SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
PHẠM NỮ MAI ANH
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Hà Nội – 2019
Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Thị Liên
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện
họp tại Học viện Tài chính
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2020
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc gia
Thư viện Học viện Tài chính
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có những
tác động nhất định đến nền kinh tế nói chung cùng hoạt động của
các chủ thể trong nền kinh tế. Sự phát triển mạnh mẽ của thương
mại điện tử thời gian qua đòi hỏi quản lý nhà nước nói chung và
quản lý thuế nói riêng cần thiết phải hoàn thiện để có thể quản lý
được các hoạt động thương mại điện tử phát sinh trong nền kinh tế.
Trên góc độ lý luận, quản lý thuế đối với hoạt động thương
mại điện tử thời gian qua nhận được nhiều sự quan tâm của các tác
giả trong và ngoài nước, tuy nhiên các nội dung trọng tâm đặt ra
trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, sự khác
biệt trong quản lý thuế đối với thương mại điện tử so với thương
mại truyền thống chưa được tập trung làm rõ. Trên góc độ thực tiễn
quản lý, quy mô bộ phận quản lý thuế thương mại điện tử còn nhỏ
và các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn còn gặp nhiều hạn chế, vì
vậy, gây ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử. Ngoài ra, việc sử dụng chung các công cụ
quản lý giữa thương mại điện tử và thương mại truyền thống đã tồn
tại những bất cập trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế
của cơ quan thuế. Mặt khác, công tác quản lý thuế đối với thương
mại điện tử thời gian qua chủ yếu được tập trung chú trọng ở
những thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương thông qua việc thực hiện
các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế đối với thương mại điện tử,
tạo nên sự không thống nhất hoạt động quản lý thuế đối với thương
mại điện tử theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương.
Thực tiễn thời gian qua cho thấy, số lượng các đối tượng
tham gia hoạt động thương mại điện tử ngày càng gia tăng nhanh
chóng. Tuy nhiên, tình trạng các chủ thể có thực hiện giao dịch
mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong môi trường ảo nhưng không khai
báo cho cơ quan quản lý nhà nước tồn tại khá phổ biến, đặc biệt
đối với hoạt động kinh doanh online trên mạng xã hội. Thực trạng
này dẫn đến các vấn đề trốn thuế, không thực hiện nghĩa vụ của
người nộp thuế trong các giao dịch thương mại điện tử tồn tại ngày
càng phổ biến gây thất thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời tạo
sự cạnh tranh không bình đẳng giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Xuất phát từ thực tiễn như đã đề cập ở trên, đề tài “Quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế của
cơ quan thuế đối với hoạt động thương mại điện tử phù hợp với
thực tiễn phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam giai đoạn đến
năm 2025, tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế được thực
hiện bởi cơ quan thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt
Nam.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Với mục tiêu nâng cao hiệu
quả quản lý thuế của cơ quan thuế, luận án sử dụng khái niệm về
thương mại điện tử theo nghĩa hẹp. Phạm vi đối tượng nghiên cứu:
Luận án tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp hoạt động thương mại điện tử. Phạm vi thời gian nghiên
cứu: từ năm 2012 đến năm 2018 và tập trung vào giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2018. Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án
nghiên cứu quản lý thuế đối với thương mại điện tử trên phạm vi
cả nước nhưng tập trung lấy số liệu phục vụ nghiên cứu trên địa
bàn một số tỉnh có hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh
làm căn cứ cho việc mô tả thực trạng quản lý thuế đối với thương
mại điện tử ở Việt Nam.
4. Đóng góp mới của luận án
a) Những đóng góp về mặt lý luận
Luận án đã phát triển và làm rõ thêm nhận thức về mục tiêu
cần đạt được trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử, nội dung trọng tâm cần thực hiện trong quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử.
b) Phát hiện mới và một số đóng góp về mặt thực tiễn
Thứ nhất: Luận án đã đưa ra những đánh giá khách quan về
thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thời
gian qua trên cả hai khía cạnh kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân; Thứ hai: Luận án sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA và hồi quy mô hình đã xác định được 4 nhân tố ảnh
hưởng đến tính tuân thủ tự nguyện của các doanh nghiệp: i) Kiểm
soát của cơ quan thuế (KS); ii) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan
thuế (DU); iii) Năng lực phục vụ của cán bộ thuế (NL); iv) Ý thức
của doanh nghiệp (YT); Thứ ba: Trên cơ sở những luận giải khoa
học và thực tiễn quản lý, luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Luận án hệ thống và làm rõ hơn những nội dung cơ bản
trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt
Nam giai đoạn 2012-2018; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam
trong thời kỳ bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0 giai đoạn 2020-
2025, tầm nhìn đến 2030. Luận án là tài liệu có giá trị tham khảo
trong giảng dạy và nghiên cứu về quản lý thuế của cơ quan thuế.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận án được kết cấu làm 4 chương.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu và tìm ra khoảng trống cho
luận án, nghiên cứu sinh đã tìm hiểu được một số công trình nghiên
cứu khoa học tiêu biểu dưới đây:
1.1.1. Nghiên cứu tổng quan về thương mại điện tử
Luận án đề cập đến 5 công trình ở nước ngoài và các nghiên
cứu trong nước gồm: Hệ thống các giáo trình Thương mại điện tử
căn bản của các trường đại học; Các sách chuyên khảo về thương
mại điện tử được công bố; Luận án tiến sỹ; Các bài báo.
1.1.2. Nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử
Luận án nghiên cứu 11 công trình ở nước ngoài, trong đó
bao gồm các nghiên cứu của OECD, Worldbank và một số tác giả
ở nước ngoài. Với các nghiên cứu trong nước, luận án đề cập đến 4
đề tài nghiên cứu khoa học, 8 bài báo, 6 luận án đã công bố với các
đề tài nghiên cứu một số vấn đề tác động đến hoạt động quản lý
thuế của cơ quan thuế.
1.2. Kết quả đạt được ở các nghiên cứu kể trên
Với các nghiên cứu về thương mại điện tử đã cho thấy được
khung lý thuyết khá phong phú về các nội dung cơ bản của thương
mại điện tử. Với các nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với
thương mại điện tử, đặc biệt các nghiên cứu của OECD cho thấy
được những nội dung nổi bật cần tập trung trong công tác quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử cho các quốc gia.
1.3. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
i) Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động thương
mại điện tử trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
số dưới tác động của cuộc cách mạng 4.0; ii) Quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử thực hiện theo hướng tạo điều kiện
cho doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam phát triển đồng
thời nâng cao tính tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế trong nền
kinh tế số, iii) Tính mới trong cách nghiên cứu vấn đề trên cơ sở sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng nhằm
đánh giá tổng quan hơn công tác quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử trên phương diện lý thuyết và thực tiễn.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án được thực hiện để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu
sau: (1) Sự khác biệt trong quản lý thuế đối với hoạt động thương
mại điện tử so với thương mại truyền thống? (2) Nội dung trọng
tâm trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử? (3)
Mục tiêu cần đạt được trong công tác quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử ở Việt Nam? (4) Quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian qua đã đạt
được những kết quả gì, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó?
(5) Giải pháp nào đặt ra nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử ở Việt Nam và giải quyết được mục tiêu
đã đặt ra đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030?
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để
giải quyết những nhiệm vụ đặt ra gồm: Phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; Phương pháp thống kê;
Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp so sánh, đối chiếu;
Phương pháp khảo sát; Phương pháp chuyên gia.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. Tổng quan về thương mại điện tử
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Hoạt động thương mại điện tử là các hoạt động thương mại
được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin có kết nối
internet, bằng cách áp dụng các phương tiện điện tử nhằm thực
hiện trao đổi thông tin, giao dịch thương mại giữa các bên trong
quan hệ mua bán. Hoạt động thương mại điện tử ngoài việc cung
ứng các hàng hóa, dịch vụ thông thường còn bao gồm việc cung
ứng các sản phẩm của công nghệ số như dịch vụ số, sản phẩm số,
