Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm điện lạnh của công ty Huetronics tại Thành phố Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
1. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
MUA SẢN PHẨM ĐIỆN LẠNH CỦA CÔNG TY
HUETRONICS TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Đào Thị Ngọc Thảo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lớp: K46 Marketing
Niên khóa: 2012 – 2016
Huế, tháng 5 năm 2016
2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo I
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Minh Hoà là người đã luôn theo sát và tận tình
hướng dẫn cho em từ khi tiến hành lựa chọn đề tài, làm bảng hỏi và cho đến khi kết
thúc nghiên cứu.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản trị kinh
doanh, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức học tập. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu mà còn là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin.
Cảm ơn các anh chị trong công ty Huetronics đã giúp đỡ em trong việc cung cấp
thông tin và hoàn thành đề tài của mình.
Cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ trong quá trình liên hệ chỗ thực tập, điều
tra và em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình mình.
Cuối cùng, tuy đã nỗ lực hết sức, nhưng với khả năng và thời gian có hạn nên
nghiên cứu của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
quan tâm, chỉ bảo, góp ý tận tình của quý thầy, cô giáo để ngày càng nâng cao và
hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn!
Huế, năm 2016
Sinh viên
Đào Thị Ngọc Thảo
3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo II
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT: Thứ tự
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CN-TTCN: Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp
KMO: Kaiser-Meyer – Olkin
4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo III
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4
Hình 2 : Quá trình ra quyết định mua............................................................................11
Hình 3: Thuyết hành động hợp lý – TRA......................................................................13
Hình 4 : Mô hình lý thuyết về tín hiệu thương hiệu......................................................14
Hình 5 : Mô hình ý định tiêu dùng ................................................................................15
Hình 6: Mô hình nghiên cứu ý định mua của Rabi Singh Thokchom...........................18
Hình 7: Mô hình nghiên cứu dự kiến ............................................................................20
Hình 8: Sơ đồ hệ thống tổ chức công ty cổ phần Huetronics........................................29
Hình 9: Mô hình nghiên cứu chính thức........................................................................67
5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo IV
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 1: Số lượng bảng hỏi mỗi phường .........................................................................7
Bảng 2 : Các thang đo trong nghiên cứu .......................................................................24
Bảng 3: Tình hình vốn kinh doanh của công ty . ..........................................................32
Bảng 4 :Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012 - 2015. ................................34
Bảng 5: Cơ sở vật chất...................................................................................................36
Bảng 6 : Tình hình dân số, mật độ dân số Thành phố Huế 2013 ..................................38
Bảng 7 : Đặc điểm mẫu nghiên cứu về nghề nghiệp, thu nhập.....................................40
Bảng 8 : Đặc điểm mẫu nghiên cứu về giới tính...........................................................41
Bảng 9: Số lượng từng loại sản phẩm điện lạnh đã mua...............................................42
Bảng 10: Ý định chọn địa điểm mua sản phẩm điện lạnh trong thời gian tới...............43
Bảng 11: Mức giá có khả năng chi trả cho nhu cầu từng loại sản phẩm.......................44
Bảng 12: Ý định chọn thương hiệu cho nhu cầu sản phẩm tủ lạnh...............................45
Bảng 13: Ý định chọn thương hiệu cho nhu cầu sản phẩm điều hòa............................46
Bảng 14: Ý định chọn thương hiệu cho nhu cầu sản phẩm bình nóng lạnh..................47
Bảng 15: Ý định chọn thương hiệu cho nhu cầu sản phẩm máy giặt............................48
Bảng 16: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc .............................50
Bảng 17: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc .............................51
Bảng 18: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo đặc điểm, .....................................52
Bảng 19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập lần 1....................54
Bảng 20: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập lần 2....................55
Bảng 21: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập lần 2.................................................56
Bảng 22: Kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố sau khi chạy EFA .......................61
Bảng 23: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc ........................61
Bảng 24: Kết quả phân tích nhân tố biếnphụ thuộc ......................................................62
Bảng 25: Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................64
Bảng 26: Kết quả phân tích hồi quy Collinearity Diagnostics lần 2 .............................66
Bảng 27: Kiểm định sự phù hợp của mô hình...............................................................66
Bảng 28: Kết quả kiểm định Samples Test theo giới tính.............................................68
6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo V
Bảng 29: Kết quả kiểm định phương sai theo thu nhập hàng tháng..............................69
Bảng 30: Kết quả kiểm định phương sai theo phường..................................................70
Bảng 31: Kết quả kiểm định phương sai theo độ tuổi...................................................70
Bảng 32: Kết quả kiểm định phương sai theo nghề nghiệp ..........................................71
Bảng 33: Kết quả kiểm định giá trị trung bình đối với các nhóm One-Sample Test....72
Bảng 34: Đánh giá nhóm nhân tố tác động của người thân ..........................................73
Bảng 35: Đánh giá nhóm nhân tố tác động của người thân ..........................................75
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu điều tra theo phường................................................................39
Biểu đồ 2: Thực tế số người đã mua sản phẩm điện lạnh .............................................41
Biểu đồ 3: Mô hình hồi quy bội điều chỉnh...................................................................63
7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo VI
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................I
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................II
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ IV
MỤC LỤC ................................................................................................................... VI
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Các thông tin cần thu thập........................................................................................3
4.2. Quy trình nghiên cứu................................................................................................3
4.3 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................4
4.3.1 Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................4
4.3.2 Dữ liệu sơ cấp.........................................................................................................4
4.3.2.1. Nghiên cứu định tính..........................................................................................4
4.3.3. Thiết kế mẫu-Chọn mẫu ........................................................................................5
4.3.3.1. Thiết kế mẫu.......................................................................................................5
4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................................6
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................8
5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................10
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẢN
PHẨM ĐIỆN LẠNH ...................................................................................................10
1.1. Cơ sở lý luận và lý thuyết áp dụng của nghiên cứu ý định ....................................10
8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo VII
1.1.1 Ý định mua ...........................................................................................................11
1.1.2. Cơ sở hình thành ý định mua...............................................................................11
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua ................................................................12
1.1.3.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA).......................12
1.1.3.2 Lý thuyết tín hiệu Erdem và Swait (1998) ........................................................13
1.1.3.3 Mô hình về ý định mua của Dodds, Monroe, Grewal năm 1991 ......................14
1.1.4. Nhận biết thương hiệu .........................................................................................15
1.1.5. Thái độ đối với chiêu thị......................................................................................16
1.1.6 Khái niệm và đặc điểm của điện lạnh, các sản phẩm điện lạnh. ..........................16
1.1.6.1. Điện lạnh...........................................................................................................16
1.1.6.2. Đặc điểm của các sản phẩm điện lạnh.............................................................17
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh..............................17
1.1.7.1. Các mô hình nghiên cứu liên quan trên thế giới...............................................17
1.1.7.2. Mô hình nghiên cứu liên quan trong nước .......................................................18
1.1.7.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................19
1.1.8. Xây dựng và điều chỉnh thang đo........................................................................23
1.1.8.1. Các loại thang đo sử dụng ................................................................................23
1.1.8.2. Các thang đo trong nghiên cứu.........................................................................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về ý định mua sản phẩm điện lạnh................................................26
CHƯƠNG 2: Ý ĐỊNH MUA VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
MUA CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN LẠNH ......................................................................28
2.1. Tổng quan về công ty Huetronics...........................................................................28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Huetronics.....................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................29
2.1.3. Tình hình vốn, lao động, cơ sở vật chất – kỹ thuật .............................................31
2.1.3.1 Tình hình vốn kinh doanh..................................................................................31
2.1.4.2 Tình hình lao động.............................................................................................33
2.1.4.3. Cơ sở vật chất ...................................................................................................35
2.2. Thị trường Thành phố Huế.....................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................36
9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo VIII
2.2.2. Dân số..................................................................................................................37
2.2.3. Thu nhập bình quân đầu người............................................................................38
2.3. Ý định mua và các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua các sản phẩm ......................39
2.3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra ..................................................................................39
2.3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .....................................................39
2.3.1.2. Một số đặc điểm cơ bản về ý định mua sản phẩm điện lạnh............................41
2.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo.........................................................................49
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................53
2.3.3.1. Phân tích nhân tố và đặt tên các nhóm nhân tố độc lập....................................54
2.3.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhóm nhân tố biến độc lập ......................60
2.3.3.3. Phân tích nhân tố và đặt tên biến phụ thuộc.....................................................61
2.3.4. Phân tích mô hình hồi quy...................................................................................62
2.2.4.1. Kiểm định hệ số tương quan Pearson...............................................................64
2.2.4.2. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................64
2.3.5. Kiểm định các giả thuyết thống kê......................................................................67
2.3.5.1. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm ............................................67
2.3.5.2. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm điện lạnh.............................69
2.3.5.3. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm điện lạnh ............................69
2.3.5.4. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm điện lạnh ............................70
2.3.5.5. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm.............................................71
2.3.5.6. Kiểm định giá trị trung bình của từng nhóm yếu tố tác động .........................72
2.3.6. Đánh giá ý định mua sản phẩm điện lạnh của người dân tại Thành phố Huế với
một số nhóm nhân tố. ....................................................................................................73
2.3.6.1. Đánh giá ý định mua đối với nhóm nhân tố tác động của người thân..............73
2.3.6.2. Đánh giá ý định mua đối với nhóm nhân tố tác động của nhu cầu ..................75
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY HUETRONICS TẠI THÀNH PHỐ HUẾ .............................................78
3.1. Định hướng phát triển của công ty Huetronics tại Thành phố Huế........................78
3.2. Hàm ý quản trị........................................................................................................78
3.2.1. Giải pháp chung...................................................................................................78
10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo IX
3.2.2. Giải pháp cụ thể...................................................................................................79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................82
1. Kết luận......................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...................................................................................................................82
2.1 Đối với cơ quan nhà nước. ......................................................................................82
2.2 Đối với doanh nghiệp ..............................................................................................83
3. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .............................................83
3.1. Hạn chế của đề tài...................................................................................................84
3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài...................................................................84
11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong điều kiện thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, hàng
hóa đa dạng, phong phú, tạo cho người tiêu dùng nhiều cơ hội lựa chọn. Làm như thế
nào để thu hút khách hàng? Nếu không cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách
hàng thì liệu doanh nghiệp có thể tồn tại được trên thị trường không? Công ty cổ phần
Huetronics là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng về điện tử, điện lạnh
và công nghệ thông tin, một mặt hàng đòi hỏi kỹ thuật cao, những mặt hàng công nghệ
thường rất dễ bị lạc hậu, lỗi thời trong một thời gian ngắn.
