SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
**********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: Lưu Thị Thanh Hằng
: D17QC01
: 2017-2021
: Quản lý Công nghiệp
: ThS. Nguyễn Minh Đăng
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
**********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE
CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: Lưu Thị Thanh Hằng
: D17QC01
: 2017-2021
: Quản lý Công nghiệp
: ThS. Nguyễn Minh Đăng
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM KẾT
Trong quá trình hoàn thành bài báo cáo, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên
hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Đăng đã chu đáo và tận tình hướng dẫn tôi để thực
hiện bài báo cáo này.
Đồng thời, tôi cũng rất chân thành cảm ơn Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình tham quan, tìm hiểu,
thu thập thông tin thực tập tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất. Song
vẫn không tránh khỏi những điều thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận được sự đóng
góp của thầy và những giảng viên khác để hoàn thiện bài báo cáo hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 10, năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT.........................................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
6. Kết cấu của đề tài............................................................................................... 2
1.1 KHÁI NIỆM VỀ XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI4
1.1.1 Khái niệm xe cơ giới...................................................................................... 4
1.1.2 Các loại bảo hiểm xe cơ giới ......................................................................... 4
1.2 MỨC BỒI THƯỜNG CỦA CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............ 5
1.3 SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI................. 6
1.3.1 Tai nạn giao thông đường bộ và sự cần thiết của bảo hiểm xe cơ giới..... 6
1.3.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới.................................................................... 7
1.3.2.1 Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra ............... 7
1.3.2.2. Góp phần đề phòng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thông.................... 8
1.3.2.3. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp
thuế của doanh nghiệp bảo hiểm ............................................................................. 8
1.3.2.4. Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước.......... 8
1.3.2.5. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội ............................................. 8
1.3.2.6. Góp phần xoa dịu bớt sự căng thẳng giữa chủ xe với nạn nhân của các
vụ tai nạn................................................................................................................... 9
1.4 NỘI DUNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............ 9
1.4.1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm ................................................... 9
1.4.1.1. Đối tượng bảo hiểm...................................................................................... 9
1.4.1.2. Phạm vi bảo hiểm......................................................................................... 9
1.4.2. Giá trị bảo hiểm.............................................................................................10
1.4.3. Số tiền bảo hiểm.............................................................................................11
1.4.4. Phí bảo hiểm ..................................................................................................12
1.4.5. Đề phòng và hạn chế tổn thất.......................................................................12
1.4.6. Giám định và bồi thường tổn thất ...............................................................13
1.4.6.1. Giám định tổn thất ......................................................................................13
1.4.6.2. Bồi thường tổn thất ....................................................................................14
1.5 KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH
TRONG NỀN KINH TẾ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI...........................................15
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.5.1 Khái niệm cạnh trạnh ..................................................................................15
1.5.2 Khái niệm sức cạnh tranh............................................................................15
1.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM
DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI....................................................................16
1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................16
1.6.1.1. Trình độ công nghệ.....................................................................................16
1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...........................................................17
1.6.2.1. Các yếu tố về kinh tế ...................................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ
GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG ...................................19
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG.................19
2.1.1 Qúa trình hình thành ...................................................................................20
2.1.2 Quá trình phát triển.....................................................................................21
2.3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG .............................................26
2.3.1 Kết quả khai thác .........................................................................................26
2.3.2 Hiệu quả khai thác .......................................................................................28
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................30
2.4.1 Thuận lợi .......................................................................................................30
2.4.2 Khó khăn và hạn chế....................................................................................30
2.5 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH
DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG.......................31
2.5.1. Xác định thị trường và thị trường mục tiêu ...............................................31
2.5.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của PVI Bình
Dương .......................................................................................................................31
2.5.3. Cơ cấu và khả năng đổi mới của sản phẩm dịch vụ...................................32
2.5.4. Hoạt động xúc tiến quảng cáo......................................................................32
2.6. CÁC GIẢI PHÁP PHI MARKETNG NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH
DƯƠNG....................................................................................................................32
2.6.1. Trình độ công nghệ .......................................................................................32
2.6.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và công tác quản lí điều hành ..............................32
2.6.3. Công tác nhân sự...........................................................................................32
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI KHAI THÁC BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI ..................................................33
3.1.1.Thuận lợi .........................................................................................................33
3.1.1.1.Thuận lợi chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm của công ty..........33
3.1.1.2. Thuận lợi riêng với hoạt động khai thác bảo hiểm của công ty ...............34
3.1.2. Khó khăn........................................................................................................35
3.1.2.1. Những khó khăn chung..............................................................................35
3.1.2.2. Những khó khăn riêng................................................................................35
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA PVI BÌNH DƯƠNG TRONG
TƯƠNG LAI............................................................................................................36
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH DỊCH
VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG ..................................37
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................38
3.4.1. Một số kiến nghị với Hiệp hội bảo hiểm......................................................38
3.4.2. Kiến nghị với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam................................38
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PVI : Petrovietnam Insurance
Joint Stock Corporation
TNHH :Trách nhiệm hữu hạn
TNDS :Trách nhiệm dân sự
STBH :Số tiền bảo hiểm
MTN : Mức trách nhiệm
KDC : Khu dân cư
UB : Ủy ban
GTBH :Giá trị bảo hiểm
GTKH :Giá trị khách quan
STBT :Số tiền bồi thường
HQKT :Hiệu quả khai thác
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Nội dung Trang
Bảng 1.1 Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc 5
Bảng 1.2 Biểu phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc theo từng loại xe ô tô 5
Bảng 1.3 Tính phí bảo hiểm 5
Bảng 1.4 Mức trách nhiệm bồi thường 6
Bảng 2.1 Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới 25
Bảng 2.2
Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty
27
Bảo hiểm PVI Bình Dương
Bảng 2.3
Tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới so với tổng
28
doanh thu tại công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Bảng 2.4
Hiệu quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty
29
Bảo hiểm PVI Bình Dương
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT Hình Nội dung Trang
1 1.1 Tổng công ty Bảo hiểm PVI tại Hà Nội 19
2 1.2 Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương 19
viii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế phát triển hiện nay trên thế giới và các nước đều tập trung vào các
ngành dịch vụ. Trong đó, bảo hiểm là nghành dịch vụ có bước ngoặt phát triển khá
toàn diện về quy mô, tốc độ hoạt động. Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền
với quá trình, phân phối và sử dụng tạo ra các quỹ bảo hiểm nhằm xử lý các rủi ro
và biến cố. Bảo hiểm không những huy động vốn cho kinh tế mà bảo hiểm còn góp
phần đảm bảo được ổn định kinh tế cho cá nhân, gia đình và doanh nghiệp. Với sự
phát triển kinh tế hiện nay thì nhu cầu sử dụng bảo hiểm của các cá nhân càng ngày
được mở rộng, các loại bảo hiểm ngày càng được hoàn thiện hơn. Bảo hiểm xe cơ
giới được ra đời khi kinh tế đang phát triển và nhu cầu của con người ngày càng
tăng cao, nên việc vận chuyển bằng xe cơ giới rất được phổ biến (giá cả phù hợp,
thuận tiện cho việc vận chuyển,…). Bên cạnh đó thì vận chuyển cũng rất dễ gặp
nhiều vấn đề rủi ro về tai nạn bất ngờ xảy ra một cách bất thường. Các rủi ro khi xảy
ra sẽ ảnh hưởng rất lớn tới tính mạng và tài sản của người khi lưu thông trên đường.
Chính vì thế bảo hiểm đã triển khai loại bảo hiểm xe cơ giới để chứng minh được
vai trò và lợi ích khi sử dụng bảo hiểm xe cơ giới.
Bảo hiểm xe cơ giới là một ngành dịch vụ và cũng là một sản phẩm bảo hiểm
cam kết và khắc phục hậu và đền bù cho người thiệt hại khi đang tham gia giao
thông khi đã mua bảo hiểm. Bảo hiểm xe cơ giới là một sản phẩm cần thiết đối với
tất cả cá nhân đang sử dụng phương tiện vận chuyển và đã tạo ra một vị trí riêng
cho mình trên thị trường. Nhận thấy được điều đó trong khoảng thời gian thực tập
tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương, tôi quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp
nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương”
cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình, nhằm đưa ra đầy đủ về cách thức hoạt động và
triển khai đưa sản phẩm đến người tiêu dùng một cách thuận lợi hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Phân tích các yếu tố khách quan và chủ quan tác động tới cạnh tranh dịch vụ
bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;

 Đánh giá thực trạng cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới, qua đó nhằm chỉ
ra ưu điểm và nhược điểm của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;