tài nguyên số.
2.1.2. Sự khác biệt giữa thương mại điện tử và thương mại
truyền thống
So với thương mại truyền thống thì thương mại điện tử có
một số điểm khác biệt cơ bản về hình thức thực hiện, phạm vi giao
dịch, chủ thể tham gia, thông tin giao dịch, vốn sản xuất, kinh
doanh và chi phí hoạt động, về sản phẩm thực hiện giao dịch
thương mại, phương thức thanh toán, vấn đề an ninh thương mại.
2.1.3. Phân loại hoạt động thương mại điện tử
a) Theo hình thức thực hiện thương mại điện tử
Hoạt động thương mại điện tử có thể được thực hiện theo
nhiều hình thức khác nhau. Các hình thức thực hiện phổ biến bao
gồm:Thư điện tử (Email); Website bán lẻ; Sàn giao dịch điện tử.
b) Theo chủ thể tham gia thương mại điện tử
Theo cách phân loại này TMĐT có các mô hình gồm: B2B,
B2C, B2G, C2G, G2G, C2C.
2.1.4. Vai trò của thương mại điện tử trong nền kinh tế
Vai trò của thương mại điện tử trong nền kinh tế có thể được
đề cập trên một số giác độ đối với xã hội, đối với các cơ quan quản
lý nhà nước, đối với các doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng.
2.2. Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử
Trong luận án, phạm trù quản lý thuế được nghiên cứu sinh
tiếp cận dưới góc độ theo nghĩa hẹp. Theo đó, quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử là hoạt động tổ chức và điều hành
các công việc của cơ quan thuế đối với người nộp thuế có hoạt
động thương mại điện tử trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
theo các quy định do pháp luật ban hành, nhằm thực hiện được các
mục tiêu, kế hoạch đề ra trong từng thời kỳ.
Công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử
là một nội dung quản lý thuế do cơ quan nhà nước thực hiện nên có
đầy đủ các đặc điểm cơ bản của quản lý thuế. Ngoài ra, với hoạt
động đặc thù trong môi trường ảo liên quan đến nhiều cơ quan
quản lý khác nhau nên quản lý thuế đối với hoạt động thương mại
điện tử cũng có các đặc điểm riêng có.
2.2.2. Yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại
điện tử
Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử nhằm đạt
được các yêu cầu sau: i) Quản lý được người nộp thuế có tham gia
hoạt động thương mại điện tử, ii) Đảm bảo nguồn thu thuế từ các
hoạt động thương mại điện tử được huy động đúng theo quy định
vào ngân sách nhà nước, iii) Xây dựng các biện pháp quản lý thuế
để hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử,
iv) Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử phải đảm
bảo cho tất cả người nộp thuế hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại điện tử, v) Hiện đại hóa quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử, vi) Tăng cường vai trò giám sát, phối hợp của
các cơ quan quản lý nhà nước.
2.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hoạt động thương mại
điện tử
2.2.3.1. Quản lý thông tin người nộp thuế
Để thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử thì bước quan trọng đầu tiên phải nhận diện được các đối tượng
có tham gia hoạt động thương mại điện tử. Chủ thể tham gia hoạt
động thương mại điện tử rất phong phú, đa dạng; tùy theo quy mô,
hình thức hoạt động thương mại điện tử và quan hệ thương mại
điện tử, các chủ thể thương mại điện tử có thể được chia thành
những nhóm chủ thể chính như sau: Nhóm chủ thể bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ; Nhóm chủ thể mua hàng hóa, dịch vụ và Nhóm
chủ thể cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho thương mại điện tử.
Trong công tác quản lý thông tin người nộp thuế hoạt động
thương mại điện tử thì việc thu thập và quản lý thông tin người nộp
thuế để cơ quan thuế có thể xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin
người nộp thuế nhằm phục vụ cho công tác quản lý đóng vai trò rất
quan trọng. Bằng các thông tin thu thập đa nguồn sẽ giúp các cán
bộ thuế nắm bắt được các người nộp thuế, đồng thời kiểm tra được
nội dung hoạt động thương mại điện tử của người nộp thuế, góp
phần tạo tiền đề cho công tác quản lý thuế bằng cơ sở dữ liệu.
2.2.3.2. Quản lý căn cứ tính thuế
Căn cứ xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp phải dựa
trên doanh thu thu được và chi phí phát sinh gắn liền với hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thu được từ
hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp bao gồm doanh
thu phát sinh ở trong nước và doanh thu phát sinh ở nước ngoài.
Các khoản chi phí phát sinh của doanh nghiệp hoạt động thương
mại điện tử liên quan đến nhiều nội dung chi gắn liền và không gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy,
trong việc quản lý các khoản chi phí cần thiết phải kiểm tra được
sự tồn tại của các khoản chi phí; sự đầy đủ của các hóa đơn, chứng
từ hợp pháp, hợp lệ gắn với các khoản chi đó, mục đích chi của
doanh nghiệp.
Để nhận biết được sự tồn tại doanh thu, chi phí của doanh
nghiệp, cơ quan thuế cần kiểm soát được sự tồn tại các giao dịch
làm cơ sở cho việc xác định đúng nghĩa vụ của người nộp thuế. Cơ
sở quan trọng nhận biết được sự tồn tại giao dịch thương mại điện
tử là các chứng từ đặt hàng của khách hàng, các phiếu giao hàng,
các hóa đơn, các biên lai và các chứng từ thanh toán hàng hóa và
dịch vụ.
Như vậy, việc quản lý được các căn cứ tính thuế của các
doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử phụ thuộc rất lớn vào
sự phối kết hợp trong quản lý giữa cơ quan thuế với các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
2.2.3.3. Quản lý thu nộp thuế
Quản lý thu nộp thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế xác
định đúng nghĩa vụ thuế và thực hiện việc nộp thuế đúng thời hạn
đã được quy định vào ngân sách nhà nước. Việc tính thuế có thể do
người nộp thuế tự xác định hoặc cơ quan thuế ấn định số thuế phải
nộp. Cách thức thực hiện nộp tờ khai thuế được người nộp thuế
thực hiện bằng hình thức khai thuế trên tờ khai giấy và nộp trực
tiếp tại cơ quan thuế, hoặc khai và nộp thuế điện tử hoặc áp dụng
đồng thời cả hai hình thức.Trong việc thực hiện nộp thuế, tiền thuế
do người nộp thuế trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước hoặc nộp
thông qua các tổ chức, đơn vị được ủy nhiệm thực hiện thu thuế.
Để xác định được tính đúng đắn của các thông tin người nộp
thuế kê khai về xác định nghĩa vụ thuế đòi hỏi cơ quan thuế phải
chú trọng đến công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế.
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử
Các nhân tố khách quan: Sự phát triển của thương mại
điện tử trong nền kinh tế; Xu hướng ứng dụng công nghệ số hóa
trong đời sống; Định hướng của Nhà nước về phát triển thương
mại điện tử; Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế; Điều
kiện, môi trường pháp lý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; Ý
thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; Hội nhập kinh tế quốc
tế.
Các nhân tố chủ quan: Bộ máy quản lý thuế; Quy trình
quản lý thuế; Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật ngành thuế; Trình
độ chuyên môn và nghiệp vụ, tác phong, đạo đức nghề nghiệp của
cán bộ thuế; Sự phối hợp, phân công nhiệm vụ của các cơ quan
quản lý nhà nước trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại
điện tử; Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử và bài học cho Việt Nam
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử
Để nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử ở một số quốc gia trên thế giới, luận án tập
trung vào nghiên cứu kinh nghiệm ở một số quốc gia có thương
mại điện tử phát triển tập trung vào các vấn đề: i) Xây dựng tổ
chức bộ máy quản lý thuế; ii) Quản lý thông tin người nộp thuế có
hoạt động thương mại điện tử; iii) Quản lý các giao dịch điện tử
trong hoạt động thương mại điện tử; iv) Quản lý thu nộp thuế đối
với người nộp thuế hoạt động thương mại điện tử; v) Chính sách
thuế đối với các giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới.
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Luận án rút ra được 6 bài học có thể áp dụng cho Việt Nam
trong việc quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. Gồm
thành lập một bộ phận chuyên trách; Cách thức xác định thông tin
người nộp thuế; Hoàn thiện quy định pháp luật; Nâng cao tính tuân
thủ người nộp thuế, Nghiên cứu xây dựng cổng thông tin xác nhận,
thu thuế và hoàn trả thuế cho các doanh nghiệp nước ngoài có cung
ứng hàng hóa, dịch vụ xuyên biên giới; Nghiên cứu, xây dựng
chính sách thuế độc lập đối với hoạt động thương mại điện tử.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
3.1. Tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam
3.1.1. Tình hình phát triển chung
3.1.1.1. Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2005: Thương
mại điện tử hình thành và bắt đầu phát triển
3.1.1.2. Giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2018: Thương
mại điện tử phát triển mạnh mẽ
Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ nhưng không đồng
đều trên phạm vi cả nước đã đặt ra vấn đề lớn cho quản lý nhà
nước đối với hoạt động thương mại điện tử, trong đó có quản lý
thuế đối với thương mại điện tử.
3.1.2. Tổng quan tình hình tham gia hoạt động thương
mại điện tử của các doanh nghiệp ở Việt Nam
Các doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử
đóng vai trò rất quan trọng trong các giao dịch thương mại điện tử.
