SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Download to read offline
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI LUỒNG THỦY NỘI
ĐỊA, KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, TRÊN
TUYẾN SÔNG LÔ ĐỌAN QUA XÃ PHÚ THỨ,
ĐẠI NGHĨA VÀ HÙNG LONG, HUYỆN ĐOAN
HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU VHM
Địa điểm: tỉnh Phú Thọ
----Tháng 07/2018----
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI LUỒNG THỦY NỘI
ĐỊA, HẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, TRÊN
TUYẾN SÔNG LÔ ĐỌAN QUA XÃ PHÚ THỨ,
ĐẠI NGHĨA VÀ HÙNG LONG, HUYỆN ĐOAN
HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU VHM
(Phó Giám đốc)
NGUYỄN HOÀNG HÀ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
(P. Tổng Giám đốc)
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................. 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.................................................... 9
II. Quy mô đầu tư của dự án. ...................................................................... 16
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 18
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 18
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...... 18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................................................... 19
I. Phân tích qui mô. ..................................................................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
II.1. Phương án nạo vét ............................................................................... 19
II.2. Biên giới khu vực nạo vét.................................................................... 19
II.3. Chế độ làm việc................................................................................... 19
II.4. Công nghệ nạo vét............................................................................... 19
II.5. Các thông số hệ thống nạo vét............................................................. 20
II.6. Khoảng cách nạo vét an toàn tới đường bờ sông ................................ 20
II.7. Theo dõi độ sâu nạo vét....................................................................... 20
II.8. Thả phao .............................................................................................. 20
II.9. Vận tải.................................................................................................. 21
II.10. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động ..................................... 21
II.11. Nhu cầu nhiên liệu vật tư sản xuất .................................................... 21
II.12. Công tác nghiệm thu nạo vét............................................................. 21
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 22
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4
I. Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........... 22
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 22
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 22
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 22
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 23
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 23
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 23
II. Các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường .......................... 24
II.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy............................ 24
II.2. Biện pháp bảo vệ môi trường .............................................................. 25
IV. Kết luận................................................................................................. 25
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 26
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 26
II. Nguồn vốn thực hiện dự án và tiến độ thực hiện ................................... 27
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 27
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 27
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 28
I. Kết luận.................................................................................................... 30
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 30
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 31
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... 31
Phụ lục 2 Bảng tính doanh thu và dòng tiền của dự án.............................. 32
Phụ lục 3 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .......... 33
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... 34
Phụ lục 5 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....... 35
Phụ lục 6 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 36
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU VHM
 Mã số thuế : 0106583873
 Đại diện pháp luật : PHẠM LÊ VÂN
 Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở : Tổ dân phố số 8, Thị trấn Chi Đông, Huyện
Mê Linh, Hà Nội
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản
phẩm, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên tuyến sông Lô đọan qua xã
Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Địa điểm xây dựng: tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và
Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.974.180.000 đồng (Năm tỷ chín trăm bảy
mươi bốn triệu một trăm tám mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có) : 5.974.180.000 đồng.
+ Vốn vay : 0 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nằm trung lưu của hệ thống sông Hồng, Phú Thọ tiếp nhận ba nguồn nước
của 3 sông lớn đó là sông Lô sông Thao và sông Đà cùng với hai chi lưu là sông
Chảy và sông Bứa với nhiều suối ngòi chằng chịt. Trong đó, Sông Lô bắt nguồn
từ Trung Quốc vào Việt Nam nhập vào sông Hồng ở Việt Trì dài 470 cây số
phần Việt Nam 275 cây số. Chiều dài chảy qua Phú Thọ từ Chí Đám (Đoan
Hùng) đến Bến Gót (Việt Trì) khoảng 73,5 cây số cũng chảy theo hướng tây bắc
- đông nam gần như song song với sông Thao. Con sông này có tác dụng thoát
nước cho tỉnh Phú Thọ, vì vậy lượng nước thải đổ ra các dòng sông này rất là
lớn. Chính vì nguyên nhân trên dẫn đến dưới lòng sông còn tồn tại rất nhiều các
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6
loại rác và phế thải rắn cộng với bùn lắng gây cản trở dòng chảy của sông. Việc
dòng chảy dòng sông này không được lưu thông một mặt gây ngập úng cho tỉnh
trong mùa mưa, một mặt vì có quá nhiều bùn lắng cũng như cát dẫn đến việc lưu
thông đường thủy của các tàu thuyền qua lại đoạn sông này bị hạn chế.
Hiện nay, đã có nhiều dự án được đầu tư để khai thông dòng chảy trên sông
Lô tuy nhiên hiệu quả của các dự án này chưa cao, tình trạng bùn lắng trên dòng
sông vẫn rất nghiêm trọng, lượng rác và phế thải rắn dưới đáy sông vẫn rất lớn.
Nguyên nhân dẫn đến tính không hiệu quả của các dự án đã được đầu tư là do
chưa chọn được công nghệ nạo vét rác và phế thải rắn phù hợp.
Vì vậy để góp phần khai thông đường thủy, Công ty chúng tôi đã kết hợp
cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập
“Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại
Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” trình các Cơ quan ban
ngành, xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư, cũng như tạo điều kiện cho
chúng tôi thực hiện dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 07 năm 2008 của Thủ
tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Phú Thọ đến năm 2020;
V. Mục tiêu dự án.
- Nạo vét cát và bùn lắng dưới lòng sông
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7
- Khơi thông luồng thủy nội địa nói chung cũng như ở tỉnh Phú Thọ nói riêng
- Kết hợp tận thu các sản phẩm từ hoạt động nạo vét để bù đắp chi phí đầu vào
- Giúp giải quyết công ăn việc làm cho người dân
- Góp phần vào việc phát triển kinh tế của địa phương
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý.
Phú Thọ có tọa độ địa lý 200
55’ – 210
43’ vĩ độ Bắc, 1040
48’ – 1050
27’ kinh
độ Đông, phía Đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội; Tây giáp tỉnh
Sơn La; Nam giáp tỉnh Hoà Bình; Bắc giáp tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang.
Ở vị trí tiếp giáp giữa Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng, và Tây Bắc, là trung
tâm tiểu vùng Tây - Đông Bắc. Diện tích chiếm 1,2% diện tích cả nước và chiếm
5,4% diện tích vùng miền núi phía Bắc.
Với vị trí “ngã ba sông”, cửa ngõ phía Tây của thủ đô Hà Nội, cầu nối các
tỉnh đồng bằng Bắc Bộ với các tỉnh miền núi Đông Bắc. Thành phố Việt Trì là
thủ phủ của tỉnh, được xác định là trung tâm kinh tế chính trị - kinh tế - xã hội
của vùng trung du Bắc Bộ, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 80 km tính theo đường ô
tô và cách các tỉnh xung quanh từ 100km - 300km. Các hệ thống đường bộ,
đường sắt, đường sông từ các tỉnh phía Tây Đông Bắc đều qui tụ về Phú Thọ rồi
mới đi Hà Nội, Hải Phòng và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước, như: quốc
lộ số 2 chạy từ Hà Nội qua Việt Trì đi Tuyên Quang - Hà Giang sang Vân Nam -
Trung Quốc (đây là tuyến nằm trong hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà
Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh); quốc lộ 70 xuất phát từ thị trấn Đoan Hùng đi
Yên Bái - Lào Cai và cũng sang Vân Nam - Trung Quốc, tuyến này đang được
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9
nâng cấp để trở thành con đường chiến lược Hà Nội - Hải Phòng - Côn Minh
(Trung Quốc); quốc lộ 32A nối Hà Nội - Trung Hà - Sơn La, quốc lộ 32B Phú
Thọ - Yên Bái với cầu Ngọc Tháp qua sông Hồng tại thị xã Phú Thọ là một phần
của đường Hồ Chí Minh, nhánh 32C thuộc hữu ngạn sông Hồng đi thành phố
Yên Bái, là những yếu tố thuận lợi để Phú Thọ giao lưu kinh tế với bên ngoài.
Phú Thọ có 13 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố Việt Trì, thị xã
Phú Thọ, huyện Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập; 277 đơn vị
hành chính cấp xã. Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá
của tỉnh.
 Đặc điểm địa hình
Phú Thọ là tỉnh miền núi, trung du nên địa hình bị chia cắt, được chia thành
tiểu vùng chủ yếu. Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của Phú Thọ, tuy
gặp một số khó khăn về việc đi lại, giao lưu song ở vùng này lại có nhiều tiềm
năng phát triển lâm nghiệp, khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế trang trại.
Tiểu vùng gò, đồi thấp bị chia cắt nhiều, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng bằng
ven sông Hồng, hữu Lô, tả Đáy. Vùng này thuận lợi cho việc trồng các loại cây
công nghiệp, phát triển cây lương thực và chăn nuôi.
 Khí hậu
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230
C, lượng mưa trung bình trong năm khoảng
1.600 đến 1.800 mm. Độ ẩm trung bình trong năm tương đối lớn, khoảng 85 –
87%. Nhìn chung khí hậu của Phú Thọ thuận lợi cho việc phát triển cây trồng,
vật nuôi đa dạng.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 99/2008/QĐ-
TTg ngày 14/7/2008. Xác định mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tính, cụ thể
như sau:
Xây dựng Phú Thọ trở thành Trung tâm kinh tế Vùng; là một trong những
trung tâm khoa học, công nghệ; giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, du
lịch của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ; là đầu mối giao thông quan trọng
nội Vùng và là Thành phố lễ hội về nguồn của dân tộc Việt Nam; đồng thời, là
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10
địa bàn trọng điểm chiến lược về quốc phòng, an ninh của Vùng cũng như của
cả nước.
Phấn đấu đến năm 2018, cơ bản ra khỏi tỉnh nghèo, đến năm 2020 đạt được
các tiêu chí của tỉnh công nghiệp và là một trong những tỉnh phát triển thuộc
nhóm hàng đầu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đến năm 2020 như sau:
1. Các chỉ tiêu về kinh tế
- Tăng tốc kinh tế để thu hẹp tiến tới bằng và vượt mức GDP bình quân đầu
người so với cả nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế cả giai đoạn từ nay đến năm
2020 cao hơn 1,3 - 1,5 lần cả nước và vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Trong
chỉ đạo, điều hành cố gắng phấn đấu ở mức cao hơn;
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ. Đến năm 2018, cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng là 45 - 46%,
dịch vụ 35 - 36%, nông, lâm nghiệp 19 - 20%; đến năm 2020, cơ cấu kinh tế
ngành công nghiệp - xây dựng là 50 - 51%, dịch vụ 40 - 41%, nông, lâm nghiệp
9 - 10%;
- Thu ngân sách đến năm 2018 chiếm tỷ trọng 11,5 - 12% GDP và đạt 17 -
18% GDP vào năm 2020; kim ngạch xuất khẩu năm 2018 đạt 300 - 320 triệu
USD và đạt 500 - 520 triệu USD vào năm 2020;
- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ từ nay đến năm 2020 đạt 124
- 125 nghìn tỷ đồng.