 Đề xuất một số giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao cạnh tranh dịch vụ
bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp nâng cao cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại công ty;
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;
+ Thời gian: Từ 24/8/2020 – 18/10/2020;
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài bao gồm:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tìm hiểu và phân tích, so sánh các tư
liệu liên quan đến chủ đề cạnh tranh dịch vụ qua các sách, báo, văn bản luật, tài liệu
nghiên cứu và một số phương tiện khác. Những tài liệu này là tài liệu thứ cấp, làm
nền tảng để phân tích các vấn đề liên quan đến chủ đề;
+ Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập, xử lý thông tin một cách
khách quan từ nguồn thông tin sơ cấp;
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài giúp cho công ty thấy được sự cạnh tranh về kinh tế, dịch vụ với các
doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực với công ty. Giúp cho công ty thấy được những
thuận lợi và khó khăn của công ty đang tồn tại hiện nay. Đề ra các giải pháp giúp
công ty một phần nào cải thiện và phát triển xa hơn.
Giúp tôi hiểu thêm về vấn đề cạnh tranh về ngành dịch vụ bảo hiểm giữa các
doanh nghiệp một cách tổng quan hơn.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung báo cáo gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh của bảo hiểm xe cơ giới;
Chương 2: Thực trạng cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo
Hiểm PVI Bình Dương;
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của
Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương;
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
7. Kế hoạch thực hiện
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8
(24/08- (31/08- (07/09- (14/09- (21/09- (28/09- (05/10- (12/08-
31/08) 07/09) 14/09) 21/09) 28/09) 05/10) 12/10) 18/10)
Hoàn thành
phần mở
đầu và viết
chương 1
Hoàn thành
chương 1
và viết
chương 2
Hoàn thành
chương 2
và viết
chương 3
Hoàn thành
chương 3
viết phần
kết luận
Hoàn chỉnh
báo cáo và
nộp bài
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH CỦA
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.1 KHÁI NIỆM VỀ XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.1.1 Khái niệm xe cơ giới
Theo luật giao thông đường bộ, xe cơ giới bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, xe máy thi
công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác được sử dụng
vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-mooc và sơ mi rơ-mooc được kéo bởi
xe ô tô hoặc máy kéo), mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ
giới tương tự (kể cả xe dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.
Bảo hiểm xe cơ giới là loại hình kết hợp giữa bảo hiểm tai nạn con người, vật
chất xe ô tô, hàng hóa vận chuyển trên xe.[4]
1.1.2 Các loại bảo hiểm xe cơ giới
 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm ô tô bắt buộc)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới có đối tượng bảo hiểm là (người bị hại
và xe) bị chủ xe gây tai nạn, bảo hiểm sẽ chi trả số tiền mà người chủ xe đáng lẽ
phải bồi thường cho người bị tai nạn do lỗi chủ xe theo qui định pháp luật.
 Bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm tự nguyện)
Đối tượng được bảo hiểm là ô tô tham gia giao thông của chủ xe. Nếu có tai nạn
làm xe bị hư hỏng thì bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe theo đúng qui định hợp
đồng.
Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả cho các rủi ro sau:
+ Tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe: Đâm va quẹt, lật đổ, chìm,
cháy nổ,…;
+ Tai họa thiên nhiên như : Bão lũ, sụt lở, sét đánh, mưa đá,…;
+ Tai nạn mang tính chất xã hội: Mất cắp hay bị cướp xe,…;
 Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Đối tượng được bảo hiểm là tài xế, phụ xe, những người được chở trên xe gặp tai
nạn của chủ xe. Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả cho thiệt hại thương tật
hoặc tử vong khi có tai nạn không mong muốn xảy ra trong quá trình tham gia giao
thông. Loại bảo hiểm này thường các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách
tham gia nhiều vì là cá nhân tự mua.
 Bảo hiểm hành hóa vận chuyển trên xe (bảo hiểm tự nguyện)
Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự của chủ xe đối với hàng hóa trên xe có đối tượng
bảo hiểm là hàng hóa chở trên xe. Bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền đền bù những tổn
thất về hàng hóa vận chuyển trên xe khi tai nạn xảy ra.[6]
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.2 MỨC BỒI THƯỜNG CỦA CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm ô tô bắt buộc)
Bảng 1.1 Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc
Bồi thường thiện hại về Bồi thường thiện hại
Tiêu chí
người về tài sản
Bảo hiểm TNDS bắt buộc 70 triệu/người/vụ 70 triệu/vụ
70 triệu/vụ + 30 triệu
Bảo hiểm TNDS tự nghiệm 70 triệu/người/vụ mở rộng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng 1.2 Biểu phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc theo từng loại xe ô tô
Phí bảo hiểm 01 năm (đã bao gồm
STT Loại xe cơ giới VAT)
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 480,700 đồng
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 873,400 đồng
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1,397,000 đồng
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 2,007,500 đồng
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 1,026,300 đồng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
 Bảo hiểm vật chất xe ô tô ( bảo hiểm tự nguyện)
Cách tính phí bảo hiểm này là tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo
hiểm. Thông thường từ 1,5% tới 3,9% (tùy vào loại xe) x Số tiền muốn bảo hiểm
(hoặc theo giá trị toàn bộ xe).
 Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe (bảo hiểm tự nguyện)
Bảng 1.3 Tính phí bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm/người/vụ Phí bảo hiểm (năm)
Từ 5.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
0,10% x STBH
(Nguồn:Tác giả tổng hợp)
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trên xe (bảo hiểm tự nguyện)
Mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ = Mức trách nhiệm (tấn) x Số tấn
trọng tải của xe. Bảng 1.4 Mức trách nhiệm bồi thường
Mức trách nhiệm bảo hiểm Phí bảo hiểm (năm)
Từ 10.000.000 đồng/tấn đến 100.000.000 0,55% x MTN bảo hiểm
đồng/tấn
(Nguồn:Tác giả tổng hợp)
1.3 SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.3.1 Tai nạn giao thông đường bộ và sự cần thiết của bảo hiểm xe cơ giới
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường thì bức tranh về kinh tế của Việt Nam có nhiều điểm sáng,
mức sống của người dân cũng được cải thiện theo đừng bước, được các bạn bè các
nước trong khu vực quốc tế khen ngợi. Tuy nhiên nền kinh tế có sự tăng trưởng Việt
Nam đạt được khá cao, nhưng đi liền với kinh tế phát triển đó là vấn đề tai nạn giao
thông và đặc biệt là ti nạn giao thông đường bộ. Chính vì thế vấn đề giao thông vận
tải luôn được đặt lên hàng đầu. Ngành giao thông vận tải vốn là một trong những
ngành then chốt của hệ thống phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta và còn là điều kiện
để các ngành kinh tế khác phát triển. Có rất nhiều hình thức vận chuyển được sử
dụng nhưng phù hợp với địa lí, kinh tế, xã hội thì giao thông đường bộ vẫn là hình
thức phổ biến vì có những ưu thế riêng của mình.
Theo luật bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới, các xe ô tô không được phép
hoạt động nếu không mua bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới như đã được quy
định trong luật. Mục đích của luật là bảo vệ các nạn nhân của các vụ tai nạn giao
thông thông qua cơ chế bắt buộc bên có lỗi phải đền bù tài chính cho bên bị thiệt
hại. Vì thế, mọi chủ xe ô tô có nghĩa vụ mua bảo hiểm. Nếu vi phạm nghĩa vụ này
có thể dẫn đến ngồi tù không quá 1 năm hoặc bị bắt giam giữ.
Một giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới có hiệu lực phải
thể hiện đầy đủ thời gian đăng ký xe và thời gian đăng kiểm định kỳ. Thời hạn bảo
hiểm phải bảo hiểm đầy đủ thời gian trước khi đến thời điểm đăng kiểm tiếp theo.
Hệ thống này là phương án chắc chắn nhất để ngăn chặn những xe ô tô chưa được
mua bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường phố và đảm bảo rằng tất cả các xe
đã qua đăng kiểm đều đã mua bảo hiểm.
Từ khi ra đời và hoạt động cho đến nay, bảo hiểm xe cơ giới đã góp phần đáng kể
trong việc bồi thường thiệt hại, chia sẻ thiệt thòi đối với bên thứ ba, đó là ích lợi
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
xã hội mà không một cơ quan hay tổ chức từ thiện nào đủ tiềm lực kinh tế để hỗ trợ
các nạn nhân.
Theo thống kê của UB an toàn giao thông quốc gia, tháng 9 năm 2020 (từ ngày
15/8 - 14/9/2020) cả nước để xảy ra 1.184 vụ tai nạn giao thông, làm chết 534 người
và làm bị thương 882 người. So với tháng cùng kỳ năm 2019 giảm 160 vụ, giảm 29
người chết, giảm 150 người bị thương.
Trong 9 tháng năm 2020 cả nước xảy ra 10.354 vụ tai nạn giao thông, làm chết
4.876 người, bị thương 7.609 người. So với 9 tháng đầu năm 2019, số vụ tai nạn
giao thông giảm 2.321 vụ, số người chết giảm 783 người, số người bị thương giảm
2.010 người. Cụ thể, đường bộ xảy ra 5.849 vụ, làm chết 4.770 người, bị thương
3.106 người. So với cùng kỳ năm trước giảm 695 vụ, giảm 756 người chết, giảm
479 người bị thương. Cũng theo số liệu của UB an toàn giao thông quốc gia, đường
sắt xảy ra 71 vụ, làm chết 57 người, bị thương 16 người. So với cùng kỳ năm trước
giảm 50 vụ, giảm 44 người chết, giảm 25 người bị thương. Đường thuỷ xảy ra 50
vụ, làm chết 40 người, làm bị thương 5 người. So với cùng kỳ trước tăng 7 vụ, tăng
21 người chết, giảm 2 người bị thương. Hàng hải xảy ra 10 vụ, làm chết 9 người,
không có người bị thương. So với cùng kỳ năm trước số vụ không thay đổi, giảm 4
người chết và mất tích, số người bị thương không thay đổi. Về các vụ va chạm giao
thông, xảy ra 4.374 vụ, làm bị thương nhẹ 4.482 người. So với cùng kỳ năm 2019
giảm 1.583 vụ, giảm 1.504 người bị thương nhẹ. Như vậy sự ra đời của bảo hiểm xe
cơ giới là cần thiết, khách quan và cần tiếp tục được đón nhận rộng rãi hơn nữa, các
cơ quan chức năng cần tiếp tục tuyên truyền sâu rộng hơn nữa về lợi ích cũng như
quy định về bảo hiểm xe cơ giới để người dân tham gia, đảm bảo quyền và lợi ích
chính đáng, hợp pháp của chính mình.
1.3.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới
1.3.2.1 Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra
Khi tham gia giao thông thì chẳng ai muốn mình gặp rủi ro có thể dẫn đến thiệt
hại cả về người và vật chất. Nhưng rủi ro nhiều khi đến bất ngờ, có thể do sự bất cẩn
của chủ phương tiện. Chính vì vậy để giảm thiểu tối đa những hậu quả khi gặp rủi
ro thì chủ phương tiện xe cơ giới sẽ tham khảo và tham gia bảo hiểm. Lúc đó chủ
phương tiện sẽ nộp cho công ty bảo hiểm một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Để
khi có vấn đề bất ngờ xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm thì chủ phương tiện sẽ được
bồi thường. Số tiền bồi thường này chỉ trong hạn mức trách nhiệm và số tiền bảo
hiểm mà chủ phương tiện đã mua. Nhưng điều này cũng giúp được một phần nào đó
cho các chủ phương tiện xe cơ giới khắc phục được những khó khăn về mặt tài
chính, giúp họ ổn định cuộc sống.
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.3.2.2. Góp phần đề phòng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thông
Như việc xây dựng, cải tạo đường xá, láp đặt các hệ thống đèn tín hiệu, biển báo
giao thông… nhằm hạn chế các tai nạn giao thông xảy ra. Đề xuất ra những bộ luật
xử phạt những trường hợp không tuân thủ luật giao thông nặng nhất có thể. Thường
xuyên đứng các chốt tuần tra, để xử phạt những trường hợp không có bằng lái xe,
không đủ tuổi điều khiển phương tiện đó, và mở ra các lớp tuyên truyền tới với
người dân. Bên cạnh đó, các công ty bảo hiểm còn đề ra các biện pháp nhằm giúp
khách hàng của mình đề phòng và hạn chế rủi ro có thể xảy ra: khuyến khích các
chủ xe tự thực hiện các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất, công ty bảo hiểm phối
hợp với các cơ quan ban ngành chức năng tăng cường giáo dục, nâng cao ý thức
chấp hành luật lệ giao thông của người dân.
1.3.2.3. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp
thuế của doanh nghiệp bảo hiểm
Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới đã và đang trên đà phát triển vì thế nguồn thu từ
nghiệp vụ này của doanh nghiệp bảo hiểm không phải là ít, nó sẽ góp phần tăng thu
cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Ngược lại chính nhà nước, chính phủ có thể sử dụng ngân sách đó phối hợp với các
doanh nghiệp bảo hiểm khác đầu tư, hỗ trợ nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở hạ
tầng cải thiện và phát triển hơn.
1.3.2.4. Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước
Khi người tham gia bảo hiểm nộp phí cho doanh nghiệp bảo hiểm tạo thành một
nguồn quỹ bảo hiểm, ngoài việc dùng quỹ này chi trả bồi thường cho những tổn thất
khi tham gia giao thông và xây dựng, cải tạo hệ thống đường xá… nguồn quỹ này
được các doanh nghiệp đi đầu tư sinh lời góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát
triển kinh tế đất nước.
1.3.2.5. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội
Với phạm vi hoạt động rộng rãi của các công ty bảo hiểm hiện nay ở tất cả các
tỉnh thành từ thành phố tới nông thông còn giải quyết được một phần không nhỏ
công ăn việc làm cho người lao động để giúp cho đất nước có nền kinh tế ổn. Đó là
những nhân viên, cộng tác viên bảo hiểm, đại lí bảo hiểm,…
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.3.2.6. Góp phần xoa dịu bớt sự căng thẳng giữa chủ xe với nạn nhân của các
vụ tai nạn
Khi có tai nạn xảy ra, hầu hết trong các trường hợp đều có xảy ra xích mích,
căng thẳng giữa chủ phương tiện với nạn nhân của các vụ tai nạn. Công ty bảo hiểm
căn cứ vào biên bản giám định và xuống tận nơi xảy ra tai nạn để xác định mức độ
lỗi và tổn thất của hai bên từ đó đưa ra mức bồi thường thỏa đáng, hợp lí cho hai
bên.[3]
1.4 NỘI DUNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.4.1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm
1.4.1.1. Đối tượng bảo hiểm
Chủ phương tiện khi tham gia bảo hiểm vật chất xe là để được bồi thường những
thiệt hại vật chất xảy ra với xe của mình do những rủi ro được bảo hiểm gây nên. Vì
vậy, đối tượng bảo hiểm vật chất xe cơ giới là bản thân những chiếc xe còn giá trị
và được phép lưu hành và được cấp giấy tờ đầy đủ.
Đối với xe mô tô, xe máy: Do giá trị xe thấp nên các chủ xe thường tham gia bảo
hiểm toàn bộ vật chất thân xe.
Đối với xe ô tô: Đây là loại xe có giá trị lớn, vận tốc cao, khu vực lưu chuyển
rộng nên khi có rủi ro xảy ra thiệt hại thường lớn hơn nhiều so với xe mô tô, xe
máy. Vì vậy, chủ phương tiện có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm toàn bộ vật chất xe
hoặc bảo hiểm từng bộ phận của chiếc xe.
1.4.1.2. Phạm vi bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm xe cơ giới là các giới hạn, trong đó người bảo hiểm có thể
nhận bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường khi có tổn thất xảy ra.
 Rủi ro được bảo hiểm
Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe, các rủi ro được bảo hiểm thông thường
bao gồm: Tai nạn do đâm va quẹt, lật đổ, cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa
đá, mất cắp toàn bộ xe, tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên.
 Phạm vi về thời gian
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới luôn có giới hạn phạm vi bảo hiểm về mặt thời gian
mà thông thường là một năm tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Nếu hết thời hạn
bảo hiểm, chủ phương tiện muốn tiếp tục được bảo hiểm phải gia hạn hợp đồng
hoặc phải tái tục hợp đồng mới.
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Phạm vi về không gian
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm chỉ áp dụng trong phạm vi địa bàn hoạt động nhất
định của xe mua bảo hiểm. Nếu tai nạn xảy ra với xe không nằm trong phạm vi địa
lí đã được thỏa thuận trước đó thì thiệt hại sẽ không được bồi thường.
 Rủi ro loại trừ
Công ty bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại vật chất
của xe gây ra bởi:
Hao mòn tự nhiên, mất giá, giảm dần chất lượng, hỏng hóc do khuyết tật hoặc hư
hỏng do sửa chửa. Hao mòn tự nhiên được tính dưới hình thức khấu hao và thường
được tính theo tháng;
Hư hỏng về điện hoặc bộ phận máy móc, thiết bị, xăm lốp bị hư hỏng mà không
do tai nạn gây ra;
Mất cắp bộ phận xe;
Để tránh những nguy cơ lợi dụng bảo hiểm, những hành vi vi phạm pháp luật hay
một số rủi ro đặc biệt khác, những thiệt hại, tổn thất xảy ra trong những trường hợp
sau cũng sẽ không được bồi thường:
Xe không đủ điều kiện kĩ thuật và thiết bị an toàn để lưu hành theo quy định của
luật an toàn giao thông đường bộ;
Chủ phương tiện (lái xe) vi phạm nghiêm trọng luật giao thông đường bộ như: xe
không có giấy phép lưu hành; lái xe không có bằng lái hoặc có bằng nhưng không
hợp lệ; lái xe bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự
khác trong khi điều khiển xe; xe chở chất cháy, chất nổ trái phép; xe chở quá trọng
tải hoặc một số hành khách theo quy định; xe đi vào đường cầm; xe đi đêm không
đèn; xe sử dụng để tập lái, đua thể thao, chạy thử sau khi sửa chữa;
Lưu ý rằng trong thời hạn bảo hiểm, nếu chủ phương tiện chuyển quyền sở hữu
xe cho chủ phương tiện khác thì quyền lợi bảo hiểm vẫn còn hiệu lực với chủ
phương tiện mới. Tuy nhiên, nếu chủ phương tiện cũ không chuyển quyền lợi bảo
hiểm cho chủ xe mới thì công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại phí cho họ và làm thủ tục bảo
hiểm cho chủ phương tiện mới nếu họ có yêu cầu.
1.4.2. Giá trị bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm của xe cơ giới là giá trị thực tế trên thị trường của xe tại thời
điểm người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm. Việc xác định đúng giá trị của xe khi
tham gia bảo hiểm là rất quan trọng vì đây là cơ sở để bồi thường. Tuy nhiên, giá trị
trên thị trường luôn có những biến động và có thêm nhiều chủng loại xe mới tham
gia giao thông nên đã gây khó khăn cho việc xác định giá trị xe một cách tuyệt đối.
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Để xác định một cách tương đối giá trị thực tế của xe, công ty bảo hiểm có thể căn
cứ vào các yếu tố sau: loại xe, năm sản xuất, mức độ mới, cũ của xe, thời gian sử
dụng của xe, thể tích làm việc của xi lanh,…tỉ lệ % khấu hao của xe…
Một phương pháp xác định giá trị bảo hiểm mà các công ty bảo hiểm thường áp
dụng đó là căn cứ vào giá trị ban đầu của xe và mức khấu hao. Cụ thể:
GTBH = GTBD (nguyên giá) - Khấu hao (nếu có)
Đối với xe sử dụng dưới một năm GTKH bằng 0 nên giá trị bảo hiểm bằng
GTBD của xe.
Đối với xe sử dụng trên một năm thì khấu hao được xác định như sau:
GTKH = GTBD x Tỉ lệ khấu hao x Số năm sử dụng
1.4.3. Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là khoản tiền cao nhất mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải
trả khi giải quyết bồi thường được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy
chứng nhận bảo hiểm.
Trường hợp chủ phương tiện tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất toàn bộ xe,
STBH được xác định dựa trên giá trị thực tế xe vào thời điểm kí kết hợp đồng. Yêu
cầu khai thác giám định viên phải nắm vững các thông tin từ đơn yêu cầu bảo hiểm
của các chủ phương tiện.
Trường hợp bảo hiểm tổng thành thân vỏ xe, STBH được tính trên cơ sở giá trị
toàn bộ xe và tỉ lệ % của tổng thành thân vỏ xe trên giá trị toàn bộ xe. Tỉ lệ này
được các công ty bảo hiểm quy định cụ thể cho từng loại xe.
Trên cơ sở giá trị bảo hiểm, chủ phương tiện có thể tham gia bảo hiểm với các
trường hợp:
Bảo hiểm đúng giá trị: STBH = GTBH
Bảo hiểm dưới giá trị: STBH < GTBH
Bảo hiểm trên giá trị: STBH > GTBH
Việc quyết định tham gia bảo hiểm với số tiền là bao nhiêu thì cơ sở để xác định
số tiền bồi thường khi có tổn thất xảy ra. Trên thực tế, nhằm trục lợi khi tham gia
bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, chủ phương tiện thường tìm cách để bảo hiểm
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trên giá trị. Chính vì vậy, khai thác giám định viên phải xác định đúng giá trị của
chiếc xe đó và giải thích với chủ phương tiện về việc giải quyết bồi thường của
công ty bảo hiểm là: trong trường hợp tổng số tiền bồi thường không được vượt quá
GTBH.
1.4.4. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là một khoản tiền nhất định mà người tham gia bảo hiểm mà chủ
phương tiện phải nộp cho công ty bảo hiểm sau khi kí hợp đồng bảo hiểm. Hợp
đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi người tham gia nộp phí theo đúng quy định. Khi
xác định phí bảo hiểm cho từng đối tượng tham gia bảo hiểm cụ thể, các công ty
bảo hiểm thường căn cứ vào những nhân tố sau:
Loại xe: Do mỗi loại xe có những đặc điểm kĩ thuật khác nhau, có mức độ rủi ro
khác nhau nên phí bảo hiểm vật chất xe được tính riêng cho từng loại xe. Giống như
cách tính phí bảo hiểm nói chung, phí bảo hiểm phải đóng cho mỗi đầu xe đối với
mỗi loại xe được tính theo công thức sau:
P = f + d
Trong đó: P là phí thu mỗi đầu xe
d là phụ phí
f là phí thuần
Khu vực giữ xe và để xe: Trong thực tế, không phải công ty bảo hiểm nào cũng
quan đến nhân tố này. Tuy nhiên cũng có một số công ty bảo hiểm tính phí bảo
hiểm dựa vào khu vực giữ xe và để xe chặt chẽ.
Mục đích sử dụng xe: Đây là những nhân tố quan trọng trong khi xác định phí
bảo hiểm. Và nó giúp công ty biết được những mức độ rủi ro có thể xảy ra.
1.4.5. Đề phòng và hạn chế tổn thất
Các tổn thất xảy ra thường do những rủi ro bất ngờ xảy ra, chủ phương tiện
không lường tới được. Vì vậy, để phòng hạn chế tổn thất là công tác quan trọng
giúp người tham gia và chủ phương tiện khi tham gia bảo hiểm tránh được những
tổn thất lớn về mặt tinh thần và vật chất, đồng thời góp phần nâng cao doanh thu
cho công ty bảo hiểm bởi không phải chi bồi thường quá cao. Hàng năm các công ty
bảo hiểm thường trích một phần doanh từ nghiệp vụ để phục vụ cho công tác này.
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.4.6. Giám định và bồi thường tổn thất
1.4.6.1. Giám định tổn thất
Cũng như các loại đơn vị bảo hiểm khác, người bảo hiểm yêu cầu chủ phương
tiện (hoặc lái xe) khi xe bị tai nạn một mặt phải tìm mọi cách cứu chữa, hạn chế tổn
thất, mặt khác nhanh chóng báo cho công ty bảo hiểm biết ngày giờ và nơi xảy ra tai
nạn. Chủ phương tiện không được di chuyển tháo dở hoặc sửa chữa xe khi chưa có
ý kiến của công ty bảo hiểm trừ trường hợp phải thi hành chỉ thị của cơ quan có
thẩm quyền.
Sau khi nhận được thông báo về tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ cử một hoặc nhiều
đại diện của công ty đi giám định. Thông thường đối với bảo hiểm vật chất xe cơ
giới, việc giám định tổn thất được công ty bảo hiểm tiến hành với sự có mặt của chủ
phương tiện, lái xe hay người đại diện hợp pháp nhằm xác định nguyên nhân và
mức độ thiệt hại. Chỉ trong trường hợp 2 bên không có sự thống nhất thì lúc này
mới chỉ định giám định viên chuyên môn làm trung gian.
Quá trình giám định đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu như: nhanh chóng, kịp
thời, chính xác, tỉ mỉ, khách quan, trung thực. Quá trình giám định được tiến hành
qua các bước:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng: Khi nhận được thông báo tai nạn,
giám định viên cần nắm bắt những thông tin sau:
Tên chủ xe; Biển kiểm soát; Số giấy chứng nhận bảo hiểm, hiệu lực, loại hình
tham gia;
Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn; Thông tin tổn thất ban đầu, thông tin thuộc
phạm vi trách nhiệm bảo hiểm; Số điện thoại hoặc địa chỉ để công ty liên lạc khi cần
thiết;
Bước 2: Giám định viên tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ xe: Giấy
chứng nhận bảo hiểm, bằng lái xe, giấy đăng kí xe, giấy phép lưu hành;
Bước 3: Chụp ảnh thiệt hại: Chụp vị trí xe bị tai nạn, biển số xe, nhãn hiệu xe,
các vết hư hỏng… nếu không được máy ảnh;
Về nguyên nhân của vụ tai nạn, mức độ lỗi của các chủ xe, mức độ thiệt hại. Nếu
các bên đồng ý với biên bản giám định viên thì đó sẽ là cơ sở để tiến hành bồi
thường còn nếu không phải tiến hành giám định lại một lần nữa.
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bước 4: Thu lệ phí giám định;
Bước 5: Tùy từng trường hợp cụ thể, cán bộ giám định viên trình bày với lãnh
đạo duyệt tạm ứng chi phí tai nạn ban đầu;
Bước 6: Tiến hành thu thập hồ sơ để giải quyết bồi thường.
1.4.6.2. Bồi thường tổn thất
Khi mua bảo hiểm tức là khách hàng đã trả tiền cho sản phẩm bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm đã cam kết bồi thường nhanh chóng, đầy đủ nếu không may họ bị
tổn thất. Vì vậy, việc bồi thường được giải quyết đã chứng minh chất lượng của sản
phẩm đồng thời khẳng định uy tín của doanh nghiệp.
Việc tính toán STBT cho chủ xe được dựa trên 4 nguyên tắc:
Trường hợp xe tham gia bảo hiểm bằng hoặc dưới giá trị thực tế:
STBH = Giá trị thiệt hại thực tế x STBH/GTBH
Trường hợp xe tham gia bảo hiểm trên giá trị thực tế: Công ty bảo hiểm bồi
thường với STBT chỉ bằng thiệt hại thực tế và luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
thực tế của chiếc xe. Trong thực tế chấp nhận bảo hiểm theo “giá trị thay thế mới”,
tuy nhiên phí bảo hiểm khá cao và phải đảm bảo các điều kiện bảo hiểm nghiêm
ngặt.
+ Trường hợp tổn thất bộ phận: Bồi thường theo một trong hai nguyên tắc nêu
trên. Tuy nhiên, các công ty bảo hiểm thường giới hạn mức bồi thường bằng tỉ lệ giá
trị tổng thành xe.
+ Trường hợp tổn thất toàn bộ: Trong trường hợp bị mất cắp, mất tích hoặc xe
bị thiệt hại nặng đến mức không thể sửa chữa phục hồi hoặc chi phí phục hồi bằng
(lớn hơn) giá trị thực tế của xe sẽ được coi là tổn thất toàn bộ. Khi này, STBH lớn
nhất bằng STBH và phải trừ khấu hao cho thời gian xe đã sử dụng hoặc chỉ tính giá
trị tương đương với giá trị xe ngay trước khi xảy ra tổn thất.[6]
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.5 KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH
TRONG NỀN KINH TẾ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.5.1 Khái niệm cạnh trạnh
Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì một doanh nghiệp được coi
là có sức cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất
khác, với các sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với
mức giá thấp hơn cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm
có cùng đặc tính nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác
về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của
doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp
sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”.
Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào
thị trường với tham vọng “mua rẻ-bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thức vận
động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng
nhất chi phối sự linh động của thị trường. Sở dĩ như vậy vì đối tượng tham gia vào
thị trường là bên mua và bên bán. Đối với bên mua mục đích là tối đa hoá lợi ích
của những hàng hoá mà họ mua được còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để
tối đa hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường. Như vậy trong cơ
chế thị trường tối đa hoá lợi nhuận đối với các doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng
và điển hình nhất.
Mục tiêu cạnh tranh: Tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của doanh nghiệp
trên thương trường đồng thời làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội.
Phương pháp thực hiện: Vận dụng những lợi thế so sánh trong việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.
Thời gian: Trong bất kỳ tuyến trường hay sản phẩm nào, vũ khí cạnh tranh thích
hợp hay thay đổi theo thời gian. Chính vì thế cạnh tranh được hiểu là sự liên tục
trong cả quá trình.
1.5.2 Khái niệm sức cạnh tranh
Một sản phẩm muốn có vị trí vững chắc trên thị trường và muốn thị trường của
nó ngày càng mở rộng thì phải có điểm mạnh và có khả năng để nâng cao sức cạnh
tranh của mình trên thị trường đó. Sức cạnh tranh của hàng hoá được hiểu là tất cả
các đặc điểm, yếu tố, tiềm năng mà sản phẩm đó có thể duy trì và phát triển vị trí
của mình trên thương trường cạnh tranh một cách lâu dài và có ý nghĩa.
Để đánh giá được một sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh hay không thì cần dựa
vào các nhân tố sau:
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Giá thành sản phẩm và lợi thế về chi phí (khả năng giảm chi phí đến mức tối

đa).