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động thương mại điện tử dưới một
trong hai hình thức thương mại điện tử toàn phần hoặc thương mại
điện tử kết hợp với thương mại truyền thống. Loại hình doanh
nghiệp có hoạt động thương mại điện tử rất đa dạng. Ngoài hai
hình thức B2B và B2C chiếm số lượng lớn trong tổng số giao dịch,
hiện nay cộng đồng doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại
điện tử đã dành sự quan tâm nhất định cho thương mại điện tử qua
mạng xã hội. Thương mại điện tử là lĩnh vực hoạt động mới phát
sinh trong nền kinh tế thời gian gần đây, vì vậy phần lớn các doanh
nghiệp khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này chủ yếu là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ có số ít doanh nghiệp có quy mô lớn.
3.1.3. Một số mô hình kinh doanh thương mại điện tử phổ
biến ở Việt Nam
Bán lẻ hàng hóa qua hệ thống bán hàng trực tuyến; Quảng
cáo trực tuyến; Kinh doanh các sản phẩm nội dung số; Cung cấp
dịch vụ trực tuyến.
3.2. Quy định pháp lý về quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử ở Việt Nam
Các quy định về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại
điện tử được áp dụng chung với hoạt động thương mại truyền
thống mà chưa có một văn bản pháp lý nào quy định về chính sách
thuế và quản lý thuế riêng cho hoạt động thương mại điện tử. Tuy
nhiên, trong Luật quản lý thuế và quy định của một số sắc thuế
hiện nay cũng đã có những điều chỉnh về một số nội dung liên
quan đến hoạt động thương mại điện tử.
3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương
mại điện tử ở Việt Nam
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử ở Việt Nam
Với việc áp dụng mô hình quản lý theo chức năng, vấn đề
quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử được trải đều ở
cả ba cấp quản lý. Năm 2012 Tổng cục Thuế đã thành lập Tổ công
tác nghiên cứu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử
(Tổ thương mại điện tử) và bộ phận thường trực tại Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, trực thuộc Ban Cải cách và Hiện đại hóa
Tổng cục Thuế. Ngày 3/4/2017 Tổng cục Thuế đã ban hành quyết
định số 404/QĐ-TCT về việc thành lập Ban chỉ đạo nghiên cứu,
triển khai và các tổ giúp việc quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử tại Tổng cục Thuế.
3.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế
Sự ra đời của Tổ thương mại điện tử thuộc Tổng cục Thuế
năm 2012 tạo tiền đề cho cơ quan thuế có đầu mối tập trung để có
thể nghiên cứu đưa các đối tượng có hoạt động thương mại điện tử
vào diện quản lý của cơ quan thuế.
Hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam chủ yếu phát triển
mạnh mẽ tập trung ở hai khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh. Thời gian qua, cùng với sự sát sao chỉ đạo từ phía Tổng Cục,
Cục Thuế Thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí
Minh đã triển khai nhiều biện pháp trong việc quản lý các đối
tượng tham gia hoạt động thương mại điện tử.
Ngoài ra, với mục đích tìm hiểu hoạt động kinh doanh
thương mại điện tử hiện nay ở Việt Nam, Tổng cục Thuế cũng đã
tổ chức các đoàn khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp, trong đó
nổi bật là khảo sát tại công ty Cổ phần VNG.
3.3.3. Quản lý căn cứ tính thuế
Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Việt
Nam thời gian qua được thực hiện đồng nhất với thương mại
truyền thống trong các nội dung quản lý. Tuy nhiên, ở một số địa
phương có thương mại điện tử phát triển mạnh như Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, cơ quan thuế đã triển khai thực hiện quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử theo các chuyên đề quản
lý. Theo đó, trong quá trình triển khai thực hiện cơ quan thuế tập
trung chú trọng vào những hình thức thương mại điện tử phát triển
mạnh và có nhiều rủi ro cao như kinh doanh trò chơi trực tuyến
(game online), cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến, hoạt động
kinh tế chia sẻ.
Trong quá trình quản lý, căn cứ để cơ quan thuế có thể kiểm
soát được sự tồn tại các giao dịch làm cơ sở cho việc xác định đúng
nghĩa vụ của người nộp thuế là các chứng từ đặt hàng của khách
hàng, các phiếu giao hàng, các hóa đơn, các biên lai và các chứng
từ thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Khi bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ doanh nghiệp có thể sử dụng hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn
giấy. Đến thời điểm cuối năm 2018 có 254 doanh nghiệp tại Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng thực hiện xuất hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế với hơn 7,4 triệu hóa đơn đã được xác
thực.
Quá trình thực hiện công tác quản lý thuế đối với các giao
dịch thương mại điện tử thời gian qua, cơ quan thuế nhận diện
được một số hành vi vi phạm, vướng mắc có tính chất điển hình
của loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện nhằm có
thể thực hiện quản lý có hiệu quả hơn hoạt động kinh doanh
thương mại điện tử.
3.3.4. Quản lý thu nộp thuế
Doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử thường xuyên
giao dịch trên môi trường điện tử nên trong việc thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với nhà nước được các doanh nghiệp chú trọng và quan
tâm lớn đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng nhằm có được
nhiều tiện ích trong thực hiện nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Hoạt động thanh tra, kiểm tra được cơ quan thuế triển khai
thực hiện được xem là một chức năng quản lý trong việc phát hiện
các gian lận, sai sót và yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều
chỉnh nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật. Các gian lận
trong thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại điện tử rất đa dạng và phong phú. Qua thanh tra, kiểm
tra tại trụ sở các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử
thời gian qua, cơ quan thuế đã phát hiện ra nhiều trường hợp có
gian lận trong xác định nghĩa vụ thuế và đưa ra quyết định xử phạt
thích hợp.
Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, vì nhiều lý do nên
người nộp thuế cố tình chây ỳ không thực hiện nộp thuế. Quản lý
nợ thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thương
mại điện tử nằm trong nội dung quản lý nợ thuế đối với các doanh
nghiệp nói chung mà cơ quan thuế phải thực hiện.
3.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thuế đối với hoạt
động thương mại điện tử ở Việt Nam
3.4.1. Kết quả đạt được
Thứ nhất, việc thành lập Tổ thương mại điện tử vào năm
2012 trực thuộc Ban Cải cách và Hiện đại hóa Tổng cục Thuế và
thành lập lại Ban chỉ đạo nghiên cứu, triển khai cùng với các tổ
giúp việc vào năm 2017 trực thuộc Tổng cục Thuế đã giúp cơ quan
thuế có đầu mối tập trung trong quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại điện tử; Thứ hai, các quy trình quản lý thuế hiện hành
đều được áp dụng đúng chức năng, đúng nội dung và đúng thời
gian đã quy định; Thứ ba, các doanh nghiệp tham gia hoạt động
đều được cơ quan thuế đưa vào diện quản lý; Thứ tư, trong quản lý
các giao dịch thương mại điện tử, cơ quan thuế đã xác định được
sự tồn tại của các giao dịch; Thứ năm, các chức năng quản lý thuế
được thực hiện mang lại những kết quả tích cực trong công tác
quản lý thuế.
3.4.2. Hạn chế
i) Bộ máy quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử ở Việt Nam chưa được xây dựng với hợp lý; ii) Quản lý thuế đối
với thương mại điện tử ở Việt Nam chưa có phương pháp và quy
trình thực hiện phù hợp; iii) Cơ quan thuế chưa xây dựng được cơ
sở dữ liệu đầy đủ về người nộp thuế; iv) Cơ quan thuế chưa có căn
cứ xác định chính xác doanh thu và chi phí hoạt động của các
người nộp thuế kinh doanh thương mại điện tử; v) Trong quản lý
các giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới, cơ quan thuế
chưa có quy định kiểm soát và chế tài yêu cầu các doanh nghiệp
nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Việt Nam; vi) Cơ
quan thuế đang gặp khó khăn trong việc xác định bản chất giao
dịch thương mại điện tử; vii) Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế đối
với hoạt động thương mại điện tử chưa có phương pháp và quy
trình thực hiện phù hợp; viii) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan
thuế cho người nộp thuế chưa được toàn diện và đạt được hiệu quả
cao.
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế
i) Ngành thuế chưa thực sự quan tâm, đầu tư nhất định và
có định hướng quản lý rõ ràng đối với hoạt động thương mại điện
tử trong nền kinh tế; ii) Lực lượng và trình độ cán bộ chưa đáp ứng
được yêu cầu quản lý đối với hình thức kinh doanh mới; iii) Cơ sở
vật chất ngành thuế còn hạn chế; iv) Sự phối kết hợp với các cơ
quan, các ngành có liên quan chưa được chặt chẽ; v) Trong quản lý
thu nộp thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế còn tồn tại rất nhiều
yếu tố khó khăn tác động đến chất lượng công tác thanh tra, kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử;
vi) Xuất phát từ phía chính sách thuế, hành lang pháp lý phục vụ
cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử;
vii) Xuất phát từ phía các đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh
thương mại điện tử; viii) Xuất phát từ thực trạng thanh toán trong
