SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUÂT TP.HỒ CHÍ MINH
ĐÀO THỊ THU HẰNG
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HIỆP
ĐỊNH GATS VÀ VIỆC THỰC THI Ở VIỆT
NAM
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 62.38.50.01
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS MAI HỒNG QUỲ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH – năm 2017
1
2
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Đề tài: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HIỆP ĐINH GATS
VÀ VIỆC THỰC THI Ở VIỆT NAM
1. Đặt vấn đề
Việc xác định những nguyên tắc cơ bản trong GATS rất quan
trọng. Vì hiểu được chúng là hiểu được bản chất của GATS và đảm bảo
rằng chúng ta có thể thực thi đúng nghĩa vụ của mình trong GATS tránh
những vi phạm có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý quốc tế. Bên cạnh đó,
việc nắm rõ các nguyên tắc cơ bản của GATS giúp Việt Nam có thể tự bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quan hệ thương mại dịch vụ
quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là nhằm làm sáng tỏ những vấn
đề lý luận về nguyên tắc cơ bản của GATS, đưa ra những tiêu chí để xác
định một quy tắc là nguyên tắc cơ bản của GATS, chỉ ra những quy định
còn chưa rõ ràng, mâu thuẫn trong GATS. Bên cạnh đó, luận án cũng
nghiên cứu về một số án lệ của WTO về thương mại dịch vụ để khuyến cáo
Việt Nam về cách giải thích và vận dụng nguyên tắc cơ bản trong GATS
của cơ quan tài phán. Đồng thời luận án cũng đánh giá việc Việt Nam thực
hiện những nguyên tắc cơ bản của GATS, từ đó đề xuất những kiến nghị
nhằm hoàn thiện pháp luật và thủ tục trong nước liên quan đến thương mại
dịch vụ theo hướng phù hợp với GATS và những cam kết của Việt Nam.
3. Những điểm mớ i của luâ ̣n án
Luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu một cách có
hệ thống về những nguyên tắc cơ bản của GATS và đánh giá vấn đề thực
thi các nguyên tắc cơ bản của GATS của Việt Nam.
Luận án cũng chỉ ra một số quy định chưa phù hợp liên quan đến
việc hiểu và vận dụng các nguyên tắc cơ bản của GATS, từ đó đưa ra
những khuyến cáo cho Việt Nam. Đồng thời luận án cũng đưa ra những
kiến nghị là cơ sở khoa học cho việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện pháp
3
luật điều chỉnh thương mại dịch vụ trong nước theo hướng phù hợp với các
quy định và cam kết của GATS.
Luận án là tài liệu nghiên cứu, tham khảo và học tập mang tính
toàn diện về các nguyên tắc cơ bản của GATS – với tính cách là những
nguyên tắc nền tảng mang tính kim chỉ nam cho những hiệp định thương
mại có liên quan đến dịch vụ thế hệ mới.
4. Kết cấu của luận án
Luận án có 3 phần: Phần mở đầu, phần tổng quan về vấn đề nghiên
cứu, phần nội dung. Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, luận án bao
gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về luận án;
Chương 2: Cơ sở lý luận về nguyên tắc cơ bản của GATS;
Chương 3: Những vấn đề pháp lý trong thực thi các nguyên tắc cơ
bản của GATS qua một số án lệ của WTO;
Chương 4: Đánh giá việc Việt Nam thực thi các nguyên tắc cơ bản
của GATS và một số khuyến nghị đảm bảo tuân thủ.
CHƯƠNG 1: TỔ NG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨ U
VỀ LUẬN Á N
Nhìn chung,những công trình nghiên cứu trong nước chuyên sâu về
luật thương mại dịch vụ quốc tế còn ít, chưa có công trình nào nghiên cứu
một cách toàn diện tổng thể cả về lý luận và thực tiễn về những nguyên tắc
cơ bản của GATS cũng như vấn đề thực thi chúng. Ở nước ngoài, số lượng
công trình, bài viết về GATS phong phú hơn ở Việt Nam. Tuy vậy vẫn
chưa có công trình, bài viết nào tiếp cận GATS dựa trên các nguyên tắc cơ
bản của nó. Từ việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu liên quan đến đề
tài luận án có thể rút ra một số kết luận sau đây:
Một là, việc xây dựng và vận hành GATS được khẳng định là dựa
trên một số nguyên tắc cơ bản.
Hai là, các công trình nghiên cứu, bài viết nếu có đề cập đến
nguyên tắc cơ bản của GATS cũng chỉ mang tính trình bày sơ bộ dựa theo
4
quy định của GATS, chưa có sự phân tích sâu, lý giải rằng tại sao lại xác
định những nguyên tắc đó là cơ bản, và vai trò của các nguyên tắc cơ bản
đó.
Ba là, về những tiêu chí xác định nguyên tắc cơ bản của GATS. Có
thể nói, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về các tiêu chí để
chỉ ra một tư tưởng hay phương hướng nào đó trở thành nguyên tắc cơ bản
của GATS.
Bốn là, về những yêu cầu để thực thi mỗi nguyên tắc cơ bản của
GATS. Để đảm bảo mỗi nguyên tắc cơ bản của GATS đều được thực thi
trên thực tế, GATS đã có những quy định về nội dung, yêu cầu tuy nhiên
mang tính chung chung, khái quát cao, do nó điều chỉnh mối quan hệ
thương mại dịch vụ giữa các quốc gia ở tầm vĩ mô.
Năm là, thực tiễn vận dụng các nguyên tắc cơ bản của GATS vào
trong giải quyết các tranh cấp thương mại quốc tế về dịch vụ. Các công
trình nghiên cứu về vấn đề này hầu như không được tìm thấy ở Việt Nam.
Sáu là, việc thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS của Việt
Nam. Mặc dù Việt Nam gia nhập WTO đã được hơn 10 năm và cũng đã
hoàn thành Báo cáo rà soát chính sách thương mại lần thứ nhất cho Ban thư
ký WTO.
Bảy là, mối quan hệ giữa các nguyên tắc cơ bản của GATS. Các
nguyên tắc cơ bản của GATS được đặt ra nhằm theo đuổi mục tiêu tự do
hoá thương mại dịch vụ. Do vậy các nguyên tắc này có mối quan hệ gắn bó
lẫn nhau để ngăn chặn những biện pháp gây hạn chế thương mại dịch vụ.
Tám là, việc vi phạm các nguyên tắc cơ bản của GATS có thể được
xem là hợp pháp nếu viện dẫn ngoại lệ thành công. Ở Việt Nam, hầu như
chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề này thông qua phân tích thực tiễn
việc áp dụng các nguyên tắc của GATS, cũng như những ngoại lệ của việc
vận dụng những nguyên tắc này.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA GATS
2.1. Khái niệm nguyên tắc cơ bản của GATS
Tác giả cho rằng, nguyên tắc cơ bản của GATS là những quy tắc
mang tính nền tảng, chủ đạo trong GATS nhằm thực hiện mục tiêu thương
mại dịch vụ ngày càng tự do, công bằng và buộc mọi Thành viên của GATS
phải tuân thủ, trừ các ngoại lệ.
2.2. Tiêu chí xác định nguyên tắc cơ bản của GATS
Qua nghiên cứu tác giả cho rằng một nguyên tắc được xem là cơ
bản trong GATS phải thoả mãn những tiêu chí sau:
- Phải là một phần cốt lõi và được ghi nhận trong GATS.
- Phải là công cụ mà qua đó mục tiêu của GATS đạt được.
- Phải được các quốc gia Thành viên thừa nhận.
Từ những tiêu chí này, tác giả cho rằng có năm nguyên tắc cơ bản
trong GATS, gồm: (i) nguyên tắc tiếp cận thị trường; (ii) nguyên tắc đối xử
tối huệ quốc; (iii) nguyên tắc đối xử quốc gia, (iv) nguyên tắc minh bạch và
(v) nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước.
2.3 Các nguyên tắc cơ bản trong Hiệp định GATS
2.3.1. Nguyên tắc tiếp cận thị trường (Market Access – MA)
Nguyên tắc tiếp cận thị trường là một trong những nguyên tắc cốt
lõi của GATS, được ghi nhận chủ yếu tại Điều XVI. Nguyên tắc này yêu
cầu mỗi Thành viên phải dành cho dịch vụ, người cung cấp dịch vụ của các
Thành viên khác sự đãi ngộ không kém thuận lợi hơn sự đãi ngộ theo
những điều kiện, điều khoản và hạn chế đã được thỏa thuận và quy định tại
Danh mục cam kết cụ thể. Trong những lĩnh vực đã cam kết mở cửa thị
trường, ngoài những hạn chế được liệt kê trong Danh mục cam kết các
Thành viên không được duy trì hoặc ban hành những biện pháp nhằm hạn
6
chế số lượng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài dù là ở quy mô
vùng hoặc trên toàn lãnh thổ.1
2.3.2. Nguyên tắc đối xử quốc gia (National treatment –NT)
Nguyên tắc đối xử quốc gia yêu cầu mỗi Thành viên, ban hành, duy
trì tất cả các biện pháp có tác động đến việc cung cấp dịch vụ, phải dành
cho dịch vụ, người cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành cho dịch vụ
và nhà cung cấp dịch vụ của mình, trừ các điều kiện và tiêu chuẩn được quy
định trong Biểu cam kết của mình. Sự đối xử tương tự hoặc khác biệt về
hình thức được coi là kém thuận lợi hơn nếu nó làm thay đổi điều kiện cạnh
tranh có lợi cho dịch vụ hay nhà cung cấp dịch vụ của Thành viên đó so
với dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ Thành viên nào
khác.2
2.3.3. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (Most-Favored Nation – MFN)
Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc được ghi nhận trong Điều II
GATS. Theo đó, mỗi Thành viên phải ngay lập tức và không điều kiện
dành cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào
khác, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành
cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào
khác.3
2.3.4. Nguyên tắc minh bạch (Transparency)
GATS quy định về nguyên tắc minh bạch chủ yếu trong Điều III
của nó. Theo đó, để đảm bảo nguyên tắc minh bạch các Thành viên phải
thực hiện những nghĩa vụ sau:
- Công bố mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi
hành Hiệp định GATS và những hiệp định quốc tế có liên quan hoặc tác
động đến thương mại dịch vụ mà các Thành viên tham gia.
1
Điều XVI:2 GATS.
2
Điều XVII GATS.
3
Điều II:1 GATS.
7
- Thông báo ít nhất mỗi năm một lần cho Hội đồng thương mại
dịch vụ về các văn bản pháp luật mới hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong các
luật, quy định hoặc hướng dẫn hành chính có tác động cơ bản đến thương
mại dịch vụ thuộc các cam kết cụ thể theo GATS.
- Phải trả lời không chậm trễ tất cả các yêu cầu của bất kỳ một
Thành viên nào khác về những thông tin cụ thể liên quan đến các biện pháp
được áp dụng chung hoặc hiệp định quốc tế có liên quan hoặc tác động đến
thương mại dịch vụ mà các Thành viên tham gia.
- Thành lập một hoặc nhiều điểm cung cấp thông tin cụ thể theo
yêu cầu của các Thành viên khác về các văn bản pháp luật mới hoặc bất kỳ
sửa đổi nào trong các luật, quy định hoặc hướng dẫn hành chính có tác
động cơ bản đến thương mại dịch vụ thuộc các cam kết cụ thể theo GATS.
2.3.5. Nguyên tắc liên quan đến các quy tắc trong nước (Domestic
regulations)
Nguyên tắc liên quan đến các quy tắc trong nước được ghi nhận
chủ yếu tại Điều VI. Có thể nhóm các yêu cầu trên của nguyên tắc liên
quan đến các quy tắc trong nước thành hai nhóm: nhóm là những yêu cầu
mang tính thủ tục, chẳng hạn như Điều VI:1,2,3; nhóm những yêu cầu về
các yêu cầu về cấp phép, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật mang tính tối
thiểu liên quan đến chất lượng dịch vụ Điều VI:4,5,6.
2.4. Ngoại lệ chung của các nguyên tắc cơ bản trong GATS
2.5. Phạm vi điều chỉnh giữa các nguyên tắc cơ bản của Hiệp
định chung về thương mại dịch vụ
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ TRONG THỰC THI
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA GATS QUA MỘT SỐ ÁN LỆ
CỦA WTO
3.1. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc tiếp cận thị trường
8
Tính cho đến nay, GATS/WTO đã ghi nhận có 04 vụ tranh chấp
liên quan đến việc thực thi nguyên tắc này.4
Sau vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược thì việc xem xét những biện
pháp bị cấm thuộc Điều XVI, chỉ xem xét theo những hạn chế liệt kê trong
Điều XVI:2 và theo hai bước kể trên. Cách áp dụng này dẫn đến một số vấn
đề cần phải bàn thêm:
Thứ nhất, nó tạo sự mâu thuẫn trong Điều XVI, cụ thể là giữa Điều
XVI:1,2.
Điều nghịch lý hiện nay là khi ghi nhận về nguyên tắc tiếp cận thị
trường thì GATS thiết lập Điều XVI:1 với phạm vi rất rộng. Nhưng thực
tiễn xét xử thì phạm vi các biện pháp mà Thành viên có nghĩa vụ của Điều
XVI được cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO giải thích rằng chỉ bao
