Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và tình trạng đột biến gen TP53 trong ung thư tế bào đáy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và tình trạng đột biến gen TP53 trong ung thư tế bào đáy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Yếu Tố Liên Quan ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Yếu Tố Liên Quan Và Kết Quả Điều Trị Ung Thư Da Tế Bào Vảy Bằng Phẫu Thuật, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. Tiêu chuẩn vi thể
• Cấu trúc tuyến giống cổ trong cổ tử cung
quá sản
• Tế bào lót tuyến, vách các khe tuyến hình
trụ chế nhầy
• Mô đệm có tế bào xơ, xâm nhập: lympho
bào, tương bào, BCĐNTT, đại thực bào
8. Ung thư biểu mô vảy cổ tử cung
• Các tế bào u xâm lấn, phá hủy màng đáy
xuống mô đệm
• Các tế bào u hình đa diện không đều có tỉ
lệ nhân trên bào tương tăng
• Có nhân quái, hoạt động nhân chia tăng
• Mô đệm xâm nhập nhiều tế bào viêm
16. TIÊU CHUẨN VI THỂ
Trật tự xếp lớp của biểu mô không thay đổi
- Lớp tế bào vảy quá sản mạnh, hình thành
nhiều nhú với các trục liên kết nhô lên bề
mặt của biểu mô.
- Các tế bào u vẫn giữ được tính chất bình
thường, lớp tế bào đáy và màng đáy
không bị phá vỡ.
17. Quá sản tế bào vảy
2. Nhú chân bì
3. Lớp tế bào đáy
4. Mô đệm phản ứng viêm
5. Quá sản lớp sừng
U nhú t bào v yế ả
(HE đ phóng đ i 40ộ ạ
l nầ )
20. TIÊU CHUẨN VI THỂ
- Các tế bào gai quá sản rất mạnh, phá vỡ
màng đáy, xâm nhập sâu vào mô đệm
- Tế bào ung thư hình đa diện, tỷ lệ nhân
/bào tương tăng. Nhân to nhỏ không đều,
màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô, nhiều
nhân quái, nhân chia điển hình và không
điển hình.
- Tạo cầu sừng