Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Luận án: Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
NGHIÊN CỨU HÀNH VI GIAN LẬN
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2020
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
NGHIÊN CỨU HÀNH VI GIAN LẬN
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN HỮU TÀI
2. TS. NGUYỄN ĐỨC HIỂN
HÀ NỘI - 2020
3. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Bích Thủy
4. ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ...........................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................4
5. Khung nghiên cứu..................................................................................................5
6. Những đóng góp mới của luận án.........................................................................6
7. Kết cấu của luận án................................................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...........................8
1.1 Khái quát về thị trường chứng khoán................................................................8
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm........................................................................................8
1.1.2 Các loại chứng khoán ......................................................................................8
1.2 Hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán .................................................9
1.2.1 Khái niệm hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán................................9
1.2.2 Phân loại hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán................................11
1.2.3 Tác động của hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán.........................15
1.3 Cơ sở lý thuyết của đề tài ..................................................................................19
1.3.1 Lý thuyết thị trường hiệu quả ........................................................................19
1.3.2 Lý thuyết tài chính hành vi ............................................................................20
1.3.3 Lý thuyết tín hiệu...........................................................................................21
1.3.4 Lý thuyết tam giác gian lận ...........................................................................22
1.4 Quản lý nhà nước đối với các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán....25
1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................25
1.4.2 Chủ thể quản lý..............................................................................................26
5. iii
1.4.3 Nội dung quản lý ...........................................................................................28
1.4.4 Các phương pháp quản lý ..............................................................................30
1.4.5 Các công cụ quản lý.......................................................................................32
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với các hành vi gian lận
trên thị trường chứng khoán...................................................................................35
1.5.1. Các nhân tố chủ quan....................................................................................35
1.5.2. Các nhân tố khách quan................................................................................37
1.6 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với các hành vi gian lận trên
thị trường chứng khoán và bài học đối với Việt Nam ..........................................39
1.6.1 Bài học kinh nghiệm về thẩm quyền của cơ quan quản lý............................39
1.6.2 Bài học kinh nghiệm về xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp luật.........40
1.6.3 Bài học kinh nghiệm về hệ thống giám sát giao dịch....................................44
1.6.4 Bài học kinh nghiệm về tăng cường trách nhiệm của tổ chức phát hành......48
1.6.5 Bài học kinh nghiệm về nâng cao trách nhiệm của tổ chức kinh doanh
chứng khoán............................................................................................................49
1.6.6 Bài học kinh nghiệm về thành lập đội đặc nhiệm..........................................50
1.7 Tổng quan nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu......................................50
1.7.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................................50
1.7.2 Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................61
1.7.3 Xác định các khoảng trống nghiên cứu .........................................................68
Tóm tắt Chương 1.......................................................................................................................70
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.........71
2.1 Quy trình nghiên cứu.........................................................................................71