2. Các chỉ tiêu về xã hội
- Duy trì kết quả phổ cập trung học cơ sở; hoàn thành phổ cập giáo dục bậc
trung học vào năm 2020; nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, văn hóa thể
thao và giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân;
- Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; có 7 bác sĩ và
22,3 giường bệnh/1 vạn dân và đến năm 2020 có 11 bác sĩ và 30 giường bệnh/1
vạn dân;
- Xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và
ngăn ngừa các tệ nạn xã hội; xây dựng hoàn thiện thiết chế văn hóa thông tin cơ
sở từ tỉnh tới cấp xã, phường, thôn, bản để khắc phục tình trạng chênh lệch về
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11
mức hưởng thụ văn hóa nhằm từng bước nâng cao đời sống tinh thần của nhân
dân;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% vào năm 2018 và 70 - 75% vào năm
2020; giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 10% vào năm 2018 và dưới 5% vào năm 2020.
3. Các chỉ tiêu về môi trường
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 50% vào năm 2018 và trên 55% vào năm 2020;
- Từ nay đến năm 2018, có 100% cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải; tốc độ đổi mới
công nghệ trong các doanh nghiệp đạt bình quân khoảng 20%/năm; trên 50% số
huyện, thành phố, thị xã xử lý, chế biến được rác thải; 100% bệnh viện được xử
lý chất thải nguy hại; tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch đạt 85%;
- Đến năm 2020, tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch đạt trên 90%; 100% số
hộ nông dân sử dụng công trình vệ sinh hợp quy cách.
Định hướng phát triển trọng điểm, phát triển ngành và lĩnh vực:
1. Các trọng điểm phát triển chủ yếu
- Trọng điểm thứ nhất: đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch và nâng cao chất lượng
cơ cấu trong công nghiệp bằng phát triển các ngành chủ lực như: phát triển các
ngành có lợi thế về tài nguyên; phát triển nhanh công nghiệp cơ khí, điện tử, công
nghiệp phụ trợ gắn với khu công nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng, đẩy nhanh
tốc độ xây dựng khu công nghiệp tập trung, hình thành các khu công nghiệp mới,
cụm công nghiệp vừa và nhỏ, phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng có nghề;
- Trọng điểm thứ hai: phát triển dịch vụ và du lịch trở thành ngành kinh tế
quan trọng; trong đó, du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh, tập trung
phát triển một số ngành dịch vụ chất lượng cao như: tài chính, ngân hàng, viễn
thông, công nghệ thông tin, các trung tâm du lịch, dịch vụ lớn;
- Trọng điểm thứ ba: phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
ưu tiên phát triển vùng kinh tế Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - thị xã Phú Thọ và các
khu, cụm công nghiệp. Hoàn thành việc triển khai thực hiện các dự án trọng điểm về
giao thông (đường cao tốc Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai, đường Hồ Chí Minh, cầu
Đức Bác, cầu Chí Chủ, cầu Ngọc Tháp, cầu Đồng Luận .v.v...);
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12
- Trọng điểm thứ tư: nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và xây
dựng tiềm lực khoa học công nghệ. Phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo đại học,
cao đẳng và dạy nghề của Tỉnh đạt trình độ quốc gia và quốc tế.
2. Định hướng phát triển ngành và lĩnh vực
a) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các khu công nghiệp để thu hút các dự án vào các
ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh và có vai trò đột phá trong phát
triển kinh tế của Tỉnh;
- Thực hiện đổi mới công nghệ, đổi mới quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, phấn đấu có nhiều sản phẩm có thương hiệu, bảo đảm tồn tại và phát
triển trong cạnh tranh, hội nhập quốc tế. Tập trung phát triển tiểu thủ công nghiệp,
gắn với công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn. Phát triển và khôi phục các làng
nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ.
b) Phát triển các ngành dịch vụ
- Phát triển đồng bộ và nâng cao chất lượng hoạt động của các ngành dịch vụ
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế như: vận tải, du lịch, bưu chính viễn
thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, thị trường bất động sản, tư
vấn về chuyển giao công nghệ, dịch vụ tư vấn quản lý, tư vấn thuế, kế toán, kiểm
toán, dịch vụ tư vấn pháp lý, công chứng, giám định, bán đấu giá tài sản, dịch vụ
việc làm .v.v…; các dịch vụ mới có hàm lượng trí tuệ cao và dịch vụ phục vụ sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và đời sống nhân dân;
- Khai thác tiềm năng du lịch trên cơ sở phát huy các lợi thế về vị trí địa lý,
tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn để đa dạng hóa sản phẩm các loại hình du
lịch, phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh;
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, du lịch và hoạt động xuất nhập khẩu, nâng
cao năng lực và hiện đại hóa cảng ICD (Thụy Vân); phát triển trung tâm thương
mại lớn, sàn giao dịch, trung tâm đấu giá, trung tâm triển lãm, hội chợ ở thành
phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và một số huyện trọng điểm; phát triển nhanh mạng
lưới chợ đầu mối, chợ nông thôn;
- Mở rộng các hoạt động hợp tác kinh doanh với các địa phương trong và
ngoài nước. Tập trung phát triển các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, có thế mạnh của
Tỉnh như: chè, giấy, vật liệu xây dựng, sản phẩm may, các mặt hàng thủ công, mỹ
nghệ .v.v…
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13
c) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hóa, phù hợp với tiềm năng và lợi thế so sánh của Tỉnh. Phát
triển nhanh các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, bảo đảm đủ nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và xuất khẩu tạo sự liên kết bền vững giữa vùng sản xuất
nguyên liệu với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ;
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình kinh tế nông nghiệp trọng
điểm, nhất là chương trình phát triển cây chè, cây nguyên liệu giấy, nuôi trồng thuỷ
sản, chăn nuôi bò thịt, trồng cây gỗ lớn, cây ăn quả và bảo đảm an toàn lương thực;
- Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn theo hướng
tập trung phát triển các ngành nghề, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng tỷ
trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế nông thôn và tăng cường đầu tư từ ngân
sách nhà nước, đa dạng hoá các nguồn vốn nhằm hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn.
d) Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu
- Về giao thông: đầu tư đồng bộ các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh
lộ, đường thủy, đường giao thông nông thôn và hệ thống giao thông đô thị; các
đường vào khu công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch và các tuyến đường đấu nối
với đường xuyên Á, đường Hồ Chí Minh. Cải tạo, nạo vét, khơi thông các tuyến
vận tải sông Lô, sông Hồng, sông Đà, nâng công suất của cảng Việt Trì, Bãi
Bằng; xây dựng cảng tổng hợp tại thị xã Phú Thọ và một số cảng chuyên dùng
phục vụ sản xuất kinh doanh; cải tạo, nâng cấp các hệ thống nhà ga và di chuyển
tuyến đường sắt ra khỏi trung tâm thành phố Việt Trì; xây dựng, nâng cấp một số
nhà ga đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch như ga Việt Trì, ga Phú Thọ và ga
Ấm Thượng;
- Đầu tư tăng năng lực tưới tiêu các công trình thuỷ lợi; kiên cố hóa kênh
mương, các dự án thủy lợi vùng đồi; hệ thống hồ, đập, cống tự chảy, các bờ bao,
hệ thống đê sông đáp ứng yêu cầu sản xuất và giảm nhẹ thiên tai;
- Về phát triển lưới điện: đầu tư mở rộng, nâng công suất các trạm 220 KV, 110
KV và hệ thống lưới truyền tải; bảo đảm 100% số hộ được dùng điện, cung ứng
đủ nhu cầu điện năng phục vụ sản xuất kinh doanh. Phát triển Phú Thọ thành
trung tâm điện lực trong Quy hoạch Điện VI và đầu tư xây dựng một số nhà máy
nhiệt điện tại Phú Thọ;
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14
- Về thông tin liên lạc: đầu tư hạ tầng về công nghệ thông tin, viễn thông bảo
đảm 100% số xã có điểm truy nhập Internet công cộng và có các điểm bưu điện
văn hoá xã; 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và các trường trong hệ thống
giáo dục được kết nối Internet;
- Về hạ tầng đô thị: đầu tư mở rộng và phát triển hệ thống đường nội thị, các
điểm vui chơi, quảng trường và các khu đô thị mới tại thành phố Việt Trì, thị xã
Phú Thọ; đầu tư mở rộng các trung tâm, thị trấn, thị tứ các huyện, phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển đô thị và điểm dân cư của Tỉnh đến năm 2020;
- Về hạ tầng các khu, cụm công nghiệp: tập trung thu hút vốn đầu tư, từng
bước hoàn hiện hệ thống các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn, chú trọng phát
triển nhanh các khu, cụm công nghiệp ở thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và
dọc hành lang các tuyến đường quốc lộ, đường xuyên Á, đường Hồ Chí Minh
theo quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp đến năm 2020 của Tỉnh;
- Về thương mại, dịch vụ: tập trung đầu tư hạ tầng du lịch, dịch vụ để hình
thành các tuyến du lịch trọng điểm như: Khu du lịch Đền Hùng, Khu du lịch Ao
Châu, nước khoáng nóng Thanh Thuỷ, vườn quốc gia Xuân Sơn, Đền Mẫu Âu
Cơ. Xây dựng Trung tâm hội nghị, khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế, phát triển hệ
thống siêu thị và xây dựng chợ đầu mối, chợ thương mại. Xây dựng một số khu
vui chơi giải trí phục vụ cho người nước ngoài.
