SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
MÃ TÀI LIỆU: 80283
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
………ngày….tháng….năm 2014
Chữ ký
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Rạch Giá, ngày….tháng….năm 2014
Chữ ký
iii
!
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt Ý nghĩa
- ATM Automatic teller machine
- CDs Certificate of deposit
- DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
- GTCG Giấy tờ có giá
- KH Khách hàng
- NHCTVN Ngân hàng Công Thương Việt Nam
- NHNN Ngân hàng nhà nước
- NHNNVN Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- NHTM Ngân hàng thương mại
- NHTW Ngân hàng trung ương
- TCTD Tổ chức tín dụng
- TK Tài khoản
- TMCP Thương mại cổ Phần
- PGD Phòng giao dịch
- VND Việt Nam đồng
- WTO World Trade Organization
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Luân chuyển vốn............................................................................................. 6
Sơ đồ 1.2 : Các hình thức huy động vốn .......................................................................13
Sơ đồ 1.3: Ghi chép sổ sách kế toán ..............................................................................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức kinh doanh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Kiên Giang .....................................................................................................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Kiên Giang .............................................................................................................23
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................24
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..............25
Sơ đồ 2.5: Kế toán máy vi tính .......................................................................................27
Sơ đồ 2.6: Nhận tiền gửi tiết kiệm .................................................................................42
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
qua 3 năm (2011 – 2013) .............................................................................................. 27
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động trong năm 2011 – 2013............................. 37
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
qua 3 năm (2011 – 2013) .................................................................................................29
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011 – 2013..................... 37
Biểu đồ 2.3: Vốn huy động và tổng nguồn vốn năm 2013 .........................................39
v
vi
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG .
...............................................................................................................................................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................4
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................................4
1.1.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng thương mại .............................................5
1.1.2.1 Vai trò của Ngân hàng thương mại...............................................................5
1.1.2.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ........................................................5
1.1.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại..................................................7
1.1.4 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại.........................................................7
1.1.4.1 Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của NHTM...........................................7
1.1.4.2 Các nghiệp vụ khác.........................................................................................8
1.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ............................................9
1.2.1 Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ................................................................9
1.2.1.1 Tiền gửi thanh toán (TGTT) ..........................................................................9
1.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH)......................................................................10
1.2.2 Huy động vốn dưới hình thứ nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư .................11
1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK)..................................................11
1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH) ..............................................11
1.2.3 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá .................................12
1.2.4 Huy động vốn bằng các hình thức khác...........................................................13
1.3 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................................14
vii
1.3.1 Vai trò của kế toán nghiệp vụ huy động vốn...................................................14
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ huy động vốn...............................................14
1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TRONG NƯỚC .........................................15
1.4.1 Hồ sơ chứng từ huy động vốn của các tổ chức của các tổ chức cá nhân trong
nước.................................................................................................................................15
1.4.2 Tài khoản dùng trong kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm.............................16
1.4.2.1 Tài khoản 42 : Tiền gửi của khách hàng ....................................................16
1.4.2.2 Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi ....................................................16
1.4.2.3 Tài khoản 1011: Tiền mặt tại quỹ...............................................................17
1.4.2.4 Tài khoản 801: Trả lãi tiền gửi....................................................................17
1.4.3 Trình tự ghi sổ kế toán của nghiệp vụ kế toán huy động vốn ........................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG......................19
2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG ..............................................19
2.1.1 Đặc điểm về tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Kiên Giang..........................................................................................................19
2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Kiên Giang ..................................................................................................................19
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh.........................................................20
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của Ngân hàng TMCP Công
Thương – Chi nhánh Kiên Giang.............................................................................22
2.1.1.4 Tổ chức công tác kế toán .............................................................................24
2.1.2 Đặc điểm về kinh tế của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Kiên Giang..........................................................................................................27
2.1.2.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang năm 2011-2013........27
2.1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ chính của Chi nhánh................................................29
2.1.3 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang ..............................................................30
viii
2.1.3.1 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.............30
2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ kế toán huy động vốn của Chi
nhánh............................................................................................................................31
2.1.3.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.....................................33
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KIÊN GIANG......36
2.2.1 Khái quát công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương –
Chi nhánh Kiên Giang ..................................................................................................36
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn trong năm 2011 - 2013 của Chi nhánh ...........36
2.2.1.2 Đánh giá hiệu quả huy động theo kỳ hạn năm 2013.................................37
2.2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương –
Chi nhánh Kiên Giang ..................................................................................................39
2.2.3 Kế toán tiền gửi của khách hàng........................................................................40
2.2.3.1 TK sử dụng ....................................................................................................40
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .............................41
2.2.3.3 Thủ tục giao dịch của khách hàng...............................................................44
2.2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng........................................48
2.2.3.5 Các phương pháp tính lãi .............................................................................49
2.2.4 Kế toán phát hành giấy tờ có giá........................................................................50
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng.........................................................................................50
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .............................50
2.2.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .........................................................................50
2.3 NHẬN XÉT.................................................................................................................50
2.3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh
Kiên Giang......................................................................................................................50
2.3.1.1 Cơ hội và Thách thức ..................................................................................50
2.3.1.2 Định hướng phát triển chiến lược của Vietinbank - Kiên Giang trong
thời gian tới.................................................................................................................51
2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán huy động vốn tại Chi nhánh ............................52
2.3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................52
2.3.2.2 Những hạn chế...............................................................................................53
ix
CHƯƠNG 3 KIẾN NGHỊ................................................................................................55
3.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại
Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang......................................................55
3.2 Kiến nghị.....................................................................................................................59
3.2.1 Đối với Cơ quan quản lý nhà nước....................................................................59
3.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................60
3.2.3 Đối với công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang .............................................................................60
KẾT LUẬN........................................................................................................................63
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát triển. Đặc biệt,
kể từ khi đất nước ta trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế
giới WTO, cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề này càng diễn
ra gay gắt hơn khi có sự gia nhập của nhiều quốc gia trên thế giới trong nhiều lĩnh
vực kinh doanh đặc biệt là ngành Ngân hàng. Các Ngân hàng nước ngoài được
thành lập Chi nhánh ở nước ta vì họ thấy nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển,
đây cũng vừa là cơ hội, là thách thức đòi hỏi Ngân Hàng phải tự phấn đấu, nỗ lực
cải thiện tốt hơn để đứng vững trên trường quốc tế.
Đã từ lâu, Ngân hàng thương mại đóng vai trò thực sự quan trong trong đời sống
kinh tế. Có thể nói, Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế đã và đang đóng góp
một phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế, phúc lợi xã hội cũng như
đảm nhận vai trò cung ứng về vấn đề tài chính cho xã hội.
Ngày nay, ngành Ngân hàng đang thay đổi để phù hợp với nhu cầu chung của
toàn thế giới, sự sáp nhập, hợp nhất của nhiều Ngân hàng với nhau nhanh hơn
những gì chúng ta suy nghĩ buộc các nhà quản lý phải vạch ra những hướng đi tốt
nhất cho Ngân hàng hoạt động làm sao để đạt hiệu quả cao nhất.Với bất kỳ doanh
nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đối với Ngân hàng thương mại - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay thì vai
trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt quan trọng. Trong khi chưa khai thác được
số lượng lớn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều Ngân hàng vẫn
đang phụ thuộc vào vốn vay, kể cả của các Ngân hàng nước ngoài để đáp ứng cho
nhu cầu tăng trưởng tài sản vì vậy, chi phí nguồn vốn cao sự ổn định, hiệu quả kinh
doanh thấp và chưa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Do vậy, hoạt
động huy động vốn của mỗi Ngân hàng luôn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá
trình cạnh tranh. Gắn liền với hoạt động đó là công tác kế toán nghiệp vụ huy động
vốn. Nhờ nghiệp vụ kế toán huy động Ngân hàng sẽ có nguồn vốn ổn định trong
hoạt động kinh doanh tiền tệ, đồng thời cũng quản lý tốt nguồn vốn của Ngân hàng,
tiền gửi của khách hàng thông qua những số liệu ghi chép, phản ánh kịp thời, chính
xác. Với phương châm “Nâng cao giá trị cuộc sống”, Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam không chú trọng nhiều đến lãi suất mà chủ yếu cân bằng giữa
nhu cầu nguồn vốn và sử dụng vốn để đảm bảo quyền lợi của khách hàng mà vẫn
đạt hiệu quả kinh doanh. Nếu Ngân hàng phát huy tốt công tác huy động vốn không
những mở rộng tốt công tác cho vay, tăng cường nguồn vốn cho nền kinh tế mà còn
mang đến cho Ngân hàng nhiều lợi nhuận. Nhưng giải pháp nào để nâng cao nghiệp
vụ kế toán huy động vốn của Vietinbank trong thời gian tới?
Trước vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang em quyết định chọn đề tài “Công tác kế toán
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang”
làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng thông qua một số nghiệp vụ
của kế toán tại phòng giao dịch.
 Phương pháp hạch toán kế toán tại phòng giao dịch.
 Thực trạng của công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại phòng giao dịch.
 Đưa ra các giải pháp nhằm hòa thiện nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Các số liệu dùng để thực hiện đề tài đã
được cung cấp từ phòng giao dịch số 4, phòng Kế toán và phòng Tổng hợp của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Đi thực tế tại PGD số 4 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Kiên Giang.
- Số liệu được thu thập từ phòng Tổng hợp của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.
- Các văn bản kế toán
+ Hệ thống tài khoản kế toán
+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán
+ Bảng liệt kê chứng từ giao dịch trong ngày của PGD số 4
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các giáo trình, các bài nghiên cứu trên
sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Sử dụng phương pháp phân tích số liệu và các phương pháp khác.
5. Kết cấu khóa luận
- Lời mở đầu
- Chương I: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán huy
động vốn trong hệ thống Ngân hàng
- Chương II: Thực trạng tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang
- Chương III: Kiến nghị
- Kết luận
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TRONG HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
- Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
- Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại:Là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán.
- Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
-Các loại hình của NHTM:
+ NHTM quốc doanh: Là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của nhà nước.
+ NHTM cổ phần: Là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty Cổ phần.
+ Chi nhánh NHTM nước ngoài: Là Ngân hàng được thành lập theo luật pháp
nước ngoài nhưng hoạt động theo luật pháp nước sở tại.
+ Ngân hàng liên doanh: Là Ngân hàng thành lập bằng vốn góp của bên Ngân
hàng Việt Nam và bên Ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt động
theo luật pháp Việt Nam.
1.1.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Vai trò của Ngân hàng thương mại
Qua quá trình hoạt động của các Ngân hàng thương mại và đánh giá hiệu quả
chung của toán bộ nền kinh tế ta có thể khẳng định vai trò của nó đối với nền kinh
tế như sau:
Các NHTM là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu
thông hàng hoá. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và đầu tư các Ngân
hàng đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế, cho vay dưới các hình thức
khác nhau đối với các ngành kinh tế, các vùng kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn của xã
hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Các Ngân hàng đã thực sự huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế
vào quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá. Nếu như không có NHTM thì việc huy
động của cải xã hội vào quá trình sản xuất kinh doanh bị đình trệ rất nhiều. Nhờ có
NHTM mà tiền tiết kiệm của các cá nhân, tổ chức được huy động vào quá trình vận
động của nền kinh tế. Nó trở thành “dầu bôi trơn” cho bộ máy kinh tế hoạt động.
NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng, khu vực, tạo điều
kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHNN:
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống
NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
Mặt khác với việc cho các thành phần trong kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện
việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển
chúng một cách có hiệu quả, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá
trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
 Trung gian thanh toán: Ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán khi ngân
hàng thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích một khoản tiền
trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng, thu từ hoạt động bán hàng hoặc từ các khoản thu
khác theo yêu cầu của họ...
 Trung gian tín dụng: Là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Thông
qua việc huy động khai thác các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, sau đó ngân
hàng hình thành nên các quỹ cho vay và sử dụng các quỹ này để đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các chủ thể trong nền kinh tế.
Ngân hàng không phải là trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín
dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo
nguyên tắc “Hoàn trả” vô điều kiện.
Thông qua chức năng này NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh
tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
Sơ đồ 1.1: Luân chuyển vốn
 Khả năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của ngân hàng thương mại với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu
cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình. Các NHTM với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế, chức năng tạo tiền được thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM: là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán, thông qua chức năng trung
gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay
ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa thanh toán dịch vụ. Trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận
của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ,…Với
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả xã hội, NHTM là một tổ chức tín dụng
mà hoạt động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ,…hay có thể nói cách khác, chức
Cá
nhân
và
doanh
nghiệp
Gửi tiền
Uỷ thác đầu tư
Ngân
hàng
thương
mại
Cho vay
Đầu tư
Cá
nhân
và
doanh
nghiệp
p
năng tạo tiền tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối lượng tiền
cho nền kinh tế.
1.1.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
- Vốn tự có: Vốn tự có, còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một
NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình
phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt
buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để
thu hút các nguồn vốn khác.
- Vốn huy động: là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn
vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới
được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
- Vốn đi vay: Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn
ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Có thể là
vốn đi vay NHNN Việt Nam hoặc vốn đi vay các NHTM và các TCTD khác.
- Vốn khác bao gồm vốn tiếp nhận và vốn khác:
+ Vốn tiếp nhận: là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính
tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương trình dự án về phát
triển kinh tế - xã hội, cải tạo môi trường sinh thái,…và được chuyển qua NHTM
thực hiện.
+ Vốn khác: Ngoài các nguồn vốn trên, các NHTM còn có các nguồn vốn khác
phát sinh trong quá trình hoạt động như các khoản phải trả, các khoản tiền tạm giữ
theo quyết định của tòa án,…
1.1.4 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1 Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của NHTM
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình tạo vốn của NHTM mà cụ thể là hình thành
nên nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:
Nghiệp vụ huy động vốn:
- Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Mặc dù bị
giới hạn về mức huy động vốn, xong nếu các NHTM sử dụng tốt nguồn vốn này thì
không những nguồn lợi của Ngân hàng tăng mà còn tạo cho Ngân hàng uy tín ngày
càng cao. Nguồn vốn huy động của Ngân hàng bao gồm:
- Nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức trong xã hội, đây là nguồn tiền chiếm tỉ lệ
chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
- Phát hành giấy tờ có giá: nghiệp vụ này được thực hiện mang tính chất thời vụ,
nó phát sinh khi có nhu cầu về vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nhằm thu hút các khoản vốn trong dài hạn để đầu tư vào nền kinh tế. Bao gồm:
kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
- Ngoài ra, Ngân hàng cũng có thể đi vay: trong quá trình kinh doanh đôi khi
NHTM cũng lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời để đáp ứng nhu cầu thanh
toán chi trả hay nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHTM có thể vay NHTW, vay
các tổ chức tín dụng khác, vay ở các tổ chức nước ngoài,… đây là nguồn vốn rất
cần thiết và quan trọng, vì nó đáp ứng kịp thời và đảm bảo cho hoạt động của ngân
hàng diễn ra một cách liên tục.
Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Bao gồm
Nghiệp vụ cho vay: Là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu là tạo khả năng sinh lời
cao cho Ngân hàng. Trong tổng tài sản thì có nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn
nhất.
Nghiệp vụ cho vay bao gồm các khoản sinh lời thông qua cho vay ngắn hạn,
trung và dài hạn.
Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Các NHTM thực hiện quá trình đầu tư bằng vốn của
mình thông qua các hoạt động hùm vốm, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị
trường…với mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hóa các hoạt động
kinh doanh.
