SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
i
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG
NHIỆP Á CHÂU
MÃ TÀI LIỆU: 80703
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
ii
TÓM LƯỢC
Trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế cùng với
sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và do nhu cầu của xã hội ngày càng
đa dạng, đòi hỏi các donh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại
và phát triển.
Người lao động đóng vai trò rất quan trọng trong việc tái tạo của cải vật chất
cho xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt việc tổ chức kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn là yếu tố hàng đầu đảm bảo
cuộc sống cho công nhân trong quá trình làm việc của họ tại công ty.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội
đến từng thành viên.
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động là một đề tài không mới
song đây là vấn đề mà được hầu hết các doanh nghiệp đề cập tới vì nó liên quan
tới lợi ích của người lao động cũng như sự phát triển của doanh nghiệp.Trong
phạm vi kiến thức có hạn của mình, em chỉ tập trung nghiên cứu và hệ thống hoá
những lý luận về tiền lương, tiền công, các khoản phải trả và các khoản trích theo
lương của người lao động theo các văn bản pháp luật và quy định hiện hành. Đồng
thời,qua quá trình khảo sát tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu, em đi sâu nghiên
cứu thực trạng để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra các đề xuất khắc phục những
tồn tại trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
iii
LỜI CẢM ƠN
Việc hạch toán các khoản phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
tiền lương tại các doanh nghiệp là một công việc ít nghiệp vụ và khá đơn giản. Tuy
nhiên, để việc hạch toán vừa là công cụ đắc lực của nhà quản lý, vừa là chỗ dựa cho
NLĐ thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Nhất là trong bối cảnh hiện
nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, sự hội nhập kinh tế diễn ra ngày
càng mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, đòi hỏi việc hạch toán phải trả và các khoản trích
theo tiền lương của NLĐ phải hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu, với sự giúp đỡ tận tình
của PGS. TS Đoàn Vân Anh cùng sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán
của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu, em đã mạnh dạn chọn và hoàn thiện khoá luận
với đề tài: “ Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công
Nhiệp Á Châu”. Do sự hiểu biết và trình độ còn hạn chế, bài viết của em chắc chắn
còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của thầy cô và bạn
đọc để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn PGS. TS Đoàn Vân Anh và các anh chị trong
phòng kế toán của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu đã giúp đỡ em hoàn thành bài
khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Thủy
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
iv
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................vii
DANH MỤC PHỤ LỤC...............................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................1
2.Mục tiên nghiên cứu đề tài ..........................................................................2
2.2. Mục tiêu thực tiễn ....................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài. ......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................................3
5. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp. ....................................................................4
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................5
1.1 Nội dung các khoản thanh toán với người lao động và nhiệm vụ kế toán..5
1.1.1.Nội dung các khoản thanh toán với người lao động ................................5
1.1.1.1 Tiền lương, quỹ tiền lương .................................................................5
1.1.1.2 Các khoản trích theo lương.................................................................6
1.1.1.3 Các khoản thanh toán khác.................................................................6
1.1.2 Quy định hiện hành về các khoản trích theo tiền lương ..........................8
1.1.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội ...........................................................................8
1.1.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế................................................................................8
1.1.2.3 Kinh phí công đoàn.............................................................................8
1.1.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp ..........................................................................8
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán với NLĐ...................................9
1.2. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động theo quyết định số
15/2006 QĐ-BTC..............................................................................................9
1.2.1.Chứng từ sử dụng.....................................................................................9
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng để tính tiền lương cho người lao động....................9
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
v
1.2.1.2 Chứng từ để tính và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ......................9
1.2.2.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ......................................10
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với tiền lương .10
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với các khoản
trích theo lương ..............................................................................................13
1.2.3 Sổ kế toán...............................................................................................14
1.2.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung ...................................................14
1.2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái................................................15
1.2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................................16
1.2.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ ...............................................16
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU.18
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán các
khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu.18
2.1.1 Tổng quan về Công ty............................................................................18
2.1.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty CP
Công Nhiệp Á Châu ......................................................................................18
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á
Châu................................................................................................................20
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán các khoản phải thanh toán với người
lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ..............................................22
2.1.2.1. Môi trường bên ngoài ......................................................................22
2.1.2.2. Môi trường bên trong .....................................................................23
2.2. Khái quát thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại
Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ..................................................................24
2.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty ..........24
2.2.1.1 Các hình thức trả lương tại Công ty....................................................24
2.2.1.2. Các khoản thanh toán khác với người lao động tại Công ty........27
2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
CP Công Nghiệp Á Châu ................................................................................28
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................28
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
vi
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và mã hoá chi tiết TK tại Công ty..................28
2.2.2.3. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP
Công Nghiệp Á Châu ....................................................................................29
2.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.......................................31
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU........................................................................32
3.1. Những nhận xét, đánh giá về kế toán các khoản thanh toán với người lao
động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu .....................................................32
3.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................32
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................33
3.1.2.1 Những tồn tại......................................................................................33
3.1.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................34
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao
động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ....................................................34
3.2.1 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng ........................................................34
3.2.2 Hoàn thiện phương pháp tính tiền thưởng cho cán bộ CNV...........34
3.2.3 Hoàn thiện phương pháp kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân viên........................................................................................35
3.2.4 Áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán các khoản thanh toán với
người lao động.................................................................................................35
3.2.5 Một số giải pháp khác ............................................................................36
3.3. Điều kiện thực hiện ..................................................................................36
KẾT LUẬN.....................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................38
SƠ ĐỒ.............................................................................................................39
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ
Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm.
Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 08 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 09 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Công Nghiệp Á
Châu
Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á
Châu
Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01 Bảng chấm công của bộ phận văn phòng hành chính
Phụ lục 02 Bảng chấm công của bộ phận kế toán
Phụ lục 03 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Phụ lục 04 Phiếu thanh toán BHXH
Phụ lục 05 Phiếu chi tiền vận chuyển cho công ty CP Anh Đức
Phụ lục 06 Phiếu thu tiền bồi thường làm hỏng vật tư
Phụ lục 07 Phiếu thu tiền của Công ty Anh Đức do không chi hết tiền
Phụ lục 08 Bảng thanh toán tiền thưởng
Phụ lục 09 Bảng thanh toán tiền lương
Phụ lục 10 Nhật ký chung
Phụ lục 11 Sổ chi tiết TK 334
Phụ lục 12 Sổ chi tiết TK 338
Phụ lục 13 Sổ cái TK 334
Phụ lục 14 Sổ cái TK 338
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
TSCĐ
BCTC
DN
NLĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
BTC
CNV
Cổ phần
Tài sản cố định
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Người lao động
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Công nhân viên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong kế toán hiện đại có rất nhiều bộ phận kế toán: Kế toán tiền mặt, kế toán
tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán công nợ…và trong số đó không thể không
nhắc tới kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Đây có thể coi là một
trong những bộ phận kế toán quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp và tổ chức nào.
Bởi lẽ nó gắn bó mật thiết với người lao động, lực lượng lao động của doanh nghiệp
nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
Công tác kế toán với người lao động nếu được thực hiện khoa học sẽ đảm bảo
kết hợp một cách hài hòa giữa lợi ích của tổ chức và lợi ích của người lao động. Mọi
doanh nghiệp đều mong muốn giảm tối đa chi phí trong đó có chi phí tiền lương, chi
phí lao động…Trong khi đó người lao động luôn mong muốn có thu nhập cao để bù
đắp sức lao động và đảm bảo cuộc sống của bản thân cũng như gia đình họ. Và nhiệm
vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động là giải quyết vấn đề này đảm
bảo cho người lao động và tổ chức đều có được lợi ích. Người lao động có thể yên tâm
làm việc còn tổ chức giảm được chi phí và mạng lại nhiều lợi nhuận hơn.
Bên cạnh đó Nhà nước luôn có chính sách đổi mới chế độ thanh toán với người
lao động cũng như chế độ tiền lương cho phù hợp với thực tế, giúp các doanh nghiệp
ngày càng hoàn thiện hơn hệ thống trả lương cho người lao động một cách có khoa học.
Chế độ kế toán mà Nhà nước ban hành là chung cho tất cả các doanh nghiệp, nhưng
mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn, áp dụng một hình thức kế toán phù hợp.
Tiền lương, tiền công là một đề tài phức tạp vừa mang tính kinh tế vừa mang
tính xã hội rộng lớn mà nhiều đơn vị, cơ quan đã tập trung nghiên cứu. Và đổ mới
về mọi mặt, nâng cao sức cạnh tranh là con đường duy nhất đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp trong nước, trong đó hoàn thiện kế toán các
khoản phải trả và các khoản trích theo lương là một trong những biện pháp được
quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Gắn liền với tiền lương, tiền công là các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN… Các quỹ này được xây dựng chủ yếu từ nguồn đóng góp
của người lao động và người sử dụng lao động. Nó không chỉ thể hiện sư quan tâm
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
2
cả toàn xã hội đến người lao động mà còn đảm bảo sự công bằng và quyền lợi của
mỗi người lao động trong xã hội. Vì vậy, kế toán các khoản trích theo lương cũng là
một nghiệp vụ cần quan tâm, nghiên cứu.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu em nhận thấy kế toán
các khoản thanh toán với NLĐ còn nhiều tồn tại và cần được hoàn thiện hơn nữa để
phù hợp vói những yêu cầu của nền kinh tế đang hội nhập sâu và rộng như hiện nay.
2.Mục tiên nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu lý luận
Đi sâu tìm hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản
về công tác kế toán các khoản phải thanh toán với người
lao động
2.2. Mục tiêu thực tiễn
- Làm rõ thực trạng công tác kế toán các khoản phải thanh toán với người lao
động của Công ty.
- Đóng góp một số ý kiến chủ quan của bản thân nhằm
thiện hơn nữa công tác kế toán các khoản thanh toán với
người lao động ở Công ty CP Công Nghiệp Á Châu.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.
a) Đối tượng nghiên cứu:
Về đối tượng nghiên cứu của đề tài em đã xác định rõ cả về mặt lý luận và
thực tiễn như sau:
* Về mặt lý luận:
Trong khoá luận em tập trung nghiên cứu và tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ
bản về kế toán các khoản thanh toán với người lao động (như tiền công, tiền
lương…) và các khoản trích theo tiền lương của người lao động (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN)
* Về mặt thực trạng:
Để làm rõ hơn những vấn đề lý luận em đã đi sâu khảo sát thực trạng kế toán
các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nhiệp Á Châu. Từ đó
đưa ra những giải pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại của đơn vị trong kế toán
các khoản thanh toán với người lao động.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
3
b) Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu trong phạm vi tháng 01/2013.
* Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trong phạm vi Công ty CP Công Nhiệp Á Châu.
* Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu, phân tích nội dung công tác kế toán các khoản phải trả về mặt lý
luận và thực tiễn tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu qua đó đánh giá thực trạng
công tác kế toán các khoản phải trả của Công ty đồng thời đề xuất một số giải pháp
nhằm cải thiện công tác này trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
a) Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Những đặc điểm về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và quy trình kế toán đã
thu thập từ các phương pháp nếu được cụ thể bằng sơ đồ, hình vẽ thi sẽ rất dễ hiểu
cho người đọc bài khoá luận. Nhưng các phương pháp dưới đây không thể cung cấp
cho tác giả những tài liệu này, vì vậy, em sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Mục đích: Thu thập các thông tin tổng quan về đơn vị
- Đối tượng: Các tài liệu liên quan đến tổng quan về đơn vị
- Nội dung: Tìm hiểu về tổng quan của đơn vị, sơ đồ bộ máy quản lý, sơ đồ bộ
máy kế toán của đơn vị…
b) Phương pháp quan sát thực tế
- Mục đích: Qua việc quan sát trực tiếp, tác giả sẽ thu thập được các thông tin
về thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
- Đối tượng: quan sát quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán các khoản thanh
toán với người lao động của nhân viên kế toán tiền lương và nhứng nhân viên khác
trong phòng kế toán.
- Nội dung:
Việc quan sát trực tiếp sẽ giúp tác giả có cái nhìn chính xác về nghiệp vụ kế
toán các khoản phải trả người lao động tại đơn vị. Thông qua việc quan sát trực tiếp,
tác giả phải sao chụp lại các minh chứng về số, chứng từ, báo cáo được sử dụng để
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
4
hạch toán các khoản phải trả và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ để phục vụ
cho việc viết đề tài.
c) Phương pháp phỏng vấn
Đối tượng : là các nhà quản trị cấp cao trong công ty trong đó có kế toán
trưởng và giám đốc. Ngoài ra em còn tiến hành phỏng vấn các nhân viên khác trong
phòng kế toán về thực tế công tác kế toán và kế toán các khoản phải thanh toán với
người lao động tại công ty và đồng thời phỏng vấn trực tiếp NLĐ tại các bộ phận
trong đơn vị.
Mục đích : Thu thập các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể
hoá việc hạch toán kế toán, từ đó tìm ra những ưu điểm, những tồn tại và nguyên
nhân, những quan điểm về các chính sách mới có liên quan đến các khoản phải trả
NLĐ và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ.
5. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty
CP Công Nghiệp Á Châu
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với
người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Nội dung các khoản thanh toán với người lao động và nhiệm vụ kế toán
1.1.1.Nội dung các khoản thanh toán với người lao động
1.1.1.1 Tiền lương, quỹ tiền lương
a.Tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao
động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu
hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng
nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động,
đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động,
hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
b. Quỹ tiền lương:
Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực….
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề,
phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ
thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia
thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
6
sản xuất được hưởng lương theo chế độ.
1.1.1.2 Các khoản trích theo lương
Ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc
phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho
người lao động khi họ mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tuổi già...Dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do
sự đóng góp của các bên tham gia BHXH mà chủ yếu là từ người sử dụng lao động,
người lao động và một phần sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm đảm bảo
an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ đồng thời góp phần đảm bảo an
toàn xã hội.