đ) Về các lĩnh vực xã hội
- Về giáo dục, đào tạo và dạy nghề: tập trung nguồn lực xây dựng Trường
Đại học Hùng Vương, đầu tư nâng cấp một số trường cao đẳng thành đại học và
một số trường trung học chuyên nghiệp thành cao đẳng, nâng cấp, thành lập thêm
một số cơ sở đào tạo, dạy nghề và tăng cường cơ sở vật chất các trường thuộc hệ
thống giáo dục. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ
cập trung học cơ sở và hoàn thành mục tiêu phổ cập bậc trung học vào năm 2020.
Phát triển mạng lưới trường lớp theo hướng mở rộng, đa dạng hoá các loại hình
giáo dục và đào tạo. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học,
dạy nghề theo hướng chuẩn hoá. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn và trên chuẩn. Tăng
cường công tác xã hội hoá giáo dục, xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh hoạt
động hướng nghiệp, giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân
lực;
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15
- Về lĩnh vực y tế, dân số: xây dựng và hiện đại hóa các bệnh viện đa khoa
và chuyên khoa đạt tiêu chuẩn cấp vùng, các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh,
tuyến huyện và phòng khám đa khoa khu vực; các trạm y tế xã, phường đạt tiêu
chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các chương trình quốc gia về y tế.
Phát triển y tế cộng đồng và các loại hình dịch vụ khám, chữa bệnh chất lượng
cao. Tăng cường công tác khám, chữa bệnh, chú trọng các tuyến huyện, tuyến xã;
chủ động phòng, chống các dịch bệnh, cơ bản loại trừ các bệnh truyền nhiễm;
thực hiện tốt công tác dân số gia đình và trẻ em; nâng cao chất lượng dân số, cải
tạo giống nòi và nâng cao tuổi thọ, cải thiện môi trường sống ở đô thị và nông
thôn một cách bền vững;
- Về văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao: đầu tư các công trình văn hoá,
thể thao, xây dựng tỉnh Phú Thọ thành một trong những trung tâm văn hoá thông
tin, thể thao hàng đầu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Đẩy mạnh công tác
xã hội hóa trong việc phát triển văn hóa nhằm huy động các nguồn lực xã hội để
đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, các thiết chế văn hóa, bảo tồn, tôn tạo di sản văn
hóa. Khôi phục, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vùng đất Tổ. Đầu tư tôn
tạo, xây dựng các di tích lịch sử thời kỳ Hùng Vương, các thiết chế văn hóa, thể
dục thể thao đáp ứng yêu cầu trung tâm văn hóa, y tế, thể thao của vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ. Nâng cao chất lượng hoạt động báo chí, xuất bản, văn học
nghệ thuật .v.v…
- Các lĩnh vực xã hội khác: thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo,
giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, nâng cao thời gian sử dụng lao động ở nông
thôn; đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Thực hiện các chính sách xã hội, bảo đảm
đáp ứng nhu cầu cơ bản và cải thiện rõ rệt cho các tầng lớp dân cư về ăn, ở, mặc,
đi lại, học hành, chữa bệnh và hưởng thụ văn hoá, giải quyết tốt mối quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế và thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
e) Phát triển khoa học, công nghệ
- Về phát triển khoa học và công nghệ: phát triển mạnh, kết hợp chặt chẽ
giữa hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục và đào tạo, tạo động lực đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức. Đẩy
mạnh thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về khoa học và công nghệ, trong đó ưu
tiên phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học trên địa bàn gắn với việc đào tạo,
phát triển đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cường tiếp thu, ứng dụng thành tựu khoa
học công nghệ vào các ngành, lĩnh vực mà Tỉnh có lợi thế. Phát triển Phú Thọ
thành Trung tâm công nghệ sinh học nông nghiệp, lâm nghiệp vùng trung du và
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16
miền núi Bắc Bộ. Nghiên cứu xây dựng và vận hành khu đô thị công nghệ (bao
gồm các khu công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao, cơ sở đào tạo, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội .v.v…);
Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai các hoạt động nghiên
cứu ứng dụng khoa học và công nghệ. Hoàn thiện mô hình quản lý tiên tiến theo
tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000: 2001 tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh
nghiệp. Thực hiện tốt các quy định về đăng ký bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
g) Về an ninh, quốc phòng
Tăng cường và củng cố tiềm lực quốc phòng gắn với chiến lược phòng thủ các
tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn. Gắn phát triển kinh tế với củng cố an ninh, quốc phòng, xây
dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tăng cường đầu tư,
hiện đại hóa cơ sở vật chất cho các khu căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu phương trong
khu vực phòng thủ và các cơ sở đào tạo quân sự, quốc phòng trên địa bàn; bảo
đảm tính cơ động, sẵn sàng chiến đấu cao và chủ động đối phó với mọi tình
huống.
Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và sức mạnh của quần
chúng trong việc kiềm chế, giảm tội phạm, giữ vững an ninh xã hội trên địa bàn.
Chủ động đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và làm thất bại mọi âm mưu diễn
biến hòa bình, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Tập trung lực lượng đấu
tranh giải quyết tốt các tệ nạn xã hội. Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ trật
tự xã hội trên địa bàn; tăng cường cán bộ an ninh cơ sở, an ninh nhân dân.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án sẽ tiến hành nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản
phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long,
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Diện tích : 37,18ha
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới.
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: dụng cụ thiết bị máy móc đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực
hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô.
Bảng tổng hợp thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng
II Thiết bị (thuê)
1 Tàu hút chiếc 2
2 Tàu cuốc chiếc 5
3 Cẩu quăng chiếc 1
4 Tàu chở chiếc 8
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Phương án nạo vét
Thi công nạo vét được thực hiện theo phương án nạo vét bằng tàu hút, tàu
cuốc và được chuyên chở bằng tàu.
II.2. Biên giới khu vực nạo vét
Biên giới khu vực nạo vét được xác định trên cơ sở diện tích đã khảo sát và
tính khối lượng vật liệu nạo vét có tính đến khoảng cách an tòan đến đường bờ
và giới hạn an tòan hai bên sông. Toàn khu vực nạo vét có tổng diện tích là
37,18 ha.
II.3. Chế độ làm việc
Căn cứ vào hiện trạng thời tiết và những loại hình công việc phương án nạo
vét , chế độ làm việc của phương án nạo vét được xác định như sau:
- Số ngày làm việc trong năm: 250 ngày.
- Số ca làm việc trong ngày: 01 ca/ngày.
- Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca.
II.4. Công nghệ nạo vét
Tên phương tiện dùng trong dự án:
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20
Tàu hút
Tàu cuốc
Cẩu quăng
Tàu chở
II.5. Các thông số hệ thống nạo vét
Chiều dầy lớp nạo vét lấy bằng chiều dầy lớp bùn sét cát đã được khảo sát
tính khối lượng. Theo tài liệu khảo sát chiều dày lớp nạo vét không đồng đều, có
sự thay đổi và dao động trung bình từ trong khỏang 1,5-3m.
II.6. Khoảng cách nạo vét an toàn tới đường bờ sông
Theo Phương án nạo vét, với chiều dày thân bùn sét cát tối đa là 3m thì khi
nạo vét hết lớp này (sâu tối đa 3m và không kể đến độ sâu mực nước) tại vị trí
cách bờ 150m hoàn toàn không gây ảnh hưởng xói lở đến đường bờ.
II.7. Theo dõi độ sâu nạo vét
Thân bùn cát nằm trong biên giới khu nạo vét được chia thành các khu
nhỏ, phục vụ cho hoạt động nạo vét theo từng lớp, sau khi làm xong từng khu
nhỏ, sẽ di chuyển phương tiện nạo vét sang khu kế tiếp, không nạo vét tập trung
quá sâu tại một chỗ, tránh gây sự cố về môi trường và vượt độ sâu được phép
nạo vét.
Sau khi nạo vét xong phải tiến hành đo bản đồ hiện trạng bề mặt đáy sông
khu nạo vét bằng phương pháp đo hồi âm. Đây là tài liệu để đánh giá chính xác
về độ sâu nạo vét.
II.8. Thả phao
+Dùng máy định vị GPS cài sẵn trên máy tính vị trí của các điểm cần thả
phao, kỹ thuật chuyên môn sẽ tiến hành thả phao định vị khu vực giới hạn.
+Sau khi thả phao xong sẽ tiến hành đo đạc kiểm tra lại và điều chỉnh
phao đảm bảo độ chính xác cao cho công tác thả phao.
+Trong quá trình thi công sẽ thường xuyên đo đạc kiểm tra lại vị trí các
phao khống chế và điều chỉnh kịp thời để công tác thi công nạo vét được chính
xác đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trên diện tích nạo vét đã được cấp phép, Công ty sẽ hợp đồng với Cơ quan
quản lý đường thủy thả phao hướng dẫn luồng theo đúng quy định của ngành
giao thông thủy và các vị trí thả phao phải theo lịch nạo vét của đơn vị.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21
II.9. Vận tải
Sản phẩm nạo vét được vận chuyển bằng tàu. Khi nạo vét bằng tàu hút chỉ
đem đi xả tải trong vùng. Tàu chở sẽ chuyển thẳng đến nơi xả tải theo vị trí quy
hoạch.
II.10. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
a) Tổ chức quản lý sản xuất
Nhân lực nạo vét luồng sông Lô được tổ chức thành 1 đội, hoạch toán
kinh tế phụ thuộc với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đội
trưởng đội nạo vét. Cơ cấu tổ chức chia làm hai bộ phận chính:
- Bộ phận trực tiếp: tham gia các công đoạn của công nghệ nạo vét.
- Bộ phận gián tiếp: gồm bộ phận quản lý, kế toán, kỹ thuật.
b) Biên chế lao động
Lao động trong công trường được phân chia cụ thể gồm:
+Phân đội tàu hút (1 phương tiện): Toàn bộ nhân lực gồm 64 người. Phân
đội trưởng dưới sự điều hành trực tiếp của Đội trưởng.
Toàn bộ danh sách lao động trực tiếp hưởng chế độ lương khoán sản
phẩm (tính theo m3
bùn sét hoặc cát nạo vét được) không thuộc danh sách trả
lương của Công ty.
II.11. Nhu cầu nhiên liệu vật tư sản xuất
Nhu cầu nhiên liệu (dầu DO) cho tàu hút: 0,4 lit dầu/m3
Nhu cầu sử dụng điện:
Điện cung cấp cho đèn tín hiệu, giải trí lúc nghỉ ngơi của công nhân, nhu
cầu không lớn nên sử dụng máy phát công suất nhỏ hoặc bình acquy.