1.1.4.2 Các nghiệp vụ khác
Nghiệp vụ trung gian
Là nghiệp vụ của Ngân hàng thực hiện các dịch vụ cho khách hàng qua đó nhận
được các khoản thu dưới hình thức hoa hồng.
NHTM thực hiện các yêu cầu của khách hàng trong giao dịch, thanh toán,
chuyển tiền, thu hộ tư vấn môi giới,…và nhận một khoản thu nhập về việc làm
trung gian đó, xu thế hiện nay các ngân hàng tập trung hoàn thiện các hoạt động
cũng như dịch vụ của mình nhằm không ngừng tăng nhanh tỷ lệ thu từ các dịch vụ
trong tổng nguồn thu của ngân hàng.
Nghiệp vụ ngoại bảng
Là những khoản dùng để phản ánh những tài sản tạm thời để ở Ngân hàng, không
thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng. Ngoài ra, các khoản này còn phản ánh một số
chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các tài khoản trong bảng cân đối kế toán của
những đơn vị cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý nợ khó đòi đã xử lý, chi tiết
ngoại tệ…
Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này đều ghi “đơn” tức là chỉ ghi vào bên
Nợ hoặc bên Có của tài khoản mà không ghi quan hệ đối ứng hoặc giá quy định
trong biên bản giao nhận, trong hóa đơn, chứng từ. Tài sản nhận giữ hộ, tài sản gán
nợ, xiết nợ chờ xử lý…
1.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
Do NHTM huy động theo phương thức “đi vay để cho vay” mà vốn tự có của
Ngân hàng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động. Do vậy,
để có thể tồn tại và phát triển, NHTM phải quan tâm tới các hình thức tạo vốn để
không ngừng mở rộng, phát triển vốn để cạnh tranh thị trường. Quá trình huy động
vốn được thực hiện thông qua các hình thức sau:
1.2.1 Huy động vốn dưới hình thức tiềngửi
1.2.1.1 Tiền gửi thanh toán (TGTT)
Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp hoặc cá nhân: Đây là khoản tiền mà khách
hàng gửi vào Ngân hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số
dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được Ngân hàng
thực hiện. Các khoản thu của Ngân hàng, cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi
thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung, đây là một khoản huy động có lãi suất thấp vì
Ngân hàng không chủ động trong công tác cho vay. Mặt khác, loại tiền gửi thanh
toán này Ngân hàng phải thường xuyên thu và chi trả theo yêu cầu của khách hàng
nên tốn kém chi phí và kiểm đếm, bảo quản..., thay vào đó chủ tài khoản được
hưởng các dịch vụ Ngân hàng với mức phí thấp.
Mặc dù, đối với TGTT, người gửi có thể rút ra hoặc gửi vào bất cứ lúc nào, song
giữa việc gửi và rút ra có sự chênh lệch nhất định về thời gian và số lượng, nên các
loại tài khoản này luôn có số dư. Ngân hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn
vốn tín dụng để cho vay. Một số Ngân hàng kết hợp tài khoản TGTT với tài khoản
cho vay như cho vay thấu chi – chi trội trên số dư của tài khoản TGTT. Một số
Ngân hàng sử dụng nhiều hình thức “ biến tướng” của tài khoản thanh toán để nâng
lãi suất của loại tiền gửi này lên nhằm cạnh tranh với các TCTD khác.
Bên cạnh đó các Ngân hàng có thể huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi
thanh toán của các Ngân hàng khác, nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số
mục đích khác, NHTM có thể gửi tiền tại Ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của
nguồn này thường không lớn.
1.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH)
Nhiều khoản thu của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một
khoảng thời gian nhất định. TGTT tuy rất thuận tiện trong hoạt động thanh toán
song lãi suất lại thấp, để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền Ngân hàng đã
đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được ủy thác
vào Ngân hàng trên cơ sở có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và
Ngân hàng. Như vậy, theo nguyên tắc khách hàng ký thác chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên trên thực tế do phải cạnh tranh để thu hút tiền gửi,
các Ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút trước hạn. Trong trường hợp
này, có 2 cách để giải quyết: hoặc khách hàng vay tiền của Ngân hàng, sau đó đến
hạn rút tiền thì dùng số tiền và lãi thu được để trả nợ (cả gốc và lãi vay Ngân hàng);
hoặc là thỏa thuận với khách hàng rút tiền ra trước hạn và nhận lãi suất thấp hơn
(đôi khi chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn).
Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn tín dụng mang tính chất ổn định, vì mục
đích của người gửi tiền là kiếm lợi chứ không phải là để thanh toán. Do đó, khác
với loại tiền gửi không kỳ hạn yếu tố lãi suất có tác động rất lớn đến loại nguồn vốn
này.
Để tăng cường huy động vốn này, trước hết các Ngân hàng thường đưa ra nhiều
loại thời hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thông thường có
các loại kỳ hạn: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng....Với mỗi loại thời hạn, Ngân
hàng áp dụng một lãi suất tương ứng, với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi suất
càng cao.
1.2.2 Huy động vốn dưới hình thứ nhận tiềngửi tiết kiệm của dân cư
1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK)
Tiền gửi này chủ yếu là nhàn rỗi của dân cư nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác
định được trước nên khách hàng chỉ gửi không kỳ hạn, nghĩa là có thể rút ra bất cứ
lúc nào.
Loại tiền gửi này lãi suất thấp nguyên nhân giống như tiền gửi không kỳ hạn.
Khi khách hàng đến gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì Ngân hàng phải mở sổ theo
dõi. Khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu có thể rút một phần trên số tiền tiết kiệm,
sau khi xuất trình các giấy tờ hợp lệ, Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ
hạn và trả lại cho khách hàng.
Đối với gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn lãi được nhập vốn và thường tính lãi theo
nhóm ngày gửi tiền. Còn đối với tiền gửi thanh toán thì lãi nhập vốn vào cuối tháng
dương lịch.
1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH)
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể được phân thành nhiều loại: kỳ hạn 3 tháng, 6
tháng…Khách hàng gửi tiết kiệm định kỳ thì được Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm
Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn. Nếu rút trước hạn phải
được sự đồng ý của Ngân hàng và chỉ được hưởng lãi bằng mức lãi suất của tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn hoặc không được hưởng lãi nếu gửi có kỳ hạn mà rút ra
chưa được một tháng.
Khi đến kỳ hạn nếu không có ý kiến của khách hàng thì Ngân hàng không được
tự động thêm một kỳ mới, trừ trường hợp suốt định kỳ tiếp theo khách hàng cũng
không đến rút lãi, rút vốn thì mặc nhiên Ngân hàng phải nhập lãi vào vốn để tính lãi
kép cho khách hàng (lãi sinh ra lãi). Vấn đề này được các TCTD vận dụng theo đặc
điểm riêng.
Các loại tiền gửi tiết kiệm khác
Ngoài 2 loại tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm hầu hết các NHTM đều có
thể thiết kế những loại tiền gửi tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với
nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo yêu
cầu của khách hàng và tạo ra rào cản dị biện để chống lại sự bắt chước của các đối
thủ cạnh tranh.
1.2.3 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là các công cụ do Ngân hàng phát hành để huy động vốn trên
thị trường. Thông qua nhiều loại khác nhau.
- Chứng chỉ tiền gửi (CDs):
CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định
và được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được
hoàn trả hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ
cấp. CDs là công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360
ngày và được trả theo mệnh giá và thời hạn.
Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài
chính của Ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của
CDs do Ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín
phiếu kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng
Ngân hàng. Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các
NHTM chủ động trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh
mới.
- Trái phiếu: Là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối
với người sở hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất
định. Thông qua phát hành trái phiếu sẽ thu hút được nguồn trung và dài hạn để cho
vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ thu hút
được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được thực
hiện khi Ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi Ngân hàng đã có kế
hoạch sử dụng vốn để cho vay trung và dài hạn.
- Kỳ phiếu: Là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất
tương ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy
tờ có giá ngắn hạn nghĩa là Ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất
ổn định cao nhưng chi phí mà Ngân hàng bỏ ra cũng lớn. Do vậy, Ngân hàng phải
có chính sách huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
1.2.4 Huy động vốn bằng các hình thức khác
 Vay TCTD khác: Trong quá trình hoạt động Ngân hàng có thể vay TCTD khác
thông qua thị trường tiền tệ liên Ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thường cao
và thời gian sử dụng thường ngắn. Các Ngân hàng cho nhau vay dưới các hình thức:
vay qua đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn...
 Vay Ngân hàng nhà nước: NHNN cho NHTM vay dưới hình thức chiết khấu
giấy tờ có giá. Chi phí của nguồn vốn này cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách
tiền tệ của NHNN.
Các NHTM có thể huy động các nguồn khác như: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm
bảo thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển, các khoản khác...
Hình thức huy động vốn được khái quát trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 : Các hình thức huy động vốn
Huy
động
vốn
Tiền gửi
thanh
toán
Tiền gửi
tiết kiệm
Phát
hành
GTCG
Các hình
thức
khác
…………
Tiền gửi ký
quỹ, bảo đảm..
Đi vay
TCTD
TGTT
TGTKCKH
TGTT
TGCKH
1.3 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN Ở
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1 Vai trò của kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Kế toán huy động vốn giữ một vị trí quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế toán
của Ngân hàng, nó được xác định là nghiệp vụ kế toán phức tạp bởi lẽ trong bảng
cân đối cho thấy hoạt động huy động vốn chiếm phần lớn trong tổng tài sản nợ của
Ngân hàng nghĩa là kế toán huy động vốn tham gia vào quá trình sử dụng vốn –
hoạt động cơ bản của Ngân hàng.
Có thể nói rằng nghiệp vụ huy động là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng và là nghiệp
vụ hàng đầu của các NHTM. Để cho nghiệp vụ này có hiệu quả, năng suất và chất
lượng thì công tác kế toán huy động vốn góp phần không nhỏ qua việc phản ánh
một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ huy động, đối tượng khách hàng huy
động, kỳ hạn huy động và phản ánh rõ ràng chính xác loại tiền gửi để từ đó có thể
phục vụ cho vay sinh lãi cho Ngân hàng.
Kế toán huy động vốn phục vụ đắc lực trong công việc chỉ đạo chấp hành chính
sách tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường, với cơ chế huy
động như hiện nay Ngân hàng là cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ tổ chức
thực hiện chính sách tiền tệ, Ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất hấp dẫn đối với các
thành phần kinh tế góp phần làm bình ổn tình hình tài chính hiện nay. Thực hiện tốt
công tác huy động, làm tham mưu đắc lực cho công tác tín dụng để tín dụng thực sự
trở thành đòn bẩy cũng như giám đốc bằng tiền với toàn bộ hoạt động trong nền
kinh tế.
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Kế toán huy động là công việc tính toán, ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp
thời các kỳ hạn huy động, trả lãi, theo dõi loại tiền gửi trên cơ sở đó bảo đảm hiệu
quả tài sản nợ của Ngân hàng và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lí và
điều hành nghiệp vụ huy động vốn.
- Nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng đối với kế toán huy động rất nặng nề
bởi tài sản huy động chủ yếu dưới dạng tiền tệ, vàng nếu sơ suất trong quá trình huy
động sẽ gây ra rủi ro rất lớn, vì vậy kế toán huy động phải thực hiện tốt nhiệm vụ
của mình để nâng cao chất lượng nghiệp vụ.
- Kiểm tra và xác định tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ đảm bảo hình
thức huy động vốn là phù hợp.
1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TRONG NƯỚC
1.4.1 Hồ sơ chứng từ huy động vốn của các tổ chức của các tổ chức cá
nhân trong nước
Chứng từ kế toán là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản phải trả
của Ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản trả nợ đều phải giải quyết trên cơ
sở các chứng từ kế toán tiền gửi, đối với thành phần tổ chức kinh tế các nhân trong
nước sử dụng các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ gốc: Là những căn cứ quan trọng để tính toán và hạch toán toàn bộ số
tiền gửi và trả lãi cho khách hàng. Bao gồm đơn xin mở tài khoản nếu khách hàng
gửi tiền với loại hình tiền gửi thanh toán không kỳ hạn như: Sổ tiết kiệm, giấy
CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, giấy ủy quyền.....
Ngoài ra, còn có các giấy cam kết không rút vốn trước hạn (nếu khách hàng gửi
tiền theo loại hình huy động có kỳ hạn có dự thưởng ).
Chứng từ ghi sổ: Là những chứng từ dùng trong thanh toán như: Séc lĩnh tiền
mặt, giấy lĩnh tiền mặt, giấy rút tiền kiêm lệnh điều tiền...Các chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt như: ủy nhiệm chi, séc thanh toán trong trường hợp gửi tiền
bằng chuyển khoản.
Đối với hình thức huy động tiền gửi có kỳ hạn, khi huy động không phải lập giấy
đề nghị mở tài khoản chỉ phải ký vào giấy gửi tiền tiết kiệm thì tính pháp lí của các
khoản tiền gửi được thể hiện ngay trên chứng từ thu tiền mặt hay chuyển
khoản...cũng như hàng tháng tiến hành đối chiếu xác nhận tài sản nợ theo số dư các
tài khoản tiền gửi của khách hàng theo hạn mức trên sổ hạch toán chi tiết.
Các giấy tờ trong huy động vốn đòi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lí được thể hiện
trên các chứng từ kế toán huy động vốn là yếu tố xác định thẩm quyền chủ thể gửi
tiền tại Ngân hàng, chỉ rõ người chủ tài khoản tiền gửi và kỳ hạn gửi để từ đó có thể
chi trả gốc và lãi theo đúng hạn cho khách hàng.
Cán bộ kế toán huy động vốn là người chịu trách nhiệm thực hiện công việc:
kiểm tra hồ sơ gửi tiền theo danh mục quy định, hướng dẫn khách hàng mở tài
khoản gửi tiền, làm thủ tục gửi tiền theo lệnh của Tổng Giám Đốc hoặc người được
ủy quyền, hạch toán nghiệp vụ huy động, trả gốc và lãi, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
1.4.2 Tài khoản dùng trong kế toán huy động tiềngửi tiết kiệm
1.4.2.1 Tài khoản 42 : Tiền gửi của khách hàng
421: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng VND
4211: TGTT
4212: TGTTCKH
4214: TG vốn chuyên dùng
422: Tiền gửi khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
423: TGTK bằng đồng Việt Nam
424: TGTK bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản trên dùng để phản ánh tiền gửi tiết kiệm bằng VND, bằng ngoại tệ
và vàng tại các TCTD.
Nội dung các tài khoản trên:
Số dư Có: Phản ánh số tiền của KH đang gửi tại Ngân hàng
1.4.2.2 Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiềngửi
- Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tính dồn tích trên số tiền của KH đang gửi
tại TCTD.
TK 42
Số tiền KH lấy
ra
Số tiền KH
gửi vào
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Cân đối tài khoản
Sổ phụ chi tiết Sổ cái
Sơ đồ 1.3: Ghi chép sổ sách kế toán
- Việc hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế
từng kỳ.
- Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào
chi phí nhưng chưa chi trả cho KH.
- Tài khoản 491 có các TK cấp II sau:
o 4911: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng VN
o 4912: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
o 4913: Lãi phải trả cho tiền gửi TK bằng đồng VN
o 4914: Lãi phải trả cho TGTK bằng ngoại tệ và vàng
Nội dung TK 491:
Số dư Có: Phản ánh số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán
1.4.2.3 Tài khoản 1011: Tiền mặt tại quỹ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ TCTD.
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền mặ hiện có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD
1.4.2.4 Tài khoản 801: Trả lãi tiềngửi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí về hoạt động tín dụng tại
TCTD.
