Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
U bao gồm hai thành phần cơ bản là biểu mô và cơ biểu mô. Cơ biểu mô chiếm ưu thế được cấu thành bởi tế bào hình trứng với tế bào chất là giải mỏng màu hồng nằm trong những chất đệm màu xanh xám. Tế bào biểu mô cơ trông như là sắp xếp các cấu trúc biêu mô trộn lẫn trong chất đệm
U thấy có nhiều lớp biểu mô khác nhau như: biểu mô tiết nhầy, biểu mô vảy, oncocytic. Và sự dị sản của tuyến bã nhờn dễ nhầm với ung thư biểu mô hay ung thư biểu mô tuyến nhầy
giải phẫu bệnh
lllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllll
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. Viêm tuyến nước bọt mạn tính
Vi thể:
• Xâm nhập viêm nổi trội lymphô bào
• Tổn thương nang tuyến, ống tuyến
• Tăng sinh mô liên kết xơ, nguyên bào xơ
trong gian tiểu thùy và trong tiểu thùy
4. Dày đặc các lymphô bào trong mô đệm gian tiểu thùy
5. Các tế bào viêm xâm nhập vào thành và lòng ống bài xuất trong tiểu thùy
6. Các tế bào viêm xâm nhập phá hủy các nang tuyến
và ống bài xuất trong tiểu thùy
7. Mô liên kết xơ tăng sinh chia rẽ các tiểu thùy
và thay thế một số nang tuyến trong tiểu thùy
9. Tiêu chuẩn vi thể
• Nhiều nang lao tròn hoặc bầu dục, kích thước
không đều. Nang điển hình bao gồm:
+ Chất hoại tử bã đậu ở trung tâm
+ Tế bào khổng lồ Langhans
+ Tế bào bán liên (TB dạng biểu mô)
+ Tế bào lympho
+ Nang lao có thể xơ hoá, thường bắt đầu ở
ngoại vi.
* Nang lao không điển hình thường không có hoại
tử bã đậu hoặc không có tế bào Langhans,
nhưng tế bào bán liên bao giờ cũng có.
17. U đa hình tuyến nước bọt (u hỗn hợp)
Vi thể: u đan xen nhiều thành phần lành tính
• Thành phần biểu mô:
– Biểu mô trụ: hình thành cấu trúc ống
– Biểu mô vảy: thành mảng, có thể sừng hóa
– Biểu mô dạng đáy
18. • Thành phần cơ biểu mô:
• hình thoi, vây quanh các cấu trúc ống
hoặc thành mảng, bó.
• Thành phân đệm:
–Dạng nhày
–Dạng kính
–Dạng sụn
–Dạng xương
28. Tiêu chuẩn vi thể
• Các đám tế bào ung thư xâm nhập và phát triển
trong các xoang dưới vỏ của hạch lympho
• Đám tế bào ung thư biệt hóa với cấu trúc tế bào
vảy với các ổ sừng hóa
• Thay đổi cấu trúc hạch lympho bị tế bào ung thư
xâm nhập
29. Ung thư biểu mô di căn hạch: 1. Đám tế bào ung thư 2. mô hạch lympho
3. tổ chức liên kết ngoài hạch
1
2
3
30. Ung thư biểu mô di căn hạch:1. Đám tế bào ung thư 2. mô hạch lympho
3. tổ chức liên kết ngoài hạch
1
2
3
31. Ung thư biểu mô di căn hạch: 1. Đám tế bào ung thư 2. mô hạch lympho
3. Ổ sừng hóa
1
2
3
32. Ung thư biểu mô di căn hạch
1. Đám tế bào ung thư 2. mô hạch lympho
3. Ổ sừng hóa
1
2
3