- Bảo hiểm y tế : được trích lập để trợ cấp cho người lao động cho việc khám
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người lao động.
- Kinh phí công đoàn : được trích lập để trợ cấp cho các hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp : là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho
người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời
sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở
lại làm việc.
1.1.1.3 Các khoản thanh toán khác
* Phụ cấp lương
Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ, khi
điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh hoạt có các
yếu tố không ổn định. Các chế độ phụ cấp lương do nhà nước Việt Nam quy định
khá đa dạng và có nhiều lần điều chỉnh phù hợp với xu thế đổi mới chính sách tiền
lương. Có các loại phụ cấp mang tính chất lương (gắn liền với kết quả lao động)
như: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút.
Các loại phụ cấp không mang tính chất lương (không gắn với kết quả lao động) là:
các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn
giá tiền lương .
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
7
* Tiền thưởng:
- Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lương nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phí lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
- Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với
người lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, rút ngăn thời gian làm việc.
Các loại tiền thưởng: thưởng theo năng suất, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến,
thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh...
* Thu nhập của người lao động
Trong nghiên cứu tiền lương, tiền công, còn có khái niệm thu nhập của NLĐ.
Khái niệm thu nhập của NLĐ rộng hơn khái niệm tiền lương (tiền công), cơ cấu
của nó bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập
khác của NLĐ do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do đầu tư vốn tạo
ra. Theo Nghị định 100/2008/NĐ-CP Chính phủ vừa ban hành, có 10 loại thu nhập
buộc phải chịu thuế thu nhập cá nhân, trong đó có thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán, bất động sản. Đồng thời, có 14 loại thu nhập được xếp vào diện miễn
thuế.
- Thu nhập chịu thuế:
+ Tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương-tiền công, trợ cấp phụ cấp, trừ một
số khoản trợ cấp, phụ cấp đặc biệt, tiền thưởng bao gồm bằng tiền hoặc không bằng
tiền, kể cả các khoản thu nhập bằng lợi ích vật chất mà công ty chi trả cho người
lao động thì phải chịu thuế TNCN.
+ Thuế thu nhập cá nhân : là khoản thuế bị đánh trực tiếp vào tổng thu nhập
của cá nhân theo một tỉ lệ nhất định, tùy theo mức tổng thu nhập của từng cá nhân
trong công ty.
- Thu nhập không chịu thuế:
Các khoản thu nhập không chịu thuế là các khoản phụ cấp và trợ cấp thôi việc,
mất việc…
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
8
1.1.2 Quy định hiện hành về các khoản trích theo tiền lương
1.1.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau,
thai sản, tai nạn, mất sức lao động….Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế
phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của người lao động.
1.1.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế
- Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập
để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám
chữa bệnh.
1.1.2.3 Kinh phí công đoàn
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh
phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí
công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.1.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp
Qũy BHTN được hình thành do hàng tháng trích 1 phần tiền lương của NLĐ.
Trong đó một phần được trừ vào tiền lương của người lao động, một phần do người
sử dụng lao động đóng góp dựa trên lương của NLĐ, phần còn lại do Nhà Nước hỗ
trợ từ ngân sách. Theo chế độ kế toán hiện hành, quỹ BHTN sẽ được trích 2% từ lương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
9
cơ bản của cán bộ CNV. Trong đó DN trích 1% và đưa vào chi phí SXKD, còn lại 1%
do người lao động chịu và trừ vào tiền lương phải trả cho người lao động.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán với NLĐ
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng, kết quả của người
lao động, tính đúng, tính đủ thanh toan kịp thời tiền lương và các khoản trích theo
lương cho người lao động.
- Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích theo lương cho các đối tượng có liên quan.
- Định kì tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương để cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ hận có liên quan.
1.2. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động theo quyết định số
15/2006 QĐ-BTC
1.2.1.Chứng từ sử dụng
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng để tính tiền lương cho người lao động
- Chứng từ để tính trả lương theo thời gian là “Bảng chấm công”- Mẫu số 01-
LĐTL.
- Cơ sở chứng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành”- Mẫu số 06-LĐTL.
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số chứng từ sau:
+ Phiếu báo làm thêm giờ- Mẫu số 07-LĐTL.
+ Hợp đồng giao khoán-Mẫu số 08- LĐTL.
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động-Mẫu số 09- LĐTL.
+ Bảng phân bổ tiền lương-BHXH.
1.2.1.2 Chứng từ để tính và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Bảng phân bổ lương- BHXH.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động (mẫu số 09- LĐTL).
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ( mẫu số 03- LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH (mẫu số 03- LĐTL).
- Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04- LĐTL).
- Chứng từ thanh toán gồm: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
10
1.2.2.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với tiền lương
a) Tài khoản sử dụng
* TK 334 – Phải trả công nhân viên :
- Phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các
khoản đó (gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của
CNV)
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản khác đã trả, đã
ứng trước cho CNV.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, thu nhập của CNV.
- Bên Có : Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải
trả CNV.
- Dư có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoàn khác còn phải trả CNV.
- Dư nợ (nếu có) : số trả thừa cho CNV.
- Tài khoản 334 được chia thành 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341 : Phải trả công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác.
b) Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền chi cho lao động nữ, các khoản
mang tính chất lương theo quy định phải trả cho công nhân viên hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp, sản xuất công nghiệp, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên.
- Tính tiền thưởng phải trả CNV trong tháng từ quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán
ghi:
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
11
Nợ TK 353 : Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 : Phải trả người lao động
- Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV của DN như tiền tạm ứng,
BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu… kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 141 : Tạm ứng
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Có TK 138 : Phải thu khác
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của CNV của DN phải nộp nhà nước, kế toán
ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phúc lợi và
các khoản phải trả CNV :
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111,112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả người lao động của doanh nghiệp :
Nợ TK 622,623,627,641,642
Có TK 334 ; Phải trả người lao động
- Khi chi tiền ăn ca:
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán với công nhân thuê ngoài:
+ Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi:
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
12
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 (3348) : Phải trả người lao động
+ Khi ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho công nhân thuê
ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 334 (3348) : Phải trả người lao động
Có 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Theo quy định, hàng năm người lao động nghỉ phép theo chế độ và vẫn được
hưởng lương. Trích trước tiền lương nghỉ phép là để tránh sự biến động lớn của
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của công nhân giữ các
tháng không đống đều. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép được xác định như
sau:
Mức trích trước Tiền lương chính Tỷ lệ
tiền lương = phải trả cho  trích
của LĐTT LĐTT trong kỳ trước
- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trưc tiếp
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 : Chi phí phải trả
- Khi trả tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334 : Phải trả người lao động
TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT
Tỷ lệ =
trích trước Tổng số TL chính KH năm của LĐTT
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
13
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với các khoản trích
theo lương
a) Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp và tình hình thanh toán các
khoản trên.
- Bên nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên, KPCĐ chi tại đơn vị.
+ Nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan quản lý.
+ Hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ.
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang các tài khoản liên quan khác.
- Bên có:
+ Trị giá tài sản thừa chờ xử lý.
+ Các khoản phải trả khác.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
+ Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
- Dư có : Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản chờ xử lý.
- Dư Nợ (nếu có) : Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp, vượt chi
chưa thanh toán.
- Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2
của TK 338:
TK 3382 : Kinh phí công đoàn.
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội.
TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp.
b) Phương pháp hạch toán
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN tính vào chi phí SXKD :
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
14
- BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương CNV :
Nợ TK 334 : Phải trả cho CNV
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Bảo hiểm xã hội trả cho CNV khi nghỉ ốm đau, thai sản,...
Nợ TK 338 (3383) : BHXH
Có TK 334 : Phải trả người lao động
- Nộp BHXH,BHTN cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT :
Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Chi tiêu KPCĐ :
Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù :
Nợ TK 111,112 – Phải trả, phải nộp
Có TK 338 (3382, 3383) – Phải trả phải nộp khác
- Số BHXH chi trả cho công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán:
Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338 (3383): BHXH
Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ
Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm.
1.2.3 Sổ kế toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong các hình thức sau:
1.2.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
- Đây là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời
gian vào một quyển sổ nhật ký gọi là Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào nhật ký
chung lấy số liệu để ghi vào Sổ cái. Ngoài ra để thuận tiện cho việc ghi chép Nhật
ký chung có thể mở các nhật ký phụ cho các tài khoản chủ yếu. Định kỳ cộng các
nhật ký phụ lấy số liệu vào nhật ký chung rồi vào sổ cái. Đối với các đối tượng cần
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
15
theo dõi chi tiết thì kế toán mở các sổ, thẻ chi tiết, lấy số liệu so sánh đối chiếu với
sổ nhật ký và sổ cái..
- Các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Nhật ký chung, sổ cái TK 334, 338. Ngoài ra còn dùng các sổ chi tiết TK 3341,
3342, 3382, 3383, 3384, 3389.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung.
Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Nhật ký sổ cái, sổ cái TK 334,338, sổ chi tiết các TK 334, 338…
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
16
trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu
nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng
để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp
chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu
khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
1.2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức này được ghi vào các sổ:Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết như: bảng cân đối phát sinh, sổ quỹ tiền
mặt...
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 334,338, Sổ chi tiết TK
334, 338.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
- Hình thức này được ghi vào các sổ: Nhật ký chứng từ; các bảng kê; Sổ Cái;
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
17
- Các sổ tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến kế toán các khoản thanh toán là:
+ Sổ chi tiết các khoản thanh toán, bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán
+ Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
cho các đối tượng chịu phí.
+ Bảng kê số 4: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp từng phân xưởng và chi
phí nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Bảng kê số 5: tập hợp chi phí nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý phân
xưởng.
+ Nhật ký chứng từ số 10: Theo dõi các tài khoản có quan hệ với TK 334.
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2: phản ánh việc thanh toán tiền lương.
+ Sổ cái TK 334.
+ Các sổ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và
Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi
trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng
từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 08 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
18
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán các
khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
2.1.1 Tổng quan về Công ty
2.1.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Công
Nhiệp Á Châu
a) Giới thiệu chung về Công ty
Tên Tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP Á CHÂU
Tên Tiếng Anh : A CHAU INDUSTRIAL JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : ASINCO
Địa chỉ : Số 67, dẫy A1, TT sở GD, ngõ 106 Hoàng Quốc Việt, xã Cổ Nhuế,
Huyện Từ Liêm.
MST : 0102102459
Điện thoại : 0437556766 – DĐ : 0977540599 - Fax : 0437541980
Website : http.www.asinco.info
Vốn điều lệ : 5.000.000.000
a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Công ty chuyên cung cấp các loại đèn phòng nổ dung trong khai thác
than,thiết bị phục vụ hầm lò,phòng chống cháy nổ. Công ty là một trong những
doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các loại máy móc, thiết bị và
phụ tùng phục vụ cho các công trình khai thác mỏ, khu công nghiệp, giao thông,
xây dựng, cầu cảng, môi trường...
- Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các loại phụ tùng thay thế cho hầu hết các
loại máy khoan , động cơ điện phòng nổ ,máy khai thác than.... được nhập khẩu trực
tiếp từ Nhật Bản, Hàn Quốc trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với mọi nhu cầu của
quý khách hàng.
c) Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
19
Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Á Châu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình
quản lý trực tuyến. Mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành từ ban Giám
đốc, lãnh đạo theo dõi sát mọi hoạt động của công ty, chấp hành đầy đủ các chế độ
chính sách Nhà nước theeo đúng pháp luật.
Sơ đồ 09 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Công Nghiệp Á Châu
- Hội đồng thành viên
Hoạt động theo điều lệ: hàng quý làm việc trực tiếp với ban lãnh đạo Công ty
thời gian 01 buổi hoặc 01 ngày, tùy theo công việc nhiều hay ít.
- Giám Đốc Công ty
Giám Đốc công ty là người trực tiếp chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động
của công ty, về phạm vi hoạt động cũng như hiệu quả của công ty.
- Phòng tổ chức Hành chính
Tiếp nhận tất cả các công văn sau đó chuyển đến cho các bộ phận chức năng
có liên quan để thực hiện. Tham mưu cho Giám Đốc sắp xếp lại tổ chức bộ máy
quản lý cho phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng bộ phận qua từng thời kỳ.
Căn cứ vào định mức tiền lương làm cơ sở chi trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất. Đối với bộ phận gián tiếp trả lương theo quy định hiện hành. Tổ chức họp xét
nâng lương hàng năm theo đúng quy định.
Tiếp nhận, bố trí cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của công việc, dựa trên
cơ sở năng lực và trình độ của từng người, có kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề
cho nhân viên trong công ty, giải quyết các chế độ BHXH, về hưu, mất sức, thôi
việc…báo cáo thống kê định kỳ lên cơ quan cấp trên.
- Phòng kỹ thuật kế hoạch
Tiếp nhận các công văn do phòng Tổ chức chuyền đến sau khi có ý kiến của
Ban Giám Đốc, tiếp nhận yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng thiết kế sao cho phù
hợp với từng loại hình, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Lập các thủ tục bổ sung,
phụ kiện hợp đồng và các văn bản liên quan đến hợp đồng. Lập báo cáo có giá trị
công trình hoàn toàn và các giá trị với các đối tác tham gia công trình được hưởng.
- Phòng kế toán
+ Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính dựa trên cơ sở sản xuất kinh
doanh của công ty. Tổ chức, ghi chép, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
20
phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh nhằm kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu - chi. Giám sát quản lý chặt chẽ tình hình
sử dụng vốn của đơn vị, cụ thể:
+ Lập và quản lý, thực hiện kế hoạch thu – chi tài chính của công ty từng
tháng, quý, năm của từng công trình thi công.
+ Thống kê tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh, thực hiện các nguồn vốn,
giá thành, thu nộp ngân sách và quyết toán hàng quý, hàng năm.
Xây dựng phương án huy động vốn và sử dụng vốn, luân chuyển trong sản
xuất trị.
