SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
ĐẠI HỌC AN GIANG
     KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




              DƯƠNG LÝ HẠNH


  KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG


       Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp


     KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




        Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
ĐẠI HỌC AN GIANG
      KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




      KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


  KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG

     Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

     Sinh viên thực hiện: DƯƠNG LÝ HẠNH
    Lớp: DH5KT        Mã số Sv: DKT041698
 Giáo viên hướng dẫn: Th.s. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG




         Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
LỜI CẢM ƠN

       Kính thưa quý thầy cô!
       Luận văn tốt nghiệp “Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh” là kết
quả bước đầu của em sau hơn bốn tháng thực tập tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang.
Khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất nhiều công sức, tâm
huyết để truyền đạt cho em những kiến thức khoa học và kinh nghiệm quý giá của mình.
       Nhân đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến :
+ Ban giám hiệu và quý thầy cô khoa kinh tế Trường Đại Học An Giang.
+ Thầy cô bộ môn Kế toán - Tài chính hướng dẫn thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt là cô Võ
Nguyên Phương đã trực tiếp hướng dẫn, động viên và khích lệ em trong suốt thời gian
thực tập.
        Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Cơ
khí Kiêng Giang cùng toàn thể cô chú, anh chị trong Công ty. Nhất là cô Quy – Kế toán
trưởng, chị Cúc – Kế toán tổng hợp…..đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết
cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với
nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt hơn. Trong quãng
thời gian thực tập, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng
những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của công ty, giúp em rèn luyện phương
pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức
nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững bước trong môi trường làm việc tương lai.
       Em xin kính chúc quý thầy cô, quý Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
        Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn,
em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như chỉ
dạy, đóng góp của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh chị quản lý cùng nhân viên kế
toán trong Công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn
       Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.



                                                           Sinh viên thực hiện
                                                             Dương Lý Hạnh
                                                  An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2008
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI
              KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                              TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

                                                            


                                 Người hướng dẫn: Th.s. Võ Nguyên Phương
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


                                                Người chấm, nhận xét 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


                                                Người chấm, nhận xét 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


                      Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
            Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày……..tháng…….năm ………
TÓM TẮT

       Trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và quyết liệt như hiện nay, mối quan tâm hàng
đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận tối đa
thì buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí đã chi
ra trong quá trình kinh doanh. Đồng thời quản lý mọi công việc cho tốt để giảm thiểu chi
phí, có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì thế mà việc kế
toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả
các doanh nghiệp.
      Để hiểu rõ tầm quan trọng của việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu một số vấn đề như:
     Chương 1: trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung phạm vi, ý nghĩa và
phương pháp nghiên cứu.
       Chương 2: trình bày những lý thuyết cơ bản về kế toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh.
      Chương 3: giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
       Chương 4: áp dụng những lý thuyết chung về kết toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh vào tình hình thực tế tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
      Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại đơn vị đưa ra một số đánh giá và giải
pháp góp phần khắc phục những hạn chế và tăng cường mặt tích cực giúp Công ty hoạt
động có hiệu quả hơn.
      Việc nghiên cứu đề tài không những giúp chúng ta ôn lại những kiến thức đã học
mà còn giúp ta có cái nhìn tổng quát và toàn diện hơn trong việc kế toán xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.




                                          MỤC LỤC
DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2
 .........................................................................................................................................2
         Lớp: DH5KT                   Mã số Sv: DKT041698..............................................................2
         Long Xuyên, tháng 06 năm 2008............................................................................2
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


                                              DANH MỤC BẢNG

DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2
 .........................................................................................................................................2




                                              DANH MỤC SƠ ĐỒ

DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2
 .........................................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CPBH:             Chi phí bán hàng
CPQLDN:           Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT:               Doanh thu
DTT:              Doanh thu thuần
DV:               Dịch vụ
GTGT:             Giá trị gia tăng
GVHB:             Giá vốn hàng bán
GTNT:             Giao thông nông thôn
 2
H:                Hàng hóa
HĐ:               Hóa đơn
HĐBH:             Hoạt động bán hàng
HĐTC:             Hoạt động tài chính
HĐKD:             Hoạt động kinh doanh
LNR:              Lợi nhuận ròng
SCT:              Sổ chi tiết
SP:               Sản phẩm
TK:     Tài khoản
TNDN:   Thu nhập doanh nghiệp
TNHH:   Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ:   Tài sản cố định
TTĐB:   Tiêu thụ đặc biệt
TTS:    Tổng tài sản
XK:     Xuất khẩu
VCSH:   Vốn chủ sở hữu
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang


                           CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Cơ sở hình thành đề tài
   Hiện nay với tư cách là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO,
ngành kinh tế Việt Nam nói chung và mỗi công ty, doanh nghiệp hay một cơ sở kinh
doanh nói riêng đều đứng trước những cơ hội mở rộng phát triển vượt khỏi phạm vi nhỏ
hẹp vốn có của mình. Đặc biệt, lĩnh vực ngành cơ khí giữ vai trò quan trọng trong nền
kinh tế nước ta nói chung, cơ khí tại tỉnh Kiên Giang nói riêng.
   Bên cạnh đó, hoạt động trong lĩnh vực ngành này còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế
trong việc mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong ngành. Để giải quyết được vấn đề nan giải trên , mỗi doanh nghiệp phải có
chiến lược kinh doanh riêng, đưa ra những phương án hoạt hoạt động tối ưu nhất nhằm
kinh doanh đạt hiệu quả cao.
   Nếu như trước đây trong cơ chế bao cấp cũ, các doanh nghiệp hoạt động không cần
quan tâm đến kết quả kinh doanh lời hay lỗ vì đã có sự đùm bọc, bao che của Nhà nước.
Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng thì ngày nay hiệu quả kinh tế
được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm đặt lên hàng đầu. Có hiệu quả
kinh tế doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đứng vững trên thị
trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để làm được điều đó, doanh
nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối
quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp để không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh tế. Điều này rất có ý nghĩa đối với Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang
một đơn vị Nhà nước đang tiến hành cổ phần hóa. Chính vì thế mà em quyết định
nghiên cứu đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
1.2. Mục tiêu
   - Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán tại Công ty nhằm phản ánh chính xác,
kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị.
   - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí tìm
ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải
pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh của Công ty
để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
   Nội dung nghiên cứu
   Tìm hiểu cách thức tổ chức bộ máy kế toán và các phương pháp kế toán được sử
dụng trong quá trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Từ đó
có những có những đề xuất góp phần hoàn thiện phần hành kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty.
   Phân tích lợi nhuận dựa trên phân tích kết cấu của doanh thu, các nhân tố ảnh hưởng
làm biến động doanh thu; phân tích chi phí từ đó có những biện pháp thúc đẩy sự tăng
lên của doanh thu và kiểm soát tốt chi phí làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương               SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT                 Trang 1
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

  Phạm vi nghiên cứu
  Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí
Kiên Giang và số liệu kế toán của các năm 2005, 2006, 2007.
1.4. Ý nghĩa
    Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán để hoàn thiện nhằm
cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu cầu quản lý của các cấp lãnh đạo Công
ty.
  Công ty hiện đang tiến hành cổ phần hóa do đó việc phân tích đúng kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay
không.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
  Phương pháp thu thập – xử lý số liệu
   Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn, điều tra, lấy thông tin từ báo cáo tài chính, sổ
sách kế toán công ty, các tin tức qua mạng internet, báo chí. Sau đó tiến hành hạch toán,
so sánh, đối chiếu để thấy rõ toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty. Từ đó có những đề
xuất hợp lý.
  Phương pháp phân tích
   -Phương pháp chi tiết: được thực hiện theo hướng chi tiết theo các bộ phận cấu thành
chỉ tiêu.
  -Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế để xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tuơng đối.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương           SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 2
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
 VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
  2.1.1. Khái niệm
   Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
    Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt
được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là
lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc
điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

            Kết quả       Doanh thu         Giá vốn         Chi phí bán hàng
             kinh =       bán hàng      -    hàng       -    và chi phí quản
            doanh           thuần             bán           lý doanh nghiệp


  2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa
   Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc xác
định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp thông tin đầy đủ kịp
thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào công ty, giữ vững uy tín của công ty trong
mối quan hệ với bên ngoài.
2.2. Kế toán doanh thu
  2.2.1. Doanh thu hoạt động chính
     2.2.1.1. Khái niệm
      Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
      Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán
hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận
giữa người mua và người bán.
     Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay còn gọi là Doanh thu
thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT              Trang 3
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

        2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
        Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
       - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
       - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
         - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
         - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
         - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
        2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
     - Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
        - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
     - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
        2.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản
511-“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau:
                                           TK 511
                - Kết chuyển các khoản giảm
                                                  Doanh thu
                trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ.
                                                  bán hàng
                - Kết chuyển doanh thu thuần
                                                  trong kỳ
                vào tài khoản 911 – “xác định
                kết quả kinh doanh” lúc cuối kỳ.

                  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2.
       b. Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu
xuất kho.
        2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu
          TK333                        TK511                    TK111, 112, 131
                Thuế TTĐB, thuế XK,
                 thuế GTGT (trực tiếp)
                       phải nộp              Doanh thu bán H2, SP, DV

  TK 521, 531, 532
                                           TK 333 (3331)
              Kết chuyển các khoản
                                                           Thuế GTGT
               giảm trừ doanh thu
                                                            phải nộp
        TK 911
                 Kết chuyển doanh thu
                        thuần
                    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng


GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương            SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 4
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

     2.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
        a. Khái niệm: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh ngiệp. Một số hàng khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán không có quyền sở hữu số
hàng hóa này.
       b. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp

                                                     TK 632
            TK 155, 156
                      Nhập kho tiêu thụ trực tiếp

              TK 154
                           Giá thành SP thực tế
                                hoàn thành

   TK 333                             TK 511                         TK 111,112,131
                                                              2
           Thuế TTĐB, thuế XK,                    Doanh thu H , SP, DV
           thuế GTGT (trực tiếp)
                  phải nộp                     TK333 (3331)
   TK 521,531,532
                                                         Thuế GTGT
             Kết chuyển các khoản                         phải nộp
              giảm trừ doanh thu

    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp.
  2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính
     2.2.3.1. Khái niệm
     Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao
gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
     2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
     Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong
kỳ.
     Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá
bán và giá mua.
     Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa giá mua
vào và giá ngoại tệ bán ra.
     Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của các kỳ
mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này.
     Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do
bán bất động sản.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 5
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

      Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện
tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
     2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu hoạt
động tài chính” có kết cấu và nội dung như sau:

                                             TK 515
      Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
                                                  Doanh thu hoạt động tài
      pháp trực tiếp (nếu có)
                                                  chính phát sinh trong kỳ
      Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
      sang tài khoản 911 – “xác định kết quả
      kinh doanh”
                           Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
       b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan.
  2.2.3. Thu nhập khác
     2.2.3.1. Khái niệm
     Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
     2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “thu nhập khác” có kết cấu và nội dung
như sau:
                                     TK 711
         - Số thuế GTGT phải nộp (nếu
         có) tính theo phương pháp trực
         tiếp đối với các khoản thu nhập    Các khoản thu nhập khác phát sinh
         khác (nếu có)                      trong kỳ.
         - Cuối kỳ kết chuyển các khoản
         thu nhập khác sang 911
                           Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
       b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan….
     2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán
      Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập,
không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được
phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh” và không có số dư.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 6
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

2.3. Kế toán chi phí
  2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
     2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
      Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
     2.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
       Có nhiều phương pháp tính giá vốn hàng bán nhưng ở đây chỉ trình bày phương
pháp bình quân gia quyền.