dân cư.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
4.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số và tình
hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian tới
4.1.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số ở Việt
Nam thời gian tới
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với xu hướng phát
triển dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa
– vật lý – sinh học, với sự đột phá của Internet vạn vật và Trí tuệ
nhân tạo đang làm thay đổi căn bản nền sản xuất của thế giới, tạo
nhiều cơ hội thúc đẩy nền kinh tế số trong nước. Việc phát triển
nền kinh tế số theo những định hướng hợp lý là vấn đề Đảng và
Nhà nước rất quan tâm và chú trọng.
4.1.2. Dự báo tình hình phát triển thương mại điện tử ở
Việt Nam thời gian tới
Theo Statista, doanh thu thương mại điện tử Việt Nam đã đạt
mức 2,269 triệu USD và nằm trong Top 6 nền thương mại điện tử
phát triển nhất toàn cầu năm 2018. Những kết quả này sẽ tạo đà
quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử
trong giai đoạn tiếp theo.
4.2. Định hướng chuyển đổi số của ngành Tài chính
Quá trình chuyển đổi số của ngành Tài chính sẽ tác động có
tính định hướng đến quá trình chuyển đổi số của ngành Thuế. Mục
tiêu chuyển đổi số ngành Tài chính được xác định đến năm 2025,
hoàn thành xây dựng Tài chính điện tử và cơ bản thiết lập nền tảng
Tài chính số hiện đại, bền vững, công khai, minh bạch dựa trên dữ
liệu lớn, dữ liệu tài chính mở và hệ sinh thái Tài chính số.
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam
4.3.1. Thiết lập quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế
đối với các doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử
Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử phải thống nhất với quy trình quản lý thuế truyền thống và được
áp dụng đồng thời với quy trình quản lý thuế truyền thống trong
quản lý của cơ quan thuế. Quy trình được xây dựng phải hợp lý,
đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử, quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong quản lý. Để hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương
mại điện tử, luận án đề xuất mô hình về quy trình quản lý thuế nội
bộ ngành Thuế đối với hoạt động thương mại điện tử gồm 4 bước:
Bước 1- Bộ phận quản lý kê khai thực hiện thu thập thông tin nhằm
nhận diện được sự tồn tại của giao dịch thương mại điện tử; Bước
2- Bộ phận quản lý kê khai thực hiện rà soát, đối chiếu, tổng hợp
danh sách các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại điện
tử; Bước 3- Bộ phận quản lý kê khai phối hợp với các cơ quan, tổ
chức ngoài ngành để tiếp nhận và xác minh thông tin kê khai của
người nộp thuế; Bước 4- Tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra,
kiểm tra các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử.
4.3.2. Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin
người nộp thuế có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử
Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt
Nam cần hướng đến sử dụng phân tích dữ liệu lớn trên các thông
tin, dữ liệu người nộp thuế đã thu thập được để nâng cao khả năng
phát hiện các bất thường, phát hiện các hồ sơ rủi ro của người nộp
thuế hoạt động thương mại điện tử. Để thực hiện được phân tích dữ
liệu lớn đòi hỏi ngành Thuế Việt Nam phải xây dựng được một kho
dữ liệu lớn về người nộp thuế có hoạt động thương mại điện tử và
quản trị được các dữ liệu thu thập được.
4.3.3. Giải pháp về quản lý các giao dịch thương mại điện
tử
Cơ quan thuế cần phải xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ
với Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia nhằm thu nhận các báo
cáo về tình hình sử dụng chữ ký số trên thực tiễn, đồng thời có cơ
sở để phối hợp xác minh chữ ký số thích hợp giữa hai cơ quan
quản lý nhà nước.
Để có căn cứ quản lý được các giao dịch và thu được thuế từ
các giao dịch xuyên biên giới, đòi hỏi phải có sự vào cuộc của
nhiều cơ quan, bộ, ngành dưới sự chủ trì của Chính phủ nhằm tiến
hành thỏa thuận, đàm phán với các quốc gia có nền kinh tế lớn, có
sức ảnh hưởng để có thể thực hiện được các quy định tạo cơ sở
quan trọng cho quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
4.3.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế đối với thương mại
điện tử
Trong giai đoạn 2020-2025 đề xuất nên bổ sung nhiệm vụ
thực hiện quản lý thuế thương mại điện tử thuộc Vụ Kê khai và Kế
toán thuế để có sự quản lý tập trung các thông tin người nộp thuế,
và thực hiện quản lý chuyên sâu các đối tượng có hoạt động
thương mại điện tử; bổ sung chức năng về quản lý thuế đối với
hoạt động thương mại điện tử thuộc Vụ Quản lý doanh nghiệp lớn
phụ trách quản lý các doanh nghiệp lớn có hoạt động thương mại
điện tử ở Việt Nam. Sau năm 2025, đề xuất xây dựng bộ phận
chuyên sâu trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử như Vụ/Trung tâm/Ban quản lý Thương mại điện tử trực thuộc
Tổng cục Thuế.
4.3.5. Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người
nộp thuế
Trong hoạt động hỗ trợ người nộp thuế giải đáp các thắc mắc
về quy trình, thủ tục và thực hiện nghĩa vụ thuế hoàn toàn có thể sử
dụng chatbot để nâng cao hiệu quả của quản lý thuế. Trong mô
hình thực hiện chatbot thì người nộp thuế khi có nhu cầu sẽ gửi câu
hỏi đến cơ quan thuế qua một website, các trợ lý ảo sẽ tiếp nhận
câu hỏi, sử dụng AI phân tích, nhận dạng câu hỏi và đưa ra câu trả
lời cho người nộp thuế.
4.3.6. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực và vật lực của
ngành thuế
Thứ nhất, Xây dựng nguồn nhân lực ngành thuế đáp ứng yêu
cầu quản lý; Thứ hai, Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp
ứng yêu cầu quản lý.
4.3.7. Một số giải pháp khác
(1) Ngành Thuế cần có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan Ban ngành có liên quan trong quản lý đối với hoạt động
thương mại điện tử; (2) Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường
phối hợp với cơ quan thuế các nước nhằm học tập, trao đổi kinh
nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử; (3)
Tăng cường sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.
4.3.8. Một số kiến nghị
- Thứ nhất: Hoàn thiện quy định pháp lý về thuế và quản lý
thuế điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử.
- Thứ hai: Nhà nước cần khuyến khích và đẩy mạnh thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong dân chúng.
- Thứ ba: Hoàn thiện nội dung thực hiện một số hoạt động
nhằm tạo tính hợp lý và nhất quán trong quản lý nhà nước đối với
hoạt động thương mại điện tử.
- Thứ tư: Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động
thương mại điện tử.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN
Xây dựng một nền kinh tế số lớn mạnh là điều kiện cần để
các quốc gia tham gia vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Qua
nghiên cứu, luận án rút ra một số kết luận cơ bản sau:
Thứ nhất, Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử là một nội dung thuộc quản lý nhà nước về thương mại điện tử-
một lĩnh vực có nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện.
Thứ hai, Quản lý thuế đối với thương mại điện tử cần phải
xác định được định hướng cần đạt được trong thời gian ngắn hạn
và trong dài hạn khi mà nền kinh tế Việt Nam đang tiến những
bước đi đầu tiên hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế số.
Thứ ba, Các giải pháp đề xuất trong luận án dựa trên tình
hình phân tích thực trạng trong tác quản lý thuế thời gian qua của
cơ quan thuế và thực tiễn hoạt động kinh doanh thương mại điện tử
trên thực tế nhằm hướng đến mục tiêu góp phần hoàn thiện quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử trong thời gian tới, đồng
thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại điện tử trong
nước phát triển, đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp thương
mại điện tử trong nước và nước ngoài.
Sau cùng, luận án muốn nhấn mạnh hạn chế cơ bản của
luận án là chưa nghiên cứu quản lý thuế đối với toàn bộ các chủ thể
có hoạt động thương mại điện tử, đặt trong sự thay đổi về mặt
chính sách. Tác giả cho rằng, đây là một vấn đề lớn và phức tạp, có
thể gợi ý cho những hướng nghiên cứu tiếp theo về thương mại
điện tử.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC
CÔNG BỐ
1. Phạm Nữ Mai Anh (2015), Giải pháp tăng cường công tác quản
lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, Đề tài
nghiên cứu khoa học Học viện Tài chính
2. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế
đối với hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính- Kỳ 2-
tháng 12/2018 (695), tr 67-70.
3. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Khởi nghiệp trong kinh doanh
thương mại điện tử ở Việt Nam: Cơ hội và Thách thức, Kỷ yếu hội
thảo khoa học quốc tế- Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia. Mã
ISBN: 978-604-79-1930-7; trang 786-792.
4. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Quản lý thuế trong hoạt động kinh
doanh thương mại điện tử, Bồi dưỡng cập nhật kiến thức Kinh tế -
Tài chính năm 2017-2018, Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính;
tr197-221.
5. Phạm Nữ Mai Anh (201), Quản lý thuế đối với doanh nghiệp
hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính Kỳ 1- Tháng
4/2019 (702), tr72-75.

