SlideShare a Scribd company logo
1 of 167
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
----------
ĐỖ THỊ THIÊN THANH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CẦN THƠ, 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
----------
ĐỖ THỊ THIÊN THANH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN MINH TIẾN
CẦN THƠ, 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi
và các kết quả của nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học
nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Học viên thực hiện
Đỗ Thị Thiên Thanh
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất cả các Quý
Thầy Cô trường Đại Học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như các tài liệu
cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn
TS. Nguyễn Minh Tiến đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Kế đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú anh chị là Giám đốc, Kế toán trưởng các
doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Cần Thơ đã hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong phần phỏng
vấn chuyên gia và trả lời khảo sát để tôi có thể tiến hành phân tích nghiên cứu được thuận lợi.
Sau cùng, tôi xin được gửi lời cám ơn đến các bạn học, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi một
cách trực tiếp cũng như gián tiếp để tôi có thể hoàn thành luận văn này đúng thời hạn.
Cuối lời, tôi xin kính chúc Ban giám hiệu, Quý Thầy Cô trường Đại Học Tây Đô, TS.
Nguyễn Minh Tiến cùng với các cô chú anh chị, các bạn học và đồng nghiệp được nhiều sức
khoẻ, thành công và may mắn.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Học viên thực hiện
Đỗ Thị Thiên Thanh
iv
TÓM TẮT
Hiện nay, kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng đang ngày càng được chú trọng và phát triển. Càng ngày, các doanh nghiệp càng nhận thấy
được tầm quan trọng của kế toán quản trị đem lại trong việc quản lý, điều hành hoạt động doanh
nghiệp; là công cụ không thể thiếu giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh và
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động một cách hiệu quả.
Đánh giá được tầm quan trọng của kế toán quản trị tác giả đã thực hiện đề tài nghiên
cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp
sản xuất tại Thành phố Cần Thơ”.
Tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện kiểm định độ tin cậy, phân tích yếu tố
khám phá, phân tích hồi quy từ việc khảo sát 184 quan sát. Dựa vào kết quả phân tích, tác giả
kết luận có 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản
xuất tại Thành phố Cần Thơ (VDQT) bao gồm: mạnh nhất là Nhận thức và sự am hiểu KTQT
của nhà quản trị DN (NTĐH) với hệ số beta = 0,361, thứ hai là Quy mô của DN (QMDN) với
hệ số beta = 0,332, thứ ba là Chi phí DN cam kết cho tổ chức hệ thống KTQT tai DN (CPTC)
với hệ số beta = 0,234, thứ tư là Vận dụng công nghệ và phần mềm quản lý (UDCN) với hệ
số beta = 0,173, thứ năm là Trình độ chuyên mô của nhân viên kế toán (TĐKT) với hệ số beta
= 0,160 và cuối cùng là Mức độ cạnh tranh của thị trường (MĐCT) với hệ số beta = 0,121.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp và kiến nghị với các cơ quan xúc
tiến doanh nghiệp, các cơ quan trung ương nhằm làm tăng mức độ vận dụng kế toán quản trị
trong doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, nghiên cứu này của tác giả
còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như số lượng quan sát chưa quá lớn, chưa đại diện cho
tất cả các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ nên tính tổng quát của đề tài chưa
cao.
v
ABSTRACT
Currently, management accounting in enterprises in general and manufacturing
enterprises in particular is increasingly focused and developed. Enterprises are increasingly
realizing the importance of management accounting in managing and operating business
activities, which is an indispensable tool to help managers make business decisions and
check and control activities effectively.
Assessing the importance of management accounting, the author has conducted a
research project "Factors affecting the application of management accounting in
manufacturing enterprises in Can Tho City".
The author used SPSS software to perform reliability test, exploratory factor analysis,
and regression analysis from surveying 184 observations. Based on the analysis results, the
author concludes that there are 6 factors affecting the application of management accounting
in manufacturing enterprises in Can Tho City (VDQT), including: the strongest factor is the
awareness and understanding of management accounting of enterprise managers (NTĐH)
with beta = 0.361, the second factor is the size of the enterprise (QMDN) with beta = 0.332,
the third factor is the organizational cost (CPTC) with beta = 0.234, the fourth factor is the
application of technology and management software in management accounting (UDCN)
with beta = 0.173, the fifth factor is the Professional qualifications of the accountants (TĐKT)
with beta = 0.160 and the last factor is the level of market competition (MĐCT) with beta =
0.121. From the research results, the author also offers some solutions and recommendations
to local business support agencies and central agencies to increase the level of application of
management accounting in a manufacturing enterprise in Can Tho City. However, this
research of the author has many limitations in terms of time as well as the number of
observations that is not too large, not representative of all manufacturing enterprises in Can
Tho City; the generality of the topic is not high.
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii
TÓM TẮT .............................................................................................................................iv
ABSTRACT ...........................................................................................................................v
MỤC LỤC .............................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................xvi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................3
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................................................4
1.7 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................4
1.8 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN......................................................................................4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................................5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................6
2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................................6
2.1.1 Các khái niệm về kế toán quản trị ...........................................................................6
2.1.2 Vị trí của KTQT trong tổ chức ................................................................................7
2.1.3 Vai trò, chức năng của KTQT .................................................................................8
2.1.4 Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính...........................................9
vii
2.1.5 Nội dung của KTQT ..............................................................................................10
2.2 ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.......................................................16
2.2.1 Doanh nghiệp sản xuất là gì?.................................................................................16
2.2.2 Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................17
2.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất ....................................................................18
2.3 MỘT SỐ NÉT VỀ DNSX ..........................................................................................19
2.3.1 Đặc điểm của các DNSX ở Việt Nam ...................................................................19
2.3.2 Những khó khăn và thuận lợi của các DNSX........................................................21
2.4 MỘT SỐ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................................................................23
2.4.1 Lý thuyết bất định..................................................................................................23
2.4.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory).......................................................................25
2.4.3 Lý thuyết xã hội học (sociological theory)............................................................26
2.4.4 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory)......................................28
2.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..........................................................................................28
2.5.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI...................................................28
2.5.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .....................................................31
2.5.3 KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU.....................33
2.6 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU34
2.6.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu..................................................................................35
2.6.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................38
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................................38
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................................38
3.1.2 Khung nghiên cứu..................................................................................................39
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH......................................................41
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính................................................................................41
3.2.2 Kết quả thảo luận chuyên gia.................................................................................41
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .................................................42
3.3.1 Hệ thống thang đo..................................................................................................42
viii
3.3.2 Bảng câu hỏi khảo sát............................................................................................45
3.3.3 Mẫu nghiên cứu .....................................................................................................46
3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................................47
3.4.1 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................47
3.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)..............................................47
3.4.3 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)..........................................................................48
3.4.4 Phân tích mô hình hồi quy bội...............................................................................48
3.4.5 Phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA)...........................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................51
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................52
4.1 Tổng quan về các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ .......................................52
4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................53
4.2.1. Đặc điểm cá nhân đại diện doanh nghiệp tham gia khảo sát................................53
4.2.2. Đặc điểm doanh nghiệm được khảo sát................................................................55
4.3 Đánh giá các nhán tố ảnh hưởng dến việc vận dụng kế toán quản trị trong các
DNSX tại thành phố Cần Thơ.........................................................................................56
4.3.1 Ý kiến phỏng vấn chuyến gia về các yếu tố được đề xuất ....................................56
4.3.2 Ý kiến phỏng vấn chuyên gia về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được đề xuất
.........................................................................................................................................58
4.3.3 Ý kiến phỏng vấn chuyên gia đối với biến phụ thuộc ...........................................61
4.4 Thực trạng việc vận dụng kế toán quản trị trong DNSX tại thành phố Cần Thơ
............................................................................................................................................62
4.4.1 Hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp ......................................................62
4.4.2 Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác KTQT.....................................62
4.4.3 Mục đích lập báo cáo kế toán phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp..........................63
4.4.4 Đánh giá thực trạng việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNSX tại thành phố
Cần Thơ được khảo sát ...................................................................................................63
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu.................................................................................65
4.5.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha..................65
4.5.2 Phân tích yếu tố khám phá EFA ............................................................................68
ix
4.5.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống kế toán
quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo đặc điểm
doanh nghiệp tham gia khảo sát......................................................................................72
4.5.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình – phân tích hồi quy.......................................76
4.6. Thảo luận về kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước...............82
4.6.1 Nhóm yếu tố nhận thức và sự am hiểu KTQT của nhà quản lý doanh nghiệp......83
4.6.2 Nhóm yếu tố trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán ....................................84
4.6.3 Nhóm yếu tố chi phí DN cam kết cho tổ chức KTQT trong DN ..........................84
4.6.4 Nhóm yếu tố mức độ cạnh tranh của thị trường....................................................85
4.6.5 Quy mô doanh nghiệp............................................................................................86
4.6.6. Ứng dụng công nghệ và phần mềm quản lý trong KTQT....................................86
4.6.7. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước .........................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................................88
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................89
5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................89
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH KHẢ THI TRONG VIỆC VẬN DỤNG KTQT
TRONG CÁC DNSX TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ. .................................................90
5.2.1 Thay đổi nhận thức của người điều hành doanh nghiệp........................................90
5.2.2. Phát huy lợi thế của quy mô doanh nghiệp...........................................................91
5.2.3. Tổ chức KTQT trong DN với chi phí hợp lý........................................................92
5.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý doanh nghiệp .........................93
5.2.5. Trình độ của nhân viên kế toán.............................................................................94
5.2.6 Mức độ canh tranh thị trường ................................................................................97
5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................97
5.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan ban ngành chính phủ và địa phương (Bộ Tài chính, Hội
kinh tế Việt Nam,…) ......................................................................................................97
5.3.2 Kiến nghị đối với cơ quan hỗ trợ DN tại địa phương............................................98
5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ................................99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................101
Tiếng Việt........................................................................................................................101
x
Tiếng Anh........................................................................................................................102
PHỤ LỤC ............................................................................................................................xvi
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP ...................................................xvi
PHIẾU KHẢO SÁT............................................................................................................xvi
PHỤ LỤC 2: BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA.....................................................xxiii
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ............................................................................xxiii
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG - PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TỪ
PHẦN MỀM SPSS............................................................................................................xxix
1. THÔNG TIN VỀ MẪU KHẢO SÁT.......................................................................xxix
1.1. Thông tin về người tham gia khảo sát ..................................................................xxix
1.2. Thông tin về công ty.............................................................................................xxix
2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH ANPHA ......................xxxi
2.1. Thang đo Nhận thức và sự am hiểu kế toán quản trị của nhà quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................................xxxi
2.2. Thang đo Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán........................................xxxi
2.3. Thang đo Chi phí cho việc tổ chức hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp
.....................................................................................................................................xxxii
2.4. Thang đo Mức độ cạnh tranh của thị trường .......................................................xxxii
2.5. Thang đo Quy mô của doanh nghiệp..................................................................xxxiii
2.6. Thang đo Ứng dụng công nghệ và phần mềm quản lý trong KTQT..................xxxiv
2.7. Thang đo Vận dụng KTQT trong DNSX ở thành phố Cần Thơ ........................xxxiv
3. PHÂN TÍCH YẾU TỐ EFA...................................................................................xxxv
3.1. Biến độc lập .........................................................................................................xxxv
3.2. Biến phụ thuộc...................................................................................................xxxvii
4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY....................................................xxxviii
4.1. Tương quan.......................................................................................................xxxviii
4.2. Hồi Quy.............................................................................................................xxxviii
5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ...................................................................................xli
5.1. Theo số năm hoạt động............................................................................................xli
5.2. Theo số nhân viên..................................................................................................xliii
5.3. Theo doanh thu TB ................................................................................................xliii
xi
5.4. Theo ngành nghề....................................................................................................xliv
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHUYÊN GIA ..............................................................xlv
PHỤ LỤC 4 ..........................................................................................................................liii
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ............liii
PHỤ LỤC 5 ..........................................................................................................................lix
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN.............................................lix
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ............................................................................................................lx
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa Kế toán quản trị và Kế toán tài chính ......................................9
Bảng 2. 2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................................17
Bảng 2. 3 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính...............................35
Bảng 3. 1 Thang Likert 5 mức độ dùng trong nghiên cứu....................................................42
Bảng 3. 2 Thang đo chính thức được mã hóa .......................................................................43
Bảng 4. 1 Số lượng doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ..................................................... 52
Bảng 4. 2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu.................................................................................... 53
Bảng 4. 3 Đặc điểm doanh nghiệp........................................................................................ 55
Bảng 4. 4 Tổng hợp ý kiến phỏng vấn chuyên gia (Đơn vị tính: %).................................... 56
Bảng 4. 5 Ý kiến chuyên gia về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc vận dụng KTQT
trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ.............................................................................. 59
Bảng 4. 6 Ý kiến chuyên gia về các biến quan sát cho biến Vận dụng KTQT trong DNSX tại
thành phố Cần Thơ (Đơn vị tính: %) .................................................................................... 61
Bảng 4. 7 Khảo sát việc áp dụng KTQT trong DN .............................................................. 62
Bảng 4. 8 Khảo sát chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác KTQT..................... 62
Bảng 4. 9 Khảo sát mục đích lập báo cáo kế toán phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp.......... 63
Bảng 4. 10 Cronbach’s Alpha của các thang đo................................................................... 65
Bảng 4. 11 Kết quả phân tích EFA các biến độc lập............................................................ 69
Bảng 4. 12 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc .............................................................. 71
Bảng 4. 13 Kết quả kiểm định sự khác biệt mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống
KTQT tại các DNSX trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo theo số năm hoạt động............ 72
Bảng 4. 14 Trung bình mức độ đồng ý về việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị theo số năm
hoạt động............................................................................................................................... 72
Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống
KTQT tại các DNSX trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo theo số lượng nhân viên ......... 73
Bảng 4. 16 Trung bình mức độ đồng ý vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp
sản xuất theo số lượng nhân viên .......................................................................................... 73
Bảng 4. 17 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán
quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo doanh thu trung bình/ năm............................... 74
Bảng 4. 18 Trung bình mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp sản xuất theo doanh thu trung bình/ năm .................................................................. 74
Bảng 4. 19 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán
quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo ngành nghề....................................................... 75
Bảng 4. 20 Trung bình mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp sản xuất theo ngành nghề. ......................................................................................... 76
Bảng 4. 21 Ma trận tương quan ............................................................................................ 76
Bảng 4. 22 Bảng Anova........................................................................................................ 78
Bảng 4. 23 Kết quả phân tích hồi tuyến tính ........................................................................ 78
Bảng 4. 24 Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................ 79
xiii
Bảng 4. 23 Kết quả phân tích hồi tuyến tính ........................................................................ 78
Bảng 4. 24 Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình......................................................... 79
xiv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................35
Hình 4. 1 Biểu đồ phân tán phần dư .....................................................................................80
Hình 4. 2 Đồ thị Histogram ..................................................................................................81
Hình 4. 3 Biểu đồ P-P plots ..................................................................................................82
xv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1 Khung lý thuyết bất định cập nhật của Macy và Arunachalam (1995) ...............24
Sơ đồ 2. 2 Khung lý thuyết đại diện Healy và Palepu (2001)...............................................26
Sơ đồ 2. 3 Khung lý thuyết xã hội học..................................................................................28
Sơ đồ 3. 2 Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................40
xvi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI TIẾNG ANH DIỂN GIẢI TIẾNG VIỆT
CIMA
Chartered Institute of
Management Accountants
Hiệp hội Kế toán quản trị công
chứng Anh Quốc
DN Enterprises Doanh nghiệp
DNVVN
Small and medium-sized
enterprises
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
IFAC
International Federation of
Accountant
Liên đoàn Kế toán quốc tế
IMA
Institute of management
Accountants
Hội Kế toán viên quản trị
KTQT Management accounting Kế toán quản trị
KTTC Financial accounting Kế toán tài chính
TNHH Limited TNHH
TNHH MTV
Single member limited
liability
TNHH một thành viên
NPV Net Present Value Giá trị hiện tại thuần
IRR Internal rate of return Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
EFA Exporatory Factor Analysis Phân tích yếu tố khám phá
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin
measure of sampling
adequacy
Hệ số KMO
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập toàn cầu hóa như hiện nay, các doanh nghiệp cần phải nâng
cao nội lực cạnh tranh của chính mình. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần phải cải
tiến, đổi mới phương thức quản lý, sử dụng có hiệu quả các công cụ quản trị, giúp cho doanh
nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh để có thể phát triển bền vững. Muốn vậy cần phải có
những công cụ quản lý hiệu quả. Kế toán quản trị (KTQT) là một trong những công cụ quan
trọng đáp ứng yêu cầu này.