                           Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
        Giá vốn
        hàng bán       = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ



     2.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn
hàng bán” có kết cấu và nội dung như sau:
                                            TK 632
    + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng + Phản ánh khoản hoàn nhập dự
    hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, chi phí phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
    tiêu thụ bất động sản đầu tư đã tiêu thụ năm tài chính ( 31/12 ) ( khoản chênh
    trong kỳ.                                  lệch giữa số phải lập dự phòng năm
    + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của nay nhỏ hơn khoản phải lập dự phòng
    hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường năm trước ).
    do trách nhiệm cá nhân gây ra.             + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
    + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự hóa, dịch vụ bán ra bị trả lại.
    phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
    năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
    năm trước.                                 sang TK 911 “ xác định kết quả kinh
                                               doanh”
                            Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
       b. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt....
  2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
     2.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng
       Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí
chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương           SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT              Trang 7
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

     2.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
        a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 641-“chi phí bán hàng”có nội dung và
kết cấu như sau:
                                    TK 641
     Tập hợp các chi phí phát sinh liên + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
     quan đến quá trình tiêu thụ sản    911 để xác định kết quả kinh doanh cuối
     phẩm, hàng hóa, dịch vụ.           kỳ.
                                         + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
                                        1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ
                                        sau.
              Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2.
        b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng kê
thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan.
  2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
     2.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý
      Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phòng...
     2.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
        a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 642–“chi phí quản lý doanh nghiệp” có
kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
                                    TK 642
     Tập hợp các chi phí quản lý + Hoàn nhập chênh lệch khoản dự phòng
     doanh nghiệp thực tế phát sinh nợ phải thu khó đòi cuối năm tài chính
     trong kỳ.                            của năm nay nhỏ hơn dự phòng của năm
                                          trước.
                                          + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
                                          911 để xác định kết quả kinh doanh cuối
                                          kỳ.
                                          + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
                                          1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ
                                          sau.
           Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2.
        b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường; phiếu thu,
phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có
liên quan.
  2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
     2.3.4.1. Khái niệm
        Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT             Trang 8
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

     2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán
      Đối với các khoản đầu tư vào công ty hay doanh nghiệp khác, việc ghi sổ của nhà
đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan.
     2.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng:
                                         TK 635
  - Các chi phí của hoạt động tài chính.     + Hoàn nhập dự phòng giảm giá
  - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu đầu tư chứng khoán.
  tư ngắn hạn.                               + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
  - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại chi phí tài chính và các khoản lỗ
  tệ phát sinh thực tế.                      phát sinh trong kỳ để xác định
  - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.     kết quả hoạt động kinh doanh.
  - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
  - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
  sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
                       Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
       b. Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn.....
  2.3.5. Kế toán chi phí khác
     2.3.5.1.Khái niệm
      Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót từ những năm trước.
     2.3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 – “ chi phí khác” có kết cấu và nội dung
phản ánh như sau:
                                  TK 811
                                      Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
      Các khoản chi phí khác phát     khoản chi phí khác phát sinh trong
      sinh                            kỳ vào tài khoản 911 “ xác định kết
                                      quả kinh doanh”.

                         Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
       b. Chứng từ sử dụng: phiếu chi.....
     2.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán
     Tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kết
chuyển sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.
      Chỉ phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các nghiệp vụ thông thường của doanh nghiệp.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 9
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
  2.4.1. Tài khoản sử dụng
   Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:
                                        TK 911
   Giá vốn hàng bán.                          - Doanh thu thuần về bán hàng và cung
   Chi phí tài chính.                         cấp dịch vụ.
   Chi phí bán hàng.                          - Doanh thu hoạt động tài chính thuần.
   Chi phí quản lý doanh nghiệp.              - Thu nhập hoạt động khác thuần.
   Chi phí khác.                              - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong
   Số lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp    kỳ.
   của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
                           Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
       2.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh


      TK632                                 TK911                           TK511

               Kết chuyển giá vốn hàng bán
                                                Kết chuyển doanh thu thuần
      TK641
               Kết chuyển chi phí bán hàng

                                                                      TK515, 711
      TK642
               Kết chuyển chi phí quản lý           Kết chuyển doanh thu
                     doanh nghiệp                   HĐTC, thu nhập khác
     TK635, 811
             Kết chuyển chi phí HĐTC, chi
                       phí khác
      TK421                                                                TK421

                        Lãi                                Lỗ


                      Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
  2.5.1. Phân tích doanh thu
     2.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
     Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái sản xuất của một doanh
nghiệp. Do đó, việc phân tích doanh thu sẽ cho chúng ta thấy những nhân tố ảnh hưởng
làm cho việc thực hiện doanh thu không đúng như kế hoạch đề ra. Từ đó có những giải



GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương         SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT             Trang 10
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

pháp giúp nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để nâng cao doanh
thu cho doanh nghiệp.
      2.5.1.2. Nội dung phân tích
     - Phân tích tình hình thực hiện doanh thu so với kế hoạch và biến động
doanh thu nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc không hoàn thành kế
hoạch hoặc các nguyên nhân làm tốc độ phát triển doanh thu giảm để đơn vị tìm cách
khắc phục.
      - Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
       + Sản lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: xác định mức độ tăng, giảm
sản lượng của các sản phẩm ảnh hưởng đến tổng doanh thu như thế nào, nhân tố nào
ảnh hưởng nhiều nhất từ đó có biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ để đạt doanh thu cao
nhất.
       + Giá cả: doanh thu không những chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu
thụ mà còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả. Khi khối lượng tiêu thụ tăng lên thì giá cả
hàng hoá tiêu thụ có thể giảm nhưng vẫn đảm bảo doanh thu mang lại bù đắp được chi
phí sản xuất, kinh doanh bỏ ra. Do đó, phân tích doanh thu theo yếu tố giá cả sẽ giúp
cho đơn vị có chính sách giá hợp lý có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng
ngành nhằm cực đại doanh thu.
      - Phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng: phân tích tốc độ phát triển doanh
thu của từng mặt hàng và ảnh hưởng của mặt hàng này đến tốc độ phát triển doanh thu
chung của cả đơn vị. Từ đó xác định mặt hàng nào có tiềm năng phát triển để có chính
sách ưu tiên đầu tư.
   2.5.2. Phân tích chi phí
      2.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí
       Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là sử dụng chi phí một cách
có hiệu quả để có điều kiện tăng lợi nhuận. Khi phân tích tiến hành xác định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghiệp xác định được nguyên
nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục.
      2.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí
      - Phân tích tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch và biến động chi phí.
      - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
       + Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
       + Giá thành sản xuất sản phẩm.
     - Phân tích chi phí theo kết cấu hàng hoá tiêu thụ: mỗi loại sản phẩm hàng hóa
thường có những mức chi phí bình quân khác nhau và các chi phí bình quân đó cũng
khác nhau ở những bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Khi gia tăng sản phẩm hàng
hoá này, hoặc giảm sản phẩm hàng hóa kia đều làm cho các chỉ tiêu của chi phí thay
đổi.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương            SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 11
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

  2.5.3. Phân tích lợi nhuận
     2.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
       Tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Việc phân
tích lợi nhuận sẽ cho chủ doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được các nhân
tố ảnh hưởng làm biến động lợi nhuận, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát
triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
     2.5.3.2. Nội dung phân tích
     - Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
     - Phân tích lợi nhuận theo kết cấu từng nhóm hàng.
     - Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
       + Doanh thu bán hàng: ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận
       + Giá vốn hàng bán: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận kinh doanh.
       + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ảnh hưởng ngược chiều với
lợi nhuận.
     - Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận
                                                     LNR
       + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ROS =
                                                     DTT
       Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Bởi vậy,
doanh nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên.
                                                    LNR
       + Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE =
                                                   VCSH
       Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
                                               LNR
       + Lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA =
                                               TTS
        Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng lớn.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 12
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

    CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
                                 KIÊN GIANG

3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang
   Năm 1978 Xí nghiệp Cơ khí được sở Công nghiệp thành lập tại 139 đường Cách
mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi - Thị xã Rạch Giá – Kiên Giang. Đến năm 1984,
theo chủ trương của tỉnh, Xí nghiệp Cơ khí được mở rộng quy mô thành Nhà máy Cơ
khí trung tâm tỉnh với sự xáp nhập của 3 Xí nghiệp là Xí nghiệp Cơ khí, Xí nghiệp Sửa
chữa điện cơ, và Xí nghiệp Cơ khí Châu Thành được đổi tên thành Xí nghiệp 30/4.
   Cuối năm 1986, xáp nhập thêm Xí nghiệp 19/5 của sở Nông nghiệp. Đến 1992, đổi
tên thành Công ty Cơ khí Điện máy Kiên Giang và thêm một chức năng hoạt động là
xây lắp điện. Ngày 8 tháng 11 năm 2004, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ
khí Kiên Giang ra đời từ sự chuyển đổi Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng trực thuộc Công ty
Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang.
  -Tên giao dịch là Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang.
  -Vốn điều lệ là 13.200.000.000 đồng do Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển nhà
Kiên Giang đầu tư 100% vốn và làm chủ sở hữu.
  -Trụ sở và Nhà máy Công ty đặt tại số 181 đường Cách mạng Tháng Tám - Phường
Vĩnh Lợi – Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang.
  -Điện thoại: 0773.917298 – 910145 – 864053
  -Fax: 077.913506
  -Email: cokhikiengiang@vnn.vn
  -Người đại diện: LƯU CHÍ THỊNH
  -Chức vụ: Giám đốc.
  -Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, thương mại, dịch vụ.
  -Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
       + Xây lắp điện, xây dựng dân dụng, công nghiệp và giao thông.
       + Gia công và sửa chữa cơ khí, ô tô.
       + Sơn tĩnh điện.
       + Sản xuất trụ điện, cọc cừ bê tông ly tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
       + Ép cọc cừ bê tông.
       + Cẩu và vận chuyển hàng hoá.
       + Kinh doanh sắt thép, xi măng, vật tư, thiết bị ngành Công nghiệp, Nông
nghiệp, Xây dựng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương           SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 13
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  3.2.1. Sơ đồ tổ chức
   Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng. Thủ
trưởng chỉ đạo và điều hành Công ty thông qua các bộ phận, đơn vị trực thuộc.

                                   Giám đốc
                                    công ty



    P. GĐ p.trách                                                        P. GĐ p.trách
    P.X.Bê tông &                                                     P.kinh doanh và TT
     Sơn tĩnh điện                                                       sửa chữa ô tô


                   P. Kế toán      P. Kế hoạch           P. Tổ chức        P. Kinh
                      tài vụ       – Kỹ thuật –         -hành chính         doanh
                                      Vật tư


                                                             Cửa hàng KD         P. xưởng sữa
                         P. Xưởng cơ      Các đội xây         thép – Ô tô         chữa Ô tô
                             khí           lắp điện –
                                          Cầu GTVT
     P. xưởng bê
         tông
                   Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty.
  3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
  Giám đốc công ty: quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của
Công ty và là người đại diện theo pháp luật.
  Phó Giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
     + Phó Giám đốc trực, phụ trách Phân xưởng Bê tông và Sơn tĩnh điện: chịu
trách nhiệm lãnh đạo, điều hành phân xưởng Bê tông và tổ sơn tĩnh điện hoạt động an
toàn, bảo đảm số lượng – chất lượng sản phẩm theo kế hoạch, nghiên cứu thị trường, cải
tiến kỹ thuật nhằm hoạt động SXKD cho phân xưởng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
    + Phó Giám đốc phụ trách phòng kinh doanh và trung tâm sửa chữa ô tô: chỉ
đạo điều hành phòng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh thép ô tô và phân xưởng sửa
chữa ô tô.
  Phòng Kế hoạch Kỹ thuật Vật tư: quản lý kế hoạch: xây dựng kế hoạch sử dụng
vốn, kế hoạch sản xuất. nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch tháng, quý, năm và kế hoạch dài
hạn; quản lý kỹ thuật: kiểm tra, hướng dẫn các bộ phận sản xuất, xây lắp thực hiện các



GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương           SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 14
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

mặt hàng, sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn
lao động trong sản xuất và thi công; quản lý vật tư: tham mưu cho Giám đốc trong việc
đánh giá nhà cung cấp vật tư, cung ứng nguyên vật liệu, vật tư kịp thời phục vụ sản
xuất, gia công cơ khí, xây dựng cơ bản và sửa chữa...
   Phòng Kinh doanh: tổ chức tiếp thị, nghiên cứu thị trường nhằm đẩy mạnh sản
lượng tiêu thụ, xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài hạn. Thu hồi công nợ
đối với khách hàng.
    Phòng Tài chính – kế toán: tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên,
nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu quả kế hoạch kinh doanh của Công
ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra, để có biện pháp khắc phục, bảo đảm
kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng.
   Phòng Tổ chức – Hành chánh: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức và nhân sự
toàn Công ty, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu
cầu phát triển của Công ty.
   Các đội thi công: thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng thiết kế bản vẽ, đúng
tiến độ và bảo đảm quy trình kỹ thuật, chất lượng.
   Phân xưởng bê tông: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý bê tông khi sản xuất ra theo đơn
đặt hàng và báo lại cho Phó Giám đốc phụ trách về tình hình tiêu thụ.
   Phân xưởng cơ khí: có nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng cơ khí như: rèn, dập, cắt,
tạo hình sản phẩm: phay, tiện vừa dùng trong doanh nghiệp vừa bán ra ngoài theo đơn
đặt hàng.
   Cửa hàng kinh doanh thép – Ô tô: chuyên kinh doanh các loại xe tải, xe chuyên trở
và là đại lý ủy quyền của hãng Ô tô Trường Hải, mua bán thép cho các công trình xây
dựng, kiểm tra số lượng hàng nhập xuất kho.
  Phân xưởng sữa chửa Ô tô: chuyên lắp ráp và sửa chữa Ô tô theo yêu cầu của
khách hàng.
3.3. Tổ chức bộ máy kế toán
  3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
   Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, với quy mô này phòng kế
toán đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và sự chỉ đạo của Giám đốc. Bộ
máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ quản lý và thực hiện toàn bộ công tác tài chính,
kế toán thống kê trong toàn Công ty nhằm thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho
Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng. Số nhân sự trong phòng kế toán gồm 6 người:
Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán vật tư, kế toán công nợ, kế toán thanh toán và
thủ quỹ. Chức năng và nhiệm vụ của từng người như sau:
      Kế toán trưởng: có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều
hành, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán toàn Công ty, thực hiện tốt trách nhiệm được
giao. Ngoài ra kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm các kết quả kế toán của Công ty,
lập sổ báo cáo với cơ quan thuế.…
      Kế toán tổng hợp: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp số liệu của đơn vị kế
toán cấp dưới và từ các cửa hàng cung cấp để lập thành các báo cáo tài chính cung cấp
cho kế toán trưởng và Giám đốc duyệt. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc
khi kế toán trưởng đi vắng.


GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT             Trang 15
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

        Kế toán vật tư: có nhiệm vụ mở sổ sách theo dõi và hạch toán tình hình nhập,
xuất vật tư, nguyên vật liệu trong kỳ.
       Kế toán công nợ: có nhiệm vụ mở sổ sách theo dõi, quản lý, hạch toán tình
hình thanh toán giữa nội bộ Công ty, giữa Công ty với các đối tác kinh doanh và Nhà
nước.
         Kế toán thanh toán: theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền, lập
sổ, thẻ chi tiết về tài sản bằng tiền của Công ty.
       Thủ quỹ: làm nhiệm vụ chuyển tiền, kiểm tiền, xuất tiền khi có chứng từ, hóa
đơn hợp lệ và lập báo cáo kết quả tăng, giảm lượng tiền trong kỳ cho kế toán trưởng.
       Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như sau:

                                     Kế toán trưởng


                                    Kế toán tổng hợp




             Kế toán           Kế toán            Kế toán
                                                                    Thủ quỹ
              vật tư           công nợ           thanh toán

                       Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
   3.3.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách sử dụng tại Công ty.
   Là một công ty TNHH Nhà nước hạch toán độc lập nên việc sử dụng hệ thống tài
khoản trong công tác kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính (về mặt nội dung, kết
cấu…). Nhưng về số lượng tài khoản sử dụng theo yêu cầu quản lý Công ty do Công ty
có quy mô lớn, sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng nên cần phải mở thêm các tài khoản
chi tiết để theo dõi các đối tượng liên quan.
   Hệ thống chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: phiếu xuất – nhập kho (3 liên), phiếu
thu (3 liên), phiếu chi (2 liên), ủy nhiệm chi – thu (4 liên), hóa đơn GTGT (3 liên), biên
bản sản xuất, biên bản thanh lý, hợp đồng mua bán (4 liên), hợp đồng xây dựng, bảng
thanh toán lương, bảng thanh toán bảo hiểm….
      - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
      - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
      - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại.
      - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
      - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.
      - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
      - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
      - Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương             SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 16
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

  3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty


                                Chứng từ kế toán

          Sổ quỹ
                                                               Sổ thẻ
                                    Bảng tổng
                                                               kế toán
                                   hợp chứng từ
                                                               chi tiết
                                    kế toán các
                                        loại

         Sổ đăng ký
        chứng từ ghi            Chứng từ ghi sổ
             sổ
                                                                 Bảng
                                     Sổ cái                    tổng hợp
                                                                chi tiết

                                Bảng cân đối
                                số phát sinh


                                Báo cáo tài chính

            Ghi chú:                    Ghi hàng ngày.

                                        Ghi cuối tháng.

                                        Đối chiếu, kiểm tra.
       Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương       SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT             Trang 17
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

3.4. Tình hình nhân sự
                 Bảng 3.1: phân tích tình hình nhân sự tại Công ty.

            Trình độ                     Năm 2006               Năm 2007
          chuyên môn              Số lao động tỷ trọng Số lao động tỷ trọng
   Tổng số lao động                        115    100%            137      100%
   Đại học trở lên                          11     10%             15        11%
   Cao đẳng                                  1      1%               7        5%
   Trung học chuyên nghiệp                   8      7%               9        7%
   Sơ cấp                                    9      8%               9        7%
   Công nhân kỹ thuật                       35     30%             40        29%
   Chưa qua đào tạo                         51     44%             57        42%
                                                Nguồn: Phòng tổ chức – Hành chánh.
   Tổng số lao động năm 2007 cao hơn so với năm 2006, số lao động có trình độ cao
đẳng, đại học tăng. Lao động quản lý là 5 người trong đó có trình độ đại học là 4 người,
cao đẳng 1 người; lao động chuyên môn phục vụ là 26 người trong đó lao động có trình
độ cao đẳng, đại học là 13; số lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh có trình độ cao
đẳng, đại học là 4. Nhìn chung cơ cấu nhân sự tại Công ty năm 2007 có phần hợp lý hơn
so với năm 2006.
3.5. Thị trường tiêu thụ và phương phướng hoạt động trong thời gian tới
   Phần lớn các sản phẩm của Công ty tiêu thụ tại địa bàn trong tỉnh; các công trình xây
lắp điện với quy mô nhỏ tỉnh sẽ chỉ định thầu, các công trình lớn như trung hạ thế, hay
trạm biến áp sẽ tiến hành đấu thầu; trụ điện, cọc cừ, trụ viễn thông cấp cho các đơn vị
sử dụng Điện lực, Bưu điện trong tỉnh và các tỉnh như Bạc Liêu, Cà mau, Sóc Trăng,
Đồng Tháp, Bến Tre.....
  Phương hướng hoạt động trong thời gian sắp tới:
       + Trong lĩnh vực bê tông sản xuất thêm cọc cừ bê tông.
       + Trong lĩnh vực cơ khí: mở rộng sản xuất máy gặt đập liên hợp.
       + Mở rộng mạng lưới kinh doanh ôtô ở Phú Quốc.
3.6. Những thuận lợi và khó khăn
    Thuận lợi:
       - Có vị trí đặc địa giáp đường bộ và giáp bờ sông.
      - Là Công ty con của Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang nên
được hỗ trợ vốn hoàn toàn.
     - Không có đối thủ cạnh tranh trong tỉnh do sản xuất mặt hàng lớn, cấu tạo sản
phẩm mang tính chất chiến lược mà các doanh nghiệp tư nhân không thể làm.
        - Đội ngũ nhân công lành nghề, có kinh nghiệm, cán bộ kỹ thuật trẻ, có năng
lực, nhiệt tình, quyết tâm gắn bó với đơn vị.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT             Trang 18
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

    Khó khăn:
       - Máy móc thiết bị qua thời gian sử dụng đã hư hỏng phải sửa chữa thường
xuyên, nên chi phí sửa chữa tăng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
       - Giá cả vật tư đầu vào tăng cao như sắt, thép, đá, xăng dầu, tiền lương nên giá
thành sản phẩm tăng cao, nhưng giá bán sản phẩm không thể tăng thêm, ảnh hưởng đến
lợi nhuận hoạt động sản xuất.
3.7. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang trong 3 Năm
2005, 2006, 2007.
  Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005 - 2007.
                                                          Đơn vị tính: triệu đồng.
                                                                Chênh lệch
                                                       Năm 2006 /       Năm 2007 /
                             Năm      Năm      Năm
        Chỉ tiêu                                           2005             2006
                             2005     2006     2007
                                                      Giá              Giá
                                                       trị      %       trị      %
                             31.82    27.85    57.61                   29.76
Tổng doanh thu                   1        4        9 -3.967 -12%            5 107%
+ Doanh thu kinh doanh       12.78    20.28    28.27
thép, ô tô                       0        6        1 7.506      59% 7.985        39%
Các khoản giảm trừ:              0      -68        0    -68                68
+ Hàng bán bị trả lại                   -68             -68                68
                             31.82    27.78    57.61                   29.83
1. Doanh thu thuần               1        6        9 -4.035 -13%            3 107%
                             29.43    26.22    52.58                   26.36
2. Giá vốn hàng bán              3        0        7 -3.213 -11%            7 101%
3. Lợi nhuận gộp             2.388    1.566    5.032   -822 -34% 3.466 221%
4. Lợi nhuận HĐTC             -148     -397   -1.224   -249 168%        -827 208%
- Thu nhập HĐTC                393      263      308   -130 -33%           45 17%
- Chi phí HĐTC                 541      660    1.532    119     22%      872 132%
5. Chi phí bán hàng            541      319    1.140   -222 -41%         821 257%
6. Chi phí QLDN              1.255    1.141    2.169   -114     -9% 1.028 90%
7. Lợi nhuận từ HĐKD           444     -291      499   -735 -166%        790 271%
8. Lợi nhuận khác               56       94       35     38     68%       -59 -63%
- Thu nhập khác                 83      223      403    140 169%         180 81%
- Chi phí khác                  27      129      368    102 378%         239 185%
9. Lợi nhuận trước thuế        500     -197      534   -697 -139%        731 371%
10. Thuế TNDN                  140                94   -140                94
11. Lợi nhuận sau thuế         360     -197      440   -557 -155%        637 323%
                                                                Nguồn: Phòng kế toán.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 19
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang



   Qua bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của năm 2006 bị giảm so với năm 2005 là
3.967 triệu đồng vì trong năm 2006 phần doanh thu kinh doanh thép gia tăng không bù
đắp được phần doanh thu bị giảm sút do phải ngưng sản xuất ở bộ phận phân xưởng Bê
tông. Khoản giảm trừ doanh thu cũng phát sinh trong năm 2006 chủ yếu là do hàng bán
bị trả lại phải nhập lại kho với tổng giá trị là 68 triệu đồng nên doanh thu thuần trong
năm 2006 chỉ đạt 27.785 triệu đồng tức giảm 13% so với năm 2005. Sang đến năm
2007, do đơn vị đã hoạt động bình thường trở lại nên tổng doanh thu đạt 57.619 triệu
đồng tăng so với năm 2006 và 2005. Doanh thu dịch vụ, kinh doanh thép có tăng nhưng
tốc độ giảm.
   Tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần năm 2006 (94,6%) tăng 2,1% so
với năm 2005 (92,5%) đều này là do trong năm giá cả của sắt, thép biến động bất
thường đơn vị chưa chủ động được trong việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu. Tình hình
vật giá leo thang tiếp tục diễn ra đến năm 2007 nhưng tỷ trọng có giảm (91,27%) kết
quả là lãi gộp tăng lên.
   Nhìn chung tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty
trong 3 năm biến động mạnh, tốc độ tăng của 2 khoản chi phí này cao hơn nhiều so với
mức độ tăng của doanh thu. Sự gia tăng này sẽ phần nào làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó Công ty cần quản lý chặt 2 khoản chi phí này, tránh việc chi cho những
khoản không cần thiết trong kinh doanh.
  Hoạt động tài chính của Công ty trong 3 năm liền đều bị lỗ và ngày càng nhiều hơn.
Phần thu nhập từ các khoản tiền gửi và cho vay không đủ bù đắp chi phí lãi vay (chiếm
hơn 80% chi phí lãi vay). Bên cạnh đó, các khoản thu bất thường của đơn vị cũng giảm.
   Năm 2006 hoạt động kinh doanh bị lỗ là do tổng thu nhập thuần không đủ bù đắp
phần lỗ do hoạt động tài chính gây nên. Năm 2007, Công ty hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, tổng lợi nhuận trước thuế là 533 triệu đồng ngoài bù khoản lỗ năm 2006 và
nộp thuế TNDN tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty là 438 triệu đồng, tăng 78 triệu
đồng so với năm 2005 tương đương tăng 21,75%. Đây là tính hiệu đáng mừng vì Công
ty đã thoát khỏi tình trạng lỗ và ngày càng có lợi nhuận cao hơn. Với chiều hướng này
chúng ta có thể hy vọng Công ty làm ăn hiệu quả tốt hơn nữa trong những năm tới.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 20
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
 QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
              CƠ KHÍ KIÊN GIANG