Nội dung hạch toán:
TK 1011
Số tiền mặt thu
vào quỹ nghiệp
vụ
Số tiền chi trả từ
quỹ nghiệp vụ
TK 491
Số tiền lãi đã trả Số tiền lãi phải
trả tính dồn tích
- Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán
- Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm nay
1.4.3 Trình tự ghi sổ kế toán của nghiệp vụ kế toán huy động vốn
Thực hiện theo quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Ngân hàng, đảm bảo
nguyên tắc thu tiền trước, ghi sổ sau; ghi nợ trước ghi có sau (nếu là chứng từ
chuyển khoản). Quy trình được thực hiện như sau:
- Khách hàng nộp giấy nộp (gửi) tiền kèm sổ tiết kiệm (nếu nộp tiền vào tài
khoản tiền gửi tiết kiệm) hoặc khách hàng nhận các chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt từ Ngân Hàng khác chuyển đến như: Bảng kê nộp séc kèm theo tờ
séc, chứng từ uỷ nhiệm thu - uỷ nhiệm chi…
- Bộ phận kế toán giữ tài khoản của khách hàng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của các yếu tố trên chứng từ sau đó chuyển sang bộ phận kiểm soát viên.
- Kiểm soát viên là kiểm soát tiền mặt (nếu nộp tiền mặt), kiểm soát chuyển
khoản (nêu nộp chứng từ chuyển khoản), kiểm soát chứng từ, ký và chuyển sang thủ
quỹ (nếu nộp tiền mặt), chuyển sang thủ quỹ hoặc thanh toán viên ghi nợ (nếu thanh
toán cùng Ngân hàng) kế toán thanh toán (nếu thanh toán khác Ngân Hàng).
- Thủ quỹ thu tiền vào sổ quỹ, ký tên (đối với chứng từ tiền mặt) thanh toán viên
ghi nợ vào tài khoản (nếu chuyển khoản cùng Ngân Hàng) kế toán thanh toán ghi
nợ vào tái khoản thích hợp (nếu chuyển khoản khác Ngân Hàng, sau đó chuyển
chứng từ sang kiểm soát viên).
- Kiểm soát viên kiểm soát lại chứng từ và chữ ký trên chứng từ sau đó chuyển
chứng từ cho thanh toán viên ghi có vào tài khoản tiền gửi.
- Sau khi ghi có vào tài khoản tiền gửi thanh toán viên chuyển chứng từ cho bộ
phận kế toán tổng hợp lưu trữ chứng từ. Nếu thực hiện tài khoản trên máy thì toàn
bộ quy trình nghiệp vụ được thực hiện trên máy.
TK 801
Các khoản chi về
hoạt động tín
dụng
Số tiền thu giảm chi
về các hoạt động tín
dụng của TCTD
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG
2.1.1 Đặc điểm về tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Kiên Giang
2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Kiên Giang
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang là Chi
nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Ngân hàng
được thành lập theo quyết định số 61/NH-TCCB ngày 14/07/1988 của Thống đốc
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, trụ sở tại Số D11-5B đường 3 tháng 2, phường
Vĩnh Lạc, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Khi mới thành lập, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương đã gặp nhiều khó khăn
bởi hình thành từ Ngân hàng Nhà nước thị xã Rạch Giá, một Ngân hàng hoạt động
trong cơ chế bao cấp với số lượng cán bộ công nhân viên là 98 người. Song để hòa
nhập với công cuộc đổi mới của đất nước, Ngân hàng đã quyết tâm khắc phục mọi
khó khăn, phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển
kinh tế địa phương, cùng cả nước tiến vào công cuộc đổi mới. Tháng 07/2009 được
đổi tên Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang.
Cùng với hệ thống các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương trên mọi
miền đất nước từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Chi nhánh Kiên Giang đã có những bước phát triển vững chắc. Phát huy mạnh mẽ
tính chất kinh doanh đa dạng của một ngân hàng thương mại đa năng, không chỉ
đáp ứng nguồn vốn của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chế biến công
nghiệp,…mà nguồn vốn ngân hàng còn vươn đến tận vùng sâu, vùng xa. Bên cạnh
những hiệu quả đạt được từ đầu tư tín dụng vào phát triển kinh tế, Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang cũng đã phát triển được
các nghiệp vụ: phát hành thẻ, thanh toán xuất nhập khẩu, chi trả kiều hối,…góp
phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh Kiên Giang. Hiện nay
Chi nhánh đã có mạng lưới hoạt động tương đối rộng, tập trung ở các vùng kinh tế
trọng điểm của tỉnh:
+ PGD Số 4: Đặt tại số 36, Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Thanh Vân, Tp.
Rạch Giá. ĐT: 077.3860196
+ PGD Rạch Sỏi: Đặt tại số 15, Mai Thị Hồng Hạnh, phường Rạch Sỏi, Tp.
Rạch Giá. ĐT: 077.3864072
+ PGD Kiên Lương: Đặt tại số 240, quốc lộ 80, ấp Lò Bom, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương. ĐT: 077.3850298
+ PGD Tân Hiệp: Đặt tại số 112, quốc lộ 80, Khóm A, thị trấn Tân Hiệp,
huyệnTân Hiệp. ĐT: 077.2468199
+ PGD Bến Nhứt: Đặt tại số 99A, Khu Nội Ô, thị trấn Giồng Riềng, huyện
Giồng Riềng. ĐT: 077.647.877
+ PGD Phú Quốc: Đặt tại số 139, Nguyễn Trung Trực, thị trấn Dương Đông ,
huyện Phú Quốc. ĐT: 077.3983001
+ PGD Hòn Đất: Đặt tại số 61, Khu Phố Đường Hòn, thị trấn Hòn Đất, huyện
Hòn Đất. ĐT: 077.3779678
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh
Chức năng
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng
Nông nghiệp .
- Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc giao.
Nhiệm vụ
 Huy động vốn:
a) Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác
trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
VietinBank.
c) Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
VietinBank.
d) Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản;
đ) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng
e) Việc huy động vốn có thể bằng các công cụ khác theo quy định của
VietinBank.
 Cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của
Ngân hàng Công Thương.
 Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái
bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối
theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và của
Ngân hàng Công Thương.
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:
a) Cung ứng các phương tiện thanh toán;
b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
d) Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
đ) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
và của Ngân hàng Công Thương.
 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán vàng
bạc, tiền tệ; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết
khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho
vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại lý
cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm... và các dịch vụ ngân hàng khác được
Nhà nước và Ngân hàng Công thương cho phép.
 Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định của Ngân hàng Công Thương.
 Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu
cầu đột xuất của Tổng giám đốc.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao.
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của Ngân hàng
TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức kinh doanh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Kiên Giang
Phó Giám Đốc
Phòng
khách
hàng
DN
Phó Giám Đốc
Phòng
Tiền
Tệ-
Kho
quỹ
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
Tổng
hợp
PGD
Rạch
Sỏi
PGD
Số 4
PGD
Tân
Hiệp
PGD
Phú
Quốc
PGD
Kiên
Lương
PGD
Bến
Nhứt
PGD
Hòn
Đất
Giám Đốc
Phòng
Kế
toán
Phó Giám Đốc
Phòng
bán lẻ
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh Kiên Giang
Chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật
trong việc điều hành Chi nhánh. Mọi hoạt động của Chi nhánh điều do giám đốc chỉ
đạo và điều hành. Giám đốc có quyền tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỹ luật cán bộ - công nhân viên của đơn vị. Đồng thời, tiếp nhận thông tin từ Hội sở
chính và Chi nhánh cấp dưới để hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh cho
Chi nhánh.
- Phó giám đốc: là người có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ Giám đốc trong việc
điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
- Phòng kế toán: Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh
như thanh toán của Chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các ngân hàng khác,
quản lý thanh khoản, tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn Chi nhánh.
- Phòng tổng hợp: có nhiệm vụ thống kê, báo cáo, đề xuất các kế hoạch và
tham mưu các chính sách về lãi suất, chương trình khuyến mãi.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp: là phòng trực tiếp giao dịch với khách
hàng doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của
NHCTVN.
Giám Đốc
Phó GĐ
ĐĐốc
Tổ
kiểm tra
nội bộ
Các phòng
chuyên
môn NV
Phòng
giao
dịch
Quỹ
tiết
kiệm
Trưởng
phòng
kế toán
-Phòng bán lẻ: giao dịch trực tiếp với khách hàng bán lẻ, khách hàng cá nhân
và hộ gia đình để khai thác nguồn vốn.
- Phòng tiền tệ - kho quỹ: Là phòng quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền
mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
Ứng và thu tiền cho các phòng giao dịch và giao dịch viên phòng kế toán.
- Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo
cán bộ theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng
Công Thương Việt Nam, thực hiện công tác chính trị, văn phòng, hoạt động kinh
doanh và công tác bảo vệ an toàn cho Chi nhánh, bố trí nhân sự tham mưu cho Ban
Giám đốc.
2.1.1.4 Tổ chức công tác kế toán
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán
 Chế độ và hình thức kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán:
Trưởng
phòng
Phó phòng Phó phòng
Kế toán
cho vay
thu nợ
Kế toán
giao dịch
chuyển
tiền
Kế toán
chuyển
tiền
Bộ phận
kho quỹ
Kế toán
tiền gửi
Kế toán
phòng
giao
dịch
Kế toán
phòng
giao
dịch
Kế toán
phòng
giao
dịch
Kế toán
phòng
giao
dịch
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Công tác kế toán được hạch toán dựa vào hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ
huy động vốn của NHNN theo quyết định số 497/2004/QĐ-NHNN ngày
29/04/2004. Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/06/2005, và quyết định số
29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006 đối với các tổ chức tín dụng.
- Hình thức kế toán án dụng:
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa quan trọng việc tổ chức công tác kế
toán, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang đã áp
dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo quy định của Nhà nước.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chứng từ ghi sổ sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Có
và số dư của từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh kế toán.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (
được lập từ các sổ, thẻ kế toán toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số
tiền phát sinh trên bảng đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có
của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Ứng dụng tin học trong công tác kế toán
Hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý tài chính kế toán
của Ngân hàng đã bao quát hầu hết các hoạt động nghiệp vụ tài chính, giúp giảm
nhẹ công việc của cán bộ nghiệp vụ, tăng khối lượng công việc hoàn thành, tạo
thuận lợi cho hoạt động tác nghiệp đã phát huy hiệu quả tốt.
Ngân hàng sử dụng phần mềm riêng để thực hiện công tác kế toán. Hằng ngày
khi có chứng từ phát sinh, kế toán nhập vào máy, máy tự xử lý. Cuối tháng khi cần
thông tin kế toán, kế toán sẽ in ra báo cáo sổ sách có liên quan và lập thành từng
quyển để lưu tại phòng kế toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn sử dụng thêm phần mềm
Excel để hỗ trợ công tác kế toán. Excel có nhiều hàm hữu dụng rất hay dùng trong
lĩnh vực của Ngân hàng cụ thể như: Hàm FV và PMT ứng dụng trong hoạt động
gửi tiền, còn hàm PPMT và IPMT ứng dụng trong hoạt động vay tiền ngân hàng.
Sơ đồ 2.5: Kế toán máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2 Đặc điểm về kinh tế của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Kiên Giang
2.1.2.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang năm 2011-2013
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
(2011 – 2013)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 Số tiền % Số tiền %
1. Tổng
thu nhập 393.368 385.849 352.536 (7.519) (1,91) (33.313) (8,63)
2. Tổng
chi phí 361.278 350.183 307.961 (11.095) (3,07) (42.222) (12,06)
3. Lợi
Nhuận 32.090 35.666 44.575 3.576 11,14 8.909 24,98
( Nguồn: Phòng tổng hợp của Vietinbank )
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
Nhận xét :
Qua 3 năm, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
đã đạt được một số kết quả nhất định cụ thể như sau:
 Về tổng thu nhập : Năm 2011, tổng thu nhập của Chi nhánh đạt 393.368
triệu đồng nhưng đến năm 2012 chỉ đạt 385.849 triệu đồng giảm 7.519 triệu đồng so
với năm trước giảm tương ứng 1.91% nguyên nhân là do tiếp tục chịu hậu quả từ
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo dài ở khu vực
Châu Âu nên kinh tế thế giới diễn biến không thuận lợi. Tăng trưởng của hầu hết
các nền kinh tế phát triển và đang phát triển đạt mức thấp ảnh hưởng mạnh đến nền
kinh tế cũng như tình hình kinh doanh của Ngân hàng. Năm 2013, tổng thu nhập
của Chi nhánh chỉ đạt 352.536 triệu đồng, giảm 33.313 triệu đồng giảm tỷ lệ 8,63%
 Về tổng chi phí : Khoản chi chủ yếu mà Ngân hàng phải trả là chi phí trả lãi.
Bên cạnh đó là các chi phí khác như chi phí vận chuyển bốc xếp tiền, chi nộp phí, lệ
phí, chi khấu hao tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị, chi lương cán bộ công
nhân viên,… Cùng với sự tăng giảm không ổn định trong tổng thu nhập thì chi phí
cũng tăng giảm theo: năm 2011 tổng chi phí là 361.278 triệu đồng, năm 2012 tổng
chi phí là 350.183 triệu đồng giảm 11.095 triệu đồng tương đương với 3,07%. Tuy
nhiên, đến năm 2013 nền kinh tế có phần chưa ổn định nên tiền gửi từ người dân
vào Ngân hàng giảm dẫn đến chi phí trả lãi cũng giảm, tổng chi phí năm 2013 là
307.961 triệu đồng giảm 42.222 triệu đồng tương đương với 12,06%.
 Về tổng lợi nhuận : Lợi nhuận bằng thu nhập trừ chi phí . Tổng lợi nhuận của
Ngân hàng tăng đều qua 3 năm. Năm 2011, tổng lợi nhuận đạt 32.090 triệu đồng,
đến năm 2012 tăng 3.576 triệu đồng đạt 35.666 triệu đồng làm tỷ lệ tăng 11,14%.
Năm 2013, tổng lợi nhuận là 44.575 triệu đồng tăng triệu đồng tăng tỷ lệ 24,98 %.
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm
(2011 – 2013)
2.1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ chính của Chi nhánh
 Huy động vốn:
- Huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VND, ngoại tệ, vàng với
kỳ hạn đa dạng, lãi suất hấp dẫn.
- Các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi.
- Tiết kiệm tích lũy linh hoạt: Tích lũy học tập, tích lũy hưu trí, tiêu dùng, nhà
đất, du lịch…
- Sản phẩm tiết kiệm dành cho phụ nữ phối hợp cùng MeTro: Thẻ MeTro Cash
& Carry, Thẻ JCB – Quẹt thẻ giờ vàng, Tiết kiệm tích lũy cho con….
 Tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn:
- Cho vay bổ sung vốn lưu động
- Cho vay sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Cho vay trung và dài hạn:
- Cho vay đầu tư dài hạn, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, cho
vay hỗ trợ học tập, tiêu dung, bảo lãnh trong và ngoài nước…
- Cho vay ủy thác, cho vay đồng tài trợ, đồng bảo lãnh...
