SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐOÀN THỊ HUẾ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐOÀN THỊ HUẾ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
Quyết định giao đề tài: 382/QĐ-ĐHNT ngày 16/4/2015
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Chủ tịch hội đồng:
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Khoa sau đại học:
KHÁNH HÒA - 2016
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định chọn Trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang” là công
trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Huế
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý
phòng ban trường Đại học Nha Trang, cùng toàn thể quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế,
Khoa sau đại học Trường Đại Học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được
hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Quách Thị Khánh Ngọc,
Bộ Môn Quản Trị Kinh Doanh - Khoa Kinh tế - Trường Đại Học Nha Trang, đã hết
lòng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Trung cấp Kinh tế Khánh
Hòa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi tối ưu nhất để cho tôi được tham dự lớp học cao
học này. Tôi xin cảm ơn tất cả các Thầy, Cô, anh, chị, em đồng nghiệp trong Khoa Kế
Toán và các Phòng, Khoa khác của nhà trường đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt xin cho tôi được gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn
bè của tôi đã động viên, khích lệ tinh thần giúp tôi hoàn thành được luận văn.
Vì luận văn được hoàn thành trong thời gian ngắn, với kiến thức và kinh
nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Kính mong quý Thầy (Cô), các nhà
khoa học, các bạn học viên và những người quan tâm đóng góp ý kiến để tôi có thể
làm tốt hơn trong những lần nghiên cứu tiếp theo.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Huế
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..........................................................................................xi
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................6
1.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................................6
1.1.1. Lựa chọn............................................................................................................6
1.1.2. Động cơ .............................................................................................................6
1.1.3. Động cơ học tập.................................................................................................9
1.1.4. Các dạng thức của động cơ học tập ....................................................................9
1.2. Các thuyết về động cơ học ngoại ngữ..................................................................10
1.2.1. Thuyết về động cơ học tập của Robert Gardner................................................10
1.2.2. Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Crookes và Schmidt..............................11
1.2.3. Thuyết về động cơ học tập của Dõrnyei ...........................................................11
1.2.4. Thuyết động cơ học tập của Williams và Burden..............................................12
1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng.....................................................13
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..............................16
1.4.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................16
1.4.2. Nghiên cứu trong nước.....................................................................................17
1.4.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................20
1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan ......................................................................20
1.5.1. Một số mô hình của các tác giả ngoài nước......................................................20
1.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước............................................................23
vi
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết của đề tài.....................................27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................32
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................33
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................33
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................33
2.1.2. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................34
2.2. Phương pháp thu thập số liệu và kích thước mẫu ................................................35
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................35
2.2.2. Kích thước mẫu................................................................................................35
2.2.3. Xây dựng bảng câu hỏi và đánh giá sơ bộ các thang đo....................................36
2.3. Thông tin mẫu nghiên cứu ..................................................................................42
2.4. Một số phương pháp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu............................43
2.4.1. Thống kê mô tả ................................................................................................43
2.4.2. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha..................................................................43
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)......................43
2.4.4. Phân tích hệ số tương quan Pearson - r (Pearson Correlation Coefficient)........44
2.4.5. Phân tích hồi quy đa biến.................................................................................44
2.4.6. Phân tích phương sai (ANOVA) ......................................................................45
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................46
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.........................................................................................46
3.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .........................48
3.2.1. Kết quả phân tích thang đo “Vị trí địa lý” ........................................................49
3.2.2. Kết quả phân tích thang đo “Marketing” ..........................................................50
3.2.3. Kết quả phân tích thang đo “Chương trình đào tạo” .........................................50
3.2.4. Kết quả phân tích thang đo “Chất lượng đào tạo”.............................................51
3.2.5. Kết quả phân tích thang đo “Đội ngũ giáo viên”...............................................51
3.2.6. Kết quả phân tích thang đo “Học phí”..............................................................52
vii
3.2.7. Kết quả phân tích thang đo “Cơ sở vật chất” ....................................................52
3.2.8. Kết quả phân tích thang đo “Tư vấn người thân”..............................................52
3.2.9. Kết quả phân tích thang đo “Thương hiệu” ......................................................53
3.2.10. Kết quả phân tích thang đo “Quyết định” .......................................................53
3.3. Phân tích khám phá nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis).........................54
3.3.1. Phân tích nhân tố với các biến độc lập..............................................................54
3.3.2. Thang đo phụ thuộc..........................................................................................59
3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy.......................................60
3.4.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ........................................................................61
3.4.2 Phân tích hệ số tương quan Pearson (r) .............................................................63
3.4.3. Phân tích hồi quy, kiểm định mô hình và kiểm định lý thuyết ..........................65
3.5. Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn TTNN của sinh viên theo đặc điểm
nhân khẩu học............................................................................................................72
3.5.1. Kiểm định sự khác biệt theo “giới tính” ...........................................................72
3.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo “Năm học” ..........................................................73
3.5.3. Kiểm định sự khác biệt theo “Trình độ học vấn”..............................................74
3.6. Đánh giá mức độ quyết định chọn TTNN của sinh viên ......................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................77
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘ SỐ HÀM Ý........79
4.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................79
4.2. Một số hàm ý cho các Trung tâm ngoại ngữ tại Nha Trang .................................80
4.3. Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................85
4.3.1. Hạn chế của đề tài............................................................................................85
4.3.2. Định hướng cho nghiên cứu tiếp theo...............................................................85
KẾT LUẬN...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................87
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHNT: Đại học Nha Trang
TTNN: Trung tâm ngoại ngữ
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đo lường Động cơ học tập...............................................................23
Bảng 2.1: Vị trí địa lý ................................................................................................37
Bảng 2.2: Thang đo Marketing ..................................................................................37
Bảng 2.3: Thang đo Chương trình đào tạo..................................................................38
Bảng 2.4: Thang đo Chất lượng đào tạo.....................................................................38
Bảng 2.5: Thang đo Đội ngũ giáo viên.......................................................................39
Bảng 2.6: Thang đo Học phí ......................................................................................39
Bảng 2.7: Cơ sở vật chất............................................................................................40
Bảng 2.8: Gợi ý/Tư vấn của người thân .....................................................................41
Bảng 2.9: Thang đo Thương hiệu...............................................................................41
Bảng 2.10: Quyết định...............................................................................................42
Bảng 3.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ..........................................................................46
Bảng 3.2: Trình độ của sinh viên ...............................................................................47
Bảng 3.3: Sinh viên năm............................................................................................48
Bảng 3.4: Kết quả thang đo “Vị trí địa lý” .................................................................49
Bảng 3.5: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's biến độc lập .......................................54
Bảng 3.6: Kết quả giá trị phương sai giải thích cho các biến độc lập..........................55
Bảng 3.7: Kết quả phân tích nhân tố của các biến độc lập..........................................56
Bảng 3.8: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's biến phụ thuộc ...................................59
Bảng 3.9: Kết quả giá trị phương sai giải thích cho các biến phụ thuộc......................59
Bảng 3.10. Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố (Pearson) ..................................63
Bảng 3.11: Đánh giá độ phù hợp của mô hình............................................................65
Bảng 3.12: Bảng kết quả phân tích ANOVA..............................................................66
Bảng 3.13: Kết quả hồi quy (sử dụng phương pháp Enter).........................................68
Bảng 3.14. Kiểm định Levence theo giới tính ............................................................72
Bảng 3.15: Bảng ANOVA theo giới tính ...................................................................73
Bảng 3.16. Kiểm định Levence theo năm học ............................................................73
Bảng 3.17: Bảng ANOVA theo năm học ...................................................................73
Bảng 3.18. Kiểm định Levence theo Trình độ học vấn...............................................74
Bảng 3.19: Bảng ANOVA theo Trình độ học vấn......................................................74
Bảng 3.20: Mức độ quyết định chọn TTNN của sinh viên theo từng yếu tố (n=340)..75
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow........................................................7
Hình 1.2: Mô hình giai đoạn Stylised.........................................................................14
Hình 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của
David W. Chapman. ..................................................................................................21
Hình 1.4: Mô hình quyết định chọn trường của Hanson và Litten. .............................22
Hình 1.5: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học
sinh phổ thông trung học của nhóm tác giả Trần Văn Quí..........................................24
Hình 1.6: Mô hình các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh trung học
phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của tác giả Nguyễn Phương Toàn .................25
Hình 1.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường của tác giả
Nguyễn Minh Hà .......................................................................................................26
Hình 1.8: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh
lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của nhóm tác giả Phạm Thành Long..................27
Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
TTNN của sinh viên Trường Đại học Nha Trang .......................................................28
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu..................................................................................34
Biểu đồ 3.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ......................................................................46
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân bổ trình độ mẫu điều tra ...................................................47
Biểu đồ 3.3: Sinh viên năm........................................................................................48
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh..................................................................62
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân tán....................................................................................70
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ Histogram.................................................................................71
Biểu đồ 3.6: Tần số Q-Q plot khảo sát phân phối của phần dư...................................71
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Việt Nam hiện nay đã và đang gia nhập các tổ chức thương mại thế giới WTO,
TPP - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương,…đã mở ra nhiều cơ hội hợp
tác quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội giữa Việt Nam với các quốc gia
khác trên toàn thế giới, điều đó cho thấy việc học ngoại ngữ đã thực sự trở nên cấp
thiết đối với tất cả mọi người.
Do vậy, để đáp ứng nhu cầu người học, nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời.
Tuy nhiên với phần LƯỢNG tăng lên rõ rệt như vậy nhưng phần CHẤT còn là một
câu hỏi lớn mà rất nhiều bạn trẻ sinh viên băn khoăn làm sao chọn cho mình một nơi
học tập phù hợp nhất với kỳ vọng là sẽ có một vốn ngoại ngữ tốt nhất làm hành trang
bước vào đời sau khi tốt nghiệp ra trường. Lí do lựa chọn thì có nhiều, nhưng đâu là lí
do chính để sinh viên lựa chọn học ngoại ngữ tại các trung tâm ngoại ngữ đó? Sự ra
đời của đề tài nghiên cứu ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm
ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang’’ sẽ làm sáng tỏ những lý do
mà người học cho là sẽ quyết định đến lựa chọn cuối cùng của người học.
Nghiên cứu sẽ xác định, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên Trường Đại Học Nha Trang,
từ đó nhằm tìm ra các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo tại các
TTNN, giúp các TTNN có thể xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu
cầu thiết thực của người học, tạo được danh tiếng, thương hiệu, tăng khả năng
cạnh tranh của mình. Việc thực hiện thông qua hai bước chính, bước một phỏng
vấn thăm dò mang tính định hướng một số nhóm đối tượng để tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng tới sự lựa chọn TTNN. Bước tiếp theo dùng kỹ thuật thu thập thông tin
trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với kích thước mẫu n = 340, tiến hành phân tích
mẫu nghiên cứu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thông qua phần
mềm SPSS18.0. Cuối cùng là kiểm định mô hình, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
bằng kỹ thuật phân tích định tính.
Dữ liệu đã được làm sạch trước khi tiến hành xử lý và cho ra kết quả thống kê
suy luận. Phần mô tả đối tượng nghiên cứu được thực hiện trên các biến số nhân khẩu
học: giới tính, sinh viên năm, trình độ và các tiêu chí trong từng thang đo. Kết quả
xii
phân tích phương sai một yếu tố, phép kiểm định Student (T-test) để so sánh mức độ
Quyết định chọn TTNN theo từng yếu tố nhân khẩu học cho thấy với độ tin cậy 95%
không có sự khác nhau về quyết định chọn TTNN của sinh viên theo giới tính, năm
học và trình độ học vấn của sinh.
Việc xác định độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
và phân tích nhân tố EFA đã khẳng định được 31 mục hỏi trong 7 yếu tố bao gồm: Cơ
sở vật chất (7 mục); Học phí (6 mục); Chương trình đào tạo (6 mục); Chất lượng đào
tạo (4 mục); Giáo viên (3 mục); Thương hiệu (3 mục) và Marketing (2 mục) có độ tin
cậy và độ giá trị đảm bảo cho việc đo lường đến Quyết định.
Phương pháp hồi quy Enter cho kết quả xác định cường độ của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên trường ĐHNT rút ra có ý nghĩa thống
kê theo thứ tự: yếu tố Cơ sở vật chất (hệ số hồi quy 0,408); Chương trình đào tạo
(0,362); Thương hiệu (0,333); Giáo viên (0,323); Học phí (0,244); Chất lượng đào tạo
(0,145) có tác động cùng chiều, còn yếu tố Marketing (-0,071) thì có tác động ngược
chiều. Sáu yếu tố có tác động cùng chiều được sinh viên đánh giá cao, thể hiện giá trị
trung bình biến quan sát trên 3,15 thông qua phương pháp thống kê mô tả với giá trị
trung bình (Mean) kết hợp với độ lệch chuẩn (SD) trong việc sử dụng để đánh giá mức
độ quyết định lựa chọn TTNN của sinh viên.
Từ những kết quả phân tích tác giả đã đề xuất một số hàm ý để cải thiện môi
trường giáo dục tại các TTNN của Thành phố Nha Trang từ đó tăng khả năng cạnh
tranh của trung tâm, cũng như cung cấp cho xã hội những học viên có đủ các kỹ năng
cần thiết của một người biết ngoại ngữ. Các hàm ý đó là: Tăng cường công tác tuyên
truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của TTNN; Đầu tư cơ sở vật chất và phát
triển yếu tố con người nhằm củng cố, quản lý chặt chẽ các yếu tố tạo nên thương hiệu
của Trung tâm; Tính toán chi phí học tập phù hợp nhằm tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh
với các đối thủ để thu hút người học đến với Trung tâm; Tạo môi trường học tập tốt nhằm
tạo sân chơi có sức hút, thu hút sự ủng hộ cao của người học đối với Trung tâm.
Tuy nhiên, do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế mà nghiên cứu mới chỉ tập
trung trong phạm vi giới hạn là khảo sát sinh viên các ngành trong phạm vi Trường
Đại học Nha Trang. Vì vậy để đánh giá một cách hoàn thiện cần có những khảo sát
mang tính quy mô hơn để việc đánh giá đó sẽ chặt chẽ và toàn diện cao.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin và sự tăng trưởng kinh tế nhanh
chóng như hiện nay cũng như việc Việt Nam đã gia nhập các tổ chức thương mại thế
giới WTO (World Trade Organization), TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement -
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)…mở ra nhiều cơ hội hợp tác quốc
tế trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội giữa Việt Nam với các quốc gia khác trên
toàn thế giới, từ đó cho thấy việc học ngoại ngữ thực sự trở thành nhu cầu thiết yếu
của rất nhiều người, từ trẻ em, học sinh, sinh viên đến người đi làm. Nó không chỉ cho
phép chúng ta có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm tốt hơn mà còn giúp bổ sung thêm
vốn kiến thức văn hóa nhân loại, đóng góp quan trọng vào nhu cầu hội nhập, hợp tác,
phát triển với thế giới bên ngoài.
Bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay cũng tạo ra một tầng lớp được gọi là “công dân
thế giới”. Đó là những người có tầm nhìn chiến lược toàn cầu, có tư duy toàn cầu, họ
làm những công việc vì lợi ích chung của toàn cầu, có thể làm việc tại nhiều nơi trên
thế giới, hợp tác trong các dự án, các công việc mang tính quốc tế. Để có thể trở thành
một công dân toàn cầu như vậy, họ phải nắm vững các công cụ hỗ trợ, và hai công cụ
cần thiết nhất chính là ngoại ngữ – đặc biệt là tiếng Anh và tin học. Một khi đã nắm
vững hai công cụ này, cộng với năng lực chuyên môn, có thể giúp bất cứ ai cũng hội
nhập được một cách dễ dàng vào thế giới rộng lớn và nắm bắt được nhiều cơ hội hơn
bởi nguồn thông tin đồ sộ trên internet là không của riêng ai, nhưng chỉ những người
thông thạo ngoại ngữ và tin học mới có thể khai thác triệt để chúng.
Đặc biệt đối với các bạn sinh viên, ngoại ngữ là một phần “kiến thức mềm” khá
quan trọng trong tương lai sự nghiệp sau này cùng với tấm bằng tốt nghiệp đại học.
Ngoại ngữ là một yếu tố không thể thiếu nếu bạn có ý định tìm học bổng để đi du học;
nhiều cơ quan chính phủ, các công ty, các doanh nghiệp… đều có nhu cầu tuyển dụng
những người có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài. Ngoại ngữ có thể là Tiếng
Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Nga… trong đó, Tiếng Anh là môn
học được dạy và học phổ biến nhất, được đưa vào chương trình giảng dạy của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ngay từ bậc tiểu học.
Bên cạnh đó, Khánh Hòa là một trong những tỉnh có thế mạnh về phát triển du
lịch – ngành công nghiệp không khói, có thành phố biển Nha Trang nổi tiếng với vị
2
thế đẹp hàng năm thu hút hàng triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước. Ngoài ra
Nha Trang còn có nhiều trường Đại học, Cao đẳng đóng chân trên địa bàn. Chính vì
vậy nhu cầu học ngoại ngữ ở đây là rất lớn.
Nắm bắt được nhu cầu đó nên nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời. Theo số liệu
thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa, toàn tỉnh hiện có 68 trung tâm, cơ
sở ngoại ngữ - tin học do Sở quản lý, trong đó 9 trung tâm giáo dục thường xuyên, 1
trung tâm ngoại ngữ - tin học, 6 trung tâm ngoại ngữ, 3 cơ sở ngoại ngữ - tin học, 39
cơ sở ngoại ngữ. Ngoài ra, còn có một số trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc các
trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh [20]. Hiện nay trên địa bàn thành phố Nha
Trang có 11 trường Đại học và Cao đẳng với số lượng sinh viên rất lớn, lên đến vài
chục ngàn sinh viên [20]. Chính vì CẦU lớn như vậy nên ắt hẳn CUNG cũng phát
triển tăng theo đặc biệt là ở khu vực gần các trường đại học, cao đẳng. Trong đó, nếu
chỉ tính riêng xung quanh Trường Đại học Nha Trang đã có tới hàng chục trung tâm,
cơ sở ngoại ngữ, tin học với các các hình thức quảng cáo rất bắt mắt làm người học
“hoa mắt” không biết chọn TTNN nào. Trên thực tế các bạn trẻ sinh viên luôn băn
khoăn làm sao chọn cho mình một nơi học tập phù hợp nhất với kỳ vọng là sẽ có một
vốn ngoại ngữ tốt nhất làm hành trang bước vào đời sau khi tốt nghiệp ra trường. Vậy
đâu là yếu tố mà các bạn sinh viên Trường ĐHNT đã dựa vào đó để chọn cho mình
một nơi học ngoại ngữ phù hợp và hiệu quả? Để trả lời cho câu hỏi này tôi quyết định
chọn đề tài nghiên cứu ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm
ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang’’ làm luận văn thạc sĩ của mình.
Với hy vọng qua nghiên cứu này sẽ xác định, đánh giá được mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên
Trường Đại học Nha Trang, từ đó nhằm tìm ra các giải pháp để góp phần nâng
cao hiệu quả đào tạo tại các trung tâm ngoại ngữ, giúp các trung tâm ngoại ngữ
có thể xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thiết thực của người
học, tạo được danh tiếng, thương hiệu, tăng khả năng cạnh tranh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang. Trên cơ sở đó đưa
ra các hàm ý phục vụ công tác đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nhằm tạo vị thế
cạnh tranh của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Nha Trang - Khánh Hòa.