Thông tin kế toán, đặc biệt là thông tin KTQT giữ một vai trò quan trọng trong hoạt
động quản lý của doanh nghiệp (DN). Đó là nguồn thông tin ban đầu của quá trình kiểm tra
và ra quyết định, giúp nhà quản trị DN có những quyết định kịp thời và chính xác nhất (Phạm
Văn Dược, 2006). Tùy theo chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong tổ chức, KTQT
được thiết lập giúp DN cải tiến việc quản lý và kinh doanh của mình hiệu quả nhất.
Trong những năm gần đây, Việt Nam hội nhập quốc tế sâu hơn với các hiệp định song
và đa phương, đây vừa là cơ hội nhưng cũng chính là thách thức cho nền kinh tế của cả nước
nói chung và của các DNSX nói riêng. Từ trước đến nay, DNSX tại Việt Nam có trình độ sản
xuất lạc hậu 2-3 thế hệ công nghệ so với các nước phát triển, tiềm lực về vốn lại nhỏ và số
lượng DNSX lại chiếm đa số và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Điều này yêu cầu
các DNSX phải có cái nhìn mới trong cách thức quản lý để có định hướng hoạt động bài bản,
chủ động trong hoạch định các chiến lược cho doanh nghiệp. Và hệ thống KTQT là một trong
các công cụ quản lý hữu hiệu bới tính linh hoạt, kịp thời của thông tin kế toán phục vụ yêu
cầu quản trị nội bộ, giúp nhà quản lý lập kế hoạch, tổ chức, kiểm tra và ra quyết định (Võ Văn
Nhị, 2007).
Bước vào hội nhập, thành phố Cần Thơ có ưu thế là đô thị cửa ngõ. Thời gian qua, thành
phố đã và đang huy động mọi nguồn lực tập trung đầu tư phát triển hạ tầng giao thông. Qua
đó, tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại –dịch
vụ phát triển. Đến cuối năm 2015, thành phố thực hiện đạt 19/19 chỉ tiêu phát triển kinh tế-
xã hội. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng
chiếm 57,57%, thương mại dịch vụ chiếm 38,22%. Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp của thành phố Cần Thơ ước đạt trên 5.200 tỉ đồng, đạt 102% kế hoạch.
Trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ, thành phố đã triển khai tốt giải pháp thu hút đầu tư, sắp
xếp các ngành kinh doanh tại các chợ. Năm 2015, thành phố Cần Thơ có thêm 166 doanh
nghiệp đăng ký mới, tăng số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động lên 676 cơ sở.
Trong năm, tổng thu ngân sách Nhà nước được hơn 373,4 tỉ đồng, đạt 100,99% chỉ tiêu.
2
Thành phố cũng đã tập trung huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn được khoảng
2.907 tỉ đồng, đạt 116,3%; giải quyết việc làm cho 9.093 lao động, đạt 165,3%... Để đạt được
kết quả trên, thời gian qua, thành phố Cần Thơ đã triển khai nhiều chính sách, giải pháp nhằm
phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại-dịch vụ. Cụ thể, thời gian qua, thành
phố đã hỗ trợ vốn đầu tư cho 16 doanh nghiệp tư nhân đổi mới công nghệ, dây chuyền sản
xuất với tổng số tiền hơn 97 tỉ đồng. Bên cạnh đó, thành phố cũng tập trung đẩy mạnh cải
cách hành chính, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, thông thoáng, hỗ trợ doanh nghiệp
mở rộng sản xuất, kinh doanh. (Nguồn: Báo Cần Thơ online)
Với hơn 90% số lượng doanh nghiệp trên địa bàn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh
nghiệp này đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Chính vì vai
trò quan trọng đối với nền kinh tế cho nên trong thời gian vừa qua, khu vực doanh nghiệp này
đã được Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển mạnh mẽ bằng nhiều chủ trương, chính
sách, cùng với sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương các cấp, các ngành. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, sự phát triển này chưa thực sự bền vững bởi những khó khăn, hạn chế mang
tính đặc trưng và lâu dài. Lượng DNSX trên địa bàn này lại chủ yếu đi lên từ các cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ của tư nhân. Chính vì vậy, những người điều hành doanh nghiệp này còn hạn chế
về chuyên môn, chưa được đào tạo bài bản về quản lý và kinh doanh, thiếu tầm nhìn chiến
lược, tính chủ động không có, đồng thời hạn chế cả về vốn kinh doanh. Dẫn đến, kết quả sản
xuất và hiệu suất lao động thấp, chi phí và giá thành sản phẩm cao. Đây chính là nỗi lo trên
con đường hội nhập quốc tế của các DN để cạnh tranh với các công ty lớn, các tập đoàn nước
ngoài. Với tình hình kinh tế đang ngày càng phát triển, Thành phố Cần Thơ càng ngày thu
hút được nhiều nguồn lực đầu tư hơn, đặt ra nhiều thử thách lớn, hoặc là thay đổi kịp nhịp
phát triển, hoặc bị đào thải. Để vượt qua thử thách DN phải có những chiến lược cụ thể, phải
có công cụ KTQT để làm được điều đó.
Vì những lý do trên, vấn đề nghiên cứu để nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của
các nhận tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ là quan trọng
và cần thiết. Đề tài tác giả hướng tới nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ” để làm luận văn tốt
nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích thực trạng và xác định những yếu tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại khu vực Thành phố Cần Thơ để đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng KTQT tại các DNSX này,
3
giúp các DN hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để sẵn sang hội nhập quốc
tế.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị tại các DNSX tại Thành phố Cần Thơ.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT và đo lường mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng KTQT trong các
DNSX tại Thành phố Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở mục 1.2, đề tài tập trung nghiên cứu để trả lời
các câu hỏi sau:
- Thực trạng công tác KTQT tại các DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ như thế
nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các DNSX trên địa bàn Thành
phố Cần Thơ và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX
trên địa bàn Thành phố Cần Thơ như thế nào?
- Có những giải pháp nào được đề xuất giúp nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng
KTQT tại các DNSX?
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các
DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện với các DNSX đang hoạt động tại
Thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thu thập từ năm 2020 đến tháng 1 năm 2021.
+ Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11/2020 đến tháng 01/2021
+ Dữ liệu thống kê liên quan đến số lượng, loại hình DN, ngành nghề kinh doanh của
các DNSX tại thành phố Cần Thơ được thu thập năm 2020.
4
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và phương
pháp điều tra bằng Internet để lấy ý kiến chuyên gia, những người có kinh nghiệm trong lĩnh
vực kế toán nói chung, KTQT nói riêng trong các DNSX tại thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu
này nhằm để xác định tính đúng đắn của các tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo, từ đây để
có cơ sở hoàn thiện bảng câu hỏi phục vụ cho việc khảo sát.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Từ dữ liệu thu thập được thông qua bảng câu hỏi
khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm để đánh giá mức độ quan
trọng của các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại thành phố Cần
Thơ. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế lượng phù hợp,
kiểm định các giả thuyết liên quan tới các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong
DNSX tại Thành phố Cần Thơ. Sử dụng các kỹ thuật phân tích: thống kê mô tả, phân tích
khám phá EFA, mô hình hồi quy; thang đo các biến độc lập, biến phụ thuộc được thiết kế dựa
theo các nghiên cứu trước đó.
1.7 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt khoa học:
Xây dựng được mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT
trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ, mô hình có giá trị tham khảo tích cực đối với các
nghiên cứu định lượng về sau trong cùng chủ đề.
- Về mặt thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo đối với các cơ quan hữu quan của
nhà nước, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp và người làm công tác kế toán
để có cái nhìn bao quát và sự chuẩn bị cần thiết các điều kiện cần cho việc vận dụng KTQT
trong các DNSX.
1.8 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tác giả trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu liên quan tới đề tài tác
giả lựa chọn nghiên cứu. Từ đó, tác giả tiếp tục đi vào xác định mục tiêu tổng quát và mục
tiêu cụ thể. Xây dựng câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như phương
pháp nghiên cứu của đề tài để thấy được ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Và cuối
cùng, là trình bày sơ lược nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương. Chương tiếp theo,
tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
6
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Tác giả cung cấp các khái niệm tổng quát về kế toán quản trị, định nghĩa DNSX cũng
như đề cập đến các nghiên cứu trước đó của các tác giả trong và ngoài nước, từ đó làm cơ sở
để xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài.
2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
2.1.1 Các khái niệm về kế toán quản trị
Theo Luật kế toán 2015 thì “Kế toán” được định nghĩa là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao động; “Kế toán tài chính” là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Tác giả Võ Văn Nhị (2007) cho rằng “Kế toán chi phí” có thể hiểu là một bộ phận tách
ra từ KTTC và KTQT với trọng tâm cung cấp thông tin chuyên sâu về chi phí, là một lĩnh vực
kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép, phân tích chi phí để tính giá thành, kiểm soát
chi phí, đánh giá tình hình thực hiện chi phí, kế hoạch chi phí cho kỳ kế hoạch.
Hầu hết các cuộc cách mạng về sự thay đổi khái niệm KTQT có thể phát triển dựa trên
ba trường phái chính; đó là việc phát triển các khái niệm của Viện KTQT Hoa Kì (IMA), Viện
điều lệ KTQT (CIMA) và Hiệp hội kế toán quốc tế (IFAC).
Vào năm 1981, IMA đưa ra khái niệm đầu tiên của mình về KTQT là “…một công việc
chuyên nghiệp có liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết định, đề ra kế hoạch và
hệ thống thực hiện, đồng thời cung cấp những báo cáo tài chính chuyên nghiệp, giúp các nhà
quản trị kiểm soát trong việc tạo lập và thực hiện chiến lược của tổ chức” (Atkinson, 2012).
KTQT theo định nghĩa của CIMA (Chartered Institute of Management Accountants) –
Hiệp hội kế toán quản trị công chứng Anh Quốc (CIMA, 2005, trang 18) như là “…việc áp
dụng các nguyên lý kế toán và quản trị tài chính nhằm tạo ra, bảo vệ, duy trì lâu dài và gia
tăng giá trị của cổ đông và các bên có liên quan trong các DN hoạt động vì lợi nhuận và phi
lợi nhuận, trong khu vực tư nhân hay khu vực công. KTQT là một phần không thể thiếu trong
quản lý, bao gồm việc nhận diện, tạo ra, trình bày, giải thích và sử dụng các thông tin có liên
quan đến: ra quyết định chiến lược và xây dựng chiến lược doanh nghiệp; kế hoạch logistics;
các hoạt động trong trung và ngắn hạn; xác định cơ cấu vốn và cấu trúc tài trợ vốn; thiết kế
chiến lược thưởng cho giám đốc và cổ đông; ra quyết định hoạt động; kiểm soát hoạt động và
đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đo lường và báo cáo hoạt động tài chính và phi
7
tài chính cho cấp quản lý và các bên liên quan; bảo vệ tài sản hữu hình và vô hình; triển khai
thực hiện quản lý công ty, quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ…”
Theo IMA (Institude of Management Accountants) – Hiệp hội KTQT Hoa Kỳ thì KTQT
còn được định nghĩa là “…một nghề nghiệp liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết
định quản lý, vạch ra kế hoạch và hệ thống quản lý hiệu suất, đồng thời cung cấp báo cáo tài
chính chuyên nghiệp, hỗ trợ nhà quản lý kiểm soát trong việc xây dựng và thực hiện các chiến
lược của một tổ chức…” (IMA, 2008, trang 2)
Theo IFAC (2002) thì “KTQT hướng về các quá trình xử lý và kỹ thuật, tập trung vào
việc sử dụng một cách có hiệu quả và hiệu suất những nguồn lực của tổ chức, giúp hỗ trợ các
nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ, gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như cổ đông.”
Tại Việt Nam cụm từ “Kế toán quản trị” được đề cập lần đầu trong Luật Kế toán 2003.
Theo Luật Kế toán 2015, tại khoản 10, điều 3: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Các định nghĩa nêu trên, cũng như nhiều định nghĩa khác cho thấy KTQT phát triển
mạnh mẽ theo thời gian. Những định nghĩa truyền thống dần thu hẹp, nhường chỗ cho các
định nghĩa nhấn mạnh vào việc quản trị doanh nghiệp ở mức cao hơn, thể hiện KTQT là một
công cụ không thể thiếu trong quản trị, là một công cụ thực tế được ứng dụng rộng rãi trong
quản lý của doanh nghiệp.
2.1.2 Vị trí của KTQT trong tổ chức
Để có thể thấy được vai trò của kế toán quản trị trong quá trình hoạch định và kiểm soát
ta cần phải hiểu được cơ cấu của tổ chức, vị trí của kế toán trong tổ chức, kỹ thuật và qui trình
kế toán quản trị. Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận hoặc các khâu khác nhau trong tổ
chức, được chuyên môn hóa và có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất định. Cơ cấu tổ chức
được phân chia thành những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản trị, hướng
mọi hoạt động trong tổ chức về mục tiêu chung. Tuy nhiên, do qui mô, lĩnh vực và môi trường
hoạt động khác nhau nên cơ cấu của mỗi tổ chức cũng khác nhau và luôn thay đổi khi môi
trường hoạt động thay đổi.
Kế toán nói chung là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức quản lý của mỗi
tổ chức, nhất là đối với các đơn vị kinh doanh. Bộ máy kế toán là tập hợp những kế toán viên
và những trang bị kỹ thuật để thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp. Bộ phận
này thực hiện các công việc của cả kế toán tài chính và kế toán quản trị. Ở một số doanh
nghiệp lớn, có thể tổ chức kế toán quản trị thành một hệ thống riêng biệt, nhưng cũng không
8
ít doanh nghiệp chỉ tổ chức một bộ phận kế toán quản trị trong bộ máy kế toán hoặc cũng có
những doanh nghiệp không có chức danh kế toán quản trị. Tuy nhiên, chức năng kế toán quản
trị vẫn được thực hiện ở những mức độ khác nhau đan xen với bộ phận khác trong bộ máy kế
toán doanh nghiệp. Bộ máy kế toán trong tổ chức có thể được xây dựng theo mô hình tập
trung, mô hình phân tán hay mô hình kết hợp. Người đứng đầu bộ máy kế toán, ở Việt Nam,
là kế toán trưởng. Trên thế giới, người chịu trách nhiệm về chức năng kế toán trong tổ chức
có nhiều chức danh khác nhau: kế toán trưởng (controller), giám đốc tài chính (financial
manager), hay chuyên gia phân tích tài chính (financial analyst),… Người đứng đầu bộ máy
kế toán, dù với chức danh gì, vẫn là người tham mưu, cố vấn cho lãnh đạo về toàn bộ hoạt
động kinh tế, tài chính trong tổ chức; là nhân sự cao cấp trong tổ chức, trực tiếp tham gia vào
quá trình ra quyết định. (Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương, 2003)
2.1.3 Vai trò, chức năng của KTQT
Vai trò của kế toán quản trị là một hệ thống thông tin hỗ trợ các nhà quản lý trong việc
thực hiện chức năng của mình. Là một hệ thống trong đó thông tin được thu thập, hỗ trợ cho
việc lập kế hoạch, ra quyết định, kiểm soát và phân tích các giả định liên quan với thực tế dễ
dàng hơn.
Theo IFAC, vai trò của KTQT thể hiện như một phần không thể tách rời của quy trình
quản trị, với vai trò cung cấp thông tin cần thiết để kiểm soát những hoạt động hiện tại của
doanh nghiệp, hoạch định chiến lược, chiến thuật và hoạt động tương lai của DN; tối ưu hóa
việc sử dụng các nguồn lực; đo lường và đánh giá hoạt động của DN; giảm thiểu tính chủ
quan trong quá trình ra quyết định và cải thiện hoạt động giao tiếp trong và ngoài doanh
nghiệp (IFAC, 1998, trang 99).
