
huyết khối tĩnh mạch tái phát (VTE), biến chứng
chảy máu hoặc tái nhập viện
 Chia rõ làm hai nhóm bệnh nhân: Một là đã được
chẩn đoán APE, Hai là nghi ngờ mắc PE được
điều trị theo kinh nghiệm bằng thuốc chống
đông(theo tiêu chuẩn của hội Lồng ngực Hoa Kỳ)
trước khi có chẩn đoán xác định bằng hình ảnh
mà sau đó kết quả âm tính
Charles V Pollack et al. Clinical characteristics, management, and outcomes of patients diagnosed with acute pulmonary embolism in the emergency department:
initial report of EMPEROR. J Am Coll Cardiol 2011 Feb 8;57(6):700-6. doi: 10.1016/j.jacc.2010.05.071.
Pollack et at(2011)
 Chẩn đoán PE dựa trên CTA trong hầu hết các trường hợp (1.654
[88%])
 Bệnh nhân đại diện cho cả hai giới như nhau
 Bệnh nhân ở bất kỳ tình trạng huyết động tại ED sau khi được
chẩn đoán APE, hoặc có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ cao thúc
đẩy sử dụng kháng đông trước khi có hình ảnh chẩn đoán PE
Charles V Pollack et al. Clinical characteristics, management, and outcomes of patients
diagnosed with acute pulmonary embolism in the emergency department: initial report of
EMPEROR. J Am Coll Cardiol 2011 Feb 8;57(6):700-6. doi: 10.1016/j.jacc.2010.05.071.
Vã mồ hôi
 Đổ mồ hôi nhiều là một triệu
chứng thường được báo cáo bởi
các bệnh nhân tim mạch và cũng
có thể là một hiện tượng sớm của
sự thích nghi hay đúng hơn là sự
kém thích ứng của tim trong bối
cảnh mới khởi phát suy tim (HF)
nói riêng hoặc giảm cung lượng
tim
Am J Cardiovasc Dis 2021;11(5):635-641 www.AJCD.us /ISSN:2160-200X/AJCD0134846
Nhận biết thuyên tắc phổi qua lâm sàng
Phải tìm mới thấy
Phải nghĩ tới mới tìm
Phải biết mới nghĩ tới
6. Triệu chứng cận lâm sàng
1.D-Dimer
Bản chất
Cục máu đông có bản chất là Fibrin, Plasmin có vai trò huỷ fibrin làm tan máu đông. Cơ thể vốn cân bằng đông máu và tan
máu nếu đông máu nhiều thì tan đông sẽ nhiều hay nói cách khác đông máu tăng nhiều thì quá trình hoạt hoá tan đông sẽ tăng
mạnh, tức fibrin có nhiều thì plasma sẽ tăng mạnh làm sinh ra D-Dimer nhiều
 Như vậy D-dimer tăng là có cục máu đông nhưng
không định được cục máu đông ở vị trí nào
Ngưỡng D-Dimer = 500 ng/dl
Nếu dưới ngưỡng => xem xét loại trừ PE
Nếu trên ngưỡng => không được chẩn đoán PE
1.D-Dimer: The ADJUST-PE Study
D-dimer (cut off) = lấy tuổi x 10 micromol/L
Marc Righini, MD; Josien Van Es, MD, PhD; Paul L. Den Exter, MD; et
al. Age-Adjusted D-Dimer Cutoff Levels to Rule Out Pulmonary
EmbolismThe ADJUST-PE Study, JAMA. 2014;311(11):1117-1124
ESC Guideline nói gì?
2. Điện tâm đồ
+ Nhịp nhanh xoang
+ RBBB hoàn toàn hay không hoàn toàn
+ Dạng căng thất
+ Trục lệch phải (16%). Có thể xảy ra lệch trục quá bên phải, với trục nằm trong khoảng từ 0 đến -90 độ, khiến trục bên trái
xuất hiện (“trục trái giả”)
+ Sóng R chiếm ưu thế ở V1 – biểu hiện của giãn thất phải cấp tính
+ Lớn nhĩ phải
+ S(I) Q(III) T(III)
→ Phát hiện “cổ điển” này không nhạy cảm cũng không cụ thể đối với PE
+ Xoay theo chiều kim đồng hồ – dịch chuyển điểm chuyển tiếp R/S về phía V6 với sóng S dai dẳng ở V6 (“mô hình bệnh
phổi”), ám chỉ sự xoay của tim do giãn tâm thất phải
+ Nhịp nhanh nhĩ – AF, rung, nhịp nhanh nhĩ
+ Các thay đổi không đặc hiệu của đoạn ST và sóng T, bao gồm ST chênh lên và chênh xuống (50%)
https://litfl.com/ecg-changes-in-pulmonary-embolism/
Điện tâm đồ
Dấu hiệu Thấp Trung bình Cao
Bình thường x
Thay đổi ST không đặc hiệu x
Trục trung gian x
Trục vô định x x
S1Q3T3 x x
Sóng Q và T đảo ngược III, aVF ko có ở II x x
ST chênh aVR x x
qR và ST chênh V1 x x
ST chênh lên trước vách x x
ST chênh xuống trước vách x x
T đảo ngược V1-4 x x
RBBB, rung cuồng nhĩ x x
Điện thế thấp x
Carlos jerjes sánchez díazc. Cardiology in ER.
Tần suất xuất hiện trên ECG trên các nghiên cứu cụ thể
Masotti L, Ray P, et al. Pulmonary embolism in the elderly: a review on clinical, instrumental
and laboratory. Vascular health and risk management. 2008; 4(3): 629-36
ECG Ramos 2000 Masotti 2003 Ceccarelli 2003 Kokturk 2005
Bình thường - - - 50%
Nhanh xoang - 60% 62.5% -
Rung nhĩ 20% 20% 20.5% 13.6%
RBBB 9% 27% 40.5% 4.5%
S(I) Q(III) T(III) 8% 12% 8.5% 4.5%
ST-T 22% 34% 51% 13.6%
Tiên lượng trên ECG
Quddoura A, Digby GC, Kbali C, KuklaP. The value of electrocardiography in
pronosticating clinical deterionration and mortality in acute pulmonary embolism: a
systematic review and meta-analysis. Clin Cardiol. 2017; 40:814-24
Sự khác nhau của APE và ACS
Kosuge 2014 đã so sánh 107 bệnh nhân PE và 248 bệnh nhân MI có biểu hiện T âm ở ít nhất hai chuyển đạo
giữa V1-V4. Sự phân bố T âm là khác nhau giữa hai nhóm này:
+ Bệnh nhân PE có nhiều khả năng có T âm ở các chuyển đạo dưới và V1-V2, trong khi bệnh nhân MI có
nhiều khả năng có T âm ở V5-V6 (hình bên dưới).
+ Trong số những bệnh nhân này, sự kết hợp của T âm trong V1 và chuyển đạo III có độ nhạy 87% và đặc
hiệu 96% đối với PE. Một phát hiện tương tự đã được báo cáo bởi Witting 2012, người đã tìm thấy sự kết hợp
của T âm trong V1 và chuyển đạo III có độ nhạy 11% và độ đặc hiệu 95% trong số tất cả bệnh nhân có biểu
hiện PE.
Tiểu chuẩn hội chứng Wellen (Rhinehardt et al)
•History of angina.
•Biphasic of deeply inverted T waves in
leads V2 and V3, occasionally in leads V1,
V4, V5 and V6.
•Normal or minimal ST segment elevation
(<1 mm).
•Normal or minimal elevation of cardiac
enzymes.
•No loss of precordial R-wave progression.
•No pathological Q waves.
