SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Họ, tên sinh viên NGUYỄN THỊ
TUYẾT TRINH
Lớp: K46C-Kế toán-Kiểm toán
Huế, tháng 4, năm 2020
Giáo viên hướng dẫn Th.S.
NGUYỄN NGỌC THỦY
2. Lời Cám Ơn
Kính thưa quý thầy cô!
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán donh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa” là kết quả
bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Khách sạn Hương Giang
Resort & Spa.
Khoản thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất
nhiều công sức, tâm huyết để truyền đạt cho tôi những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá của mình.
Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường ĐH kinh tế Huế.
Quý thầy cô khoa kế toán – kiểm toán hướng dẫn thực hiện
khóa luận. Đặc biệt là cô giáo Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện khóa luận này.
Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo
Kháchsạn Hương Giang Resort & Spa cùng toànthể anh chị trong phòng
kế toán. Nhất là chị Phương Thảo – kế toán chi phí đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi
điềukiệnthuận lợi để tôi tiếpcậnvới nguồnsố liệuthực tế gópphần làm
cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoản thời gian thực tập,tôi
đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm,có được cơ hội áp dụng những kiến
thức đã học vào tình huống cụ thể của Khách sạn, giúp tôi rèn luyện
phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác
phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp tôi vững
bước trong môi trường làm việc tương lai.
Tôi xin kính chúc quý thầy cô, quý công ty luôn dồi dào sức khỏe,
thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý công ty ngày
càng phát triển lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn, tôi sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận
được sự thông cảm cũng như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và các
anh chị quản lý cùng nhân viên kế toán trong Khách sạn để đề tài tôi
3. MỤC LỤC
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu.........................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOAN THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..............................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................................6
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............7
1.3. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................8
1.4. Phương thức bán hàng và thanh toán ....................................................................8
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ............................10
1.5.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu : ....................................................................10
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:........................................11
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.........................................................14
1.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................16
1.5.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................16
1.5.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................21
1.5.4.3. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính:..................................24
1.5.4.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: ..................................................28
1.5.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:..........................................31
1.5.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................34
4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
RESORT & SPA..........................................................................................................36
2.1. Giới thiệu về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.........................................36
2.1.1. Tổng quan về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa .................................36
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn..................................36
2.1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:........................................37
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Khách sạn: ................................................38
2.1.2. Tình hình nguồn lực của khách sạn qua 2 năm 2014-2015...........................41
2.1.2.1. Tình hình tài sản......................................................................................41
2.1.2.2. Tình hình nguồn vốn ...............................................................................42
2.1.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.........................43
2.1.3. Giới thiệu về bộ máy kế toán của Khách sạn Hương Giang Resort & Spa ..46
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán..............................................................................46
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phần hành kế toán: ............................46
2.1.3.3. Hình thức kế toán Khách sạn đang sử dụng:...........................................48
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn ...................................................................................................................50
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác:.............................................................................50
2.2.1.1. Khái quát về doanh thu tại Khách sạn:....................................................50
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng hóa.............................................................52
2.2.1.3. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ.......................................................53
2.2.1.4. Kế toán danh thu phục vụ phí .................................................................57
2.2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................62
2.2.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................63
2.2.1.7. Kế toán thu nhập khác.............................................................................64
2.2.2. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
bán hàng, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác: .65
2.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh:......................................................65
5. 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................67
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng:........................................................................70
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:....................................................71
2.2.2.5. Kế toán chi phí tài chính: ........................................................................72
2.2.2.6. Kế toán chi phí khác................................................................................73
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:...........................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA.............75
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doan thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.................................................................75
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................75
3.1.2. Tồn tại............................................................................................................78
3.2. Một số kiến giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa: .................79
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84
6. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Giao hàng vận chuyển thẳng..........................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ...........................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB,
BVMT........................................................................................................................... .13
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
Sơ đồ 1.5: Kế toán khái quát giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường
xuyên) ............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.6:Kế toánkhái quát giá vốn hàng bán (theophương pháp kiểm kê định kỳ).........20
Sơ đồ 1.7:Kế toán tổng quát chi phí bán hàng ..............................................................22
Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng quát chi phí QLDN.................................................................24
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng quát chi phí hoạt động tài chính.............................................26
Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng quát doanh thu hoạt động tài chính ......................................27
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng quát thu nhập khác................................................................29
Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng quát chi phí khác ..................................................................30
Sơ đồ 1.13: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành......................................33
Sơ đồ 1.14: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.........................................34
Sơ đồ 1.15: Tổng quát kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................35
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn......................................................39
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý phòng kế toán.......................................................46
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................49
7. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Khách sạn qua 2 năm 2014-2015 ...............................41
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn qua 2 năm 2014-2015.................................................42
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 2 năm 2014-2015 ...................................43
Biểu:
Biểu 2.1: Phiếu thu........................................................................................................58
Biểu 2.2: Bảng kê thanh toán (Payment report) ............................................................59
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (1) ........................................................................................60
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT (2) ........................................................................................61
Biểu 2.5: Sổ cái TK 511-Doanh thu..............................................................................62
Biểu 2.6: Sổ cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính..............................................63
Biểu 2.7: Sổ cái TK 711-Thu nhập khác .......................................................................64
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ..............................................................................................66
Biểu 2.9: Sổ cái TK 627-Chi phí sản xuất kinh doanh..................................................67
Biểu 2.10: Sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán ................................................................70
Biểu 2.11: Sổ cái TK 642-Chi phí quản lý....................................................................72
Biểu 2.12: Sổ cái TK 635-Chi phí tài chính..................................................................73
Biểu 2.13: Sổ cái TK 911-Xác định kết quả kinh doanh...............................................74
8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Chi phí
CP QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐ : Hóa đơn
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TK : Tài khoản
9. Khóa luận tốt nghiệp đại học
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về đề tài “Kế toán Doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa”, tôi nhận thấy
công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là nhiệm vụ quan
trọng nhằm đưa ra các thông tin, số liệu kế toán phản ánh về tình hình hoạt động của
Khách sạn có hiệu quả hay không. Đồng thời, kế toán Doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh còn giúp đưa ra các thông tin, số liệu kế toán nhằm cung cấp cho
các nhà quản trị phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp và
hiệu quả.
Nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm:
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong phần này chủ yếu đưa ra một số khái niệm, vấn đề lý luận về kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn. Từ đó làm cơ sở
phân tích, đối chiếu với thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Tìm hiểu và trình bày về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa. Trong phần này đề cập đến
quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, đồng
thời chỉ ra quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Cuối cùng đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort
& Spa. Từ phần thực trạng, rút ra các ưu nhược điểm và đưa ra các kiến nghị.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 1
10. Khóa luận tốt nghiệp đại học
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh
nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông
tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các
quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ cùng với sự
phát triển của ngành du lịch đã tạo điều kiện cho hệ thống các nhà hàng khách sạn với
chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên ngày càng nhiều do đó tính cạnh tranh
càng cao. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực du lịch, dịch vụ nói chung và
Khách Sạn Hương Giang Resort & Spa Huế nói riêng đang đứng trước sự cạnh tranh
hết sức gây gắt . Do đó muốn kinh doanh có hiệu quả thì khách sạn cần phải có các
biện pháp, chính sách hợp lý góp phần giúp nhà hàng tăng lợi nhuận, giảm chi phí,
nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định mình trên thị trường thì việc đẩy mạnh
công tác kế toán doanh thu, chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có
ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp
thu hút khách hàng đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, giúp cho doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 2
11. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên cùng với những kiến thức tôi thu nhận được
trong quá trình thực tập tại bộ phận kế toán của khách sạn Hương Giang - Resort &
Spa cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí tại đây còn một số vấn đề làm ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động, kết hợp với những kiến thức học trong trường, nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang - Resort &
Spa” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đây là lần đầu tiên tôi thực hiện đề tài và thời gian có hạn cũng như kiến thức
còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo
của quý thầy cô.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort
& Spa, Huế nhằm đưa ra và phát huy những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong
tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa nhằm giúp doanh
nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả
như giá vốn, chi phí bán hàng, dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệp,... tại đơn vị để
tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 3
12. Khóa luận tốt nghiệp đại học
4. Phạm vi nghiên cứu
Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của Khách sạn Hương Giang
Resort & Spa Huế trong 2 năm 2014 – 2015. Tìm hiểu về quy trình kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Khách sạn trong năm 2015
Sử dụng các số liệu, sổ sách kế toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh của khách sạn trong quý IV năm 2015.
Một số chứng từ kế toán được sử dụng trong những tháng đầu của năm 2016, để
minh họa và làm rõ về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
5. Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ những nguyên lý chung, đề tài vận dụng các phương pháp như:
Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp thống kê: giúp nắm được hình thức ghi chép, hiểu được
phương pháp hách toán trong doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về cung cấp dịch vụ.
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý số liệu: sử dụng những số
liệu đã thu thập, tổng hợp được để so sánh, đối chiếu qua các năm hoặc với các doanh
nghiệp cùng ngành để có thể đưa ra những nhận xét và kết luận phù hợp.
Phương pháp phân tích số liệu: từ những số liệu có được tiến hành phân tích
để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: quan sát các hóa đơn chứng từ,
quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với
việc phỏng vấn, hỏi họ về cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng
từ. Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Khách sạn, phân tích những biến động, trực
tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu về nguyên nhân.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 4
13. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua Báo cáo
tài chính, sách báo, internet,... thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo đúng hướng đi của đề tài.
Đồng thời tôi cũng tham khảo một số văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính
hiện hành.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh tại Kháchsạn Hương Giang Resort& Spa.
Phần III: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 5
14. Khóa luận tốt nghiệp đại học
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOAN THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15 đến nay đã trải qua 9
năm thực hiện và đã bộc lộ nhiều điểm chưa phù hợp với Thông lệ và chuẩn mực kế
toán quốc tế cũng như thực tiễn tại Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế
trong giai đoạn mới, thúc đẩy môi trường đầu tư kinh doanh và hội nhập quốc tế, ngày
22/12/2014 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư quan trọng là Thông tư 200/2014/TT-
BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế QĐ15.