Vì thế việc nghiên cứu ý định mua sản phẩm của khách hàng là vấn đề tất yếu,
càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với bất cứ doanh nghiệp nào khác trên thị
trường thành phố Huế. Thể hiện cụ thể qua 3 yếu tố sau đây:
Thứ nhất, đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
điện lạnh của công ty Huetronics tại Thành phố Huế” thuộc Lý thuyết xu hướng tiêu
dùng và Lý thuyết lựa chọn tiêu dùng. Đo đó, nghiên cứu có căn cứ nền tảng lý thuyết
được công nhận.
Thứ hai, ngành bán lẻ sản phẩm điện tử, điện lạnh trên cả nước nói chung và ở
địa bàn thành phố Huế nói riêng ở mức độ cạnh tranh cao với rất nhiều tên tuổi,
thương hiệu như Izone, Công ty TNHH điện tử điện lạnh 3A, Siêu thị Điện máy xanh,
Siêu thị Big C, Co.opMart v.v… nên các doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả
phải có khả năng nghiên cứu, dự báo thị trường tốt, đưa ra những chính sách về giá,
sản phẩm, hay hoạch định những chương trình truyền thông một cách ưu thế nhất. Từ
đó doanh nghiệp mới có được những biện pháp để thay đổi phù hợp để có thể giữ vững
được thị trường.
Ông Trần Quốc Khánh, Thứ trưởng Bộ Công Thương nhấn mạnh, Việt Nam gia
nhập hàng loạt FTA đặt các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh và vận
động phát triển. Vì vậy, tùy vào năng lực cạnh tranh của từng đơn vị sản xuất, kinh
doanh. Bên cạnh đó, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu, nên doanh nghiệp Việt
Nam cần chủ động thích nghi và tìm ra chiến lược phù hợp để phát triển.
Thứ ba, hoạt động Marketing hướng đến sự thỏa mãn cao nhất nhu cầu khách
12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 2
hàng không có nghĩa chỉ quan tâm tới khách hàng hiện tại đang sử dụng sản phẩm của
công ty mà còn quan tâm đến cả việc nhận dang và dự báo những mong muốn của
khách hàng tiềm năng để tìm cách đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó. Huetronics
hiện tại đang phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, công ty cần một kết
quả nghiên cứu để đánh giá và định hướng phát triển nhằm đảm bảo hiệu quả kinh
doanh,đạt được mục tiêu tăng doanh số.
Từ những lý do trên, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định mua các sản phẩm điện lạnh của công ty Huetronics tại Thành phố
Huế” nhằm khám phá và đo lường các yếu tố tác động đến ý định chọn mua của người
tiêu dùng đối với các thương hiệu sản phẩm điện lạnh.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua
của người dân trên địa bàn thành phố Huế đối với các sản phẩm điện lạnh từ đó đề
xuất những giải pháp cho công ty Huetronics tại Thành phố Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến ý định mua,
xu hướng tiêu dùng của người dân đối với các sản phẩm điện lạnh.
Thực tế nhu cầu tiêu dùng sản phẩm điện lạnh của người dân tại Thành
phố Huế hiện nay.
Tìm hiểu ý định chọn địa điểm mua sản phẩm điện lạnh của người dân tại
Thành phố Huế hiện nay.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định chọn mua các
thương hiệu sản phẩm điện lạnh tại Thành phố Huế.
Đưa ra hàm ý quản trị cho công ty Huetronics.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản
phẩm điện lạnh của người dân tại Thành phố Huế . Đó là những người đang sử dụng
hoặc có ý định sử dụng sản phẩm điện lạnh.
13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 3
Khách thể nghiên cứu : Tất cả những người có độ tuổi từ 18 trở lên đang sinh
sống và làm việc tại Thành phố Huế. Đó là những người có thể có ý định mua sản
phẩm điện lạnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu tại Thành phố Huế.
Nội dung tập trung vào việc nghiên cứu: tập trung nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh những người có độ tuổi từ
18 trở lên đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Huế.
Thời gian nghiên cứu: từ 18/01/2016 đến 15/05/2016
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các thông tin cần thu thập
Tổng quan về công ty Huetronics.
Thực tế nhu cầu của người dân tại thành phố Huế đối với các sản phẩm
điện lạnh.
Các yếu tố tác động tới ý định mua các sản phẩm điện lạnh của người dân
tại Thành phố Huế hiện nay.
Đánh giá của khách hàng về mức độ tác động của các tiêu chí lựa chọn
mua sản phẩm điện lạnh.
Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn sản phẩm điện lạnh trong
thời gian tới (đặc điểm sản phẩm, phương thức thanh toán, cách thức giao
hàng, lắp đặt, bảo hành...)
4.2. Quy trình nghiên cứu
14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 4
Hình 1: Quy trình nghiên cứu
4.3 Phương pháp thu thập số liệu
4.3.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ trang Web công ty Huetronics:
http://www.huetronics.vn
Các bài nghiên cứu, sách báo, tạp chí khoa học, luận văn trong và ngoài
nước có liên quan đến đề tài.
Thu thập các số liệu nghiên cứu, đánh giá các bài nghiên cứu, sách báo,
tạp chí khoa học, luận văn trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài
nhằm có cái nhìn tổng quát, đưa ra mô hình nghiên cứu hợp lý hơn và
tránh được các sai lầm có thể gặp phải.
Các tài liệu tham khảo từ internet.
4.3.2 Dữ liệu sơ cấp
4.3.2.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính với mục đích để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát tác động đến ý định mua sản phẩm điện lạnh.Trên cơ sở đó kiểm tra chuẩn
hóa thang đo và bảng hỏi. Đồng thời, bổ sung thông tin cho phần lý thuyết về địa bàn
15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 5
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này được thực hiện theo phương
pháp phỏng vấn nhóm mục tiêu (gồm 15 người: 8 nhân viên bán hàng tại 4 chi nhánh
công ty tại Thành phố Huế và 7 khách hàng bất kì tới mua sản phẩm tại công ty vì đây
là những người đã có ý định mua sản phẩm, có thể đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tới ý
định mua của khách hàng) theo một nội dung được chuẩn bị trước dựa trên cơ sở lý
thuyết đã thu thập được từ dữ liệu thứ cấp.
Bảng câu hỏi định tính được thiết kế theo dạng câu hỏi mở để phát hiện, tìm thêm
thông tin với các câu hỏi:
Bảng câu hỏi dành cho khách hàng
Câu 1: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết tại gia đình đã từng mua sản phẩm điện
lạnh nào chưa? Nếu có thì mua ở đâu?
Câu 2: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết các yếu tố có ảnh hưởng đến ý định mua
sản phẩm điệnlạnh của Anh/Chị?
Câu 3: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết các tiêu chí nào quyết định đến việc lựa
chọn mua sản phẩm điện lạnh? Yếu tố nào là ảnh hưởng lớn nhất?
Bảng câu hỏi dành cho nhân viên
Câu 1: Anh/Chị cho biết các yếu tố nào khách hàng quan tâm, quyết định đến
việc chọn mua sản phẩm điện lạnh của khách hàng trong quá trình tư vấn?
Câu 2: Trong quá trình bán hàng, Anh/Chị nhận thấy khách hàng đến mua là
những đối tượng nào(nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính,...)?Mua sản phẩm ở những mức
giá nào?
Câu 3: Trong quá trình bán hàng, Anh/Chị nhận thấy khách hàng đến mua quan
tâm đến những thương hiệu sản phẩm nào?
1.4.3.2.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định mô hình
và các giả thuyết nghiên cứu.
Dữ liệu được thu thập thông qua việc phát bảng hỏi để thu thập thông tin từ các
khách hàng trên địa bàn Thành phố Huế.
4.3.3. Thiết kế mẫu-Chọn mẫu
4.3.3.1. Thiết kế mẫu
16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 6
Thông qua nghiên cứu định tính tác giả tiến hành thu thập thông tin các nhân
viên bán hàng tại các chi nhánh công ty và các khách hàng trên địa bàn Thành phố
Huế, kết quả thu được cho thấy phần lớn các khách hàng đang sống tại Thành phố
Huế, gia đình có thu nhập trung bình trở lên và thường đến mua cả vợ và chồng. Vì
vậy đề tài quyết định chọn ngẫu nhiên bất kì khách hàng từ 18 tuổi trở lên đang sinh
sống hoặc làm việc trên địa bàn Thành phố Huế để khảo sát.
Kích thước mẫu phụ thuộc vào kỳ vọng về độ tin cậy, phương pháp phân tích dữ
liệu, phương pháp ước lượng được sử dụng và số lượng các tham số cần ước lượng
trong nghiên cứu.
Theo Tabachnick và Fidell (2006). Để tiến hành phân tích hồi quy, kích thước
mẫu tối thiểu là : N > =8m + 50 (=8*33+50=314 mẫu)
m: là số biến độc lập trong mô hình
Để phục vụ cho việc kiểm định thang đo, các tác giả trước đây không đưa ra con
số cụ thể về kích thước mẫu cần thiết mà chỉ đưa ra tỉ lệ giữa số quan sát cần thiết và
thâm số cần ước lượng. Đối với phân tích nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào số
lượng biến đưa vào phân tích nhân tố, theo J.F Hair và cộng sự (1998),đối với phân
tích nhân tố khám phá EFA thì cỡ mẫu phải tối thiểu gấp 5 lần so với số biến quan sát
trong thang đo thì cần : 5*33= 165 mẫu.
Trong khi đó, Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), số biến quan sát
tối thiểu phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố.