3
*Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh
viên Trường Đại học Nha Trang;
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự lựa chọn trung tâm ngoại
ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang;
- Phân tích sự khác biệt trong quyết định chọn cơ sở học ngoại ngữ của sinh viên,
từ đó đưa ra các hàm ý phục vụ công tác đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, hoàn
thiện môi trường học tập và rèn luyện của học viên tại các trung tâm đào tạo ngoại ngữ
trên địa bàn Thành phố Nha Trang - Khánh Hòa.
3. Phương pháp nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể được vạch định trên, nghiên cứu này được thực hiện
thông qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu
chính thức sử dụng phương pháp định lượng.
- Nghiên cứu sơ bộ: Tham khảo lý thuyết, thu thập tài liệu, các công trình
nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; trao đổi thảo luận với nhiều thành phần
xã hội từ cấp quản lý giáo dục, nhà nghiên cứu, nhà tuyển dụng lao động, các chuyên
gia và các sinh viên trường ĐHNT từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa
chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên. Tiếp theo là việc xây dựng thang đo
dựa trên cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn học tại
trung tâm ngoại ngữ của sinh viên bằng phương pháp thảo luận với các thành phần xã
hội đã trao đổi thảo luận thông qua những câu hỏi mở và thu thập tài liệu thứ cấp. Để
đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA tiến hành điều tra với kích thước mẫu n = 50.
- Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu này được tiến hành bằng phương pháp
định lượng dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với
kích thước mẫu n = 340. Từ cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích mẫu
nghiên cứu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích các
nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm SPSS18.0. Sau đó tiến hành kiểm định
mô hình, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ
của sinh viên Trường Đại học Nha Trang bằng kỹ thuật phân tích định tính.
4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang.
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên Trường Đại học Nha Trang tính đến tháng 9/2015.
- Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên một số ngành tại Trường Đại học Nha Trang
trong khoảng thời gian từ tháng 05/2015 đến hết tháng 09/2015.
5. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận:
Đề tài góp phần như một tài liệu tham khảo cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn trung
tâm ngoại ngữ của sinh viên cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý lĩnh vực giáo
dục, các nhà hoạch định chiến lược và các bạn học viên tại Việt Nam khi nghiên cứu
tiếp theo về lĩnh vực này.
- Về mặt thực tiễn:
+ Cung cấp một nguồn thông tin toàn diện, tổng hợp và đáng tin cậy cho hoạt
động quản lý giáo dục của các trung tâm ngoại ngữ.
+ Kết quả nghiên cứu giúp các trung tâm ngoại ngữ xác định được các nhân tố
ảnh hưởng đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên, đồng thời thấy được
mức độ quan trọng từ thấp tới cao của các nhân tố để đưa ra các quyết định chiến lược,
thay đổi nội dung, chương trình đào tạo cho phù hợp với nhu cầu của sinh viên, từ đó
nâng cao lợi thế cạnh tranh của trung tâm ngoại ngữ.
+ Ngoài ra, những kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu là cơ sở cho
việc hoàn thiện và triển khai hoạt động nghiên cứu về động cơ chọn nơi đào tạo ngoại
ngữ của người học trong những nghiên cứu sau này.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, các danh mục phụ lục, đề tài bao gồm 4
chương với kết cấu và nội dung cụ thể như sau:
Mở đầu:
Giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài.
5
Chương 1. Cơ sở lý thuyết
Nội dung của chương này đưa ra cơ sở lý thuyết về động cơ, nhu cầu học tập
của sinh viên và tóm lược các mô hình nghiên cứu các yếu tố liên quan đến quyết định
chọn trường của học sinh. Trên cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu, tác giả sẽ
đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của
sinh viên.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương này tập trung vào các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng trong
đề tài để kiểm định thang đo và mô hình cùng với các giả thuyết nghiên cứu làm nền
tảng cho chương 3.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nội dung chính của chương là tiến hành nghiên cứu, phân tích và đưa ra những
kết quả cụ thể liên quan đến quyết định chọn TTNN của sinh viên.
Chương 4. Bàn luận kết quả nghiên cứu và một số hàm ý
Dựa trên những kết quả đã đạt được ở chương 3, chương cuối này sẽ tổng kết
lại những kết quả tổng quát đạt được, những thiếu sót và hạn chế của đề tài. Đồng thời
đưa ra một số hàm ý góp phần nâng cao chất lượng của dịch vụ giáo dục tại TTNN
trên địa bàn thành phố Nha Trang _ Khánh Hòa.
Cuối cùng là:
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Lựa chọn
Thuật ngữ “lựa chọn” được dùng để nhấn mạnh việc phải cân nhắc, tính toán để
quyết định sử dụng loại phương thức hay cách thức tối ưu trong số những điều kiện
hay cách thức hiện có để đạt được mục tiêu trong các điều kiện khan hiếm nguồn lực.
1.1.2. Động cơ
Ngày nay, khái niệm về động cơ được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các ngành
nghề trong cuộc sống: trong công việc, trong lao động, trong học tập, trong thể
thao,…Kleinbeck (2009) cho rằng, động cơ là nền tảng cơ bản của hiệu quả lao
động và học tập. Năng suất lao động và học tập không chỉ được xác định bởi khả
năng làm việc và lao động mà còn được xác định vào động cơ của nó.
Bản chất của động cơ là sự phản ánh tâm lý về đối tượng có khả năng thỏa
mãn nhu cầu của chủ thể. Nhu cầu bao giờ cũng nhằm vào một đối tượng nhất
định. Nó hối thúc con người hành động nhằm đáp ứng thỏa mãn và chỉ khi gặp
được đối tượng có khả năng thỏa mãn thì nó mới có thể trở thành động cơ thúc
đẩy, định hướng hoạt động của chủ thể, thôi thúc con người hoạt động nhằm thỏa
mãn nhu cầu. Ở đây có mối quan hệ chặt chẽ giữa động cơ và nhu cầu, nhiều khi
đan xen và khó tách rời nhau. Tuy nhiên, động cơ và nhu cầu không thống nhất
với nhau, những nhu cầu giống nhau có thể được thỏa mãn bằng những động cơ
khác nhau. Và ngược lại, ở đằng sau những động cơ khác nhau lại có những nhu
cầu khác nhau. Mối quan hệ không đồng nhất giữa động cơ và nhu cầu nhờ tính
chất đa dạng, đa phương thức trong động cơ, và cách thức thỏa mãn nhu cầu trong
hành động của con người.
Động cơ tác động đến hành động hướng đích, khi động cơ cao con người
sẵn sàng làm mọi việc nhằm đạt được mục đích. Động cơ không chỉ định hướng
cho hành vi tương thích với mục đích mà còn đem lại sự sẵn sàng tiêu tốn thời
gian và năng lượng để thực hiện hành động. Động cơ cũng ảnh hưởng đến cách
thức chúng ta xử lý thông tin và ra quyết định. Khi người tiêu dùng có động cơ
cao để đạt được mục đích, họ sẽ chú ý tới nó và cẩn thận hơn, nghĩ về nó nhiều
hơn, cố gắng hiểu thông tin về nó, đánh giá thông tin kỹ lưỡng và cố gắng lưu trữ
thông tin cho lần sử dụng sau.
7
Nhân tố then chốt của động cơ là sự thích ứng cá nhân. Người tiêu dùng coi
một sản phẩm/thương hiệu là thích ứng với cá nhân khi có sự liên kết nhận thức
giữa kiến thức về bản thân – đó là nhu cầu, mục đích, giá trị và bản ngã cái tôi với
kiến thức về sản phẩm/thương hiệu, đồng thời sản phẩm/thương hiệu có mức độ
rủi ro được nhận thức cao, và thông tin về sản phẩm/thương hiệu là không tương
thích vừa phải với thái độ có trước của người tiêu dùng.
Các nhân tố ảnh hưởng của động cơ:
Nhu cầu: Một nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự thích ứng cá nhân và động
cơ. Người tiêu dùng coi một sản phẩm/thương hiệu là thích ứng với cá nhân khi có
sự liên kết nhận thức giữa kiến thức về bản thân – đó chính là nhu cầu. Nhu cầu là
một sự thiếu hụt cảm nhận tạo ra bởi sự mất cân bằng giữa trạng thái tâm sinh lý
thực tại và mong muốn. Tình trạng mất cân bằng này dẫn đến sự căng thẳng khiến
cá nhân có động lực tìm cách giải tỏa căng thẳng, tức thỏa mãn nhu cầu. Theo
Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow (Hình 1.1), nhu cầu của con người được
phân chia thành năm loại: Nhu cầu sinh lý (các nhu cầu khác chỉ được kích hoạt
khi nhu cầu này được đáp ứng); Nhu cầu an toàn (được kích hoạt khi nhu cầu thể
chất được thỏa mãn và xảy ra trước các nhu cầu khác); Nhu cầu xã hội; Nhu cầu
được tôn trọng; và Nhu cầu tự khẳng định mình. Theo Abraham Maslow, nhu cầu
được phân chia theo các nhóm cấu trúc có đẳng cấp từ thấp đến cao, mà tính nhất
quán logic của các nhu cầu chứng tỏ một trật tự xuất hiện các nhu cầu trong quá
trình phát triển của cá thể, cũng như chứng tỏ sự phát triển của hệ thống động cơ.
Hình 1.1: Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow [23]
Lý thuyết của A. Maslow giúp cho những người làm Marketing hiểu được các
sản phẩm khác nhau phù hợp như thế nào với ý muốn, mục đích và cuộc sống của
những người tiêu dùng tiềm năng.
Tự khẳng định
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
8
Mục đích: Nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến sự thích ứng cá nhân và động
cơ là mục đích. Một mục đích là một trạng thái cuối cùng hay một kết quả cụ thể
mà một cá nhân mong muốn đạt được.
Giá trị: Giá trị là những niềm tin bền bỉ về một hành vi hay kết quả có
trước là đáng mong muốn hay là tốt. Giá trị có tính lâu dài theo thời gian, không
gắn liền với một tình huống cụ thể, định hướng cho cá nhân lựa chọn và đánh giá
hành vi, được sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng tương đối. Cá nhân thể hiện những
giá trị mình đặt ra thông qua lời nói và hành động của họ. Người tiêu dùng có động cơ
xử lý thông tin và ra quyết định khi họ thấy nó tương thích với giá trị của mình – bởi
đó là những niềm tin giúp người tiêu dùng biết điều gì là quan trọng hay tốt nhất.
Bản ngã cái tôi: Bản ngã cái tôi là toàn bộ những suy nghĩ và tình cảm
nhìn nhận về bản thân cá nhân và cách cá nhân nghĩ người khác nhìn nhận mình
như thế nào. Đó chính là nhận thức về đặc điểm thể chất và tính cách, năng lực và
giá trị của bản thân, là hình ảnh mà cá nhân nghĩ về bản thân mình.
Ngoài ra, rủi ro nhận thức là một nhân tố khác ảnh hưởng đến sự thích ứng
cá nhân và động cơ. Rủi ro nhận thức là mức độ nhận thức của người tiêu dùng về
tính tiêu cực tổng thể của một hành động dựa trên việc đánh giá các kết quả tiêu
cực và xác suất xảy ra các kết quả này. Đây là yếu tố bao gồm hai thành phần
chính: kết quả tiêu cực của hành động và xác suất xảy ra kết quả. Rủi ro nhận
thức cao nếu kết quả tiêu cực có khả năng xảy ra lớn hơn, hay kết quả tích cực có
khả năng xảy ra ít hơn và sự thích ứng cá nhân của hành động là lớn. Khi đó,
người tiêu dùng sẽ chú ý nhiều hơn, thu thập, xử lý và đánh giá thông tin đầy đủ
và kỹ lưỡng hơn.
Rủi ro nhận thức có thể liên kết với bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào,
nhưng có xu hướng cao hơn khi sản phẩm/dịch vụ là mới, có ít thông tin, có giá
trị cao, phức tạp về mặt kỹ thuật, hay có sự khác biệt khá lớn về chất lượng giữa
các thương hiệu. Người tiêu dùng không thỏa mãn khi có rủi ro nhận thức cao, vì
thế họ thường bị thúc đẩy thực hiện một số hành vi và hoạt động xử lý thông tin
nhằm giảm rủi ro như đi thu thập nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Người tiêu dùng cũng có thể giảm rủi ro bằng cách trung thành với một hoặc một
số thương hiệu, để duy trì mức độ hài lòng đã được trải nghiệm trong quá khứ.
9
Nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến động cơ là mức độ mà ở đó thông tin mới
tương thích với kiến thức hay thái độ có trước của người tiêu dùng. Chúng ta
thường có động cơ mạnh để xử lý các thông điệp không tương thích một cách vừa
phải với kiến thức hay thái độ hiện tại bởi chúng được nhận thức có tính đe dọa
và bất tiện ở mức độ vừa phải. Do đó, họ sẽ cố gắng loại bỏ hay ít nhất tìm hiểu
sự không tương thích này.
1.1.3. Động cơ học tập
Vậy động cơ học tập là gì? Tại sao động cơ học tập lại có vai trò quan trọng đối
với người học? “Động cơ học tập là sự sẵn sàng đầu tư thời gian, sức lực và các tiềm
lực khác của con người trong một khoảng thời gian dài để đạt được một mục đích đã
đặt ra trước của bản thân” (Willis J.Edmondson, 1997).
Động cơ học tập là một khái niệm tổng thể bao gồm rất nhiều nhân tố khác
nhau. Động cơ học tập bao gồm 4 nhân tố chính: mục tiêu đề ra; nỗ lực học tập của
bản thân; mong muốn đạt được mục tiêu đã đề ra và thái độ đúng đắn với hành vi của
con người (Gardner, 1985). Mặt khác, động cơ học tập là động cơ để quyết định cho
việc tham gia và tiếp tục việc học tập (theo Uwe Wilkesmann, Heike Fischer &
Alfredo Virgillito). Theo L.I. Bozovik, A.K.Dusaviski, động cơ học tập của người học
được phân thành hai loại: động cơ học tập mang tính xã hội và động cơ mang tính
nhận thức. Trên cơ sở phát triển quan điểm trên, A.K.Marcova và V.A.Kruteski thì cho
rằng: ngoài hai động cơ trên còn có loại thứ ba: Động cơ sáng tạo hay động cơ nhận
thức mang tính xã hội. Đó là mức phát triển cao nhất của động cơ học tập.
Động cơ học tập không có sẵn hay tự phát, mà được hình thành dần dần trong
quá trình học tập của người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy. Để hình
thành động cơ học tập cho người học, giáo viên cần làm cho việc học của họ trở thành
học sao cho kích thích được tính tích cực, tạo hứng thú cho người học.
1.1.4. Các dạng thức của động cơ học tập
1.1.4.1. Động cơ học mang tính phương tiện và để hòa nhập vào cộng đồng
Hai khái niệm về động cơ học tập này được Gardner và Lambert đưa ra trong
công trình nghiên cứu của mình vào năm 1970. Động cơ học tập để hòa nhập được
hiểu là người học muốn trở thành thành viên của cộng đồng ngôn ngữ đó, ví dụ học
ngoại ngữ để có thể dễ dàng hòa nhập vào thế giới đang mở cửa. Động cơ học mang
tính phương tiện được hiểu là người học sử dụng ngôn ngữ được học vào công việc,
mục đích của mình.
10
1.1.4.2. Động cơ học tập nội vi và ngoại vi ở người học
Người học có động học tập nội vi, ví dụ như học ngoại ngữ phải xuất phát từ
niềm đam mê, yêu thích, có niềm vui và có nhu cầu thực sự học ngay cả khi người học
không cần dùng ngôn ngữ đó cho công việc hay mục đích nào khác. Đối lập với động
cơ học tập nội vi là động cơ học tập ngoại vi. Người có động cơ học tập ngoại vi chịu
tác động của ngoại cảnh, ví dụ việc khen thưởng của Thầy, Cô, bố mẹ, học để nhận
quà tặng hay học vì lấy điểm tốt, lấy chứng chỉ,…(Schiefele, 1996) cho rằng, động cơ
học tập nội vi có vai trò quyết định đối với việc học ngoại ngữ. Trên cơ sở của niềm
đam mê, quan tâm thực sự đến việc học mà người học sẽ đạt được kết quả học tập cao.
Đó cũng chính là mục đích đạt được của các giáo viên giảng dạy nói chung và giáo
viên ngoại ngữ nói riêng.
1.2. Các thuyết về động cơ học ngoại ngữ
Kleppin khẳng định rằng, trong lĩnh vực dạy và học ngoại ngữ, hầu như chưa có
khái niệm nào được đưa ra nghiên cứu và thảo luận nhiều như vấn đề về động cơ học
tập (Kleppin, 2006). Trong đó có các thuyết về động cơ học tập của (Crookes and
Schmidt, 1991), (Dörnyei, 2001a), (Robert Gardner, 1985), (Williams and Burden …)
1.2.1. Thuyết về động cơ học tập của Robert Gardner
Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Robert Gardner được đánh giá là thuyết
thành công nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đối với việc dạy và học ngoại ngữ hiện nay.
Ngay từ đầu những năm 70, Gardner đã cùng các đồng nghiệp của mình nghiên cứu
một công thức để đo động cơ học ngoại ngữ đó là Attitude/Motivàtion Test Battery
(AMTB). Ban đầu, Gardner đã tiến hành nghiên cứu ở một nhóm học sinh học tiếng
Pháp từ lớp 7 đến lớp 11 tại Canada (tiếng mẹ đẻ của các học sinh này là Tiếng Anh).
Để đo thanh công động cơ học ngoại ngữ, thái độ và yếu tố sợ học ngoại ngữ. Sau đó,
ông đã tiến hành nghiên cứu ở nhiều nơi khác như ở London, Orantio và ở bảy vùng
khác của Canada.
Trong việc đo AMTB, Gardner và đồng nghiệp của ông đã nghiên cứu năm lĩnh
vực sau đây:
+ Thái độ đối với việc học: gồm có thái độ/ quan điểm của học sinh đối với thầy cô
giáo và đối với nhóm bạn học.
+ Sự gắn bó (Integrativität): AMTB nghiên cứu ba nhân tố chính sau đây: sự định
hướng gắn bó để trở thành thành viên một nhóm hay một tổ chức nào đó, mối quan
tâm đến việc học ngoại ngữ và thái độ đối với nhóm người sử dụng ngôn ngữ đích.
11
+ Động cơ học tập được đánh giá qua những nhân tố sau:
Tăng cường thúc đẩy động cơ học tập;
Mong muốn học ngoại ngữ;
Quan điểm/ thái độ đối với quá trình học ngoại ngữ.
+ Sự định hướng mang tính phương tiện;
+ Sợ học ngoại ngữ được thể hiện qua những trường hợp sau đây:
Sợ sử dụng ngoại ngữ trong lớp học;
Sợ sử dụng ngoại ngữ trong cuộc sống hàng ngày.