2.2 Phương pháp nghiên cứu định tính..................................................................74
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu tình huống điển hình.............................................74
2.2.2 Phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia.................................................83
2.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng...............................................................88
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả .........................................................................89
2.3.2 Phương pháp điều tra khảo sát.......................................................................89
Tóm tắt chương 2........................................................................................................................99
6. iv
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HÀNH VI GIAN LẬN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI GIAN LẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM................................................................................................................................100
3.1 Sơ lược quá trình phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam ................100
3.2 Thực trạng hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........102
3.2.1 Nghiên cứu tình huống các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán
Việt Nam...............................................................................................................102
3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá các yếu tố cơ hội tác động đến hành vi gian lận
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.................................................................119
3.3 Thực trạng quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà Nước đối với các hành vi
gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam.................................................130
3.3.1 Các cơ quan quản lý trên thị trường chứng khoán Việt Nam......................130
3.3.2 Thực trạng nội dung, phương pháp và công cụ quản lý ..............................131
3.3.3 Thống kê các hành vi gian lận đã được phát hiện và xử lý .........................139
3.3.4 Thực trạng quản lý một số hành vi gian lận điển hình ................................141
3.4 Đánh giá thực trạng quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đối với các
hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam...................................144
3.4.1 Kết quả.........................................................................................................144
3.4.2 Hạn chế ........................................................................................................146
3.4.3 Nguyên nhân................................................................................................147
Tóm tắt chương 3......................................................................................................................154
CHƯƠNG 4 155GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM155
4.1 Quan điểm, mục tiêu tăng cường quản lý các hành vi gian lận trên thị
trường chứng khoán Việt Nam .............................................................................155
4.1.1 Quan điểm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam............................155
4.1.2 Mục tiêu tăng cường quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các
hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam......................................156
4.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
đối với các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...............157
4.2.1 Hoàn thiện quy trình quản lý .......................................................................157
4.2.2 Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự......................................................160
7. v
4.2.3 Hoàn thiện khung pháp lý đáp ứng nhu cầu quản lý thị trường ..................161
4.2.4 Hoàn thiện phương pháp và kỹ thuật giám sát ............................................161
4.2.5 Phát triển và ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin.................................164
4.2.6 Bồi dưỡng trình độ nhận thức cho các nhà đầu tư.......................................165
4.2.7 Tăng cường trách nhiệm của tổ chức phát hành..........................................166
4.2.8 Nâng cao trách nhiệm của tổ chức kinh doanh chứng khoán......................167
4.3 Kiến nghị...........................................................................................................168
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................168
4.3.2 Kiến nghị với Bộ tài chính...........................................................................171
4.3.3 Kiến nghị với Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán ..........................173
