3. 1.Định nghĩa : là tình trạng hoại tử mô do thiếu máu cục bộ, gây ra bởi bít tắc động
mạch (rất ít gặp bít tắc tĩnh mạch)
2. Cơ chế : do lấp tắc động mạch (đôi khi do lấp tắc tĩnh mạch )
6. do bít tắc hoàn toàn nhánh chính hoặc ở các
nhánh của nó. Dòng tuần hoàn tĩnh mạch ở
dưới ổ nhồi máu vẫn lưu thông
là loại nhồi máu thường gặp ở những tạng đặc
có hệ thống mạch tận (thận, tim, não, lách,...)
Cơ chế
11. Nhồi máu đỏ
Khái niệm: là hoại tử đông, có chảy máu
vào vùng hoại tử từ những động mạch, tĩnh
mạch bên cạnh.
Cơ chế: được hình thành do bít tắc động
mạch hoặc tĩnh mạch
* Hay gặp ở các tạng rỗng, mô mềm, cơ quan
cấp máu đôi như phổi, cơ quan tuần hoàn
bàng hệ như ruột non, não
13. Nhồi máu đỏ
j
- Về đại thể, ổ nhồi máu có ranh giới rõ, chắc, màu đỏ sẫm, hình
vuông hoặc tam giác đáy quay về màng phổi đỉnh hướng về rốn phổi
nơi động mạch bị tắc, vùng ngoại vi thường chảy máu.
- Về vi thể:
+ Vùng trung tâm hoại tử: chảy máu, chỉ còn hình dáng lờ mờ
của phế nang
+ Vùng ngoại vi: các phế nang chứa đầy dịch phù, BC đa nhân,
và mô bào
+ Vành đai ngoài cùng sung huyết đơn thuần
18. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
1. Nhồi máu cơ tim
- Nhồi máu cơ tim là tình trạng bít tắc hoàn toàn
một nhánh động mạch vành gây thiếu máu cục bộ
làm hoại tử toàn bộ cơ tim hoặc một phần.
19. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
1. Nhồi máu cơ tim
- Nhồi máu cơ tim là tình trạng bít tắc hoàn toàn
động một nhánh động mạch vành gây thiếu máu
cục bộ làm hoại tử toàn bộ cơ tim hoặc một phần.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim thường trong tình
trạng nguy kịch: mạch nhanh nhỏ, nhịp thở tăng,
sốc, trụy tim mạch rồi tử vong.
20. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
1. Nhồi máu cơ tim
21. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
2. Nhồi máu phổi
22. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
2. Nhồi máu phổi
- Nhồi máu phổi là tình trạng do bít tắc một nhánh động mạch phổi gây
thiếu máu cục bộ và hoại tử nhu mô phổi.
- Nhồi máu phổi chỉ xảy ra khi tuần hoàn của động mạch phế quản mất
khả năng hoạt động bù do thiếu máu từ động mạch phổi.
- Khoảng 10% bệnh nhân nhồi máu phổi có biểu hiện trên lâm sàng.
Máu chảy vào các phế nang và hoại tử xảy ra trong khoảng 48h.
23. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
2. Nhồi máu phổi
24. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
3. Nhồi máu não
- Nhồi máu não có thể là kết quả của
thiếu máu cục bộ hoặc giảm lưu lượng
máu tới não nói chung.
- Nếu tắc mạch nhỏ ở não thì chỉ gây thiếu máu cục bộ và hoại tử ở một
vùng nhất định. Nếu tắc một mạch máu lớn thì tạo ra một vùng hoại tử
lan rộng sau đó bị tiêu đi tạo ra một khoang chứa dịch trong não.
25.
26. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
4. Nhồi máu ruột
Nhồi máu ruột gây ra do bít
tắc động mạch mạc treo. Sự
thay đổi sớm nhất trong
thiếu máu cục bộ ở ruột là
hoại tử đầu các nhung mao
tiểu tràng và bề mặt niêm
mạc của đại tràng
27. IV. Các cơ quan hay gặp nhồi máu
4. Nhồi máu ruột
29. I.Định nghĩa
Là 1 mô tân tạo từ 1 dòng tế bào đã trở thành bất thường do sự sinh
sản tế bào thoát khỏi sự điều hòa cơ thể, tồn tại lâu, không tuân theo
quy luật đồng tồn → mất cân bằng không thể phục hồi.
33. - Mô có sự thay đổi cũ mới thường xuyên liên tục
và tiếp xúc ngoại cảnh → khả năng phát sinh u
nhiều hơn
- Mô biệt hóa cao →ít phát sinh u
- Đa số u sinh ra từ những tế bào của bản thân cơ
thể trừ u nguyên bào nuôi từ rau thai cơ thể con,
phát triển trong cơ thể mẹ
36. -Là thành phần chính của u, gồm các tế bào bất thường mới sinh ra, là thành
phần cơ sở để phân loại u
+) U biểu mô -> dễ dàng nhận ra
+) U liên kết -> thành phần cơ bản u khó liên kết với mô đệm hơn
37. Ung thư mô liên kết là bệnh ung thư hình
thành trong các mô mềm
Ung thư biểu mô gai ( U ác tính – U biểu mô)
39. - Là một khung liên kết huyết quản
- Nhiệm vụ: nâng đỡ & nuôi dưỡng tế bào u
-Thành phần:
Mô liên kết (các tb xơ, mỡ, mô bào)
Huyết quản & bạch hạch
Các nhánh thần kinh
Các tế bào phản ứng (Lympho, bạch cầu đa nhân, đại thực bào)
41. 1 Tại chỗ
Thời gian : dài, âm thầm, lặng lẽ, không có biểu hiện lâm sàng gay gắt
→bệnh nhân không quan tâm, không biết đi khám sớm
42. 2 Toàn thể
U lành ít gây ảnh hưởng đến toàn
thân
43. 3 U tái phát
U lành hầu như không tái phát trừ khi
phẫu thuật không triệt để
44. Sự khác nhau về
tiến triển của u
lành tính và u ác
tính là ?
45. VI. Chẩn đoán u lành
1.Phát triển tại chỗ và chậm
- Số lượng nhiều sau nhiều năm
- Không gây chết người từ chỗ hiểm
2.Có ranh giới rõ rệt, di động dễ
U lành có vỏ xơ bao bọc, dễ bóc tách, dễ di động
47. VI. Chẩn đoán u lành
3.Giống mô bình thường
- Vi thể:
+ Cấu tạo tế bào và cách sắp xếp giống mô bình thường cùng
loại
- Hiện tượng chèn ép mô xung quanh