1.2.2. Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Crookes và Schmidt
Crookes và Schmidt đã soạn thảo một công trình nghiên cứu về động cơ học tập
vào năm 1991. Công trình nghiên cứu này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong việc
nghiên cứu động cợ học tập trong lĩnh vực giảng dạy và học tập ngoại ngữ. Hai tác giả
cũng đã chỉ ra rằng, các công trình nghiên cứu từ trước đến nay đã bỏ qua vai trò của
môi trường giảng dạy trong lớp học đối với quá trình học ngoại ngữ. Mối tương quan
giữa động cơ học tập và việc học ngoại ngữ được phân tích qua bốn khía cạnh sau đây:
+ Schmidt cho rằng sư tập trung của người học vào nội dung học tập chính là
điều kiện chính cho việc học ngoại ngữ;
+ Phạm vi tình huống giảng dạy trong giờ học bao gồm kỹ thuật và những hoạt
động được giáo viên và học viên thực hiện trong giờ học giáo viên tăng cường chất
lượng nội dung giảng dạy;
+ Phạm vi về chương trình giảng dạy: Giáo viên soạn thảo chương trình giảng
dạy dựa trên cơ sở của nhu cầu người học, thảo luận với đồng nghiệp về việc lựa chọn
các tài liệu giảng dạy và về những điểm mạnh và điểm yếu của tài liệu đã được đưa
vào sử dụng trong giờ học;
+ Phạm vi ngoài giờ học đề cập đến môi trường ngoài lớp, nơi mà sinh viên có
thể sử dụng tốt những kiến thức ngôn ngữ đã lĩnh hội được.
1.2.3. Thuyết về động cơ học tập của Dõrnyei
Trong thuyết về động cơ học tập Dõrnyei nổi bật lên ba phạm vi chính:
+ Phạm vi về ngôn ngữ bao gồm các giá trị về văn hóa, ngôn ngữ và giá trị về
ngữ dụng học cũng như thái độ của người học đối với ngôn ngữ và văn hóa đích.
12
Những giá trị văn hóa và ngôn ngữ này được xác định trong môi trường xã hội của
người học. Ví dụ, người học sẽ có ấn tượng tốt về ngôn ngữ đích, nếu họ thường
xuyên có cơ hội xem phim hay chương trình truyền hình bằng chính ngôn ngữ đó, thiết
lập mối quan hệ tiếp xúc với người bản xứ, hay tham gia vào các chương trình trao đổi
văn hóa v.v...
+ Phạm vi người học bao gồm những yếu tố mang tính cá nhân mà người học tự
phát triển trong quá trình học tập. Hai nhân tố chính góp phần vào thành công của
người học đó là mong muốn đạt được thành công và sự tự tin vào chính khả năng của
bản thân mình.
+ Về môi trường học tập: môi trường học tập gắn với các mô típ đặc trưng cho
những khía cạnh khác nhau của việc học ngoại ngữ trong lớp học. Môi trường học tập
bao gồm ba thành phần chính sau đây:
 Yếu tố khóa học có tác dụng thúc đẩy động cơ học tập như chương trình
giảng dạy, tài liệu và phương pháp giảng dạy, nhiệm vụ của người học.
 Yếu tố đặc trưng của giáo viên đề cập đến tính cách cũng như phong cách
giảng dạy và hành vi cư xử của giáo viên trong lớp học.
 Yếu tố đặc trưng cho nhóm học: thể hiện sự hợp tác trong nhóm và sự hiểu
biết thông qua các hoạt động trong giờ học.
1.2.4. Thuyết động cơ học tập của Williams và Burden
Theo Williams và Burden, mỗi một cá nhân có động cơ học tập khác nhau. Vì
vậy việc đảm bảo cho một cá nhân có động cơ học ngoại ngữ và kiên trì để đạt được
kết quả trong quá trình học tập ở mỗi cá nhân là hoàn toàn khác nhau. Theo hai tác giả,
động cơ học tập bao gồm ba yếu tố chính sau:
+ Lý do học tập: Ở đây lý do học tập chịu tác động của những nhân tố trong và
ngoài của mỗi cá nhân;
+ Quyết định để học;
+ Duy trì sự cố gắng cũng như sự bền bỉ chịu đựng để hoàn thành tốt việc học.
Cũng theo Williams và Burden, động cơ học tập là kết quả của sự kết hợp giữa
các yếu tố ngoại vi và nội vi của mỗi cá nhân. Các yếu tố nội vi ở trong mỗi cá nhân
bao gồm chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến hành vi học, khả năng kiểm soát sự thay đổi
quá trình học và khả năng thực hiện mục đích đã đề ra. Trong những nhân tố ngoại vi
13
ảnh hưởng đến động cơ học tập cần phải kể đến trước tiên là cha mẹ, thầy cô giáo và
bạn bè. Họ không tác động trực tiếp nhưng có khả năng hỗ trợ và thúc đẩy quá trình
học tập của người học.
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, người ta đã mạnh dạn thay đổi quan điểm
về giáo dục, coi học sinh cũng như “khách hàng”, nhà trường giống như một “doanh
nghiệp” cung cấp các “dịch vụ giáo dục”. Để “doanh nghiệp” tồn tại và phát triển thì
phải coi “khách hàng là thượng đế” vì không có “khách hàng” thì cũng không có
“doanh nghiệp”. Từ quan điểm đó nên chúng ta phải xem xét cả đến yếu tố hành vi
người tiêu dùng để làm cơ sở lý thuyết cho đề tài này.
1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Ngay từ những năm đầu thế kỷ XX Lý thuyết hành vi về con người đã được
hình thành. Các tác giả Ivan P. Pavlow (1923), Edward L.Thorndike (1925) và
B.F.Skinner (1930) là những người đặt nền móng cho ngành hành vi học với
nghiên cứu về phản ứng có điều kiện (Conditioned Reflexes), luật tác động (Law
of Effect) trên cơ sở phát triển luật tác động của Thorndike với các nghiên cứu về
phần thưởng và sự trừng phạt. Cho đến nay lý thuyết hành vi đã có những bước phát
triển và được sử dụng như là phương pháp luận chủ yếu cho nhiều ngành khoa học
khác nhau như y học, hành vi tổ chức, hành vi xã hội, hành vi mua sắm cá nhân cũng
như tổ chức.
Với nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng, Philip Kotler ( 2001)
đánh giá đây là một nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong quy trình ra quyết
định về chiến lược tiếp thị của các doanh nghiệp. Thay vì những người làm tiếp thị có
thể hiểu được người tiêu dùng thông qua kinh nghiệm tiếp xúc, giao dịch và bán
hàng của họ hàng ngày, thì sự phát triển về quy mô và thị trường của các doanh
nghiệp đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng nữa mà thông tin từ bộ phận bán hàng còn mang nhiều tính chủ
quan. Do vậy nhà quản trị đã phải đưa việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thuộc
lĩnh vực của mình giúp công ty có được quyết định phù hợp, chính xác và có thể xây
dựng được một lịch trình kế hoạch tiếp thị hiệu quả nhằm thu hút khách hàng.
Vấn đề quan trọng để công ty thiết lập các chiến lược tiếp thị hữu hiệu là tìm
hiểu nhu cầu của người tiêu dùng và các quá trình mua sắm của họ thông qua các
giai đoạn như thế nào, người tiếp thị có thể khám phá ra mình phải làm thế nào để
14
đáp ứng người tiêu dùng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp có thể hoạch định các
chương trình tiếp thị hữu hiệu cho các thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
Do đó các nhà làm công tác tiếp thị muốn tìm hiểu các kích thích tác động
đến các đáp ứng như thế nào cần thực hiện hai vấn đề: Thứ nhất, các đặc điểm của
khách hàng sẽ tác động đến việc họ sẽ nhận thức và đáp ứng như thế nào với các
kích thích; Thứ hai, tiến trình ra quyết định mua hàng sẽ tác động lên hành vi của
khách hàng.
Tiến trình mua của khách hàng thường bao gồm năm giai đoạn theo sơ đồ
hình 1.2 sau:
Hình 1.2: Mô hình giai đoạn Stylised
(Nguồn: S.Ratneshwar, 2005)
Khách hàng có thể rất nỗ lực trong khi ra quyết định mua một mặt hàng nào
đó hoặc chỉ đơn thuần xem như việc mua theo thói quen mà họ chỉ đầu tư một nỗ lực
tối thiểu. Mức độ phức tạp trong việc ra quyết định mua hàng liên quan trực tiếp đến
mức độ quan tâm của khách hàng trong tình huống mua.
Nhận biết nhu cầu: Người tiêu dùng nhận biết nhu cầu của mình có thể xuất
phát từ chính bản thân họ và thường chúng là những nhu cầu sinh lý như đói, khát,…
đến mức nào đó và người ta phải mua sản phẩm tiêu dùng để thỏa mãn chúng. Ngoài
ra, nhu cầu cũng có thể được gợi mở do các tác động bên ngoài của bạn bè và những
người xung quanh. Tiến trình quyết định mua bắt đầu với sự nhận biết sự thiếu hụt
hoặc cảm thấy cần một cái gì đó. Đây có thể là một nhu cầu cụ thể đối với một sản
phẩm nào đó hoặc chỉ cảm thấy thiếu mà không biết thiếu cái gì cụ thể. Các kích tác
tâm lý, vật chất và xã hội trong môi trường xung quanh người tiêu dùng sẽ tạo ra cảm
giác thiếu hụt nơi người tiêu dùng.
Đánh giá sau khi mua
Lựa chọn và mua
Đánh giá các lựa chọn
Tìm kiếm thông tin
Nhận biết nhu cầu
15
Sự khác biệt quan trọng giữa tình trạng hiện tại và mong muốn liên quan đến
việc mua hàng tiềm năng xuất hiện trong nhận thức của người tiêu dùng họ sẽ có động
cơ giải quyết vấn đề mua hàng. Tuy nhiên, sự khác biệt này đủ lớn để khiến cho khách
hàng hành động.
Tìm kiếm thông tin: Khi khách hàng nhận biết nhu cầu của mình, họ có thể
hoặc không tiếp tục làm một điều gì đó để thỏa mãn nhu cầu của mình. Điều này phụ
thuộc vào mức độ quan trọng của nhu cầu thời gian. Tuy nhiên, thông thường người
tiêu dùng sẽ thực hiện bước tiếp theo là tìm kiếm thông tin bằng các hình thức như:
tìm kiếm thông tin nội bộ, bên ngoài, tìm kiếm thông tin trước đó và tìm kiếm liên tục.
Tìm kiếm thông tin trước đó có thể là bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai. Nó có thể
không tập trung vào nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng, mặc dù các nỗ lực tìm kiếm
cũng nhằm hướng đến ra các quyết định mua hàng tốt hơn nhằm giải quyết vấn đề
mua hàng.
Đánh giá các lựa chọn: Khi khách hàng đã thu thập đủ thông tin từ các nguồn
bên trong và bên ngoài để xác định các lựa chọn khác nhau có thể thỏa mãn nhu cầu
của họ, bước tiếp theo là họ sẽ đo lường, đánh giá các lựa chọn khác nhau theo một số
các tiêu chuẩn quan trọng. Các tiêu chuẩn khách quan và chủ quan đều được sử dụng
để đánh giá các lựa chọn này như: giá cả, kiểu dáng, bảo hành, nhãn hiệu,… Trong đó,
chất lượng và giá trị của sản phẩm là hai tiêu chuẩn quan trọng mà hầu hết các quyết
định mua hàng đều sử dụng, đây là một tiêu chuẩn vừa chủ quan, vừa khách quan.
Mặc dù khách hàng sử dụng nhiều tiêu chuẩn khác nhau của tiến trình đánh giá các
lựa chọn, tầm quan trọng của mỗi tiêu chuẩn có thể khác nhau. Trong hầu hết các tình
huống mua hàng, chỉ một vài tiêu chuẩn sẽ nổi trội lên và được người tiêu dùng sử
dụng để ra quyết định cuối cùng.
Lựa chọn mua: Sau khi khách hàng thu thập đủ thông tin thông qua tiến trình
tìm kiếm, sắp xếp và đánh giá các lựa chọn dựa trên các tiêu chuẩn quan trọng, người
tiêu dùng chuẩn bị để ra quyết định mua hàng. Khi thực hiện ý định mua hàng, người
mua có thể đưa ra năm quyết định cụ thể là quyết định về nhãn hiệu, quyết định người
bán, quyết định về số lượng, quyết định về thời gian và phương thức thanh toán.
Đánh giá sau khi mua: Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng sẽ cảm thấy
thỏa mãn hoặc thất vọng và sẽ có những hành vi sau khi mua và đây cũng là mối quan
16
tâm hàng đầu của các nhà cung cấp dịch vụ trong môi trường cạnh tranh. Điều gì xác
định là khách hàng thỏa mãn hay không với việc mua hàng? Câu trả lời nằm ở mối
quan hệ giữa sự mong đợi của khách hàng và năng lực thực tế của sản phẩm mà họ
nhận được khi tiêu dùng sản phẩm. Việc khách hàng hài lòng hay không thỏa mãn là
vô cùng quan trọng đối với tương lai của nhà cung cấp dịch vụ.
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.4.1. Nghiên cứu ngoài nước
Những tư tưởng về định hướng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ dưới dạng sơ khai và
biểu hiện thông qua việc phân chia, phân cấp lao động tuỳ thuộc vào địa vị và nguồn
gốc xuất thân của mỗi người trong xã hội. Vào những năm 1940, nhà tâm lý học Mỹ
J.L Holland đã nghiên cứu và thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích
nghề nghiệp tác giả đã chỉ ra tương ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp đó là một số
những nghề nghiệp mà cá nhân có thể chọn để có được kết quả làm việc cao nhất [5].
Đến thập niên 80, David W. Chapman (1981) đã triển khai nghiên cứu mang
tầm phổ quát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh.
Tác giả cho rằng “yếu tố về đặc điểm” và “yếu tố về các ảnh hưởng bên ngoài” là hai
nhân tố chính. Trong khi đó, đặc điểm cố định của trường đại học như học phí, vị trí
địa lý hay các chương trình hỗ trợ về chi phí hay môi trường ký túc xá cũng như nỗ lực
giao tiếp của trường đại học với học sinh là những yếu tố có ảnh hưởng [15]. Mô hình
Daivid W. Chapman (1981) đã được nghiên cứu bổ sung bởi Hanson và Litten (1982).
Κết quả nghiên cứu của nhóm đã chỉ ra các yếu tố về thuộc tính cá nhân, môi trường,
chính sách cộng đồng, hoạt động của trường đại học có ảnh hưởng không nhỏ đến
quyết định chọn trường của học sinh.
Trong nghiên cứu của mình, Mei Tang, Wei Pan và Mark D.Newmeyer [18] đã
áp dụng mô hình lý thuyết phát triển xã hội nghề nghiệp để khảo sát các yếu tác động
đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh trung học.
Bromley H. Kniveton (2004) đã khảo sát 384 thanh thiếu niên (bao gồm 174
nam và 174 nữ) trong độ tuổi từ 14 đến 18. Κết quả chỉ ra rằng cả nhà trường và gia
đình đều có thể cung cấp những thông tin và hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh
hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên. Giáo viên có thể xác định những
17
năng khiếu và khả năng qua đó khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại
khoá, tham gia lao động hướng nghiệp hoặc tham quan những cơ sở sản xuất. Trong
khi đó phụ huynh học sinh có ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp những hỗ trợ thích
hợp nhất định cho sự lựa chọn nghề nghiệp. Ngoài ra còn có sự tác động của anh chị
em trong gia đình, bạn bè…đến quyết định này [12].
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường tại Philipine được Christine Joy
Tan (2009) chỉ ra rằng “cơ hội nghề nghiệp trong tương lai” “sự an toàn” và “chương
trình học tập” là ba nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định chọn trường của học
sinh. Bên cạnh đó tác giả cũng cho rằng sự tác động của cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn
bạn bè và nhân viên tư vấn trong quá trình chọn trường học của học sinh [13].
Joseph Kee Ming Sia (2010) đã phát triển mô hình của David W. Chapman
(1981) và Nurlida (2009) ở khía cạnh khác. Tác giả đã chứng minh rằng yếu tố danh
tiếng, cơ sở vật chất và những hỗ trợ về tài chính của trường Đại học có tác động mạnh
đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh. Ngoài ra tác giả cũng dẫn giải ra rằng
sự hài lòng về thông tin cũng ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh [16].
Ở một nghiên cứu khác, kết quả nghiên cứu bởi Andriani Kusumawati (2010)
đã chỉ ra rằng Chi phí; danh tiếng; trường gần nhà; cơ hội nghề nghiệp trong tương lai
là năm nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh. Trong
đó, cơ hội nghề nghiệp trong tương lai là một trong các nhân tố quan trọng nhất. Tuy
vậy giới hạn của nghiên cứu là chưa mở rộng phạm vi nghiên cứu mà mới chỉ tập
trung vào đối tượng nghiên cứu là học sinh tại các trường công lập và ở những vùng
kinh tế phát triển ở Indonesia [11].
1.4.2. Nghiên cứu trong nước
Hoạt động nghiên cứu khoa học hướng nghiệp ở Việt Nam, theo các chuyên gia
thì ngành hướng nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ vào những
năm 1970, 1980. Một trong những người có đóng góp rất lớn cho giáo dục hướng
nghiệp Việt Nam là Giáo sư Phạm Tất Dong, ông đã dày công nghiên cứu các vấn đề
lí luận và thực tiễn cho giáo dục hướng nghiệp như xác định mục đích, ý nghĩa, vai trò
của hướng nghiệp; hứng thú, nhu cầu và động cơ nghề nghiệp; hệ thống các quan điểm,
nguyên tắc hướng nghiệp, các nội dung, phương pháp, biện pháp giáo dục hướng
18
nghiệp. Tiếp bước là Giáo sư Nguyễn Văn Hộ, người rất tâm đắc và nghiên cứu
chuyên sâu về giáo dục hướng nghiệp. Gần đây, giáo sư cũng đã cho xuất bản cuốn
sách “Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và giảng dạy kĩ thuật trong trường Trung học
phổ thông”, cuốn sách đã trình bày một cách hệ thống về cơ sở lí luận của giáo dục
hướng nghiệp, vấn đề tổ chức giáo dục hướng nghiệp trong trường Trung học phổ
thông và giảng dạy kĩ thuật ở nhà trường Trung học phổ thông trong điều kiện kinh tế
thị trường và sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước hiện nay [1].
Công tác hướng nghiệp của học sinh phổ thông được khảo sát, đánh giá thực tế
của nhóm nghiên cứu của Khoa Tâm lý, trường Đại học sư phạm Hà Nội (2005). Κết
quả chỉ ra ba vấn đề cần chú trọng, thứ nhất, các hình thức hướng nghiệp trong nhà
trường phổ thông hiện tại chưa thực sự phong phú và được tổ chức thường xuyên.
Nhiều hình thức hấp dẫn, có sức thuyết phục tốt như tham quan thực tế các cơ sở sản
xuất địa phương, nghe các nghệ nhân nói chuyện về nghề nghiệp ít được thực hiện.
Thứ hai, nhu cầu tìm hiểu nghề là nhu cầu chính đáng của học sinh, nhưng khi tìm
hiểu về nghề thì các em gặp phải rất nhiều khó khăn như nhà trường ít tổ chức hướng
nghiệp, các nội dung hướng nghiệp thực hiện không đồng bộ. Thứ ba, do tác động của
nhà trường trong việc hướng nghiệp chưa cao nên các thông tin về nghề mà học sinh
thu nhận được khi chọn nghề phần lớn từ các kênh ngoài nhà trường, ngoài giáo viên
như từ cha mẹ người thân, từ những người đang làm trong nghề đó hay từ các sách báo
hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác [4]. Trong khi đó, nghiên cứu của Trần
Đình Chiến (2008) nêu ra thực trạng về xu hướng chọn nghề nghiệp của học sinh thì
nhận thấy đa số học sinh chịu ảnh hưởng một cách thụ động, không nhận thức được sự
phù hợp của bản thân với nghề. Họ có xu hướng chủ yếu tập trung chọn những ngành
nghề đang được xã hội quan tâm, đánh giá cao, những nghề có thu nhập cao và dễ
kiếm việc làm. Việc chọn này còn xuất phát từ sở thích cá nhân mà thiếu định hướng
từ nhà trường. Ngoài ra, được học tập và làm việc tại các thành phố lớn, các trung tâm
công nghiệp ngoài biên chế nhà nước cũng được học sinh quan tâm lựa chọn [1].
