SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Download to read offline
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
BỆNH VIỆN CHẨN ĐOÁN Y KHOA
KỸ THUẬT CAO TIỀN GIANG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
__ Tháng 06/2019 __
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
BỆNH VIỆN CHẨN ĐOÁN Y KHOA KỸ
THUẬT CAO TIỀN GIANG
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tổng Giám đốc
NGÔ AN HẠ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
8
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 14
II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 18
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 18
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 28
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 28
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ................................................................ 28
I.2. Phương án tái định cư................................................................................. 28
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 28
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 28
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 29
III.1. Nhiệm vụ.................................................................................................. 29
III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng............................................................ 30
III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. ................................................ 31
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 33
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 34
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 34
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 34
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 34
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 35
II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng........................................................... 35
II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành. .......................................... 37
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường............................... 39
III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. .................................. 39
III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành.................................. 40
IV. Kết luận....................................................................................................... 45
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 46
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 46
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 48
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 51
III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. ................................................ 55
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 55
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5
KẾT LUẬN....................................................................................................... 57
I. Kết luận.......................................................................................................... 57
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 58
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 58
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 58
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 58
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 58
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 58
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 58
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 58
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 58
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 58
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
- Giấy phép ĐKKD: Ngày cấp:
- Đại diện pháp nhân: Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
 Địa điểm xây dựng: Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang.
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 926.031.769.000 đồng. (Chín trăm hai
mươi sáu tỷ không trăm ba mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
Trong đó:
 Vốn tự có : 220.395.561.000 đồng.
 Vốn từ quỹ đầu tư : 705.636.208.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi
tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất
ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y
tế mà Chính phủ đang tiến hành.
Chăm sóc sức khỏe là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt
cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào
chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp
phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt
xuất ngoại chữa bệnh.
Trong năm 2018, ngành y tế Tiền Giang thực hiện đạt kế hoạch công tác dự
phòng, phòng chống dịch bệnh; công tác truyền thông giáo dục sức khỏe và các
chương trình mục tiêu y tế. Tình hình khám chữa bệnh tại các tuyến tương đối ổn
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7
định, giảm đến mức cho phép tình trạng quá tải tại các cơ sơ y tế. Đặc biệt, ngành
y tế đã chủ động phối hợp với BHXH tỉnh điều chỉnh số thẻ đăng ký khám chữa
bệnh BHYT ban đầu tại các đơn vị y tế; Tỷ lệ bao phủ BHYT năm 2018 đạt
82,2%… Năm 2018, ngành y tế Tiền Giang đã được đầu tư từ ngân sách tỉnh 65
tỷ đồng để mua trang thiết bị y tế cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế huyện; 18,9
tỷ đồng để trang bị hệ thống Telemedicine… tạo điều kiện thuận lợi để ngành y
tế nâng cao năng lực hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân. Theo kế hoạch, năm 2019 ngành y tế Tiền Giang tập trung thực hiện
các chỉ tiêu cụ thể như: Đưa tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 85,8% dân số. Tiêm
chủng mở rộng đạt tối thiểu 96% với 10 loại vắc xin. Giảm tỷ suất tử vong trẻ em
dưới 5 tuổi còn 11,12‰ và dưới 1 tuổi còn 9,62‰. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp
còi của trẻ em dưới 5 tuổi còn 12,62%. Tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới
15%. Phấn đấu trên 80% dân số được quản lý sức khoẻ. 80% trạm y tế xã, phường,
thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. Đạt
22 giường bệnh viện, 6,8 bác sĩ, 1,2 dược sĩ đại học, 12 điều dưỡng viên trên
10.000 dân. Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 2,03%. Tỷ lệ hài lòng của người dân
với dịch vụ y tế đạt trên 80%… Số giường bệnh/10.000 dân là 22,5 giường;
Theo đó, ta có thể thấy tỷ lệ giường bệnh trên vạn dân của Tiền Giang còn
thấp so với cả nước. Ngoài ra chất lượng để đáp ứng những ca chữa trị bệnh nặng
chưa được đầu tư nhiều. Hầu như chỉ tập trung vào bệnh viện đa khoa của tỉnh,
dẫn tới sự quá tải nên những gia đình có điều kiện hoặc ca bệnh nặng đều phải đi
lên tuyến trên (Tp.HCM) để điều trị.
Chính từ thực tế đó việc đầu tư xây dựng một bệnh viện như Bệnh viện
chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang sẽ là rất cần thiết và mang lại ý nghĩa
thiết thực trong việc phục vụ các dịch vụ về y tế, chăm sóc sức khoẻ cho người
dân tỉnh nhà. Điều đáng quý hơn là chăm sóc y tế cho người dân của tỉnh theo
phương châm dịch vụ y tế hiện đại, chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng khám
chữa bệnh, giảm thiểu sự quá tải đối với các bệnh viện trong tỉnh. Do đó chúng
tôi kết hợp với Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt đã lập dự án “Bệnh
viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang”, kính mong các ban, ngành sớm
tạo điều kiện để dự án sớm đi vào hoạt động.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật doanh nghiệp số 66/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014;
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8
 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và nghị định 63/2014/NĐ-CP ban hành ngày
26/06/2014;
 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
 Nghị định 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y Tế hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật
Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
 Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng một Bệnh viện hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh
nhà và các tỉnh lân cận, Góp phần giảm tải cho các Bệnh viện trong địa bàn
của tỉnh.
- Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà.
- Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố
lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.
- Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội
ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có
thể.
- Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong
ngành.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu về khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe trong mọi
lĩnh vực về y tế. Song song đó thực hiện các dịch vụ về y tế trong lĩnh vực
này với chất lượng cao và theo yêu cầu của từng khách hàng.
- Xây dựng bệnh viện với quy mô 200 giường với kiến trúc hiện đại, trang
thiết bị tiên tiến, đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, chất lượng
phục vụ chuyên nghiệp.
- Bệnh viện sẽ tiến hành các hoạt động chính như: Phục hồi chức năng, vật lý
trị liệu, da liễu, khám và dịch vụ công nghệ cao.
- Khám, chăm sóc và tài trợ cho người nghèo.
- Mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho tỉnh nói
riêng và quốc gia nói chung;
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
- Phía Đông giáp biển Đông.
- Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.
- Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long.
- Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh.
Huyện Châu Thành nằm ở giữa tỉnh Tiền Giang, phía nam là con sông Tiền,
phía đông là thành phố Mỹ Tho, đông bắc là huyện Chợ Gạo, phía tây là huyện
Cai Lậy, phía bắc là huyện Tân Phước. Đây cũng là địa phương có dự án Đường
cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ đi qua đang được xây dựng..
Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ,
Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển
sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng
hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là
thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Khí hậu:
Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc
vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh
năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với
mùa gió Đông Bắc.
 Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình là 26,9o
C
- Nhiệt độ cao nhất là 37,2o
C
- Nhiệt độ thấp nhất là 16,8o
C
 Mưa
- Lượng mưa trung bình là: 1450mm
- Lượng mưa năm cao nhất là 1877mm
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11
- Lượng mưa thấp nhất là 760mm
- Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 5
- Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 11
Trong mùa mưa, sự phân bố lượng mưa trung bình tháng tương đối đều nên
cường độ mưa không lớn lắm, trong khi sự phân bố mưa theo lãnh thổ thì không
đáng kể. Vào mùa mưa, nước sông Mêkông đổ về gây mùa nước nổi hàng năm ở
vùng đồng bằng từ tháng 8 đến tháng 11 và gây rửa trôi xói mòn mạnh tại khu
vực đồi núi.
 Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí
Lượng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lượng bốc hơi cao xảy
ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này
khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình
trạng thiếu nước ở khu vực đồi núi. Lượng bốc hơi trong 7 tháng mùa mưa xấp xỉ
lượng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí của các tháng mùa mưa
khoảng 80–85%.
 Nắng
Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số giờ nắng năm là 2533,8 giờ.
 Gió
Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo
nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc
chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc độ
gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành,
thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập
mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió
chướng.
Thủy văn
Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng:
Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh
Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông
Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông.
- Hàng năm vùng Đồng Tháp Mười đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào
khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ sâu ngập
biến thiên từ 0,4-1,8 m.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12
- Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ
đầu đến giữa mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào
từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng tại vùng phía
Đông Đồng Tháp Mười.
- Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị
chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát lũ trên
toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói riêng đã và đang
thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực.
Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A
và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi.
- Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lượng nước tốt,
nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất.
Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở
phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy
văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị trí cửa lấy nước.
- Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông.
Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường lên sớm
và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn cao hơn sông
Tiền từ 2-7 lần.
Về mặt lợi, mùa nước đã mang lại nguồn phù sa màu mỡ và vệ sinh đồng
ruộng; cải thiện chất lượng đất, chất lượng nước, bổ sung nguồn nước ngầm; mang
lại nguồn lợi thuỷ sản và tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nông dân trong
mùa nước nổi.
Về mặt hại, mùa nước đã làm gián đoạn các hoạt động kinh tế - xã hội; tốn
kém chi phí đầu tư và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng; gây ảnh hưởng đến thời vụ gieo
trồng, thu hoạch và sản lượng nông - thuỷ sản; cản ngại cho việc phát triển các
mô hình sản xuất nhằm công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn;
Ngoài ra mức nước ngập sâu còn gây thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân.
Các nguồn tài nguyên:
 Tài nguyên đất
- Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng 139.180,73
ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo,
thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây thuộc khu vực có nguồn
nước ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho nông nghiệp, đã được sử dụng toàn
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13
bộ diện tích. Trong nhóm đất này có loại đất phù sa bãi bồi ven sông có thành
phần cơ giới tương đối nhẹ hơn cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái.
- Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm
phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, thị xã Gò
Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận lợi như nhóm đất
phù sa, nhưng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thường xuyên.
Việc trồng trọt thường chỉ giới hạn trong mùa mưa có đủ nước ngọt, ngoại
trừ các loại cây chịu lợ như dừa, sơri, cói. Một ít diện tích được tiếp ngọt về hoặc
có trữ nước mưa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại đất này
khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp với
chủng loại cây trồng tương đối đa dạng.
- Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân bố
chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mười thuộc phía Bắc 3 huyện Cái Bè,
Cai Lậy, Tân Phước. Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn
nông, đã tiến hành trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể.
Ngoài ra, một số diện tích khác cũng được trồng khoai mỡ và các loại rau màu,
trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả trên những diện tích có đủ nguồn nước ngọt
và có khả năng chống lũ.
- Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha, phân
bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung nhiều
nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành phần cơ giới
nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cư và canh tác cây ăn trái, rau màu.
Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%), thuận
lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng
lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm
đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian qua được tập
trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua các chương
trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mười, chương trình ngọt hóa Gò Công,
đã từng bước mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vườn cây ăn trái sang các
huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc huyện Tân Phước.
 Tài nguyên nước
Nước mặt
Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm Cỏ Tây và hệ
thống kênh ngang, dọc tương đối phong phú, rất thuận lợi cho việc đi lại bằng
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14
phương tiện đường thủy và sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
Các kênh chính trong tỉnh là:
- Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ương nối thành phố
Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh
Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng Tháp
Mười.
- Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đường thủy xương cá nối các đô
thị và điểm dân cư dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các kênh: Cổ
Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn Tấn Thành, kênh
Năng, kênh Lộ Ngang…
Nước ngầm
Tỉnh Tiền Giang có nguồn nước ngầm ngọt có chất lượng khá tốt ở khu vực
phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhưng phải khai thác ở độ sâu
khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn nước sạch quan trọng,
góp phần bổ sung nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đặc
biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn…
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Tăng trưởng kinh tế:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (GRDP) năm 2018 ước đạt 57.807
tỷ đồng, (giá so sánh năm 2010) tăng 7,24% so với năm 2017, khu vực nông lâm
nghiệp và thủy sản tăng 4,37%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 12,53%
và khu vực dịch vụ tăng 6,35% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm);
Nếu tách riêng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm thì khu vực dịch vụ tăng 5,84%
và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 9,73% so cùng kỳ. Trong 7,24% tăng
trưởng thì khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp nhiều nhất với 45,32%,
khu vực dịch vụ đóng góp 25,96%, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản đóng
góp 22,17%, phần còn lại là thuế sản phẩm chiếm 6,55%.
GRDP tính theo giá thực tế năm 2018 đạt 82.682 tỷ đồng; tổng sản phẩm bình
quân đầu người đạt 46,9 triệu đồng/người/năm, tăng 3,9 triệu đồng so với năm
2017 (năm 2017 đạt 43 triệu đồng). Tính theo giá USD, GRDP bình quân đầu
người năm 2018 đạt 2.037 USD/người/năm, tăng 8,7%, tương đương tăng 163
USD so năm 2017 (năm 2017 đạt 1.874 USD/người/năm).