4.1. Kế toán doanh thu
  4.1.1. Doanh thu hoạt động chính
     4.1.1.1. Hình thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty
      Hình thức tiêu thụ tại Công ty là bán hàng trực tiếp cho khách hàng: đối với
khách hàng mua hàng với số lượng nhỏ chỉ cần ký biên nhận và xuất hàng, đối với
khách hàng mua với số lượng lớn thì tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, hoặc có thể
thông qua đơn đặt hàng của khách hàng mà tiến hành xuất bán hàng, đối với các công
trình xây dựng sau khi trúng thầu công ty tiến hành khoán cho các đội thi công theo giá
trị hợp đồng.
     Hình thức thanh toán tại Công ty là trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
hay cho khách hàng nợ.
       + Nếu Công ty bán với số lượng không quá lớn thì thanh toán ngay sau khi nhận
hàng, hoặc sau khi viết hóa đơn bán hàng.
       + Nếu Công ty bán cho các công trình xây dựng, đơn vị thầu khác thì giao hàng
tại chân công trình và thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ khi giao hàng. Ngoài ra,
Công ty còn sử dụng phương thức thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.
     4.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại doanh nghiệp
     Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho
người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.
      Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng là
căn cứ vào việc đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
     4.1.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       + Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu.
Đồng thời, để theo dõi chi tiết từng khoản mục doanh thu Công ty còn mở thêm các tài
khoản cấp 2 như:
         TK 5111: doanh thu bán hàng hóa (thép, ô tô).
         TK 5112: doanh thu thành phẩm, sản phẩm xây lắp hoàn thành.
         TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
       + Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu:
       - Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có.
       - Đơn đặt hàng, biên nhận, hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng…




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 21
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

     4.1.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán




                                                            P. Kinh doanh
                 (3)                     (1)                Hợp đồng mua bán, đơn
     Thủ kho             Khách hàng
                                                            đặt hàng, biên nhận.
                                                            Phiếu xuất kho


                                                   (4b)                     (2)
                           (4a)
                                                                P. kế toán Tài vụ
                        Ngân hàng         Giấy báo có
                                                                Phiếu xuất kho
                         bên mua                                Phiếu thu
                                                                HĐ GTGT

                                                                         (5)



                                           Các SCT có                          Chứng từ
                                            liên quan                           ghi sổ




                                        Bảng tổng hợp                           Sổ cái
                                           chi tiết


        Giải thích:
                                         : Ghi hàng ngày
                                         : Ghi cuối tháng

                                        : Quan hệ đối chiếu
               Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán
        (1) Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến phòng kinh doanh của công ty để
giao dịch. Sau khi thỏa thuận xong giá cả, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng mua bán,
hoặc biên nhận hay chấp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. Đối với khách hàng mua
với số lượng nhỏ, hoặc không thường xuyên thì phòng kinh doanh sẽ viết Phiếu Xuất
Kho. Đối với khách hàng mua số lượng lớn công ty sẽ viết phiếu xuất kho khi khách
hàng có nhu cầu lấy hàng.
      (2) Chuyển hợp đồng + Phiếu xuất kho xuống phòng kế toán. Kế toán thanh toán
căn cứ vào đó để lập phiếu thu tiền (nếu khách hàng thanh toán luôn) và Hóa đơn




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 22
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GTGT. Thủ quỹ tiến hành thu và kiểm đếm tiền. Liên 2 của hóa đơn GTGT được giao
cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu nội bộ.
       (3) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho kèm phiếu thu thủ kho xuất hàng giao
cho khách hàng.
       (4) Đối với hợp đồng mua bán đến thời hạn 20 ngày kể từ khi giao hàng, khách
hàng - bên mua có thể chuyển khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng, ngân hàng
sẽ gửi giấy báo có đến công ty, hoặc khách hàng mang tiền đến tận công ty thanh toán
khi đó kế toán sẽ viết phiếu thu và gửi liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng.
      (5) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho, phiếu thu, kế toán viên sẽ nhập dữ liệu
vào máy tính để vào các sổ có liên quan.
       Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán hạch toán như sau:
       - Ngày 31/12/2007 xuất bán thép theo HĐ số 0123411 với tổng số tiền chưa thu
là 21.031.524 đồng, thuế suất là 5%.
              Nợ TK 1311            22.083.100 đồng.
                     Có TK 5111            21.031.524 đồng
                     Có TK 3331            1.051.576 đồng.
      - Ngày 31/12/2007 thu tiền xây lắp trạm bơm công trình Vĩnh Hòa Hưng Nam
theo HĐ số 0123356 với tổng số tiền trị giá là 2.675.699.484 đồng, thuế suất là 5%.
              Nợ TK 1111            2.809.484.458 đồng.
                     Có TK 5112            2.675.699.484 đồng
                     Có TK 3331            133.784.974 đồng.
        - Ngày 31/12/2007 xuất bán phụ tùng xe Ô tô theo HĐ số 0003696 với tổng số
tiền đã thu là 909.091 đồng, thuế suất là 10%.
              Nợ TK 1111            1.000.000 đồng.
                     Có TK 5113            909.091 đồng
                     Có TK 3331            90.909 đồng.
       Cuối kỳ kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 5111,
5112, 5113 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
       Nợ TK 5111           28.271.781.309 đồng
       Nợ TK 5112           26.458.186.070 đồng.
       Nợ TK 5113           2.889.743.512 đồng.
              Nợ TK 911             57.619.710.906 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương         SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 23
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang


       TK 911                                  TK 5111
                                                     22.083.100 (1)
             28.271.781.309        28.271.781.309    3.445.000 (2)
                                                     ……………
                                  28.271.781.309       28.271.781.309


                                               TK 5112
                                                     2.675.699.484 (1)
            26.458.186.070         26.458.186.070    29.766.000 (2)
                                                     ……………

                                  26.458.186.070       26.458.186.070

                                                TK 5113
                                                     909.091 (1)
            2.889.743.512         2.889.743.512      2.380.952 (2)
                                                     ……………

                                  2.889.743.512        2.889.743.512

                     Sơ đồ 4.2: Hạch toán doanh thu bán hàng
        Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu theo đúng nguyên
tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do Công ty có mở sổ theo dõi chi
tiết từng khoản mục doanh thu làm cơ sở tổng kết cuối năm nên rất dễ xác định được
mặt hàng nào tiêu thụ được nhiều, giá trị thu được là bao nhiêu, doanh thu của khoản
mục nào là chủ yếu. Do đó có những phương hướng kinh doanh có hiệu quả, có chính
sách tồn trữ hợp lý, để có thể luôn chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được cơ hội,
thời cơ một cách kịp thời.
  4.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
   Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng,
tiền lãi cho các đội xây dựng vay, thu tiền cổ tức của Công ty Vận tải thủy bộ.
     4.1.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       + Tài khoản sử dụng: tại Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu
hoạt động tài chính.
       + Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính là:
giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thu, biên bản góp vốn.
     4.1.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
        - Ngày 31/12/2007 nhận giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng Sài gòn thương
tín từ ngày 1/12 đến 31/12 số tiền là 526.607đồng.
       Nợ TK 1121 526.607 đồng
              Có TK 5151      526.607 đồng




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 24
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

         - Ngày 31/12 thu lãi tiền vay quý IV của anh Chính bằng tiền mặt với tổng số
tiền là 3.185.000 đồng.
       Nợ TK 1111 3.185.000 đồng
              Có TK 5151     3.185.000 đồng
       - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
       Nợ TK 5151 308.135.549 đồng
              Có TK 911      308.135.549 đồng.

             TK 911                            TK 5151
                                                     526.607 (1)
                  308.135.549         308.135.549
                                                     3.185.000 (2)
                                                     ……………

                                    308.135.549        308.135.549
               Sơ đồ 4.3 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
        Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
khá đầy đủ, tuy nghiệp vụ phát sinh ít nhưng Công ty vẫn hạch toán chi tiết, các nghiệp
vụ phát sinh không bị bỏ sót.
  4.1.3. Thu nhập khác
   Thu nhập khác bao gồm xử lý công nợ tồn đọng, tiền bán phế liệu, thu hồi tiền bồi
thường, xử lý chênh lệch….
     4.1.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       + Tại công ty sử dụng tài khoản 711 để theo dõi thu nhập khác.
       + Chứng từ sử dụng: bao gồm: phiếu thu, giấy báo có, biên bản xử lý nợ….
     4.1.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
       - Ngày 17/08/2007 thu tiền bán phế liệu là 10.289.400 đồng bằng tiền mặt.
                      Nợ TK 1111 10.289.400 đồng
                             Có TK 711      10.289.400 đồng
       - Ngày 12/12 thu hồi tiền bồi thường bình ắc quy do anh Châu làm mất bằng tiền
mặt với số tiền là 200.000 đồng.
                      Nợ TK 1111 200.000 đồng
                             Có TK 711      200.000 đồng
      - Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của doanh thu khác 711 kết
chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
                      Nợ TK 711     403.350.509 đồng
                             Có TK 911      403.350.509 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT            Trang 25
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang


         TK 911                            TK 711
                                                    10.289.400 (1)
              403.350.509          403.350.509
                                                    200.000 (2)
                                                    ……………

                                403.350.509        403.350.509

                        Sơ đồ 4.4: Hạch toán thu nhập khác.
4.2. Kế toán chi phí
  4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
     4.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty
      Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nên số lượng
hàng hóa, thành phẩm nhập, xuất trong kỳ rất nhiều. Do vậy, giá vốn hàng bán ra được
xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
     4.2.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       + Tài khoản: Giá vốn của từng loại mặt hàng được theo dõi chung trên TK 632.
       + Chứng từ sử dụng:
        - Giấy đề nghị xuất kho: do nhân viên phòng kinh doanh lập căn cứ vào hợp
đồng. Hoặc có thể không lập giấy đề nghị xuất kho (đối với khách hàng mua lẻ và giao
hàng ngay) .
         - Phiếu xuất kho: phòng kinh doanh lập thành 3 liên
             Liên 1: Lưu
             Liên 2: Giao cho người mua
             Liên 3 : Giao cho thủ kho
     4.2.1.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
       - Ngày 31/12/2007 xuất bán thép theo HĐ số 0123411 với tổng giá vốn là
28.953.735 đồng.
                       Nợ TK 632           20.000.773 đồng
                             Có TK 1561             20.000.773 đồng
      - Ngày 31/12/2007 kết chuyển giá vốn xây lắp trạm bơm công trình Vĩnh Hòa
Hưng Nam là 1.927.093.951 đồng.
                       Nợ TK 632           1.927.093.951 đồng
                             Có TK 1541             1.927.093.951 đồng
       - Ngày 31/12/2007 xuất bán phụ tùng xe Ô tô theo HĐ số 0003696 với giá vốn
là 749.243 đồng.
                       Nợ TK 632           749.243 đồng
                             Có TK 1561             749.243 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT         Trang 26
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

       - Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của tài khoản giá vốn hàng bán
kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
                       Nợ TK 911             52.587.294.476 đồng
                              Có TK 632              52.587.294.476 đồng.


                              TK632                                    TK 911

                 52.587.294.476     52.587.294.476      52.587.294.476

                   52.587.294.476 52.587.294.476

                        Sơ đồ 4.5: Hạch toán giá vốn hàng bán.
       Qua việc hạch toán về giá vốn hàng bán, ta thấy Công ty hạch toán theo đúng
nguyên tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, Công ty không
mở tài khoản giá vốn hàng bán chi tiết cho từng loại mặt hàng, do đó rất khó cho việc
quản lý giá vốn của các loại hàng trong việc xem mặt hàng đó có còn hay hết, giá vốn
có cao hay thấp....
  4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
   Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: chi phí bốc xếp, vận chuyển hàng giao cho
khách hàng, tiền bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ cho bộ phận bán hàng,
tiền lương nhân công trong bộ phận bán hàng,…..
        4.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
      + Tài khoản: tại Công ty phát sinh nhiều khoản cho bộ phận bán hàng nên kế
toán mở các tài khoản chi tiết để tiện cho việc quản lý như:
            - TK 6411: chi phí nhân công cho hàng bán ra.
            - TK 6413: chi phí dụng cụ văn phòng.
            - TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
            - TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài bộ phận bán hàng
            - TK 6418: chi phí bằng tiền khác bộ phận bán hàng.
         + Chứng từ sử dụng: phiếu chi, phiếu xuất kho ….
        4.2.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
       Ngày 15/8/2007 chi phí nhân công vận chuyển trụ theo HĐ số 07-1123 là
4.199.000 đồng.
                       Nợ TK 6411            4.199.000 đồng
                              Có TK 3311             4.199.000 đồng.
         Ngày 31/10/2007 mắc hệ thống chiếu sáng cho phòng kinh doanh là 539.500
đồng.
                       Nợ TK 6413            539.500 đồng
                              Có TK 1531             539.500 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương           SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT              Trang 27
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

Ngày 31/10/2007 phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng là 5.387.576 đồng.