Tóm tắt chương 4......................................................................................................................174
KẾT LUẬN................................................................................................................................175
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ...........................................176
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................177
PHỤ LỤC...................................................................................................................................189
8. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACFE Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ
IOSCO Tổ chức quốc tế các Ủy ban chứng khoán
SEC Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Mỹ
SOX Đạo luật Sarbanes - Oxley
9. vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các phương pháp nghiên cứu định tính........................................................74
Bảng 2.2: Các tình huống điển hình về giao dịch nội gián ...........................................75
Bảng 2.3: Các tình huống điển hình về thao túng giá ...................................................77
Bảng 2.4: Các tình huống điển hình về công bố thông tin sai lệch...............................80
Bảng 2.5: Các tình huống điển hình về điều chỉnh hoặc làm giả hồ sơ, tài liệu ...........81
Bảng 2.6: Các tình huống điển hình về đan xen các loại hành vi gian lận....................82
Bảng 2.7: Danh sách các đối tượng phỏng vấn sâu.......................................................84
Bảng 2.8: Ý kiến về việc nhóm các yếu tố cơ hội thành 3 nhóm yếu tố.......................85
Bảng 2.9: Ý kiến về việc sử dụng các cách thức thực hiện hành vi gian lận ................85
để xác định hành vi gian lận..........................................................................................85
Bảng 2.10: Kết quả tổng hợp ý kiến phỏng vấn sâu về các yếu tố biến độc lập...........86
Bảng 2.11: Kết quả tổng hợp ý kiến phỏng vấn sâu về các yếu tố biến phụ thuộc.......88
Bảng 2.12: Các phương pháp nghiên cứu định hượng..................................................89
Bảng 2.13: Thang đo biến độc lập.................................................................................91
Bảng 2.14: Thang đo biến phụ thuộc.............................................................................93
Bảng 3.1: Tổng hợp các yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận từ nghiên cứu tình huống117
Bảng 3.2: Tổng hợp các cách thức thực hiện hành vi gian lận từ nghiên cứu tình huống..118
Bảng 3.3: Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha .......120
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA...................................................................121
Bảng 3.5: Kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett của biến phụ thuộc......................121
Bảng 3.6: Giá trị phương sai trích của biến phụ thuộc................................................122
Bảng 3.7: Ma trận xoay trong phân tích EFA đối với biến phụ thuộc ........................122
Bảng 3.8: Đánh giá độ tin cậy của thang đo mới ........................................................123
Bảng 3.9: Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ..........................................123
Bảng 3.10: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố của biến độc lập.............................124
Bảng 3.11: Kiểm định tự tương quan ..........................................................................124
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định F..................................................................................125
10. viii
Bảng 3.13: Kiểm định Variances test với nhóm giới tính...........................................128
Bảng 3.14: Kiểm định ANOVA với nhóm giới tính ...................................................128
Bảng 3.15: Kiểm định Variances test với nhóm trình độ học vấn ..............................129
Bảng 3.16: Kiểm định ANOVA với nhóm trình độ học vấn.......................................129
Bảng 3.17: Kiểm định Variances test với nhóm đối tượng được khảo sát..................129
Bảng 3.18: Kiểm định ANOVA với nhóm đối tượng được khảo sát..........................130
Bảng 3.19: Thống kê số tiền xử phạt hành vi gian lận trên TTCK 2008 - 2019.........133
Bảng 3.20: Thốngkêcáchànhvigianlận trênthịtrườngchứngkhoánViệtNam2007-2019....139
11. ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1: Khung nghiên cứu về hành vi gian lận trên TTCK ............................................5
Hình 1.1: Tam giác gian lận ..........................................................................................25
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................73
Hình 2.2: Mô hình các yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ...........................................................................................90