Hệ thống tài khoản kế toán có nhiều thay đổi, một số tài khoản được chi tiết thêm
cho các khoản mục, bỏ tài khoản hoặc đổi tên tài khoản. Tuy nhiên, trong hệ thống tài
khoản kế toán thì không phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn mà chỉ phân biệt
ngắn hạn, dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. Một số điểm mới về hệ thống tài khoản
và phương pháp hạch toán trong Thông tư này sẽ được trình bày thêm ở sau:
1.1.Một số khái niệm cơ bản liênquan đến doanh thu vàxác định kết quả kinh doanh
Doanh thu1
: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1
Đoạn 03, Chuẩn mực kếtoánViệt Nam số 14“Doanhthuvà thunhậpkhác”
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 6
15. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm2
:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
2
Bộ Tài Chính (2015),Chế độ kế toándoanhnghiệp Quyển 1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang563.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 7
16. Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
1.3. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong
những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan
hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm
chỗ đứng và thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của
doanh nghiệp với nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu
dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua đó các hoạt
động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa các nghành nghề, khu vực
trong toàn bộ nền kinh tế.
1.4. Phương thức bán hàng và thanh toán3
Dưới góc độ kế toán, nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách
nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế toán.
Đối với bán buôn (bán sỉ)
Có 2 phương thức bán hàng cơ bản:
- Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất ra
bán. Có 2 hình thức giao hàng
+ Giao hàng tại kho: theo hình thức này bên bán giao hàng tại kho bên bán, người
đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng
cùng với hóa đơn dành cho bên mua. Kể từ thời điểm này bên bán ghi nhận doanh thu
bán hàng và bên mua phải chịu trách nhiệm hàng hóa, chi phí hàng đang đi trên đường.
3
Tập thể tác giả (2008),giáo trìnhkế toántài chính: Phần1&2,nhàxuất bản Giao thôngvậntải,Đại học kinhtế TP HồChí Minh, trang
202.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 8
17. Bên cung cấp (C)
Mua
Khóa luận tốt nghiệp đại học
+ Chuyển hàng: bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua tại địa
điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng. Bên bán xuất hàng gửi đi
bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng đang đi trên đường trách
nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán, ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời
điểm bên bán giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và
kí trên hóa đơn bán hàng.
- Giao hàng vận chuyển thẳng (bán hàng giao tay ba): xét theo tính chất vận
chuyển hàng hóa, hàng được mua đi bán lại ngay mà không phải nhập kho.
Chuyển hàng
Công ty Thương mại
Bán
(B)
Bên mua (M)
Sơ đồ 1.1: Giao hàng vận chuyển thẳng
Có 2 phương thức thanh toán:
- Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: nghĩa là B mua và bán hàng phải
trực tiếp thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính
vào doanh thu chịu thuế.
- Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: nghĩa là B trở thành một tổ chức
môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua M mua bán trực tiếp
với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế
hiện hành.
Công ty thương mại B có thể chọn phương thức giao hàng ngay tại nơi mua hàng
hoặc chuyển hàng giao cho bên mua tương tự như bán hàng qua kho.
19. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Đối với bán lẻ
Có nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng ở quầy, siêu thị, bán hàng qua điện
thoại, qua mạng internet, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quầy hàng lưu động…
nhưng về thanh toán có 2 phương thức thu tiền như sau:
- Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách
hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy kế toán
thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp vào phòng
kế toán để ghi sổ một lần.
- Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi
nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy
bán hàng nhỏ… cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem nộp cho phòng kế toán
hoặc cuối, định kì 3, 5, 7 ngày,… mới lập báo cáo bán hàng định kì nộp cho phòng
kế toán công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kì ngắn 1 lần (nếu cửa
hàng ở xa).
Ở đơn vị bán lẻ, kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “báo cáo bán hàng”
hàng ngày hoặc định kì (có kèm theo hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ gốc).
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu4
:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
4
Đoạn 10, đoạn 16, chuẩn mực kếtoánViệt Nam số 14“Doanhthuvà thunhậpkhác”
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 10
20. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Xác định được chi phí từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ5
:
Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng những chứng từ chủ
yếu sau:
- Đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết
- Hóa đơn giá trị gia tăng/hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu)
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư;
5
Bộ Tài Chính (2015),Chế độ kế toándoanhnghiệp Quyển 1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang452.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 11
21. Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,…;
- Doanh thu khác.
Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
Kết cấu TK 511
NỢ TK 511 CÓ
- Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT, TTĐB, XK,
BVMT)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “xác định kết
quả kinh doanh”
Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư
và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 12
22. 911
Kết chu
thu thuầ
511
ển doanh Doanh thu b
cung cấp dịc
33311
Thuế G
đầu ra
h vụ
TGT
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
521
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
111, 112, 131 521
y án hàng và
n
Doanh thu
bán hàng
bị trả lại,
bị giảm
giá, chiết
khấu
thương
mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ6
511 112, 131
911
Kết chuyển doanh
thu thuần
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ chịu thuế
XK, TTĐB, BVMT
333
Thuế XK,
TTĐB, BVMT
phải nộp
Số tiền trả cho
người mua về
hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá,
chiết khấu
thương mại
333
Thuế XK,
TTĐB, BVMT
của hàng bán
bị trả lại, bị
giảm giá
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
chịu thuế XK, TTĐB, BVMT7
6
Bộ Tài Chính (2015),Chế độ kế toándoanhnghiệp Quyển 1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang682.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 13
23. Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu8
:
Chứng từ sử dụng
- Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản có quy định về chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp.
- Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng (cũ và mới), Biên bản điều chỉnh giảm giá, Văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá
của bên bán.
- Kế toán hàng bán bị trả lại sử dụng chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, văn bản về lý do bị trả lại…
Tài khoản sử dụng
TK 521-“ Các khoản giảm trừ doanh thu” dùng để phản ánh các khoản được điều
chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải
nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211-Chiết khấu thương mại
+ TK 5212-Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213-Giảm giá hàng bán
7
Bộ Tài Chính (2015),Chế độ kế toándoanhnghiệp Quyển 1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang683.
8
Bộ Tài Chính (2015),Chế độ kế toándoanhnghiệp Quyển 1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang482.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 14
24. 333
ế phải nộp
632
hàng
, hàng
là tiêu
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Kết cấu TK 521
NỢ TK 521 CÓ
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu của khách hàng về số
sản phẩm hàng hoá đã bán
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua
Cuối kì kế toán kết chuyển toàn
bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại sang TK
511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định
doan thu thuần của kì báo cáo
Phương pháp kế toán
111, 112, 131 521 511
Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, hàng bán bị
trả lại
Kết chuyển CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
Giảm các khoản thu
632 154, 155, 1561
Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa (phương pháp
kê khai thường xuyên)
Giá trị thành phẩm,
hóa đưa đi tiêu thụ
611, 631
Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa (phương pháp kê
kiểm kê định kỳ)
Giá trị thành phẩm
hóa được xác định
thụ trong kỳ
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu9
9
Bộ Tài Chính (2015), Chếđộ kế toán doanhnghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang692.
26. Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.5.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư
- Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi
Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho10
Khi xác định giá trị hàng xuất kho (tồn kho cuối kỳ), doanh nghiệp áp dụng theo
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương
tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp
Giá bán lẻ. Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên
10
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanhnghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang142.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 16
27. Khóa luận tốt nghiệp đại học
tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn
kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ
lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống
thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ
lệ phần trăm bình quân riêng.
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư , hàng hóa trên sổ
kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn
kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư hàng
hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
Trị giá HTK
tồn cuối kỳ
=
Trị giá HTK
đầu kỳ
+
Trị giá HTK
nhập trong kỳ
-
Trị giá HTK
xuất trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá HTK
xuất trong kỳ
Trị giá HTK
= +
tồn đầu kỳ
Trị giá HTK
nhập trong kỳ
Trị giá HTK
-
tồn cuối kỳ
Tài khoản sử dụng
TK 632-“Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản xuất của sản
phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu
tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư (BĐSĐT)…
29. NỢ TK 632 C
Ó
a
n
àn
ệc
nh
u
i
n
ẩ
1
5
t
i
n
x
Đối với do
thương mại
-Trị giá
vốn
bán trong kỳ
-Số trich lập
tồn kho (c
phòng phải l
đã lập năm tr
Đối với doa
kinh doanh d
-Trị giá vốn
đầu kỳ;
- Số trich l
hàng tồn kho
phòng phải l
đã lập năm tr
-Trị giá vốn
xong nhập k
thành.
anh nghiệp kinh doanh
của hàng hóa đã xuất
;
dự phòng giảm giá hàng
hênh lệch giữa số dự
ập năm nay lớn hơn số
ước chưa sử dụng hết);
nh nghiệp sản xuất và
ịch vụ
của thành phẩm tồn kho
ập dự phòng giảm giá
(chênh lệch giữa số dự
ập năm nay lớn hơn số
ước chưa sử dụng hết);
của thành phẩm sản xuất
ho và dịch vụ đã hoàn
Đối với doanh nghiệp kinh do
thương mại
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
gửi bán nhưng chưa được xác
định
tiêu thụ
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá h
tồn kho cuối năm tài chính (chênh l
giữa số dự phòng phải lập năm nay
hơn số đã lập năm trước);
-Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã x
bán trong kỳ vào bên nợ TK 911
Đối với doanh nghiệp sản xuất và k
doanh dịch vụ
-Kết chuyển giá vốn của thành ph
tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK
“Thành phẩm”;
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
kho cuối năm tài chính (chênh lệch g
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơ
đãlập năm trước chưa sử dụng hết);
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
địnhlàđãbántrongkỳvào bênnợ TK
h
đã
là
g
h
ỏ
ất
h
m
5
ồn
ữa
số
đã
ác
11
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Kết cấu tài khoản 632
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 18
30. NỢ TK 632 CÓ
ơ
n
g
i
ê
t
ồ
i
h
ơ
u
i
n
t
ồ
à
n
t
ồ
i
hơ
;
x
Đối với doanh
thương mại
-Trị giá vốn
củ
bán trong kỳ;
-Số trich lập dự
tồn kho (chên
phòng phải lập
đã lập năm trước
Đối với doanh
kinh doanh dịch
-Trị giá vốn của
đầu kỳ;
- Số trich lập
hàng tồn kho (c
phòng phải lập
đã lập năm trước
-Trị giá vốn của
xong nhập kho
thành.