Kế toán quản trị là hệ thống kế toán cung cấp thông tin cho những người quản lý doanh
nghiệp trong việc hoạch định và kiểm soát hoạt động của họ (Robert S.Kaplan và Anthony
A.Atkinson, 1998).
Như vậy, vai trò của KTQT đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là hỗ trợ họ thực hiện
các chức năng:
+ Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch:
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch là cung cấp thông tin về tình hình
tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp….
Thông tin KTQT cung cấp dựa trên việc phân tích, đánh giá tình hình và đưa ra dự báo, dự
toán. Từ đó, giúp nhà quản trị xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
+ Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức và điều hành:
9
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng tổ chức – điều hành là cung cấp thông tin cho việc
xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong doanh nghiệp và những thông tin
phát sinh hàng ngày trong doanh nghiệp. Thông tin do KTQT cung cấp phải có tác dụng phản
hồi về hiệu quả và chất lượng của các hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản
trị có thể kịp thời điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp.
+Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra, đánh giá:
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng kiểm tra, đánh giá là cung cấp thông tin về tình
hình thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch của từng bộ phận trong doanh
nghiệp, giúp nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lại.
+ Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định:
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử lý và cung cấp các
thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh nhằm giúp nhà quản trị lựa chọn phương
án tối ưu nhất.
Thông tin kế toán thường là yếu tố chính trong việc ra quyết định của nhà quản trị. Điều
này được thể hiện rất rõ qua bản chất của thông tin kế toán. Nó là nguồn tin mang tính chính
xác, kịp thời, hữu ích nhất so với thông tin từ những lĩnh vực chuyên ngành khác. Nhà quản
trị phải có sự lựa chọn hợp lý trong nhiều phương án khác nhau để ra quyết định. Các quyết
định trong một tổ chức có thể ảnh hưởng ngắn hạn đến tổ chức hoặc có thể là các quyết định
chiến lược ảnh hưởng lâu dài đến tổ chức. Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ thông tin
và phần lớn thông tin do kế toán quản trị cung cấp. Các thông tin này cũng có thể diễn đạt
dưới dạng mô hình toán học, đồ thị, biểu đồ... để nhà quản trị có thể xử lý nhanh chóng.
2.1.4 Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều có chung đối tượng phản ánh, cùng dựa vào
một hệ thống ghi chép ban đầu và cả hai cùng phản ánh trách nhiệm của nhà quản trị tổ chức.
Tuy nhiên, giữa KTQT và kế toán tài chính (KTTC) có những điểm khác nhau, được so
sánh trong bảng sau:
Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa Kế toán quản trị và Kế toán tài chính
VẤN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Mục đích sử dụng thông tin
Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt
động và tình trạng tài chính
của tổ chức.
Hoạch định và kiểm soát các
hoạt động của tổ chức
10
Đối tượng sử dụng thông tin
Bên trong và bên ngoài tổ
chức
Bên trong tổ chức
Yêu cầu về trình bày thông
tin
Được yêu cầu bởi Luật kế
toán, Chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành
Trình bày bằng bất cứ cách
nào thuận lợi nhất cho quản
lý.
Nguồn dữ liệu
Dựa vào hệ thống ghi chép
ban đầu của kế toán
Dựa vào hệ thống ghi chép
ban đầu của kế toán, của các
bộ phận khác trong tổ chức
và cơ sở dữ liệu bên ngoài tổ
chức.
Tính chất linh hoạt của các
báo cáo
Không linh hoạt Linh hoạt
Kết cấu nội dung báo cáo Tổng hợp Chi tiết
Thời gian tính Hướng về quá khứ
Hướng về quá khứ, hiện tại
và tương lai
Kỳ báo cáo
Hàng năm và có thể hàng
quí, hàng tháng
Làm bất cứ khi nào cần cho
quản lý
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
2.1.5 Nội dung của KTQT
Hệ thống KTQT là một hệ thống thông tin rộng khắp toàn DN, đáp ứng yêu cầu của các
nhà quản trị nhằm quản lý các nguồn lực và tạo ra giá trị. Hệ thống KTQT bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
+ Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành
+ Lập dự toán ngân sách
+ Đánh giá trách nhiệm quản lý
+ Thông tin kế toán cho việc ra quyết định
2.1.5.1 Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành
a. Khái niệm
Có thể hiểu chi phí là giá trị của nguồn lực bị mất đi trong quá trình hoạt động sản xuất
của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy
một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như tiền, sản phẩm, nhà xưởng… hoặc phi vật
chất như kiến thức, dịch vụ…
Đối với nhà quản trị, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì lợi nhuận bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi chi phí. Do vậy, làm sao kiểm soát được chi phí và hạ chi phí xuống mức thấp nhất
11
có thể. Để làm điều này, công cụ KTQT là cần thiết để phân loại chi phí theo những tiêu thức
khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu khác nhau.
b. Phân loại chi phí:
Phân loại theo chức năng:
+ Chi phí sản xuất (Manufacturing costs): Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong đó, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung được gọi là chi phí chuyển đổi (hay chi phí chế biến); chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được gọi là chi phí ban đầu.
+ Chí phí ngoài sản xuất (Non- manufacturing costs): là chi phí phát sinh ngoài quá trình
sản xuất, liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh
+ Chi phí sản phẩm (Product costs): là toàn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất
hoặc mua các sản phẩm. Đối với sản xuất sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đối với sản phẩm mua gồm giá mua và chi
phí mua.
+ Chi phí thời kỳ (Period costs): là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh – không
gắn với giá trị sản phẩm. Bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại theo tính chất chi phí
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
o Chi phí trực tiếp (Direct costs): là những chi phí phát sinh được tính trực tiếp vào các
đối tượng sử dụng như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
o Chi phí gián tiếp (Indirect costs): là những chi phí phát sinh khi không thể tính trực
tiếp cho một đối tượng nào đó mà phải phân bổ theo một tiêu thức phù hợp như chi phí sản
xuất chung.
+ Chi phí chênh lệch: là chí phí có trong phương án này nhưng lại không hoặc chỉ xuất
hiện một phần trong phương án khác.
+ Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được:
o Chi phí kiểm soát được (Controlled costs): là những chi phí mà nhà quản trị có thể
kiểm soát và có quyền ra quyết định về khoản chi phí đó.
12
o Chi phí không kiểm soát được (Non-controlled costs): là những chi phí mà nhà quản
trị không thể kiểm soát và tác động đến khoản chi phí đó.
+ Chi phí cơ hội (Opportunity costs): là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn
phương án này thay cho phương án khác
+ Chi phí ẩn (chìm, lặn): là những chi phí đã bỏ ra trong quá khứ và nó không thể tránh
được dù có lựa chọn bất kỳ phương án nào.
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
+ Chi phí khả biến (Variable costs): hay còn gọi là biến phí, là những chi phí mà giá trị
của nó sẽ tăng, giảm theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của chi phí khả biến tỷ
lệ thuận với mức độ hoạt động, nhưng tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí
khả biến không đổi trong phạm vi phù hợp. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động.
Gồm:
o Chi phí khả biến tuyến tính (Biến phí thực thụ): là chi phí thay đổi theo tỷ lệ với sự
thay đổi mức độ hoạt động.
o Chi phí khả biến cấp bậc (Biến phí cấp bậc): là những chi phí thay đổi khi có sự thay
đổi đủ lớn và rõ ràng của mức độ hoạt động
+ Chi phí bất biến (Fixed costs): hay còn gọi là định phí, là những chi phí mà tổng số
của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi. Gồm:
o Chi phí bất biến bắt buộc (Định phí bắt buộc): là những chi phí không thay đổi trong
dài hạn, nó tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người quản trị, nó tồn tại ở mọi
mức độ hoạt động, gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy như chi phí khấu hao hay phần lớn chi
phí phục vụ cho quá trình tổ chức và điều hành. Chi phí này có bản chất lâu dài và không thể
cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hay sản xuất bị gián đoạn.
o Chi phí bất biến không bắt buộc (Định phí không bắt buộc): là những chi phí bất biến
có thể thay đổi trong từng kế hoạch ngắn hạn và có thể cắt giảm khi cần thiết. Ví dụ như chi
phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu…
+ Chi phí hỗn hợp (Mixed costs): là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất
biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các
đặc điểm của chi phí bất biến, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc
điểm của yếu tố khả biến. Sự pha trộn giữa phần bất biến và khả biến có thể theo những tỷ lệ
nhất định.
13
2.1.5.2 Lập dự toán ngân sách
a. Khái niệm
Dự toán là những tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu mà tổ chức cần phải
đạt được, đồng thời chỉ rõ cách thức huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu mà tổ
chức đặt ra. Dự toán được xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho
một khoảng thời gian xác định trong tương lai. Dự toán được xây dựng dựa trên cơ sở của kế
hoạch và là trung tâm của kế hoạch.
Dự toán ngân sách là những tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu kinh tế, tài
chính mà doanh nghiệp cần phải đạt được trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời
chỉ rõ cách thức, biện pháp huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đó. Dự toán
ngân sách là một hệ thống bao gồm các dự toán như: dự toán tiêu thụ sản phẩm; dự toán sản
xuất; dự toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; dự toán chi phí nhân công trực tiếp; dự
toán chi phí sản xuất chung; dự toán tồn kho thành phẩm, hàng hóa; dự toán chi phí bán hàng;
dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp; dự toán tiền; dự toán kết quả hoạt động kinh doanh; dự
toán bảng cân đối kế toán; dự toán vốn… Trong đó, dự toán về tiêu thụ sản phẩm là quan
trọng nhất, nó chi phối toàn bộ các dự toán khác.
Dự toán ngân sách là kế hoạch cho tương lai. Do đó, dự toán ngân sách là công cụ để
lập kế hoạch, và thường được lập trước khi bắt đầu một giai đoạn hay một kỳ ngân sách. So
sánh giữa dự toán ngân sách với các kết quả thực tế sẽ cho nhiều thông tin có giá trị về các
hoạt động. Như vậy, dự toán vừa là công cụ lập kế hoạch, vừa là công cụ đánh giá thực hiện
kế hoạch.
b. Mục đích của dự toán ngân sách
Mục đích cơ bản của dự toán ngân sách là phục vụ cho việc hoạch định và kiểm soát
hoạt động kinh doanh. Thông qua hai chức năng này mà người quản lý đạt được mục tiêu của
tổ chức kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận.
Chức năng hoạch đinh: Dự toán ngân sách buộc người quản lý phải dự tính những gì sẽ
xảy ra trong tương lai, thấy được những gì cần phải làm để đạt được mục tiêu hay thay đổi
kết quả không mong muốn.
Chức năng kiểm tra: Kiểm soát trong quản lý được thực hiện bằng so sánh kết quả thực
hiện với dự toán ngân sách. Nhà quản lý không chỉ dự tính cái gì mà còn phải biết dự tính đó
được hoàn thành như thế nào. Nếu kết quả xảy ra không theo dự tính, nhà quản lý phải có
những biện pháp để điều chỉnh hoạt động ngày càng tốt hơn.
14
2.1.5.3 Đánh giá trách nhiệm quản lý
a. Kế toán trách nhiệm
Kế toán trách nhiệm là hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin có thể kiểm soát
theo phạm vi trách nhiệm của từng nhà quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Thông tin có thể kiểm soát của một bộ phận là những thông tin về doanh thu, chi phí,
vốn đầu tư… mà nhà quản trị của bộ phận đó có thể đưa ra các quyết định tác động lên nó.
Thông tin có thể kiểm soát cụ thể đối với từng nhà quản trị phụ thuộc vào trách nhiệm
quản lý của nhà quản trị đó.
Gắn với kế toán trách nhiệm là các trung tâm trách nhiệm
b. Trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức mà nhà quản trị của nó chịu
trách nhiệm đối với thành quả hoạt động của chính bộ phận do mình phụ trách.
Có bốn loại trung tâm trách nhiệm, gồm: trung tâm chi phí; trung tâm doanh thu; trung
tâm lợi nhuận; trung tâm đầu tư.
c. Đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm chi phí
Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm chi phí được đánh giá qua báo cáo thành
quả được lập cho từng trung tâm chi phí riêng biệt.
Thông tin đưa vào báo cáo thành quả để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm
chi phí chỉ là chi phí có thể kiểm soát được bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm chi phí.
Bằng việc so sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán, các nhà quản trị có thể biết được chênh
lệch nào tốt, chênh lệch nào xấu. Chênh lệch nào do biến động của khối lượng hoạt động,
chênh lệch nào do thành quả kiểm soát chi phí mang lại.
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm doanh thu
Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm doanh thu thường được đánh giá bằng
việc so sánh doanh thu có thể kiểm soát giữa thực tế so với dự toán và phân tích các chênh
lệch phát sinh
Nếu trung tâm doanh thu được quyền định giá bán, số lượng sản phẩm tiêu thụ thì trách
nhiệm sẽ được đánh giá trên doanh thu tạo ra.
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm lợi nhuận
15
Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận được đánh giá qua báo cáo
thành quả được lập cho từng trung tâm lợi nhuận riêng biệt.
Thông tin đưa vào báo cáo thành quả để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm
lợi nhuận chỉ là lợi nhuận có thể kiểm soát được bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm lợi
nhuận. Do lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, nên chỉ doanh thu có thể kiểm
soát và chi phí có thể kiểm soát được đưa vào báo cáo thành quả. Chi phí có thể kiểm soát
được phân loại theo biến phí và định phí khi đưa vào báo cáo thành quả. Báo cáo thành quả
được đưa vào để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận là báo cáo kết quả
kinh doanh được trình bày dưới hình thức số dư đảm phí. Bằng việc so sánh thông tin thực tế
với thông tin dự toán, nhà quản trị có thể biết được chênh lệch nào có lợi, chênh lệch nào bất
lợi. Chênh lệch nào do biến động của khối lượng hoạt động, chênh lệch nào do thành quả
kiểm soát doanh thu và chi phí mang lại.
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư bao gồm:
So sánh doanh thu và CP có thể kiểm soát được giữa thực tế với dự toán
Sử dụng các thước đo thành quả đối với các khoản vốn đầu tư thuộc quyền kiểm soát
của nhà quản trị ở trung tâm đầu tư:
o Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI – Return on Investment)
o Lợi tức còn lại (RI – Residual Income)
Vậy hệ thống kế toán trách nhiệm được xây dựng dựa trên cơ cấu tổ chức các bộ phận
trong doanh nghiệp có liên quan đến việc sử dụng chi phí, thực hiện doanh thu và lợi nhuận,
đầu tư. Kế toán trách nhiệm nhằm mục đích thông tin về hiệu quả hoạt động của các bộ phận
đó.
2.1.5.4 Thông tin kế toán cho việc ra quyết định
a. Ra quyết định ngắn hạn
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C – V – P) là nghiên cứu
sự tác động qua lại giữa các yếu tố sản lượng, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến và
kết cấu mặt hàng, đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của sự tác động qua lại đó đến lợi nhuận.
Đây là phương pháp được sử dụng cho việc ra quyết định trong ngắn hạn.
Quá trình ra quyết định ngắn hạn của DN là việc lựa chọn từ nhiều phương án khác
nhau, trong đó mỗi phương án được xem xét bao gồm rất nhiều thông tin kế toán. Vì vậy, để
đảm bảo cho việc ra quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần phải phân biệt được thông tin cần
16
thiết với thông tin không cần thiết. Loại bỏ thông tin không cần thiế, chỉ có thông tin cần thiết
được xem xét để ra quyết định kinh doanh.
b. Ra quyết định trong dài hạn
Quyết định trong dài hạn thường là những quyết định về đầu tư như: Đầu tư tài sản mới;
Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất; Đầu tư tài chính...
KTQT cần thực hiện các việc sau để cung cấp thông tin cho nhà quản trị:
- Phân loại các quyết định thành hai loại: Có tính sàng lọc; Có tính ưu tiên.
- Thu thập thông tin và phân loại thông tin theo quyết định đã chọn.
- Lựa chọn phương pháp thích hợp để đánh giá phương án đầu tư như: các chỉ số tài
chính thông thường; Thời gian hoàn vốn; Hiện giá thuần (NPV); Tỉ suất sinh lời nội bộ (IRR).
- Quyết định lựa chọn phương án sau khi đã có thông tin thích hợp.