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán ở Công ty CP Công Nghiệp Á Châu hạch toán độc lập nên
được tổ chức thành phòng kế toán có những nhiệm vụ sau:
- Tiến hành công tác kế toán theo quy định Nhà Nước.
- Lập báo cáo kế toán thống kê theo quy định Bộ Tài Chính, Tổng Cục Thống
Kê và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do các phòng ban khác lập.
- Hỗ trợ Giám Đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng và bộ phận thực hiện việc
ghi chép ban đầu đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán
thông kê và cung cấp số liệu đó cho các bộ phận khác có liên quan
Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở công ty,
là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Tổng Giám
Đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. Kế toán trưởng phải chịu trách
nhiệm trước Ban Giám Đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ
chức công tác phân công phân nhiệm cho phù hợp, theo dõi tất cả các phần hành
nghiệp vụ kế toán, kiểm tra báo biểu, kiểm tra cân đối tài chính, quản lý mọi chi phí
được hạch toán lên báo cáo tài chính trình Ban Giám Đốc duyệt. Đồng thời có trách
nhiệm lập báo cáo tài chính cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám
Đốc và Nhà nước về mặt quản lý tài chính.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
21
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các chứng từ, kế toán viên cung cấp cập nhật
vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái, lập báo cáo trình kế toán trưởng.
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: có nhiệm vụ theo dõi, giám sát việc tiêu
thụ sản phẩm của công ty, ghi sổ và tổng hợp xác định kết quả kinh doanh của công
ty, lập báo cáo lại cho kế toán trưởng.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và bảo
hiểm xã hội theo chế độ hiện hành cho các cán bộ công nhân viên trong công ty
theo quyết định của giám đốc, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
- Thủ quỹ : Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong
đơn vị kế toán. Chịu trách nhiệm về trước Kế toán trưởng về công việc được giao.
Quản lý két quỹ đảm bảo an toàn, ngăn nắp, gọn gàng, bí mật, đóng mở có khoa
học. Đối chiếu theo quy định với kế toán thanh toán có chữ ký xác nhận. Nhập xuất
quỹ phải đảm bảo đầy đủ thủ tục nguyên tắc theo Luật kế toán quy định.
b. Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật Ký Chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo
phương pháp giá gốc.
- Phương pháp tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc đánh giá TCSĐ: theo nguyên giá; khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Tổ chức hệ thống BCTC: Hệ thống báo cáo tài chính công ty được mở theo
đúng mẫu quy định của Nhà nước ban hành, gồm:
+ Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01 – DN.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu B02 –DN.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu B03 – DN.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
22
+ Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu B09 – DN.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán các khoản phải thanh toán với người
lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
2.1.2.1. Môi trường bên ngoài
a. Môi trường văn hóa, xã hội
Sức ép của xã hội cũng rất quan trọng. Do lương bổng ảnh hưởng đến giá cả
của sản phẩm và dịch vụ, xã hội đại diện là người tiêu thụ không bao giờ muốn giá
cả sinh hoạt gia tăng. Họ tạo sức ép buộc một số công ty không được tăng lương,
phải theo mức lương mà doanh nghiệp khác đang áp dụng.
b. Môi trường chính trị, pháp luật
Pháp luật có những quy định cụ thể để bảo vệ quyền lợi người lao động. Thời
gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, các chính sách bảo hộ người lao động, quy định
về mức lương tối thiểu, an toàn lao động, mức độ độc hại trong môi trường làm
việc, chế độ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, bảo hiểm xã hội đối với người
lao động. Các doanh nghiệp khi xây dựng chính sách đãi ngộ phải tuân thủ các quy
định này nếu vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
c. Lương bổng trên thị trường
Tình hình cung cầu lao động, thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu tố bên
ngoài khá quan trọng ảnh hưởng đến công tác trả lương mà người sử dụng lao động
sẽ đưa ra để thu hút, duy trì lao động có trình độ cao. Trong cùng một ngành nghề
lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp cần chú ý đến công tác trả lương, thưởng,
phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi hiện hành trên thị trường để đưa ra chính sách tiền lương
hợp lý đảm bảo tính cạnh tranh, duy trì lực lượng lao động có trình độ cao.
d. Chi phí sinh hoạt
Tiền lương phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Bởi vì đối với người lao động
tiền lương là nguồn thu chủ yếu để họ trang trải các chi phí cho cuộc sống của mình
và gia đình. Các doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người
lao động. Khi có sự biến động về giá cả trên thị trường thì phải có sự điều chỉnh phù
hợp, đảm bảo cuộc sống cho người lao động để họ chú tâm vào công việc, cống
hiến hết mình cho doanh nghiệp.
e. Công đoàn
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
23
Hiện nay, hầu hết trong các doanh nghiệp đều có mặt của tổ chức Công đoàn.
Đây là tổ chức đại diện và bảo vệ cho người lao động. Các doanh nghiệp muốn đạt
được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến tổ chức
Công đoàn. Nhà quản trị cần thảo luận với công đoàn các tiêu chuẩn được sử dụng
trong các chế độ đãi ngộ và mức tiền lương mà người lao động được hưởng. Có sự
ủng hộ của Công đoàn thì việc kích thích nhân viên làm việc sẽ dễ dàng hơn, thành
công hơn.
f. Trình độ phát triển kinh tế
Tình trạng nền kinh tế quốc dân tăng trưởng hay suy thoái tác động trực tiếp
tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng tới công tác
trả lương cho người lao động của mỗi doanh nghiệp. Khi nền kinh tế suy thoái thì
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không được thuận lợi, các nhà quản
trị sẽ tập trung mọi nguồn lực cũng như tâm trí vào việc làm sao đưa công ty qua
được thời kỳ khó khăn, tối thiểu hóa chi phí kể cả chi phí tiền lương, họ không thể
trả lương cao hoăc tăng lương cho người lao động. Ngược lại, nền kinh tế phát triển
sẽ là môi trường tốt cho doanh nghiệp kinh doanh và phát triển mạnh mẽ qua đó có
điều kiện tăng lương cho người lao động.
2.1.2.2. Môi trường bên trong
- Kết cấu lao động: đây cũng là một nhân tố có tác động lớn đến công tác kế
toán thanh toán với người lao động. Mỗi một loại hình lao động khác nhau lại có
cách tính lương khác nhau. Công nhân có thể tính lương theo thời gian hoặc theo
sản phẩm, nhân viên hành chính tính lương theo thời gian, nhân viên kinh doanh lại
có một cách tính lương khác.
- Trình độ của người lao động: đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng
lớn tới công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Khi người lao
động có trình độ cao, được đào tạo bài bản kéo theo đó năng suất lao động sẽ tăng
lên, đồng nghĩa với việc thù lao trả cho người lao động cũng theo đó mà tăng lên.
Nói đến trình độ của người lao động còn bao gồm cả trình độ của đội ngũ cán bộ
quản lý. Nếu cấp lãnh đạo có trình độ cao, công tác quản lý, kế toán nói chung sẽ
thuận lợi và tránh được nhiều sai sót. Nâng cao được hiệu quả quản lý và điều hành.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
24
- Khả năng tài chính của công ty: đây cũng là một trong những nhân tố quan
trọng bởi lẽ khả năng tài chính quyết định đến khả năng chi trả tiền lương cho
CBCNV. Một doanh nghiệp có nền tảng tài chính tốt sẽ có nhiều ưu đãi hơn so với
các doanh nghiệp nhỏ, mặt khác sẽ có điều kiện đầu tư cho việc thực hiện các phần
hành kế toán một cách thuận lợi.
- Ngoài các nhân tố trên còn có thể kể đến một số nhân tố như: phương pháp
kế toán áp dụng (kế toán thủ công hay kế toán máy), đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh,...
2.2. Khái quát thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại
Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
2.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
2.2.1.1 Các hình thức trả lương tại Công ty
- Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp
đồng lao động. Người lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp đồng
lao động, còn doanh nghiệp phải đảm bảo cho người lao động trong đó có tiền
lương và các khoản khác theo quy định của hợp đồng.
- Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Á Châu áp dụng hình thức trả lương cho cán
bộ công nhân viên là : hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo
thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc của công nhân viên.
Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang
lương theo cấp bậc của nhà nước quy định hoặc công ty quy định để thanh toán
lương, trả lương theo thời gian làm việc trong tháng. Bảng chấm công do cán bộ phụ
trách hoặc do các trưởng phòng ghi theo quyết định về chấm công. Cuối tháng căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo
chế độ để tính lương phải trả.
- Công ty sử dụng công thức sau :
Mức lương
thời gian của
1 CNV
=
Lương cơ bản x hệ số cấp bậc
X
số ngày làm
việc thực tế
26 ngày theo chế độ
- Các khoản phụ cấp lương :
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
25
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
+ Phụ cấp trách nhiệm.
Để đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty, việc
thanh toán lương được chia làm 2 kỳ: Kỳ I tạm ứng lương cho cán bộ công nhân
viên, kỳ II thanh toán số còn lại sau khi đã trừ vào lương các khoản khấu trừ.
Trong đó các khoản khấu trừ gồm: tiền lương tạm ứng kỳ I, BHXH,
BHYT,BHTN,khoản tạm ứng khác.
Hiện nay Công ty áp dụng chế độ lương cơ bản theo quy định là 1.050.000
đồng.
Theo quy định của Công ty 1 tháng làm việc đủ 26 ngày. Những ngày nghỉ lễ
tết đều được công ty trả 100% lương theo hợp đồng lao động.
Khi nâng lương cho nhân viên công ty căn cứ vào: Thời gian công tác, mức độ
hoàn thành công việc.
Công ty tính và trích lập các khoản BHXH, BHYT và BHTN như sau:
BHXH, BHYT, BHTN = Mức lương cơ bản x 9,5 %
Vậy lương thực nhận của 1 nhân viên sẽ là:
Lương thực nhận = Tiền lương – BHXH – BHYT – BHTN - Tạm ứng
Ví dụ:
Từ bảng chấm công (Phụ lục 01) ta tính lương của ông Nguyễn Văn Tài phó
phòng hành chính với số ngày công là 25. hệ số cấp bậc: 2,34, hệ số trách nhiệm:
0,9 như sau:
HS lương x 1.050.000
Ltg = x Số ngày làm thực tế
26
2,34 x 1.050.000
Ltg = x 26
26
Lương cơ bản của ông Tài: 2,34 x 1.050.000 = 2.457.000 đồng
Phụ cấp trách nhiệm của ông Tài là:
2,34 x 1.050.000 x 0,9 = 2.211.300 đồng
Tiền thưởng của ông Tài là : 1.500.000 đồng
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
26
Vậy tổng số tiền lương tháng 1 năm 2013 của Ông Giang là:
2.457.000 + 2.211.300 + 1.500.000 = 6.168.300 đồng
Công ty thanh toán lương 2 lần:
+ Lần I: Ông Tài đã lấy tiền tạm ứng kỳ 1 tháng 1 là 2.500.000 đồng
( Phụ lục 09: Bảng thanh toán tiền lương)
+ Lần II: thanh toán số tiền còn lại tháng 01
Công ty trích khoản BHXH, BHYT, BHTN cho công nhân viên là 9,5% Vậy
các khoản trích trừ vào lương của ông Tài là: 2.457.000 x 9,5% = 233.415đồng
Vậy tổng số tiền lương còn lại trong tháng 1 của Ông Tài là:
6.168.300 – 233.415 – 2.500.000 = 3.434.885 đồng
( Phụ lục 09 Bảng thanh toán tiền lương)
Lương của những nhân viên khác trong phòng cũng tính tương tự.
* Phương pháp xác định BHXH :
Việc tính trả BHXH cho công nhân viên được căn cứ vào Nghị định 43/CP
ngày 22/06/1996 của chính phủ và theo luật BHXH.
Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ thai sản, tai nạn lao
động được hưởng 100% lương cơ bản. Việc tính trả BHXH như sau:
TL làm căn cứ đóng BHXH của
tháng trước khi nghỉ ốm
Trợ cấp = x 100% x số ngày nghỉ
BHXH 26
Nếu người lao động nghỉ ốm, nghỉ con ốm được lương 75% lương cơ bản.
Việc tính trả BHXH như sau:
TL làm căn cứ đóng BHXH của
tháng trước khi nghỉ ốm
Trợ cấp = x 75% x số ngày nghỉ
BHXH 26
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Mạnh – nhân viên phòng Kỹ thuật tháng 1/2013 có 15
ngày nghỉ ốm ( có giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH), với hệ số lương 2,26
mức lương hưởng BHXH 75% .
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
27
Vậy lương nghỉ ốm hưởng BHXH: 135.000 x 15 x 75% = 1.518.750đồng
Phụ lục03 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH)
2.2.1.2. Các khoản thanh toán khác với người lao động tại Công ty
a. Thuế thu nhập cá nhân (TTNCN)
- Công ty luôn quan tâm, theo dõi TTNCN và áp dụng theo quy định hiện hành
của Nhà nước. Những quy định mới về mức khởi điểm chịu thuế, đối tượng nộp
thuế, biểu thuế và thu nhập tính thuế luôn được công ty cập nhật thường xuyên.
- Thuế thu nhập cá nhân áp dụng với CBCNV làm việc trong công ty đã ký
hợp đồng lao động và có bảng lương. TTNCN được tính theo biểu lũy tiến theo quy
định tại điều 1 khoản 22 của luật thuế thu nhập cá nhân như sau:
+ Bậc 1: 4 triệu đồng/tháng: 0%
+ Bậc 2: 5 triệu đồng/tháng : 5%
+ Bậc 3: trên 5 – 10 triệu đồng/ tháng : 10%
+ Bậc 4: trên 10 – 18 triệu đồng/tháng : 15%
+ Bậc 5: trên 18 –32 : triệu đồng/tháng: 20%
+ Bậc 6: trên 32 – 52 triệu đồng/tháng : 25%
+ Bậc 7: trên 52 – 80 triệu đồng/tháng : 30%
+ Bậc 8: trên 80 triệu đồng/tháng : 35%
Mỗi CBCNV trong công ty đều phải làm tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá
nhân và giảm trừ gia cảnh, để làm căn cứ cho kế toán tính mức chịu thuế của
CBCNV trong công ty.