Hình 2.3: Quy trình thiết kế phiếu khảo sát...................................................................95
Hình 3.1: Chỉ số Vnindex từ năm 2000 - 2019 ...........................................................100
Hình 3.2: Diễn biến giá cổ phiếu SKG từ ngày 01/05/2017 - 30/09/2017..................104
Hình 3.3: Biến động giá cổ phiếu CDO từ ngày 09/03/2015 - 25/10/2017 ................106
Hình 3.4: Quy trình lập hợp đồng khống tại DVD......................................................115
Hình 3.5: Biểu đồ giới tính các đối tượng khảo sát.....................................................119
Hình 3.6: Biểu đồ trình độ học vấn các đối tượng được khảo sát...............................119
Hình 3.7: Biểu đồ nhóm đối tượng được khảo sát ......................................................120
Hình 4.1: Quy trình quản lý theo đề xuất....................................................................159
Hình 4.2. Mô hình phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành .........................................169
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trường hợp thao túng thị trường chứng khoán lần đầu tiên được ghi nhận là vụ
bê bối Tulip Bulb năm 1636 tại Hà Lan. Số vụ gian lận đã gia tăng hơn trong thế kỷ 17
và 18, đặc biệt trong các cuộc khủng hoảng kinh tế. Các giao dịch nội gián thường
không tìm thấy bằng chứng bởi rất khó để chứng minh những gì bị cáo thực sự biết tại
thời điểm giao dịch được thực hiện. Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ (SEC)
cũng đã lúng túng trước một vụ bê bối liên quan đến giao dịch nội gián của hai nhân
viên thực thi của SEC (Stephen, 2014). Hành vi thao túng giá cũng ngày càng trở nên
tinh vi, phức tạp, có sự tham gia của nhiều bên. Nghiên cứu thực nghiệm của Rejesh
(2003) tại thị trường Mỹ cho thấy có những hành vi gian lận gây tổn hại cho thị trường
nhưng chưa được quy định, có những hành vi gian lận không được phát hiện và điều
tra, có những trường hợp được điều tra nhưng không đủ minh chứng để khởi tố. Do đó,
pháp luật về quản lý và thực thi phải không ngừng hoàn thiện và theo kịp thị trường
bởi chừng nào các cơ hội kiếm lời còn tồn tại, gian lận có thể sẽ tiếp tục (Rezaee &
Riley, 2010). Gian lận trên thị trường chứng khoán gây nhiều hậu quả tiêu cực bao
gồm ảnh hưởng tiêu cực đến giá cổ phiếu của công ty, tạo ra thiệt hại cho cổ đông,
nhân viên, người bán hàng và khách hàng, kết quả là làm giảm khả năng tăng vốn cho
công ty (Lord (2010), Rezaee & Riley (2010), Murphy & Tibbs (2010)). Gian lận
không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế trực tiếp, nó còn dẫn đến các phát sinh chi phí
kiện tụng, phí bảo hiểm, suy giảm niềm tin và làm méo mó thị trường đầu tư (Peterson
& Buckhoff (2004), Rezaee & cộng sự (2004)). Theo hiệp hội các nhà điều tra gian lận
Mỹ - Association of Certified Fraud Examiners (ACFE, 2010) thì “gian lận gây ra
thiệt hại đến 7% doanh thu hàng năm cho doanh nghiệp, khiến nền kinh tế Mỹ mất
khoảng 6% trên tổng thu nhập quốc nội vào năm 2004 (tương đương với 10,000 tỷ
USD), tức là mỗi năm nền kinh tế bị thiệt hại trên 600 tỷ USD. Đây là con số rất lớn
vì nó gần gấp đôi số ngân sách mà Chính phủ Mỹ dành cho các hoạt động quân sự
trong năm 2003. Và nhiều hơn cả nguồn tiền Chính phủ đầu tư cho xây dựng cơ sở
hạ tầng và giáo dục, vượt quá 28 lần số ngân sách Chính phủ ưu tiên dùng để phòng
chống tội phạm năm 2003”.
Mặc dù có nhiều phương pháp, chỉ số dự báo nhưng gian lận vẫn khó được phát
hiện. Như Rezaee & Riley (2010) tuyên bố, không chỉ các nhà nghiên cứu mà các nhà
quản lý có một nhiệm vụ quan trọng hơn là ngăn ngừa gian lận xảy ra, do đó, cần phải
13. 2
phân tích kỹ lưỡng các lý do cho sự xuất hiện của nó và các kỹ thuật có thể thực hiện.
Một trong những yếu tố quan trọng là phân tích các cơ hội, các lỗ hổng cho hành vi
gian lận có thể thực hiện. Lý thuyết tam giác gian lận thường được sử dụng để xác
định yếu tố này. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy, một trong những
nguyên nhân quan trọng dẫn đến các hành vi gian lận chính là tồn tại các lỗ hổng tạo
cơ hội cho việc thực hiện các hành vi gian lận (Cressey (1953), Demsetz (1968),
Cornell & Sirri (1992), Chakravarty & McConnell (1997), Kenyon & Tilton (2006),
Dorminey và cộng sự (2010), Ewa & Udoayang (2012)).
Tại Việt Nam, từ khi chính thức đi vào hoạt động đến nay (từ năm 2000), các
hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán cũng ngày một tinh vi, phức tạp. Mặc dù
các văn bản pháp lý ngày càng chặt chẽ, các biện pháp thanh tra, kiểm tra được triển
khai rộng rãi, đặc biệt là việc áp dụng bộ luật hình sự đối với tội phạm trong lĩnh vực
chứng khoán, song các gian lận vẫn tiếp tục gia tăng về số lượng và mức độ nghiêm
trọng. Giai đoạn 2010 - 2020, trung bình hàng năm Ủy ban chứng khoán Nhà nước
(UBCKNN) ban hành 240 quyết định xử phạt với số tiền xử phạt 15,7 tỷ đồng/năm.