Rhinehardt J, Brady WJ, Perron AD, et al.. Electrocardiographic manifestations of
Wellens’syndrome. Am J Emerg Med 2002;20:638–43. 10.1053/ajem.2002.34800
Sự khác nhau của APE và ACS
ST chênh trong aVR phổ biến trong PE nhưng thường bị bỏ qua. Trong số 500 bệnh nhân PE, Kukula 2014 đã tìm thấy
STE ở aVR ở 36% bệnh nhân và ở 65% bệnh nhân bị sốc tim do PE. STE trong aVR là phát hiện EKG nhạy cảm nhất ở
những bệnh nhân bị sốc tim do PE. Janata 2012 đã tìm thấy STE ở aVR trong số 34% bệnh nhân mắc PE, và tương tự,
điều này cũng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân mắc PE nặng.
1/ Căng thành thất phải
+ T âm V1-> V2
+ Ít nhất một tiêu chuẩn: T đảo chiều ở III, T
âm sâu V1/ V2
2/ Thất phải bị tổn thương
+ St chênh lên ở AVR và chênh xuống I
+ ST chênh lên V1-> V3 và/hoặc ST chênh
xuống V4-V6
Troponin
Chỉ có giá trị tiên lượng không có giá trị chẩn
đoán
Sẽ trở về bình thường sau 40 giờ sau APE
Troponin I
<0.07 0.07-1.5 >1.5
Tử vong - 7.15 lần 16.9 lần
Biến chứng - 3.16 lần 15.47 lần
Suy thất phải 9.6% 43 % 50%
Troponin T
<0.04 0.04- 0.1 >0.1
Tử vong - 2.32 lần 6.5 lần
Biến chứng - 4.43 lần 4.43 lần
Suy thất phải 18 % 20% 48%
Olschewski M, et al. improtance of cardiac troponin I và T in risk
stratification of patient with APE. Circulation. 2002; 106 (10): 1263-8
X-ray
Shiva Sreenivasan, MBBS, MRCP(UK), Sarah Bennett, MBBS, and Vernon J. Parfitt, MBChB, Westermark’s
and Palla’s Signs in Acute Pulmonary Embolism. Clinical nuclear medicine. 1998; 23(10): 701-2.23
X-ray
Inês de Almeida Mendes, M.D., and Vasco O. Neves, M.D. Hampton’s Hump. N Engl J Med 2021; 385:1796
https://www.ahajournals.org/doi/pdf/10.1161/01.CIR.45.1.171
X - ray
Dấu hiệu Nguy cơ thấp Trung bình Cao
Tuần hoàn phổi bình thường X
Hampton sign X
Fleischer line X
Tràn dịch màng phổi X
Westermark sign x x x
Cắt cụt mạch máu x x x
Giãn thân động mạch phổi x x
Giãn thất phải, vòm hoành
lên cao
x x
Carlos jerjes sánchez díazc. Cardiology in ER.
Chức năng thận và chuẩn bị chụp CT có thuốc
Maioli M, Toso A, Gallopin M, et al. Preprocedural score for risk of contrast-induced nephropathy in
elective coronary angiography and intervention. J Cardiovasc Med (Hagerstown) 2010;11:444–9.
Vì sao phải quan tâm đến AKI sau
khi sử dụng thuốc cản quang?
Roger Rear, Robert M Bell, Derek J Hausenloy, Contrast-induced nephropathy
following angiography and cardiac interventions Heart 2016;102:638–648.
Dự phòng CA-AKI
Peter A. McCullough Claudio Ronco, Textbook cardiorenal system p125-p130, Springer 2021
Các cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định
1. Siêu âm tim
2. Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi có thuốc cản quan (CTPA)
3. Xạ hình thông khí - tưới máu phổi
4. Dựng hình mạch máu phổi có thuốc cản quang (pulmonary angiography)
Khi nào không cần thực hiện chẩn đoán hình ảnh
để loại trừ thuyên tắc phổi?
Konstantinides SV, Meyer G. The 2019 ESC guideline PE. Eur heart J.2019;40(42):3453-5
Tiêu chuẩn PERC
1. Tuổi <50 tuổi
2. Tần số tim < 100 lần/phút
3. SaO2 >=95%
4. Không ho ra máu
5. Không sử dụng estrogen
6. Không tiền căn HKTMS
7. Không phù 1 bên chân
8. Không phẫu thuật chấn thương nằm viện trong 4 tuần qua
Thang điểm ước đoán nguy cơ PE
Chọn thang điểm nào trong thực hành lâm sàng?
So sánh hai thang điểm
D.D.Wong và cộng sự đã so sánh trên 98 bệnh nhân có thuyên tắc phổi giữa hai thang điểm đã thấy rằng sự hiện diện của PE ở các
nhóm thấp, trung bình và cao giữa hai thang điểm là như nhau nhưng so với thang Geneva sửa đổi thì thang điểm wells có độ nhạy thấp
hơn có ý nghĩa và độ đặc hiệu cao hơn borderline significance (46.7% vs 80.0%, P= 0.06) và độ đăc hiệu thấp hơn (67.5% vs 47.0%, P=
0.002). với thang điểm đầy đủ thì giá trị giống nhau. Ngay cả đối tượng mang thai cũng tương tự theo Omar Touhami và cộn sự nghiên
cứu năm 2018 thấy rằng trên 103 thai phụ với 26,2% có PE thấy rằng không có sự khác biệt giữa Se và Sp của 2 thang điểm
Yonathan Freund, MD, PhD; Fleur Cohen-Aubart, MD, PhD; Ben Bloom, MD,
PhD. Acute Pulmonary Embolism A Review. JAMA. 2022;328(13):1336-1345
Tiếp cận chẩn đoán
Yonathan Freund, MD, PhD; Fleur Cohen-Aubart, MD, PhD; Ben Bloom, MD,
PhD. Acute Pulmonary Embolism A Review. JAMA. 2022;328(13):1336-1345
Tiếp cận chẩn đoán
Phân độ nặng của PE (PESI)
Konstantinides SV, Meyer G. The 2019 ESC guideline PE. Eur heart J.2019;40(42):3453-5
Lượng giá
1 - Dấu hiệu nào trên ECG có vai trờ tiên lượng tử vong trong thuyên tắc
phổi cấp trong vòng 30 ngày, ngoại trừ ?
A – S1Q3T3
B – Nhanh xoang
C - Điện thế thấp ở chuyển đạo chi
D – Sóng Q II,I II, avF
Lượng giá
2- Nêu ít nhất 3 chẩn đoán cho ECG dưới đây
Lượng giá
Hình ảnh nổi bật trên phim X quang sau là gì ? Giải thích
Lượng giá
4 – Nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bản lề khi nói về triệu chứng
lâm sàng của thuyên tắc phổi cấp?
A – PIOPED II
B – ADJUST-PE
C – PRESERVE
D – Tất cả đều sai
Giải đáp ca lâm sàng
Kết luận
1- Thuyên tắc phổi là một bệnh cảnh không hiếm gặp trên lâm sàng.
2- Cần thăm khám kỹ dựa theo chứng cứ về lâm sàng và cận lâm sàng
3- Các thang điểm Wells, Geneva cải biên điều được khuyến cáo sử
dụng tầm soát nguy cơ
4- Sử dụng tiêu chuẩn. PERC để loại trừ các đối tượng nguy cơ thấp
tránh thực hiện các xét nghiệm không cần thiết
5- Phân độ nặng thuyên tắc phổi cấp theo thang điểm PESI để ra chiến
lược điều trị
6- Hội chẩn và báo cáo cấp trên để đưa ra chiến lược điều trị tốt nhất
cho bệnh nhân