 Chất lượng sản phẩm và khả năng đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp.[5]

1.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM DỊCH
VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

1.6.1.1. Trình độ công nghệ

Công nghệ là tổng hợp của rất nhiều các phương tiện kĩ thuật, kĩ năng, phương
pháp được dùng để chuyển hóa các nguồn lực thành một loại sản phẩm hoặc một
loại dịch vụ nào đó.

Máy móc, thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc tới sức cạnh
tranh sản phẩm của doanh nghiệp. Nó là yếu tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện
kinh doanh của một doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị cũng ảnh hưởng tới giá thành và giá
bán sản phẩm. Một doanh nghiệp có trang thiết bị máy móc hiện đại và đầy đủ thì
sản phầm của họ nhất định có chất lượng cao.

1.6.1.2. Nguồn nhân lực

Chất lượng nguồn nhân lực rất quan trọng đối với cơ cấu sản xuất, khả năng cạnh
tranh, xuất khấu của sản phẩm. Đây là nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến chất
lượng sản phẩm. Dù trình độ khoa học công nghệ có hiện thì nhân tố con người vẫn
được coi là nhân tố căn bản nhất tác động tới chất lượng các hoạt động sản xuất sản
phẩm và các hoạt động dịch vụ. Trình độ chuyên môn, tay nghề kinh nghiệm, ý thức
trách nhiệm, khả năng thích ứng với sự thay đổi, nắm bắt thông tin của mọi thành
viên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và là yếu tố tác
động mạnh mẽ tới sự cạnh tranh của sản phẩm.

1.6.1.3. Quy mô, uy tín doanh nghiệp, thương hiệu của sản phẩm

Quy mô thực chất là chi phí trên một đơn vị sản phẩm, tận dụng lợi thế về quy
mô sản xuất kinh doanh lớn. Doanh nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là về vốn sẽ là
cơ sở, nền tảng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động của mình nhằm hướng tới
lợi nhuận cao nhất.

Uy tín của doanh nghiệp tạo nên sự tin cậy của các nhà cung ứng và sự tin tưởng
của khách hàng. Điều đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thu hút khách hàng về
phía mình, đặc biệt thực hiện linh hoạt trong khâu hợp đồng, thanh toán như: Quy
ước về giá cả, số lượng, kích cỡ, mẫu mã bằng văn bản hoặc bằng miệng hay thanh
toán với các hình thức như bán trả góp, bán chịu, bán gối đầu… Do vậy, uy tín của
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
doanh nghiệp trở nên sắc bén trong cạnh tranh, tạo cơ hội mở rộng thị phần nâng
cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Cùng với uy tín của doanh nghiêp, thương hiệu sản phẩm cũng ảnh hưởng rất
nhiều đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm đó. Một thương hiệu mạnh có thể giúp
cho các doanh nghiệp đạt được vị thế dẫn đầu trong ngành. Thương hiệu càng nổi
tiếng thì khả năng tăng thị phần của sản phẩm trên thị trường càng cao. Nhờ đó
doanh nghiệp có thể điều tiết thị trường, định giá cao hơn, chi phối làm cho các đối
thủ phải nản lòng khi muốn chia thị phần với họ.
1.6.1.4. Nguồn lực về tài chính
Nguồn lực tài chính là nhân tố quan trọng phản ánh năng lực, vị thế cạnh tranh
của một doanh nghiệp mạnh hay yếu. Các yếu tố tài chính có thể làm thay đổi các
chiến lược hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch của doanh nghiệp. Một doanh
nhiệp có khả năng và nguồn lực về tài chính tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc huy
động vốn, đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư cho việc đào tạo nâng cao
trình độ năng lực người lao động, dễ dàng tận dụng được những cơ hội thời cơ kinh
doanh trên thị trường, đồng thời cho phép doanh nghiệp trển khai tốt các hoạt động
nghiên cứu thị trường, cải tiến sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, làm
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
1.6.1.5 Năng lực tổ chức quản lí và điều hành kinh doanh
Bộ máy tổ chức quản lí phù hợp, quan điểm rõ ràng sẽ làm cho hoạt động của
doanh nghiệp thông suốt, giảm chi phí hành chính, thức đẩy hoạt dộng và nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Do môi trường kinh doanh luôn ở trạng thái không ổn định,
đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại được phải linh hoạt thích ứng với các biến
động đó, nếu không doanh nghiệp sẽ trở thành lạc hậu. Nhu cầu luôn thay đổi, chu
kì sống của sản phẩm bị rút ngắn, các sản phẩm thay thế liên tục xuất hiện với mẫu
mã và chất lượng, công dụng cao hơn. Do vậy, sức cạnh tranh của sản phẩm được
đánh giá bởi sự linh hoạt và biết thực hành của doanh nghiệp để luôn đáp ứng được
nhu cầu luôn thay đổi của thị trường.
1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.6.2.1. Các yếu tố về kinh tế
 Tăng trưởng GDP: Tốc độ tăng trưởng cao làm cho thu nhập dân cư tăng,
khả năng thành toán của họ tăng dẫn đến sức mua tăng, đây là cơ hội tốt cho các
doanh nghiệp.

 Tỉ lệ lạm phát: Khi nền tăng trưởng cao thì hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp là cao, khả năng tích tụ và tập trung tư bản lớn. Họ sẽ đầu tư và phát
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
triển sản xuất với tốc độ cao và như vậy các nhu cầu của tư liệu sản xuất tăng, các
doanh nghiệp lại có cơ hội kinh doanh và có khả năng cạnh tranh cao.
 Tỉ lệ lãi suất: Lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn

đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp thiếu vốn phải
đi vay ngân hàng. Khi lãi xuất cho vay của ngân hàng cao dẫn đến chi phí của
doanh nghiệp tăng lên do phải trả tiền lãi vay lớn hơn, khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp kém đi nhất là khi các đối thủ cạnh tranh có tiền lực về vốn.

 Tỉ lệ thất nghiệp: Giá trị của đồng tiền trong nước có tác động nhanh chóng
và sâu sắc đến với từng quốc gia nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng nhất là
trong điều kiện nền kinh tế mở. Nếu đồng nội tệ lên giá sẽ khuyến khích nhập khẩu,
giá hàng nhập khẩu giảm và như vậy khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước sẽ bị giảm theo trong thị trường trong nước. Ngược lại khi đồng nội tệ
giảm giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp tăng lên trên thị trường trong
nước và thị trường ngoài nước. Vì khi đó giá bán hàng hóa sẽ giảm so với các đối
thủ cạnh tranh kinh doanh do nước khác sản xuất.

1.6.2.2. Các yếu tố về văn hóa xã hội

Các quan điểm sống, phong cách sống, tính tích cực tiêu dùng, tỉ lệ tăng dân số, tỉ
lệ sinh đẻ. Tất cả các nhu cầu đó ảnh hưởng đến nhu cầu đến nhu cầu thị trường và
do đó ảnh hưởng đến điều kiện kinh doanh của các doanh nghiệp. Những khu vực
khác nhau mà ở đó thị thiếu tiêu dùng, nhu cầu khác nhau đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có chính sách sản phẩm và tiêu thụ khác nhau.

1.6.2.3. Các nhân tố thuộc môi trường ngành

Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới trực tiếp làm giảm tính chất
quy mô cạnh tranh do tăng năng lực sản xuất và khối lượng sản xuất trong ngành.
Sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường ngành phụ thuộc
chặt chẽ vào các đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành và độ hấp dẫn của thị trường.

Để chống lại các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp thường đề ra các
chiến lược như nâng cao chất lượng sản phẩm, bổ sung thêm những đặc điểm mới
của sản phẩm, không ngừng cải tiến, hoàn thiện sản phẩm nhằm làm cho sản phẩm
của mình có những điểm khác biệt hoặc nổi trội trên thị trường hoặc phấn đấu giảm
chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm.
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG
Hình 1.1: Tổng công ty Bảo hiểm PVI tại Hà nội
Hình 1.2: Công ty Bảo hiểm PVI tại Bình Dương
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.1 Qúa trình hình thành
Tiền thân là Công ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam thành lập ngày 23/01/1996
theo quyết định 12/BT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ - cấp giấy
phép kinh doanh số 110356 và được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ tiêu
chuẩn và đăng ký hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 07/TC/GCN ngày 02/12/1995
với tên giao dịch quốc tế: Petrovietnam Insurance Company (PVI). Công ty với tư
cách là một doanh nghiệp nhà nước có đủ trình độ, kinh nghiệm trực thuộc Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam không chỉ dừng lại khai thác trong ngành mà còn mở rộng
phạm vi trong nhiều nghiệp vụ khác như: Bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm hàng hải, bảo
hiểm kỹ thuật/ tài sản, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm con
người, bảo hiểm xe cơ giới…
Năm 2006 Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã có quyết định cổ phần hóa
PVI thành Tổng công ty cổ phần với cổ đông chi phối là Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam (tỷ lệ góp vốn chiếm 76% vốn điều lệ) với mục đích tăng cường năng
lực cạnh tranh và xây dựng công ty thành một tổng công ty cổ phần mạnh trong
định chế Bảo hiểm – Tài chính của Tập đoàn. Tháng 04 năm 2007, Tổng Công ty
Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam chính thức ra mắt theo quyết định số
3484/QĐ-BTC ngày 05/12/2006 của Bộ Công nghiệp, giấy phép số 42GP/KDBH
ngày 12/03/2007 của Bộ Tài chính - đã đánh dấu một sự chuyển mình mạnh mẽ và
sau đấy là những thành công rực rỡ đóng góp to lớn vào sự phát triển của nền kinh
tế nước nhà, trở thành một trong ba công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam.
Tên gọi đầy đủ: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam
Tên Tiếng Anh: Petrovietnam Insurance Joint Stock Corporation
Tên viết tắt: PVI
Lo go công ty:
Trụ sở chính: 01 Phạm Văn Bạch - quận Cầu Giấy - Hà Nội
Trụ sở thực tập: 48 đường Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, phường Chánh
Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Mã số thuế: 0105402531-015
Điện thoại: 0908 587 191
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Email: Thaocv@pvi.com.vn
Website: http:// www.pvi.com.vn
2.1.2 Quá trình phát triển
 Trong 5 năm đầu thành lập, PVI đã duy trì và củng cố hoạt động của mình
với tổng doanh thu đạt 516 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước trên 48 tỷ đồng và 30
tỷ đồng lợi nhuận, đây là giai đoạn Công ty tập trung gây dựng cơ sở vật chất và

đào tạo đội ngũ nhân viên của mình.

 Năm 2001, thị trường bảo hiểm có nhiều biến động lớn, hàng loạt các biến
động lớn do thiên tai, khủng bố, khủng hoảng kinh tế khu vực…Với bản lĩnh và
chiến lựơc kinh doanh hợp lý, PVI đã khẳng định được vị thế của mình: doanh thu

đạt 187 tỷ đồng tăng 167% so với năm 2000, các nhà bảo hiểm và môi giới quốc tế
nhìn nhận vai trò chủ đạo của PVI trên thị trường bảo hiểm năng lượng Việt Nam.
Điển hình là việc PVI đã thu xếp bảo hiểm an toàn, cấp đơn bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
quốc tế cho tài sản, hoạt động của Xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsopetro. Năm
2002, PVI đã tận dụng lợi thế thương hiệu và năng lực tài chính của mình để vươn
lên thống lĩnh thị trường ở lĩnh vực bảo hiểm hàng hải và xây dựng lắp đặt.

 Từ năm 2005, PVI đã có những bước trưởng thành quan trọng về cung cấp
dịch vụ bảo hiểm cho các dự án dầu khí lớn tại nước ngoài và tăng cường nhận tái
bảo hiểm từ Triều Tiên, Trung Quốc… Từ đó PVI thành lập các chi nhánh khu vực
và phát triển mạng lưới đại lý chuyên nghiệp trên khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001:2000 từ năm 2002 đến nay đã giúp kiểm soát chặt chẽ quy trình cấp đơn bảo
hiểm và kiểm soát nội bộ đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

 Năm 2006, PVI đã đánh dấu chặng đường 10 năm hình thành và phát triển
bằng sự kiện đạt doanh thu 1.000 tỷ vào ngày 26/9/2006 cùng với việc vốn và tài
sản được nâng lên đáng kể. Đây là năm quan trọng trong quá trình xây dựng và phát
triển thương hiệu Bảo hiểm Dầu khí – PVI và là năm thứ 6 liên tiếp hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ kế hoạch do Tập đoàn giao với tổng doanh thu đạt 1.304 tỷ đồng, nộp
ngân sách nhà nước 105 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên 60 tỷ đồng…Tháng 9/2006, Bộ

Công nghiệp và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã có Quyết định cổ phần
hóa PVI với mục tiêu tăng cường năng lực cạnh tranh và xây dựng PVI trở thành
một Tổng công ty cổ phần mạnh trong định chế Bảo hiểm - Tài chính của Tập đoàn.
Ngày 12/4/2007 là ngày Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam chính
thức ra mắt, đánh dấu sự chuyển mình cho những thành công rực rỡ tiếp theo.
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Năm 2007, là năm đầu tiên PVI chuyển đổi hoạt động từ doanh nghiệp nhà
nước sang mô hình Tổng công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tuy
nhiên PVI đã thể hiện bản lĩnh vững vàng thể hiện qua việc thích ứng nhanh chóng
với cơ chế quản lý mới, doanh thu đạt 1.997 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 250 tỷ đồng.

 Năm 2008, mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn thế giới, tuy nhiên bằng nhiệt huyết và sự sáng tạo,

PVI đã vượt qua khó khăn với mức doanh thu đạt 2.694 tỷ đồng, làm tiền đề cho
mốc ấn tượng 3.000 tỷ đồng vào tháng 12/2009.

 Năm 2009, PVI đã chinh phục cột mốc 3.000 tỷ đồng vào giữa tháng 11. Kết
thúc năm 2009, vượt qua mọi khó khăn từ cuộc khủng hoảng kinh tế, PVI vẫn đạt

được mức doanh thu ấn tượng là 3.566 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 220 tỷ đồng, đóng góp
cho ngân sách nhà nước 240 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng doanh thu là 30,5% so với
năm 2008, hoàn thành vượt mức kế hoạch Tập đoàn giao là 118,6%. Tốc độ tăng
trưởng doanh thu bảo hiểm gốc cũng đạt tận 37,1%, đồng thời là doanh nghiệp có
tốc độ tăng trưởng cao nhất thị trường bảo hiểm Việt Nam.

 Năm 2010, khi cơn bão khủng hoảng kinh tế toàn cầu dần qua đi, nền kinh tế
Việt Nam đã có sự phục hồi nhanh chóng khi GDP đạt mức (6,78%) cao hơn so với
kế hoạch (6,5%), nguồn vốn đầu tư toàn xã hội năm đã đạt được những kết quả tích
cực. Đây cũng là thời điểm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng trưởng mạnh với
tổng doanh thu 17.072 tỷ đồng, tăng trưởng 25% so với năm 2009.

 Năm 2011, ghi một dấu mốc đặc biệt trong lịch sử phát triển của PVI
Holdings: Đạt doanh thu cao nhất từ trước đến nay, tái tạo cấu trúc thành công hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và được đón nhận danh hiệu Anh hùng

Lao động… Lần đầu tiên, PVI đã đạt doanh thu trên 5.200 tỷ đồng, tăng trưởng trên
15% so với năm 2010. Năm 2011, PVI nộp ngân sách nhà nước trên 440 tỷ đồng,
tăng 47% so với năm trước. PVI tiếp tục được xem là nhà bảo hiểm công nghiệp
hàng đầu tại thị trường bảo hiểm Việt Nam và duy trì tốc độ phát triển cao nhất,
vượt xa các công ty bảo hiểm khác trên thị trường.