Ví dụ: Ông Nguyễn Anh Tuấn à giám đốc của Công ty có thu nhập chịu thuế năm
2012là 63426.180 đồng nằm trong bậc 2 chịu thuế suất là 5%, nhưng ông Vũ Đức
Mạnh đang phải nuôi con nhỏ và bố mẹ già nên đã được miến thuế, không phải
đóng thuế thu nhập cá nhân.
b.Các khoản khác
- Bồi thường vật chất: khi CBCNV làm hư hại đến tài sản của Công ty thì giá
trị thiệt hại sẽ trừ vào lương của người lao động theo % giá trị của sản phẩm đó.
Ví dụ: ngày 18/3 thu phạt anh An 400.000 đồng (Phụ lục 06: phiếu thu)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
28
-Tạm ứng: các khoản CBCNV tạm ứng tiền lương vì lý do công việc mà chưa
sử dụng hết hoặc tạm ứng tiền lương tháng sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền
lương. Tiền điện, nước, thuê nhà do công ty trả thay cho người lao động.
Ví dụ: Dựa vào phụ lục 09bảng thanh toán tiền lương của công nhân viên
trong công ty tháng 1 thì số tiền tạm ứng kỳ 1 tháng 1/2013 là 45 triệu đồng.
2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
CP Công Nghiệp Á Châu
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng tại công ty gồm :
- Bảng chấm công: Bảng chấm công được dùng để ghi chép thời gian làm việc
và vắng mặt trong tháng thực tế của cán bộ công nhân viên trong phòng ban.
- Bảng tiền lương: : Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh
toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương
cho người lao động và là căn cứ để thống kê lao động tiền lương.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương là
bảng tổng hợp tiền lương của từng bộ phận. Căn cứ vào đó kế toán tiền lương lập
bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, sau đó kế toán trưởng và giám đốc công ty ký
duyệt để lập phiếu chi và cấp phát lương cho từng bộ phận.
- Phiếu chi và các chứng từ có liên quan.
Trình tự luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ghi vào nhật ký chung
Căn cứ vào nhật ký chung ghi vào sổ cái và sổ chi tiết
Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và mã hoá chi tiết TK tại Công ty
- Tại công ty sử dụng tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
số 15/2006 của bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Hệ thống tài khoản kế toán
công ty được xây dựng phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Cụ thể, TK sử dụng trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động
tại Công ty như sau:
 TK 334 : Phải trả người lao động
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
29
Kế toán chủ yếu sử dụng tài khoản này để phản ánh tình hình thanh toán các
khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản phải trả khác.
 TK 338 : Phải trả, phải nộp khác.
- Tk 3382 : KPCĐ.
- Tk 3383 : BHXH.
- Tk 3384 : BHYT.
- Tk 3389 : BHTN.
 TK 335 : Chi phí phải trả.
 TK 351 : Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
 TK 353 : Quỹ khen thưởng phúc lợi.
 TK 111, TK 112. . . . . .
2.2.2.3. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công
Nghiệp Á Châu
Căn cứ vào bảng chấm công, kết quả lao động và quy chế tính lương của công
ty kế toán lương của các đơn vị tính lương.
Bảng chấm công được lập 2 bản: 1 bản lưu ở bộ phận, 1 bản nộp cho bộ phận
tổ chức lao động tiền lương. Sau khi tổng duyệt và ký đầy đủ, cuối tháng người
chấm công và phụ trách bộ phận quản lý vào bảng chấm công, kèm theo các chứng
từ có liên quan rồi chuyển đến cho kế toán để tính lương.
Ta có bảng chấm công của công ty trong tháng 1/2013 như sau:
(Phụ lục 01 - 02 : bảng chấm công
Để đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty, việc
thanh toán lương được chia làm 2 kỳ:
+ Kỳ I tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên vào ngày 15 hàng tháng theo
định khoản:
Nợ TK 334: 45.000.000
Có TK 111: 45.000.000
Phụ lục 11 : Nhật ký chung
+Kỳ II thanh toán vào ngày 31 hàng tháng, thanh toán số còn lại của tháng
trước au khi đã trừ vào lương các khoản khấu trừ. ( phụ lục 09 bảng thanh toán tiền
lương)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
30
• Tính các khoản khấu trừ vào lương theo định khoản:
Nợ TK 334 10.247.650
Có TK 338 10.247.650
Phụ lục 11 : Nhật ký chung
• Định kỳ, thanh toán lương kỳ II theo định khoản:
Nợ TK 334: 82.672.350
Có TK 111: 82.672.350
Phụ lục 09: Bảng thanh toán tiền lương
• Trong tháng 1công ty đã chi tạm ứng lương cho nhân viên thuê nhân công nhânvận chuyển
tại công tycổ phần Anh Đức với số tiền : 4.000.000 đồng , kế toán ghi :
Nợ TK 334: 4.000.000
Có TK 111: 4.000.000
( Phụ lục 05: phiếu chi)
• Nhưng thực tế nhân viên chỉ chi hết 3.000.000 đồng nên công ty lập phiếu thu 1000.000
đồng, kế toán ghi vào sổ theo định khoản:
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 334: 1.000.000
Phụ lục 07 : Phiếu thu
• Tiền lương BHXH thay lương phải trả cho nhân viên
Nợ TK 338(3383): 1.518.750
Có TK 334(3341): 1.518.750
• Khi cơ quan bảo hiểm chuyển tiền gửi ngân hàng cho Công ty để chi trả trợ cấpBHXH cho
CNV (theo số thực tế thanh toán) căn cứ vào giấy báo có của ngânhàng, kế toán vào sổ chi
tiết TK 3383 và sổ nhật ký chung:
Nợ TK 112: 1.518.750
Có TK 338(3383): 1.518.750
• Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt kế toán hạch toán số iền thanh
toán nghỉ ốm cho chị Bùi Thùy Linh ( Phụ lục 04 : Phiếu thanh toán BHXH)
Nợ TK 334: 1.518.750
Có TK 111: 1.518.750
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
31
• Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, nhật ký chung, kế toán
ghi vào sổ cái Tk 334, 338.
2.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
* Sổ kế toán tổng hợp
Theo hình thức này, kế toán lao động tiền lương căn cứ vào bảng phân bổ tiền
lương để ghi vào nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản
334, 338 cụ thể qua trình tự sau :
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung nên sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 334
- Sổ cái tài khoản 338
* Sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH vào sổ chi tiết tài khoản 334,
338 và vào nhật ký chung theo định khoản. Căn cứ vào nhật ký chung vào sổ cái.
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản
trích theo lương
Chứng từ thanh toán
Nhật ký
chung
Sổ cái Tk334, 338
Sổ chi tiết TK 334,
338
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
32
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP
CÔNG NGHIỆP Á CHÂU
3.1. Những nhận xét, đánh giá về kế toán các khoản thanh toán với người lao
động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu
3.1.1. Những kết quả đạt được
- Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình
kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối
lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy
đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế toán và công
tác quản lý chặt chẽ hơn.
- Về công tác kế toán nói chung
Việc tổ chức kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu là tương đối tốt,
công tác kế toán được tổ chức chuyên sâu, công việc được phân công rõ ràng tạo
điều kiện phát huy năng lực sáng tạo của nhân viên kế toán.
Đơn vị hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, các chính sách và các
quy định về kế toán hiện hành của Bộ Tài Chính.
- Về công tác tổ chức ban đầu
Công ty sử dụng chứng từ ban đầu theo qui định phù hợp với các nghiệp vụ
phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực
hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ đảm bảo tính chính xác cao.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung nên kế toán dễ làm dễ
kiểm tra đối chiếu và thuận lợi cho công tác hạch toán.
- Về tài khoản sử dụng
Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban
hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: Việc lập và luân chuyển chứng từ luôn được
công ty đặc biệt chú trọng, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
33
từ và được các bộ phận ký nhận. Đồng thời phản ánh kịp thời và chính xác trên các
sổ sách kế toán liên quan. Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng được
phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi, đối
chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các
chi phí
Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế
toán còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho
người quản lý (khi có yêu cầu).
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên
đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng được
nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nhiệm vụ chuyên môn, biết vận
dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty.
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân
3.1.2.1 Những tồn tại
a. Tài khoản sử dụng
Công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP
Công Nghiệp Á Châu được thực hiện trên cơ sở những chuẩn mực chung được quy
định trong chế độ kế toán hiện hành. Tuy vậy, do đặc điểm của Công ty thì để đáp
ứng yêu cầu quản lý công ty đã chi tiết TK 334 thành hai TK cấp II là TK 3341 và
TK 3348. Việc mở TK cấp II như vậy là chưa phù hợp với quy luật đánh số hiệu
của BTC.
b. Phương pháp hạch toán
- Việc tính thưởng cho người lao động như hiện tại là vẫn chưa hợp lý, không
cân bằng giữa các cá nhân trong một tập thể, không đánh giá được mức độ đóng
góp của mỗi cá nhân về sức lức, trí tuệ, đồng thời không khuyến khích được người
lao động làm việc.
- Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân
viên. Như vậy khi lượng công nhân viên nghỉ nhiều sẽ gậy biến động đột ngột cho
hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Công ty không thực hiện trích các khoản kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất
nghiệp cho công nhân viên.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
34
c. Sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung và ghi sổ bằng tay
mà không sử dụng phần mềm kế toán. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc làm sổ
sách kế toán do khối lượng công việc nhiều dễ gây nhầm lẫn và sai sót trong công
việc, ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như hình thức
thanh toán lương của công nhân viên không được chính xác.
3.1.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại
- Do tình hình tài chính của công ty vẫn còn hạn hẹp, quy mô của công ty
không được mở rộng. Bộ máy kế toán của công ty chưa được hợp lý mặc dù đã
được phân cấp rõ ràng những trên thực tế khi làm việc các nhân viên hoàn toàn có
thể thực hiện các phần hành kế toán khác. Điều này sẽ không thể tránh được những
sai sót trong việc hạch toán các khoản thanh toán với người lao động, mất tính thận
trọng và chính xác trong công việc. Hơn nữa do đặc thù công tác kế toán, các nhân
viên kế toán trong công ty ít được đi đào tạo do đó họ thường thực hiện công việc
theo những quy tắc riêng của họ. Chính điều này đã gây ra một số sai sót trong việc
hạch toán. Từ đó dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, ảnh
hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động
tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu
3.2.1 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng
Công ty không nên mở TK cấp II 3348: phải trả người lao động khác. Mà nên
chi tiết theo 2 TK là: TK 33411: phải trả người lao động (lương) và TK 33412: phải
trả người lao động khác.
3.2.2 Hoàn thiện phương pháp tính tiền thưởng cho cán bộ CNV
- Mức tiền thưởng căn cứ vào ngày công làm việc thực tế và mức độ đóng góp
cống hiến của mỗi người lao động. Căn cứ vào thái độ tinh thần làm việc, ý thức
được tổ chức, kỷ luật của Công ty. Căn cứ vào kết quả bình quân xét cá nhân theo
tiêu thức phân loại A,B,C xác định được số người tham gia dự thưởng, từ đó xác
định được mức thưởng bình quân đầu người. Như vậy với tiêu thức trả lương theo
tiêu thức phân loại A,B,C sẽ đảm bảo được sự công bằng hợp lý cho người lao động
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
35
khi họ cùng chung mục tiêu phấn đấu, thái độ làm việc để đóng góp vào thành tích
chung của Công ty.
- Ngoài ra, Công ty nên thực hiện các chế độ đãi ngộ khác cho công nhân viên
như phụ cấp thêm tiền ăn trưa, thỉnh thoảng cho công nhân viên đi nghỉ mát……
Như vậy sẽ khuyến khích công nhân viên làm việc nhiệt tình và tâm huyết với công
ty hơn.
3.2.3 Hoàn thiện phương pháp kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân viên
- Hiện nay, Công ty chưa thực hiện việc trích trước cho công nhân viên, đối
với lực lượng này có ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty.Nếu không có trích trước, thì tháng đó doanh nghiệp vẫn phải trả lương
bình thường trong khi hoạt động kinh doanh của công bị trì trệ gây biến động đến
doanh thu và lợi nhuận của công ty giữa các kỳ.
- Để phản ánh khoản trích trước và thanh toán tiền lương nghỉ phép của công
nhân viên kế toán sử dụng TK 335- Chi phí phải trả.
+ Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên kế toán
ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công
Có TK 335: chi phí phải trả
+ Khi tính tiền lương nghỉ phép phải tính thực tế phải trả cho công nhân viên
trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 335: chi phí phải trả
Có TK 334: phải trả người lao động
+ Khi chi trả tiền lương cho công nhân nghỉ phép kế toán ghi:
Nợ TK 334: phải trả người lao động
Có TK 111,112: số tiền phải trả
3.2.4 Áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán các khoản thanh toán với
người lao động
Tăng cường áp dụng phương pháp kế toán máy vào trong công tác kế toán nói
chung và kế toán các khoản thanh toán với người lao động nói riêng. Việc sử dụng
kế toán máy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức kế toán viên, tránh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh
SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1
36
được những sai sót. Mặt khác việc sử dụng kế toán máy cho phép luân chuyển
thông tin một cách dễ dàng. Các nhà quản trị cấp cao cũng như các cơ quan nhà
nước khi cần có thể trích xuất và sử dụng một cách dễ dàng. Giảm tải một cách
đáng kể những thao tác ke toán thủ công cũng như việc luân chuyển và bảo quản
giấy tờ. Các loại chứng từ, Sổ cái…..sẽ được lưu trữ toàn bộ trong máy tính và có
thể sử dụng bất cứ lúc nào. Việc tăng dường áp dụng kế toán máy đoig hỏi các kế
toán viên phải thành thạo công cụ kế toán máy. Do đó một nội dung quan trọng đào
tạo cho kế toán viên đó là phương pháp sử dụng kế toán máy. Việc sử dụng kế toán
máy không có nghĩa là bỏ hoàn toàn kế toán thủ công. Kế toán máy chỉ hỗ trợ cho
các kế toán viên thực hiện các công việc chứ không thể làm hết cho kế toán viên. Vì
thế đi đôi với việc tăng cường sử dụng kế toán máy thì việc đào tạo nâng cao trình
độ cho đội ngũ kế toán viên vẫn là vô cùng quan trọng.