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15
Cơ cấu kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 36,9% (kế hoạch 37,2%); khu vực công
nghiệp, xây dựng chiếm 26,8% (kế hoạch 30,0%); khu vực dịch vụ và thuế sản
phẩm chiếm 36,3% (kế hoạch 32,8%), trong đó thuế sản phẩm là 5,0%. So với
năm 2017 tỷ trọng trong GRDP của khu vực nông lâm và thủy sản giảm 1,7%,
khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 1,9%, khu vực dịch vụ giảm 0,3% và thuế
sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,1% so cùng kỳ.
2. Dân số, lao động và việc làm:
Dân số trung bình của tỉnh năm 2018 ước tính 1.763.927 người, tăng 0,7% so
với năm 2017, bao gồm: dân số nam 865.207 người, chiếm 49,1% tổng dân số,
tăng 0,7%; dân số nữ 898.720 người, chiếm 50,9%, tăng 0,7%. Dân số khu vực
thành thị là 273.268 người, chiếm 15,5% tổng dân số, tăng 0,7% so với năm trước;
dân số khu vực nông thôn là 1.490.659 người, chiếm 84,5%, tăng 0,7% so với
năm trước.
Trong năm đã giới thiệu việc làm cho 3.431 lượt lao động (đạt 137,2% kế
hoạch), trong đó: nữ 13.891 lượt lao động (chiếm 53,9%); có 1.784 lao động có
được việc làm ổn định; có 203 lao động đi làm việc ở nước ngoài; có 14.411 người
đăng ký bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có 14.499 người đã có quyết định hưởng
trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp với tổng số tiền chi trả trên 175,7 tỷ đồng. Tổ chức
20 phiên giao dịch việc làm với 59 lượt doanh nghiệp tham gia tuyển dụng với
nhu cầu tuyển dụng là 8.483 lao động, thu hút 1.079 lượt lao động tham gia trực
tiếp và hàng ngàn lượt tham gia gián tiếp qua website của Trung tâm dịch vụ việc
làm.
3. Đời sống dân cư và an sinh xã hội:
Công tác đền ơn, đáp nghĩa, các chính sách đối với gia đình người có công với
cách mạng:
- Vận động đóng góp quỹ đền ơn đáp nghĩa trên 13 tỷ đồng, đạt 130% kế hoạch
năm; xây mới 186 ngôi nhà tình nghĩa với tổng kinh phí 7,4 tỷ đồng, đạt 143,1%
kế hoạch; sửa chữa 99 ngôi nhà tình nghĩa với tổng kinh phí 1,9 tỷ đồng đạt
282,9% kế hoạch từ nguồn vận động. Mặt trận tổ quốc các cấp tổ chức xây dựng
và sửa chữa 587 căn nhà đại đoàn kết cho người nghèo, với tổng kinh phí trên
15,3 tỷ đồng.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16
- Công tác điều dưỡng người có công: Đưa 7/7 đợt với 720 người có công đi
điều dưỡng tập trung cho các huyện, thành, thị tại 4 địa điểm: Trung tâm điều
dưỡng người có công Lâm Đồng, Khánh Hòa, Kiên Giang và Đoàn An dưỡng
điều dưỡng 198 Đà Lạt; tổ chức đưa 106 người có công đi điều dưỡng tập trung
tại Trung tâm Điều dưỡng người có công Miền Trung; thực hiện chế độ điều
dưỡng tại gia đình đối với 6.839 người có công với cách mạng với số tiền 7,6 tỷ
đồng.
- Tổ chức 2 đợt đưa 60 người có công đi viếng Lăng Bác Hồ, tham quan thủ đô
Hà Nội vào tháng 4 và tháng 6 năm 2018; tổ chức đưa 35 người có công đi Phú
Quốc, thời gian từ ngày 07 - 10/5/2018.
- Tặng 110.302 phần quà với tổng giá trị 19,8 tỷ đồng cho người có công với
cách mạng nhân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018.
Công tác giảm nghèo: tập trung thực hiện các giải pháp giảm nghèo, chú trọng
đầu tư cho những vùng khó khăn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp chỉ
đạo triển khai chương trình dự án giảm nghèo của tỉnh và những dự án do ngành
làm chủ; đẩy mạnh tổ chức thực hiện các mô hình giảm nghèo bền vững; dự kiến
thực hiện tổng số hộ thoát nghèo năm 2018 là 2.360 hộ, đưa tỷ lệ hộ nghèo năm
2018 giảm từ 4,19% xuống còn 3,69% vào cuối năm. Tổ chức thăm và tặng quà
Tết nguyên đán 2018 cho 20.710 hộ nghèo với tổng số tiền là 6,4 tỷ đồng trong
đó quà Chủ tịch nước 30 người với số tiền 30 triệu đồng, ngân sách tỉnh 9.840
người số tiền 2,9 tỷ đồng, ngân sách huyện 9.840 người số tiền 2,9 tỷ đồng, từ
nguồn khác 1.000 người số tiền 500 triệu đồng.
4. Hoạt động y tế:
So với cùng kỳ có 16 bệnh giảm (bệnh viêm gan vi rút B giảm 74,3%, bệnh
viêm não nhật bản giảm 80%, bệnh sốt xuất huyết Dengue giảm 35,5%, bệnh thủy
đậu giảm 17,3%, bệnh quai bị giảm 6,2%, bệnh tay-chân-miệng giảm 1,7%...); có
7 bệnh tăng (bệnh cúm tăng 100%, bệnh zika tăng 100%, bệnh tiêu chảy tăng
22,5%...); có 3 trường hợp tử vong do bệnh sốt xuất huyết, tay-chân-miệng và vi
rút cúm. Nhiễm HIV/AIDS: phát hiện 311 cas mới nhiễm HIV tăng 36 cas so cùng
kỳ, số cas mới AIDS là 36 cas tăng 10 cas; lũy kế đến nay số người nhiễm HIV là
5.093 cas, số cas AIDS là 1.746 cas và tử vong do AIDS là 942 cas.
Trong năm đã khám chữa bệnh cho 5.768.413 lượt người giảm 0,2% so cùng
kỳ, trong đó điều trị nội trú 241.798 lượt người giảm 2,9%. Công suất sử dụng
giường bệnh bình quân của các cơ sở điều trị đạt 107,9%, bệnh viện tuyến tỉnh
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17
đạt 132,8%, các bệnh viện chuyên khoa đạt 96,7%, bệnh viện tuyến huyện đạt
67,8%..., Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm luôn được ngành y tế quan tâm thực
hiện; có 13.185 lượt cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm được kiểm
tra; kết quả có 12.836 lượt cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt
97,4%; ngộ độc thực phẩm xảy ra 3 vụ với 40 người mắc, không có trường hợp
tử vong.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn của Bệnh viện qui mô
250 giường, gồm các khoa chính như sau:
+ Khoa Phục hồi chức năng;
+ Khoa Vật lý trị liệu;
+ Khoa da liễu;
+ Khám;
+ Dịch vụ công nghệ cao
 Sản phẩm dịch vụ của dự án.
Với trang thiết bị hiện đại và chuyên môn cao, Bệnh viện sẽ cung cấp các dịch
vụ y tế toàn diện, đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân. Mục tiêu của chúng tôi là mang
đến cho người bệnh các dịch vụ chăm sóc y tế toàn diện nhất bằng sự phối hợp
trực tiếp giữa các chuyên khoa trong bệnh viện. Giúp bệnh nhân yên tâm không
cần phải tốn nhiều thời gian và công sức để di chuyển giữa phòng mạch tư và các
trung tâm y tế chuyên khoa.
Bệnh viện cung cấp một hệ thống dịch vụ y tế đa dạng cho điều trị ngoại trú.
Các bác sĩ khám bệnh toàn diện cho bệnh nhân ngọai trú và giải thích cặn kẽ về
tình trạng bệnh, cũng như mọi yêu cầu về xét nghiệm, kết quả xét nghiệm và đơn
thuốc.
Các chi phí được tính riêng theo từng dịch vụ khác nhau trong Khoa Ngoại trú,
như khám bệnh, chụp X-quang, xét nghiệm và thuốc. Tuy vậy, theo hệ thống tính
giá rõ ràng của Bệnh viện, bác sĩ sẽ thông báo trước cho bệnh nhân về tổng chi
phí của các dịch vụ y tế và cập nhật thông tin cho bệnh nhân về tất cả các khoản
mục của hóa đơn cần thanh toán.
Danh sách các dịch vụ.
+ Khám chữa bệnh và điều trị ngoại trú:
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18
 Khám chữa bệnh các chuyên khoa trên
 Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) cùng tuyến và trái
tuyến
 Khám chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân tại nhà
 Tiêm chủng;
+ Khối chữa bệnh nội trú:
 Khám chữa bệnh các chuyên khoa trên;
 Dịch vụ chăm sóc bệnh nhân nội trú: chăm sóc y tế, chăm sóc
dinh dưỡng theo yêu cầu điều trị, dịch vụ phòng
+ Khối xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh:
 Xét nghiệm hóa sinh, vi sinh
 X-ray
 Siêu âm;
+ Kiểm tra sức khỏe tổng quát:
 Khám sức khỏe tổng quát cho doanh nghiệp/tổ chức
 Khám sức khỏe tổng quát cho cá nhân
 Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà/doanh nghiệp/tổ chức
+ Cấp cứu:
 Dịch vụ cấp cứu và hỗ trợ chuyên môn y tế
 Chuyển viện, xuất viện về nhà
 Tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu tại nhà
+ Dịch vụ khác:
 Cung cấp dịch vụ y tế cho các tổ chức/doanh nghiệp
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được đầu tư xây dựng tại Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền
Giang.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Bệnh viện quy mô 250 giường 9.476 60,00
2 Khuôn viên, giao thông cây xanh 6.317 40,00
Tổng cộng 15.793 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Vốn:
Doanh nghiệp sẽ nắm vững các kiến thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án
(Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động
nguồn nội lực của bản thân Công ty).
2. Công nghệ:
Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn
của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài
người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn
lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp.
chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và
chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và
hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau:
a. Khái niệm khoa học và công nghệ.
+ Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm
tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy,
và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng
trong sản xuất và cuộc sống của con người.
+ Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ
năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người.
Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại.
b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh
tế - xã hội.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20
Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động.
Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương
tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên
vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và
các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết,
cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm
trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh
doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ
biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware);
Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware).
Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển
là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ.
c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ.
e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả
các khía cạnh:
- Tiềm lực
- Hiệu quả thực tế
- Các bế tắc cần xử lý
e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai
- Khả năng biến đổi công nghệ trong nước
- Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai.
- Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài.
e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo
- Các mục tiêu mũi nhọn
- Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài
- Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều
- Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý)
e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ
- Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ?
- Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ?
- Công nghệ mũi nhọn đặc thù ?
- Các nguồn vốn cho công nghệ v.v...
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21
e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ
Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt
động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và
đưa vào sử dụng.
e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách
Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực
hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh
nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp.
e.7 Tổng kết thực hiện
Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng
đường phát triển mới.
Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng
vào hoạt động của Bệnh viện sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ
hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên
kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này.
3. Vật liệu tiêu hao.
Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để
chủ động trong quá trình hoạt động của bệnh viện. Đối với yếu tố này thì về cơ
bản là rất thuận lợi.
4. Nhân lực.
Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính
sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể.
Mặt khác, với lợi thế nhân sự hiện có của bệnh viện, dự án sẽ lên kế hoạch
đào tạo, nâng cao chuyên môn cho y bác sỹ của bệnh viện để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
Xây dựng
Phân khu chính
1 Bệnh viện quy mô 250 giường 250 giường
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT
4 Hệ thống xử lý chất thải HT
5 Hệ thống camera giám sát HT
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
1. Quy trình kỹ thuật kê đơn và điều trị ngoại trú.
Nhằm thực hiện quy chế mới về kê đơn điều trị ngoại trú do bộ y tế mới ban
hành. Nội dung thực hiện như sau:
 Bác sĩ phải kê đơn và bán thuốc theo danh mục khoảng 30 nhóm thuốc như
sau: nhóm thuốc gây nghiện, thuốc gây mê, thuốc kháng sinh, thuốc điều trị
giun sán, thuốc điều trị lao, thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống
miễn dịch, thuốc dùng trong chẩn đoán, máu- các chế phẩm từ máu, thuốc tác
động lên quá trình đông máu, nhóm thuốc tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc làm
co dãn đồng tử, làm tăng nhãn áp, thuốc điều trị hen, thuốc điều trị rối loạn
cương, dung dịch truyền tĩnh mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc chống loét dạ dày….