II.12. Công tác nghiệm thu nạo vét
- Sau khi nạo vét xong, Công Ty cùng đơn vị thi công tiến hành đo đạc
kiểm tra toàn bộ công trình
- Sau khi tiến hành đo đạc, kiểm tra và lập bình đồ, khi thấy rằng công
trình đã đạt chuẩn tắc thiết kế thì báo cơ quan chức năng tổ chức tiến hành thẩm định
nghiệm thu công trình.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
Hiện tại, mặt nước vùng dự án không có người dân sinh sống, nên dự án sẽ
không phải tính đến bức giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người dân. Dự
án sẽ được triển khai thực hiện trên tuyến sông Lô, sẽ không tính đến phương án
xây dựng cơ sở hạ tầng, mà chỉ thuê văn phòng gần đó để phục vụ cho quá trình
thực hiện dự án, đồng thời chủ đầu tư cũng sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo
quy định để tiến hành thực hiện dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Dự án sẽ không tính đến phương án xây dựng, mà chỉ thuê văn phòng để
làm việc.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Quý 4/2018
Thời gian vận hành chạy thử và đưa vào hoạt động: Quý 1/2019
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường
I.1. Giới thiệu chung
Trong thời gian thi công nạo vét Công ty VHM vẫn bảo đảm việc lưu thông
diễn ra bình thường bằng cách lắp đặt phao tiêu tiêu, tín hiệu an toàn trong suốt
thời gian thi công ngày và đêm để bảo đảm an toàn lao động và phòng ngừa tai
nạn giao thông.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong hoạt động dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua tháng 06 năm 2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 2016;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường;
II. Các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường
II.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy
- Sau khi phương án thi công đã được phê duyệt. Công Ty VHM sẽ thông báo
bằng văn bản tới các cơ quan chức năng và các địa phương về vị trí thi công nạo
vét của công trường.
- Liên hệ với cơ quan quản lý đường thủy để thông báo luồng cho tàu thuyền ra
vào đảm bảo an toàn trong phạm vi khu vực công trình thi công nạo vét.
- Công Ty VHM và đơn vị thi công sẽ thường xuyên cung cấp cung cấp thông
tin và liên lạc với các cơ quan liên quan.
- Tất cả các phương tiện, thiết bị thi công đều được đăng ký và cấp giấy phép
hoạt động. Các phương tiện đều được đảm bảo hoạt động tốt và được bảo quản
sửa chữa định kỳ.
- Lắp đặt biển báo, tín hiệu khu vực công trình đang thi công nạo vét và bãi đổ
thải,
- Xác định chính xác vị trí nạo vét và khống chế bằng các phao, đèn hiệu tín
hiệu để đảm bảo an toàn cho tàu bè đi lại.
- Đơn vị thi công đưa ra biện pháp tổ chức thi công chi tiết cho từng hạng mục
cụ thể và bảng tiến độ được chủ đầu tư và các kỹ sư chấp nhận.
- Cần có biện pháp an toàn và cảnh giới cho khu vực thi công, khu vực nguy
hiểm theo đúng quy định.
- Đơn vị thi công tiến hành công việc của mình mà không làm đình trệ các hoạt
động hàng hải và các hoạt động khác của khu vực lân cận.
- Các phương tiện nổi có các biển báo thấy được cả ban ngày lẫn ban đêm.
- Đơn vị thi công sẽ đảm bảo việc giám sát suốt ngày và đêm không để dây
buộc, xích, cáp hoặc các phụ tùng khác… neo buộc bị trùng xuống đáy sông,
không gây mất an toàn cho phương tiện thủy trong khu vực và sẽ thông báo cho
đại diện các cơ quan hữu quan bất cứ sự cố nào liên quan đến việc trùng dây
neo. Đơn vị thi công luôn bảo đảm việc neo buộc nếu được yêu cầu bảo đảm
không ảnh hưởng đến thuyền bè khác.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25
- Tất cả các neo buộc và các dụng cụ an toàn cần thiết khác được định vị theo
hướng dẫn. Đơn vị thi công bảo đảm việc cung cấp thông tin chính xác về các vị
trí neo, dụng cụ an toàn và dây neo nếu được yêu cầu.
Các thiết bị thi công trên công trường phải tuân thủ nghiêm ngặt Luật giao
thông đường thủy nội địa (ban hành tháng 12/2004/l/CTN của Chính phủ về an
toàn giao thông đường thủy).
II.2. Biện pháp bảo vệ môi trường
Đi kèm theo phương án này Công ty VHM đã phối hợp với đơn vị có chức
năng tiến hành thành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Báo cáo
ĐTM có các nội dung cơ bản như sau:
- Mô tả sơ lược nội dung phương án.
- Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực phương xung quanh.
- Dự báo các tác động xấu có thể xảy ra, đối tượng và quy mô tác động và
đánh giá các tác động môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
trong hoạt động nạo vét.
- Đề xuất các biện pháp khống chế, giảm thiểu ô nhiễm đến môi trường
xung quanh trong hoạt động nạo vét.
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình
hoạt động nạo vét của phương án.
- Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động nạo vét.
IV. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên có thể thấy quá
trình thực hiện dự án chúng tôi phân tích và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường nguồn nước và môi
trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng
định dự án mang tính khả thi về môi trường.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền sau
thuế
I Xây dựng
II Thiết bị (thuê) 5.500.000
1 Tàu hút chiếc 2 500.000 1.000.000
2 Tàu cuốc chiếc 5 300.000 1.500.000
3 Cẩu quăng chiếc 1 200.000 200.000
4 Tàu chở chiếc 8 350.000 2.800.000
III Chi phí quản lý dự án 3,453
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
189.915
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
225.115
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
41.635
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
69.355
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,549
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,1
-
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu 0,549
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%*1,1
30.195
6
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
63.085
V Dự phòng phí 1% 59.150
Tổng
cộng
5.974.180
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27
II. Nguồn vốn thực hiện dự án và tiến độ thực hiện
STT Nội dung
Thành
tiền sau
thuế
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay
tín
dụng
Tháng 1
năm 2019
I Xây dựng
II Thiết bị (thuê) 5.500.000 5.500.000 5.500.000
1 Tàu hút 1.000.000 1.000.000 1.000.000
2 Tàu cuốc 1.500.000 1.500.000 1.500.000
3 Cẩu quăng 200.000 200.000 200.000
4 Tàu chở 2.800.000 2.800.000 2.800.000
III Chi phí quản lý dự án 189.915 189.915 189.915
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
225.115 225.115 225.115
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
41.635 41.635 41.635
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
69.355 69.355 69.355
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà thầu
- - -
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu
30.195 30.195 30.195
6
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
63.085 63.085 63.085
V Dự phòng phí 59.150 59.150 59.150
Tổng
cộng
5.974.180 5.974.180 5.974.180
Tỷ lệ
(%)
100% 0% 100,00%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.974.180.000 đồng (Năm tỷ chín trăm bảy
mươi bốn triệu một trăm tám mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có) : 5.974.180.000 đồng.
+ Vốn vay : 0 đồng.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ việc tận thu các sản phẩm nạo vét được: Với sản lượng nạo vét
trung bình là 64.000 m3
/tháng, sẽ được bán ra với mức giá trung bình
là 60.000 đồng/tấn.
Hệ số chiết khầu: 0,5% được tính dựa lãn lãi suất tiền gửi 6%/năm
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí nhân công 10% Doanh thu
2 Chi phí vận hành dự án 40%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
3 Chi phí khác 10% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 1,23 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 1,23 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến tháng thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số ngày của
tháng thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số ngày = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân tháng có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 tháng 26 ngày kể từ ngày hoạt động.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,22 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,22 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 0,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến tháng thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số ngày cần thiết của tháng thứ 4.
Số ngày = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân tháng có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 3 tháng 27 ngày tính từ ngày hoạt động.
c. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 0,5%/tháng.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.307.524.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 6 tháng của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 1.307.524.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
d. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 9,278%>0,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan
qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập
từ hoạt động của dự án.
+ Giải quyết việc làm cho khoảng từ 20 - 60 lao động của địa phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
Tháng 1 năm
2019
I Xây dựng
II Thiết bị (thuê) 5.500.000 5.500.000 5.500.000
1 Tàu hút 1.000.000 1.000.000 1.000.000
2 Tàu cuốc 1.500.000 1.500.000 1.500.000
3 Cẩu quăng 200.000 200.000 200.000
4 Tàu chở 2.800.000 2.800.000 2.800.000
III Chi phí quản lý dự án 189.915 189.915 189.915
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 225.115 225.115 225.115
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 41.635 41.635 41.635
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 69.355 69.355 69.355
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà thầu
- - -
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu
30.195 30.195 30.195
6 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 63.085 63.085 63.085
V Dự phòng phí 59.150 59.150 59.150
Tổng cộng 5.974.180 5.974.180 5.974.180
Tỷ lệ (%) 100% 0% 100,00%
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32
Phụ lục 2 Bảng tính doanh thu và dòng tiền của dự án.