Để đảm bảo độ tin cậy của kết quả nghiên cứu, tác giả sử dụng 200 bảng hỏi để
tiến hành khảo sát, sau khi thu thập và loại bỏ những bảng hỏi không hợp lệ thì còn
bảng khảo sát lớn hơn 182 bảng hỏi đã đề ra ban đầu, do đó đảm bảo được tính đại
diện cho tổng thể.
4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu được tiến hành qua phỏng vấn nhóm mục tiêu và nghiên cứu chính
thức.
Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh thang đo: tiến hành phỏng vấn nhóm mục
tiêu với cỡ mẫu là 15 mẫu. Nghiên cứu định tính này này nhằm để biết được những
người có ý định mua sản phẩm điện lạnh họ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào. Sau khi
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 7
tiến hành nghiên cứu định tính-phỏng vấn các khách hàng có nhu cầu tới mua sản
phẩm thì xây dựng bảng hỏi lần 1. Bảng hỏi lần 1 chưa làm rõ được nhu cầu của khách
hàng nên tiến hành thảo luận với các nhân viên tại công ty và chuyên gia để tiến hành
điều chỉnh lần 2. Tác giả tiến hành chỉnh sửa và điều chỉnh thang đo cho phù hợp. Sau
đó sử dụng bảng hỏi tiến hành khảo sát thử 10 bản và điều chỉnh lần cuối, từ đó chỉnh
sửa bảng hỏi cho phù hợp.
Nghiên cứu chính thức trong nghiên cứu định lượng :
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề tài, trong điều kiện khả năng và nguồn lực
có hạn, tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất là chọn mẫu Quota. Tuy
nhiên, để đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu, tác giả đã cố gắng lựa chọn các
đơn vị mẫu cư trú trên các địa bàn khác nhau của Thành phố Huế.
Theo tiêu thức này, tác giả phân chia tổng thể thành các tổ theo tiêu thức địa lý.
Tổng thể mẫu là những người từ 18 tuổi trở lên đang sinh sống và làm việc trên địa
bàn Thành phố Huế. Cụ thể tiến hành:
Tác giả chạy Random ngẫu nhiên chọn ra 8 phường trong số 27 phường tại
Thành phố Huế, tương ứng với mật độ dân số mỗi phường tác giả chia tỉ lệ bảng hỏi
như sau:
Bảng 1: Số lượng bảng hỏi mỗi phường
STT Phường
Số lượng bảng
hỏi
1 Tây Lộc 30
2 Phước Vĩnh 30
3 An Đông 20
4 Vỹ Dạ 25
5 Phú Hậu 20
6 Thuận Hòa 30
7 An Cựu 30
8 Phú Bình 15
Tác giả đến các phường tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp theo kế hoạch.Tác giả
tới từng phường và phỏng vấn 200 khách hàng theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 8
cho tới khi đủ số lượng bảng hỏi cần phỏng vấn. Chọn mẫu thuận tiện là phương pháp
lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi
có nhiều khả năng gặp được đối tượng, được tác giả sử dụng vì không muốn mất nhiều
thời gian và chi phí. Tác giả tiến hành gặp bất cứ người nào gặp ở các phường để xin
thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý thì tác giả chuyển
sang đối tượng khác.
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Sau khi thu thập và loại bỏ các bảng hỏi không đạt yêu cầu, để phân tích dữ liệu
sơ cấp thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ sử dụng phần mềm SPSS 22.0
tiến hành tổng hợp để mã hóa dữ liệu, nhập liệu, làm sạch và tiến hành các phép xử lý
trên SPSS.
Quy trình xử lý bảng hỏi sau khi thu thập xong dữ liệu là tiến hành kiểm tra và
loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu; tiếp theo là mã hóa dữ liệu trên phần mềm
SPSS 22.0; nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu sau đó tiến hành phân tích dữ liệu. Các bước
phân tích dữ liệu như sau:
- Sử dụng các công cụ thống kê mô tả để xác định đặc điểm mẫu nghiên cứu, quy
mô và tỉ lệ khách hàng có nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán đối với các sản
phẩm điện lạnh, tỉ lệ khách hàng đã sử dụng sản phẩm điện lạnh, nghề nghiệp, thu
nhập,…
- Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha: Vì sử dụng phương pháp chọn
mẫu Quota nên trước khi đưa vào phân tích, hồi quy, kiểm định thì tiến hành kiểm tra
độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử dụng
để tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân
tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin ban đầu
(Theo Hair & ctg,1998).
Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số
chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,4 trong một nhân tố.
Ngoài ra, để đạt độ giá trị phân biệt thì khác biệt giữa các hệ số chuyển tải phải bằng
0,3 hoặc lớn hơn.
19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 9
Kiểm định Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát có tương
quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO ≥ 0,5 đủ điều kiện để tiến hành phân tích
nhân tố. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so
với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng
tóm tắc thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố
có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.
Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên dữ liệu dựa trên các nhân tố được
rút ra, tổng phương sai trích phải ≥ 50%. Sử dụng ma trận Matrix, hệ số tải nhân tố
≥0,5, mỗi biến tố chỉ thuộc một nhân tố, trong một nhân tố ít nhất phải có hai biến.
- Sau khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin
cậy Cronbach’ alpha.
- Kiểm định mối tương quan trong mô hình. Nếu các biến độc lập có mối tương
quan với biến phụ thuộc thì việc phân tích hồi quy mới có ý nghĩa thống kê.
- Phân tích mô hình hồi quy đa biến( Multiple Regression Analysis) để xác định
cụ thể trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh. Mô
hình hồi quy :
Y = β0 + β1*F1 + β2*F2 + β3*F3 + .... + βi*Fi
Trong đó:
Y: Ý định mua
F1, F2, F3,... Fi: Ảnh hưởng của các yếu tố thứ 1,2,3.. i
Β0: Hằng số
B1, B2, B3,... Βi: Các hệ số hồi quy tương ứng với các yếu tố (i>0)
- Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test được sử dụng
để kiểm định giá trị trung bình đối với mức độ quan tâm của khách hàng có nhu cầu sử
dụng sản phẩm điện lạnh với một vài nhân tố.
Giả thiết H0: giá trị trung bình của tổng thể bằng giá trị kiểm định.
Đối thiết H1: giá trị trung bình của tổng thể khác giá trị kiểm định.
H0:. = 0
20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 10
H1: ≠ 1
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết
Sig. < 0,05: bác bỏ giả thiết H0.
Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H1
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn
gồm 2 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng các sản
phẩm điện lạnh.
Chương 3: Đề xuất định hướng định hướng phát triển của công ty Huetronics tại
Thành phố Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA
SẢN PHẨM ĐIỆN LẠNH
1.1. Cơ sở lý luận và lý thuyết áp dụng của nghiên cứu ý định mua sản phẩm điện
21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 11
lạnh.
1.1.1 Ý định mua
Ý định là một yếu tố dùng để đánh giá khả năng thực hiện hành vi trong tương lai
(Blackwell và cộng sự, 2001).
Theo Ajzen (1991), ý định là một yếu tố tạo động lực, nó thúc đẩy một cá nhân
sẵn sàng thực hiện hành vi (Aizen, 1991, tr.181). Ý định hành động được định nghĩa
bởi Aijen là hành động của con người được hướng dẫn bởi việc cân nhắc ba yếu tố
nieemmf tin vào hành vi, niềm tin vào chuẩn mực và niềm tin vào sự kiểm soát. Các
niềm tin này càng mạnh thì ý định hành động của con người càng lớn.
Akbar và cộng sự (2014) thì cho rằng ý định là một mục đích cụ thể của người
tiêu dùng trong việc thực hiện một hoặc một chuỗi các hành động (tr.276). Hay ý định
mua được mô tả là sự sẵn sàng của khác hàng trong việc mua sản phẩm (Elbeck,
2008).
Ý định mua sắm là kế hoạch lựa chọn nơi để mua sản phẩm của người tiêu
dùng(Blackwell và cộng sự, 2001).Một số học thuyết khác cho rằng, ý định mua được
xem là cơ sở để dự đoán cầu trong tương lai (Warshaw, 1980; Bagozzi, 1983).
1.1.2. Cơ sở hình thành ý định mua
Quá trình mua sắm bao gồm năm bước: Nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin về
sản phẩm, đánh giá các phương án thay thế, quyết định mua và đánh giá sau khi mua
(Blackwell và cộng sự, 2001; Comegys và cộng sự,2006; Darley và cộng sự, 2010;
Trần Minh Đạo, 2006).
Hình 2 : Quá trình ra quyết định mua
(Nguồn: Comegys và cộng sự,2006)
Nhận biết nhu cầu là khởi đầu của quá trình mua sắm . Nhận biết nhu cầu xảy ra
khi một người cả nhận sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn
của họ (Blackwell và cộng sự, 2001). Khi mức độ chênh lệch này đạt tới một ngưỡng
22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 12
giới hạn nhất định thì nhu cầu được xác định và ghi nhận (Vũ Huy Thông, 2010).
Sau khi xác định được nhu cầu, người tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm thông tin liên
quan đến sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của họ. Quá trình tìm kiếm thông tin có
thể là ở bên trong người tiêu dùng hoặc từ bên ngoài môi trường (Blackweii và cộng
sự, 2001).
Sau giai đoạn tìm kiếm thông tin về các sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của
mình, người tiêu dùng sẽ tiến hành xử lý các thông tin và đánh giá các phương án có
khả năng thay thế nhau nhằm tìm ra được phương án tốt nhất thỏa mãn nhu cầu của
mình (Trần Minh Đạo, 2006).
Kết thúc giai đoạn đánh giá, người tiêu dùng có một danh sách các phương án
(Mua sản phẩm gì? Mua ở đâu?...) được sắp xếp theo thứ tự trong ý định mua. Những
sản phẩm đươc xếp đầu tiên trong ý định mua của người tiêu dùng có cơ hội được lựa
chọn cao nhất. Bởi vì, con người nói chung và người tiêu dùng nói riêng thường làm
những việc có trong ý định của họ. Nhưng đôi khi người tiêu dùng lại lựa chọn mua
sản phẩm không theo ý định của họ do một số yếu tố tá động từ bên ngoài (Blackwell
và cộng sự, 2001).
Người tiêu dùng tiến hành sử dụng sản phẩm sau khi mua. Sự hài lòng hay
không hài lòng sau khi mua và sử dụng sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp
theo của người tiêu dùng (Blackwell và cộng sự, 2001).