Κết quả nghiên cứu dựa trên phân tích 227 phiếu trả lời câu hỏi của học sinh
lớp 12 năm học 2008-2009 của 5 trường Trung học phổ thông tại Quảng Ngãi của
nhóm tác giả Trần Văn Quí và Cao Hào Thi cho thấy các yếu tố cơ hội việc làm trong
tương lai; thông tin có sẵn về trường Đại học; yếu tố về bản thân cá nhân học sinh; yếu
19
tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố đặc điểm của trường
đại học có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn trường của học sinh Trung học phổ
thông. Tác giả đã chứng minh được rằng có sự tác động gián tiếp của biến giới tính
đến các biến nhân tố về cơ hội việc làm trong tương lai và nhân tố về cá nhân có ảnh
hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh ở mức ý nghĩa 10%. Đặc biệt kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra rằng 21,5% cho tổng thể về mối quan hệ của năm nhân tố trình
bày ở trên có quan hệ chặt chẽ với quyết định chọn trường đại học của học sinh [6].
Một nghiên cứu tương tự được tác giả Nguyễn Phương Toàn thực hiện năm
2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đối với nhóm đối tượng là học sinh lớp 12 Phổ
thông trung học. Mô hình nghiên cứu giải thích được 27,6% trên tổng thể về mối quan
hệ đồng biến của năm yếu tố (Đặc điểm trường Đại học; Mức độ đa dạng và hấp dẫn
ngành đào tạo; Khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; Nỗ lực giao tiếp hay
Đặc điểm của trường Đại học) với biến quyết định chọn trường Đại học của học sinh.
Sự khác biệt giữa nhóm học sinh theo đơn vị trường Trung học phổ thông, theo giới
tính hay theo học lực trong sự đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố khi quyết định
chọn trường Đại học của học sinh [9]. Hay tác giả Phạm Thành Long cũng thực hiện
trên đối tượng là học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa. Mô hình nghiên cứu
cũng đã giải thích được 23,3% sự biến thiên của biến phụ thuộc, trong đó, nhân tố
“Đáp ứng mong đợi trong tương lai” tác động lớn nhất đến quyết định chọn trường của
học sinh và nhân tố “Các cá nhân có ảnh hưởng” tác động ít nhất trong khi đó hai nhân
tố “Danh tiếng trường Đại học” và “Cơ hội trúng tuyển” không có ý nghĩa thống kê
trong việc tác động đến việc quyết định chọn tường Đại học [5].
Nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh
đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng đối
tượng nghiên cứu được nhóm khảo sát trên 1894 sinh viên năm thứ nhất hệ chính quy
với bảy nhân tố tác động đến việc sinh viên chọn trường. Κết quả nghiên cứu chỉ ra
mối tương quan chặt chẽ giữa hành vi chọn trường/ngành học với đặc điểm của bản
thân sinh viên cũng như công việc trong tương lai. Sinh viên quan tâm đến tỉ lệ đấu
chọi, thi đầu vào và điểm chuẩn của ngành học đăng kí. Trong khi việc chọn
ngành/trường của người học bị chịu tác động rất lớn từ phía người thân trong và ngoài
gia đình [3].
20
1.4.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Việc thu thập và xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu và tổng quan các
công trình nghiên cứu có liên quan thì các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào giáo dục
hướng nghiệp, trong đó xu hướng chọn trường, chọn nghề của học sinh là một thành tố
quan trọng, nó có mối quan hệ tác động với nhiều thành tố khác nhau. Các nghiên cứu
đã tìm ra được những yếu tố căn bản mang tính tổng quát (David W. Chapman, 1981;
Hanson và Litten, 1982) hay về sau này các nghiên cứu đã cụ thể phát triển các yếu tố
trong mô hình tổng quát đó để nghiên cứu cụ thể hóa yếu tố ảnh hướng đến việc lựa
chọn trường, ngành nghề (Bromley H. Kniveton, 2004; Mei Tang et al., 2008;
Christine Joy Tan, 2009; Joseph Kee Ming Sia, 2010; Andriani Kusumawati, 2010).
Trong khi đó các nghiên cứu trong nước cũng đã kế thừa và vận dụng các mô
hình nghiên cứu thế giới vào thực tiễn ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường, lựa
chọn nghề của học sinh, sinh viên tại Việt Nam (Trần Đình Chiến, 2008; Trần Văn
Quí và Cao Hào Thi, 2009; Nguyễn Phương Toàn, 2011; Nguyễn Minh Hà, 2012;
Phạm Thành Long, 2013). Đây là một thuận lợi cho nghiên cứu hiện tại của tác giả
trong việc xây dựng mô hình nghiên cứu bao gồm các yếu tố tổng quát, mặc dù vậy
các nghiên cứu hiện tại là các công trình nghiên cứu có liên quan đến việc hướng
nghiệp, lựa chọn ngành nghề chuyên môn và chưa có một nghiên cứu hay khảo sát nào
liên quan đến lựa chọn một trung tâm ngoại ngữ dành cho đối tượng học sinh, sinh
viên. Đó là lý do cần được xây dựng và nghiên cứu một cách có hệ thống các biến quan
sát ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của học sinh, sinh viên.
1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan
1.5.1. Một số mô hình của các tác giả ngoài nước
1.5.1.1. Mô hình tổng quát của David W. Chapman
Một mô hình tổng quát đã được David W. Chapman xây dựng (1981) về quyết
định chọn trường của học sinh (Hình 1.3). Theo tác giả thì “đặc điểm cá nhân” và “các
ảnh hưởng bên ngoài” (bao gồm các cá nhân có ảnh hưởng; đặc điểm cố định của
trường Đại học và nỗ lực giao tiếp của trường Đại học với học sinh) là hai nhân tố
chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định chọn trường của học sinh.
21
Hình 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học
của David W. Chapman.
(Nguồn: D.W. Chapman, 1981)
Đây là mô hình nền tảng của các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng có tác
động lớn đến việc chọn trường Đại học của học sinh phổ thông (Joseph Kee Ming Sia,
2010 [14]), hay các nghiên cứu về hướng nghiệp cho các học sinh phổ thông hay các
nghiên cứu ngoài lĩnh vực giáo dục của các tác trong nước được trình bày trong phần
tổng quan các vấn đề nghiên cứu (mục 1.6).
1.5.1.2. Mô hình của Hanson và Litten
Việc phát triển chuyên sâu hơn so với mô hình của David W. Chapman, nhóm
tác giả Hanson và Litten (1982) đã đưa ra mô hình nghiên cứu chi tiết hơn (Hình 1.4)
và cho rằng yếu tố về Đặc điểm của học sinh; Đặc điểm trưởng phổ thông; Thuộc tính
Ấntượng
vềtrườngĐạihọc
QuyếtđịnhchọntrườngĐạihọc
Đặc điểm của học sinh
Tình trạng
kinh tế
Nguyện vọng
học tập
Thái độ Năng lực
Các ảnh hưởng bên ngoài
Các cá nhân có ảnh hưởng:
- Bạn bè
- Gia đình
- Thầy cô ở trường cấp 3
Đặc điểm cố định trường
Đại học:
- Học phí
- Vị trí
- Hỗ trợ tài chính
Nỗ lực giao tiếp với học
sinh của trường Đại học:
- Tài liệu có sẵn
- Viếng thăm trường ĐH
- Tuyển sinh
22
cá nhân; Môi tường; Chính sách cộng đồng; Đặc điểm của trường Đại học; Hoạt động
của trường Đại học và Những cá nhân, truyền thông là những nhân tố ảnh hưởng đến
việc chọn trường của học sinh.
Hình 1.4: Mô hình quyết định chọn trường của Hanson và Litten.
(Nguồn: Chris Hampton, 2008)
1.5.1.3. Mô hình động cơ học tập của Uwe Wilkesmann
Đề tài được Uwe Wilkesmann và cộng sự thực hiện tại ba trường Đại học ở
Đức trong năm học 2009-2010. Mẫu nghiên cứu được khảo sát trên 3687 sinh viên
thuộc các ngành học khác nhau như xã hội học, kinh tế và ngành kỹ thuật. Các mục
đều được đánh giá và đo lường theo thang đo Likert [13]. Biến về động cơ học tập của
Uwe Wilkesmann được đo lường thông qua các yếu tố nêu tại Bảng 1.1
Đặc điểm của học sinh:
- Chủng tộc
- Thu nhập
- Trình độ cha mẹ
- Tình trạng KT-XH
- Văn hóa gia đình
- Phẩm chất cha mẹ
- Tôn giáo
- Giới tính
Đặc điểm trường
phổ thông:
- Thành phần xã hội
- Chất lượng giảng dạy
- Chương trình giảng dạy
- Các hoạt động thể dục
thể thao
Những cá nhân,
truyền thông
ảnh hưởng:
- Cha mẹ
- Nhân viên tư vấn
- Bạn bè
- Nhân viên trường
Đại học
Khát vọng
học tập
Quá trình
nghiên cứu
Tìm kiếm
thông tin
Nộp
đơn
Tuyển
sinh
Thuộc tính
cá nhân:
- Thứ bậc trên
lớp
- Khả năng
học tập
- Năng lực
học tập
- Giá trị cá
nhân
- Phẩm chất
- Phong cách
sống
Hoạt động của
trường Đại học:
- Họa động tuyển sinh
- Chính sách học tập
Hoạt động của
trường Đại học:
- Số lượng thừa
nhận/từ chối
- Số lượng hỗ trợ
Chính sách
cộng đồng:
- Hỗ trợ
- Số lượng và đủ
điều kiện
Môi trường:
- Cấu trúc nghề
nghiệp
- Điều kiện kinh
tế
- Điều kiện văn
hóa
Đặc điểm trường Đại học:
- Học phí
- Quy mô
- Chương trình đào tạo
- Khuôn viên
- Công lập/Tư thục
23
Bảng 1.1. Thang đo lường Động cơ học tập
Động cơ bên trong
Bạn cảm thấy hài lòng và thỏa mãn khi tiếp nhận những điều mới
Bạn có cảm giác mạnh mẽ khi được truyền đạt những ý kiến của mình với những người khác
Bạn thích thú với việc khám phá những điều mới lạ chưa từng có trước đó
Bạn có niềm say mê trọn vẹn với việc tìm hiểu những nội dung kiến thức mới
Bạn cảm thấy hài lòng và thỏa mãn khi tiếp nhận những điều mới
Bạn có cảm giác mạnh mẽ khi được truyền đạt những ý kiến của mình với những người khác
Bạn thích thú với việc khám phá những điều mới lạ chưa từng có trước đó
Bạn có niềm say mê trọn vẹn với việc tìm hiểu những kiến thức mới
Bạn cảm thấy hài lòng khi hoàn thành nhiệm vụ học tập khó khăn
Bạn cảm thấy thích thú với việc tìm hiểu những nội dung kiến thức hấp dẫn khác nhau
Trường học cho phép bạn có sự thỏa mãn cá nhân trong việc học tập
Động cơ tiếp nhận
Để củng cố bản thân hoàn thành việc học tập
Thực tế là bạn thành công trong trường học và bạn cảm thấy nó quan trọng
Để khẳng định bản thân là người thông minh
Động cơ bên ngoài
Trường học giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho công việc mà bạn đã chọn
Để đạt được công việc có uy tín trong tương lai
Giúp bạn gia nhập vào thị trường công việc trong lĩnh vực ưa thích
Để nhận được mức lương tốt trong tương lai
Để giúp bạn có sự lựa chọn tốt trong định hướng nghề nghiệp
1.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước
1.5.2.1. Mô hình của nhóm tác giả Trần Văn Quí [6]
Thông qua việc phân tích 227 bảng trả lời câu hỏi của học sinh lớp 12 năm học
2008-2009 của 5 trường Trung học phổ thông tại Quảng Ngãi. Nhóm tác giả Trần Văn
Quí và Cao Hào Thi đã đánh giá tác động của 5 yếu tố bao gồm yếu tố cơ hội việc làm
trong tương lai; yếu tố đặc điểm cố định của trường đại học; yếu tố về bản thân cá
24
nhân học sinh; yếu tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố
về thông tin có sẵn ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học. Các yếu tố này
được trình bày tại sơ đồ mô hình (Hình 1.5).
Hình 1.5: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của
học sinh phổ thông trung học của nhóm tác giả Trần Văn Quí [6]
Κết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa năm yếu tố
nghiên cứu với quyết định chọn trường Đại học của học sinh với các giả thuyết ở mức
ý nghĩa 5%. Mô hình nghiên cứu giải thích được 21.5% cho tổng thể về mối liên hệ
của 5 nhân tố trên với biến lựa chọn trường đại học của học sinh và đồng thời khẳng
định mối quan hệ đồng biến giữa 5 nhân tố này với biến lựa chọn trường đại học.
Điều đó có nghĩa là khi cơ hội việc làm trong tương lai, đặc điểm cố định của trường
đại học càng tốt, năng lực của học sinh càng cao, gia đình và các cá nhân có ảnh
hưởng động viên, khuyến khích và cho lời khuyên càng giá trị và chất lượng thông tin
có sẵn càng tốt thì quyết định chọn trường của các học sinh càng có chất lượng.
1.52.2. Mô hình của tác giả Nguyễn Phương Toàn [9]
Tác giả Nguyễn Phương Toàn thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến
việc chọn trường của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
dựa trên cơ sở tám nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của
học sinh, mô hình nghiên cứu với các nhóm yếu tố ảnh hưởng được trình bày tại sơ đồ
Hình 1.6.
Cơ hội việc làm trong
tương lai
Đặc điểm của Nhà trường
Năng lực của học sinh
Ảnh hưởng của đối tượng
tham gia
Cơ hội học tập cao hơn
QUYẾTĐỊNHCHỌNTRƯỜNGĐẠIHỌC
25
Hình 1.6: Mô hình các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh trung
học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của tác giả Nguyễn Phương Toàn [6]
Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình đạt được độ tương thích với dữ liệu, các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh với 5 yếu tố ảnh
hưởng theo thứ tự giảm dần: mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; đặc điểm của
trường đại học; khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; nỗ lực giao tiếp của
trường Đại học và danh tiếng của trường Đại học. Mô hình nghiên cứu giải thích được
27,6% cho tổng thể về mối liên hệ của 5 yếu tố trên với biến lựa chọn trường Đại học
của học sinh. Điều đó có nghĩa là khi trường đại học có cơ cấu ngành đào tạo đa dạng,
hấp dẫn; đặc điểm của trường đại học càng tốt; cơ hội việc làm sau khi ra trường càng
cao; trường đại học càng nỗ lực trong tư vấn tuyển sinh và chú trọng xây dựng danh
tiếng thương hiệu càng tốt học càng thu hút được đông đảo học sinh dự thi vào trường.
Trong khi đó, có 3 yếu tố trong mô hình nghiên cứu không có ý nghĩa thông kê
trong việc tác động đến quyết định chọn trường của học sinh, đó là: cơ hội trúng
tuyển; sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng và yếu tố tương thích với đặc
điểm cá nhân.
Đặc điểm trường Đại học
Sự đa dạng và hấp dẫn
ngành đào tạo
Cơ hội việc làm trong
tương lai
Nỗ lực giao tiếp với học
sinh của các trường ĐH
Danh tiếng của trường ĐH
Cơ hội trúng tuyển
Sự định hướng của các cá
nhân có ảnh hưởng
QUYẾTĐỊNHDỰTHIVÀOTRƯỜNGĐH
Tương thích với đặc điểm
cá nhân
26
1.5.2.3. Mô hình của nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà [3]
Nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà, trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh
đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường (Hình
1.7) với bảy nhân tố tác động đến việc sinh viên chọn trường trên 1894 sinh viên năm
thứ nhất hệ chính quy.
Hình 1.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường của tác
giả Nguyễn Minh Hà [3]
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì nỗ lực của nhà trường đưa
thông tin đến học sinh sắp tốt nghiệp trung học phổ thông thông qua nhiều đối tượng,
nhiều kênh truyền thông khác nhau. Vì vậy đây là đối tượng mà các trường Đại học
cần quan tâm quảng bá. Bên cạnh đó chất lượng dạy – học là yếu tố quan tâm của cả
người dạy và học. Κết quả nghiên cứu cho thấy người học rất quan tâm đến một môi
trường học tập mang tính chủ động, tạo điều kiện cho người học tự tìm tòi, học hỏi và
nghiên cứu.
Nghiên cứu cũng chỉ ra mối tương quan chặt chẽ giữa hành vi chọn trường/ngành
học với đặc điểm của bản thân sinh viên cũng như công việc trong tương lai. Sinh viên
quan tâm đến tỉ lệ chọi, thi đầu vào và điểm chuẩn của ngành học đăng kí. Trong khi
người thân trong và ngoài gia đình có sự tác động lớn đến quyết định chọn ngành
trường của người học.
Nỗ lực của nhà trường
Chất lượng dạy – học
Đặc điểm cá nhân sinh viên
Công việc trong tương lai
Khả năng đậu vào trường
Người thân trong gia đình
Người thân ngoài gia đình
HÀNHVICHỌNTRƯỜNG
27
1.5.2.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh
lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của tác giả Phạm Thành Long [5]
Các nhân tố bao gồm Đặc điểm trường ĐH; Đặc điểm cá nhân học sinh; Cơ hội
nghề nghiệp; Danh tiếng trường ĐH là những yếu tố ảnh hưởng đã được hầu hết các
tác giả nghiên cứu ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường/ngành của học sinh và
các yếu tố này cũng được nghiên cứu bổ sung bởi nhóm tác giả Phạm Thành Long trên
100 mẫu là học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa để đánh giá sơ bộ và 550 mẫu
nhằm kiểm định lại thang đo. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng của nghiên cứu được
trình bày tại Hình 1.6. Κết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nhân tố “Đáp ứng mong đợi
trong tương lại” tác động lớn nhất đến quyết định chọn trường của học sinh và nhân tố
“Các cá nhân có ảnh hưởng” tác động ít nhất trong khi đó hai nhân tố “Dạnh tiếng
trường Đại học” và “Cơ hội trúng tuyển” không có ý nghĩa thống kê trong việc tác
động đến việc quyết định chọn trường Đại học.
Hình 1.8: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học
sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của nhóm tác giả Phạm Thành Long [5]
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết của đề tài
Từ những cơ sở lý thuyết đã nêu trên, cùng với việc xem xét tình hình thực tế
của sinh viên trường Đại học Nha Trang, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu và đưa
ra 09 giả thuyết nghiên cứu từ H1 đến H9 với 37 yếu tố đại diện ảnh hưởng đến quyết
Đặc điểm cá nhân
học sinh
Đặc điểm trường
Đại học
Các nhân tố có
ảnh hưởng
Danh tiếng trường
Đại học
Thông tin về
trường Đại học
Đáp ứng mong
đợi trong tương
lại
Cơ hội trúng
tuyển
Hướng nghiệp
QUYẾTĐỊNH
CHỌNTRƯỜNG
ĐẠIHỌC
28
định chọn Trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang. Trong đó,
các nhóm yếu tố được giả thuyết từ H1 đến H9 là các biến độc lập định lượng tác động
trực tiếp đến biến phụ thuộc là quyết định chọn TTNN của sinh viên Đại học Nha
Trang. Ngoài ra sẽ xem xét các yếu tố về nhân khẩu học như: giới tính, trình độ, năm
học với kỳ vọng có tác động gián tiếp lên mối quan hệ giữa các biến độc lập nêu trên
và biến phụ thuộc trong mô hình.
Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn TTNN của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
(1) Yếu tố về “Vị trí địa lý”
Việc nghiên cứu ảnh hưởng vị trí tọa lạc của trường Đại học đến sự lựa chọn
của học sinh đã có từ rất sớm ngay từ những năm 70s của thế kỷ trước. Kohn và cộng
sự (1976) đã kết luận rằng yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc sinh viên đi học đại
học là do nhà của họ gần với một tổ chức giáo dục nào đó. Sau đó qua công trình
nghiên cứu của mình, Sevier (1986) đã cho thấy địa điểm trường đại học có thể là một
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
H9
QUYẾT
ĐỊNH
CHỌN
TRUNG
TÂM
NGOẠI
NGỮ
Vị trí địa lý
Marketing
Chương trình đào tạo
Chất lượng đào tạo
Giáo viên
Học phí
Cơ sở vật chất
Thương hiệu
Gợi ý/tư vấn
của người thân
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...luanvantrust
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ma trận space np thang_k15402
Ma trận space np thang_k15402Ma trận space np thang_k15402
Ma trận space np thang_k15402Thắng Nguyễn
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
 
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
 
Ma trận space np thang_k15402
Ma trận space np thang_k15402Ma trận space np thang_k15402
Ma trận space np thang_k15402
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingĐề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang

Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...
Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...
Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà NộiQuản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nộiluanvantrust
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...jackjohn45
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...luanvantrust
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang (20)

Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...
Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...
Các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên tr...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
 
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉLuận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPTLuận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
 
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà NộiQuản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
 
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt NamLuận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
 
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAYChương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên
Kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viênKỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên
Kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luậnLuận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
 
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...
 
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Luận văn: Hệ thống bài tập hóa học cho học sinh lớp 11, HAY
Luận văn: Hệ thống bài tập hóa học cho học sinh lớp 11, HAYLuận văn: Hệ thống bài tập hóa học cho học sinh lớp 11, HAY
Luận văn: Hệ thống bài tập hóa học cho học sinh lớp 11, HAY
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ĐOÀN THỊ HUẾ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ĐOÀN THỊ HUẾ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: 382/QĐ-ĐHNT ngày 16/4/2015 Quyết định thành lập hội đồng: Ngày bảo vệ: Người hướng dẫn khoa học: TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC Chủ tịch hội đồng: TS. ĐỖ THỊ THANH VINH Khoa sau đại học: KHÁNH HÒA - 2016
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Khánh Hòa, ngày 19 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Đoàn Thị Huế
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Nha Trang, cùng toàn thể quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế, Khoa sau đại học Trường Đại Học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Quách Thị Khánh Ngọc, Bộ Môn Quản Trị Kinh Doanh - Khoa Kinh tế - Trường Đại Học Nha Trang, đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Trung cấp Kinh tế Khánh Hòa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi tối ưu nhất để cho tôi được tham dự lớp học cao học này. Tôi xin cảm ơn tất cả các Thầy, Cô, anh, chị, em đồng nghiệp trong Khoa Kế Toán và các Phòng, Khoa khác của nhà trường đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt xin cho tôi được gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè của tôi đã động viên, khích lệ tinh thần giúp tôi hoàn thành được luận văn. Vì luận văn được hoàn thành trong thời gian ngắn, với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Kính mong quý Thầy (Cô), các nhà khoa học, các bạn học viên và những người quan tâm đóng góp ý kiến để tôi có thể làm tốt hơn trong những lần nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 19 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Đoàn Thị Huế
  • 5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..........................................................................................xi MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................6 1.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................................6 1.1.1. Lựa chọn............................................................................................................6 1.1.2. Động cơ .............................................................................................................6 1.1.3. Động cơ học tập.................................................................................................9 1.1.4. Các dạng thức của động cơ học tập ....................................................................9 1.2. Các thuyết về động cơ học ngoại ngữ..................................................................10 1.2.1. Thuyết về động cơ học tập của Robert Gardner................................................10 1.2.2. Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Crookes và Schmidt..............................11 1.2.3. Thuyết về động cơ học tập của Dõrnyei ...........................................................11 1.2.4. Thuyết động cơ học tập của Williams và Burden..............................................12 1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng.....................................................13 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..............................16 1.4.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................16 1.4.2. Nghiên cứu trong nước.....................................................................................17 1.4.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................20 1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan ......................................................................20 1.5.1. Một số mô hình của các tác giả ngoài nước......................................................20 1.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước............................................................23
  • 6. vi 1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết của đề tài.....................................27 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................32 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................33 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................33 2.1.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................33 2.1.2. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................34 2.2. Phương pháp thu thập số liệu và kích thước mẫu ................................................35 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................35 2.2.2. Kích thước mẫu................................................................................................35 2.2.3. Xây dựng bảng câu hỏi và đánh giá sơ bộ các thang đo....................................36 2.3. Thông tin mẫu nghiên cứu ..................................................................................42 2.4. Một số phương pháp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu............................43 2.4.1. Thống kê mô tả ................................................................................................43 2.4.2. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha..................................................................43 2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)......................43 2.4.4. Phân tích hệ số tương quan Pearson - r (Pearson Correlation Coefficient)........44 2.4.5. Phân tích hồi quy đa biến.................................................................................44 2.4.6. Phân tích phương sai (ANOVA) ......................................................................45 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................45 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................46 3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.........................................................................................46 3.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .........................48 3.2.1. Kết quả phân tích thang đo “Vị trí địa lý” ........................................................49 3.2.2. Kết quả phân tích thang đo “Marketing” ..........................................................50 3.2.3. Kết quả phân tích thang đo “Chương trình đào tạo” .........................................50 3.2.4. Kết quả phân tích thang đo “Chất lượng đào tạo”.............................................51 3.2.5. Kết quả phân tích thang đo “Đội ngũ giáo viên”...............................................51 3.2.6. Kết quả phân tích thang đo “Học phí”..............................................................52
  • 7. vii 3.2.7. Kết quả phân tích thang đo “Cơ sở vật chất” ....................................................52 3.2.8. Kết quả phân tích thang đo “Tư vấn người thân”..............................................52 3.2.9. Kết quả phân tích thang đo “Thương hiệu” ......................................................53 3.2.10. Kết quả phân tích thang đo “Quyết định” .......................................................53 3.3. Phân tích khám phá nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis).........................54 3.3.1. Phân tích nhân tố với các biến độc lập..............................................................54 3.3.2. Thang đo phụ thuộc..........................................................................................59 3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy.......................................60 3.4.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ........................................................................61 3.4.2 Phân tích hệ số tương quan Pearson (r) .............................................................63 3.4.3. Phân tích hồi quy, kiểm định mô hình và kiểm định lý thuyết ..........................65 3.5. Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn TTNN của sinh viên theo đặc điểm nhân khẩu học............................................................................................................72 3.5.1. Kiểm định sự khác biệt theo “giới tính” ...........................................................72 3.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo “Năm học” ..........................................................73 3.5.3. Kiểm định sự khác biệt theo “Trình độ học vấn”..............................................74 3.6. Đánh giá mức độ quyết định chọn TTNN của sinh viên ......................................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................77 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘ SỐ HÀM Ý........79 4.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................79 4.2. Một số hàm ý cho các Trung tâm ngoại ngữ tại Nha Trang .................................80 4.3. Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................85 4.3.1. Hạn chế của đề tài............................................................................................85 4.3.2. Định hướng cho nghiên cứu tiếp theo...............................................................85 KẾT LUẬN...............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................87 PHỤ LỤC
  • 8. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐHNT: Đại học Nha Trang TTNN: Trung tâm ngoại ngữ
  • 9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thang đo lường Động cơ học tập...............................................................23 Bảng 2.1: Vị trí địa lý ................................................................................................37 Bảng 2.2: Thang đo Marketing ..................................................................................37 Bảng 2.3: Thang đo Chương trình đào tạo..................................................................38 Bảng 2.4: Thang đo Chất lượng đào tạo.....................................................................38 Bảng 2.5: Thang đo Đội ngũ giáo viên.......................................................................39 Bảng 2.6: Thang đo Học phí ......................................................................................39 Bảng 2.7: Cơ sở vật chất............................................................................................40 Bảng 2.8: Gợi ý/Tư vấn của người thân .....................................................................41 Bảng 2.9: Thang đo Thương hiệu...............................................................................41 Bảng 2.10: Quyết định...............................................................................................42 Bảng 3.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ..........................................................................46 Bảng 3.2: Trình độ của sinh viên ...............................................................................47 Bảng 3.3: Sinh viên năm............................................................................................48 Bảng 3.4: Kết quả thang đo “Vị trí địa lý” .................................................................49 Bảng 3.5: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's biến độc lập .......................................54 Bảng 3.6: Kết quả giá trị phương sai giải thích cho các biến độc lập..........................55 Bảng 3.7: Kết quả phân tích nhân tố của các biến độc lập..........................................56 Bảng 3.8: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's biến phụ thuộc ...................................59 Bảng 3.9: Kết quả giá trị phương sai giải thích cho các biến phụ thuộc......................59 Bảng 3.10. Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố (Pearson) ..................................63 Bảng 3.11: Đánh giá độ phù hợp của mô hình............................................................65 Bảng 3.12: Bảng kết quả phân tích ANOVA..............................................................66 Bảng 3.13: Kết quả hồi quy (sử dụng phương pháp Enter).........................................68 Bảng 3.14. Kiểm định Levence theo giới tính ............................................................72 Bảng 3.15: Bảng ANOVA theo giới tính ...................................................................73 Bảng 3.16. Kiểm định Levence theo năm học ............................................................73 Bảng 3.17: Bảng ANOVA theo năm học ...................................................................73 Bảng 3.18. Kiểm định Levence theo Trình độ học vấn...............................................74 Bảng 3.19: Bảng ANOVA theo Trình độ học vấn......................................................74 Bảng 3.20: Mức độ quyết định chọn TTNN của sinh viên theo từng yếu tố (n=340)..75
  • 10. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow........................................................7 Hình 1.2: Mô hình giai đoạn Stylised.........................................................................14 Hình 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của David W. Chapman. ..................................................................................................21 Hình 1.4: Mô hình quyết định chọn trường của Hanson và Litten. .............................22 Hình 1.5: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh phổ thông trung học của nhóm tác giả Trần Văn Quí..........................................24 Hình 1.6: Mô hình các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của tác giả Nguyễn Phương Toàn .................25 Hình 1.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường của tác giả Nguyễn Minh Hà .......................................................................................................26 Hình 1.8: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của nhóm tác giả Phạm Thành Long..................27 Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên Trường Đại học Nha Trang .......................................................28 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu..................................................................................34 Biểu đồ 3.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ......................................................................46 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân bổ trình độ mẫu điều tra ...................................................47 Biểu đồ 3.3: Sinh viên năm........................................................................................48 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh..................................................................62 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân tán....................................................................................70 Biểu đồ 3.5: Biểu đồ Histogram.................................................................................71 Biểu đồ 3.6: Tần số Q-Q plot khảo sát phân phối của phần dư...................................71
  • 11. xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Việt Nam hiện nay đã và đang gia nhập các tổ chức thương mại thế giới WTO, TPP - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương,…đã mở ra nhiều cơ hội hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội giữa Việt Nam với các quốc gia khác trên toàn thế giới, điều đó cho thấy việc học ngoại ngữ đã thực sự trở nên cấp thiết đối với tất cả mọi người. Do vậy, để đáp ứng nhu cầu người học, nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời. Tuy nhiên với phần LƯỢNG tăng lên rõ rệt như vậy nhưng phần CHẤT còn là một câu hỏi lớn mà rất nhiều bạn trẻ sinh viên băn khoăn làm sao chọn cho mình một nơi học tập phù hợp nhất với kỳ vọng là sẽ có một vốn ngoại ngữ tốt nhất làm hành trang bước vào đời sau khi tốt nghiệp ra trường. Lí do lựa chọn thì có nhiều, nhưng đâu là lí do chính để sinh viên lựa chọn học ngoại ngữ tại các trung tâm ngoại ngữ đó? Sự ra đời của đề tài nghiên cứu ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang’’ sẽ làm sáng tỏ những lý do mà người học cho là sẽ quyết định đến lựa chọn cuối cùng của người học. Nghiên cứu sẽ xác định, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên Trường Đại Học Nha Trang, từ đó nhằm tìm ra các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo tại các TTNN, giúp các TTNN có thể xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thiết thực của người học, tạo được danh tiếng, thương hiệu, tăng khả năng cạnh tranh của mình. Việc thực hiện thông qua hai bước chính, bước một phỏng vấn thăm dò mang tính định hướng một số nhóm đối tượng để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn TTNN. Bước tiếp theo dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với kích thước mẫu n = 340, tiến hành phân tích mẫu nghiên cứu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thông qua phần mềm SPSS18.0. Cuối cùng là kiểm định mô hình, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang bằng kỹ thuật phân tích định tính. Dữ liệu đã được làm sạch trước khi tiến hành xử lý và cho ra kết quả thống kê suy luận. Phần mô tả đối tượng nghiên cứu được thực hiện trên các biến số nhân khẩu học: giới tính, sinh viên năm, trình độ và các tiêu chí trong từng thang đo. Kết quả
  • 12. xii phân tích phương sai một yếu tố, phép kiểm định Student (T-test) để so sánh mức độ Quyết định chọn TTNN theo từng yếu tố nhân khẩu học cho thấy với độ tin cậy 95% không có sự khác nhau về quyết định chọn TTNN của sinh viên theo giới tính, năm học và trình độ học vấn của sinh. Việc xác định độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA đã khẳng định được 31 mục hỏi trong 7 yếu tố bao gồm: Cơ sở vật chất (7 mục); Học phí (6 mục); Chương trình đào tạo (6 mục); Chất lượng đào tạo (4 mục); Giáo viên (3 mục); Thương hiệu (3 mục) và Marketing (2 mục) có độ tin cậy và độ giá trị đảm bảo cho việc đo lường đến Quyết định. Phương pháp hồi quy Enter cho kết quả xác định cường độ của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên trường ĐHNT rút ra có ý nghĩa thống kê theo thứ tự: yếu tố Cơ sở vật chất (hệ số hồi quy 0,408); Chương trình đào tạo (0,362); Thương hiệu (0,333); Giáo viên (0,323); Học phí (0,244); Chất lượng đào tạo (0,145) có tác động cùng chiều, còn yếu tố Marketing (-0,071) thì có tác động ngược chiều. Sáu yếu tố có tác động cùng chiều được sinh viên đánh giá cao, thể hiện giá trị trung bình biến quan sát trên 3,15 thông qua phương pháp thống kê mô tả với giá trị trung bình (Mean) kết hợp với độ lệch chuẩn (SD) trong việc sử dụng để đánh giá mức độ quyết định lựa chọn TTNN của sinh viên. Từ những kết quả phân tích tác giả đã đề xuất một số hàm ý để cải thiện môi trường giáo dục tại các TTNN của Thành phố Nha Trang từ đó tăng khả năng cạnh tranh của trung tâm, cũng như cung cấp cho xã hội những học viên có đủ các kỹ năng cần thiết của một người biết ngoại ngữ. Các hàm ý đó là: Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của TTNN; Đầu tư cơ sở vật chất và phát triển yếu tố con người nhằm củng cố, quản lý chặt chẽ các yếu tố tạo nên thương hiệu của Trung tâm; Tính toán chi phí học tập phù hợp nhằm tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh với các đối thủ để thu hút người học đến với Trung tâm; Tạo môi trường học tập tốt nhằm tạo sân chơi có sức hút, thu hút sự ủng hộ cao của người học đối với Trung tâm. Tuy nhiên, do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế mà nghiên cứu mới chỉ tập trung trong phạm vi giới hạn là khảo sát sinh viên các ngành trong phạm vi Trường Đại học Nha Trang. Vì vậy để đánh giá một cách hoàn thiện cần có những khảo sát mang tính quy mô hơn để việc đánh giá đó sẽ chặt chẽ và toàn diện cao.
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin và sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng như hiện nay cũng như việc Việt Nam đã gia nhập các tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization), TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)…mở ra nhiều cơ hội hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội giữa Việt Nam với các quốc gia khác trên toàn thế giới, từ đó cho thấy việc học ngoại ngữ thực sự trở thành nhu cầu thiết yếu của rất nhiều người, từ trẻ em, học sinh, sinh viên đến người đi làm. Nó không chỉ cho phép chúng ta có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm tốt hơn mà còn giúp bổ sung thêm vốn kiến thức văn hóa nhân loại, đóng góp quan trọng vào nhu cầu hội nhập, hợp tác, phát triển với thế giới bên ngoài. Bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay cũng tạo ra một tầng lớp được gọi là “công dân thế giới”. Đó là những người có tầm nhìn chiến lược toàn cầu, có tư duy toàn cầu, họ làm những công việc vì lợi ích chung của toàn cầu, có thể làm việc tại nhiều nơi trên thế giới, hợp tác trong các dự án, các công việc mang tính quốc tế. Để có thể trở thành một công dân toàn cầu như vậy, họ phải nắm vững các công cụ hỗ trợ, và hai công cụ cần thiết nhất chính là ngoại ngữ – đặc biệt là tiếng Anh và tin học. Một khi đã nắm vững hai công cụ này, cộng với năng lực chuyên môn, có thể giúp bất cứ ai cũng hội nhập được một cách dễ dàng vào thế giới rộng lớn và nắm bắt được nhiều cơ hội hơn bởi nguồn thông tin đồ sộ trên internet là không của riêng ai, nhưng chỉ những người thông thạo ngoại ngữ và tin học mới có thể khai thác triệt để chúng. Đặc biệt đối với các bạn sinh viên, ngoại ngữ là một phần “kiến thức mềm” khá quan trọng trong tương lai sự nghiệp sau này cùng với tấm bằng tốt nghiệp đại học. Ngoại ngữ là một yếu tố không thể thiếu nếu bạn có ý định tìm học bổng để đi du học; nhiều cơ quan chính phủ, các công ty, các doanh nghiệp… đều có nhu cầu tuyển dụng những người có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài. Ngoại ngữ có thể là Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Nga… trong đó, Tiếng Anh là môn học được dạy và học phổ biến nhất, được đưa vào chương trình giảng dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngay từ bậc tiểu học. Bên cạnh đó, Khánh Hòa là một trong những tỉnh có thế mạnh về phát triển du lịch – ngành công nghiệp không khói, có thành phố biển Nha Trang nổi tiếng với vị
  • 14. 2 thế đẹp hàng năm thu hút hàng triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước. Ngoài ra Nha Trang còn có nhiều trường Đại học, Cao đẳng đóng chân trên địa bàn. Chính vì vậy nhu cầu học ngoại ngữ ở đây là rất lớn. Nắm bắt được nhu cầu đó nên nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời. Theo số liệu thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa, toàn tỉnh hiện có 68 trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học do Sở quản lý, trong đó 9 trung tâm giáo dục thường xuyên, 1 trung tâm ngoại ngữ - tin học, 6 trung tâm ngoại ngữ, 3 cơ sở ngoại ngữ - tin học, 39 cơ sở ngoại ngữ. Ngoài ra, còn có một số trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh [20]. Hiện nay trên địa bàn thành phố Nha Trang có 11 trường Đại học và Cao đẳng với số lượng sinh viên rất lớn, lên đến vài chục ngàn sinh viên [20]. Chính vì CẦU lớn như vậy nên ắt hẳn CUNG cũng phát triển tăng theo đặc biệt là ở khu vực gần các trường đại học, cao đẳng. Trong đó, nếu chỉ tính riêng xung quanh Trường Đại học Nha Trang đã có tới hàng chục trung tâm, cơ sở ngoại ngữ, tin học với các các hình thức quảng cáo rất bắt mắt làm người học “hoa mắt” không biết chọn TTNN nào. Trên thực tế các bạn trẻ sinh viên luôn băn khoăn làm sao chọn cho mình một nơi học tập phù hợp nhất với kỳ vọng là sẽ có một vốn ngoại ngữ tốt nhất làm hành trang bước vào đời sau khi tốt nghiệp ra trường. Vậy đâu là yếu tố mà các bạn sinh viên Trường ĐHNT đã dựa vào đó để chọn cho mình một nơi học ngoại ngữ phù hợp và hiệu quả? Để trả lời cho câu hỏi này tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang’’ làm luận văn thạc sĩ của mình. Với hy vọng qua nghiên cứu này sẽ xác định, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang, từ đó nhằm tìm ra các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo tại các trung tâm ngoại ngữ, giúp các trung tâm ngoại ngữ có thể xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thiết thực của người học, tạo được danh tiếng, thương hiệu, tăng khả năng cạnh tranh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu tổng quát Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang. Trên cơ sở đó đưa ra các hàm ý phục vụ công tác đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nhằm tạo vị thế cạnh tranh của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Nha Trang - Khánh Hòa.