2.2 ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.2.1 Doanh nghiệp sản xuất là gì?
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam 2014 thì doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất: Được hiểu là hoạt động chủ yếu trong các hoạt
động kinh tế của con người. Đó là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong
thương mại.
Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản: sức lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm.
Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử dụng thể lực và trí
lực của con người trong quá trình lao động.
Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao động của con người
tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động gồm hai loại:
Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (ví dụ: khoáng sản, đất, đá, thủy sản...), liên quan đến các
ngành công nghiệp khai thác; Loại thứ hai đã qua chế biến – có sự tác động của lao động
trước đó (ví dụ: thép, phôi, sợi dệt, bông…), là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp
chế biến.
Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con
người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu
17
cầu của con người. Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao động là: bộ phận trực tiếp tác động
vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động (ví dụ: máy
móc, thiết bị sản xuất…); bộ phận gián tiếp cho quá trình sản xuất (ví dụ: nhà xưởng, kho,
sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ
vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Từ đó có thể rút ra khái niệm doanh nghiệp sản xuất là: những doanh nghiệp sử dụng
nguồn lực, tư liệu sản xuất kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ để sản xuất ra sản phẩm
hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.2.2 Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa (thường được gọi là doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNVVN)) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về các mặt vốn, lao động hay doanh
thu. Căn cứ vào quy mô có thể chia các DNVVN thành 3 loại là doanh nghiệp siêu nhỏ
(micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế
giới, doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ, doanh nghiệp
nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, cuối cùng
doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người. Ở các nước khác
nhau thì có tiêu chí khác nhau để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ở Việt Nam, theo Điều
6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ, quy định:
Bảng 2. 2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Lĩnh
vực
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và công nghiệp, xây
dựng
2. Thương mại, dịch vụ
DN siêu
nhỏ
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 10
người
Tổng DT của
năm không quá
3 tỷ hoặc tổng
NV không quá
3 tỷ
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 10
người
Tổng DT của
năm không
quá 10 tỷ hoặc
tổng NV
không quá 3 tỷ
DN nhỏ
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 100
người
Tổng DT của
năm không quá
50 tỷ hoặc tổng
NV không quá
20 tỷ
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 50
người
Tổng DT của
năm không
quá 100 tỷ
hoặc tổng NV
không quá 50
tỷ
18
Lĩnh
vực
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và công nghiệp, xây
dựng
2. Thương mại, dịch vụ
DN vừa
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 200
người
Tổng DT của
năm không quá
200 tỷ hoặc
tổng NV không
quá 100 tỷ
Có số lao động
tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 100
người
Tổng DT của
năm không
quá 300 tỷ
hoặc tổng NV
không quá 100
tỷ
(Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ)
2.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất
Quyết định hoạt động của doanh nghiệp: dựa trên những yêu cầu đòi hỏi của thị trường
để đưa ra những quyết định trong việc sản xuất các mặt hàng tiêu dùng ra sao, sản xuất cái gì
để cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường.
Quy trình sản xuất: dựa trên một chuỗi kết hợp giữa nguyên vật liệu, nhân công và các
trang thiết bị để tạo nên sản phẩm.
Chi phí sản xuất: là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, gồm chi phí
nhân công và nguyên vật liệu hàng hóa để điều hành phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa.
Giá thành sản phẩm: toàn bộ chi phí để hoàn thành một số lượng hàng hóa nhất định
trong thời gian nhất định. Quy trình quản lý doanh nghiệp sản xuất
Hoạt động Quản lý trong doanh nghiệp sản xuất (Quản lý quy trình sản xuất) có sự tham
gia của tất cả các bộ phận tại nhà máy (ban giám đốc nhà máy và các phòng ban, bộ phận trực
thuộc), với các công việc tuần tự sau:
Bộ phận sản xuất kế thừa “kế hoạch sản xuất” từ bộ phận kinh doanh và xây dựng các
“kế hoạch sản xuất” chi tiết theo các công đoạn sản xuất.
Dựa trên kế hoạch sản xuất, tồn kho nguyên liệu khả dụng sẽ tiến hành dự trù nguyên
liệu phục vụ sản xuất.
Kiểm tra và theo dõi thời gian dừng máy để dự trù vật tư sửa chữa, bảo dưỡng.
Lập các đề nghị mua vật tư, đề nghị xuất/lĩnh vật tư chuyển bộ phận kỹ thuật kiểm tra
và gửi về phòng mua hàng.
19
Dựa trên kế hoạch và nguồn lực phù hợp tiến hành lập các “lệnh sản xuất” chuyển tới
các phân xưởng, công đoạn sản xuất trong nhà máy để tiến hành quá trình sản xuất.
Theo dõi tiến độ, thống kê sản xuất chi tiết theo các kế hoạch sản xuất.
Phối kết hợp, kiểm tra đánh giá chất lượng thành phẩm hoàn thành.
2.3 MỘT SỐ NÉT VỀ DNSX
2.3.1 Đặc điểm của các DNSX ở Việt Nam
Trên thực tế, DNSX đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNSX là
nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng năm, các DNSX đã tạo ra trên
một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất
nước. (Báo mới, Đỗ Anh Tuấn – Phó chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Đà Nẵng)
Những đặc điểm của DNSX ở Việt Nam được thể hiện:
- Về vốn
DNSX có nguồn vốn nhỏ, thường là những doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế
tư nhân, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được
thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và tín dụng khác như vay, mượn bạn bè, người
thân hay từ các tổ chức tài chính khác trong xã hội. DNSX thường hướng vào những lĩnh vực
phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, thị trường tiêu thụ lớn, nên huy
động được các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân.
DNSX có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường
ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu
quả. Với quy mô vừa và nhỏ các doanh nghiệp này rất linh hoạt, dễ thích ứng với sự biến đổi
nhanh chóng của thị trường, thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau
như thủ công, cơ khí và bán cơ khí để sản xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của
nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập khác nhau.
Dễ khởi nghiệp, phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, thông thường để thành
lập một doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ cần vốn đầu tư ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất
nhỏ hẹp, quy mô nhà xưởng vừa phải. Đặc điểm này làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năng
động, phát triển ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề; tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác mọi
tiềm năng, tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
- Về lao động
20
Phần lớn các DNSX sử dụng nhiều lao động giản đơn, quy mô lao động nhỏ, trình độ
tay nghề chưa cao, đa số là sử dụng lao động hộ gia đình, thuê và tuyển dụng ở các tỉnh. Lao
động thủ công còn chiếm tỷ trọng lớn.
Theo số liệu thống kê, có tới 55.63% số chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ trung
cấp trở xuống, trong đó 43.3% chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ sơ cấp và phổ thông
các cấp. Cụ thể, tiến sỹ chỉ chiếm 0.66%; thạc sỹ 2.33%; tốt nghiệp đại học 37.82%; tốt nghiệp
cao đẳng chiếm 3.56%; tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12.33% và 43.3% có trình
độ thấp hơn. Về lực lượng lao động, có tới 75% lực lượng lao động trong các doanh nghiệp
chưa qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật (Nguồn: Báo Công Thương). Điều đáng chú ý là đa số
các chủ doanh nghiệp, ngay cả những người có trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở
lên thì cũng ít người được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp, các lớp về
pháp luật trong kinh doanh..., điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển,
định hướng kinh doanh và quản lý, phòng tránh các rủi ro pháp lý của các doanh nghiệp Việt
Nam
- Về khoa học công nghệ và máy móc thiết bị
Trình độ khoa học công nghệ và năng lực đổi mới còn thấp, đa số các DNSX chưa tham
gia vào được chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực khoa học công nghệ còn rất ít. Số lượng nhà khoa học, chuyên gia làm việc trong các
doanh nghiệp chỉ chiếm 0.025% trong tổng số lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp.
Khoảng 80 - 90% máy móc và công nghệ sử dụng trong các doanh nghiệp của Việt Nam là
nhập khẩu, có loại được sản xuất từ thập niên 1980 - 1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã
hết khấu hao.(Nguồn: Tạp chí Nhà đầu tư)
- Về năng lực cạnh tranh
Theo Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, trong khi các doanh nghiệp phải đương đầu với
những khó khăn chung như đã đề cập ở trên, vất vả duy trì thị trường trong nước thì các doanh
nghiệp nước ngoài với tiềm lực tài chính dồi dào đã áp dụng nhiều hình thức tranh mua, tranh
bán và dễ dàng chiếm ưu thế trong cuộc cạnh tranh này.
Không chỉ thị trường trong nước mà ngay cả thị trường nước ngoài cũng bị thu hẹp lại.
Đối với thị trường trong nước, nhiều doanh nghiệp cắt giảm đầu tư, khách hàng cá nhân giảm
bớt chi tiêu. Thị trường nước ngoài bị co hẹp do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
Theo Hiệp hội Bông Sợi Việt Nam, thị trường vẫn đang bất ổn, biến động giá cả đầu vào
nhưng đình trệ đầu ra, các thị trường tiêu thụ lớn như EU, Hoa Kỳ… vẫn không thấy dấu
hiệu khả quan hơn.
21
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong nước cũng gặp bất lợi do phải cạnh tranh với hàng
nhập ngoại do doanh nghiệp nước ngoài được lợi thế về chi phí tài chính và hỗ trợ từ nước sở
tại. Trong khi đó, Việt Nam chưa có hàng rào kỹ thuật hữu hiệu để bảo vệ hàng hóa trong
nước.
- Về khả năng quản trị
Một đặc điểm của DNSX nước ta hiện nay là sản xuất kinh doanh theo cách tự phát, tự
điều hành, quản lý còn mang tính gia đình. Quản trị nội bộ của các DNSX còn yếu, nhất là
quản lý tài chính, ý thức chấp hành các chế độ chính sách chưa cao, còn lúng túng trong việc
liên kết, nhất là kiên kết trong cùng một hội ngành nghề. Khả năng liên kết của các DNSX
còn hạn chế do tư tưởng mạnh ai nấy làm, và do chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu
DN lớn. Do đó, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của DNSX thấp, hàng tồn kho lớn. Trong khi
đó ở nhiều nước DNSX chính là đơn vị cung cấp nguyên phụ liệu cho các DN lớn, tạo thành
chuỗi cung ứng hiệu quả.
2.3.2 Những khó khăn và thuận lợi của các DNSX
2.3.2.1 Thuận lợi
Về mặt thuận lợi, Việt Nam có một hệ thống chính trị ổn định nên các DN Việt Nam
không bị ảnh hưởng nhiều từ sự điều tiết vĩ mô và vi mô của Chính phủ.
Đồng thời, nguồn nhân lực lao động trẻ dồi dào đang được quan tâm đào tạo bài bản tại
các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp ngày càng tăng, giúp phần nâng cao trình độ năng
lực đội ngũ quản trị của DN. Các thủ tục hành chính được cải thiện đáng kể, tạo môi trường
kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch giúp giảm thiểu chi phí về thời gian
và kinh phí cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Về cơ sở hạ tầng, hệ thống cung
cấp nước, điện, viễn thông, giao thông đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển doanh nghiệp và
thu hút đầu tư. Về thông tin và đào tạo, các DN đã được tiếp cận với nhiều nguồn thông tin
khác nhau như báo chí, internet, truyền hình… Hoạt động trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo nguyên tắc xã hội hoá: Nhà nước
hỗ trợ một phần kinh phí và các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp
một phần kinh phí.
2.3.2.2 Khó khăn
Các DNSX ở Việt Nam đang gặp phải một số khó khăn nhất định như sau:
a. Về quy mô nhỏ, sức cạnh tranh yếu.
22
Trong những năm qua, các DNSX phát triển khá nhanh về mặt số lượng, song chưa được
chú ý về mặt chất lượng. Việc chưa chuẩn bị kỹ về chất biểu hiện là: Quy mô DN nhỏ chiếm
tỉ lệ cao trong tổng số DN đang hoạt động, vốn ít song khả năng huy động lại không có, công
nghệ lạc hậu (có tới 52% số DN có quy trình công nghệ lạc hậu và rất lạc hậu), trình độ quản
lý thấp, lao động hầu hết là lao động thủ công chưa qua đào tạo...), nên các DN rất rễ bị tổn
thương, hạn chế về khả năng cạnh tranh trên thị trường, số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ phải
ngừng hoạt động vẫn còn lớn.
b. Thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh.
- Những năm qua lạm phát được kiềm chế và và lãi xuất cho vay liên tục được điều
chỉnh giảm..., tuy nhiên cho vay để phát triển sản xuất vẫn còn cao (trên dưới 10%/năm), thủ
tục vẫn rất phức tạp – nhất là những vấn đề liên quan đến tài sản thế chấp, xử lý nợ xấu....,
nên chưa đáp ứng được nguồn vốn cho các DN hoạt động.
- Các Quỹ bảo lãnh tín dụng (ra đời theo Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày
15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ) hoạt động cũng rất hạn chế, do trở ngại ở thủ tục thẩm
định, phê duyệt bảo lãnh không khác gì so với các Ngân hàng thương mại vẫn đang thẩm định
khi xem xét cho vay đối với khách hàng thông thường khác.
c. Khăn trong tiếp cận thị trường – nhất là thị trường xuất khẩu.
Hiện tại hầu hết các DNSX rất thiếu thông tin liên quan đến thị trường xuất khẩu, trong
đó tập trung ở 02 vấn đề:
- Thiếu hiểu biết về nội dung của các Hiệp định thương mại tự do mà Chính phủ đã ký
với các nước và các tổ chức Quốc tế (trong đó có các Hiệp định miễn giảm thuế quan, Hiệp
định đối tác xuyên Thái Bình Dương - TPP).
- Biết rất ít về những thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ - nhất là
những thông tin về thuế xuất, luật pháp, nhu cầu, giá cả... của nước nhập khẩu và trình tự, thủ
tục, đầu mối giải quyết những nội dung liên quan đến xuất nhập khẩu.
d. Thiếu mặt bằng cho sản xuất kinh doanh.
Hiện các DNSX rất khó tiếp cận mặt bằng để sản xuất kinh doanh, do thủ tục chậm được
cải tiến và nhất là giá thuê đất tăng cao (năm 2016 tăng từ 4-5 lần so với năm 2015).
e. Chi phí sản xuất có xu hướng tăng.
- Về tiền lương và bảo hiểm xã hội tăng
Hiện các DN và người lao động phải đóng tổng cộng 35 %/tổng quỹ lương, bao gồm 32
% đóng góp cho các quỹ và 3 % cho phí công đoàn, trong đó: DN phải trích nộp 23,5 % và
23
người lao động phải đóng 11,5% (đối với nơi có tổ chức công đoàn hoạt động, người lao động
phải nộp 1% phí công đoàn). Với mức đóng như vậy là quá cao so với hiệu quả sản xuất kinh
doanh và khả năng chịu đựng của các DN.
- Các doanh nghiệp sẽ phải tăng chi đầu tư cho vấn đề bảo vệ môi trường, đào tạo nguồn
nhân lực, đổi mới thiết bị quy trình công nghệ... nhằm nâng cao năng xuất lao động, đáp ứng
yêu cầu của thị trường, đáp ứng yêu cầu của những cam kết Chính phủ đã ký với các tổ chức
quốc tế và đáp ứng những tiêu chuẩn ngày càng khắt khe do Chính phủ đề ra.
2.4 MỘT SỐ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.4.1 Lý thuyết bất định
2.4.1.1 Nội dung lý thuyết
Khái niệm về lý thuyết bất định hay “lý thuyết ngẫu nhiên” lần đầu tiên được phát triển
trong lý thuyết tổ chức vào giữa thập niên 1960, tuy nhiên phải đến giữa thập niên 1970 thì
lý thuyết kế toán mới tiếp tục phát triển lý thuyết này, theo đó lý thuyết bất định đưa ra giả
thuyết là một quy trình và cấu trúc hiệu quả của DN là bất định trong bối cảnh của DN (CIMA
và Tiessen, 1978, 68). Lý thuyết này giả định rằng hoạt động hiệu quả của DN phụ thuộc vào
mức độ phù hợp của cấu trúc DN với các sự kiện ngẫu nhiên xảy ra trước đó (Mullins, 2013).
Các nhà lý luận về học thuyết bất định này tuyên bố rằng không có một giải pháp toàn cầu
nào có thể giải quyết được tất cả mọi vấn đề của DN, và mức độ hiệu quả của giải pháp còn
tuỳ thuộc vào đặc điểm của DN cũng như môi trường xung quanh (Chenhall et al.,1981).