Qua quá trình mua sắm ở trên, ta có thể thấy rằng việc hình thành ý định mua
sắm dựa trên sự xem xét đánh giá các phương án trước khi đưa ra quyết định mua sắm
của người tiêu dùng (Vũ Huy Thông, 2010).
Về cơ sở hình thành ý định mua, Philips Kotler và cộng sự (2001) đã biện luận
rằng, trong giai đoạn đánh giá phương án, người tiêu dùng cho điểm các thương hiệu
khác nhau và hình thành nên ý định mua. Tuy nhiên có hai yếu tố có thể cản trở ý định
mua là thái độ của những người xung quanh và các tình huống không mong đợi.
Người tiêu dùng có thể hình thành ý định mua dựa trên các yếu tố như thu nhập, giá
bán mòng đợi, tính năng sản phẩm mòng đợi.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua
1.1.3.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 13
Thuyết hành động hợp lý- TRA do Fishbein & Ajzen (1975,) xây dựng thể hiện
sự bao hàm và sự sắp đặt phối hợp các thành phần của thái độ trong một cấu trúc mà
được thiết kế để dự đoán và giải thích tốt hơn cho hành vi người tiêu dùng trong xã hội
dựa trên 2 khái niệm cơ bản là:
(1) Thái độ của người tiêu dùng đối với việc thực hiện hành vi
(2) Các chuẩn mực chủ quan của người tiêu dùng.
Trong đó, Chuẩn mực chủ quan có thể được đánh giá thông qua 2 yếu tố cơ bản:
Mức độ ảnh hưởng từ thái độ của những người có liên quan đối với việc mua sản
phẩm, thương hiệu của người tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng làm theo
mong muốn của những người liên quan. Thái độ của những người liên quan càng
mạnh và mối quan hệ với những người liên quan ấy càng gần gũi thì ý định mua của
người tiêu dùng càng bị ảnh hưởng nhiều.
Hình 3: Thuyết hành động hợp lý – TRA
1.1.3.2 Lý thuyết tín hiệu Erdem và Swait (1998)
Erdem và Swait (1998) xem xét tính không hoàn hảo và bất cân xứng thông tin
của thị trường ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của người tiêu dùng như thế nào, dẫn
đến sự tiếp cận tích hợp về phương diện nhận thức và phương diện tín hiệu đối với
hành vi người tiêu dùng, cũng như nhấn mạnh vai trò của sự tín nhiệm (credibility) và
tính minh bạch (clearity) trong việc giải thích chất lượng cảm nhận và rủi ro cảm nhận
của con người.
24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 14
Hình 4 : Mô hình lý thuyết về tín hiệu thương hiệu
- Trong mô hình, chi phí thông tin mà người tiêu dùng phải bỏ ra để tìm hiểu về
sản phẩm cũng góp phần tác động đến xu hướng tiêu dùng. Chi phí này cao hay thấp
tuỳ thuộc vào sự tin cậy của người tiêu dùng đối với thương hiệu và sự minh bạch
thông tin về nó.
- Ý định mua sẽ được thúc đẩy khi lợi ích mong đợi của người tiêu dùng được
nâng cao thông qua những cảm nhận của họ về rủi ro, chất lượng và chi phí đánh đổi.
1.1.3.3 Mô hình về ý định mua của Dodds, Monroe, Grewal năm 1991
Dựa trên mô hình của Zeithaml (1988) giả định giá và thương hiệu là hai nhân tố
quan trọng của chất lượng cảm nhận và có tác động tích cực đến ý mua. Dodds,
Monroe, Grewal năm 1991 đã xây dựng mô hình kiểm định các quan hệ trực tiếp và
gián tiếp giữa các tín hiệu ngoại sinh (Giá cả, thương hiệu, tên cửa hiệu) lên việc đánh
giá sản phẩm của người mua về các nhân tố liên quan đến nhận thức và có tác động
đến ý định mua. Nghiên cứu cho thấy vai trò quan trọng của giá trị mà người tiêu dùng
cảm nhận. Giá trị này có thể thúc đẩy hay cản trở việc tiêu dùng một thương hiệu nào
đó, bởi vì giá trị này là kết quả của sự so sánh giữa chất lượng nhận được và chi phí
phải bỏ ra của người tiêu dùng.
25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 15
Hình 5 : Mô hình ý định tiêu dùng
(Nguồn: Mô hình về ý định mua của Dodds, Monroe, Grewal,2011)
1.1.4. Nhận biết thương hiệu
Khi quyết định mua sản phẩm, mong muốn của khách hàng thường có hai phần:
Nhu cầu về chức năng của sản phẩm và nhu cầu về tâm lý của sản phẩm. Vì sản phẩm
chỉ cung cấp cho người sử dụng lợi ích chức năng, trong khi thương hiệu cung cấp cho
người sử dụng vừa lợi ích chức năng vừa lợi ích tâm lý nên khách hàng dần dần
chuyển từ việc mua sản phẩm sang mua sản phẩm thông qua thương hiệu (Nguyễn &
ctg, 2002).
Tại Việt Nam có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến thương hiệu, trong đó có
nghiên cứu của tác giả Nguyễn & ctg (2002). Nghiên cứu này chỉ ra rằng yếu tố Nhận
biết thương hiệu có tương quan dương với lòng Ham muốn thương hiệu của khách
hàng. Trong đó, Nhận biết thương hiệu là thành phần đầu tiên của thái độ, cảm xúc.
Người tiêu dùng có cảm xúc về một thương hiệu thì trước tiên họ phải nhận biết
thương hiệu đó trong tập các thương hiệu cạnh tranh. Ham muốn thương hiệu bao gồm
26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 16
hai thành phần: Sự ưa thích và xu hướng chọn lựa. Sự thích thú của người tiêu dùng
đối với một thương hiệu thể hiện qua cảm xúc ưa thích. Và khi phải lựa chọn thương
hiệu trong tập các thương hiệu cạnh tranh thì người tiêu dùng có xu hướng chọn
thương hiệu nào tạo sự thích thú nhiều hơn những thương hiệu khác.
Đề tài này đã đưa Nhận biết thương hiệu vào mô hình như một yếu tố ảnh hưởng
đến ý định mua sản phẩm, tuy nhiên phương diện nhận biết ở đây chỉ dừng lại ở 2
quan điểm thương hiệu là một hệ thống nhận dạng (AMA, 1960) và thương hiệu là
biểu trưng (Kapferer, 1992 & Aaker 1996). Điều này cũng hợp lý bởi đối tượng khảo
sát là những khách hàng cá nhân không phân biệt có hoặc chưa sử dụng sản phẩm.
1.1.5. Thái độ đối với chiêu thị
Trong một thị trường có tính cạnh tranh cao, người tiêu dùng thường phải chịu sự
tấn công dồn dập của nhiều hình thức chiêu thị khác nhau từ quảng cáo, khuyến mãi,
bán hàng cá nhân, PR đến các hoạt động tài trợ thì chiêu thị còn phải có chức năng
thuyết phục, thúc đẩy khách hàng quan tâm và có thái độ tích cực về công ty để khách
hàng sẽ có thiện chí hơn khi so sánh công ty này với các đối thủ cạnh tranh khác trong
cùng điều kiện. Nếu hoạt động chiêu thị rất quan trọng đối với sự thành công của
doanh nghiệp thì thái độ của người tiêu dùng đối với chiêu thị cũng quan trọng như
vậy trong sự thành công của chiêu thị (Trịnh Quốc Trung, 2009).
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002 đã
chỉ ra rằng Thái độ đối với chiêu thị có ảnh hưởng đến Ham muốn thương hiệu của
người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng có thái độ tốt và thích thú đối với chương trình
chiêu thị của một sản phẩm, thương hiệu thì trước tiên họ sẽ nhận biết được sự hiện
diện của sản phẩm, thương hiệu đó, phân biệt được nó với các sản phẩm, thương hiệu
cạnh tranh, và khi có nhu cầu, ý định chọn mua lựa đối với sản phẩm, thương hiệu là
rất cao.
1.1.6 Khái niệm và đặc điểm của điện lạnh, các sản phẩm điện lạnh.
1.1.6.1. Điện lạnh
Điện lạnh bao gồm các công việc như: sữa chửa điện lạnh,lắp đặt điện lạnh, bảo
trì điện lạnh, thiết kế điện lạnh, thi công các công trình điện lạnh dân dụng hay công
nghiệp như máy lạnh (máy điều hòa) các mạch điện kho lạnh, điều hòa.... và thiết bị
27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 17
điện liên quan đến việc làm lạnh hoặc nóng, hạ hay tăng nhiệt độ trong môi trường
bằng một loại máy sử dụng điện năng hoặc một nguồn năng lượng khác gọi là điện
lạnh. (Nguồn: Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, 2009)
1.1.6.2. Đặc điểm của các sản phẩm điện lạnh.
Điện lạnh khác với điện dân dụng về cơ cấu lẫn chức năng phục vụ có thể nói
đơn giản là kỹ thuật lạnh (các thiết bị áp dụng cho lạnh công nghiệp, dân dụng, điều
hòa không khí), phân chia kỹ thuật lạnh ra làm 2 phần là : lạnh và điều hòa không khí.
(Nguồn: Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, 2009)
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh
1.1.7.1. Các mô hình nghiên cứu liên quan trên thế giới
Từ thập niên 60 của thế kỉ 20 đã có nhiều công trình nghiên cứu ý định hành vi
của người tiêu dùng, các lý thuyết này đã được chứng minh thực hiện ở nhiều nơi trên
thế giới. Dưới đây là các mô hình tiêu biểu.
a. Mô hình “Phân tích co dãn của cầu về sản phẩm gia dụng tại Hoa Kỳ”
Mô hình nghiên cứu của hai tác giả Larry Dale và K. Sydny Fujita(2008) đã đề
xuất các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn tiêu dùng sản phẩm điện lạnh. Kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng ý định mua sản phẩm của khách hàng chịu sự ảnh hưởng
của :
-Nhóm yếu tố nhu cầu: Nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng càng cao thì
khách hàng có xu hướng quan tâm hơn tới các phương tiện truyền thông sản phẩm.