  • 15. 3 *Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang; - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang; - Phân tích sự khác biệt trong quyết định chọn cơ sở học ngoại ngữ của sinh viên, từ đó đưa ra các hàm ý phục vụ công tác đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, hoàn thiện môi trường học tập và rèn luyện của học viên tại các trung tâm đào tạo ngoại ngữ trên địa bàn Thành phố Nha Trang - Khánh Hòa. 3. Phương pháp nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể được vạch định trên, nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. - Nghiên cứu sơ bộ: Tham khảo lý thuyết, thu thập tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; trao đổi thảo luận với nhiều thành phần xã hội từ cấp quản lý giáo dục, nhà nghiên cứu, nhà tuyển dụng lao động, các chuyên gia và các sinh viên trường ĐHNT từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên. Tiếp theo là việc xây dựng thang đo dựa trên cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên bằng phương pháp thảo luận với các thành phần xã hội đã trao đổi thảo luận thông qua những câu hỏi mở và thu thập tài liệu thứ cấp. Để đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA tiến hành điều tra với kích thước mẫu n = 50. - Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu này được tiến hành bằng phương pháp định lượng dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với kích thước mẫu n = 340. Từ cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích mẫu nghiên cứu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích các nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm SPSS18.0. Sau đó tiến hành kiểm định mô hình, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang bằng kỹ thuật phân tích định tính.
  • 16. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang. - Khách thể nghiên cứu: Sinh viên Trường Đại học Nha Trang tính đến tháng 9/2015. - Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên một số ngành tại Trường Đại học Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 05/2015 đến hết tháng 09/2015. 5. Đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần như một tài liệu tham khảo cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý lĩnh vực giáo dục, các nhà hoạch định chiến lược và các bạn học viên tại Việt Nam khi nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. - Về mặt thực tiễn: + Cung cấp một nguồn thông tin toàn diện, tổng hợp và đáng tin cậy cho hoạt động quản lý giáo dục của các trung tâm ngoại ngữ. + Kết quả nghiên cứu giúp các trung tâm ngoại ngữ xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên, đồng thời thấy được mức độ quan trọng từ thấp tới cao của các nhân tố để đưa ra các quyết định chiến lược, thay đổi nội dung, chương trình đào tạo cho phù hợp với nhu cầu của sinh viên, từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh của trung tâm ngoại ngữ. + Ngoài ra, những kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu là cơ sở cho việc hoàn thiện và triển khai hoạt động nghiên cứu về động cơ chọn nơi đào tạo ngoại ngữ của người học trong những nghiên cứu sau này. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, các danh mục phụ lục, đề tài bao gồm 4 chương với kết cấu và nội dung cụ thể như sau: Mở đầu: Giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài.
  • 17. 5 Chương 1. Cơ sở lý thuyết Nội dung của chương này đưa ra cơ sở lý thuyết về động cơ, nhu cầu học tập của sinh viên và tóm lược các mô hình nghiên cứu các yếu tố liên quan đến quyết định chọn trường của học sinh. Trên cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu, tác giả sẽ đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương này tập trung vào các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng trong đề tài để kiểm định thang đo và mô hình cùng với các giả thuyết nghiên cứu làm nền tảng cho chương 3. Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Nội dung chính của chương là tiến hành nghiên cứu, phân tích và đưa ra những kết quả cụ thể liên quan đến quyết định chọn TTNN của sinh viên. Chương 4. Bàn luận kết quả nghiên cứu và một số hàm ý Dựa trên những kết quả đã đạt được ở chương 3, chương cuối này sẽ tổng kết lại những kết quả tổng quát đạt được, những thiếu sót và hạn chế của đề tài. Đồng thời đưa ra một số hàm ý góp phần nâng cao chất lượng của dịch vụ giáo dục tại TTNN trên địa bàn thành phố Nha Trang _ Khánh Hòa. Cuối cùng là: Tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 18. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Lựa chọn Thuật ngữ “lựa chọn” được dùng để nhấn mạnh việc phải cân nhắc, tính toán để quyết định sử dụng loại phương thức hay cách thức tối ưu trong số những điều kiện hay cách thức hiện có để đạt được mục tiêu trong các điều kiện khan hiếm nguồn lực. 1.1.2. Động cơ Ngày nay, khái niệm về động cơ được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các ngành nghề trong cuộc sống: trong công việc, trong lao động, trong học tập, trong thể thao,…Kleinbeck (2009) cho rằng, động cơ là nền tảng cơ bản của hiệu quả lao động và học tập. Năng suất lao động và học tập không chỉ được xác định bởi khả năng làm việc và lao động mà còn được xác định vào động cơ của nó. Bản chất của động cơ là sự phản ánh tâm lý về đối tượng có khả năng thỏa mãn nhu cầu của chủ thể. Nhu cầu bao giờ cũng nhằm vào một đối tượng nhất định. Nó hối thúc con người hành động nhằm đáp ứng thỏa mãn và chỉ khi gặp được đối tượng có khả năng thỏa mãn thì nó mới có thể trở thành động cơ thúc đẩy, định hướng hoạt động của chủ thể, thôi thúc con người hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu. Ở đây có mối quan hệ chặt chẽ giữa động cơ và nhu cầu, nhiều khi đan xen và khó tách rời nhau. Tuy nhiên, động cơ và nhu cầu không thống nhất với nhau, những nhu cầu giống nhau có thể được thỏa mãn bằng những động cơ khác nhau. Và ngược lại, ở đằng sau những động cơ khác nhau lại có những nhu cầu khác nhau. Mối quan hệ không đồng nhất giữa động cơ và nhu cầu nhờ tính chất đa dạng, đa phương thức trong động cơ, và cách thức thỏa mãn nhu cầu trong hành động của con người. Động cơ tác động đến hành động hướng đích, khi động cơ cao con người sẵn sàng làm mọi việc nhằm đạt được mục đích. Động cơ không chỉ định hướng cho hành vi tương thích với mục đích mà còn đem lại sự sẵn sàng tiêu tốn thời gian và năng lượng để thực hiện hành động. Động cơ cũng ảnh hưởng đến cách thức chúng ta xử lý thông tin và ra quyết định. Khi người tiêu dùng có động cơ cao để đạt được mục đích, họ sẽ chú ý tới nó và cẩn thận hơn, nghĩ về nó nhiều hơn, cố gắng hiểu thông tin về nó, đánh giá thông tin kỹ lưỡng và cố gắng lưu trữ thông tin cho lần sử dụng sau.
  • 19. 7 Nhân tố then chốt của động cơ là sự thích ứng cá nhân. Người tiêu dùng coi một sản phẩm/thương hiệu là thích ứng với cá nhân khi có sự liên kết nhận thức giữa kiến thức về bản thân – đó là nhu cầu, mục đích, giá trị và bản ngã cái tôi với kiến thức về sản phẩm/thương hiệu, đồng thời sản phẩm/thương hiệu có mức độ rủi ro được nhận thức cao, và thông tin về sản phẩm/thương hiệu là không tương thích vừa phải với thái độ có trước của người tiêu dùng. Các nhân tố ảnh hưởng của động cơ: Nhu cầu: Một nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự thích ứng cá nhân và động cơ. Người tiêu dùng coi một sản phẩm/thương hiệu là thích ứng với cá nhân khi có sự liên kết nhận thức giữa kiến thức về bản thân – đó chính là nhu cầu. Nhu cầu là một sự thiếu hụt cảm nhận tạo ra bởi sự mất cân bằng giữa trạng thái tâm sinh lý thực tại và mong muốn. Tình trạng mất cân bằng này dẫn đến sự căng thẳng khiến cá nhân có động lực tìm cách giải tỏa căng thẳng, tức thỏa mãn nhu cầu. Theo Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow (Hình 1.1), nhu cầu của con người được phân chia thành năm loại: Nhu cầu sinh lý (các nhu cầu khác chỉ được kích hoạt khi nhu cầu này được đáp ứng); Nhu cầu an toàn (được kích hoạt khi nhu cầu thể chất được thỏa mãn và xảy ra trước các nhu cầu khác); Nhu cầu xã hội; Nhu cầu được tôn trọng; và Nhu cầu tự khẳng định mình. Theo Abraham Maslow, nhu cầu được phân chia theo các nhóm cấu trúc có đẳng cấp từ thấp đến cao, mà tính nhất quán logic của các nhu cầu chứng tỏ một trật tự xuất hiện các nhu cầu trong quá trình phát triển của cá thể, cũng như chứng tỏ sự phát triển của hệ thống động cơ. Hình 1.1: Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow [23] Lý thuyết của A. Maslow giúp cho những người làm Marketing hiểu được các sản phẩm khác nhau phù hợp như thế nào với ý muốn, mục đích và cuộc sống của những người tiêu dùng tiềm năng. Tự khẳng định Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý
  • 20. 8 Mục đích: Nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến sự thích ứng cá nhân và động cơ là mục đích. Một mục đích là một trạng thái cuối cùng hay một kết quả cụ thể mà một cá nhân mong muốn đạt được. Giá trị: Giá trị là những niềm tin bền bỉ về một hành vi hay kết quả có trước là đáng mong muốn hay là tốt. Giá trị có tính lâu dài theo thời gian, không gắn liền với một tình huống cụ thể, định hướng cho cá nhân lựa chọn và đánh giá hành vi, được sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng tương đối. Cá nhân thể hiện những giá trị mình đặt ra thông qua lời nói và hành động của họ. Người tiêu dùng có động cơ xử lý thông tin và ra quyết định khi họ thấy nó tương thích với giá trị của mình – bởi đó là những niềm tin giúp người tiêu dùng biết điều gì là quan trọng hay tốt nhất. Bản ngã cái tôi: Bản ngã cái tôi là toàn bộ những suy nghĩ và tình cảm nhìn nhận về bản thân cá nhân và cách cá nhân nghĩ người khác nhìn nhận mình như thế nào. Đó chính là nhận thức về đặc điểm thể chất và tính cách, năng lực và giá trị của bản thân, là hình ảnh mà cá nhân nghĩ về bản thân mình. Ngoài ra, rủi ro nhận thức là một nhân tố khác ảnh hưởng đến sự thích ứng cá nhân và động cơ. Rủi ro nhận thức là mức độ nhận thức của người tiêu dùng về tính tiêu cực tổng thể của một hành động dựa trên việc đánh giá các kết quả tiêu cực và xác suất xảy ra các kết quả này. Đây là yếu tố bao gồm hai thành phần chính: kết quả tiêu cực của hành động và xác suất xảy ra kết quả. Rủi ro nhận thức cao nếu kết quả tiêu cực có khả năng xảy ra lớn hơn, hay kết quả tích cực có khả năng xảy ra ít hơn và sự thích ứng cá nhân của hành động là lớn. Khi đó, người tiêu dùng sẽ chú ý nhiều hơn, thu thập, xử lý và đánh giá thông tin đầy đủ và kỹ lưỡng hơn. Rủi ro nhận thức có thể liên kết với bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào, nhưng có xu hướng cao hơn khi sản phẩm/dịch vụ là mới, có ít thông tin, có giá trị cao, phức tạp về mặt kỹ thuật, hay có sự khác biệt khá lớn về chất lượng giữa các thương hiệu. Người tiêu dùng không thỏa mãn khi có rủi ro nhận thức cao, vì thế họ thường bị thúc đẩy thực hiện một số hành vi và hoạt động xử lý thông tin nhằm giảm rủi ro như đi thu thập nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Người tiêu dùng cũng có thể giảm rủi ro bằng cách trung thành với một hoặc một số thương hiệu, để duy trì mức độ hài lòng đã được trải nghiệm trong quá khứ.
  • 21. 9 Nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến động cơ là mức độ mà ở đó thông tin mới tương thích với kiến thức hay thái độ có trước của người tiêu dùng. Chúng ta thường có động cơ mạnh để xử lý các thông điệp không tương thích một cách vừa phải với kiến thức hay thái độ hiện tại bởi chúng được nhận thức có tính đe dọa và bất tiện ở mức độ vừa phải. Do đó, họ sẽ cố gắng loại bỏ hay ít nhất tìm hiểu sự không tương thích này. 1.1.3. Động cơ học tập Vậy động cơ học tập là gì? Tại sao động cơ học tập lại có vai trò quan trọng đối với người học? “Động cơ học tập là sự sẵn sàng đầu tư thời gian, sức lực và các tiềm lực khác của con người trong một khoảng thời gian dài để đạt được một mục đích đã đặt ra trước của bản thân” (Willis J.Edmondson, 1997). Động cơ học tập là một khái niệm tổng thể bao gồm rất nhiều nhân tố khác nhau. Động cơ học tập bao gồm 4 nhân tố chính: mục tiêu đề ra; nỗ lực học tập của bản thân; mong muốn đạt được mục tiêu đã đề ra và thái độ đúng đắn với hành vi của con người (Gardner, 1985). Mặt khác, động cơ học tập là động cơ để quyết định cho việc tham gia và tiếp tục việc học tập (theo Uwe Wilkesmann, Heike Fischer & Alfredo Virgillito). Theo L.I. Bozovik, A.K.Dusaviski, động cơ học tập của người học được phân thành hai loại: động cơ học tập mang tính xã hội và động cơ mang tính nhận thức. Trên cơ sở phát triển quan điểm trên, A.K.Marcova và V.A.Kruteski thì cho rằng: ngoài hai động cơ trên còn có loại thứ ba: Động cơ sáng tạo hay động cơ nhận thức mang tính xã hội. Đó là mức phát triển cao nhất của động cơ học tập. Động cơ học tập không có sẵn hay tự phát, mà được hình thành dần dần trong quá trình học tập của người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy. Để hình thành động cơ học tập cho người học, giáo viên cần làm cho việc học của họ trở thành học sao cho kích thích được tính tích cực, tạo hứng thú cho người học. 1.1.4. Các dạng thức của động cơ học tập 1.1.4.1. Động cơ học mang tính phương tiện và để hòa nhập vào cộng đồng Hai khái niệm về động cơ học tập này được Gardner và Lambert đưa ra trong công trình nghiên cứu của mình vào năm 1970. Động cơ học tập để hòa nhập được hiểu là người học muốn trở thành thành viên của cộng đồng ngôn ngữ đó, ví dụ học ngoại ngữ để có thể dễ dàng hòa nhập vào thế giới đang mở cửa. Động cơ học mang tính phương tiện được hiểu là người học sử dụng ngôn ngữ được học vào công việc, mục đích của mình.
  • 22. 10 1.1.4.2. Động cơ học tập nội vi và ngoại vi ở người học Người học có động học tập nội vi, ví dụ như học ngoại ngữ phải xuất phát từ niềm đam mê, yêu thích, có niềm vui và có nhu cầu thực sự học ngay cả khi người học không cần dùng ngôn ngữ đó cho công việc hay mục đích nào khác. Đối lập với động cơ học tập nội vi là động cơ học tập ngoại vi. Người có động cơ học tập ngoại vi chịu tác động của ngoại cảnh, ví dụ việc khen thưởng của Thầy, Cô, bố mẹ, học để nhận quà tặng hay học vì lấy điểm tốt, lấy chứng chỉ,…(Schiefele, 1996) cho rằng, động cơ học tập nội vi có vai trò quyết định đối với việc học ngoại ngữ. Trên cơ sở của niềm đam mê, quan tâm thực sự đến việc học mà người học sẽ đạt được kết quả học tập cao. Đó cũng chính là mục đích đạt được của các giáo viên giảng dạy nói chung và giáo viên ngoại ngữ nói riêng. 1.2. Các thuyết về động cơ học ngoại ngữ Kleppin khẳng định rằng, trong lĩnh vực dạy và học ngoại ngữ, hầu như chưa có khái niệm nào được đưa ra nghiên cứu và thảo luận nhiều như vấn đề về động cơ học tập (Kleppin, 2006). Trong đó có các thuyết về động cơ học tập của (Crookes and Schmidt, 1991), (Dörnyei, 2001a), (Robert Gardner, 1985), (Williams and Burden …) 1.2.1. Thuyết về động cơ học tập của Robert Gardner Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Robert Gardner được đánh giá là thuyết thành công nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đối với việc dạy và học ngoại ngữ hiện nay. Ngay từ đầu những năm 70, Gardner đã cùng các đồng nghiệp của mình nghiên cứu một công thức để đo động cơ học ngoại ngữ đó là Attitude/Motivàtion Test Battery (AMTB). Ban đầu, Gardner đã tiến hành nghiên cứu ở một nhóm học sinh học tiếng Pháp từ lớp 7 đến lớp 11 tại Canada (tiếng mẹ đẻ của các học sinh này là Tiếng Anh). Để đo thanh công động cơ học ngoại ngữ, thái độ và yếu tố sợ học ngoại ngữ. Sau đó, ông đã tiến hành nghiên cứu ở nhiều nơi khác như ở London, Orantio và ở bảy vùng khác của Canada. Trong việc đo AMTB, Gardner và đồng nghiệp của ông đã nghiên cứu năm lĩnh vực sau đây: + Thái độ đối với việc học: gồm có thái độ/ quan điểm của học sinh đối với thầy cô giáo và đối với nhóm bạn học. + Sự gắn bó (Integrativität): AMTB nghiên cứu ba nhân tố chính sau đây: sự định hướng gắn bó để trở thành thành viên một nhóm hay một tổ chức nào đó, mối quan tâm đến việc học ngoại ngữ và thái độ đối với nhóm người sử dụng ngôn ngữ đích.