Theo Mintzberg (1979) thì các nhân tố bất định tác động đến cấu trúc của DN có thể
chia làm bốn nhóm: số năm thành lập và quy mô của DN, hệ thống kỹ thuật DN đó sử dụng,
môi trường xung quanh và sức mạnh của các mối liên hệ. Còn theo Chenhall et al. (1981) thì
yếu tố môi trường và các yếu tố ngẫu nhiên nội tại như công nghệ, quy mô, cấu trúc lại có tác
động đáng kể lên các quy trình hoạt động và ra quyết định của DN.
Theo Otley (1980) thì các yếu tố bất định tác động đến thiết kế của DN cũng đồng thời
tác động đến các công cụ kỹ thuật KTQT. Sau này khi mở rộng và phát triển thêm lý thuyết
bất định, Waterhouse và Tiessen (1983) đã chỉ ra rằng cấu trúc của DN phụ thuộc vào công
nghệ và môi trường hoạt động của DN và sự hiệu quả của hệ thống KTQT lại phụ thuộc bất
định vào cấu trúc của DN. Việc xác định mối quan hệ giữa thông tin với công nghệ của DN
cũng như môi trường hoạt động có ảnh hưởng quan trọng đến việc tổ chức cấu trúc của DN.
Nếu DN hoạt động trong môi trường kinh doanh không ổn định hay áp dụng công nghệ đòi
hỏi thay đổi liên tục thì thông tin chủ yếu là nội bộ và ngược lại, nếu môi trường hoạt động
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf

More Related Content

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
Man_Ebook
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Man_Ebook
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf (20)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Ban quản lý dự án ODA thành phố Cần T...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú ThànhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt VươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
 
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
 
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt Trường
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt TrườngĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt Trường
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt Trường
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
 
Hoàn Thiện Công Tác Dự Toán Dự Nguồn Thu Học Phí Tại Trường Cao Đẳng
Hoàn Thiện Công Tác Dự Toán Dự Nguồn Thu Học Phí Tại Trường Cao ĐẳngHoàn Thiện Công Tác Dự Toán Dự Nguồn Thu Học Phí Tại Trường Cao Đẳng
Hoàn Thiện Công Tác Dự Toán Dự Nguồn Thu Học Phí Tại Trường Cao Đẳng
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoánYếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
 
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuấtLuận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
 
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đCông cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
Công cụ phân tích chỉ số thanh toán và sinh lời cho công ty, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
điện cơ hải phòng
điện cơ hải phòngđiện cơ hải phòng
điện cơ hải phòng
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức ...Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức ...
 
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 

More from Man_Ebook

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ ---------- ĐỖ THỊ THIÊN THANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ CẦN THƠ, 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ ---------- ĐỖ THỊ THIÊN THANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN MINH TIẾN CẦN THƠ, 2021
  • 3.
  • 4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Học viên thực hiện Đỗ Thị Thiên Thanh
  • 5.
  • 6. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất cả các Quý Thầy Cô trường Đại Học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như các tài liệu cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tiến đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Kế đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú anh chị là Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Cần Thơ đã hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong phần phỏng vấn chuyên gia và trả lời khảo sát để tôi có thể tiến hành phân tích nghiên cứu được thuận lợi. Sau cùng, tôi xin được gửi lời cám ơn đến các bạn học, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi một cách trực tiếp cũng như gián tiếp để tôi có thể hoàn thành luận văn này đúng thời hạn. Cuối lời, tôi xin kính chúc Ban giám hiệu, Quý Thầy Cô trường Đại Học Tây Đô, TS. Nguyễn Minh Tiến cùng với các cô chú anh chị, các bạn học và đồng nghiệp được nhiều sức khoẻ, thành công và may mắn. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Học viên thực hiện Đỗ Thị Thiên Thanh
  • 7. iv TÓM TẮT Hiện nay, kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng đang ngày càng được chú trọng và phát triển. Càng ngày, các doanh nghiệp càng nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán quản trị đem lại trong việc quản lý, điều hành hoạt động doanh nghiệp; là công cụ không thể thiếu giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động một cách hiệu quả. Đánh giá được tầm quan trọng của kế toán quản trị tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ”. Tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện kiểm định độ tin cậy, phân tích yếu tố khám phá, phân tích hồi quy từ việc khảo sát 184 quan sát. Dựa vào kết quả phân tích, tác giả kết luận có 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ (VDQT) bao gồm: mạnh nhất là Nhận thức và sự am hiểu KTQT của nhà quản trị DN (NTĐH) với hệ số beta = 0,361, thứ hai là Quy mô của DN (QMDN) với hệ số beta = 0,332, thứ ba là Chi phí DN cam kết cho tổ chức hệ thống KTQT tai DN (CPTC) với hệ số beta = 0,234, thứ tư là Vận dụng công nghệ và phần mềm quản lý (UDCN) với hệ số beta = 0,173, thứ năm là Trình độ chuyên mô của nhân viên kế toán (TĐKT) với hệ số beta = 0,160 và cuối cùng là Mức độ cạnh tranh của thị trường (MĐCT) với hệ số beta = 0,121. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp và kiến nghị với các cơ quan xúc tiến doanh nghiệp, các cơ quan trung ương nhằm làm tăng mức độ vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, nghiên cứu này của tác giả còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như số lượng quan sát chưa quá lớn, chưa đại diện cho tất cả các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ nên tính tổng quát của đề tài chưa cao.
  • 8. v ABSTRACT Currently, management accounting in enterprises in general and manufacturing enterprises in particular is increasingly focused and developed. Enterprises are increasingly realizing the importance of management accounting in managing and operating business activities, which is an indispensable tool to help managers make business decisions and check and control activities effectively. Assessing the importance of management accounting, the author has conducted a research project "Factors affecting the application of management accounting in manufacturing enterprises in Can Tho City". The author used SPSS software to perform reliability test, exploratory factor analysis, and regression analysis from surveying 184 observations. Based on the analysis results, the author concludes that there are 6 factors affecting the application of management accounting in manufacturing enterprises in Can Tho City (VDQT), including: the strongest factor is the awareness and understanding of management accounting of enterprise managers (NTĐH) with beta = 0.361, the second factor is the size of the enterprise (QMDN) with beta = 0.332, the third factor is the organizational cost (CPTC) with beta = 0.234, the fourth factor is the application of technology and management software in management accounting (UDCN) with beta = 0.173, the fifth factor is the Professional qualifications of the accountants (TĐKT) with beta = 0.160 and the last factor is the level of market competition (MĐCT) with beta = 0.121. From the research results, the author also offers some solutions and recommendations to local business support agencies and central agencies to increase the level of application of management accounting in a manufacturing enterprise in Can Tho City. However, this research of the author has many limitations in terms of time as well as the number of observations that is not too large, not representative of all manufacturing enterprises in Can Tho City; the generality of the topic is not high.
  • 9. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii TÓM TẮT .............................................................................................................................iv ABSTRACT ...........................................................................................................................v MỤC LỤC .............................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................xii DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................xiv DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................xvi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................3 1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................................................4 1.7 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................4 1.8 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN......................................................................................4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................................5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................6 2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................................6 2.1.1 Các khái niệm về kế toán quản trị ...........................................................................6 2.1.2 Vị trí của KTQT trong tổ chức ................................................................................7 2.1.3 Vai trò, chức năng của KTQT .................................................................................8 2.1.4 Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính...........................................9
  • 10. vii 2.1.5 Nội dung của KTQT ..............................................................................................10 2.2 ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.......................................................16 2.2.1 Doanh nghiệp sản xuất là gì?.................................................................................16 2.2.2 Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................17 2.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất ....................................................................18 2.3 MỘT SỐ NÉT VỀ DNSX ..........................................................................................19 2.3.1 Đặc điểm của các DNSX ở Việt Nam ...................................................................19 2.3.2 Những khó khăn và thuận lợi của các DNSX........................................................21 2.4 MỘT SỐ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................................................................23 2.4.1 Lý thuyết bất định..................................................................................................23 2.4.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory).......................................................................25 2.4.3 Lý thuyết xã hội học (sociological theory)............................................................26 2.4.4 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory)......................................28 2.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..........................................................................................28 2.5.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI...................................................28 2.5.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .....................................................31 2.5.3 KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU.....................33 2.6 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU34 2.6.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu..................................................................................35 2.6.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................36 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................38 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................................38 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................................38 3.1.2 Khung nghiên cứu..................................................................................................39 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH......................................................41 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính................................................................................41 3.2.2 Kết quả thảo luận chuyên gia.................................................................................41 3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .................................................42 3.3.1 Hệ thống thang đo..................................................................................................42
  • 11. viii 3.3.2 Bảng câu hỏi khảo sát............................................................................................45 3.3.3 Mẫu nghiên cứu .....................................................................................................46 3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................................47 3.4.1 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................47 3.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)..............................................47 3.4.3 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)..........................................................................48 3.4.4 Phân tích mô hình hồi quy bội...............................................................................48 3.4.5 Phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA)...........................................50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................51 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................52 4.1 Tổng quan về các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ .......................................52 4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................53 4.2.1. Đặc điểm cá nhân đại diện doanh nghiệp tham gia khảo sát................................53 4.2.2. Đặc điểm doanh nghiệm được khảo sát................................................................55 4.3 Đánh giá các nhán tố ảnh hưởng dến việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNSX tại thành phố Cần Thơ.........................................................................................56 4.3.1 Ý kiến phỏng vấn chuyến gia về các yếu tố được đề xuất ....................................56 4.3.2 Ý kiến phỏng vấn chuyên gia về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được đề xuất .........................................................................................................................................58 4.3.3 Ý kiến phỏng vấn chuyên gia đối với biến phụ thuộc ...........................................61 4.4 Thực trạng việc vận dụng kế toán quản trị trong DNSX tại thành phố Cần Thơ ............................................................................................................................................62 4.4.1 Hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp ......................................................62 4.4.2 Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác KTQT.....................................62 4.4.3 Mục đích lập báo cáo kế toán phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp..........................63 4.4.4 Đánh giá thực trạng việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNSX tại thành phố Cần Thơ được khảo sát ...................................................................................................63 4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu.................................................................................65 4.5.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha..................65 4.5.2 Phân tích yếu tố khám phá EFA ............................................................................68
  • 12. ix 4.5.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo đặc điểm doanh nghiệp tham gia khảo sát......................................................................................72 4.5.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình – phân tích hồi quy.......................................76 4.6. Thảo luận về kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước...............82 4.6.1 Nhóm yếu tố nhận thức và sự am hiểu KTQT của nhà quản lý doanh nghiệp......83 4.6.2 Nhóm yếu tố trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán ....................................84 4.6.3 Nhóm yếu tố chi phí DN cam kết cho tổ chức KTQT trong DN ..........................84 4.6.4 Nhóm yếu tố mức độ cạnh tranh của thị trường....................................................85 4.6.5 Quy mô doanh nghiệp............................................................................................86 4.6.6. Ứng dụng công nghệ và phần mềm quản lý trong KTQT....................................86 4.6.7. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước .........................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................................88 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................89 5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................89 5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH KHẢ THI TRONG VIỆC VẬN DỤNG KTQT TRONG CÁC DNSX TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ. .................................................90 5.2.1 Thay đổi nhận thức của người điều hành doanh nghiệp........................................90 5.2.2. Phát huy lợi thế của quy mô doanh nghiệp...........................................................91 5.2.3. Tổ chức KTQT trong DN với chi phí hợp lý........................................................92 5.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý doanh nghiệp .........................93 5.2.5. Trình độ của nhân viên kế toán.............................................................................94 5.2.6 Mức độ canh tranh thị trường ................................................................................97 5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................97 5.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan ban ngành chính phủ và địa phương (Bộ Tài chính, Hội kinh tế Việt Nam,…) ......................................................................................................97 5.3.2 Kiến nghị đối với cơ quan hỗ trợ DN tại địa phương............................................98 5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ................................99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................101 Tiếng Việt........................................................................................................................101
  • 13. x Tiếng Anh........................................................................................................................102 PHỤ LỤC ............................................................................................................................xvi PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP ...................................................xvi PHIẾU KHẢO SÁT............................................................................................................xvi PHỤ LỤC 2: BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA.....................................................xxiii BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ............................................................................xxiii PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG - PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TỪ PHẦN MỀM SPSS............................................................................................................xxix 1. THÔNG TIN VỀ MẪU KHẢO SÁT.......................................................................xxix 1.1. Thông tin về người tham gia khảo sát ..................................................................xxix 1.2. Thông tin về công ty.............................................................................................xxix 2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH ANPHA ......................xxxi 2.1. Thang đo Nhận thức và sự am hiểu kế toán quản trị của nhà quản lý doanh nghiệp ......................................................................................................................................xxxi 2.2. Thang đo Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán........................................xxxi 2.3. Thang đo Chi phí cho việc tổ chức hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp .....................................................................................................................................xxxii 2.4. Thang đo Mức độ cạnh tranh của thị trường .......................................................xxxii 2.5. Thang đo Quy mô của doanh nghiệp..................................................................xxxiii 2.6. Thang đo Ứng dụng công nghệ và phần mềm quản lý trong KTQT..................xxxiv 2.7. Thang đo Vận dụng KTQT trong DNSX ở thành phố Cần Thơ ........................xxxiv 3. PHÂN TÍCH YẾU TỐ EFA...................................................................................xxxv 3.1. Biến độc lập .........................................................................................................xxxv 3.2. Biến phụ thuộc...................................................................................................xxxvii 4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY....................................................xxxviii 4.1. Tương quan.......................................................................................................xxxviii 4.2. Hồi Quy.............................................................................................................xxxviii 5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ...................................................................................xli 5.1. Theo số năm hoạt động............................................................................................xli 5.2. Theo số nhân viên..................................................................................................xliii 5.3. Theo doanh thu TB ................................................................................................xliii