3.2.5 Một số giải pháp khác
- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho bộ máy kế toán nói chung và kế
toán các khoản thanh toán với người lao động nói riêng.
- Trả lương hợp lý có tác dụng khuyến khích công nhân không ngừng tăng
năng suất lao động, sử dụng đầy đủ và hợp lý thời gian lao động, nâng cao chất
lượng sản xuất. Việc tăng lương thỏa đáng, chính sách đãi ngộ kịp thời có tác dụng
khuyến khích công nhân không ngừng tăng năng suất lao động, sử dụng đầy đủ và
hợp lý thời gian lao động, nâng cao hoạt động kinh doanh và còn gắn giúp người lao
động sẽ gắn trách nhiệm hết mình vì Công ty.
3.3. Điều kiện thực hiện
Do kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót về nội dung cũng như hình thức.
Các giải pháp mà em đã đưa ra ở trên rất có thể mang lại hiệu quả cao cho đơn vị
khi được triển khai trong điều kiện đơn vị ngày càng mở rộng sản xuất, tăng quy mô
lao động và áp dụng các chính sách, pháp luật của nhà nước về tiền lương,
BHXH…
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu

More Related Content

What's hot

Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOTHoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOTChuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 

Similar to Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfLuanvan84
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...luanvantrust
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
banchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.docbanchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.doc
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà NộiLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xây dựng
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xây dựngĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xây dựng
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xây dựng
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thanh Sơn, HAY
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu

  • 1. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 i KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NHIỆP Á CHÂU MÃ TÀI LIỆU: 80703 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 ii TÓM LƯỢC Trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và do nhu cầu của xã hội ngày càng đa dạng, đòi hỏi các donh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và phát triển. Người lao động đóng vai trò rất quan trọng trong việc tái tạo của cải vật chất cho xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt việc tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn là yếu tố hàng đầu đảm bảo cuộc sống cho công nhân trong quá trình làm việc của họ tại công ty. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành viên. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động là một đề tài không mới song đây là vấn đề mà được hầu hết các doanh nghiệp đề cập tới vì nó liên quan tới lợi ích của người lao động cũng như sự phát triển của doanh nghiệp.Trong phạm vi kiến thức có hạn của mình, em chỉ tập trung nghiên cứu và hệ thống hoá những lý luận về tiền lương, tiền công, các khoản phải trả và các khoản trích theo lương của người lao động theo các văn bản pháp luật và quy định hiện hành. Đồng thời,qua quá trình khảo sát tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu, em đi sâu nghiên cứu thực trạng để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra các đề xuất khắc phục những tồn tại trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
  • 3. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 iii LỜI CẢM ƠN Việc hạch toán các khoản phải trả cho người lao động và các khoản trích theo tiền lương tại các doanh nghiệp là một công việc ít nghiệp vụ và khá đơn giản. Tuy nhiên, để việc hạch toán vừa là công cụ đắc lực của nhà quản lý, vừa là chỗ dựa cho NLĐ thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, sự hội nhập kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, đòi hỏi việc hạch toán phải trả và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ phải hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu, với sự giúp đỡ tận tình của PGS. TS Đoàn Vân Anh cùng sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu, em đã mạnh dạn chọn và hoàn thiện khoá luận với đề tài: “ Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu”. Do sự hiểu biết và trình độ còn hạn chế, bài viết của em chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của thầy cô và bạn đọc để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin cảm ơn PGS. TS Đoàn Vân Anh và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Thanh Thủy
  • 4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 iv MỤC LỤC TÓM LƯỢC.......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii MỤC LỤC........................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................vii DANH MỤC PHỤ LỤC...............................................................................viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1 1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................1 2.Mục tiên nghiên cứu đề tài ..........................................................................2 2.2. Mục tiêu thực tiễn ....................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài. ......................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................................3 5. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp. ....................................................................4 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................5 1.1 Nội dung các khoản thanh toán với người lao động và nhiệm vụ kế toán..5 1.1.1.Nội dung các khoản thanh toán với người lao động ................................5 1.1.1.1 Tiền lương, quỹ tiền lương .................................................................5 1.1.1.2 Các khoản trích theo lương.................................................................6 1.1.1.3 Các khoản thanh toán khác.................................................................6 1.1.2 Quy định hiện hành về các khoản trích theo tiền lương ..........................8 1.1.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội ...........................................................................8 1.1.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế................................................................................8 1.1.2.3 Kinh phí công đoàn.............................................................................8 1.1.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp ..........................................................................8 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán với NLĐ...................................9 1.2. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC..............................................................................................9 1.2.1.Chứng từ sử dụng.....................................................................................9 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng để tính tiền lương cho người lao động....................9
  • 5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 v 1.2.1.2 Chứng từ để tính và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ......................9 1.2.2.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ......................................10 1.2.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với tiền lương .10 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với các khoản trích theo lương ..............................................................................................13 1.2.3 Sổ kế toán...............................................................................................14 1.2.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung ...................................................14 1.2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái................................................15 1.2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................................16 1.2.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ ...............................................16 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU.18 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu.18 2.1.1 Tổng quan về Công ty............................................................................18 2.1.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu ......................................................................................18 2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu................................................................................................................20 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán các khoản phải thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ..............................................22 2.1.2.1. Môi trường bên ngoài ......................................................................22 2.1.2.2. Môi trường bên trong .....................................................................23 2.2. Khái quát thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ..................................................................24 2.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty ..........24 2.2.1.1 Các hình thức trả lương tại Công ty....................................................24 2.2.1.2. Các khoản thanh toán khác với người lao động tại Công ty........27 2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ................................................................................28 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................28
  • 6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 vi 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và mã hoá chi tiết TK tại Công ty..................28 2.2.2.3. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ....................................................................................29 2.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.......................................31 CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU........................................................................32 3.1. Những nhận xét, đánh giá về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu .....................................................32 3.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................32 3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................33 3.1.2.1 Những tồn tại......................................................................................33 3.1.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................34 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu ....................................................34 3.2.1 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng ........................................................34 3.2.2 Hoàn thiện phương pháp tính tiền thưởng cho cán bộ CNV...........34 3.2.3 Hoàn thiện phương pháp kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên........................................................................................35 3.2.4 Áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động.................................................................................................35 3.2.5 Một số giải pháp khác ............................................................................36 3.3. Điều kiện thực hiện ..................................................................................36 KẾT LUẬN.....................................................................................................37 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................38 SƠ ĐỒ.............................................................................................................39
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm. Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 08 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Sơ đồ 09 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Công Nghiệp Á Châu Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 viii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01 Bảng chấm công của bộ phận văn phòng hành chính Phụ lục 02 Bảng chấm công của bộ phận kế toán Phụ lục 03 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Phụ lục 04 Phiếu thanh toán BHXH Phụ lục 05 Phiếu chi tiền vận chuyển cho công ty CP Anh Đức Phụ lục 06 Phiếu thu tiền bồi thường làm hỏng vật tư Phụ lục 07 Phiếu thu tiền của Công ty Anh Đức do không chi hết tiền Phụ lục 08 Bảng thanh toán tiền thưởng Phụ lục 09 Bảng thanh toán tiền lương Phụ lục 10 Nhật ký chung Phụ lục 11 Sổ chi tiết TK 334 Phụ lục 12 Sổ chi tiết TK 338 Phụ lục 13 Sổ cái TK 334 Phụ lục 14 Sổ cái TK 338
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CP TSCĐ BCTC DN NLĐ BHXH BHYT KPCĐ BHTN BTC CNV Cổ phần Tài sản cố định Báo cáo tài chính Doanh nghiệp Người lao động Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Bộ tài chính Công nhân viên
  • 10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong kế toán hiện đại có rất nhiều bộ phận kế toán: Kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán công nợ…và trong số đó không thể không nhắc tới kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Đây có thể coi là một trong những bộ phận kế toán quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp và tổ chức nào. Bởi lẽ nó gắn bó mật thiết với người lao động, lực lượng lao động của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Công tác kế toán với người lao động nếu được thực hiện khoa học sẽ đảm bảo kết hợp một cách hài hòa giữa lợi ích của tổ chức và lợi ích của người lao động. Mọi doanh nghiệp đều mong muốn giảm tối đa chi phí trong đó có chi phí tiền lương, chi phí lao động…Trong khi đó người lao động luôn mong muốn có thu nhập cao để bù đắp sức lao động và đảm bảo cuộc sống của bản thân cũng như gia đình họ. Và nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động là giải quyết vấn đề này đảm bảo cho người lao động và tổ chức đều có được lợi ích. Người lao động có thể yên tâm làm việc còn tổ chức giảm được chi phí và mạng lại nhiều lợi nhuận hơn. Bên cạnh đó Nhà nước luôn có chính sách đổi mới chế độ thanh toán với người lao động cũng như chế độ tiền lương cho phù hợp với thực tế, giúp các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn hệ thống trả lương cho người lao động một cách có khoa học. Chế độ kế toán mà Nhà nước ban hành là chung cho tất cả các doanh nghiệp, nhưng mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn, áp dụng một hình thức kế toán phù hợp. Tiền lương, tiền công là một đề tài phức tạp vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội rộng lớn mà nhiều đơn vị, cơ quan đã tập trung nghiên cứu. Và đổ mới về mọi mặt, nâng cao sức cạnh tranh là con đường duy nhất đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nước, trong đó hoàn thiện kế toán các khoản phải trả và các khoản trích theo lương là một trong những biện pháp được quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Gắn liền với tiền lương, tiền công là các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN… Các quỹ này được xây dựng chủ yếu từ nguồn đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động. Nó không chỉ thể hiện sư quan tâm
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 2 cả toàn xã hội đến người lao động mà còn đảm bảo sự công bằng và quyền lợi của mỗi người lao động trong xã hội. Vì vậy, kế toán các khoản trích theo lương cũng là một nghiệp vụ cần quan tâm, nghiên cứu. Qua khảo sát thực tế tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu em nhận thấy kế toán các khoản thanh toán với NLĐ còn nhiều tồn tại và cần được hoàn thiện hơn nữa để phù hợp vói những yêu cầu của nền kinh tế đang hội nhập sâu và rộng như hiện nay. 2.Mục tiên nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu lý luận Đi sâu tìm hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán các khoản phải thanh toán với người lao động 2.2. Mục tiêu thực tiễn - Làm rõ thực trạng công tác kế toán các khoản phải thanh toán với người lao động của Công ty. - Đóng góp một số ý kiến chủ quan của bản thân nhằm thiện hơn nữa công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động ở Công ty CP Công Nghiệp Á Châu. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài. a) Đối tượng nghiên cứu: Về đối tượng nghiên cứu của đề tài em đã xác định rõ cả về mặt lý luận và thực tiễn như sau: * Về mặt lý luận: Trong khoá luận em tập trung nghiên cứu và tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán các khoản thanh toán với người lao động (như tiền công, tiền lương…) và các khoản trích theo tiền lương của người lao động (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) * Về mặt thực trạng: Để làm rõ hơn những vấn đề lý luận em đã đi sâu khảo sát thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nhiệp Á Châu. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại của đơn vị trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 3 b) Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về thời gian Nghiên cứu trong phạm vi tháng 01/2013. * Phạm vi về không gian Nghiên cứu trong phạm vi Công ty CP Công Nhiệp Á Châu. * Phạm vi về nội dung Nghiên cứu, phân tích nội dung công tác kế toán các khoản phải trả về mặt lý luận và thực tiễn tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu qua đó đánh giá thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả của Công ty đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác này trong thời gian tới. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài a) Phương pháp nghiên cứu tài liệu Những đặc điểm về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và quy trình kế toán đã thu thập từ các phương pháp nếu được cụ thể bằng sơ đồ, hình vẽ thi sẽ rất dễ hiểu cho người đọc bài khoá luận. Nhưng các phương pháp dưới đây không thể cung cấp cho tác giả những tài liệu này, vì vậy, em sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Mục đích: Thu thập các thông tin tổng quan về đơn vị - Đối tượng: Các tài liệu liên quan đến tổng quan về đơn vị - Nội dung: Tìm hiểu về tổng quan của đơn vị, sơ đồ bộ máy quản lý, sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị… b) Phương pháp quan sát thực tế - Mục đích: Qua việc quan sát trực tiếp, tác giả sẽ thu thập được các thông tin về thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động. - Đối tượng: quan sát quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán các khoản thanh toán với người lao động của nhân viên kế toán tiền lương và nhứng nhân viên khác trong phòng kế toán. - Nội dung: Việc quan sát trực tiếp sẽ giúp tác giả có cái nhìn chính xác về nghiệp vụ kế toán các khoản phải trả người lao động tại đơn vị. Thông qua việc quan sát trực tiếp, tác giả phải sao chụp lại các minh chứng về số, chứng từ, báo cáo được sử dụng để
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 4 hạch toán các khoản phải trả và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ để phục vụ cho việc viết đề tài. c) Phương pháp phỏng vấn Đối tượng : là các nhà quản trị cấp cao trong công ty trong đó có kế toán trưởng và giám đốc. Ngoài ra em còn tiến hành phỏng vấn các nhân viên khác trong phòng kế toán về thực tế công tác kế toán và kế toán các khoản phải thanh toán với người lao động tại công ty và đồng thời phỏng vấn trực tiếp NLĐ tại các bộ phận trong đơn vị. Mục đích : Thu thập các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể hoá việc hạch toán kế toán, từ đó tìm ra những ưu điểm, những tồn tại và nguyên nhân, những quan điểm về các chính sách mới có liên quan đến các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ. 5. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 5 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Nội dung các khoản thanh toán với người lao động và nhiệm vụ kế toán 1.1.1.Nội dung các khoản thanh toán với người lao động 1.1.1.1 Tiền lương, quỹ tiền lương a.Tiền lương Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. b. Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực…. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép. - Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ thuật có tài năng. - Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ. + Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp. + Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 6 sản xuất được hưởng lương theo chế độ. 1.1.1.2 Các khoản trích theo lương Ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ). - Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tuổi già...Dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH mà chủ yếu là từ người sử dụng lao động, người lao động và một phần sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội. - Bảo hiểm y tế : được trích lập để trợ cấp cho người lao động cho việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người lao động. - Kinh phí công đoàn : được trích lập để trợ cấp cho các hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động. - Bảo hiểm thất nghiệp : là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc. 1.1.1.3 Các khoản thanh toán khác * Phụ cấp lương Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ, khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh hoạt có các yếu tố không ổn định. Các chế độ phụ cấp lương do nhà nước Việt Nam quy định khá đa dạng và có nhiều lần điều chỉnh phù hợp với xu thế đổi mới chính sách tiền lương. Có các loại phụ cấp mang tính chất lương (gắn liền với kết quả lao động) như: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút. Các loại phụ cấp không mang tính chất lương (không gắn với kết quả lao động) là: các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn giá tiền lương .