Khách hàng tìm hiểu thông tin nhiều hơn và chúng ta dễ dàng nắm bắt được ý định
mua của khách hàng.
-Nhóm yếu tố thu nhập: Hộ gia đình có thu nhập cao hơn có nhiều khả năng để
sở hữu sản phẩm điện lạnh hơn các hộ có thu nhập thấp hơn.
-Nhóm yêu tố giá sản phẩm: Nhu cầu sản phẩm điện lạnh ít chịu sự thay đổi của
giá. Ước tính trung bình cho thấy độ co dãn của cầu theo giá nhỏ hơn sự co dãn của
doanh thu theo giá đối với sản phẩm điện lạnh.
-Nhóm yếu tố thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm: Có 4 loại sản phẩm điện lạnh cơ
bản: máy giặt, tủ lạnh, điều hòa, máy nóng lạnh. Cùng một loại sản phẩm nhưng
thương hiệu khác nhau thì khách hàng cũng có những lựa chọn mua khác nhau.
28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 18
-Nhóm yếu tố tuổi thọ sản phẩm: Những hộ gia đình đang sử dụng sản phẩm điện
lạnh có tuổi thọ cao, gần hết thời hạn sử dụng có xu hướng lựa chọn thương hiệu đã sử
dụng cao hơn các thương hiệu mới. Khách hàng này đa số hài lòng với chất lượng sản
phẩm điện lạnh đang sử dụng.
b. Mô hình nghiên cứu ý định mua sẩn phẩm điện tử, điện lạnh của Rabi Singh
Thockhom (dưới sự hướng dẫn của Dr.Aaron Loh)
Hình 6: Mô hình nghiên cứu ý định mua của Rabi Singh Thokchom
1.1.7.2. Mô hình nghiên cứu liên quan trong nước
a. Theo kết quả của nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến về “Khảo sát về
tình hình và nhu cầu mua sắm hàng điện máy trực tuyến” do Công ty khảo sát
thị trường INFOQ thực hiện năm 2013. Có 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc khách
hàng lựa chọn mua sản phẩm điện lạnh, chúng đều có mối quan hệ mật thiết với
nhau bao gồm:
- Đặc điểm, tính năng sản phẩm - Mức độ hiểu biết
- Phương tiện truyền thông - Nhận biết nhãn hiệu
- Tình trạng sử dụng - Mức độ sử dụng
- Hình thức đã mua - Phương thức thanh toán
- Mức độ tiện lợi trong quá trình mua hàng:Phương thức vận chuyển,giao
hàng,bảo hành.
29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 19
b. Nghiên cứu “Phân tích và dự báo cầu của nhóm hàng điện tử điện lạnh công ty
cổ phần thương mại điện máy Việt Long trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015”. Tác giả
Nguyễn Thị Đức - luận văn tốt nghệp khoa kinh tế năm 2010.
Đề tài tập trung phân tích và dự báo về cầu mặt hàng ti vi LCD trên địa bàn Hà
Nội do công ty cổ phần thương mại điện máy Việt Long phân phối. Về không gian
nghiên cứu đề tài tập trung nghiên cứu trên phạm vi địa bàn Hà Nội. Đề tài tiến hành
phân tích các yếu tố: tình hình tiêu thụ mặt hàng Tivi LCD nói riêng trong giai đoạn
2006-2009.
1.1.7.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng sản phẩm
điện lạnh còn rất mới mẻ, chưa có tài liệu chính thức nghiên cứu tại Thành phố Huế.
Vì vậy sau khi tổng kết tài liệu thứ cấp và nghiên cứu định tính, tác giả đưa ra mô hình
như sau:
30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 20
Hình 7: Mô hình nghiên cứu dự kiến
Sau đây sẽ tìm hiểu về các yếu tố trên và cũng như cơ sở để xây dựng mô hình đề
xuất.
Nhóm yếu tố nhu cầu, nhu cầu có khả năng thanh toán
Mô hình “Phân tích co dãn của cầu về sản phẩm gia dụng tại Hoa Kỳ” của hai tác
giả Larry Dale và K. Sydny Fujita(2008) đã chỉ ra rằng ý định mua sản phẩm của
khách hàng chịu sự ảnh hưởng của nhóm yếu tố nhu cầu: Nhu cầu sử dụng sản phẩm
của khách hàng càng cao thì khách hàng có xu hướng quan tâm hơn tới các phương
tiện truyền thông sản phẩm. Bên cạnh đó, khi con người quyết định mua một sản phẩm
nào đó không chỉ dựa trên nhu cầu bản thân mà nhu cầu đó cần phải có khả năng thanh
toán đối với sản phẩm mà khách hàng có nhu cầu. Đối với sản phẩm mà khách hàng có
nhu cầu, khách hàng tìm hiểu thông tin nhiều hơn và có ý định mua cao hơn cho sản
31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 21
phẩm đó.
Vì vậy, nhu cầu là yếu tố tất yếu quyết định đến ý định mua sản phẩm của khách
hàng.
Nhóm yếu tố giá cả
Dodds, Monroe, Grewal năm 1991 đã xây dựng mô hình kiểm định các quan hệ
trực tiếp và gián tiếp giữa các tín hiệu ngoại sinh lên việc đánh giá sản phẩm của người
mua về các nhân tố liên quan đến nhận thức và có tác động đến ý định mua. Nghiên
cứu cho thấy nhu cầu của khách hàng là vô tận, nhưng nhu cầu có khả năng thanh toán
lại là hữu hạn. Vì vậy yếu tố giá cả có ảnh hưởng rất lớn tới ý định mua của khách
hàng.
Mô hình “Phân tích co dãn của cầu về sản phẩm gia dụng tại Hoa Kỳ” của hai
tác giả Larry Dale và K. Sydny Fujita(2008) đã đưa ra yếu tố giá cả có mối quan hệ
với nhu cầu: nhu cầu sản phẩm điện lạnh chịu sự thay đổi của giá. Ước tính trung bình
cho thấy độ co dãn của cầu theo giá lớn hơn sự co dãn của doanh thu theo giá đối với
sản phẩm điện lạnh.
Nhóm yếu tố nhóm tham khảo
Thuyết hành động hợp lý- TRA do Fishbein & Ajzen (1975) đã chỉ ra rằng
chuẩn mực chủ quan có thể được đánh giá thông qua 2 yếu tố cơ bản: Mức độ
ảnh hưởng từ thái độ của những người có liên quan đối với việc mua sản phẩm, thương
hiệu của người tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của
những người liên quan.
Thái độ của những người liên quan càng mạnh và mối quan hệ với những người
liên quan ấy càng gần gũi thì ý định mua của người tiêu dùng càng bị ảnh hưởng
nhiều. Việc người tiêu dùng có xem xét đến thái độ, mức độ ủng hộ của những người
chung quanh về ý định lựa chọn sản phẩm của họ là cần thiết.
“Nhóm tham khảo là những nhóm người có ảnh hưởng tới việc hình thành nên
thái độ, nhận thức và hành vi của khách hàng đối với một sản phẩm, thương hiệu hay
một doanh nghiệp”( Vũ Huy Thông, 2010, tr.145). Nhóm tham khảo có thể ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi của người tiêu dùng (Trần Minh Đạo, 2006).
Nhóm tham khảo bao gồm bạn bè, gia đình, đồng nghiệp,chuyên gia...(Lin, 2007)
32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 22
Chính vì vậy, nghiên cứu đã đưa yeeys tố nhóm tham khảo vào xem xét là một
yếu tố có ảnh hưởng đến ý định chọn mua sản phẩm điện lạnh.
Nhóm yếu tố thương hiệu .
Mô hình về lý thuyết tín hiệu Erdem và Swait (1998) xem xét chi phí thông tin
mà người tiêu dùng phải bỏ ra để tìm hiểu về sản phẩm cũng góp phần tác động đến ý
định tiêu dùng. Chi phí này cao hay thấp tuỳ thuộc vào sự tin cậy của người tiêu dùng
đối với thương hiệu và sự minh bạch thông tin về nó. Khách hàng có xu hướng tiết
kiệm thời gian tìm kiếm thông tin bằng các từ khóa các thương hiệu nổi tiếng mà
khách hàng biết, hoặc được nhắc đến nhiều trên các phương tiện truyền thông.
Mô hình “Phân tích co dãn của cầu về sản phẩm gia dụng tại Hoa Kỳ”
của hai tác giả Larry Dale và K. Sydny Fujita(2008) đã chỉ ra rằng ý định mua
sản phẩm của khách hàng chịu sự ảnh hưởng của nhóm yếu tố thương hiệu, nhãn hiệu
sản phẩm: Có 4 loại sản phẩm điện lạnh cơ bản: máy giặt, tủ lạnh, điều hòa, máy nóng
lạnh. Cùng một loại sản phẩm nhưng thương hiệu khác nhau thì khách hàng cũng có
những lựa chọn khác nhau.
Vì vậy nhóm yếu tố thương hiệu có tác động tới ý định lựa chọn sản phẩm của
khách hàng.
Nhóm yếu tố đặc điểm, tính năng sản phẩm
Theo kết quả của nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến về “Khảo sát về tình
hình và nhu cầu mua sắm hàng điện máy trực tuyến” do Công ty khảo sát thị trường
INFOQ thực hiện năm 2013, khi lựa chọn sản phẩm, khách hàng luôn muốn tìm được
sản phẩm đáp ứng nhất với nhu cầu sử dụng.
Vì vậy, đặc điểm, tính năng sản phẩm là yếu tố quan tâm hàng đầu tác động tới ý
định mua của khách hàng.
Nhóm yếu tố dịch vụ đi kèm bán hàng
Theo kết quả của nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến về “Khảo sát về tình
hình và nhu cầu mua sắm hàng điện máy trực tuyến” do Công ty khảo sát thị trường
INFOQ thực hiện năm 2013, dịch vụ đi kèm bán hàng(Phương thức vận chuyển,giao
hàng,bảo hành) tác động gián tiếp tới việc thúc đẩy hành vi mua,nhu cầu của khách
hàng trở thanh nhu cầu có khả năng thanh toán cao hơn. Thông qua đó, đây là yếu tố
33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 23
ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm của khách hàng.