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23
 Đối với nhóm thuốc có tính chất gây nghiện, người kê đơn còn phải theo đúng
các quy định sau: đầu tên thuốc phải viết hoa, thêm số 0 ở trước số lượng thuốc.
Riêng các loại thực phẩm chức năng vì không được coi là thuốc do đó sẽ không
được ghi các sản phẩm này trong toa thuốc.
 Nhằm loại bỏ những đơn thuốc viết cẩu thả, quy định mới yêu cầu người kê
đơn thuốc phải viết tên thuốc rõ ràng, sao cho người bệnh cũng như người bán
đều đọc được. Tên thuốc phải ghi theo đúng tên chung của quốc tế, với hàm
lượng, liều lượng, số lượng chính xác, kể cả địa chỉ của người bệnh cũng phải
rõ ràng và đơn thuốc theo cách ghi mới này chỉ có giá trị trong vòng 5 ngày, ít
hơn 5 ngày so với quy định trước đây.
 Đặc biệt, với những đơn thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi hay dưới 72 tháng tuổi,
phải có ghi và ghi rõ số tháng tuổi của trẻ và phải ghi cả tên của người mẹ hay
người cha đi cùng.
2. Có thể giới thiệu khái quát về tình hình ứng dụng các dịch vụ kỹ thuật như sau:
 Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể theo phương pháp PHACO: Đây là phẫu thuật
thay thuỷ tinh thể bằng phương pháp siêu âm nhũ hoá hút thuỷ tinh thể đã bị
đục và cấy đặt thuỷ tinh nhân tạo vào mắt, thời gian tiến hành trong vòng 30
phút, sau phẫu thuật thì bệnh nhân chỉ cần nằm viện 1 ngày thay vì trước đây
phải nằm viện từ 7-10 ngày. Khả năng phục hồi chức năng và thị lực của mắt
rất tốt. Đây là kỹ thuật hiện đại nhất của thế giới và dã được áp dụng tại rộng
rãi tại các bệnh viện Mắt.
 Phẫu thuật nội soi: Bao gồm kỹ thuật mổ nội soi tiêu hoá, tiết niệu, sản khoa
và mũi xoang.... Đây là kỹ thuật phẫu thuật có chỉ dẫn của màn hình, phẫu
thuật viên cần phải có trình độ tay nghề và sự nhạy cảm rất cao để thực hiện,
vết mổ rất nhỏ, không gây tổn hại nhiều như kỹ thuật mổ thông thường nên
người bệnh sớm hồi phục sức khoẻ.
 Phẫu thuật thần kinh sọ não: Giải quyết các trường hợp u não, u thần kinh,
chấn thương sọ não mà không thể điều trị nội khoa được thông qua việc sử
dụng các phương pháp, kỹ thuật mổ tiên tiến hiện đại.
 Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ: Sử dụng kỹ thuật mổ vi phẫu để giải quyết các
trường hợp bệnh lý gây biến dạng các phần của cơ thể trả lại chức năng và đem
lại vẻ đẹp cho người bị sứt môi hở hàm ếch do dị tật bẩm sinh, có sẹo bỏng do
co kéo biến dạng... hoặc sử dụng kỹ thuật này làm tăng vẻ đẹp cho con người
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24
như tạo hình môi, mặt, mũi, ngực, điều trị vẩu, răng thẩm mỹ... và là loại dịch
vụ có nhiều tiềm năng trong những năm tới.
 Chẩn đoán hình ảnh: Sử dụng các thiết bị như máy siêu âm màu, Doppler, máy
CT Scancer giúp cho việc chẩn đoán sớm chính xác, tăng hiệu quả và chất
lượng điều trị.
 Thụ tinh nhân tạo: Sử dụng kỹ thuật lọc tinh trùng, kỹ thuật định lượng nội tiết
tố, kỹ thuật nuôi cấy phôi thai trong ống nghiệm để giúp những trường hợp vô
sinh, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
Ngoài ra, một số ứng dụng khác như xét nghiệm kỹ thuật cao, sinh thiết tuỷ
xương, vi sinh; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, quản lý
dược; các kỹ thuật hồi sức cấp cứu nội khoa, nhi khoa và nhiều dịch vụ hỗ trợ
trong bệnh viện, góp phần cải thiện đáng kể chất lượng khám chữa bệnh cho người
dân.
3. Đối với hệ thống chụp cắt lớp CT:
 Theo cơ cấu bệnh tật diễn biến ngày càng phức tạp, bệnh nhân cần được chẩn
đoán sớm và điều trị kịp thời như những bệnh : Tim mạch, xương khớp, thần
kinh, chấn thương, tai nạn giao thông, tai nạn lao động…..
 Đặc biệt ở Việt Nam, tỷ lệ về tai nạn giao thông và tai nạn lao động chiếm tỷ
lệ rất cao, vì vậy việc xác định vị trí tổn thương là một việc hết sức cần thiết.
 Việc ra đời Hệ thống máy chụp cắt lớp là một bước tiến mới trong việc chẩn
đoán hình ảnh đối với các bệnh thường gặp của các cơ quan nội tạng trong cơ
thể.
 Tuy chi phí cho một ca chụp CT cao gấp 20 lần chụp Xquang thường quy
nhưng người dân sẵn sàng đáp ứng đòi hỏi trong nhu cầu chẩn đoán vì những
kết quả chẩn đoán cao của dịch vụ này.
 Tình hình bệnh tật trong xã hội ngày càng diễn biến phức tạp bệnh nhân cần
được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
xã hội cũng như cho người bệnh nói riêng.
4. Đối với máy siêu âm màu 3D:
- Hàng năm các ca tử vong do bị bệnh về tim, mạch và sản phụ khoa tại các bệnh
viện trên toàn quốc là một con số rất lớn. Những bệnh nhân đến siêu âm tại
các cơ sở y tế rất nhiều, nhưng tỷ lệ thành công không cao vì: máy Siêu âm
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25
bình thường khó phát hiện được các bệnh tim mạch, phụ khoa vì đó chỉ là siêu
âm một chiều;
- Với máy siêu âm màu ba chiều là máy thế hệ mới nhất hiện nay, sử dụng công
nghệ tạo ảnh 3D, khả năng tạo ảnh 18 hình/s, có sử dụng công nghệ siêu âm 3
chiều mở rộng.
 Siêu âm theo yêu cầu của mọi chuyên khoa;
 Siêu âm thai, siêu âm phụ khoa;
 Siêu âm Dopler màu cho cả tim và mạch;
Để khám và điều trị thành công các bệnh trên thì việc đầu tư máy siêu âm màu
ba chiều là điều rất cần thiết và cấp bách vì nó:
 Giúp các bệnh nhân có tiền sử về tim mạch tránh được các ảnh hưởng trực
tiếp đến căn bệnh của mình (vì máy có doppler tim mạch);
 Giúp các bệnh nhân mắc bệnh về sản phụ khoa và ung thư cổ tử cung, buồng
trứng chữa trị kịp thời tránh lây lan và ảnh hưởng đến các thế hệ sau (vì
máy có đầu dò chung cho ổ dụng sản phụ khoa);
 Giúp các sản phụ biết được thai nhi phát triển ra sao và chuẩn bị để đón đứa
con khi chào đời. . . . .
5. Kỹ thuật công nghệ của các khoa và bộ phân chính của bệnh viện.
A. Hội đồng y khoa
B. Ban Giám đốc
1. Giám đốc
2. Phó Giám đốc
3. Phó Giám đốc chuyên môn
C. Phòng tham mưu
1. Phòng Tổ chức – Hành chính
2. Phòng Tài chính – Kế toán
3. Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
4. Phòng Quản trị vật tư – Thiết bị y tế
5. Phòng Truyền thông – Sức khỏe – Dinh dưỡng
6. Phòng Tổ chức sự kiện – Hợp tác quốc tế
7. Phòng Công nghệ thông tin – Nghiên cứu khoa học
D. Khoa, trung tâm chuyên môn 250 giường
1. Khoa Khám bệnh
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26
1.1. Phòng Khám cấp cứu
1.2. Phòng Khám Nội – Ngoại tổng quát
1.3. Phòng Khám tim mạch
1.4. Phòng Khám sản phụ khoa
1.5. Phòng Khám nhi
1.6. Phòng Khám mắt
1.7. Phòng Khám răng hàm mặt
1.8. Phòng Khám tai mũi họng
1.9. Phòng Khám da liễu
1.10. Phòng Khám Vật lý trị liệu – Y học cổ truyền
2. Khoa Xét nghiệm
2.1. Phòng Xét nghiệm huyết học
2.2. Phòng Xét nghiệm sinh hóa
2.3. Phòng Xét nghiệm miễn dịch
3. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
3.1. Phòng siêu âm
3.2. Phòng chụp cắt lớp vi tính (CT – Scanner)
3.3. Phòng chụp X – quang
3.4. Phòng chụp cộng hưởng từ (MRI)
3.5. Phòng chụp mạch xóa nền (DSA)
4. Khoa Thăm dò chức năng
5. Khoa Dược
6. Khoa Dinh dưỡng
7. Khoa Nội soi
8. Khoa Tim mạch 05 giường
9. Khoa Chỉnh hình 05 giường
10. Khoa Da liễu 02 giường
11. Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức 03 giường
12. Khoa Điều trị tích cực 02 giường
13. Khoa Nội tổng hợp 04 giường
14. Khoa Ngoại tổng hợp 03 giường
15. Khoa Nhi 20 giường
16. Khoa Phụ Sản 20 giường
17. Trung tâm Tai Mũi Họng 02 giường
18. Trung tâm Răng Hàm Mặt 02 giường
19. Trung tâm Mắt 02 giường
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27
20. Trung tâm Thận nhân tạo 100 giường
21. Trung tâm Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 40 giường
22. Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu 40 giường
E. Đơn vị phục vụ
1. Trung tâm giặt ủi, hấp tiệt trùng
2. Trung tâm xử lý chất thải
3. Trung tâm Kiểm soát nhiễm khuẩn – Truyền nhiễm
4. Nhà thuốc tự động
5. Căn tin – Cửa hàng tiện lợi
6. Đội xe cấp cứu
F. Các đơn vị khác
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phương án trên.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện
trong báo cáo đầu tư sau này)
STT Nội dung Số lượng ĐVT
I Xây dựng
Phân khu chính
1 Bệnh viện quy mô 250 giường 200 giường
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT
4 Hệ thống xử lý chất thải HT
5 Hệ thống camera giám sát HT
II Thiết bị
1 Bệnh viện 250 giường bệnh 200 giường
Thiết bị phụ trợ công trình
1 Thiết bị khác bộ
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29
STT Nội dung Số lượng ĐVT
2 Hệ thống báo động cấp cứu HT
3 Thiết bị văn phòng bộ
4 Dây chuyền bán thuốc tự động HT
III. Phương án tổ chức thực hiện.
III.1. Nhiệm vụ.
a/Khám chữa bệnh.
+ Cấp cứu, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ theo yêu cầu.
+ Tiếp nhận tất cả các trường hợp, người bệnh từ ngoài vào thẳng bệnh viện,
hoặc từ tuyến huyện, xã chuyển lên để cấp cứu, khám chữa bệnh nội,
ngoại trú.
+ Giải quyết tất cả hầu hết các bệnh tật trong tỉnh mà bệnh viện chịu trách
nhiệm chữa trị bao gồm các bệnh ngoại khoa, sản phụ khoa, chấn thương
chỉnh hỉnh, khoa bỏng, răng hàm mặt,…
+ Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ
pháp luật yêu cầu và cấp giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định của nhà
nước.
+ Phục hối chức năng.
+ Chuyển lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.
b/ Đào tạo.
+ Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế trung sơ cấp cho tỉnh
+ Phối hợp đào tạo cho các cán bộ nhân viên bệnh viện các cơ sở y tế huyện,
xã và thường xuyên sát hạch và thuê các chuyên gia hàng đầu của ngành
về đảo tạo đội ngũ nhân viện của bệnh viện
c/ Nghiên cứu khoa học và y học.
Tổ chức nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu các đề tài khoa học cấp bộ và cấp
cơ sở về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30
+ Nghiên cứu triển khai dịch tể học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức
khoẻ ban đầu.
+ Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến từ các bệnh viện lớn, bệnh viện
chuyên khoa đầu ngành, nhằm nâng cao năng lực của bệnh viện.
d/ Phòng bệnh.
+ Phôi hợp với các cơ sở y tế dự phòng thương xuyên thực hiện nhiệm vụ
phòng bệnh, phòng dịch và bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện và hướng dẫn thực hiện vệ sinh môi trường , xử lý nước thải,
xử lý chất thải, khí thải bệnh viện.
e/Hợp tác quốc tế về y học.