  • 14. xi 5.4. Theo ngành nghề....................................................................................................xliv 6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHUYÊN GIA ..............................................................xlv PHỤ LỤC 4 ..........................................................................................................................liii DANH SÁCH DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ............liii PHỤ LỤC 5 ..........................................................................................................................lix DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN.............................................lix BÁO CÁO TIẾN ĐỘ............................................................................................................lx
  • 15. xii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa Kế toán quản trị và Kế toán tài chính ......................................9 Bảng 2. 2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................................17 Bảng 2. 3 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính...............................35 Bảng 3. 1 Thang Likert 5 mức độ dùng trong nghiên cứu....................................................42 Bảng 3. 2 Thang đo chính thức được mã hóa .......................................................................43 Bảng 4. 1 Số lượng doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ..................................................... 52 Bảng 4. 2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu.................................................................................... 53 Bảng 4. 3 Đặc điểm doanh nghiệp........................................................................................ 55 Bảng 4. 4 Tổng hợp ý kiến phỏng vấn chuyên gia (Đơn vị tính: %).................................... 56 Bảng 4. 5 Ý kiến chuyên gia về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ.............................................................................. 59 Bảng 4. 6 Ý kiến chuyên gia về các biến quan sát cho biến Vận dụng KTQT trong DNSX tại thành phố Cần Thơ (Đơn vị tính: %) .................................................................................... 61 Bảng 4. 7 Khảo sát việc áp dụng KTQT trong DN .............................................................. 62 Bảng 4. 8 Khảo sát chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác KTQT..................... 62 Bảng 4. 9 Khảo sát mục đích lập báo cáo kế toán phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp.......... 63 Bảng 4. 10 Cronbach’s Alpha của các thang đo................................................................... 65 Bảng 4. 11 Kết quả phân tích EFA các biến độc lập............................................................ 69 Bảng 4. 12 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc .............................................................. 71 Bảng 4. 13 Kết quả kiểm định sự khác biệt mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống KTQT tại các DNSX trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo theo số năm hoạt động............ 72 Bảng 4. 14 Trung bình mức độ đồng ý về việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị theo số năm hoạt động............................................................................................................................... 72 Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý đối với việc vận dụng hệ thống KTQT tại các DNSX trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo theo số lượng nhân viên ......... 73 Bảng 4. 16 Trung bình mức độ đồng ý vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo số lượng nhân viên .......................................................................................... 73 Bảng 4. 17 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo doanh thu trung bình/ năm............................... 74 Bảng 4. 18 Trung bình mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo doanh thu trung bình/ năm .................................................................. 74 Bảng 4. 19 Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo ngành nghề....................................................... 75 Bảng 4. 20 Trung bình mức độ đồng ý việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất theo ngành nghề. ......................................................................................... 76 Bảng 4. 21 Ma trận tương quan ............................................................................................ 76 Bảng 4. 22 Bảng Anova........................................................................................................ 78 Bảng 4. 23 Kết quả phân tích hồi tuyến tính ........................................................................ 78 Bảng 4. 24 Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................ 79
  • 16. xiii Bảng 4. 23 Kết quả phân tích hồi tuyến tính ........................................................................ 78 Bảng 4. 24 Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình......................................................... 79
  • 17. xiv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2. 1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................35 Hình 4. 1 Biểu đồ phân tán phần dư .....................................................................................80 Hình 4. 2 Đồ thị Histogram ..................................................................................................81 Hình 4. 3 Biểu đồ P-P plots ..................................................................................................82
  • 18. xv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1 Khung lý thuyết bất định cập nhật của Macy và Arunachalam (1995) ...............24 Sơ đồ 2. 2 Khung lý thuyết đại diện Healy và Palepu (2001)...............................................26 Sơ đồ 2. 3 Khung lý thuyết xã hội học..................................................................................28 Sơ đồ 3. 2 Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................40
  • 19. xvi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI TIẾNG ANH DIỂN GIẢI TIẾNG VIỆT CIMA Chartered Institute of Management Accountants Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh Quốc DN Enterprises Doanh nghiệp DNVVN Small and medium-sized enterprises Doanh nghiệp nhỏ và vừa IFAC International Federation of Accountant Liên đoàn Kế toán quốc tế IMA Institute of management Accountants Hội Kế toán viên quản trị KTQT Management accounting Kế toán quản trị KTTC Financial accounting Kế toán tài chính TNHH Limited TNHH TNHH MTV Single member limited liability TNHH một thành viên NPV Net Present Value Giá trị hiện tại thuần IRR Internal rate of return Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ EFA Exporatory Factor Analysis Phân tích yếu tố khám phá KMO Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy Hệ số KMO
  • 20. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình hội nhập toàn cầu hóa như hiện nay, các doanh nghiệp cần phải nâng cao nội lực cạnh tranh của chính mình. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần phải cải tiến, đổi mới phương thức quản lý, sử dụng có hiệu quả các công cụ quản trị, giúp cho doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh để có thể phát triển bền vững. Muốn vậy cần phải có những công cụ quản lý hiệu quả. Kế toán quản trị (KTQT) là một trong những công cụ quan trọng đáp ứng yêu cầu này. Thông tin kế toán, đặc biệt là thông tin KTQT giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp (DN). Đó là nguồn thông tin ban đầu của quá trình kiểm tra và ra quyết định, giúp nhà quản trị DN có những quyết định kịp thời và chính xác nhất (Phạm Văn Dược, 2006). Tùy theo chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong tổ chức, KTQT được thiết lập giúp DN cải tiến việc quản lý và kinh doanh của mình hiệu quả nhất. Trong những năm gần đây, Việt Nam hội nhập quốc tế sâu hơn với các hiệp định song và đa phương, đây vừa là cơ hội nhưng cũng chính là thách thức cho nền kinh tế của cả nước nói chung và của các DNSX nói riêng. Từ trước đến nay, DNSX tại Việt Nam có trình độ sản xuất lạc hậu 2-3 thế hệ công nghệ so với các nước phát triển, tiềm lực về vốn lại nhỏ và số lượng DNSX lại chiếm đa số và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Điều này yêu cầu các DNSX phải có cái nhìn mới trong cách thức quản lý để có định hướng hoạt động bài bản, chủ động trong hoạch định các chiến lược cho doanh nghiệp. Và hệ thống KTQT là một trong các công cụ quản lý hữu hiệu bới tính linh hoạt, kịp thời của thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ, giúp nhà quản lý lập kế hoạch, tổ chức, kiểm tra và ra quyết định (Võ Văn Nhị, 2007). Bước vào hội nhập, thành phố Cần Thơ có ưu thế là đô thị cửa ngõ. Thời gian qua, thành phố đã và đang huy động mọi nguồn lực tập trung đầu tư phát triển hạ tầng giao thông. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại –dịch vụ phát triển. Đến cuối năm 2015, thành phố thực hiện đạt 19/19 chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 57,57%, thương mại dịch vụ chiếm 38,22%. Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của thành phố Cần Thơ ước đạt trên 5.200 tỉ đồng, đạt 102% kế hoạch. Trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ, thành phố đã triển khai tốt giải pháp thu hút đầu tư, sắp xếp các ngành kinh doanh tại các chợ. Năm 2015, thành phố Cần Thơ có thêm 166 doanh nghiệp đăng ký mới, tăng số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động lên 676 cơ sở. Trong năm, tổng thu ngân sách Nhà nước được hơn 373,4 tỉ đồng, đạt 100,99% chỉ tiêu.
  • 21. 2 Thành phố cũng đã tập trung huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn được khoảng 2.907 tỉ đồng, đạt 116,3%; giải quyết việc làm cho 9.093 lao động, đạt 165,3%... Để đạt được kết quả trên, thời gian qua, thành phố Cần Thơ đã triển khai nhiều chính sách, giải pháp nhằm phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại-dịch vụ. Cụ thể, thời gian qua, thành phố đã hỗ trợ vốn đầu tư cho 16 doanh nghiệp tư nhân đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất với tổng số tiền hơn 97 tỉ đồng. Bên cạnh đó, thành phố cũng tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, thông thoáng, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh. (Nguồn: Báo Cần Thơ online) Với hơn 90% số lượng doanh nghiệp trên địa bàn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp này đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Chính vì vai trò quan trọng đối với nền kinh tế cho nên trong thời gian vừa qua, khu vực doanh nghiệp này đã được Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển mạnh mẽ bằng nhiều chủ trương, chính sách, cùng với sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương các cấp, các ngành. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, sự phát triển này chưa thực sự bền vững bởi những khó khăn, hạn chế mang tính đặc trưng và lâu dài. Lượng DNSX trên địa bàn này lại chủ yếu đi lên từ các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ của tư nhân. Chính vì vậy, những người điều hành doanh nghiệp này còn hạn chế về chuyên môn, chưa được đào tạo bài bản về quản lý và kinh doanh, thiếu tầm nhìn chiến lược, tính chủ động không có, đồng thời hạn chế cả về vốn kinh doanh. Dẫn đến, kết quả sản xuất và hiệu suất lao động thấp, chi phí và giá thành sản phẩm cao. Đây chính là nỗi lo trên con đường hội nhập quốc tế của các DN để cạnh tranh với các công ty lớn, các tập đoàn nước ngoài. Với tình hình kinh tế đang ngày càng phát triển, Thành phố Cần Thơ càng ngày thu hút được nhiều nguồn lực đầu tư hơn, đặt ra nhiều thử thách lớn, hoặc là thay đổi kịp nhịp phát triển, hoặc bị đào thải. Để vượt qua thử thách DN phải có những chiến lược cụ thể, phải có công cụ KTQT để làm được điều đó. Vì những lý do trên, vấn đề nghiên cứu để nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của các nhận tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ là quan trọng và cần thiết. Đề tài tác giả hướng tới nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố Cần Thơ” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích thực trạng và xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại khu vực Thành phố Cần Thơ để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng KTQT tại các DNSX này,
  • 22. 3 giúp các DN hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để sẵn sang hội nhập quốc tế. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị tại các DNSX tại Thành phố Cần Thơ. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở mục 1.2, đề tài tập trung nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng công tác KTQT tại các DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ như thế nào? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ như thế nào? - Có những giải pháp nào được đề xuất giúp nâng cao tính khả thi trong việc vận dụng KTQT tại các DNSX? 1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là những yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện với các DNSX đang hoạt động tại Thành phố Cần Thơ. - Phạm vi về thời gian: + Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thu thập từ năm 2020 đến tháng 1 năm 2021. + Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11/2020 đến tháng 01/2021 + Dữ liệu thống kê liên quan đến số lượng, loại hình DN, ngành nghề kinh doanh của các DNSX tại thành phố Cần Thơ được thu thập năm 2020.
  • 23. 4 1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và phương pháp điều tra bằng Internet để lấy ý kiến chuyên gia, những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán nói chung, KTQT nói riêng trong các DNSX tại thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu này nhằm để xác định tính đúng đắn của các tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo, từ đây để có cơ sở hoàn thiện bảng câu hỏi phục vụ cho việc khảo sát. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Từ dữ liệu thu thập được thông qua bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại thành phố Cần Thơ. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế lượng phù hợp, kiểm định các giả thuyết liên quan tới các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DNSX tại Thành phố Cần Thơ. Sử dụng các kỹ thuật phân tích: thống kê mô tả, phân tích khám phá EFA, mô hình hồi quy; thang đo các biến độc lập, biến phụ thuộc được thiết kế dựa theo các nghiên cứu trước đó. 1.7 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt khoa học: Xây dựng được mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNSX tại Thành phố Cần Thơ, mô hình có giá trị tham khảo tích cực đối với các nghiên cứu định lượng về sau trong cùng chủ đề. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo đối với các cơ quan hữu quan của nhà nước, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp và người làm công tác kế toán để có cái nhìn bao quát và sự chuẩn bị cần thiết các điều kiện cần cho việc vận dụng KTQT trong các DNSX. 1.8 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 24. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1 tác giả trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu liên quan tới đề tài tác giả lựa chọn nghiên cứu. Từ đó, tác giả tiếp tục đi vào xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể. Xây dựng câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu của đề tài để thấy được ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Và cuối cùng, là trình bày sơ lược nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương. Chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
  • 25. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tác giả cung cấp các khái niệm tổng quát về kế toán quản trị, định nghĩa DNSX cũng như đề cập đến các nghiên cứu trước đó của các tác giả trong và ngoài nước, từ đó làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài. 2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2.1.1 Các khái niệm về kế toán quản trị Theo Luật kế toán 2015 thì “Kế toán” được định nghĩa là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động; “Kế toán tài chính” là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Tác giả Võ Văn Nhị (2007) cho rằng “Kế toán chi phí” có thể hiểu là một bộ phận tách ra từ KTTC và KTQT với trọng tâm cung cấp thông tin chuyên sâu về chi phí, là một lĩnh vực kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép, phân tích chi phí để tính giá thành, kiểm soát chi phí, đánh giá tình hình thực hiện chi phí, kế hoạch chi phí cho kỳ kế hoạch. Hầu hết các cuộc cách mạng về sự thay đổi khái niệm KTQT có thể phát triển dựa trên ba trường phái chính; đó là việc phát triển các khái niệm của Viện KTQT Hoa Kì (IMA), Viện điều lệ KTQT (CIMA) và Hiệp hội kế toán quốc tế (IFAC). Vào năm 1981, IMA đưa ra khái niệm đầu tiên của mình về KTQT là “…một công việc chuyên nghiệp có liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết định, đề ra kế hoạch và hệ thống thực hiện, đồng thời cung cấp những báo cáo tài chính chuyên nghiệp, giúp các nhà quản trị kiểm soát trong việc tạo lập và thực hiện chiến lược của tổ chức” (Atkinson, 2012). KTQT theo định nghĩa của CIMA (Chartered Institute of Management Accountants) – Hiệp hội kế toán quản trị công chứng Anh Quốc (CIMA, 2005, trang 18) như là “…việc áp dụng các nguyên lý kế toán và quản trị tài chính nhằm tạo ra, bảo vệ, duy trì lâu dài và gia tăng giá trị của cổ đông và các bên có liên quan trong các DN hoạt động vì lợi nhuận và phi lợi nhuận, trong khu vực tư nhân hay khu vực công. KTQT là một phần không thể thiếu trong quản lý, bao gồm việc nhận diện, tạo ra, trình bày, giải thích và sử dụng các thông tin có liên quan đến: ra quyết định chiến lược và xây dựng chiến lược doanh nghiệp; kế hoạch logistics; các hoạt động trong trung và ngắn hạn; xác định cơ cấu vốn và cấu trúc tài trợ vốn; thiết kế chiến lược thưởng cho giám đốc và cổ đông; ra quyết định hoạt động; kiểm soát hoạt động và đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đo lường và báo cáo hoạt động tài chính và phi
  • 26. 7 tài chính cho cấp quản lý và các bên liên quan; bảo vệ tài sản hữu hình và vô hình; triển khai thực hiện quản lý công ty, quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ…” Theo IMA (Institude of Management Accountants) – Hiệp hội KTQT Hoa Kỳ thì KTQT còn được định nghĩa là “…một nghề nghiệp liên quan đến việc tham gia vào quá trình ra quyết định quản lý, vạch ra kế hoạch và hệ thống quản lý hiệu suất, đồng thời cung cấp báo cáo tài chính chuyên nghiệp, hỗ trợ nhà quản lý kiểm soát trong việc xây dựng và thực hiện các chiến lược của một tổ chức…” (IMA, 2008, trang 2) Theo IFAC (2002) thì “KTQT hướng về các quá trình xử lý và kỹ thuật, tập trung vào việc sử dụng một cách có hiệu quả và hiệu suất những nguồn lực của tổ chức, giúp hỗ trợ các nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ, gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như cổ đông.” Tại Việt Nam cụm từ “Kế toán quản trị” được đề cập lần đầu trong Luật Kế toán 2003. Theo Luật Kế toán 2015, tại khoản 10, điều 3: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. Các định nghĩa nêu trên, cũng như nhiều định nghĩa khác cho thấy KTQT phát triển mạnh mẽ theo thời gian. Những định nghĩa truyền thống dần thu hẹp, nhường chỗ cho các định nghĩa nhấn mạnh vào việc quản trị doanh nghiệp ở mức cao hơn, thể hiện KTQT là một công cụ không thể thiếu trong quản trị, là một công cụ thực tế được ứng dụng rộng rãi trong quản lý của doanh nghiệp. 2.1.2 Vị trí của KTQT trong tổ chức Để có thể thấy được vai trò của kế toán quản trị trong quá trình hoạch định và kiểm soát ta cần phải hiểu được cơ cấu của tổ chức, vị trí của kế toán trong tổ chức, kỹ thuật và qui trình kế toán quản trị. Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận hoặc các khâu khác nhau trong tổ chức, được chuyên môn hóa và có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất định. Cơ cấu tổ chức được phân chia thành những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản trị, hướng mọi hoạt động trong tổ chức về mục tiêu chung. Tuy nhiên, do qui mô, lĩnh vực và môi trường hoạt động khác nhau nên cơ cấu của mỗi tổ chức cũng khác nhau và luôn thay đổi khi môi trường hoạt động thay đổi. Kế toán nói chung là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức quản lý của mỗi tổ chức, nhất là đối với các đơn vị kinh doanh. Bộ máy kế toán là tập hợp những kế toán viên và những trang bị kỹ thuật để thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp. Bộ phận này thực hiện các công việc của cả kế toán tài chính và kế toán quản trị. Ở một số doanh nghiệp lớn, có thể tổ chức kế toán quản trị thành một hệ thống riêng biệt, nhưng cũng không