TT Khoản mục Tháng
2019 2019 2019 2019 2019 2019
1 2 3 4 5 6
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000
Công suất dự kiến 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h
Sản lượng trung bình m3/tháng 64.000 64.000 64.000 64.000 64.000 64.000
Đơn giá 1000 đồng 60 60 60 60 60 60
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000
1 Chi phí nhân công 10% 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000
2 Chi phí vận hành dự án 40% 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000
3 Chi phí khác 10% 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000
III Lợi nhuận trước thuế 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000
IV Thuế TNDN 307.200 307.200 307.200 307.200 307.200 307.200
V Lợi nhuận sau thuế 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33
Phụ lục 3 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Tháng Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 -4.745.380
Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 -3.516.580
Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 -2.287.780
Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 -1.058.980
Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 169.820
Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 1.398.620
Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 1.398.620
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 1,23
Thời gian hoàn vốn : 3 tháng 26 ngày
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Tháng Vốn đầu tư
LN sau
thuế
Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
0,50
Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 1,000 5.974.180 1.228.800 -4.745.380
Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 0,995 - 1.222.687 -3.522.694
Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 0,990 - 1.216.604 -2.306.090
Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 0,985 - 1.210.551 -1.095.539
Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 0,980 - 1.204.528 108.989
Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 0,975 - 1.198.535 1.307.524
Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 5.974.180 7.281.705 1.307.524
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu =
1,22
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 3 tháng 27 ngày
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35
Phụ lục 5 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Tháng Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
0,50%
Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 1,0000 5.974.180 1.228.800
Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9950 - 1.222.687
Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9901 - 1.216.604
Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9851 - 1.210.551
Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9802 - 1.204.528
Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9754 - 1.198.535
Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 5.974.180 7.281.705
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 1.307.524
Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36
Phụ lục 6 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 T- cộng
Lãi suất chiết khấu 9,278%
Hệ số 0,9151 0,8374 0,7663 0,7013 0,6417 0,5872
1. Thu nhập 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 7.372.800
Hiện giá thu nhập 1.124.476 1.029.009 941.647 861.703 788.545 721.598 5.466.979
Lũy kế HGTN 1.124.476 2.153.485 3.095.133 3.956.835 4.745.380 5.466.979
2. Chi phí XDCB 5.974.180 - - - - - 5.974.180
Hiện giá chi phí 5.466.979 - - - - - 5.466.979
Lũy kế HG chi phí 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979
IRR= 9,278% > 0,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509
Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509
Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509jackjohn45
 
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước ta
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước taVai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước ta
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước taVy Vu Vơ
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớihuuthinh85
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509
Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509
Hoạt động đầu tư oda của nhật bản vào việt nam 4783509
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước ta
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước taVai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước ta
Vai trò của tài chính công trong nền kinh tế nước ta
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
 
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNGDỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
 
Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356
 
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng caoDự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 

Similar to Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú Thọ - 0918755356

Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú Thọ - 0918755356 (20)

Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊDỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú Thọ - 0918755356

  • 1. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI LUỒNG THỦY NỘI ĐỊA, KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, TRÊN TUYẾN SÔNG LÔ ĐỌAN QUA XÃ PHÚ THỨ, ĐẠI NGHĨA VÀ HÙNG LONG, HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU VHM Địa điểm: tỉnh Phú Thọ ----Tháng 07/2018----
  • 2. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI LUỒNG THỦY NỘI ĐỊA, HẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, TRÊN TUYẾN SÔNG LÔ ĐỌAN QUA XÃ PHÚ THỨ, ĐẠI NGHĨA VÀ HÙNG LONG, HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU VHM (Phó Giám đốc) NGUYỄN HOÀNG HÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT (P. Tổng Giám đốc) NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................. 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.................................................... 9 II. Quy mô đầu tư của dự án. ...................................................................... 16 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 18 III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 18 IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...... 18 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................................................... 19 I. Phân tích qui mô. ..................................................................................... 19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19 II.1. Phương án nạo vét ............................................................................... 19 II.2. Biên giới khu vực nạo vét.................................................................... 19 II.3. Chế độ làm việc................................................................................... 19 II.4. Công nghệ nạo vét............................................................................... 19 II.5. Các thông số hệ thống nạo vét............................................................. 20 II.6. Khoảng cách nạo vét an toàn tới đường bờ sông ................................ 20 II.7. Theo dõi độ sâu nạo vét....................................................................... 20 II.8. Thả phao .............................................................................................. 20 II.9. Vận tải.................................................................................................. 21 II.10. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động ..................................... 21 II.11. Nhu cầu nhiên liệu vật tư sản xuất .................................................... 21 II.12. Công tác nghiệm thu nạo vét............................................................. 21 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 22
  • 4. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4 I. Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........... 22 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 22 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 22 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 22 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 23 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 23 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 23 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 23 II. Các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường .......................... 24 II.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy............................ 24 II.2. Biện pháp bảo vệ môi trường .............................................................. 25 IV. Kết luận................................................................................................. 25 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 26 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 26 II. Nguồn vốn thực hiện dự án và tiến độ thực hiện ................................... 27 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 27 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 27 III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 28 I. Kết luận.................................................................................................... 30 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 30 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 31 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... 31 Phụ lục 2 Bảng tính doanh thu và dòng tiền của dự án.............................. 32 Phụ lục 3 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .......... 33 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... 34 Phụ lục 5 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....... 35 Phụ lục 6 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 36
  • 5. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU VHM  Mã số thuế : 0106583873  Đại diện pháp luật : PHẠM LÊ VÂN  Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : Tổ dân phố số 8, Thị trấn Chi Đông, Huyện Mê Linh, Hà Nội II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Địa điểm xây dựng: tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.974.180.000 đồng (Năm tỷ chín trăm bảy mươi bốn triệu một trăm tám mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có) : 5.974.180.000 đồng. + Vốn vay : 0 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Nằm trung lưu của hệ thống sông Hồng, Phú Thọ tiếp nhận ba nguồn nước của 3 sông lớn đó là sông Lô sông Thao và sông Đà cùng với hai chi lưu là sông Chảy và sông Bứa với nhiều suối ngòi chằng chịt. Trong đó, Sông Lô bắt nguồn từ Trung Quốc vào Việt Nam nhập vào sông Hồng ở Việt Trì dài 470 cây số phần Việt Nam 275 cây số. Chiều dài chảy qua Phú Thọ từ Chí Đám (Đoan Hùng) đến Bến Gót (Việt Trì) khoảng 73,5 cây số cũng chảy theo hướng tây bắc - đông nam gần như song song với sông Thao. Con sông này có tác dụng thoát nước cho tỉnh Phú Thọ, vì vậy lượng nước thải đổ ra các dòng sông này rất là lớn. Chính vì nguyên nhân trên dẫn đến dưới lòng sông còn tồn tại rất nhiều các
  • 6. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6 loại rác và phế thải rắn cộng với bùn lắng gây cản trở dòng chảy của sông. Việc dòng chảy dòng sông này không được lưu thông một mặt gây ngập úng cho tỉnh trong mùa mưa, một mặt vì có quá nhiều bùn lắng cũng như cát dẫn đến việc lưu thông đường thủy của các tàu thuyền qua lại đoạn sông này bị hạn chế. Hiện nay, đã có nhiều dự án được đầu tư để khai thông dòng chảy trên sông Lô tuy nhiên hiệu quả của các dự án này chưa cao, tình trạng bùn lắng trên dòng sông vẫn rất nghiêm trọng, lượng rác và phế thải rắn dưới đáy sông vẫn rất lớn. Nguyên nhân dẫn đến tính không hiệu quả của các dự án đã được đầu tư là do chưa chọn được công nghệ nạo vét rác và phế thải rắn phù hợp. Vì vậy để góp phần khai thông đường thủy, Công ty chúng tôi đã kết hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” trình các Cơ quan ban ngành, xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư, cũng như tạo điều kiện cho chúng tôi thực hiện dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 07 năm 2008 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020; V. Mục tiêu dự án. - Nạo vét cát và bùn lắng dưới lòng sông