gồm những biện pháp được liệt kê ở Điều XVI:2.
Thứ hai, những hạn chế Thành viên liệt kê trong Biểu cam kết cụ
thể của mình không nằm trong sáu hạn chế bị cấm theo Điều XVI:2 sẽ xử lý
như thế nào?
Trong trường hợpThành viên đã liệt kê những biện pháp này vào
Biểu cam kết cụ thể của mình, nhưng đã ban hành những biện pháp vi
phạm những cam kết đó. Theo quan điểm áp dụng kể trên thì cơ quan xét
xử WTO không thể xử lý vi phạm đó theo nghĩa vụ tiếp cận thị trường
được. Điều này sẽ làm cho một phần Biểu cam kết cụ thể - tức một phần
của GATS trở lên vô nghĩa. Do vậy, phạm vi áp dụng của Điều XVI nên là
sáu biện pháp trong Điều XVI:2 và những hạn chế liệt kê trong Biểu cam
kết cụ thể của Thành viên.
Thứ ba,trong vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược, Ban hội thẩm cho
rằng biện pháp cấm cung cấp dịch vụ thông qua phương tiện từ xa được
4
WTO, Xem tại:
https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm?id=A8, ngày truy cập
01/01/2017.
9
xem là biện pháp định lượng bằng số 0 và nó thuộc Điều XVI:2(a).5
Do vậy
trong GATS khái niệm hạn chế định lượng của Điều XVI (restriction) còn
được mở rộng bao gồm cả biện pháp cấm (tức định lượng bằng 0).
3.2. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc đối xử quốc gia
Theo thống kê của WTO, số vụ tranh chấp đưa ra DSB liên quan
đến việc áp dụng đối xử quốc gia trong thương mại dịch vụ tính đến ngày
01/01/2017 là 23/24 vụ. Điều này cho thấy nghĩa vụ trong nguyên tắc đối
xử quốc gia có khả năng bị các Thành viên vi phạm nhiều nhất trong
GATS.
Thứ nhất, phạm vi các biện pháp trong đối xử quốc gia
Phạm vi các biện pháp trong đối xử quốc gia cũng được xem xét rất
rộng. Phạm vi của biện pháp đối xử quốc gia không chỉ nằm trong Điều
XVII mà “Các biện pháp không phù hợp với cả hai Điều XVI và XVII
được ghi vào cột dành cho Điều XVI. Trong trường hợp này hạng mục đó
cũng được coi là đặt một điều kiện hoặc tiêu chuẩn cho Điều XVII.”
Ban hội thẩm đã cho rằng “dòng chữ “unbound” trong cột Hạn chế
tiếp cận thị trường cũng được xem là một biện pháp, đơn giản nó là cách
viết tắt của những biện pháp trong hiện tại và tương lai không phù hợp với
Điều XVI:2”. “Giải thích của chúng tôi về ý nghĩa của "Không ràng buộc"
khi được ghi trong cột Hạn chế tiếp cận thị trường của một Biểu cam kết
mang lại ý nghĩa đầy đủ cho thuật ngữ đó. Bằng cách ghi "Không bị ràng
buộc" trong điều kiện tiếp cận thị trường, Trung Quốc có quyền duy trì bất
kỳ loại biện pháp nào trong sáu loại thuộc Điều XVI:2, bất kể nội dung của
nó trong cột đối xử quốc gia.”6
Như vậy, ý nghĩa của Điều XX:2 đã được
Ban hội thẩm làm rõ trong vụ kiện này. Việc giải thích này dẫn đến phạm
5
WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of
Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa
Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 6.331.
6
WTO, WT/DS413/R ngày 16/7/2012, Báo cáo Ban Hội thẩm vụ China – Certain measures affecting
electronic payment services, đoạn 7.664 &7.667.
10
vi cam kết của nguyên tắc đối xử quốc gia phải được hiểu mở rộng hơn dựa
trên ngôn từ của Điều XVII GATS.
Thứ hai, Dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ tương tự
Trong vụ Trung Quốc – Thanh toán điện tử, Ban hội thẩm đã phải
làm rõ giữa dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử tương tự của
Trung Quốc và Hoa Kỳ. Sau khi phân tích Ban hội thẩm đã cho rằng: khi
xuất xứ là yếu tố duy nhất để đo lường sự khác biệt giữa các nhà cung cấp
dịch vụ trong nước và các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, yêu cầu nhà
cung cấp dịch vụ “tương tự” được đáp ứng miễn là các nhà cung cấp dịch
vụ trong nước và nước ngoài có thể giống nhau về mọi khía cạnh vật chất,
trừ nguồn gốc.
Như vậy, về nguyên tắc, người khiếu nại có thể thiết lập tính
“tương tự” bằng cách chứng minh rằng một biện pháp nào đó tạo sự khác
biệt giữa dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ giả định dựa trên xuất thân
Thành viên của nhà cung cấp dịch vụ.
Thứ ba, đối xử kém thuận lợi hơn
Việc đối xử của một Thành viên làm thay đổi điều kiện cạnh tranh
gây ra tổn hại sẽ được xem xét là đối xử kém thuận lợi hơn. Trong vụ
Trung Quốc – Thanh toán điện tử, Ban hội thẩm đã phát hiện rằng: (i) Các
yêu cầu của nhà phát hành, tất cả những thẻ của các ngân hàng Trung Quốc
đều được xử lý quan mạng CUP, trong khi các nhà cung cấp EPS của các
Thành viên khác phải thuyết phục các nhà phát hành để tham gia mạng lưới
của họ; (ii) Về yêu cầu thiết bị đầu cuối, CUP được đảm bảo truy cập, trong
khi các nhà cung cấp EPS nước ngoài phải bán cho mỗi người dùng POS.
Những yêu cầu trên của Trung Quốc, cuối cùng Ban hội thẩm cũng kết luận
rằng nó làm thay đổi điều kiện cạnh tranh của nhà cung cấp dịch EPS nước
ngoài theo hướng bất lợi cho họ và có lợi cho CUP. Chẳng hạn, yêu cầu tổ
11
chức thanh toán phải đăng biểu tượng Yin Lian/ UnionPay, theo quan điểm
của Ban hội thẩm là điều chỉnh các điều kiện cạnh tranh có lợi cho CUP.7
3.3. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc đối xử tối huệ quốc
Theo thống kê của WTO, số vụ tranh chấp trình lên cơ quan giải
quyết tranh chấp của WTO liên quan đến việc áp dụng MFN trong thương
mại dịch vụ tính đến ngày 01/01/2017 là 14/24 vụ.8
Thứ nhất, tiêu chí đánh giá một biện pháp thuộc phạm vi điều
chỉnh của GATS. Mặc dù GATS có quy định về “biện pháp”, “biện pháp
của các Thành viên” nhưng lại không quy định cụ thể “biện pháp tác động
đến thương mại dịch vụ”.
Thứ hai, các tiêu chí để xác định tính tương tự của dịch vụ, nhà
cung cấp dịch vụ là một trong những nội dung cần chứng minh tính phù
hợp với Điều II.
Việc chứng minh tính “tương tự” trong thương mại dịch vụ nên
theo phương pháp của Panama, tức tiếp cận giả định. Cách chứng minh này
đơn giản, tiết kiệm chi phí và vẫn đảm bảo theo yêu cầu của WTO. Tuy
nhiên, cơ quan xét xử phải kết luận rằng việc đối xử khác biệt chỉ dựa trên
nguồn gốc xuất xứ.
3.4. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc minh ba ̣ch
Theo thống kê của WTO, cho tới nay có 4/24 vụ được nguyên đơn
đề nghị xem xét nghĩa vụ liên quan đến nguyên tắc minh bạch của Thành
viên khác được ghi nhận chủ yếu trong Điều III và phần lời nói đầu của
GATS.9
7
WTO, WT/DS413/R ngày 16/7/2012, Báo cáo Ban Hội thẩm vụ China – Certain measures affecting
electronic payment services, đoạn 7.743.
8
Bao gồm:DS16, DS27, DS38, DS80, DS105, DS117, DS139, DS188, DS201, DS285,DS476,DS453,
DS503, DS525. Xem tại:
https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm, ngày truy cập
01/01/2017.
9
Bao gồm: DS38, DS45, DS117, DS503, DS525. Xem tại:
https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/cases_e/ds503_e.htm, ngày truy cập 01/01/2017.
12
Nguyên tắc minh bạch được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực dịch
vụ, không phụ thuộc vào phạm vi cam kết của thành viên, theo đó quy định
pháp luật trong nước cũng phải bảo đảm tính minh bạch. Mặc dù, vai trò
của nguyên tắc minh bạch rất quan trọng trong việc hạn chế những rào cản
trong thương mại dịch vụ, nhưng nếu tự thân nguyên tắc minh bạch thì nó
không thể loại bỏ được những rào cản này. Do vậy, trong thực tiễn xét xử
của WTO chưa có trường hợp nào, cơ quan xét xử kết luận thành viên của
nó vi phạm nghĩa vụ minh bạch theo Điều III GATS. Tuy nhiên, trong các
tranh chấp gần đây của GATS cơ quan tranh chấp đã phải viện dẫn đến
nguyên tắc minh bạch trong lập luận của mình. Đặc biệt nó là liên quan đến
phần Biểu cam kết cụ thể của các thành viên.
3.5. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong
nước
Nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước được ghi nhận chủ
yếu trong Điều VI của GATS. Tính cho đến nay, WTO đã tiếp nhận 09/24
vụ có liên quan đến việc thực thi nghĩa vụ của nguyên tắc liên quan đến
quy tắc trong nước.10
Vấn đề áp dụng Điều VI của GATS lần đầu tiên được Antigua
trong vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược đưa ra trong cáo buộc của mình
rằng Hoa Kỳ cấm cung cấp dịch vụ đánh bạc và cá cược qua biên giới và
các biện pháp hạn chế chuyển tiền thanh toán quốc tế liên quan đến dịch vụ
đánh bạc và cá cược không phù hợp với Biểu cam kết của Hoa Kỳ và Điều
VI:1,3 của GATS.11
Ban Hội thẩm vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược đánh
giá rằng các yêu cầu của Antigua theo Điều VI:1 và theo Điều VI:3 dựa
trên tiền đề rằng các nhà cung cấp có nhu cầu cung cấp các dịch vụ cờ bạc
10
Bao gồm: DS38, DS45, DS80, DS168, DS204, DS237, DS285, DS476, DS503. Xem tại:
https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm, ngày truy cập
01/01/2017.
11
WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of
Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa
Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 2.1.
13
và cá cược tại Hoa Kỳ cần có thẩm quyền để cung cấp và các nhà cung cấp
Antiguan không thể có được sự ủy quyền đó. Tuy nhiên, Ban hội thẩm ghi
nhận rằng Antigua đã không xác định cụ thể những "biện pháp của nhà
nước và liên bang" và những quy định nào của những biện pháp này áp đặt
các yêu cầu ủy quyền đó. Cũng không có gì chứng minh rằng các nhà cung
cấp dịch vụ cờ bạc và cá cược của nó đã bao giờ đưa ra bất kỳ đơn xin phép
nào. Thực tế chỉ ra rằng các nhà cung cấp Antiguan chưa bao giờ thực hiện
các yêu cầu như vậy. Do đó, Ban Hội thẩm cho rằng Antigua đã không đưa
ra một minh chứng rõ ràng rằng các biện pháp được đề cập là không phù
hợp với Điều VI:1 và VI:3.12
Như vậy, kết luận của Ban hội thẩm vụ Hoa
Kỳ - Đánh bạc và cá cược sẽ là cơ sở cho những phán quyết trong tương lai
về phạm vi áp dụng không chồng lấn của Điều VI:5 và điều XVI.
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VIỆC VIỆT NAM THỰC THI CÁC
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA GATS VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
ĐẢM BẢO YÊU CẦU TUÂN THỦ
4.1. Sự cần thiết, phạm vi và phương pháp đánh giá việc thực thi
các nguyên tắc cơ bản của thương mại dịch vụ trong luật thương mại
quốc tế ở Việt Nam
4.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá việc thực thi các nguyên tắc
cơ bản của GATS ở Việt Nam
Mỗi Thành viên khi tham gia vào các cam kết quốc tế có nghĩa vụ
thực hiện nghiêm túc các nội dung đã thỏa thuận và Việt Nam đã ý thức rõ
ràng về nghĩa vụ này.
4.1.2. Phạm vi và phương pháp tiến hành đánh giá việc thực thi
các nguyên tắc cơ bản của GATS ở Việt Nam
Về phạm vi, để quá trình rà soát, đánh giá khoa học và đảm bảo cái
nhìn bao quát tổng thể, tác giả tiến hành rà soát trên toàn bộ những ngành,
12
WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of
Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa
Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 6.437.
14
phân ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết trong Danh mục cam kết của
mình trong GATS.
Về phương pháp, tác giả tiến hành thu thập, hệ thống hoá những
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, cũng như phải tìm
hiểu sưu tầm những thủ tục, hành vi hành chính của các cơ quan liên quan
áp dụng trong thực tế. Sau đó nghiên cứu, rà soát và đưa ra những phân
tích, đánh giá những biện pháp đang áp dụng này đã phù hợp với yêu cầu
thực thi của các nguyên tắc cơ bản trong thương mại dịch vụ.
4.2. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc tiếp cận thị trường và kiến
nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ
Vấn đề thứ nhất, liên quan đến dịch vụ kế toán, kiểm toán (CPC
862)
Những quy định trong Luật Kế toán năm 2015, Luật Kiểm toán độc