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 7 * Tiền thưởng: - Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phí lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. - Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngăn thời gian làm việc. Các loại tiền thưởng: thưởng theo năng suất, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến, thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh... * Thu nhập của người lao động Trong nghiên cứu tiền lương, tiền công, còn có khái niệm thu nhập của NLĐ. Khái niệm thu nhập của NLĐ rộng hơn khái niệm tiền lương (tiền công), cơ cấu của nó bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của NLĐ do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do đầu tư vốn tạo ra. Theo Nghị định 100/2008/NĐ-CP Chính phủ vừa ban hành, có 10 loại thu nhập buộc phải chịu thuế thu nhập cá nhân, trong đó có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản. Đồng thời, có 14 loại thu nhập được xếp vào diện miễn thuế. - Thu nhập chịu thuế: + Tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương-tiền công, trợ cấp phụ cấp, trừ một số khoản trợ cấp, phụ cấp đặc biệt, tiền thưởng bao gồm bằng tiền hoặc không bằng tiền, kể cả các khoản thu nhập bằng lợi ích vật chất mà công ty chi trả cho người lao động thì phải chịu thuế TNCN. + Thuế thu nhập cá nhân : là khoản thuế bị đánh trực tiếp vào tổng thu nhập của cá nhân theo một tỉ lệ nhất định, tùy theo mức tổng thu nhập của từng cá nhân trong công ty. - Thu nhập không chịu thuế: Các khoản thu nhập không chịu thuế là các khoản phụ cấp và trợ cấp thôi việc, mất việc…
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 8 1.1.2 Quy định hiện hành về các khoản trích theo tiền lương 1.1.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động….Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của người lao động. 1.1.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế - Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. 1.1.2.3 Kinh phí công đoàn Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động. 1.1.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp Qũy BHTN được hình thành do hàng tháng trích 1 phần tiền lương của NLĐ. Trong đó một phần được trừ vào tiền lương của người lao động, một phần do người sử dụng lao động đóng góp dựa trên lương của NLĐ, phần còn lại do Nhà Nước hỗ trợ từ ngân sách. Theo chế độ kế toán hiện hành, quỹ BHTN sẽ được trích 2% từ lương
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 9 cơ bản của cán bộ CNV. Trong đó DN trích 1% và đưa vào chi phí SXKD, còn lại 1% do người lao động chịu và trừ vào tiền lương phải trả cho người lao động. 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán với NLĐ - Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng, kết quả của người lao động, tính đúng, tính đủ thanh toan kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động. - Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương cho các đối tượng có liên quan. - Định kì tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương để cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ hận có liên quan. 1.2. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC 1.2.1.Chứng từ sử dụng 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng để tính tiền lương cho người lao động - Chứng từ để tính trả lương theo thời gian là “Bảng chấm công”- Mẫu số 01- LĐTL. - Cơ sở chứng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành”- Mẫu số 06-LĐTL. - Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số chứng từ sau: + Phiếu báo làm thêm giờ- Mẫu số 07-LĐTL. + Hợp đồng giao khoán-Mẫu số 08- LĐTL. + Biên bản điều tra tai nạn lao động-Mẫu số 09- LĐTL. + Bảng phân bổ tiền lương-BHXH. 1.2.1.2 Chứng từ để tính và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Bảng phân bổ lương- BHXH. - Biên bản điều tra tai nạn lao động (mẫu số 09- LĐTL). - Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ( mẫu số 03- LĐTL) - Phiếu nghỉ hưởng BHXH (mẫu số 03- LĐTL). - Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04- LĐTL). - Chứng từ thanh toán gồm: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 10 1.2.2.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1.2.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với tiền lương a) Tài khoản sử dụng * TK 334 – Phải trả công nhân viên : - Phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó (gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của CNV) - Bên Nợ: + Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản khác đã trả, đã ứng trước cho CNV. + Các khoản khấu trừ vào tiền lương, thu nhập của CNV. - Bên Có : Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả CNV. - Dư có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoàn khác còn phải trả CNV. - Dư nợ (nếu có) : số trả thừa cho CNV. - Tài khoản 334 được chia thành 2 tài khoản cấp 2: + TK 3341 : Phải trả công nhân viên. + Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác. b) Phương pháp hạch toán - Tính tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền chi cho lao động nữ, các khoản mang tính chất lương theo quy định phải trả cho công nhân viên hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất công nghiệp, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Nợ TK 642 : Chị phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 : Phải trả công nhân viên. - Tính tiền thưởng phải trả CNV trong tháng từ quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán ghi:
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 11 Nợ TK 353 : Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334 : Phải trả công nhân viên - Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả cho CNV, kế toán ghi: Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác Có TK 334 : Phải trả người lao động - Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV, kế toán ghi: Nợ TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK334 : Phải trả công nhân viên - Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV của DN như tiền tạm ứng, BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu… kế toán ghi: Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 141 : Tạm ứng Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác Có TK 138 : Phải thu khác - Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của CNV của DN phải nộp nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 334 : Phải trả người lao động Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phúc lợi và các khoản phải trả CNV : Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 111,112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả người lao động của doanh nghiệp : Nợ TK 622,623,627,641,642 Có TK 334 ; Phải trả người lao động - Khi chi tiền ăn ca: Nợ TK 334 : Phải trả người lao động Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Thanh toán với công nhân thuê ngoài: + Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi:
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 12 Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 (3348) : Phải trả người lao động + Khi ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho công nhân thuê ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 334 (3348) : Phải trả người lao động Có 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất Theo quy định, hàng năm người lao động nghỉ phép theo chế độ và vẫn được hưởng lương. Trích trước tiền lương nghỉ phép là để tránh sự biến động lớn của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của công nhân giữ các tháng không đống đều. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép được xác định như sau: Mức trích trước Tiền lương chính Tỷ lệ tiền lương = phải trả cho  trích của LĐTT LĐTT trong kỳ trước - Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi: Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trưc tiếp Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Có TK 335 : Chi phí phải trả - Khi trả tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi: Nợ TK 335 : Chi phí phải trả Có TK 334 : Phải trả người lao động TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT Tỷ lệ = trích trước Tổng số TL chính KH năm của LĐTT
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 13 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với các khoản trích theo lương a) Tài khoản sử dụng * Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác - Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp và tình hình thanh toán các khoản trên. - Bên nợ: + Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các khoản khác có liên quan. + BHXH phải trả công nhân viên, KPCĐ chi tại đơn vị. + Nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan quản lý. + Hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ. + Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang các tài khoản liên quan khác. - Bên có: + Trị giá tài sản thừa chờ xử lý. + Các khoản phải trả khác. + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. + BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù. + Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. - Dư có : Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản chờ xử lý. - Dư Nợ (nếu có) : Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp, vượt chi chưa thanh toán. - Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 của TK 338: TK 3382 : Kinh phí công đoàn. TK 3383 : Bảo hiểm xã hội. TK 3384 : Bảo hiểm y tế. TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp. b) Phương pháp hạch toán - Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN tính vào chi phí SXKD : Nợ TK 622, 627, 641, 642 Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 14 - BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương CNV : Nợ TK 334 : Phải trả cho CNV Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác - Bảo hiểm xã hội trả cho CNV khi nghỉ ốm đau, thai sản,... Nợ TK 338 (3383) : BHXH Có TK 334 : Phải trả người lao động - Nộp BHXH,BHTN cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT : Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Chi tiêu KPCĐ : Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp khác Có TK 111,112 - BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù : Nợ TK 111,112 – Phải trả, phải nộp Có TK 338 (3382, 3383) – Phải trả phải nộp khác - Số BHXH chi trả cho công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán: Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Có TK 338 (3383): BHXH Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm. 1.2.3 Sổ kế toán Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong các hình thức sau: 1.2.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung - Đây là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ nhật ký gọi là Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào Sổ cái. Ngoài ra để thuận tiện cho việc ghi chép Nhật ký chung có thể mở các nhật ký phụ cho các tài khoản chủ yếu. Định kỳ cộng các nhật ký phụ lấy số liệu vào nhật ký chung rồi vào sổ cái. Đối với các đối tượng cần
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 15 theo dõi chi tiết thì kế toán mở các sổ, thẻ chi tiết, lấy số liệu so sánh đối chiếu với sổ nhật ký và sổ cái.. - Các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là : Nhật ký chung, sổ cái TK 334, 338. Ngoài ra còn dùng các sổ chi tiết TK 3341, 3342, 3382, 3383, 3384, 3389. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung. Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung 1.2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. - Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là : Nhật ký sổ cái, sổ cái TK 334,338, sổ chi tiết các TK 334, 338… * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 16 trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái 1.2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức này được ghi vào các sổ:Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết như: bảng cân đối phát sinh, sổ quỹ tiền mặt... - Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 334,338, Sổ chi tiết TK 334, 338. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 1.2.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ - Hình thức này được ghi vào các sổ: Nhật ký chứng từ; các bảng kê; Sổ Cái; Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 17 - Các sổ tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến kế toán các khoản thanh toán là: + Sổ chi tiết các khoản thanh toán, bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán + Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng chịu phí. + Bảng kê số 4: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp từng phân xưởng và chi phí nhân viên quản lý phân xưởng. + Bảng kê số 5: tập hợp chi phí nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý phân xưởng. + Nhật ký chứng từ số 10: Theo dõi các tài khoản có quan hệ với TK 334. + Nhật ký chứng từ số 1, 2: phản ánh việc thanh toán tiền lương. + Sổ cái TK 334. + Các sổ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 08 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 18 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu 2.1.1 Tổng quan về Công ty 2.1.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu a) Giới thiệu chung về Công ty Tên Tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP Á CHÂU Tên Tiếng Anh : A CHAU INDUSTRIAL JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : ASINCO Địa chỉ : Số 67, dẫy A1, TT sở GD, ngõ 106 Hoàng Quốc Việt, xã Cổ Nhuế, Huyện Từ Liêm. MST : 0102102459 Điện thoại : 0437556766 – DĐ : 0977540599 - Fax : 0437541980 Website : http.www.asinco.info Vốn điều lệ : 5.000.000.000 a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh - Công ty chuyên cung cấp các loại đèn phòng nổ dung trong khai thác than,thiết bị phục vụ hầm lò,phòng chống cháy nổ. Công ty là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các loại máy móc, thiết bị và phụ tùng phục vụ cho các công trình khai thác mỏ, khu công nghiệp, giao thông, xây dựng, cầu cảng, môi trường... - Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các loại phụ tùng thay thế cho hầu hết các loại máy khoan , động cơ điện phòng nổ ,máy khai thác than.... được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản, Hàn Quốc trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với mọi nhu cầu của quý khách hàng. c) Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 19 Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Á Châu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quản lý trực tuyến. Mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành từ ban Giám đốc, lãnh đạo theo dõi sát mọi hoạt động của công ty, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách Nhà nước theeo đúng pháp luật. Sơ đồ 09 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Công Nghiệp Á Châu - Hội đồng thành viên Hoạt động theo điều lệ: hàng quý làm việc trực tiếp với ban lãnh đạo Công ty thời gian 01 buổi hoặc 01 ngày, tùy theo công việc nhiều hay ít. - Giám Đốc Công ty Giám Đốc công ty là người trực tiếp chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty, về phạm vi hoạt động cũng như hiệu quả của công ty. - Phòng tổ chức Hành chính Tiếp nhận tất cả các công văn sau đó chuyển đến cho các bộ phận chức năng có liên quan để thực hiện. Tham mưu cho Giám Đốc sắp xếp lại tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng bộ phận qua từng thời kỳ. Căn cứ vào định mức tiền lương làm cơ sở chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Đối với bộ phận gián tiếp trả lương theo quy định hiện hành. Tổ chức họp xét nâng lương hàng năm theo đúng quy định. Tiếp nhận, bố trí cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của công việc, dựa trên cơ sở năng lực và trình độ của từng người, có kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên trong công ty, giải quyết các chế độ BHXH, về hưu, mất sức, thôi việc…báo cáo thống kê định kỳ lên cơ quan cấp trên. - Phòng kỹ thuật kế hoạch Tiếp nhận các công văn do phòng Tổ chức chuyền đến sau khi có ý kiến của Ban Giám Đốc, tiếp nhận yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng thiết kế sao cho phù hợp với từng loại hình, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Lập các thủ tục bổ sung, phụ kiện hợp đồng và các văn bản liên quan đến hợp đồng. Lập báo cáo có giá trị công trình hoàn toàn và các giá trị với các đối tác tham gia công trình được hưởng. - Phòng kế toán + Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính dựa trên cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức, ghi chép, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 20 phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh nhằm kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu - chi. Giám sát quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của đơn vị, cụ thể: + Lập và quản lý, thực hiện kế hoạch thu – chi tài chính của công ty từng tháng, quý, năm của từng công trình thi công. + Thống kê tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh, thực hiện các nguồn vốn, giá thành, thu nộp ngân sách và quyết toán hàng quý, hàng năm. Xây dựng phương án huy động vốn và sử dụng vốn, luân chuyển trong sản xuất trị. 2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu a. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán ở Công ty CP Công Nghiệp Á Châu hạch toán độc lập nên được tổ chức thành phòng kế toán có những nhiệm vụ sau: - Tiến hành công tác kế toán theo quy định Nhà Nước. - Lập báo cáo kế toán thống kê theo quy định Bộ Tài Chính, Tổng Cục Thống Kê và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do các phòng ban khác lập. - Hỗ trợ Giám Đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng và bộ phận thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ, đúng phương pháp. - Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thông kê và cung cấp số liệu đó cho các bộ phận khác có liên quan Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu - Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở công ty, là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Tổng Giám Đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức công tác phân công phân nhiệm cho phù hợp, theo dõi tất cả các phần hành nghiệp vụ kế toán, kiểm tra báo biểu, kiểm tra cân đối tài chính, quản lý mọi chi phí được hạch toán lên báo cáo tài chính trình Ban Giám Đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm lập báo cáo tài chính cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Nhà nước về mặt quản lý tài chính.