 Năm 2012, Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ PVI Sun Life do PVI sở hữu
51% vốn điều lệ được thành lập với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong
lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Như vậy PVI là doanh nghiệp đầu tiên của
Việt Nam có các đơn vị thành viên hoạt động trên cả 3 lĩnh vực bảo hiểm: Phi nhân
thọ, nhân thọ và tái bảo hiểm. Cũng trong năm 2012, PVI tăng vốn điều lệ lên 2.342
tỷ đồng thông qua hoạt động phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho cổ đông chiến lược
hiện hữu Tập đoàn Talanx (Đức).
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Năm 2013, Công ty Tái bảo hiểm PVI (PVI Re) đã hoàn thành chuyển đổi
sang mô hình công ty cổ phần, trở thành Tổng công ty Cổ phần Tái bảo hiểm PVI.
PVI Re có vốn điều lệ 668 tỷ đồng, trong đó 68,86% vốn thuộc về PVI. PVI đã vinh
dự được Đảng và Nhà nước trao tặng phần thưởng cao quý Huân chương Độc lập
Hạng Ba trong năm 2013.

 Năm 2014, khánh thành tòa nhà PVI - đây là tòa nhà văn phòng hạng A và là
trụ sở chính của PVI. Lần đầu tiên Bảo hiểm PVI giữ vị trí số 1 thị trường bảo hiểm
phi nhân thọ Việt Nam trong suốt năm. Bảo hiểm Nhân thọ PVI Sun Life cũng giữ
vị trí số 1 thị trường bảo hiểm nhân thọ về Hưu trí tự nguyện trong năm 2014 kể từ
khi ra mắt sản phẩm này vào tháng 4/2014.

 Năm 2015, PVI tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực cốt
lõi. Ngày 03/02/2015, thành lập Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ PVI hoạt động trong
lĩnh vực quản lý tài sản và đầu tư tài chính. Bảo hiểm PVI tiếp tục giữ vị trí số 1 thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ. Thương hiệu PVI được tổ chức đánh giá thương hiệu
Quốc tế Brand Finance bình chọn là 1 trong 50 công ty có thương hiệu tốt nhất Việt
Nam.

 Năm 2016, PVI kỷ niệm 20 năm hình thành và phát triển (23/01/1996 -
23/01/2016). Trải qua 20 năm, vốn chủ sở hữu của PVI đã tăng trưởng hơn 300 lần
từ 22 tỷ đồng nay đã lên đến hơn 6.500 tỷ đồng, cơ cấu vốn đã có sự thay đổi về
chất với sự tham gia của các cổ đông nước ngoài uy tín là tập đoàn Talanx của Đức,
quỹ đầu tư Oman Investment Fund và tổng tài sản đạt đã đạt hơn 20.000 tỷ đồng.
Cũng trong năm 2016, PVI hoàn tất giao dịch chuyển nhượng vốn tại PVI Sun Life
cho công ty Bảo hiểm Sun Life Canada. Ngày 1/9/2016 thành lập Công ty cổ phần
Phát triển tài sản Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực quản lý và phát triển các tài
sản và dự án. Bảo hiểm PVI năm thứ 3 liên tiếp đứng đầu thị trường bảo hiểm phi
nhân thọ. Thương hiệu PVI tiếp tục phát triển mạnh và được các tổ chức uy tín
trong và ngoài nước công nhận. PVI được vinh danh trong danh sách 30 doanh
nghiệp minh bạch nhất HNX 2015 – 2016 do Sở GDCK Hà Nội (HNX) bình chọn;
được Tổ chức đánh giá thương hiệu uy tín quốc tế Brand Finance xếp hạng PVI
trong Top 30 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016; được tạp chí Forbes danh
tiếng thế giới phiên bản tiếng Việt bình chọn trong danh sách 50 công ty niêm yết
tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam và danh sách 40 thương hiệu công ty
giá trị nhất Việt Nam 2016.

 Ngày 19/01/2017 tại trụ sở chính, Tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Tổng
công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) đã tổ chức thành công Hội nghị tổng kết
năm 2017 và triển khai kế hoạch năm 2018. Kết thúc năm 2017, tổng doanh thu của
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảo hiểm PVI đạt 8.206 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 450 tỷ đồng, nộp ngân
sách hơn 400 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch đề ra. Năm 2017 đặt ra rất nhiều
thách thức với ngành bảo hiểm và Bảo hiểm PVI nói riêng. Đây đã là năm thứ 4 giá
dầu chưa trở về được mức cao như trước, ảnh hưởng mạnh mẽ đến lĩnh vực bảo
hiểm dầu khí năng lượng. Đây cũng là năm số lượng bão và áp thấp vào Việt Nam
đạt mức kỷ lục: 16 cơn bão và 4 áp thấp nhiệt đới. Không chỉ nhiều về số lượng,
bão năm qua còn có mức độ tàn phá nặng nề. Thiệt hại từ thiên tai do đó là vô cùng
lớn và đến đầu năm 2018 vẫn chưa khắc phục xong. Ngành dầu khí Việt Nam năm
2017 trải qua những ‘sóng gió lớn chưa từng có, vừa ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả
kinh doanh của các đơn vị trong ngành vừa tạo ra những ảnh hưởng không nhỏ tới
tâm lý người lao động. Trên thị trường bảo hiểm, hoạt động cạnh tranh cả lành
mạnh và không lành mạnh khiến các doanh nghiệp gặp muôn vàn khó khăn để tồn
tại và phát triển.
 Mục tiêu năm 2018, Bảo hiểm PVI tiếp tục duy trì phát triển quy mô song
hành với hiệu quả. Công tác quản trị và tuân thủ cũng vẫn là một trọng tâm khác để
đảm bảo quyền lợi, chất lượng dịch vụ cho khách hàng đồng thời đem lại hiệu quả
kinh doanh cho toàn hệ thống. Ứng dụng, phát triển công nghệ và các hoạt động
kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ sẽ vẫn được đầu tư để đảm bảo bắt kịp xu
hướng kinh doanh trong tương lai. Bên cạnh đó, nâng cao thu nhập, xây dựng chế
độ đãi ngộ phù hợp để có một đội ngũ nhân lực tinh gọn, đáp ứng yêu cầu phát triển
của doanh nghiệp cũng là một nhiệm vụ ưu tiên trong năm 2018.

 Các kết quả trên đã đánh dấu những bước phát triển vững chắc của PVI,
khẳng định tầm vóc của một Định chế Tài chính - Bảo hiểm hàng đầu Việt Nam.
Các công ty thành viên: Tổng công ty Bảo hiểm PVI; Tổng công ty Cổ phần Tái
bảo hiểm PVI; Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ PVI; Công ty Cổ phần Phát triển Tài
sản Việt Nam.[2]
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.2 THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ
TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VIỆT NAM
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, số lượng ô tô, xe gắn máy được tiêu thụ
tại Việt Nam thời gian gần đây không ngừng tăng lên. Theo Cục quản lý và giám sát
đường bộ, tổng số phương tiện cơ giới đăng ký lưu hành cả nước hiện nay khoảng
34,5 triệu chiếc (trong đó 1,8 triệu ô tô và 32,65 triệu xe máy). Trung bình mỗi năm
có khoảng 150.000 xe ô tô mới và cũ được nhập khẩu, lắp ráp và tiêu thụ tại Việt
Nam. Đây có thể coi là mảnh đất màu mỡ đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm xe
cơ giới.
Với mục tiêu nâng cao doanh số, mở rộng thị phần, hầu hết các doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ trên thị trường đang không ngừng nỗ lực phát triển mạng lưới
phân phối. Cùng với Bảo Việt, PIJC,PTI và PVI là 4 công ty đang có hệ thống bán
lẻ lớn nhất. Đặc biệt PJICO,PTI và PVI đang triển khai bán bảo hiểm xe cơ giới qua
18.000 điểm bán hàng qua hệ thống bưu điện và trạm xăng dầu trên khắp cả nước.
Tính đến năm 2018 thì loại hình bảo hiểm này vẫn dẫn đầu với doanh thu 1.711
tỷ đồng tăng 106,2% so với năm 2017, trong đó doanh thu cao nhất vẫn thuộc về
Bảo Việt Việt Nam với 657 tỷ đồng, Bảo Minh 392 tỷ đồng, PJICO 285,7 tỷ đồng,
PTI là 112 tỷ đồng, PVI là 105,4 tỷ đồng. Năm 2018 số tiền bồi thường đối với bảo
hiểm giới là 696,907 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ bồi thường cao nhât trong các nghiệp vụ
bảo hiểm, trong đó tỉ lệ bồi thường cao nhất là Bảo Long 69%, PJICO là 62%, Bảo
Minh 58%, Bảo Việt là 56%.[1]
Bảng 2.1 Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới
Năm
STT Nội dung Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2020
Phí bảo hiểm
1.612,3 1.711,5 1.004 1.132
1 (triệu/đồng)
Tăng trưởng so với năm
120 106,2 122,3 126,1
2 trước
(Nguồn: Tạp chí Thị trường bảo hiểm Việt Nam của Bộ Tài Chính)
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA
CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG
2.3.1 Kết quả khai thác
Khai thác bảo hiểm có ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh nghiệp bảo hiểm,
nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt giống hiện
nay. Để kinh doanh có hiệu quả thì mỗi nghiệp vụ bảo hiểm đều phải trải qua một
số khâu công việc như: Khâu khai thác, khâu giám định bồi thường, khâu đề phòng
và hạn chế tổn thất… Đối với nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới cũng thế cũng
phải tổ chức tốt các khâu công việc như trên. Khâu khai thác là khâu đầu tiên của
chiến lược kinh doanh nghiệp vụ này và kết quả của khâu khai thác đó có thể là
doanh thu phí bảo hiểm khai thác được trong kỳ hoặc cũng có thể là số lượng hợp
đồng khai thác được trong kỳ hay số đơn bảo hiểm cấp trong kỳ. Hàng năm các
doanh nghiệp bảo hiểm đều lập kế hoạch khai thác cho từng nghiệp vụ, và từng loại
bảo hiểm. Và để đánh giá tình hình thực hiện các kế hoạch đó dùng các chỉ số như
sau:
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.2: Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo
Hiểm PVI Bình Dương
Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020
Số hợp đồng khai thác được trong hợp đồng
1362 953 1379 1023
kỳ
Doanh thu phí bảo hiểm nghiệp vụ triệu đồng 4410 2970 4517 3201
Tăng trưởng của số lượng hợp hợp đồng
400 (- 409) 476 -
đồng
Tăng (giảm) doanh thu phí nghiệp triệu đồng
1333 (- 440) 1547 -
vụ
Phí bảo hiểm trung bình cho 1 hợp Trđ/hợp
3,24 3,12 3,28 2,96
đồng đồng
Giá trị bảo hiểm trung bình cho Trđ/hợp
433 441 445 434
một hợp đồng đồng
Số tiền bảo hiểm trung bình cho Trđ/hợp
312 302 320 312
một hợp đồng đồng
STBH / GTBH 0,72 0,68 0,72 0,66
(Nguồn:Ban kinh doanh 2017 – 2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.3: Tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới so với tổng
doanh thu phí tại Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương
Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020
Doanh thu phí nghiệp vụ Tr. đồng 4.410 2.970 4.517 2.342
Tổng doanh thu phí của
Tr. đồng 7.122 4.702 6.620 5.126
văn phòng
Tỷ lệ doanh thu phí / tổng
% 62 63 68 66,5
doanh thu phí
(Nguồn:Ban kinh doanh 2017 – 2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương)
2.3.2 Hiệu quả khai thác
Để đánh giá hiệu quả khai thác thì phải xác định chỉ tiêu kết quả kinh doanh và
chỉ tiêu chi phí. Cụ thể, nếu kí hiệu một chỉ tiêu chi phí nào đó là C và một chỉ tiêu
kết quả kinh doanh nào đó là K, thì chỉ tiêu hiệu quả H được tính từ hai chỉ tiêu trên
là:
H =
K
C
hoặc H =
C
K
Công thức trên cho ta thấy rằng mỗi một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được lại bao
nhiêu đồng kết quả hay để có một đồng kết quả thì mất bao nhiêu đồng chi phí.
Điều này vẫn đúng khi đánh giá hiệu quả cho từng khâu công việc, để đánh giá hiệu
quả khai thác ta dùng chỉ tiêu sau:
HQKT = Kết quả khai thác trong kỳ / chi phí khai thác trong kỳ
Trong đó: Kết quả khai thác trong kỳ có thể là doanh thu phí bảo hiểm hoặc cũng
có thể là số lượng hợp đồng, số đơn bảo hiểm cấp trong kỳ…
Chi phí khai thác trong kỳ là tổng chi phí trong khâu khai thác đã bỏ ra để đạt
được kết quả đó.
Ngoài ra còn có thể tính thêm các chỉ tiêu khác như: Doanh thu phí bình quân
trên một cán bộ khai thác, doanh thu phí bình quân cho một đại lý, tốc độ tăng
doanh thu phí bảo hiểm,… để phân tích cụ thể hơn hiệu quả của công tác khai
thác.[7]
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.4: Hiệu quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty Bảo
hiểm PVI Bình Dương
Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020
Doanh thu phí nghiệp vụ trong kì Tr. đồng 4.410 2.970 4.517 2.342
Số hợp đồng khai thác được trong Hợp đồng 1.362 953 1.379 947
kì
Chi phí khai thác nghiệp vụ Tr.đồng 242,31 180,23 240,27 167,32
Hiệu quả khai thác 18,2 16,5 18,8 15
Chi phi bình quân cho một hợp Trđ/hợpđ 0,178 0,189 0,174 0,181
đồng bảo hiểm
Doanh thu phí nghiệp vụ 4.410 2970 4.517 2.342
2.187
Từ cán bộ khai thác Tr.đồng 3.890 2.688 3.947
252
Từ đại lý 520 282 570
Số cán bộ khai thác Người 8 7 9 6
Số đại lý khai thác Người 6 5 6 4
DTBQ cho 1 cán bộ khai thác Trđ/ng 486,3 268,8 493,4 273
DTBQ cho 1 đại lý khai thác Trđ/ng 88,2 56,4 95 53
(Nguồn: Ban kinh doanh 2017 -2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.4.1 Thuận lợi
Công ty nằm trên một con đường chính ở thành phố Thủ Dầu Một có rất nhiều
thuận lợi cho việc khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới và các nghiệp vụ khác cho
bảo hiểm văn phòng nằm ngay vị trí chính của con đường, có rất nhiều quán xá và
các công ty khác, có rất nhiều người qua lại nên được nhiều khách hàng biết đến kể
cá nhân cũng như tổ chức lớn nhỏ đến công ty.
Công ty là một thành phần cốt lõi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành bảo
hiểm và là một trong những công ty bảo hiểm lớn ở Việt Nam và đa dạng các loại
bảo hiểm cho người tiêu dùng.
Công ty có một người quản lý rất tâm lý có trình độ, có kinh nghiệm lâu năm
trong ngành và có sự thấu hiểu và biết cách phân bố công việc cho nhân viên trong
công ty, không phân bì bất kì một nhân viên nào, cùng với người quản lý có tâm thì
công ty cũng có các cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn, phong cách làm việc
chuyên nghiệp cộng với lòng nhiệt tình và rất gắn bó với nhau trong công việc lâu
năm trong công ty.
Ngoài ra, công ty có một dịch vụ chăm sóc khách hàng khá tốt, thái độ rất thân
thiệt và độ thấu hiểu khách hàng khi thắc mắc các vấn đề liên quan, và luôn được
khách hàng tin tưởng và lựa chọn tới công ty.
2.4.2 Khó khăn và hạn chế
Dù công ty đã đạt được nhiều kết quả phát triển đáng ghi nhận, tuy nhiên so với
tiềm năng phát triển của thị trường và nhu cầu kinh tế xã hội trong quá trình công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, việc triển khai nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe
cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương đã bộc lộ một số vấn đề còn tồn tại
cụ thể như sau:
Xuất hiện dịch bệnh Covid – 19 kéo dài cũng làm ảnh hưởng một phần tổn thất
cho công ty và cũng là nổi lo của các cán bộ nhân viên không có việc làm;
Xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh từ các doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn
mới thành lập năm giữa năm 2019 và 2020. Điều này cũng có nghĩa là thị trường
ngày càng bị chia nhỏ hơn bởi các công ty và văn phòng bảo hiểm mới.
Những công ty mới ra đời, công ty đang trong quá trình mở rộng mạng lưới và có
nhiều hình thức và biện pháp về mặt tài chính thu hút người lao động dẫn tới việc
công ty đang trong quá trình phát triển ổn định trong đó có Tổng công ty bảo hiểm
PVI nói chung và Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương nói riêng muốn giữ lao động
giỏi phải có cơ chế đãi ngộ thích ứng.
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nền kinh tế đang được cải thiện và mở rộng hơn trước, và người lao động đã có ý
thức tham gia bảo hiểm nhiều hơn trước rất nhiều. Nhưng hiện đang có rất nhiều
công ty mở về dịch vụ bảo hiểm vì thấy thị trường này đang được người dân quan
tâm nhiều, nhưng trong đó có những thành phần nhu cầu của người dân mà đã lừa
đảo vì không có kiến thức nào về bảo hiểm.
2.5 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH
DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG
2.5.1. Xác định thị trường và thị trường mục tiêu
Xác định rõ thị trường mục tiêu, phải căn cứ trên nhu cầu mua bảo hiểm về ô tô
và xe máy, căn cứ vào số lượng phương tiện giao thông tại các địa phương, các
vùng miền. Nhu cầu sử dụng bảo hiểm xe cơ giới ở các địa phương và vùng miền
đều khác nhau, bởi vì ý thức, kiến thức của người dân vẫn còn bị tác động bởi các
chính sách kiểm tra kiểm soát các phương tiện giao thông ở các cơ quan chức năng
tại các địa phương và vùng miền. Hiện tại, nhu cầu sử dụng bảo hiểm ngày càng
phát triển mạnh mẽ tại các thành phố lớn, thành phố trực thuộc trung ương những
nơi có nhu cầu phát triển sớm và có thu nhập cao, còn nhu cầu bảo hiểm của các địa
phương và các vùng miền xa đang là một con số rất tiềm năng.
Chúng ta phải xác định rõ mục đích thị trường mục tiêu để còn tập trung và các
kế hoạch thành lập và phát triển mạnh mạng lưới bán lẻ bảo hiểm trên các địa
phương tại các thị trường đã xác định. Tận dụng tối đa sức mạnh sẵn có để khai thác
hiệu quả các thị trường mục tiêu làm cơ sở cho việc xâm nhập lấn chiếm các thị
trường mới.
2.5.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của PVI
Bình Dương
Trong việc tuyển chọn các cán bộ, và các đại lí bảo hiểm có năng lực, trình độ
kinh nghiệm công ty phải có kế hoạch thực hiện hàng năm, và triển khai các lớp
học, các khóa huấn luyện để trang bị các kiến thức cơ bản và đào tạo nâng cao
nghiệp vụ bảo hiểm, kĩ năng bán hàng, huấn luyện nghiệp vụ khai thác, nghiệp vụ
giám định bồi thường cho hệ thống đại lí và các cán bộ công ty mới vào và cho cán
bộ nhân viên khai thác bảo hiểm để tăng cường tính chuyên nghiệp trong công việc
của các đơn vị.
Bên cạnh việc chăm lo cho công tác khai thác và công tác giám định bồi thường
cũng cần được công ty chú ý và quan tâm. Phòng giám định và bồi thường phải
được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ công việc như máy vi tính, điện
thoại di động, máy ảnh kĩ thuật số, máy in màu, các tài liệu pháp luật, tủ lưu trữ hồ
sơ bảo mật,… để các cán bộ thao tác nghiệp vụ được nhanh chóng, chính xác.
31
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương

La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương (20)

Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Bbanking tại Agribank chi nhánh Phương Lâ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Bbanking tại Agribank chi nhánh Phương Lâ...Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Bbanking tại Agribank chi nhánh Phương Lâ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Bbanking tại Agribank chi nhánh Phương Lâ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
 
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt NamNghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
 
Đề án Chính sách nguồn nhân lực Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng n...
Đề án Chính sách nguồn nhân lực Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng n...Đề án Chính sách nguồn nhân lực Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng n...
Đề án Chính sách nguồn nhân lực Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng n...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
 
Khóa luận: Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
Khóa luận: Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giớiKhóa luận: Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
Khóa luận: Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận Văn Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Vốn, Cổ Phần
Luận Văn  Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Vốn, Cổ PhầnLuận Văn  Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Vốn, Cổ Phần
Luận Văn Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Chuyển Nhượng Vốn, Cổ Phần
 
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOTĐề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
 
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng trung thành thương hiệu...
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng trung thành thương hiệu...Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng trung thành thương hiệu...
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng trung thành thương hiệu...
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdfGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (17)

Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ ********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Ngành Giảng viên hướng dẫn : Lưu Thị Thanh Hằng : D17QC01 : 2017-2021 : Quản lý Công nghiệp : ThS. Nguyễn Minh Đăng Bình Dương, tháng 10 năm 2020
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ ********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Ngành Giảng viên hướng dẫn : Lưu Thị Thanh Hằng : D17QC01 : 2017-2021 : Quản lý Công nghiệp : ThS. Nguyễn Minh Đăng Bình Dương, tháng 10 năm 2020
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net i
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM KẾT Trong quá trình hoàn thành bài báo cáo, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Đăng đã chu đáo và tận tình hướng dẫn tôi để thực hiện bài báo cáo này. Đồng thời, tôi cũng rất chân thành cảm ơn Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình tham quan, tìm hiểu, thu thập thông tin thực tập tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất. Song vẫn không tránh khỏi những điều thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận được sự đóng góp của thầy và những giảng viên khác để hoàn thiện bài báo cáo hơn. Xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, tháng 10, năm 2020 Sinh viên thực hiện ii
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI CAM KẾT.........................................................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 6. Kết cấu của đề tài............................................................................................... 2 1.1 KHÁI NIỆM VỀ XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI4 1.1.1 Khái niệm xe cơ giới...................................................................................... 4 1.1.2 Các loại bảo hiểm xe cơ giới ......................................................................... 4 1.2 MỨC BỒI THƯỜNG CỦA CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............ 5 1.3 SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI................. 6 1.3.1 Tai nạn giao thông đường bộ và sự cần thiết của bảo hiểm xe cơ giới..... 6 1.3.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới.................................................................... 7 1.3.2.1 Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra ............... 7 1.3.2.2. Góp phần đề phòng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thông.................... 8 1.3.2.3. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp thuế của doanh nghiệp bảo hiểm ............................................................................. 8 1.3.2.4. Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước.......... 8 1.3.2.5. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội ............................................. 8 1.3.2.6. Góp phần xoa dịu bớt sự căng thẳng giữa chủ xe với nạn nhân của các vụ tai nạn................................................................................................................... 9 1.4 NỘI DUNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............ 9 1.4.1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm ................................................... 9 1.4.1.1. Đối tượng bảo hiểm...................................................................................... 9 1.4.1.2. Phạm vi bảo hiểm......................................................................................... 9 1.4.2. Giá trị bảo hiểm.............................................................................................10 1.4.3. Số tiền bảo hiểm.............................................................................................11 1.4.4. Phí bảo hiểm ..................................................................................................12 1.4.5. Đề phòng và hạn chế tổn thất.......................................................................12 1.4.6. Giám định và bồi thường tổn thất ...............................................................13 1.4.6.1. Giám định tổn thất ......................................................................................13 1.4.6.2. Bồi thường tổn thất ....................................................................................14 1.5 KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI...........................................15 iii
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.5.1 Khái niệm cạnh trạnh ..................................................................................15 1.5.2 Khái niệm sức cạnh tranh............................................................................15 1.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI....................................................................16 1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................16 1.6.1.1. Trình độ công nghệ.....................................................................................16 1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...........................................................17 1.6.2.1. Các yếu tố về kinh tế ...................................................................................17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG ...................................19 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG.................19 2.1.1 Qúa trình hình thành ...................................................................................20 2.1.2 Quá trình phát triển.....................................................................................21 2.3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG .............................................26 2.3.1 Kết quả khai thác .........................................................................................26 2.3.2 Hiệu quả khai thác .......................................................................................28 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................30 2.4.1 Thuận lợi .......................................................................................................30 2.4.2 Khó khăn và hạn chế....................................................................................30 2.5 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG.......................31 2.5.1. Xác định thị trường và thị trường mục tiêu ...............................................31 2.5.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của PVI Bình Dương .......................................................................................................................31 2.5.3. Cơ cấu và khả năng đổi mới của sản phẩm dịch vụ...................................32 2.5.4. Hoạt động xúc tiến quảng cáo......................................................................32 2.6. CÁC GIẢI PHÁP PHI MARKETNG NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG....................................................................................................................32 2.6.1. Trình độ công nghệ .......................................................................................32 2.6.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và công tác quản lí điều hành ..............................32 2.6.3. Công tác nhân sự...........................................................................................32 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG33
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net iv
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI KHAI THÁC BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI ..................................................33 3.1.1.Thuận lợi .........................................................................................................33 3.1.1.1.Thuận lợi chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm của công ty..........33 3.1.1.2. Thuận lợi riêng với hoạt động khai thác bảo hiểm của công ty ...............34 3.1.2. Khó khăn........................................................................................................35 3.1.2.1. Những khó khăn chung..............................................................................35 3.1.2.2. Những khó khăn riêng................................................................................35 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA PVI BÌNH DƯƠNG TRONG TƯƠNG LAI............................................................................................................36 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG ..................................37 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................38 3.4.1. Một số kiến nghị với Hiệp hội bảo hiểm......................................................38 3.4.2. Kiến nghị với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam................................38 PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................40
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net v
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PVI : Petrovietnam Insurance Joint Stock Corporation TNHH :Trách nhiệm hữu hạn TNDS :Trách nhiệm dân sự STBH :Số tiền bảo hiểm MTN : Mức trách nhiệm KDC : Khu dân cư UB : Ủy ban GTBH :Giá trị bảo hiểm GTKH :Giá trị khách quan STBT :Số tiền bồi thường HQKT :Hiệu quả khai thác vi
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Nội dung Trang Bảng 1.1 Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc 5 Bảng 1.2 Biểu phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc theo từng loại xe ô tô 5 Bảng 1.3 Tính phí bảo hiểm 5 Bảng 1.4 Mức trách nhiệm bồi thường 6 Bảng 2.1 Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới 25 Bảng 2.2 Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty 27 Bảo hiểm PVI Bình Dương Bảng 2.3 Tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới so với tổng 28 doanh thu tại công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương Bảng 2.4 Hiệu quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty 29 Bảo hiểm PVI Bình Dương vii
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Hình Nội dung Trang 1 1.1 Tổng công ty Bảo hiểm PVI tại Hà Nội 19 2 1.2 Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương 19 viii
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế phát triển hiện nay trên thế giới và các nước đều tập trung vào các ngành dịch vụ. Trong đó, bảo hiểm là nghành dịch vụ có bước ngoặt phát triển khá toàn diện về quy mô, tốc độ hoạt động. Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình, phân phối và sử dụng tạo ra các quỹ bảo hiểm nhằm xử lý các rủi ro và biến cố. Bảo hiểm không những huy động vốn cho kinh tế mà bảo hiểm còn góp phần đảm bảo được ổn định kinh tế cho cá nhân, gia đình và doanh nghiệp. Với sự phát triển kinh tế hiện nay thì nhu cầu sử dụng bảo hiểm của các cá nhân càng ngày được mở rộng, các loại bảo hiểm ngày càng được hoàn thiện hơn. Bảo hiểm xe cơ giới được ra đời khi kinh tế đang phát triển và nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên việc vận chuyển bằng xe cơ giới rất được phổ biến (giá cả phù hợp, thuận tiện cho việc vận chuyển,…). Bên cạnh đó thì vận chuyển cũng rất dễ gặp nhiều vấn đề rủi ro về tai nạn bất ngờ xảy ra một cách bất thường. Các rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn tới tính mạng và tài sản của người khi lưu thông trên đường. Chính vì thế bảo hiểm đã triển khai loại bảo hiểm xe cơ giới để chứng minh được vai trò và lợi ích khi sử dụng bảo hiểm xe cơ giới. Bảo hiểm xe cơ giới là một ngành dịch vụ và cũng là một sản phẩm bảo hiểm cam kết và khắc phục hậu và đền bù cho người thiệt hại khi đang tham gia giao thông khi đã mua bảo hiểm. Bảo hiểm xe cơ giới là một sản phẩm cần thiết đối với tất cả cá nhân đang sử dụng phương tiện vận chuyển và đã tạo ra một vị trí riêng cho mình trên thị trường. Nhận thấy được điều đó trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương, tôi quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao cạnh tranh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình, nhằm đưa ra đầy đủ về cách thức hoạt động và triển khai đưa sản phẩm đến người tiêu dùng một cách thuận lợi hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Phân tích các yếu tố khách quan và chủ quan tác động tới cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;   Đánh giá thực trạng cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới, qua đó nhằm chỉ ra ưu điểm và nhược điểm của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương;   Đề xuất một số giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương; 1
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp nâng cao cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại công ty;  Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương; + Thời gian: Từ 24/8/2020 – 18/10/2020; 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài bao gồm: + Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tìm hiểu và phân tích, so sánh các tư liệu liên quan đến chủ đề cạnh tranh dịch vụ qua các sách, báo, văn bản luật, tài liệu nghiên cứu và một số phương tiện khác. Những tài liệu này là tài liệu thứ cấp, làm nền tảng để phân tích các vấn đề liên quan đến chủ đề; + Tổ chức điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập, xử lý thông tin một cách khách quan từ nguồn thông tin sơ cấp; 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài giúp cho công ty thấy được sự cạnh tranh về kinh tế, dịch vụ với các doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực với công ty. Giúp cho công ty thấy được những thuận lợi và khó khăn của công ty đang tồn tại hiện nay. Đề ra các giải pháp giúp công ty một phần nào cải thiện và phát triển xa hơn. Giúp tôi hiểu thêm về vấn đề cạnh tranh về ngành dịch vụ bảo hiểm giữa các doanh nghiệp một cách tổng quan hơn. 6. Kết cấu của đề tài Nội dung báo cáo gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh của bảo hiểm xe cơ giới; Chương 2: Thực trạng cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương; Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao cạnh tranh dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương; 2
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 7. Kế hoạch thực hiện Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 (24/08- (31/08- (07/09- (14/09- (21/09- (28/09- (05/10- (12/08- 31/08) 07/09) 14/09) 21/09) 28/09) 05/10) 12/10) 18/10) Hoàn thành phần mở đầu và viết chương 1 Hoàn thành chương 1 và viết chương 2 Hoàn thành chương 2 và viết chương 3 Hoàn thành chương 3 viết phần kết luận Hoàn chỉnh báo cáo và nộp bài 3
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.1 KHÁI NIỆM VỀ XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.1.1 Khái niệm xe cơ giới Theo luật giao thông đường bộ, xe cơ giới bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác được sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-mooc và sơ mi rơ-mooc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông. Bảo hiểm xe cơ giới là loại hình kết hợp giữa bảo hiểm tai nạn con người, vật chất xe ô tô, hàng hóa vận chuyển trên xe.[4] 1.1.2 Các loại bảo hiểm xe cơ giới  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm ô tô bắt buộc) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới có đối tượng bảo hiểm là (người bị hại và xe) bị chủ xe gây tai nạn, bảo hiểm sẽ chi trả số tiền mà người chủ xe đáng lẽ phải bồi thường cho người bị tai nạn do lỗi chủ xe theo qui định pháp luật.  Bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm tự nguyện) Đối tượng được bảo hiểm là ô tô tham gia giao thông của chủ xe. Nếu có tai nạn làm xe bị hư hỏng thì bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe theo đúng qui định hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả cho các rủi ro sau: + Tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe: Đâm va quẹt, lật đổ, chìm, cháy nổ,…; + Tai họa thiên nhiên như : Bão lũ, sụt lở, sét đánh, mưa đá,…; + Tai nạn mang tính chất xã hội: Mất cắp hay bị cướp xe,…;  Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe Đối tượng được bảo hiểm là tài xế, phụ xe, những người được chở trên xe gặp tai nạn của chủ xe. Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả cho thiệt hại thương tật hoặc tử vong khi có tai nạn không mong muốn xảy ra trong quá trình tham gia giao thông. Loại bảo hiểm này thường các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách tham gia nhiều vì là cá nhân tự mua.  Bảo hiểm hành hóa vận chuyển trên xe (bảo hiểm tự nguyện) Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự của chủ xe đối với hàng hóa trên xe có đối tượng bảo hiểm là hàng hóa chở trên xe. Bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền đền bù những tổn thất về hàng hóa vận chuyển trên xe khi tai nạn xảy ra.[6] 4