lập năm 2011 và Nghị định 174/2016/NĐ-CP, Nghị định 17/2012/NĐ-CP
không phù hợp với nghĩa vụ được quy định trong Điều XVI:2(e) của
GATS. Việc đãi ngộ này khiến doanh nghiệp kế toán/kiểm toán nước ngoài
“kém thuận lợi hơn” so với Biểu cam kết của Việt Nam. Cụ thể, dịch vụ kế
toán/kiểm toán được liệt kê trong Mục 1A(b) và phần cam kết nền của Biểu
cam kết của Việt Nam. Vì vậy, chúng không phù hợp với nghĩa vụ mà Việt
Nam phải thực hiện theo Điều XVI và Biểu cam kết của mình. Cũng cần
thông tin thêm rằng, tính đến giữa Tháng 3/2017 Việt Nam hiện chỉ có 157
doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.13
Vấn đề thứ hai, liên quan tới dịch vụ trọng tài hoà giải (CPC
86602)
Quy định Trọng tài viên sáng lập “chỉ là công dân Việt Nam” đã
không cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài cơ hội nào để thiết lập hiện
diện thương mại dưới hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại
Việt Nam. Quy định này đã làm vô hiệu nội dung cam kết về tiếp cận thị
13
Danh sách này lập ngày 13/03/2017 do Bộ Tài chính công bố định kỳ trên Website
(www.mof.gov.vn).
15
trường đầy đủ đối với dịch vụ trọng tài, hoà giải ở Phương thức (3) của
Việt Nam. Do vậy, chúng tôi cho rằng quy định này đã làm vô hiệu toàn bộ
nội dung cam kết về tiếp cận thị trường đầy đủ đối với dịch vụ trọng tài,
hoà giải ở Phương thức (3) của Việt Nam.14
Do vậy, chúng tôi cho rằng,
quy định này cần phải được gỡ bỏ.
Vấn đề thứ ba, liên quan đến dịch vụ bán lẻ (CPC 631, 632, 61112,
6113, 6121)
Điều 7.1 Thông tư số 08/2013/TT-BCT quy định: việc lập cơ sở
bán lẻ, bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất, phải tuân thủ quy định của pháp
luật về quản lý nhà nước đối với hoạt động bán lẻ và phù hợp với quy
hoạch có liên quan của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi dự kiến
lập cơ sở bán lẻ.15
Như vậy, việc lập cơ sở bán lẻ đầu tiên của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng phải được sự chấp thuận của
chính quyền địa phương phù hợp với quy hoạch có liên quan. Điều kiện
này cũng không được quy định trong cột tiếp cận thị trường Mục 4(C)
Danh mục cam kết của Việt Nam. Do vậy, chúng tôi kiến nghị gỡ bỏ quy
định này.
Thứ tư, liên quan tới dịch vụ quảng cáo (CPC 871)
Quy định mang tính hạn chế một phần số lượng của nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài: “Tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động tại
Việt Nam có nhu cầu quảng cáo về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt
động của mình tại Việt Nam phải thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
của Việt Nam thực hiện.”16
không phù hợp với Điều XVI:2(a) và mục 1F(a)
Danh mục cam kết cụ thể của Việt Nam. Do vậy, quy định này cũng cần
phải sửa đổi lại theo hướng bỏ “những hạn chế”.
14
WTO (2001), Hội đồng thương mại dịch vụ, Hướng dẫn về lập Danh mục cam kết cụ thể theo Hiệp
định GATS, S/L/92, ngày 28/3, đoạn 11.
15
Điều 7.1 Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 quy định chi tiết về hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
16
Điều 39 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
16
Thứ năm, liên quan đến dịch vụ giáo dục đại học, giáo dục cho
người lớn và giáo dục khác (CPC 923, 924, 929 và đào tạo ngoại ngữ)
Pháp luật trong nước quy định thêm những điều kiện để nhà cung
cấp dịch vụ giáo dục đại học hoặc nghề nghiệp nước ngoài phải đáp ứng để
được gia nhập thị trường như: phải có suất đầu tư ít nhất là 60 triệu
đồng/người học, diện tích đất để xây dựng đạt bình quân, tỷ lệ nhà giáo có
trình độ sau đại học.17
4.3. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc đối xử quốc gia và kiến nghị
nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ
Vấn đề thứ nhất, liên quan đến dịch vụ kiểm toán (CPC 862)
Những quy định về điều kiện để doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài được đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới,18
Cụ thể, yêu
cầu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tương đương 500.000 (năm
trăm nghìn) đô la Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ
kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, mức yêu cầu cao gần gấp đôi so với
doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam là 5 tỷ đồng. Yêu cầuphải ký hợp đồng
Hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam trướckhi ký
hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam đã trực
tiếp tạo thêm khó khăn dẫn đến việc đối xử kém thuận lợi hơn đối với các
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài. Tóm lại, các quy định này đã làm suy
giảm các điều kiện cạnh tranh giữa các dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ kiểm
toán của các Thành viên khác so với dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ kiểm
toán Việt Nam. Do vậy, những quy định này hoàn toàn không phù hợp với
nghĩa vụ thành viên theo Điều XVII của GATS cũng như nghĩa vụ theo
cam kết trong Mục 1A(b) Danh mục cam kết của Việt Nam.
17
Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệpngày 15 tháng 05 năm 2015; Điều 28.6, 29, 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 09
năm 2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
18
Điều 11 & 12 Nghị định 17/2012 NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Kiểm toán độc lập năm 2011.
17
Vấn đề thứ hai, liên quan đến dịch vụ giáo dục đại học, giáo dục
cho người lớn và giáo dục khác (CPC 923, 924, 929)
Thứ nhất, quy định người nước ngoài giảng dạy tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài ít nhất phải
có 05 năm kinh nghiệm trong cùng lĩnhvực giảng dạy đã mở rộng phạm vi
của hạn chế đãi ngộ quốc gia bằng cách thêm hai bốn chữ “trong cùng lĩnh
vực” vào quy định so với Biểu cam kết.
Thứ hai, nhà cung cấp dịch vụ trong nước cũng không bị áp đặt
thời gian tồn tại của pháp nhân hiện diện thương mại, trong khi với nhà
cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài chỉ tồn tại đến 50 năm hoặc trường
hợp cần thiết được gia hạn thì đến 70 năm, sau đó phải giải thể và muốn
tiếp tục hoạt động thì phải đăng ký thiết lập hiện diện thương mại mới.
Tương tự điều kiện về diện tích đất xây dựng, mức vốn đầu tư tối thiểu trên
đầu sinh viên cũng như tỉ lệ giảng viên có trình độ sau đại học cũng là
những quy định dẫn đến điều kiện cạnh tranh của khu vực trong nước và
nước ngoài trong lĩnh vực này không bình đẳng và gây khó khăn hơn cho
nhà đầu tư nước ngoài. Như vậy, những quy định này trong lĩnh vực dịch
vụ giáo dục cũng không phù hợp với nghĩa vụ của Việt Nam theo Điều
XVII và Mục 5(C), (D), (E) Danh mục cam kết của Việt Nam.
Vấn đề thứ ba, liên quan đến dịch vụ du lịch (CPC 7471)
Theo cam kết, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải sử
dụng hướng dẫn viên là công dân Việt Nam khi cung cấp dịch vụ lữ hành ở
Phương thức (3)19
nhưng trong văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch yêu cầu chỉ được sử dụng hướng dẫn viên là công dân
Việt Nam, có địa chỉ thường trú ở Việt Nam.20
Như vậy, quy định này cũng
19
WTO, WT/ACC/VNM/48/Add.2 - Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam, ngày 27/10/2006, Mục 9
(B),Trang 52.
20
Khoản 6, mục 1, Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
18
không phù hợp với nghĩa vụ của Việt Nam theo Điều XVI của GATS và
nội dung cam kết được quy định Mục 9(B) Danh mục cam kết của Việt
Nam. Do đó, cần phải gỡ bỏ điều kiện này.
4.4. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc đối xử tối huệ quốc và kiến
nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ
Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc là một trong những nguyên tắc cơ
bản, nền tảng nhất trong các Hiệp định thương mại dịch vụ, đặc biệt là các
Hiệp định đa phương. Qua rà soát những quy định pháp luật, những thủ tục
và hành vi hành chính trên thực tế cho đến nay, có thể nói Việt Nam đã
thực hiện rất tốt nghĩa vụ MFN trong quan hệ thương mại quốc tế về dịch
vụ. Tác giả chưa tìm thấy bất kỳ biện pháp nào về mặt hình thức cũng như
mặt thực tiễn của Việt Nam vi phạm nghĩa vụ này trong quá trình thực hiện
các cam kết quốc tế về thương mại dịch vụ.
4.5. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc minh ba ̣ch và kiến nghị
nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ
Vấn đề thứ nhất, di ̣ch vụ môi trường, di ̣ch vụ liên quan đến nông
nghiê ̣p, săn bắn và lâm nghiê ̣p (CPC 881)
Theo Biểu cam kết của Viê ̣t Nam, di ̣ch vụ môi trường bao gồm
di ̣ch vụxử lý nước thải và xử lý rác thải nhưng Viê ̣t Nam bảo lưu “vì lý do
an ninh quốc gia, việc tiếp cận một số khu vực đi ̣a lý có thể bi ̣hạn chế.”21
Tương tự, di ̣ch vụ liên quan đến nông nghiê ̣p, săn bắn và lâm nghiê ̣p trong
cột ha ̣n chế đối xử quốc gia, Viê ̣t Nam cũng bảo lưu viê ̣c tiếp câ ̣n một số
khu vực đi ̣a lý nhất đi ̣nh, nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài bi ̣ha ̣n chế.22
Tuy nhiên vẫn chưa ban hành bất kỳ một quy đi ̣nh nào về “khu vực đi ̣a lý
có thể bi ̣ha ̣n chế” đối với nhà cung cấp di ̣ch vụnước ngoài.
21
WTO (2006), WT/ACC/VNM/48/Add.2, Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam. ngày 27/10, Mục 6,
Trang 42.
22
WTO (2006), WT/ACC/VNM/48/Add.2, Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam. ngày 27/10, Mục 1
F (f), Trang 20.
19
Vấn đề thứ hai, di ̣ch vụ nhượng quyền thương mại, di ̣ch vụ vụ tư
vấn quản lý (CPC 866)
Theo Biểu cam kết về di ̣ch vụ, Viê ̣t Nam cho phép nhà cung cấp
di ̣ch vụ nước ngoài được thành lâ ̣p chi nhánh sau 3 năm kể từ ngày gia
nhâ ̣p và trưởng chi nhánh phải là người thường trú ta ̣i Viê ̣t Nam. Tuy
nhiên, Nghi ̣đi ̣nh 35/2006/NĐ-CP về nhượng quyền thương ma ̣i la ̣i không
có quy đi ̣nh nào về vấn đề này. Do vâ ̣y, gây khó khăn cho viê ̣c thực thi cam
kết từ cả phía cơ quan nhà nước và nhà cung cấp di ̣ch vụ và chưa đảm bảo
tính minh ba ̣ch.
Vấn đề thứ ba, di ̣ch vụ nghiên cứ u và phá t triển đối vớ i khoa học
tự nhiên (CPC 851)
Luâ ̣t Khoa học và Công nghê ̣năm 2013 có quy đi ̣nh viê ̣c thành lâ ̣p
tổ chứ c khoa học và công nghê ̣có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ như
tổ chứ c khoa học và công nghê ̣ trong nước, ngoài ra còn phải được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghê ̣ cho phép, được UBND cấp tỉnh cho
phép đă ̣t trụ sở làm viê ̣c ta ̣i đi ̣a phương.23
Do vâ ̣y, nếu Bộ trưởng BộKhoa
học và Công nghê ̣từ chối cấp phép hoă ̣c/và UBND cấp tỉnh cho phép đă ̣t
trụ sở làm viê ̣c ta ̣i đi ̣a phương thì nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài không
thể thiết lâ ̣p hiê ̣n diê ̣n thương ma ̣i để cung cấp di ̣ch vụở Viê ̣t Nam. Viê ̣c từ
chối hay cho phép hiê ̣n nay chưa được quy đi ̣nh tiêu chí rõ ràng. Chính vì
thế, nó đang phụthuộc vào ý chí chủ quan của cơ quan có thẩm quyền.
Vấn đề thứ tư, di ̣ch vụ quy hoạch đô thi ̣và kiến trú c cảnh quan
đô thi ̣(CPC 8674)
Nghi ̣đi ̣nh 37/2010/NĐ-CP la ̣i quy đi ̣nh thêm những yêu cầu. Theo
đó, nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài phải “có giấy phép hoa ̣t động theo
quy đi ̣nh của pháp luâ ̣t Viê ̣t Nam” và “phải được Bộ Xây dựng công nhâ ̣n
sự phù hợp về năng lực của tổ chứ c tư vấn với công viê ̣c được đảm nhâ ̣n.”
23
Điều 11 Luâ ̣t Khoa học và Công nghê ̣số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 50399
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ nataliej4
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂNTÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
50 câu hỏi CISG.pdf
50 câu hỏi CISG.pdf50 câu hỏi CISG.pdf
50 câu hỏi CISG.pdfstudyEnglish7
 