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013Vũ Thắng
 

What's hot (20)

Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAYLuận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
 
Luận văn: Kiểm soát bán hàng đa cấp ở Việt Nam hiện nay, HOT
Luận văn: Kiểm soát bán hàng đa cấp ở Việt Nam hiện nay, HOTLuận văn: Kiểm soát bán hàng đa cấp ở Việt Nam hiện nay, HOT
Luận văn: Kiểm soát bán hàng đa cấp ở Việt Nam hiện nay, HOT
 
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Nhóm 2 sec
Nhóm 2 secNhóm 2 sec
Nhóm 2 sec
 
Luận văn: Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa
Luận văn: Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóaLuận văn: Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa
Luận văn: Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Luận văn: Tội trốn thuế trong luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Tội trốn thuế trong luật hình sự Việt Nam, HOTLuận văn: Tội trốn thuế trong luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Tội trốn thuế trong luật hình sự Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Pháp luật thương mại điện tử ở Việt Nam, HOT, HAY
Luận văn: Pháp luật thương mại điện tử ở Việt Nam, HOT, HAYLuận văn: Pháp luật thương mại điện tử ở Việt Nam, HOT, HAY
Luận văn: Pháp luật thương mại điện tử ở Việt Nam, HOT, HAY
 
Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam giải quyết vụ việc dân sự nước ngoài
Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam giải quyết vụ việc dân sự nước ngoàiThẩm quyền của Tòa án Việt Nam giải quyết vụ việc dân sự nước ngoài
Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam giải quyết vụ việc dân sự nước ngoài
 
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chínhLuận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
Luận văn: Pháp luật về xử lý hành vi bán hàng đa cấp bất chính
 
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, HAYLuận văn: Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mạiĐề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
 
Luận văn: Căn cứ tính thuế Thu nhập cá nhân theo pháp luật, 9đ
Luận văn: Căn cứ tính thuế Thu nhập cá nhân theo pháp luật, 9đLuận văn: Căn cứ tính thuế Thu nhập cá nhân theo pháp luật, 9đ
Luận văn: Căn cứ tính thuế Thu nhập cá nhân theo pháp luật, 9đ
 
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAYLuận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về hành nghề luật sư ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về hành nghề luật sư ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về hành nghề luật sư ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về hành nghề luật sư ở Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DNĐề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
 
Đề tài: Pháp luật về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng
Đề tài: Pháp luật về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụngĐề tài: Pháp luật về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng
Đề tài: Pháp luật về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng
 
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013
Chuong 1 p luat canh tranh. 8 2013
 
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
 

Similar to Luận án: Quản lý thuế đối với thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY

Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011
Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011
Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011Tan Nguyen Viet
 
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị nataliej4
 
Báo cáo thương mại điện tử 2011
Báo cáo thương mại điện tử 2011Báo cáo thương mại điện tử 2011
Báo cáo thương mại điện tử 2011Cat Van Khoi
 
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdfBao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf1347NguynThThuTrang
 
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triểnthuythkt
 
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Cat Van Khoi
 
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận án: Quản lý thuế đối với thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY (20)

Luận án: Hợp tác quốc tế về thuế trong điều kiện hiện nay của Việt Nam
Luận án: Hợp tác quốc tế về thuế trong điều kiện hiện nay của Việt NamLuận án: Hợp tác quốc tế về thuế trong điều kiện hiện nay của Việt Nam
Luận án: Hợp tác quốc tế về thuế trong điều kiện hiện nay của Việt Nam
 
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAYLuận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, HAY
 
Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011
Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011
Báo cáo về toàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam 2011
 
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị
Pháp luật về thương mại điện tử tại Việt Nam thực trạng và một số khuyến nghị
 
Báo cáo thương mại điện tử 2011
Báo cáo thương mại điện tử 2011Báo cáo thương mại điện tử 2011
Báo cáo thương mại điện tử 2011
 
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdfBao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf
Bao-cao-TMDT-tren-MXH-tai-VN_TV.pdf
 
Những bài luận văn thạc sĩ về quản lý thuế
Những bài luận văn thạc sĩ về quản lý thuếNhững bài luận văn thạc sĩ về quản lý thuế
Những bài luận văn thạc sĩ về quản lý thuế
 
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Luận án: Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
Luận án: Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nayLuận án: Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
Luận án: Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
 
Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpBài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
LA01.041_Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo hướng áp dụng các ...
LA01.041_Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo hướng áp dụng các ...LA01.041_Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo hướng áp dụng các ...
LA01.041_Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo hướng áp dụng các ...
 
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển
80629127 thực-trạng-ứng-dụng-e-marketing-va-giải-phap-phat-triển
 
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệpLuận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
 
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Nin...
 
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
 
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoánThông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
 
Luận Văn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam Hiện Nay.
Luận Văn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam Hiện Nay.Luận Văn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam Hiện Nay.
Luận Văn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam Hiện Nay.
 
Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007
 
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật - Gửi miễn ph...
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 

Recently uploaded (20)