nghiệp kinh doanh
a hàng hóa đã xuất
phòng giảm giá hàng
h lệch giữa số dự
năm nay lớn hơn số
chưa sử dụng hết);
nghiệp sản xuất và
vụ
thành phẩm tồn kho
dự phòng giảm giá
hênh lệch giữa số dự
năm nay lớn hơn số
chưa sử dụng hết);
thành phẩm sản xuất
và dịch vụ đã hoàn
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thư
mại
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
bán nhưng chưa được xác định là t
thụ
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
kho cuối năm tài chính (chênh lệch g
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ
số đã lập năm trước);
-Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã x
bán trong kỳ vào bên nợ TK 911
Đối với doanh nghiệp sản xuất và k
doanh dịch vụ
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155 “Th
phẩm”;
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
kho cuối năm tài chính (chênh lệch g
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ
số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
định là đã bán trong kỳ vào bên nợ
911
g
ửi
u
n
ữa
n
ất
h
n
h
n
ữa
n
đã
ác
K
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 19
31. 2294
Chi phí
không đ
vào GV
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
154, 155, 156, 157 632 155, 156
Trị giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ xuất bán
Hàng bán bị trả
nhập kho
lại
627 911
sản xuất chung cố định
ược phân bổ được ghi
HB trong kỳ
Kết chuyển GVHB khi xác
định KQKD
Sơ đồ 1.5: Kế toán khái quát giá vốn hàng bán
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)11
111, 112, 331 611 632 911
Mua hàng
155, 156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa
xuất bán trong kỳ của các
đơn vị thương mại
Kết chuyển GVHB
tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển giá trị
hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
631 Hoàn nhập dự phòng
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; giảm giá hàng tồn kho
dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung
cấp dịch vụ
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 1.6:Kế toán khái quát giávốn hàng bán (theophương pháp kiểm kê định kỳ)12
11
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệp Quyển1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang699.
12
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang700.
33. Tập hợp chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ
-Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
-Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định KQKD
Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm các yếu tố sauchi phí nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho hoạt động bán hàng
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu TK 641
Nợ TK 641 Có
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu
TK 6413-Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414-Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415-Chi phí bảo hành
TK 6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bằng tiền khác
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 21
34. dùng
g
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
334, 338 641 TK 111, 112, 152
Chi phí tiền lương và các khoản
phải trích theo lương phải trả cho
nhân viên bán hàng
111, 112, 131
Các dịch vụ mua ngoài phát sinh
dùng cho bộ phận bán hàng
Các khoản ghi giảm
cho bộ phận bán hàn
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định KQKD
214
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng
Sơ đồ 1.7:Kế toán tổng quát chi phí bán hàng13
Kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn
doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành các yếu tố chi phí sau:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí
khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho hoạt động QLDN.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp.
13
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang702.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 22
35. -Các khoản chi phí QLDN thực tế
phát sinh trong kỳ
-Trích lập thêm khoản dự phòng
phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
-Các khoản ghi giảm chi phí
QLDN
-Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả đã trích lập lớn
hơn số phải trích cho kỳ tiếp
theo
-Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định KQKD
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Kết cấu TK 642
Nợ TK 642 Có
TK 642 có 8 TK cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423- CP đồ dùng văn phòng
TK 6422- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
TK 6426- Chi phí dự phòng
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 23
36. dùng
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
334, 338 642 111, 112, 152
Chi phí ti
khoản ph
phải trả c
ền lương và các
ải trích theo lương
ho nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm
cho bộ phận quản lý
911
111, 112, 131
Các dịch vụ mua ngoài phát sinh
dùng cho bộ phận quản lý
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
quản lý để xác định KQKD
214
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận quản lý
Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng quát chi phí QLDN14
1.5.4.3. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính:
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính gồm một số như: chi phí liên quan đến hoạt động
cho vay vốn, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ…
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, bảng tính chi phí lãi vay, biên bản thanh lý
hợp đồng
Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 635-Chi phí tài chính để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
14
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang703.
38. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Kết cấu TK 635
NỢ TK 6 3 5 CÓ
-Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
-Lỗ bán ngoại tệ
-Chiết khấu thanh toán cho người mua
-Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư
-Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
trích lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết)
-Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
-Số trích lập dự phòng giám giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác
-Các khoản chi phí của các khoản đầu
tư tài chính khác
40. n
L
tr
ãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng
ả chậm, trả góp
111, (1112), 112(1122)
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
121, 228,
221, 222
Lỗ do bán chứng
khoá 111, 112
635
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
111, 112, 335, 242
Chi phí hoạt động liên
doanh, liên kết
911
Cuối kỳ, kết
chuyển chi phí
111, (1112), 112(1122) tài chính
Lỗ do bán ngoại tệ
111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho người mua
2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng quát chi phí hoạt động tài chính15
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt
động tài chính như: tiền lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia…
Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng
Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh các khoản doanh thu từ
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
15
Bộ Tài Chính(2015), Chế độ kế toán doanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang701.
42. Tỷ giá
ghi sổ
Tỷ giá
bán
911
Cuối k
doanh th
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Kết cấu TK 515
NỢ TK515 CÓ
Kết chuyển các khoản doanh
thu hoạt động tài chính để
xác định KQKD
Các khoản doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ
Phương pháp kế toán
515 138
Cổ tức, lợi nhuận được chia
121, 221,
222, 228
ỳ, kết chuyển
u hoạt động tài
chính
Phần cổ tức, lợi nhuận trước
khi mua khoản đầu tư
1111, 1121
Lãi bán ngoại tệ
1111, 1121
331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được
hưởng
3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước
Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng quát doanh thu hoạt động tài chính16
16
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtưsố 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang691.
44. Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5.4.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:
Kế toán thu nhập khác
Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp như:thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên
quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có)…
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, giấy báo có và các hóa đơn liên quan
- Giấy đề nghị thanh lý, biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711-Thu nhập khác để phản ánh các khoản thu nhập khác
theo nội dung trên của doanh nghiệp
Kết cấu TK 711
NỢ TK 711 CÓ
-Số thuế GTGT phải nộp về các khoản
thu nhập khác tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có)
-Kết chuyển các khoản thu nhập khác
để xác định KQKD
Nguyễn Thị Tuyết Trinh
Các khoản thu nhập khác thực tế
phát sinh
28
45. vi
tế
Kết chuy
xác định
g vật tư,
n, thanh
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Phương pháp kế toán
911 711 111, 112
ển thu nhập khác để
KQKD
Thu phạt khách hàng
phạm hợp đồng kinh
152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặn
hàng hóa, TSCĐ
333
Các khoản thuế XNK, TTĐB,
BVMT được NSNN hoàn lại
112, 112, 131
Thu nhập nhượng bá
lý TSCĐ
3331
Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng quát thu nhập khác17
Kế toán chi phí khác
Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản
chi phí khác
17
Bộ Tài Chính(2015), Chế độ kế toán doanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang704, 706.
47. NỢ TK 811 CÓ
Phản ánh các khoản chi phí khác thực
tế phát sinh
Kết chuyển chi phí khác để xác
định KQKD
911
p khác để
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, giấy báo Nợ, Biên bản thanh lý TSCĐ
Tài khoản sử dụng
TK 811-Chi phí khác để phản ánh các khoản chi phí khác của DN
Kết cấu TK 811
Phương pháp kế toán
111, 112
Các chi phí khác phát sinh
(chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…
811
Kết chuyển thu nhậ
xác định KQKD
338, 331
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
211, 213
Nguyên giá
GTCL
214
Giá t
mòn
rị hao
Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng quát chi phí khác18
18
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang705, 706.
49. Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp19
:
Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Là tổng chi phí thuế TNDN hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Trong đó
Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên
thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = thu nhập chịu thuế X thuế suất thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác
Hàng quý, kế toán cần phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của luật
thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toánsẽ ghi
bổ sung sốthuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiệnhành
Xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại
Theo quy định thì thuế TNDN hoãn lại phải trả sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế
TNDN hoãn lại.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang
các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
19
Chuẩn mực kế toán Việt Namsố 17 “Thuế thunhậpdoanh nghiệp”
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 31
50. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế TNDN để phản ánh chi phí thuế TNDN
của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn
lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
TK 821 có 2 TK cấp 2:
8211-chi phí thuế TNDN hiện hành
8212-chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết cấu TK 821
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN
hoãn lại phải trả(là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm)
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm)
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kì vào bên Có TK 911-xác định KQKD
Bên Có
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 32
51. nộp
định
tạm
Kết
thuế T
Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhậ hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài
khoản 911
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh Bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911
TK 821 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp kế toán
3334 821(8211) 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải
trong kỳ do doanh nghiệp tự xác
chuyển chi phí
NDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN
phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.13: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành20
20
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang710.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 33
52. phát
h Nợ
Khóa luận tốt nghiệp đại học
347 TK 821(8212) 347
Số C/L giữa số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm > số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm
243
Số C/L giữa số tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh
< tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập
trong năm
911
Kết chuyển C/L số phát
sinh Có > số phát sinh Nợ
TK 8212
Số C/L giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm < số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
243
Số C/L giữa số tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh
> tài sản thuế thu nhập hoãn
lại được hoàn nhập trong
năm
911
Kết chuyển C/L số
sinh Có < số phát sin
TK 8212
Sơ đồ 1.14: Tổng quát kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại21
1.5.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng
- Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác
- Các chứng từ tự lập khác, phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”, TK này dùng để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
21
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toándoanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoản kế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang710.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 34
53. oạt động
kỳ
Khóa luận tốt nghiệp đại học
NỢ TK 911 CÓ
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch -Doanh thu thuần về bán hàng và
vụ đã tiêu thụ cung cấp dịch vụ
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Doanh thu thuần hoạt động tài
-Chi phí tài chính trong kỳ
-Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ
-Chi phí khác trong kì
-Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ
chính trong kỳ
- Thu nhập thuần khác trong kỳ
-Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Phương pháp kế toán
632,635, 641, 642, 811 911 511, 515, 711
Kết chuyển chi phí
8211, 8212
Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDNK ế t c huyển kho ản
gi ảm c hi hiện hành và chi phí thuế TNDNphí thuế TNDN
hoãn lại hoãn lại
421
Kết chuyển lãi hoạt động kinh
doanh trong kỳ
421
Kết chuyển lỗ h
kinh doanh trong
Sơ đồ 1.15: Tổng quát kế toán xác định kết quả kinh doanh22
54. 22
Bộ Tài Chính(2015), Chế độ kế toán doanh nghiệpQuyển1 Hệ thốngtài khoảnkế toán-Thôngtư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
của BTC hướngdẫn chế độ kế toándoanhnghệp,Nhà xuất bản Tài Chính, trang711.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 35
55. Khóa luận tốt nghiệp đại học
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
2.1. Giới thiệuvề Khách sạn Hương Giang Resort & Spa
2.1.1. Tổng quan về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Khách sạn
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa tọa lạc tại trung tâm thành phố Huế, bên
cạnh dòng sông Hương thơ mộng.