What's hot (20)

BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂNTÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOTLuận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về tên thương mại của doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về tên thương mại của doanh nghiệp, HOTLuận văn: Pháp luật về tên thương mại của doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về tên thương mại của doanh nghiệp, HOT
 
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng - vấn đề lý luận và thực tiễn
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng -  vấn đề lý luận và thực tiễnLuận văn: Tự do giao kết hợp đồng -  vấn đề lý luận và thực tiễn
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng - vấn đề lý luận và thực tiễn
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ trên biển
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ trên biểnLuận văn: Giải quyết tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ trên biển
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ trên biển
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
 
Đề tài: Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, HAYĐề tài: Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại
Luận văn: Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mạiLuận văn: Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại
Luận văn: Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại
 
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Vấn đề phân định biển theo Công ước Luật biển, HOT
Luận văn: Vấn đề phân định biển theo Công ước Luật biển, HOTLuận văn: Vấn đề phân định biển theo Công ước Luật biển, HOT
Luận văn: Vấn đề phân định biển theo Công ước Luật biển, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOTĐề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
 
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệpLuận văn: Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp
 
Đề tài: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển
Đề tài: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biểnĐề tài: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển
Đề tài: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển
 
Luận văn: Pháp luật kiểm soát tập trung kinh tế ở Việt Nam
Luận văn: Pháp luật kiểm soát tập trung kinh tế ở Việt NamLuận văn: Pháp luật kiểm soát tập trung kinh tế ở Việt Nam
Luận văn: Pháp luật kiểm soát tập trung kinh tế ở Việt Nam
 
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt NamLuận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOTLuận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Phân loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam, HOT
 
50 câu hỏi CISG.pdf
50 câu hỏi CISG.pdf50 câu hỏi CISG.pdf
50 câu hỏi CISG.pdf
 

Similar to Luận văn: Các nguyên tắc cơ bản trong hiệp định GATS và việc thực thi ở Việt Nam

Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại
Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mạiPháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại
Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mạianh hieu
 
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdfhuynhminhquan
 
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdf
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdfCác biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdf
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdfMan_Ebook
 

Similar to Luận văn: Các nguyên tắc cơ bản trong hiệp định GATS và việc thực thi ở Việt Nam (20)

Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại
Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mạiPháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại
Pháp luật về thỏa thuận thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại
 
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...
PHÁP LUẬT VỀ PHẠT VI PHẠM TRONG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO:...
 
