tôi đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang - Resort &
Spa ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang - Resort & Spa
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Họ, tên sinh viên Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Th.S. NGUYỄN NGỌC THỦY
Lớp: K46C-Kế toán-Kiểm toán
Khóa học: 2012 - 2016
Huế, tháng 4 năm 2016
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
2. Lời Cám Ơn
Kính thưa quý thầy cô!
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán donh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa” là kết quả
bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Khách sạn Hương Giang
Resort & Spa.
Khoản thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất
nhiều công sức, tâm huyết để truyền đạt cho tôi những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá của mình.
Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường ĐH kinh tế Huế.
Quý thầy cô khoa kế toán – kiểm toán hướng dẫn thực hiện
khóa luận. Đặc biệt là cô giáo Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện khóa luận này.
Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa cùng toàn thể anh chị trong phòng
kế toán. Nhất là chị Phương Thảo – kế toán chi phí đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm
cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoản thời gian thực tập, tôi
đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến
thức đã học vào tình huống cụ thể của Khách sạn, giúp tôi rèn luyện
phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác
phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp tôi vững
bước trong môi trường làm việc tương lai.
Tôi xin kính chúc quý thầy cô, quý công ty luôn dồi dào sức khỏe,
thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý công ty ngày
càng phát triển lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn, tôi sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận
được sự thông cảm cũng như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và các
anh chị quản lý cùng nhân viên kế toán trong Khách sạn để đề tài của
tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
3. Huế, tháng 4 năm2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tuyết Trinh
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
4. MỤC LỤC
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu .........................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOAN THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..............................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................................6
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............7
1.3. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................8
1.4. Phương thức bán hàng và thanh toán ....................................................................8
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ............................10
1.5.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu : ....................................................................10
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:........................................11
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.........................................................14
1.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................16
1.5.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................16
1.5.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................21
1.5.4.3. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính:..................................24
1.5.4.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: ..................................................28
1.5.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:..........................................31
1.5.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................34
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
RESORT & SPA..........................................................................................................36
2.1. Giới thiệu về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.........................................36
2.1.1. Tổng quan về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa .................................36
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn ..................................36
2.1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:........................................37
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Khách sạn: ................................................38
2.1.2. Tình hình nguồn lực của khách sạn qua 2 năm 2014-2015...........................41
2.1.2.1. Tình hình tài sản......................................................................................41
2.1.2.2. Tình hình nguồn vốn ...............................................................................42
2.1.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn .........................43
2.1.3. Giới thiệu về bộ máy kế toán của Khách sạn Hương Giang Resort & Spa ..46
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán..............................................................................46
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phần hành kế toán: ............................46
2.1.3.3. Hình thức kế toán Khách sạn đang sử dụng:...........................................48
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn ...................................................................................................................50
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác:.............................................................................50
2.2.1.1. Khái quát về doanh thu tại Khách sạn:....................................................50
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng hóa.............................................................52
2.2.1.3. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ .......................................................53
2.2.1.4. Kế toán danh thu phục vụ phí .................................................................57
2.2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................62
2.2.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................63
2.2.1.7. Kế toán thu nhập khác.............................................................................64
2.2.2. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
bán hàng, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác: .65
2.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh:......................................................65
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
6. 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................67
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng:........................................................................70
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:....................................................71
2.2.2.5. Kế toán chi phí tài chính: ........................................................................72
2.2.2.6. Kế toán chi phí khác................................................................................73
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:...........................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA.............75
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doan thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.................................................................75
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................75
3.1.2. Tồn tại............................................................................................................78
3.2. Một số kiến giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa: .................79
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
7. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Giao hàng vận chuyển thẳng..........................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ...........................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB,
BVMT............................................................................................................................13
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
Sơ đồ 1.5: Kế toán khái quát giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường
xuyên) ............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.6: Kế toán khái quát giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ).........20
Sơ đồ 1.7:Kế toán tổng quát chi phí bán hàng ..............................................................22
Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng quát chi phí QLDN.................................................................24
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng quát chi phí hoạt động tài chính .............................................26
Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng quát doanh thu hoạt động tài chính ......................................27
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng quát thu nhập khác................................................................29
Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng quát chi phí khác ..................................................................30
Sơ đồ 1.13: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành......................................33
Sơ đồ 1.14: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.........................................34
Sơ đồ 1.15: Tổng quát kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................35
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn ......................................................39
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý phòng kế toán.......................................................46
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................49
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
8. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Khách sạn qua 2 năm 2014-2015...............................41
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn qua 2 năm 2014-2015.................................................42
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 2 năm 2014-2015 ...................................43
Biểu:
Biểu 2.1: Phiếu thu ........................................................................................................58
Biểu 2.2: Bảng kê thanh toán (Payment report) ............................................................59
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (1) ........................................................................................60
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT (2) ........................................................................................61
Biểu 2.5: Sổ cái TK 511-Doanh thu ..............................................................................62
Biểu 2.6: Sổ cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính ..............................................63
Biểu 2.7: Sổ cái TK 711-Thu nhập khác .......................................................................64
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ..............................................................................................66
Biểu 2.9: Sổ cái TK 627-Chi phí sản xuất kinh doanh..................................................67
Biểu 2.10: Sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán ................................................................70
Biểu 2.11: Sổ cái TK 642-Chi phí quản lý....................................................................72
Biểu 2.12: Sổ cái TK 635-Chi phí tài chính..................................................................73
Biểu 2.13: Sổ cái TK 911-Xác định kết quả kinh doanh...............................................74
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Chi phí
CP QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐ : Hóa đơn
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TK : Tài khoản
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
10. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 1
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về đề tài “Kế toán Doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa”, tôi nhận thấy
công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là nhiệm vụ quan
trọng nhằm đưa ra các thông tin, số liệu kế toán phản ánh về tình hình hoạt động của
Khách sạn có hiệu quả hay không. Đồng thời, kế toán Doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh còn giúp đưa ra các thông tin, số liệu kế toán nhằm cung cấp cho
các nhà quản trị phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp và
hiệu quả.
Nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm:
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong phần này chủ yếu đưa ra một số khái niệm, vấn đề lý luận về kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn. Từ đó làm cơ sở
phân tích, đối chiếu với thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Tìm hiểu và trình bày về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa. Trong phần này đề cập đến
quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, đồng
thời chỉ ra quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Cuối cùng đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort
& Spa. Từ phần thực trạng, rút ra các ưu nhược điểm và đưa ra các kiến nghị.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
11. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 2
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh
nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông
tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các
quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ cùng với sự
phát triển của ngành du lịch đã tạo điều kiện cho hệ thống các nhà hàng khách sạn với
chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên ngày càng nhiều do đó tính cạnh tranh
càng cao. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực du lịch, dịch vụ nói chung và
Khách Sạn Hương Giang Resort & Spa Huế nói riêng đang đứng trước sự cạnh tranh
hết sức gây gắt . Do đó muốn kinh doanh có hiệu quả thì khách sạn cần phải có các
biện pháp, chính sách hợp lý góp phần giúp nhà hàng tăng lợi nhuận, giảm chi phí,
nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định mình trên thị trường thì việc đẩy mạnh
công tác kế toán doanh thu, chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có
ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp
thu hút khách hàng đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, giúp cho doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
12. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 3
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên cùng với những kiến thức tôi thu nhận được
trong quá trình thực tập tại bộ phận kế toán của khách sạn Hương Giang - Resort &
Spa cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí tại đây còn một số vấn đề làm ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động, kết hợp với những kiến thức học trong trường, nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang - Resort &
Spa” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đây là lần đầu tiên tôi thực hiện đề tài và thời gian có hạn cũng như kiến thức
còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo
của quý thầy cô.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort
& Spa, Huế nhằm đưa ra và phát huy những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong
tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa nhằm giúp doanh
nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả
như giá vốn, chi phí bán hàng, dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệp,... tại đơn vị để
tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
13. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 4
4. Phạm vi nghiên cứu
Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của Khách sạn Hương Giang
Resort & Spa Huế trong 2 năm 2014 – 2015. Tìm hiểu về quy trình kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Khách sạn trong năm 2015
Sử dụng các số liệu, sổ sách kế toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh của khách sạn trong quý IV năm 2015.
Một số chứng từ kế toán được sử dụng trong những tháng đầu của năm 2016, để
minh họa và làm rõ về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
5. Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ những nguyên lý chung, đề tài vận dụng các phương pháp như:
Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp thống kê: giúp nắm được hình thức ghi chép, hiểu được
phương pháp hách toán trong doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về cung cấp dịch vụ.
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý số liệu: sử dụng những số
liệu đã thu thập, tổng hợp được để so sánh, đối chiếu qua các năm hoặc với các doanh
nghiệp cùng ngành để có thể đưa ra những nhận xét và kết luận phù hợp.
Phương pháp phân tích số liệu: từ những số liệu có được tiến hành phân tích
để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: quan sát các hóa đơn chứng từ,
quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với
việc phỏng vấn, hỏi họ về cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng
từ. Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Khách sạn, phân tích những biến động, trực
tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu về nguyên nhân.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
14. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 5
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua Báo cáo
tài chính, sách báo, internet,... thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo đúng hướng đi của đề tài.