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 

Luận án: Quản lý thuế đối với thương mại điện tử ở Việt Nam, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH PHẠM NỮ MAI ANH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Hà Nội – 2019
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Thị Liên Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Tài chính Vào hồi giờ ngày tháng năm 2020 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Học viện Tài chính
  • 3. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có những tác động nhất định đến nền kinh tế nói chung cùng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử thời gian qua đòi hỏi quản lý nhà nước nói chung và quản lý thuế nói riêng cần thiết phải hoàn thiện để có thể quản lý được các hoạt động thương mại điện tử phát sinh trong nền kinh tế. Trên góc độ lý luận, quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thời gian qua nhận được nhiều sự quan tâm của các tác giả trong và ngoài nước, tuy nhiên các nội dung trọng tâm đặt ra trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, sự khác biệt trong quản lý thuế đối với thương mại điện tử so với thương mại truyền thống chưa được tập trung làm rõ. Trên góc độ thực tiễn quản lý, quy mô bộ phận quản lý thuế thương mại điện tử còn nhỏ và các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn còn gặp nhiều hạn chế, vì vậy, gây ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. Ngoài ra, việc sử dụng chung các công cụ quản lý giữa thương mại điện tử và thương mại truyền thống đã tồn tại những bất cập trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Mặt khác, công tác quản lý thuế đối với thương mại điện tử thời gian qua chủ yếu được tập trung chú trọng ở những thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương thông qua việc thực hiện các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế đối với thương mại điện tử, tạo nên sự không thống nhất hoạt động quản lý thuế đối với thương mại điện tử theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương.
  • 4. Thực tiễn thời gian qua cho thấy, số lượng các đối tượng tham gia hoạt động thương mại điện tử ngày càng gia tăng nhanh chóng. Tuy nhiên, tình trạng các chủ thể có thực hiện giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong môi trường ảo nhưng không khai báo cho cơ quan quản lý nhà nước tồn tại khá phổ biến, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh online trên mạng xã hội. Thực trạng này dẫn đến các vấn đề trốn thuế, không thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế trong các giao dịch thương mại điện tử tồn tại ngày càng phổ biến gây thất thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời tạo sự cạnh tranh không bình đẳng giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn như đã đề cập ở trên, đề tài “Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế của cơ quan thuế đối với hoạt động thương mại điện tử phù hợp với thực tiễn phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế được thực hiện bởi cơ quan thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thuế của cơ quan thuế, luận án sử dụng khái niệm về thương mại điện tử theo nghĩa hẹp. Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử. Phạm vi thời gian nghiên
  • 5. cứu: từ năm 2012 đến năm 2018 và tập trung vào giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu quản lý thuế đối với thương mại điện tử trên phạm vi cả nước nhưng tập trung lấy số liệu phục vụ nghiên cứu trên địa bàn một số tỉnh có hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh làm căn cứ cho việc mô tả thực trạng quản lý thuế đối với thương mại điện tử ở Việt Nam. 4. Đóng góp mới của luận án a) Những đóng góp về mặt lý luận Luận án đã phát triển và làm rõ thêm nhận thức về mục tiêu cần đạt được trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, nội dung trọng tâm cần thực hiện trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. b) Phát hiện mới và một số đóng góp về mặt thực tiễn Thứ nhất: Luận án đã đưa ra những đánh giá khách quan về thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thời gian qua trên cả hai khía cạnh kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân; Thứ hai: Luận án sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy mô hình đã xác định được 4 nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ tự nguyện của các doanh nghiệp: i) Kiểm soát của cơ quan thuế (KS); ii) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan thuế (DU); iii) Năng lực phục vụ của cán bộ thuế (NL); iv) Ý thức của doanh nghiệp (YT); Thứ ba: Trên cơ sở những luận giải khoa học và thực tiễn quản lý, luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
  • 6. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Luận án hệ thống và làm rõ hơn những nội dung cơ bản trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam giai đoạn 2012-2018; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam trong thời kỳ bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0 giai đoạn 2020- 2025, tầm nhìn đến 2030. Luận án là tài liệu có giá trị tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về quản lý thuế của cơ quan thuế. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được kết cấu làm 4 chương. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu Để phục vụ cho việc nghiên cứu và tìm ra khoảng trống cho luận án, nghiên cứu sinh đã tìm hiểu được một số công trình nghiên cứu khoa học tiêu biểu dưới đây: 1.1.1. Nghiên cứu tổng quan về thương mại điện tử Luận án đề cập đến 5 công trình ở nước ngoài và các nghiên cứu trong nước gồm: Hệ thống các giáo trình Thương mại điện tử căn bản của các trường đại học; Các sách chuyên khảo về thương mại điện tử được công bố; Luận án tiến sỹ; Các bài báo.
  • 7. 1.1.2. Nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Luận án nghiên cứu 11 công trình ở nước ngoài, trong đó bao gồm các nghiên cứu của OECD, Worldbank và một số tác giả ở nước ngoài. Với các nghiên cứu trong nước, luận án đề cập đến 4 đề tài nghiên cứu khoa học, 8 bài báo, 6 luận án đã công bố với các đề tài nghiên cứu một số vấn đề tác động đến hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế. 1.2. Kết quả đạt được ở các nghiên cứu kể trên Với các nghiên cứu về thương mại điện tử đã cho thấy được khung lý thuyết khá phong phú về các nội dung cơ bản của thương mại điện tử. Với các nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với thương mại điện tử, đặc biệt các nghiên cứu của OECD cho thấy được những nội dung nổi bật cần tập trung trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử cho các quốc gia. 1.3. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu i) Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế số dưới tác động của cuộc cách mạng 4.0; ii) Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thực hiện theo hướng tạo điều kiện cho doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam phát triển đồng thời nâng cao tính tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế trong nền kinh tế số, iii) Tính mới trong cách nghiên cứu vấn đề trên cơ sở sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng nhằm đánh giá tổng quan hơn công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử trên phương diện lý thuyết và thực tiễn.
  • 8. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Luận án được thực hiện để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Sự khác biệt trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử so với thương mại truyền thống? (2) Nội dung trọng tâm trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử? (3) Mục tiêu cần đạt được trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam? (4) Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian qua đã đạt được những kết quả gì, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó? (5) Giải pháp nào đặt ra nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam và giải quyết được mục tiêu đã đặt ra đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030? 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra gồm: Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp so sánh, đối chiếu; Phương pháp khảo sát; Phương pháp chuyên gia. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2.1. Tổng quan về thương mại điện tử 2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử Hoạt động thương mại điện tử là các hoạt động thương mại được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin có kết nối internet, bằng cách áp dụng các phương tiện điện tử nhằm thực
  • 9. hiện trao đổi thông tin, giao dịch thương mại giữa các bên trong quan hệ mua bán. Hoạt động thương mại điện tử ngoài việc cung ứng các hàng hóa, dịch vụ thông thường còn bao gồm việc cung ứng các sản phẩm của công nghệ số như dịch vụ số, sản phẩm số, tài nguyên số. 2.1.2. Sự khác biệt giữa thương mại điện tử và thương mại truyền thống So với thương mại truyền thống thì thương mại điện tử có một số điểm khác biệt cơ bản về hình thức thực hiện, phạm vi giao dịch, chủ thể tham gia, thông tin giao dịch, vốn sản xuất, kinh doanh và chi phí hoạt động, về sản phẩm thực hiện giao dịch thương mại, phương thức thanh toán, vấn đề an ninh thương mại. 2.1.3. Phân loại hoạt động thương mại điện tử a) Theo hình thức thực hiện thương mại điện tử Hoạt động thương mại điện tử có thể được thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau. Các hình thức thực hiện phổ biến bao gồm:Thư điện tử (Email); Website bán lẻ; Sàn giao dịch điện tử. b) Theo chủ thể tham gia thương mại điện tử Theo cách phân loại này TMĐT có các mô hình gồm: B2B, B2C, B2G, C2G, G2G, C2C. 2.1.4. Vai trò của thương mại điện tử trong nền kinh tế Vai trò của thương mại điện tử trong nền kinh tế có thể được đề cập trên một số giác độ đối với xã hội, đối với các cơ quan quản lý nhà nước, đối với các doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng.
  • 10. 2.2. Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Trong luận án, phạm trù quản lý thuế được nghiên cứu sinh tiếp cận dưới góc độ theo nghĩa hẹp. Theo đó, quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử là hoạt động tổ chức và điều hành các công việc của cơ quan thuế đối với người nộp thuế có hoạt động thương mại điện tử trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo các quy định do pháp luật ban hành, nhằm thực hiện được các mục tiêu, kế hoạch đề ra trong từng thời kỳ. Công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử là một nội dung quản lý thuế do cơ quan nhà nước thực hiện nên có đầy đủ các đặc điểm cơ bản của quản lý thuế. Ngoài ra, với hoạt động đặc thù trong môi trường ảo liên quan đến nhiều cơ quan quản lý khác nhau nên quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử cũng có các đặc điểm riêng có. 2.2.2. Yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử nhằm đạt được các yêu cầu sau: i) Quản lý được người nộp thuế có tham gia hoạt động thương mại điện tử, ii) Đảm bảo nguồn thu thuế từ các hoạt động thương mại điện tử được huy động đúng theo quy định vào ngân sách nhà nước, iii) Xây dựng các biện pháp quản lý thuế để hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, iv) Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử phải đảm bảo cho tất cả người nộp thuế hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử, v) Hiện đại hóa quản lý thuế đối với hoạt động