                     Nợ TK 6414            5.387.576 đồng
                            Có TK 2141            5.387.576 đồng.
      Ngày 31/12/2007 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 176.000 đồng tiền chi phí vận
chuyển thép giao cho khách hàng.
                     Nợ TK 6417            176.000 đồng
                            Có TK 1111            176.000 đồng.
      Ngày 31/12/2007 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 3.145.454 đồng tiền mua quà
khuyến mãi cho khách hàng mua xe Ô tô.
                     Nợ TK 6418            3.145.454 đồng
                            Có TK 1111            3.145.454 đồng.
       Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong năm sang tài khoản
911.
                     Nợ TK 911             1.140.471.559 đồng.
                            Có TK 6411            47.225.695 đồng.
                            Có TK 6413            9.485.422 đồng.
                            Có TK 6414            64.617.574 đồng.
                            Có TK 6417            984.827.782 đồng.
                            Có TK 6418            34.315.086 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương         SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 28
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

                                                                         TK 911
                        TK 6411
            4.199.000 (1)
            500.000 (2)                                  47.225.695
                              47.225.695
            ……………
            47.225.695       47.225.695

                           TK 6413
         539.500 (1)
         516.353 (2)                                     9.485.422
                                9.485.422
         ……………

            9.485.422           9.485.422

                           TK 6414
           5.387.576 (1)
           5.387.576 (2)                                64.617.574
                                64.617.574
           ……………

            64.617.574         64.617.574

                           TK 6417
         176.000 (1)
         150.000 (2)            984.827.782             984.827.782
         ……………

            984.827.782         984.827.782

                           TK 6418
           3.145.454 (1)
           300.000 (2)          34.315.086             34.315.086
           ……………

            34.315.086         34.315.086

                           Sơ đồ 4.6: Hạch toán chi phí bán hàng.
  4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm:
       - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
       - Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý của Công ty.
     4.2.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
       + Tài khoản: Do Công ty có quy mô lớn, các khoản mục chi phí phát sinh nhiều
nên công ty đã mở các tài khoản cấp 2 để chi tiết chi phí phát sinh.
          TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý.
          TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý.


GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT              Trang 29
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

          TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng.
          TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ
          TK 6425- thuế, phí và lệ phí
          TK 6426 - chi phí dự phòng
          TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài.
          TK 6428 - chi phí bằng tiền khác
        + Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, bảng thanh
toán lương…..
       4.2.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
       Ngày 31/12/2007 kết chuyển tiền lương bộ phận gián tiếp là 60.106.000 đồng.
                     Nợ TK 6421              60.106.000 đồng
                             Có TK 3341            60.106.000 đồng.
        Ngày 30/9/2007 xuất nguyên vật liệu với trị giá là 210.128 đồng gia công hàng
rào trạm Biến áp Công ty.
                     Nợ TK 6422              210.128 đồng
                             Có TK 1521            210.128 đồng.
       Ngày 17/10/2007 thanh toán tiền thay mực máy in phòng Kế hoạch kỹ thuật,
phòng kinh doanh và bảo trì máy photo là 300.000 đồng bằng tiền mặt.
                     Nợ TK 6423              300.000 đồng
                             Có TK 1111            300.000 đồng.
       Ngày 30/9/2007 phân bổ chi phí khấu hao vào bộ phận quản lý doanh nghiệp
tháng 9 là 1.593.207 đồng.
                     Nợ TK 6424              1.593.207 đồng
                             Có TK 2141            1.593.207 đồng.
       Ngày 18/1/2007 thuế môn bài phải nộp năm 2007 là 2.000.000 đồng.
                     Nợ TK 6425              2.000.000 đồng
                             Có TK 3338            2.000.000 đồng.
        Ngày 31/12/2007 trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (3% tổng quỹ lương)
là 80.002.591 đồng.
                     Nợ TK 6426              80.002.591 đồng
                             Có TK 351             80.002.591 đồng.
      Ngày 25/9/2007 trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000 đồng phí dịch vụ kiểm
toán HĐ 07.324/HĐKT ngày 28/08/07
                     Nợ TK 6427              15.000.000 đồng
                             Có TK 1121            15.000.000 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT           Trang 30
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

        Ngày 28/2/2007 thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đồng tiền photo bản vẽ thiết
kế thi công công trình khu lấn biển.
                     Nợ TK 6428           300.000 đồng
                            Có TK 1111           300.000 đồng.
        Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm
sang tài khoản 911.
                     Nợ TK 911            2.169.488.276 đồng.
                            Có TK 6421           1.197.488.267 đồng.
                            Có TK 6422           4.235.257 đồng.
                            Có TK 6423           99.604.862 đồng.
                            Có TK 6424           19.392.852 đồng.
                            Có TK 6425           125.385.000 đồng.
                            Có TK 6426           126.601.274 đồng.
                            Có TK 6427           106.169.338 đồng.
                            Có TK 6428           490.611.426 đồng.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương         SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT          Trang 31
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

                                                                      TK 911
                        TK 6421
            60.106.000 (1)
            ……………             1.197.488.267          1.197.488.267

           1.197.488.267       1.197.488.267

                          TK 6422
         210.128 (1)                                 4.235.257
                                4.235.257
         ……………

            4.235.257           4.235.257

                           TK 6423
          300.000 (1)           99.604.862            99.604.862
          ……………

           99.604.862          99.604.862
                           TK 6424
         1.593.207 (1)          19.392.852             19.392.852
         ……………

            19.392.852          19.392.852

                           TK 6425
           2.000.000 (1)                               125.385.000
                                125.385.000
           ……………
           125.385.000         125.385.000

                         TK 6426
           80.002.591 (1)     126.601.274             126.601.274
           ……………

            126.601.274         126.601.274

                           TK 6427
          15.000.000 (1)         106.169.338            106.169.33
          ……………                                         8

             106.169.338         106.169.338

                            TK 6428
            300.000 (1)          490.611.426            490.611.426
            ……………
            490.611.426         490.611.426

              Sơ đồ 4.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.




GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương          SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT        Trang 32
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......zuthanh
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......Mucluc, nhan xetdvtt......
Mucluc, nhan xetdvtt......
 
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầuĐề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu GiấyĐề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Kt24
Kt24Kt24
Kt24
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 

Similar to DUONG LY HANH .doc

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfLuanvan84
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to DUONG LY HANH .doc (20)

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.docpham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOTLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
banchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.docbanchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.doc
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