More Related Content

Similar to Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx

benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openingsbenfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
lephuong281095
 
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDSnghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
SoM
 
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdfRung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
tuantran192388
 
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
tbftth
 
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdfFile_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
phambang8
 
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạchtóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
SoM
 

Similar to Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx (20)

Huyết khối trên van nhân tạo tiêu sợi huyết hay phẫu thuật bs nguyễn tuấn hải...
Huyết khối trên van nhân tạo tiêu sợi huyết hay phẫu thuật bs nguyễn tuấn hải...Huyết khối trên van nhân tạo tiêu sợi huyết hay phẫu thuật bs nguyễn tuấn hải...
Huyết khối trên van nhân tạo tiêu sợi huyết hay phẫu thuật bs nguyễn tuấn hải...
 
benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openingsbenfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
benfluorex- Risks and benefits in patients with heart valve openings
 
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDSnghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
nghiên cứu thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ARDS
 
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdfFile_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
 
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPDCHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM SOÁT ĐỢT CẤP COPD
 
Xử trí tắc động mạch phổi cấp
Xử trí tắc động mạch phổi cấpXử trí tắc động mạch phổi cấp
Xử trí tắc động mạch phổi cấp
 
Xu tri tac dong mach phoi cap
Xu tri tac dong mach phoi capXu tri tac dong mach phoi cap
Xu tri tac dong mach phoi cap
 
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH...
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH...KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH...
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH...
 