 Dịch vụ:
- Thanh toán vé máy bay VietNam Airline với dịch vụ Ipay
- Dịch vụ kiều hối
- Ví điện tử MOMO, Mobile BankPlus
- Chuyển tiền trong và ngoài nước, xác thực bảo lãnh
- Dịch vụ SMS Banking, Internet Banking
- Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước
 Dịch vụ khác
Ngoài ra, Ngân hàng còn hỗ trợ nhiều chương trình mang tính nhân văn sâu sắc
như chương trình ‘Từ thiện trực tuyến’, ‘Tấm lòng nhân ái’…
2.1.3 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang
2.1.3.1 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
 Môi trường làm việc
VietinBank luôn tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy
tối đa quyền được làm việc, cống hiến, phát triển, tôn vinh của người lao động và sự
kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ, người lao
động.
 Các chính sách lao động
Với phương châm nguồn nhân lực là giá trị cốt lõi, VietinBank luôn chú trọng
đào tạo bồi dưỡng năng lực trình độ, phẩm chất cán bộ thông qua các hình thức sau:
- Đào tạo lý thuyết cơ bản/chuyên sâu và trao đổi kinh nghiệm thực tế tại
Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực VietinBank. Đây là ngôi trường
được đầu tư quy mô, hiện đại, có đầy đủ cơ sở vật chất với đội ngũ trên 100 giảng
viên kiêm chức; hàng chục giảng viên cơ hữu; mạng lưới hợp tác, liên kết với 15 cơ
sở đào tạo uy tín. Trường cung cấp tất cả các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng; nghiên
cứu khoa học và tư vấn dịch vụ tài chính – ngân hàng và có đầy đủ năng lực tiếp
nhận sự chuyển giao công nghệ và loại hình đào tạo hiện đại.
- Đào tạo thông qua thực tiễn công việc. VietinBank tin tưởng và giao trách
nhiệm cho cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ quản lý trực tiếp đào tạo phát triển
nguồn nhân lực thông qua hình thức giao việc và theo dõi quá trình xử lý công việc,
đưa ý kiến nhận xét phản hồi; tạo cơ hội cho cán bộ cọ sát với thực tế, trải nghiệm
những phần việc phức tạp, đa dạng và tích lũy kinh nghiệm trong công việc.
- Đào tạo bởi các chuyên gia tài chính ngân hàng cao cấp hàng đầu Việt Nam
và thế giới. Tại VietinBank, cán bộ có cơ hội được học tập và làm việc với những
nhà tư vấn hàng đầu trên thế giới, các đối tác chiến lược nước ngoài của
VietinBank, đặc biệt là làm việc với các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng của Việt Nam và thế giới. Ngoài ra, VietinBank khuyến khích đào tạo
bằng nhiều chính sách hỗ trợ chi phí, trao đổi kinh nghiệm, khảo sát thực tế trong và
ngoài nước... Đây chính là những giá trị quý báu mà VietinBank đã và đang mang
lại cho cán bộ nhân viên.
2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ kế toán huy động vốn
của Chi nhánh
 Nhân tố khách quan
Hoạt động kinh doanh nói chung và huy động vốn của Ngân hàng nói riêng luôn
gắn với môi trường kinh doanh, đặc biệt là môi trường kinh tế và pháp lý.
Hệ thống Ngân hàng được coi là “Phong vũ biểu” của một nền kinh tế, việc huy
động và sử dụng vốn của Ngân hàng bị các chỉ tiêu kinh tế như: tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế, thu nhập của thực thể, tốc độ chu chuyển vốn, tình trạng thất
nghiệp và tỷ lệ lạm phát…tác động trực tiếp.
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt chịu tác động bởi nhiều chính
sách, các quy định của Chính phủ và của NHNN, sự thay đổi chính sách của Nhà
nước và NHTW về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng
thu hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay
ngoại giao cũng tác động đến quan hệ nguồn vốn của một Ngân hàng với các quốc
gia trong khu vực và trên thế giới.
Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai
thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn.
Môi trường văn hóa như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền của dân cư ảnh
hưởng nhiều đến quyết định kinh tế của người có thu nhập về tiêu dùng và tiết
kiệm, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các TCTD hay quyết định chi số
tiền nhàn rỗi của họ đầu tư vào bất động sản, động sản, chứng khoán.
 Nhân tố chủ quan
Chiến lược Ngân hàng của khách hàng
Giờ đây, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn Ngân hàng mà theo họ là thuận
tiện chứ không đơn thuần là nơi cất trữ tiền tệ và kiếm lời từ lãi suất. Do đó, các
Ngân hàng cần có chiến lược khách hàng đúng đắn.
Ngân hàng cần hiểu được thói quen và những mong muốn của người gửi tiền,
thậm chí từng đối tượng khách hàng thông qua phân tích lợi ích khách hàng. Trên
cơ sở đó, Ngân hàng có thể đưa ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù hợp để
có được quy mô và chất lượng nguồn vốn mong muốn.
Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng như :
Chất lượng tài khoản, kỳ hạn và các dịch vụ liên quan đến tiền gửi có thể là : rút
tiền tự động, giao dịch tại nhà, rút ngắn thời gian thanh toán.
Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch vụ được
coi là giá trị của các sản phẩm và dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi
suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiềng gửi và thay đổi
quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút nguồn vốn trong sự cạnh tranh của nhiều
Ngân hàng khác, Ngân hàng phải ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi
về giá cho khách hàng, doanh nghiệp lớn…Quy mô và cơ cấu nguồn vốn còn bị chi
phối bởi giá cả của các dịch vụ.
Các chính sách trong phục vụ và giao tiếp với khách hàng được Ngân hàng rất
quan tâm nhằm củng cố uy tín của mình trên thị trường.
Đa dạng hoá khách hàng để phân tán rủi ro, tạo sự ổn định.
Mạng lưới và các hình thức huy động vốn: Mạng lưới hoạt động càng rộng,
linh hoạt đến các tụ điểm sẽ tạo điều kiện lớn, chi phí rẻ và các hình thức huy động
vốn càng đa dạng phong phú thì đáp ứng nhu cầu huy động cao hơn.
Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến
mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ khách
hàng tốt hơn.
 Các nhân tố khác
Hiệu quả công tác huy động vốn còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác như :
Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng: Ngân hàng cần xác định vị trí hiện tại
của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh và điểm yếu. Song cũng phải dự
đoán thay đổi của môi trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
Tài sản vô hình: Tài sản vô hình quan trọng nhất của Ngân hàng là uy tín của
nó trong hệ thống, của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc. Sự
nổi tiếng của Ngân hàng là tài sản quý giá trong huy động vốn.
2.1.3.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
 Thuận lợi
- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang được mở tại
trung tâm thành phố Rạch Giá - nơi có nhiều hoạt động mua bán sản xuất của nhiều
tiểu thương, doanh nghiệp vừa và nhỏ và cả những người hoạt động đánh bắt thủy
sản tại vùng biển Kiên Giang trù phú. Các phòng giao dịch được mở tại Rạch Sỏi,
Tân Hiệp, Hòn Đất, Kiên Lương,…thì ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng các
sản phẩm dịch vụ, những khách hàng này ngày càng sử dụng nhiều dịch vụ của
Ngân hàng trong việc chuyển tiền, rất cần vốn để hoạt động cũng như mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh.
- Tình hình kinh tế tỉnh Kiên Giang tiếp tục phát triển và tăng trưởng với tốc độ
cao đã tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động của Ngân hàng Công Thương - Chi
nhánh Kiên Giang năm qua phát triển với tốc độ khá cao với phương châm an toàn
và hiệu quả.
- Có quan hệ rộng rãi trong thanh toán với các Ngân hàng trong và ngoài nước,
tạo được uy tín trên thị trường nên đã thu hút được nhiều khách hàng thanh toán,
chuyển tiền qua Ngân hàng.
- Được sự lãnh đạo đúng đắn của Ban Giám đốc cùng với sự phấn đấu của đội
ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, đoàn kết và có nhiều kinh nghiệm, nắm vững
điều lệ tín dụng trong quá trình cho vay và quy trình nghiệp vụ được vận hành khá
chặt chẽ đã góp phần quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ và các chỉ tiêu
được giao.
- Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng lớn, không ngừng đẩy mạnh đầu tư
công nghệ tạo điều kiện cung cấp thêm các sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho khách
hàng nhằm nhanh chóng thích nghi với điều kiện hoạt động mới trong môi trường
cổ phần hóa, hội nhập quốc tế, cạnh tranh thị trường.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện thanh toán được trang bị đầy đủ tiện nghi.
Cùng với đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình và năng động với tinh thần trách nhiệm đã
tạo điều kiện cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên
Giang phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
 Khó khăn
- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang trong
những năm gần đây chịu sự cạnh tranh mạnh của các Ngân hàng trong nước (một số
Ngân hàng trong nước này có uy tín cao, trình độ quản lý tốt, lại có lợi thế về vốn
và công nghệ hiện đại, cách thức tiếp thị rất chuyên nghiệp nên khả năng thu hút
khách hàng cũng nhiều hơn), thêm vào đó trên địa bàn Kiên Giang hiện nay số
lượng các Ngân hàng ngày càng gia tăng nhanh chóng khiến cho sự cạnh tranh càng
trở nên gay gắt.
- Nền kinh tế của Đất Nước chưa thoát khỏi suy thoái hoàn toàn, biến động kinh
tế khó dự đoán được, Ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro: rủi ro về giá, tỷ giá,
lãi suất, rủi ro từ phía khách hàng (khách hàng làm ăn thua lỗ, thất bại trong cạnh
tranh, rủi ro hệ thống,...)
- Do kinh tế chủ yếu của tỉnh là nông nghiệp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai
(đặc biệt là chịu ảnh hưởng trực tiếp của các cơn bão,…), dịch bệnh trên cây lúa, gia
súc,..tác động làm thu nhập của người dân giảm, gây không ít khó khăn cho việc thu
hồi vốn vay của Chi nhánh.
 Phương hướng phát triển
Ngân hàng đã và đang tìm kiếm một lối đi phù hợp cho riêng mình. Để thực hiện
phương châm: “Tin cậy - Hiệu quả - Hiện đại - Tăng trưởng”, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang đã đề ra chiến lược trong giai
đoạn sắp tới như sau:
- Tăng cường năng lực tài chính, cơ cấu lại hoạt động với trọng tâm là nâng cao
năng lực quản trị, điều hành kinh doanh trong điều kiện kinh doanh hiện đại và cạnh
tranh mạnh mẽ. Tiếp tục đầu tư phát triển mạng lưới trên địa bàn Tỉnh.
- Tập trung thực hiện tốt chiến lược huy động vốn, chú trọng công tác huy động
vốn từ dân cư; có chính sách khách hàng hợp lý; vận dụng linh hoạt lãi suất huy
động; đa dạng hóa hình thức huy động vốn để thu hút khách hàng, tiếp cận và khai
thác có hiệu quả nguồn vốn của các tổ chức kinh tế - xã hội; đơn vị sự nghiệp với lãi
suất hợp lý để tăng trưởng nguồn vốn.
- Thực hiện tốt công tác tiếp thị; đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ và các tiện ích
mà Ngân hàng mang lại cho khách hàng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền; tiếp thị
bằng nhiều hình thức để thu hút khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng.
- Tập trung chỉ đạo nâng cao kết quả tài chính trên cơ sở điều hành tốt chính
sách lãi suất, tổ chức tốt công tác thương mại.
- Phát triển công nghệ thông tin và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới hiện
đại trong dịch vụ của Ngân hàng.
- Duy trì tốt phong trào thi đua, phát hiện và động viên khen thưởng kịp thời
góp phần tạo động lực để đơn vị hoàn thành thắng lợi mục tiêu đề ra.
- Tăng cường công tác kiểm tra; kiểm toán nội bộ với việc nâng cao kỹ cương,
kỷ luật trong điều hành; tạo điều kiện cho mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
an toàn, hiệu quả trong khuôn khổ pháp luật.
Với những mục tiêu đó trong 5 năm tới, Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang sẽ tập trung đổi mới một số lĩnh vực trọng
tâm sau đây:
Thực hiện triệt để nguyên tắc thương mại và thị trường trong hoạt động kinh
doanh, gắn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với phát huy vai trò chủ đạo và chủ lực
của một Ngân hàng thương mại nhà nước, bảo đảm nâng cao hiệu quả kinh doanh
và phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
Tiếp tục cơ cấu lại tổ chức bộ máy, hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới
kinh doanh để đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong tình hình mới; hoàn thiện hệ
thống thông tin quản lý; thực hiện cơ chế quản trị điều hành, quản lý tài sản Nợ -
Có, quản lý rủi ro, các cơ chế, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và kiểm soát nội bộ theo
thông lệ quốc tế. Củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Kiên Giang.
Phát triển kinh doanh đa năng, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh doanh theo hướng
thị trường và trên cơ sở khai thác tốt nhất những lợi thế so sánh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Kết hợp các dịch vụ ngân
hàng bán buôn và bán lẻ, trong đó phát triển mạnh các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng
bán lẻ có tính cạnh tranh cao, có hướng đột phá, có những sản phẩm mũi nhọn. Phát
triển thị phần phi tín dụng và các dịch vụ tài chính, chú trọng phát triển các nghiệp
vụ ngân hàng đầu tư; tiếp tục giữ vững thị phần huy động vốn, cho vay của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang trên địa bàn tỉnh.
Phát triển mạnh công nghệ thông tin, đặc biệt là chú trọng đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực ngân hàng. Xác định công nghệ thông tin là
lĩnh vực có tính then chốt, là cơ sở nền tảng cho các hoạt động kinh doanh, tăng
năng suất, hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiện đại hóa Ngân hàng.
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KIÊN GIANG
2.2.1 Khái quát công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công
Thương – Chi nhánh Kiên Giang
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn trong năm 2011 - 2013 của Chi nhánh
Cơ cấu nguồn vốn chi tiết như sau:
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động trong năm 2011 - 2013
ĐVT: Triệu đồng,%
STT Tiêu chí
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số dư Tỷ
trọng
Số dư Tỷ
trọng
Số dư Tỷ lệ
1 Loại tiềntệ 1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100
- Nội tệ 913.271 63,48 1.121.828 93,13 1.034.909 94,44
- Ngoại tệ 525.380 36,52 82.815 6,87 60.973 5,56
2 Kỳ hạn 1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100
- Không kỳ hạn 202.176 14,05 302.245 25,09 324.069 29,57
- Có kỳ hạn 1.226.214 85,23 797.191 66,18 702.979 64,15
- Phát hành công cụ
nợ
10.263 0,72 105.207 8,73 68.834 6,28
3 Phân khúc khách
hàng
1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100
- TG của tổ chức
kinh tế và cá nhân
931.129 64,72 1.163.626 96,60 1.072.129 97,83
- TG của các TCTD
và các định chế tài
chính
507.523 35,28 41.017 3,4 23.753 2,17
Tổng nguồn vốn 1.775.753 2.276.405 2.497.812
(Nguồn: Phòng tổng hợp của VietinBank)
2.2.1.2 Đánh giá hiệu quả huy động theo kỳ hạn năm 2013
Chi tiết tình hình huy động vốn theo kỳ hạn trong năm 2011 – 2013 được thể
hiện trong biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011 - 2013
Triệu đồng
Hiệu quả huy động vốn được đánh giá theo nhiều khía cạnh khác nhau tuỳ theo
mục đích nghiên cứu. Vì vậy các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn cũng có
nhiều loại khác nhau.