Nhóm yếu tố dịch vụ sau bán hàng
Thuyết hành động hợp lý - TRA (Fishbein, M. & Ajzen, I., 1975) thể hiện sự
phối hợp các lợi ích mà khách hàng mong đợi tới ý định mua sản phẩm của khách
hàng. Khi số đông khách hàng cùng có nhu cầu tìm kiếm lợi ích từ dịch vụ sau bán
hàng cũng sẽ tạo thành ý định tiêu dùng.Vì vậy, nhóm yếu tố thúc đẩy hành vi mua có
mối quan hệ mật thiết với ý định mua sản phẩm của khách hàng.
Những yếu tố trên chỉ mang tính cơ sở do các yếu tố này chỉ là kết quả của các
nghiên cứu trước và quá trình nghiên cứu sơ bộ. Sau khi quá trình nghiên cứu chính
thức kết thúc có thể dẫn đến sự thay đổi về các “yếu tố”, đưa đến một mô hình khác.
1.1.8. Xây dựng và điều chỉnh thang đo
1.1.8.1. Các loại thang đo sử dụng
Thang đo định danh: được sử dụng cho việc nhận dạng nhu cầu, xếp tên sản
phẩm, nhà phân phối ảnh hưởng đến ý định mua của khách hàng.
Thang đo tỉ lệ: Là thang đo khoảng với một điểm 0 tuyệt đối (điểm gốc) trên
thang đo. Thang đo tỷ lệ được sử dụng để đo lường giá cả, thu nhập, tuổi,..
Thang đo likert: với 5 mức độ từ 1 là Rất không đồng ý đến 5 là Rất đồng ý để
đo lường thái độ của người được hỏi.
Thang đo ý định mua sản phẩm điện lạnh tho mô hình đề xuất gồm biến quan sát,
đo lường 7 yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh (1) Nhu cầu, (2) Giá
cả, (3) Nhóm tham khảo, (4) Đặc điểm tính năng sản phẩm, (5) Thương hiệu, (6) Dịch
vụ đi kèm bán hàng, (7) Dịch vụ sau bán hàng.
Rất không đồng ý Không đồng ý Bìnhthường Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
1.1.8.2. Các thang đo trong nghiên cứu
Thang đo trong nghiên cứu được dựa vào lý thuyết để xây dựng. Đề tài nghiên
cứu đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng sản phẩm điện lạnh, vì vậy
cụ thể nội dung các câu hỏi tương ứng với các loại thang đo được trình bày trong bảng
sau:
34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 24
Bảng 2 : Các thang đo trong nghiên cứu
TT CÁC THANG ĐO
16 Ý định mua sản phẩm điện lạnh
16.1 Hiện tại Anh/Chị đang có ý định mua sản phẩm điện lạnh
16.2 Bản thân Anh/Chị sẽ chủ động tìm kiếm mua sản phẩm điện lạnh
16.3 Anh/Chị sẽ mua sản phẩm điện lạnh khi được người quen giới thiệu
17 Nhu cầu
17.1 Anh/Chị có nhu cầu sử dụng sản phẩm điện lạnh trong thời gian tới
17.2 Nhu cầu càng cao thúc đẩy Anh/Chị quyết định mua sản phẩm càng cao
17.3 Nhu cầu sản phẩm điện lạnh của Anh/Chị thay đổi theo mùa trong năm
18 Giá cả
18.1 Các sản phẩm điện lạnh hiện nay có giá cả phù hợp với thu nhập gia đình
18.2 Các chương trình bán trả góp hấp dẫn thúc đẩy ý định mua sàn phẩm của
Anh/Chị
18.3 Các chương trình giảm giá ngày lễ, tết thúc đẩy quyết định mua sản phẩm
của Anh/Chị
18.4 Giá cả càng thấp thì Anh/Chị có ý định mua càng cao
18.5 Giá cả không quyết định đến ý định mua sản phẩm của Anh/Chị
18.6 Anh/Chị không ngần ngại trả thêm tiền cho sản phẩm có chất lượng tốt
19 Tác động của nhóm tham khảo
19.1 Ý kiến thành viên trong gia đình có ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
điện lạnh
19.2 Lời khuyên từ bạn bè có ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm điện lạnh của
Anh/Chị
19.3 Các mối quan hệ quan hệ xã hội ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm điện
lạnh
19.4 Người nổi tiếng xuất hiện trên các phương tiện truyền thông về sản phẩm có
ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
20 Thương hiệu
35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 25
20.1 Anh/Chị có ý định mua các sản phẩm có thương hiệu của nhà sản xuất nổi
tiếng cao hơn
20.2 Anh/Chị có ý định mua các sản phẩm có thương hiệu của nhà phân phối nổi
tiếng
20.3 Anh/Chị có ý định mua các sản phẩm xuất hiện nhiều trên các phương tiện
truyền thông
21 Đặc điểm, tính năng sản phẩm
21.1 Tính năng tiết kiệm điện và thời gian ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
21.2 Sản phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu nơi sinh sống ảnh hưởng đến ý
định mua sản phẩm
21.3 Tính năng giảm rung, giảm ồn ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
21.4 Các sản phẩm có tuổi thọ dài thì Anh/Chị có ý định mua càng cao
21.5 Tính năng thân thiện, bảo vệ môi trường ảnh hưởng đến ý định mua sản
phẩm
21.6 Tính năng tự động, hẹn giờ ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm
21.7 Sản phẩm đẹp và màu sắc hài hòa ảnh hưởng đến ý định mua
21.8 Đặc điểm thiết kế kích thước, kiểu dáng ảnh hưởng đến ý định mua sản
phẩm
22 Dịch vụ đi kèm bán hàng
22.1 Miễn phí lắp đặt, vận chuyển thúc đẩy ý định mua của Anh/Chị
22.2 Nhân viên kỹ thuật tư vấn nhiệt tình thúc đẩy ý định mua của Anh/Chị
22.3 Tặng quà kèm sản phẩm chính khi mua sản phẩm thúc đẩy ý định mua sản
phẩm của Anh/chị
23 Dịch vụ sau bán hàng
23.1 Anh/Chị yên tâm hơn khi có nhân viên tư vấn gọi điện thăm hỏi về sản
phẩm
23.2 Giải quyết các khiếu nại nhanh chóng thúc đẩy ý định mua hàng của
Anh/Chị
23.3 Đổi trả sản phẩm bị lỗi dễ dàng, thuận tiện thúc đẩy quyết định mua hàng
36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 26
của Anh/Chị
1.2. Cơ sở thực tiễn về ý định mua sản phẩm điện lạnh
Theo kết quả nghiên cứu thị trường do Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
nghiên cứu thị trường công nghệ và bán lẻ GFK Việt Nam vừa được công bố.
Từ nay đến năm 2020, sức tiêu thụ sản phẩm điện tử, điện lạnh của Việt Nam
ước tính 157000 tỷ đồng/năm, tăng từ 7,3% lên 11,9% dựa trên cơ sở dân số trẻ Việt
Nam đang chiếm khoảng 60% và nhu cầu sử dụng sản phẩm điện tử của các hộ gia
đình gia tăng do mức sống ngày càng được cải thiện. Trong đó, nhóm sản phẩm điện
tử chiếm khoảng 60.000 tỷ đồng và các nhóm thiết bị điện lạnh gia đình chiếm khoảng
97.000 tỷ đồng.
Kết quả nghiên cứu thị trường do Công ty TNHH Nghiên cứu thị trường công
nghệ và bán lẻ GFK Việt Nam thực hiện dựa trên thông tin của Tổng cục Thống kê
Việt Nam và Ngân hàng Thế giới cho thấy, sự cải thiện trong thu nhập bình quân đầu
người đang tác động đáng kể đến tổng mức chi tiêu trên hộ gia đình, đặc biệt là với các
thiết bị điện, điện tử gia dụng phục vụ gia đình. Cụ thể, thu nhập bình quân đầu người
tính tại thời điểm hiện tại đã được nâng lên mức hơn 2.109USD/người/năm; mức tổng
chi tiêu của hộ gia đình sẽ tăng lên khoảng 3.737USD/hộ gia đình/năm vào năm 2020.
Ông Đào Tiến Dương, Phó tổng giám đốc AMD Group cũng nhìn nhận, thị
trường điện tử, điện lạnh Việt Nam tưởng như đã bão hòa, nhưng thực ra còn rất nhiều
khoảng trống cho các thương hiệu mới nhảy vào.
Ngay như thương hiệu điều hòa Saijo Denki của Thái Lan đã bắt đầu bước chân vào
thị trường Việt Nam từ mùa hè năm 2016 này.
Sử dụng hệ thống phân phối là cách đưa sản phẩm vào thị trường nhanh nhất. Đó cũng
là một lý do khiến nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã thâu tóm những hệ thống phân phối
đã có thương hiệu và uy tín trên thị trường Việt Nam.
Mặt khác, Việt Nam đã chính thức là thành viên của các Hiệp định thương mại
Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Eu,
Việt Nam – Hàn Quốc và Cộng đồng Kinh tế ASEAN đã chính thức hình thành. Theo
đó, thuế suất sẽ giảm dần về 0% cho hàng loạt mặt hàng nhập khẩu từ những nước
37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 27
cùng là thành viên FTA của Việt Nam. Khi đó, sản phẩm điện tử, điện lạnh ngoại nhập
có chất lượng cao và giá thành cạnh tranh sẽ ngày càng đổ bộ mạnh mẽ vào Việt Nam
trong thời gian tới.
Ông Huỳnh Phước Cường, Giám đốc khối bán lẻ, Công ty TNHH Nghiên cứu thị
trường Công nghệ và Bán lẻ GFK cho rằng, thông qua hệ thống phân phối là cách duy
nhất để nhà đầu tư ngoại đưa sản phẩm của mình vào thị trường nhanh nhất.