DUONG LY HANH .doc

  • 1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG LÝ HẠNH KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  • 2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: DƯƠNG LÝ HẠNH Lớp: DH5KT Mã số Sv: DKT041698 Giáo viên hướng dẫn: Th.s. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  • 3. LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô! Luận văn tốt nghiệp “Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh” là kết quả bước đầu của em sau hơn bốn tháng thực tập tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang. Khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất nhiều công sức, tâm huyết để truyền đạt cho em những kiến thức khoa học và kinh nghiệm quý giá của mình. Nhân đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến : + Ban giám hiệu và quý thầy cô khoa kinh tế Trường Đại Học An Giang. + Thầy cô bộ môn Kế toán - Tài chính hướng dẫn thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt là cô Võ Nguyên Phương đã trực tiếp hướng dẫn, động viên và khích lệ em trong suốt thời gian thực tập. Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Cơ khí Kiêng Giang cùng toàn thể cô chú, anh chị trong Công ty. Nhất là cô Quy – Kế toán trưởng, chị Cúc – Kế toán tổng hợp…..đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt hơn. Trong quãng thời gian thực tập, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của công ty, giúp em rèn luyện phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững bước trong môi trường làm việc tương lai. Em xin kính chúc quý thầy cô, quý Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn, em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh chị quản lý cùng nhân viên kế toán trong Công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Dương Lý Hạnh An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2008
  • 4. CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  Người hướng dẫn: Th.s. Võ Nguyên Phương ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 2: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày……..tháng…….năm ………
  • 5. TÓM TẮT Trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và quyết liệt như hiện nay, mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận tối đa thì buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí đã chi ra trong quá trình kinh doanh. Đồng thời quản lý mọi công việc cho tốt để giảm thiểu chi phí, có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì thế mà việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Để hiểu rõ tầm quan trọng của việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu một số vấn đề như: Chương 1: trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung phạm vi, ý nghĩa và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: trình bày những lý thuyết cơ bản về kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh. Chương 3: giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. Chương 4: áp dụng những lý thuyết chung về kết toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh vào tình hình thực tế tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại đơn vị đưa ra một số đánh giá và giải pháp góp phần khắc phục những hạn chế và tăng cường mặt tích cực giúp Công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Việc nghiên cứu đề tài không những giúp chúng ta ôn lại những kiến thức đã học mà còn giúp ta có cái nhìn tổng quát và toàn diện hơn trong việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. MỤC LỤC
  • 6. DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2 .........................................................................................................................................2 Lớp: DH5KT Mã số Sv: DKT041698..............................................................2 Long Xuyên, tháng 06 năm 2008............................................................................2 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2 .........................................................................................................................................2 DANH MỤC SƠ ĐỒ DƯƠNG LÝ HẠNH...........................................................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC............................................................................2 .........................................................................................................................................2
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp DT: Doanh thu DTT: Doanh thu thuần DV: Dịch vụ GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán GTNT: Giao thông nông thôn 2 H: Hàng hóa HĐ: Hóa đơn HĐBH: Hoạt động bán hàng HĐTC: Hoạt động tài chính HĐKD: Hoạt động kinh doanh LNR: Lợi nhuận ròng SCT: Sổ chi tiết SP: Sản phẩm
  • 8. TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt TTS: Tổng tài sản XK: Xuất khẩu VCSH: Vốn chủ sở hữu
  • 9. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Hiện nay với tư cách là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO, ngành kinh tế Việt Nam nói chung và mỗi công ty, doanh nghiệp hay một cơ sở kinh doanh nói riêng đều đứng trước những cơ hội mở rộng phát triển vượt khỏi phạm vi nhỏ hẹp vốn có của mình. Đặc biệt, lĩnh vực ngành cơ khí giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta nói chung, cơ khí tại tỉnh Kiên Giang nói riêng. Bên cạnh đó, hoạt động trong lĩnh vực ngành này còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế trong việc mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành. Để giải quyết được vấn đề nan giải trên , mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh riêng, đưa ra những phương án hoạt hoạt động tối ưu nhất nhằm kinh doanh đạt hiệu quả cao. Nếu như trước đây trong cơ chế bao cấp cũ, các doanh nghiệp hoạt động không cần quan tâm đến kết quả kinh doanh lời hay lỗ vì đã có sự đùm bọc, bao che của Nhà nước. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng thì ngày nay hiệu quả kinh tế được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm đặt lên hàng đầu. Có hiệu quả kinh tế doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế. Điều này rất có ý nghĩa đối với Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang một đơn vị Nhà nước đang tiến hành cổ phần hóa. Chính vì thế mà em quyết định nghiên cứu đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. 1.2. Mục tiêu - Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán tại Công ty nhằm phản ánh chính xác, kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị. - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh của Công ty để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu cách thức tổ chức bộ máy kế toán và các phương pháp kế toán được sử dụng trong quá trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Từ đó có những có những đề xuất góp phần hoàn thiện phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Phân tích lợi nhuận dựa trên phân tích kết cấu của doanh thu, các nhân tố ảnh hưởng làm biến động doanh thu; phân tích chi phí từ đó có những biện pháp thúc đẩy sự tăng lên của doanh thu và kiểm soát tốt chi phí làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 1
  • 10. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Phạm vi nghiên cứu Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang và số liệu kế toán của các năm 2005, 2006, 2007. 1.4. Ý nghĩa Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán để hoàn thiện nhằm cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu cầu quản lý của các cấp lãnh đạo Công ty. Công ty hiện đang tiến hành cổ phần hóa do đó việc phân tích đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay không. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập – xử lý số liệu Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn, điều tra, lấy thông tin từ báo cáo tài chính, sổ sách kế toán công ty, các tin tức qua mạng internet, báo chí. Sau đó tiến hành hạch toán, so sánh, đối chiếu để thấy rõ toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty. Từ đó có những đề xuất hợp lý. Phương pháp phân tích -Phương pháp chi tiết: được thực hiện theo hướng chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu. -Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tuơng đối. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 2
  • 11. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí bán hàng kinh = bán hàng - hàng - và chi phí quản doanh thuần bán lý doanh nghiệp 2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào công ty, giữ vững uy tín của công ty trong mối quan hệ với bên ngoài. 2.2. Kế toán doanh thu 2.2.1. Doanh thu hoạt động chính 2.2.1.1. Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay còn gọi là Doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 3
  • 12. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511-“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: TK 511 - Kết chuyển các khoản giảm Doanh thu trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ. bán hàng - Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ vào tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” lúc cuối kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2. b. Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho. 2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu TK333 TK511 TK111, 112, 131 Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp Doanh thu bán H2, SP, DV TK 521, 531, 532 TK 333 (3331) Kết chuyển các khoản Thuế GTGT giảm trừ doanh thu phải nộp TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 4
  • 13. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng a. Khái niệm: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh ngiệp. Một số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán không có quyền sở hữu số hàng hóa này. b. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 632 TK 155, 156 Nhập kho tiêu thụ trực tiếp TK 154 Giá thành SP thực tế hoàn thành TK 333 TK 511 TK 111,112,131 2 Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu H , SP, DV thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp TK333 (3331) TK 521,531,532 Thuế GTGT Kết chuyển các khoản phải nộp giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp. 2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong kỳ. Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 5
  • 14. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay. 2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu và nội dung như sau: TK 515 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Doanh thu hoạt động tài pháp trực tiếp (nếu có) chính phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan. 2.2.3. Thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. 2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “thu nhập khác” có kết cấu và nội dung như sau: TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập Các khoản thu nhập khác phát sinh khác (nếu có) trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan…. 2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 6
  • 15. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.3. Kế toán chi phí 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Có nhiều phương pháp tính giá vốn hàng bán nhưng ở đây chỉ trình bày phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ 2.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn hàng bán” có kết cấu và nội dung như sau: TK 632 + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng + Phản ánh khoản hoàn nhập dự hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, chi phí phòng giảm giá hàng tồn kho cuối tiêu thụ bất động sản đầu tư đã tiêu thụ năm tài chính ( 31/12 ) ( khoản chênh trong kỳ. lệch giữa số phải lập dự phòng năm + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của nay nhỏ hơn khoản phải lập dự phòng hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường năm trước ). do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự hóa, dịch vụ bán ra bị trả lại. phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ năm trước. sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt.... 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 7
  • 16. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 641-“chi phí bán hàng”có nội dung và kết cấu như sau: TK 641 Tập hợp các chi phí phát sinh liên + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK quan đến quá trình tiêu thụ sản 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối phẩm, hàng hóa, dịch vụ. kỳ. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2. b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan. 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng... 2.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 642–“chi phí quản lý doanh nghiệp” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau: TK 642 Tập hợp các chi phí quản lý + Hoàn nhập chênh lệch khoản dự phòng doanh nghiệp thực tế phát sinh nợ phải thu khó đòi cuối năm tài chính trong kỳ. của năm nay nhỏ hơn dự phòng của năm trước. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2. b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường; phiếu thu, phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan. 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.4.1. Khái niệm Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 8
  • 17. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán Đối với các khoản đầu tư vào công ty hay doanh nghiệp khác, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan. 2.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: TK 635 - Các chi phí của hoạt động tài chính. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu đầu tư chứng khoán. tư ngắn hạn. + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại chi phí tài chính và các khoản lỗ tệ phát sinh thực tế. phát sinh trong kỳ để xác định - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. kết quả hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn..... 2.3.5. Kế toán chi phí khác 2.3.5.1.Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 2.3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 – “ chi phí khác” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau: TK 811 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các Các khoản chi phí khác phát khoản chi phí khác phát sinh trong sinh kỳ vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: phiếu chi..... 2.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Chỉ phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các nghiệp vụ thông thường của doanh nghiệp. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 9
  • 18. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – xác định kết quả hoạt động kinh doanh: TK 911 Giá vốn hàng bán. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung Chi phí tài chính. cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng. - Doanh thu hoạt động tài chính thuần. Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Thu nhập hoạt động khác thuần. Chi phí khác. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong Số lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ. của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 2.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh TK632 TK911 TK511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK515, 711 TK642 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển doanh thu doanh nghiệp HĐTC, thu nhập khác TK635, 811 Kết chuyển chi phí HĐTC, chi phí khác TK421 TK421 Lãi Lỗ Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2.5.1. Phân tích doanh thu 2.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái sản xuất của một doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích doanh thu sẽ cho chúng ta thấy những nhân tố ảnh hưởng làm cho việc thực hiện doanh thu không đúng như kế hoạch đề ra. Từ đó có những giải GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 10