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.2 MỨC BỒI THƯỜNG CỦA CÁC LOẠI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm ô tô bắt buộc) Bảng 1.1 Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc Bồi thường thiện hại về Bồi thường thiện hại Tiêu chí người về tài sản Bảo hiểm TNDS bắt buộc 70 triệu/người/vụ 70 triệu/vụ 70 triệu/vụ + 30 triệu Bảo hiểm TNDS tự nghiệm 70 triệu/người/vụ mở rộng (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Bảng 1.2 Biểu phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc theo từng loại xe ô tô Phí bảo hiểm 01 năm (đã bao gồm STT Loại xe cơ giới VAT) 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 480,700 đồng 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 873,400 đồng 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1,397,000 đồng 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 2,007,500 đồng 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 1,026,300 đồng (Nguồn: Tác giả tổng hợp)  Bảo hiểm vật chất xe ô tô ( bảo hiểm tự nguyện) Cách tính phí bảo hiểm này là tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm. Thông thường từ 1,5% tới 3,9% (tùy vào loại xe) x Số tiền muốn bảo hiểm (hoặc theo giá trị toàn bộ xe).  Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe (bảo hiểm tự nguyện) Bảng 1.3 Tính phí bảo hiểm Số tiền bảo hiểm/người/vụ Phí bảo hiểm (năm) Từ 5.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng 0,10% x STBH (Nguồn:Tác giả tổng hợp) 5
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trên xe (bảo hiểm tự nguyện) Mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ = Mức trách nhiệm (tấn) x Số tấn trọng tải của xe. Bảng 1.4 Mức trách nhiệm bồi thường Mức trách nhiệm bảo hiểm Phí bảo hiểm (năm) Từ 10.000.000 đồng/tấn đến 100.000.000 0,55% x MTN bảo hiểm đồng/tấn (Nguồn:Tác giả tổng hợp) 1.3 SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.3.1 Tai nạn giao thông đường bộ và sự cần thiết của bảo hiểm xe cơ giới Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường thì bức tranh về kinh tế của Việt Nam có nhiều điểm sáng, mức sống của người dân cũng được cải thiện theo đừng bước, được các bạn bè các nước trong khu vực quốc tế khen ngợi. Tuy nhiên nền kinh tế có sự tăng trưởng Việt Nam đạt được khá cao, nhưng đi liền với kinh tế phát triển đó là vấn đề tai nạn giao thông và đặc biệt là ti nạn giao thông đường bộ. Chính vì thế vấn đề giao thông vận tải luôn được đặt lên hàng đầu. Ngành giao thông vận tải vốn là một trong những ngành then chốt của hệ thống phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta và còn là điều kiện để các ngành kinh tế khác phát triển. Có rất nhiều hình thức vận chuyển được sử dụng nhưng phù hợp với địa lí, kinh tế, xã hội thì giao thông đường bộ vẫn là hình thức phổ biến vì có những ưu thế riêng của mình. Theo luật bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới, các xe ô tô không được phép hoạt động nếu không mua bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới như đã được quy định trong luật. Mục đích của luật là bảo vệ các nạn nhân của các vụ tai nạn giao thông thông qua cơ chế bắt buộc bên có lỗi phải đền bù tài chính cho bên bị thiệt hại. Vì thế, mọi chủ xe ô tô có nghĩa vụ mua bảo hiểm. Nếu vi phạm nghĩa vụ này có thể dẫn đến ngồi tù không quá 1 năm hoặc bị bắt giam giữ. Một giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới có hiệu lực phải thể hiện đầy đủ thời gian đăng ký xe và thời gian đăng kiểm định kỳ. Thời hạn bảo hiểm phải bảo hiểm đầy đủ thời gian trước khi đến thời điểm đăng kiểm tiếp theo. Hệ thống này là phương án chắc chắn nhất để ngăn chặn những xe ô tô chưa được mua bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường phố và đảm bảo rằng tất cả các xe đã qua đăng kiểm đều đã mua bảo hiểm. Từ khi ra đời và hoạt động cho đến nay, bảo hiểm xe cơ giới đã góp phần đáng kể trong việc bồi thường thiệt hại, chia sẻ thiệt thòi đối với bên thứ ba, đó là ích lợi 6
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net xã hội mà không một cơ quan hay tổ chức từ thiện nào đủ tiềm lực kinh tế để hỗ trợ các nạn nhân. Theo thống kê của UB an toàn giao thông quốc gia, tháng 9 năm 2020 (từ ngày 15/8 - 14/9/2020) cả nước để xảy ra 1.184 vụ tai nạn giao thông, làm chết 534 người và làm bị thương 882 người. So với tháng cùng kỳ năm 2019 giảm 160 vụ, giảm 29 người chết, giảm 150 người bị thương. Trong 9 tháng năm 2020 cả nước xảy ra 10.354 vụ tai nạn giao thông, làm chết 4.876 người, bị thương 7.609 người. So với 9 tháng đầu năm 2019, số vụ tai nạn giao thông giảm 2.321 vụ, số người chết giảm 783 người, số người bị thương giảm 2.010 người. Cụ thể, đường bộ xảy ra 5.849 vụ, làm chết 4.770 người, bị thương 3.106 người. So với cùng kỳ năm trước giảm 695 vụ, giảm 756 người chết, giảm 479 người bị thương. Cũng theo số liệu của UB an toàn giao thông quốc gia, đường sắt xảy ra 71 vụ, làm chết 57 người, bị thương 16 người. So với cùng kỳ năm trước giảm 50 vụ, giảm 44 người chết, giảm 25 người bị thương. Đường thuỷ xảy ra 50 vụ, làm chết 40 người, làm bị thương 5 người. So với cùng kỳ trước tăng 7 vụ, tăng 21 người chết, giảm 2 người bị thương. Hàng hải xảy ra 10 vụ, làm chết 9 người, không có người bị thương. So với cùng kỳ năm trước số vụ không thay đổi, giảm 4 người chết và mất tích, số người bị thương không thay đổi. Về các vụ va chạm giao thông, xảy ra 4.374 vụ, làm bị thương nhẹ 4.482 người. So với cùng kỳ năm 2019 giảm 1.583 vụ, giảm 1.504 người bị thương nhẹ. Như vậy sự ra đời của bảo hiểm xe cơ giới là cần thiết, khách quan và cần tiếp tục được đón nhận rộng rãi hơn nữa, các cơ quan chức năng cần tiếp tục tuyên truyền sâu rộng hơn nữa về lợi ích cũng như quy định về bảo hiểm xe cơ giới để người dân tham gia, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của chính mình. 1.3.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới 1.3.2.1 Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra Khi tham gia giao thông thì chẳng ai muốn mình gặp rủi ro có thể dẫn đến thiệt hại cả về người và vật chất. Nhưng rủi ro nhiều khi đến bất ngờ, có thể do sự bất cẩn của chủ phương tiện. Chính vì vậy để giảm thiểu tối đa những hậu quả khi gặp rủi ro thì chủ phương tiện xe cơ giới sẽ tham khảo và tham gia bảo hiểm. Lúc đó chủ phương tiện sẽ nộp cho công ty bảo hiểm một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Để khi có vấn đề bất ngờ xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm thì chủ phương tiện sẽ được bồi thường. Số tiền bồi thường này chỉ trong hạn mức trách nhiệm và số tiền bảo hiểm mà chủ phương tiện đã mua. Nhưng điều này cũng giúp được một phần nào đó cho các chủ phương tiện xe cơ giới khắc phục được những khó khăn về mặt tài chính, giúp họ ổn định cuộc sống. 7
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.3.2.2. Góp phần đề phòng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thông Như việc xây dựng, cải tạo đường xá, láp đặt các hệ thống đèn tín hiệu, biển báo giao thông… nhằm hạn chế các tai nạn giao thông xảy ra. Đề xuất ra những bộ luật xử phạt những trường hợp không tuân thủ luật giao thông nặng nhất có thể. Thường xuyên đứng các chốt tuần tra, để xử phạt những trường hợp không có bằng lái xe, không đủ tuổi điều khiển phương tiện đó, và mở ra các lớp tuyên truyền tới với người dân. Bên cạnh đó, các công ty bảo hiểm còn đề ra các biện pháp nhằm giúp khách hàng của mình đề phòng và hạn chế rủi ro có thể xảy ra: khuyến khích các chủ xe tự thực hiện các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất, công ty bảo hiểm phối hợp với các cơ quan ban ngành chức năng tăng cường giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người dân. 1.3.2.3. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp thuế của doanh nghiệp bảo hiểm Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới đã và đang trên đà phát triển vì thế nguồn thu từ nghiệp vụ này của doanh nghiệp bảo hiểm không phải là ít, nó sẽ góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế của các doanh nghiệp bảo hiểm. Ngược lại chính nhà nước, chính phủ có thể sử dụng ngân sách đó phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm khác đầu tư, hỗ trợ nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở hạ tầng cải thiện và phát triển hơn. 1.3.2.4. Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước Khi người tham gia bảo hiểm nộp phí cho doanh nghiệp bảo hiểm tạo thành một nguồn quỹ bảo hiểm, ngoài việc dùng quỹ này chi trả bồi thường cho những tổn thất khi tham gia giao thông và xây dựng, cải tạo hệ thống đường xá… nguồn quỹ này được các doanh nghiệp đi đầu tư sinh lời góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước. 1.3.2.5. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội Với phạm vi hoạt động rộng rãi của các công ty bảo hiểm hiện nay ở tất cả các tỉnh thành từ thành phố tới nông thông còn giải quyết được một phần không nhỏ công ăn việc làm cho người lao động để giúp cho đất nước có nền kinh tế ổn. Đó là những nhân viên, cộng tác viên bảo hiểm, đại lí bảo hiểm,… 8
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.3.2.6. Góp phần xoa dịu bớt sự căng thẳng giữa chủ xe với nạn nhân của các vụ tai nạn Khi có tai nạn xảy ra, hầu hết trong các trường hợp đều có xảy ra xích mích, căng thẳng giữa chủ phương tiện với nạn nhân của các vụ tai nạn. Công ty bảo hiểm căn cứ vào biên bản giám định và xuống tận nơi xảy ra tai nạn để xác định mức độ lỗi và tổn thất của hai bên từ đó đưa ra mức bồi thường thỏa đáng, hợp lí cho hai bên.[3] 1.4 NỘI DUNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.4.1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm 1.4.1.1. Đối tượng bảo hiểm Chủ phương tiện khi tham gia bảo hiểm vật chất xe là để được bồi thường những thiệt hại vật chất xảy ra với xe của mình do những rủi ro được bảo hiểm gây nên. Vì vậy, đối tượng bảo hiểm vật chất xe cơ giới là bản thân những chiếc xe còn giá trị và được phép lưu hành và được cấp giấy tờ đầy đủ. Đối với xe mô tô, xe máy: Do giá trị xe thấp nên các chủ xe thường tham gia bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe. Đối với xe ô tô: Đây là loại xe có giá trị lớn, vận tốc cao, khu vực lưu chuyển rộng nên khi có rủi ro xảy ra thiệt hại thường lớn hơn nhiều so với xe mô tô, xe máy. Vì vậy, chủ phương tiện có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm toàn bộ vật chất xe hoặc bảo hiểm từng bộ phận của chiếc xe. 1.4.1.2. Phạm vi bảo hiểm Phạm vi bảo hiểm xe cơ giới là các giới hạn, trong đó người bảo hiểm có thể nhận bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường khi có tổn thất xảy ra.  Rủi ro được bảo hiểm Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe, các rủi ro được bảo hiểm thông thường bao gồm: Tai nạn do đâm va quẹt, lật đổ, cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, mất cắp toàn bộ xe, tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên.  Phạm vi về thời gian Bảo hiểm vật chất xe cơ giới luôn có giới hạn phạm vi bảo hiểm về mặt thời gian mà thông thường là một năm tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Nếu hết thời hạn bảo hiểm, chủ phương tiện muốn tiếp tục được bảo hiểm phải gia hạn hợp đồng hoặc phải tái tục hợp đồng mới. 9
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Phạm vi về không gian Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm chỉ áp dụng trong phạm vi địa bàn hoạt động nhất định của xe mua bảo hiểm. Nếu tai nạn xảy ra với xe không nằm trong phạm vi địa lí đã được thỏa thuận trước đó thì thiệt hại sẽ không được bồi thường.  Rủi ro loại trừ Công ty bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại vật chất của xe gây ra bởi: Hao mòn tự nhiên, mất giá, giảm dần chất lượng, hỏng hóc do khuyết tật hoặc hư hỏng do sửa chửa. Hao mòn tự nhiên được tính dưới hình thức khấu hao và thường được tính theo tháng; Hư hỏng về điện hoặc bộ phận máy móc, thiết bị, xăm lốp bị hư hỏng mà không do tai nạn gây ra; Mất cắp bộ phận xe; Để tránh những nguy cơ lợi dụng bảo hiểm, những hành vi vi phạm pháp luật hay một số rủi ro đặc biệt khác, những thiệt hại, tổn thất xảy ra trong những trường hợp sau cũng sẽ không được bồi thường: Xe không đủ điều kiện kĩ thuật và thiết bị an toàn để lưu hành theo quy định của luật an toàn giao thông đường bộ; Chủ phương tiện (lái xe) vi phạm nghiêm trọng luật giao thông đường bộ như: xe không có giấy phép lưu hành; lái xe không có bằng lái hoặc có bằng nhưng không hợp lệ; lái xe bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác trong khi điều khiển xe; xe chở chất cháy, chất nổ trái phép; xe chở quá trọng tải hoặc một số hành khách theo quy định; xe đi vào đường cầm; xe đi đêm không đèn; xe sử dụng để tập lái, đua thể thao, chạy thử sau khi sửa chữa; Lưu ý rằng trong thời hạn bảo hiểm, nếu chủ phương tiện chuyển quyền sở hữu xe cho chủ phương tiện khác thì quyền lợi bảo hiểm vẫn còn hiệu lực với chủ phương tiện mới. Tuy nhiên, nếu chủ phương tiện cũ không chuyển quyền lợi bảo hiểm cho chủ xe mới thì công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại phí cho họ và làm thủ tục bảo hiểm cho chủ phương tiện mới nếu họ có yêu cầu. 1.4.2. Giá trị bảo hiểm Giá trị bảo hiểm của xe cơ giới là giá trị thực tế trên thị trường của xe tại thời điểm người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm. Việc xác định đúng giá trị của xe khi tham gia bảo hiểm là rất quan trọng vì đây là cơ sở để bồi thường. Tuy nhiên, giá trị trên thị trường luôn có những biến động và có thêm nhiều chủng loại xe mới tham gia giao thông nên đã gây khó khăn cho việc xác định giá trị xe một cách tuyệt đối. 10
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Để xác định một cách tương đối giá trị thực tế của xe, công ty bảo hiểm có thể căn cứ vào các yếu tố sau: loại xe, năm sản xuất, mức độ mới, cũ của xe, thời gian sử dụng của xe, thể tích làm việc của xi lanh,…tỉ lệ % khấu hao của xe… Một phương pháp xác định giá trị bảo hiểm mà các công ty bảo hiểm thường áp dụng đó là căn cứ vào giá trị ban đầu của xe và mức khấu hao. Cụ thể: GTBH = GTBD (nguyên giá) - Khấu hao (nếu có) Đối với xe sử dụng dưới một năm GTKH bằng 0 nên giá trị bảo hiểm bằng GTBD của xe. Đối với xe sử dụng trên một năm thì khấu hao được xác định như sau: GTKH = GTBD x Tỉ lệ khấu hao x Số năm sử dụng 1.4.3. Số tiền bảo hiểm Số tiền bảo hiểm là khoản tiền cao nhất mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả khi giải quyết bồi thường được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm. Trường hợp chủ phương tiện tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất toàn bộ xe, STBH được xác định dựa trên giá trị thực tế xe vào thời điểm kí kết hợp đồng. Yêu cầu khai thác giám định viên phải nắm vững các thông tin từ đơn yêu cầu bảo hiểm của các chủ phương tiện. Trường hợp bảo hiểm tổng thành thân vỏ xe, STBH được tính trên cơ sở giá trị toàn bộ xe và tỉ lệ % của tổng thành thân vỏ xe trên giá trị toàn bộ xe. Tỉ lệ này được các công ty bảo hiểm quy định cụ thể cho từng loại xe. Trên cơ sở giá trị bảo hiểm, chủ phương tiện có thể tham gia bảo hiểm với các trường hợp: Bảo hiểm đúng giá trị: STBH = GTBH Bảo hiểm dưới giá trị: STBH < GTBH Bảo hiểm trên giá trị: STBH > GTBH Việc quyết định tham gia bảo hiểm với số tiền là bao nhiêu thì cơ sở để xác định số tiền bồi thường khi có tổn thất xảy ra. Trên thực tế, nhằm trục lợi khi tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, chủ phương tiện thường tìm cách để bảo hiểm 11
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trên giá trị. Chính vì vậy, khai thác giám định viên phải xác định đúng giá trị của chiếc xe đó và giải thích với chủ phương tiện về việc giải quyết bồi thường của công ty bảo hiểm là: trong trường hợp tổng số tiền bồi thường không được vượt quá GTBH. 1.4.4. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm là một khoản tiền nhất định mà người tham gia bảo hiểm mà chủ phương tiện phải nộp cho công ty bảo hiểm sau khi kí hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi người tham gia nộp phí theo đúng quy định. Khi xác định phí bảo hiểm cho từng đối tượng tham gia bảo hiểm cụ thể, các công ty bảo hiểm thường căn cứ vào những nhân tố sau: Loại xe: Do mỗi loại xe có những đặc điểm kĩ thuật khác nhau, có mức độ rủi ro khác nhau nên phí bảo hiểm vật chất xe được tính riêng cho từng loại xe. Giống như cách tính phí bảo hiểm nói chung, phí bảo hiểm phải đóng cho mỗi đầu xe đối với mỗi loại xe được tính theo công thức sau: P = f + d Trong đó: P là phí thu mỗi đầu xe d là phụ phí f là phí thuần Khu vực giữ xe và để xe: Trong thực tế, không phải công ty bảo hiểm nào cũng quan đến nhân tố này. Tuy nhiên cũng có một số công ty bảo hiểm tính phí bảo hiểm dựa vào khu vực giữ xe và để xe chặt chẽ. Mục đích sử dụng xe: Đây là những nhân tố quan trọng trong khi xác định phí bảo hiểm. Và nó giúp công ty biết được những mức độ rủi ro có thể xảy ra. 1.4.5. Đề phòng và hạn chế tổn thất Các tổn thất xảy ra thường do những rủi ro bất ngờ xảy ra, chủ phương tiện không lường tới được. Vì vậy, để phòng hạn chế tổn thất là công tác quan trọng giúp người tham gia và chủ phương tiện khi tham gia bảo hiểm tránh được những tổn thất lớn về mặt tinh thần và vật chất, đồng thời góp phần nâng cao doanh thu cho công ty bảo hiểm bởi không phải chi bồi thường quá cao. Hàng năm các công ty bảo hiểm thường trích một phần doanh từ nghiệp vụ để phục vụ cho công tác này. 12