  • 11. thương mại điện tử, vi) Tăng cường vai trò giám sát, phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước. 2.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử 2.2.3.1. Quản lý thông tin người nộp thuế Để thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thì bước quan trọng đầu tiên phải nhận diện được các đối tượng có tham gia hoạt động thương mại điện tử. Chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử rất phong phú, đa dạng; tùy theo quy mô, hình thức hoạt động thương mại điện tử và quan hệ thương mại điện tử, các chủ thể thương mại điện tử có thể được chia thành những nhóm chủ thể chính như sau: Nhóm chủ thể bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; Nhóm chủ thể mua hàng hóa, dịch vụ và Nhóm chủ thể cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho thương mại điện tử. Trong công tác quản lý thông tin người nộp thuế hoạt động thương mại điện tử thì việc thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế để cơ quan thuế có thể xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin người nộp thuế nhằm phục vụ cho công tác quản lý đóng vai trò rất quan trọng. Bằng các thông tin thu thập đa nguồn sẽ giúp các cán bộ thuế nắm bắt được các người nộp thuế, đồng thời kiểm tra được nội dung hoạt động thương mại điện tử của người nộp thuế, góp phần tạo tiền đề cho công tác quản lý thuế bằng cơ sở dữ liệu. 2.2.3.2. Quản lý căn cứ tính thuế Căn cứ xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp phải dựa trên doanh thu thu được và chi phí phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thu được từ hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp bao gồm doanh
  • 12. thu phát sinh ở trong nước và doanh thu phát sinh ở nước ngoài. Các khoản chi phí phát sinh của doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử liên quan đến nhiều nội dung chi gắn liền và không gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, trong việc quản lý các khoản chi phí cần thiết phải kiểm tra được sự tồn tại của các khoản chi phí; sự đầy đủ của các hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ gắn với các khoản chi đó, mục đích chi của doanh nghiệp. Để nhận biết được sự tồn tại doanh thu, chi phí của doanh nghiệp, cơ quan thuế cần kiểm soát được sự tồn tại các giao dịch làm cơ sở cho việc xác định đúng nghĩa vụ của người nộp thuế. Cơ sở quan trọng nhận biết được sự tồn tại giao dịch thương mại điện tử là các chứng từ đặt hàng của khách hàng, các phiếu giao hàng, các hóa đơn, các biên lai và các chứng từ thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Như vậy, việc quản lý được các căn cứ tính thuế của các doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử phụ thuộc rất lớn vào sự phối kết hợp trong quản lý giữa cơ quan thuế với các cơ quan, tổ chức có liên quan. 2.2.3.3. Quản lý thu nộp thuế Quản lý thu nộp thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế xác định đúng nghĩa vụ thuế và thực hiện việc nộp thuế đúng thời hạn đã được quy định vào ngân sách nhà nước. Việc tính thuế có thể do người nộp thuế tự xác định hoặc cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp. Cách thức thực hiện nộp tờ khai thuế được người nộp thuế thực hiện bằng hình thức khai thuế trên tờ khai giấy và nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc khai và nộp thuế điện tử hoặc áp dụng đồng thời cả hai hình thức.Trong việc thực hiện nộp thuế, tiền thuế
  • 13. do người nộp thuế trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước hoặc nộp thông qua các tổ chức, đơn vị được ủy nhiệm thực hiện thu thuế. Để xác định được tính đúng đắn của các thông tin người nộp thuế kê khai về xác định nghĩa vụ thuế đòi hỏi cơ quan thuế phải chú trọng đến công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế. 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Các nhân tố khách quan: Sự phát triển của thương mại điện tử trong nền kinh tế; Xu hướng ứng dụng công nghệ số hóa trong đời sống; Định hướng của Nhà nước về phát triển thương mại điện tử; Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế; Điều kiện, môi trường pháp lý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; Ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; Hội nhập kinh tế quốc tế. Các nhân tố chủ quan: Bộ máy quản lý thuế; Quy trình quản lý thuế; Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật ngành thuế; Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, tác phong, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế; Sự phối hợp, phân công nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử; Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế. 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử và bài học cho Việt Nam 2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Để nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở một số quốc gia trên thế giới, luận án tập
  • 14. trung vào nghiên cứu kinh nghiệm ở một số quốc gia có thương mại điện tử phát triển tập trung vào các vấn đề: i) Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý thuế; ii) Quản lý thông tin người nộp thuế có hoạt động thương mại điện tử; iii) Quản lý các giao dịch điện tử trong hoạt động thương mại điện tử; iv) Quản lý thu nộp thuế đối với người nộp thuế hoạt động thương mại điện tử; v) Chính sách thuế đối với các giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới. 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Luận án rút ra được 6 bài học có thể áp dụng cho Việt Nam trong việc quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. Gồm thành lập một bộ phận chuyên trách; Cách thức xác định thông tin người nộp thuế; Hoàn thiện quy định pháp luật; Nâng cao tính tuân thủ người nộp thuế, Nghiên cứu xây dựng cổng thông tin xác nhận, thu thuế và hoàn trả thuế cho các doanh nghiệp nước ngoài có cung ứng hàng hóa, dịch vụ xuyên biên giới; Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế độc lập đối với hoạt động thương mại điện tử. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM 3.1. Tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam 3.1.1. Tình hình phát triển chung 3.1.1.1. Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2005: Thương mại điện tử hình thành và bắt đầu phát triển
  • 15. 3.1.1.2. Giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2018: Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ nhưng không đồng đều trên phạm vi cả nước đã đặt ra vấn đề lớn cho quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại điện tử, trong đó có quản lý thuế đối với thương mại điện tử. 3.1.2. Tổng quan tình hình tham gia hoạt động thương mại điện tử của các doanh nghiệp ở Việt Nam Các doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử đóng vai trò rất quan trọng trong các giao dịch thương mại điện tử. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động thương mại điện tử dưới một trong hai hình thức thương mại điện tử toàn phần hoặc thương mại điện tử kết hợp với thương mại truyền thống. Loại hình doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử rất đa dạng. Ngoài hai hình thức B2B và B2C chiếm số lượng lớn trong tổng số giao dịch, hiện nay cộng đồng doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử đã dành sự quan tâm nhất định cho thương mại điện tử qua mạng xã hội. Thương mại điện tử là lĩnh vực hoạt động mới phát sinh trong nền kinh tế thời gian gần đây, vì vậy phần lớn các doanh nghiệp khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ có số ít doanh nghiệp có quy mô lớn. 3.1.3. Một số mô hình kinh doanh thương mại điện tử phổ biến ở Việt Nam Bán lẻ hàng hóa qua hệ thống bán hàng trực tuyến; Quảng cáo trực tuyến; Kinh doanh các sản phẩm nội dung số; Cung cấp dịch vụ trực tuyến.
  • 16. 3.2. Quy định pháp lý về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam Các quy định về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử được áp dụng chung với hoạt động thương mại truyền thống mà chưa có một văn bản pháp lý nào quy định về chính sách thuế và quản lý thuế riêng cho hoạt động thương mại điện tử. Tuy nhiên, trong Luật quản lý thuế và quy định của một số sắc thuế hiện nay cũng đã có những điều chỉnh về một số nội dung liên quan đến hoạt động thương mại điện tử. 3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam Với việc áp dụng mô hình quản lý theo chức năng, vấn đề quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử được trải đều ở cả ba cấp quản lý. Năm 2012 Tổng cục Thuế đã thành lập Tổ công tác nghiên cứu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử (Tổ thương mại điện tử) và bộ phận thường trực tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trực thuộc Ban Cải cách và Hiện đại hóa Tổng cục Thuế. Ngày 3/4/2017 Tổng cục Thuế đã ban hành quyết định số 404/QĐ-TCT về việc thành lập Ban chỉ đạo nghiên cứu, triển khai và các tổ giúp việc quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Tổng cục Thuế. 3.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế Sự ra đời của Tổ thương mại điện tử thuộc Tổng cục Thuế năm 2012 tạo tiền đề cho cơ quan thuế có đầu mối tập trung để có
  • 17. thể nghiên cứu đưa các đối tượng có hoạt động thương mại điện tử vào diện quản lý của cơ quan thuế. Hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam chủ yếu phát triển mạnh mẽ tập trung ở hai khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian qua, cùng với sự sát sao chỉ đạo từ phía Tổng Cục, Cục Thuế Thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã triển khai nhiều biện pháp trong việc quản lý các đối tượng tham gia hoạt động thương mại điện tử. Ngoài ra, với mục đích tìm hiểu hoạt động kinh doanh thương mại điện tử hiện nay ở Việt Nam, Tổng cục Thuế cũng đã tổ chức các đoàn khảo sát thực tế tại một số doanh nghiệp, trong đó nổi bật là khảo sát tại công ty Cổ phần VNG. 3.3.3. Quản lý căn cứ tính thuế Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Việt Nam thời gian qua được thực hiện đồng nhất với thương mại truyền thống trong các nội dung quản lý. Tuy nhiên, ở một số địa phương có thương mại điện tử phát triển mạnh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan thuế đã triển khai thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử theo các chuyên đề quản lý. Theo đó, trong quá trình triển khai thực hiện cơ quan thuế tập trung chú trọng vào những hình thức thương mại điện tử phát triển mạnh và có nhiều rủi ro cao như kinh doanh trò chơi trực tuyến (game online), cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến, hoạt động kinh tế chia sẻ. Trong quá trình quản lý, căn cứ để cơ quan thuế có thể kiểm soát được sự tồn tại các giao dịch làm cơ sở cho việc xác định đúng nghĩa vụ của người nộp thuế là các chứng từ đặt hàng của khách
  • 18. hàng, các phiếu giao hàng, các hóa đơn, các biên lai và các chứng từ thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ doanh nghiệp có thể sử dụng hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn giấy. Đến thời điểm cuối năm 2018 có 254 doanh nghiệp tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng thực hiện xuất hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế với hơn 7,4 triệu hóa đơn đã được xác thực. Quá trình thực hiện công tác quản lý thuế đối với các giao dịch thương mại điện tử thời gian qua, cơ quan thuế nhận diện được một số hành vi vi phạm, vướng mắc có tính chất điển hình của loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện nhằm có thể thực hiện quản lý có hiệu quả hơn hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. 3.3.4. Quản lý thu nộp thuế Doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử thường xuyên giao dịch trên môi trường điện tử nên trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước được các doanh nghiệp chú trọng và quan tâm lớn đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng nhằm có được nhiều tiện ích trong thực hiện nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Hoạt động thanh tra, kiểm tra được cơ quan thuế triển khai thực hiện được xem là một chức năng quản lý trong việc phát hiện các gian lận, sai sót và yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật. Các gian lận trong thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử rất đa dạng và phong phú. Qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử thời gian qua, cơ quan thuế đã phát hiện ra nhiều trường hợp có