Hợp tác với tổ chức và cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của nhà
nước để không ngừng phát triển bệnh viện.
f/ Quản lý kinh tế trong bệnh viện.
+ Hoạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế theo quy định.
+ Chi phí khám chữa bệnh theo quy định chung của nhà nước.
+ Ký hợp đồng với các tổ chức bảo hiểm y tế trong và ngoài nước.
+ Khám và chữa bệnh miễn phí với các đối tượng theo quy định chung của
nhà nước.
III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
+ Khu đất xây dựng bệnh viện phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
 Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương
lai;
 Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô
nhiễm. Trong khi xây dựng bệnh viện cũng như trong quá trình sử dụng
không được gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.
 Thuận tiện cho bệnh nhân đi lại và liên hệ với các khoa trong bệnh viện,
phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng
mặt bằng của đô thị.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31
III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án.
TT Chức danh Số lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/năm
1 Ban giám đốc 3 25.000 900.000 193.500 1.093.500
2 Bộ phận kinh doanh 4 15.000 720.000 154.800 874.800
3 Bộ phận kế toán 8 10.000 960.000 206.400 1.166.400
4 Bộ phận quản lý chất lượng 3 12.000 432.000 92.880 524.880
5 Hành chánh nhân sự 3 9.000 324.000 69.660 393.660
6 Bộ phận kỹ thuật 3 12.000 432.000 92.880 524.880
7 Nhân viên IT 3 10.000 360.000 77.400 437.400
8 Bộ phận R&D 1 12.000 144.000 30.960 174.960
9 Tổ bảo vệ, lái xe 10 7.000 840.000 180.600 1.020.600
10 Giáo sư, y bác sĩ 120 30.000 43.200.000 9.288.000 52.488.000
11 Dược sĩ đại học 2 20.000 480.000 103.200 583.200
12 Dược sĩ trung học 5 10.000 600.000 129.000 729.000
13 Điều dưỡng 110 10.000 13.200.000 2.838.000 16.038.000
14 Kỹ thuật viên 5 10.000 600.000 129.000 729.000
15 Nữ hộ sinh 4 10.000 480.000 103.200 583.200
16 Thu ngân 5 10.000 600.000 129.000 729.000
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32
TT Chức danh Số lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/năm
17 Hộ lý 6 10.000 720.000 154.800 874.800
18 Khác 5 10.000 600.000 129.000 729.000
TỔNG 300 232.000 65.592.000 14.102.280 79.694.280
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị cho 250 giường bệnh trong năm
2020.
 Bắt đầu khai thác sử dụng dự án từ năm 2021.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Bệnh viện chẩn
đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ
thuật cao Tiền Giang và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho chính bệnh viện khi dự án được thực thi, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04
năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược;
đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng;
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định
số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình
san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều
trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật
liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…,
bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực
công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong
quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm
môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong
thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ
tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dưỡng (N, P…);
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36
người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng
nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng
12 m3
/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm
phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
 Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh
có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được
giảm thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với
mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh
tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành
phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối
lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ
hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho
công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu
không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất
thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công
nghiệp tại công trình.
 Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là
chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận
chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố
sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công
trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ
giới trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng
thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường
trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại
vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-
1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh
nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ.
II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành.
 Tác động do chất thải y tế
Theo qui định, chất thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ bao gồm các loại
như sau:
 Chất thải lây nhiễm:
- Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc
chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây
truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc
nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu,
thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong
các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
- Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể
người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
 Chất thải hoá học nguy hại:
- Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng.
- Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38
- Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính
thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu.
- Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ
tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chỉ sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn
đoán hình ảnh, xạ trị).
 Chất thải phóng xạ:
- Chất thải phóng xạ: Gồmcác chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh
từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.
- Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và
điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
 Bình chứa áp suất:
Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây
cháy, gây nổ khi thiêu đốt.
 Chất thải thông thường:
Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hoá
học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
- Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách
ly).
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thuỷ
tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín.
Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hoá học nguy hại.
- Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật
liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.
- Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.
 Tác động do nước thải y tế
Trung bình, mỗi ngày, lượng nước thải phát sinh tính trên một giường bệnh
là 750 lít. Nước thải bệnh viện có đầu ra gồm các vi sinh vật gây bệnh, các loại
thuốc, các nguyên tố phóng xạ, và các hóa chất độc hại khác. Các chất ô nhiễm
phát sinh từ bệnh viện chủ yếu là các hóa chất chữa trị ung thư, chất kháng sinh,
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39
các hợp chất halogen, …. Cùng với các chất ô nhiễm này, vi sinh vật gây bệnh
trong NTBV gây ra ô nhiễm nặng nề cho môi trường tự nhiên, đặc biệt là cho các
loài sinh vật và nguồn tiếp nhận. Tính chất nước thải 1 số bệnh viện như trong
Bảng sau:
CHỈ TIÊU Trung bình TCVN
1 pH (mg/l)
a- Trung ương 6.1
6.5-8.5**
b- Tỉnh 7.2
3 H2S (mg/l)
a- Trung ương 4.5
≤ 1.0**
b- Tỉnh 8.1
4 BOD5 (mg/l)
a- Trung ương 89.7
≤ 30**
b- Tỉnh 169.1
5 COD (mg/l)
a- Trung ương 130.0
≤ 80*
b- Tỉnh 222.8
6 Tổng nitơ (mg/l)
a- Trung ương 13.4
≤ 40*
b- Tỉnh 18.6
7
Chất rắn lơ lửng (SS)
(mg/l)
a- Trung ương 21.6
≤ 100**
b- Tỉnh 35.0
8 Tổng phốtpho (mg/l)
a- Trung ương 2.0
≤ 6**
b- Tỉnh 1.4
* QCVN 24:2009/BTNMT loại B, **TCVN 7382:2004 mức II
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công.
1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:
+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục
Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã
được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới
nước.
 Các xe tải chuyên chở:
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường
xây dựng.
2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện
vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo
thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu
mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát
tác động của dầu mỡ thải như sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và
có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng
đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được
thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác
của địa phương đến thu gom hàng ngày.
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác
thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác
tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành.
1/- Giảm thiểu tác động do chất thải rắn
Bệnh viện sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các qui định về quản lý chất
thải y tế của mình, cụ thể như sau:
 Qui định mã màu sắc của chất thải y tế
+ Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41
+ Màu đen đựng chất thải hoá học nguy hại và chất thải phóng xạ.
+ Màu xanh đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏ.
+ Màu trắng đựng chất thải tái chế.
 Túi đựng chất thải
+ Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa PE hoặc PP, không dùng
nhựa PVC.
+ Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu 0.1mm, kích thước túi phù
hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0.1 m3
.
+ Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và có dòng chữ
“không được đựng quá vạch này”.
 Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn
+ Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải phù hợp với phương pháp tiêu
huỷ cuối cùng.
+ Hộp đựng chất thải sắc nhọn phải bảo đảm các tiêu chuẩn:
o Thành và đáy cứng không bị xuyên thủng.
o Có khả năng chống thấm.
o Kích thước phù hợp.
o Có nắp đóng mở dễ dàng.
o Miệng hộp đủ lớn để cho vật sắc nhọn vào mà không cần dùng lực
đẩy.
o Có dòng chữ “chỉ đựng chất thải sắc nhọn” và có vạch báo hiệu ở
mức 3/4 hộp và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.
o Màu vàng.
o Có quai hoặc kèm hệ thống cố định.
o Khi di chuyển vật sắc nhọn bên trong không bị đổ ra ngoài.
+ Đối với các cơ sở y tế sử dụng máy huỷ kim tiêm, máy cắt bơm kim
tiêm, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải được làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng,
có thể dùng lại và phải là một bộ phận trong thiết kế của máy huỷ, cắt bơm kim.
+ Đối với hộp nhựa đựng chất thải sắc nhọn có thể tái sử dụng, trước khi
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42
tái sử dụng, hộp nhựa phải được vệ sinh, khử khuẩn theo quy trình khử khuẩn
dụng cụ y tế. Hộp nhựa sau khi khử khuẩn để tái sử dụng phải còn đủ các tính
năng ban đầu.
 Thùng đựng chất thải
+ Phải làm bằng nhựa có tỷ trọng cao, thành dầy và cứng hoặc làm bằng
kim loại có nắp đậy mở bằng đạp chân. Những thùng thu gom có dung tích từ 50
lít trở lên cần có bánh xe đẩy.
+ Thùng màu vàng để thu gom các túi, hộp chất thải màu vàng.
+ Thùng màu đen để thu gom các túi chất thải màu đen. Đối với chất thải
phóng xạ, thùng đựng phải làm bằng kim loại.
+ Thùng màu xanh để thu gom các túi chất thải màu xanh.
+ Thùng màu trắng để thu gom các túi chất thải màu trắng.
+ Dung tích thùng tuỳ vào khối lượng chất thải phát sinh, từ 10 lít đến 250
lít.
+ Bên ngoài thùng phải có vạch báo hiệu ở mức 3/4 thùng và ghi dòng chữ
“không được đựng quá vạch này”.
 Biểu tượng chỉ loại chất thải:
Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại và chất thải để tái
chế phải có biểu tượng chỉ loại chất thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Quy chế này):
+ Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại
sinh học.
+ Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất
gây độc tế bào kèm dòng chữ “chất gây độc tế bào”.
+ Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng
xạ và có dòng chữ “chất thải phóng xạ”
+ Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải
có thể tái chế.
 Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế
+ Nơi đặt thùng đựng chất thải.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43
o Mỗi khoa, phòng phải định rơ vị trí đặt thùng đựng chất thải y tế cho
từng loại chất thải, nơi phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom tương ứng.
o Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng dẫn cách phân loại và
thu gom.
o Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định và phải
được vệ sinh hàng ngày.
o Túi sạch thu gom chất thải phải luôn có sẵn tại nơi chất thải phát sinh
để thay thế cho túi cùng loại đã được thu gom chuyển về nơi lưu giữ tạm thời chất
thải của cơ sở y tế.
+ Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ thu gom theo mã
màu quy định và phải có nhãn hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh
chất thải.
+ Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong chất thải thông
thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải thông
thường thì hỗn hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu huỷ như chất
thải y tế nguy hại.
+ Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 túi, sau đó buộc
cổ túi lại.
+ Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân công hàng ngày
chịu trách nhiệm thu gom các chất thải y tế nguy hại và chất thải
thông thường từ nơi chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của
khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần.
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập
trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu tại nơi phát
sinh chất thải.
 Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y tế
+ Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phát sinh tại các
khoa/phòng phải được vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của
cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần.
+ Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển chất
thải. Tránh vận chuyển chất thải qua các khu vực chăm sóc người
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44
bệnh và các khu vực sạch khác.
+ Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe
chuyên dụng; không được làm rơi, vãi chất thải, nước thải và phát
tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển.
 Lưu giữ chất thải rắn trong các cơ sở y tế
+ Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phải lưu giữ trong
các buồng riêng biệt.
+ Chất thải để tái sử dụng, tái chế phải được lưu giữ riêng.
+ Nơi lưu giữ chất thải tại các cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện sau:
 Cách xa nhà ăn, buồng bệnh, lối đi công cộng và khu vực tập trung đông người
tối thiểu là 10 mét.
 Có đường để xe chuyên chở chất thải từ bên ngoài đến.
 Nhà lưu giữ chất thải phải có mái che, có hàng rào bảo vệ, có cửa và có khoá.
Không để súc vật, các loài gậm nhấm và người không có nhiệm vụ tự do xâm
nhập.
 Diện tích phù hợp với lượng chất thải phát sinh của cơ sở y tế.
 Có phương tiện rửa tay, phương tiện bảo hộ cho nhân viên, có dụng cụ, hoá
chất làm vệ sinh.
 Có hệ thống cống thoát nước, tường và nền chống thấm, thông khí tốt.
 Khuyến khích các cơ sở y tế lưu giữ chất thải trong nhà có bảo quản lạnh.
 Thời gian lưu giữ chất thải y tế nguy hại tại cơ sở y tế.
 Thời gian lưu giữ chất thải trong các cơ sở y tế không quá 48 giờ.
 Lưu giữ chất thải trong nhà bảo quản lạnh hoặc thùng lạnh: thời gian lưu giữ
có thể đến 72 giờ.
 Chất thải giải phẫu phải chuyển đi chôn hoặc tiêu huỷ hàng ngày.
 Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh dưới 5 kg/ngày,
thời gian thu gom tối thiểu hai lần trong một tuần.
2/- Giảm thiểu tác động do nước thải
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45
Qui trình xử lý thải của bệnh viện được trình bày trong Hình 1. Với công
nghệ xử lý này nước thải của bệnh viện sẽ đạt tiêu chuẩn cho phép hiện hành. Khi
nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải công cộng được kiểm soát theo
QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Dự án sẽ cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh
trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính
khả thi về môi trường.