  • 7. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7 - Khơi thông luồng thủy nội địa nói chung cũng như ở tỉnh Phú Thọ nói riêng - Kết hợp tận thu các sản phẩm từ hoạt động nạo vét để bù đắp chi phí đầu vào - Giúp giải quyết công ăn việc làm cho người dân - Góp phần vào việc phát triển kinh tế của địa phương
  • 8. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý. Phú Thọ có tọa độ địa lý 200 55’ – 210 43’ vĩ độ Bắc, 1040 48’ – 1050 27’ kinh độ Đông, phía Đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội; Tây giáp tỉnh Sơn La; Nam giáp tỉnh Hoà Bình; Bắc giáp tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang. Ở vị trí tiếp giáp giữa Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng, và Tây Bắc, là trung tâm tiểu vùng Tây - Đông Bắc. Diện tích chiếm 1,2% diện tích cả nước và chiếm 5,4% diện tích vùng miền núi phía Bắc. Với vị trí “ngã ba sông”, cửa ngõ phía Tây của thủ đô Hà Nội, cầu nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ với các tỉnh miền núi Đông Bắc. Thành phố Việt Trì là thủ phủ của tỉnh, được xác định là trung tâm kinh tế chính trị - kinh tế - xã hội của vùng trung du Bắc Bộ, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 80 km tính theo đường ô tô và cách các tỉnh xung quanh từ 100km - 300km. Các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông từ các tỉnh phía Tây Đông Bắc đều qui tụ về Phú Thọ rồi mới đi Hà Nội, Hải Phòng và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước, như: quốc lộ số 2 chạy từ Hà Nội qua Việt Trì đi Tuyên Quang - Hà Giang sang Vân Nam - Trung Quốc (đây là tuyến nằm trong hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh); quốc lộ 70 xuất phát từ thị trấn Đoan Hùng đi Yên Bái - Lào Cai và cũng sang Vân Nam - Trung Quốc, tuyến này đang được
  • 9. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9 nâng cấp để trở thành con đường chiến lược Hà Nội - Hải Phòng - Côn Minh (Trung Quốc); quốc lộ 32A nối Hà Nội - Trung Hà - Sơn La, quốc lộ 32B Phú Thọ - Yên Bái với cầu Ngọc Tháp qua sông Hồng tại thị xã Phú Thọ là một phần của đường Hồ Chí Minh, nhánh 32C thuộc hữu ngạn sông Hồng đi thành phố Yên Bái, là những yếu tố thuận lợi để Phú Thọ giao lưu kinh tế với bên ngoài. Phú Thọ có 13 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập; 277 đơn vị hành chính cấp xã. Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá của tỉnh.  Đặc điểm địa hình Phú Thọ là tỉnh miền núi, trung du nên địa hình bị chia cắt, được chia thành tiểu vùng chủ yếu. Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của Phú Thọ, tuy gặp một số khó khăn về việc đi lại, giao lưu song ở vùng này lại có nhiều tiềm năng phát triển lâm nghiệp, khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế trang trại. Tiểu vùng gò, đồi thấp bị chia cắt nhiều, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng bằng ven sông Hồng, hữu Lô, tả Đáy. Vùng này thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp, phát triển cây lương thực và chăn nuôi.  Khí hậu Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230 C, lượng mưa trung bình trong năm khoảng 1.600 đến 1.800 mm. Độ ẩm trung bình trong năm tương đối lớn, khoảng 85 – 87%. Nhìn chung khí hậu của Phú Thọ thuận lợi cho việc phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 99/2008/QĐ- TTg ngày 14/7/2008. Xác định mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tính, cụ thể như sau: Xây dựng Phú Thọ trở thành Trung tâm kinh tế Vùng; là một trong những trung tâm khoa học, công nghệ; giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ; là đầu mối giao thông quan trọng nội Vùng và là Thành phố lễ hội về nguồn của dân tộc Việt Nam; đồng thời, là
  • 10. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10 địa bàn trọng điểm chiến lược về quốc phòng, an ninh của Vùng cũng như của cả nước. Phấn đấu đến năm 2018, cơ bản ra khỏi tỉnh nghèo, đến năm 2020 đạt được các tiêu chí của tỉnh công nghiệp và là một trong những tỉnh phát triển thuộc nhóm hàng đầu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đến năm 2020 như sau: 1. Các chỉ tiêu về kinh tế - Tăng tốc kinh tế để thu hẹp tiến tới bằng và vượt mức GDP bình quân đầu người so với cả nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế cả giai đoạn từ nay đến năm 2020 cao hơn 1,3 - 1,5 lần cả nước và vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Trong chỉ đạo, điều hành cố gắng phấn đấu ở mức cao hơn; - Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Đến năm 2018, cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng là 45 - 46%, dịch vụ 35 - 36%, nông, lâm nghiệp 19 - 20%; đến năm 2020, cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng là 50 - 51%, dịch vụ 40 - 41%, nông, lâm nghiệp 9 - 10%; - Thu ngân sách đến năm 2018 chiếm tỷ trọng 11,5 - 12% GDP và đạt 17 - 18% GDP vào năm 2020; kim ngạch xuất khẩu năm 2018 đạt 300 - 320 triệu USD và đạt 500 - 520 triệu USD vào năm 2020; - Huy động vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ từ nay đến năm 2020 đạt 124 - 125 nghìn tỷ đồng. 2. Các chỉ tiêu về xã hội - Duy trì kết quả phổ cập trung học cơ sở; hoàn thành phổ cập giáo dục bậc trung học vào năm 2020; nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, văn hóa thể thao và giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân; - Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; có 7 bác sĩ và 22,3 giường bệnh/1 vạn dân và đến năm 2020 có 11 bác sĩ và 30 giường bệnh/1 vạn dân; - Xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và ngăn ngừa các tệ nạn xã hội; xây dựng hoàn thiện thiết chế văn hóa thông tin cơ sở từ tỉnh tới cấp xã, phường, thôn, bản để khắc phục tình trạng chênh lệch về
  • 11. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11 mức hưởng thụ văn hóa nhằm từng bước nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân; - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% vào năm 2018 và 70 - 75% vào năm 2020; giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 10% vào năm 2018 và dưới 5% vào năm 2020. 3. Các chỉ tiêu về môi trường - Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 50% vào năm 2018 và trên 55% vào năm 2020; - Từ nay đến năm 2018, có 100% cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải; tốc độ đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp đạt bình quân khoảng 20%/năm; trên 50% số huyện, thành phố, thị xã xử lý, chế biến được rác thải; 100% bệnh viện được xử lý chất thải nguy hại; tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch đạt 85%; - Đến năm 2020, tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch đạt trên 90%; 100% số hộ nông dân sử dụng công trình vệ sinh hợp quy cách. Định hướng phát triển trọng điểm, phát triển ngành và lĩnh vực: 1. Các trọng điểm phát triển chủ yếu - Trọng điểm thứ nhất: đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch và nâng cao chất lượng cơ cấu trong công nghiệp bằng phát triển các ngành chủ lực như: phát triển các ngành có lợi thế về tài nguyên; phát triển nhanh công nghiệp cơ khí, điện tử, công nghiệp phụ trợ gắn với khu công nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng, đẩy nhanh tốc độ xây dựng khu công nghiệp tập trung, hình thành các khu công nghiệp mới, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng có nghề; - Trọng điểm thứ hai: phát triển dịch vụ và du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng; trong đó, du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh, tập trung phát triển một số ngành dịch vụ chất lượng cao như: tài chính, ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin, các trung tâm du lịch, dịch vụ lớn; - Trọng điểm thứ ba: phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, ưu tiên phát triển vùng kinh tế Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - thị xã Phú Thọ và các khu, cụm công nghiệp. Hoàn thành việc triển khai thực hiện các dự án trọng điểm về giao thông (đường cao tốc Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai, đường Hồ Chí Minh, cầu Đức Bác, cầu Chí Chủ, cầu Ngọc Tháp, cầu Đồng Luận .v.v...);
  • 12. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12 - Trọng điểm thứ tư: nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ. Phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo đại học, cao đẳng và dạy nghề của Tỉnh đạt trình độ quốc gia và quốc tế. 2. Định hướng phát triển ngành và lĩnh vực a) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các khu công nghiệp để thu hút các dự án vào các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh và có vai trò đột phá trong phát triển kinh tế của Tỉnh; - Thực hiện đổi mới công nghệ, đổi mới quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phấn đấu có nhiều sản phẩm có thương hiệu, bảo đảm tồn tại và phát triển trong cạnh tranh, hội nhập quốc tế. Tập trung phát triển tiểu thủ công nghiệp, gắn với công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn. Phát triển và khôi phục các làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ. b) Phát triển các ngành dịch vụ - Phát triển đồng bộ và nâng cao chất lượng hoạt động của các ngành dịch vụ đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế như: vận tải, du lịch, bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, thị trường bất động sản, tư vấn về chuyển giao công nghệ, dịch vụ tư vấn quản lý, tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán, dịch vụ tư vấn pháp lý, công chứng, giám định, bán đấu giá tài sản, dịch vụ việc làm .v.v…; các dịch vụ mới có hàm lượng trí tuệ cao và dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và đời sống nhân dân; - Khai thác tiềm năng du lịch trên cơ sở phát huy các lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn để đa dạng hóa sản phẩm các loại hình du lịch, phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh; - Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, du lịch và hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực và hiện đại hóa cảng ICD (Thụy Vân); phát triển trung tâm thương mại lớn, sàn giao dịch, trung tâm đấu giá, trung tâm triển lãm, hội chợ ở thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và một số huyện trọng điểm; phát triển nhanh mạng lưới chợ đầu mối, chợ nông thôn; - Mở rộng các hoạt động hợp tác kinh doanh với các địa phương trong và ngoài nước. Tập trung phát triển các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, có thế mạnh của Tỉnh như: chè, giấy, vật liệu xây dựng, sản phẩm may, các mặt hàng thủ công, mỹ nghệ .v.v…
  • 13. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13 c) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa, phù hợp với tiềm năng và lợi thế so sánh của Tỉnh. Phát triển nhanh các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, bảo đảm đủ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu tạo sự liên kết bền vững giữa vùng sản xuất nguyên liệu với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ; - Thực hiện có hiệu quả các chương trình kinh tế nông nghiệp trọng điểm, nhất là chương trình phát triển cây chè, cây nguyên liệu giấy, nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi bò thịt, trồng cây gỗ lớn, cây ăn quả và bảo đảm an toàn lương thực; - Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn theo hướng tập trung phát triển các ngành nghề, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế nông thôn và tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước, đa dạng hoá các nguồn vốn nhằm hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. d) Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu - Về giao thông: đầu tư đồng bộ các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đường thủy, đường giao thông nông thôn và hệ thống giao thông đô thị; các đường vào khu công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch và các tuyến đường đấu nối với đường xuyên Á, đường Hồ Chí Minh. Cải tạo, nạo vét, khơi thông các tuyến vận tải sông Lô, sông Hồng, sông Đà, nâng công suất của cảng Việt Trì, Bãi Bằng; xây dựng cảng tổng hợp tại thị xã Phú Thọ và một số cảng chuyên dùng phục vụ sản xuất kinh doanh; cải tạo, nâng cấp các hệ thống nhà ga và di chuyển tuyến đường sắt ra khỏi trung tâm thành phố Việt Trì; xây dựng, nâng cấp một số nhà ga đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch như ga Việt Trì, ga Phú Thọ và ga Ấm Thượng; - Đầu tư tăng năng lực tưới tiêu các công trình thuỷ lợi; kiên cố hóa kênh mương, các dự án thủy lợi vùng đồi; hệ thống hồ, đập, cống tự chảy, các bờ bao, hệ thống đê sông đáp ứng yêu cầu sản xuất và giảm nhẹ thiên tai; - Về phát triển lưới điện: đầu tư mở rộng, nâng công suất các trạm 220 KV, 110 KV và hệ thống lưới truyền tải; bảo đảm 100% số hộ được dùng điện, cung ứng đủ nhu cầu điện năng phục vụ sản xuất kinh doanh. Phát triển Phú Thọ thành trung tâm điện lực trong Quy hoạch Điện VI và đầu tư xây dựng một số nhà máy nhiệt điện tại Phú Thọ;