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 21 - Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các chứng từ, kế toán viên cung cấp cập nhật vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái, lập báo cáo trình kế toán trưởng. - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: có nhiệm vụ theo dõi, giám sát việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, ghi sổ và tổng hợp xác định kết quả kinh doanh của công ty, lập báo cáo lại cho kế toán trưởng. - Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành cho các cán bộ công nhân viên trong công ty theo quyết định của giám đốc, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Thủ quỹ : Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Chịu trách nhiệm về trước Kế toán trưởng về công việc được giao. Quản lý két quỹ đảm bảo an toàn, ngăn nắp, gọn gàng, bí mật, đóng mở có khoa học. Đối chiếu theo quy định với kế toán thanh toán có chữ ký xác nhận. Nhập xuất quỹ phải đảm bảo đầy đủ thủ tục nguyên tắc theo Luật kế toán quy định. b. Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật Ký Chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp giá gốc. - Phương pháp tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc đánh giá TCSĐ: theo nguyên giá; khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Tổ chức hệ thống BCTC: Hệ thống báo cáo tài chính công ty được mở theo đúng mẫu quy định của Nhà nước ban hành, gồm: + Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01 – DN. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu B02 –DN. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu B03 – DN.
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 22 + Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu B09 – DN. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán các khoản phải thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu 2.1.2.1. Môi trường bên ngoài a. Môi trường văn hóa, xã hội Sức ép của xã hội cũng rất quan trọng. Do lương bổng ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm và dịch vụ, xã hội đại diện là người tiêu thụ không bao giờ muốn giá cả sinh hoạt gia tăng. Họ tạo sức ép buộc một số công ty không được tăng lương, phải theo mức lương mà doanh nghiệp khác đang áp dụng. b. Môi trường chính trị, pháp luật Pháp luật có những quy định cụ thể để bảo vệ quyền lợi người lao động. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, các chính sách bảo hộ người lao động, quy định về mức lương tối thiểu, an toàn lao động, mức độ độc hại trong môi trường làm việc, chế độ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, bảo hiểm xã hội đối với người lao động. Các doanh nghiệp khi xây dựng chính sách đãi ngộ phải tuân thủ các quy định này nếu vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. c. Lương bổng trên thị trường Tình hình cung cầu lao động, thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu tố bên ngoài khá quan trọng ảnh hưởng đến công tác trả lương mà người sử dụng lao động sẽ đưa ra để thu hút, duy trì lao động có trình độ cao. Trong cùng một ngành nghề lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp cần chú ý đến công tác trả lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi hiện hành trên thị trường để đưa ra chính sách tiền lương hợp lý đảm bảo tính cạnh tranh, duy trì lực lượng lao động có trình độ cao. d. Chi phí sinh hoạt Tiền lương phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Bởi vì đối với người lao động tiền lương là nguồn thu chủ yếu để họ trang trải các chi phí cho cuộc sống của mình và gia đình. Các doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động. Khi có sự biến động về giá cả trên thị trường thì phải có sự điều chỉnh phù hợp, đảm bảo cuộc sống cho người lao động để họ chú tâm vào công việc, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. e. Công đoàn
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 23 Hiện nay, hầu hết trong các doanh nghiệp đều có mặt của tổ chức Công đoàn. Đây là tổ chức đại diện và bảo vệ cho người lao động. Các doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến tổ chức Công đoàn. Nhà quản trị cần thảo luận với công đoàn các tiêu chuẩn được sử dụng trong các chế độ đãi ngộ và mức tiền lương mà người lao động được hưởng. Có sự ủng hộ của Công đoàn thì việc kích thích nhân viên làm việc sẽ dễ dàng hơn, thành công hơn. f. Trình độ phát triển kinh tế Tình trạng nền kinh tế quốc dân tăng trưởng hay suy thoái tác động trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng tới công tác trả lương cho người lao động của mỗi doanh nghiệp. Khi nền kinh tế suy thoái thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không được thuận lợi, các nhà quản trị sẽ tập trung mọi nguồn lực cũng như tâm trí vào việc làm sao đưa công ty qua được thời kỳ khó khăn, tối thiểu hóa chi phí kể cả chi phí tiền lương, họ không thể trả lương cao hoăc tăng lương cho người lao động. Ngược lại, nền kinh tế phát triển sẽ là môi trường tốt cho doanh nghiệp kinh doanh và phát triển mạnh mẽ qua đó có điều kiện tăng lương cho người lao động. 2.1.2.2. Môi trường bên trong - Kết cấu lao động: đây cũng là một nhân tố có tác động lớn đến công tác kế toán thanh toán với người lao động. Mỗi một loại hình lao động khác nhau lại có cách tính lương khác nhau. Công nhân có thể tính lương theo thời gian hoặc theo sản phẩm, nhân viên hành chính tính lương theo thời gian, nhân viên kinh doanh lại có một cách tính lương khác. - Trình độ của người lao động: đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn tới công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Khi người lao động có trình độ cao, được đào tạo bài bản kéo theo đó năng suất lao động sẽ tăng lên, đồng nghĩa với việc thù lao trả cho người lao động cũng theo đó mà tăng lên. Nói đến trình độ của người lao động còn bao gồm cả trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý. Nếu cấp lãnh đạo có trình độ cao, công tác quản lý, kế toán nói chung sẽ thuận lợi và tránh được nhiều sai sót. Nâng cao được hiệu quả quản lý và điều hành.
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 24 - Khả năng tài chính của công ty: đây cũng là một trong những nhân tố quan trọng bởi lẽ khả năng tài chính quyết định đến khả năng chi trả tiền lương cho CBCNV. Một doanh nghiệp có nền tảng tài chính tốt sẽ có nhiều ưu đãi hơn so với các doanh nghiệp nhỏ, mặt khác sẽ có điều kiện đầu tư cho việc thực hiện các phần hành kế toán một cách thuận lợi. - Ngoài các nhân tố trên còn có thể kể đến một số nhân tố như: phương pháp kế toán áp dụng (kế toán thủ công hay kế toán máy), đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,... 2.2. Khái quát thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu 2.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty 2.2.1.1 Các hình thức trả lương tại Công ty - Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động. Người lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp đồng lao động, còn doanh nghiệp phải đảm bảo cho người lao động trong đó có tiền lương và các khoản khác theo quy định của hợp đồng. - Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Á Châu áp dụng hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên là : hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy định hoặc công ty quy định để thanh toán lương, trả lương theo thời gian làm việc trong tháng. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng phòng ghi theo quyết định về chấm công. Cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả. - Công ty sử dụng công thức sau : Mức lương thời gian của 1 CNV = Lương cơ bản x hệ số cấp bậc X số ngày làm việc thực tế 26 ngày theo chế độ - Các khoản phụ cấp lương :
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 25 + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo. + Phụ cấp trách nhiệm. Để đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty, việc thanh toán lương được chia làm 2 kỳ: Kỳ I tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên, kỳ II thanh toán số còn lại sau khi đã trừ vào lương các khoản khấu trừ. Trong đó các khoản khấu trừ gồm: tiền lương tạm ứng kỳ I, BHXH, BHYT,BHTN,khoản tạm ứng khác. Hiện nay Công ty áp dụng chế độ lương cơ bản theo quy định là 1.050.000 đồng. Theo quy định của Công ty 1 tháng làm việc đủ 26 ngày. Những ngày nghỉ lễ tết đều được công ty trả 100% lương theo hợp đồng lao động. Khi nâng lương cho nhân viên công ty căn cứ vào: Thời gian công tác, mức độ hoàn thành công việc. Công ty tính và trích lập các khoản BHXH, BHYT và BHTN như sau: BHXH, BHYT, BHTN = Mức lương cơ bản x 9,5 % Vậy lương thực nhận của 1 nhân viên sẽ là: Lương thực nhận = Tiền lương – BHXH – BHYT – BHTN - Tạm ứng Ví dụ: Từ bảng chấm công (Phụ lục 01) ta tính lương của ông Nguyễn Văn Tài phó phòng hành chính với số ngày công là 25. hệ số cấp bậc: 2,34, hệ số trách nhiệm: 0,9 như sau: HS lương x 1.050.000 Ltg = x Số ngày làm thực tế 26 2,34 x 1.050.000 Ltg = x 26 26 Lương cơ bản của ông Tài: 2,34 x 1.050.000 = 2.457.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm của ông Tài là: 2,34 x 1.050.000 x 0,9 = 2.211.300 đồng Tiền thưởng của ông Tài là : 1.500.000 đồng
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 26 Vậy tổng số tiền lương tháng 1 năm 2013 của Ông Giang là: 2.457.000 + 2.211.300 + 1.500.000 = 6.168.300 đồng Công ty thanh toán lương 2 lần: + Lần I: Ông Tài đã lấy tiền tạm ứng kỳ 1 tháng 1 là 2.500.000 đồng ( Phụ lục 09: Bảng thanh toán tiền lương) + Lần II: thanh toán số tiền còn lại tháng 01 Công ty trích khoản BHXH, BHYT, BHTN cho công nhân viên là 9,5% Vậy các khoản trích trừ vào lương của ông Tài là: 2.457.000 x 9,5% = 233.415đồng Vậy tổng số tiền lương còn lại trong tháng 1 của Ông Tài là: 6.168.300 – 233.415 – 2.500.000 = 3.434.885 đồng ( Phụ lục 09 Bảng thanh toán tiền lương) Lương của những nhân viên khác trong phòng cũng tính tương tự. * Phương pháp xác định BHXH : Việc tính trả BHXH cho công nhân viên được căn cứ vào Nghị định 43/CP ngày 22/06/1996 của chính phủ và theo luật BHXH. Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ thai sản, tai nạn lao động được hưởng 100% lương cơ bản. Việc tính trả BHXH như sau: TL làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm Trợ cấp = x 100% x số ngày nghỉ BHXH 26 Nếu người lao động nghỉ ốm, nghỉ con ốm được lương 75% lương cơ bản. Việc tính trả BHXH như sau: TL làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm Trợ cấp = x 75% x số ngày nghỉ BHXH 26 Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Mạnh – nhân viên phòng Kỹ thuật tháng 1/2013 có 15 ngày nghỉ ốm ( có giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH), với hệ số lương 2,26 mức lương hưởng BHXH 75% .