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf
40.-Luận-án-Vi-phạm-hợp-đồng-theo-Công-ước-Viên-1980.pdf
 
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên 1980
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên 1980Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên 1980
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên 1980
 
Luận văn: Vi phạm cơ bản hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Luận văn: Vi phạm cơ bản hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tếLuận văn: Vi phạm cơ bản hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Luận văn: Vi phạm cơ bản hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
 
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...
Vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của Công ước Viên năm 1980 - Gửi miễn p...
 
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...
Luận án tiến sĩ luật học vi phạm cơ bản hợp đồng theo quy định của công ước v...
 
Luận án: Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại, HAY
Luận án: Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại, HAYLuận án: Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại, HAY
Luận án: Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại, HAY
 
Luận văn: Pháp luật hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, HAYLuận văn: Pháp luật hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, HAY
 
Luận án Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại.doc
Luận án Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại.docLuận án Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại.doc
Luận án Hoàn thiện pháp luật về quảng cáo thương mại.doc
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật, HAY
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật, HAYLuận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật, HAY
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật, HAY
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật Bảo vệ quyền lợi ngư...
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật Bảo vệ quyền lợi ngư...Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật Bảo vệ quyền lợi ngư...
Luận văn: Giải quyết tranh chấp tiêu dùng theo pháp Luật Bảo vệ quyền lợi ngư...
 
Tổ chức và hoạt động của công ty hợp danh theo luật doanh nghiệp
Tổ chức và hoạt động của công ty hợp danh theo luật doanh nghiệpTổ chức và hoạt động của công ty hợp danh theo luật doanh nghiệp
Tổ chức và hoạt động của công ty hợp danh theo luật doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát Luật 2020
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát Luật 2020Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát Luật 2020
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát Luật 2020
 
Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại, HAY
Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại, HAYÁp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại, HAY
Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại, HAY
 
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mạiLuận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
 
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mạiLuận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
Luận văn: Áp dụng tập quán giải quyết các tranh chấp thương mại
 
Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, HOT
Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, HOTPhương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, HOT
Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, HOT
 
Pháp luật về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại.docx
Pháp luật về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại.docxPháp luật về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại.docx
Pháp luật về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong hoạt động thương mại.docx
 