Tuy nhiên, việc phát hiện và xử lý những giao dịch này còn nhiều khó khăn về mặt kỹ
thuật và pháp lý. Ngoài các vụ vi phạm đã được phát hiện và xử lý, trên thực tế còn rất
nhiều vi phạm không đủ bằng chứng để xử phạt (Dương Nguyễn (2008), Nguyễn Thế
Thọ (2014), Trương Minh Huy (2015), Vinh Nguyen & cộng sự (2017)). Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước từng chuyển cơ quan công an 3 vụ điều tra và bị trả về dù dấu
hiệu giao dịch nội gián là rõ ràng nhưng chứng cứ lại không đủ, đặc biệt hoạt động thao
túng thị trường, giao dịch nội gián diễn ra khá phổ biến nhưng không đủ minh chứng nên
thường được thể hiện dưới vi phạm về công bố thông tin nên mức phạt nhẹ nhàng hơn,
không đúng mức độ nghiêm trọng của các hành vi gian lận. Rất nhiều vụ việc nghiêm
trọng dẫn đến tổn thất cho hàng nghìn nhà đầu tư trong thời gian dài cho thấy nhiều lỗ
hổng trong quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng như vụ làm giả hồ sơ, tài liệu
chào bán chứng khoán của MTM, vụ thao túng giá chứng khoán CDO, DVD...Vì vậy,
việc tiếp tục nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán để đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý các hành vi gian lận là cấp thiết để phát triển bền vững thị
trường chứng khoán. Như Benjamin Franklin (1735) đã nói “1 ounce phòng ngừa có giá
trị 1 pound chữa bệnh." Ưu tiên hàng đầu cho cơ quan quản lý là có những biện pháp
phòng ngừa gian lận thay vì phản ứng và giải quyết hậu quả sau gian lận.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về gian lận trên thị trường chứng khoán trên
thế giới, tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu tập trung ở thị trường phát triển đã có dữ
14. 3
liệu phong phú cho kết quả định lượng. Ở Việt Nam hiện nay, vẫn chưa có công trình
khoa học nào với đủ thuyết phục về lý thuyết, mô hình, dữ liệu nghiên cứu về các hành
vi gian lận trên thị trường chứng khoán.
Từ những lí do trên, đề tài “Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” là một hướng nghiên cứu cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là xác định các yếu tố cơ hội dẫn
đến hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam để đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý Nhà nước đối với các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Các mục tiêu cụ thể được xác định như sau:
(1) Các vấn đề cơ bản về hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán
(2) Các vấn đề cơ bản về quản lý các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán
(3) Phân tích thực trạng các yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
(4) Phân tích thực trạng quản lý các hành vi gian lận trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
(5) Đề xuất các giải pháp để Ủy ban chứng khoán Nhà Nước tăng cường quản
lý các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Có các cách thức thực hiện hành vi gian lận nào trên thị trường chứng khoán?
(2) Có các yếu tố cơ hội nào dẫn đến hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán ?
(3) Các hành vi gian lận tác động như thế nào đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp
niêm yết và thị trường chứng khoán?
(4) Có các nội dung, phương pháp, công cụ nào để nhà nước quản lý các hành vi
gian lận trên thị trường chứng khoán?
(5) Đặc điểm của các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam ?
(6) Có những yếu tố cơ hội nào dẫn đến hành vi gian lận trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ?
(7) Mức độ tác động của các yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ?
15. 4
(8) Có hay không sự khác biệt nhận thức về hành vi gian lận của các chuyên
gia theo giới tính, trình độ học vấn, đối tượng khảo sát trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ?
(9) Nhà nước có những nội dung, phương pháp và công cụ nào để quản lý các
hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam ?
(10) Có các giải pháp nào để Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước tăng cường quản lý
các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hành vi gian lận và quản lý Nhà nước đối với hành vi gian lận trên thị trường
chứng khoán cơ sở. Do hạn chế về nguồn dữ liệu nên đối tượng nghiên cứu không bao
gồm các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán phái sinh hoặc những hành vi
gian lận có tính chất đan xen 2 thị trường và không bao gồm các hành vi gian lận
xuyên biên giới.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Phạm vi không gian:
Nghiên cứu các hành vi gian lận và quản lý nhà nước đối với các hành vi gian
lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, hành vi gian lận trên thị trường chứng
khoán được tiếp cận dưới góc độ quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà Nước. Trong
đó lý thuyết tam giác gian lận được vận dụng để chỉ rõ các yếu tố cơ hội dẫn đến đến
hành vi gian lận để đề xuất các giải pháp giúp tăng cường quản lý các hành vi gian lận
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Luận án tập trung nghiên cứu các hành vi gian lận gồm vào các hành vi Giao
dịch nội gián; Thao túng giá; Công bố thông tin sai lệch; Điều chỉnh hoặc làm giả tài
liệu, hồ sơ chứng khoán. Bởi các hành vi gian lận này có tính phổ biến trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, chúng có liên quan chặt chẽ lẫn nhau và có chung các nhóm
yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận.