(Nguồn: Hà Đan, 2016. “Người Việt chi 157000 tỷ đồng/năm mua điện tử, điện lạnh”)
38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 28
CHƯƠNG 2: NHU CẦU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CẦU TIÊU DÙNG CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN LẠNH
2.1. Tổng quan về công ty Huetronics.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Huetronics.
Ra đời từ năm 1989, Công ty Điện tử Huế mà nay là Công ty Cổ phần
Huetronics là doanh nghiệp nhà nước hoạt động sản xuất và kinh doanh trong các lĩnh
vực điện, điện tử, điện gia dụng. Là một trong những đơn vị đầu tiên trong nước lắp
ráp các sản phẩm điện tử của các hãng điên tử nổi tiếng. Cùng với sự phát triển của
lĩnh vực công nghệ thông tin, Công ty đã nhanh chóng chuyển đổi dần cơ cấu ngành
hàng hoạt động của mình để hội nhập cùng phát triển. Công ty chú trọng đến việc đầu
tư mạnh mẽ vào con người, công nghệ, hệ thống dịch vụ và quản lý nhằm đưa ra các
sản phẩm, giải pháp, dịch vụ của mình đến với mọi khách hàng một cách hiệu quả và
phù hợp nhất.
Cuối năm 2004, Công ty Điện tử Huế chính thức chuyển đổi với loại hình cổ
phần hóa doanh nghiệp với tên gọi Công ty Cổ phần Huetronics, theo quyết định số
3749/QĐ-UB của UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Hơn 20 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Huetronics đã tự hoàn
thiện chính mình bằng những nổ lực lớn lao. Dựa trên phương châm: "Ước muốn của
bạn là mục tiêu của chúng tôi", và với các thế mạnh:
Nguồn nhân lực trẻ trung, năng động, tận tụy và chuyên nghiệp.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh đa dạng, phong phú: Thiết kế, sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm điện, điện tử, điện lạnh. Thiết kế, sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm CNTT và viễn thông. Sản xuất các sản phẩm máy tính, linh kiện máy tính, thiết
bị tiết kiệm điện năng. Sản xuất, gia công phần mềm. Xây dựng, thực hiện các giải
pháp CNTT, tự động hóa. Xử lý môi trường và phòng chống cháy nổ...
Sản phẩm sản xuất với các thương hiệu: Jetek, Vietcom được biết đến trên thị
trường Việt Nam.
Giải pháp hoàn chỉnh, trọn gói với sự phối hợp đặc biệt của nhiều nhà cung cấp
hàng đầu : Intel, Samsung, LG, Sony,...
Hệ thống phân phối, các trung tâm bảo hành và bảo hành ủy quyền rộng khắp
39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 29
và trải dài trên nhiều tỉnh thành trong cả nước.
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
Trên chặng đường xây dựng và trưởng thành, mặc dù phải đương đầu với nhiều
thách thức, khó khăn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, công ty đã đứng vững
và từng bước khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các mặt
hàng điện tử, điện lạnh và công nghệ thông tin ở Việt nam. Trong những năm tới, khi
mà đất nước hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới nhiều cơ hội được mở ra,
bên cạnh đó sẽ có nhiều thách thức, cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi phải tái cấu trúc cơ
cấu tổ chức bộ máy công ty, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, xây dựng công ty
hoạt động chuyên nghiệp, hiệu quả với định hướng phát triển lâu dài, bền vững.
( Nguồn: Trang web Công ty cổ phần Huetronics)
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 8: Sơ đồ hệ thống tổ chức công ty cổ phần Huetronics
( Nguồn: Trang web Công ty cổ phần Huetronics)
Mối quan hệ giữa các bộ phận
Tất cả các phòng ban đều hoạt động dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc, mỗi
phòng ban đều có nhiệm vụ riêng của mình đồng thời có trách nhiệm thúc đẩy hỗ trợ
nhau để hoàn thành tốt công tác.
40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 30
Phân công nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý điều hành các hoạt động
kinh doanh và các công việc của công ty, có trách nhiệm giám sát tổng giám đốc điều
hành và những người quản lý khác, quyết định chiến lược phát triển của công ty, quyết
định về chính sách đầu tư, huy động thêm vốn, phát triển cổ phần, chính sách thị
trường, tiếp thị và công nghệ của công ty.
Phó giám đốc: trực tiếp điều hành các bộ phận thuộc phạm vi mình quản lý.
Nhận lệnh từ Giám đốc để triển khai hoạt động và báo cáo những thông tin về các hoạt
động của bộ phận mình trực tiếp theo dõi cho giám đốc.
Thay mặt giám đốc trực tiếp điều hành lãnh đạo công ty trong trường hợp Giám
đốc đi vắng nhưng phải có sự ủy quyền của giám đốc đi vắng nhưng phải có sự ủy
quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về những việc
mình làm về những việc được giám đốc trực tiếp phân công hay ủy quyền.
Phòng giám đốc: xây dựng các quy trình kỹ thuật về sản xuất sản phẩm; chỉ đạo
sản xuất, khảo sát sản xuất; khảo sát thị trường nguyên liệu; kiểm tra và kiểm nghiệm
chất lượng các sản phẩm.
Phòng tài vụ: Quản lý toàn bộ tài sản, các loại vốn do nhà nước giao cho công
ty, vốn vay và vốn do các tổ chức đóng góp, bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu
quả.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, chỉ đạo công tác thống kê. Cuối
năm trích lập các quỹ từ lợi nhuận thu được cho toàn bộ công nhân viên. Xem xét tìm
kiếm nguồn vốn vay, huy động vốn có hiệu quả khi cần.
Phòng hành chính: Đào tạo, tuyển chọn công nhân viên nhằm nâng cao chất
lượng lao động cho công ty.
Tổ chức sắp xếp lao động hợp lý trong công ty, nghiên cứu ứng dụng và không
ngừng hoàn thiện các mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý thích hợp
với quy mô và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, của tiến bộ khoa học kĩ thuật
và yêu cầu của thị trường.
Xây dựng và không ngừng hoàn thiện các nội quy, quy chế quản lý cho phù hợp
với sự đổi mới của cơ chế quản lý.
41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 31
Xây dựng va ban hành các tiêu chuẩn định mức tổng hợp về lao động tiền lương,
các quy chế trả lương, tiền thưởng, các quy định chế độ tuyển dụng lao động, hợp
đồng cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc công ty ề chính sách thị trường,
quảng cáo tiếp thị bán hàng. Làm công tác kế hoạch hóa, điều độ sản xuất, nắm bắt
thông tin kinh tế, kỹ thuật. Làm tiếp thị, tìm kiếm nguồn hàng, nắm bắt nhu cầu và thị
hiếu khách hàng. Xây dựng mạng lưới phân phối sản phẩm và cung ứng sản phẩm ra
thị trường. Đáp ứng yêu cầu về phụ tùng thay thế, triển khai thực hiện và giám sát các
hợp đồng tiêu thụ, tham gia góp ý kiến vào các mẫu mã mới, báo cáo số liệu về thị
trường cho giám đốc, lập và thực hiện các kế hoạch hợp đồng, kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, kế hoạch sản xuất.
Tổ kĩ thuật: Chịu trách nhiệm xây dựng định mức kỹ thuật và quy trình sản xuất
cho từng loại sản phẩm. Nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản
xuất và sữa chữa.
Phân xưởng lắp ráp: Có nhiệm vụ lắp ráp các sản phẩm theo đúng quy trình của
phòng kế hoạch đề ra.
Tổ bảo hành: Chịu trách nhiệm sữa chữa hoặc thay đổi các loại sản phẩm đã
bán cho khách hàng nhưng vì lý do nào đó vê fkys thuật nên người tiêu dùng yêu cầu
đổi lại hoặc sữa chữa trong thời gian bảo hành.
Cửa hàng, các chi nhánh: là nơi trực tiếp tiêu thụ sản phẩm, trao đổi hàng hóa
và cung cấp dịch vụ.
( Nguồn: Trang web Công ty cổ phần Huetronics)
2.1.3. Tình hình vốn, lao động, cơ sở vật chất – kỹ thuật
2.1.3.1 Tình hình vốn kinh doanh
Trong doanh nghiệp, vốn có vai trò quyết định việc ra đời, hoạt động, phát triển
và giải thể của doanh nghiệp. Nguồn vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thường
bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay…
Đối với tất cả các công ty nói chung và công ty cổ phần Huetronics nói riêng thì
việc huy động và sử dụng vốn hiệu quả là điều hết sức quan trọng. Tuy nhiên hiện nay,
vốn hoạt động của công ty còn nhiều khó khăn.Để giải quyết vấn đề này công ty đã cố
42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 32
gắng xây dựng các mối quan hệ tốt và uy tín đối với công ty nguồn hàng từ đó được ưu
tiên mua hàng trả chậm. Để hiểu rõ tình hình vốn của công ty ta xem bảng sau:
Bảng 3: Tình hình vốn kinh doanh của công ty cổ phần Huetronics giai đoạn
2013-2015.
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013
(triệu
đồng)
2014
(triệu
đồng)
2015
(triệu
đồng)
2014/2013 2015/2014
+/- % +/- %
Tổng nguồn vốn 34.980 39.401 41.174 4.421 112,64 1.773 104,49
1.Nợ phải trả 32.504 36.355 37.218 3.851 111,85 863 102,37
Nợ ngắn hạn 28.756 29.586 30.083 830 102,89 497 101,68
Nợ dài hạn 3.748 6.769 7.135 3.021 180,60 366 105,41
2.Nguồn vốn CSH 2.476 3.046 3.956 570 123,02 910 129,88
Vốn CSH 1.151 1.746 2.724 595 151,69 978 156,01
Vốn vay 1.325 1.300 1.232 -25 98,11 -68 94,77
(Nguồn:Phòng kế toán công ty cổ phần Huetronics)
Vốn được phân chia thành các khoản mục: nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu.
- Nợ phải trả
Tình trạng thiếu vốn kinh doanh vẫn luôn là khó khăn lớn của công ty, với nguồn
vốn tự có ít ỏi không thể đáp ứng được nhu cầu cho hoạt động kinh doanh ngày càng
mở rộng, do đó trong những năm qua số nợ phải trả của công ty ngày càng tăng lên cụ
thể năm 2014 tăng 3.185(triệu đồng) so với năm 2013 (tăng 12,64%); năm 2015 tăng
863 (triệu đồng) so với năm 2014( tăng 2,37%). Nguyên nhân của tình hình này là do
các khoản vốn đến từ các đơn vị nguồn hàng, các khoản phải trả cho công nhân viên,
nộp thuế…
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu vẫn luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng
cũng có sự tăng lên đáng kể giữa các năm cụ thể năm 2014 tăng 570(triệu đồng) so
với năm 2013(tăng 23,02%); năm 2015 tăng 910 (triệu đồng) so với năm 2014(tăng
56,01%). Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng lên này là do sự bổ sung nguồn vốn từ
43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 33
nguồn lãi hoạt động kinh doanh và vốn cổ phần.