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdf
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdfCác biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdf
Các biện pháp phòng vệ thương mại theo Hiệp định thương mại tự do.pdf
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Luận văn: Các nguyên tắc cơ bản trong hiệp định GATS và việc thực thi ở Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUÂT TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ THU HẰNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HIỆP ĐỊNH GATS VÀ VIỆC THỰC THI Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Luật Kinh tế Mã số: 62.38.50.01 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS MAI HỒNG QUỲ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC TP.HỒ CHÍ MINH – năm 2017
  • 2. 1
  • 3. 2 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Đề tài: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HIỆP ĐINH GATS VÀ VIỆC THỰC THI Ở VIỆT NAM 1. Đặt vấn đề Việc xác định những nguyên tắc cơ bản trong GATS rất quan trọng. Vì hiểu được chúng là hiểu được bản chất của GATS và đảm bảo rằng chúng ta có thể thực thi đúng nghĩa vụ của mình trong GATS tránh những vi phạm có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý quốc tế. Bên cạnh đó, việc nắm rõ các nguyên tắc cơ bản của GATS giúp Việt Nam có thể tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về nguyên tắc cơ bản của GATS, đưa ra những tiêu chí để xác định một quy tắc là nguyên tắc cơ bản của GATS, chỉ ra những quy định còn chưa rõ ràng, mâu thuẫn trong GATS. Bên cạnh đó, luận án cũng nghiên cứu về một số án lệ của WTO về thương mại dịch vụ để khuyến cáo Việt Nam về cách giải thích và vận dụng nguyên tắc cơ bản trong GATS của cơ quan tài phán. Đồng thời luận án cũng đánh giá việc Việt Nam thực hiện những nguyên tắc cơ bản của GATS, từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật và thủ tục trong nước liên quan đến thương mại dịch vụ theo hướng phù hợp với GATS và những cam kết của Việt Nam. 3. Những điểm mớ i của luâ ̣n án Luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu một cách có hệ thống về những nguyên tắc cơ bản của GATS và đánh giá vấn đề thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS của Việt Nam. Luận án cũng chỉ ra một số quy định chưa phù hợp liên quan đến việc hiểu và vận dụng các nguyên tắc cơ bản của GATS, từ đó đưa ra những khuyến cáo cho Việt Nam. Đồng thời luận án cũng đưa ra những kiến nghị là cơ sở khoa học cho việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện pháp
  • 4. 3 luật điều chỉnh thương mại dịch vụ trong nước theo hướng phù hợp với các quy định và cam kết của GATS. Luận án là tài liệu nghiên cứu, tham khảo và học tập mang tính toàn diện về các nguyên tắc cơ bản của GATS – với tính cách là những nguyên tắc nền tảng mang tính kim chỉ nam cho những hiệp định thương mại có liên quan đến dịch vụ thế hệ mới. 4. Kết cấu của luận án Luận án có 3 phần: Phần mở đầu, phần tổng quan về vấn đề nghiên cứu, phần nội dung. Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, luận án bao gồm: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về luận án; Chương 2: Cơ sở lý luận về nguyên tắc cơ bản của GATS; Chương 3: Những vấn đề pháp lý trong thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS qua một số án lệ của WTO; Chương 4: Đánh giá việc Việt Nam thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS và một số khuyến nghị đảm bảo tuân thủ. CHƯƠNG 1: TỔ NG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨ U VỀ LUẬN Á N Nhìn chung,những công trình nghiên cứu trong nước chuyên sâu về luật thương mại dịch vụ quốc tế còn ít, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện tổng thể cả về lý luận và thực tiễn về những nguyên tắc cơ bản của GATS cũng như vấn đề thực thi chúng. Ở nước ngoài, số lượng công trình, bài viết về GATS phong phú hơn ở Việt Nam. Tuy vậy vẫn chưa có công trình, bài viết nào tiếp cận GATS dựa trên các nguyên tắc cơ bản của nó. Từ việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án có thể rút ra một số kết luận sau đây: Một là, việc xây dựng và vận hành GATS được khẳng định là dựa trên một số nguyên tắc cơ bản. Hai là, các công trình nghiên cứu, bài viết nếu có đề cập đến nguyên tắc cơ bản của GATS cũng chỉ mang tính trình bày sơ bộ dựa theo
  • 5. 4 quy định của GATS, chưa có sự phân tích sâu, lý giải rằng tại sao lại xác định những nguyên tắc đó là cơ bản, và vai trò của các nguyên tắc cơ bản đó. Ba là, về những tiêu chí xác định nguyên tắc cơ bản của GATS. Có thể nói, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về các tiêu chí để chỉ ra một tư tưởng hay phương hướng nào đó trở thành nguyên tắc cơ bản của GATS. Bốn là, về những yêu cầu để thực thi mỗi nguyên tắc cơ bản của GATS. Để đảm bảo mỗi nguyên tắc cơ bản của GATS đều được thực thi trên thực tế, GATS đã có những quy định về nội dung, yêu cầu tuy nhiên mang tính chung chung, khái quát cao, do nó điều chỉnh mối quan hệ thương mại dịch vụ giữa các quốc gia ở tầm vĩ mô. Năm là, thực tiễn vận dụng các nguyên tắc cơ bản của GATS vào trong giải quyết các tranh cấp thương mại quốc tế về dịch vụ. Các công trình nghiên cứu về vấn đề này hầu như không được tìm thấy ở Việt Nam. Sáu là, việc thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS của Việt Nam. Mặc dù Việt Nam gia nhập WTO đã được hơn 10 năm và cũng đã hoàn thành Báo cáo rà soát chính sách thương mại lần thứ nhất cho Ban thư ký WTO. Bảy là, mối quan hệ giữa các nguyên tắc cơ bản của GATS. Các nguyên tắc cơ bản của GATS được đặt ra nhằm theo đuổi mục tiêu tự do hoá thương mại dịch vụ. Do vậy các nguyên tắc này có mối quan hệ gắn bó lẫn nhau để ngăn chặn những biện pháp gây hạn chế thương mại dịch vụ. Tám là, việc vi phạm các nguyên tắc cơ bản của GATS có thể được xem là hợp pháp nếu viện dẫn ngoại lệ thành công. Ở Việt Nam, hầu như chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề này thông qua phân tích thực tiễn việc áp dụng các nguyên tắc của GATS, cũng như những ngoại lệ của việc vận dụng những nguyên tắc này.
  • 6. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA GATS 2.1. Khái niệm nguyên tắc cơ bản của GATS Tác giả cho rằng, nguyên tắc cơ bản của GATS là những quy tắc mang tính nền tảng, chủ đạo trong GATS nhằm thực hiện mục tiêu thương mại dịch vụ ngày càng tự do, công bằng và buộc mọi Thành viên của GATS phải tuân thủ, trừ các ngoại lệ. 2.2. Tiêu chí xác định nguyên tắc cơ bản của GATS Qua nghiên cứu tác giả cho rằng một nguyên tắc được xem là cơ bản trong GATS phải thoả mãn những tiêu chí sau: - Phải là một phần cốt lõi và được ghi nhận trong GATS. - Phải là công cụ mà qua đó mục tiêu của GATS đạt được. - Phải được các quốc gia Thành viên thừa nhận. Từ những tiêu chí này, tác giả cho rằng có năm nguyên tắc cơ bản trong GATS, gồm: (i) nguyên tắc tiếp cận thị trường; (ii) nguyên tắc đối xử tối huệ quốc; (iii) nguyên tắc đối xử quốc gia, (iv) nguyên tắc minh bạch và (v) nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước. 2.3 Các nguyên tắc cơ bản trong Hiệp định GATS 2.3.1. Nguyên tắc tiếp cận thị trường (Market Access – MA) Nguyên tắc tiếp cận thị trường là một trong những nguyên tắc cốt lõi của GATS, được ghi nhận chủ yếu tại Điều XVI. Nguyên tắc này yêu cầu mỗi Thành viên phải dành cho dịch vụ, người cung cấp dịch vụ của các Thành viên khác sự đãi ngộ không kém thuận lợi hơn sự đãi ngộ theo những điều kiện, điều khoản và hạn chế đã được thỏa thuận và quy định tại Danh mục cam kết cụ thể. Trong những lĩnh vực đã cam kết mở cửa thị trường, ngoài những hạn chế được liệt kê trong Danh mục cam kết các Thành viên không được duy trì hoặc ban hành những biện pháp nhằm hạn
  • 7. 6 chế số lượng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài dù là ở quy mô vùng hoặc trên toàn lãnh thổ.1 2.3.2. Nguyên tắc đối xử quốc gia (National treatment –NT) Nguyên tắc đối xử quốc gia yêu cầu mỗi Thành viên, ban hành, duy trì tất cả các biện pháp có tác động đến việc cung cấp dịch vụ, phải dành cho dịch vụ, người cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của mình, trừ các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định trong Biểu cam kết của mình. Sự đối xử tương tự hoặc khác biệt về hình thức được coi là kém thuận lợi hơn nếu nó làm thay đổi điều kiện cạnh tranh có lợi cho dịch vụ hay nhà cung cấp dịch vụ của Thành viên đó so với dịch vụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ Thành viên nào khác.2 2.3.3. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (Most-Favored Nation – MFN) Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc được ghi nhận trong Điều II GATS. Theo đó, mỗi Thành viên phải ngay lập tức và không điều kiện dành cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào khác.3 2.3.4. Nguyên tắc minh bạch (Transparency) GATS quy định về nguyên tắc minh bạch chủ yếu trong Điều III của nó. Theo đó, để đảm bảo nguyên tắc minh bạch các Thành viên phải thực hiện những nghĩa vụ sau: - Công bố mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành Hiệp định GATS và những hiệp định quốc tế có liên quan hoặc tác động đến thương mại dịch vụ mà các Thành viên tham gia. 1 Điều XVI:2 GATS. 2 Điều XVII GATS. 3 Điều II:1 GATS.
  • 8. 7 - Thông báo ít nhất mỗi năm một lần cho Hội đồng thương mại dịch vụ về các văn bản pháp luật mới hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong các luật, quy định hoặc hướng dẫn hành chính có tác động cơ bản đến thương mại dịch vụ thuộc các cam kết cụ thể theo GATS. - Phải trả lời không chậm trễ tất cả các yêu cầu của bất kỳ một Thành viên nào khác về những thông tin cụ thể liên quan đến các biện pháp được áp dụng chung hoặc hiệp định quốc tế có liên quan hoặc tác động đến thương mại dịch vụ mà các Thành viên tham gia. - Thành lập một hoặc nhiều điểm cung cấp thông tin cụ thể theo yêu cầu của các Thành viên khác về các văn bản pháp luật mới hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong các luật, quy định hoặc hướng dẫn hành chính có tác động cơ bản đến thương mại dịch vụ thuộc các cam kết cụ thể theo GATS. 2.3.5. Nguyên tắc liên quan đến các quy tắc trong nước (Domestic regulations) Nguyên tắc liên quan đến các quy tắc trong nước được ghi nhận chủ yếu tại Điều VI. Có thể nhóm các yêu cầu trên của nguyên tắc liên quan đến các quy tắc trong nước thành hai nhóm: nhóm là những yêu cầu mang tính thủ tục, chẳng hạn như Điều VI:1,2,3; nhóm những yêu cầu về các yêu cầu về cấp phép, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật mang tính tối thiểu liên quan đến chất lượng dịch vụ Điều VI:4,5,6. 2.4. Ngoại lệ chung của các nguyên tắc cơ bản trong GATS 2.5. Phạm vi điều chỉnh giữa các nguyên tắc cơ bản của Hiệp định chung về thương mại dịch vụ CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ TRONG THỰC THI CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA GATS QUA MỘT SỐ ÁN LỆ CỦA WTO 3.1. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc tiếp cận thị trường
  • 9. 8 Tính cho đến nay, GATS/WTO đã ghi nhận có 04 vụ tranh chấp liên quan đến việc thực thi nguyên tắc này.4 Sau vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược thì việc xem xét những biện pháp bị cấm thuộc Điều XVI, chỉ xem xét theo những hạn chế liệt kê trong Điều XVI:2 và theo hai bước kể trên. Cách áp dụng này dẫn đến một số vấn đề cần phải bàn thêm: Thứ nhất, nó tạo sự mâu thuẫn trong Điều XVI, cụ thể là giữa Điều XVI:1,2. Điều nghịch lý hiện nay là khi ghi nhận về nguyên tắc tiếp cận thị trường thì GATS thiết lập Điều XVI:1 với phạm vi rất rộng. Nhưng thực tiễn xét xử thì phạm vi các biện pháp mà Thành viên có nghĩa vụ của Điều XVI được cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO giải thích rằng chỉ bao gồm những biện pháp được liệt kê ở Điều XVI:2. Thứ hai, những hạn chế Thành viên liệt kê trong Biểu cam kết cụ thể của mình không nằm trong sáu hạn chế bị cấm theo Điều XVI:2 sẽ xử lý như thế nào? Trong trường hợpThành viên đã liệt kê những biện pháp này vào Biểu cam kết cụ thể của mình, nhưng đã ban hành những biện pháp vi phạm những cam kết đó. Theo quan điểm áp dụng kể trên thì cơ quan xét xử WTO không thể xử lý vi phạm đó theo nghĩa vụ tiếp cận thị trường được. Điều này sẽ làm cho một phần Biểu cam kết cụ thể - tức một phần của GATS trở lên vô nghĩa. Do vậy, phạm vi áp dụng của Điều XVI nên là sáu biện pháp trong Điều XVI:2 và những hạn chế liệt kê trong Biểu cam kết cụ thể của Thành viên. Thứ ba,trong vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược, Ban hội thẩm cho rằng biện pháp cấm cung cấp dịch vụ thông qua phương tiện từ xa được 4 WTO, Xem tại: https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm?id=A8, ngày truy cập 01/01/2017.
  • 10. 9 xem là biện pháp định lượng bằng số 0 và nó thuộc Điều XVI:2(a).5 Do vậy trong GATS khái niệm hạn chế định lượng của Điều XVI (restriction) còn được mở rộng bao gồm cả biện pháp cấm (tức định lượng bằng 0). 3.2. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc đối xử quốc gia Theo thống kê của WTO, số vụ tranh chấp đưa ra DSB liên quan đến việc áp dụng đối xử quốc gia trong thương mại dịch vụ tính đến ngày 01/01/2017 là 23/24 vụ. Điều này cho thấy nghĩa vụ trong nguyên tắc đối xử quốc gia có khả năng bị các Thành viên vi phạm nhiều nhất trong GATS. Thứ nhất, phạm vi các biện pháp trong đối xử quốc gia Phạm vi các biện pháp trong đối xử quốc gia cũng được xem xét rất rộng. Phạm vi của biện pháp đối xử quốc gia không chỉ nằm trong Điều XVII mà “Các biện pháp không phù hợp với cả hai Điều XVI và XVII được ghi vào cột dành cho Điều XVI. Trong trường hợp này hạng mục đó cũng được coi là đặt một điều kiện hoặc tiêu chuẩn cho Điều XVII.” Ban hội thẩm đã cho rằng “dòng chữ “unbound” trong cột Hạn chế tiếp cận thị trường cũng được xem là một biện pháp, đơn giản nó là cách viết tắt của những biện pháp trong hiện tại và tương lai không phù hợp với Điều XVI:2”. “Giải thích của chúng tôi về ý nghĩa của "Không ràng buộc" khi được ghi trong cột Hạn chế tiếp cận thị trường của một Biểu cam kết mang lại ý nghĩa đầy đủ cho thuật ngữ đó. Bằng cách ghi "Không bị ràng buộc" trong điều kiện tiếp cận thị trường, Trung Quốc có quyền duy trì bất kỳ loại biện pháp nào trong sáu loại thuộc Điều XVI:2, bất kể nội dung của nó trong cột đối xử quốc gia.”6 Như vậy, ý nghĩa của Điều XX:2 đã được Ban hội thẩm làm rõ trong vụ kiện này. Việc giải thích này dẫn đến phạm 5 WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 6.331. 6 WTO, WT/DS413/R ngày 16/7/2012, Báo cáo Ban Hội thẩm vụ China – Certain measures affecting electronic payment services, đoạn 7.664 &7.667.
  • 11. 10 vi cam kết của nguyên tắc đối xử quốc gia phải được hiểu mở rộng hơn dựa trên ngôn từ của Điều XVII GATS. Thứ hai, Dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ tương tự Trong vụ Trung Quốc – Thanh toán điện tử, Ban hội thẩm đã phải làm rõ giữa dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử tương tự của Trung Quốc và Hoa Kỳ. Sau khi phân tích Ban hội thẩm đã cho rằng: khi xuất xứ là yếu tố duy nhất để đo lường sự khác biệt giữa các nhà cung cấp dịch vụ trong nước và các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ “tương tự” được đáp ứng miễn là các nhà cung cấp dịch vụ trong nước và nước ngoài có thể giống nhau về mọi khía cạnh vật chất, trừ nguồn gốc. Như vậy, về nguyên tắc, người khiếu nại có thể thiết lập tính “tương tự” bằng cách chứng minh rằng một biện pháp nào đó tạo sự khác biệt giữa dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ giả định dựa trên xuất thân Thành viên của nhà cung cấp dịch vụ. Thứ ba, đối xử kém thuận lợi hơn Việc đối xử của một Thành viên làm thay đổi điều kiện cạnh tranh gây ra tổn hại sẽ được xem xét là đối xử kém thuận lợi hơn. Trong vụ Trung Quốc – Thanh toán điện tử, Ban hội thẩm đã phát hiện rằng: (i) Các yêu cầu của nhà phát hành, tất cả những thẻ của các ngân hàng Trung Quốc đều được xử lý quan mạng CUP, trong khi các nhà cung cấp EPS của các Thành viên khác phải thuyết phục các nhà phát hành để tham gia mạng lưới của họ; (ii) Về yêu cầu thiết bị đầu cuối, CUP được đảm bảo truy cập, trong khi các nhà cung cấp EPS nước ngoài phải bán cho mỗi người dùng POS. Những yêu cầu trên của Trung Quốc, cuối cùng Ban hội thẩm cũng kết luận rằng nó làm thay đổi điều kiện cạnh tranh của nhà cung cấp dịch EPS nước ngoài theo hướng bất lợi cho họ và có lợi cho CUP. Chẳng hạn, yêu cầu tổ
  • 12. 11 chức thanh toán phải đăng biểu tượng Yin Lian/ UnionPay, theo quan điểm của Ban hội thẩm là điều chỉnh các điều kiện cạnh tranh có lợi cho CUP.7 3.3. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc đối xử tối huệ quốc Theo thống kê của WTO, số vụ tranh chấp trình lên cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO liên quan đến việc áp dụng MFN trong thương mại dịch vụ tính đến ngày 01/01/2017 là 14/24 vụ.8 Thứ nhất, tiêu chí đánh giá một biện pháp thuộc phạm vi điều chỉnh của GATS. Mặc dù GATS có quy định về “biện pháp”, “biện pháp của các Thành viên” nhưng lại không quy định cụ thể “biện pháp tác động đến thương mại dịch vụ”. Thứ hai, các tiêu chí để xác định tính tương tự của dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ là một trong những nội dung cần chứng minh tính phù hợp với Điều II. Việc chứng minh tính “tương tự” trong thương mại dịch vụ nên theo phương pháp của Panama, tức tiếp cận giả định. Cách chứng minh này đơn giản, tiết kiệm chi phí và vẫn đảm bảo theo yêu cầu của WTO. Tuy nhiên, cơ quan xét xử phải kết luận rằng việc đối xử khác biệt chỉ dựa trên nguồn gốc xuất xứ. 3.4. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc minh ba ̣ch Theo thống kê của WTO, cho tới nay có 4/24 vụ được nguyên đơn đề nghị xem xét nghĩa vụ liên quan đến nguyên tắc minh bạch của Thành viên khác được ghi nhận chủ yếu trong Điều III và phần lời nói đầu của GATS.9 7 WTO, WT/DS413/R ngày 16/7/2012, Báo cáo Ban Hội thẩm vụ China – Certain measures affecting electronic payment services, đoạn 7.743. 8 Bao gồm:DS16, DS27, DS38, DS80, DS105, DS117, DS139, DS188, DS201, DS285,DS476,DS453, DS503, DS525. Xem tại: https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm, ngày truy cập 01/01/2017. 9 Bao gồm: DS38, DS45, DS117, DS503, DS525. Xem tại: https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/cases_e/ds503_e.htm, ngày truy cập 01/01/2017.
  • 13. 12 Nguyên tắc minh bạch được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực dịch vụ, không phụ thuộc vào phạm vi cam kết của thành viên, theo đó quy định pháp luật trong nước cũng phải bảo đảm tính minh bạch. Mặc dù, vai trò của nguyên tắc minh bạch rất quan trọng trong việc hạn chế những rào cản trong thương mại dịch vụ, nhưng nếu tự thân nguyên tắc minh bạch thì nó không thể loại bỏ được những rào cản này. Do vậy, trong thực tiễn xét xử của WTO chưa có trường hợp nào, cơ quan xét xử kết luận thành viên của nó vi phạm nghĩa vụ minh bạch theo Điều III GATS. Tuy nhiên, trong các tranh chấp gần đây của GATS cơ quan tranh chấp đã phải viện dẫn đến nguyên tắc minh bạch trong lập luận của mình. Đặc biệt nó là liên quan đến phần Biểu cam kết cụ thể của các thành viên. 3.5. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước Nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước được ghi nhận chủ yếu trong Điều VI của GATS. Tính cho đến nay, WTO đã tiếp nhận 09/24 vụ có liên quan đến việc thực thi nghĩa vụ của nguyên tắc liên quan đến quy tắc trong nước.10 Vấn đề áp dụng Điều VI của GATS lần đầu tiên được Antigua trong vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược đưa ra trong cáo buộc của mình rằng Hoa Kỳ cấm cung cấp dịch vụ đánh bạc và cá cược qua biên giới và các biện pháp hạn chế chuyển tiền thanh toán quốc tế liên quan đến dịch vụ đánh bạc và cá cược không phù hợp với Biểu cam kết của Hoa Kỳ và Điều VI:1,3 của GATS.11 Ban Hội thẩm vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược đánh giá rằng các yêu cầu của Antigua theo Điều VI:1 và theo Điều VI:3 dựa trên tiền đề rằng các nhà cung cấp có nhu cầu cung cấp các dịch vụ cờ bạc 10 Bao gồm: DS38, DS45, DS80, DS168, DS204, DS237, DS285, DS476, DS503. Xem tại: https://www.wto.org/english/tratop_e/dispu_e/dispu_agreements_index_e.htm, ngày truy cập 01/01/2017. 11 WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 2.1.
  • 14. 13 và cá cược tại Hoa Kỳ cần có thẩm quyền để cung cấp và các nhà cung cấp Antiguan không thể có được sự ủy quyền đó. Tuy nhiên, Ban hội thẩm ghi nhận rằng Antigua đã không xác định cụ thể những "biện pháp của nhà nước và liên bang" và những quy định nào của những biện pháp này áp đặt các yêu cầu ủy quyền đó. Cũng không có gì chứng minh rằng các nhà cung cấp dịch vụ cờ bạc và cá cược của nó đã bao giờ đưa ra bất kỳ đơn xin phép nào. Thực tế chỉ ra rằng các nhà cung cấp Antiguan chưa bao giờ thực hiện các yêu cầu như vậy. Do đó, Ban Hội thẩm cho rằng Antigua đã không đưa ra một minh chứng rõ ràng rằng các biện pháp được đề cập là không phù hợp với Điều VI:1 và VI:3.12 Như vậy, kết luận của Ban hội thẩm vụ Hoa Kỳ - Đánh bạc và cá cược sẽ là cơ sở cho những phán quyết trong tương lai về phạm vi áp dụng không chồng lấn của Điều VI:5 và điều XVI. CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VIỆC VIỆT NAM THỰC THI CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA GATS VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐẢM BẢO YÊU CẦU TUÂN THỦ 4.1. Sự cần thiết, phạm vi và phương pháp đánh giá việc thực thi các nguyên tắc cơ bản của thương mại dịch vụ trong luật thương mại quốc tế ở Việt Nam 4.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá việc thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS ở Việt Nam Mỗi Thành viên khi tham gia vào các cam kết quốc tế có nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc các nội dung đã thỏa thuận và Việt Nam đã ý thức rõ ràng về nghĩa vụ này. 4.1.2. Phạm vi và phương pháp tiến hành đánh giá việc thực thi các nguyên tắc cơ bản của GATS ở Việt Nam Về phạm vi, để quá trình rà soát, đánh giá khoa học và đảm bảo cái nhìn bao quát tổng thể, tác giả tiến hành rà soát trên toàn bộ những ngành, 12 WTO (2004), WT/DS285/R, United States — Measures Affecting the Cross-Border Supply of Gambling and Betting Services - Report of the Panel, 10 November (Báo cáo của Ban hội thẩm, Hoa Kỳ - Dịch vụ đánh bạc và cá cược ngày 10/11), đoạn 6.437.
  • 15. 14 phân ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết trong Danh mục cam kết của mình trong GATS. Về phương pháp, tác giả tiến hành thu thập, hệ thống hoá những quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, cũng như phải tìm hiểu sưu tầm những thủ tục, hành vi hành chính của các cơ quan liên quan áp dụng trong thực tế. Sau đó nghiên cứu, rà soát và đưa ra những phân tích, đánh giá những biện pháp đang áp dụng này đã phù hợp với yêu cầu thực thi của các nguyên tắc cơ bản trong thương mại dịch vụ. 4.2. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc tiếp cận thị trường và kiến nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ Vấn đề thứ nhất, liên quan đến dịch vụ kế toán, kiểm toán (CPC 862) Những quy định trong Luật Kế toán năm 2015, Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 và Nghị định 174/2016/NĐ-CP, Nghị định 17/2012/NĐ-CP không phù hợp với nghĩa vụ được quy định trong Điều XVI:2(e) của GATS. Việc đãi ngộ này khiến doanh nghiệp kế toán/kiểm toán nước ngoài “kém thuận lợi hơn” so với Biểu cam kết của Việt Nam. Cụ thể, dịch vụ kế toán/kiểm toán được liệt kê trong Mục 1A(b) và phần cam kết nền của Biểu cam kết của Việt Nam. Vì vậy, chúng không phù hợp với nghĩa vụ mà Việt Nam phải thực hiện theo Điều XVI và Biểu cam kết của mình. Cũng cần thông tin thêm rằng, tính đến giữa Tháng 3/2017 Việt Nam hiện chỉ có 157 doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.13 Vấn đề thứ hai, liên quan tới dịch vụ trọng tài hoà giải (CPC 86602) Quy định Trọng tài viên sáng lập “chỉ là công dân Việt Nam” đã không cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài cơ hội nào để thiết lập hiện diện thương mại dưới hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Quy định này đã làm vô hiệu nội dung cam kết về tiếp cận thị 13 Danh sách này lập ngày 13/03/2017 do Bộ Tài chính công bố định kỳ trên Website (www.mof.gov.vn).
  • 16. 15 trường đầy đủ đối với dịch vụ trọng tài, hoà giải ở Phương thức (3) của Việt Nam. Do vậy, chúng tôi cho rằng quy định này đã làm vô hiệu toàn bộ nội dung cam kết về tiếp cận thị trường đầy đủ đối với dịch vụ trọng tài, hoà giải ở Phương thức (3) của Việt Nam.14 Do vậy, chúng tôi cho rằng, quy định này cần phải được gỡ bỏ. Vấn đề thứ ba, liên quan đến dịch vụ bán lẻ (CPC 631, 632, 61112, 6113, 6121) Điều 7.1 Thông tư số 08/2013/TT-BCT quy định: việc lập cơ sở bán lẻ, bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất, phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý nhà nước đối với hoạt động bán lẻ và phù hợp với quy hoạch có liên quan của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi dự kiến lập cơ sở bán lẻ.15 Như vậy, việc lập cơ sở bán lẻ đầu tiên của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng phải được sự chấp thuận của chính quyền địa phương phù hợp với quy hoạch có liên quan. Điều kiện này cũng không được quy định trong cột tiếp cận thị trường Mục 4(C) Danh mục cam kết của Việt Nam. Do vậy, chúng tôi kiến nghị gỡ bỏ quy định này. Thứ tư, liên quan tới dịch vụ quảng cáo (CPC 871) Quy định mang tính hạn chế một phần số lượng của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài: “Tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam có nhu cầu quảng cáo về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động của mình tại Việt Nam phải thuê người kinh doanh dịch vụ quảng cáo của Việt Nam thực hiện.”16 không phù hợp với Điều XVI:2(a) và mục 1F(a) Danh mục cam kết cụ thể của Việt Nam. Do vậy, quy định này cũng cần phải sửa đổi lại theo hướng bỏ “những hạn chế”. 14 WTO (2001), Hội đồng thương mại dịch vụ, Hướng dẫn về lập Danh mục cam kết cụ thể theo Hiệp định GATS, S/L/92, ngày 28/3, đoạn 11. 15 Điều 7.1 Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 16 Điều 39 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  • 17. 16 Thứ năm, liên quan đến dịch vụ giáo dục đại học, giáo dục cho người lớn và giáo dục khác (CPC 923, 924, 929 và đào tạo ngoại ngữ) Pháp luật trong nước quy định thêm những điều kiện để nhà cung cấp dịch vụ giáo dục đại học hoặc nghề nghiệp nước ngoài phải đáp ứng để được gia nhập thị trường như: phải có suất đầu tư ít nhất là 60 triệu đồng/người học, diện tích đất để xây dựng đạt bình quân, tỷ lệ nhà giáo có trình độ sau đại học.17 4.3. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc đối xử quốc gia và kiến nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ Vấn đề thứ nhất, liên quan đến dịch vụ kiểm toán (CPC 862) Những quy định về điều kiện để doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới,18 Cụ thể, yêu cầu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, mức yêu cầu cao gần gấp đôi so với doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam là 5 tỷ đồng. Yêu cầuphải ký hợp đồng Hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam trướckhi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam đã trực tiếp tạo thêm khó khăn dẫn đến việc đối xử kém thuận lợi hơn đối với các doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài. Tóm lại, các quy định này đã làm suy giảm các điều kiện cạnh tranh giữa các dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ kiểm toán của các Thành viên khác so với dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ kiểm toán Việt Nam. Do vậy, những quy định này hoàn toàn không phù hợp với nghĩa vụ thành viên theo Điều XVII của GATS cũng như nghĩa vụ theo cam kết trong Mục 1A(b) Danh mục cam kết của Việt Nam. 17 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệpngày 15 tháng 05 năm 2015; Điều 28.6, 29, 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 09 năm 2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. 18 Điều 11 & 12 Nghị định 17/2012 NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Kiểm toán độc lập năm 2011.
  • 18. 17 Vấn đề thứ hai, liên quan đến dịch vụ giáo dục đại học, giáo dục cho người lớn và giáo dục khác (CPC 923, 924, 929) Thứ nhất, quy định người nước ngoài giảng dạy tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài ít nhất phải có 05 năm kinh nghiệm trong cùng lĩnhvực giảng dạy đã mở rộng phạm vi của hạn chế đãi ngộ quốc gia bằng cách thêm hai bốn chữ “trong cùng lĩnh vực” vào quy định so với Biểu cam kết. Thứ hai, nhà cung cấp dịch vụ trong nước cũng không bị áp đặt thời gian tồn tại của pháp nhân hiện diện thương mại, trong khi với nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài chỉ tồn tại đến 50 năm hoặc trường hợp cần thiết được gia hạn thì đến 70 năm, sau đó phải giải thể và muốn tiếp tục hoạt động thì phải đăng ký thiết lập hiện diện thương mại mới. Tương tự điều kiện về diện tích đất xây dựng, mức vốn đầu tư tối thiểu trên đầu sinh viên cũng như tỉ lệ giảng viên có trình độ sau đại học cũng là những quy định dẫn đến điều kiện cạnh tranh của khu vực trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực này không bình đẳng và gây khó khăn hơn cho nhà đầu tư nước ngoài. Như vậy, những quy định này trong lĩnh vực dịch vụ giáo dục cũng không phù hợp với nghĩa vụ của Việt Nam theo Điều XVII và Mục 5(C), (D), (E) Danh mục cam kết của Việt Nam. Vấn đề thứ ba, liên quan đến dịch vụ du lịch (CPC 7471) Theo cam kết, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải sử dụng hướng dẫn viên là công dân Việt Nam khi cung cấp dịch vụ lữ hành ở Phương thức (3)19 nhưng trong văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch yêu cầu chỉ được sử dụng hướng dẫn viên là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú ở Việt Nam.20 Như vậy, quy định này cũng 19 WTO, WT/ACC/VNM/48/Add.2 - Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam, ngày 27/10/2006, Mục 9 (B),Trang 52. 20 Khoản 6, mục 1, Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
  • 19. 18 không phù hợp với nghĩa vụ của Việt Nam theo Điều XVI của GATS và nội dung cam kết được quy định Mục 9(B) Danh mục cam kết của Việt Nam. Do đó, cần phải gỡ bỏ điều kiện này. 4.4. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc đối xử tối huệ quốc và kiến nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc là một trong những nguyên tắc cơ bản, nền tảng nhất trong các Hiệp định thương mại dịch vụ, đặc biệt là các Hiệp định đa phương. Qua rà soát những quy định pháp luật, những thủ tục và hành vi hành chính trên thực tế cho đến nay, có thể nói Việt Nam đã thực hiện rất tốt nghĩa vụ MFN trong quan hệ thương mại quốc tế về dịch vụ. Tác giả chưa tìm thấy bất kỳ biện pháp nào về mặt hình thức cũng như mặt thực tiễn của Việt Nam vi phạm nghĩa vụ này trong quá trình thực hiện các cam kết quốc tế về thương mại dịch vụ. 4.5. Đánh giá việc thực thi nguyên tắc minh ba ̣ch và kiến nghị nhằm đảm bảo yêu cầu tuân thủ Vấn đề thứ nhất, di ̣ch vụ môi trường, di ̣ch vụ liên quan đến nông nghiê ̣p, săn bắn và lâm nghiê ̣p (CPC 881) Theo Biểu cam kết của Viê ̣t Nam, di ̣ch vụ môi trường bao gồm di ̣ch vụxử lý nước thải và xử lý rác thải nhưng Viê ̣t Nam bảo lưu “vì lý do an ninh quốc gia, việc tiếp cận một số khu vực đi ̣a lý có thể bi ̣hạn chế.”21 Tương tự, di ̣ch vụ liên quan đến nông nghiê ̣p, săn bắn và lâm nghiê ̣p trong cột ha ̣n chế đối xử quốc gia, Viê ̣t Nam cũng bảo lưu viê ̣c tiếp câ ̣n một số khu vực đi ̣a lý nhất đi ̣nh, nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài bi ̣ha ̣n chế.22 Tuy nhiên vẫn chưa ban hành bất kỳ một quy đi ̣nh nào về “khu vực đi ̣a lý có thể bi ̣ha ̣n chế” đối với nhà cung cấp di ̣ch vụnước ngoài. 21 WTO (2006), WT/ACC/VNM/48/Add.2, Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam. ngày 27/10, Mục 6, Trang 42. 22 WTO (2006), WT/ACC/VNM/48/Add.2, Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam. ngày 27/10, Mục 1 F (f), Trang 20.
  • 20. 19 Vấn đề thứ hai, di ̣ch vụ nhượng quyền thương mại, di ̣ch vụ vụ tư vấn quản lý (CPC 866) Theo Biểu cam kết về di ̣ch vụ, Viê ̣t Nam cho phép nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài được thành lâ ̣p chi nhánh sau 3 năm kể từ ngày gia nhâ ̣p và trưởng chi nhánh phải là người thường trú ta ̣i Viê ̣t Nam. Tuy nhiên, Nghi ̣đi ̣nh 35/2006/NĐ-CP về nhượng quyền thương ma ̣i la ̣i không có quy đi ̣nh nào về vấn đề này. Do vâ ̣y, gây khó khăn cho viê ̣c thực thi cam kết từ cả phía cơ quan nhà nước và nhà cung cấp di ̣ch vụ và chưa đảm bảo tính minh ba ̣ch. Vấn đề thứ ba, di ̣ch vụ nghiên cứ u và phá t triển đối vớ i khoa học tự nhiên (CPC 851) Luâ ̣t Khoa học và Công nghê ̣năm 2013 có quy đi ̣nh viê ̣c thành lâ ̣p tổ chứ c khoa học và công nghê ̣có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ như tổ chứ c khoa học và công nghê ̣ trong nước, ngoài ra còn phải được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghê ̣ cho phép, được UBND cấp tỉnh cho phép đă ̣t trụ sở làm viê ̣c ta ̣i đi ̣a phương.23 Do vâ ̣y, nếu Bộ trưởng BộKhoa học và Công nghê ̣từ chối cấp phép hoă ̣c/và UBND cấp tỉnh cho phép đă ̣t trụ sở làm viê ̣c ta ̣i đi ̣a phương thì nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài không thể thiết lâ ̣p hiê ̣n diê ̣n thương ma ̣i để cung cấp di ̣ch vụở Viê ̣t Nam. Viê ̣c từ chối hay cho phép hiê ̣n nay chưa được quy đi ̣nh tiêu chí rõ ràng. Chính vì thế, nó đang phụthuộc vào ý chí chủ quan của cơ quan có thẩm quyền. Vấn đề thứ tư, di ̣ch vụ quy hoạch đô thi ̣và kiến trú c cảnh quan đô thi ̣(CPC 8674) Nghi ̣đi ̣nh 37/2010/NĐ-CP la ̣i quy đi ̣nh thêm những yêu cầu. Theo đó, nhà cung cấp di ̣ch vụ nước ngoài phải “có giấy phép hoa ̣t động theo quy đi ̣nh của pháp luâ ̣t Viê ̣t Nam” và “phải được Bộ Xây dựng công nhâ ̣n sự phù hợp về năng lực của tổ chứ c tư vấn với công viê ̣c được đảm nhâ ̣n.” 23 Điều 11 Luâ ̣t Khoa học và Công nghê ̣số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 50399 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562