16. 5
5. Khung nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, khung nghiên cứu của Luận án được
thiết lập ở hình 1 dưới đây:
Hình 1: Khung nghiên cứu về hành vi gian lận trên TTCK
Phương pháp nghiên cứu
Phân tích, thảo luận kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu tình huống điển hình (Case study)
- Phỏng vấn sâu các chuyên gia
Nghiên cứu định lượng
- Thống kê mô tả
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
- Phân tích mô hình hồi quy
Tổng quan nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Khung lý thuyết
Xác định khoảng trống NC
- Lý thuyết thị trường hiệu quả
- Lý thuyết tài chính hành vi
- Lý thuyết tín hiệu
- Lý thuyết tam giác gian lận
17. 6
6. Những đóng góp mới của luận án
Đóng góp mới về mặt lý luận
Thứ nhất, trên cơ sở các yếu tố cơ hội dẫn đến các hành vi giao dịch nội gián;
thao túng giá; công bố thông tin sai lệch; điều chỉnh hoặc làm giả tài liệu, hồ sơ chứng
khoán, kết hợp với kết quả nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu của các chuyên gia),
các yếu tố cơ hội được nhóm thành 3 nhóm gồm (1) Nhóm các yếu tố cơ hội do người
nội bộ và tổ chức phát hành; (2) Nhóm các yếu tố cơ hội do nhà đầu tư, (3) Nhóm các
yếu tố cơ hội do quản lý, giám sát.
Thứ hai, bằng phương pháp phỏng vấn sâu và phân tích các tình huống điển hình,
nghiên cứu đã bổ sung hai thang đo trong mô hình nghiên cứu là yếu tố “Thẩm quyền của
Ủy ban chứng khoán Nhà nước trong thanh tra, kiểm tra, xử phạt còn nhiều hạn chế” trong
nhóm các yếu tố do quản lý, giám sát thị trường và yếu tố “Nhà đầu tư giao dịch theo thông
tin tư vấn trên các diễn đàn chứng khoán” trong nhóm các yếu tố do nhà đầu tư.
Thứ ba, dựa trên tổng quan các tài liệu trong và ngoài nước về hành vi gian lận
nói chung của Merriam Webster (1996), Yue Wang (2005), Ernst & Young (2009),
Albrecht & cộng sự (2012), luận án phân tích và đưa ra quan điểm phù hợp về hành vi
gian lận trên thị trường chứng khoán. Theo đó, khái niệm được đề xuất như sau “gian
lận trên thị trường chứng khoán là bất kỳ hành vi cố ý nào liên quan đến chứng khoán
hoặc giao dịch chứng khoán trái với các quy định của pháp luật”.
Đóng góp mới về mặt thực tiễn
Thứ nhất, nghiên cứu khám phá và xác định mức độ tác động của các yếu tố cơ
hội dẫn đến các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Nhóm yếu tố cơ hội tác động lớn nhất đến hành vi gian lận trên thị trường
chứng khoán Việt Nam là “Cơ hội do người nội bộ và tổ chức phát hành”. Dựa trên kết
quả nghiên cứu trên, luận án cho rằng các tổ chức phát hành cần có quy chế quản lý và
xử lý thông tin nội bộ, giám sát hành vi gian lận để bảo vệ quyền lợi của các cổ đông.