  • 14. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14 - Về thông tin liên lạc: đầu tư hạ tầng về công nghệ thông tin, viễn thông bảo đảm 100% số xã có điểm truy nhập Internet công cộng và có các điểm bưu điện văn hoá xã; 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và các trường trong hệ thống giáo dục được kết nối Internet; - Về hạ tầng đô thị: đầu tư mở rộng và phát triển hệ thống đường nội thị, các điểm vui chơi, quảng trường và các khu đô thị mới tại thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ; đầu tư mở rộng các trung tâm, thị trấn, thị tứ các huyện, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển đô thị và điểm dân cư của Tỉnh đến năm 2020; - Về hạ tầng các khu, cụm công nghiệp: tập trung thu hút vốn đầu tư, từng bước hoàn hiện hệ thống các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn, chú trọng phát triển nhanh các khu, cụm công nghiệp ở thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và dọc hành lang các tuyến đường quốc lộ, đường xuyên Á, đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp đến năm 2020 của Tỉnh; - Về thương mại, dịch vụ: tập trung đầu tư hạ tầng du lịch, dịch vụ để hình thành các tuyến du lịch trọng điểm như: Khu du lịch Đền Hùng, Khu du lịch Ao Châu, nước khoáng nóng Thanh Thuỷ, vườn quốc gia Xuân Sơn, Đền Mẫu Âu Cơ. Xây dựng Trung tâm hội nghị, khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế, phát triển hệ thống siêu thị và xây dựng chợ đầu mối, chợ thương mại. Xây dựng một số khu vui chơi giải trí phục vụ cho người nước ngoài. đ) Về các lĩnh vực xã hội - Về giáo dục, đào tạo và dạy nghề: tập trung nguồn lực xây dựng Trường Đại học Hùng Vương, đầu tư nâng cấp một số trường cao đẳng thành đại học và một số trường trung học chuyên nghiệp thành cao đẳng, nâng cấp, thành lập thêm một số cơ sở đào tạo, dạy nghề và tăng cường cơ sở vật chất các trường thuộc hệ thống giáo dục. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở và hoàn thành mục tiêu phổ cập bậc trung học vào năm 2020. Phát triển mạng lưới trường lớp theo hướng mở rộng, đa dạng hoá các loại hình giáo dục và đào tạo. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, dạy nghề theo hướng chuẩn hoá. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn và trên chuẩn. Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục, xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực;
  • 15. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15 - Về lĩnh vực y tế, dân số: xây dựng và hiện đại hóa các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa đạt tiêu chuẩn cấp vùng, các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện và phòng khám đa khoa khu vực; các trạm y tế xã, phường đạt tiêu chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các chương trình quốc gia về y tế. Phát triển y tế cộng đồng và các loại hình dịch vụ khám, chữa bệnh chất lượng cao. Tăng cường công tác khám, chữa bệnh, chú trọng các tuyến huyện, tuyến xã; chủ động phòng, chống các dịch bệnh, cơ bản loại trừ các bệnh truyền nhiễm; thực hiện tốt công tác dân số gia đình và trẻ em; nâng cao chất lượng dân số, cải tạo giống nòi và nâng cao tuổi thọ, cải thiện môi trường sống ở đô thị và nông thôn một cách bền vững; - Về văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao: đầu tư các công trình văn hoá, thể thao, xây dựng tỉnh Phú Thọ thành một trong những trung tâm văn hoá thông tin, thể thao hàng đầu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc phát triển văn hóa nhằm huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, các thiết chế văn hóa, bảo tồn, tôn tạo di sản văn hóa. Khôi phục, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vùng đất Tổ. Đầu tư tôn tạo, xây dựng các di tích lịch sử thời kỳ Hùng Vương, các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao đáp ứng yêu cầu trung tâm văn hóa, y tế, thể thao của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Nâng cao chất lượng hoạt động báo chí, xuất bản, văn học nghệ thuật .v.v… - Các lĩnh vực xã hội khác: thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, nâng cao thời gian sử dụng lao động ở nông thôn; đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Thực hiện các chính sách xã hội, bảo đảm đáp ứng nhu cầu cơ bản và cải thiện rõ rệt cho các tầng lớp dân cư về ăn, ở, mặc, đi lại, học hành, chữa bệnh và hưởng thụ văn hoá, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. e) Phát triển khoa học, công nghệ - Về phát triển khoa học và công nghệ: phát triển mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục và đào tạo, tạo động lực đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức. Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học trên địa bàn gắn với việc đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cường tiếp thu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào các ngành, lĩnh vực mà Tỉnh có lợi thế. Phát triển Phú Thọ thành Trung tâm công nghệ sinh học nông nghiệp, lâm nghiệp vùng trung du và
  • 16. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16 miền núi Bắc Bộ. Nghiên cứu xây dựng và vận hành khu đô thị công nghệ (bao gồm các khu công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao, cơ sở đào tạo, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .v.v…); Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai các hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ. Hoàn thiện mô hình quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000: 2001 tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp. Thực hiện tốt các quy định về đăng ký bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. g) Về an ninh, quốc phòng Tăng cường và củng cố tiềm lực quốc phòng gắn với chiến lược phòng thủ các tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Gắn phát triển kinh tế với củng cố an ninh, quốc phòng, xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất cho các khu căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu phương trong khu vực phòng thủ và các cơ sở đào tạo quân sự, quốc phòng trên địa bàn; bảo đảm tính cơ động, sẵn sàng chiến đấu cao và chủ động đối phó với mọi tình huống. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và sức mạnh của quần chúng trong việc kiềm chế, giảm tội phạm, giữ vững an ninh xã hội trên địa bàn. Chủ động đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và làm thất bại mọi âm mưu diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Tập trung lực lượng đấu tranh giải quyết tốt các tệ nạn xã hội. Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ trật tự xã hội trên địa bàn; tăng cường cán bộ an ninh cơ sở, an ninh nhân dân. II. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án sẽ tiến hành nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Diện tích : 37,18ha
  • 17. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
  • 18. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới. IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: dụng cụ thiết bị máy móc đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 19. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô. Bảng tổng hợp thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng II Thiết bị (thuê) 1 Tàu hút chiếc 2 2 Tàu cuốc chiếc 5 3 Cẩu quăng chiếc 1 4 Tàu chở chiếc 8 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Phương án nạo vét Thi công nạo vét được thực hiện theo phương án nạo vét bằng tàu hút, tàu cuốc và được chuyên chở bằng tàu. II.2. Biên giới khu vực nạo vét Biên giới khu vực nạo vét được xác định trên cơ sở diện tích đã khảo sát và tính khối lượng vật liệu nạo vét có tính đến khoảng cách an tòan đến đường bờ và giới hạn an tòan hai bên sông. Toàn khu vực nạo vét có tổng diện tích là 37,18 ha. II.3. Chế độ làm việc Căn cứ vào hiện trạng thời tiết và những loại hình công việc phương án nạo vét , chế độ làm việc của phương án nạo vét được xác định như sau: - Số ngày làm việc trong năm: 250 ngày. - Số ca làm việc trong ngày: 01 ca/ngày. - Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca. II.4. Công nghệ nạo vét Tên phương tiện dùng trong dự án:
  • 20. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20 Tàu hút Tàu cuốc Cẩu quăng Tàu chở II.5. Các thông số hệ thống nạo vét Chiều dầy lớp nạo vét lấy bằng chiều dầy lớp bùn sét cát đã được khảo sát tính khối lượng. Theo tài liệu khảo sát chiều dày lớp nạo vét không đồng đều, có sự thay đổi và dao động trung bình từ trong khỏang 1,5-3m. II.6. Khoảng cách nạo vét an toàn tới đường bờ sông Theo Phương án nạo vét, với chiều dày thân bùn sét cát tối đa là 3m thì khi nạo vét hết lớp này (sâu tối đa 3m và không kể đến độ sâu mực nước) tại vị trí cách bờ 150m hoàn toàn không gây ảnh hưởng xói lở đến đường bờ. II.7. Theo dõi độ sâu nạo vét Thân bùn cát nằm trong biên giới khu nạo vét được chia thành các khu nhỏ, phục vụ cho hoạt động nạo vét theo từng lớp, sau khi làm xong từng khu nhỏ, sẽ di chuyển phương tiện nạo vét sang khu kế tiếp, không nạo vét tập trung quá sâu tại một chỗ, tránh gây sự cố về môi trường và vượt độ sâu được phép nạo vét. Sau khi nạo vét xong phải tiến hành đo bản đồ hiện trạng bề mặt đáy sông khu nạo vét bằng phương pháp đo hồi âm. Đây là tài liệu để đánh giá chính xác về độ sâu nạo vét. II.8. Thả phao +Dùng máy định vị GPS cài sẵn trên máy tính vị trí của các điểm cần thả phao, kỹ thuật chuyên môn sẽ tiến hành thả phao định vị khu vực giới hạn. +Sau khi thả phao xong sẽ tiến hành đo đạc kiểm tra lại và điều chỉnh phao đảm bảo độ chính xác cao cho công tác thả phao. +Trong quá trình thi công sẽ thường xuyên đo đạc kiểm tra lại vị trí các phao khống chế và điều chỉnh kịp thời để công tác thi công nạo vét được chính xác đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Trên diện tích nạo vét đã được cấp phép, Công ty sẽ hợp đồng với Cơ quan quản lý đường thủy thả phao hướng dẫn luồng theo đúng quy định của ngành giao thông thủy và các vị trí thả phao phải theo lịch nạo vét của đơn vị.
  • 21. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21 II.9. Vận tải Sản phẩm nạo vét được vận chuyển bằng tàu. Khi nạo vét bằng tàu hút chỉ đem đi xả tải trong vùng. Tàu chở sẽ chuyển thẳng đến nơi xả tải theo vị trí quy hoạch. II.10. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động a) Tổ chức quản lý sản xuất Nhân lực nạo vét luồng sông Lô được tổ chức thành 1 đội, hoạch toán kinh tế phụ thuộc với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đội trưởng đội nạo vét. Cơ cấu tổ chức chia làm hai bộ phận chính: - Bộ phận trực tiếp: tham gia các công đoạn của công nghệ nạo vét. - Bộ phận gián tiếp: gồm bộ phận quản lý, kế toán, kỹ thuật. b) Biên chế lao động Lao động trong công trường được phân chia cụ thể gồm: +Phân đội tàu hút (1 phương tiện): Toàn bộ nhân lực gồm 64 người. Phân đội trưởng dưới sự điều hành trực tiếp của Đội trưởng. Toàn bộ danh sách lao động trực tiếp hưởng chế độ lương khoán sản phẩm (tính theo m3 bùn sét hoặc cát nạo vét được) không thuộc danh sách trả lương của Công ty. II.11. Nhu cầu nhiên liệu vật tư sản xuất Nhu cầu nhiên liệu (dầu DO) cho tàu hút: 0,4 lit dầu/m3 Nhu cầu sử dụng điện: Điện cung cấp cho đèn tín hiệu, giải trí lúc nghỉ ngơi của công nhân, nhu cầu không lớn nên sử dụng máy phát công suất nhỏ hoặc bình acquy. II.12. Công tác nghiệm thu nạo vét - Sau khi nạo vét xong, Công Ty cùng đơn vị thi công tiến hành đo đạc kiểm tra toàn bộ công trình - Sau khi tiến hành đo đạc, kiểm tra và lập bình đồ, khi thấy rằng công trình đã đạt chuẩn tắc thiết kế thì báo cơ quan chức năng tổ chức tiến hành thẩm định nghiệm thu công trình.
