Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA
VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
Thạc sỹ, Bác sỹ NGUYỄN NĂNG TẤN
Chuyên khoa Thần kinh
Hà ni, Tháng 11 năm 2012
www.hfh.com.vn
2. ĐẠI CƯƠNG
– Đau Thần kinh tọa là hội chứng ñau thần kinh
biểu hiện ñau dọc theo hành trình của dây thần
kinh tọa
– TUỔI HAY GẶP 30-50
– Nguyên nhân: 80% do thoát vị ñĩa ñệm
– Sự ra ñời của chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng
từ ñã giúp hiểu rõ hơn về căn bệnh này.
www.hfh.com.vn
5. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU THẦN KINH TỌA
1. Thoát vị ñĩa ñệm
Đĩa ñệm có cấu trúc:
nhân keo, vòng sợi
mâm sụn
Nhân keo bị thoát khỏi
vị trí bình thường do rách/
ñứt vòng sợi xơ
- gây ñè ép vào rễ dây
TK cùng mức
- BN có biểu hiện ñau
www.hfh.com.vn
6. • Các thể của thoát vị ñĩa ñệm:
– Thể ra trước: gây Hc ñau thắt lưng mạn tính.
– Thể ra sau: hay gặp nhất: gây ñau thắt lưng và
ñau rễ thần kinh tọa cùng bên tổn thương.
– Thể vào thân ñốt sống
– Thể vào ống sống: gây HC giả u, với biểu hiện
ép rễ thần kinh hông to ñiển hình.
www.hfh.com.vn
7. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Đau thắt lưng, lan dọc theo vị trí của dây tọa
bị kích thích, ñè ép. Thường sau gắng sức
hoặc sai tư thế
• Đau tăng về ñêm, tăng khi có yếu tố kích thích
rễ: ho hoặc hắt hơi…
• Đau theo kiểu rễ L5, và kiểu S1
• Kèm theo: tê bì dị cảm, rát bỏng kiến bò
• Đi vẹo về bên lành. Co cứng cơ cạnh sống.
www.hfh.com.vn
8.
9. 2. Bất thường cột sống thắt lưng cùng (mắc phải
hoặc bẩm sinh):
Mắc phải: viêm nhiễm: do lạnh, do vi khuẩn,
giang mai, virus: HIV Herpes,CMV, nhiễm ñộc
chì. B/c ñái tháo ñường. Viêm cơ tháp vùng chậu.
Viêm mặt nhỏ của khớp cs,di căn cột sống (k tiền
liệt tuyến, k vú…) Chấn thương cột sống.
Hẹp ống sống: hay gặp người già, thường hậu
quả sau khi bị trượt ñs ra trước.
Bẩm sinh: meningocel, spina bifida
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU THẦN KINH TỌA
www.hfh.com.vn
10. 3. Trong ống sống
U tủy, u màng não tủy, u dây thần kinh tủy, u
mỡ, viêm màng nhện tủy khu trú, áp xe ngoài
màng cứng vùng thắt lưng…
4. Căn nguyên hiếm gặp (ñôi khi chỉ chẩn ñoán
ñược trong cuộc mổ): dãn TM quanh rễ, giãn
TM màng cứng, phì ñại dây chằng vàng, rễ
dây TK L5 và S1 to hơn bình thường.
NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU THẦN KINH TỌA
www.hfh.com.vn
11. CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
1. Dấu hiệu lâm sàng: có yếu tố sang chấn,ñau
dọc ñường ñi của dây tọa. Đau thắt lưng.
2. Cận lâm sàng: chụp CLVT hoặc CHT.
Theo tiêu chuẩn chẩn ñoán Saporta (1980): 6
TC:
– có yếu tố chấn thương cs thắt lưng
– ñau thắt lưng dọc theo ñường ñi của rễ dây
tọa
– lệch vẹo cột sống thắt lưng
– có dấu hiệu gập góc cs thắt lưng
– Dấu hiệu bấm chuông +
– NF Lasègue +
www.hfh.com.vn
13. Tùy các nguyên nhân khác mà chỉ ñịnh
thăm dò chuyên sâu phù hợp: ghi ñiện
cơ, chọc DNT, xét nghiệm máu…
CHẨN ĐOÁN ĐAU THẦN KINH TỌA
www.hfh.com.vn
14. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị nội khoa
– Nghỉ ngơi nằm ñệm cứng
– Thuốc giảm ñau: Paraxetamon, giảm viêm
non steroide. Chế phẩm Mocphin. Thuốc
mềm cơ.
– Vật lý kéo dãn cột sống kết hợp (khi ñỡ co
cơ và ñau)
– Tiêm corticoide cạnh ống sống hoặc ngoài
màng cứng hoặc nội ñĩa ñệm
– Đeo ñai cột sống.
www.hfh.com.vn
15. 1. Thể liệt và teo cơ
2. Thể ñau dữ dội: sau ñợt ñiều trị tích cực bằng
các thuốc nội khoa (thường 2-3 tháng) mà
không thuyên giảm.
3. Thể tái phát nhiều lần và ngày càng gần nhau
ảnh hưởng cuộc sống của người bệnh.
4. HC chùm ñuôi ngựa: rối loạn tiểu tiện: són tiểu
khi gắng sức, rối loạn cơ tròn hậu môn, rối loạn
cảm giác vùng yên ngựa, yếu chi dưới.
CHỈ ĐỊNH NGOẠI KHOA
www.hfh.com.vn
16. 1. Yếu liệt và teo cơ
2. Đau dai dẳng
3. Rối loạn cảm giác và rối loạn cơ tròn.
BIẾN CHỨNG
www.hfh.com.vn
17. PHÒNG BỆNH
1. Tập thể dục ñều ñặn và tập cân ñối (bơi, ñạp xe
ñạp)
2. Củng cố cơ lưng và cơ bụng
3. Giảm béo
4. Chế ñộ ăn phong phú giàu vitamin và khoáng
chất, tránh bia rượu cà phê.
5. Khi có các triệu chứng báo trước cần ñi khám
sớm tìm nguyên nhân. Đặc biệt với các trường
hợp nguy cơ cao: phụ nữ mang thai, người cao
tuổi.
www.hfh.com.vn