Nhóm yếu tố “Cơ hội do quản lý, giám sát thị trường” có tác động lớn thứ 2 tới
hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán. Do đó, cơ quan quản lý nhà nước cần
quy định rõ trách nhiệm của tổ chức phát hành và công ty chứng khoán đối với các
hành vi gian lận. Xác lập trách nhiệm giám sát ở cấp thứ 3 đối với các Công ty chứng
khoán trong hệ thống giám sát giao dịch chứng khoán. Từng bước chuyển từ giám sát
tuân thủ sang giám sát rủi ro nhằm nhận diện, theo dõi, phòng ngừa, xử lý các hành vi
gian lận một cách kịp thời, nhanh chóng.
18. 7
Nhóm yếu tố cơ hội cuối cùng tác động đến hành vi gian lận là “Cơ hội do nhà đầu
tư”. Do đó, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cần tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực
nhận biết và phòng ngừa các hành vi gian lận cho các nhà đầu tư. Nắm bắt các kiến thức về
quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư khi tham gia thị trường chứng khoán.
Thứ hai, kiểm định sự khác biệt nhận thức về hành vi gian lận của các chuyên
gia theo giới tính, trình độ học vấn, đối tượng khảo sát.
Kết quả cho thấy nam giới có nhận thức về hành vi gian lận cao hơn so với nữ
giới do đó quá trình bồi dưỡng kiến thức tham gia đầu tư chứng khoán nên tập trung
hơn cho đối tượng nữ giới, đặc biệt các thông tin, kiến thức nhận biết các hành vi gian
lận trên thị trường chứng khoán.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy không có sự khác biệt về nhận thức về hành
vi gian lận của các chuyên gia theo trình độ học vấn, đồng thời không có sự khác biệt
về hành vi gian lận của các chuyên gia là nhà đầu tư và các chuyên gia làm trong lĩnh
vực chứng khoán. Điều này cho thấy, khả năng nhận biết các hành vi gian lận có được
là do trải nghiệm thực tế thị trường bất kể họ có trình độ học vấn như thế nào, dù
ngành nghề làm việc trong lĩnh vực chứng khoán hay không. Vì vậy, việc bồi dưỡng
kiến thức nhận biết và phòng ngừa gian lận cho các nhà đầu tư nên được tiến hành
rộng rãi không phân biệt trình độ học vấn hay lĩnh vực nghề nghiệp.
Thứ ba, phân tích nội dung, phương pháp, công cụ quản lý đối với hành vi gian lận
trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Qua phân tích một số hành vi gian lận điển hình,
những vấn đề bất cập trong quản lý các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán được
phân tích, kết hợp với kết quả nghiên cứu định lượng để làm rõ nguyên nhân – chính là các
yếu tố cơ hội dẫn đến hành vi gian lận, từ đó đề xuất các giải pháp để Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước tăng cường quản lý các hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án có kết cấu 4 chương với những nội
dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hành vi gian lận và quản lý Nhà nước đối với các hành vi
gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hành vi gian lận
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
19. 8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Khái quát về thị trường chứng khoán
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi các loại
chứng khoán. Chứng khoán được hiểu là các loại giấy tờ có giá hay bút toán ghi sổ,
dữ liệu điện tử, nó cho phép chủ sở hữu có quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của tổ
chức phát hành hoặc quyền sở hữu. Các quyền yêu cầu này có sự khác nhau giữa các
loại chứng khoán, tuỳ theo tính chất sở hữu của chúng. Các giao dịch mua bán, trao
đổi chứng khoán có thể diễn ra ở thị trường sơ cấp hay thị trường thứ cấp, tại Sở giao
dịch hay thị trường chứng khoán phi tập trung, ở thị trường giao ngay hay thị trường
có kỳ hạn.
Thị trường chứng khoán không giống với thị trường các hàng hoá thông thường
khác vì hàng hoá của thị trường chứng khoán là một loại hàng hoá đặc biệt, là quyền
sở hữu về tài sản hoặc vốn góp. Như vậy, có thể nói, bản chất của thị trường chứng
khoán là thị trường thể hiện mối quan hệ giữa cung và cầu của vốn đầu tư mà ở đó, giá
cả của chứng khoán chứa đựng thông tin về chi phí vốn hay giá cả của vốn đầu tư.
Đặc điểm thị trường chứng khoán
Thứ nhất, thị trường chứng khoán được đặc trưng bởi hình thức tài chính trực
tiếp. Người cần vốn và người có khả năng cung ứng vốn đều trực tiếp tham gia thị
trường, giữa họ không có các trung gian tài chính.
Thứ hai, thị trường chứng khoán là thị trường gần với thị trường cạnh tranh
hoàn hảo. Tất cả mọi người đều được tự do tham gia vào thị trường. Không có sự áp
đặt giá cả trên thị trường chứng khoán mà giá cả ở đây được hình thành dựa trên quan
hệ cung cầu của thị trường và phản ánh các thông tin liên quan đến chứng khoán.
Thứ ba, thị trường chứng khoán là một thị trường hoạt động liên tục. Sau khi
chứng khoán được phát hành trên thị trường sơ cấp nó có thể được mua bán nhiều lần
trên thị trường thứ cấp.
1.1.2 Các loại chứng khoán
Có thể phân loại chứng khoán bởi nhiều tiêu thức khác nhau như phân loại theo
tính chất của chứng khoán, theo khả năng chuyển nhượng, theo khả năng thu nhập và
theo chủ thể phát hành. Việc phân loại theo tính chất của chứng khoán tạo điều kiện
20. 9
cho người đầu tư nhận biết dễ dàng các loại chứng khoán đang lưu thông và giúp họ
lựa chọn cách thức đầu tư phù hợp. Bao gồm các loại chứng khoán sau:
Chứng khoán vốn: chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và
quyền sở hữu phần vốn góp và các quyền hợp pháp khác đối với tổ chức phát hành.
Đại diện cho chứng khoán vốn là cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Trong đó, cổ phiếu là
loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở
hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.
Chứng khoán nợ: chứng khoán nợ, điển hình là trái phiếu, tín phiếu là một loại
chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người đứng tên sở
hữu chứng khoán một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc và lãi trong những khoảng
thời gian cụ thể.
Chứng khoán phái sinh: trên các thị trường chứng khoán phát triển, ngoài hoạt
động các giao dịch chứng khoán thông thường như các loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ đầu tư, còn xuất hiện một số loại chứng khoán phái sinh khác như quyền mua cổ
phiếu, chứng quyền, hợp đồng tương lai, hợp đồng lựa chọn…Chứng khoán phái sinh
là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng khoán và có quan hệ chặt chẽ với các
chứng khoán gốc. Nó không có vai trò tạo vốn cho nền kinh tế, nhưng nó làm cho thị
trường chứng khoán giao dịch sôi động, làm tăng thêm tính hấp dẫn cho các loại
chứng khoán phát sinh ra nó.
Thị trường chứng khoán cơ sở (chứng khoán vốn và chứng khoán nợ) được
giao dịch đầu tiên và thường xuyên nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, dữ
liệu nghiên cứu có được là phong phú, đa dạng hơn trên thị trường chứng khoán
phái sinh. Do đó, luận án giới hạn chỉ nghiên cứu các hành vi gian lận trên thị
trường chứng khoán cơ sở mà không bao gồm các hành vi gian lận trên thị trường
chứng khoán phái sinh.
1.2 Hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán
1.2.1 Khái niệm hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán
Theo Albrecht & cộng sự (2012), gian lận là một hành động lừa dối nhằm mục
đích trục lợi cá nhân. Theo quan điểm này, gian lận được hiểu là những hành động
không trung thực của các cá nhân nhằm bảo vệ quyền lợi của bản thân.
Theo Yue Wang (2005), gian lận là việc thực hiện bất kỳ cách thức nào liên
quan đến giao dịch chứng khoán trái với quy định của pháp luật. Quan điểm này được
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54737
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562