Tóm lại: Mặc dù nguồn vốn kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty
cũng đã linh hoạt huy động được một số vốn đáng kể, nguồn vốn không ngừng tăng
lên chứng tỏ công ty đã có chính sách sử dụng và quản lý nguồn vốn đúng đắn và hiệu
quả .
2.1.4.2. Tình hình lao động
Lao động là một yếu tố then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ năng lực của người
lao động và việc sử dụng hợp lý đội ngũ lao động là một trong những vấn đề mà các
doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay để
đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa thì vai trò của người lao động có ảnh hưởng
không hề nhỏ, nhất là vai trò của lực lượng bán hàng. Thái độ hòa nhã, lịch sự, hiểu
tâm lý khách hàng, xem khách hàng là thượng đế, làm cho khách hàng cảm thấy hài
lòng khi mua hàng là phương châm bán hàng của công ty cổ phần Huetronics. Do vậy,
việc đào tạo cán bộ công nhân viên trong lao động và giao tiếp với khách hàng luôn
được chú trọng và nó là yếu tố góp phần làm nên thành công trong kinh doanh của
công ty.
44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 34
Bảng 4 :Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012 - 2015.
(Nguồn: phòng kế toán công ty cổ phần Huetronics chi nhánh Huế)
Ta có thể xem xét tình hình lao động của công ty qua bảng trên.
Nhìn chung số lao động của công ty có sự biến động qua 3 năm, số lương lao
động giảm đáng kể. Cụ thể năm 2013 là 170 lao động; sang năm 2014 là 156 lao động
giảm 8,24 % so với năm 2013. Năm 2015 là 120 lao động giảm 23,08% so với năm
2014. Nguyên nhân của sự giảm lao động trong năm 2015 là do công ty loại trừ một số
nhân viên bán hàng chưa có trình độ chuyên môn tốt .
- Xét theo giới tính: Nhìn chung số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số lao động của công ty trên 80%. Năm 2013 lao động nam có 138 người chiếm
81,18%, sang năm 2014 lao động nam có 132 lao động chiếm 84,62%, năm 2014 giảm
so với năm 2013 trên 4% số lượng lao động. Nguyên nhân của sự chênh lệch lao động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh %
Người
(1)
% Ngườ
i (2)
% Ngườ
i (3)
% (2)/(1) (3)/(2)
Tổng số lao động 170 100 156 100 120 100 91,76 76,92
1. Phân theo giới tính
- Nam 138 81,18 132 84,6
2
97 80,8
3
95,65 73,48
- Nữ 32 18,82 24 15,3
8
23 19,1
7
75 95,83
2.Phân theo tính chất
công việc
Lao động trực tiếp 148 87,06 143 91,6
7
106 88,3
3
96,62 74,12
Lao động gián tiếp 22 12,94 13 8,33 14 11,6
7
59,09 107,6
9
3. Phân theo trình độ
Đại học 60 35,29 54 34,6
2
45 37,5 90 83,33
Cao đẳng 54 31,76 50 32,0
5
32 26,6
7
92,59 64
Trung cấp 44 25,88 42 26,9
2
35 29,1
7
95,45 83,33
Sơ cấp 12 7,07 10 6,41 8 6,66 83,33 80
45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 35
nam là do đặc điểm hàng hóa kinh doanh của công ty là những hàng hóa điện tử: tivi,
tủ lạnh, điều hòa,…cần những người am hiểu về kỹ thuật để có thể hướng dẫn khách
hàng tìm hiểu các tính năng, công dụng của sản phẩm khi họ đến với cửa hàng của công
ty. Mặt khác, phần lớn đội ngũ lao động trong lĩnh vực điện tử trên thị trường hiện nay đa
số là nam giới. Do đó, cơ cấu lao động theo giới tính như trên cũng phù hợp với tính chất
của công việc mà công ty đang kinh doanh. Bên cạnh đó trong năm 2015 lao động nữ
đang làm việc trong công ty đã giảm 1 người giảm 4,17% so với năm 2014. Sở dĩ có sự
suy giảm này là do trong năm 2015 có sự điều chỉnh nhân sự phù hợp với quy mô kinh
doanh.
- Xét theo tính chất công việc: Qua các năm, có thể thấy lực lượng lao động trực
tiếp của công ty điều tăng và chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao động trên 85%.
Năm 2015 công ty có 106 lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh chiếm
88,33% trong tổng số lao động, giảm 25,88% so với năm 2014. Số lao động gián tiếp
này tăng lên xuất phát từ mục đích đáp ứng tốt hơn và đầy đủ hơn nhu cầu tiêu dùng
ngày càng tăng lên của khách hàng. Trong khi đó lực lượng lao động trực tiếp lại giảm
qua ba năm, cụ thể số lao động năm 2015 giảm 16% so với năm 2014.
- Xét theo trình độ văn hóa: Nhìn vào bảng số liệu ta có thể nhận thấy rõ sự quan
tâm của ban giám đốc trong việc tuyển dụng, chọn lọc lại cán bộ, công nhân viên. Đây
là điều đáng phát huy trong việc nâng cao chất lượng cán bộ, công nhân viên của công
ty.
Tóm lại: Qua bảng trên ta thấy đội ngũ lao động có sự biến động lớn qua các năm
chứng tỏ công ty luôn quan tâm đến việc giáo dục và đào tạo đội ngũ lao động nhằm
thích nghi với hoạt động kinh doanh trong thời đại mới. Đây là nhân tố chính tác động
tới việc nâng cao chất lượng của các khâu trong hoạt động kinh doanh, từ đó khả năng
tiêu thụ hàng hóa, sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
2.1.4.3. Cơ sở vật chất
46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 36
Bảng 5: Cơ sở vật chất
Chú giải Diện tích (m2) Tỷ trọng (%)
Văn phòng làm việc 737.3 29
Nhà xưởng sản xuất 991.3 38
Công trình phụ 33.4 1
Nhà kho 1 264.8 10
Nhà kho 2 267.2 11
Nhà xưởng 270.0 11
Tổng 2564 100
( Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, công ty đã không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và hoạt động kinh doanh của mình, bằng cách
công ty luôn áp dụng những tiến bộ, khoa học kỹ thuật mới nhất , cập nhật những sản
phẩm mới vào hệ thống phổ hàng trong cửa hàng, phân phối các sản phẩm mới vào
hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đẩy mạnh
bán ra, tăng lợi nhuận cho công ty. Với đặc điểm kinh doanh của mình, công ty đã
trang bị nhiều chiếc xe ô tô để vận chuyển hàng hóa
2.2. Thị trường Thành phố Huế
2.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội
Về du lịch : Ngay từ đầu năm Thành phố đã triển khai chương trình trọng điểm
phát triển du lịch, dịch vụ và kích cầu du lịch năm 2015, gắn với Festival nghề truyền
thống Huế. Hoạt động du lịch tiếp tục duy trì mực tăng trưởng khá, doanh thu du lịch
ước đạt 809,68 tỷ đồng, đạt 47,3% so với kế hoạch và tăng 8,5% so với cùng kỳ. Các
hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi.
Thương mại – dịch vụ: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ 6 tháng ước đạt
9.171,15 tỷ đồng tăng 7,1% so với cùng kỳ; trong đó, doanh thu thương mại ước đạt
8.579,99 tỷ đồng, tăng 6,7%; doanh thu từ các hoạt động dịch vụ trên địa bàn ước đạt
591,159 tỷ đồng, tăng 13,8% so cùng kỳ. Công tác xúc tiến thương mại được tăng
cường. Các loại hình dịch vụ bưu chính, viễn thông và thông tin liên lạc liên tục được
đổi mới về công nghệ phục vụ tốt nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Công nghiệp: tình hình sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 6 tháng đầu
năm nay vẫn duy trì ở mức ổn định. Giá trị sản xuất CN-TTCN trên địa bàn 6 tháng
47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 37
đầu năm ước đạt 2.652,2 tỷ đồng (giá hiện hành) tăng 13,1% so cùng kỳ, trong đó, giá
trị sản xuất CN-TTCN do thành phố quản lý ước đạt 641,26 tỷ đồng tăng 12,94% so
với cùng kỳ.
Chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh từng bước được cải thiện, cơ sở vật chất
hạ tầng được tăng cường đầu tư, quá trình đô thị hóa nhanh tạo điều kiện thúc đẩy kinh
tế xã hội phát triển bền vững.
Đời sống dân cư tại huế ngày một được nâng cao nên nhu cầu về các sản phẩm
tiện dụng, thanh lọc không khí, bảo vệ sức khỏe , bảo vệ môi trường ngày một nâng
cao,nhu cầu về các sản phẩm điện lạnh được nâng cao.
2.2.2. Dân số
Về dân số, theo Niên giám thống kê 2013, tổng số dân số trung bình Thành phố
Huế là 350.345(người). Dân số vừa cung cấp nguồn lao động dồi dào, vừa là thị
trường tiêu thụ sản phẩm, quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó, cụ thể từng phường như sau:
48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đào Thị Ngọc Thảo 38
Bảng 6 : Tình hình dân số, mật độ dân số Thành phố Huế 2013
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thành phố Huế)
2.2.3. Thu nhập bình quân đầu người
Bí thư tỉnh ủy Thừa Thiên Huế Lê Trường Lưu nhấn mạnh: Thừa Thiên Huế đã
nỗ lực phấn đấu không ngừng vươn lên, đạt những thành quả quan trọng trên các lĩnh
vực, tạo thêm thế và lực mới để xây dựng Thừa Thiên Huế phát triển nhanh và bền
vững.
Tăng trưởng kinh tế duy trì ở mức hợp lý; cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích