SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN TRE
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẾN TRE
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT
QUỐC TẾ (INTEC)
BẾN TRE, Tháng 12/2016
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................................3
1. DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................4
TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................................................5
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ............................................................................................6
1. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................................13
1.1 TỔNG QUAN DỰ ÁN...........................................................................................................13
1.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VIỆC THU HỒI ĐẤT...............................................16
1.3 CÁC DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ VẤN ĐỀ TÁI ĐỊNH CƯ...................................................18
2. TÁC ĐỘNG VỀ VIỆC THU HỒI ĐẤT..............................................................................19
2.1 CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM NĂNG.........................................................................................19
2.2 TÁC ĐỘNG ĐẤT..................................................................................................................20
2.3 TÁC ĐỘNG VỀ NHÀ VÀ KẾT CẤU................................................................................22
2.4. TÁC ĐỘNG VỀ CÂY VÀ CÂY TRỒNG..........................................................................24
2.5. TÁC ĐỘNG HỘ GIA ĐÌNH KINH DOANH...................................................................25
2.6. TÁC ĐỘNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG....................................................................26
2.7. TÁC ĐỘNG TẠM................................................................................................................26
3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỒ SƠ KINH TẾ.....................................................................27
3.1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHẢO SÁT KINH TẾ (SES)..............................................27
3.2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ TRONG TP BẾN TRE..............27
3.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ CỦA HỘ ẢNH HƯỞNG...........30
4. KHUNG PHÁP LÝ..................................................................................................................41
4.1. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ QUYỀN LỢI......................................................................41
4.2. CHÍNH SÁCH TĐC KHÔNG TỰ NGUYỆN OP 4.12 CỦA NHTG............................44
4.3 SO SÁNH GIỮA CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG
THẾ GIỚI............................................................................................................................46
5. QUYỀN LỢI VÀ TÍNH HỢP LỆ..........................................................................................53
5.1 NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU..........................................................................................53
5.2 CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI...............................................................................................54
5.3 CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỤC HỒI THU NHẬP VÀ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG
TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN TIẾP...........................................................................57
5.4 CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ........................................58
5.5 HIẾN ĐẤT TỰ NGUYỆN....................................................................................................59
5.6 TIÊU CHÍ HỢP PHÁP VÀ QUYỀN LỢI..........................................................................59
6. CÁC BIỆN PHÁP PHỤC HỒI THU NHẬP.........................................................................71
6.1.TỔNG QUAN...................................................................................................................71
6.2.PHÂN TÍCH NHU CẦU..................................................................................................71
6.3.ĐÁNH GIÁ NHU CẦU....................................................................................................71
6.4.CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CUỘC SỐNG ĐỀ XUẤT..............................................72
8. THAM VẤN VÀ THAM GIA CỘNG ĐỒNG.....................................................................81
8.1. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG............................................................81
8.2. PHƯỜNG PHÁP THAM VẤN VÀ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỖNG..........................81
INTEC Trang 1
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
8.3. THAM VẤN CÔNG TRONG DỰ ÁN CHUẨN BỊ GIAI ĐOẠN.................................82
8.4. THAM VẤN CÔNG TRONG DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN...............................82
8.5. CÔNG KHAI THÔNG TIN............................................................................................84
8.6. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................................................85
9. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.....................................................................87
9.1 TRÁCH NHIỆM....................................................................................................................87
9.2 THỦ TỤC KHIẾU NẠI........................................................................................................87
10. TỔ CHỨC THỂ CHẾ...........................................................................................................90
10.1 KHUNG THỂ CHẾ.............................................................................................................90
10.2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN.........................................90
11. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...................................................................................................92
11.1 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH..............................................................................................92
11.2 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................................................97
12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH.................................................................................................98
12.1 KHẢO SÁT SƠ LƯỢC VỀ DỰ TOÁN THAY THẾ VÀ GIÁ ÁP DỤNG..................98
12.2 CHI PHÍ ƯỚC TÍNH TÁI ĐỊNH CƯ..............................................................................99
13. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ..............................................................................................101
13.1 GIÁM SÁT NỘI BỘ.........................................................................................................102
13.2 GIÁM SÁT ĐỘC LẬP (BÊN NGOÀI)...........................................................................102
13.3 ĐÁNH GIÁ.........................................................................................................................104
13.4 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN.......................................................................104
INTEC Trang 2
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tổng quan khối lượng ảnh hưởng của Dự án...........................................................10
Bảng 2. Danh sách các Hạng mục công trình đề xuất...........................................................14
Bảng 3. Liên kết Dự án...............................................................................................................18
Bảng 4 Tổng quan về tác động dự án......................................................................................19
Bảng 5 Tóm tắt các tác động dự án về đất đai........................................................................20
Bảng 6 Bảng đất nông nghiệp bị ảnh hưởng...........................................................................21
Bảng 7 Bảng các tác động về nhà ở..........................................................................................22
Bảng 8 Bảng các công trình xây dựng bị ảnh hưởng / cấu trúc...........................................23
Bảng 9 Bảng khối lượng của cây cối và hoa màu bị ảnh hưởng..........................................25
Bảng 10 Quy mô, số lượng dân số và mật độ dân số ở Bến Tre...........................................28
Bảng 11 Dự báo dân số...............................................................................................................29
Bảng 12 Cơ cấu GDP năm 2011- 2015 (Đơn vị:%)................................................................30
Bảng 13 Các mẫu lấy để khảo sát trong vùng dự án.............................................................30
Bảng 14 Nhóm tuổi của người được phỏng vấn ở phường khác nhau................................31
Bảng 15 Các giới của người đứng đầu của hộ gia đình.........................................................31
Bảng 16 Thành phần dân tộc.....................................................................................................32
Bảng 17 Trình độ học vấn của người được phỏng vấn..........................................................32
Bảng 18 Nghề nghiệp của hộ gia đình......................................................................................33
Bảng 19: Qui mô hộ gia đình tính theo nhân khẩu trong sổ hộ khẩu.................................34
Bảng 20: Quyền sở hữu tài sản hộ gia đình.............................................................................35
Bảng 21: Thu nhập và chi tiêu của các phường nằm trong vùng dự án.............................36
Bảng 22: Loại nhà phân loại theo thể loại...............................................................................38
Bảng 23: Các nguồn nước dùng cho hộ gia đình....................................................................38
Bảng 24: Hiện trạng thoát nước trong các hộ gia đình.........................................................39
Bảng 25: Loại nhà vệ sinh bị ảnh hưởng của các hộ gia đình..............................................40
Bảng 26: So sánh chính sách của Việt Nam và của NHTG liên quan đến TĐC bắt buộc47
Bảng 27: Ma trận quyền lợi.......................................................................................................61
Bảng 28. nguyện vọng của hộ gia đình để phục hồi sinh kế..................................................72
Bảng 29. đặc điểm đào tạo nghề trong việc làm Long Xuyên và Trung tâm Dịch vụ.......73
Bảng 30: Kinh phí cho việc thực hiện chương trình phục hồi thu nhập.............................74
Bảng 31: Tiến độ dự kiến thực hiện chương trình phục hồi thu nhập................................75
Bảng 32: Thay đổi địa điểm nhu cầu của các hộ gia đình tái định cư.................................79
Bảng 33: Tóm tắt các cuộc họp tham vấn cộng đồng về tái định cư...................................85
Bảng 34: Kế hoạch thực hiện.....................................................................................................97
Bảng 35: Đơn giá sử dụng ước tính chi phí.............................................................................99
Bảng 36: Tổng chi phí cho đền bù, hỗ trợ của dự án...........................................................100
INTEC Trang 3
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
1. DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản đồ tổng thể đầu tư được đề xuất trong phần 1 và 2.........................................15
Hình 2: Vị trí của thành phố Bến Tre trong mối quan hệ với thành phố Hồ Chí Minh và
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long....................................................................................28
Hình 3: Kế hoạch mặt bằng của khu tái định cư...................................................................78
INTEC Trang 4
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
TỪ VIẾT TẮT
BQLDA (PMU) Ban Quản lý Dự án
BAH Bị ảnh hưởng
DP/PAP Người bị ảnh hưởng
ĐB – TĐC Đền bù và Tái định cư
FS Nghiên cứu khả thi
IDA Hiệp hội phát triển quốc tế
IMA Tổ chức giám sát độc lập
NHTG (WB) Ngân hàng thế giới
SUUP Dự án Mở rộng và nâng cấp đô thị Việt Nam
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PAH Hộ bị ảnh hưởng
PC, UBNDTP Ủy ban nhân dân thành phố
PIP Kế hoạch thực hiện dự án
KHTĐC Kế hoạch Tái định cư
RPF Khung chính sách tái định cư
Sở GTVT Sở Giao thông Vận tải
Sở KH-ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở TC Sở Tài chính
Sở TNMT Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở XD Sở Xây dựng
TOR Các điều khoản tham chiếu
INTEC Trang 5
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
Người bị ảnh
hưởng (BAH)
Người bị ảnh hưởng bởi dự án (BAH) bao gồm những đối tượng dưới đây bị
thu hồi đất bắt buộc dẫn tới việc:
(a) phải di dời hoặc mất nhà ở;
(b) mất tài sản hoặc mất khả năng tiếp cận những tài sản đó;
(c) mất nguồn thu nhập hoặc phương tiện kiếm sống, cho dù người bị ảnh
hưởng phải hoặc không phải di dời tới nơi khác;
(d) bị hạn chế việc tiếp cận các khu vực được pháp luật quy định hoặc
những khu vực được bảo vệ gây bất lợi tới sinh kế của những người bị
ảnh hưởng.
Hỗ trợ tái định
cư
Nghĩa là những hỗ trợ thêm cho những người bị ảnh hưởng về tài sản (đặc
biệt là những tài sản có khả năng sinh lời), về thu nhập, việc làm hoặc các
nguồn sinh kế để đạt được hoặc tối thiểu phục hồi mức sống và điều kiện
sống như khi chưa có dự án.
Ngày Khoá sổ
Kiểm kê
Ngày dự án được phê duyệt và cắm mốc chỉ giới quy hoạch dự án. Ngày
khóa sổ kiểm kê cho từng Hợp phần của dự án sẽ được thông báo rộng rãi
đến người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương và bất kỳ người nào
xâm nhập vào địa bàn Dự án sau thời hạn này sẽ không được bồi thường và
hỗ trợ.
Quyền được bồi
thường hỗ trợ
Là quyền của người bị ảnh hưởng được hưởng bồi thường cho các thiệt hại
và được hỗ trợ, bao gồm các hỗ trợ phục hồi thu nhập, hỗ trợ ổn định cuộc
sống, hỗ trợ thu nhập, hỗ trợ di dời và tái định cư tùy theo mức độ ảnh hưởng
nhằm khôi phục tài sản và phục hồi nền tảng kinh tế và xã hội.
Cộng đồng bản
địa
Nghĩa là cộng đồng dân cư đang sinh sống tại khu vực xây dựng khu tái định
cư mới.
Phục hồi thu
nhập/Cải thiện
sinh kế
Tức là việc thiết lập lại và phục hồi các nguồn thu nhập và mức sống cho
nguời bị ảnh hưởng.
Kiểm đếm tài
sản bị ảnh
hưởng (IOL)
Tức là quá trình kiểm kê xác định, định vị, đo lường, đánh giá và định giá giá
thay thế cho các tài sản cố định bị thiệt hại sẽ được phục hồi hoặc bị ảnh
hưởng bởi dự án hoặc do hậu quả của dự án. Những đánh giá này bao gồm
(nhưng không hạn chế hoặc nằm trong danh sách đầy đủ) đất được sử dụng
để ở, kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, ao, chuồng trại, chuồng gia súc hoặc
cửa hàng, hoặc các công trình khác, như hàng rào, mộ, giếng đào, cây cối
tương ứng với giá trị thương mại, các nguồn thu nhập và mức sống. Ngoài ra
INTEC Trang 6
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
cũng bao gồm đánh giá mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng về đất và tài sản bị
ảnh hưởng cũng như về mức sống và khả năng sản xuất của người bị ảnh
hưởng.
Thu hồi đất Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi lại quyền sử dụng đất
hoặc thu hồi đất đã giao cho người sử dụng đất theo quy định.
Di dời/ Tái định
cư
Tức là sự di chuyển của người bị ảnh hưởng ra khỏi khu vực sinh sống và/tái
định cư tức là khu vực định cư mới của người bị ảnh hưởng bởi dự án.
Giá (Chi phí)
thay thế
Thuật ngữ dùng để xác định giá trị đủ để thay thế tải sản bị mất và trang trải
các chi phí giao dịch cần thiết để thay thế cho tài sản bị ảnh hưởng mà không
tính khấu hao cho tài sản đó cũng như vật liệu tận dụng, các khoản thuế
và/hoặc chi phí di chuyển, giao dịch sau đây:
(i) Đất sản xuất (nông nghiệp, ao cá, vườn, rừng) căn cứ vào các mức giá thị
trường phản ánh doanh thu gần nhất tại địa phương và các khu vực lân cận.
Không tính các khoản doanh thu gần đây, căn cứ vào giá trị đất sản xuất;
(ii) Đất ở bồi thường căn cứ vào các mức giá thị trường trong điều kiện bình
thường phản ánh các mức giá bán gần nhất về nhà và đất ở tại địa phương và
các khu vực lân cận. Không tính các mức giá đất gần nhất, theo giá bán trong
các khu vực khác được quy tương tự;
(iii) Nhà và các công trình xây dựng hợp lệ đang còn đủ điều kiện sử dụng,
gắn liền với đất hiện có, căn cứ vào các mức giá thị trường về nguyên vật liệu
và lao động mà không tính khấu hao và khấu trừ vật liệu sử dụng lại cộng với
các loại phí để có được các giấy chứng nhận quyền sở hữu ;
(iv) Bồi thường toàn bộ hoa màu tương đương với giá thị trường tại thời điểm
tiến hành bồi thường;
(v) Cây lâu năm và cây ăn quả, bồi thường bằng tiền mặt theo giá thị trường
theo loại cây, đường kính gốc cây hoặc giá trị sản lượng một vụ tại thời điểm
bồi thường ;
Khảo sát giá
thay thế
Là quá trình liên quan đến việc xác định giá thay thế về đất, nhà ở hoặc các
tài sản bị ảnh hưởng khác dựa trên các nghiên cứu.
Nhóm dễ bị tổn
thương
Là các cá nhân, các nhóm người nhất định có thể bị ảnh hưởng hoặc gặp phải
rủi ro do ảnh hưởng của việc thu hồi đất và tài sản hoặc do xây dựng khu tái
định cư và đặc biệt là: (i) phụ nữ làm chủ gia đình và những người phụ thuộc
có hoàn cảnh khó khăn, (ii) những người tàn tật (iii); (iv) những hộ gia đình
có người tàn tật, (v) những hộ gia đình dưới chuẩn đói nghèo do Bộ LĐ, TB
& XH quy định, (vi) những hộ gia đình có trẻ em và người già vô gia cư và
INTEC Trang 7
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
không nơi nương tựa, (vi) những hộ gia đình không có đất, (vii) các nhóm
dân tộc thiểu số sống tách biệt.
INTEC Trang 8
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
TÓM TẮT BÁO CÁO
Kế hoạch tái định cư này được chuẩn bị cho giai đoạn chuẩn bị dự án cho tiểu dự án Nâng cấp
đô thị dự án - thành phố Tiểu dự án Bến Tre, tỉnh Bến Tre Thành phố (SUUP - Bến Tre). Kế
hoạch tái định cư (RP) sẽ được cập nhật bởi Ban Quản lý dự án (PMU) dựa trên thiết kế kỹ
thuật chi tiết với sự phân định cuối cùng của các công trình xây dựng có yêu cầu thu hồi đất
trong quá trình thực hiện dự án.
Mô Tả Dự án
Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre là
một tiểu dự án nằm trong Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam. Dự án mở rộng nâng cấp
đô thị thành phố Bến Tre sẽ góp phần xoá bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua việc
cải thiện hạ tầng cơ sở và điều kiện vệ sinh môi trường, cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng bền
vững, công bằng và có sự tham gia của xã hội thông qua việc nâng cấp đô thị tại các khu vực
thu nhập thấp; tăng cường khả năng kết nối của mạng lưới giao thông, giảm mật độ lưu thông
cho các tuyến đường chính, tạo thêm quỹ đất đô thị, cải thiện điều kiện thoát nước, điều kiện
vệ sinh môi trường cho các kênh rạch trong thành phố; thúc đẩy hoạt động xây dựng cơ sở hạ
tầng xanh và thích ứng với biến đối khí hậu, tăng khả năng tiếp cận với không gian công cộng
và nâng cao năng lực của các thành phố về quy hoạch đô thị, quản lý đất và đô thị, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre được thực hiện
trong vòng 6 năm (2016 – 2021) với 4 hợp phần:
- Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3
- Hợp phần 2: Cơ sở hạ tầng cấp 1, 2 ưu tiên
- Hợp phần 3: Tái định cư
Hợp phần 4: Hỗ trợ thực hiện và hỗ trợ kỹ thuật
Các biện pháp giảm thiểu
Trong quá trình lập dự án, giữa đơn vị Tư vấn thiết kế kỹ thuật và Tư vấn an toàn xã hội đã có
sự phối hợp chặt chẽ và thông qua khảo sát hiện trường và tham vấn các hộ bị ảnh hưởng, các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án được tiến hành thông qua nghiên cứu các
phương án thiết kế dự án nhằm mục tiêu phát huy tính hiệu quả đầu tư của dự án đồng thời hạn
chế thấp nhất việc thu hồi đất. Các biện pháp giảm thiểu đã đồng ý với các hộ gia đình như sau:
(i) Tư vấn giảm thiểu việc thu hồi đất cho Hợp phần 1, đã tham vấn với người bị ảnh hưởng;
(Ii) Đối với các công trình thuộc Hợp phần 2, Tư vấn thông qua các biện pháp giảm thiểu tác
động từ việc thiết kế sơ bộ (nút giao thông, kích thước của công trình phù hợp với nhu cầu của
địa phương, làm thế nào để ngăn chặn chất thải nông nghiệp (ví dụ như rơm, vv) làm bịt kín
các cống qua đường và khác biện pháp). Các khu vực trũng thấp mới được thành lập cũng đã
được nghiên cứu để tìm ra giải pháp thoát nước thích hợp vv .; Điều chỉnh các tuyến đường
quản lý và hoạt động và tận dụng các đoạn đường hiện có;
Đồng thời, kế hoạch giảm thiểu các tác động tạm thời trong giai đoạn thi công cũng đã được
nghiên cứu và đề xuất, nhằm tránh và/hoặc giảm thiểu tối đa các tác động này trong quá triển
khai dự án.
INTEC Trang 9
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Phạm vi và Tác động Thu hồi đất
Theo thiết kế kỹ thuật, phạm vi của phần hạng mục bổ sung được đầu tư của Tiểu dự án (sau
đây gọi tắt chung là Tiểu dự án hoặc Dự án thuộc địa bàn 07 phường là: 8 phường của thành
phố Bến Tre: 3,4,5,6,8, Phú Tân và Phú Khương và Phú Hưng của thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, toàn bộ (07) các phường/xã đều có các công trình xây dựng liên quan đến thu hồi đất.
Tổng quan phạm vi và tác động thu hồi đất của tiểu dự án được thể hiện như sau:
Bảng 1. Tổng quan khối lượng ảnh hưởng của Dự án
Hạng mục ĐVT
Khối lượng
ảnh hưởng
1. Hộ bị ảnh hưởng: hộ : 2,169
Nhân khẩu Khẩu : 9,432
Trong đó :
+ Hộ bị ảnh hưởng đất ở: hộ : 845
+ Hộ bị ảnh hưởng đất nông nghiệp hộ : 12781
+ Đất quản lý bởi các đơn vị
+ Tổ chức, hộ tập thể BAH
hộ
hộ
:
:
28
8
+ Hộ ảnh hưởng nhà ở hộ : 425
2. Diện tích ảnh hưởng M2 : 244.442
Trong đó: :
+ Diện tích đất ở m2 : 15,263
+ Diện tích đất nông nghiệp m2 : 169,418
+ Đất quản lý bởi các đơn vị
+ Đất GT, TL (đât công)
m2
m2
:
:
2,794
56,967
+ Diện tích nhà ở bị ảnh hưởng m2 : 9,311
3. Số hộ di dời, tái định cư hộ : 103
4. Số hộ thuộc diện ảnh hưởng đất nông nghiệp
từ 20% trở lên (hoặc từ 10% trở lên đối với hộ dễ
bị tổn thương)
hộ : 128
Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 09/2016
Nhóm dễ bị tổn thương
Kết quả khảo sát cho thây có 12 hộ thuộc diện chính sách xã hội, có 17 hộ thuộc diện nghèo,
có 05 hộ có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ hiện thời đang phải nuôi/có người phụ thuộc, không
có hộ trong gia đình có người khuyết tật và không có gia đình có người già cô đơn, 03 hộ thuộc
hộ Khmer.
1
Các hộ bị ảnh hưởng cả đất ở và đất nông nghiệp
INTEC Trang 10
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, số lượng các hộ gia đình dễ bị tổn thương có thể
thay đổi tùy thuộc vào việc điều chỉnh thiết kế chi tiết của dự án, vì vậy nó sẽ là cần thiết để
cập nhật các dữ liệu về các hộ gia đình dễ bị tổn thương tại thời điểm thực hiện.
Khung chính sách và quyền lợi
Khung chính sách tái định cư Dự án (RPF) đã được chuẩn bị dựa trên chính sách hoạt động của
Ngân hàng Thế giới về tái định cư không tự nguyện (OP.4.12) và về pháp luật của Chính phủ
Quy định về bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho mục đích quốc gia. RP này
được dựa trên RPF này.
Chương trình phục hồi cuộc sống
Chương trình phục hồi sinh kế là một hoạt động quan trọng của kế hoạch bồi thường và tái
định cư. Trong dự án này. một chương trình đào tạo nghề và giới thiệu việc làm của Trung tâm
Dịch vụ việc làm của thành phố Bến Tre đã được nghiên cứu và đề xuất áp dụng cho các đối
tượng thuộc diện bị ảnh hưởng bởi dự án. góp phần khôi phục sinh kế
Một chương trình phục hồi thu nhập sẽ được thực hiện cho 231 hộ dựa trên nhu cầu của họ.
Các hoạt động đề xuất bao gồm đào tạo nghề cho các hộ gia đình đã bị ảnh hưởng đất nông
nghiệp, hỗ trợ chuyển đổi nghề, hỗ trợ cho nông dân để có thể tiếp cận vốn vay tín dụng để họ
có thể hoạt động kinh doanh, dịch vụ để ổn định thu nhập và đời sống của họ (được xác định) .
Bố trí tái định cư
Tổng cộng có 103 hộ gia đình sẽ bị ảnh hưởng về nhà và cần tái định cư. Mỗi hộ gia đình có
thể lựa chọn giữa việc tái định cư trong khu tái định cư hoạch tự tái định cư.
Để đáp ứng nhu cầu của các hộ gia đình bị ảnh hưởng cần di dời, UBND Thành phố Bến Tre
và Ban QLDA sẽ mua lô đất tại khu tái định cư có sẵn trong thành phố. các hộ gia đình bị ảnh
hưởng chủ yếu sẽ được phân bổ lô đất trong khu tái định cư dự kiến tại phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre có diện tích 5,4 ha với 129 lô đất
Tham vấn và Tham gia
Đối tượng tái định cư và cộng đồng tái định cư đã được cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông
tin, được tham vấn về các phương án tái định cư và được tạo cơ hội tham gia lập kế hoạch,
triển khai và giám sát tái định cư. Cơ chế giải quyết khiếu nại phù hợp và khả thi cũng được
thiết lập cho các đối tượng này.
Để đạt được mục tiêu đó, trong quá trình chuẩn bị dự án, các cấp chính quyền địa phương, các
tổ chức quần chúng địa phương đã được họp tham vấn lấy ý kiến, 728 hộ dân bị ảnh hưởng đã
được khảo sát thông qua phiếu điều tra và khoảng 600 hộ dân, đại diện các ban ngành chính
quyền địa phương đã được tham vấn lấy ý kiến tại các buổi họp tham vấn cộng đồng và công
khai thông tin. Các thông tin thu được trong quá trình tham vấn không chỉ hữu ích trong việc
xây dựng chính sách tái định cư của dự án mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng các phương án
bồi thường trong quá trình triển khai thực hiện.
Khiếu nại và Giải quyết Khiếu nại
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư, các khiếu nại sẽ được giải quyết theo trình tự
đã mô tả trong Khung chính sách tái định cư đã được phê duyệt. Chính quyền địa phương các
cấp và cán bộ dự án chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của các hộ tái định cư một cách công
bằng và khẩn trương. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư, các khiếu nại sẽ được
giải quyết theo trình tự trong Kế hoạch tái định cư đã được phê duyệt. Chính quyền địa phương
các cấp và cán bộ dự án chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của các hộ BAH một cách công
bằng và khẩn trương.
INTEC Trang 11
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại. kể cả giải quyết tranh chấp tại tòa án thì người bị ảnh
hưởng phải bàn giao mặt bằng cho dự án theo đúng tiến độ. Tiền đền bù sẽ được gửi vào một
tài khoản ngân hàng. Các hộ tái định cư không phải trả bất kỳ chi phí hành chính nào để giải
quyết các khiếu nại.
Ngày khóa sổ
Ngày khóa sổ kiểm kê cho từng Hợp phần của dự án sẽ được thông báo rộng rãi đến người bị
ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương và bất kỳ người nào xâm nhập vào địa bàn Dự án sau
thời hạn này sẽ không được bồi thường và hỗ trợ.
Tổ chức thể chế
Công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án thuộc sự quản lý và giám sát của UBND
thành phố Bến Tre, Ban QLDA Đầu tư Nâng cấp đô thị thành phố Bến Tre (Ban QLDA), tỉnh
Bến Tre và do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố Bến Tre trực tiếp triển khai
thực hiện. Trong quá trình thực hiện, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan, bao
gồm: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành
phố, cán bộ Ban QLDA, các cán bộ phường dự án, đối tượng bị ảnh hưởng và không bị ảnh
hưởng trong khu vực dự án
Dự toán
Tổng kinh phí để thực hiện Kế hoạch tái định cư dự kiến là 241,450,000,000 đồng (Bằng chữ:
hai bốn mươi mốt tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng), tương đương với 10,683,628.32 triệu
USD. Mức gía đền bù có thể thay đổi dựa trên kết quả khảo sát của tư vấn thẩm định giá trước
khi thực hiện đền bù. Kinh phí này đã bao gồm chi phí bồi thường hỗ trợ đất, tài sản và các
công trình kiến trúc bị ảnh hưởng bởi dự án, hỗ trợ ổn định cuộc sống, giám sát, đánh giá, quản
lý hành chính (kèm chi phí giải quyết khiếu nại) và dự phòng phí. Kinh phí để thực hiện được
lấy từ nguồn vốn đối ứng của tỉnh cho Dự án.
Giám sát và Đánh giá
Kế hoạch tái định cư này sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của Ban QLDA. báo cáo tiến độ
sẽ được trình lên WB để xem xét. Đồng thời. Ban QLDA sẽ tuyển dụng một đơn vị giám sát
độc lập để giám sát việc thực hiện kế hoạch tái định cư và đánh giá mức sống của các hộ dân bị
ảnh hưởng sau khi tái định cư.
Sau khi hoàn thành dự án. Đơn vị giám sát độc lập sẽ đánh giá để xác định xem mục tiêu của
chính sách tái định cư có đạt được hay không. Trong trường hợp kết quả đánh giá cho thấy
những mục tiêu này chưa đạt được thì Ban QLDA sẽ đề xuất các biện pháp tiếp theo làm cơ sở
để Ngân hàng Thế giới tiếp tục giám sát và đến khi NHTG thấy phù hợp
INTEC Trang 12
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1.1 Bối cảnh
Trong thời gian qua, Việt Nam đã và đang đẩy mạnh phát triển nền kinh tế thị trường,
điều này thúc đẩy sự gia tăng dân số đô thị và sự đô thị hóa. Việt Nam đang có sự phát triển
nhanh chóng cả về số lượng, chất lượng và quy mô đô thị; Bộ mặt đô thị có nhiều chuyển biến
theo hướng văn minh, hiện đại, tạo dựng được những không gian đô thị mới, từng bước đáp
ứng nhu cầu về môi trường sống và làm việc cho người dân đô thị. Đồng thời khẳng định vai
trò là động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương,
mỗi vùng và cả nước. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển đô thị một cách ồ ạt, tự phát, không
theo quy hoạch và kế hoạch phát triển chung nên trong quá trình phát triển đô thị Việt Nam còn
gặp rất nhiều vấn đề tồn tại như sau: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không đồng
bộ và quá tải; Công tác quy hoạch giao thông và chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông tại các
đô thị vẫn còn thấp dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông diễn ra ngày càng nghiêm trọng; Hệ
thống thoát nước của nhiều đô thị đã xuống cấp và lạc hậu, tình trạng ngập úng cục bộ diễn ra
thường xuyên; Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng do rác thải, nước thải
chưa được xử lý.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng đã đặt ra mục
tiêu rất rõ là từng bước hình thành, phát triển hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện
đại, bền vững và thích ứng với tình trạng biến đổi khí hậu; tăng cường khả năng kết nối giữa
các đô thị, bảo đảm phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, xã hội, kiến trúc cảnh quan, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực, tạo môi trường sống tốt hơn cho cư dân các đô thị... tiến tới
xóa dần khoảng cách giữa đô thị và nông thôn. Trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam
cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới đã triển khai 2 dự án Nâng cấp đô thị trong giai
đoạn từ năm 2004 đến năm 2017 gồm: Dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam (VUUP1-triển khai tại
4 thành phố Nam Định, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ), Dự án Nâng cấp đô thị vùng
đồng bằng sông Cửu Long (MDR-UUP), triển khai tại 6 tỉnh Cần Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Trà
Vinh, Rạch Giá và Cà Mau). Các dự án trên đã và đang đem lại những hiệu quả rõ rệt và làm
thay đổi bộ mặt đô thị, thay đổi nhận thức về quản lý đô thị, quản lý dự án cho các thành phố
được tham gia. Theo quan điểm của Chính phủ, các thành phố vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long là ưu tiêu đặc biệt do mức độ dễ tổn thương tăng cao trước những nguy cơ tự nhiên có
liên quan đến nước, đòi hỏi quản lý đô thị đồng bộ để đảm bảo khả năng chống chọi của thành
phố. Do đó việc đề xuất 7 đô thị còn lại của vùng ĐBSCL (gồm Tân An, Bến Tre, Sóc Trăng,
Bến Tre, Bến Tre, Vĩnh Long và Vị Thanh) tham gia tiếp tục vào một dự án nâng cấp đô thị là
hoàn toàn phù hợp.
Bến Tre là một thành phố ven biển dọc theo bờ biển phía Đông-, ở phía đông nam của tỉnh Bến
Tre, trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. thành phố Bến Tre nằm 67km từ thành phố Hồ
Chí Minh, 110 km từ thành phố Cần Thơ về phía nam, và 280 km từ thành phố Cà Mau về
phía bắc. thành phố Bến Tre cũng nằm trong hành lang kinh tế của đất nước: Biển Đông - Quốc
lộ 1A.
Tỷ lệ mặt đường bê tông xung quanh trung tâm thành phố vẫn còn thấp; hầu hết trong số họ là
những con đường trải sỏi. Diện tích đường giao thông so với dân số của nó là thấp. Hơn nữa,
sự gia tăng dân số và đô thị hóa của thành phố đang đặt áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng giao
thông nói riêng và trên cơ sở hạ tầng xã hội và thể chất nói chung.
Để hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển của thành phố, thành phố Bến Tre - Tỉnh Bến Tre
yêu cầu hỗ trợ tài chính từ các dự án để cải thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện sống cư dân của nó
". Do đó, đề xuất một dự án đa thành phần, bao gồm cả cơ sở hạ tầng, nâng cấp ở các khu vực
INTEC Trang 13
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
có thu nhập thấp (Lias), cải thiện vệ sinh môi trường, tăng cường kết nối vv là cả hai rất cần
thiết và cấp bách.
1.1.2 Mô tả các tiểu dự án
Để đạt được những mục tiêu phát triển trên, 4 hợp phần được đề xuất cho dự án, cụ thể như
sau: (1) Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 ở khu vực thu nhập thấp; (2) Hợp phần 2:
Hạ tầng cấp 1 và cấp 2 ưu tiên; (3) Hợp phần 3: Khu tái định cư; (4) Hợp phần 4: Tư vấn và
tăng cường quản lý đô thị.
Các khoản đầu tư được đề xuất trong phần 1, 2 sẽ diễn ra tại 08 phường: 3,4,5,6,8, Phú Tân,
Phú Khương, xã Phú Hưng tại thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Khi chuẩn bị các báo cáo đầu
tư, tư vấn thiết kế kỹ thuật giới thiệu các biện pháp giảm thiểu và hầu hết các công trình sẽ
được xây dựng trên đường công cộng hiện có , tuy nhiên, việc thu hồi đất là không thể tránh
khỏi. Danh sách các hạng mục công trình đề xuất được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 2. Danh sách các Hạng mục công trình đề xuất
Thứ
tự ưu
tiên
Danh mục
công trình
Địa
điểm
xây
dựng
Chiều
dài (m)
Quy mô đầu tư
Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực thu nhập thấp
1 LIA 1
Phường
5 Nâng cấp hẻm hiện có; i) 2.3 km hẻm
chính nâng cấp đến 4 mét hẻm bê tông
rộng rãi; ii) nâng cấp 3,2 km của hẻm từ
tối thiểu là 2 mét rộng trong bê tông;
hệ thống thoát nước nâng cấp, ánh sáng
được lắp đặt dọc theo con hẻm.
2 LIA 2
Phường
6
3 LIA 6
Phường
8
4 LIA 7
Phường
Phú
Khương
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng cấp 1, 2 ưu tiên
5
Nâng cấp Chin
Kênh Tẻ
Phường
1,7,8
5 km
nâng cấp kênh; xây dựng đường bê tông
dọc theo kênh: rộng 5 mét (3 mét bề mặt
đường, 2 mét cho cảnh quan); nước mưa
và thoát nước thải được lắp đặt; trồng
cây
6
Xây dựng mở
rộng đường
Ngô Quyền
Phường
5, xã
Hiệp
Thành
1,61
km
Xây dựng và nâng cấp 1,61 km đường;
7
Xây dựng tuyến
đường liên tỉnh
Phường
2, Nhà
Mát
1,3 km
NH6 và
1,32
km
NH18
Xây dựng các công NH6 đường: rộng 17
mét, dài 1.307 km, và các công trình phụ
trợ khác
INTEC Trang 14
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Thứ
tự ưu
tiên
Danh mục
công trình
Địa
điểm
xây
dựng
Chiều
dài (m)
Quy mô đầu tư
tuyến đường NH18 Xây dựng: rộng 24
mét, dài 1,32 km, và các công trình phụ
trợ khác
8
Xây dựng đại
lộ Đông Tây
Phường
1
2,15
km Xây dựng và nâng cấp 2.15 km đường,
25 mét rộng bao gồm 2 làn xe, mỗi 10,5
mét; dải phân cách rộng 4 mét và các
công trình phụ trợ khác
9
Nâng cấp kênh
30-4
Phường
3 & 7
1,54
km Xây dựng rộng 5 mét và 770 mét đường
bê tông dài nằm dọc theo kênh đào (3
mét mặt đường và 2 mét cho cảnh quan);
lắp đặt hệ thống thoát nước mưa và thoát
nước thải và trồng cây
Nguồn: Ban QLDA, tháng 10/2016
Hình 1: Bản đồ tổng thể đầu tư được đề xuất trong phần 1 và 2
1.1.3 Nhiệm vụ chính
INTEC Trang 15
LIA 6
LIA 6
LIA 1
LIA 1
Khu Tái Định cư
Khu Tái Định cư
Đ. Ngô Quyền
Đ. Ngô Quyền
Đại Lộ Đông Tây
Đại Lộ Đông Tây
Đ. Ngô Quyền
Đ. Ngô Quyền
LIA 2
LIA 2
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Các hạng mục cơ sở hạ tầng đề xuất, cụ thể là nâng cấp đường và cầu có thể gây ra các tác động
xã hội tiêu cực. Trong số các tác động tiêu cực, cần đặc biệt chú ý đến các đối tượng bị ảnh
hưởng bởi thu hồi đất không tự nguyện. Mặc dù những thiệt hại cho các hộ dân có thể dao động
từ rất lớn đến không đáng kể nhưng các hộ vẫn có thể bị ảnh hưởng. Do đó, cần lập một Kế
hoạch tái định cư phù hợp theo Khung chính sách tái định cư đã được phê chuẩn và theo các
quy định của Chính phủ về tái định cư. Kế hoạch tái định cư nàyđược lập theo yêu cầu của
Chính sách hoạt động của Ngân hàng thế giới 4.12 về Tái định cư bắt buộc, cam kết dự án sẽ
tuân thủ theo 3 nguyên tắc cơ bản sau:
(a) Tránh hoặc giảm thiểu tái định cư bắt buộc, nghiên cứu các phương án thiết kế cho Dự
án.
(b) Trong trường hợp buộc phải tái định cư thì cần phải nhận thức và thực hiện các hoạt
động tái định cư như chương trình phát triển bền vững, cung cấp đủ nguồn lực đầu tư
để những người BAH được hưởng lợi ích từ Dự án. Người BAH cần được tham vấn và
tạo điều kiện tham gia lập kế hoạch và thực hiện chương trình tái định cư.
(c) Hỗ trợ người BAH nỗ lực cải thiện sinh kế và mức sống ít nhất bằng với mức trước khi
tái định cư hoặc mức trước khi triển khai dự án, tùy thuộc vào mức nào cao hơn.
Các mục tiêu chính của Tái định cư là:
- Để xác định chính xác, đầy đủ tác động hoặc mất mát về đất đai, nhà cửa, vật kiến
trúc và các tài sản khác của tất cả các cá nhân và tổ chức bị ảnh hưởng.
- Đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các điểm tái định cư cho các hộ dân di dời.
- Triển khai các chương trình hỗ trợ để giảm đến mức tối thiểu những khó khăn cho các
hộ gia đình trong và sau khi di dời để đảm bảo cuộc sống của người bị ảnh hưởng sau
khi di dời là "tốt hơn hoặc ít nhất bằng" như trước tái định cư.
- Đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ thanh toán cho các hộ gia
đình bị ảnh hưởng.
- Để đảm bảo việc thu hồi đất và bàn giao mặt bằng để thực hiện các công trình xây
dựng đúng thời gian và tiến độ của toàn bộ dự án.
- Các cơ quan thực hiện dự án sẽ cố gắng tạo điều kiện cho người bị ảnh hưởng, cải
thiện điều kiện sống, thu nhập và trình độ sản xuất, đồng tối thiểu duy trì mức sống
trước khi dự án.
- Khuyến khích sự tham gia của người dân bị ảnh hưởng và cộng đồng của họ trong quá
trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát của RP, xác định thiệt hại đối với sinh kế của
người dân..
1.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VIỆC THU HỒI ĐẤT
1.2.1 Mục Tiêu
Nguyên tắc đầu tiên trong khung chính sách tái định cư đã được NHTG phê chuẩn là tránh
hoặc giảm thiểu các tác động về tái định cư bắt buộc và/hoặc nghiên cứu các phương án thiết
kế thay thế cho dự án. Trong trường hợp buộc phải tái định cư thì cần phải nhận thức và thực
hiện các hoạt động tái định cư như chương trình phát triển bền vững, cung cấp đủ nguồn lực
đầu tư để những người BAH được hưởng lợi ích từ Dự án.
Ban QLDA với sự hỗ trợ của các Tư vấn và các ban ngành liên quan đã có nhiều nỗ lực cố
