4. •Định nghĩa: Quá sản l/tính các tế bào hắc tố
Hắc tố bào: hình đa diện, bào tương nhiều hạt sắc tố
Nguyên bào Nevi (Nevus): nhỏ hơn hắc tố bào, không
có hạt sắc tố (melanin) trong bào tương
13. 2. Viêm phế quản phổi
• ĐN: là viêm phổi cấp tính với đặc điểm tổn
thương gồm các ổ kích thước và mức độ tổn
thương khác nhau, xen kẽ là mô phổi lành.
• Nguyên nhân: nhiều loại VK
• Gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp ở trẻ em, người già.
• Vị trí: thùy đáy, rải rác 2 bên phổi.
• Vi thể: Tổn thương phế quản lan sang phế nang.
16. 3. Viêm phổi thùy
• ĐN: Là bệnh viêm cấp của phổi gây nên những
tổn thương lan rộng và đồng đều.
• Nguyên nhân: Phế cầu, Klebsiella,...
• Vị trí: Thường khu trú 1 thùy, hoặc 1 bên phổi.
• Vi thể: Tổn thương chủ yếu ở phế nang, phế
quản tương đối lành.
• Giai đoạn: Xung huyết Gan hóa đỏ Gan
hóa xám*.
20. 4. Carcinoma tuyến phế quản
(Adenocarcinoma of the lung)
• ĐN: U ác tính phát sinh từ tế bào biểu mô phế
quản, các tế bào u hình trụ to nhỏ không đều, mất
cực tính, sắp xếp thành hình tuyến với dạng nang,
nhú, đặc... xâm lấn nhu mô phổi và xa hơn.
• Tiêu bản: Carcinoma tuyến nhú phế quản
• Tế bào u: Hình trụ cao, mất cực tính, to nhỏ...
• Mô u: hình tuyến dạng nhú (trục liên kết ở giữa).
• Mô đệm: xâm nhập viêm mạn (lympho).
21.
22.
23. Carcinoma tế bào vảy của phổi
(Squamous carcinoma of the lung)
• ĐN: là u ác tính phát sinh từ tế bào biểu mô phế
quản, các tế bào u hình đa diện to nhỏ không đều,
xếp thành đám lớn nhỏ xâm lấn nhu mô phổi.
• Tế bào u: Đa diện to nhỏ không đều, nhân quái,
nhân chia.
• Mô u: sắp xếp thành đám.
• Mô đệm: xâm nhập tế bào viêm Lympho.