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng - 284.399.760
Phân khu chính
1
Bệnh viện quy mô
250 giường 250
giường
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
HT 1
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
HT 1
4
Hệ thống xử lý chất
thải
HT 1
5
Hệ thống camera
giám sát
HT 1
II Thiết bị 527.200.000
1
Bệnh viện 250
giường bệnh
250
giường
Thiết bị phụ trợ
công trình
27.200.000
1 Thiết bị khác bộ 1
2
Hệ thống báo động
cấp cứu
HT 1
3 Thiết bị văn phòng bộ 1
4
Dây chuyền bán
thuốc tự động
HT 1
III
Chi phí quản lý dự
án 1,387
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
11.254.653
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
18.992.650
Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,153
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.237.982
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,437
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
3.542.719
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,149
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
3.266.426
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,689
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
1.959.856
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,027
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
215.667
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,075
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
610.677
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,108
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
306.942
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,103
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
293.277
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây
dựng
0,090
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
256.929
12
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,125
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%*1,1
659.019
13
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1,545
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
4.393.605
14
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,427
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
2.249.553
V Dự phòng phí 10% 84.184.706
Tổng cộng 926.031.769
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet... Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 

Similar to Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
 
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
 
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN BỆNH VIỆN CHẨN ĐOÁN Y KHOA KỸ THUẬT CAO TIỀN GIANG Chủ đầu tư: Địa điểm: Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang __ Tháng 06/2019 __
  • 2. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN BỆNH VIỆN CHẨN ĐOÁN Y KHOA KỸ THUẬT CAO TIỀN GIANG CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tổng Giám đốc NGÔ AN HẠ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH 8
  • 3. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 14 II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 18 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 18 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 19 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 19 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 19 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 22 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 28 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 28
  • 4. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ................................................................ 28 I.2. Phương án tái định cư................................................................................. 28 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 28 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 28 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 29 III.1. Nhiệm vụ.................................................................................................. 29 III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng............................................................ 30 III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. ................................................ 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 33 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 34 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 34 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 34 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 34 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 35 II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng........................................................... 35 II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành. .......................................... 37 III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường............................... 39 III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. .................................. 39 III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành.................................. 40 IV. Kết luận....................................................................................................... 45 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 46 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 46 II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 48 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 51 III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. ................................................ 55 III.2. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 55
  • 5. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5 KẾT LUẬN....................................................................................................... 57 I. Kết luận.......................................................................................................... 57 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 57 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 58 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 58 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 58 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 58 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 58 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 58 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 58 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 58 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 58 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 58
  • 6. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: - Giấy phép ĐKKD: Ngày cấp: - Đại diện pháp nhân: Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang.  Địa điểm xây dựng: Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang.  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 926.031.769.000 đồng. (Chín trăm hai mươi sáu tỷ không trăm ba mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn đồng). Trong đó:  Vốn tự có : 220.395.561.000 đồng.  Vốn từ quỹ đầu tư : 705.636.208.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc sức khỏe là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt xuất ngoại chữa bệnh. Trong năm 2018, ngành y tế Tiền Giang thực hiện đạt kế hoạch công tác dự phòng, phòng chống dịch bệnh; công tác truyền thông giáo dục sức khỏe và các chương trình mục tiêu y tế. Tình hình khám chữa bệnh tại các tuyến tương đối ổn
  • 7. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7 định, giảm đến mức cho phép tình trạng quá tải tại các cơ sơ y tế. Đặc biệt, ngành y tế đã chủ động phối hợp với BHXH tỉnh điều chỉnh số thẻ đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu tại các đơn vị y tế; Tỷ lệ bao phủ BHYT năm 2018 đạt 82,2%… Năm 2018, ngành y tế Tiền Giang đã được đầu tư từ ngân sách tỉnh 65 tỷ đồng để mua trang thiết bị y tế cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế huyện; 18,9 tỷ đồng để trang bị hệ thống Telemedicine… tạo điều kiện thuận lợi để ngành y tế nâng cao năng lực hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Theo kế hoạch, năm 2019 ngành y tế Tiền Giang tập trung thực hiện các chỉ tiêu cụ thể như: Đưa tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 85,8% dân số. Tiêm chủng mở rộng đạt tối thiểu 96% với 10 loại vắc xin. Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi còn 11,12‰ và dưới 1 tuổi còn 9,62‰. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi còn 12,62%. Tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 15%. Phấn đấu trên 80% dân số được quản lý sức khoẻ. 80% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. Đạt 22 giường bệnh viện, 6,8 bác sĩ, 1,2 dược sĩ đại học, 12 điều dưỡng viên trên 10.000 dân. Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 2,03%. Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 80%… Số giường bệnh/10.000 dân là 22,5 giường; Theo đó, ta có thể thấy tỷ lệ giường bệnh trên vạn dân của Tiền Giang còn thấp so với cả nước. Ngoài ra chất lượng để đáp ứng những ca chữa trị bệnh nặng chưa được đầu tư nhiều. Hầu như chỉ tập trung vào bệnh viện đa khoa của tỉnh, dẫn tới sự quá tải nên những gia đình có điều kiện hoặc ca bệnh nặng đều phải đi lên tuyến trên (Tp.HCM) để điều trị. Chính từ thực tế đó việc đầu tư xây dựng một bệnh viện như Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang sẽ là rất cần thiết và mang lại ý nghĩa thiết thực trong việc phục vụ các dịch vụ về y tế, chăm sóc sức khoẻ cho người dân tỉnh nhà. Điều đáng quý hơn là chăm sóc y tế cho người dân của tỉnh theo phương châm dịch vụ y tế hiện đại, chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, giảm thiểu sự quá tải đối với các bệnh viện trong tỉnh. Do đó chúng tôi kết hợp với Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt đã lập dự án “Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang”, kính mong các ban, ngành sớm tạo điều kiện để dự án sớm đi vào hoạt động. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật doanh nghiệp số 66/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014;
  • 8. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8  Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và nghị định 63/2014/NĐ-CP ban hành ngày 26/06/2014;  Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;  Nghị định 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y Tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;  Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;  Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng một Bệnh viện hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh nhà và các tỉnh lân cận, Góp phần giảm tải cho các Bệnh viện trong địa bàn của tỉnh. - Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
  • 9. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9 bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà. - Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất. - Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có thể. - Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong ngành. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Nhằm đáp ứng nhu cầu về khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe trong mọi lĩnh vực về y tế. Song song đó thực hiện các dịch vụ về y tế trong lĩnh vực này với chất lượng cao và theo yêu cầu của từng khách hàng. - Xây dựng bệnh viện với quy mô 200 giường với kiến trúc hiện đại, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, chất lượng phục vụ chuyên nghiệp. - Bệnh viện sẽ tiến hành các hoạt động chính như: Phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, da liễu, khám và dịch vụ công nghệ cao. - Khám, chăm sóc và tài trợ cho người nghèo. - Mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho tỉnh nói riêng và quốc gia nói chung;
  • 10. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý - Phía Đông giáp biển Đông. - Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp. - Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long. - Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh. Huyện Châu Thành nằm ở giữa tỉnh Tiền Giang, phía nam là con sông Tiền, phía đông là thành phố Mỹ Tho, đông bắc là huyện Chợ Gạo, phía tây là huyện Cai Lậy, phía bắc là huyện Tân Phước. Đây cũng là địa phương có dự án Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ đi qua đang được xây dựng.. Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Khí hậu: Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc.  Nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình là 26,9o C - Nhiệt độ cao nhất là 37,2o C - Nhiệt độ thấp nhất là 16,8o C  Mưa - Lượng mưa trung bình là: 1450mm - Lượng mưa năm cao nhất là 1877mm
  • 11. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11 - Lượng mưa thấp nhất là 760mm - Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 5 - Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là tháng 11 Trong mùa mưa, sự phân bố lượng mưa trung bình tháng tương đối đều nên cường độ mưa không lớn lắm, trong khi sự phân bố mưa theo lãnh thổ thì không đáng kể. Vào mùa mưa, nước sông Mêkông đổ về gây mùa nước nổi hàng năm ở vùng đồng bằng từ tháng 8 đến tháng 11 và gây rửa trôi xói mòn mạnh tại khu vực đồi núi.  Lượng bốc hơi và độ ẩm không khí Lượng bốc hơi hàng năm lớn, từ 1.200–1.300 mm. Lượng bốc hơi cao xảy ra trong 5 tháng mùa khô với ẩm độ không khí trung bình của các tháng này khoảng 76%. Bốc hơi mạnh xảy ra trong thời gian này làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu nước ở khu vực đồi núi. Lượng bốc hơi trong 7 tháng mùa mưa xấp xỉ lượng bốc hơi trong 5 tháng mùa khô. Ẩm độ không khí của các tháng mùa mưa khoảng 80–85%.  Nắng Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số giờ nắng năm là 2533,8 giờ.  Gió Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng. Thủy văn Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng: Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông. - Hàng năm vùng Đồng Tháp Mười đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ sâu ngập biến thiên từ 0,4-1,8 m.
  • 12. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12 - Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ đầu đến giữa mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng tại vùng phía Đông Đồng Tháp Mười. - Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát lũ trên toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói riêng đã và đang thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực. Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi. - Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lượng nước tốt, nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất. Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị trí cửa lấy nước. - Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông. Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường lên sớm và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn cao hơn sông Tiền từ 2-7 lần. Về mặt lợi, mùa nước đã mang lại nguồn phù sa màu mỡ và vệ sinh đồng ruộng; cải thiện chất lượng đất, chất lượng nước, bổ sung nguồn nước ngầm; mang lại nguồn lợi thuỷ sản và tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nông dân trong mùa nước nổi. Về mặt hại, mùa nước đã làm gián đoạn các hoạt động kinh tế - xã hội; tốn kém chi phí đầu tư và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng; gây ảnh hưởng đến thời vụ gieo trồng, thu hoạch và sản lượng nông - thuỷ sản; cản ngại cho việc phát triển các mô hình sản xuất nhằm công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn; Ngoài ra mức nước ngập sâu còn gây thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân. Các nguồn tài nguyên:  Tài nguyên đất - Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng 139.180,73 ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây thuộc khu vực có nguồn nước ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho nông nghiệp, đã được sử dụng toàn
  • 13. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13 bộ diện tích. Trong nhóm đất này có loại đất phù sa bãi bồi ven sông có thành phần cơ giới tương đối nhẹ hơn cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái. - Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, thị xã Gò Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận lợi như nhóm đất phù sa, nhưng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thường xuyên. Việc trồng trọt thường chỉ giới hạn trong mùa mưa có đủ nước ngọt, ngoại trừ các loại cây chịu lợ như dừa, sơri, cói. Một ít diện tích được tiếp ngọt về hoặc có trữ nước mưa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại đất này khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp với chủng loại cây trồng tương đối đa dạng. - Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân bố chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mười thuộc phía Bắc 3 huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước. Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn nông, đã tiến hành trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể. Ngoài ra, một số diện tích khác cũng được trồng khoai mỡ và các loại rau màu, trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả trên những diện tích có đủ nguồn nước ngọt và có khả năng chống lũ. - Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha, phân bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung nhiều nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành phần cơ giới nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cư và canh tác cây ăn trái, rau màu. Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%), thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian qua được tập trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua các chương trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mười, chương trình ngọt hóa Gò Công, đã từng bước mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vườn cây ăn trái sang các huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc huyện Tân Phước.  Tài nguyên nước Nước mặt Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm Cỏ Tây và hệ thống kênh ngang, dọc tương đối phong phú, rất thuận lợi cho việc đi lại bằng
  • 14. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14 phương tiện đường thủy và sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Các kênh chính trong tỉnh là: - Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ương nối thành phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên. - Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng Tháp Mười. - Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đường thủy xương cá nối các đô thị và điểm dân cư dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các kênh: Cổ Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn Tấn Thành, kênh Năng, kênh Lộ Ngang… Nước ngầm Tỉnh Tiền Giang có nguồn nước ngầm ngọt có chất lượng khá tốt ở khu vực phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhưng phải khai thác ở độ sâu khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn nước sạch quan trọng, góp phần bổ sung nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đặc biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn… I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Tăng trưởng kinh tế: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (GRDP) năm 2018 ước đạt 57.807 tỷ đồng, (giá so sánh năm 2010) tăng 7,24% so với năm 2017, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,37%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 12,53% và khu vực dịch vụ tăng 6,35% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm); Nếu tách riêng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm thì khu vực dịch vụ tăng 5,84% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 9,73% so cùng kỳ. Trong 7,24% tăng trưởng thì khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp nhiều nhất với 45,32%, khu vực dịch vụ đóng góp 25,96%, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản đóng góp 22,17%, phần còn lại là thuế sản phẩm chiếm 6,55%. GRDP tính theo giá thực tế năm 2018 đạt 82.682 tỷ đồng; tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt 46,9 triệu đồng/người/năm, tăng 3,9 triệu đồng so với năm 2017 (năm 2017 đạt 43 triệu đồng). Tính theo giá USD, GRDP bình quân đầu người năm 2018 đạt 2.037 USD/người/năm, tăng 8,7%, tương đương tăng 163 USD so năm 2017 (năm 2017 đạt 1.874 USD/người/năm).