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 27 Vậy lương nghỉ ốm hưởng BHXH: 135.000 x 15 x 75% = 1.518.750đồng Phụ lục03 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH) 2.2.1.2. Các khoản thanh toán khác với người lao động tại Công ty a. Thuế thu nhập cá nhân (TTNCN) - Công ty luôn quan tâm, theo dõi TTNCN và áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước. Những quy định mới về mức khởi điểm chịu thuế, đối tượng nộp thuế, biểu thuế và thu nhập tính thuế luôn được công ty cập nhật thường xuyên. - Thuế thu nhập cá nhân áp dụng với CBCNV làm việc trong công ty đã ký hợp đồng lao động và có bảng lương. TTNCN được tính theo biểu lũy tiến theo quy định tại điều 1 khoản 22 của luật thuế thu nhập cá nhân như sau: + Bậc 1: 4 triệu đồng/tháng: 0% + Bậc 2: 5 triệu đồng/tháng : 5% + Bậc 3: trên 5 – 10 triệu đồng/ tháng : 10% + Bậc 4: trên 10 – 18 triệu đồng/tháng : 15% + Bậc 5: trên 18 –32 : triệu đồng/tháng: 20% + Bậc 6: trên 32 – 52 triệu đồng/tháng : 25% + Bậc 7: trên 52 – 80 triệu đồng/tháng : 30% + Bậc 8: trên 80 triệu đồng/tháng : 35% Mỗi CBCNV trong công ty đều phải làm tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân và giảm trừ gia cảnh, để làm căn cứ cho kế toán tính mức chịu thuế của CBCNV trong công ty. Ví dụ: Ông Nguyễn Anh Tuấn à giám đốc của Công ty có thu nhập chịu thuế năm 2012là 63426.180 đồng nằm trong bậc 2 chịu thuế suất là 5%, nhưng ông Vũ Đức Mạnh đang phải nuôi con nhỏ và bố mẹ già nên đã được miến thuế, không phải đóng thuế thu nhập cá nhân. b.Các khoản khác - Bồi thường vật chất: khi CBCNV làm hư hại đến tài sản của Công ty thì giá trị thiệt hại sẽ trừ vào lương của người lao động theo % giá trị của sản phẩm đó. Ví dụ: ngày 18/3 thu phạt anh An 400.000 đồng (Phụ lục 06: phiếu thu)
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 28 -Tạm ứng: các khoản CBCNV tạm ứng tiền lương vì lý do công việc mà chưa sử dụng hết hoặc tạm ứng tiền lương tháng sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền lương. Tiền điện, nước, thuê nhà do công ty trả thay cho người lao động. Ví dụ: Dựa vào phụ lục 09bảng thanh toán tiền lương của công nhân viên trong công ty tháng 1 thì số tiền tạm ứng kỳ 1 tháng 1/2013 là 45 triệu đồng. 2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng tại công ty gồm : - Bảng chấm công: Bảng chấm công được dùng để ghi chép thời gian làm việc và vắng mặt trong tháng thực tế của cán bộ công nhân viên trong phòng ban. - Bảng tiền lương: : Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động và là căn cứ để thống kê lao động tiền lương. - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương là bảng tổng hợp tiền lương của từng bộ phận. Căn cứ vào đó kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, sau đó kế toán trưởng và giám đốc công ty ký duyệt để lập phiếu chi và cấp phát lương cho từng bộ phận. - Phiếu chi và các chứng từ có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ghi vào nhật ký chung Căn cứ vào nhật ký chung ghi vào sổ cái và sổ chi tiết Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và mã hoá chi tiết TK tại Công ty - Tại công ty sử dụng tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006 của bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Hệ thống tài khoản kế toán công ty được xây dựng phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cụ thể, TK sử dụng trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty như sau:  TK 334 : Phải trả người lao động
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 29 Kế toán chủ yếu sử dụng tài khoản này để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản phải trả khác.  TK 338 : Phải trả, phải nộp khác. - Tk 3382 : KPCĐ. - Tk 3383 : BHXH. - Tk 3384 : BHYT. - Tk 3389 : BHTN.  TK 335 : Chi phí phải trả.  TK 351 : Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.  TK 353 : Quỹ khen thưởng phúc lợi.  TK 111, TK 112. . . . . . 2.2.2.3. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu Căn cứ vào bảng chấm công, kết quả lao động và quy chế tính lương của công ty kế toán lương của các đơn vị tính lương. Bảng chấm công được lập 2 bản: 1 bản lưu ở bộ phận, 1 bản nộp cho bộ phận tổ chức lao động tiền lương. Sau khi tổng duyệt và ký đầy đủ, cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận quản lý vào bảng chấm công, kèm theo các chứng từ có liên quan rồi chuyển đến cho kế toán để tính lương. Ta có bảng chấm công của công ty trong tháng 1/2013 như sau: (Phụ lục 01 - 02 : bảng chấm công Để đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty, việc thanh toán lương được chia làm 2 kỳ: + Kỳ I tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên vào ngày 15 hàng tháng theo định khoản: Nợ TK 334: 45.000.000 Có TK 111: 45.000.000 Phụ lục 11 : Nhật ký chung +Kỳ II thanh toán vào ngày 31 hàng tháng, thanh toán số còn lại của tháng trước au khi đã trừ vào lương các khoản khấu trừ. ( phụ lục 09 bảng thanh toán tiền lương)
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 30 • Tính các khoản khấu trừ vào lương theo định khoản: Nợ TK 334 10.247.650 Có TK 338 10.247.650 Phụ lục 11 : Nhật ký chung • Định kỳ, thanh toán lương kỳ II theo định khoản: Nợ TK 334: 82.672.350 Có TK 111: 82.672.350 Phụ lục 09: Bảng thanh toán tiền lương • Trong tháng 1công ty đã chi tạm ứng lương cho nhân viên thuê nhân công nhânvận chuyển tại công tycổ phần Anh Đức với số tiền : 4.000.000 đồng , kế toán ghi : Nợ TK 334: 4.000.000 Có TK 111: 4.000.000 ( Phụ lục 05: phiếu chi) • Nhưng thực tế nhân viên chỉ chi hết 3.000.000 đồng nên công ty lập phiếu thu 1000.000 đồng, kế toán ghi vào sổ theo định khoản: Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 334: 1.000.000 Phụ lục 07 : Phiếu thu • Tiền lương BHXH thay lương phải trả cho nhân viên Nợ TK 338(3383): 1.518.750 Có TK 334(3341): 1.518.750 • Khi cơ quan bảo hiểm chuyển tiền gửi ngân hàng cho Công ty để chi trả trợ cấpBHXH cho CNV (theo số thực tế thanh toán) căn cứ vào giấy báo có của ngânhàng, kế toán vào sổ chi tiết TK 3383 và sổ nhật ký chung: Nợ TK 112: 1.518.750 Có TK 338(3383): 1.518.750 • Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt kế toán hạch toán số iền thanh toán nghỉ ốm cho chị Bùi Thùy Linh ( Phụ lục 04 : Phiếu thanh toán BHXH) Nợ TK 334: 1.518.750 Có TK 111: 1.518.750
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 31 • Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái Tk 334, 338. 2.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết * Sổ kế toán tổng hợp Theo hình thức này, kế toán lao động tiền lương căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương để ghi vào nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản 334, 338 cụ thể qua trình tự sau : Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung nên sử dụng: - Sổ cái tài khoản 334 - Sổ cái tài khoản 338 * Sổ kế toán chi tiết Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH vào sổ chi tiết tài khoản 334, 338 và vào nhật ký chung theo định khoản. Căn cứ vào nhật ký chung vào sổ cái. Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Chứng từ thanh toán Nhật ký chung Sổ cái Tk334, 338 Sổ chi tiết TK 334, 338
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 32 CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU 3.1. Những nhận xét, đánh giá về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu 3.1.1. Những kết quả đạt được - Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng. Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế toán và công tác quản lý chặt chẽ hơn. - Về công tác kế toán nói chung Việc tổ chức kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu là tương đối tốt, công tác kế toán được tổ chức chuyên sâu, công việc được phân công rõ ràng tạo điều kiện phát huy năng lực sáng tạo của nhân viên kế toán. Đơn vị hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, các chính sách và các quy định về kế toán hiện hành của Bộ Tài Chính. - Về công tác tổ chức ban đầu Công ty sử dụng chứng từ ban đầu theo qui định phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ đảm bảo tính chính xác cao. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung nên kế toán dễ làm dễ kiểm tra đối chiếu và thuận lợi cho công tác hạch toán. - Về tài khoản sử dụng Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán. Tổ chức luân chuyển chứng từ: Việc lập và luân chuyển chứng từ luôn được công ty đặc biệt chú trọng, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 33 từ và được các bộ phận ký nhận. Đồng thời phản ánh kịp thời và chính xác trên các sổ sách kế toán liên quan. Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu). Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nhiệm vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty. 3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 3.1.2.1 Những tồn tại a. Tài khoản sử dụng Công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu được thực hiện trên cơ sở những chuẩn mực chung được quy định trong chế độ kế toán hiện hành. Tuy vậy, do đặc điểm của Công ty thì để đáp ứng yêu cầu quản lý công ty đã chi tiết TK 334 thành hai TK cấp II là TK 3341 và TK 3348. Việc mở TK cấp II như vậy là chưa phù hợp với quy luật đánh số hiệu của BTC. b. Phương pháp hạch toán - Việc tính thưởng cho người lao động như hiện tại là vẫn chưa hợp lý, không cân bằng giữa các cá nhân trong một tập thể, không đánh giá được mức độ đóng góp của mỗi cá nhân về sức lức, trí tuệ, đồng thời không khuyến khích được người lao động làm việc. - Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên. Như vậy khi lượng công nhân viên nghỉ nhiều sẽ gậy biến động đột ngột cho hoạt động kinh doanh của Công ty. - Công ty không thực hiện trích các khoản kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cho công nhân viên.
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 34 c. Sổ kế toán Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung và ghi sổ bằng tay mà không sử dụng phần mềm kế toán. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc làm sổ sách kế toán do khối lượng công việc nhiều dễ gây nhầm lẫn và sai sót trong công việc, ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như hình thức thanh toán lương của công nhân viên không được chính xác. 3.1.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại - Do tình hình tài chính của công ty vẫn còn hạn hẹp, quy mô của công ty không được mở rộng. Bộ máy kế toán của công ty chưa được hợp lý mặc dù đã được phân cấp rõ ràng những trên thực tế khi làm việc các nhân viên hoàn toàn có thể thực hiện các phần hành kế toán khác. Điều này sẽ không thể tránh được những sai sót trong việc hạch toán các khoản thanh toán với người lao động, mất tính thận trọng và chính xác trong công việc. Hơn nữa do đặc thù công tác kế toán, các nhân viên kế toán trong công ty ít được đi đào tạo do đó họ thường thực hiện công việc theo những quy tắc riêng của họ. Chính điều này đã gây ra một số sai sót trong việc hạch toán. Từ đó dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu 3.2.1 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng Công ty không nên mở TK cấp II 3348: phải trả người lao động khác. Mà nên chi tiết theo 2 TK là: TK 33411: phải trả người lao động (lương) và TK 33412: phải trả người lao động khác. 3.2.2 Hoàn thiện phương pháp tính tiền thưởng cho cán bộ CNV - Mức tiền thưởng căn cứ vào ngày công làm việc thực tế và mức độ đóng góp cống hiến của mỗi người lao động. Căn cứ vào thái độ tinh thần làm việc, ý thức được tổ chức, kỷ luật của Công ty. Căn cứ vào kết quả bình quân xét cá nhân theo tiêu thức phân loại A,B,C xác định được số người tham gia dự thưởng, từ đó xác định được mức thưởng bình quân đầu người. Như vậy với tiêu thức trả lương theo tiêu thức phân loại A,B,C sẽ đảm bảo được sự công bằng hợp lý cho người lao động
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 35 khi họ cùng chung mục tiêu phấn đấu, thái độ làm việc để đóng góp vào thành tích chung của Công ty. - Ngoài ra, Công ty nên thực hiện các chế độ đãi ngộ khác cho công nhân viên như phụ cấp thêm tiền ăn trưa, thỉnh thoảng cho công nhân viên đi nghỉ mát…… Như vậy sẽ khuyến khích công nhân viên làm việc nhiệt tình và tâm huyết với công ty hơn. 3.2.3 Hoàn thiện phương pháp kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên - Hiện nay, Công ty chưa thực hiện việc trích trước cho công nhân viên, đối với lực lượng này có ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.Nếu không có trích trước, thì tháng đó doanh nghiệp vẫn phải trả lương bình thường trong khi hoạt động kinh doanh của công bị trì trệ gây biến động đến doanh thu và lợi nhuận của công ty giữa các kỳ. - Để phản ánh khoản trích trước và thanh toán tiền lương nghỉ phép của công nhân viên kế toán sử dụng TK 335- Chi phí phải trả. + Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công Có TK 335: chi phí phải trả + Khi tính tiền lương nghỉ phép phải tính thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 335: chi phí phải trả Có TK 334: phải trả người lao động + Khi chi trả tiền lương cho công nhân nghỉ phép kế toán ghi: Nợ TK 334: phải trả người lao động Có TK 111,112: số tiền phải trả 3.2.4 Áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động Tăng cường áp dụng phương pháp kế toán máy vào trong công tác kế toán nói chung và kế toán các khoản thanh toán với người lao động nói riêng. Việc sử dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức kế toán viên, tránh
  • 45. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SV: Phạm Thị Thanh Thủy Lớp: K7 – HK1D1 36 được những sai sót. Mặt khác việc sử dụng kế toán máy cho phép luân chuyển thông tin một cách dễ dàng. Các nhà quản trị cấp cao cũng như các cơ quan nhà nước khi cần có thể trích xuất và sử dụng một cách dễ dàng. Giảm tải một cách đáng kể những thao tác ke toán thủ công cũng như việc luân chuyển và bảo quản giấy tờ. Các loại chứng từ, Sổ cái…..sẽ được lưu trữ toàn bộ trong máy tính và có thể sử dụng bất cứ lúc nào. Việc tăng dường áp dụng kế toán máy đoig hỏi các kế toán viên phải thành thạo công cụ kế toán máy. Do đó một nội dung quan trọng đào tạo cho kế toán viên đó là phương pháp sử dụng kế toán máy. Việc sử dụng kế toán máy không có nghĩa là bỏ hoàn toàn kế toán thủ công. Kế toán máy chỉ hỗ trợ cho các kế toán viên thực hiện các công việc chứ không thể làm hết cho kế toán viên. Vì thế đi đôi với việc tăng cường sử dụng kế toán máy thì việc đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ kế toán viên vẫn là vô cùng quan trọng. 3.2.5 Một số giải pháp khác - Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho bộ máy kế toán nói chung và kế toán các khoản thanh toán với người lao động nói riêng. - Trả lương hợp lý có tác dụng khuyến khích công nhân không ngừng tăng năng suất lao động, sử dụng đầy đủ và hợp lý thời gian lao động, nâng cao chất lượng sản xuất. Việc tăng lương thỏa đáng, chính sách đãi ngộ kịp thời có tác dụng khuyến khích công nhân không ngừng tăng năng suất lao động, sử dụng đầy đủ và hợp lý thời gian lao động, nâng cao hoạt động kinh doanh và còn gắn giúp người lao động sẽ gắn trách nhiệm hết mình vì Công ty. 3.3. Điều kiện thực hiện Do kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những sai sót về nội dung cũng như hình thức. Các giải pháp mà em đã đưa ra ở trên rất có thể mang lại hiệu quả cao cho đơn vị khi được triển khai trong điều kiện đơn vị ngày càng mở rộng sản xuất, tăng quy mô lao động và áp dụng các chính sách, pháp luật của nhà nước về tiền lương, BHXH…