  • 27. 8 ít doanh nghiệp chỉ tổ chức một bộ phận kế toán quản trị trong bộ máy kế toán hoặc cũng có những doanh nghiệp không có chức danh kế toán quản trị. Tuy nhiên, chức năng kế toán quản trị vẫn được thực hiện ở những mức độ khác nhau đan xen với bộ phận khác trong bộ máy kế toán doanh nghiệp. Bộ máy kế toán trong tổ chức có thể được xây dựng theo mô hình tập trung, mô hình phân tán hay mô hình kết hợp. Người đứng đầu bộ máy kế toán, ở Việt Nam, là kế toán trưởng. Trên thế giới, người chịu trách nhiệm về chức năng kế toán trong tổ chức có nhiều chức danh khác nhau: kế toán trưởng (controller), giám đốc tài chính (financial manager), hay chuyên gia phân tích tài chính (financial analyst),… Người đứng đầu bộ máy kế toán, dù với chức danh gì, vẫn là người tham mưu, cố vấn cho lãnh đạo về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính trong tổ chức; là nhân sự cao cấp trong tổ chức, trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết định. (Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương, 2003) 2.1.3 Vai trò, chức năng của KTQT Vai trò của kế toán quản trị là một hệ thống thông tin hỗ trợ các nhà quản lý trong việc thực hiện chức năng của mình. Là một hệ thống trong đó thông tin được thu thập, hỗ trợ cho việc lập kế hoạch, ra quyết định, kiểm soát và phân tích các giả định liên quan với thực tế dễ dàng hơn. Theo IFAC, vai trò của KTQT thể hiện như một phần không thể tách rời của quy trình quản trị, với vai trò cung cấp thông tin cần thiết để kiểm soát những hoạt động hiện tại của doanh nghiệp, hoạch định chiến lược, chiến thuật và hoạt động tương lai của DN; tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực; đo lường và đánh giá hoạt động của DN; giảm thiểu tính chủ quan trong quá trình ra quyết định và cải thiện hoạt động giao tiếp trong và ngoài doanh nghiệp (IFAC, 1998, trang 99). Kế toán quản trị là hệ thống kế toán cung cấp thông tin cho những người quản lý doanh nghiệp trong việc hoạch định và kiểm soát hoạt động của họ (Robert S.Kaplan và Anthony A.Atkinson, 1998). Như vậy, vai trò của KTQT đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là hỗ trợ họ thực hiện các chức năng: + Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: Vai trò của KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp…. Thông tin KTQT cung cấp dựa trên việc phân tích, đánh giá tình hình và đưa ra dự báo, dự toán. Từ đó, giúp nhà quản trị xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. + Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức và điều hành:
  • 28. 9 Vai trò của KTQT phục vụ chức năng tổ chức – điều hành là cung cấp thông tin cho việc xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong doanh nghiệp và những thông tin phát sinh hàng ngày trong doanh nghiệp. Thông tin do KTQT cung cấp phải có tác dụng phản hồi về hiệu quả và chất lượng của các hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản trị có thể kịp thời điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp. +Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra, đánh giá: Vai trò của KTQT phục vụ chức năng kiểm tra, đánh giá là cung cấp thông tin về tình hình thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch của từng bộ phận trong doanh nghiệp, giúp nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lại. + Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Vai trò của KTQT phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh nhằm giúp nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất. Thông tin kế toán thường là yếu tố chính trong việc ra quyết định của nhà quản trị. Điều này được thể hiện rất rõ qua bản chất của thông tin kế toán. Nó là nguồn tin mang tính chính xác, kịp thời, hữu ích nhất so với thông tin từ những lĩnh vực chuyên ngành khác. Nhà quản trị phải có sự lựa chọn hợp lý trong nhiều phương án khác nhau để ra quyết định. Các quyết định trong một tổ chức có thể ảnh hưởng ngắn hạn đến tổ chức hoặc có thể là các quyết định chiến lược ảnh hưởng lâu dài đến tổ chức. Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ thông tin và phần lớn thông tin do kế toán quản trị cung cấp. Các thông tin này cũng có thể diễn đạt dưới dạng mô hình toán học, đồ thị, biểu đồ... để nhà quản trị có thể xử lý nhanh chóng. 2.1.4 Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều có chung đối tượng phản ánh, cùng dựa vào một hệ thống ghi chép ban đầu và cả hai cùng phản ánh trách nhiệm của nhà quản trị tổ chức. Tuy nhiên, giữa KTQT và kế toán tài chính (KTTC) có những điểm khác nhau, được so sánh trong bảng sau: Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa Kế toán quản trị và Kế toán tài chính VẤN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Mục đích sử dụng thông tin Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động và tình trạng tài chính của tổ chức. Hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức
  • 29. 10 Đối tượng sử dụng thông tin Bên trong và bên ngoài tổ chức Bên trong tổ chức Yêu cầu về trình bày thông tin Được yêu cầu bởi Luật kế toán, Chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành Trình bày bằng bất cứ cách nào thuận lợi nhất cho quản lý. Nguồn dữ liệu Dựa vào hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán Dựa vào hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán, của các bộ phận khác trong tổ chức và cơ sở dữ liệu bên ngoài tổ chức. Tính chất linh hoạt của các báo cáo Không linh hoạt Linh hoạt Kết cấu nội dung báo cáo Tổng hợp Chi tiết Thời gian tính Hướng về quá khứ Hướng về quá khứ, hiện tại và tương lai Kỳ báo cáo Hàng năm và có thể hàng quí, hàng tháng Làm bất cứ khi nào cần cho quản lý (Nguồn: tác giả tổng hợp) 2.1.5 Nội dung của KTQT Hệ thống KTQT là một hệ thống thông tin rộng khắp toàn DN, đáp ứng yêu cầu của các nhà quản trị nhằm quản lý các nguồn lực và tạo ra giá trị. Hệ thống KTQT bao gồm các nội dung cơ bản sau: + Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành + Lập dự toán ngân sách + Đánh giá trách nhiệm quản lý + Thông tin kế toán cho việc ra quyết định 2.1.5.1 Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành a. Khái niệm Có thể hiểu chi phí là giá trị của nguồn lực bị mất đi trong quá trình hoạt động sản xuất của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như tiền, sản phẩm, nhà xưởng… hoặc phi vật chất như kiến thức, dịch vụ… Đối với nhà quản trị, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì lợi nhuận bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chi phí. Do vậy, làm sao kiểm soát được chi phí và hạ chi phí xuống mức thấp nhất
  • 30. 11 có thể. Để làm điều này, công cụ KTQT là cần thiết để phân loại chi phí theo những tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu khác nhau. b. Phân loại chi phí: Phân loại theo chức năng: + Chi phí sản xuất (Manufacturing costs): Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong đó, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi là chi phí chuyển đổi (hay chi phí chế biến); chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được gọi là chi phí ban đầu. + Chí phí ngoài sản xuất (Non- manufacturing costs): là chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất, liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh + Chi phí sản phẩm (Product costs): là toàn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất hoặc mua các sản phẩm. Đối với sản xuất sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đối với sản phẩm mua gồm giá mua và chi phí mua. + Chi phí thời kỳ (Period costs): là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh – không gắn với giá trị sản phẩm. Bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân loại theo tính chất chi phí + Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp: o Chi phí trực tiếp (Direct costs): là những chi phí phát sinh được tính trực tiếp vào các đối tượng sử dụng như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. o Chi phí gián tiếp (Indirect costs): là những chi phí phát sinh khi không thể tính trực tiếp cho một đối tượng nào đó mà phải phân bổ theo một tiêu thức phù hợp như chi phí sản xuất chung. + Chi phí chênh lệch: là chí phí có trong phương án này nhưng lại không hoặc chỉ xuất hiện một phần trong phương án khác. + Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được: o Chi phí kiểm soát được (Controlled costs): là những chi phí mà nhà quản trị có thể kiểm soát và có quyền ra quyết định về khoản chi phí đó.
  • 31. 12 o Chi phí không kiểm soát được (Non-controlled costs): là những chi phí mà nhà quản trị không thể kiểm soát và tác động đến khoản chi phí đó. + Chi phí cơ hội (Opportunity costs): là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay cho phương án khác + Chi phí ẩn (chìm, lặn): là những chi phí đã bỏ ra trong quá khứ và nó không thể tránh được dù có lựa chọn bất kỳ phương án nào. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí + Chi phí khả biến (Variable costs): hay còn gọi là biến phí, là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của chi phí khả biến tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, nhưng tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí khả biến không đổi trong phạm vi phù hợp. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động. Gồm: o Chi phí khả biến tuyến tính (Biến phí thực thụ): là chi phí thay đổi theo tỷ lệ với sự thay đổi mức độ hoạt động. o Chi phí khả biến cấp bậc (Biến phí cấp bậc): là những chi phí thay đổi khi có sự thay đổi đủ lớn và rõ ràng của mức độ hoạt động + Chi phí bất biến (Fixed costs): hay còn gọi là định phí, là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi. Gồm: o Chi phí bất biến bắt buộc (Định phí bắt buộc): là những chi phí không thay đổi trong dài hạn, nó tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người quản trị, nó tồn tại ở mọi mức độ hoạt động, gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy như chi phí khấu hao hay phần lớn chi phí phục vụ cho quá trình tổ chức và điều hành. Chi phí này có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hay sản xuất bị gián đoạn. o Chi phí bất biến không bắt buộc (Định phí không bắt buộc): là những chi phí bất biến có thể thay đổi trong từng kế hoạch ngắn hạn và có thể cắt giảm khi cần thiết. Ví dụ như chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu… + Chi phí hỗn hợp (Mixed costs): là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của chi phí bất biến, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của yếu tố khả biến. Sự pha trộn giữa phần bất biến và khả biến có thể theo những tỷ lệ nhất định.
  • 32. 13 2.1.5.2 Lập dự toán ngân sách a. Khái niệm Dự toán là những tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu mà tổ chức cần phải đạt được, đồng thời chỉ rõ cách thức huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đặt ra. Dự toán được xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời gian xác định trong tương lai. Dự toán được xây dựng dựa trên cơ sở của kế hoạch và là trung tâm của kế hoạch. Dự toán ngân sách là những tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần phải đạt được trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời chỉ rõ cách thức, biện pháp huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đó. Dự toán ngân sách là một hệ thống bao gồm các dự toán như: dự toán tiêu thụ sản phẩm; dự toán sản xuất; dự toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; dự toán chi phí nhân công trực tiếp; dự toán chi phí sản xuất chung; dự toán tồn kho thành phẩm, hàng hóa; dự toán chi phí bán hàng; dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp; dự toán tiền; dự toán kết quả hoạt động kinh doanh; dự toán bảng cân đối kế toán; dự toán vốn… Trong đó, dự toán về tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất, nó chi phối toàn bộ các dự toán khác. Dự toán ngân sách là kế hoạch cho tương lai. Do đó, dự toán ngân sách là công cụ để lập kế hoạch, và thường được lập trước khi bắt đầu một giai đoạn hay một kỳ ngân sách. So sánh giữa dự toán ngân sách với các kết quả thực tế sẽ cho nhiều thông tin có giá trị về các hoạt động. Như vậy, dự toán vừa là công cụ lập kế hoạch, vừa là công cụ đánh giá thực hiện kế hoạch. b. Mục đích của dự toán ngân sách Mục đích cơ bản của dự toán ngân sách là phục vụ cho việc hoạch định và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Thông qua hai chức năng này mà người quản lý đạt được mục tiêu của tổ chức kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Chức năng hoạch đinh: Dự toán ngân sách buộc người quản lý phải dự tính những gì sẽ xảy ra trong tương lai, thấy được những gì cần phải làm để đạt được mục tiêu hay thay đổi kết quả không mong muốn. Chức năng kiểm tra: Kiểm soát trong quản lý được thực hiện bằng so sánh kết quả thực hiện với dự toán ngân sách. Nhà quản lý không chỉ dự tính cái gì mà còn phải biết dự tính đó được hoàn thành như thế nào. Nếu kết quả xảy ra không theo dự tính, nhà quản lý phải có những biện pháp để điều chỉnh hoạt động ngày càng tốt hơn.
  • 33. 14 2.1.5.3 Đánh giá trách nhiệm quản lý a. Kế toán trách nhiệm Kế toán trách nhiệm là hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin có thể kiểm soát theo phạm vi trách nhiệm của từng nhà quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Thông tin có thể kiểm soát của một bộ phận là những thông tin về doanh thu, chi phí, vốn đầu tư… mà nhà quản trị của bộ phận đó có thể đưa ra các quyết định tác động lên nó. Thông tin có thể kiểm soát cụ thể đối với từng nhà quản trị phụ thuộc vào trách nhiệm quản lý của nhà quản trị đó. Gắn với kế toán trách nhiệm là các trung tâm trách nhiệm b. Trung tâm trách nhiệm Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức mà nhà quản trị của nó chịu trách nhiệm đối với thành quả hoạt động của chính bộ phận do mình phụ trách. Có bốn loại trung tâm trách nhiệm, gồm: trung tâm chi phí; trung tâm doanh thu; trung tâm lợi nhuận; trung tâm đầu tư. c. Đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm chi phí Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm chi phí được đánh giá qua báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm chi phí riêng biệt. Thông tin đưa vào báo cáo thành quả để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm chi phí chỉ là chi phí có thể kiểm soát được bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm chi phí. Bằng việc so sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán, các nhà quản trị có thể biết được chênh lệch nào tốt, chênh lệch nào xấu. Chênh lệch nào do biến động của khối lượng hoạt động, chênh lệch nào do thành quả kiểm soát chi phí mang lại. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm doanh thu Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm doanh thu thường được đánh giá bằng việc so sánh doanh thu có thể kiểm soát giữa thực tế so với dự toán và phân tích các chênh lệch phát sinh Nếu trung tâm doanh thu được quyền định giá bán, số lượng sản phẩm tiêu thụ thì trách nhiệm sẽ được đánh giá trên doanh thu tạo ra. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm lợi nhuận
  • 34. 15 Thành quả quản lý của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận được đánh giá qua báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm lợi nhuận riêng biệt. Thông tin đưa vào báo cáo thành quả để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận chỉ là lợi nhuận có thể kiểm soát được bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm lợi nhuận. Do lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, nên chỉ doanh thu có thể kiểm soát và chi phí có thể kiểm soát được đưa vào báo cáo thành quả. Chi phí có thể kiểm soát được phân loại theo biến phí và định phí khi đưa vào báo cáo thành quả. Báo cáo thành quả được đưa vào để đánh giá thành quả của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận là báo cáo kết quả kinh doanh được trình bày dưới hình thức số dư đảm phí. Bằng việc so sánh thông tin thực tế với thông tin dự toán, nhà quản trị có thể biết được chênh lệch nào có lợi, chênh lệch nào bất lợi. Chênh lệch nào do biến động của khối lượng hoạt động, chênh lệch nào do thành quả kiểm soát doanh thu và chi phí mang lại. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư bao gồm: So sánh doanh thu và CP có thể kiểm soát được giữa thực tế với dự toán Sử dụng các thước đo thành quả đối với các khoản vốn đầu tư thuộc quyền kiểm soát của nhà quản trị ở trung tâm đầu tư: o Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI – Return on Investment) o Lợi tức còn lại (RI – Residual Income) Vậy hệ thống kế toán trách nhiệm được xây dựng dựa trên cơ cấu tổ chức các bộ phận trong doanh nghiệp có liên quan đến việc sử dụng chi phí, thực hiện doanh thu và lợi nhuận, đầu tư. Kế toán trách nhiệm nhằm mục đích thông tin về hiệu quả hoạt động của các bộ phận đó. 2.1.5.4 Thông tin kế toán cho việc ra quyết định a. Ra quyết định ngắn hạn Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C – V – P) là nghiên cứu sự tác động qua lại giữa các yếu tố sản lượng, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của sự tác động qua lại đó đến lợi nhuận. Đây là phương pháp được sử dụng cho việc ra quyết định trong ngắn hạn. Quá trình ra quyết định ngắn hạn của DN là việc lựa chọn từ nhiều phương án khác nhau, trong đó mỗi phương án được xem xét bao gồm rất nhiều thông tin kế toán. Vì vậy, để đảm bảo cho việc ra quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần phải phân biệt được thông tin cần
  • 35. 16 thiết với thông tin không cần thiết. Loại bỏ thông tin không cần thiế, chỉ có thông tin cần thiết được xem xét để ra quyết định kinh doanh. b. Ra quyết định trong dài hạn Quyết định trong dài hạn thường là những quyết định về đầu tư như: Đầu tư tài sản mới; Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất; Đầu tư tài chính... KTQT cần thực hiện các việc sau để cung cấp thông tin cho nhà quản trị: - Phân loại các quyết định thành hai loại: Có tính sàng lọc; Có tính ưu tiên. - Thu thập thông tin và phân loại thông tin theo quyết định đã chọn. - Lựa chọn phương pháp thích hợp để đánh giá phương án đầu tư như: các chỉ số tài chính thông thường; Thời gian hoàn vốn; Hiện giá thuần (NPV); Tỉ suất sinh lời nội bộ (IRR). - Quyết định lựa chọn phương án sau khi đã có thông tin thích hợp. 2.2 ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 2.2.1 Doanh nghiệp sản xuất là gì? Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam 2014 thì doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất: Được hiểu là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Đó là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm. Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử dụng thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao động. Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động gồm hai loại: Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (ví dụ: khoáng sản, đất, đá, thủy sản...), liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác; Loại thứ hai đã qua chế biến – có sự tác động của lao động trước đó (ví dụ: thép, phôi, sợi dệt, bông…), là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến. Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu
  • 36. 17 cầu của con người. Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao động là: bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động (ví dụ: máy móc, thiết bị sản xuất…); bộ phận gián tiếp cho quá trình sản xuất (ví dụ: nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Từ đó có thể rút ra khái niệm doanh nghiệp sản xuất là: những doanh nghiệp sử dụng nguồn lực, tư liệu sản xuất kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường. 2.2.2 Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa (thường được gọi là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN)) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về các mặt vốn, lao động hay doanh thu. Căn cứ vào quy mô có thể chia các DNVVN thành 3 loại là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, cuối cùng doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người. Ở các nước khác nhau thì có tiêu chí khác nhau để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ở Việt Nam, theo Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ, quy định: Bảng 2. 2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam Lĩnh vực 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng 2. Thương mại, dịch vụ DN siêu nhỏ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người Tổng DT của năm không quá 3 tỷ hoặc tổng NV không quá 3 tỷ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người Tổng DT của năm không quá 10 tỷ hoặc tổng NV không quá 3 tỷ DN nhỏ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 người Tổng DT của năm không quá 50 tỷ hoặc tổng NV không quá 20 tỷ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 50 người Tổng DT của năm không quá 100 tỷ hoặc tổng NV không quá 50 tỷ
  • 37. 18 Lĩnh vực 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng 2. Thương mại, dịch vụ DN vừa Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 người Tổng DT của năm không quá 200 tỷ hoặc tổng NV không quá 100 tỷ Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 100 người Tổng DT của năm không quá 300 tỷ hoặc tổng NV không quá 100 tỷ (Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ) 2.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất Quyết định hoạt động của doanh nghiệp: dựa trên những yêu cầu đòi hỏi của thị trường để đưa ra những quyết định trong việc sản xuất các mặt hàng tiêu dùng ra sao, sản xuất cái gì để cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường. Quy trình sản xuất: dựa trên một chuỗi kết hợp giữa nguyên vật liệu, nhân công và các trang thiết bị để tạo nên sản phẩm. Chi phí sản xuất: là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, gồm chi phí nhân công và nguyên vật liệu hàng hóa để điều hành phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa. Giá thành sản phẩm: toàn bộ chi phí để hoàn thành một số lượng hàng hóa nhất định trong thời gian nhất định. Quy trình quản lý doanh nghiệp sản xuất Hoạt động Quản lý trong doanh nghiệp sản xuất (Quản lý quy trình sản xuất) có sự tham gia của tất cả các bộ phận tại nhà máy (ban giám đốc nhà máy và các phòng ban, bộ phận trực thuộc), với các công việc tuần tự sau: Bộ phận sản xuất kế thừa “kế hoạch sản xuất” từ bộ phận kinh doanh và xây dựng các “kế hoạch sản xuất” chi tiết theo các công đoạn sản xuất. Dựa trên kế hoạch sản xuất, tồn kho nguyên liệu khả dụng sẽ tiến hành dự trù nguyên liệu phục vụ sản xuất. Kiểm tra và theo dõi thời gian dừng máy để dự trù vật tư sửa chữa, bảo dưỡng. Lập các đề nghị mua vật tư, đề nghị xuất/lĩnh vật tư chuyển bộ phận kỹ thuật kiểm tra và gửi về phòng mua hàng.