  • 22. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Hiện tại, mặt nước vùng dự án không có người dân sinh sống, nên dự án sẽ không phải tính đến bức giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người dân. Dự án sẽ được triển khai thực hiện trên tuyến sông Lô, sẽ không tính đến phương án xây dựng cơ sở hạ tầng, mà chỉ thuê văn phòng gần đó để phục vụ cho quá trình thực hiện dự án, đồng thời chủ đầu tư cũng sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định để tiến hành thực hiện dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Dự án sẽ không tính đến phương án xây dựng, mà chỉ thuê văn phòng để làm việc. III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Quý 4/2018 Thời gian vận hành chạy thử và đưa vào hoạt động: Quý 1/2019
  • 23. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường I.1. Giới thiệu chung Trong thời gian thi công nạo vét Công ty VHM vẫn bảo đảm việc lưu thông diễn ra bình thường bằng cách lắp đặt phao tiêu tiêu, tín hiệu an toàn trong suốt thời gian thi công ngày và đêm để bảo đảm an toàn lao động và phòng ngừa tai nạn giao thông. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong hoạt động dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua tháng 06 năm 2014; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 2016; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
  • 24. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24 Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; II. Các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường II.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy - Sau khi phương án thi công đã được phê duyệt. Công Ty VHM sẽ thông báo bằng văn bản tới các cơ quan chức năng và các địa phương về vị trí thi công nạo vét của công trường. - Liên hệ với cơ quan quản lý đường thủy để thông báo luồng cho tàu thuyền ra vào đảm bảo an toàn trong phạm vi khu vực công trình thi công nạo vét. - Công Ty VHM và đơn vị thi công sẽ thường xuyên cung cấp cung cấp thông tin và liên lạc với các cơ quan liên quan. - Tất cả các phương tiện, thiết bị thi công đều được đăng ký và cấp giấy phép hoạt động. Các phương tiện đều được đảm bảo hoạt động tốt và được bảo quản sửa chữa định kỳ. - Lắp đặt biển báo, tín hiệu khu vực công trình đang thi công nạo vét và bãi đổ thải, - Xác định chính xác vị trí nạo vét và khống chế bằng các phao, đèn hiệu tín hiệu để đảm bảo an toàn cho tàu bè đi lại. - Đơn vị thi công đưa ra biện pháp tổ chức thi công chi tiết cho từng hạng mục cụ thể và bảng tiến độ được chủ đầu tư và các kỹ sư chấp nhận. - Cần có biện pháp an toàn và cảnh giới cho khu vực thi công, khu vực nguy hiểm theo đúng quy định. - Đơn vị thi công tiến hành công việc của mình mà không làm đình trệ các hoạt động hàng hải và các hoạt động khác của khu vực lân cận. - Các phương tiện nổi có các biển báo thấy được cả ban ngày lẫn ban đêm. - Đơn vị thi công sẽ đảm bảo việc giám sát suốt ngày và đêm không để dây buộc, xích, cáp hoặc các phụ tùng khác… neo buộc bị trùng xuống đáy sông, không gây mất an toàn cho phương tiện thủy trong khu vực và sẽ thông báo cho đại diện các cơ quan hữu quan bất cứ sự cố nào liên quan đến việc trùng dây neo. Đơn vị thi công luôn bảo đảm việc neo buộc nếu được yêu cầu bảo đảm không ảnh hưởng đến thuyền bè khác.
  • 25. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25 - Tất cả các neo buộc và các dụng cụ an toàn cần thiết khác được định vị theo hướng dẫn. Đơn vị thi công bảo đảm việc cung cấp thông tin chính xác về các vị trí neo, dụng cụ an toàn và dây neo nếu được yêu cầu. Các thiết bị thi công trên công trường phải tuân thủ nghiêm ngặt Luật giao thông đường thủy nội địa (ban hành tháng 12/2004/l/CTN của Chính phủ về an toàn giao thông đường thủy). II.2. Biện pháp bảo vệ môi trường Đi kèm theo phương án này Công ty VHM đã phối hợp với đơn vị có chức năng tiến hành thành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Báo cáo ĐTM có các nội dung cơ bản như sau: - Mô tả sơ lược nội dung phương án. - Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực phương xung quanh. - Dự báo các tác động xấu có thể xảy ra, đối tượng và quy mô tác động và đánh giá các tác động môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động nạo vét. - Đề xuất các biện pháp khống chế, giảm thiểu ô nhiễm đến môi trường xung quanh trong hoạt động nạo vét. - Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình hoạt động nạo vét của phương án. - Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động nạo vét. IV. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên có thể thấy quá trình thực hiện dự án chúng tôi phân tích và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường nguồn nước và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 26. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền sau thuế I Xây dựng II Thiết bị (thuê) 5.500.000 1 Tàu hút chiếc 2 500.000 1.000.000 2 Tàu cuốc chiếc 5 300.000 1.500.000 3 Cẩu quăng chiếc 1 200.000 200.000 4 Tàu chở chiếc 8 350.000 2.800.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 189.915 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 225.115 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 41.635 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 69.355 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 - 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 30.195 6 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 63.085 V Dự phòng phí 1% 59.150 Tổng cộng 5.974.180
  • 27. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27 II. Nguồn vốn thực hiện dự án và tiến độ thực hiện STT Nội dung Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Tháng 1 năm 2019 I Xây dựng II Thiết bị (thuê) 5.500.000 5.500.000 5.500.000 1 Tàu hút 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2 Tàu cuốc 1.500.000 1.500.000 1.500.000 3 Cẩu quăng 200.000 200.000 200.000 4 Tàu chở 2.800.000 2.800.000 2.800.000 III Chi phí quản lý dự án 189.915 189.915 189.915 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 225.115 225.115 225.115 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 41.635 41.635 41.635 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 69.355 69.355 69.355 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu - - - 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 30.195 30.195 30.195 6 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 63.085 63.085 63.085 V Dự phòng phí 59.150 59.150 59.150 Tổng cộng 5.974.180 5.974.180 5.974.180 Tỷ lệ (%) 100% 0% 100,00% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.974.180.000 đồng (Năm tỷ chín trăm bảy mươi bốn triệu một trăm tám mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có) : 5.974.180.000 đồng. + Vốn vay : 0 đồng.
  • 28. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ việc tận thu các sản phẩm nạo vét được: Với sản lượng nạo vét trung bình là 64.000 m3 /tháng, sẽ được bán ra với mức giá trung bình là 60.000 đồng/tấn. Hệ số chiết khầu: 0,5% được tính dựa lãn lãi suất tiền gửi 6%/năm Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí nhân công 10% Doanh thu 2 Chi phí vận hành dự án 40% Tổng mức đầu tư thiết bị 3 Chi phí khác 10% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 1,23 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 1,23 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến tháng thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số ngày của tháng thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số ngày = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân tháng có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 tháng 26 ngày kể từ ngày hoạt động. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 29. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,22 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,22 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 0,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến tháng thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số ngày cần thiết của tháng thứ 4. Số ngày = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân tháng có dư. Kết quả tính toán: Tp = 3 tháng 27 ngày tính từ ngày hoạt động. c. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 0,5%/tháng. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.307.524.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 6 tháng của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 1.307.524.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. d. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 9,278%>0,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 30. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Giải quyết việc làm cho khoảng từ 20 - 60 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 31. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Tháng 1 năm 2019 I Xây dựng II Thiết bị (thuê) 5.500.000 5.500.000 5.500.000 1 Tàu hút 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2 Tàu cuốc 1.500.000 1.500.000 1.500.000 3 Cẩu quăng 200.000 200.000 200.000 4 Tàu chở 2.800.000 2.800.000 2.800.000 III Chi phí quản lý dự án 189.915 189.915 189.915 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 225.115 225.115 225.115 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 41.635 41.635 41.635 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 69.355 69.355 69.355 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu - - - 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 30.195 30.195 30.195 6 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 63.085 63.085 63.085 V Dự phòng phí 59.150 59.150 59.150 Tổng cộng 5.974.180 5.974.180 5.974.180 Tỷ lệ (%) 100% 0% 100,00%
  • 32. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32 Phụ lục 2 Bảng tính doanh thu và dòng tiền của dự án. TT Khoản mục Tháng 2019 2019 2019 2019 2019 2019 1 2 3 4 5 6 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000 3.840.000 Công suất dự kiến 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h 1000m3/h Sản lượng trung bình m3/tháng 64.000 64.000 64.000 64.000 64.000 64.000 Đơn giá 1000 đồng 60 60 60 60 60 60 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 1 Chi phí nhân công 10% 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 2 Chi phí vận hành dự án 40% 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 3 Chi phí khác 10% 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 384.000 III Lợi nhuận trước thuế 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 1.536.000 IV Thuế TNDN 307.200 307.200 307.200 307.200 307.200 307.200 V Lợi nhuận sau thuế 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800
  • 33. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33 Phụ lục 3 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Tháng Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 -4.745.380 Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 -3.516.580 Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 -2.287.780 Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 -1.058.980 Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 169.820 Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 1.398.620 Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 1.398.620 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 1,23 Thời gian hoàn vốn : 3 tháng 26 ngày
  • 34. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Tháng Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 0,50 Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 1,000 5.974.180 1.228.800 -4.745.380 Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 0,995 - 1.222.687 -3.522.694 Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 0,990 - 1.216.604 -2.306.090 Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 0,985 - 1.210.551 -1.095.539 Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 0,980 - 1.204.528 108.989 Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 0,975 - 1.198.535 1.307.524 Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 5.974.180 7.281.705 1.307.524 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,22 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 3 tháng 27 ngày
  • 35. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35 Phụ lục 5 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Tháng Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 0,50% Thứ 1 5.974.180 1.228.800 - 1.228.800 1,0000 5.974.180 1.228.800 Thứ 2 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9950 - 1.222.687 Thứ 3 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9901 - 1.216.604 Thứ 4 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9851 - 1.210.551 Thứ 5 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9802 - 1.204.528 Thứ 6 - 1.228.800 - 1.228.800 0,9754 - 1.198.535 Cộng 5.974.180 7.372.800 - 7.372.800 5.974.180 7.281.705 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 1.307.524
  • 36. Dự án nạo vét, khơi luồng thủy nội địa, hết hợp tận thu sản phẩm, trên tuyến sông Lô đọan qua xã Phú Thứ, Đại Nghĩa và Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36 Phụ lục 6 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 T- cộng Lãi suất chiết khấu 9,278% Hệ số 0,9151 0,8374 0,7663 0,7013 0,6417 0,5872 1. Thu nhập 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 1.228.800 7.372.800 Hiện giá thu nhập 1.124.476 1.029.009 941.647 861.703 788.545 721.598 5.466.979 Lũy kế HGTN 1.124.476 2.153.485 3.095.133 3.956.835 4.745.380 5.466.979 2. Chi phí XDCB 5.974.180 - - - - - 5.974.180 Hiện giá chi phí 5.466.979 - - - - - 5.466.979 Lũy kế HG chi phí 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979 5.466.979 IRR= 9,278% > 0,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.