 Tỷ số vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho thấy
trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy
động.
 Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho thấy vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng vốn huy động. Nếu chỉ số này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa
đầu vào và đầu ra của TCTD cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận của TCTD nhưng
đồng thời đây cũng là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút ra bất cứ
lúc nào nên Ngân hàng không thể dùng nhiều vốn ngắn hạn để cho vay.
 Tỷ số vốn huy động không kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một
TCTD. Chỉ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định, tạo điều kiện
thuận lợi cho TCTD vay.
Tỷ số vốn huy động có
kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn =
Tiền gửi có kỳ hạn
x
Tổng nguồn vốn
100%
Tỷ số vốn huy động
không kỳ hạn/ Tổng
nguồn vốn
=
Tiền gửi không kỳ hạn
x
Tổng nguồn vốn
100%
Tỷ số vốn huy động /
Tổng nguồn vốn =
Vốn huy động
x
Tổng nguồn vốn
100%
Biểu đồ 2.3: Vốn huy động và tổng nguồn vốn năm 2013
Trong năm 2013, tỷ số giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn là 43,87% trong
đó vốn huy động có kỳ hạn chiếm 28,14% trong tổng nguồn vốn, vốn huy động
không kỳ hạn chiếm 12,97% còn lại là vốn điều chuyển và phát hành GTCG. Chứng
tỏ trong năm này tình hình huy động vốn của VietinBank đạt hiệu quả cao.
2.2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng vai trò
hết sức quan trọng, bởi nó quyết định đến khả năng hoạt động cũng như hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu
từ ba nguồn, đó là vốn huy động, vốn tự có và nguồn vốn điều chuyển. Riêng đối
với Chi nhánh thì chỉ có nguồn vốn huy động và vốn điều chuyển từ Hội sở. Đối với
nguồn vốn huy động: Ngân hàng được toàn quyền sử dụng sau khi đã trích lại một
phần theo tỷ lệ đảm bảo do Ngân hàng Nhà nước quy định, đồng thời có trách
nhiệm trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho khách hàng. Đối với nguồn vốn điều chuyển
từ Hội sở: Ngân hàng chỉ sử dụng nguồn vốn này khi nguồn vốn huy động, được
phép sử dụng, không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay tại Chi nhánh, khi đó Chi nhánh
sẽ yêu cầu được điều chuyển vốn đến và phải chịu lãi suất bằng với lãi suất huy
động bình quân tại thời điểm nhận lệnh điều chuyển.
Triệu đồng
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang

More Related Content

Similar to Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...mokoboo56
 
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANKKế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANKluanvantrust
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Man_Ebook
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...nataliej4
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 

Similar to Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang (20)

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANKKế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
 
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAYLuận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAYBài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
Bài mẫu báo cáo: Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án, HAY
 
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH AidenĐề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOTĐề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG MÃ TÀI LIỆU: 80283 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ………ngày….tháng….năm 2014 Chữ ký
  • 3. ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... Rạch Giá, ngày….tháng….năm 2014 Chữ ký
  • 4. iii ! DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Tên viết tắt Ý nghĩa - ATM Automatic teller machine - CDs Certificate of deposit - DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ - GTCG Giấy tờ có giá - KH Khách hàng - NHCTVN Ngân hàng Công Thương Việt Nam - NHNN Ngân hàng nhà nước - NHNNVN Ngân hàng nhà nước Việt Nam - NHTM Ngân hàng thương mại - NHTW Ngân hàng trung ương - TCTD Tổ chức tín dụng - TK Tài khoản - TMCP Thương mại cổ Phần - PGD Phòng giao dịch - VND Việt Nam đồng - WTO World Trade Organization
  • 5. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1: Luân chuyển vốn............................................................................................. 6 Sơ đồ 1.2 : Các hình thức huy động vốn .......................................................................13 Sơ đồ 1.3: Ghi chép sổ sách kế toán ..............................................................................16 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức kinh doanh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang .....................................................................................................22 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang .............................................................................................................23 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................24 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..............25 Sơ đồ 2.5: Kế toán máy vi tính .......................................................................................27 Sơ đồ 2.6: Nhận tiền gửi tiết kiệm .................................................................................42 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) .............................................................................................. 27 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động trong năm 2011 – 2013............................. 37 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm (2011 – 2013) .................................................................................................29 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011 – 2013..................... 37 Biểu đồ 2.3: Vốn huy động và tổng nguồn vốn năm 2013 .........................................39
  • 6. v
  • 7. vi MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận............................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG . ...............................................................................................................................................4 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................4 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................................4 1.1.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng thương mại .............................................5 1.1.2.1 Vai trò của Ngân hàng thương mại...............................................................5 1.1.2.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ........................................................5 1.1.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại..................................................7 1.1.4 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại.........................................................7 1.1.4.1 Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của NHTM...........................................7 1.1.4.2 Các nghiệp vụ khác.........................................................................................8 1.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ............................................9 1.2.1 Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi ................................................................9 1.2.1.1 Tiền gửi thanh toán (TGTT) ..........................................................................9 1.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH)......................................................................10 1.2.2 Huy động vốn dưới hình thứ nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư .................11 1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK)..................................................11 1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH) ..............................................11 1.2.3 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá .................................12 1.2.4 Huy động vốn bằng các hình thức khác...........................................................13 1.3 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................................14
  • 8. vii 1.3.1 Vai trò của kế toán nghiệp vụ huy động vốn...................................................14 1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ huy động vốn...............................................14 1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TRONG NƯỚC .........................................15 1.4.1 Hồ sơ chứng từ huy động vốn của các tổ chức của các tổ chức cá nhân trong nước.................................................................................................................................15 1.4.2 Tài khoản dùng trong kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm.............................16 1.4.2.1 Tài khoản 42 : Tiền gửi của khách hàng ....................................................16 1.4.2.2 Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi ....................................................16 1.4.2.3 Tài khoản 1011: Tiền mặt tại quỹ...............................................................17 1.4.2.4 Tài khoản 801: Trả lãi tiền gửi....................................................................17 1.4.3 Trình tự ghi sổ kế toán của nghiệp vụ kế toán huy động vốn ........................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG......................19 2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG ..............................................19 2.1.1 Đặc điểm về tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang..........................................................................................................19 2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang ..................................................................................................................19 2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh.........................................................20 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang.............................................................................22 2.1.1.4 Tổ chức công tác kế toán .............................................................................24 2.1.2 Đặc điểm về kinh tế của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang..........................................................................................................27 2.1.2.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang năm 2011-2013........27 2.1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ chính của Chi nhánh................................................29 2.1.3 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang ..............................................................30
  • 9. viii 2.1.3.1 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.............30 2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ kế toán huy động vốn của Chi nhánh............................................................................................................................31 2.1.3.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.....................................33 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KIÊN GIANG......36 2.2.1 Khái quát công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang ..................................................................................................36 2.2.1.1 Tình hình huy động vốn trong năm 2011 - 2013 của Chi nhánh ...........36 2.2.1.2 Đánh giá hiệu quả huy động theo kỳ hạn năm 2013.................................37 2.2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang ..................................................................................................39 2.2.3 Kế toán tiền gửi của khách hàng........................................................................40 2.2.3.1 TK sử dụng ....................................................................................................40 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .............................41 2.2.3.3 Thủ tục giao dịch của khách hàng...............................................................44 2.2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng........................................48 2.2.3.5 Các phương pháp tính lãi .............................................................................49 2.2.4 Kế toán phát hành giấy tờ có giá........................................................................50 2.2.4.1 Tài khoản sử dụng.........................................................................................50 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .............................50 2.2.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .........................................................................50 2.3 NHẬN XÉT.................................................................................................................50 2.3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang......................................................................................................................50 2.3.1.1 Cơ hội và Thách thức ..................................................................................50 2.3.1.2 Định hướng phát triển chiến lược của Vietinbank - Kiên Giang trong thời gian tới.................................................................................................................51 2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán huy động vốn tại Chi nhánh ............................52 2.3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................52 2.3.2.2 Những hạn chế...............................................................................................53
  • 10. ix CHƯƠNG 3 KIẾN NGHỊ................................................................................................55 3.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang......................................................55 3.2 Kiến nghị.....................................................................................................................59 3.2.1 Đối với Cơ quan quản lý nhà nước....................................................................59 3.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................60 3.2.3 Đối với công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang .............................................................................60 KẾT LUẬN........................................................................................................................63 PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tình hình kinh tế hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát triển. Đặc biệt, kể từ khi đất nước ta trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề này càng diễn ra gay gắt hơn khi có sự gia nhập của nhiều quốc gia trên thế giới trong nhiều lĩnh vực kinh doanh đặc biệt là ngành Ngân hàng. Các Ngân hàng nước ngoài được thành lập Chi nhánh ở nước ta vì họ thấy nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển, đây cũng vừa là cơ hội, là thách thức đòi hỏi Ngân Hàng phải tự phấn đấu, nỗ lực cải thiện tốt hơn để đứng vững trên trường quốc tế. Đã từ lâu, Ngân hàng thương mại đóng vai trò thực sự quan trong trong đời sống kinh tế. Có thể nói, Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế đã và đang đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế, phúc lợi xã hội cũng như đảm nhận vai trò cung ứng về vấn đề tài chính cho xã hội. Ngày nay, ngành Ngân hàng đang thay đổi để phù hợp với nhu cầu chung của toàn thế giới, sự sáp nhập, hợp nhất của nhiều Ngân hàng với nhau nhanh hơn những gì chúng ta suy nghĩ buộc các nhà quản lý phải vạch ra những hướng đi tốt nhất cho Ngân hàng hoạt động làm sao để đạt hiệu quả cao nhất.Với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Ngân hàng thương mại - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt quan trọng. Trong khi chưa khai thác được số lượng lớn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều Ngân hàng vẫn đang phụ thuộc vào vốn vay, kể cả của các Ngân hàng nước ngoài để đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản vì vậy, chi phí nguồn vốn cao sự ổn định, hiệu quả kinh doanh thấp và chưa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Do vậy, hoạt động huy động vốn của mỗi Ngân hàng luôn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình cạnh tranh. Gắn liền với hoạt động đó là công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn. Nhờ nghiệp vụ kế toán huy động Ngân hàng sẽ có nguồn vốn ổn định trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, đồng thời cũng quản lý tốt nguồn vốn của Ngân hàng, tiền gửi của khách hàng thông qua những số liệu ghi chép, phản ánh kịp thời, chính
  • 12. xác. Với phương châm “Nâng cao giá trị cuộc sống”, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam không chú trọng nhiều đến lãi suất mà chủ yếu cân bằng giữa nhu cầu nguồn vốn và sử dụng vốn để đảm bảo quyền lợi của khách hàng mà vẫn đạt hiệu quả kinh doanh. Nếu Ngân hàng phát huy tốt công tác huy động vốn không những mở rộng tốt công tác cho vay, tăng cường nguồn vốn cho nền kinh tế mà còn mang đến cho Ngân hàng nhiều lợi nhuận. Nhưng giải pháp nào để nâng cao nghiệp vụ kế toán huy động vốn của Vietinbank trong thời gian tới? Trước vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang em quyết định chọn đề tài “Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng thông qua một số nghiệp vụ của kế toán tại phòng giao dịch.  Phương pháp hạch toán kế toán tại phòng giao dịch.  Thực trạng của công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại phòng giao dịch.  Đưa ra các giải pháp nhằm hòa thiện nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Các số liệu dùng để thực hiện đề tài đã được cung cấp từ phòng giao dịch số 4, phòng Kế toán và phòng Tổng hợp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: - Đi thực tế tại PGD số 4 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. - Số liệu được thu thập từ phòng Tổng hợp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. - Các văn bản kế toán + Hệ thống tài khoản kế toán
  • 13. + Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán + Bảng liệt kê chứng từ giao dịch trong ngày của PGD số 4 Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các giáo trình, các bài nghiên cứu trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích số liệu và các phương pháp khác. 5. Kết cấu khóa luận - Lời mở đầu - Chương I: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán huy động vốn trong hệ thống Ngân hàng - Chương II: Thực trạng tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang - Chương III: Kiến nghị - Kết luận
  • 14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: - Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. - Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. - Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại:Là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. - Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. -Các loại hình của NHTM: + NHTM quốc doanh: Là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của nhà nước. + NHTM cổ phần: Là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty Cổ phần. + Chi nhánh NHTM nước ngoài: Là Ngân hàng được thành lập theo luật pháp nước ngoài nhưng hoạt động theo luật pháp nước sở tại. + Ngân hàng liên doanh: Là Ngân hàng thành lập bằng vốn góp của bên Ngân hàng Việt Nam và bên Ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt động theo luật pháp Việt Nam.
  • 15. 1.1.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Vai trò của Ngân hàng thương mại Qua quá trình hoạt động của các Ngân hàng thương mại và đánh giá hiệu quả chung của toán bộ nền kinh tế ta có thể khẳng định vai trò của nó đối với nền kinh tế như sau: Các NHTM là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hoá. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và đầu tư các Ngân hàng đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế, cho vay dưới các hình thức khác nhau đối với các ngành kinh tế, các vùng kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các Ngân hàng đã thực sự huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá. Nếu như không có NHTM thì việc huy động của cải xã hội vào quá trình sản xuất kinh doanh bị đình trệ rất nhiều. Nhờ có NHTM mà tiền tiết kiệm của các cá nhân, tổ chức được huy động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó trở thành “dầu bôi trơn” cho bộ máy kinh tế hoạt động. NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng, khu vực, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế. NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHNN: Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế. 1.1.2.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại  Trung gian thanh toán: Ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán khi ngân hàng thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, thu từ hoạt động bán hàng hoặc từ các khoản thu khác theo yêu cầu của họ...