Khách sạn Hương Giang nguyên là một câu lạc bộ sĩ quan của chế độ cũ với cơ
sở vật chất nghèo nàn và lạc hậu. Sau khi hòa bình lập lại, năm 1976, khách sạn đi vào
hoạt động trở lại. Đến tháng 10 năm 1987, khách sạn trực thuộc Công ty Du lịch Bình
Trị Thiên. Từ tháng 10 năm 1987 đến tháng 10 năm 1994, khách sạn là đơn vị hạch
toán nội bộ thuộc Công ty Du lịch Thừa Thiên Huế. Từ tháng 10 năm 1994 đến tháng
10 năm 1996 là doanh nghiệp Nhà nước có tên Công ty khách sạn Hương Giang. Tứ
tháng 11 năm 1996 đến tháng 12 năm 2007 là đơn vị hạch toán trực thuộc Công ty Du
lịch Hương Giang. Từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 9 năm 2010 trực thuộc Công ty Cổ
phần Du lịch Hương Giang. Từ tháng 10 năm 2010 đến nay là đơn vị hoạt động theo
mô hình Chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.
Tháng 5 năm 2009, khách sạn Hương Giang đã được Tổng cục Du lịch tái công
nhận là khách sạn đạt chuẩn 4 sao đồng thời cho phép đổi tên từ khách sạn Hương
Giang thành khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
- Tên đơn vị : Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
- Tên giao dịch quốc tế : Hương Giang Hotel Resort & Spa.
- Địa chỉ liên lạc : 51 Lê Lợi, Thành phố Huế, Việt Nam.
- Điện thoại : 3 822 122 ; Fax : 3 845 555
- Địa chỉ email
- Địa chỉ website
- Xếp hạng
Nguyễn Thị Tuyết Trinh
: hghotel@dng.vnn.vn – info@huonggianghotel.com.vn
: www.huonggianghotel.com.vn
: 4 sao
36
56. Khóa luận tốt nghiệp đại học
Quá trình hình thành và phát triển, từ một đơn vị có cơ sở vật chất nghèo nàn,
đến nay khách sạn đã có 165 phòng ngủ với 326 giường phân bổ ở các khu: Khu A 34
phòng, khu B 50 và khu C 81 phòng. Trong đó có 16 phòng giường đôi, 148 phòng 2
giường đơn và 1 phòng giường đơn. 105 phòng tiêu chuẩn, 45 phòng tiêu chuẩn hướng
sông, 4 phòng gia đình, 9 phòng đặc biệt và 2 phòng đặc biệt cao cấp. Cơ sở Morin
Bạch Mã và biệt thự Nguyễn Văn Lễ có 12 phòng và 20 giường.
Về nhà hàng: Tổng số ghế phục vụ khoảng 950 ghế, phân bổ:
+ Nhà hàng Cung Đình: 200 ghế
+ Nhà hàng Riverside: 500 ghế
+ Nhà hàng Hoa Mai: 200 ghế
+ Nhà hàng Hàn Quốc: 50 ghế
Phòng hội nghị hội thảo: 550 ghế - gồm phòng họp lớn, phòng nhánh và phòng
VIP tại tầng 5 khu C. Về dịch vụ bổ sung có quầy Lobby bar, quầy bar sân vườn. Dịch
vụ cắm hoa nghệ thuật, beauty salon, phòng tập thể dục, bể bơi, dịch vụ giặt là, dịch vụ
vận chuyển du lịch với 8 xe từ 4 đến 45 chỗ và dịch vụ trò chơi có thưởng dành cho
người nước ngoài.
Có thể nói với một cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện như trên, khách sạn
Hương giang Resort & Spa cơ bản đã được hoàn thiện, đủ khả năng cạnh tranh và phát
triển trong thị trường kinh doanh du lịch trên địa bàn, ổn định việc làm và thu nhập
cho 205 người lao động.
2.1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, hiện nay khách sạn Hương Giang Resort
& Spa đã trở thành một đơn vị kinh doanh du lịchtổng hợp phục vụ nhu cầu của khách du
lịch. Việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ theo nhu cầu của khách luôn được khách sạn
đáp ứng đầy đủ với chất lượng cao, tạo được niềm tintừ khách hàng.
Để đáp ứng và phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, khách sạn không ngừng nâng
cao chất lượng đồng thời đa dạng hóa các dịch vụ. Hiện nay, khách sạn tổ chức kinh
doanh nhiều hoạt động khác nhau như: dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 37
57. Khóa luận tốt nghiệp đại học
chuyển, lữ hành quốc tế và nội địa, dịch vụ vui chơi giải trí, sauna massage spa, dịch
vụ bán hàng lưu niệm và các dịch vụ du lịch khác.