XỬ TRÍ TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP ( THUYÊN TẮC PHỔI)
XỬ TRÍ TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP ( THUYÊN TẮC PHỔI)XỬ TRÍ TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP ( THUYÊN TẮC PHỔI)
XỬ TRÍ TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP ( THUYÊN TẮC PHỔI)
 
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdfRung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
 
Đánh giá sức cản động mạch phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim ở bệnh n...
Đánh giá sức cản động mạch phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim ở bệnh n...Đánh giá sức cản động mạch phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim ở bệnh n...
Đánh giá sức cản động mạch phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim ở bệnh n...
 
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn MinhHội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
 
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHPHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinhNghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
 
Nghien cuu mot so benh ly tim mach o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu mot so benh ly tim mach o benh nhan benh phoi tac nghen man tinhNghien cuu mot so benh ly tim mach o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu mot so benh ly tim mach o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
 
tai biến mạch máu não ebook
tai biến mạch máu não ebooktai biến mạch máu não ebook
tai biến mạch máu não ebook
 
Tai biến mạch máu não
Tai biến mạch máu nãoTai biến mạch máu não
Tai biến mạch máu não
 
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
 
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdfFile_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
File_khuyencao2022_Benhcotimphidai.pdf
 
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạchtóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
tóm tắt điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx

  • 1. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI CẤP TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG Cố vấn: ThS. BS. HUỲNH TUẤN AN (Bs. GẤU CTUMP) Trình bày: BS. NGUYỄN HOÀNG DUY Sv. HUỲNH KIM THANH Cần Thơ, ngày 19 tháng 08 năm 2023
  • 2. Nội dung trình bày Tần suất lưu hành như thế nào? Thuyên tắc phổi là gì? Vận hành như thế nào trong cơ thể ? Ai là người có dễ mắc thuyên tắc phổi? Triệu chứng lâm sàng thuyên tắc phổi như thế nào? Đối tượng nào không cần xét nghiệm tầm soát thuyên tắc phổi ? Có công cụ nào để ước đoán nguy cơ và tiên lượng cho bệnh nhân thuyên tắc phổi? Triệu chứng cận lâm sàng thuyên tắc phổi như thế nào? TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI CẤP TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
  • 3. Đặt vấn đề (S): Bệnh nhân nữ 36 tuổi, nhập viện với lý do khó thở. Cách nhập viện 02 ngày bệnh nhân cảm thấy khó thở, khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm đầu thấp, ho khạc đàm trắng đục, sốt ớn lạnh không rõ nhiệt độ. Người bệnh được chuyển tại bệnh viện tư, tại đây người bệnh được chụp CT-scan ngực và xét nghiệm máu với chẩn đoán viêm phổi cộng đồng được yêu cầu nhập viện điều trị. Lo lắng bệnh nhân yêu cầu chuyển lên bệnh viện tuyến trên Tiền căn: Uống thuốc ngừa thai 01 năm. Thăm khám lâm sàng ghi nhận: Người bệnh không sốt, khó thở, ho khạc đàm, đau ngực và tăng lên khi ho (O): Khám lâm sàng ghi nhận: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, tim đều, phổi ran hai đáy và giảm âm phế trường bên trái, sờ đau bắp nhân trái, mạch đều rõ tứ chi Cận lâm sàng: Khí máu: chưa ghi nhận bất thường, WBC: 15.000, NEU: 90%, PCT: tăng, X-quang ngực thằng: chưa ghi nhận bất thường, ECG: nhịp nhanh xoang + RBBB, ST chênh nhẹ V1, Troponin T: 100 ng/L không tăng động học. Người bệnh được xử trí: kháng sinh + giảm đau hạ sốt bằng Paracetamol uống, sau đó vẫn không giảm đau ngực VAS: 6-7 điểm Câu hỏi trên ca: 1 – Theo bạn cần hỏi thêm, khám thêm điều gì trên case này? 2 – Theo bạn lý do gì bệnh nhân không đáp ứng giảm đau ? Bạn có nâng bậc giảm đau không? 3 – Theo bạn có chụp lại CT ngực không?
  • 4. 1 -Dịch tễ Thuyên tắc phổi là nguyên nhân phổ biến thứ ba gây tử vong do bệnh tim mạch sau nhồi máu cơ tim và đột quỵ1 (1)Goldhaber, S. Z. & Bounameaux, H. Pulmonary embolism and deep vein thrombosis. Lancet 379, 1835–1846. S0140-6736(11)61904-1 (2012) (2) Cohen AT et al. Thromb Haemost 2007 Oct;98(4):756-64 (3) Heit ja et al. Blood 2005 106 Abstract 910 Ước tính tổng số biến cố VTE có triệu chứng mỗi năm trong sáu quốc gia EU là DVT 465.715 (404.664-538.189) PE 295.982 (242.450-360.363) và 370.012 (300.193-483.108) ca tử vong liên quan đến VTE2 Ước tính có 300.000 ca tử vong liên quan PE mỗi năm ở Hoa Kỳ3
  • 5.  Tỷ lệ mắc bệnh tăng rõ rệt theo độ tuổi cho cả nam và nữ (Hình 1) và cho cả DVT và PE (Hình 2)  PE chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong VTE với tăng tuổi cho cả hai giới  Tỷ lệ nam: nữ= 1,2:1 John A. Heit et al. The epidemiology of venous thromboembolism. J Thromb Thrombolysis (2016) 41:3–14 1 -Dịch tễ
  • 6. Châu Á và Việt Nam  Tỷ lệ thuyên tắc HKTM không triệu chứng ở bệnh nhân nội khoa nằm viện là 22%2  TTP thường bị bỏ sót hoặc chẩn đoán trễ3  VTE ở châu Á chiếm 17%1 (1) Pantep Angchasuksiri et al, Venous thromboembolism in Asia and worldwide: Emerging insights from GARFIELD-VTE. PMID: 33652328 (2) Nghiên cứu INCIMEDI (2010) .Đặng Vạn Phước, Nguyễn Văn Trí (3)Tạp chí y học Việt Nam. Hoàng Bùi Hải, Lê Thị Thu Hương, Lê Thượng Vũ
  • 7. Tăng tần suất, giảm tử vong
  • 8. 2 Định nghĩa  Thuyên tắc phổi(Pulmonary Embolism PE) là tình trạng cục máu đông làm tắc mạch máu ở trong phổi và thường gây ra bởi cục máu đông được hình thành từ tĩnh mạch  VTE=DVT+PE  Nhồi máu phổi chiếm khoảng 30% các trường hợp thuyên tắc phổi1,2 (1) Chengsupanimit T, Sundaram B, Lau WB, Keith SW, Kane GC. Clinical characteristics of patients with pulmonary infarction - A retrospective review. Respir Med. 2018 Jun;139:13-18 (2) Kaptein FHJ, Kroft LJM, Hammerschlag G, Ninaber MK, Bauer MP, Huisman MV, Klok FA. Pulmonary infarction in acute pulmonary embolism. Thromb Res. 2021 Jun;202:162-169. = + Tại sao lại chỉ chiếm có 30%?
  • 9. Kaptein FHJ, Kroft LJM, Hammerschlag G, Ninaber MK, Bauer MP, Huisman MV, Klok FA. Pulmonary infarction in acute pulmonary embolism. Thromb Res. 2021 Jun;202:162-169
  • 10. 3 -Cơ chế bệnh sinh  Tam chứng Virchow
  • 11. 3 -Cơ chế bệnh sinh
  • 12. 2019 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute pulmonary embolism developed in collaboration with the European Respiratory Society (ERS) 3 -Cơ chế bệnh sinh
  • 13. 4 .Yếu tố nguy cơ The Framingham Study 1983: Hồi cứu đơn biến của 7 yếu tố nguy cơ tim mạch tiềm ẩn liên quan đến Thuyên tắc phổi Samuel Z Goldhaber M.D et al. Risk factors for pulmonary embolism: The Framingham study. June 1933 The American Journal of Medlcine Volume 74
  • 14. Theo Rogers và cộng sự 2019 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute pulmonary embolism developed in collaboration with the European Respiratory Society (ERS)
  • 15. 5. Triệu chứng lâm sàng  Bệnh nhân UPE ít có khả năng mắc  khó thở (p=0,0001),  đau ngực (p= 0,0001)  thở nhanh (p = 0,0005) và  giảm oxy máu (p = 0,0011) so với bệnh nhân có SPE tương ứng Michal Shteinberg, Miriam Segal-Trabelsy, Yochai Adir. Clinical Characteristics and Outcomes of Patients with Clinically Unsuspected Pulmonary Embolism versus Patients with Clinically Suspected Pulmonary Embolism. Respiration 2012;84:492–500  Bệnh nhân UPE ít có khả năng mắc  khó thở (p=0,0001)  đau ngực (p= 0,0001)  thở nhanh (p = 0,0005) và  giảm oxy máu (p = 0,0011) so với bệnh nhân có SPE tương ứng
  • 16. Sự khác nhau trong triệu chứng giữa thuyên tắc phổi ĐM trung tâm và thuyên tắc phổi ĐM hạ phân thùy  Triệu chứng thường gặp nhất trong SSPE là đau ngực, thay vì triệu chứng hay gặp nhất trong thuyên tắc động mạch phổi trung tâm là khó thở1 (1) Michal Shteinberg, Miriam Segal-Trabelsy, Yochai Adir. Clinical Characteristics and Outcomes of Patients with Clinically Unsuspected Pulmonary Embolism versus Patients with Clinically Suspected Pulmonary Embolism. Respiration 2012;84:492–500 (2) Alonso Martinez JL, Anniccherico Sánchez FJ, Urbieta Echezarreta MA, García IV, Álvaro JR. Central versus peripheral pulmonary embolism: Analysis of the impact on the physiological parameters and long-term survival. North Am J Med Sci [serial online] 2016 [cited 2023 Aug 15];8:134-42.
  • 17.  Theo PIOPED II(2006)  Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có nghi ngờ thuyên tắc phổi cấp tính trên lâm sàng , ở bệnh nhân nội trú hoặc ngoại trú tại tám trung tâm lâm sàng tham gia từ tháng 9 năm 2001 đến tháng 7 năm 2003 Paul D Stein,M.D. Multidetector Computed Tomography for Acute Pulmonary Embolism. N Engl J Med 2006; 354:2317-2327 5. Triệu chứng lâm sàng
  • 18. PIOPED II study  Đa số trong số 1090 bệnh nhân được ghi danh là phụ nữ  Hầu hết bệnh nhân đều có xác suất thấp hoặc vừa về thuyên tắc phổi trên cơ sở thang điểm Wells  23% BN có PE thật sự Paul D Stein,M.D. Multidetector Computed Tomography for Acute Pulmonary Embolism. N Engl J Med 2006; 354:2317-2327
  • 19. Pollack et at(2011)  Tổng cộng có 1.880 bệnh nhân APE tại 22 ED của US  Tất cả người lớn ở độ tuổi 18 tuổi đến ED với nghi ngờ PE.  Tất cả bệnh nhân được theo dõi trong 30 ngày để xác định kết quả lâm sàng, bao gồm tử vong, huyết khối tĩnh mạch tái phát (VTE), biến chứng chảy máu hoặc tái nhập viện  Chia rõ làm hai nhóm bệnh nhân: Một là đã được chẩn đoán APE, Hai là nghi ngờ mắc PE được điều trị theo kinh nghiệm bằng thuốc chống đông(theo tiêu chuẩn của hội Lồng ngực Hoa Kỳ) trước khi có chẩn đoán xác định bằng hình ảnh mà sau đó kết quả âm tính Charles V Pollack et al. Clinical characteristics, management, and outcomes of patients diagnosed with acute pulmonary embolism in the emergency department: initial report of EMPEROR. J Am Coll Cardiol 2011 Feb 8;57(6):700-6. doi: 10.1016/j.jacc.2010.05.071.
  • 20. Pollack et at(2011)  Chẩn đoán PE dựa trên CTA trong hầu hết các trường hợp (1.654 [88%])  Bệnh nhân đại diện cho cả hai giới như nhau  Bệnh nhân ở bất kỳ tình trạng huyết động tại ED sau khi được chẩn đoán APE, hoặc có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ cao thúc đẩy sử dụng kháng đông trước khi có hình ảnh chẩn đoán PE Charles V Pollack et al. Clinical characteristics, management, and outcomes of patients diagnosed with acute pulmonary embolism in the emergency department: initial report of EMPEROR. J Am Coll Cardiol 2011 Feb 8;57(6):700-6. doi: 10.1016/j.jacc.2010.05.071.
  • 21. Vã mồ hôi  Đổ mồ hôi nhiều là một triệu chứng thường được báo cáo bởi các bệnh nhân tim mạch và cũng có thể là một hiện tượng sớm của sự thích nghi hay đúng hơn là sự kém thích ứng của tim trong bối cảnh mới khởi phát suy tim (HF) nói riêng hoặc giảm cung lượng tim Am J Cardiovasc Dis 2021;11(5):635-641 www.AJCD.us /ISSN:2160-200X/AJCD0134846
  • 22. Nhận biết thuyên tắc phổi qua lâm sàng Phải tìm mới thấy Phải nghĩ tới mới tìm Phải biết mới nghĩ tới
  • 23. 6. Triệu chứng cận lâm sàng 1.D-Dimer Bản chất Cục máu đông có bản chất là Fibrin, Plasmin có vai trò huỷ fibrin làm tan máu đông. Cơ thể vốn cân bằng đông máu và tan máu nếu đông máu nhiều thì tan đông sẽ nhiều hay nói cách khác đông máu tăng nhiều thì quá trình hoạt hoá tan đông sẽ tăng mạnh, tức fibrin có nhiều thì plasma sẽ tăng mạnh làm sinh ra D-Dimer nhiều  Như vậy D-dimer tăng là có cục máu đông nhưng không định được cục máu đông ở vị trí nào Ngưỡng D-Dimer = 500 ng/dl Nếu dưới ngưỡng => xem xét loại trừ PE Nếu trên ngưỡng => không được chẩn đoán PE
  • 24. 1.D-Dimer: The ADJUST-PE Study D-dimer (cut off) = lấy tuổi x 10 micromol/L Marc Righini, MD; Josien Van Es, MD, PhD; Paul L. Den Exter, MD; et al. Age-Adjusted D-Dimer Cutoff Levels to Rule Out Pulmonary EmbolismThe ADJUST-PE Study, JAMA. 2014;311(11):1117-1124
  • 26. 2. Điện tâm đồ + Nhịp nhanh xoang + RBBB hoàn toàn hay không hoàn toàn + Dạng căng thất + Trục lệch phải (16%). Có thể xảy ra lệch trục quá bên phải, với trục nằm trong khoảng từ 0 đến -90 độ, khiến trục bên trái xuất hiện (“trục trái giả”) + Sóng R chiếm ưu thế ở V1 – biểu hiện của giãn thất phải cấp tính + Lớn nhĩ phải + S(I) Q(III) T(III) → Phát hiện “cổ điển” này không nhạy cảm cũng không cụ thể đối với PE + Xoay theo chiều kim đồng hồ – dịch chuyển điểm chuyển tiếp R/S về phía V6 với sóng S dai dẳng ở V6 (“mô hình bệnh phổi”), ám chỉ sự xoay của tim do giãn tâm thất phải + Nhịp nhanh nhĩ – AF, rung, nhịp nhanh nhĩ + Các thay đổi không đặc hiệu của đoạn ST và sóng T, bao gồm ST chênh lên và chênh xuống (50%) https://litfl.com/ecg-changes-in-pulmonary-embolism/
  • 27. Điện tâm đồ Dấu hiệu Thấp Trung bình Cao Bình thường x Thay đổi ST không đặc hiệu x Trục trung gian x Trục vô định x x S1Q3T3 x x Sóng Q và T đảo ngược III, aVF ko có ở II x x ST chênh aVR x x qR và ST chênh V1 x x ST chênh lên trước vách x x ST chênh xuống trước vách x x T đảo ngược V1-4 x x RBBB, rung cuồng nhĩ x x Điện thế thấp x Carlos jerjes sánchez díazc. Cardiology in ER.
  • 28. Tần suất xuất hiện trên ECG trên các nghiên cứu cụ thể Masotti L, Ray P, et al. Pulmonary embolism in the elderly: a review on clinical, instrumental and laboratory. Vascular health and risk management. 2008; 4(3): 629-36 ECG Ramos 2000 Masotti 2003 Ceccarelli 2003 Kokturk 2005 Bình thường - - - 50% Nhanh xoang - 60% 62.5% - Rung nhĩ 20% 20% 20.5% 13.6% RBBB 9% 27% 40.5% 4.5% S(I) Q(III) T(III) 8% 12% 8.5% 4.5% ST-T 22% 34% 51% 13.6%
  • 29. Tiên lượng trên ECG Quddoura A, Digby GC, Kbali C, KuklaP. The value of electrocardiography in pronosticating clinical deterionration and mortality in acute pulmonary embolism: a systematic review and meta-analysis. Clin Cardiol. 2017; 40:814-24
  • 30. Sự khác nhau của APE và ACS Kosuge 2014 đã so sánh 107 bệnh nhân PE và 248 bệnh nhân MI có biểu hiện T âm ở ít nhất hai chuyển đạo giữa V1-V4. Sự phân bố T âm là khác nhau giữa hai nhóm này: + Bệnh nhân PE có nhiều khả năng có T âm ở các chuyển đạo dưới và V1-V2, trong khi bệnh nhân MI có nhiều khả năng có T âm ở V5-V6 (hình bên dưới). + Trong số những bệnh nhân này, sự kết hợp của T âm trong V1 và chuyển đạo III có độ nhạy 87% và đặc hiệu 96% đối với PE. Một phát hiện tương tự đã được báo cáo bởi Witting 2012, người đã tìm thấy sự kết hợp của T âm trong V1 và chuyển đạo III có độ nhạy 11% và độ đặc hiệu 95% trong số tất cả bệnh nhân có biểu hiện PE.
  • 31. Tiểu chuẩn hội chứng Wellen (Rhinehardt et al) •History of angina. •Biphasic of deeply inverted T waves in leads V2 and V3, occasionally in leads V1, V4, V5 and V6. •Normal or minimal ST segment elevation (<1 mm). •Normal or minimal elevation of cardiac enzymes. •No loss of precordial R-wave progression. •No pathological Q waves. Rhinehardt J, Brady WJ, Perron AD, et al.. Electrocardiographic manifestations of Wellens’syndrome. Am J Emerg Med 2002;20:638–43. 10.1053/ajem.2002.34800
  • 32. Sự khác nhau của APE và ACS ST chênh trong aVR phổ biến trong PE nhưng thường bị bỏ qua. Trong số 500 bệnh nhân PE, Kukula 2014 đã tìm thấy STE ở aVR ở 36% bệnh nhân và ở 65% bệnh nhân bị sốc tim do PE. STE trong aVR là phát hiện EKG nhạy cảm nhất ở những bệnh nhân bị sốc tim do PE. Janata 2012 đã tìm thấy STE ở aVR trong số 34% bệnh nhân mắc PE, và tương tự, điều này cũng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân mắc PE nặng. 1/ Căng thành thất phải + T âm V1-> V2 + Ít nhất một tiêu chuẩn: T đảo chiều ở III, T âm sâu V1/ V2 2/ Thất phải bị tổn thương + St chênh lên ở AVR và chênh xuống I + ST chênh lên V1-> V3 và/hoặc ST chênh xuống V4-V6