  • 38. 19 Dựa trên kế hoạch và nguồn lực phù hợp tiến hành lập các “lệnh sản xuất” chuyển tới các phân xưởng, công đoạn sản xuất trong nhà máy để tiến hành quá trình sản xuất. Theo dõi tiến độ, thống kê sản xuất chi tiết theo các kế hoạch sản xuất. Phối kết hợp, kiểm tra đánh giá chất lượng thành phẩm hoàn thành. 2.3 MỘT SỐ NÉT VỀ DNSX 2.3.1 Đặc điểm của các DNSX ở Việt Nam Trên thực tế, DNSX đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNSX là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng năm, các DNSX đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước. (Báo mới, Đỗ Anh Tuấn – Phó chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Đà Nẵng) Những đặc điểm của DNSX ở Việt Nam được thể hiện: - Về vốn DNSX có nguồn vốn nhỏ, thường là những doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và tín dụng khác như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài chính khác trong xã hội. DNSX thường hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, thị trường tiêu thụ lớn, nên huy động được các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân. DNSX có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với quy mô vừa và nhỏ các doanh nghiệp này rất linh hoạt, dễ thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của thị trường, thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau như thủ công, cơ khí và bán cơ khí để sản xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập khác nhau. Dễ khởi nghiệp, phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, thông thường để thành lập một doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ cần vốn đầu tư ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nhà xưởng vừa phải. Đặc điểm này làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động, phát triển ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề; tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác mọi tiềm năng, tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn. - Về lao động
  • 39. 20 Phần lớn các DNSX sử dụng nhiều lao động giản đơn, quy mô lao động nhỏ, trình độ tay nghề chưa cao, đa số là sử dụng lao động hộ gia đình, thuê và tuyển dụng ở các tỉnh. Lao động thủ công còn chiếm tỷ trọng lớn. Theo số liệu thống kê, có tới 55.63% số chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống, trong đó 43.3% chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ sơ cấp và phổ thông các cấp. Cụ thể, tiến sỹ chỉ chiếm 0.66%; thạc sỹ 2.33%; tốt nghiệp đại học 37.82%; tốt nghiệp cao đẳng chiếm 3.56%; tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12.33% và 43.3% có trình độ thấp hơn. Về lực lượng lao động, có tới 75% lực lượng lao động trong các doanh nghiệp chưa qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật (Nguồn: Báo Công Thương). Điều đáng chú ý là đa số các chủ doanh nghiệp, ngay cả những người có trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp, các lớp về pháp luật trong kinh doanh..., điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định hướng kinh doanh và quản lý, phòng tránh các rủi ro pháp lý của các doanh nghiệp Việt Nam - Về khoa học công nghệ và máy móc thiết bị Trình độ khoa học công nghệ và năng lực đổi mới còn thấp, đa số các DNSX chưa tham gia vào được chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ còn rất ít. Số lượng nhà khoa học, chuyên gia làm việc trong các doanh nghiệp chỉ chiếm 0.025% trong tổng số lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp. Khoảng 80 - 90% máy móc và công nghệ sử dụng trong các doanh nghiệp của Việt Nam là nhập khẩu, có loại được sản xuất từ thập niên 1980 - 1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã hết khấu hao.(Nguồn: Tạp chí Nhà đầu tư) - Về năng lực cạnh tranh Theo Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, trong khi các doanh nghiệp phải đương đầu với những khó khăn chung như đã đề cập ở trên, vất vả duy trì thị trường trong nước thì các doanh nghiệp nước ngoài với tiềm lực tài chính dồi dào đã áp dụng nhiều hình thức tranh mua, tranh bán và dễ dàng chiếm ưu thế trong cuộc cạnh tranh này. Không chỉ thị trường trong nước mà ngay cả thị trường nước ngoài cũng bị thu hẹp lại. Đối với thị trường trong nước, nhiều doanh nghiệp cắt giảm đầu tư, khách hàng cá nhân giảm bớt chi tiêu. Thị trường nước ngoài bị co hẹp do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Theo Hiệp hội Bông Sợi Việt Nam, thị trường vẫn đang bất ổn, biến động giá cả đầu vào nhưng đình trệ đầu ra, các thị trường tiêu thụ lớn như EU, Hoa Kỳ… vẫn không thấy dấu hiệu khả quan hơn.
  • 40. 21 Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong nước cũng gặp bất lợi do phải cạnh tranh với hàng nhập ngoại do doanh nghiệp nước ngoài được lợi thế về chi phí tài chính và hỗ trợ từ nước sở tại. Trong khi đó, Việt Nam chưa có hàng rào kỹ thuật hữu hiệu để bảo vệ hàng hóa trong nước. - Về khả năng quản trị Một đặc điểm của DNSX nước ta hiện nay là sản xuất kinh doanh theo cách tự phát, tự điều hành, quản lý còn mang tính gia đình. Quản trị nội bộ của các DNSX còn yếu, nhất là quản lý tài chính, ý thức chấp hành các chế độ chính sách chưa cao, còn lúng túng trong việc liên kết, nhất là kiên kết trong cùng một hội ngành nghề. Khả năng liên kết của các DNSX còn hạn chế do tư tưởng mạnh ai nấy làm, và do chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu DN lớn. Do đó, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của DNSX thấp, hàng tồn kho lớn. Trong khi đó ở nhiều nước DNSX chính là đơn vị cung cấp nguyên phụ liệu cho các DN lớn, tạo thành chuỗi cung ứng hiệu quả. 2.3.2 Những khó khăn và thuận lợi của các DNSX 2.3.2.1 Thuận lợi Về mặt thuận lợi, Việt Nam có một hệ thống chính trị ổn định nên các DN Việt Nam không bị ảnh hưởng nhiều từ sự điều tiết vĩ mô và vi mô của Chính phủ. Đồng thời, nguồn nhân lực lao động trẻ dồi dào đang được quan tâm đào tạo bài bản tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp ngày càng tăng, giúp phần nâng cao trình độ năng lực đội ngũ quản trị của DN. Các thủ tục hành chính được cải thiện đáng kể, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch giúp giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Về cơ sở hạ tầng, hệ thống cung cấp nước, điện, viễn thông, giao thông đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư. Về thông tin và đào tạo, các DN đã được tiếp cận với nhiều nguồn thông tin khác nhau như báo chí, internet, truyền hình… Hoạt động trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo nguyên tắc xã hội hoá: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí và các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí. 2.3.2.2 Khó khăn Các DNSX ở Việt Nam đang gặp phải một số khó khăn nhất định như sau: a. Về quy mô nhỏ, sức cạnh tranh yếu.
  • 41. 22 Trong những năm qua, các DNSX phát triển khá nhanh về mặt số lượng, song chưa được chú ý về mặt chất lượng. Việc chưa chuẩn bị kỹ về chất biểu hiện là: Quy mô DN nhỏ chiếm tỉ lệ cao trong tổng số DN đang hoạt động, vốn ít song khả năng huy động lại không có, công nghệ lạc hậu (có tới 52% số DN có quy trình công nghệ lạc hậu và rất lạc hậu), trình độ quản lý thấp, lao động hầu hết là lao động thủ công chưa qua đào tạo...), nên các DN rất rễ bị tổn thương, hạn chế về khả năng cạnh tranh trên thị trường, số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ phải ngừng hoạt động vẫn còn lớn. b. Thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh. - Những năm qua lạm phát được kiềm chế và và lãi xuất cho vay liên tục được điều chỉnh giảm..., tuy nhiên cho vay để phát triển sản xuất vẫn còn cao (trên dưới 10%/năm), thủ tục vẫn rất phức tạp – nhất là những vấn đề liên quan đến tài sản thế chấp, xử lý nợ xấu...., nên chưa đáp ứng được nguồn vốn cho các DN hoạt động. - Các Quỹ bảo lãnh tín dụng (ra đời theo Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ) hoạt động cũng rất hạn chế, do trở ngại ở thủ tục thẩm định, phê duyệt bảo lãnh không khác gì so với các Ngân hàng thương mại vẫn đang thẩm định khi xem xét cho vay đối với khách hàng thông thường khác. c. Khăn trong tiếp cận thị trường – nhất là thị trường xuất khẩu. Hiện tại hầu hết các DNSX rất thiếu thông tin liên quan đến thị trường xuất khẩu, trong đó tập trung ở 02 vấn đề: - Thiếu hiểu biết về nội dung của các Hiệp định thương mại tự do mà Chính phủ đã ký với các nước và các tổ chức Quốc tế (trong đó có các Hiệp định miễn giảm thuế quan, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương - TPP). - Biết rất ít về những thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ - nhất là những thông tin về thuế xuất, luật pháp, nhu cầu, giá cả... của nước nhập khẩu và trình tự, thủ tục, đầu mối giải quyết những nội dung liên quan đến xuất nhập khẩu. d. Thiếu mặt bằng cho sản xuất kinh doanh. Hiện các DNSX rất khó tiếp cận mặt bằng để sản xuất kinh doanh, do thủ tục chậm được cải tiến và nhất là giá thuê đất tăng cao (năm 2016 tăng từ 4-5 lần so với năm 2015). e. Chi phí sản xuất có xu hướng tăng. - Về tiền lương và bảo hiểm xã hội tăng Hiện các DN và người lao động phải đóng tổng cộng 35 %/tổng quỹ lương, bao gồm 32 % đóng góp cho các quỹ và 3 % cho phí công đoàn, trong đó: DN phải trích nộp 23,5 % và
  • 42. 23 người lao động phải đóng 11,5% (đối với nơi có tổ chức công đoàn hoạt động, người lao động phải nộp 1% phí công đoàn). Với mức đóng như vậy là quá cao so với hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng chịu đựng của các DN. - Các doanh nghiệp sẽ phải tăng chi đầu tư cho vấn đề bảo vệ môi trường, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới thiết bị quy trình công nghệ... nhằm nâng cao năng xuất lao động, đáp ứng yêu cầu của thị trường, đáp ứng yêu cầu của những cam kết Chính phủ đã ký với các tổ chức quốc tế và đáp ứng những tiêu chuẩn ngày càng khắt khe do Chính phủ đề ra. 2.4 MỘT SỐ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.4.1 Lý thuyết bất định 2.4.1.1 Nội dung lý thuyết Khái niệm về lý thuyết bất định hay “lý thuyết ngẫu nhiên” lần đầu tiên được phát triển trong lý thuyết tổ chức vào giữa thập niên 1960, tuy nhiên phải đến giữa thập niên 1970 thì lý thuyết kế toán mới tiếp tục phát triển lý thuyết này, theo đó lý thuyết bất định đưa ra giả thuyết là một quy trình và cấu trúc hiệu quả của DN là bất định trong bối cảnh của DN (CIMA và Tiessen, 1978, 68). Lý thuyết này giả định rằng hoạt động hiệu quả của DN phụ thuộc vào mức độ phù hợp của cấu trúc DN với các sự kiện ngẫu nhiên xảy ra trước đó (Mullins, 2013). Các nhà lý luận về học thuyết bất định này tuyên bố rằng không có một giải pháp toàn cầu nào có thể giải quyết được tất cả mọi vấn đề của DN, và mức độ hiệu quả của giải pháp còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của DN cũng như môi trường xung quanh (Chenhall et al.,1981). Theo Mintzberg (1979) thì các nhân tố bất định tác động đến cấu trúc của DN có thể chia làm bốn nhóm: số năm thành lập và quy mô của DN, hệ thống kỹ thuật DN đó sử dụng, môi trường xung quanh và sức mạnh của các mối liên hệ. Còn theo Chenhall et al. (1981) thì yếu tố môi trường và các yếu tố ngẫu nhiên nội tại như công nghệ, quy mô, cấu trúc lại có tác động đáng kể lên các quy trình hoạt động và ra quyết định của DN. Theo Otley (1980) thì các yếu tố bất định tác động đến thiết kế của DN cũng đồng thời tác động đến các công cụ kỹ thuật KTQT. Sau này khi mở rộng và phát triển thêm lý thuyết bất định, Waterhouse và Tiessen (1983) đã chỉ ra rằng cấu trúc của DN phụ thuộc vào công nghệ và môi trường hoạt động của DN và sự hiệu quả của hệ thống KTQT lại phụ thuộc bất định vào cấu trúc của DN. Việc xác định mối quan hệ giữa thông tin với công nghệ của DN cũng như môi trường hoạt động có ảnh hưởng quan trọng đến việc tổ chức cấu trúc của DN. Nếu DN hoạt động trong môi trường kinh doanh không ổn định hay áp dụng công nghệ đòi hỏi thay đổi liên tục thì thông tin chủ yếu là nội bộ và ngược lại, nếu môi trường hoạt động