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.4.6. Giám định và bồi thường tổn thất 1.4.6.1. Giám định tổn thất Cũng như các loại đơn vị bảo hiểm khác, người bảo hiểm yêu cầu chủ phương tiện (hoặc lái xe) khi xe bị tai nạn một mặt phải tìm mọi cách cứu chữa, hạn chế tổn thất, mặt khác nhanh chóng báo cho công ty bảo hiểm biết ngày giờ và nơi xảy ra tai nạn. Chủ phương tiện không được di chuyển tháo dở hoặc sửa chữa xe khi chưa có ý kiến của công ty bảo hiểm trừ trường hợp phải thi hành chỉ thị của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận được thông báo về tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ cử một hoặc nhiều đại diện của công ty đi giám định. Thông thường đối với bảo hiểm vật chất xe cơ giới, việc giám định tổn thất được công ty bảo hiểm tiến hành với sự có mặt của chủ phương tiện, lái xe hay người đại diện hợp pháp nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại. Chỉ trong trường hợp 2 bên không có sự thống nhất thì lúc này mới chỉ định giám định viên chuyên môn làm trung gian. Quá trình giám định đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu như: nhanh chóng, kịp thời, chính xác, tỉ mỉ, khách quan, trung thực. Quá trình giám định được tiến hành qua các bước: Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng: Khi nhận được thông báo tai nạn, giám định viên cần nắm bắt những thông tin sau: Tên chủ xe; Biển kiểm soát; Số giấy chứng nhận bảo hiểm, hiệu lực, loại hình tham gia; Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn; Thông tin tổn thất ban đầu, thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm; Số điện thoại hoặc địa chỉ để công ty liên lạc khi cần thiết; Bước 2: Giám định viên tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ xe: Giấy chứng nhận bảo hiểm, bằng lái xe, giấy đăng kí xe, giấy phép lưu hành; Bước 3: Chụp ảnh thiệt hại: Chụp vị trí xe bị tai nạn, biển số xe, nhãn hiệu xe, các vết hư hỏng… nếu không được máy ảnh; Về nguyên nhân của vụ tai nạn, mức độ lỗi của các chủ xe, mức độ thiệt hại. Nếu các bên đồng ý với biên bản giám định viên thì đó sẽ là cơ sở để tiến hành bồi thường còn nếu không phải tiến hành giám định lại một lần nữa. 13
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bước 4: Thu lệ phí giám định; Bước 5: Tùy từng trường hợp cụ thể, cán bộ giám định viên trình bày với lãnh đạo duyệt tạm ứng chi phí tai nạn ban đầu; Bước 6: Tiến hành thu thập hồ sơ để giải quyết bồi thường. 1.4.6.2. Bồi thường tổn thất Khi mua bảo hiểm tức là khách hàng đã trả tiền cho sản phẩm bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã cam kết bồi thường nhanh chóng, đầy đủ nếu không may họ bị tổn thất. Vì vậy, việc bồi thường được giải quyết đã chứng minh chất lượng của sản phẩm đồng thời khẳng định uy tín của doanh nghiệp. Việc tính toán STBT cho chủ xe được dựa trên 4 nguyên tắc: Trường hợp xe tham gia bảo hiểm bằng hoặc dưới giá trị thực tế: STBH = Giá trị thiệt hại thực tế x STBH/GTBH Trường hợp xe tham gia bảo hiểm trên giá trị thực tế: Công ty bảo hiểm bồi thường với STBT chỉ bằng thiệt hại thực tế và luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thực tế của chiếc xe. Trong thực tế chấp nhận bảo hiểm theo “giá trị thay thế mới”, tuy nhiên phí bảo hiểm khá cao và phải đảm bảo các điều kiện bảo hiểm nghiêm ngặt. + Trường hợp tổn thất bộ phận: Bồi thường theo một trong hai nguyên tắc nêu trên. Tuy nhiên, các công ty bảo hiểm thường giới hạn mức bồi thường bằng tỉ lệ giá trị tổng thành xe. + Trường hợp tổn thất toàn bộ: Trong trường hợp bị mất cắp, mất tích hoặc xe bị thiệt hại nặng đến mức không thể sửa chữa phục hồi hoặc chi phí phục hồi bằng (lớn hơn) giá trị thực tế của xe sẽ được coi là tổn thất toàn bộ. Khi này, STBH lớn nhất bằng STBH và phải trừ khấu hao cho thời gian xe đã sử dụng hoặc chỉ tính giá trị tương đương với giá trị xe ngay trước khi xảy ra tổn thất.[6] 14
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.5 KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.5.1 Khái niệm cạnh trạnh Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì một doanh nghiệp được coi là có sức cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất khác, với các sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với mức giá thấp hơn cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm có cùng đặc tính nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”. Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào thị trường với tham vọng “mua rẻ-bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thức vận động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất chi phối sự linh động của thị trường. Sở dĩ như vậy vì đối tượng tham gia vào thị trường là bên mua và bên bán. Đối với bên mua mục đích là tối đa hoá lợi ích của những hàng hoá mà họ mua được còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để tối đa hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường. Như vậy trong cơ chế thị trường tối đa hoá lợi nhuận đối với các doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng và điển hình nhất. Mục tiêu cạnh tranh: Tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thương trường đồng thời làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội. Phương pháp thực hiện: Vận dụng những lợi thế so sánh trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác. Thời gian: Trong bất kỳ tuyến trường hay sản phẩm nào, vũ khí cạnh tranh thích hợp hay thay đổi theo thời gian. Chính vì thế cạnh tranh được hiểu là sự liên tục trong cả quá trình. 1.5.2 Khái niệm sức cạnh tranh Một sản phẩm muốn có vị trí vững chắc trên thị trường và muốn thị trường của nó ngày càng mở rộng thì phải có điểm mạnh và có khả năng để nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường đó. Sức cạnh tranh của hàng hoá được hiểu là tất cả các đặc điểm, yếu tố, tiềm năng mà sản phẩm đó có thể duy trì và phát triển vị trí của mình trên thương trường cạnh tranh một cách lâu dài và có ý nghĩa. Để đánh giá được một sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh hay không thì cần dựa vào các nhân tố sau: 15
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Giá thành sản phẩm và lợi thế về chi phí (khả năng giảm chi phí đến mức tối  đa).   Chất lượng sản phẩm và khả năng đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.[5]  1.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI  1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp  1.6.1.1. Trình độ công nghệ  Công nghệ là tổng hợp của rất nhiều các phương tiện kĩ thuật, kĩ năng, phương pháp được dùng để chuyển hóa các nguồn lực thành một loại sản phẩm hoặc một loại dịch vụ nào đó.  Máy móc, thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc tới sức cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp. Nó là yếu tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện kinh doanh của một doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị cũng ảnh hưởng tới giá thành và giá bán sản phẩm. Một doanh nghiệp có trang thiết bị máy móc hiện đại và đầy đủ thì sản phầm của họ nhất định có chất lượng cao.  1.6.1.2. Nguồn nhân lực  Chất lượng nguồn nhân lực rất quan trọng đối với cơ cấu sản xuất, khả năng cạnh tranh, xuất khấu của sản phẩm. Đây là nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Dù trình độ khoa học công nghệ có hiện thì nhân tố con người vẫn được coi là nhân tố căn bản nhất tác động tới chất lượng các hoạt động sản xuất sản phẩm và các hoạt động dịch vụ. Trình độ chuyên môn, tay nghề kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm, khả năng thích ứng với sự thay đổi, nắm bắt thông tin của mọi thành viên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và là yếu tố tác động mạnh mẽ tới sự cạnh tranh của sản phẩm.  1.6.1.3. Quy mô, uy tín doanh nghiệp, thương hiệu của sản phẩm  Quy mô thực chất là chi phí trên một đơn vị sản phẩm, tận dụng lợi thế về quy mô sản xuất kinh doanh lớn. Doanh nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là về vốn sẽ là cơ sở, nền tảng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động của mình nhằm hướng tới lợi nhuận cao nhất.  Uy tín của doanh nghiệp tạo nên sự tin cậy của các nhà cung ứng và sự tin tưởng của khách hàng. Điều đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thu hút khách hàng về phía mình, đặc biệt thực hiện linh hoạt trong khâu hợp đồng, thanh toán như: Quy ước về giá cả, số lượng, kích cỡ, mẫu mã bằng văn bản hoặc bằng miệng hay thanh toán với các hình thức như bán trả góp, bán chịu, bán gối đầu… Do vậy, uy tín của 16
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net doanh nghiệp trở nên sắc bén trong cạnh tranh, tạo cơ hội mở rộng thị phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Cùng với uy tín của doanh nghiêp, thương hiệu sản phẩm cũng ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm đó. Một thương hiệu mạnh có thể giúp cho các doanh nghiệp đạt được vị thế dẫn đầu trong ngành. Thương hiệu càng nổi tiếng thì khả năng tăng thị phần của sản phẩm trên thị trường càng cao. Nhờ đó doanh nghiệp có thể điều tiết thị trường, định giá cao hơn, chi phối làm cho các đối thủ phải nản lòng khi muốn chia thị phần với họ. 1.6.1.4. Nguồn lực về tài chính Nguồn lực tài chính là nhân tố quan trọng phản ánh năng lực, vị thế cạnh tranh của một doanh nghiệp mạnh hay yếu. Các yếu tố tài chính có thể làm thay đổi các chiến lược hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch của doanh nghiệp. Một doanh nhiệp có khả năng và nguồn lực về tài chính tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc huy động vốn, đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư cho việc đào tạo nâng cao trình độ năng lực người lao động, dễ dàng tận dụng được những cơ hội thời cơ kinh doanh trên thị trường, đồng thời cho phép doanh nghiệp trển khai tốt các hoạt động nghiên cứu thị trường, cải tiến sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. 1.6.1.5 Năng lực tổ chức quản lí và điều hành kinh doanh Bộ máy tổ chức quản lí phù hợp, quan điểm rõ ràng sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp thông suốt, giảm chi phí hành chính, thức đẩy hoạt dộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do môi trường kinh doanh luôn ở trạng thái không ổn định, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại được phải linh hoạt thích ứng với các biến động đó, nếu không doanh nghiệp sẽ trở thành lạc hậu. Nhu cầu luôn thay đổi, chu kì sống của sản phẩm bị rút ngắn, các sản phẩm thay thế liên tục xuất hiện với mẫu mã và chất lượng, công dụng cao hơn. Do vậy, sức cạnh tranh của sản phẩm được đánh giá bởi sự linh hoạt và biết thực hành của doanh nghiệp để luôn đáp ứng được nhu cầu luôn thay đổi của thị trường. 1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 1.6.2.1. Các yếu tố về kinh tế  Tăng trưởng GDP: Tốc độ tăng trưởng cao làm cho thu nhập dân cư tăng, khả năng thành toán của họ tăng dẫn đến sức mua tăng, đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp.   Tỉ lệ lạm phát: Khi nền tăng trưởng cao thì hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là cao, khả năng tích tụ và tập trung tư bản lớn. Họ sẽ đầu tư và phát 17
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net triển sản xuất với tốc độ cao và như vậy các nhu cầu của tư liệu sản xuất tăng, các doanh nghiệp lại có cơ hội kinh doanh và có khả năng cạnh tranh cao.  Tỉ lệ lãi suất: Lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn  đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp thiếu vốn phải đi vay ngân hàng. Khi lãi xuất cho vay của ngân hàng cao dẫn đến chi phí của doanh nghiệp tăng lên do phải trả tiền lãi vay lớn hơn, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp kém đi nhất là khi các đối thủ cạnh tranh có tiền lực về vốn.   Tỉ lệ thất nghiệp: Giá trị của đồng tiền trong nước có tác động nhanh chóng và sâu sắc đến với từng quốc gia nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở. Nếu đồng nội tệ lên giá sẽ khuyến khích nhập khẩu, giá hàng nhập khẩu giảm và như vậy khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước sẽ bị giảm theo trong thị trường trong nước. Ngược lại khi đồng nội tệ giảm giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp tăng lên trên thị trường trong nước và thị trường ngoài nước. Vì khi đó giá bán hàng hóa sẽ giảm so với các đối thủ cạnh tranh kinh doanh do nước khác sản xuất.  1.6.2.2. Các yếu tố về văn hóa xã hội  Các quan điểm sống, phong cách sống, tính tích cực tiêu dùng, tỉ lệ tăng dân số, tỉ lệ sinh đẻ. Tất cả các nhu cầu đó ảnh hưởng đến nhu cầu đến nhu cầu thị trường và do đó ảnh hưởng đến điều kiện kinh doanh của các doanh nghiệp. Những khu vực khác nhau mà ở đó thị thiếu tiêu dùng, nhu cầu khác nhau đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách sản phẩm và tiêu thụ khác nhau.  1.6.2.3. Các nhân tố thuộc môi trường ngành  Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới trực tiếp làm giảm tính chất quy mô cạnh tranh do tăng năng lực sản xuất và khối lượng sản xuất trong ngành. Sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường ngành phụ thuộc chặt chẽ vào các đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành và độ hấp dẫn của thị trường.  Để chống lại các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp thường đề ra các chiến lược như nâng cao chất lượng sản phẩm, bổ sung thêm những đặc điểm mới của sản phẩm, không ngừng cải tiến, hoàn thiện sản phẩm nhằm làm cho sản phẩm của mình có những điểm khác biệt hoặc nổi trội trên thị trường hoặc phấn đấu giảm chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm. 18
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG Hình 1.1: Tổng công ty Bảo hiểm PVI tại Hà nội Hình 1.2: Công ty Bảo hiểm PVI tại Bình Dương 19
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.1.1 Qúa trình hình thành Tiền thân là Công ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam thành lập ngày 23/01/1996 theo quyết định 12/BT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ - cấp giấy phép kinh doanh số 110356 và được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và đăng ký hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 07/TC/GCN ngày 02/12/1995 với tên giao dịch quốc tế: Petrovietnam Insurance Company (PVI). Công ty với tư cách là một doanh nghiệp nhà nước có đủ trình độ, kinh nghiệm trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không chỉ dừng lại khai thác trong ngành mà còn mở rộng phạm vi trong nhiều nghiệp vụ khác như: Bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm kỹ thuật/ tài sản, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm con người, bảo hiểm xe cơ giới… Năm 2006 Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã có quyết định cổ phần hóa PVI thành Tổng công ty cổ phần với cổ đông chi phối là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (tỷ lệ góp vốn chiếm 76% vốn điều lệ) với mục đích tăng cường năng lực cạnh tranh và xây dựng công ty thành một tổng công ty cổ phần mạnh trong định chế Bảo hiểm – Tài chính của Tập đoàn. Tháng 04 năm 2007, Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam chính thức ra mắt theo quyết định số 3484/QĐ-BTC ngày 05/12/2006 của Bộ Công nghiệp, giấy phép số 42GP/KDBH ngày 12/03/2007 của Bộ Tài chính - đã đánh dấu một sự chuyển mình mạnh mẽ và sau đấy là những thành công rực rỡ đóng góp to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, trở thành một trong ba công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam. Tên gọi đầy đủ: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam Tên Tiếng Anh: Petrovietnam Insurance Joint Stock Corporation Tên viết tắt: PVI Lo go công ty: Trụ sở chính: 01 Phạm Văn Bạch - quận Cầu Giấy - Hà Nội Trụ sở thực tập: 48 đường Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. Mã số thuế: 0105402531-015 Điện thoại: 0908 587 191 20
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Email: Thaocv@pvi.com.vn Website: http:// www.pvi.com.vn 2.1.2 Quá trình phát triển  Trong 5 năm đầu thành lập, PVI đã duy trì và củng cố hoạt động của mình với tổng doanh thu đạt 516 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước trên 48 tỷ đồng và 30 tỷ đồng lợi nhuận, đây là giai đoạn Công ty tập trung gây dựng cơ sở vật chất và  đào tạo đội ngũ nhân viên của mình.   Năm 2001, thị trường bảo hiểm có nhiều biến động lớn, hàng loạt các biến động lớn do thiên tai, khủng bố, khủng hoảng kinh tế khu vực…Với bản lĩnh và chiến lựơc kinh doanh hợp lý, PVI đã khẳng định được vị thế của mình: doanh thu  đạt 187 tỷ đồng tăng 167% so với năm 2000, các nhà bảo hiểm và môi giới quốc tế nhìn nhận vai trò chủ đạo của PVI trên thị trường bảo hiểm năng lượng Việt Nam. Điển hình là việc PVI đã thu xếp bảo hiểm an toàn, cấp đơn bảo hiểm đạt tiêu chuẩn quốc tế cho tài sản, hoạt động của Xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsopetro. Năm 2002, PVI đã tận dụng lợi thế thương hiệu và năng lực tài chính của mình để vươn lên thống lĩnh thị trường ở lĩnh vực bảo hiểm hàng hải và xây dựng lắp đặt.   Từ năm 2005, PVI đã có những bước trưởng thành quan trọng về cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các dự án dầu khí lớn tại nước ngoài và tăng cường nhận tái bảo hiểm từ Triều Tiên, Trung Quốc… Từ đó PVI thành lập các chi nhánh khu vực và phát triển mạng lưới đại lý chuyên nghiệp trên khắp các tỉnh thành trong cả nước. Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2000 từ năm 2002 đến nay đã giúp kiểm soát chặt chẽ quy trình cấp đơn bảo hiểm và kiểm soát nội bộ đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.   Năm 2006, PVI đã đánh dấu chặng đường 10 năm hình thành và phát triển bằng sự kiện đạt doanh thu 1.000 tỷ vào ngày 26/9/2006 cùng với việc vốn và tài sản được nâng lên đáng kể. Đây là năm quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu Bảo hiểm Dầu khí – PVI và là năm thứ 6 liên tiếp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch do Tập đoàn giao với tổng doanh thu đạt 1.304 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước 105 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên 60 tỷ đồng…Tháng 9/2006, Bộ  Công nghiệp và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã có Quyết định cổ phần hóa PVI với mục tiêu tăng cường năng lực cạnh tranh và xây dựng PVI trở thành một Tổng công ty cổ phần mạnh trong định chế Bảo hiểm - Tài chính của Tập đoàn. Ngày 12/4/2007 là ngày Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam chính thức ra mắt, đánh dấu sự chuyển mình cho những thành công rực rỡ tiếp theo. 21