  • 15. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15 Cơ cấu kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 36,9% (kế hoạch 37,2%); khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 26,8% (kế hoạch 30,0%); khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm chiếm 36,3% (kế hoạch 32,8%), trong đó thuế sản phẩm là 5,0%. So với năm 2017 tỷ trọng trong GRDP của khu vực nông lâm và thủy sản giảm 1,7%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 1,9%, khu vực dịch vụ giảm 0,3% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,1% so cùng kỳ. 2. Dân số, lao động và việc làm: Dân số trung bình của tỉnh năm 2018 ước tính 1.763.927 người, tăng 0,7% so với năm 2017, bao gồm: dân số nam 865.207 người, chiếm 49,1% tổng dân số, tăng 0,7%; dân số nữ 898.720 người, chiếm 50,9%, tăng 0,7%. Dân số khu vực thành thị là 273.268 người, chiếm 15,5% tổng dân số, tăng 0,7% so với năm trước; dân số khu vực nông thôn là 1.490.659 người, chiếm 84,5%, tăng 0,7% so với năm trước. Trong năm đã giới thiệu việc làm cho 3.431 lượt lao động (đạt 137,2% kế hoạch), trong đó: nữ 13.891 lượt lao động (chiếm 53,9%); có 1.784 lao động có được việc làm ổn định; có 203 lao động đi làm việc ở nước ngoài; có 14.411 người đăng ký bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có 14.499 người đã có quyết định hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp với tổng số tiền chi trả trên 175,7 tỷ đồng. Tổ chức 20 phiên giao dịch việc làm với 59 lượt doanh nghiệp tham gia tuyển dụng với nhu cầu tuyển dụng là 8.483 lao động, thu hút 1.079 lượt lao động tham gia trực tiếp và hàng ngàn lượt tham gia gián tiếp qua website của Trung tâm dịch vụ việc làm. 3. Đời sống dân cư và an sinh xã hội: Công tác đền ơn, đáp nghĩa, các chính sách đối với gia đình người có công với cách mạng: - Vận động đóng góp quỹ đền ơn đáp nghĩa trên 13 tỷ đồng, đạt 130% kế hoạch năm; xây mới 186 ngôi nhà tình nghĩa với tổng kinh phí 7,4 tỷ đồng, đạt 143,1% kế hoạch; sửa chữa 99 ngôi nhà tình nghĩa với tổng kinh phí 1,9 tỷ đồng đạt 282,9% kế hoạch từ nguồn vận động. Mặt trận tổ quốc các cấp tổ chức xây dựng và sửa chữa 587 căn nhà đại đoàn kết cho người nghèo, với tổng kinh phí trên 15,3 tỷ đồng.
  • 16. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16 - Công tác điều dưỡng người có công: Đưa 7/7 đợt với 720 người có công đi điều dưỡng tập trung cho các huyện, thành, thị tại 4 địa điểm: Trung tâm điều dưỡng người có công Lâm Đồng, Khánh Hòa, Kiên Giang và Đoàn An dưỡng điều dưỡng 198 Đà Lạt; tổ chức đưa 106 người có công đi điều dưỡng tập trung tại Trung tâm Điều dưỡng người có công Miền Trung; thực hiện chế độ điều dưỡng tại gia đình đối với 6.839 người có công với cách mạng với số tiền 7,6 tỷ đồng. - Tổ chức 2 đợt đưa 60 người có công đi viếng Lăng Bác Hồ, tham quan thủ đô Hà Nội vào tháng 4 và tháng 6 năm 2018; tổ chức đưa 35 người có công đi Phú Quốc, thời gian từ ngày 07 - 10/5/2018. - Tặng 110.302 phần quà với tổng giá trị 19,8 tỷ đồng cho người có công với cách mạng nhân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018. Công tác giảm nghèo: tập trung thực hiện các giải pháp giảm nghèo, chú trọng đầu tư cho những vùng khó khăn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp chỉ đạo triển khai chương trình dự án giảm nghèo của tỉnh và những dự án do ngành làm chủ; đẩy mạnh tổ chức thực hiện các mô hình giảm nghèo bền vững; dự kiến thực hiện tổng số hộ thoát nghèo năm 2018 là 2.360 hộ, đưa tỷ lệ hộ nghèo năm 2018 giảm từ 4,19% xuống còn 3,69% vào cuối năm. Tổ chức thăm và tặng quà Tết nguyên đán 2018 cho 20.710 hộ nghèo với tổng số tiền là 6,4 tỷ đồng trong đó quà Chủ tịch nước 30 người với số tiền 30 triệu đồng, ngân sách tỉnh 9.840 người số tiền 2,9 tỷ đồng, ngân sách huyện 9.840 người số tiền 2,9 tỷ đồng, từ nguồn khác 1.000 người số tiền 500 triệu đồng. 4. Hoạt động y tế: So với cùng kỳ có 16 bệnh giảm (bệnh viêm gan vi rút B giảm 74,3%, bệnh viêm não nhật bản giảm 80%, bệnh sốt xuất huyết Dengue giảm 35,5%, bệnh thủy đậu giảm 17,3%, bệnh quai bị giảm 6,2%, bệnh tay-chân-miệng giảm 1,7%...); có 7 bệnh tăng (bệnh cúm tăng 100%, bệnh zika tăng 100%, bệnh tiêu chảy tăng 22,5%...); có 3 trường hợp tử vong do bệnh sốt xuất huyết, tay-chân-miệng và vi rút cúm. Nhiễm HIV/AIDS: phát hiện 311 cas mới nhiễm HIV tăng 36 cas so cùng kỳ, số cas mới AIDS là 36 cas tăng 10 cas; lũy kế đến nay số người nhiễm HIV là 5.093 cas, số cas AIDS là 1.746 cas và tử vong do AIDS là 942 cas. Trong năm đã khám chữa bệnh cho 5.768.413 lượt người giảm 0,2% so cùng kỳ, trong đó điều trị nội trú 241.798 lượt người giảm 2,9%. Công suất sử dụng giường bệnh bình quân của các cơ sở điều trị đạt 107,9%, bệnh viện tuyến tỉnh
  • 17. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17 đạt 132,8%, các bệnh viện chuyên khoa đạt 96,7%, bệnh viện tuyến huyện đạt 67,8%..., Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm luôn được ngành y tế quan tâm thực hiện; có 13.185 lượt cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm được kiểm tra; kết quả có 12.836 lượt cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt 97,4%; ngộ độc thực phẩm xảy ra 3 vụ với 40 người mắc, không có trường hợp tử vong. II. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn của Bệnh viện qui mô 250 giường, gồm các khoa chính như sau: + Khoa Phục hồi chức năng; + Khoa Vật lý trị liệu; + Khoa da liễu; + Khám; + Dịch vụ công nghệ cao  Sản phẩm dịch vụ của dự án. Với trang thiết bị hiện đại và chuyên môn cao, Bệnh viện sẽ cung cấp các dịch vụ y tế toàn diện, đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho người bệnh các dịch vụ chăm sóc y tế toàn diện nhất bằng sự phối hợp trực tiếp giữa các chuyên khoa trong bệnh viện. Giúp bệnh nhân yên tâm không cần phải tốn nhiều thời gian và công sức để di chuyển giữa phòng mạch tư và các trung tâm y tế chuyên khoa. Bệnh viện cung cấp một hệ thống dịch vụ y tế đa dạng cho điều trị ngoại trú. Các bác sĩ khám bệnh toàn diện cho bệnh nhân ngọai trú và giải thích cặn kẽ về tình trạng bệnh, cũng như mọi yêu cầu về xét nghiệm, kết quả xét nghiệm và đơn thuốc. Các chi phí được tính riêng theo từng dịch vụ khác nhau trong Khoa Ngoại trú, như khám bệnh, chụp X-quang, xét nghiệm và thuốc. Tuy vậy, theo hệ thống tính giá rõ ràng của Bệnh viện, bác sĩ sẽ thông báo trước cho bệnh nhân về tổng chi phí của các dịch vụ y tế và cập nhật thông tin cho bệnh nhân về tất cả các khoản mục của hóa đơn cần thanh toán. Danh sách các dịch vụ. + Khám chữa bệnh và điều trị ngoại trú:
  • 18. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18  Khám chữa bệnh các chuyên khoa trên  Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) cùng tuyến và trái tuyến  Khám chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân tại nhà  Tiêm chủng; + Khối chữa bệnh nội trú:  Khám chữa bệnh các chuyên khoa trên;  Dịch vụ chăm sóc bệnh nhân nội trú: chăm sóc y tế, chăm sóc dinh dưỡng theo yêu cầu điều trị, dịch vụ phòng + Khối xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh:  Xét nghiệm hóa sinh, vi sinh  X-ray  Siêu âm; + Kiểm tra sức khỏe tổng quát:  Khám sức khỏe tổng quát cho doanh nghiệp/tổ chức  Khám sức khỏe tổng quát cho cá nhân  Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà/doanh nghiệp/tổ chức + Cấp cứu:  Dịch vụ cấp cứu và hỗ trợ chuyên môn y tế  Chuyển viện, xuất viện về nhà  Tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu tại nhà + Dịch vụ khác:  Cung cấp dịch vụ y tế cho các tổ chức/doanh nghiệp III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được đầu tư xây dựng tại Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang.
  • 19. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Bệnh viện quy mô 250 giường 9.476 60,00 2 Khuôn viên, giao thông cây xanh 6.317 40,00 Tổng cộng 15.793 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 1. Vốn: Doanh nghiệp sẽ nắm vững các kiến thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án (Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động nguồn nội lực của bản thân Công ty). 2. Công nghệ: Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp. chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau: a. Khái niệm khoa học và công nghệ. + Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy, và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng trong sản xuất và cuộc sống của con người. + Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người. Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại. b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội.
  • 20. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20 Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động. Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết, cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware); Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware). Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ. c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ. e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả các khía cạnh: - Tiềm lực - Hiệu quả thực tế - Các bế tắc cần xử lý e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai - Khả năng biến đổi công nghệ trong nước - Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai. - Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài. e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo - Các mục tiêu mũi nhọn - Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài - Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều - Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý) e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ - Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ? - Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ? - Công nghệ mũi nhọn đặc thù ? - Các nguồn vốn cho công nghệ v.v...
  • 21. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21 e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và đưa vào sử dụng. e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp. e.7 Tổng kết thực hiện Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng đường phát triển mới. Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng vào hoạt động của Bệnh viện sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này. 3. Vật liệu tiêu hao. Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để chủ động trong quá trình hoạt động của bệnh viện. Đối với yếu tố này thì về cơ bản là rất thuận lợi. 4. Nhân lực. Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể. Mặt khác, với lợi thế nhân sự hiện có của bệnh viện, dự án sẽ lên kế hoạch đào tạo, nâng cao chuyên môn cho y bác sỹ của bệnh viện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • 22. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Xây dựng Phân khu chính 1 Bệnh viện quy mô 250 giường 250 giường Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 4 Hệ thống xử lý chất thải HT 5 Hệ thống camera giám sát HT II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. 1. Quy trình kỹ thuật kê đơn và điều trị ngoại trú. Nhằm thực hiện quy chế mới về kê đơn điều trị ngoại trú do bộ y tế mới ban hành. Nội dung thực hiện như sau:  Bác sĩ phải kê đơn và bán thuốc theo danh mục khoảng 30 nhóm thuốc như sau: nhóm thuốc gây nghiện, thuốc gây mê, thuốc kháng sinh, thuốc điều trị giun sán, thuốc điều trị lao, thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, thuốc dùng trong chẩn đoán, máu- các chế phẩm từ máu, thuốc tác động lên quá trình đông máu, nhóm thuốc tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc làm co dãn đồng tử, làm tăng nhãn áp, thuốc điều trị hen, thuốc điều trị rối loạn cương, dung dịch truyền tĩnh mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc chống loét dạ dày….