gắng trong việc giảm thiểu tác động thu hồi đất ngay trong giai đoạn thiết kế sơ bộ và hoàn
thiện báo cáo đầu tư dự án và cũng sẽ tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn thiết kế chi tiết.
Chính vì vậy quy mô tác động đến tái định cư trong dự án là rất hạn chế.
INTEC Trang 16
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Những tác động nâng cấp đô thị hầu như không thể tránh khỏi là do việc cần thiết phải thu hồi
đất để cải tạo, nâng cấp, xây mới các các tuyến đường, cầu, xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
Những cuộc tham vấn giữa nhóm tư vấn tái định cư và chính quyền địa phương, các tổ chức
quần chúng và đặc biệt các hộ dân dự kiến sẽ ảnh hưởng đã được tiến hành nhằm giảm thiểu tối
đa các tác động do việc tái định cư gây ra. Những nguyên tắc hướng dẫn được thống nhất là nỗ
lực xác định các phương án và chọn giải pháp tối ưu để tránh việc di dời các hộ dân ra khỏi khu
vực hiện thời họ đang sinh sống.
1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động
Bên cạnh những tác đông tích cực to lớn trong phát triển kinh tế xã hội và các mặt của đời sống
xã hội dự án cũng sẽ gây tác động bất lợi đối với các hộ gia đình nằm trong phạm vi thu hồi đất
và giải phóng mặt bằng, tại những khu vực dự án đi qua. Việc xác định các tác động tiêu cực
của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, và đưa ra các biện pháp giảm thiểu là một yêu cầu
thiết yếu nhằm mục tiêu loại bỏ hoặc giảm bớt các tác động tiêu cực của dự án.
Trong các nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, phân tích kỹ thuật khác đã được phân tích để
giảm thiểu tác động liên quan đến thu hồi đất và các tác động kinh tế xã hội khác.
Các lựa chọn thay thế khác nhau được trình bày dưới đây:
a) Lựa chọn cho Hợp phần 1
Căn cứ vào tình hẻm ở 04 Lias, các tùy chọn nâng cấp hẻm sau đây được đề xuất:
1. Lựa chọn 1: Các ngõ giao thông dày đặc, có thể từ một góc độ kỹ thuật được mở rộng, được
nâng cấp vào hẻm bê tông có chiều rộng tối thiểu là 4 mét. Đường trung tâm của con hẻm sẽ
vẫn như trước. Các con hẻm được nâng cấp cũng sẽ bao gồm các cơ sở hạ tầng sau: cấp nước
nâng cấp, thoát nước và điện chiếu sáng. Sẽ có 1.830 hộ gia đình bị ảnh hưởng.
2. Lựa chọn 2: Các ngõ giao thông dày đặc, có thể từ một góc độ kỹ thuật được mở rộng, được
nâng cấp vào hẻm bê tông có chiều rộng tối thiểu là 2,5 mét. Đường trung tâm của con hẻm sẽ
vẫn như trước. Các con hẻm được nâng cấp cũng sẽ bao gồm các cơ sở hạ tầng sau: cấp nước
nâng cấp, thoát nước và điện chiếu sáng. Sẽ có 1.100 hộ gia đình bị ảnh hưởng.
Để đảm bảo hiệu quả đầu tư và giảm số người tái định cư, Tư vấn đề nghị sử dụng một phần
của Lựa chọn 1 (đổi mới 2,3 km ngõ chính đến 4 mét đường rộng) và một phần của Phương án
2 (cập nhật 3.2 km của chính hẻm 2,5 m đường rộng). Sẽ có 1, 256 hộ gia đình bị ảnh hưởng.
b) Lựa chọn thay thế cho phần 2
Trong số các khoản đầu tư thuộc Hợp phần 2, các tùy chọn cho các cập nhật của Chin Kênh Tẻ
được phân tích một cách cẩn thận. Chuyên gia tư vấn đã đề xuất hai phương án sau:
(I) Lựa chọn 1:
• đê, làm bằng đá khối, sẽ được cảnh quan. Độ dốc: từ 1: 1 đến 1: 1,5.
• Trồng cây cho cảnh quan và một đường rộng 3 mét được xây dựng trên mặt.
• Dọc bờ kè được xây dựng để giảm thu hồi đất.
• Xây dựng hệ thống thoát nước thải, được liên kết với hệ thống thoát nước thải của thành phố.
• Có 153 hộ bị ảnh hưởng và 2 hộ bị di dời.
(Ii) Lựa chọn 2:
• cốt thép bê tông kè dọc.
• Trồng cây cho cảnh quan và một đường rộng 3 mét đường được xây dựng trên mặt.
INTEC Trang 17
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
• Dọc bờ kè được xây dựng để giảm thu hồi đất.
• Xây dựng hệ thống thoát nước thải, được liên kết với hệ thống thoát nước thải của thành phố.
• Có 177 hộ gia đình bị ảnh hưởng và 2 hộ bị di dời.
Để giảm việc thu hồi đất và các chi phí san lấp mặt bằng, Tư vấn đề xuất việc lựa chọn Lựa
chọn 2.
c) Các biện pháp khác
Thông qua các cuộc tham vấn với các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án, người dân trong
vùng dự án cho rằng trong giai đoạn thiết kế chi tiết, tư vấn thiết kế kỹ thuật cần phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc xác định vị trí các công trình dân dụng và công trình công
cộng vv và các biện pháp thiết kế để tránh / giảm thiểu tác động. Đồng thời, tiêu chí để giảm
thiểu tác động xây dựng như làm việc kế hoạch an toàn (nơi xây dựng là bên cạnh một khu dân
cư), vận động của vật liệu và thiết bị ở những nơi thích hợp (lắp đặt biển báo, phân vùng để
tách biệt với khu dân cư, vv) sẽ được chuẩn bị để giảm thiểu tác động tạm thời
1.3 CÁC DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ VẤN ĐỀ TÁI ĐỊNH CƯ
Tất cả các phi Ngân hàng tài trợ các hoạt động mà theo đánh giá của Ngân hàng, là:
• Trực tiếp và đáng kể liên quan đến các dự án Ngân hàng hỗ trợ,
• Cần thiết để đạt được mục tiêu của mình như quy định trong văn kiện dự án; và
• Thực hiện hoặc dự kiến sẽ được thực hiện, đồng thời với dự án.
phụ thuộc vào các ứng dụng của Khung chính sách tái định cư. Để kết thúc này, sàng lọc được
thực hiện trong quá trình chuẩn bị của Kế hoạch này tái định cư (RP) cho từng tiểu dự án; Dựa
trên các tiêu chí quy định trên, có một dự án hiện có liên quan đến các SUUP như được chỉ ra
trong Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3. Liên kết Dự án
STT Tên dự án
Nhà tài trợ /
Nguồn Ngân sách
Tình Hình
Liên Kết Hoặc
Không Liên
Kết dự án
1
Khu Tái định
cư Phường Phú
Tân
Chủ đầu tư: Công
ty Cổ phần xây
dựng Vật liệu Bến
Tre /tư nhân
- Đất khu tái định cư này sẽ
được mua lại trong Q2 - Q3
2017 bởi Ben Tre PC thành
phố (5,4 ha, 129 lô);
- Cơ sở hạ tầng sẽ được phát
triển bởi Công ty Cổ phần
xây dựng Vật liệu Bến Tre
- Các hộ di dời theo các
SUUP sẽ được phân bổ trong
lô khu tái định cư này;
Được coi như
liên kết. Nên
làm theo các
điều khoản của
RFP một lần
thực hiện
103 người sẽ phải di dời theo các SUUP tại thành phố Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Thành phố sẽ có được một diện tích 5,4 ha đất để tái định cư (129 lô, 100-150 m2 mỗi) tại
phường Phú Tân. Các cơ sở hạ tầng sẽ được phát triển bởi một công ty tư nhân.
Việc khởi công xây dựng khu tái định cư dự kiến sẽ diễn ra trong Q4 / 2017. lô tái định cư sẽ
được cung cấp cho các hộ di dời vào đầu quý 2/2018. Vì đây RS, sẽ được xây dựng cho các
nhu cầu của các hộ gia đình di dời theo các SUUP, chính sách của WB (OP 4.12) về việc thu
INTEC Trang 18
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
hồi đất và tái định cư của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nằm trong kế hoạch RS, phải phù hợp
với các chính sách đã được quy định tại RPF và RP..
2. TÁC ĐỘNG VỀ VIỆC THU HỒI ĐẤT
Từ ngày 19 Tháng 9 năm 2016 đến ngày 06 tháng 10 năm 2016, tư vấn tái định cư đã tiến hành
một cuộc điều tra kinh tế-xã hội và Kiểm đếm thiệt hại (IOL) trên đất / bất động sản bị ảnh
hưởng bởi dự án.
Kiểm đếm thiệt hại (IOL) đã được tiến hành cho mỗi hộ gia đình bị ảnh hưởng (2,169 hộ). Các
kết quả của Kiểm đếm thiệt hại (IOL) được trình bày dưới đây.
2.1 CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM NĂNG
Việc thu hồi đất sẽ diễn ra tại 07 xã / phường tại thành phố Bến Tre, hiển thị như bảng sau:
Bảng 4 Tổng quan về tác động dự án
STT Hạng mục Số lượng
Đơn vị /
Khối lượng
Ghi chú
I các hộ gia đình bị ảnh
hưởng bao gồm 2,169
+ Các hộ di dời 103
+ Các hộ bị ảnh hưởng nặng
nề mất> 20% (10% các
trường hợp dễ bị tổn thương)
đất sản xuất
128
+ Các hộ dễ bị tổn thương 37
+ Các hộ dân tộc thiểu số 3
II đất bị ảnh hưởng 2,169 244.442 m2
1 đất thổ cư 845 15,263 m2 Một hộ gia đình có thể bị
ảnh hưởng trên cả đất nông
nghiệp và khu dân cư
2 Đất nông nghiệp 1.288 169,418 m2
3 Đất đai được quản lý bởi các
tổ chức 28 2,794 m2
4 đất công 8 56,967 m2
III công trình xây dựng bị ảnh
hưởng
1 nhà ở 325 9,311 m2
2 Nhà bếp, bể nước, sân, nhà vệ
sinh 380 10,860 m2
3 Mộ 48 92
IV Cây trồng và cây
INTEC Trang 19
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
1 Cây 284 892
2 cây trồng 1.278 214,544
V
công trình xây dựng công
cộng
15 tiện ích bao gồm 8 hệ
thống điện & thông tin liên
lạc, hệ thống thoát nước và
hệ thống cung cấp nước 7
Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 09/2016
Trong tổng số 2.169 hộ dân bị ảnh hưởng, có 103 hộ dân phải di dời và 128 hộ gia đình bị ảnh
hưởng nặng nề do mất đất sản xuất; có 37 hộ gia đình dễ bị tổn thương bao gồm: 17 hộ nghèo,
5 hộ gia đình do phụ nữ duy nhất với người phụ thuộc và 12 hộ gia đình theo các chính sách xã
hội khác. Có 03 hộ Khmer ảnh hưởng.
Có 05 hộ gia đình dễ bị tổn thương là những hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng nề do mất đất sản
xuất (tất cả trong số đó là chính sách xã hội HH); không có hộ gia đình dễ bị tổn thương sẽ
phải di dời
2.2 TÁC ĐỘNG ĐẤT
2.2.1 Tác động đến Đất ở
Về đầu tư dự án đề xuất, có 845 hộ gia đình bị ảnh hưởng do mất đất ở, trong đó bao gồm 103
hộ gia đình bị ảnh hưởng hoàn toàn. Các chi tiết được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5 Tóm tắt các tác động dự án về đất đai
STT Hợp phần / Đầu tư Phường
Số hộ bị ảnh hưởng
Tổng diện
tích bị
ảnh
hưởng
Nhiều Toàn
bộ
Tổng
Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp
622 6 628 3,513
1 LIA 1 Phường 5 441 2 443 1,903
2
LIA 2 Phường 6
18 18
82
3
LIA 6 Phường 8
121 3 124
815
4 LIA 7 Phường Phú
Khương
42 1 43 713
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính
120 97 217 11,750
5
Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân,
Phường Phú
Khương
35 2 37 669
6
Xây dựng mở rộng
đường Ngô Quyền
Phường 3, 4,
Phường Phú
Khương
54 68 122 7,272
7
Xây dựng đường liên
tỉnh
Phường Phú Tân,
Phường Phú
Khương
16 7 23 1,655
INTEC Trang 20
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
STT Hợp phần / Đầu tư Phường
Số hộ bị ảnh hưởng
Tổng diện
tích bị
ảnh
hưởng
Nhiều Toàn
bộ
Tổng
8
Xây dựng đại lộ Đông
Tây
Phường 8, phường
Phú Khương và xã
Phú Hưng
7 20 27 1,624
9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 8 8 530
Tổng 742 103 845 15,263
Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016
Về quyền sở hữu giấy chứng nhận quyền (GCNQSDĐ) sử dụng, nó là chỉ ra rằng 96% số hộ
dân cư có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phần còn lại của 4% là trong thủ tục xin cấp
giấy chứng nhận (hộ có đất có thể được hợp pháp hóa). Không có người thuê đất đã được tìm
thấy trong vùng dự án ..
2.2.2 Tác động trên đất nông nghiệp
Như thể hiện trong bảng dưới đây, 169.418 m2 đất nông nghiệp của 1.278 hộ gia đình sẽ được
mua lại; có 128 hộ gia đình bị mất hơn 20% tổng diện tích đất nông nghiệp của họ (10% đối
với nhóm dễ bị tổn thương). 100% hộ có đất có GCNQSDĐ.
Bảng 6 Bảng đất nông nghiệp bị ảnh hưởng
STT Hợp phần / Đầu tư Phường
Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện
tích bị
ảnh
hưởng
(m2))
<20%
(10%
đối với
nhóm dễ
bị tổn
thương)
=> 20%
(10%
đối với
nhóm
dễ bị
tổn
thương)
Tổng
Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp
589 589 9,725
1 LIA 1 Phường 5 96 96 879
2 LIA 2 Phường 6 200 200 2,370
3 LIA 6 Phường 8 97 97 1,874
4 LIA 7 Phường Phú
Khương
196 196 4,602
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính
561 128 689 159,693
6
Nâng cấp Chin Kênh
Tẻ
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
123 12 135 5.954
INTEC Trang 21
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
STT Hợp phần / Đầu tư Phường
Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện
tích bị
ảnh
hưởng
(m2))
<20%
(10%
đối với
nhóm dễ
bị tổn
thương)
=> 20%
(10%
đối với
nhóm
dễ bị
tổn
thương)
Tổng
7
Xây dựng mở rộng
đường Ngô Quyền
Phường 3, 4,
Phường Phú
Khương
51 42 93 23.054
8
Xây dựng đường liên
tỉnh
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
160 47 207 48.615
9
Xây dựng đại lộ
Đông Tây
Phường 8,
phường Phú
Khương và xã
Phú Hưng
192 12 204 79.171
10 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân
35 15 50 2.899
Tổng 1150 128 1278 169.418
Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016
2.2.3 Tác động trên đất công cộng, đất do các đơn vị quản lý quản lý
theo khảo sát tiến hành có ảnh hưởng đến 2.794 m2 đất công dưới sự quản lý của 28 tổ chức
như văn phòng, trường học, bệnh viện và / của Chính phủ, các nhóm cộng đồng. Đất công cộng
bị ảnh hưởng (đất giao thông, thủy lợi, đất chưa sử dụng, đất chuyên dùng ...) được quản lý bởi
08 phường / xã là 56.967 m2.
2.3 TÁC ĐỘNG VỀ NHÀ VÀ KẾT CẤU
2.3.1 Tác động về Nhà ở
Phạm vi tác động của dự án nhà ở được trình bày như sau:
Bảng 7 Bảng các tác động về nhà ở
INTEC Trang 22
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
S
T
T
Hợp phần / Đầu tư Phường
Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện
tích bị ảnh
hưởng (m2)
Nhiều
Toàn
bộ
Tổng
Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp
173 6 179 2,143
1 LIA 1 Phường 5 92 2 94 1,161
2 LIA 2 Phường 6 3 3 50
3 LIA 6 Phường 8 41 3 44 497
4 LIA 7 Phường Phú
Khương
37 1 38 435
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính
49 97 146 7,168
5
Nâng cấp Chin Kênh
Tẻ
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
13 2 15 408
6
Xây dựng mở rộng
đường Ngô Quyền
Phường 3, 4,
Phường Phú
Khương
20 68 88 4,436
7
Xây dựng đường liên
tỉnh
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
9 7 16 1,010
8
Xây dựng đại lộ Đông
Tây
Phường 8,
phường Phú
Khương và xã
Phú Hưng
4 20 24 991
9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú
Tân
3 3 323
Tổng 222 103 325 9,311
Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016
Bảng này cho thấy rằng có 325 hộ gia đình bị ảnh hưởng thông qua sự mất mát của ngôi nhà
của dự án với 9,311 m2 diện tích gồm 280 loại 4 nhà và 45 nhà tạm. Có 103 căn nhà / tòa nhà
bị ảnh hưởng hoàn toàn cần thiết để được tái định cư. Toàn bộ các công trình kết cấu tòa nhà
and` được phép xây dựng.
2.3.2 Tác động đến công trình xây dựng và cấu trúc
Theo khảo sát, có rất nhiều công trình phụ bị ảnh hưởng như nhà vệ sinh, nhà bếp, sân, tường,
cửa, hồ nước như thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 8 Bảng các công trình xây dựng bị ảnh hưởng / cấu trúc
INTEC Trang 23
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
S
T
T
Hợp phần / Đầu
tư
Phường
Khối lượng của các cấu trúc bị ảnh hưởng
Nhà
bếp
(m2)
Vệ
sinh
(m2)
Tường
(md)
sân
(m2)
Bể chứa
nước
(m3)
Cổng
(m2)
Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp
686 288 3,107 1,454 37 451
1 LIA 1 Phường 5 371.4 156.0 1,682.8 787.3 13 244
2 LIA 2 Phường 6 16.1 6.8 72.9 34.1 9 11
3 LIA 6 Phường 8 159.1 66.8 720.8 337.2 7 105
4
LIA 7 Phường Phú
Khương
139.3 58.5 631.0 295.2 8 92
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính
2,294 963 10,393 4,862 86 1,507
5
Nâng cấp Chin
Kênh Tẻ
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
130.5 54.8 591.5 276.7 22 86
6
Xây dựng mở rộng
đường Ngô Quyền
Phường 3, 4,
Phường Phú
Khương
1,419.4 596.1 6,431.6
3,009.
1
10 933
7
Xây dựng đường
liên tỉnh
Phường Phú
Tân, Phường
Phú Khương
323.1 135.7 1,464.2 685.0 12 212
8
Xây dựng đại lộ
Đông Tây
Phường 8,
phường Phú
Khương và
xã Phú Hưng
317.0 133.2 1,436.5 672.1 21 208
9
Nâng cấp kênh
30-4
Phường Phú
Tân
103.5 43.5 469.1 219.5 21 68
Tổng 2,979 1,251 13,500 6,316 123 1,958
Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016
2.3.3 Tác động trên mộ
Có 98 ngôi mộ của 48 hộ gia đình bị ảnh hưởng nằm rải rác trong các thành phần khác nhau.
2.4. TÁC ĐỘNG VỀ CÂY VÀ CÂY TRỒNG
Cây và cây trồng không bị ảnh hưởng nhiều từ các dự án vì dự án nằm chủ yếu ở các khu vực
đô thị hoặc dọc theo hai bên đường. Tuy nhiên, khảo sát cho thấy vẫn còn một số cây trồng và
cây bị ảnh hưởng.
Theo kết quả khảo sát, có 320 cây ăn quả và 439 cây gỗ và 99,917 m2 các loại cây trồng (lúa,
cây hàng năm) bị ảnh hưởng bởi dự án.
INTEC Trang 24
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Bảng 9 Bảng khối lượng của cây cối và hoa màu bị ảnh hưởng
S
T
T
Hợp phần / Đầu tư Phường
Không có cây và cây trồng bị ảnh
hưởng
Cây
lấy gỗ
Cây ăn
trái
Cây
khác
Cây
trồng(m
2)
Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp
42 63 27 20,003
1 LIA 1 Phường 5 10 14 6 4,001
2 LIA 2 Phường 6 9 29 8 7,021
3 LIA 6 Phường 8 12 8 13 3,481
4 LIA 7 Phường Phú
Khương
11 12 5,500
Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính
397 257 50 79,914
5
Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân,
Phường Phú
Khương
76 26 15 12,560
6
Xây dựng mở rộng đường
Ngô Quyền
Phường 3, 4,
Phường Phú
Khương
78 82 12 17,719
7
Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân,
Phường Phú
Khương
62 72 9 17,380
8
Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8,
phường Phú
Khương và xã
Phú Hưng
126 61 8 28,475
9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 55 16 6 3,780
Tổng 439 320 77 99,917
Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016
2.5. TÁC ĐỘNG HỘ GIA ĐÌNH KINH DOANH
Dựa trên khảo sát trong vùng dự án, có 45 hộ gia đình có giao dịch / kinh doanh bị ảnh hưởng
vĩnh viễn (sẽ được di dời). Trong số 45 hộ, 10 hộ có giấy phép kinh doanh và 35 hộ làm giấy
phép không phải của riêng.
Có 20 nhà kinh doanh nhỏ, chủ yếu là quản lý bởi những người đàn ông, trong đó năm trong số
đó là các công ty kinh doanh.
Trong việc thu hồi đất và quá trình xây dựng, dự kiến sẽ có khoảng 25 doanh nghiệp bị ảnh
hưởng tạm thời.
INTEC Trang 25
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
2.6. TÁC ĐỘNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
Việc thu hồi đất sẽ ảnh hưởng đến 15 công trình công cộng, trong đó bao gồm 08 hệ thống điện
và thông tin liên lạc và 07 hệ thống thoát nước và hệ thống cung cấp nước. Đề cập đến các
khung chính sách tái định cư của dự án, tất cả các hạng mục công cộng bị ảnh hưởng sẽ được
xây dựng lại / sửa chữa và phục hồi. Khi khảo sát tái định cư, không có văn hóa tín ngưỡng tôn
giáo hoặc khác bị ảnh hưởng.
2.7. TÁC ĐỘNG TẠM
Mặc dù đã có các biện pháp giảm thiểu để giảm tác động của tái định cư nhưng trong quá trình
xây dựng, dự án sẽ gây ra một số tác động tạm thời hoặc hạn chế tạm thời để truy cập vào cửa
hàng, nhà ở và các công trình trên các tuyến đường trong khu vực dự án. Ngoài ra còn có
những tác động đáng kể trên hàng rào, hàng rào và các tài sản cố định khác trong giai đoạn xây
dựng. Những tác động này sẽ được xác định trong quá trình xây dựng và bồi thường / hỗ trợ sẽ
được thực hiện dựa trên Khung chính sách tái định cư đã được phê duyệt.
INTEC Trang 26
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỒ SƠ KINH TẾ
3.1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHẢO SÁT KINH TẾ (SES)
Mục tiêu của SES là để thiết lập dữ liệu cơ bản về tình hình kinh tế-xã hội của khu vực dự án,
phân tích và thiết lập các chính sách dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nó cũng sẽ được
sử dụng để thiết kế các IRP cho các hộ bị ảnh hưởng nghiêm trọng để khôi phục thu nhập của
họ. Các dữ liệu cơ bản cũng sẽ được sử dụng như là tài liệu tham khảo cho việc giám sát và
đánh giá các mục tiêu dự án và thực hiện RP.
Các thông tin kinh tế - xã hội trong vùng dự án như thông tin về quy mô dân số, tôn giáo, giáo
dục, việc làm, thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình đã được thu thập từ các nguồn thứ cấp
như các báo cáo, thống kê từ các cơ quan liên quan. Đó là các hộ gia đình bị ảnh hưởng đã
được thu thập thông qua bảng câu hỏi, tham vấn cộng đồng và các cuộc phỏng vấn.
SES được tiến hành cùng lúc với cuộc khảo sát tái định cư từ tháng Chín đến tháng Mười năm
2016. Các mẫu của SES bao gồm: (i) 100% chuyển hộ (103 hộ); (Ii) 100% của các hộ ảnh
hưởng bởi dự án nặng (128 hộ) và khoảng 50% của PAHs khác (497 hộ). Tổng số hộ gia đình
được khảo sát là 728.
3.2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ TRONG TP BẾN TRE