  • 16.  Trung gian tín dụng: Là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, sau đó ngân hàng hình thành nên các quỹ cho vay và sử dụng các quỹ này để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng không phải là trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo nguyên tắc “Hoàn trả” vô điều kiện. Thông qua chức năng này NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế. Sơ đồ 1.1: Luân chuyển vốn  Khả năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình. Các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế, chức năng tạo tiền được thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM: là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán, thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa thanh toán dịch vụ. Trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ,…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả xã hội, NHTM là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ,…hay có thể nói cách khác, chức Cá nhân và doanh nghiệp Gửi tiền Uỷ thác đầu tư Ngân hàng thương mại Cho vay Đầu tư Cá nhân và doanh nghiệp p
  • 17. năng tạo tiền tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối lượng tiền cho nền kinh tế. 1.1.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại - Vốn tự có: Vốn tự có, còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. - Vốn huy động: là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. - Vốn đi vay: Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Có thể là vốn đi vay NHNN Việt Nam hoặc vốn đi vay các NHTM và các TCTD khác. - Vốn khác bao gồm vốn tiếp nhận và vốn khác: + Vốn tiếp nhận: là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội, cải tạo môi trường sinh thái,…và được chuyển qua NHTM thực hiện. + Vốn khác: Ngoài các nguồn vốn trên, các NHTM còn có các nguồn vốn khác phát sinh trong quá trình hoạt động như các khoản phải trả, các khoản tiền tạm giữ theo quyết định của tòa án,… 1.1.4 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của NHTM Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình tạo vốn của NHTM mà cụ thể là hình thành nên nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Nghiệp vụ huy động vốn: - Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân
  • 18. hàng và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Mặc dù bị giới hạn về mức huy động vốn, xong nếu các NHTM sử dụng tốt nguồn vốn này thì không những nguồn lợi của Ngân hàng tăng mà còn tạo cho Ngân hàng uy tín ngày càng cao. Nguồn vốn huy động của Ngân hàng bao gồm: - Nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức trong xã hội, đây là nguồn tiền chiếm tỉ lệ chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng. - Phát hành giấy tờ có giá: nghiệp vụ này được thực hiện mang tính chất thời vụ, nó phát sinh khi có nhu cầu về vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm thu hút các khoản vốn trong dài hạn để đầu tư vào nền kinh tế. Bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi. - Ngoài ra, Ngân hàng cũng có thể đi vay: trong quá trình kinh doanh đôi khi NHTM cũng lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời để đáp ứng nhu cầu thanh toán chi trả hay nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHTM có thể vay NHTW, vay các tổ chức tín dụng khác, vay ở các tổ chức nước ngoài,… đây là nguồn vốn rất cần thiết và quan trọng, vì nó đáp ứng kịp thời và đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng diễn ra một cách liên tục. Nghiệp vụ sử dụng vốn: Bao gồm Nghiệp vụ cho vay: Là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu là tạo khả năng sinh lời cao cho Ngân hàng. Trong tổng tài sản thì có nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nghiệp vụ cho vay bao gồm các khoản sinh lời thông qua cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Các NHTM thực hiện quá trình đầu tư bằng vốn của mình thông qua các hoạt động hùm vốm, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường…với mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh. 1.1.4.2 Các nghiệp vụ khác Nghiệp vụ trung gian Là nghiệp vụ của Ngân hàng thực hiện các dịch vụ cho khách hàng qua đó nhận được các khoản thu dưới hình thức hoa hồng.
  • 19. NHTM thực hiện các yêu cầu của khách hàng trong giao dịch, thanh toán, chuyển tiền, thu hộ tư vấn môi giới,…và nhận một khoản thu nhập về việc làm trung gian đó, xu thế hiện nay các ngân hàng tập trung hoàn thiện các hoạt động cũng như dịch vụ của mình nhằm không ngừng tăng nhanh tỷ lệ thu từ các dịch vụ trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Nghiệp vụ ngoại bảng Là những khoản dùng để phản ánh những tài sản tạm thời để ở Ngân hàng, không thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng. Ngoài ra, các khoản này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các tài khoản trong bảng cân đối kế toán của những đơn vị cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý nợ khó đòi đã xử lý, chi tiết ngoại tệ… Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này đều ghi “đơn” tức là chỉ ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản mà không ghi quan hệ đối ứng hoặc giá quy định trong biên bản giao nhận, trong hóa đơn, chứng từ. Tài sản nhận giữ hộ, tài sản gán nợ, xiết nợ chờ xử lý… 1.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM Do NHTM huy động theo phương thức “đi vay để cho vay” mà vốn tự có của Ngân hàng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển, NHTM phải quan tâm tới các hình thức tạo vốn để không ngừng mở rộng, phát triển vốn để cạnh tranh thị trường. Quá trình huy động vốn được thực hiện thông qua các hình thức sau: 1.2.1 Huy động vốn dưới hình thức tiềngửi 1.2.1.1 Tiền gửi thanh toán (TGTT) Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp hoặc cá nhân: Đây là khoản tiền mà khách hàng gửi vào Ngân hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được Ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của Ngân hàng, cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung, đây là một khoản huy động có lãi suất thấp vì Ngân hàng không chủ động trong công tác cho vay. Mặt khác, loại tiền gửi thanh toán này Ngân hàng phải thường xuyên thu và chi trả theo yêu cầu của khách hàng
  • 20. nên tốn kém chi phí và kiểm đếm, bảo quản..., thay vào đó chủ tài khoản được hưởng các dịch vụ Ngân hàng với mức phí thấp. Mặc dù, đối với TGTT, người gửi có thể rút ra hoặc gửi vào bất cứ lúc nào, song giữa việc gửi và rút ra có sự chênh lệch nhất định về thời gian và số lượng, nên các loại tài khoản này luôn có số dư. Ngân hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay. Một số Ngân hàng kết hợp tài khoản TGTT với tài khoản cho vay như cho vay thấu chi – chi trội trên số dư của tài khoản TGTT. Một số Ngân hàng sử dụng nhiều hình thức “ biến tướng” của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất của loại tiền gửi này lên nhằm cạnh tranh với các TCTD khác. Bên cạnh đó các Ngân hàng có thể huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán của các Ngân hàng khác, nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, NHTM có thể gửi tiền tại Ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn này thường không lớn. 1.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH) Nhiều khoản thu của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một khoảng thời gian nhất định. TGTT tuy rất thuận tiện trong hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp, để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền Ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được ủy thác vào Ngân hàng trên cơ sở có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và Ngân hàng. Như vậy, theo nguyên tắc khách hàng ký thác chỉ được rút tiền ra khi đến hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên trên thực tế do phải cạnh tranh để thu hút tiền gửi, các Ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút trước hạn. Trong trường hợp này, có 2 cách để giải quyết: hoặc khách hàng vay tiền của Ngân hàng, sau đó đến hạn rút tiền thì dùng số tiền và lãi thu được để trả nợ (cả gốc và lãi vay Ngân hàng); hoặc là thỏa thuận với khách hàng rút tiền ra trước hạn và nhận lãi suất thấp hơn (đôi khi chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn). Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn tín dụng mang tính chất ổn định, vì mục đích của người gửi tiền là kiếm lợi chứ không phải là để thanh toán. Do đó, khác với loại tiền gửi không kỳ hạn yếu tố lãi suất có tác động rất lớn đến loại nguồn vốn này.
  • 21. Để tăng cường huy động vốn này, trước hết các Ngân hàng thường đưa ra nhiều loại thời hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thông thường có các loại kỳ hạn: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng....Với mỗi loại thời hạn, Ngân hàng áp dụng một lãi suất tương ứng, với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao. 1.2.2 Huy động vốn dưới hình thứ nhận tiềngửi tiết kiệm của dân cư 1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK) Tiền gửi này chủ yếu là nhàn rỗi của dân cư nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi không kỳ hạn, nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào. Loại tiền gửi này lãi suất thấp nguyên nhân giống như tiền gửi không kỳ hạn. Khi khách hàng đến gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì Ngân hàng phải mở sổ theo dõi. Khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu có thể rút một phần trên số tiền tiết kiệm, sau khi xuất trình các giấy tờ hợp lệ, Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn và trả lại cho khách hàng. Đối với gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn lãi được nhập vốn và thường tính lãi theo nhóm ngày gửi tiền. Còn đối với tiền gửi thanh toán thì lãi nhập vốn vào cuối tháng dương lịch. 1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH) Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể được phân thành nhiều loại: kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng…Khách hàng gửi tiết kiệm định kỳ thì được Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn. Nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý của Ngân hàng và chỉ được hưởng lãi bằng mức lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc không được hưởng lãi nếu gửi có kỳ hạn mà rút ra chưa được một tháng. Khi đến kỳ hạn nếu không có ý kiến của khách hàng thì Ngân hàng không được tự động thêm một kỳ mới, trừ trường hợp suốt định kỳ tiếp theo khách hàng cũng không đến rút lãi, rút vốn thì mặc nhiên Ngân hàng phải nhập lãi vào vốn để tính lãi kép cho khách hàng (lãi sinh ra lãi). Vấn đề này được các TCTD vận dụng theo đặc điểm riêng. Các loại tiền gửi tiết kiệm khác
  • 22. Ngoài 2 loại tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm hầu hết các NHTM đều có thể thiết kế những loại tiền gửi tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo yêu cầu của khách hàng và tạo ra rào cản dị biện để chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh. 1.2.3 Huy động vốn bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là các công cụ do Ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Thông qua nhiều loại khác nhau. - Chứng chỉ tiền gửi (CDs): CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định và được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được hoàn trả hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ cấp. CDs là công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360 ngày và được trả theo mệnh giá và thời hạn. Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài chính của Ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của CDs do Ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng Ngân hàng. Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các NHTM chủ động trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh mới. - Trái phiếu: Là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất định. Thông qua phát hành trái phiếu sẽ thu hút được nguồn trung và dài hạn để cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ thu hút được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được thực hiện khi Ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi Ngân hàng đã có kế hoạch sử dụng vốn để cho vay trung và dài hạn. - Kỳ phiếu: Là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất tương ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy tờ có giá ngắn hạn nghĩa là Ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất
  • 23. ổn định cao nhưng chi phí mà Ngân hàng bỏ ra cũng lớn. Do vậy, Ngân hàng phải có chính sách huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như dài hạn. 1.2.4 Huy động vốn bằng các hình thức khác  Vay TCTD khác: Trong quá trình hoạt động Ngân hàng có thể vay TCTD khác thông qua thị trường tiền tệ liên Ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian sử dụng thường ngắn. Các Ngân hàng cho nhau vay dưới các hình thức: vay qua đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn...  Vay Ngân hàng nhà nước: NHNN cho NHTM vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá. Chi phí của nguồn vốn này cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN. Các NHTM có thể huy động các nguồn khác như: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển, các khoản khác... Hình thức huy động vốn được khái quát trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2 : Các hình thức huy động vốn Huy động vốn Tiền gửi thanh toán Tiền gửi tiết kiệm Phát hành GTCG Các hình thức khác ………… Tiền gửi ký quỹ, bảo đảm.. Đi vay TCTD TGTT TGTKCKH TGTT TGCKH
  • 24. 1.3 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1 Vai trò của kế toán nghiệp vụ huy động vốn Kế toán huy động vốn giữ một vị trí quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế toán của Ngân hàng, nó được xác định là nghiệp vụ kế toán phức tạp bởi lẽ trong bảng cân đối cho thấy hoạt động huy động vốn chiếm phần lớn trong tổng tài sản nợ của Ngân hàng nghĩa là kế toán huy động vốn tham gia vào quá trình sử dụng vốn – hoạt động cơ bản của Ngân hàng. Có thể nói rằng nghiệp vụ huy động là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng và là nghiệp vụ hàng đầu của các NHTM. Để cho nghiệp vụ này có hiệu quả, năng suất và chất lượng thì công tác kế toán huy động vốn góp phần không nhỏ qua việc phản ánh một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ huy động, đối tượng khách hàng huy động, kỳ hạn huy động và phản ánh rõ ràng chính xác loại tiền gửi để từ đó có thể phục vụ cho vay sinh lãi cho Ngân hàng. Kế toán huy động vốn phục vụ đắc lực trong công việc chỉ đạo chấp hành chính sách tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường, với cơ chế huy động như hiện nay Ngân hàng là cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ, Ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất hấp dẫn đối với các thành phần kinh tế góp phần làm bình ổn tình hình tài chính hiện nay. Thực hiện tốt công tác huy động, làm tham mưu đắc lực cho công tác tín dụng để tín dụng thực sự trở thành đòn bẩy cũng như giám đốc bằng tiền với toàn bộ hoạt động trong nền kinh tế. 1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ huy động vốn Kế toán huy động là công việc tính toán, ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các kỳ hạn huy động, trả lãi, theo dõi loại tiền gửi trên cơ sở đó bảo đảm hiệu quả tài sản nợ của Ngân hàng và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lí và điều hành nghiệp vụ huy động vốn. - Nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng đối với kế toán huy động rất nặng nề bởi tài sản huy động chủ yếu dưới dạng tiền tệ, vàng nếu sơ suất trong quá trình huy động sẽ gây ra rủi ro rất lớn, vì vậy kế toán huy động phải thực hiện tốt nhiệm vụ của mình để nâng cao chất lượng nghiệp vụ. - Kiểm tra và xác định tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ đảm bảo hình thức huy động vốn là phù hợp.