  • 23. 11 + Động cơ học tập được đánh giá qua những nhân tố sau: Tăng cường thúc đẩy động cơ học tập; Mong muốn học ngoại ngữ; Quan điểm/ thái độ đối với quá trình học ngoại ngữ. + Sự định hướng mang tính phương tiện; + Sợ học ngoại ngữ được thể hiện qua những trường hợp sau đây: Sợ sử dụng ngoại ngữ trong lớp học; Sợ sử dụng ngoại ngữ trong cuộc sống hàng ngày. 1.2.2. Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Crookes và Schmidt Crookes và Schmidt đã soạn thảo một công trình nghiên cứu về động cơ học tập vào năm 1991. Công trình nghiên cứu này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong việc nghiên cứu động cợ học tập trong lĩnh vực giảng dạy và học tập ngoại ngữ. Hai tác giả cũng đã chỉ ra rằng, các công trình nghiên cứu từ trước đến nay đã bỏ qua vai trò của môi trường giảng dạy trong lớp học đối với quá trình học ngoại ngữ. Mối tương quan giữa động cơ học tập và việc học ngoại ngữ được phân tích qua bốn khía cạnh sau đây: + Schmidt cho rằng sư tập trung của người học vào nội dung học tập chính là điều kiện chính cho việc học ngoại ngữ; + Phạm vi tình huống giảng dạy trong giờ học bao gồm kỹ thuật và những hoạt động được giáo viên và học viên thực hiện trong giờ học giáo viên tăng cường chất lượng nội dung giảng dạy; + Phạm vi về chương trình giảng dạy: Giáo viên soạn thảo chương trình giảng dạy dựa trên cơ sở của nhu cầu người học, thảo luận với đồng nghiệp về việc lựa chọn các tài liệu giảng dạy và về những điểm mạnh và điểm yếu của tài liệu đã được đưa vào sử dụng trong giờ học; + Phạm vi ngoài giờ học đề cập đến môi trường ngoài lớp, nơi mà sinh viên có thể sử dụng tốt những kiến thức ngôn ngữ đã lĩnh hội được. 1.2.3. Thuyết về động cơ học tập của Dõrnyei Trong thuyết về động cơ học tập Dõrnyei nổi bật lên ba phạm vi chính: + Phạm vi về ngôn ngữ bao gồm các giá trị về văn hóa, ngôn ngữ và giá trị về ngữ dụng học cũng như thái độ của người học đối với ngôn ngữ và văn hóa đích.
  • 24. 12 Những giá trị văn hóa và ngôn ngữ này được xác định trong môi trường xã hội của người học. Ví dụ, người học sẽ có ấn tượng tốt về ngôn ngữ đích, nếu họ thường xuyên có cơ hội xem phim hay chương trình truyền hình bằng chính ngôn ngữ đó, thiết lập mối quan hệ tiếp xúc với người bản xứ, hay tham gia vào các chương trình trao đổi văn hóa v.v... + Phạm vi người học bao gồm những yếu tố mang tính cá nhân mà người học tự phát triển trong quá trình học tập. Hai nhân tố chính góp phần vào thành công của người học đó là mong muốn đạt được thành công và sự tự tin vào chính khả năng của bản thân mình. + Về môi trường học tập: môi trường học tập gắn với các mô típ đặc trưng cho những khía cạnh khác nhau của việc học ngoại ngữ trong lớp học. Môi trường học tập bao gồm ba thành phần chính sau đây:  Yếu tố khóa học có tác dụng thúc đẩy động cơ học tập như chương trình giảng dạy, tài liệu và phương pháp giảng dạy, nhiệm vụ của người học.  Yếu tố đặc trưng của giáo viên đề cập đến tính cách cũng như phong cách giảng dạy và hành vi cư xử của giáo viên trong lớp học.  Yếu tố đặc trưng cho nhóm học: thể hiện sự hợp tác trong nhóm và sự hiểu biết thông qua các hoạt động trong giờ học. 1.2.4. Thuyết động cơ học tập của Williams và Burden Theo Williams và Burden, mỗi một cá nhân có động cơ học tập khác nhau. Vì vậy việc đảm bảo cho một cá nhân có động cơ học ngoại ngữ và kiên trì để đạt được kết quả trong quá trình học tập ở mỗi cá nhân là hoàn toàn khác nhau. Theo hai tác giả, động cơ học tập bao gồm ba yếu tố chính sau: + Lý do học tập: Ở đây lý do học tập chịu tác động của những nhân tố trong và ngoài của mỗi cá nhân; + Quyết định để học; + Duy trì sự cố gắng cũng như sự bền bỉ chịu đựng để hoàn thành tốt việc học. Cũng theo Williams và Burden, động cơ học tập là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố ngoại vi và nội vi của mỗi cá nhân. Các yếu tố nội vi ở trong mỗi cá nhân bao gồm chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến hành vi học, khả năng kiểm soát sự thay đổi quá trình học và khả năng thực hiện mục đích đã đề ra. Trong những nhân tố ngoại vi
  • 25. 13 ảnh hưởng đến động cơ học tập cần phải kể đến trước tiên là cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè. Họ không tác động trực tiếp nhưng có khả năng hỗ trợ và thúc đẩy quá trình học tập của người học. Trong cơ chế thị trường như hiện nay, người ta đã mạnh dạn thay đổi quan điểm về giáo dục, coi học sinh cũng như “khách hàng”, nhà trường giống như một “doanh nghiệp” cung cấp các “dịch vụ giáo dục”. Để “doanh nghiệp” tồn tại và phát triển thì phải coi “khách hàng là thượng đế” vì không có “khách hàng” thì cũng không có “doanh nghiệp”. Từ quan điểm đó nên chúng ta phải xem xét cả đến yếu tố hành vi người tiêu dùng để làm cơ sở lý thuyết cho đề tài này. 1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng Ngay từ những năm đầu thế kỷ XX Lý thuyết hành vi về con người đã được hình thành. Các tác giả Ivan P. Pavlow (1923), Edward L.Thorndike (1925) và B.F.Skinner (1930) là những người đặt nền móng cho ngành hành vi học với nghiên cứu về phản ứng có điều kiện (Conditioned Reflexes), luật tác động (Law of Effect) trên cơ sở phát triển luật tác động của Thorndike với các nghiên cứu về phần thưởng và sự trừng phạt. Cho đến nay lý thuyết hành vi đã có những bước phát triển và được sử dụng như là phương pháp luận chủ yếu cho nhiều ngành khoa học khác nhau như y học, hành vi tổ chức, hành vi xã hội, hành vi mua sắm cá nhân cũng như tổ chức. Với nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng, Philip Kotler ( 2001) đánh giá đây là một nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong quy trình ra quyết định về chiến lược tiếp thị của các doanh nghiệp. Thay vì những người làm tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua kinh nghiệm tiếp xúc, giao dịch và bán hàng của họ hàng ngày, thì sự phát triển về quy mô và thị trường của các doanh nghiệp đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nữa mà thông tin từ bộ phận bán hàng còn mang nhiều tính chủ quan. Do vậy nhà quản trị đã phải đưa việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực của mình giúp công ty có được quyết định phù hợp, chính xác và có thể xây dựng được một lịch trình kế hoạch tiếp thị hiệu quả nhằm thu hút khách hàng. Vấn đề quan trọng để công ty thiết lập các chiến lược tiếp thị hữu hiệu là tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng và các quá trình mua sắm của họ thông qua các giai đoạn như thế nào, người tiếp thị có thể khám phá ra mình phải làm thế nào để
  • 26. 14 đáp ứng người tiêu dùng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp có thể hoạch định các chương trình tiếp thị hữu hiệu cho các thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Do đó các nhà làm công tác tiếp thị muốn tìm hiểu các kích thích tác động đến các đáp ứng như thế nào cần thực hiện hai vấn đề: Thứ nhất, các đặc điểm của khách hàng sẽ tác động đến việc họ sẽ nhận thức và đáp ứng như thế nào với các kích thích; Thứ hai, tiến trình ra quyết định mua hàng sẽ tác động lên hành vi của khách hàng. Tiến trình mua của khách hàng thường bao gồm năm giai đoạn theo sơ đồ hình 1.2 sau: Hình 1.2: Mô hình giai đoạn Stylised (Nguồn: S.Ratneshwar, 2005) Khách hàng có thể rất nỗ lực trong khi ra quyết định mua một mặt hàng nào đó hoặc chỉ đơn thuần xem như việc mua theo thói quen mà họ chỉ đầu tư một nỗ lực tối thiểu. Mức độ phức tạp trong việc ra quyết định mua hàng liên quan trực tiếp đến mức độ quan tâm của khách hàng trong tình huống mua. Nhận biết nhu cầu: Người tiêu dùng nhận biết nhu cầu của mình có thể xuất phát từ chính bản thân họ và thường chúng là những nhu cầu sinh lý như đói, khát,… đến mức nào đó và người ta phải mua sản phẩm tiêu dùng để thỏa mãn chúng. Ngoài ra, nhu cầu cũng có thể được gợi mở do các tác động bên ngoài của bạn bè và những người xung quanh. Tiến trình quyết định mua bắt đầu với sự nhận biết sự thiếu hụt hoặc cảm thấy cần một cái gì đó. Đây có thể là một nhu cầu cụ thể đối với một sản phẩm nào đó hoặc chỉ cảm thấy thiếu mà không biết thiếu cái gì cụ thể. Các kích tác tâm lý, vật chất và xã hội trong môi trường xung quanh người tiêu dùng sẽ tạo ra cảm giác thiếu hụt nơi người tiêu dùng. Đánh giá sau khi mua Lựa chọn và mua Đánh giá các lựa chọn Tìm kiếm thông tin Nhận biết nhu cầu
  • 27. 15 Sự khác biệt quan trọng giữa tình trạng hiện tại và mong muốn liên quan đến việc mua hàng tiềm năng xuất hiện trong nhận thức của người tiêu dùng họ sẽ có động cơ giải quyết vấn đề mua hàng. Tuy nhiên, sự khác biệt này đủ lớn để khiến cho khách hàng hành động. Tìm kiếm thông tin: Khi khách hàng nhận biết nhu cầu của mình, họ có thể hoặc không tiếp tục làm một điều gì đó để thỏa mãn nhu cầu của mình. Điều này phụ thuộc vào mức độ quan trọng của nhu cầu thời gian. Tuy nhiên, thông thường người tiêu dùng sẽ thực hiện bước tiếp theo là tìm kiếm thông tin bằng các hình thức như: tìm kiếm thông tin nội bộ, bên ngoài, tìm kiếm thông tin trước đó và tìm kiếm liên tục. Tìm kiếm thông tin trước đó có thể là bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai. Nó có thể không tập trung vào nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng, mặc dù các nỗ lực tìm kiếm cũng nhằm hướng đến ra các quyết định mua hàng tốt hơn nhằm giải quyết vấn đề mua hàng. Đánh giá các lựa chọn: Khi khách hàng đã thu thập đủ thông tin từ các nguồn bên trong và bên ngoài để xác định các lựa chọn khác nhau có thể thỏa mãn nhu cầu của họ, bước tiếp theo là họ sẽ đo lường, đánh giá các lựa chọn khác nhau theo một số các tiêu chuẩn quan trọng. Các tiêu chuẩn khách quan và chủ quan đều được sử dụng để đánh giá các lựa chọn này như: giá cả, kiểu dáng, bảo hành, nhãn hiệu,… Trong đó, chất lượng và giá trị của sản phẩm là hai tiêu chuẩn quan trọng mà hầu hết các quyết định mua hàng đều sử dụng, đây là một tiêu chuẩn vừa chủ quan, vừa khách quan. Mặc dù khách hàng sử dụng nhiều tiêu chuẩn khác nhau của tiến trình đánh giá các lựa chọn, tầm quan trọng của mỗi tiêu chuẩn có thể khác nhau. Trong hầu hết các tình huống mua hàng, chỉ một vài tiêu chuẩn sẽ nổi trội lên và được người tiêu dùng sử dụng để ra quyết định cuối cùng. Lựa chọn mua: Sau khi khách hàng thu thập đủ thông tin thông qua tiến trình tìm kiếm, sắp xếp và đánh giá các lựa chọn dựa trên các tiêu chuẩn quan trọng, người tiêu dùng chuẩn bị để ra quyết định mua hàng. Khi thực hiện ý định mua hàng, người mua có thể đưa ra năm quyết định cụ thể là quyết định về nhãn hiệu, quyết định người bán, quyết định về số lượng, quyết định về thời gian và phương thức thanh toán. Đánh giá sau khi mua: Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng sẽ cảm thấy thỏa mãn hoặc thất vọng và sẽ có những hành vi sau khi mua và đây cũng là mối quan
  • 28. 16 tâm hàng đầu của các nhà cung cấp dịch vụ trong môi trường cạnh tranh. Điều gì xác định là khách hàng thỏa mãn hay không với việc mua hàng? Câu trả lời nằm ở mối quan hệ giữa sự mong đợi của khách hàng và năng lực thực tế của sản phẩm mà họ nhận được khi tiêu dùng sản phẩm. Việc khách hàng hài lòng hay không thỏa mãn là vô cùng quan trọng đối với tương lai của nhà cung cấp dịch vụ. 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 1.4.1. Nghiên cứu ngoài nước Những tư tưởng về định hướng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ dưới dạng sơ khai và biểu hiện thông qua việc phân chia, phân cấp lao động tuỳ thuộc vào địa vị và nguồn gốc xuất thân của mỗi người trong xã hội. Vào những năm 1940, nhà tâm lý học Mỹ J.L Holland đã nghiên cứu và thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp tác giả đã chỉ ra tương ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp đó là một số những nghề nghiệp mà cá nhân có thể chọn để có được kết quả làm việc cao nhất [5]. Đến thập niên 80, David W. Chapman (1981) đã triển khai nghiên cứu mang tầm phổ quát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh. Tác giả cho rằng “yếu tố về đặc điểm” và “yếu tố về các ảnh hưởng bên ngoài” là hai nhân tố chính. Trong khi đó, đặc điểm cố định của trường đại học như học phí, vị trí địa lý hay các chương trình hỗ trợ về chi phí hay môi trường ký túc xá cũng như nỗ lực giao tiếp của trường đại học với học sinh là những yếu tố có ảnh hưởng [15]. Mô hình Daivid W. Chapman (1981) đã được nghiên cứu bổ sung bởi Hanson và Litten (1982). Κết quả nghiên cứu của nhóm đã chỉ ra các yếu tố về thuộc tính cá nhân, môi trường, chính sách cộng đồng, hoạt động của trường đại học có ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định chọn trường của học sinh. Trong nghiên cứu của mình, Mei Tang, Wei Pan và Mark D.Newmeyer [18] đã áp dụng mô hình lý thuyết phát triển xã hội nghề nghiệp để khảo sát các yếu tác động đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh trung học. Bromley H. Kniveton (2004) đã khảo sát 384 thanh thiếu niên (bao gồm 174 nam và 174 nữ) trong độ tuổi từ 14 đến 18. Κết quả chỉ ra rằng cả nhà trường và gia đình đều có thể cung cấp những thông tin và hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên. Giáo viên có thể xác định những
  • 29. 17 năng khiếu và khả năng qua đó khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá, tham gia lao động hướng nghiệp hoặc tham quan những cơ sở sản xuất. Trong khi đó phụ huynh học sinh có ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp những hỗ trợ thích hợp nhất định cho sự lựa chọn nghề nghiệp. Ngoài ra còn có sự tác động của anh chị em trong gia đình, bạn bè…đến quyết định này [12]. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường tại Philipine được Christine Joy Tan (2009) chỉ ra rằng “cơ hội nghề nghiệp trong tương lai” “sự an toàn” và “chương trình học tập” là ba nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định chọn trường của học sinh. Bên cạnh đó tác giả cũng cho rằng sự tác động của cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn bạn bè và nhân viên tư vấn trong quá trình chọn trường học của học sinh [13]. Joseph Kee Ming Sia (2010) đã phát triển mô hình của David W. Chapman (1981) và Nurlida (2009) ở khía cạnh khác. Tác giả đã chứng minh rằng yếu tố danh tiếng, cơ sở vật chất và những hỗ trợ về tài chính của trường Đại học có tác động mạnh đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh. Ngoài ra tác giả cũng dẫn giải ra rằng sự hài lòng về thông tin cũng ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh [16]. Ở một nghiên cứu khác, kết quả nghiên cứu bởi Andriani Kusumawati (2010) đã chỉ ra rằng Chi phí; danh tiếng; trường gần nhà; cơ hội nghề nghiệp trong tương lai là năm nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh. Trong đó, cơ hội nghề nghiệp trong tương lai là một trong các nhân tố quan trọng nhất. Tuy vậy giới hạn của nghiên cứu là chưa mở rộng phạm vi nghiên cứu mà mới chỉ tập trung vào đối tượng nghiên cứu là học sinh tại các trường công lập và ở những vùng kinh tế phát triển ở Indonesia [11]. 1.4.2. Nghiên cứu trong nước Hoạt động nghiên cứu khoa học hướng nghiệp ở Việt Nam, theo các chuyên gia thì ngành hướng nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ vào những năm 1970, 1980. Một trong những người có đóng góp rất lớn cho giáo dục hướng nghiệp Việt Nam là Giáo sư Phạm Tất Dong, ông đã dày công nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn cho giáo dục hướng nghiệp như xác định mục đích, ý nghĩa, vai trò của hướng nghiệp; hứng thú, nhu cầu và động cơ nghề nghiệp; hệ thống các quan điểm, nguyên tắc hướng nghiệp, các nội dung, phương pháp, biện pháp giáo dục hướng
  • 30. 18 nghiệp. Tiếp bước là Giáo sư Nguyễn Văn Hộ, người rất tâm đắc và nghiên cứu chuyên sâu về giáo dục hướng nghiệp. Gần đây, giáo sư cũng đã cho xuất bản cuốn sách “Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và giảng dạy kĩ thuật trong trường Trung học phổ thông”, cuốn sách đã trình bày một cách hệ thống về cơ sở lí luận của giáo dục hướng nghiệp, vấn đề tổ chức giáo dục hướng nghiệp trong trường Trung học phổ thông và giảng dạy kĩ thuật ở nhà trường Trung học phổ thông trong điều kiện kinh tế thị trường và sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước hiện nay [1]. Công tác hướng nghiệp của học sinh phổ thông được khảo sát, đánh giá thực tế của nhóm nghiên cứu của Khoa Tâm lý, trường Đại học sư phạm Hà Nội (2005). Κết quả chỉ ra ba vấn đề cần chú trọng, thứ nhất, các hình thức hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông hiện tại chưa thực sự phong phú và được tổ chức thường xuyên. Nhiều hình thức hấp dẫn, có sức thuyết phục tốt như tham quan thực tế các cơ sở sản xuất địa phương, nghe các nghệ nhân nói chuyện về nghề nghiệp ít được thực hiện. Thứ hai, nhu cầu tìm hiểu nghề là nhu cầu chính đáng của học sinh, nhưng khi tìm hiểu về nghề thì các em gặp phải rất nhiều khó khăn như nhà trường ít tổ chức hướng nghiệp, các nội dung hướng nghiệp thực hiện không đồng bộ. Thứ ba, do tác động của nhà trường trong việc hướng nghiệp chưa cao nên các thông tin về nghề mà học sinh thu nhận được khi chọn nghề phần lớn từ các kênh ngoài nhà trường, ngoài giáo viên như từ cha mẹ người thân, từ những người đang làm trong nghề đó hay từ các sách báo hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác [4]. Trong khi đó, nghiên cứu của Trần Đình Chiến (2008) nêu ra thực trạng về xu hướng chọn nghề nghiệp của học sinh thì nhận thấy đa số học sinh chịu ảnh hưởng một cách thụ động, không nhận thức được sự phù hợp của bản thân với nghề. Họ có xu hướng chủ yếu tập trung chọn những ngành nghề đang được xã hội quan tâm, đánh giá cao, những nghề có thu nhập cao và dễ kiếm việc làm. Việc chọn này còn xuất phát từ sở thích cá nhân mà thiếu định hướng từ nhà trường. Ngoài ra, được học tập và làm việc tại các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp ngoài biên chế nhà nước cũng được học sinh quan tâm lựa chọn [1]. Κết quả nghiên cứu dựa trên phân tích 227 phiếu trả lời câu hỏi của học sinh lớp 12 năm học 2008-2009 của 5 trường Trung học phổ thông tại Quảng Ngãi của nhóm tác giả Trần Văn Quí và Cao Hào Thi cho thấy các yếu tố cơ hội việc làm trong tương lai; thông tin có sẵn về trường Đại học; yếu tố về bản thân cá nhân học sinh; yếu
  • 31. 19 tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố đặc điểm của trường đại học có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn trường của học sinh Trung học phổ thông. Tác giả đã chứng minh được rằng có sự tác động gián tiếp của biến giới tính đến các biến nhân tố về cơ hội việc làm trong tương lai và nhân tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh ở mức ý nghĩa 10%. Đặc biệt kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng 21,5% cho tổng thể về mối quan hệ của năm nhân tố trình bày ở trên có quan hệ chặt chẽ với quyết định chọn trường đại học của học sinh [6]. Một nghiên cứu tương tự được tác giả Nguyễn Phương Toàn thực hiện năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đối với nhóm đối tượng là học sinh lớp 12 Phổ thông trung học. Mô hình nghiên cứu giải thích được 27,6% trên tổng thể về mối quan hệ đồng biến của năm yếu tố (Đặc điểm trường Đại học; Mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; Khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; Nỗ lực giao tiếp hay Đặc điểm của trường Đại học) với biến quyết định chọn trường Đại học của học sinh. Sự khác biệt giữa nhóm học sinh theo đơn vị trường Trung học phổ thông, theo giới tính hay theo học lực trong sự đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố khi quyết định chọn trường Đại học của học sinh [9]. Hay tác giả Phạm Thành Long cũng thực hiện trên đối tượng là học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa. Mô hình nghiên cứu cũng đã giải thích được 23,3% sự biến thiên của biến phụ thuộc, trong đó, nhân tố “Đáp ứng mong đợi trong tương lai” tác động lớn nhất đến quyết định chọn trường của học sinh và nhân tố “Các cá nhân có ảnh hưởng” tác động ít nhất trong khi đó hai nhân tố “Danh tiếng trường Đại học” và “Cơ hội trúng tuyển” không có ý nghĩa thống kê trong việc tác động đến việc quyết định chọn tường Đại học [5]. Nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng đối tượng nghiên cứu được nhóm khảo sát trên 1894 sinh viên năm thứ nhất hệ chính quy với bảy nhân tố tác động đến việc sinh viên chọn trường. Κết quả nghiên cứu chỉ ra mối tương quan chặt chẽ giữa hành vi chọn trường/ngành học với đặc điểm của bản thân sinh viên cũng như công việc trong tương lai. Sinh viên quan tâm đến tỉ lệ đấu chọi, thi đầu vào và điểm chuẩn của ngành học đăng kí. Trong khi việc chọn ngành/trường của người học bị chịu tác động rất lớn từ phía người thân trong và ngoài gia đình [3].