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Năm 2007, là năm đầu tiên PVI chuyển đổi hoạt động từ doanh nghiệp nhà nước sang mô hình Tổng công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tuy nhiên PVI đã thể hiện bản lĩnh vững vàng thể hiện qua việc thích ứng nhanh chóng với cơ chế quản lý mới, doanh thu đạt 1.997 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 250 tỷ đồng.   Năm 2008, mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn thế giới, tuy nhiên bằng nhiệt huyết và sự sáng tạo,  PVI đã vượt qua khó khăn với mức doanh thu đạt 2.694 tỷ đồng, làm tiền đề cho mốc ấn tượng 3.000 tỷ đồng vào tháng 12/2009.   Năm 2009, PVI đã chinh phục cột mốc 3.000 tỷ đồng vào giữa tháng 11. Kết thúc năm 2009, vượt qua mọi khó khăn từ cuộc khủng hoảng kinh tế, PVI vẫn đạt  được mức doanh thu ấn tượng là 3.566 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 220 tỷ đồng, đóng góp cho ngân sách nhà nước 240 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng doanh thu là 30,5% so với năm 2008, hoàn thành vượt mức kế hoạch Tập đoàn giao là 118,6%. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bảo hiểm gốc cũng đạt tận 37,1%, đồng thời là doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất thị trường bảo hiểm Việt Nam.   Năm 2010, khi cơn bão khủng hoảng kinh tế toàn cầu dần qua đi, nền kinh tế Việt Nam đã có sự phục hồi nhanh chóng khi GDP đạt mức (6,78%) cao hơn so với kế hoạch (6,5%), nguồn vốn đầu tư toàn xã hội năm đã đạt được những kết quả tích cực. Đây cũng là thời điểm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng trưởng mạnh với tổng doanh thu 17.072 tỷ đồng, tăng trưởng 25% so với năm 2009.   Năm 2011, ghi một dấu mốc đặc biệt trong lịch sử phát triển của PVI Holdings: Đạt doanh thu cao nhất từ trước đến nay, tái tạo cấu trúc thành công hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và được đón nhận danh hiệu Anh hùng  Lao động… Lần đầu tiên, PVI đã đạt doanh thu trên 5.200 tỷ đồng, tăng trưởng trên 15% so với năm 2010. Năm 2011, PVI nộp ngân sách nhà nước trên 440 tỷ đồng, tăng 47% so với năm trước. PVI tiếp tục được xem là nhà bảo hiểm công nghiệp hàng đầu tại thị trường bảo hiểm Việt Nam và duy trì tốc độ phát triển cao nhất, vượt xa các công ty bảo hiểm khác trên thị trường.   Năm 2012, Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ PVI Sun Life do PVI sở hữu 51% vốn điều lệ được thành lập với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Như vậy PVI là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam có các đơn vị thành viên hoạt động trên cả 3 lĩnh vực bảo hiểm: Phi nhân thọ, nhân thọ và tái bảo hiểm. Cũng trong năm 2012, PVI tăng vốn điều lệ lên 2.342 tỷ đồng thông qua hoạt động phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho cổ đông chiến lược hiện hữu Tập đoàn Talanx (Đức). 22
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Năm 2013, Công ty Tái bảo hiểm PVI (PVI Re) đã hoàn thành chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần, trở thành Tổng công ty Cổ phần Tái bảo hiểm PVI. PVI Re có vốn điều lệ 668 tỷ đồng, trong đó 68,86% vốn thuộc về PVI. PVI đã vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng phần thưởng cao quý Huân chương Độc lập Hạng Ba trong năm 2013.   Năm 2014, khánh thành tòa nhà PVI - đây là tòa nhà văn phòng hạng A và là trụ sở chính của PVI. Lần đầu tiên Bảo hiểm PVI giữ vị trí số 1 thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong suốt năm. Bảo hiểm Nhân thọ PVI Sun Life cũng giữ vị trí số 1 thị trường bảo hiểm nhân thọ về Hưu trí tự nguyện trong năm 2014 kể từ khi ra mắt sản phẩm này vào tháng 4/2014.   Năm 2015, PVI tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực cốt lõi. Ngày 03/02/2015, thành lập Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ PVI hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản và đầu tư tài chính. Bảo hiểm PVI tiếp tục giữ vị trí số 1 thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. Thương hiệu PVI được tổ chức đánh giá thương hiệu Quốc tế Brand Finance bình chọn là 1 trong 50 công ty có thương hiệu tốt nhất Việt Nam.   Năm 2016, PVI kỷ niệm 20 năm hình thành và phát triển (23/01/1996 - 23/01/2016). Trải qua 20 năm, vốn chủ sở hữu của PVI đã tăng trưởng hơn 300 lần từ 22 tỷ đồng nay đã lên đến hơn 6.500 tỷ đồng, cơ cấu vốn đã có sự thay đổi về chất với sự tham gia của các cổ đông nước ngoài uy tín là tập đoàn Talanx của Đức, quỹ đầu tư Oman Investment Fund và tổng tài sản đạt đã đạt hơn 20.000 tỷ đồng. Cũng trong năm 2016, PVI hoàn tất giao dịch chuyển nhượng vốn tại PVI Sun Life cho công ty Bảo hiểm Sun Life Canada. Ngày 1/9/2016 thành lập Công ty cổ phần Phát triển tài sản Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực quản lý và phát triển các tài sản và dự án. Bảo hiểm PVI năm thứ 3 liên tiếp đứng đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. Thương hiệu PVI tiếp tục phát triển mạnh và được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước công nhận. PVI được vinh danh trong danh sách 30 doanh nghiệp minh bạch nhất HNX 2015 – 2016 do Sở GDCK Hà Nội (HNX) bình chọn; được Tổ chức đánh giá thương hiệu uy tín quốc tế Brand Finance xếp hạng PVI trong Top 30 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016; được tạp chí Forbes danh tiếng thế giới phiên bản tiếng Việt bình chọn trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam và danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất Việt Nam 2016.   Ngày 19/01/2017 tại trụ sở chính, Tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) đã tổ chức thành công Hội nghị tổng kết năm 2017 và triển khai kế hoạch năm 2018. Kết thúc năm 2017, tổng doanh thu của 23
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảo hiểm PVI đạt 8.206 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 450 tỷ đồng, nộp ngân sách hơn 400 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch đề ra. Năm 2017 đặt ra rất nhiều thách thức với ngành bảo hiểm và Bảo hiểm PVI nói riêng. Đây đã là năm thứ 4 giá dầu chưa trở về được mức cao như trước, ảnh hưởng mạnh mẽ đến lĩnh vực bảo hiểm dầu khí năng lượng. Đây cũng là năm số lượng bão và áp thấp vào Việt Nam đạt mức kỷ lục: 16 cơn bão và 4 áp thấp nhiệt đới. Không chỉ nhiều về số lượng, bão năm qua còn có mức độ tàn phá nặng nề. Thiệt hại từ thiên tai do đó là vô cùng lớn và đến đầu năm 2018 vẫn chưa khắc phục xong. Ngành dầu khí Việt Nam năm 2017 trải qua những ‘sóng gió lớn chưa từng có, vừa ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của các đơn vị trong ngành vừa tạo ra những ảnh hưởng không nhỏ tới tâm lý người lao động. Trên thị trường bảo hiểm, hoạt động cạnh tranh cả lành mạnh và không lành mạnh khiến các doanh nghiệp gặp muôn vàn khó khăn để tồn tại và phát triển.  Mục tiêu năm 2018, Bảo hiểm PVI tiếp tục duy trì phát triển quy mô song hành với hiệu quả. Công tác quản trị và tuân thủ cũng vẫn là một trọng tâm khác để đảm bảo quyền lợi, chất lượng dịch vụ cho khách hàng đồng thời đem lại hiệu quả kinh doanh cho toàn hệ thống. Ứng dụng, phát triển công nghệ và các hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ sẽ vẫn được đầu tư để đảm bảo bắt kịp xu hướng kinh doanh trong tương lai. Bên cạnh đó, nâng cao thu nhập, xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp để có một đội ngũ nhân lực tinh gọn, đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp cũng là một nhiệm vụ ưu tiên trong năm 2018.   Các kết quả trên đã đánh dấu những bước phát triển vững chắc của PVI, khẳng định tầm vóc của một Định chế Tài chính - Bảo hiểm hàng đầu Việt Nam. Các công ty thành viên: Tổng công ty Bảo hiểm PVI; Tổng công ty Cổ phần Tái bảo hiểm PVI; Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ PVI; Công ty Cổ phần Phát triển Tài sản Việt Nam.[2] 24
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.2 THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VIỆT NAM Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, số lượng ô tô, xe gắn máy được tiêu thụ tại Việt Nam thời gian gần đây không ngừng tăng lên. Theo Cục quản lý và giám sát đường bộ, tổng số phương tiện cơ giới đăng ký lưu hành cả nước hiện nay khoảng 34,5 triệu chiếc (trong đó 1,8 triệu ô tô và 32,65 triệu xe máy). Trung bình mỗi năm có khoảng 150.000 xe ô tô mới và cũ được nhập khẩu, lắp ráp và tiêu thụ tại Việt Nam. Đây có thể coi là mảnh đất màu mỡ đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới. Với mục tiêu nâng cao doanh số, mở rộng thị phần, hầu hết các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trường đang không ngừng nỗ lực phát triển mạng lưới phân phối. Cùng với Bảo Việt, PIJC,PTI và PVI là 4 công ty đang có hệ thống bán lẻ lớn nhất. Đặc biệt PJICO,PTI và PVI đang triển khai bán bảo hiểm xe cơ giới qua 18.000 điểm bán hàng qua hệ thống bưu điện và trạm xăng dầu trên khắp cả nước. Tính đến năm 2018 thì loại hình bảo hiểm này vẫn dẫn đầu với doanh thu 1.711 tỷ đồng tăng 106,2% so với năm 2017, trong đó doanh thu cao nhất vẫn thuộc về Bảo Việt Việt Nam với 657 tỷ đồng, Bảo Minh 392 tỷ đồng, PJICO 285,7 tỷ đồng, PTI là 112 tỷ đồng, PVI là 105,4 tỷ đồng. Năm 2018 số tiền bồi thường đối với bảo hiểm giới là 696,907 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ bồi thường cao nhât trong các nghiệp vụ bảo hiểm, trong đó tỉ lệ bồi thường cao nhất là Bảo Long 69%, PJICO là 62%, Bảo Minh 58%, Bảo Việt là 56%.[1] Bảng 2.1 Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới Năm STT Nội dung Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2020 Phí bảo hiểm 1.612,3 1.711,5 1.004 1.132 1 (triệu/đồng) Tăng trưởng so với năm 120 106,2 122,3 126,1 2 trước (Nguồn: Tạp chí Thị trường bảo hiểm Việt Nam của Bộ Tài Chính) 25
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH DƯƠNG 2.3.1 Kết quả khai thác Khai thác bảo hiểm có ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh nghiệp bảo hiểm, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt giống hiện nay. Để kinh doanh có hiệu quả thì mỗi nghiệp vụ bảo hiểm đều phải trải qua một số khâu công việc như: Khâu khai thác, khâu giám định bồi thường, khâu đề phòng và hạn chế tổn thất… Đối với nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới cũng thế cũng phải tổ chức tốt các khâu công việc như trên. Khâu khai thác là khâu đầu tiên của chiến lược kinh doanh nghiệp vụ này và kết quả của khâu khai thác đó có thể là doanh thu phí bảo hiểm khai thác được trong kỳ hoặc cũng có thể là số lượng hợp đồng khai thác được trong kỳ hay số đơn bảo hiểm cấp trong kỳ. Hàng năm các doanh nghiệp bảo hiểm đều lập kế hoạch khai thác cho từng nghiệp vụ, và từng loại bảo hiểm. Và để đánh giá tình hình thực hiện các kế hoạch đó dùng các chỉ số như sau:
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 26
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.2: Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 Số hợp đồng khai thác được trong hợp đồng 1362 953 1379 1023 kỳ Doanh thu phí bảo hiểm nghiệp vụ triệu đồng 4410 2970 4517 3201 Tăng trưởng của số lượng hợp hợp đồng 400 (- 409) 476 - đồng Tăng (giảm) doanh thu phí nghiệp triệu đồng 1333 (- 440) 1547 - vụ Phí bảo hiểm trung bình cho 1 hợp Trđ/hợp 3,24 3,12 3,28 2,96 đồng đồng Giá trị bảo hiểm trung bình cho Trđ/hợp 433 441 445 434 một hợp đồng đồng Số tiền bảo hiểm trung bình cho Trđ/hợp 312 302 320 312 một hợp đồng đồng STBH / GTBH 0,72 0,68 0,72 0,66 (Nguồn:Ban kinh doanh 2017 – 2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương)
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 27
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.3: Tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới so với tổng doanh thu phí tại Công ty Bảo Hiểm PVI Bình Dương Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 Doanh thu phí nghiệp vụ Tr. đồng 4.410 2.970 4.517 2.342 Tổng doanh thu phí của Tr. đồng 7.122 4.702 6.620 5.126 văn phòng Tỷ lệ doanh thu phí / tổng % 62 63 68 66,5 doanh thu phí (Nguồn:Ban kinh doanh 2017 – 2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương) 2.3.2 Hiệu quả khai thác Để đánh giá hiệu quả khai thác thì phải xác định chỉ tiêu kết quả kinh doanh và chỉ tiêu chi phí. Cụ thể, nếu kí hiệu một chỉ tiêu chi phí nào đó là C và một chỉ tiêu kết quả kinh doanh nào đó là K, thì chỉ tiêu hiệu quả H được tính từ hai chỉ tiêu trên là: H = K C hoặc H = C K Công thức trên cho ta thấy rằng mỗi một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được lại bao nhiêu đồng kết quả hay để có một đồng kết quả thì mất bao nhiêu đồng chi phí. Điều này vẫn đúng khi đánh giá hiệu quả cho từng khâu công việc, để đánh giá hiệu quả khai thác ta dùng chỉ tiêu sau: HQKT = Kết quả khai thác trong kỳ / chi phí khai thác trong kỳ Trong đó: Kết quả khai thác trong kỳ có thể là doanh thu phí bảo hiểm hoặc cũng có thể là số lượng hợp đồng, số đơn bảo hiểm cấp trong kỳ… Chi phí khai thác trong kỳ là tổng chi phí trong khâu khai thác đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Ngoài ra còn có thể tính thêm các chỉ tiêu khác như: Doanh thu phí bình quân trên một cán bộ khai thác, doanh thu phí bình quân cho một đại lý, tốc độ tăng doanh thu phí bảo hiểm,… để phân tích cụ thể hơn hiệu quả của công tác khai thác.[7]
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 28
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.4: Hiệu quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 Doanh thu phí nghiệp vụ trong kì Tr. đồng 4.410 2.970 4.517 2.342 Số hợp đồng khai thác được trong Hợp đồng 1.362 953 1.379 947 kì Chi phí khai thác nghiệp vụ Tr.đồng 242,31 180,23 240,27 167,32 Hiệu quả khai thác 18,2 16,5 18,8 15 Chi phi bình quân cho một hợp Trđ/hợpđ 0,178 0,189 0,174 0,181 đồng bảo hiểm Doanh thu phí nghiệp vụ 4.410 2970 4.517 2.342 2.187 Từ cán bộ khai thác Tr.đồng 3.890 2.688 3.947 252 Từ đại lý 520 282 570 Số cán bộ khai thác Người 8 7 9 6 Số đại lý khai thác Người 6 5 6 4 DTBQ cho 1 cán bộ khai thác Trđ/ng 486,3 268,8 493,4 273 DTBQ cho 1 đại lý khai thác Trđ/ng 88,2 56,4 95 53 (Nguồn: Ban kinh doanh 2017 -2020 công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương)
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 29
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.4.1 Thuận lợi Công ty nằm trên một con đường chính ở thành phố Thủ Dầu Một có rất nhiều thuận lợi cho việc khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới và các nghiệp vụ khác cho bảo hiểm văn phòng nằm ngay vị trí chính của con đường, có rất nhiều quán xá và các công ty khác, có rất nhiều người qua lại nên được nhiều khách hàng biết đến kể cá nhân cũng như tổ chức lớn nhỏ đến công ty. Công ty là một thành phần cốt lõi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm và là một trong những công ty bảo hiểm lớn ở Việt Nam và đa dạng các loại bảo hiểm cho người tiêu dùng. Công ty có một người quản lý rất tâm lý có trình độ, có kinh nghiệm lâu năm trong ngành và có sự thấu hiểu và biết cách phân bố công việc cho nhân viên trong công ty, không phân bì bất kì một nhân viên nào, cùng với người quản lý có tâm thì công ty cũng có các cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn, phong cách làm việc chuyên nghiệp cộng với lòng nhiệt tình và rất gắn bó với nhau trong công việc lâu năm trong công ty. Ngoài ra, công ty có một dịch vụ chăm sóc khách hàng khá tốt, thái độ rất thân thiệt và độ thấu hiểu khách hàng khi thắc mắc các vấn đề liên quan, và luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn tới công ty. 2.4.2 Khó khăn và hạn chế Dù công ty đã đạt được nhiều kết quả phát triển đáng ghi nhận, tuy nhiên so với tiềm năng phát triển của thị trường và nhu cầu kinh tế xã hội trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, việc triển khai nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương đã bộc lộ một số vấn đề còn tồn tại cụ thể như sau: Xuất hiện dịch bệnh Covid – 19 kéo dài cũng làm ảnh hưởng một phần tổn thất cho công ty và cũng là nổi lo của các cán bộ nhân viên không có việc làm; Xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh từ các doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn mới thành lập năm giữa năm 2019 và 2020. Điều này cũng có nghĩa là thị trường ngày càng bị chia nhỏ hơn bởi các công ty và văn phòng bảo hiểm mới. Những công ty mới ra đời, công ty đang trong quá trình mở rộng mạng lưới và có nhiều hình thức và biện pháp về mặt tài chính thu hút người lao động dẫn tới việc công ty đang trong quá trình phát triển ổn định trong đó có Tổng công ty bảo hiểm PVI nói chung và Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương nói riêng muốn giữ lao động giỏi phải có cơ chế đãi ngộ thích ứng. 30
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nền kinh tế đang được cải thiện và mở rộng hơn trước, và người lao động đã có ý thức tham gia bảo hiểm nhiều hơn trước rất nhiều. Nhưng hiện đang có rất nhiều công ty mở về dịch vụ bảo hiểm vì thấy thị trường này đang được người dân quan tâm nhiều, nhưng trong đó có những thành phần nhu cầu của người dân mà đã lừa đảo vì không có kiến thức nào về bảo hiểm. 2.5 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO CẠNH TRANH DỊCH VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA PVI BÌNH DƯƠNG 2.5.1. Xác định thị trường và thị trường mục tiêu Xác định rõ thị trường mục tiêu, phải căn cứ trên nhu cầu mua bảo hiểm về ô tô và xe máy, căn cứ vào số lượng phương tiện giao thông tại các địa phương, các vùng miền. Nhu cầu sử dụng bảo hiểm xe cơ giới ở các địa phương và vùng miền đều khác nhau, bởi vì ý thức, kiến thức của người dân vẫn còn bị tác động bởi các chính sách kiểm tra kiểm soát các phương tiện giao thông ở các cơ quan chức năng tại các địa phương và vùng miền. Hiện tại, nhu cầu sử dụng bảo hiểm ngày càng phát triển mạnh mẽ tại các thành phố lớn, thành phố trực thuộc trung ương những nơi có nhu cầu phát triển sớm và có thu nhập cao, còn nhu cầu bảo hiểm của các địa phương và các vùng miền xa đang là một con số rất tiềm năng. Chúng ta phải xác định rõ mục đích thị trường mục tiêu để còn tập trung và các kế hoạch thành lập và phát triển mạnh mạng lưới bán lẻ bảo hiểm trên các địa phương tại các thị trường đã xác định. Tận dụng tối đa sức mạnh sẵn có để khai thác hiệu quả các thị trường mục tiêu làm cơ sở cho việc xâm nhập lấn chiếm các thị trường mới. 2.5.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới của PVI Bình Dương Trong việc tuyển chọn các cán bộ, và các đại lí bảo hiểm có năng lực, trình độ kinh nghiệm công ty phải có kế hoạch thực hiện hàng năm, và triển khai các lớp học, các khóa huấn luyện để trang bị các kiến thức cơ bản và đào tạo nâng cao nghiệp vụ bảo hiểm, kĩ năng bán hàng, huấn luyện nghiệp vụ khai thác, nghiệp vụ giám định bồi thường cho hệ thống đại lí và các cán bộ công ty mới vào và cho cán bộ nhân viên khai thác bảo hiểm để tăng cường tính chuyên nghiệp trong công việc của các đơn vị. Bên cạnh việc chăm lo cho công tác khai thác và công tác giám định bồi thường cũng cần được công ty chú ý và quan tâm. Phòng giám định và bồi thường phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ công việc như máy vi tính, điện thoại di động, máy ảnh kĩ thuật số, máy in màu, các tài liệu pháp luật, tủ lưu trữ hồ sơ bảo mật,… để các cán bộ thao tác nghiệp vụ được nhanh chóng, chính xác. 31