  • 19. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang pháp giúp nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp. 2.5.1.2. Nội dung phân tích - Phân tích tình hình thực hiện doanh thu so với kế hoạch và biến động doanh thu nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc không hoàn thành kế hoạch hoặc các nguyên nhân làm tốc độ phát triển doanh thu giảm để đơn vị tìm cách khắc phục. - Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu + Sản lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: xác định mức độ tăng, giảm sản lượng của các sản phẩm ảnh hưởng đến tổng doanh thu như thế nào, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất từ đó có biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ để đạt doanh thu cao nhất. + Giá cả: doanh thu không những chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu thụ mà còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả. Khi khối lượng tiêu thụ tăng lên thì giá cả hàng hoá tiêu thụ có thể giảm nhưng vẫn đảm bảo doanh thu mang lại bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh bỏ ra. Do đó, phân tích doanh thu theo yếu tố giá cả sẽ giúp cho đơn vị có chính sách giá hợp lý có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng ngành nhằm cực đại doanh thu. - Phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng: phân tích tốc độ phát triển doanh thu của từng mặt hàng và ảnh hưởng của mặt hàng này đến tốc độ phát triển doanh thu chung của cả đơn vị. Từ đó xác định mặt hàng nào có tiềm năng phát triển để có chính sách ưu tiên đầu tư. 2.5.2. Phân tích chi phí 2.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là sử dụng chi phí một cách có hiệu quả để có điều kiện tăng lợi nhuận. Khi phân tích tiến hành xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghiệp xác định được nguyên nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục. 2.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí - Phân tích tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch và biến động chi phí. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí + Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. + Giá thành sản xuất sản phẩm. - Phân tích chi phí theo kết cấu hàng hoá tiêu thụ: mỗi loại sản phẩm hàng hóa thường có những mức chi phí bình quân khác nhau và các chi phí bình quân đó cũng khác nhau ở những bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Khi gia tăng sản phẩm hàng hoá này, hoặc giảm sản phẩm hàng hóa kia đều làm cho các chỉ tiêu của chi phí thay đổi. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 11
  • 20. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.5.3. Phân tích lợi nhuận 2.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Việc phân tích lợi nhuận sẽ cho chủ doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được các nhân tố ảnh hưởng làm biến động lợi nhuận, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.5.3.2. Nội dung phân tích - Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. - Phân tích lợi nhuận theo kết cấu từng nhóm hàng. - Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp + Doanh thu bán hàng: ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận + Giá vốn hàng bán: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận kinh doanh. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận. - Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận LNR + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ROS = DTT Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Bởi vậy, doanh nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên. LNR + Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE = VCSH Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. LNR + Lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA = TTS Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 12
  • 21. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG 3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang Năm 1978 Xí nghiệp Cơ khí được sở Công nghiệp thành lập tại 139 đường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi - Thị xã Rạch Giá – Kiên Giang. Đến năm 1984, theo chủ trương của tỉnh, Xí nghiệp Cơ khí được mở rộng quy mô thành Nhà máy Cơ khí trung tâm tỉnh với sự xáp nhập của 3 Xí nghiệp là Xí nghiệp Cơ khí, Xí nghiệp Sửa chữa điện cơ, và Xí nghiệp Cơ khí Châu Thành được đổi tên thành Xí nghiệp 30/4. Cuối năm 1986, xáp nhập thêm Xí nghiệp 19/5 của sở Nông nghiệp. Đến 1992, đổi tên thành Công ty Cơ khí Điện máy Kiên Giang và thêm một chức năng hoạt động là xây lắp điện. Ngày 8 tháng 11 năm 2004, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Kiên Giang ra đời từ sự chuyển đổi Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng trực thuộc Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang. -Tên giao dịch là Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang. -Vốn điều lệ là 13.200.000.000 đồng do Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang đầu tư 100% vốn và làm chủ sở hữu. -Trụ sở và Nhà máy Công ty đặt tại số 181 đường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi – Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang. -Điện thoại: 0773.917298 – 910145 – 864053 -Fax: 077.913506 -Email: cokhikiengiang@vnn.vn -Người đại diện: LƯU CHÍ THỊNH -Chức vụ: Giám đốc. -Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, thương mại, dịch vụ. -Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: + Xây lắp điện, xây dựng dân dụng, công nghiệp và giao thông. + Gia công và sửa chữa cơ khí, ô tô. + Sơn tĩnh điện. + Sản xuất trụ điện, cọc cừ bê tông ly tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông đúc sẵn. + Ép cọc cừ bê tông. + Cẩu và vận chuyển hàng hoá. + Kinh doanh sắt thép, xi măng, vật tư, thiết bị ngành Công nghiệp, Nông nghiệp, Xây dựng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 13
  • 22. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 3.2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng. Thủ trưởng chỉ đạo và điều hành Công ty thông qua các bộ phận, đơn vị trực thuộc. Giám đốc công ty P. GĐ p.trách P. GĐ p.trách P.X.Bê tông & P.kinh doanh và TT Sơn tĩnh điện sửa chữa ô tô P. Kế toán P. Kế hoạch P. Tổ chức P. Kinh tài vụ – Kỹ thuật – -hành chính doanh Vật tư Cửa hàng KD P. xưởng sữa P. Xưởng cơ Các đội xây thép – Ô tô chữa Ô tô khí lắp điện – Cầu GTVT P. xưởng bê tông Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty. 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc công ty: quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của Công ty và là người đại diện theo pháp luật. Phó Giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao. + Phó Giám đốc trực, phụ trách Phân xưởng Bê tông và Sơn tĩnh điện: chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành phân xưởng Bê tông và tổ sơn tĩnh điện hoạt động an toàn, bảo đảm số lượng – chất lượng sản phẩm theo kế hoạch, nghiên cứu thị trường, cải tiến kỹ thuật nhằm hoạt động SXKD cho phân xưởng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn. + Phó Giám đốc phụ trách phòng kinh doanh và trung tâm sửa chữa ô tô: chỉ đạo điều hành phòng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh thép ô tô và phân xưởng sửa chữa ô tô. Phòng Kế hoạch Kỹ thuật Vật tư: quản lý kế hoạch: xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch sản xuất. nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch tháng, quý, năm và kế hoạch dài hạn; quản lý kỹ thuật: kiểm tra, hướng dẫn các bộ phận sản xuất, xây lắp thực hiện các GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 14
  • 23. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang mặt hàng, sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn lao động trong sản xuất và thi công; quản lý vật tư: tham mưu cho Giám đốc trong việc đánh giá nhà cung cấp vật tư, cung ứng nguyên vật liệu, vật tư kịp thời phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, xây dựng cơ bản và sửa chữa... Phòng Kinh doanh: tổ chức tiếp thị, nghiên cứu thị trường nhằm đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài hạn. Thu hồi công nợ đối với khách hàng. Phòng Tài chính – kế toán: tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu quả kế hoạch kinh doanh của Công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra, để có biện pháp khắc phục, bảo đảm kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng. Phòng Tổ chức – Hành chánh: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức và nhân sự toàn Công ty, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty. Các đội thi công: thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng thiết kế bản vẽ, đúng tiến độ và bảo đảm quy trình kỹ thuật, chất lượng. Phân xưởng bê tông: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý bê tông khi sản xuất ra theo đơn đặt hàng và báo lại cho Phó Giám đốc phụ trách về tình hình tiêu thụ. Phân xưởng cơ khí: có nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng cơ khí như: rèn, dập, cắt, tạo hình sản phẩm: phay, tiện vừa dùng trong doanh nghiệp vừa bán ra ngoài theo đơn đặt hàng. Cửa hàng kinh doanh thép – Ô tô: chuyên kinh doanh các loại xe tải, xe chuyên trở và là đại lý ủy quyền của hãng Ô tô Trường Hải, mua bán thép cho các công trình xây dựng, kiểm tra số lượng hàng nhập xuất kho. Phân xưởng sữa chửa Ô tô: chuyên lắp ráp và sửa chữa Ô tô theo yêu cầu của khách hàng. 3.3. Tổ chức bộ máy kế toán 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, với quy mô này phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và sự chỉ đạo của Giám đốc. Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ quản lý và thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán thống kê trong toàn Công ty nhằm thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng. Số nhân sự trong phòng kế toán gồm 6 người: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán vật tư, kế toán công nợ, kế toán thanh toán và thủ quỹ. Chức năng và nhiệm vụ của từng người như sau: Kế toán trưởng: có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán toàn Công ty, thực hiện tốt trách nhiệm được giao. Ngoài ra kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm các kết quả kế toán của Công ty, lập sổ báo cáo với cơ quan thuế.… Kế toán tổng hợp: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp số liệu của đơn vị kế toán cấp dưới và từ các cửa hàng cung cấp để lập thành các báo cáo tài chính cung cấp cho kế toán trưởng và Giám đốc duyệt. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 15
  • 24. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Kế toán vật tư: có nhiệm vụ mở sổ sách theo dõi và hạch toán tình hình nhập, xuất vật tư, nguyên vật liệu trong kỳ. Kế toán công nợ: có nhiệm vụ mở sổ sách theo dõi, quản lý, hạch toán tình hình thanh toán giữa nội bộ Công ty, giữa Công ty với các đối tác kinh doanh và Nhà nước. Kế toán thanh toán: theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền, lập sổ, thẻ chi tiết về tài sản bằng tiền của Công ty. Thủ quỹ: làm nhiệm vụ chuyển tiền, kiểm tiền, xuất tiền khi có chứng từ, hóa đơn hợp lệ và lập báo cáo kết quả tăng, giảm lượng tiền trong kỳ cho kế toán trưởng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ vật tư công nợ thanh toán Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 3.3.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách sử dụng tại Công ty. Là một công ty TNHH Nhà nước hạch toán độc lập nên việc sử dụng hệ thống tài khoản trong công tác kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính (về mặt nội dung, kết cấu…). Nhưng về số lượng tài khoản sử dụng theo yêu cầu quản lý Công ty do Công ty có quy mô lớn, sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng nên cần phải mở thêm các tài khoản chi tiết để theo dõi các đối tượng liên quan. Hệ thống chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: phiếu xuất – nhập kho (3 liên), phiếu thu (3 liên), phiếu chi (2 liên), ủy nhiệm chi – thu (4 liên), hóa đơn GTGT (3 liên), biên bản sản xuất, biên bản thanh lý, hợp đồng mua bán (4 liên), hợp đồng xây dựng, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán bảo hiểm…. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam. - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 16
  • 25. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ thẻ Bảng tổng kế toán hợp chứng từ chi tiết kế toán các loại Sổ đăng ký chứng từ ghi Chứng từ ghi sổ sổ Bảng Sổ cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng. Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 17
  • 26. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 3.4. Tình hình nhân sự Bảng 3.1: phân tích tình hình nhân sự tại Công ty. Trình độ Năm 2006 Năm 2007 chuyên môn Số lao động tỷ trọng Số lao động tỷ trọng Tổng số lao động 115 100% 137 100% Đại học trở lên 11 10% 15 11% Cao đẳng 1 1% 7 5% Trung học chuyên nghiệp 8 7% 9 7% Sơ cấp 9 8% 9 7% Công nhân kỹ thuật 35 30% 40 29% Chưa qua đào tạo 51 44% 57 42% Nguồn: Phòng tổ chức – Hành chánh. Tổng số lao động năm 2007 cao hơn so với năm 2006, số lao động có trình độ cao đẳng, đại học tăng. Lao động quản lý là 5 người trong đó có trình độ đại học là 4 người, cao đẳng 1 người; lao động chuyên môn phục vụ là 26 người trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 13; số lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh có trình độ cao đẳng, đại học là 4. Nhìn chung cơ cấu nhân sự tại Công ty năm 2007 có phần hợp lý hơn so với năm 2006. 3.5. Thị trường tiêu thụ và phương phướng hoạt động trong thời gian tới Phần lớn các sản phẩm của Công ty tiêu thụ tại địa bàn trong tỉnh; các công trình xây lắp điện với quy mô nhỏ tỉnh sẽ chỉ định thầu, các công trình lớn như trung hạ thế, hay trạm biến áp sẽ tiến hành đấu thầu; trụ điện, cọc cừ, trụ viễn thông cấp cho các đơn vị sử dụng Điện lực, Bưu điện trong tỉnh và các tỉnh như Bạc Liêu, Cà mau, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bến Tre..... Phương hướng hoạt động trong thời gian sắp tới: + Trong lĩnh vực bê tông sản xuất thêm cọc cừ bê tông. + Trong lĩnh vực cơ khí: mở rộng sản xuất máy gặt đập liên hợp. + Mở rộng mạng lưới kinh doanh ôtô ở Phú Quốc. 3.6. Những thuận lợi và khó khăn  Thuận lợi: - Có vị trí đặc địa giáp đường bộ và giáp bờ sông. - Là Công ty con của Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang nên được hỗ trợ vốn hoàn toàn. - Không có đối thủ cạnh tranh trong tỉnh do sản xuất mặt hàng lớn, cấu tạo sản phẩm mang tính chất chiến lược mà các doanh nghiệp tư nhân không thể làm. - Đội ngũ nhân công lành nghề, có kinh nghiệm, cán bộ kỹ thuật trẻ, có năng lực, nhiệt tình, quyết tâm gắn bó với đơn vị. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 18
  • 27. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang  Khó khăn: - Máy móc thiết bị qua thời gian sử dụng đã hư hỏng phải sửa chữa thường xuyên, nên chi phí sửa chữa tăng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. - Giá cả vật tư đầu vào tăng cao như sắt, thép, đá, xăng dầu, tiền lương nên giá thành sản phẩm tăng cao, nhưng giá bán sản phẩm không thể tăng thêm, ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất. 3.7. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang trong 3 Năm 2005, 2006, 2007. Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005 - 2007. Đơn vị tính: triệu đồng. Chênh lệch Năm 2006 / Năm 2007 / Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2005 2006 2007 Giá Giá trị % trị % 31.82 27.85 57.61 29.76 Tổng doanh thu 1 4 9 -3.967 -12% 5 107% + Doanh thu kinh doanh 12.78 20.28 28.27 thép, ô tô 0 6 1 7.506 59% 7.985 39% Các khoản giảm trừ: 0 -68 0 -68 68 + Hàng bán bị trả lại -68 -68 68 31.82 27.78 57.61 29.83 1. Doanh thu thuần 1 6 9 -4.035 -13% 3 107% 29.43 26.22 52.58 26.36 2. Giá vốn hàng bán 3 0 7 -3.213 -11% 7 101% 3. Lợi nhuận gộp 2.388 1.566 5.032 -822 -34% 3.466 221% 4. Lợi nhuận HĐTC -148 -397 -1.224 -249 168% -827 208% - Thu nhập HĐTC 393 263 308 -130 -33% 45 17% - Chi phí HĐTC 541 660 1.532 119 22% 872 132% 5. Chi phí bán hàng 541 319 1.140 -222 -41% 821 257% 6. Chi phí QLDN 1.255 1.141 2.169 -114 -9% 1.028 90% 7. Lợi nhuận từ HĐKD 444 -291 499 -735 -166% 790 271% 8. Lợi nhuận khác 56 94 35 38 68% -59 -63% - Thu nhập khác 83 223 403 140 169% 180 81% - Chi phí khác 27 129 368 102 378% 239 185% 9. Lợi nhuận trước thuế 500 -197 534 -697 -139% 731 371% 10. Thuế TNDN 140 94 -140 94 11. Lợi nhuận sau thuế 360 -197 440 -557 -155% 637 323% Nguồn: Phòng kế toán. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 19
  • 28. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Qua bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của năm 2006 bị giảm so với năm 2005 là 3.967 triệu đồng vì trong năm 2006 phần doanh thu kinh doanh thép gia tăng không bù đắp được phần doanh thu bị giảm sút do phải ngưng sản xuất ở bộ phận phân xưởng Bê tông. Khoản giảm trừ doanh thu cũng phát sinh trong năm 2006 chủ yếu là do hàng bán bị trả lại phải nhập lại kho với tổng giá trị là 68 triệu đồng nên doanh thu thuần trong năm 2006 chỉ đạt 27.785 triệu đồng tức giảm 13% so với năm 2005. Sang đến năm 2007, do đơn vị đã hoạt động bình thường trở lại nên tổng doanh thu đạt 57.619 triệu đồng tăng so với năm 2006 và 2005. Doanh thu dịch vụ, kinh doanh thép có tăng nhưng tốc độ giảm. Tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần năm 2006 (94,6%) tăng 2,1% so với năm 2005 (92,5%) đều này là do trong năm giá cả của sắt, thép biến động bất thường đơn vị chưa chủ động được trong việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu. Tình hình vật giá leo thang tiếp tục diễn ra đến năm 2007 nhưng tỷ trọng có giảm (91,27%) kết quả là lãi gộp tăng lên. Nhìn chung tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty trong 3 năm biến động mạnh, tốc độ tăng của 2 khoản chi phí này cao hơn nhiều so với mức độ tăng của doanh thu. Sự gia tăng này sẽ phần nào làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó Công ty cần quản lý chặt 2 khoản chi phí này, tránh việc chi cho những khoản không cần thiết trong kinh doanh. Hoạt động tài chính của Công ty trong 3 năm liền đều bị lỗ và ngày càng nhiều hơn. Phần thu nhập từ các khoản tiền gửi và cho vay không đủ bù đắp chi phí lãi vay (chiếm hơn 80% chi phí lãi vay). Bên cạnh đó, các khoản thu bất thường của đơn vị cũng giảm. Năm 2006 hoạt động kinh doanh bị lỗ là do tổng thu nhập thuần không đủ bù đắp phần lỗ do hoạt động tài chính gây nên. Năm 2007, Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tổng lợi nhuận trước thuế là 533 triệu đồng ngoài bù khoản lỗ năm 2006 và nộp thuế TNDN tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty là 438 triệu đồng, tăng 78 triệu đồng so với năm 2005 tương đương tăng 21,75%. Đây là tính hiệu đáng mừng vì Công ty đã thoát khỏi tình trạng lỗ và ngày càng có lợi nhuận cao hơn. Với chiều hướng này chúng ta có thể hy vọng Công ty làm ăn hiệu quả tốt hơn nữa trong những năm tới. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 20