  • 19. gian lận trong xác định nghĩa vụ thuế và đưa ra quyết định xử phạt thích hợp. Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, vì nhiều lý do nên người nộp thuế cố tình chây ỳ không thực hiện nộp thuế. Quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử nằm trong nội dung quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp nói chung mà cơ quan thuế phải thực hiện. 3.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam 3.4.1. Kết quả đạt được Thứ nhất, việc thành lập Tổ thương mại điện tử vào năm 2012 trực thuộc Ban Cải cách và Hiện đại hóa Tổng cục Thuế và thành lập lại Ban chỉ đạo nghiên cứu, triển khai cùng với các tổ giúp việc vào năm 2017 trực thuộc Tổng cục Thuế đã giúp cơ quan thuế có đầu mối tập trung trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử; Thứ hai, các quy trình quản lý thuế hiện hành đều được áp dụng đúng chức năng, đúng nội dung và đúng thời gian đã quy định; Thứ ba, các doanh nghiệp tham gia hoạt động đều được cơ quan thuế đưa vào diện quản lý; Thứ tư, trong quản lý các giao dịch thương mại điện tử, cơ quan thuế đã xác định được sự tồn tại của các giao dịch; Thứ năm, các chức năng quản lý thuế được thực hiện mang lại những kết quả tích cực trong công tác quản lý thuế. 3.4.2. Hạn chế i) Bộ máy quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam chưa được xây dựng với hợp lý; ii) Quản lý thuế đối với thương mại điện tử ở Việt Nam chưa có phương pháp và quy
  • 20. trình thực hiện phù hợp; iii) Cơ quan thuế chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu đầy đủ về người nộp thuế; iv) Cơ quan thuế chưa có căn cứ xác định chính xác doanh thu và chi phí hoạt động của các người nộp thuế kinh doanh thương mại điện tử; v) Trong quản lý các giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới, cơ quan thuế chưa có quy định kiểm soát và chế tài yêu cầu các doanh nghiệp nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Việt Nam; vi) Cơ quan thuế đang gặp khó khăn trong việc xác định bản chất giao dịch thương mại điện tử; vii) Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế đối với hoạt động thương mại điện tử chưa có phương pháp và quy trình thực hiện phù hợp; viii) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan thuế cho người nộp thuế chưa được toàn diện và đạt được hiệu quả cao. 3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế i) Ngành thuế chưa thực sự quan tâm, đầu tư nhất định và có định hướng quản lý rõ ràng đối với hoạt động thương mại điện tử trong nền kinh tế; ii) Lực lượng và trình độ cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý đối với hình thức kinh doanh mới; iii) Cơ sở vật chất ngành thuế còn hạn chế; iv) Sự phối kết hợp với các cơ quan, các ngành có liên quan chưa được chặt chẽ; v) Trong quản lý thu nộp thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế còn tồn tại rất nhiều yếu tố khó khăn tác động đến chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử; vi) Xuất phát từ phía chính sách thuế, hành lang pháp lý phục vụ cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử; vii) Xuất phát từ phía các đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh thương mại điện tử; viii) Xuất phát từ thực trạng thanh toán trong dân cư.
  • 21. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM 4.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số và tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian tới 4.1.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số ở Việt Nam thời gian tới Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với xu hướng phát triển dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa – vật lý – sinh học, với sự đột phá của Internet vạn vật và Trí tuệ nhân tạo đang làm thay đổi căn bản nền sản xuất của thế giới, tạo nhiều cơ hội thúc đẩy nền kinh tế số trong nước. Việc phát triển nền kinh tế số theo những định hướng hợp lý là vấn đề Đảng và Nhà nước rất quan tâm và chú trọng. 4.1.2. Dự báo tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian tới Theo Statista, doanh thu thương mại điện tử Việt Nam đã đạt mức 2,269 triệu USD và nằm trong Top 6 nền thương mại điện tử phát triển nhất toàn cầu năm 2018. Những kết quả này sẽ tạo đà quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trong giai đoạn tiếp theo. 4.2. Định hướng chuyển đổi số của ngành Tài chính Quá trình chuyển đổi số của ngành Tài chính sẽ tác động có tính định hướng đến quá trình chuyển đổi số của ngành Thuế. Mục tiêu chuyển đổi số ngành Tài chính được xác định đến năm 2025,
  • 22. hoàn thành xây dựng Tài chính điện tử và cơ bản thiết lập nền tảng Tài chính số hiện đại, bền vững, công khai, minh bạch dựa trên dữ liệu lớn, dữ liệu tài chính mở và hệ sinh thái Tài chính số. 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam 4.3.1. Thiết lập quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử phải thống nhất với quy trình quản lý thuế truyền thống và được áp dụng đồng thời với quy trình quản lý thuế truyền thống trong quản lý của cơ quan thuế. Quy trình được xây dựng phải hợp lý, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý. Để hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, luận án đề xuất mô hình về quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế đối với hoạt động thương mại điện tử gồm 4 bước: Bước 1- Bộ phận quản lý kê khai thực hiện thu thập thông tin nhằm nhận diện được sự tồn tại của giao dịch thương mại điện tử; Bước 2- Bộ phận quản lý kê khai thực hiện rà soát, đối chiếu, tổng hợp danh sách các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại điện tử; Bước 3- Bộ phận quản lý kê khai phối hợp với các cơ quan, tổ chức ngoài ngành để tiếp nhận và xác minh thông tin kê khai của người nộp thuế; Bước 4- Tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử.
  • 23. 4.3.2. Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin người nộp thuế có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam cần hướng đến sử dụng phân tích dữ liệu lớn trên các thông tin, dữ liệu người nộp thuế đã thu thập được để nâng cao khả năng phát hiện các bất thường, phát hiện các hồ sơ rủi ro của người nộp thuế hoạt động thương mại điện tử. Để thực hiện được phân tích dữ liệu lớn đòi hỏi ngành Thuế Việt Nam phải xây dựng được một kho dữ liệu lớn về người nộp thuế có hoạt động thương mại điện tử và quản trị được các dữ liệu thu thập được. 4.3.3. Giải pháp về quản lý các giao dịch thương mại điện tử Cơ quan thuế cần phải xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ với Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia nhằm thu nhận các báo cáo về tình hình sử dụng chữ ký số trên thực tiễn, đồng thời có cơ sở để phối hợp xác minh chữ ký số thích hợp giữa hai cơ quan quản lý nhà nước. Để có căn cứ quản lý được các giao dịch và thu được thuế từ các giao dịch xuyên biên giới, đòi hỏi phải có sự vào cuộc của nhiều cơ quan, bộ, ngành dưới sự chủ trì của Chính phủ nhằm tiến hành thỏa thuận, đàm phán với các quốc gia có nền kinh tế lớn, có sức ảnh hưởng để có thể thực hiện được các quy định tạo cơ sở quan trọng cho quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử. 4.3.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế đối với thương mại điện tử Trong giai đoạn 2020-2025 đề xuất nên bổ sung nhiệm vụ thực hiện quản lý thuế thương mại điện tử thuộc Vụ Kê khai và Kế
  • 24. toán thuế để có sự quản lý tập trung các thông tin người nộp thuế, và thực hiện quản lý chuyên sâu các đối tượng có hoạt động thương mại điện tử; bổ sung chức năng về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thuộc Vụ Quản lý doanh nghiệp lớn phụ trách quản lý các doanh nghiệp lớn có hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam. Sau năm 2025, đề xuất xây dựng bộ phận chuyên sâu trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử như Vụ/Trung tâm/Ban quản lý Thương mại điện tử trực thuộc Tổng cục Thuế. 4.3.5. Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Trong hoạt động hỗ trợ người nộp thuế giải đáp các thắc mắc về quy trình, thủ tục và thực hiện nghĩa vụ thuế hoàn toàn có thể sử dụng chatbot để nâng cao hiệu quả của quản lý thuế. Trong mô hình thực hiện chatbot thì người nộp thuế khi có nhu cầu sẽ gửi câu hỏi đến cơ quan thuế qua một website, các trợ lý ảo sẽ tiếp nhận câu hỏi, sử dụng AI phân tích, nhận dạng câu hỏi và đưa ra câu trả lời cho người nộp thuế. 4.3.6. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực và vật lực của ngành thuế Thứ nhất, Xây dựng nguồn nhân lực ngành thuế đáp ứng yêu cầu quản lý; Thứ hai, Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp ứng yêu cầu quản lý. 4.3.7. Một số giải pháp khác (1) Ngành Thuế cần có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Ban ngành có liên quan trong quản lý đối với hoạt động thương mại điện tử; (2) Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường
  • 25. phối hợp với cơ quan thuế các nước nhằm học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử; (3) Tăng cường sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế. 4.3.8. Một số kiến nghị - Thứ nhất: Hoàn thiện quy định pháp lý về thuế và quản lý thuế điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử. - Thứ hai: Nhà nước cần khuyến khích và đẩy mạnh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong dân chúng. - Thứ ba: Hoàn thiện nội dung thực hiện một số hoạt động nhằm tạo tính hợp lý và nhất quán trong quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại điện tử. - Thứ tư: Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại điện tử. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN Xây dựng một nền kinh tế số lớn mạnh là điều kiện cần để các quốc gia tham gia vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Qua nghiên cứu, luận án rút ra một số kết luận cơ bản sau: Thứ nhất, Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử là một nội dung thuộc quản lý nhà nước về thương mại điện tử- một lĩnh vực có nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện. Thứ hai, Quản lý thuế đối với thương mại điện tử cần phải xác định được định hướng cần đạt được trong thời gian ngắn hạn và trong dài hạn khi mà nền kinh tế Việt Nam đang tiến những bước đi đầu tiên hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế số.
  • 26. Thứ ba, Các giải pháp đề xuất trong luận án dựa trên tình hình phân tích thực trạng trong tác quản lý thuế thời gian qua của cơ quan thuế và thực tiễn hoạt động kinh doanh thương mại điện tử trên thực tế nhằm hướng đến mục tiêu góp phần hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử trong thời gian tới, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại điện tử trong nước phát triển, đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp thương mại điện tử trong nước và nước ngoài. Sau cùng, luận án muốn nhấn mạnh hạn chế cơ bản của luận án là chưa nghiên cứu quản lý thuế đối với toàn bộ các chủ thể có hoạt động thương mại điện tử, đặt trong sự thay đổi về mặt chính sách. Tác giả cho rằng, đây là một vấn đề lớn và phức tạp, có thể gợi ý cho những hướng nghiên cứu tiếp theo về thương mại điện tử.
  • 27. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 1. Phạm Nữ Mai Anh (2015), Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học Học viện Tài chính 2. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính- Kỳ 2- tháng 12/2018 (695), tr 67-70. 3. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Khởi nghiệp trong kinh doanh thương mại điện tử ở Việt Nam: Cơ hội và Thách thức, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế- Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia. Mã ISBN: 978-604-79-1930-7; trang 786-792. 4. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Quản lý thuế trong hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, Bồi dưỡng cập nhật kiến thức Kinh tế - Tài chính năm 2017-2018, Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính; tr197-221. 5. Phạm Nữ Mai Anh (201), Quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính Kỳ 1- Tháng 4/2019 (702), tr72-75.