  • 32. 20 1.4.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu liên quan đến đề tài Việc thu thập và xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu và tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan thì các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào giáo dục hướng nghiệp, trong đó xu hướng chọn trường, chọn nghề của học sinh là một thành tố quan trọng, nó có mối quan hệ tác động với nhiều thành tố khác nhau. Các nghiên cứu đã tìm ra được những yếu tố căn bản mang tính tổng quát (David W. Chapman, 1981; Hanson và Litten, 1982) hay về sau này các nghiên cứu đã cụ thể phát triển các yếu tố trong mô hình tổng quát đó để nghiên cứu cụ thể hóa yếu tố ảnh hướng đến việc lựa chọn trường, ngành nghề (Bromley H. Kniveton, 2004; Mei Tang et al., 2008; Christine Joy Tan, 2009; Joseph Kee Ming Sia, 2010; Andriani Kusumawati, 2010). Trong khi đó các nghiên cứu trong nước cũng đã kế thừa và vận dụng các mô hình nghiên cứu thế giới vào thực tiễn ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường, lựa chọn nghề của học sinh, sinh viên tại Việt Nam (Trần Đình Chiến, 2008; Trần Văn Quí và Cao Hào Thi, 2009; Nguyễn Phương Toàn, 2011; Nguyễn Minh Hà, 2012; Phạm Thành Long, 2013). Đây là một thuận lợi cho nghiên cứu hiện tại của tác giả trong việc xây dựng mô hình nghiên cứu bao gồm các yếu tố tổng quát, mặc dù vậy các nghiên cứu hiện tại là các công trình nghiên cứu có liên quan đến việc hướng nghiệp, lựa chọn ngành nghề chuyên môn và chưa có một nghiên cứu hay khảo sát nào liên quan đến lựa chọn một trung tâm ngoại ngữ dành cho đối tượng học sinh, sinh viên. Đó là lý do cần được xây dựng và nghiên cứu một cách có hệ thống các biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trung tâm ngoại ngữ của học sinh, sinh viên. 1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan 1.5.1. Một số mô hình của các tác giả ngoài nước 1.5.1.1. Mô hình tổng quát của David W. Chapman Một mô hình tổng quát đã được David W. Chapman xây dựng (1981) về quyết định chọn trường của học sinh (Hình 1.3). Theo tác giả thì “đặc điểm cá nhân” và “các ảnh hưởng bên ngoài” (bao gồm các cá nhân có ảnh hưởng; đặc điểm cố định của trường Đại học và nỗ lực giao tiếp của trường Đại học với học sinh) là hai nhân tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định chọn trường của học sinh.
  • 33. 21 Hình 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của David W. Chapman. (Nguồn: D.W. Chapman, 1981) Đây là mô hình nền tảng của các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng có tác động lớn đến việc chọn trường Đại học của học sinh phổ thông (Joseph Kee Ming Sia, 2010 [14]), hay các nghiên cứu về hướng nghiệp cho các học sinh phổ thông hay các nghiên cứu ngoài lĩnh vực giáo dục của các tác trong nước được trình bày trong phần tổng quan các vấn đề nghiên cứu (mục 1.6). 1.5.1.2. Mô hình của Hanson và Litten Việc phát triển chuyên sâu hơn so với mô hình của David W. Chapman, nhóm tác giả Hanson và Litten (1982) đã đưa ra mô hình nghiên cứu chi tiết hơn (Hình 1.4) và cho rằng yếu tố về Đặc điểm của học sinh; Đặc điểm trưởng phổ thông; Thuộc tính Ấntượng vềtrườngĐạihọc QuyếtđịnhchọntrườngĐạihọc Đặc điểm của học sinh Tình trạng kinh tế Nguyện vọng học tập Thái độ Năng lực Các ảnh hưởng bên ngoài Các cá nhân có ảnh hưởng: - Bạn bè - Gia đình - Thầy cô ở trường cấp 3 Đặc điểm cố định trường Đại học: - Học phí - Vị trí - Hỗ trợ tài chính Nỗ lực giao tiếp với học sinh của trường Đại học: - Tài liệu có sẵn - Viếng thăm trường ĐH - Tuyển sinh
  • 34. 22 cá nhân; Môi tường; Chính sách cộng đồng; Đặc điểm của trường Đại học; Hoạt động của trường Đại học và Những cá nhân, truyền thông là những nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của học sinh. Hình 1.4: Mô hình quyết định chọn trường của Hanson và Litten. (Nguồn: Chris Hampton, 2008) 1.5.1.3. Mô hình động cơ học tập của Uwe Wilkesmann Đề tài được Uwe Wilkesmann và cộng sự thực hiện tại ba trường Đại học ở Đức trong năm học 2009-2010. Mẫu nghiên cứu được khảo sát trên 3687 sinh viên thuộc các ngành học khác nhau như xã hội học, kinh tế và ngành kỹ thuật. Các mục đều được đánh giá và đo lường theo thang đo Likert [13]. Biến về động cơ học tập của Uwe Wilkesmann được đo lường thông qua các yếu tố nêu tại Bảng 1.1 Đặc điểm của học sinh: - Chủng tộc - Thu nhập - Trình độ cha mẹ - Tình trạng KT-XH - Văn hóa gia đình - Phẩm chất cha mẹ - Tôn giáo - Giới tính Đặc điểm trường phổ thông: - Thành phần xã hội - Chất lượng giảng dạy - Chương trình giảng dạy - Các hoạt động thể dục thể thao Những cá nhân, truyền thông ảnh hưởng: - Cha mẹ - Nhân viên tư vấn - Bạn bè - Nhân viên trường Đại học Khát vọng học tập Quá trình nghiên cứu Tìm kiếm thông tin Nộp đơn Tuyển sinh Thuộc tính cá nhân: - Thứ bậc trên lớp - Khả năng học tập - Năng lực học tập - Giá trị cá nhân - Phẩm chất - Phong cách sống Hoạt động của trường Đại học: - Họa động tuyển sinh - Chính sách học tập Hoạt động của trường Đại học: - Số lượng thừa nhận/từ chối - Số lượng hỗ trợ Chính sách cộng đồng: - Hỗ trợ - Số lượng và đủ điều kiện Môi trường: - Cấu trúc nghề nghiệp - Điều kiện kinh tế - Điều kiện văn hóa Đặc điểm trường Đại học: - Học phí - Quy mô - Chương trình đào tạo - Khuôn viên - Công lập/Tư thục
  • 35. 23 Bảng 1.1. Thang đo lường Động cơ học tập Động cơ bên trong Bạn cảm thấy hài lòng và thỏa mãn khi tiếp nhận những điều mới Bạn có cảm giác mạnh mẽ khi được truyền đạt những ý kiến của mình với những người khác Bạn thích thú với việc khám phá những điều mới lạ chưa từng có trước đó Bạn có niềm say mê trọn vẹn với việc tìm hiểu những nội dung kiến thức mới Bạn cảm thấy hài lòng và thỏa mãn khi tiếp nhận những điều mới Bạn có cảm giác mạnh mẽ khi được truyền đạt những ý kiến của mình với những người khác Bạn thích thú với việc khám phá những điều mới lạ chưa từng có trước đó Bạn có niềm say mê trọn vẹn với việc tìm hiểu những kiến thức mới Bạn cảm thấy hài lòng khi hoàn thành nhiệm vụ học tập khó khăn Bạn cảm thấy thích thú với việc tìm hiểu những nội dung kiến thức hấp dẫn khác nhau Trường học cho phép bạn có sự thỏa mãn cá nhân trong việc học tập Động cơ tiếp nhận Để củng cố bản thân hoàn thành việc học tập Thực tế là bạn thành công trong trường học và bạn cảm thấy nó quan trọng Để khẳng định bản thân là người thông minh Động cơ bên ngoài Trường học giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho công việc mà bạn đã chọn Để đạt được công việc có uy tín trong tương lai Giúp bạn gia nhập vào thị trường công việc trong lĩnh vực ưa thích Để nhận được mức lương tốt trong tương lai Để giúp bạn có sự lựa chọn tốt trong định hướng nghề nghiệp 1.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước 1.5.2.1. Mô hình của nhóm tác giả Trần Văn Quí [6] Thông qua việc phân tích 227 bảng trả lời câu hỏi của học sinh lớp 12 năm học 2008-2009 của 5 trường Trung học phổ thông tại Quảng Ngãi. Nhóm tác giả Trần Văn Quí và Cao Hào Thi đã đánh giá tác động của 5 yếu tố bao gồm yếu tố cơ hội việc làm trong tương lai; yếu tố đặc điểm cố định của trường đại học; yếu tố về bản thân cá
  • 36. 24 nhân học sinh; yếu tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố về thông tin có sẵn ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học. Các yếu tố này được trình bày tại sơ đồ mô hình (Hình 1.5). Hình 1.5: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh phổ thông trung học của nhóm tác giả Trần Văn Quí [6] Κết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa năm yếu tố nghiên cứu với quyết định chọn trường Đại học của học sinh với các giả thuyết ở mức ý nghĩa 5%. Mô hình nghiên cứu giải thích được 21.5% cho tổng thể về mối liên hệ của 5 nhân tố trên với biến lựa chọn trường đại học của học sinh và đồng thời khẳng định mối quan hệ đồng biến giữa 5 nhân tố này với biến lựa chọn trường đại học. Điều đó có nghĩa là khi cơ hội việc làm trong tương lai, đặc điểm cố định của trường đại học càng tốt, năng lực của học sinh càng cao, gia đình và các cá nhân có ảnh hưởng động viên, khuyến khích và cho lời khuyên càng giá trị và chất lượng thông tin có sẵn càng tốt thì quyết định chọn trường của các học sinh càng có chất lượng. 1.52.2. Mô hình của tác giả Nguyễn Phương Toàn [9] Tác giả Nguyễn Phương Toàn thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang dựa trên cơ sở tám nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học của học sinh, mô hình nghiên cứu với các nhóm yếu tố ảnh hưởng được trình bày tại sơ đồ Hình 1.6. Cơ hội việc làm trong tương lai Đặc điểm của Nhà trường Năng lực của học sinh Ảnh hưởng của đối tượng tham gia Cơ hội học tập cao hơn QUYẾTĐỊNHCHỌNTRƯỜNGĐẠIHỌC
  • 37. 25 Hình 1.6: Mô hình các yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của tác giả Nguyễn Phương Toàn [6] Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình đạt được độ tương thích với dữ liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh với 5 yếu tố ảnh hưởng theo thứ tự giảm dần: mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo; đặc điểm của trường đại học; khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường; nỗ lực giao tiếp của trường Đại học và danh tiếng của trường Đại học. Mô hình nghiên cứu giải thích được 27,6% cho tổng thể về mối liên hệ của 5 yếu tố trên với biến lựa chọn trường Đại học của học sinh. Điều đó có nghĩa là khi trường đại học có cơ cấu ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn; đặc điểm của trường đại học càng tốt; cơ hội việc làm sau khi ra trường càng cao; trường đại học càng nỗ lực trong tư vấn tuyển sinh và chú trọng xây dựng danh tiếng thương hiệu càng tốt học càng thu hút được đông đảo học sinh dự thi vào trường. Trong khi đó, có 3 yếu tố trong mô hình nghiên cứu không có ý nghĩa thông kê trong việc tác động đến quyết định chọn trường của học sinh, đó là: cơ hội trúng tuyển; sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng và yếu tố tương thích với đặc điểm cá nhân. Đặc điểm trường Đại học Sự đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo Cơ hội việc làm trong tương lai Nỗ lực giao tiếp với học sinh của các trường ĐH Danh tiếng của trường ĐH Cơ hội trúng tuyển Sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng QUYẾTĐỊNHDỰTHIVÀOTRƯỜNGĐH Tương thích với đặc điểm cá nhân
  • 38. 26 1.5.2.3. Mô hình của nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà [3] Nhóm tác giả Nguyễn Minh Hà, trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường (Hình 1.7) với bảy nhân tố tác động đến việc sinh viên chọn trường trên 1894 sinh viên năm thứ nhất hệ chính quy. Hình 1.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường của tác giả Nguyễn Minh Hà [3] Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì nỗ lực của nhà trường đưa thông tin đến học sinh sắp tốt nghiệp trung học phổ thông thông qua nhiều đối tượng, nhiều kênh truyền thông khác nhau. Vì vậy đây là đối tượng mà các trường Đại học cần quan tâm quảng bá. Bên cạnh đó chất lượng dạy – học là yếu tố quan tâm của cả người dạy và học. Κết quả nghiên cứu cho thấy người học rất quan tâm đến một môi trường học tập mang tính chủ động, tạo điều kiện cho người học tự tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu. Nghiên cứu cũng chỉ ra mối tương quan chặt chẽ giữa hành vi chọn trường/ngành học với đặc điểm của bản thân sinh viên cũng như công việc trong tương lai. Sinh viên quan tâm đến tỉ lệ chọi, thi đầu vào và điểm chuẩn của ngành học đăng kí. Trong khi người thân trong và ngoài gia đình có sự tác động lớn đến quyết định chọn ngành trường của người học. Nỗ lực của nhà trường Chất lượng dạy – học Đặc điểm cá nhân sinh viên Công việc trong tương lai Khả năng đậu vào trường Người thân trong gia đình Người thân ngoài gia đình HÀNHVICHỌNTRƯỜNG
  • 39. 27 1.5.2.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của tác giả Phạm Thành Long [5] Các nhân tố bao gồm Đặc điểm trường ĐH; Đặc điểm cá nhân học sinh; Cơ hội nghề nghiệp; Danh tiếng trường ĐH là những yếu tố ảnh hưởng đã được hầu hết các tác giả nghiên cứu ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường/ngành của học sinh và các yếu tố này cũng được nghiên cứu bổ sung bởi nhóm tác giả Phạm Thành Long trên 100 mẫu là học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa để đánh giá sơ bộ và 550 mẫu nhằm kiểm định lại thang đo. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng của nghiên cứu được trình bày tại Hình 1.6. Κết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nhân tố “Đáp ứng mong đợi trong tương lại” tác động lớn nhất đến quyết định chọn trường của học sinh và nhân tố “Các cá nhân có ảnh hưởng” tác động ít nhất trong khi đó hai nhân tố “Dạnh tiếng trường Đại học” và “Cơ hội trúng tuyển” không có ý nghĩa thống kê trong việc tác động đến việc quyết định chọn trường Đại học. Hình 1.8: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh lớp 12 THPT trong tỉnh Khánh Hòa của nhóm tác giả Phạm Thành Long [5] 1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết của đề tài Từ những cơ sở lý thuyết đã nêu trên, cùng với việc xem xét tình hình thực tế của sinh viên trường Đại học Nha Trang, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu và đưa ra 09 giả thuyết nghiên cứu từ H1 đến H9 với 37 yếu tố đại diện ảnh hưởng đến quyết Đặc điểm cá nhân học sinh Đặc điểm trường Đại học Các nhân tố có ảnh hưởng Danh tiếng trường Đại học Thông tin về trường Đại học Đáp ứng mong đợi trong tương lại Cơ hội trúng tuyển Hướng nghiệp QUYẾTĐỊNH CHỌNTRƯỜNG ĐẠIHỌC
  • 40. 28 định chọn Trung tâm ngoại ngữ của sinh viên Trường Đại học Nha Trang. Trong đó, các nhóm yếu tố được giả thuyết từ H1 đến H9 là các biến độc lập định lượng tác động trực tiếp đến biến phụ thuộc là quyết định chọn TTNN của sinh viên Đại học Nha Trang. Ngoài ra sẽ xem xét các yếu tố về nhân khẩu học như: giới tính, trình độ, năm học với kỳ vọng có tác động gián tiếp lên mối quan hệ giữa các biến độc lập nêu trên và biến phụ thuộc trong mô hình. Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn TTNN của sinh viên Trường Đại học Nha Trang (1) Yếu tố về “Vị trí địa lý” Việc nghiên cứu ảnh hưởng vị trí tọa lạc của trường Đại học đến sự lựa chọn của học sinh đã có từ rất sớm ngay từ những năm 70s của thế kỷ trước. Kohn và cộng sự (1976) đã kết luận rằng yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc sinh viên đi học đại học là do nhà của họ gần với một tổ chức giáo dục nào đó. Sau đó qua công trình nghiên cứu của mình, Sevier (1986) đã cho thấy địa điểm trường đại học có thể là một H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 H8 H9 QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ Vị trí địa lý Marketing Chương trình đào tạo Chất lượng đào tạo Giáo viên Học phí Cơ sở vật chất Thương hiệu Gợi ý/tư vấn của người thân