thành phố Bến Tre là hình tam giác; thành phố nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Bến Tre, ở bờ
Nam của sông Tiền. thành phố Bến Tre là trung tâm kinh tế của khu vực tiểu vùng sông
Mekong Đông Bắc (ĐBSCL). Đây cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa của tỉnh Bến Tre. Các tọa
độ địa lý của thành phố là: 10014'25 "vĩ độ Bắc và 106022'44" kinh độ Đông. Thành phố này
là tiếp giáp với các đơn vị hành chính sau đây:
- Phía Bắc và phía Đông: giáp huyện Châu Thành.
- Về phía Nam: giáp huyện Giồng Trôm.
- Về phía Tây: giáp sông Hàm Luông, tách ra từ huyện Mỏ Cày Bắc.
thành phố Bến Tre nằm khoảng 87 km từ thành phố Hồ Chí Minh bởi NH1A và NH60, khoảng
15 km từ thành phố Mỹ Tho và khoảng 110 km từ thành phố Cần Thơ bằng NH1A và NH57.
Các tuyến đường NH60 kết nối các thành phố Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng. Đây là
trục chính dọc theo bờ biển Đông và có tầm quan trọng đáng kể cho an ninh quốc gia. Con
đường này đóng một vai trò quan trọng trong việc kết nối mạng lưới đô thị từ Thành phố Hồ
Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre Trà Vinh - Sóc Trăng.
hệ thống giao thông đường thủy của thành phố Bến Tre phát triển mạnh và đóng vai trò như
một tính năng chính của khu vực sông Mê Kông. Sông Hàm Luông nằm ở phía Tây của thành
phố và sông Bến Tre là những tuyến đường chính cho tham quan này kết nối với Chẹt Sậy ở
phía Đông. Sử dụng mạng lưới này, nó có thể đi đến hầu hết các huyện, các xã, thị trấn, khu
dân cư bằng đường thủy.
INTEC Trang 27
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Hình 2: Vị trí của thành phố Bến Tre trong mối quan hệ với thành phố Hồ Chí Minh và
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Năm 2009, thành phố Bến Tre đã chính thức được nâng lên vị thế của một thành phố ca61p 2.
Nó có 17 đơn vị hành chính phường / xã, trong đó có 10 phường nội thành (phường 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8 Phú Khương và Phú Tân) và 7 xã ngoại thành (Bình Phú, Sơn Đông , Phú Hưng, một
Mỹ Thạnh, Phú Nhuận và Nhơn Thạnh) Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông). Tổng
diện tích tự nhiên là 71,11 km2.
 Dân số và lao động:
Dân số năm 2015 tại thành phố Bến Tre là 152.078 người.
Theo quy hoạch chung của thành phố, trong năm 2030, ngoại trừ thêm vào yếu tố tăng trưởng
tự nhiên, dân số sẽ tăng lên chủ yếu là do sự di cư của người lao động thu hút bởi
thepopulation kích thước sẽ bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng cơ học kết quả từ sự phát triển của
ngành công nghiệp và dịch vụ. Vì vậy, trong những năm sắp tới, do sự tăng trưởng mạnh mẽ
của Dịch vụ - Công nghiệp & Xây dựng, nó sẽ thu hút một lực lượng lao động trẻ và có khả
năng.
Dự kiến trong năm 2030, dân số sẽ đạt khoảng 250.000 người. Tỷ lệ lao động được đào tạo dự
kiến sẽ là 40%; trên 96% số lao động sẽ được thường xuyên tập trung (Bảng 10 dưới đây).
Bảng 10 Quy mô, số lượng dân số và mật độ dân số ở Bến Tre
Số Tên của phường / xã
số lượng dân số
(người)
Số hộ Hộ nghèo
Tổng số dân 152.078 35.293 767
1 Phường 1 6.229 1.169 5
2 Phường 2 3.186 570 -
INTEC Trang 28
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Số Tên của phường / xã
số lượng dân số
(người)
Số hộ Hộ nghèo
3 Phường 3 6.645 1.212 30
4 Phường 4 7.785 1.683 15
5 Phường 5 8.537 1.622 55
6 Phường 6 12.386 2.327 44
7 Phường 7 11.330 2.316 42
8 Phường 8 11.847 2.317 36
9 Phường Phú Khương 18.460 3.609 59
10 Phường Phú Tân 10.836 2.171 32
11 Xã Bình Phú 6.631 2.022 56
12 Xã Sơn Đồng 10.449 3.755 96
13 Xã Phú Hưng 11.733 3.616 108
14 Xã Mỹ Thạnh An 11.499 3.068 54
15 Xã Phú Nhuận 4.268 1.132 26
16 Xã Nhơn Thạch 7.348 1.992 65
17 Xã Mỹ Thành 2.963 712 49
(Nguồn: PFS 2016)
 hộ nghèo:
Trong năm 2016, thành phố có 767 hộ nghèo (1.863 người) theo các phương pháp tiếp cận
nghèo đa chiều, chiếm 2,34% tổng dân số của thành phố. Từ đầu năm đến nay, Thành phố Bến
Tre thực hiện phương pháp và mô hình xoá đói giảm nghèo; các thiết lập mục tiêu là giảm
khoảng 2% trong tổng số hộ nghèo mỗi năm (Bảng 11 dưới đây).
Bảng 11 Dự báo dân số
No. Danh mục Đơn vị
Năm 2016 (hiện
tại)
năm 2020 năm 2030
1 Tổng số dân Người 152.078 180.000 250.000
2 Số dân đô thị Người 97.187 130.000 170.000
3 số dân số ngoại thành Người 54.891 70.000 80.000
(Nguồn: Báo cáo tiền khả thi nghiên cứu vào năm 2016)
 Tình hình dân tộc
INTEC Trang 29
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Hầu hết những người ở thành phố Bến Tre là người Kinh. Ngoài ra, có là người Trung Quốc và
người Khmer chiếm khoảng 0,5% dân số. Đa số người dân Trung Quốc ở Bến Tre là tiếng
Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến, Hẹ và Hải Nam. Không có sự khác biệt kinh tế xã hội
giữa các nhóm dân tộc thiểu số và các phần còn lại của dân số. các hộ gia đình dân tộc được
tích hợp đầy đủ và đang sống trong sự hòa hợp với người Kinh và nói ngôn ngữ quốc gia.
 Tình hình phát triển kinh tế
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 16,28% trong năm 2014. Thu nhập bình quân năm 2016
số tiền hơn 83 triệu đồng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của thành phố luôn cao hơn mức tăng trưởng
của tỉnh bằng 1,1-1,3 lần. Tốc độ tăng trưởng conomiceconomic thành phố tăng khoảng
16,5% / năm từ 2011-2015; trong khi khu vực dịch vụ tăng 19,4-19,6% / năm, công nghiệp -
xây dựng tăng 10-11,0% / năm, nông nghiệp, thủy sản khu vực tăng khoảng 0,7-1,0% / năm.
Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tỷ lệ cao hơn của thương
mại-dịch vụ, với việc giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản. Thương mại và dịch vụ tiếp
tục phát triển đáng kể với sự phát triển nhanh chóng về số lượng, chủng loại, kích thước và
chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng (Bảng 12 dưới đây)
Bảng 12 Cơ cấu GDP năm 2011- 2015 (Đơn vị:%)
Danh mục 2011 2012 2013 2014 2015
Thương mại 62 62.71 67.46 67.85 66.08
Công nghiệp 34.8 33.88 28.93 28.74 30.89
Nông Nghiệp 3.2 3.41 3.61 3.41 3.03
Tổng 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0
(Nguồn: Báo cáo về việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, quốc phòng và an ninh xã hội,
thành phố Bến Tre trong những năm 2011 - 2015)
3.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ CỦA HỘ ẢNH HƯỞNG
3.3.1. Quy mô dân số
Người trung bình mỗi hộ gia đình trong vùng dự án là 4,05 người / hộ, trong đó phụ nữ chiếm
52, 6% và nam giới chiếm đến 47,4 %.
Bảng 13 Các mẫu lấy để khảo sát trong vùng dự án
Số
Phường/
Xã
Số hộ
được
khảo sát
Tổng số
người
Tổng số phụ nữ
dân số
trung bình
Nữ %
1 Phường 3 30 130 68 52.1% 4.33
2 Phường 4 39 134 72 53.4% 3.44
3 Phường 5 131 539 290 53.8% 4.11
4 Phường 6 61 242 120 49.4% 3.97
5 Phường 8 40 176 99 56.5% 4.40
6 Phường Phú Tân 184 757 392 51.8% 4.11
INTEC Trang 30
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Số
Phường/
Xã
Số hộ
được
khảo sát
Tổng số
người
Tổng số phụ nữ dân số
trung bình
Nữ %
7 Phường Phú Khương 190 751 393 52.3% 3.95
8 Xã Phú Hưng 53 221 117 53.0% 4.17
Total 728 2950 1551 52.6% 4.05
3.3.2. Tuổi của người được phỏng vấn
Theo số liệu điều tra, độ tuổi trung bình của 728 điều tra viên là 53,6 tuổi, trong đó các hộ gia
đình trong độ tuổi từ 26-55 tuổi chủ yếu (chiếm 53,2%), tiếp theo là các tuổi 55 tuổi trở lên
(46,4%); chỉ có một tỷ lệ nhỏ 0,4% người được phỏng vấn là dưới 25 tuổi. Độ tuổi của người
được phỏng vấn trả lời các câu hỏi được trình bày trong bảng 14 dưới đây:
Bảng 14 Nhóm tuổi của người được phỏng vấn ở phường khác nhau
Phường
Tổng
3 4 5 6 8
Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
Tuổi <2
5
N 0 0 0 1 0 1 1 0 3
% 0.0% 0.0% 0.0% 1.6% 0.0% .5% .5% 0.0% .4%
25-
35
N 1 1 5 5 0 12 22 4 50
% 3.3% 2.6% 3.8% 8.2% 0.0% 6.5% 11.6% 7.5% 6.9%
36-
45
N 2 7 22 13 7 22 25 11 109
% 6.7% 17.9% 16.8% 21.3% 17.5% 12.0% 13.2% 20.8% 15.0%
46-
55
N 9 11 40 23 14 48 67 16 228
% 30.0% 28.2% 30.5% 37.7% 35.0% 26.1% 35.3% 30.2% 31.3%
56-
65
N 15 14 44 11 13 80 53 13 243
% 50.0% 35.9% 33.6% 18.0% 32.5% 43.5% 27.9% 24.5% 33.4%
>6
5
N 3 6 20 8 6 21 22 9 95
% 10.0% 15.4% 15.3% 13.1% 15.0% 11.4% 11.6% 17.0% 13.0%
Total N 30 39 131 61 40 184 190 53 728
% 100.0
%
100.0
%
100%
100.0
%
100.0
%
100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
3.3.3. Giới tính của chủ hộ
Các khảo sát cho thấy người đứng đầu nam chính của hộ gia đình, chiếm 53% tổng số mẫu
điều tra. Đặc biệt là người đứng đầu của nam chủ hộ là tương đối cao ở phường 6 (63,9%) và ở
Phú Tân (58,7%). Giới tính của chủ hộ được thể hiện trong Bảng 15 dưới đây:
Bảng 15 Các giới của người đứng đầu của hộ gia đình
Phường
Tổng
3 4 5 6 8
Phú
Tân
Phú
Khươn
g
Phú
Hưn
g
Giới tính
của chủ hộ
Na
m
N 10 19 59 39 21 108 101 29 386
% 33.3
%
48.7
%
45.0%
63.9
%
52.5
%
58.7% 53.2%
54.7
%
53.0
%
Nữ N 20 20 72 22 19 76 89 24 342
INTEC Trang 31
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
% 66.7
%
51.3
%
55.0%
36.1
%
47.5
%
41.3% 46.8%
45.3
%
47.0
%
Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728
%
100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
100
%
100%
3.3.4. Thành phần dân tộc
Kinh là người chính trong các hộ gia đình được khảo sát: 99,6% số hộ gia đình được khảo sát
là người Kinh, tiếp theo là người Khmer với 0.4% (3 hộ). 3 Khmer HH sống tích hợp đầy đủ
với người Kinh mà không phân biệt đối xử và không có sự khác biệt kinh tế xã hội; không ai
trong số 3 HH là người nghèo và họ không sống trong khu thu nhập thấp. Sự phân bố của các
hộ dân tộc được trình bày trong Bảng 16 dưới đây:
Bảng 16 Thành phần dân tộc
Phường
T
3 4 5 6 8 Phú Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
Thành
phần
dân
tộc
Kinh N 30 39 131 61 40 182 189 53
% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 98.9% 99.5% 100.0% 9
Khmer N 0 0 0 0 0 2 1 0
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.1% 0.5% 0.0%
Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53
% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 10
3.3.5. Trình độ học vấn
Theo khảo sát, trong số 728 người được phỏng vấn, những người có tài khoản giáo dục cấp tiểu
học chỉ cho 32,3%; tiếp theo là những người có một lớp học phổ thông (31,3%). Số người được
phỏng vấn những người có trình độ cao và / hoặc có tài khoản giáo dục cao đẳng / đại học
4,1%. Có một sự khác biệt giữa nam giới và phụ nữ liên quan đến giáo dục: nam giới thường
có mức độ giáo dục cao hơn so với phụ nữ. Trong số sáu người mù chữ, có 2 người đàn ông và
4 phụ nữ. Trong số 30 người đang ở bậc đại học và sau đại học, có 17 nam và 13 là nữ; tỷ lệ
của những người đã tốt nghiệp trung học là 35,9% và 28,1% đối với nam và nữ tương ứng.
Trình độ học vấn của người được phỏng vấn được thể hiện trong Bảng 17 dưới đây:
Bảng 17 Trình độ học vấn của người được phỏng vấn
Trình độ học vấn của người được phỏng vấn
Giới tính
Tổng
Nam Nam
Mù chữ
N 2 4 6
% 0.6% 1.1% 0.8%
Cấp 1 N 97 126 223
% 26.8% 34.4% 30.6%
INTEC Trang 32
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Cấp 2
N 112 116 228
% 30.9% 31.7% 31.3%
Cấp 3
N 130 103 233
% 35.9% 28.1% 32.0%
Cao đẳng
N 4 4 8
% 1.1% 1.1% 1.1%
Đại học
N 16 13 29
% 4.4% 3.6% 4.0%
Trên đại học
N 1 0 1
% 0.3% 0.0% 0.1%
Tổng
N 362 366 728
% 100.0% 100.0% 100.0%
3.3.6. nghề nghiệp các hộ gia đình
Các khảo sát cho thấy trong số 728 hộ gia đình được khảo sát, tỷ lệ phần trăm của người đứng
đầu của hộ gia đình chủ yếu là tham gia vào việc làm tự do / nhân viên chiếm 21,7%, và tập
trung ở phường 5 (29%) và 8 (27,5%); tiếp theo là 18,7% những người đang tham gia vào kinh
doanh / dịch vụ; và 12% người được phỏng vấn là người lao động của chính phủ. Các khảo sát
cho thấy tỷ lệ phần trăm của người đứng đầu khảo sát các hộ gia đình tham gia vào sản xuất
nông nghiệp là rất thấp (6,2%). Các chi tiết được trình bày trong bảng 18 dưới đây:
Bảng 18 Nghề nghiệp của hộ gia đình
Phường Tổng
3 4 5 6 8
Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
Nghề
nghiệp
của hộ
gia đình
Cán
bộ/CNV
C
N 0 1 11 10 2 27 28 8 87
% 0.0% 2.6% 8.4% 16.4% 5.0% 14.7% 14.7% 15.1% 12.0%
Buôn
bán
N 10 9 28 3 8 31 39 8 136
% 33.3% 23.1% 21.4% 4.9% 20.0% 16.8% 20.5% 15.1% 18.7%
Nông
nghiệp
N 0 0 0 2 5 22 7 9 45
% 0.0% 0.0% 0.0% 3.3% 12.5% 12.0% 3.7% 17.0% 6.2%
Nội trợ N 7 6 11 6 2 18 31 4 85
% 23.3% 15.4% 8.4% 9.8% 5.0% 9.8% 16.3% 7.5% 11.7%
Hưu trí N 1 6 10 14 4 16 22 1 74
% 3.3% 15.4% 7.6% 23.0% 10.0% 8.7% 11.6% 1.9% 10.2%
Làm N 6 6 38 14 11 38 32 13 158
INTEC Trang 33
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Phường Tổng
3 4 5 6 8
Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
thuê/lao
động tự
do
%
20.0% 15.4% 29.0% 23.0% 27.5% 20.7% 16.8% 24.5% 21.7%
công ăn
việc làm
không ổn
định
N 0 0 0 0 0 0 1 0 1
%
0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% .5% 0.0% .1%
Việc làm
không ổn
định
N 0 0 0 0 1 0 0 0 1
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.5% 0.0% 0.0% 0.0% .1%
Công
nhân
N 6 4 1 1 3 7 3 0 25
% 20.0% 10.3% .8% 1.6% 7.5% 3.8% 1.6% 0.0% 3.4%
Khác N 0 7 32 11 4 25 27 10 116
% 0.0% 17.9% 24.4% 18.0% 10.0% 13.6% 14.2% 18.9% 15.9%
Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728
% 100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0%
100.0
%
100.0
%
3.3.7. Quy mô hộ gia đình
Theo kết quả khảo sát từ 728 gia đình với 2.950 dân, số trung bình của dân cư mỗi hộ là 4,1
người (dựa trên cuốn sách của gia đình). Nếu con số này được tính theo số lượng những người
đang thực sự sống với nhau, tổng số này là 2779 người, cho một trung bình 3,8 người mỗi hộ
gia đình. Kết quả khảo sát cho thấy 49,3% số hộ có 3-4 người; Hộ gia đình có 1-2 người chiếm
18,7%. Những hộ gia đình có thể bao gồm những người dễ bị tổn thương / đơn độc và chủ yếu
là người già. Hộ gia đình có 6 người hoặc nhiều tài khoản trong khoảng 10,3% hộ gia đình.
Các mô hộ gia đình trong khu vực khảo sát được phân phối như sau:
Bảng 19: Qui mô hộ gia đình tính theo nhân khẩu trong sổ hộ khẩu
Số nhân khẩu theo
hộ khẩu
Phường
Tổng
3 4 5 6 8 Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
1 – 2
5 12 25 13 4 35 37 5 136
16.7
% 30.8% 19.1% 21.3% 10.0% 19.0% 19.5% 9.4% 18.7%
3- 4
14 18 60 33 17 92 92 33 359
46.7
% 46.2% 45.8% 54.1% 42.5% 50.0% 48.4% 62.3% 49.3%
5- 6 7 6 34 6 15 33 48 9 158
23.3 15.4% 26.0% 9.8% 37.5% 17.9% 25.3% 17.0% 21.7%
INTEC Trang 34
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Số nhân khẩu theo
hộ khẩu
Phường
Tổng
3 4 5 6 8 Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
%
> 6
4 3 12 9 4 24 13 6 75
13.3
% 7.7% 9.2% 14.8% 10.0% 13.0% 6.8% 11.3% 10.3%
Tổng 30 39 131 61 40 184 190 53 728
3.3.8. Số lượng các hộ gia đình sống trong một ngôi nhà
Kết quả khảo sát cho thấy xu hướng của các gia đình hạt nhân - một thế hệ sống trong các tài
khoản cùng một ngôi nhà cho 98,5%. Tỷ lệ hộ gia đình có hai thế hệ trong cùng một ngôi nhà
chiếm 1,2% (9 hộ gia đình).
3.3.9. Bất động sản
Giá trị tài sản trong mỗi gia đình phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện kinh tế của họ. Tài sản là
rất cần thiết và có giá trị ít được phổ biến trong các gia đình của mức sống trung bình, trong
khi các gia đình giàu có và khá giả thường sở hữu tài sản có giá trị hơn. Chúng ta có thể thấy
rằng TV màu là những phương tiện truyền thông đại chúng chính; 92,4% số hộ có tivi màu;
quyền sở hữu xe máy chiếm 91,5%; chiếm tủ lạnh cho 80,6%; chiếm xe ô tô 2,6%. Các quyền
sở hữu tài sản của gia đình được thể hiện chi tiết trong Bảng 20 dưới đây:
Bảng 20: Quyền sở hữu tài sản hộ gia đình
Phường
Tổng
3 4 5 6 8 Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
Vô
tuyến
N 29 30 127 57 40 173 178 38 672
% 96.7% 76.9% 96.9% 95.0% 100.0% 94.0% 93.7% 71.7% 92.4%
Đầu
Videos
N 4 10 62 22 25 79 72 35 309
% 13.3% 25.6% 47.3% 36.7% 62.5% 42.9% 37.9% 66.0% 42.5%
đài N 5 27 51 13 5 13 27 3 144
% 16.7% 69.2% 38.9% 21.3% 12.5% 7.1% 14.2% 5.7% 19.8%
Xe
máy
N 28 36 119 53 34 169 175 52 666
% 93.3% 92.3% 90.8% 86.9% 85.0% 91.8% 92.1% 98.1% 91.5%
Điện
thoại
di
dộng/đ
ể bàn
N 19 37 129 60 38 176 177 53 689
% 63.3% 94.9% 98.5% 98.4% 95.0% 95.7% 93.2% 100.0% 94.6%
INTEC Trang 35
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Phường
Tổng
3 4 5 6 8 Phú
Tân
Phú
Khương
Phú
Hưng
Tủ
lạnh
N 24 17 111 48 30 157 150 50 587
% 80.0% 43.6% 84.7% 78.7% 75.0% 85.3% 78.9% 94.3% 80.6%
Tủ đắt
tiền
N 0 7 41 8 2 18 44 12 132
% 0.0% 17.9% 31.3% 13.1% 5.0% 9.8% 23.2% 22.6% 18.1%
Máy
tính
N 3 13 32 17 10 45 52 21 193
% 10.0% 33.3% 24.4% 27.9% 25.0% 24.5% 27.4% 39.6% 26.5%
Máy
điều
hòa
N 3 15 21 9 3 39 57 11 158
% 10.0% 38.5% 16.0% 14.8% 7.5% 21.2% 30.0% 20.8% 21.7%
Bình
nóng
lạnh
N 0 9 13 5 2 20 23 3 75
% 0.0% 23.1% 9.9% 8.3% 5.0% 10.9% 12.1% 5.7% 10.3%
Ô tô N 0 1 0 1 0 7 8 2 19
% 0.0% 2.6% 0.0% 1.6% 0.0% 3.8% 4.2% 3.8% 2.6%
Máy
công
cụ
N 0 1 0 0 0 0 0 2 3
% 0.0% 2.6% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.8% .4%
Bình
lọc
nước
N 0 5 3 3 1 9 14 5 40
% 0.0% 12.8% 2.3% 4.9% 2.5% 4.9% 7.4% 9.4% 5.5%
Bể lọc
nước
N 0 1 1 1 0 2 2 1 8
% 0.0% 2.6% .8% 1.6% 0.0% 1.1% 1.1% 1.9% 1.1%
Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
3.3.10. Thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình
Kết quả khảo sát từ việc thu thập thông tin về thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình
đôi khi gặp rất nhiều khó khăn đối với các điều tra viên. Bởi lẽ tâm lý chung của người trả lời
thường không muốn công bố nguồn thu nhập của gia đình mình, đây cũng là vấn đề có tính tế
nhị trong mỗi gia đình người Việt. Do vậy, ở chừng mực nào đó những kết quả số tiền về thu
nhập và chi tiêu cũng chỉ mang tính tương đối.
Bảng 21: Thu nhập và chi tiêu của các phường nằm trong vùng dự án
INTEC Trang 36
Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Kế hoạch Tái định cư
Phường
Số
nhân
khẩu
Ước
tính chi
tiêu/hộ/
tháng
Ước
tính thu
nhập/hộ
/tháng
Tỷ
lệ
chi/
thu
Chi
tiêu
/người/
tháng
Thu
nhập /
người/t
háng
Số
tiền
còn
lại/hộ/
tháng
Chi
tiêu
/người/
năm
Thu
nhập/
người
/năm
3 Mean 4.13 5927 7117 83.3 1434 1722 1190 17206 20661
N 30 30 30
4 Mean 3.15 7385 8615 85.7 2341 2732 1231 28098 32780
N 39 39 39
5 Mean 3.77 8344 10926 76.4 2213 2897 2582 26551 34768
N 131 131 131
6 Mean 3.62 6975 8951 77.9 1925 2471 1975 23104 29647
N 61 61 61
8 Mean 4.20 5223 7513 69.5 1243 1789 2290 14921 21464
N 40 40 40
Phú Tân Mean 4.13 6299 8382 75.2 1527 2032 2083 18325 24383
N 184 184 184
Phú
Khương
Mean 3.73 6597 8044 82.0 1770 2159 1447 21244 25903
N 190 190 190
Phú
Hưng
Mean 3.81 6583 8383 78.5 1727 2200 1800 20727 26394
N 53 53 53
Tổng
Mean 3.84 6806 8712 78.1 1770 2266 1906 21241 27190
N 728 728 728
xChú thích: Mean = Trung bình chung; N = Trường hợp. làm tròn với ĐVT 1000 đồng
Các kết quả trên cho thấy:
• Theo Quyết định số 59/2015 / QĐ-TTg, ngày 19 tháng mười một năm 2015 về việc ban hành
chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, bình quân thu nhập / người / tháng ở
khu vực thành thị là 900.000 đồng / người / tháng, nếu số lượng trung bình của dân cư mỗi hộ
gia đình là khoảng 4, nó sẽ tương ứng với khoảng 3,6 triệu đồng / hộ / tháng. Theo kết quả
khảo sát, có 17 hộ thuộc chuẩn nghèo của Bộ LĐTBXH.
• Nhìn chung, các chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình chiếm 2/3 thu nhập gia đình. Tính trung
bình trên 728 hộ gia đình được khảo sát, thu nhập hộ gia đình là khoảng 8,7 triệu đồng / hộ /
tháng và chi tiêu hộ gia đình là khoảng 6,8 triệu đồng / hộ / tháng. Thu nhập bình quân đầu
người trên 728 hộ gia đình là khoảng 2,2 triệu đồng / người / tháng (27,1 triệu đồng / người /
năm). Các chi tiêu bình quân đầu người là 1,8 triệu đồng / người / tháng, (20,7 triệu đồng /
INTEC Trang 37
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên XanhLap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp...
Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp...Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp...
Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp...
 
Đề tài: Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA, HAY
Đề tài: Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA, HAYĐề tài: Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA, HAY
Đề tài: Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA, HAY
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
 
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAYLuận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 

Similar to BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE

General specification construction
General specification constructionGeneral specification construction
General specification construction
Nguyen Thang
 

Similar to BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE (20)

Đề tài: Quản lý xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, HAY
Đề tài: Quản lý xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, HAYĐề tài: Quản lý xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, HAY
Đề tài: Quản lý xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
 
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà NẵngPhát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
General specification construction
General specification constructionGeneral specification construction
General specification construction
 
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcQuản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAYĐề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
 
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 saoDự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
 
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAYĐề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
Đề tài: Dự án Khách sạn Phú Nhuận tiêu chuẩn 3 sao, HAY
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAOTHUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN PHÚ NHUẬN TIÊU CHUẨN 3 SAO
 
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng BìnhĐề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
 
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệpLuận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
 
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
 
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh PhúcLuận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần BibicaLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
 
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức botDự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn:Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOTLuận văn:Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn:Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Minh Hóa, tỉnh Q...
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Minh Hóa, tỉnh Q...Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Minh Hóa, tỉnh Q...
Luận văn: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Minh Hóa, tỉnh Q...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chậm Nộp Thuế Đối Với Hộ Kinh Doanh
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chậm Nộp Thuế Đối Với Hộ Kinh DoanhCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chậm Nộp Thuế Đối Với Hộ Kinh Doanh
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chậm Nộp Thuế Đối Với Hộ Kinh Doanh
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE

  • 1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN TRE BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE DỰ ÁN MỞ RỘNG NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN TRE CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT QUỐC TẾ (INTEC) BẾN TRE, Tháng 12/2016
  • 2. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................................3 1. DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................4 TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................................................5 GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ............................................................................................6 1. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................................13 1.1 TỔNG QUAN DỰ ÁN...........................................................................................................13 1.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VIỆC THU HỒI ĐẤT...............................................16 1.3 CÁC DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ VẤN ĐỀ TÁI ĐỊNH CƯ...................................................18 2. TÁC ĐỘNG VỀ VIỆC THU HỒI ĐẤT..............................................................................19 2.1 CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM NĂNG.........................................................................................19 2.2 TÁC ĐỘNG ĐẤT..................................................................................................................20 2.3 TÁC ĐỘNG VỀ NHÀ VÀ KẾT CẤU................................................................................22 2.4. TÁC ĐỘNG VỀ CÂY VÀ CÂY TRỒNG..........................................................................24 2.5. TÁC ĐỘNG HỘ GIA ĐÌNH KINH DOANH...................................................................25 2.6. TÁC ĐỘNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG....................................................................26 2.7. TÁC ĐỘNG TẠM................................................................................................................26 3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỒ SƠ KINH TẾ.....................................................................27 3.1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHẢO SÁT KINH TẾ (SES)..............................................27 3.2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ TRONG TP BẾN TRE..............27 3.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ CỦA HỘ ẢNH HƯỞNG...........30 4. KHUNG PHÁP LÝ..................................................................................................................41 4.1. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ QUYỀN LỢI......................................................................41 4.2. CHÍNH SÁCH TĐC KHÔNG TỰ NGUYỆN OP 4.12 CỦA NHTG............................44 4.3 SO SÁNH GIỮA CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG THẾ GIỚI............................................................................................................................46 5. QUYỀN LỢI VÀ TÍNH HỢP LỆ..........................................................................................53 5.1 NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU..........................................................................................53 5.2 CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI...............................................................................................54 5.3 CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỤC HỒI THU NHẬP VÀ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN TIẾP...........................................................................57 5.4 CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ........................................58 5.5 HIẾN ĐẤT TỰ NGUYỆN....................................................................................................59 5.6 TIÊU CHÍ HỢP PHÁP VÀ QUYỀN LỢI..........................................................................59 6. CÁC BIỆN PHÁP PHỤC HỒI THU NHẬP.........................................................................71 6.1.TỔNG QUAN...................................................................................................................71 6.2.PHÂN TÍCH NHU CẦU..................................................................................................71 6.3.ĐÁNH GIÁ NHU CẦU....................................................................................................71 6.4.CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CUỘC SỐNG ĐỀ XUẤT..............................................72 8. THAM VẤN VÀ THAM GIA CỘNG ĐỒNG.....................................................................81 8.1. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG............................................................81 8.2. PHƯỜNG PHÁP THAM VẤN VÀ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỖNG..........................81 INTEC Trang 1
  • 3. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 8.3. THAM VẤN CÔNG TRONG DỰ ÁN CHUẨN BỊ GIAI ĐOẠN.................................82 8.4. THAM VẤN CÔNG TRONG DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN...............................82 8.5. CÔNG KHAI THÔNG TIN............................................................................................84 8.6. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................................................85 9. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.....................................................................87 9.1 TRÁCH NHIỆM....................................................................................................................87 9.2 THỦ TỤC KHIẾU NẠI........................................................................................................87 10. TỔ CHỨC THỂ CHẾ...........................................................................................................90 10.1 KHUNG THỂ CHẾ.............................................................................................................90 10.2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN.........................................90 11. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...................................................................................................92 11.1 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH..............................................................................................92 11.2 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................................................97 12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH.................................................................................................98 12.1 KHẢO SÁT SƠ LƯỢC VỀ DỰ TOÁN THAY THẾ VÀ GIÁ ÁP DỤNG..................98 12.2 CHI PHÍ ƯỚC TÍNH TÁI ĐỊNH CƯ..............................................................................99 13. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ..............................................................................................101 13.1 GIÁM SÁT NỘI BỘ.........................................................................................................102 13.2 GIÁM SÁT ĐỘC LẬP (BÊN NGOÀI)...........................................................................102 13.3 ĐÁNH GIÁ.........................................................................................................................104 13.4 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN.......................................................................104 INTEC Trang 2
  • 4. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Tổng quan khối lượng ảnh hưởng của Dự án...........................................................10 Bảng 2. Danh sách các Hạng mục công trình đề xuất...........................................................14 Bảng 3. Liên kết Dự án...............................................................................................................18 Bảng 4 Tổng quan về tác động dự án......................................................................................19 Bảng 5 Tóm tắt các tác động dự án về đất đai........................................................................20 Bảng 6 Bảng đất nông nghiệp bị ảnh hưởng...........................................................................21 Bảng 7 Bảng các tác động về nhà ở..........................................................................................22 Bảng 8 Bảng các công trình xây dựng bị ảnh hưởng / cấu trúc...........................................23 Bảng 9 Bảng khối lượng của cây cối và hoa màu bị ảnh hưởng..........................................25 Bảng 10 Quy mô, số lượng dân số và mật độ dân số ở Bến Tre...........................................28 Bảng 11 Dự báo dân số...............................................................................................................29 Bảng 12 Cơ cấu GDP năm 2011- 2015 (Đơn vị:%)................................................................30 Bảng 13 Các mẫu lấy để khảo sát trong vùng dự án.............................................................30 Bảng 14 Nhóm tuổi của người được phỏng vấn ở phường khác nhau................................31 Bảng 15 Các giới của người đứng đầu của hộ gia đình.........................................................31 Bảng 16 Thành phần dân tộc.....................................................................................................32 Bảng 17 Trình độ học vấn của người được phỏng vấn..........................................................32 Bảng 18 Nghề nghiệp của hộ gia đình......................................................................................33 Bảng 19: Qui mô hộ gia đình tính theo nhân khẩu trong sổ hộ khẩu.................................34 Bảng 20: Quyền sở hữu tài sản hộ gia đình.............................................................................35 Bảng 21: Thu nhập và chi tiêu của các phường nằm trong vùng dự án.............................36 Bảng 22: Loại nhà phân loại theo thể loại...............................................................................38 Bảng 23: Các nguồn nước dùng cho hộ gia đình....................................................................38 Bảng 24: Hiện trạng thoát nước trong các hộ gia đình.........................................................39 Bảng 25: Loại nhà vệ sinh bị ảnh hưởng của các hộ gia đình..............................................40 Bảng 26: So sánh chính sách của Việt Nam và của NHTG liên quan đến TĐC bắt buộc47 Bảng 27: Ma trận quyền lợi.......................................................................................................61 Bảng 28. nguyện vọng của hộ gia đình để phục hồi sinh kế..................................................72 Bảng 29. đặc điểm đào tạo nghề trong việc làm Long Xuyên và Trung tâm Dịch vụ.......73 Bảng 30: Kinh phí cho việc thực hiện chương trình phục hồi thu nhập.............................74 Bảng 31: Tiến độ dự kiến thực hiện chương trình phục hồi thu nhập................................75 Bảng 32: Thay đổi địa điểm nhu cầu của các hộ gia đình tái định cư.................................79 Bảng 33: Tóm tắt các cuộc họp tham vấn cộng đồng về tái định cư...................................85 Bảng 34: Kế hoạch thực hiện.....................................................................................................97 Bảng 35: Đơn giá sử dụng ước tính chi phí.............................................................................99 Bảng 36: Tổng chi phí cho đền bù, hỗ trợ của dự án...........................................................100 INTEC Trang 3
  • 5. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 1. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Bản đồ tổng thể đầu tư được đề xuất trong phần 1 và 2.........................................15 Hình 2: Vị trí của thành phố Bến Tre trong mối quan hệ với thành phố Hồ Chí Minh và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long....................................................................................28 Hình 3: Kế hoạch mặt bằng của khu tái định cư...................................................................78 INTEC Trang 4
  • 6. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư TỪ VIẾT TẮT BQLDA (PMU) Ban Quản lý Dự án BAH Bị ảnh hưởng DP/PAP Người bị ảnh hưởng ĐB – TĐC Đền bù và Tái định cư FS Nghiên cứu khả thi IDA Hiệp hội phát triển quốc tế IMA Tổ chức giám sát độc lập NHTG (WB) Ngân hàng thế giới SUUP Dự án Mở rộng và nâng cấp đô thị Việt Nam ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PAH Hộ bị ảnh hưởng PC, UBNDTP Ủy ban nhân dân thành phố PIP Kế hoạch thực hiện dự án KHTĐC Kế hoạch Tái định cư RPF Khung chính sách tái định cư Sở GTVT Sở Giao thông Vận tải Sở KH-ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở TC Sở Tài chính Sở TNMT Sở Tài nguyên và Môi trường Sở XD Sở Xây dựng TOR Các điều khoản tham chiếu INTEC Trang 5
  • 7. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ Người bị ảnh hưởng (BAH) Người bị ảnh hưởng bởi dự án (BAH) bao gồm những đối tượng dưới đây bị thu hồi đất bắt buộc dẫn tới việc: (a) phải di dời hoặc mất nhà ở; (b) mất tài sản hoặc mất khả năng tiếp cận những tài sản đó; (c) mất nguồn thu nhập hoặc phương tiện kiếm sống, cho dù người bị ảnh hưởng phải hoặc không phải di dời tới nơi khác; (d) bị hạn chế việc tiếp cận các khu vực được pháp luật quy định hoặc những khu vực được bảo vệ gây bất lợi tới sinh kế của những người bị ảnh hưởng. Hỗ trợ tái định cư Nghĩa là những hỗ trợ thêm cho những người bị ảnh hưởng về tài sản (đặc biệt là những tài sản có khả năng sinh lời), về thu nhập, việc làm hoặc các nguồn sinh kế để đạt được hoặc tối thiểu phục hồi mức sống và điều kiện sống như khi chưa có dự án. Ngày Khoá sổ Kiểm kê Ngày dự án được phê duyệt và cắm mốc chỉ giới quy hoạch dự án. Ngày khóa sổ kiểm kê cho từng Hợp phần của dự án sẽ được thông báo rộng rãi đến người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương và bất kỳ người nào xâm nhập vào địa bàn Dự án sau thời hạn này sẽ không được bồi thường và hỗ trợ. Quyền được bồi thường hỗ trợ Là quyền của người bị ảnh hưởng được hưởng bồi thường cho các thiệt hại và được hỗ trợ, bao gồm các hỗ trợ phục hồi thu nhập, hỗ trợ ổn định cuộc sống, hỗ trợ thu nhập, hỗ trợ di dời và tái định cư tùy theo mức độ ảnh hưởng nhằm khôi phục tài sản và phục hồi nền tảng kinh tế và xã hội. Cộng đồng bản địa Nghĩa là cộng đồng dân cư đang sinh sống tại khu vực xây dựng khu tái định cư mới. Phục hồi thu nhập/Cải thiện sinh kế Tức là việc thiết lập lại và phục hồi các nguồn thu nhập và mức sống cho nguời bị ảnh hưởng. Kiểm đếm tài sản bị ảnh hưởng (IOL) Tức là quá trình kiểm kê xác định, định vị, đo lường, đánh giá và định giá giá thay thế cho các tài sản cố định bị thiệt hại sẽ được phục hồi hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án hoặc do hậu quả của dự án. Những đánh giá này bao gồm (nhưng không hạn chế hoặc nằm trong danh sách đầy đủ) đất được sử dụng để ở, kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, ao, chuồng trại, chuồng gia súc hoặc cửa hàng, hoặc các công trình khác, như hàng rào, mộ, giếng đào, cây cối tương ứng với giá trị thương mại, các nguồn thu nhập và mức sống. Ngoài ra INTEC Trang 6
  • 8. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư cũng bao gồm đánh giá mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng về đất và tài sản bị ảnh hưởng cũng như về mức sống và khả năng sản xuất của người bị ảnh hưởng. Thu hồi đất Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi lại quyền sử dụng đất hoặc thu hồi đất đã giao cho người sử dụng đất theo quy định. Di dời/ Tái định cư Tức là sự di chuyển của người bị ảnh hưởng ra khỏi khu vực sinh sống và/tái định cư tức là khu vực định cư mới của người bị ảnh hưởng bởi dự án. Giá (Chi phí) thay thế Thuật ngữ dùng để xác định giá trị đủ để thay thế tải sản bị mất và trang trải các chi phí giao dịch cần thiết để thay thế cho tài sản bị ảnh hưởng mà không tính khấu hao cho tài sản đó cũng như vật liệu tận dụng, các khoản thuế và/hoặc chi phí di chuyển, giao dịch sau đây: (i) Đất sản xuất (nông nghiệp, ao cá, vườn, rừng) căn cứ vào các mức giá thị trường phản ánh doanh thu gần nhất tại địa phương và các khu vực lân cận. Không tính các khoản doanh thu gần đây, căn cứ vào giá trị đất sản xuất; (ii) Đất ở bồi thường căn cứ vào các mức giá thị trường trong điều kiện bình thường phản ánh các mức giá bán gần nhất về nhà và đất ở tại địa phương và các khu vực lân cận. Không tính các mức giá đất gần nhất, theo giá bán trong các khu vực khác được quy tương tự; (iii) Nhà và các công trình xây dựng hợp lệ đang còn đủ điều kiện sử dụng, gắn liền với đất hiện có, căn cứ vào các mức giá thị trường về nguyên vật liệu và lao động mà không tính khấu hao và khấu trừ vật liệu sử dụng lại cộng với các loại phí để có được các giấy chứng nhận quyền sở hữu ; (iv) Bồi thường toàn bộ hoa màu tương đương với giá thị trường tại thời điểm tiến hành bồi thường; (v) Cây lâu năm và cây ăn quả, bồi thường bằng tiền mặt theo giá thị trường theo loại cây, đường kính gốc cây hoặc giá trị sản lượng một vụ tại thời điểm bồi thường ; Khảo sát giá thay thế Là quá trình liên quan đến việc xác định giá thay thế về đất, nhà ở hoặc các tài sản bị ảnh hưởng khác dựa trên các nghiên cứu. Nhóm dễ bị tổn thương Là các cá nhân, các nhóm người nhất định có thể bị ảnh hưởng hoặc gặp phải rủi ro do ảnh hưởng của việc thu hồi đất và tài sản hoặc do xây dựng khu tái định cư và đặc biệt là: (i) phụ nữ làm chủ gia đình và những người phụ thuộc có hoàn cảnh khó khăn, (ii) những người tàn tật (iii); (iv) những hộ gia đình có người tàn tật, (v) những hộ gia đình dưới chuẩn đói nghèo do Bộ LĐ, TB & XH quy định, (vi) những hộ gia đình có trẻ em và người già vô gia cư và INTEC Trang 7
  • 9. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư không nơi nương tựa, (vi) những hộ gia đình không có đất, (vii) các nhóm dân tộc thiểu số sống tách biệt. INTEC Trang 8
  • 10. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư TÓM TẮT BÁO CÁO Kế hoạch tái định cư này được chuẩn bị cho giai đoạn chuẩn bị dự án cho tiểu dự án Nâng cấp đô thị dự án - thành phố Tiểu dự án Bến Tre, tỉnh Bến Tre Thành phố (SUUP - Bến Tre). Kế hoạch tái định cư (RP) sẽ được cập nhật bởi Ban Quản lý dự án (PMU) dựa trên thiết kế kỹ thuật chi tiết với sự phân định cuối cùng của các công trình xây dựng có yêu cầu thu hồi đất trong quá trình thực hiện dự án. Mô Tả Dự án Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre là một tiểu dự án nằm trong Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam. Dự án mở rộng nâng cấp đô thị thành phố Bến Tre sẽ góp phần xoá bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua việc cải thiện hạ tầng cơ sở và điều kiện vệ sinh môi trường, cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững, công bằng và có sự tham gia của xã hội thông qua việc nâng cấp đô thị tại các khu vực thu nhập thấp; tăng cường khả năng kết nối của mạng lưới giao thông, giảm mật độ lưu thông cho các tuyến đường chính, tạo thêm quỹ đất đô thị, cải thiện điều kiện thoát nước, điều kiện vệ sinh môi trường cho các kênh rạch trong thành phố; thúc đẩy hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng xanh và thích ứng với biến đối khí hậu, tăng khả năng tiếp cận với không gian công cộng và nâng cao năng lực của các thành phố về quy hoạch đô thị, quản lý đất và đô thị, ứng phó với biến đổi khí hậu. Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre được thực hiện trong vòng 6 năm (2016 – 2021) với 4 hợp phần: - Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 - Hợp phần 2: Cơ sở hạ tầng cấp 1, 2 ưu tiên - Hợp phần 3: Tái định cư Hợp phần 4: Hỗ trợ thực hiện và hỗ trợ kỹ thuật Các biện pháp giảm thiểu Trong quá trình lập dự án, giữa đơn vị Tư vấn thiết kế kỹ thuật và Tư vấn an toàn xã hội đã có sự phối hợp chặt chẽ và thông qua khảo sát hiện trường và tham vấn các hộ bị ảnh hưởng, các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án được tiến hành thông qua nghiên cứu các phương án thiết kế dự án nhằm mục tiêu phát huy tính hiệu quả đầu tư của dự án đồng thời hạn chế thấp nhất việc thu hồi đất. Các biện pháp giảm thiểu đã đồng ý với các hộ gia đình như sau: (i) Tư vấn giảm thiểu việc thu hồi đất cho Hợp phần 1, đã tham vấn với người bị ảnh hưởng; (Ii) Đối với các công trình thuộc Hợp phần 2, Tư vấn thông qua các biện pháp giảm thiểu tác động từ việc thiết kế sơ bộ (nút giao thông, kích thước của công trình phù hợp với nhu cầu của địa phương, làm thế nào để ngăn chặn chất thải nông nghiệp (ví dụ như rơm, vv) làm bịt kín các cống qua đường và khác biện pháp). Các khu vực trũng thấp mới được thành lập cũng đã được nghiên cứu để tìm ra giải pháp thoát nước thích hợp vv .; Điều chỉnh các tuyến đường quản lý và hoạt động và tận dụng các đoạn đường hiện có; Đồng thời, kế hoạch giảm thiểu các tác động tạm thời trong giai đoạn thi công cũng đã được nghiên cứu và đề xuất, nhằm tránh và/hoặc giảm thiểu tối đa các tác động này trong quá triển khai dự án. INTEC Trang 9
  • 11. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Phạm vi và Tác động Thu hồi đất Theo thiết kế kỹ thuật, phạm vi của phần hạng mục bổ sung được đầu tư của Tiểu dự án (sau đây gọi tắt chung là Tiểu dự án hoặc Dự án thuộc địa bàn 07 phường là: 8 phường của thành phố Bến Tre: 3,4,5,6,8, Phú Tân và Phú Khương và Phú Hưng của thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, toàn bộ (07) các phường/xã đều có các công trình xây dựng liên quan đến thu hồi đất. Tổng quan phạm vi và tác động thu hồi đất của tiểu dự án được thể hiện như sau: Bảng 1. Tổng quan khối lượng ảnh hưởng của Dự án Hạng mục ĐVT Khối lượng ảnh hưởng 1. Hộ bị ảnh hưởng: hộ : 2,169 Nhân khẩu Khẩu : 9,432 Trong đó : + Hộ bị ảnh hưởng đất ở: hộ : 845 + Hộ bị ảnh hưởng đất nông nghiệp hộ : 12781 + Đất quản lý bởi các đơn vị + Tổ chức, hộ tập thể BAH hộ hộ : : 28 8 + Hộ ảnh hưởng nhà ở hộ : 425 2. Diện tích ảnh hưởng M2 : 244.442 Trong đó: : + Diện tích đất ở m2 : 15,263 + Diện tích đất nông nghiệp m2 : 169,418 + Đất quản lý bởi các đơn vị + Đất GT, TL (đât công) m2 m2 : : 2,794 56,967 + Diện tích nhà ở bị ảnh hưởng m2 : 9,311 3. Số hộ di dời, tái định cư hộ : 103 4. Số hộ thuộc diện ảnh hưởng đất nông nghiệp từ 20% trở lên (hoặc từ 10% trở lên đối với hộ dễ bị tổn thương) hộ : 128 Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 09/2016 Nhóm dễ bị tổn thương Kết quả khảo sát cho thây có 12 hộ thuộc diện chính sách xã hội, có 17 hộ thuộc diện nghèo, có 05 hộ có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ hiện thời đang phải nuôi/có người phụ thuộc, không có hộ trong gia đình có người khuyết tật và không có gia đình có người già cô đơn, 03 hộ thuộc hộ Khmer. 1 Các hộ bị ảnh hưởng cả đất ở và đất nông nghiệp INTEC Trang 10
  • 12. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, số lượng các hộ gia đình dễ bị tổn thương có thể thay đổi tùy thuộc vào việc điều chỉnh thiết kế chi tiết của dự án, vì vậy nó sẽ là cần thiết để cập nhật các dữ liệu về các hộ gia đình dễ bị tổn thương tại thời điểm thực hiện. Khung chính sách và quyền lợi Khung chính sách tái định cư Dự án (RPF) đã được chuẩn bị dựa trên chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới về tái định cư không tự nguyện (OP.4.12) và về pháp luật của Chính phủ Quy định về bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho mục đích quốc gia. RP này được dựa trên RPF này. Chương trình phục hồi cuộc sống Chương trình phục hồi sinh kế là một hoạt động quan trọng của kế hoạch bồi thường và tái định cư. Trong dự án này. một chương trình đào tạo nghề và giới thiệu việc làm của Trung tâm Dịch vụ việc làm của thành phố Bến Tre đã được nghiên cứu và đề xuất áp dụng cho các đối tượng thuộc diện bị ảnh hưởng bởi dự án. góp phần khôi phục sinh kế Một chương trình phục hồi thu nhập sẽ được thực hiện cho 231 hộ dựa trên nhu cầu của họ. Các hoạt động đề xuất bao gồm đào tạo nghề cho các hộ gia đình đã bị ảnh hưởng đất nông nghiệp, hỗ trợ chuyển đổi nghề, hỗ trợ cho nông dân để có thể tiếp cận vốn vay tín dụng để họ có thể hoạt động kinh doanh, dịch vụ để ổn định thu nhập và đời sống của họ (được xác định) . Bố trí tái định cư Tổng cộng có 103 hộ gia đình sẽ bị ảnh hưởng về nhà và cần tái định cư. Mỗi hộ gia đình có thể lựa chọn giữa việc tái định cư trong khu tái định cư hoạch tự tái định cư. Để đáp ứng nhu cầu của các hộ gia đình bị ảnh hưởng cần di dời, UBND Thành phố Bến Tre và Ban QLDA sẽ mua lô đất tại khu tái định cư có sẵn trong thành phố. các hộ gia đình bị ảnh hưởng chủ yếu sẽ được phân bổ lô đất trong khu tái định cư dự kiến tại phường Phú Tân, thành phố Bến Tre có diện tích 5,4 ha với 129 lô đất Tham vấn và Tham gia Đối tượng tái định cư và cộng đồng tái định cư đã được cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, được tham vấn về các phương án tái định cư và được tạo cơ hội tham gia lập kế hoạch, triển khai và giám sát tái định cư. Cơ chế giải quyết khiếu nại phù hợp và khả thi cũng được thiết lập cho các đối tượng này. Để đạt được mục tiêu đó, trong quá trình chuẩn bị dự án, các cấp chính quyền địa phương, các tổ chức quần chúng địa phương đã được họp tham vấn lấy ý kiến, 728 hộ dân bị ảnh hưởng đã được khảo sát thông qua phiếu điều tra và khoảng 600 hộ dân, đại diện các ban ngành chính quyền địa phương đã được tham vấn lấy ý kiến tại các buổi họp tham vấn cộng đồng và công khai thông tin. Các thông tin thu được trong quá trình tham vấn không chỉ hữu ích trong việc xây dựng chính sách tái định cư của dự án mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng các phương án bồi thường trong quá trình triển khai thực hiện. Khiếu nại và Giải quyết Khiếu nại Trong quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư, các khiếu nại sẽ được giải quyết theo trình tự đã mô tả trong Khung chính sách tái định cư đã được phê duyệt. Chính quyền địa phương các cấp và cán bộ dự án chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của các hộ tái định cư một cách công bằng và khẩn trương. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư, các khiếu nại sẽ được giải quyết theo trình tự trong Kế hoạch tái định cư đã được phê duyệt. Chính quyền địa phương các cấp và cán bộ dự án chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của các hộ BAH một cách công bằng và khẩn trương. INTEC Trang 11
  • 13. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại. kể cả giải quyết tranh chấp tại tòa án thì người bị ảnh hưởng phải bàn giao mặt bằng cho dự án theo đúng tiến độ. Tiền đền bù sẽ được gửi vào một tài khoản ngân hàng. Các hộ tái định cư không phải trả bất kỳ chi phí hành chính nào để giải quyết các khiếu nại. Ngày khóa sổ Ngày khóa sổ kiểm kê cho từng Hợp phần của dự án sẽ được thông báo rộng rãi đến người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương và bất kỳ người nào xâm nhập vào địa bàn Dự án sau thời hạn này sẽ không được bồi thường và hỗ trợ. Tổ chức thể chế Công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án thuộc sự quản lý và giám sát của UBND thành phố Bến Tre, Ban QLDA Đầu tư Nâng cấp đô thị thành phố Bến Tre (Ban QLDA), tỉnh Bến Tre và do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố Bến Tre trực tiếp triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan, bao gồm: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, cán bộ Ban QLDA, các cán bộ phường dự án, đối tượng bị ảnh hưởng và không bị ảnh hưởng trong khu vực dự án Dự toán Tổng kinh phí để thực hiện Kế hoạch tái định cư dự kiến là 241,450,000,000 đồng (Bằng chữ: hai bốn mươi mốt tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng), tương đương với 10,683,628.32 triệu USD. Mức gía đền bù có thể thay đổi dựa trên kết quả khảo sát của tư vấn thẩm định giá trước khi thực hiện đền bù. Kinh phí này đã bao gồm chi phí bồi thường hỗ trợ đất, tài sản và các công trình kiến trúc bị ảnh hưởng bởi dự án, hỗ trợ ổn định cuộc sống, giám sát, đánh giá, quản lý hành chính (kèm chi phí giải quyết khiếu nại) và dự phòng phí. Kinh phí để thực hiện được lấy từ nguồn vốn đối ứng của tỉnh cho Dự án. Giám sát và Đánh giá Kế hoạch tái định cư này sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của Ban QLDA. báo cáo tiến độ sẽ được trình lên WB để xem xét. Đồng thời. Ban QLDA sẽ tuyển dụng một đơn vị giám sát độc lập để giám sát việc thực hiện kế hoạch tái định cư và đánh giá mức sống của các hộ dân bị ảnh hưởng sau khi tái định cư. Sau khi hoàn thành dự án. Đơn vị giám sát độc lập sẽ đánh giá để xác định xem mục tiêu của chính sách tái định cư có đạt được hay không. Trong trường hợp kết quả đánh giá cho thấy những mục tiêu này chưa đạt được thì Ban QLDA sẽ đề xuất các biện pháp tiếp theo làm cơ sở để Ngân hàng Thế giới tiếp tục giám sát và đến khi NHTG thấy phù hợp INTEC Trang 12
  • 14. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 TỔNG QUAN DỰ ÁN 1.1.1 Bối cảnh Trong thời gian qua, Việt Nam đã và đang đẩy mạnh phát triển nền kinh tế thị trường, điều này thúc đẩy sự gia tăng dân số đô thị và sự đô thị hóa. Việt Nam đang có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng, chất lượng và quy mô đô thị; Bộ mặt đô thị có nhiều chuyển biến theo hướng văn minh, hiện đại, tạo dựng được những không gian đô thị mới, từng bước đáp ứng nhu cầu về môi trường sống và làm việc cho người dân đô thị. Đồng thời khẳng định vai trò là động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và cả nước. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển đô thị một cách ồ ạt, tự phát, không theo quy hoạch và kế hoạch phát triển chung nên trong quá trình phát triển đô thị Việt Nam còn gặp rất nhiều vấn đề tồn tại như sau: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không đồng bộ và quá tải; Công tác quy hoạch giao thông và chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông tại các đô thị vẫn còn thấp dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông diễn ra ngày càng nghiêm trọng; Hệ thống thoát nước của nhiều đô thị đã xuống cấp và lạc hậu, tình trạng ngập úng cục bộ diễn ra thường xuyên; Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng do rác thải, nước thải chưa được xử lý. Để khắc phục những tồn tại nêu trên, Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng đã đặt ra mục tiêu rất rõ là từng bước hình thành, phát triển hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bền vững và thích ứng với tình trạng biến đổi khí hậu; tăng cường khả năng kết nối giữa các đô thị, bảo đảm phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, xã hội, kiến trúc cảnh quan, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực, tạo môi trường sống tốt hơn cho cư dân các đô thị... tiến tới xóa dần khoảng cách giữa đô thị và nông thôn. Trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới đã triển khai 2 dự án Nâng cấp đô thị trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2017 gồm: Dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam (VUUP1-triển khai tại 4 thành phố Nam Định, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ), Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long (MDR-UUP), triển khai tại 6 tỉnh Cần Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Trà Vinh, Rạch Giá và Cà Mau). Các dự án trên đã và đang đem lại những hiệu quả rõ rệt và làm thay đổi bộ mặt đô thị, thay đổi nhận thức về quản lý đô thị, quản lý dự án cho các thành phố được tham gia. Theo quan điểm của Chính phủ, các thành phố vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là ưu tiêu đặc biệt do mức độ dễ tổn thương tăng cao trước những nguy cơ tự nhiên có liên quan đến nước, đòi hỏi quản lý đô thị đồng bộ để đảm bảo khả năng chống chọi của thành phố. Do đó việc đề xuất 7 đô thị còn lại của vùng ĐBSCL (gồm Tân An, Bến Tre, Sóc Trăng, Bến Tre, Bến Tre, Vĩnh Long và Vị Thanh) tham gia tiếp tục vào một dự án nâng cấp đô thị là hoàn toàn phù hợp. Bến Tre là một thành phố ven biển dọc theo bờ biển phía Đông-, ở phía đông nam của tỉnh Bến Tre, trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. thành phố Bến Tre nằm 67km từ thành phố Hồ Chí Minh, 110 km từ thành phố Cần Thơ về phía nam, và 280 km từ thành phố Cà Mau về phía bắc. thành phố Bến Tre cũng nằm trong hành lang kinh tế của đất nước: Biển Đông - Quốc lộ 1A. Tỷ lệ mặt đường bê tông xung quanh trung tâm thành phố vẫn còn thấp; hầu hết trong số họ là những con đường trải sỏi. Diện tích đường giao thông so với dân số của nó là thấp. Hơn nữa, sự gia tăng dân số và đô thị hóa của thành phố đang đặt áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nói riêng và trên cơ sở hạ tầng xã hội và thể chất nói chung. Để hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển của thành phố, thành phố Bến Tre - Tỉnh Bến Tre yêu cầu hỗ trợ tài chính từ các dự án để cải thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện sống cư dân của nó ". Do đó, đề xuất một dự án đa thành phần, bao gồm cả cơ sở hạ tầng, nâng cấp ở các khu vực INTEC Trang 13
  • 15. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư có thu nhập thấp (Lias), cải thiện vệ sinh môi trường, tăng cường kết nối vv là cả hai rất cần thiết và cấp bách. 1.1.2 Mô tả các tiểu dự án Để đạt được những mục tiêu phát triển trên, 4 hợp phần được đề xuất cho dự án, cụ thể như sau: (1) Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 ở khu vực thu nhập thấp; (2) Hợp phần 2: Hạ tầng cấp 1 và cấp 2 ưu tiên; (3) Hợp phần 3: Khu tái định cư; (4) Hợp phần 4: Tư vấn và tăng cường quản lý đô thị. Các khoản đầu tư được đề xuất trong phần 1, 2 sẽ diễn ra tại 08 phường: 3,4,5,6,8, Phú Tân, Phú Khương, xã Phú Hưng tại thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Khi chuẩn bị các báo cáo đầu tư, tư vấn thiết kế kỹ thuật giới thiệu các biện pháp giảm thiểu và hầu hết các công trình sẽ được xây dựng trên đường công cộng hiện có , tuy nhiên, việc thu hồi đất là không thể tránh khỏi. Danh sách các hạng mục công trình đề xuất được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 2. Danh sách các Hạng mục công trình đề xuất Thứ tự ưu tiên Danh mục công trình Địa điểm xây dựng Chiều dài (m) Quy mô đầu tư Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực thu nhập thấp 1 LIA 1 Phường 5 Nâng cấp hẻm hiện có; i) 2.3 km hẻm chính nâng cấp đến 4 mét hẻm bê tông rộng rãi; ii) nâng cấp 3,2 km của hẻm từ tối thiểu là 2 mét rộng trong bê tông; hệ thống thoát nước nâng cấp, ánh sáng được lắp đặt dọc theo con hẻm. 2 LIA 2 Phường 6 3 LIA 6 Phường 8 4 LIA 7 Phường Phú Khương Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng cấp 1, 2 ưu tiên 5 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường 1,7,8 5 km nâng cấp kênh; xây dựng đường bê tông dọc theo kênh: rộng 5 mét (3 mét bề mặt đường, 2 mét cho cảnh quan); nước mưa và thoát nước thải được lắp đặt; trồng cây 6 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 5, xã Hiệp Thành 1,61 km Xây dựng và nâng cấp 1,61 km đường; 7 Xây dựng tuyến đường liên tỉnh Phường 2, Nhà Mát 1,3 km NH6 và 1,32 km NH18 Xây dựng các công NH6 đường: rộng 17 mét, dài 1.307 km, và các công trình phụ trợ khác INTEC Trang 14
  • 16. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Thứ tự ưu tiên Danh mục công trình Địa điểm xây dựng Chiều dài (m) Quy mô đầu tư tuyến đường NH18 Xây dựng: rộng 24 mét, dài 1,32 km, và các công trình phụ trợ khác 8 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 1 2,15 km Xây dựng và nâng cấp 2.15 km đường, 25 mét rộng bao gồm 2 làn xe, mỗi 10,5 mét; dải phân cách rộng 4 mét và các công trình phụ trợ khác 9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường 3 & 7 1,54 km Xây dựng rộng 5 mét và 770 mét đường bê tông dài nằm dọc theo kênh đào (3 mét mặt đường và 2 mét cho cảnh quan); lắp đặt hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải và trồng cây Nguồn: Ban QLDA, tháng 10/2016 Hình 1: Bản đồ tổng thể đầu tư được đề xuất trong phần 1 và 2 1.1.3 Nhiệm vụ chính INTEC Trang 15 LIA 6 LIA 6 LIA 1 LIA 1 Khu Tái Định cư Khu Tái Định cư Đ. Ngô Quyền Đ. Ngô Quyền Đại Lộ Đông Tây Đại Lộ Đông Tây Đ. Ngô Quyền Đ. Ngô Quyền LIA 2 LIA 2
  • 17. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Các hạng mục cơ sở hạ tầng đề xuất, cụ thể là nâng cấp đường và cầu có thể gây ra các tác động xã hội tiêu cực. Trong số các tác động tiêu cực, cần đặc biệt chú ý đến các đối tượng bị ảnh hưởng bởi thu hồi đất không tự nguyện. Mặc dù những thiệt hại cho các hộ dân có thể dao động từ rất lớn đến không đáng kể nhưng các hộ vẫn có thể bị ảnh hưởng. Do đó, cần lập một Kế hoạch tái định cư phù hợp theo Khung chính sách tái định cư đã được phê chuẩn và theo các quy định của Chính phủ về tái định cư. Kế hoạch tái định cư nàyđược lập theo yêu cầu của Chính sách hoạt động của Ngân hàng thế giới 4.12 về Tái định cư bắt buộc, cam kết dự án sẽ tuân thủ theo 3 nguyên tắc cơ bản sau: (a) Tránh hoặc giảm thiểu tái định cư bắt buộc, nghiên cứu các phương án thiết kế cho Dự án. (b) Trong trường hợp buộc phải tái định cư thì cần phải nhận thức và thực hiện các hoạt động tái định cư như chương trình phát triển bền vững, cung cấp đủ nguồn lực đầu tư để những người BAH được hưởng lợi ích từ Dự án. Người BAH cần được tham vấn và tạo điều kiện tham gia lập kế hoạch và thực hiện chương trình tái định cư. (c) Hỗ trợ người BAH nỗ lực cải thiện sinh kế và mức sống ít nhất bằng với mức trước khi tái định cư hoặc mức trước khi triển khai dự án, tùy thuộc vào mức nào cao hơn. Các mục tiêu chính của Tái định cư là: - Để xác định chính xác, đầy đủ tác động hoặc mất mát về đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc và các tài sản khác của tất cả các cá nhân và tổ chức bị ảnh hưởng. - Đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các điểm tái định cư cho các hộ dân di dời. - Triển khai các chương trình hỗ trợ để giảm đến mức tối thiểu những khó khăn cho các hộ gia đình trong và sau khi di dời để đảm bảo cuộc sống của người bị ảnh hưởng sau khi di dời là "tốt hơn hoặc ít nhất bằng" như trước tái định cư. - Đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ thanh toán cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng. - Để đảm bảo việc thu hồi đất và bàn giao mặt bằng để thực hiện các công trình xây dựng đúng thời gian và tiến độ của toàn bộ dự án. - Các cơ quan thực hiện dự án sẽ cố gắng tạo điều kiện cho người bị ảnh hưởng, cải thiện điều kiện sống, thu nhập và trình độ sản xuất, đồng tối thiểu duy trì mức sống trước khi dự án. - Khuyến khích sự tham gia của người dân bị ảnh hưởng và cộng đồng của họ trong quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát của RP, xác định thiệt hại đối với sinh kế của người dân.. 1.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VIỆC THU HỒI ĐẤT 1.2.1 Mục Tiêu Nguyên tắc đầu tiên trong khung chính sách tái định cư đã được NHTG phê chuẩn là tránh hoặc giảm thiểu các tác động về tái định cư bắt buộc và/hoặc nghiên cứu các phương án thiết kế thay thế cho dự án. Trong trường hợp buộc phải tái định cư thì cần phải nhận thức và thực hiện các hoạt động tái định cư như chương trình phát triển bền vững, cung cấp đủ nguồn lực đầu tư để những người BAH được hưởng lợi ích từ Dự án. Ban QLDA với sự hỗ trợ của các Tư vấn và các ban ngành liên quan đã có nhiều nỗ lực cố gắng trong việc giảm thiểu tác động thu hồi đất ngay trong giai đoạn thiết kế sơ bộ và hoàn thiện báo cáo đầu tư dự án và cũng sẽ tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn thiết kế chi tiết. Chính vì vậy quy mô tác động đến tái định cư trong dự án là rất hạn chế. INTEC Trang 16
  • 18. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Những tác động nâng cấp đô thị hầu như không thể tránh khỏi là do việc cần thiết phải thu hồi đất để cải tạo, nâng cấp, xây mới các các tuyến đường, cầu, xây dựng hệ thống cấp thoát nước. Những cuộc tham vấn giữa nhóm tư vấn tái định cư và chính quyền địa phương, các tổ chức quần chúng và đặc biệt các hộ dân dự kiến sẽ ảnh hưởng đã được tiến hành nhằm giảm thiểu tối đa các tác động do việc tái định cư gây ra. Những nguyên tắc hướng dẫn được thống nhất là nỗ lực xác định các phương án và chọn giải pháp tối ưu để tránh việc di dời các hộ dân ra khỏi khu vực hiện thời họ đang sinh sống. 1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động Bên cạnh những tác đông tích cực to lớn trong phát triển kinh tế xã hội và các mặt của đời sống xã hội dự án cũng sẽ gây tác động bất lợi đối với các hộ gia đình nằm trong phạm vi thu hồi đất và giải phóng mặt bằng, tại những khu vực dự án đi qua. Việc xác định các tác động tiêu cực của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, và đưa ra các biện pháp giảm thiểu là một yêu cầu thiết yếu nhằm mục tiêu loại bỏ hoặc giảm bớt các tác động tiêu cực của dự án. Trong các nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, phân tích kỹ thuật khác đã được phân tích để giảm thiểu tác động liên quan đến thu hồi đất và các tác động kinh tế xã hội khác. Các lựa chọn thay thế khác nhau được trình bày dưới đây: a) Lựa chọn cho Hợp phần 1 Căn cứ vào tình hẻm ở 04 Lias, các tùy chọn nâng cấp hẻm sau đây được đề xuất: 1. Lựa chọn 1: Các ngõ giao thông dày đặc, có thể từ một góc độ kỹ thuật được mở rộng, được nâng cấp vào hẻm bê tông có chiều rộng tối thiểu là 4 mét. Đường trung tâm của con hẻm sẽ vẫn như trước. Các con hẻm được nâng cấp cũng sẽ bao gồm các cơ sở hạ tầng sau: cấp nước nâng cấp, thoát nước và điện chiếu sáng. Sẽ có 1.830 hộ gia đình bị ảnh hưởng. 2. Lựa chọn 2: Các ngõ giao thông dày đặc, có thể từ một góc độ kỹ thuật được mở rộng, được nâng cấp vào hẻm bê tông có chiều rộng tối thiểu là 2,5 mét. Đường trung tâm của con hẻm sẽ vẫn như trước. Các con hẻm được nâng cấp cũng sẽ bao gồm các cơ sở hạ tầng sau: cấp nước nâng cấp, thoát nước và điện chiếu sáng. Sẽ có 1.100 hộ gia đình bị ảnh hưởng. Để đảm bảo hiệu quả đầu tư và giảm số người tái định cư, Tư vấn đề nghị sử dụng một phần của Lựa chọn 1 (đổi mới 2,3 km ngõ chính đến 4 mét đường rộng) và một phần của Phương án 2 (cập nhật 3.2 km của chính hẻm 2,5 m đường rộng). Sẽ có 1, 256 hộ gia đình bị ảnh hưởng. b) Lựa chọn thay thế cho phần 2 Trong số các khoản đầu tư thuộc Hợp phần 2, các tùy chọn cho các cập nhật của Chin Kênh Tẻ được phân tích một cách cẩn thận. Chuyên gia tư vấn đã đề xuất hai phương án sau: (I) Lựa chọn 1: • đê, làm bằng đá khối, sẽ được cảnh quan. Độ dốc: từ 1: 1 đến 1: 1,5. • Trồng cây cho cảnh quan và một đường rộng 3 mét được xây dựng trên mặt. • Dọc bờ kè được xây dựng để giảm thu hồi đất. • Xây dựng hệ thống thoát nước thải, được liên kết với hệ thống thoát nước thải của thành phố. • Có 153 hộ bị ảnh hưởng và 2 hộ bị di dời. (Ii) Lựa chọn 2: • cốt thép bê tông kè dọc. • Trồng cây cho cảnh quan và một đường rộng 3 mét đường được xây dựng trên mặt. INTEC Trang 17
  • 19. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư • Dọc bờ kè được xây dựng để giảm thu hồi đất. • Xây dựng hệ thống thoát nước thải, được liên kết với hệ thống thoát nước thải của thành phố. • Có 177 hộ gia đình bị ảnh hưởng và 2 hộ bị di dời. Để giảm việc thu hồi đất và các chi phí san lấp mặt bằng, Tư vấn đề xuất việc lựa chọn Lựa chọn 2. c) Các biện pháp khác Thông qua các cuộc tham vấn với các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án, người dân trong vùng dự án cho rằng trong giai đoạn thiết kế chi tiết, tư vấn thiết kế kỹ thuật cần phối hợp với chính quyền địa phương trong việc xác định vị trí các công trình dân dụng và công trình công cộng vv và các biện pháp thiết kế để tránh / giảm thiểu tác động. Đồng thời, tiêu chí để giảm thiểu tác động xây dựng như làm việc kế hoạch an toàn (nơi xây dựng là bên cạnh một khu dân cư), vận động của vật liệu và thiết bị ở những nơi thích hợp (lắp đặt biển báo, phân vùng để tách biệt với khu dân cư, vv) sẽ được chuẩn bị để giảm thiểu tác động tạm thời 1.3 CÁC DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ VẤN ĐỀ TÁI ĐỊNH CƯ Tất cả các phi Ngân hàng tài trợ các hoạt động mà theo đánh giá của Ngân hàng, là: • Trực tiếp và đáng kể liên quan đến các dự án Ngân hàng hỗ trợ, • Cần thiết để đạt được mục tiêu của mình như quy định trong văn kiện dự án; và • Thực hiện hoặc dự kiến sẽ được thực hiện, đồng thời với dự án. phụ thuộc vào các ứng dụng của Khung chính sách tái định cư. Để kết thúc này, sàng lọc được thực hiện trong quá trình chuẩn bị của Kế hoạch này tái định cư (RP) cho từng tiểu dự án; Dựa trên các tiêu chí quy định trên, có một dự án hiện có liên quan đến các SUUP như được chỉ ra trong Bảng 3 dưới đây. Bảng 3. Liên kết Dự án STT Tên dự án Nhà tài trợ / Nguồn Ngân sách Tình Hình Liên Kết Hoặc Không Liên Kết dự án 1 Khu Tái định cư Phường Phú Tân Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xây dựng Vật liệu Bến Tre /tư nhân - Đất khu tái định cư này sẽ được mua lại trong Q2 - Q3 2017 bởi Ben Tre PC thành phố (5,4 ha, 129 lô); - Cơ sở hạ tầng sẽ được phát triển bởi Công ty Cổ phần xây dựng Vật liệu Bến Tre - Các hộ di dời theo các SUUP sẽ được phân bổ trong lô khu tái định cư này; Được coi như liên kết. Nên làm theo các điều khoản của RFP một lần thực hiện 103 người sẽ phải di dời theo các SUUP tại thành phố Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Thành phố sẽ có được một diện tích 5,4 ha đất để tái định cư (129 lô, 100-150 m2 mỗi) tại phường Phú Tân. Các cơ sở hạ tầng sẽ được phát triển bởi một công ty tư nhân. Việc khởi công xây dựng khu tái định cư dự kiến sẽ diễn ra trong Q4 / 2017. lô tái định cư sẽ được cung cấp cho các hộ di dời vào đầu quý 2/2018. Vì đây RS, sẽ được xây dựng cho các nhu cầu của các hộ gia đình di dời theo các SUUP, chính sách của WB (OP 4.12) về việc thu INTEC Trang 18
  • 20. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư hồi đất và tái định cư của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nằm trong kế hoạch RS, phải phù hợp với các chính sách đã được quy định tại RPF và RP.. 2. TÁC ĐỘNG VỀ VIỆC THU HỒI ĐẤT Từ ngày 19 Tháng 9 năm 2016 đến ngày 06 tháng 10 năm 2016, tư vấn tái định cư đã tiến hành một cuộc điều tra kinh tế-xã hội và Kiểm đếm thiệt hại (IOL) trên đất / bất động sản bị ảnh hưởng bởi dự án. Kiểm đếm thiệt hại (IOL) đã được tiến hành cho mỗi hộ gia đình bị ảnh hưởng (2,169 hộ). Các kết quả của Kiểm đếm thiệt hại (IOL) được trình bày dưới đây. 2.1 CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM NĂNG Việc thu hồi đất sẽ diễn ra tại 07 xã / phường tại thành phố Bến Tre, hiển thị như bảng sau: Bảng 4 Tổng quan về tác động dự án STT Hạng mục Số lượng Đơn vị / Khối lượng Ghi chú I các hộ gia đình bị ảnh hưởng bao gồm 2,169 + Các hộ di dời 103 + Các hộ bị ảnh hưởng nặng nề mất> 20% (10% các trường hợp dễ bị tổn thương) đất sản xuất 128 + Các hộ dễ bị tổn thương 37 + Các hộ dân tộc thiểu số 3 II đất bị ảnh hưởng 2,169 244.442 m2 1 đất thổ cư 845 15,263 m2 Một hộ gia đình có thể bị ảnh hưởng trên cả đất nông nghiệp và khu dân cư 2 Đất nông nghiệp 1.288 169,418 m2 3 Đất đai được quản lý bởi các tổ chức 28 2,794 m2 4 đất công 8 56,967 m2 III công trình xây dựng bị ảnh hưởng 1 nhà ở 325 9,311 m2 2 Nhà bếp, bể nước, sân, nhà vệ sinh 380 10,860 m2 3 Mộ 48 92 IV Cây trồng và cây INTEC Trang 19
  • 21. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 1 Cây 284 892 2 cây trồng 1.278 214,544 V công trình xây dựng công cộng 15 tiện ích bao gồm 8 hệ thống điện & thông tin liên lạc, hệ thống thoát nước và hệ thống cung cấp nước 7 Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 09/2016 Trong tổng số 2.169 hộ dân bị ảnh hưởng, có 103 hộ dân phải di dời và 128 hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng nề do mất đất sản xuất; có 37 hộ gia đình dễ bị tổn thương bao gồm: 17 hộ nghèo, 5 hộ gia đình do phụ nữ duy nhất với người phụ thuộc và 12 hộ gia đình theo các chính sách xã hội khác. Có 03 hộ Khmer ảnh hưởng. Có 05 hộ gia đình dễ bị tổn thương là những hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng nề do mất đất sản xuất (tất cả trong số đó là chính sách xã hội HH); không có hộ gia đình dễ bị tổn thương sẽ phải di dời 2.2 TÁC ĐỘNG ĐẤT 2.2.1 Tác động đến Đất ở Về đầu tư dự án đề xuất, có 845 hộ gia đình bị ảnh hưởng do mất đất ở, trong đó bao gồm 103 hộ gia đình bị ảnh hưởng hoàn toàn. Các chi tiết được thể hiện trong bảng sau: Bảng 5 Tóm tắt các tác động dự án về đất đai STT Hợp phần / Đầu tư Phường Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện tích bị ảnh hưởng Nhiều Toàn bộ Tổng Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp 622 6 628 3,513 1 LIA 1 Phường 5 441 2 443 1,903 2 LIA 2 Phường 6 18 18 82 3 LIA 6 Phường 8 121 3 124 815 4 LIA 7 Phường Phú Khương 42 1 43 713 Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính 120 97 217 11,750 5 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 35 2 37 669 6 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 3, 4, Phường Phú Khương 54 68 122 7,272 7 Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 16 7 23 1,655 INTEC Trang 20
  • 22. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư STT Hợp phần / Đầu tư Phường Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện tích bị ảnh hưởng Nhiều Toàn bộ Tổng 8 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8, phường Phú Khương và xã Phú Hưng 7 20 27 1,624 9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 8 8 530 Tổng 742 103 845 15,263 Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016 Về quyền sở hữu giấy chứng nhận quyền (GCNQSDĐ) sử dụng, nó là chỉ ra rằng 96% số hộ dân cư có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phần còn lại của 4% là trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận (hộ có đất có thể được hợp pháp hóa). Không có người thuê đất đã được tìm thấy trong vùng dự án .. 2.2.2 Tác động trên đất nông nghiệp Như thể hiện trong bảng dưới đây, 169.418 m2 đất nông nghiệp của 1.278 hộ gia đình sẽ được mua lại; có 128 hộ gia đình bị mất hơn 20% tổng diện tích đất nông nghiệp của họ (10% đối với nhóm dễ bị tổn thương). 100% hộ có đất có GCNQSDĐ. Bảng 6 Bảng đất nông nghiệp bị ảnh hưởng STT Hợp phần / Đầu tư Phường Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện tích bị ảnh hưởng (m2)) <20% (10% đối với nhóm dễ bị tổn thương) => 20% (10% đối với nhóm dễ bị tổn thương) Tổng Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp 589 589 9,725 1 LIA 1 Phường 5 96 96 879 2 LIA 2 Phường 6 200 200 2,370 3 LIA 6 Phường 8 97 97 1,874 4 LIA 7 Phường Phú Khương 196 196 4,602 Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính 561 128 689 159,693 6 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 123 12 135 5.954 INTEC Trang 21
  • 23. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư STT Hợp phần / Đầu tư Phường Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện tích bị ảnh hưởng (m2)) <20% (10% đối với nhóm dễ bị tổn thương) => 20% (10% đối với nhóm dễ bị tổn thương) Tổng 7 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 3, 4, Phường Phú Khương 51 42 93 23.054 8 Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 160 47 207 48.615 9 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8, phường Phú Khương và xã Phú Hưng 192 12 204 79.171 10 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 35 15 50 2.899 Tổng 1150 128 1278 169.418 Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016 2.2.3 Tác động trên đất công cộng, đất do các đơn vị quản lý quản lý theo khảo sát tiến hành có ảnh hưởng đến 2.794 m2 đất công dưới sự quản lý của 28 tổ chức như văn phòng, trường học, bệnh viện và / của Chính phủ, các nhóm cộng đồng. Đất công cộng bị ảnh hưởng (đất giao thông, thủy lợi, đất chưa sử dụng, đất chuyên dùng ...) được quản lý bởi 08 phường / xã là 56.967 m2. 2.3 TÁC ĐỘNG VỀ NHÀ VÀ KẾT CẤU 2.3.1 Tác động về Nhà ở Phạm vi tác động của dự án nhà ở được trình bày như sau: Bảng 7 Bảng các tác động về nhà ở INTEC Trang 22
  • 24. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư S T T Hợp phần / Đầu tư Phường Số hộ bị ảnh hưởng Tổng diện tích bị ảnh hưởng (m2) Nhiều Toàn bộ Tổng Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp 173 6 179 2,143 1 LIA 1 Phường 5 92 2 94 1,161 2 LIA 2 Phường 6 3 3 50 3 LIA 6 Phường 8 41 3 44 497 4 LIA 7 Phường Phú Khương 37 1 38 435 Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính 49 97 146 7,168 5 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 13 2 15 408 6 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 3, 4, Phường Phú Khương 20 68 88 4,436 7 Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 9 7 16 1,010 8 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8, phường Phú Khương và xã Phú Hưng 4 20 24 991 9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 3 3 323 Tổng 222 103 325 9,311 Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016 Bảng này cho thấy rằng có 325 hộ gia đình bị ảnh hưởng thông qua sự mất mát của ngôi nhà của dự án với 9,311 m2 diện tích gồm 280 loại 4 nhà và 45 nhà tạm. Có 103 căn nhà / tòa nhà bị ảnh hưởng hoàn toàn cần thiết để được tái định cư. Toàn bộ các công trình kết cấu tòa nhà and` được phép xây dựng. 2.3.2 Tác động đến công trình xây dựng và cấu trúc Theo khảo sát, có rất nhiều công trình phụ bị ảnh hưởng như nhà vệ sinh, nhà bếp, sân, tường, cửa, hồ nước như thể hiện trong bảng dưới đây. Bảng 8 Bảng các công trình xây dựng bị ảnh hưởng / cấu trúc INTEC Trang 23
  • 25. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư S T T Hợp phần / Đầu tư Phường Khối lượng của các cấu trúc bị ảnh hưởng Nhà bếp (m2) Vệ sinh (m2) Tường (md) sân (m2) Bể chứa nước (m3) Cổng (m2) Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp 686 288 3,107 1,454 37 451 1 LIA 1 Phường 5 371.4 156.0 1,682.8 787.3 13 244 2 LIA 2 Phường 6 16.1 6.8 72.9 34.1 9 11 3 LIA 6 Phường 8 159.1 66.8 720.8 337.2 7 105 4 LIA 7 Phường Phú Khương 139.3 58.5 631.0 295.2 8 92 Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính 2,294 963 10,393 4,862 86 1,507 5 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 130.5 54.8 591.5 276.7 22 86 6 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 3, 4, Phường Phú Khương 1,419.4 596.1 6,431.6 3,009. 1 10 933 7 Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 323.1 135.7 1,464.2 685.0 12 212 8 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8, phường Phú Khương và xã Phú Hưng 317.0 133.2 1,436.5 672.1 21 208 9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 103.5 43.5 469.1 219.5 21 68 Tổng 2,979 1,251 13,500 6,316 123 1,958 Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016 2.3.3 Tác động trên mộ Có 98 ngôi mộ của 48 hộ gia đình bị ảnh hưởng nằm rải rác trong các thành phần khác nhau. 2.4. TÁC ĐỘNG VỀ CÂY VÀ CÂY TRỒNG Cây và cây trồng không bị ảnh hưởng nhiều từ các dự án vì dự án nằm chủ yếu ở các khu vực đô thị hoặc dọc theo hai bên đường. Tuy nhiên, khảo sát cho thấy vẫn còn một số cây trồng và cây bị ảnh hưởng. Theo kết quả khảo sát, có 320 cây ăn quả và 439 cây gỗ và 99,917 m2 các loại cây trồng (lúa, cây hàng năm) bị ảnh hưởng bởi dự án. INTEC Trang 24
  • 26. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Bảng 9 Bảng khối lượng của cây cối và hoa màu bị ảnh hưởng S T T Hợp phần / Đầu tư Phường Không có cây và cây trồng bị ảnh hưởng Cây lấy gỗ Cây ăn trái Cây khác Cây trồng(m 2) Hợp phần 1: Nâng cấp cấp 3 cơ sở hạ tầng tại các khu vực có thu nhập thấp 42 63 27 20,003 1 LIA 1 Phường 5 10 14 6 4,001 2 LIA 2 Phường 6 9 29 8 7,021 3 LIA 6 Phường 8 12 8 13 3,481 4 LIA 7 Phường Phú Khương 11 12 5,500 Hợp phần 2: Nâng cấp và phát triển các cấp độ-1,2 cơ sở hạ tầng chính 397 257 50 79,914 5 Nâng cấp Chin Kênh Tẻ Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 76 26 15 12,560 6 Xây dựng mở rộng đường Ngô Quyền Phường 3, 4, Phường Phú Khương 78 82 12 17,719 7 Xây dựng đường liên tỉnh Phường Phú Tân, Phường Phú Khương 62 72 9 17,380 8 Xây dựng đại lộ Đông Tây Phường 8, phường Phú Khương và xã Phú Hưng 126 61 8 28,475 9 Nâng cấp kênh 30-4 Phường Phú Tân 55 16 6 3,780 Tổng 439 320 77 99,917 Nguồn: Khảo sát tái định cư, 09/2016 2.5. TÁC ĐỘNG HỘ GIA ĐÌNH KINH DOANH Dựa trên khảo sát trong vùng dự án, có 45 hộ gia đình có giao dịch / kinh doanh bị ảnh hưởng vĩnh viễn (sẽ được di dời). Trong số 45 hộ, 10 hộ có giấy phép kinh doanh và 35 hộ làm giấy phép không phải của riêng. Có 20 nhà kinh doanh nhỏ, chủ yếu là quản lý bởi những người đàn ông, trong đó năm trong số đó là các công ty kinh doanh. Trong việc thu hồi đất và quá trình xây dựng, dự kiến sẽ có khoảng 25 doanh nghiệp bị ảnh hưởng tạm thời. INTEC Trang 25
  • 27. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 2.6. TÁC ĐỘNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Việc thu hồi đất sẽ ảnh hưởng đến 15 công trình công cộng, trong đó bao gồm 08 hệ thống điện và thông tin liên lạc và 07 hệ thống thoát nước và hệ thống cung cấp nước. Đề cập đến các khung chính sách tái định cư của dự án, tất cả các hạng mục công cộng bị ảnh hưởng sẽ được xây dựng lại / sửa chữa và phục hồi. Khi khảo sát tái định cư, không có văn hóa tín ngưỡng tôn giáo hoặc khác bị ảnh hưởng. 2.7. TÁC ĐỘNG TẠM Mặc dù đã có các biện pháp giảm thiểu để giảm tác động của tái định cư nhưng trong quá trình xây dựng, dự án sẽ gây ra một số tác động tạm thời hoặc hạn chế tạm thời để truy cập vào cửa hàng, nhà ở và các công trình trên các tuyến đường trong khu vực dự án. Ngoài ra còn có những tác động đáng kể trên hàng rào, hàng rào và các tài sản cố định khác trong giai đoạn xây dựng. Những tác động này sẽ được xác định trong quá trình xây dựng và bồi thường / hỗ trợ sẽ được thực hiện dựa trên Khung chính sách tái định cư đã được phê duyệt. INTEC Trang 26
  • 28. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư 3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỒ SƠ KINH TẾ 3.1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHẢO SÁT KINH TẾ (SES) Mục tiêu của SES là để thiết lập dữ liệu cơ bản về tình hình kinh tế-xã hội của khu vực dự án, phân tích và thiết lập các chính sách dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nó cũng sẽ được sử dụng để thiết kế các IRP cho các hộ bị ảnh hưởng nghiêm trọng để khôi phục thu nhập của họ. Các dữ liệu cơ bản cũng sẽ được sử dụng như là tài liệu tham khảo cho việc giám sát và đánh giá các mục tiêu dự án và thực hiện RP. Các thông tin kinh tế - xã hội trong vùng dự án như thông tin về quy mô dân số, tôn giáo, giáo dục, việc làm, thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình đã được thu thập từ các nguồn thứ cấp như các báo cáo, thống kê từ các cơ quan liên quan. Đó là các hộ gia đình bị ảnh hưởng đã được thu thập thông qua bảng câu hỏi, tham vấn cộng đồng và các cuộc phỏng vấn. SES được tiến hành cùng lúc với cuộc khảo sát tái định cư từ tháng Chín đến tháng Mười năm 2016. Các mẫu của SES bao gồm: (i) 100% chuyển hộ (103 hộ); (Ii) 100% của các hộ ảnh hưởng bởi dự án nặng (128 hộ) và khoảng 50% của PAHs khác (497 hộ). Tổng số hộ gia đình được khảo sát là 728. 3.2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ TRONG TP BẾN TRE thành phố Bến Tre là hình tam giác; thành phố nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Bến Tre, ở bờ Nam của sông Tiền. thành phố Bến Tre là trung tâm kinh tế của khu vực tiểu vùng sông Mekong Đông Bắc (ĐBSCL). Đây cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa của tỉnh Bến Tre. Các tọa độ địa lý của thành phố là: 10014'25 "vĩ độ Bắc và 106022'44" kinh độ Đông. Thành phố này là tiếp giáp với các đơn vị hành chính sau đây: - Phía Bắc và phía Đông: giáp huyện Châu Thành. - Về phía Nam: giáp huyện Giồng Trôm. - Về phía Tây: giáp sông Hàm Luông, tách ra từ huyện Mỏ Cày Bắc. thành phố Bến Tre nằm khoảng 87 km từ thành phố Hồ Chí Minh bởi NH1A và NH60, khoảng 15 km từ thành phố Mỹ Tho và khoảng 110 km từ thành phố Cần Thơ bằng NH1A và NH57. Các tuyến đường NH60 kết nối các thành phố Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng. Đây là trục chính dọc theo bờ biển Đông và có tầm quan trọng đáng kể cho an ninh quốc gia. Con đường này đóng một vai trò quan trọng trong việc kết nối mạng lưới đô thị từ Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre Trà Vinh - Sóc Trăng. hệ thống giao thông đường thủy của thành phố Bến Tre phát triển mạnh và đóng vai trò như một tính năng chính của khu vực sông Mê Kông. Sông Hàm Luông nằm ở phía Tây của thành phố và sông Bến Tre là những tuyến đường chính cho tham quan này kết nối với Chẹt Sậy ở phía Đông. Sử dụng mạng lưới này, nó có thể đi đến hầu hết các huyện, các xã, thị trấn, khu dân cư bằng đường thủy. INTEC Trang 27
  • 29. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Hình 2: Vị trí của thành phố Bến Tre trong mối quan hệ với thành phố Hồ Chí Minh và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Năm 2009, thành phố Bến Tre đã chính thức được nâng lên vị thế của một thành phố ca61p 2. Nó có 17 đơn vị hành chính phường / xã, trong đó có 10 phường nội thành (phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Phú Khương và Phú Tân) và 7 xã ngoại thành (Bình Phú, Sơn Đông , Phú Hưng, một Mỹ Thạnh, Phú Nhuận và Nhơn Thạnh) Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông). Tổng diện tích tự nhiên là 71,11 km2.  Dân số và lao động: Dân số năm 2015 tại thành phố Bến Tre là 152.078 người. Theo quy hoạch chung của thành phố, trong năm 2030, ngoại trừ thêm vào yếu tố tăng trưởng tự nhiên, dân số sẽ tăng lên chủ yếu là do sự di cư của người lao động thu hút bởi thepopulation kích thước sẽ bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng cơ học kết quả từ sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Vì vậy, trong những năm sắp tới, do sự tăng trưởng mạnh mẽ của Dịch vụ - Công nghiệp & Xây dựng, nó sẽ thu hút một lực lượng lao động trẻ và có khả năng. Dự kiến trong năm 2030, dân số sẽ đạt khoảng 250.000 người. Tỷ lệ lao động được đào tạo dự kiến sẽ là 40%; trên 96% số lao động sẽ được thường xuyên tập trung (Bảng 10 dưới đây). Bảng 10 Quy mô, số lượng dân số và mật độ dân số ở Bến Tre Số Tên của phường / xã số lượng dân số (người) Số hộ Hộ nghèo Tổng số dân 152.078 35.293 767 1 Phường 1 6.229 1.169 5 2 Phường 2 3.186 570 - INTEC Trang 28
  • 30. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Số Tên của phường / xã số lượng dân số (người) Số hộ Hộ nghèo 3 Phường 3 6.645 1.212 30 4 Phường 4 7.785 1.683 15 5 Phường 5 8.537 1.622 55 6 Phường 6 12.386 2.327 44 7 Phường 7 11.330 2.316 42 8 Phường 8 11.847 2.317 36 9 Phường Phú Khương 18.460 3.609 59 10 Phường Phú Tân 10.836 2.171 32 11 Xã Bình Phú 6.631 2.022 56 12 Xã Sơn Đồng 10.449 3.755 96 13 Xã Phú Hưng 11.733 3.616 108 14 Xã Mỹ Thạnh An 11.499 3.068 54 15 Xã Phú Nhuận 4.268 1.132 26 16 Xã Nhơn Thạch 7.348 1.992 65 17 Xã Mỹ Thành 2.963 712 49 (Nguồn: PFS 2016)  hộ nghèo: Trong năm 2016, thành phố có 767 hộ nghèo (1.863 người) theo các phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều, chiếm 2,34% tổng dân số của thành phố. Từ đầu năm đến nay, Thành phố Bến Tre thực hiện phương pháp và mô hình xoá đói giảm nghèo; các thiết lập mục tiêu là giảm khoảng 2% trong tổng số hộ nghèo mỗi năm (Bảng 11 dưới đây). Bảng 11 Dự báo dân số No. Danh mục Đơn vị Năm 2016 (hiện tại) năm 2020 năm 2030 1 Tổng số dân Người 152.078 180.000 250.000 2 Số dân đô thị Người 97.187 130.000 170.000 3 số dân số ngoại thành Người 54.891 70.000 80.000 (Nguồn: Báo cáo tiền khả thi nghiên cứu vào năm 2016)  Tình hình dân tộc INTEC Trang 29
  • 31. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Hầu hết những người ở thành phố Bến Tre là người Kinh. Ngoài ra, có là người Trung Quốc và người Khmer chiếm khoảng 0,5% dân số. Đa số người dân Trung Quốc ở Bến Tre là tiếng Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến, Hẹ và Hải Nam. Không có sự khác biệt kinh tế xã hội giữa các nhóm dân tộc thiểu số và các phần còn lại của dân số. các hộ gia đình dân tộc được tích hợp đầy đủ và đang sống trong sự hòa hợp với người Kinh và nói ngôn ngữ quốc gia.  Tình hình phát triển kinh tế Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 16,28% trong năm 2014. Thu nhập bình quân năm 2016 số tiền hơn 83 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của thành phố luôn cao hơn mức tăng trưởng của tỉnh bằng 1,1-1,3 lần. Tốc độ tăng trưởng conomiceconomic thành phố tăng khoảng 16,5% / năm từ 2011-2015; trong khi khu vực dịch vụ tăng 19,4-19,6% / năm, công nghiệp - xây dựng tăng 10-11,0% / năm, nông nghiệp, thủy sản khu vực tăng khoảng 0,7-1,0% / năm. Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tỷ lệ cao hơn của thương mại-dịch vụ, với việc giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản. Thương mại và dịch vụ tiếp tục phát triển đáng kể với sự phát triển nhanh chóng về số lượng, chủng loại, kích thước và chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng (Bảng 12 dưới đây) Bảng 12 Cơ cấu GDP năm 2011- 2015 (Đơn vị:%) Danh mục 2011 2012 2013 2014 2015 Thương mại 62 62.71 67.46 67.85 66.08 Công nghiệp 34.8 33.88 28.93 28.74 30.89 Nông Nghiệp 3.2 3.41 3.61 3.41 3.03 Tổng 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 (Nguồn: Báo cáo về việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, quốc phòng và an ninh xã hội, thành phố Bến Tre trong những năm 2011 - 2015) 3.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ CỦA HỘ ẢNH HƯỞNG 3.3.1. Quy mô dân số Người trung bình mỗi hộ gia đình trong vùng dự án là 4,05 người / hộ, trong đó phụ nữ chiếm 52, 6% và nam giới chiếm đến 47,4 %. Bảng 13 Các mẫu lấy để khảo sát trong vùng dự án Số Phường/ Xã Số hộ được khảo sát Tổng số người Tổng số phụ nữ dân số trung bình Nữ % 1 Phường 3 30 130 68 52.1% 4.33 2 Phường 4 39 134 72 53.4% 3.44 3 Phường 5 131 539 290 53.8% 4.11 4 Phường 6 61 242 120 49.4% 3.97 5 Phường 8 40 176 99 56.5% 4.40 6 Phường Phú Tân 184 757 392 51.8% 4.11 INTEC Trang 30
  • 32. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Số Phường/ Xã Số hộ được khảo sát Tổng số người Tổng số phụ nữ dân số trung bình Nữ % 7 Phường Phú Khương 190 751 393 52.3% 3.95 8 Xã Phú Hưng 53 221 117 53.0% 4.17 Total 728 2950 1551 52.6% 4.05 3.3.2. Tuổi của người được phỏng vấn Theo số liệu điều tra, độ tuổi trung bình của 728 điều tra viên là 53,6 tuổi, trong đó các hộ gia đình trong độ tuổi từ 26-55 tuổi chủ yếu (chiếm 53,2%), tiếp theo là các tuổi 55 tuổi trở lên (46,4%); chỉ có một tỷ lệ nhỏ 0,4% người được phỏng vấn là dưới 25 tuổi. Độ tuổi của người được phỏng vấn trả lời các câu hỏi được trình bày trong bảng 14 dưới đây: Bảng 14 Nhóm tuổi của người được phỏng vấn ở phường khác nhau Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng Tuổi <2 5 N 0 0 0 1 0 1 1 0 3 % 0.0% 0.0% 0.0% 1.6% 0.0% .5% .5% 0.0% .4% 25- 35 N 1 1 5 5 0 12 22 4 50 % 3.3% 2.6% 3.8% 8.2% 0.0% 6.5% 11.6% 7.5% 6.9% 36- 45 N 2 7 22 13 7 22 25 11 109 % 6.7% 17.9% 16.8% 21.3% 17.5% 12.0% 13.2% 20.8% 15.0% 46- 55 N 9 11 40 23 14 48 67 16 228 % 30.0% 28.2% 30.5% 37.7% 35.0% 26.1% 35.3% 30.2% 31.3% 56- 65 N 15 14 44 11 13 80 53 13 243 % 50.0% 35.9% 33.6% 18.0% 32.5% 43.5% 27.9% 24.5% 33.4% >6 5 N 3 6 20 8 6 21 22 9 95 % 10.0% 15.4% 15.3% 13.1% 15.0% 11.4% 11.6% 17.0% 13.0% Total N 30 39 131 61 40 184 190 53 728 % 100.0 % 100.0 % 100% 100.0 % 100.0 % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 3.3.3. Giới tính của chủ hộ Các khảo sát cho thấy người đứng đầu nam chính của hộ gia đình, chiếm 53% tổng số mẫu điều tra. Đặc biệt là người đứng đầu của nam chủ hộ là tương đối cao ở phường 6 (63,9%) và ở Phú Tân (58,7%). Giới tính của chủ hộ được thể hiện trong Bảng 15 dưới đây: Bảng 15 Các giới của người đứng đầu của hộ gia đình Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khươn g Phú Hưn g Giới tính của chủ hộ Na m N 10 19 59 39 21 108 101 29 386 % 33.3 % 48.7 % 45.0% 63.9 % 52.5 % 58.7% 53.2% 54.7 % 53.0 % Nữ N 20 20 72 22 19 76 89 24 342 INTEC Trang 31
  • 33. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư % 66.7 % 51.3 % 55.0% 36.1 % 47.5 % 41.3% 46.8% 45.3 % 47.0 % Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728 % 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100 % 100% 3.3.4. Thành phần dân tộc Kinh là người chính trong các hộ gia đình được khảo sát: 99,6% số hộ gia đình được khảo sát là người Kinh, tiếp theo là người Khmer với 0.4% (3 hộ). 3 Khmer HH sống tích hợp đầy đủ với người Kinh mà không phân biệt đối xử và không có sự khác biệt kinh tế xã hội; không ai trong số 3 HH là người nghèo và họ không sống trong khu thu nhập thấp. Sự phân bố của các hộ dân tộc được trình bày trong Bảng 16 dưới đây: Bảng 16 Thành phần dân tộc Phường T 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng Thành phần dân tộc Kinh N 30 39 131 61 40 182 189 53 % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 98.9% 99.5% 100.0% 9 Khmer N 0 0 0 0 0 2 1 0 % 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.1% 0.5% 0.0% Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 10 3.3.5. Trình độ học vấn Theo khảo sát, trong số 728 người được phỏng vấn, những người có tài khoản giáo dục cấp tiểu học chỉ cho 32,3%; tiếp theo là những người có một lớp học phổ thông (31,3%). Số người được phỏng vấn những người có trình độ cao và / hoặc có tài khoản giáo dục cao đẳng / đại học 4,1%. Có một sự khác biệt giữa nam giới và phụ nữ liên quan đến giáo dục: nam giới thường có mức độ giáo dục cao hơn so với phụ nữ. Trong số sáu người mù chữ, có 2 người đàn ông và 4 phụ nữ. Trong số 30 người đang ở bậc đại học và sau đại học, có 17 nam và 13 là nữ; tỷ lệ của những người đã tốt nghiệp trung học là 35,9% và 28,1% đối với nam và nữ tương ứng. Trình độ học vấn của người được phỏng vấn được thể hiện trong Bảng 17 dưới đây: Bảng 17 Trình độ học vấn của người được phỏng vấn Trình độ học vấn của người được phỏng vấn Giới tính Tổng Nam Nam Mù chữ N 2 4 6 % 0.6% 1.1% 0.8% Cấp 1 N 97 126 223 % 26.8% 34.4% 30.6% INTEC Trang 32
  • 34. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Cấp 2 N 112 116 228 % 30.9% 31.7% 31.3% Cấp 3 N 130 103 233 % 35.9% 28.1% 32.0% Cao đẳng N 4 4 8 % 1.1% 1.1% 1.1% Đại học N 16 13 29 % 4.4% 3.6% 4.0% Trên đại học N 1 0 1 % 0.3% 0.0% 0.1% Tổng N 362 366 728 % 100.0% 100.0% 100.0% 3.3.6. nghề nghiệp các hộ gia đình Các khảo sát cho thấy trong số 728 hộ gia đình được khảo sát, tỷ lệ phần trăm của người đứng đầu của hộ gia đình chủ yếu là tham gia vào việc làm tự do / nhân viên chiếm 21,7%, và tập trung ở phường 5 (29%) và 8 (27,5%); tiếp theo là 18,7% những người đang tham gia vào kinh doanh / dịch vụ; và 12% người được phỏng vấn là người lao động của chính phủ. Các khảo sát cho thấy tỷ lệ phần trăm của người đứng đầu khảo sát các hộ gia đình tham gia vào sản xuất nông nghiệp là rất thấp (6,2%). Các chi tiết được trình bày trong bảng 18 dưới đây: Bảng 18 Nghề nghiệp của hộ gia đình Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng Nghề nghiệp của hộ gia đình Cán bộ/CNV C N 0 1 11 10 2 27 28 8 87 % 0.0% 2.6% 8.4% 16.4% 5.0% 14.7% 14.7% 15.1% 12.0% Buôn bán N 10 9 28 3 8 31 39 8 136 % 33.3% 23.1% 21.4% 4.9% 20.0% 16.8% 20.5% 15.1% 18.7% Nông nghiệp N 0 0 0 2 5 22 7 9 45 % 0.0% 0.0% 0.0% 3.3% 12.5% 12.0% 3.7% 17.0% 6.2% Nội trợ N 7 6 11 6 2 18 31 4 85 % 23.3% 15.4% 8.4% 9.8% 5.0% 9.8% 16.3% 7.5% 11.7% Hưu trí N 1 6 10 14 4 16 22 1 74 % 3.3% 15.4% 7.6% 23.0% 10.0% 8.7% 11.6% 1.9% 10.2% Làm N 6 6 38 14 11 38 32 13 158 INTEC Trang 33
  • 35. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng thuê/lao động tự do % 20.0% 15.4% 29.0% 23.0% 27.5% 20.7% 16.8% 24.5% 21.7% công ăn việc làm không ổn định N 0 0 0 0 0 0 1 0 1 % 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% .5% 0.0% .1% Việc làm không ổn định N 0 0 0 0 1 0 0 0 1 % 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.5% 0.0% 0.0% 0.0% .1% Công nhân N 6 4 1 1 3 7 3 0 25 % 20.0% 10.3% .8% 1.6% 7.5% 3.8% 1.6% 0.0% 3.4% Khác N 0 7 32 11 4 25 27 10 116 % 0.0% 17.9% 24.4% 18.0% 10.0% 13.6% 14.2% 18.9% 15.9% Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0% 100.0 % 100.0 % 3.3.7. Quy mô hộ gia đình Theo kết quả khảo sát từ 728 gia đình với 2.950 dân, số trung bình của dân cư mỗi hộ là 4,1 người (dựa trên cuốn sách của gia đình). Nếu con số này được tính theo số lượng những người đang thực sự sống với nhau, tổng số này là 2779 người, cho một trung bình 3,8 người mỗi hộ gia đình. Kết quả khảo sát cho thấy 49,3% số hộ có 3-4 người; Hộ gia đình có 1-2 người chiếm 18,7%. Những hộ gia đình có thể bao gồm những người dễ bị tổn thương / đơn độc và chủ yếu là người già. Hộ gia đình có 6 người hoặc nhiều tài khoản trong khoảng 10,3% hộ gia đình. Các mô hộ gia đình trong khu vực khảo sát được phân phối như sau: Bảng 19: Qui mô hộ gia đình tính theo nhân khẩu trong sổ hộ khẩu Số nhân khẩu theo hộ khẩu Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng 1 – 2 5 12 25 13 4 35 37 5 136 16.7 % 30.8% 19.1% 21.3% 10.0% 19.0% 19.5% 9.4% 18.7% 3- 4 14 18 60 33 17 92 92 33 359 46.7 % 46.2% 45.8% 54.1% 42.5% 50.0% 48.4% 62.3% 49.3% 5- 6 7 6 34 6 15 33 48 9 158 23.3 15.4% 26.0% 9.8% 37.5% 17.9% 25.3% 17.0% 21.7% INTEC Trang 34
  • 36. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Số nhân khẩu theo hộ khẩu Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng % > 6 4 3 12 9 4 24 13 6 75 13.3 % 7.7% 9.2% 14.8% 10.0% 13.0% 6.8% 11.3% 10.3% Tổng 30 39 131 61 40 184 190 53 728 3.3.8. Số lượng các hộ gia đình sống trong một ngôi nhà Kết quả khảo sát cho thấy xu hướng của các gia đình hạt nhân - một thế hệ sống trong các tài khoản cùng một ngôi nhà cho 98,5%. Tỷ lệ hộ gia đình có hai thế hệ trong cùng một ngôi nhà chiếm 1,2% (9 hộ gia đình). 3.3.9. Bất động sản Giá trị tài sản trong mỗi gia đình phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện kinh tế của họ. Tài sản là rất cần thiết và có giá trị ít được phổ biến trong các gia đình của mức sống trung bình, trong khi các gia đình giàu có và khá giả thường sở hữu tài sản có giá trị hơn. Chúng ta có thể thấy rằng TV màu là những phương tiện truyền thông đại chúng chính; 92,4% số hộ có tivi màu; quyền sở hữu xe máy chiếm 91,5%; chiếm tủ lạnh cho 80,6%; chiếm xe ô tô 2,6%. Các quyền sở hữu tài sản của gia đình được thể hiện chi tiết trong Bảng 20 dưới đây: Bảng 20: Quyền sở hữu tài sản hộ gia đình Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng Vô tuyến N 29 30 127 57 40 173 178 38 672 % 96.7% 76.9% 96.9% 95.0% 100.0% 94.0% 93.7% 71.7% 92.4% Đầu Videos N 4 10 62 22 25 79 72 35 309 % 13.3% 25.6% 47.3% 36.7% 62.5% 42.9% 37.9% 66.0% 42.5% đài N 5 27 51 13 5 13 27 3 144 % 16.7% 69.2% 38.9% 21.3% 12.5% 7.1% 14.2% 5.7% 19.8% Xe máy N 28 36 119 53 34 169 175 52 666 % 93.3% 92.3% 90.8% 86.9% 85.0% 91.8% 92.1% 98.1% 91.5% Điện thoại di dộng/đ ể bàn N 19 37 129 60 38 176 177 53 689 % 63.3% 94.9% 98.5% 98.4% 95.0% 95.7% 93.2% 100.0% 94.6% INTEC Trang 35
  • 37. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Phường Tổng 3 4 5 6 8 Phú Tân Phú Khương Phú Hưng Tủ lạnh N 24 17 111 48 30 157 150 50 587 % 80.0% 43.6% 84.7% 78.7% 75.0% 85.3% 78.9% 94.3% 80.6% Tủ đắt tiền N 0 7 41 8 2 18 44 12 132 % 0.0% 17.9% 31.3% 13.1% 5.0% 9.8% 23.2% 22.6% 18.1% Máy tính N 3 13 32 17 10 45 52 21 193 % 10.0% 33.3% 24.4% 27.9% 25.0% 24.5% 27.4% 39.6% 26.5% Máy điều hòa N 3 15 21 9 3 39 57 11 158 % 10.0% 38.5% 16.0% 14.8% 7.5% 21.2% 30.0% 20.8% 21.7% Bình nóng lạnh N 0 9 13 5 2 20 23 3 75 % 0.0% 23.1% 9.9% 8.3% 5.0% 10.9% 12.1% 5.7% 10.3% Ô tô N 0 1 0 1 0 7 8 2 19 % 0.0% 2.6% 0.0% 1.6% 0.0% 3.8% 4.2% 3.8% 2.6% Máy công cụ N 0 1 0 0 0 0 0 2 3 % 0.0% 2.6% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.8% .4% Bình lọc nước N 0 5 3 3 1 9 14 5 40 % 0.0% 12.8% 2.3% 4.9% 2.5% 4.9% 7.4% 9.4% 5.5% Bể lọc nước N 0 1 1 1 0 2 2 1 8 % 0.0% 2.6% .8% 1.6% 0.0% 1.1% 1.1% 1.9% 1.1% Tổng N 30 39 131 61 40 184 190 53 728 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 3.3.10. Thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình Kết quả khảo sát từ việc thu thập thông tin về thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình đôi khi gặp rất nhiều khó khăn đối với các điều tra viên. Bởi lẽ tâm lý chung của người trả lời thường không muốn công bố nguồn thu nhập của gia đình mình, đây cũng là vấn đề có tính tế nhị trong mỗi gia đình người Việt. Do vậy, ở chừng mực nào đó những kết quả số tiền về thu nhập và chi tiêu cũng chỉ mang tính tương đối. Bảng 21: Thu nhập và chi tiêu của các phường nằm trong vùng dự án INTEC Trang 36
  • 38. Dự án: Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Kế hoạch Tái định cư Phường Số nhân khẩu Ước tính chi tiêu/hộ/ tháng Ước tính thu nhập/hộ /tháng Tỷ lệ chi/ thu Chi tiêu /người/ tháng Thu nhập / người/t háng Số tiền còn lại/hộ/ tháng Chi tiêu /người/ năm Thu nhập/ người /năm 3 Mean 4.13 5927 7117 83.3 1434 1722 1190 17206 20661 N 30 30 30 4 Mean 3.15 7385 8615 85.7 2341 2732 1231 28098 32780 N 39 39 39 5 Mean 3.77 8344 10926 76.4 2213 2897 2582 26551 34768 N 131 131 131 6 Mean 3.62 6975 8951 77.9 1925 2471 1975 23104 29647 N 61 61 61 8 Mean 4.20 5223 7513 69.5 1243 1789 2290 14921 21464 N 40 40 40 Phú Tân Mean 4.13 6299 8382 75.2 1527 2032 2083 18325 24383 N 184 184 184 Phú Khương Mean 3.73 6597 8044 82.0 1770 2159 1447 21244 25903 N 190 190 190 Phú Hưng Mean 3.81 6583 8383 78.5 1727 2200 1800 20727 26394 N 53 53 53 Tổng Mean 3.84 6806 8712 78.1 1770 2266 1906 21241 27190 N 728 728 728 xChú thích: Mean = Trung bình chung; N = Trường hợp. làm tròn với ĐVT 1000 đồng Các kết quả trên cho thấy: • Theo Quyết định số 59/2015 / QĐ-TTg, ngày 19 tháng mười một năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, bình quân thu nhập / người / tháng ở khu vực thành thị là 900.000 đồng / người / tháng, nếu số lượng trung bình của dân cư mỗi hộ gia đình là khoảng 4, nó sẽ tương ứng với khoảng 3,6 triệu đồng / hộ / tháng. Theo kết quả khảo sát, có 17 hộ thuộc chuẩn nghèo của Bộ LĐTBXH. • Nhìn chung, các chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình chiếm 2/3 thu nhập gia đình. Tính trung bình trên 728 hộ gia đình được khảo sát, thu nhập hộ gia đình là khoảng 8,7 triệu đồng / hộ / tháng và chi tiêu hộ gia đình là khoảng 6,8 triệu đồng / hộ / tháng. Thu nhập bình quân đầu người trên 728 hộ gia đình là khoảng 2,2 triệu đồng / người / tháng (27,1 triệu đồng / người / năm). Các chi tiêu bình quân đầu người là 1,8 triệu đồng / người / tháng, (20,7 triệu đồng / INTEC Trang 37