  • 23. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23  Đối với nhóm thuốc có tính chất gây nghiện, người kê đơn còn phải theo đúng các quy định sau: đầu tên thuốc phải viết hoa, thêm số 0 ở trước số lượng thuốc. Riêng các loại thực phẩm chức năng vì không được coi là thuốc do đó sẽ không được ghi các sản phẩm này trong toa thuốc.  Nhằm loại bỏ những đơn thuốc viết cẩu thả, quy định mới yêu cầu người kê đơn thuốc phải viết tên thuốc rõ ràng, sao cho người bệnh cũng như người bán đều đọc được. Tên thuốc phải ghi theo đúng tên chung của quốc tế, với hàm lượng, liều lượng, số lượng chính xác, kể cả địa chỉ của người bệnh cũng phải rõ ràng và đơn thuốc theo cách ghi mới này chỉ có giá trị trong vòng 5 ngày, ít hơn 5 ngày so với quy định trước đây.  Đặc biệt, với những đơn thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi hay dưới 72 tháng tuổi, phải có ghi và ghi rõ số tháng tuổi của trẻ và phải ghi cả tên của người mẹ hay người cha đi cùng. 2. Có thể giới thiệu khái quát về tình hình ứng dụng các dịch vụ kỹ thuật như sau:  Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể theo phương pháp PHACO: Đây là phẫu thuật thay thuỷ tinh thể bằng phương pháp siêu âm nhũ hoá hút thuỷ tinh thể đã bị đục và cấy đặt thuỷ tinh nhân tạo vào mắt, thời gian tiến hành trong vòng 30 phút, sau phẫu thuật thì bệnh nhân chỉ cần nằm viện 1 ngày thay vì trước đây phải nằm viện từ 7-10 ngày. Khả năng phục hồi chức năng và thị lực của mắt rất tốt. Đây là kỹ thuật hiện đại nhất của thế giới và dã được áp dụng tại rộng rãi tại các bệnh viện Mắt.  Phẫu thuật nội soi: Bao gồm kỹ thuật mổ nội soi tiêu hoá, tiết niệu, sản khoa và mũi xoang.... Đây là kỹ thuật phẫu thuật có chỉ dẫn của màn hình, phẫu thuật viên cần phải có trình độ tay nghề và sự nhạy cảm rất cao để thực hiện, vết mổ rất nhỏ, không gây tổn hại nhiều như kỹ thuật mổ thông thường nên người bệnh sớm hồi phục sức khoẻ.  Phẫu thuật thần kinh sọ não: Giải quyết các trường hợp u não, u thần kinh, chấn thương sọ não mà không thể điều trị nội khoa được thông qua việc sử dụng các phương pháp, kỹ thuật mổ tiên tiến hiện đại.  Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ: Sử dụng kỹ thuật mổ vi phẫu để giải quyết các trường hợp bệnh lý gây biến dạng các phần của cơ thể trả lại chức năng và đem lại vẻ đẹp cho người bị sứt môi hở hàm ếch do dị tật bẩm sinh, có sẹo bỏng do co kéo biến dạng... hoặc sử dụng kỹ thuật này làm tăng vẻ đẹp cho con người
  • 24. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24 như tạo hình môi, mặt, mũi, ngực, điều trị vẩu, răng thẩm mỹ... và là loại dịch vụ có nhiều tiềm năng trong những năm tới.  Chẩn đoán hình ảnh: Sử dụng các thiết bị như máy siêu âm màu, Doppler, máy CT Scancer giúp cho việc chẩn đoán sớm chính xác, tăng hiệu quả và chất lượng điều trị.  Thụ tinh nhân tạo: Sử dụng kỹ thuật lọc tinh trùng, kỹ thuật định lượng nội tiết tố, kỹ thuật nuôi cấy phôi thai trong ống nghiệm để giúp những trường hợp vô sinh, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ sinh sản. Ngoài ra, một số ứng dụng khác như xét nghiệm kỹ thuật cao, sinh thiết tuỷ xương, vi sinh; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, quản lý dược; các kỹ thuật hồi sức cấp cứu nội khoa, nhi khoa và nhiều dịch vụ hỗ trợ trong bệnh viện, góp phần cải thiện đáng kể chất lượng khám chữa bệnh cho người dân. 3. Đối với hệ thống chụp cắt lớp CT:  Theo cơ cấu bệnh tật diễn biến ngày càng phức tạp, bệnh nhân cần được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời như những bệnh : Tim mạch, xương khớp, thần kinh, chấn thương, tai nạn giao thông, tai nạn lao động…..  Đặc biệt ở Việt Nam, tỷ lệ về tai nạn giao thông và tai nạn lao động chiếm tỷ lệ rất cao, vì vậy việc xác định vị trí tổn thương là một việc hết sức cần thiết.  Việc ra đời Hệ thống máy chụp cắt lớp là một bước tiến mới trong việc chẩn đoán hình ảnh đối với các bệnh thường gặp của các cơ quan nội tạng trong cơ thể.  Tuy chi phí cho một ca chụp CT cao gấp 20 lần chụp Xquang thường quy nhưng người dân sẵn sàng đáp ứng đòi hỏi trong nhu cầu chẩn đoán vì những kết quả chẩn đoán cao của dịch vụ này.  Tình hình bệnh tật trong xã hội ngày càng diễn biến phức tạp bệnh nhân cần được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho xã hội cũng như cho người bệnh nói riêng. 4. Đối với máy siêu âm màu 3D: - Hàng năm các ca tử vong do bị bệnh về tim, mạch và sản phụ khoa tại các bệnh viện trên toàn quốc là một con số rất lớn. Những bệnh nhân đến siêu âm tại các cơ sở y tế rất nhiều, nhưng tỷ lệ thành công không cao vì: máy Siêu âm
  • 25. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25 bình thường khó phát hiện được các bệnh tim mạch, phụ khoa vì đó chỉ là siêu âm một chiều; - Với máy siêu âm màu ba chiều là máy thế hệ mới nhất hiện nay, sử dụng công nghệ tạo ảnh 3D, khả năng tạo ảnh 18 hình/s, có sử dụng công nghệ siêu âm 3 chiều mở rộng.  Siêu âm theo yêu cầu của mọi chuyên khoa;  Siêu âm thai, siêu âm phụ khoa;  Siêu âm Dopler màu cho cả tim và mạch; Để khám và điều trị thành công các bệnh trên thì việc đầu tư máy siêu âm màu ba chiều là điều rất cần thiết và cấp bách vì nó:  Giúp các bệnh nhân có tiền sử về tim mạch tránh được các ảnh hưởng trực tiếp đến căn bệnh của mình (vì máy có doppler tim mạch);  Giúp các bệnh nhân mắc bệnh về sản phụ khoa và ung thư cổ tử cung, buồng trứng chữa trị kịp thời tránh lây lan và ảnh hưởng đến các thế hệ sau (vì máy có đầu dò chung cho ổ dụng sản phụ khoa);  Giúp các sản phụ biết được thai nhi phát triển ra sao và chuẩn bị để đón đứa con khi chào đời. . . . . 5. Kỹ thuật công nghệ của các khoa và bộ phân chính của bệnh viện. A. Hội đồng y khoa B. Ban Giám đốc 1. Giám đốc 2. Phó Giám đốc 3. Phó Giám đốc chuyên môn C. Phòng tham mưu 1. Phòng Tổ chức – Hành chính 2. Phòng Tài chính – Kế toán 3. Phòng Kế hoạch – Tổng hợp 4. Phòng Quản trị vật tư – Thiết bị y tế 5. Phòng Truyền thông – Sức khỏe – Dinh dưỡng 6. Phòng Tổ chức sự kiện – Hợp tác quốc tế 7. Phòng Công nghệ thông tin – Nghiên cứu khoa học D. Khoa, trung tâm chuyên môn 250 giường 1. Khoa Khám bệnh
  • 26. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26 1.1. Phòng Khám cấp cứu 1.2. Phòng Khám Nội – Ngoại tổng quát 1.3. Phòng Khám tim mạch 1.4. Phòng Khám sản phụ khoa 1.5. Phòng Khám nhi 1.6. Phòng Khám mắt 1.7. Phòng Khám răng hàm mặt 1.8. Phòng Khám tai mũi họng 1.9. Phòng Khám da liễu 1.10. Phòng Khám Vật lý trị liệu – Y học cổ truyền 2. Khoa Xét nghiệm 2.1. Phòng Xét nghiệm huyết học 2.2. Phòng Xét nghiệm sinh hóa 2.3. Phòng Xét nghiệm miễn dịch 3. Khoa Chẩn đoán hình ảnh 3.1. Phòng siêu âm 3.2. Phòng chụp cắt lớp vi tính (CT – Scanner) 3.3. Phòng chụp X – quang 3.4. Phòng chụp cộng hưởng từ (MRI) 3.5. Phòng chụp mạch xóa nền (DSA) 4. Khoa Thăm dò chức năng 5. Khoa Dược 6. Khoa Dinh dưỡng 7. Khoa Nội soi 8. Khoa Tim mạch 05 giường 9. Khoa Chỉnh hình 05 giường 10. Khoa Da liễu 02 giường 11. Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức 03 giường 12. Khoa Điều trị tích cực 02 giường 13. Khoa Nội tổng hợp 04 giường 14. Khoa Ngoại tổng hợp 03 giường 15. Khoa Nhi 20 giường 16. Khoa Phụ Sản 20 giường 17. Trung tâm Tai Mũi Họng 02 giường 18. Trung tâm Răng Hàm Mặt 02 giường 19. Trung tâm Mắt 02 giường
  • 27. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27 20. Trung tâm Thận nhân tạo 100 giường 21. Trung tâm Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 40 giường 22. Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu 40 giường E. Đơn vị phục vụ 1. Trung tâm giặt ủi, hấp tiệt trùng 2. Trung tâm xử lý chất thải 3. Trung tâm Kiểm soát nhiễm khuẩn – Truyền nhiễm 4. Nhà thuốc tự động 5. Căn tin – Cửa hàng tiện lợi 6. Đội xe cấp cứu F. Các đơn vị khác
  • 28. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Dự án không tính đến phương án trên. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện trong báo cáo đầu tư sau này) STT Nội dung Số lượng ĐVT I Xây dựng Phân khu chính 1 Bệnh viện quy mô 250 giường 200 giường Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 4 Hệ thống xử lý chất thải HT 5 Hệ thống camera giám sát HT II Thiết bị 1 Bệnh viện 250 giường bệnh 200 giường Thiết bị phụ trợ công trình 1 Thiết bị khác bộ
  • 29. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29 STT Nội dung Số lượng ĐVT 2 Hệ thống báo động cấp cứu HT 3 Thiết bị văn phòng bộ 4 Dây chuyền bán thuốc tự động HT III. Phương án tổ chức thực hiện. III.1. Nhiệm vụ. a/Khám chữa bệnh. + Cấp cứu, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ theo yêu cầu. + Tiếp nhận tất cả các trường hợp, người bệnh từ ngoài vào thẳng bệnh viện, hoặc từ tuyến huyện, xã chuyển lên để cấp cứu, khám chữa bệnh nội, ngoại trú. + Giải quyết tất cả hầu hết các bệnh tật trong tỉnh mà bệnh viện chịu trách nhiệm chữa trị bao gồm các bệnh ngoại khoa, sản phụ khoa, chấn thương chỉnh hỉnh, khoa bỏng, răng hàm mặt,… + Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật yêu cầu và cấp giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định của nhà nước. + Phục hối chức năng. + Chuyển lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết. b/ Đào tạo. + Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế trung sơ cấp cho tỉnh + Phối hợp đào tạo cho các cán bộ nhân viên bệnh viện các cơ sở y tế huyện, xã và thường xuyên sát hạch và thuê các chuyên gia hàng đầu của ngành về đảo tạo đội ngũ nhân viện của bệnh viện c/ Nghiên cứu khoa học và y học. Tổ chức nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu các đề tài khoa học cấp bộ và cấp cơ sở về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
  • 30. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30 + Nghiên cứu triển khai dịch tể học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu. + Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến từ các bệnh viện lớn, bệnh viện chuyên khoa đầu ngành, nhằm nâng cao năng lực của bệnh viện. d/ Phòng bệnh. + Phôi hợp với các cơ sở y tế dự phòng thương xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch và bảo vệ môi trường. + Thực hiện và hướng dẫn thực hiện vệ sinh môi trường , xử lý nước thải, xử lý chất thải, khí thải bệnh viện. e/Hợp tác quốc tế về y học. Hợp tác với tổ chức và cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của nhà nước để không ngừng phát triển bệnh viện. f/ Quản lý kinh tế trong bệnh viện. + Hoạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế theo quy định. + Chi phí khám chữa bệnh theo quy định chung của nhà nước. + Ký hợp đồng với các tổ chức bảo hiểm y tế trong và ngoài nước. + Khám và chữa bệnh miễn phí với các đối tượng theo quy định chung của nhà nước. III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. + Khu đất xây dựng bệnh viện phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:  Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương lai;  Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm. Trong khi xây dựng bệnh viện cũng như trong quá trình sử dụng không được gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.  Thuận tiện cho bệnh nhân đi lại và liên hệ với các khoa trong bệnh viện, phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng mặt bằng của đô thị.