  • 25. 1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TRONG NƯỚC 1.4.1 Hồ sơ chứng từ huy động vốn của các tổ chức của các tổ chức cá nhân trong nước Chứng từ kế toán là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản phải trả của Ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản trả nợ đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng từ kế toán tiền gửi, đối với thành phần tổ chức kinh tế các nhân trong nước sử dụng các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ gốc: Là những căn cứ quan trọng để tính toán và hạch toán toàn bộ số tiền gửi và trả lãi cho khách hàng. Bao gồm đơn xin mở tài khoản nếu khách hàng gửi tiền với loại hình tiền gửi thanh toán không kỳ hạn như: Sổ tiết kiệm, giấy CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, giấy ủy quyền..... Ngoài ra, còn có các giấy cam kết không rút vốn trước hạn (nếu khách hàng gửi tiền theo loại hình huy động có kỳ hạn có dự thưởng ). Chứng từ ghi sổ: Là những chứng từ dùng trong thanh toán như: Séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền mặt, giấy rút tiền kiêm lệnh điều tiền...Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt như: ủy nhiệm chi, séc thanh toán trong trường hợp gửi tiền bằng chuyển khoản. Đối với hình thức huy động tiền gửi có kỳ hạn, khi huy động không phải lập giấy đề nghị mở tài khoản chỉ phải ký vào giấy gửi tiền tiết kiệm thì tính pháp lí của các khoản tiền gửi được thể hiện ngay trên chứng từ thu tiền mặt hay chuyển khoản...cũng như hàng tháng tiến hành đối chiếu xác nhận tài sản nợ theo số dư các tài khoản tiền gửi của khách hàng theo hạn mức trên sổ hạch toán chi tiết. Các giấy tờ trong huy động vốn đòi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lí được thể hiện trên các chứng từ kế toán huy động vốn là yếu tố xác định thẩm quyền chủ thể gửi tiền tại Ngân hàng, chỉ rõ người chủ tài khoản tiền gửi và kỳ hạn gửi để từ đó có thể chi trả gốc và lãi theo đúng hạn cho khách hàng. Cán bộ kế toán huy động vốn là người chịu trách nhiệm thực hiện công việc: kiểm tra hồ sơ gửi tiền theo danh mục quy định, hướng dẫn khách hàng mở tài khoản gửi tiền, làm thủ tục gửi tiền theo lệnh của Tổng Giám Đốc hoặc người được ủy quyền, hạch toán nghiệp vụ huy động, trả gốc và lãi, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
  • 26. 1.4.2 Tài khoản dùng trong kế toán huy động tiềngửi tiết kiệm 1.4.2.1 Tài khoản 42 : Tiền gửi của khách hàng 421: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng VND 4211: TGTT 4212: TGTTCKH 4214: TG vốn chuyên dùng 422: Tiền gửi khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 423: TGTK bằng đồng Việt Nam 424: TGTK bằng ngoại tệ và vàng Các tài khoản trên dùng để phản ánh tiền gửi tiết kiệm bằng VND, bằng ngoại tệ và vàng tại các TCTD. Nội dung các tài khoản trên: Số dư Có: Phản ánh số tiền của KH đang gửi tại Ngân hàng 1.4.2.2 Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiềngửi - Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tính dồn tích trên số tiền của KH đang gửi tại TCTD. TK 42 Số tiền KH lấy ra Số tiền KH gửi vào Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ Chứng từ gốc Cân đối tài khoản Sổ phụ chi tiết Sổ cái Sơ đồ 1.3: Ghi chép sổ sách kế toán
  • 27. - Việc hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau: - Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho KH. - Tài khoản 491 có các TK cấp II sau: o 4911: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng VN o 4912: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ o 4913: Lãi phải trả cho tiền gửi TK bằng đồng VN o 4914: Lãi phải trả cho TGTK bằng ngoại tệ và vàng Nội dung TK 491: Số dư Có: Phản ánh số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán 1.4.2.3 Tài khoản 1011: Tiền mặt tại quỹ Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ TCTD. Số dư Nợ: Phản ánh số tiền mặ hiện có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD 1.4.2.4 Tài khoản 801: Trả lãi tiềngửi Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí về hoạt động tín dụng tại TCTD. Nội dung hạch toán: TK 1011 Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ Số tiền chi trả từ quỹ nghiệp vụ TK 491 Số tiền lãi đã trả Số tiền lãi phải trả tính dồn tích
  • 28. - Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán - Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm nay 1.4.3 Trình tự ghi sổ kế toán của nghiệp vụ kế toán huy động vốn Thực hiện theo quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc thu tiền trước, ghi sổ sau; ghi nợ trước ghi có sau (nếu là chứng từ chuyển khoản). Quy trình được thực hiện như sau: - Khách hàng nộp giấy nộp (gửi) tiền kèm sổ tiết kiệm (nếu nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm) hoặc khách hàng nhận các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ Ngân Hàng khác chuyển đến như: Bảng kê nộp séc kèm theo tờ séc, chứng từ uỷ nhiệm thu - uỷ nhiệm chi… - Bộ phận kế toán giữ tài khoản của khách hàng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các yếu tố trên chứng từ sau đó chuyển sang bộ phận kiểm soát viên. - Kiểm soát viên là kiểm soát tiền mặt (nếu nộp tiền mặt), kiểm soát chuyển khoản (nêu nộp chứng từ chuyển khoản), kiểm soát chứng từ, ký và chuyển sang thủ quỹ (nếu nộp tiền mặt), chuyển sang thủ quỹ hoặc thanh toán viên ghi nợ (nếu thanh toán cùng Ngân hàng) kế toán thanh toán (nếu thanh toán khác Ngân Hàng). - Thủ quỹ thu tiền vào sổ quỹ, ký tên (đối với chứng từ tiền mặt) thanh toán viên ghi nợ vào tài khoản (nếu chuyển khoản cùng Ngân Hàng) kế toán thanh toán ghi nợ vào tái khoản thích hợp (nếu chuyển khoản khác Ngân Hàng, sau đó chuyển chứng từ sang kiểm soát viên). - Kiểm soát viên kiểm soát lại chứng từ và chữ ký trên chứng từ sau đó chuyển chứng từ cho thanh toán viên ghi có vào tài khoản tiền gửi. - Sau khi ghi có vào tài khoản tiền gửi thanh toán viên chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán tổng hợp lưu trữ chứng từ. Nếu thực hiện tài khoản trên máy thì toàn bộ quy trình nghiệp vụ được thực hiện trên máy. TK 801 Các khoản chi về hoạt động tín dụng Số tiền thu giảm chi về các hoạt động tín dụng của TCTD
  • 29. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2.1.1 Đặc điểm về tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang 2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang là Chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Ngân hàng được thành lập theo quyết định số 61/NH-TCCB ngày 14/07/1988 của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, trụ sở tại Số D11-5B đường 3 tháng 2, phường Vĩnh Lạc, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Khi mới thành lập, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương đã gặp nhiều khó khăn bởi hình thành từ Ngân hàng Nhà nước thị xã Rạch Giá, một Ngân hàng hoạt động trong cơ chế bao cấp với số lượng cán bộ công nhân viên là 98 người. Song để hòa nhập với công cuộc đổi mới của đất nước, Ngân hàng đã quyết tâm khắc phục mọi khó khăn, phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển kinh tế địa phương, cùng cả nước tiến vào công cuộc đổi mới. Tháng 07/2009 được đổi tên Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Cùng với hệ thống các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương trên mọi miền đất nước từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang đã có những bước phát triển vững chắc. Phát huy mạnh mẽ tính chất kinh doanh đa dạng của một ngân hàng thương mại đa năng, không chỉ đáp ứng nguồn vốn của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chế biến công nghiệp,…mà nguồn vốn ngân hàng còn vươn đến tận vùng sâu, vùng xa. Bên cạnh những hiệu quả đạt được từ đầu tư tín dụng vào phát triển kinh tế, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang cũng đã phát triển được
  • 30. các nghiệp vụ: phát hành thẻ, thanh toán xuất nhập khẩu, chi trả kiều hối,…góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh Kiên Giang. Hiện nay Chi nhánh đã có mạng lưới hoạt động tương đối rộng, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh: + PGD Số 4: Đặt tại số 36, Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Thanh Vân, Tp. Rạch Giá. ĐT: 077.3860196 + PGD Rạch Sỏi: Đặt tại số 15, Mai Thị Hồng Hạnh, phường Rạch Sỏi, Tp. Rạch Giá. ĐT: 077.3864072 + PGD Kiên Lương: Đặt tại số 240, quốc lộ 80, ấp Lò Bom, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương. ĐT: 077.3850298 + PGD Tân Hiệp: Đặt tại số 112, quốc lộ 80, Khóm A, thị trấn Tân Hiệp, huyệnTân Hiệp. ĐT: 077.2468199 + PGD Bến Nhứt: Đặt tại số 99A, Khu Nội Ô, thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng. ĐT: 077.647.877 + PGD Phú Quốc: Đặt tại số 139, Nguyễn Trung Trực, thị trấn Dương Đông , huyện Phú Quốc. ĐT: 077.3983001 + PGD Hòn Đất: Đặt tại số 61, Khu Phố Đường Hòn, thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất. ĐT: 077.3779678 2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Chức năng - Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp . - Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc giao. Nhiệm vụ  Huy động vốn: a) Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
  • 31. b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của VietinBank. c) Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của VietinBank. d) Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản; đ) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng e) Việc huy động vốn có thể bằng các công cụ khác theo quy định của VietinBank.  Cho vay Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của Ngân hàng Công Thương.  Kinh doanh ngoại hối Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Công Thương.  Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm: a) Cung ứng các phương tiện thanh toán; b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; d) Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; đ) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Công Thương.  Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại lý
  • 32. cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm... và các dịch vụ ngân hàng khác được Nhà nước và Ngân hàng Công thương cho phép.  Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của Ngân hàng Công Thương.  Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc.  Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao. 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức kinh doanh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang Phó Giám Đốc Phòng khách hàng DN Phó Giám Đốc Phòng Tiền Tệ- Kho quỹ Phòng Tổ chức hành chính Phòng Tổng hợp PGD Rạch Sỏi PGD Số 4 PGD Tân Hiệp PGD Phú Quốc PGD Kiên Lương PGD Bến Nhứt PGD Hòn Đất Giám Đốc Phòng Kế toán Phó Giám Đốc Phòng bán lẻ
  • 33. (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang Chức năng của từng bộ phận - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật trong việc điều hành Chi nhánh. Mọi hoạt động của Chi nhánh điều do giám đốc chỉ đạo và điều hành. Giám đốc có quyền tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật cán bộ - công nhân viên của đơn vị. Đồng thời, tiếp nhận thông tin từ Hội sở chính và Chi nhánh cấp dưới để hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh cho Chi nhánh. - Phó giám đốc: là người có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ Giám đốc trong việc điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công. - Phòng kế toán: Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh như thanh toán của Chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các ngân hàng khác, quản lý thanh khoản, tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn Chi nhánh. - Phòng tổng hợp: có nhiệm vụ thống kê, báo cáo, đề xuất các kế hoạch và tham mưu các chính sách về lãi suất, chương trình khuyến mãi. - Phòng khách hàng doanh nghiệp: là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Giám Đốc Phó GĐ ĐĐốc Tổ kiểm tra nội bộ Các phòng chuyên môn NV Phòng giao dịch Quỹ tiết kiệm Trưởng phòng kế toán
  • 34. -Phòng bán lẻ: giao dịch trực tiếp với khách hàng bán lẻ, khách hàng cá nhân và hộ gia đình để khai thác nguồn vốn. - Phòng tiền tệ - kho quỹ: Là phòng quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các phòng giao dịch và giao dịch viên phòng kế toán. - Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo cán bộ theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, thực hiện công tác chính trị, văn phòng, hoạt động kinh doanh và công tác bảo vệ an toàn cho Chi nhánh, bố trí nhân sự tham mưu cho Ban Giám đốc. 2.1.1.4 Tổ chức công tác kế toán  Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán  Chế độ và hình thức kế toán áp dụng - Chế độ kế toán: Trưởng phòng Phó phòng Phó phòng Kế toán cho vay thu nợ Kế toán giao dịch chuyển tiền Kế toán chuyển tiền Bộ phận kho quỹ Kế toán tiền gửi Kế toán phòng giao dịch Kế toán phòng giao dịch Kế toán phòng giao dịch Kế toán phòng giao dịch (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
  • 35. Công tác kế toán được hạch toán dựa vào hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ huy động vốn của NHNN theo quyết định số 497/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004. Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/06/2005, và quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006 đối với các tổ chức tín dụng. - Hình thức kế toán án dụng: Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa quan trọng việc tổ chức công tác kế toán, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ theo quy định của Nhà nước. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra
  • 36. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chứng từ ghi sổ sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh kế toán. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên bảng đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. - Ứng dụng tin học trong công tác kế toán Hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý tài chính kế toán của Ngân hàng đã bao quát hầu hết các hoạt động nghiệp vụ tài chính, giúp giảm nhẹ công việc của cán bộ nghiệp vụ, tăng khối lượng công việc hoàn thành, tạo thuận lợi cho hoạt động tác nghiệp đã phát huy hiệu quả tốt. Ngân hàng sử dụng phần mềm riêng để thực hiện công tác kế toán. Hằng ngày khi có chứng từ phát sinh, kế toán nhập vào máy, máy tự xử lý. Cuối tháng khi cần thông tin kế toán, kế toán sẽ in ra báo cáo sổ sách có liên quan và lập thành từng quyển để lưu tại phòng kế toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn sử dụng thêm phần mềm Excel để hỗ trợ công tác kế toán. Excel có nhiều hàm hữu dụng rất hay dùng trong lĩnh vực của Ngân hàng cụ thể như: Hàm FV và PMT ứng dụng trong hoạt động gửi tiền, còn hàm PPMT và IPMT ứng dụng trong hoạt động vay tiền ngân hàng.
  • 37. Sơ đồ 2.5: Kế toán máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.1.2 Đặc điểm về kinh tế của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang 2.1.2.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang năm 2011-2013 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 Số tiền % Số tiền % 1. Tổng thu nhập 393.368 385.849 352.536 (7.519) (1,91) (33.313) (8,63) 2. Tổng chi phí 361.278 350.183 307.961 (11.095) (3,07) (42.222) (12,06) 3. Lợi Nhuận 32.090 35.666 44.575 3.576 11,14 8.909 24,98 ( Nguồn: Phòng tổng hợp của Vietinbank ) PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH
  • 38. Nhận xét : Qua 3 năm, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang đã đạt được một số kết quả nhất định cụ thể như sau:  Về tổng thu nhập : Năm 2011, tổng thu nhập của Chi nhánh đạt 393.368 triệu đồng nhưng đến năm 2012 chỉ đạt 385.849 triệu đồng giảm 7.519 triệu đồng so với năm trước giảm tương ứng 1.91% nguyên nhân là do tiếp tục chịu hậu quả từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo dài ở khu vực Châu Âu nên kinh tế thế giới diễn biến không thuận lợi. Tăng trưởng của hầu hết các nền kinh tế phát triển và đang phát triển đạt mức thấp ảnh hưởng mạnh đến nền kinh tế cũng như tình hình kinh doanh của Ngân hàng. Năm 2013, tổng thu nhập của Chi nhánh chỉ đạt 352.536 triệu đồng, giảm 33.313 triệu đồng giảm tỷ lệ 8,63%  Về tổng chi phí : Khoản chi chủ yếu mà Ngân hàng phải trả là chi phí trả lãi. Bên cạnh đó là các chi phí khác như chi phí vận chuyển bốc xếp tiền, chi nộp phí, lệ phí, chi khấu hao tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị, chi lương cán bộ công nhân viên,… Cùng với sự tăng giảm không ổn định trong tổng thu nhập thì chi phí cũng tăng giảm theo: năm 2011 tổng chi phí là 361.278 triệu đồng, năm 2012 tổng chi phí là 350.183 triệu đồng giảm 11.095 triệu đồng tương đương với 3,07%. Tuy nhiên, đến năm 2013 nền kinh tế có phần chưa ổn định nên tiền gửi từ người dân vào Ngân hàng giảm dẫn đến chi phí trả lãi cũng giảm, tổng chi phí năm 2013 là 307.961 triệu đồng giảm 42.222 triệu đồng tương đương với 12,06%.  Về tổng lợi nhuận : Lợi nhuận bằng thu nhập trừ chi phí . Tổng lợi nhuận của Ngân hàng tăng đều qua 3 năm. Năm 2011, tổng lợi nhuận đạt 32.090 triệu đồng, đến năm 2012 tăng 3.576 triệu đồng đạt 35.666 triệu đồng làm tỷ lệ tăng 11,14%. Năm 2013, tổng lợi nhuận là 44.575 triệu đồng tăng triệu đồng tăng tỷ lệ 24,98 %.
  • 39. Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm (2011 – 2013) 2.1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ chính của Chi nhánh  Huy động vốn: - Huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VND, ngoại tệ, vàng với kỳ hạn đa dạng, lãi suất hấp dẫn. - Các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi. - Tiết kiệm tích lũy linh hoạt: Tích lũy học tập, tích lũy hưu trí, tiêu dùng, nhà đất, du lịch… - Sản phẩm tiết kiệm dành cho phụ nữ phối hợp cùng MeTro: Thẻ MeTro Cash & Carry, Thẻ JCB – Quẹt thẻ giờ vàng, Tiết kiệm tích lũy cho con….  Tín dụng: - Cho vay ngắn hạn: - Cho vay bổ sung vốn lưu động - Cho vay sản xuất hàng hóa xuất khẩu - Cho vay trung và dài hạn: - Cho vay đầu tư dài hạn, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, cho vay hỗ trợ học tập, tiêu dung, bảo lãnh trong và ngoài nước… - Cho vay ủy thác, cho vay đồng tài trợ, đồng bảo lãnh...