  • 29. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG 4.1. Kế toán doanh thu 4.1.1. Doanh thu hoạt động chính 4.1.1.1. Hình thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty Hình thức tiêu thụ tại Công ty là bán hàng trực tiếp cho khách hàng: đối với khách hàng mua hàng với số lượng nhỏ chỉ cần ký biên nhận và xuất hàng, đối với khách hàng mua với số lượng lớn thì tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, hoặc có thể thông qua đơn đặt hàng của khách hàng mà tiến hành xuất bán hàng, đối với các công trình xây dựng sau khi trúng thầu công ty tiến hành khoán cho các đội thi công theo giá trị hợp đồng. Hình thức thanh toán tại Công ty là trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hay cho khách hàng nợ. + Nếu Công ty bán với số lượng không quá lớn thì thanh toán ngay sau khi nhận hàng, hoặc sau khi viết hóa đơn bán hàng. + Nếu Công ty bán cho các công trình xây dựng, đơn vị thầu khác thì giao hàng tại chân công trình và thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ khi giao hàng. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng phương thức thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. 4.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại doanh nghiệp Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa. Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng là căn cứ vào việc đánh giá phần công việc đã hoàn thành. 4.1.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu. Đồng thời, để theo dõi chi tiết từng khoản mục doanh thu Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 như: TK 5111: doanh thu bán hàng hóa (thép, ô tô). TK 5112: doanh thu thành phẩm, sản phẩm xây lắp hoàn thành. TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. + Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu: - Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có. - Đơn đặt hàng, biên nhận, hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng… GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 21
  • 30. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 4.1.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán P. Kinh doanh (3) (1) Hợp đồng mua bán, đơn Thủ kho Khách hàng đặt hàng, biên nhận. Phiếu xuất kho (4b) (2) (4a) P. kế toán Tài vụ Ngân hàng Giấy báo có Phiếu xuất kho bên mua Phiếu thu HĐ GTGT (5) Các SCT có Chứng từ liên quan ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Giải thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán (1) Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến phòng kinh doanh của công ty để giao dịch. Sau khi thỏa thuận xong giá cả, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, hoặc biên nhận hay chấp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. Đối với khách hàng mua với số lượng nhỏ, hoặc không thường xuyên thì phòng kinh doanh sẽ viết Phiếu Xuất Kho. Đối với khách hàng mua số lượng lớn công ty sẽ viết phiếu xuất kho khi khách hàng có nhu cầu lấy hàng. (2) Chuyển hợp đồng + Phiếu xuất kho xuống phòng kế toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào đó để lập phiếu thu tiền (nếu khách hàng thanh toán luôn) và Hóa đơn GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 22
  • 31. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang GTGT. Thủ quỹ tiến hành thu và kiểm đếm tiền. Liên 2 của hóa đơn GTGT được giao cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu nội bộ. (3) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho kèm phiếu thu thủ kho xuất hàng giao cho khách hàng. (4) Đối với hợp đồng mua bán đến thời hạn 20 ngày kể từ khi giao hàng, khách hàng - bên mua có thể chuyển khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có đến công ty, hoặc khách hàng mang tiền đến tận công ty thanh toán khi đó kế toán sẽ viết phiếu thu và gửi liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng. (5) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho, phiếu thu, kế toán viên sẽ nhập dữ liệu vào máy tính để vào các sổ có liên quan. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan: Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán hạch toán như sau: - Ngày 31/12/2007 xuất bán thép theo HĐ số 0123411 với tổng số tiền chưa thu là 21.031.524 đồng, thuế suất là 5%. Nợ TK 1311 22.083.100 đồng. Có TK 5111 21.031.524 đồng Có TK 3331 1.051.576 đồng. - Ngày 31/12/2007 thu tiền xây lắp trạm bơm công trình Vĩnh Hòa Hưng Nam theo HĐ số 0123356 với tổng số tiền trị giá là 2.675.699.484 đồng, thuế suất là 5%. Nợ TK 1111 2.809.484.458 đồng. Có TK 5112 2.675.699.484 đồng Có TK 3331 133.784.974 đồng. - Ngày 31/12/2007 xuất bán phụ tùng xe Ô tô theo HĐ số 0003696 với tổng số tiền đã thu là 909.091 đồng, thuế suất là 10%. Nợ TK 1111 1.000.000 đồng. Có TK 5113 909.091 đồng Có TK 3331 90.909 đồng. Cuối kỳ kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 5111, 5112, 5113 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Nợ TK 5111 28.271.781.309 đồng Nợ TK 5112 26.458.186.070 đồng. Nợ TK 5113 2.889.743.512 đồng. Nợ TK 911 57.619.710.906 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 23
  • 32. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang TK 911 TK 5111 22.083.100 (1) 28.271.781.309 28.271.781.309 3.445.000 (2) …………… 28.271.781.309 28.271.781.309 TK 5112 2.675.699.484 (1) 26.458.186.070 26.458.186.070 29.766.000 (2) …………… 26.458.186.070 26.458.186.070 TK 5113 909.091 (1) 2.889.743.512 2.889.743.512 2.380.952 (2) …………… 2.889.743.512 2.889.743.512 Sơ đồ 4.2: Hạch toán doanh thu bán hàng Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu theo đúng nguyên tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do Công ty có mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục doanh thu làm cơ sở tổng kết cuối năm nên rất dễ xác định được mặt hàng nào tiêu thụ được nhiều, giá trị thu được là bao nhiêu, doanh thu của khoản mục nào là chủ yếu. Do đó có những phương hướng kinh doanh có hiệu quả, có chính sách tồn trữ hợp lý, để có thể luôn chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được cơ hội, thời cơ một cách kịp thời. 4.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi cho các đội xây dựng vay, thu tiền cổ tức của Công ty Vận tải thủy bộ. 4.1.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản sử dụng: tại Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính. + Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính là: giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thu, biên bản góp vốn. 4.1.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 31/12/2007 nhận giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng Sài gòn thương tín từ ngày 1/12 đến 31/12 số tiền là 526.607đồng. Nợ TK 1121 526.607 đồng Có TK 5151 526.607 đồng GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 24
  • 33. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang - Ngày 31/12 thu lãi tiền vay quý IV của anh Chính bằng tiền mặt với tổng số tiền là 3.185.000 đồng. Nợ TK 1111 3.185.000 đồng Có TK 5151 3.185.000 đồng - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm. Nợ TK 5151 308.135.549 đồng Có TK 911 308.135.549 đồng. TK 911 TK 5151 526.607 (1) 308.135.549 308.135.549 3.185.000 (2) …………… 308.135.549 308.135.549 Sơ đồ 4.3 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu hoạt động tài chính khá đầy đủ, tuy nghiệp vụ phát sinh ít nhưng Công ty vẫn hạch toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh không bị bỏ sót. 4.1.3. Thu nhập khác Thu nhập khác bao gồm xử lý công nợ tồn đọng, tiền bán phế liệu, thu hồi tiền bồi thường, xử lý chênh lệch…. 4.1.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tại công ty sử dụng tài khoản 711 để theo dõi thu nhập khác. + Chứng từ sử dụng: bao gồm: phiếu thu, giấy báo có, biên bản xử lý nợ…. 4.1.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 17/08/2007 thu tiền bán phế liệu là 10.289.400 đồng bằng tiền mặt. Nợ TK 1111 10.289.400 đồng Có TK 711 10.289.400 đồng - Ngày 12/12 thu hồi tiền bồi thường bình ắc quy do anh Châu làm mất bằng tiền mặt với số tiền là 200.000 đồng. Nợ TK 1111 200.000 đồng Có TK 711 200.000 đồng - Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của doanh thu khác 711 kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm. Nợ TK 711 403.350.509 đồng Có TK 911 403.350.509 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 25
  • 34. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang TK 911 TK 711 10.289.400 (1) 403.350.509 403.350.509 200.000 (2) …………… 403.350.509 403.350.509 Sơ đồ 4.4: Hạch toán thu nhập khác. 4.2. Kế toán chi phí 4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 4.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nên số lượng hàng hóa, thành phẩm nhập, xuất trong kỳ rất nhiều. Do vậy, giá vốn hàng bán ra được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. 4.2.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản: Giá vốn của từng loại mặt hàng được theo dõi chung trên TK 632. + Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị xuất kho: do nhân viên phòng kinh doanh lập căn cứ vào hợp đồng. Hoặc có thể không lập giấy đề nghị xuất kho (đối với khách hàng mua lẻ và giao hàng ngay) . - Phiếu xuất kho: phòng kinh doanh lập thành 3 liên  Liên 1: Lưu  Liên 2: Giao cho người mua  Liên 3 : Giao cho thủ kho 4.2.1.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 31/12/2007 xuất bán thép theo HĐ số 0123411 với tổng giá vốn là 28.953.735 đồng. Nợ TK 632 20.000.773 đồng Có TK 1561 20.000.773 đồng - Ngày 31/12/2007 kết chuyển giá vốn xây lắp trạm bơm công trình Vĩnh Hòa Hưng Nam là 1.927.093.951 đồng. Nợ TK 632 1.927.093.951 đồng Có TK 1541 1.927.093.951 đồng - Ngày 31/12/2007 xuất bán phụ tùng xe Ô tô theo HĐ số 0003696 với giá vốn là 749.243 đồng. Nợ TK 632 749.243 đồng Có TK 1561 749.243 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 26
  • 35. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang - Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của tài khoản giá vốn hàng bán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm. Nợ TK 911 52.587.294.476 đồng Có TK 632 52.587.294.476 đồng. TK632 TK 911 52.587.294.476 52.587.294.476 52.587.294.476 52.587.294.476 52.587.294.476 Sơ đồ 4.5: Hạch toán giá vốn hàng bán. Qua việc hạch toán về giá vốn hàng bán, ta thấy Công ty hạch toán theo đúng nguyên tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, Công ty không mở tài khoản giá vốn hàng bán chi tiết cho từng loại mặt hàng, do đó rất khó cho việc quản lý giá vốn của các loại hàng trong việc xem mặt hàng đó có còn hay hết, giá vốn có cao hay thấp.... 4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: chi phí bốc xếp, vận chuyển hàng giao cho khách hàng, tiền bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ cho bộ phận bán hàng, tiền lương nhân công trong bộ phận bán hàng,….. 4.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản: tại Công ty phát sinh nhiều khoản cho bộ phận bán hàng nên kế toán mở các tài khoản chi tiết để tiện cho việc quản lý như: - TK 6411: chi phí nhân công cho hàng bán ra. - TK 6413: chi phí dụng cụ văn phòng. - TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài bộ phận bán hàng - TK 6418: chi phí bằng tiền khác bộ phận bán hàng. + Chứng từ sử dụng: phiếu chi, phiếu xuất kho …. 4.2.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 15/8/2007 chi phí nhân công vận chuyển trụ theo HĐ số 07-1123 là 4.199.000 đồng. Nợ TK 6411 4.199.000 đồng Có TK 3311 4.199.000 đồng. Ngày 31/10/2007 mắc hệ thống chiếu sáng cho phòng kinh doanh là 539.500 đồng. Nợ TK 6413 539.500 đồng Có TK 1531 539.500 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 27
  • 36. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Ngày 31/10/2007 phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng là 5.387.576 đồng. Nợ TK 6414 5.387.576 đồng Có TK 2141 5.387.576 đồng. Ngày 31/12/2007 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 176.000 đồng tiền chi phí vận chuyển thép giao cho khách hàng. Nợ TK 6417 176.000 đồng Có TK 1111 176.000 đồng. Ngày 31/12/2007 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 3.145.454 đồng tiền mua quà khuyến mãi cho khách hàng mua xe Ô tô. Nợ TK 6418 3.145.454 đồng Có TK 1111 3.145.454 đồng. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong năm sang tài khoản 911. Nợ TK 911 1.140.471.559 đồng. Có TK 6411 47.225.695 đồng. Có TK 6413 9.485.422 đồng. Có TK 6414 64.617.574 đồng. Có TK 6417 984.827.782 đồng. Có TK 6418 34.315.086 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 28
  • 37. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang TK 911 TK 6411 4.199.000 (1) 500.000 (2) 47.225.695 47.225.695 …………… 47.225.695 47.225.695 TK 6413 539.500 (1) 516.353 (2) 9.485.422 9.485.422 …………… 9.485.422 9.485.422 TK 6414 5.387.576 (1) 5.387.576 (2) 64.617.574 64.617.574 …………… 64.617.574 64.617.574 TK 6417 176.000 (1) 150.000 (2) 984.827.782 984.827.782 …………… 984.827.782 984.827.782 TK 6418 3.145.454 (1) 300.000 (2) 34.315.086 34.315.086 …………… 34.315.086 34.315.086 Sơ đồ 4.6: Hạch toán chi phí bán hàng. 4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý - Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý của Công ty. 4.2.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản: Do Công ty có quy mô lớn, các khoản mục chi phí phát sinh nhiều nên công ty đã mở các tài khoản cấp 2 để chi tiết chi phí phát sinh. TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 29
  • 38. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425- thuế, phí và lệ phí TK 6426 - chi phí dự phòng TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - chi phí bằng tiền khác + Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, bảng thanh toán lương….. 4.2.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 31/12/2007 kết chuyển tiền lương bộ phận gián tiếp là 60.106.000 đồng. Nợ TK 6421 60.106.000 đồng Có TK 3341 60.106.000 đồng. Ngày 30/9/2007 xuất nguyên vật liệu với trị giá là 210.128 đồng gia công hàng rào trạm Biến áp Công ty. Nợ TK 6422 210.128 đồng Có TK 1521 210.128 đồng. Ngày 17/10/2007 thanh toán tiền thay mực máy in phòng Kế hoạch kỹ thuật, phòng kinh doanh và bảo trì máy photo là 300.000 đồng bằng tiền mặt. Nợ TK 6423 300.000 đồng Có TK 1111 300.000 đồng. Ngày 30/9/2007 phân bổ chi phí khấu hao vào bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 9 là 1.593.207 đồng. Nợ TK 6424 1.593.207 đồng Có TK 2141 1.593.207 đồng. Ngày 18/1/2007 thuế môn bài phải nộp năm 2007 là 2.000.000 đồng. Nợ TK 6425 2.000.000 đồng Có TK 3338 2.000.000 đồng. Ngày 31/12/2007 trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (3% tổng quỹ lương) là 80.002.591 đồng. Nợ TK 6426 80.002.591 đồng Có TK 351 80.002.591 đồng. Ngày 25/9/2007 trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000 đồng phí dịch vụ kiểm toán HĐ 07.324/HĐKT ngày 28/08/07 Nợ TK 6427 15.000.000 đồng Có TK 1121 15.000.000 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 30
  • 39. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Ngày 28/2/2007 thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đồng tiền photo bản vẽ thiết kế thi công công trình khu lấn biển. Nợ TK 6428 300.000 đồng Có TK 1111 300.000 đồng. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm sang tài khoản 911. Nợ TK 911 2.169.488.276 đồng. Có TK 6421 1.197.488.267 đồng. Có TK 6422 4.235.257 đồng. Có TK 6423 99.604.862 đồng. Có TK 6424 19.392.852 đồng. Có TK 6425 125.385.000 đồng. Có TK 6426 126.601.274 đồng. Có TK 6427 106.169.338 đồng. Có TK 6428 490.611.426 đồng. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 31
  • 40. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang TK 911 TK 6421 60.106.000 (1) …………… 1.197.488.267 1.197.488.267 1.197.488.267 1.197.488.267 TK 6422 210.128 (1) 4.235.257 4.235.257 …………… 4.235.257 4.235.257 TK 6423 300.000 (1) 99.604.862 99.604.862 …………… 99.604.862 99.604.862 TK 6424 1.593.207 (1) 19.392.852 19.392.852 …………… 19.392.852 19.392.852 TK 6425 2.000.000 (1) 125.385.000 125.385.000 …………… 125.385.000 125.385.000 TK 6426 80.002.591 (1) 126.601.274 126.601.274 …………… 126.601.274 126.601.274 TK 6427 15.000.000 (1) 106.169.338 106.169.33 …………… 8 106.169.338 106.169.338 TK 6428 300.000 (1) 490.611.426 490.611.426 …………… 490.611.426 490.611.426 Sơ đồ 4.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 32