  • 31. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31 III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/năm 1 Ban giám đốc 3 25.000 900.000 193.500 1.093.500 2 Bộ phận kinh doanh 4 15.000 720.000 154.800 874.800 3 Bộ phận kế toán 8 10.000 960.000 206.400 1.166.400 4 Bộ phận quản lý chất lượng 3 12.000 432.000 92.880 524.880 5 Hành chánh nhân sự 3 9.000 324.000 69.660 393.660 6 Bộ phận kỹ thuật 3 12.000 432.000 92.880 524.880 7 Nhân viên IT 3 10.000 360.000 77.400 437.400 8 Bộ phận R&D 1 12.000 144.000 30.960 174.960 9 Tổ bảo vệ, lái xe 10 7.000 840.000 180.600 1.020.600 10 Giáo sư, y bác sĩ 120 30.000 43.200.000 9.288.000 52.488.000 11 Dược sĩ đại học 2 20.000 480.000 103.200 583.200 12 Dược sĩ trung học 5 10.000 600.000 129.000 729.000 13 Điều dưỡng 110 10.000 13.200.000 2.838.000 16.038.000 14 Kỹ thuật viên 5 10.000 600.000 129.000 729.000 15 Nữ hộ sinh 4 10.000 480.000 103.200 583.200 16 Thu ngân 5 10.000 600.000 129.000 729.000
  • 32. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/năm 17 Hộ lý 6 10.000 720.000 154.800 874.800 18 Khác 5 10.000 600.000 129.000 729.000 TỔNG 300 232.000 65.592.000 14.102.280 79.694.280
  • 33. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.  Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị cho 250 giường bệnh trong năm 2020.  Bắt đầu khai thác sử dụng dự án từ năm 2021.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 34. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính bệnh viện khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
  • 35. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường. II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng. - Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình. - Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường. - Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:  Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;  Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: + Chất rắn lơ lửng (SS); + Các chất hữu cơ (COD, BOD); + Dinh dưỡng (N, P…); + Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).  Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
  • 36. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36 người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3 /ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/người/ngày).  Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm thiểu 2 lần. - Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:  Chất thải rắn sinh hoạt Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.  Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.  Dầu mỡ thải + Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8). + Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. + Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau: o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường; o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
  • 37. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37 o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng. + Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. + Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày. Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949- 1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ. II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành.  Tác động do chất thải y tế Theo qui định, chất thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ bao gồm các loại như sau:  Chất thải lây nhiễm: - Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế. - Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly. - Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm. - Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.  Chất thải hoá học nguy hại: - Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng. - Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế
  • 38. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38 - Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu. - Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chỉ sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).  Chất thải phóng xạ: - Chất thải phóng xạ: Gồmcác chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất. - Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.  Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt.  Chất thải thông thường: Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hoá học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm: - Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly). - Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thuỷ tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hoá học nguy hại. - Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim. - Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.  Tác động do nước thải y tế Trung bình, mỗi ngày, lượng nước thải phát sinh tính trên một giường bệnh là 750 lít. Nước thải bệnh viện có đầu ra gồm các vi sinh vật gây bệnh, các loại thuốc, các nguyên tố phóng xạ, và các hóa chất độc hại khác. Các chất ô nhiễm phát sinh từ bệnh viện chủ yếu là các hóa chất chữa trị ung thư, chất kháng sinh,
  • 39. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39 các hợp chất halogen, …. Cùng với các chất ô nhiễm này, vi sinh vật gây bệnh trong NTBV gây ra ô nhiễm nặng nề cho môi trường tự nhiên, đặc biệt là cho các loài sinh vật và nguồn tiếp nhận. Tính chất nước thải 1 số bệnh viện như trong Bảng sau: CHỈ TIÊU Trung bình TCVN 1 pH (mg/l) a- Trung ương 6.1 6.5-8.5** b- Tỉnh 7.2 3 H2S (mg/l) a- Trung ương 4.5 ≤ 1.0** b- Tỉnh 8.1 4 BOD5 (mg/l) a- Trung ương 89.7 ≤ 30** b- Tỉnh 169.1 5 COD (mg/l) a- Trung ương 130.0 ≤ 80* b- Tỉnh 222.8 6 Tổng nitơ (mg/l) a- Trung ương 13.4 ≤ 40* b- Tỉnh 18.6 7 Chất rắn lơ lửng (SS) (mg/l) a- Trung ương 21.6 ≤ 100** b- Tỉnh 35.0 8 Tổng phốtpho (mg/l) a- Trung ương 2.0 ≤ 6** b- Tỉnh 1.4 * QCVN 24:2009/BTNMT loại B, **TCVN 7382:2004 mức II III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. 1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.  Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển: + Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành. + Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án. + Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.  Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.  Các xe tải chuyên chở:
  • 40. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40 + Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%). + Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%). + Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây dựng. 2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công  Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải như sau:  Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.  Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.  Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.  Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT. 3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt  Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom hàng ngày.  Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm. III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành. 1/- Giảm thiểu tác động do chất thải rắn Bệnh viện sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các qui định về quản lý chất thải y tế của mình, cụ thể như sau:  Qui định mã màu sắc của chất thải y tế + Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.
  • 41. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41 + Màu đen đựng chất thải hoá học nguy hại và chất thải phóng xạ. + Màu xanh đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏ. + Màu trắng đựng chất thải tái chế.  Túi đựng chất thải + Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa PE hoặc PP, không dùng nhựa PVC. + Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu 0.1mm, kích thước túi phù hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0.1 m3 . + Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.  Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn + Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải phù hợp với phương pháp tiêu huỷ cuối cùng. + Hộp đựng chất thải sắc nhọn phải bảo đảm các tiêu chuẩn: o Thành và đáy cứng không bị xuyên thủng. o Có khả năng chống thấm. o Kích thước phù hợp. o Có nắp đóng mở dễ dàng. o Miệng hộp đủ lớn để cho vật sắc nhọn vào mà không cần dùng lực đẩy. o Có dòng chữ “chỉ đựng chất thải sắc nhọn” và có vạch báo hiệu ở mức 3/4 hộp và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”. o Màu vàng. o Có quai hoặc kèm hệ thống cố định. o Khi di chuyển vật sắc nhọn bên trong không bị đổ ra ngoài. + Đối với các cơ sở y tế sử dụng máy huỷ kim tiêm, máy cắt bơm kim tiêm, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải được làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng, có thể dùng lại và phải là một bộ phận trong thiết kế của máy huỷ, cắt bơm kim. + Đối với hộp nhựa đựng chất thải sắc nhọn có thể tái sử dụng, trước khi
  • 42. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42 tái sử dụng, hộp nhựa phải được vệ sinh, khử khuẩn theo quy trình khử khuẩn dụng cụ y tế. Hộp nhựa sau khi khử khuẩn để tái sử dụng phải còn đủ các tính năng ban đầu.  Thùng đựng chất thải + Phải làm bằng nhựa có tỷ trọng cao, thành dầy và cứng hoặc làm bằng kim loại có nắp đậy mở bằng đạp chân. Những thùng thu gom có dung tích từ 50 lít trở lên cần có bánh xe đẩy. + Thùng màu vàng để thu gom các túi, hộp chất thải màu vàng. + Thùng màu đen để thu gom các túi chất thải màu đen. Đối với chất thải phóng xạ, thùng đựng phải làm bằng kim loại. + Thùng màu xanh để thu gom các túi chất thải màu xanh. + Thùng màu trắng để thu gom các túi chất thải màu trắng. + Dung tích thùng tuỳ vào khối lượng chất thải phát sinh, từ 10 lít đến 250 lít. + Bên ngoài thùng phải có vạch báo hiệu ở mức 3/4 thùng và ghi dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.  Biểu tượng chỉ loại chất thải: Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại và chất thải để tái chế phải có biểu tượng chỉ loại chất thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này): + Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại sinh học. + Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất gây độc tế bào kèm dòng chữ “chất gây độc tế bào”. + Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng xạ và có dòng chữ “chất thải phóng xạ” + Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải có thể tái chế.  Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế + Nơi đặt thùng đựng chất thải.
  • 43. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43 o Mỗi khoa, phòng phải định rơ vị trí đặt thùng đựng chất thải y tế cho từng loại chất thải, nơi phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom tương ứng. o Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom. o Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định và phải được vệ sinh hàng ngày. o Túi sạch thu gom chất thải phải luôn có sẵn tại nơi chất thải phát sinh để thay thế cho túi cùng loại đã được thu gom chuyển về nơi lưu giữ tạm thời chất thải của cơ sở y tế. + Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ thu gom theo mã màu quy định và phải có nhãn hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh chất thải. + Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong chất thải thông thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải thông thường thì hỗn hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu huỷ như chất thải y tế nguy hại. + Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 túi, sau đó buộc cổ túi lại. + Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân công hàng ngày chịu trách nhiệm thu gom các chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường từ nơi chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần. + Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu tại nơi phát sinh chất thải.  Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y tế + Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phát sinh tại các khoa/phòng phải được vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần. + Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển chất thải. Tránh vận chuyển chất thải qua các khu vực chăm sóc người
  • 44. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44 bệnh và các khu vực sạch khác. + Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe chuyên dụng; không được làm rơi, vãi chất thải, nước thải và phát tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển.  Lưu giữ chất thải rắn trong các cơ sở y tế + Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phải lưu giữ trong các buồng riêng biệt. + Chất thải để tái sử dụng, tái chế phải được lưu giữ riêng. + Nơi lưu giữ chất thải tại các cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện sau:  Cách xa nhà ăn, buồng bệnh, lối đi công cộng và khu vực tập trung đông người tối thiểu là 10 mét.  Có đường để xe chuyên chở chất thải từ bên ngoài đến.  Nhà lưu giữ chất thải phải có mái che, có hàng rào bảo vệ, có cửa và có khoá. Không để súc vật, các loài gậm nhấm và người không có nhiệm vụ tự do xâm nhập.  Diện tích phù hợp với lượng chất thải phát sinh của cơ sở y tế.  Có phương tiện rửa tay, phương tiện bảo hộ cho nhân viên, có dụng cụ, hoá chất làm vệ sinh.  Có hệ thống cống thoát nước, tường và nền chống thấm, thông khí tốt.  Khuyến khích các cơ sở y tế lưu giữ chất thải trong nhà có bảo quản lạnh.  Thời gian lưu giữ chất thải y tế nguy hại tại cơ sở y tế.  Thời gian lưu giữ chất thải trong các cơ sở y tế không quá 48 giờ.  Lưu giữ chất thải trong nhà bảo quản lạnh hoặc thùng lạnh: thời gian lưu giữ có thể đến 72 giờ.  Chất thải giải phẫu phải chuyển đi chôn hoặc tiêu huỷ hàng ngày.  Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh dưới 5 kg/ngày, thời gian thu gom tối thiểu hai lần trong một tuần. 2/- Giảm thiểu tác động do nước thải
  • 45. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45 Qui trình xử lý thải của bệnh viện được trình bày trong Hình 1. Với công nghệ xử lý này nước thải của bệnh viện sẽ đạt tiêu chuẩn cho phép hiện hành. Khi nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải công cộng được kiểm soát theo QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Dự án sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 46. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng - 284.399.760 Phân khu chính 1 Bệnh viện quy mô 250 giường 250 giường Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 4 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 5 Hệ thống camera giám sát HT 1 II Thiết bị 527.200.000 1 Bệnh viện 250 giường bệnh 250 giường Thiết bị phụ trợ công trình 27.200.000 1 Thiết bị khác bộ 1 2 Hệ thống báo động cấp cứu HT 1 3 Thiết bị văn phòng bộ 1 4 Dây chuyền bán thuốc tự động HT 1 III Chi phí quản lý dự án 1,387 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 11.254.653 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 18.992.650
  • 47. Dự án Bệnh viện chẩn đoán Y khoa Kỹ thuật cao Tiền Giang. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,153 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.237.982 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,437 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 3.542.719 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,149 GXDtt * ĐMTL%*1,1 3.266.426 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,689 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.959.856 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,027 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 215.667 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,075 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 610.677 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,108 GXDtt * ĐMTL%*1,1 306.942 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,103 GXDtt * ĐMTL%*1,1 293.277 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,090 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 256.929 12 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,125 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 659.019 13 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,545 GXDtt * ĐMTL%*1,1 4.393.605 14 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,427 GTBtt * ĐMTL%*1,1 2.249.553 V Dự phòng phí 10% 84.184.706 Tổng cộng 926.031.769