  • 40.  Dịch vụ: - Thanh toán vé máy bay VietNam Airline với dịch vụ Ipay - Dịch vụ kiều hối - Ví điện tử MOMO, Mobile BankPlus - Chuyển tiền trong và ngoài nước, xác thực bảo lãnh - Dịch vụ SMS Banking, Internet Banking - Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước  Dịch vụ khác Ngoài ra, Ngân hàng còn hỗ trợ nhiều chương trình mang tính nhân văn sâu sắc như chương trình ‘Từ thiện trực tuyến’, ‘Tấm lòng nhân ái’… 2.1.3 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang 2.1.3.1 Đặc điểm về môi trường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh  Môi trường làm việc VietinBank luôn tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy tối đa quyền được làm việc, cống hiến, phát triển, tôn vinh của người lao động và sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ, người lao động.  Các chính sách lao động Với phương châm nguồn nhân lực là giá trị cốt lõi, VietinBank luôn chú trọng đào tạo bồi dưỡng năng lực trình độ, phẩm chất cán bộ thông qua các hình thức sau: - Đào tạo lý thuyết cơ bản/chuyên sâu và trao đổi kinh nghiệm thực tế tại Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực VietinBank. Đây là ngôi trường được đầu tư quy mô, hiện đại, có đầy đủ cơ sở vật chất với đội ngũ trên 100 giảng viên kiêm chức; hàng chục giảng viên cơ hữu; mạng lưới hợp tác, liên kết với 15 cơ sở đào tạo uy tín. Trường cung cấp tất cả các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học và tư vấn dịch vụ tài chính – ngân hàng và có đầy đủ năng lực tiếp nhận sự chuyển giao công nghệ và loại hình đào tạo hiện đại. - Đào tạo thông qua thực tiễn công việc. VietinBank tin tưởng và giao trách nhiệm cho cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ quản lý trực tiếp đào tạo phát triển nguồn nhân lực thông qua hình thức giao việc và theo dõi quá trình xử lý công việc,
  • 41. đưa ý kiến nhận xét phản hồi; tạo cơ hội cho cán bộ cọ sát với thực tế, trải nghiệm những phần việc phức tạp, đa dạng và tích lũy kinh nghiệm trong công việc. - Đào tạo bởi các chuyên gia tài chính ngân hàng cao cấp hàng đầu Việt Nam và thế giới. Tại VietinBank, cán bộ có cơ hội được học tập và làm việc với những nhà tư vấn hàng đầu trên thế giới, các đối tác chiến lược nước ngoài của VietinBank, đặc biệt là làm việc với các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng của Việt Nam và thế giới. Ngoài ra, VietinBank khuyến khích đào tạo bằng nhiều chính sách hỗ trợ chi phí, trao đổi kinh nghiệm, khảo sát thực tế trong và ngoài nước... Đây chính là những giá trị quý báu mà VietinBank đã và đang mang lại cho cán bộ nhân viên. 2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ kế toán huy động vốn của Chi nhánh  Nhân tố khách quan Hoạt động kinh doanh nói chung và huy động vốn của Ngân hàng nói riêng luôn gắn với môi trường kinh doanh, đặc biệt là môi trường kinh tế và pháp lý. Hệ thống Ngân hàng được coi là “Phong vũ biểu” của một nền kinh tế, việc huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng bị các chỉ tiêu kinh tế như: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, thu nhập của thực thể, tốc độ chu chuyển vốn, tình trạng thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát…tác động trực tiếp. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của NHNN, sự thay đổi chính sách của Nhà nước và NHTW về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay ngoại giao cũng tác động đến quan hệ nguồn vốn của một Ngân hàng với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn. Môi trường văn hóa như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế của người có thu nhập về tiêu dùng và tiết kiệm, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các TCTD hay quyết định chi số tiền nhàn rỗi của họ đầu tư vào bất động sản, động sản, chứng khoán.
  • 42.  Nhân tố chủ quan Chiến lược Ngân hàng của khách hàng Giờ đây, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn Ngân hàng mà theo họ là thuận tiện chứ không đơn thuần là nơi cất trữ tiền tệ và kiếm lời từ lãi suất. Do đó, các Ngân hàng cần có chiến lược khách hàng đúng đắn. Ngân hàng cần hiểu được thói quen và những mong muốn của người gửi tiền, thậm chí từng đối tượng khách hàng thông qua phân tích lợi ích khách hàng. Trên cơ sở đó, Ngân hàng có thể đưa ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù hợp để có được quy mô và chất lượng nguồn vốn mong muốn. Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi của Ngân hàng như : Chất lượng tài khoản, kỳ hạn và các dịch vụ liên quan đến tiền gửi có thể là : rút tiền tự động, giao dịch tại nhà, rút ngắn thời gian thanh toán. Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch vụ được coi là giá trị của các sản phẩm và dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiềng gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút nguồn vốn trong sự cạnh tranh của nhiều Ngân hàng khác, Ngân hàng phải ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về giá cho khách hàng, doanh nghiệp lớn…Quy mô và cơ cấu nguồn vốn còn bị chi phối bởi giá cả của các dịch vụ. Các chính sách trong phục vụ và giao tiếp với khách hàng được Ngân hàng rất quan tâm nhằm củng cố uy tín của mình trên thị trường. Đa dạng hoá khách hàng để phân tán rủi ro, tạo sự ổn định. Mạng lưới và các hình thức huy động vốn: Mạng lưới hoạt động càng rộng, linh hoạt đến các tụ điểm sẽ tạo điều kiện lớn, chi phí rẻ và các hình thức huy động vốn càng đa dạng phong phú thì đáp ứng nhu cầu huy động cao hơn. Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ khách hàng tốt hơn.  Các nhân tố khác Hiệu quả công tác huy động vốn còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác như :
  • 43. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng: Ngân hàng cần xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh và điểm yếu. Song cũng phải dự đoán thay đổi của môi trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Tài sản vô hình: Tài sản vô hình quan trọng nhất của Ngân hàng là uy tín của nó trong hệ thống, của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc. Sự nổi tiếng của Ngân hàng là tài sản quý giá trong huy động vốn. 2.1.3.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển  Thuận lợi - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang được mở tại trung tâm thành phố Rạch Giá - nơi có nhiều hoạt động mua bán sản xuất của nhiều tiểu thương, doanh nghiệp vừa và nhỏ và cả những người hoạt động đánh bắt thủy sản tại vùng biển Kiên Giang trù phú. Các phòng giao dịch được mở tại Rạch Sỏi, Tân Hiệp, Hòn Đất, Kiên Lương,…thì ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ, những khách hàng này ngày càng sử dụng nhiều dịch vụ của Ngân hàng trong việc chuyển tiền, rất cần vốn để hoạt động cũng như mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. - Tình hình kinh tế tỉnh Kiên Giang tiếp tục phát triển và tăng trưởng với tốc độ cao đã tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động của Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Kiên Giang năm qua phát triển với tốc độ khá cao với phương châm an toàn và hiệu quả. - Có quan hệ rộng rãi trong thanh toán với các Ngân hàng trong và ngoài nước, tạo được uy tín trên thị trường nên đã thu hút được nhiều khách hàng thanh toán, chuyển tiền qua Ngân hàng. - Được sự lãnh đạo đúng đắn của Ban Giám đốc cùng với sự phấn đấu của đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, đoàn kết và có nhiều kinh nghiệm, nắm vững điều lệ tín dụng trong quá trình cho vay và quy trình nghiệp vụ được vận hành khá chặt chẽ đã góp phần quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ và các chỉ tiêu được giao. - Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng lớn, không ngừng đẩy mạnh đầu tư công nghệ tạo điều kiện cung cấp thêm các sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho khách
  • 44. hàng nhằm nhanh chóng thích nghi với điều kiện hoạt động mới trong môi trường cổ phần hóa, hội nhập quốc tế, cạnh tranh thị trường. - Cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện thanh toán được trang bị đầy đủ tiện nghi. Cùng với đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình và năng động với tinh thần trách nhiệm đã tạo điều kiện cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang phục vụ tốt nhất cho khách hàng.  Khó khăn - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang trong những năm gần đây chịu sự cạnh tranh mạnh của các Ngân hàng trong nước (một số Ngân hàng trong nước này có uy tín cao, trình độ quản lý tốt, lại có lợi thế về vốn và công nghệ hiện đại, cách thức tiếp thị rất chuyên nghiệp nên khả năng thu hút khách hàng cũng nhiều hơn), thêm vào đó trên địa bàn Kiên Giang hiện nay số lượng các Ngân hàng ngày càng gia tăng nhanh chóng khiến cho sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt. - Nền kinh tế của Đất Nước chưa thoát khỏi suy thoái hoàn toàn, biến động kinh tế khó dự đoán được, Ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro: rủi ro về giá, tỷ giá, lãi suất, rủi ro từ phía khách hàng (khách hàng làm ăn thua lỗ, thất bại trong cạnh tranh, rủi ro hệ thống,...) - Do kinh tế chủ yếu của tỉnh là nông nghiệp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai (đặc biệt là chịu ảnh hưởng trực tiếp của các cơn bão,…), dịch bệnh trên cây lúa, gia súc,..tác động làm thu nhập của người dân giảm, gây không ít khó khăn cho việc thu hồi vốn vay của Chi nhánh.  Phương hướng phát triển Ngân hàng đã và đang tìm kiếm một lối đi phù hợp cho riêng mình. Để thực hiện phương châm: “Tin cậy - Hiệu quả - Hiện đại - Tăng trưởng”, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang đã đề ra chiến lược trong giai đoạn sắp tới như sau: - Tăng cường năng lực tài chính, cơ cấu lại hoạt động với trọng tâm là nâng cao năng lực quản trị, điều hành kinh doanh trong điều kiện kinh doanh hiện đại và cạnh tranh mạnh mẽ. Tiếp tục đầu tư phát triển mạng lưới trên địa bàn Tỉnh.
  • 45. - Tập trung thực hiện tốt chiến lược huy động vốn, chú trọng công tác huy động vốn từ dân cư; có chính sách khách hàng hợp lý; vận dụng linh hoạt lãi suất huy động; đa dạng hóa hình thức huy động vốn để thu hút khách hàng, tiếp cận và khai thác có hiệu quả nguồn vốn của các tổ chức kinh tế - xã hội; đơn vị sự nghiệp với lãi suất hợp lý để tăng trưởng nguồn vốn. - Thực hiện tốt công tác tiếp thị; đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ và các tiện ích mà Ngân hàng mang lại cho khách hàng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền; tiếp thị bằng nhiều hình thức để thu hút khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng. - Tập trung chỉ đạo nâng cao kết quả tài chính trên cơ sở điều hành tốt chính sách lãi suất, tổ chức tốt công tác thương mại. - Phát triển công nghệ thông tin và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới hiện đại trong dịch vụ của Ngân hàng. - Duy trì tốt phong trào thi đua, phát hiện và động viên khen thưởng kịp thời góp phần tạo động lực để đơn vị hoàn thành thắng lợi mục tiêu đề ra. - Tăng cường công tác kiểm tra; kiểm toán nội bộ với việc nâng cao kỹ cương, kỷ luật trong điều hành; tạo điều kiện cho mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng an toàn, hiệu quả trong khuôn khổ pháp luật. Với những mục tiêu đó trong 5 năm tới, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang sẽ tập trung đổi mới một số lĩnh vực trọng tâm sau đây: Thực hiện triệt để nguyên tắc thương mại và thị trường trong hoạt động kinh doanh, gắn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với phát huy vai trò chủ đạo và chủ lực của một Ngân hàng thương mại nhà nước, bảo đảm nâng cao hiệu quả kinh doanh và phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tiếp tục cơ cấu lại tổ chức bộ máy, hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới kinh doanh để đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong tình hình mới; hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý; thực hiện cơ chế quản trị điều hành, quản lý tài sản Nợ - Có, quản lý rủi ro, các cơ chế, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và kiểm soát nội bộ theo thông lệ quốc tế. Củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
  • 46. kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Phát triển kinh doanh đa năng, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh doanh theo hướng thị trường và trên cơ sở khai thác tốt nhất những lợi thế so sánh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang. Kết hợp các dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ, trong đó phát triển mạnh các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng bán lẻ có tính cạnh tranh cao, có hướng đột phá, có những sản phẩm mũi nhọn. Phát triển thị phần phi tín dụng và các dịch vụ tài chính, chú trọng phát triển các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư; tiếp tục giữ vững thị phần huy động vốn, cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang trên địa bàn tỉnh. Phát triển mạnh công nghệ thông tin, đặc biệt là chú trọng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực ngân hàng. Xác định công nghệ thông tin là lĩnh vực có tính then chốt, là cơ sở nền tảng cho các hoạt động kinh doanh, tăng năng suất, hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiện đại hóa Ngân hàng. 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2.2.1 Khái quát công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang 2.2.1.1 Tình hình huy động vốn trong năm 2011 - 2013 của Chi nhánh Cơ cấu nguồn vốn chi tiết như sau:
  • 47. Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động trong năm 2011 - 2013 ĐVT: Triệu đồng,% STT Tiêu chí Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ lệ 1 Loại tiềntệ 1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100 - Nội tệ 913.271 63,48 1.121.828 93,13 1.034.909 94,44 - Ngoại tệ 525.380 36,52 82.815 6,87 60.973 5,56 2 Kỳ hạn 1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100 - Không kỳ hạn 202.176 14,05 302.245 25,09 324.069 29,57 - Có kỳ hạn 1.226.214 85,23 797.191 66,18 702.979 64,15 - Phát hành công cụ nợ 10.263 0,72 105.207 8,73 68.834 6,28 3 Phân khúc khách hàng 1.438.652 100 1.204.643 100 1.095.882 100 - TG của tổ chức kinh tế và cá nhân 931.129 64,72 1.163.626 96,60 1.072.129 97,83 - TG của các TCTD và các định chế tài chính 507.523 35,28 41.017 3,4 23.753 2,17 Tổng nguồn vốn 1.775.753 2.276.405 2.497.812 (Nguồn: Phòng tổng hợp của VietinBank) 2.2.1.2 Đánh giá hiệu quả huy động theo kỳ hạn năm 2013 Chi tiết tình hình huy động vốn theo kỳ hạn trong năm 2011 – 2013 được thể hiện trong biểu đồ sau: Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011 - 2013 Triệu đồng
  • 48. Hiệu quả huy động vốn được đánh giá theo nhiều khía cạnh khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Vì vậy các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn cũng có nhiều loại khác nhau.  Tỷ số vốn huy động/ Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động.  Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho thấy vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng vốn huy động. Nếu chỉ số này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra của TCTD cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận của TCTD nhưng đồng thời đây cũng là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào nên Ngân hàng không thể dùng nhiều vốn ngắn hạn để cho vay.  Tỷ số vốn huy động không kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một TCTD. Chỉ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho TCTD vay. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn = Tiền gửi có kỳ hạn x Tổng nguồn vốn 100% Tỷ số vốn huy động không kỳ hạn/ Tổng nguồn vốn = Tiền gửi không kỳ hạn x Tổng nguồn vốn 100% Tỷ số vốn huy động / Tổng nguồn vốn = Vốn huy động x Tổng nguồn vốn 100%
  • 49. Biểu đồ 2.3: Vốn huy động và tổng nguồn vốn năm 2013 Trong năm 2013, tỷ số giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn là 43,87% trong đó vốn huy động có kỳ hạn chiếm 28,14% trong tổng nguồn vốn, vốn huy động không kỳ hạn chiếm 12,97% còn lại là vốn điều chuyển và phát hành GTCG. Chứng tỏ trong năm này tình hình huy động vốn của VietinBank đạt hiệu quả cao. 2.2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên Giang Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng, bởi nó quyết định đến khả năng hoạt động cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu từ ba nguồn, đó là vốn huy động, vốn tự có và nguồn vốn điều chuyển. Riêng đối với Chi nhánh thì chỉ có nguồn vốn huy động và vốn điều chuyển từ Hội sở. Đối với nguồn vốn huy động: Ngân hàng được toàn quyền sử dụng sau khi đã trích lại một phần theo tỷ lệ đảm bảo do Ngân hàng Nhà nước quy định, đồng thời có trách nhiệm trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho khách hàng. Đối với nguồn vốn điều chuyển từ Hội sở: Ngân hàng chỉ sử dụng nguồn vốn này khi nguồn vốn huy động, được phép sử dụng, không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay tại Chi nhánh, khi đó Chi nhánh sẽ yêu cầu được điều chuyển vốn đến và phải chịu lãi suất bằng với lãi suất huy động bình quân tại thời điểm nhận lệnh điều chuyển. Triệu đồng