Đồng thời tôi cũng tham khảo một số văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính
hiện hành.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Phần III: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
15. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOAN THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15 đến nay đã trải qua 9
năm thực hiện và đã bộc lộ nhiều điểm chưa phù hợp với Thông lệ và chuẩn mực kế
toán quốc tế cũng như thực tiễn tại Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế
trong giai đoạn mới, thúc đẩy môi trường đầu tư kinh doanh và hội nhập quốc tế, ngày
22/12/2014 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư quan trọng là Thông tư 200/2014/TT-
BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế QĐ15.
Hệ thống tài khoản kế toán có nhiều thay đổi, một số tài khoản được chi tiết thêm
cho các khoản mục, bỏ tài khoản hoặc đổi tên tài khoản. Tuy nhiên, trong hệ thống tài
khoản kế toán thì không phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn mà chỉ phân biệt
ngắn hạn, dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. Một số điểm mới về hệ thống tài khoản
và phương pháp hạch toán trong Thông tư này sẽ được trình bày thêm ở sau:
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu1
: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1
Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
16. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 7
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm2
:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
2
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán-Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghệp, Nhà xuất bản Tài Chính, trang 563.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
17. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 8
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
1.3. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong
những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan
hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm
chỗ đứng và thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của
doanh nghiệp với nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu
dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua đó các hoạt
động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa các nghành nghề, khu vực
trong toàn bộ nền kinh tế.
1.4. Phương thức bán hàng và thanh toán3
Dưới góc độ kế toán, nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách
nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế toán.
Đối với bán buôn (bán sỉ)
Có 2 phương thức bán hàng cơ bản:
- Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất ra
bán. Có 2 hình thức giao hàng
+ Giao hàng tại kho: theo hình thức này bên bán giao hàng tại kho bên bán, người
đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng
cùng với hóa đơn dành cho bên mua. Kể từ thời điểm này bên bán ghi nhận doanh thu
bán hàng và bên mua phải chịu trách nhiệm hàng hóa, chi phí hàng đang đi trên đường.
3
Tập thể tác giả (2008), giáo trình kế toán tài chính: Phần 1&2, nhà xuất bản Giao thông vận tải, Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, trang
202.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
18. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 9
+ Chuyển hàng: bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua tại địa
điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng. Bên bán xuất hàng gửi đi
bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng đang đi trên đường trách
nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán, ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời
điểm bên bán giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và
kí trên hóa đơn bán hàng.
- Giao hàng vận chuyển thẳng (bán hàng giao tay ba): xét theo tính chất vận
chuyển hàng hóa, hàng được mua đi bán lại ngay mà không phải nhập kho.
Sơ đồ 1.1: Giao hàng vận chuyển thẳng
Có 2 phương thức thanh toán:
- Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: nghĩa là B mua và bán hàng phải
trực tiếp thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính
vào doanh thu chịu thuế.
- Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: nghĩa là B trở thành một tổ chức
môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua M mua bán trực tiếp
với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế
hiện hành.
Công ty thương mại B có thể chọn phương thức giao hàng ngay tại nơi mua hàng
hoặc chuyển hàng giao cho bên mua tương tự như bán hàng qua kho.
Bên cung cấp (C)
Công ty Thương mại
(B)
Mua
Bên mua (M)
Chuyển hàng
Bán
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
19. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 10
Đối với bán lẻ
Có nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng ở quầy, siêu thị, bán hàng qua điện
thoại, qua mạng internet, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quầy hàng lưu động…
nhưng về thanh toán có 2 phương thức thu tiền như sau:
- Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách
hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy kế toán
thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp vào phòng
kế toán để ghi sổ một lần.
- Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi
nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy
bán hàng nhỏ… cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem nộp cho phòng kế toán
hoặc cuối, định kì 3, 5, 7 ngày,… mới lập báo cáo bán hàng định kì nộp cho phòng
kế toán công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kì ngắn 1 lần (nếu cửa
hàng ở xa).
Ở đơn vị bán lẻ, kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “báo cáo bán hàng”
hàng ngày hoặc định kì (có kèm theo hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ gốc).
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu4
:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
4
Đoạn 10, đoạn 16, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
20. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 11
Xác định được chi phí từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ5
:
Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng những chứng từ chủ
yếu sau:
- Đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết
- Hóa đơn giá trị gia tăng/hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu)
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư;
5
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán-Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghệp, Nhà xuất bản Tài Chính, trang 452.
Đ
A
̣IH
O
̣C
K
IN
H
TẾH
U
Ế
21. Mã tài liệu : 600320
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562