  • 33. Troponin Chỉ có giá trị tiên lượng không có giá trị chẩn đoán Sẽ trở về bình thường sau 40 giờ sau APE Troponin I <0.07 0.07-1.5 >1.5 Tử vong - 7.15 lần 16.9 lần Biến chứng - 3.16 lần 15.47 lần Suy thất phải 9.6% 43 % 50% Troponin T <0.04 0.04- 0.1 >0.1 Tử vong - 2.32 lần 6.5 lần Biến chứng - 4.43 lần 4.43 lần Suy thất phải 18 % 20% 48% Olschewski M, et al. improtance of cardiac troponin I và T in risk stratification of patient with APE. Circulation. 2002; 106 (10): 1263-8
  • 34. X-ray Shiva Sreenivasan, MBBS, MRCP(UK), Sarah Bennett, MBBS, and Vernon J. Parfitt, MBChB, Westermark’s and Palla’s Signs in Acute Pulmonary Embolism. Clinical nuclear medicine. 1998; 23(10): 701-2.23
  • 35. X-ray Inês de Almeida Mendes, M.D., and Vasco O. Neves, M.D. Hampton’s Hump. N Engl J Med 2021; 385:1796 https://www.ahajournals.org/doi/pdf/10.1161/01.CIR.45.1.171
  • 36. X - ray Dấu hiệu Nguy cơ thấp Trung bình Cao Tuần hoàn phổi bình thường X Hampton sign X Fleischer line X Tràn dịch màng phổi X Westermark sign x x x Cắt cụt mạch máu x x x Giãn thân động mạch phổi x x Giãn thất phải, vòm hoành lên cao x x Carlos jerjes sánchez díazc. Cardiology in ER.
  • 37. Chức năng thận và chuẩn bị chụp CT có thuốc Maioli M, Toso A, Gallopin M, et al. Preprocedural score for risk of contrast-induced nephropathy in elective coronary angiography and intervention. J Cardiovasc Med (Hagerstown) 2010;11:444–9.
  • 38. Vì sao phải quan tâm đến AKI sau khi sử dụng thuốc cản quang? Roger Rear, Robert M Bell, Derek J Hausenloy, Contrast-induced nephropathy following angiography and cardiac interventions Heart 2016;102:638–648.
  • 39. Dự phòng CA-AKI Peter A. McCullough Claudio Ronco, Textbook cardiorenal system p125-p130, Springer 2021
  • 40. Các cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định 1. Siêu âm tim 2. Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi có thuốc cản quan (CTPA) 3. Xạ hình thông khí - tưới máu phổi 4. Dựng hình mạch máu phổi có thuốc cản quang (pulmonary angiography) Khi nào không cần thực hiện chẩn đoán hình ảnh để loại trừ thuyên tắc phổi? Konstantinides SV, Meyer G. The 2019 ESC guideline PE. Eur heart J.2019;40(42):3453-5 Tiêu chuẩn PERC 1. Tuổi <50 tuổi 2. Tần số tim < 100 lần/phút 3. SaO2 >=95% 4. Không ho ra máu 5. Không sử dụng estrogen 6. Không tiền căn HKTMS 7. Không phù 1 bên chân 8. Không phẫu thuật chấn thương nằm viện trong 4 tuần qua
  • 41. Thang điểm ước đoán nguy cơ PE Chọn thang điểm nào trong thực hành lâm sàng?
  • 42. So sánh hai thang điểm D.D.Wong và cộng sự đã so sánh trên 98 bệnh nhân có thuyên tắc phổi giữa hai thang điểm đã thấy rằng sự hiện diện của PE ở các nhóm thấp, trung bình và cao giữa hai thang điểm là như nhau nhưng so với thang Geneva sửa đổi thì thang điểm wells có độ nhạy thấp hơn có ý nghĩa và độ đặc hiệu cao hơn borderline significance (46.7% vs 80.0%, P= 0.06) và độ đăc hiệu thấp hơn (67.5% vs 47.0%, P= 0.002). với thang điểm đầy đủ thì giá trị giống nhau. Ngay cả đối tượng mang thai cũng tương tự theo Omar Touhami và cộn sự nghiên cứu năm 2018 thấy rằng trên 103 thai phụ với 26,2% có PE thấy rằng không có sự khác biệt giữa Se và Sp của 2 thang điểm
  • 43. Yonathan Freund, MD, PhD; Fleur Cohen-Aubart, MD, PhD; Ben Bloom, MD, PhD. Acute Pulmonary Embolism A Review. JAMA. 2022;328(13):1336-1345 Tiếp cận chẩn đoán
  • 44. Yonathan Freund, MD, PhD; Fleur Cohen-Aubart, MD, PhD; Ben Bloom, MD, PhD. Acute Pulmonary Embolism A Review. JAMA. 2022;328(13):1336-1345 Tiếp cận chẩn đoán
  • 45. Phân độ nặng của PE (PESI) Konstantinides SV, Meyer G. The 2019 ESC guideline PE. Eur heart J.2019;40(42):3453-5
  • 46. Lượng giá 1 - Dấu hiệu nào trên ECG có vai trờ tiên lượng tử vong trong thuyên tắc phổi cấp trong vòng 30 ngày, ngoại trừ ? A – S1Q3T3 B – Nhanh xoang C - Điện thế thấp ở chuyển đạo chi D – Sóng Q II,I II, avF
  • 47. Lượng giá 2- Nêu ít nhất 3 chẩn đoán cho ECG dưới đây
  • 48. Lượng giá Hình ảnh nổi bật trên phim X quang sau là gì ? Giải thích
  • 49. Lượng giá 4 – Nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bản lề khi nói về triệu chứng lâm sàng của thuyên tắc phổi cấp? A – PIOPED II B – ADJUST-PE C – PRESERVE D – Tất cả đều sai
  • 50. Giải đáp ca lâm sàng
  • 51. Kết luận 1- Thuyên tắc phổi là một bệnh cảnh không hiếm gặp trên lâm sàng. 2- Cần thăm khám kỹ dựa theo chứng cứ về lâm sàng và cận lâm sàng 3- Các thang điểm Wells, Geneva cải biên điều được khuyến cáo sử dụng tầm soát nguy cơ 4- Sử dụng tiêu chuẩn. PERC để loại trừ các đối tượng nguy cơ thấp tránh thực hiện các xét nghiệm không cần thiết 5- Phân độ nặng thuyên tắc phổi cấp theo thang điểm PESI để ra chiến lược điều trị 6- Hội chẩn và báo cáo cấp trên để đưa ra chiến lược điều trị tốt nhất cho bệnh nhân