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Khách sạn:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý:
( Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn )
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
- Tổng giám đốc khách sạn là người có quyền hành và trách nhiệm cao nhất,
điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của khách sạn, theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện của từng bộ phận dưới sự lãnh đạo của Tổng giám đốc công ty. Tổng giám đốc có
trách nhiệm vạch ra mục tiêu kinh doanh, tổ chức tốt các hoạt động quản lý khách sạn,
có quyền phê duyệt các kế hoạch bồi dưỡng, quản lý, tuyển chọn, đề bạt và kỷ luật đối
với cán bộ công nhân viên cũng như việc quản lý tài sản, chất lượng phục vụ và thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch được giao.
- Phó tổng giám đốc phụ trách nhà hàng giúp Tổng giám đốc điều hành quản lý
hoạt động kinh doanh ẩm thực của khách sạn, vạch ra phương hướng kinh doanh dịch
vụ ăn uống, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của các bộ phận này, đề
ra các quy chế, điều lệ, quy trình và tiêu chuẩn thao tác các dịch vụ ăn uống, kiểm tra
đôn đốc việc thực hiện.
- Phó tổng giám đốc phụ trách lưu trú chịu trách nhiệm điều hành, quản lý bộ
phận lễ tân, phòng buồng. Hàng ngày phải nắm được thông tin về tình trạng phòng và
dự tính về kế hoạch cho thuê phòng trong tuần tới. Nhận các thông tin từ các tổ chức
gửi khách, đồng thời có trách nhiệm xác nhận các khoản thanh toán từ lễ tân, giải
quyết các khiếu nại từ khách hàng nếu có.
- Phòng tổ chức hành chính giúp Tổng giám đốc về công tác tổ chức nhân sự
của khách sạn bao gồm các công việc như: quản lý hồ sơ nhân sự, ký kết hợp đồng lao
động, theo dõi các hoạt động thi đua khen thưởng hàng tháng, hàng quý, theo dõi quản
lý các biến động về nhân sự. Làm công tác tiền lương, tiền thưởng, quản lý công tác
bồi dưỡng và đào tạo cán bộ công nhân viên.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 38
58. Phó TGĐ phụ trách
lưu trú
Phó TGĐ phụ trách
ẩm thực
BP
Lễ tân
BP
Bảo trì
BP
Buồng
Đội xe
vận
chuyển
BP
Bảo vệ
BP
Bếp
Phòng
Kinh doanh
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng
Kế toán
Phòng Kế ho
vật tư
ạch
Khóa luận tốt nghiệp đại học
TỔNG GIÁM
ĐỐC
BP Dịch vụ
Nhà tổng
hàng hợp
Ghi chú: Điều hành
Phối hợp
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 39
59. Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Phòng kế toán tham mưu cho Ban giám đốc quản lý tốt về mặt tài chính, thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế theo đúng quy định của pháp luật, giúp Tổng giám đốc quản
lý thu chi của khách sạn, quản lý vật tư thiết bị, tài sản cảu khách sạn, hạch toán kế
toán, kiểm soát chi tiêu. Đồng thời kết hợp với các phòng ban khác tiến hành kiểm tra
đánh giá phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phòng kinh doanh tham mưu và thông tincho Ban giám đốchoạchđịnh chiếnlược
trong kinh doanh cũng như triển khai và kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch kinh
doanh của khách sạn. Tổ chức thực hiện các chương trình tiếpthị, tìm kiếm nguồn khách,
xúc tiếnbán tuor, bán tiệc và đảm bảo côngtác nghiên cứuvà phát triểnthị trường.
- Phòng kế hoạch vật tư tham mưu cho Tổng giám đốc về việc lập kế hoạch, đầu
tư mở rộng cơ sở vật chất của khách sạn; xét duyệt và thông qua các đề xuất mua hàng
hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ, thiết bị vật tư trước khi trình Tổng giám đốc ký duyệt.
- Bộ phận lễ tân là nơi đón tiếp khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu trú.
Đây là nơi khách làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hóa đơn thanh toán, đổi tiền,
cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách hàng có yêu cầu; tiếp nhận các khiếu
nại cảu khách kịp thời phản cho các bộ phận.
- Bộ phận dịch vụ tổng hợp thực hiện các hoạt động như: vệ sinh công cộng,
cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và các dịch vụ mua sắm khác, khai thác tối đa
khả năng chi tiêu và thời gian nhàn rỗi của khách.
- Bộ phận nhà hàng có nhiệm vụ phục vụ khách hàng đến ăn uống; tổ chức sắp
xếp phục vụ các đơn đặt tiệc và các cuộc hội nghị, hội thảo, phục vụ cơm vua khi có
sự đặt trước.
- Bộ phận bếp chuẩn bị và cung cấp thức ăn theo thực đơn và số lượng đã đặt
hoặc yêu cầu trực tiếp từ khách, đảm bảo chế biến thức ăn đúng chất lượng, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, hợp khẩu vị, đưa đến cho khách hàng cảm giác an toàn,
ngon miệng.
- Bộ phận bảo trì có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng toàn bộ trang thiết bị, máy
móc, điện nước của khách sạn, chăm sóc và cắt tỉa cây cảnh trong khuôn viên khách
sạn, xây dựng và sơn quét các hư hỏng cục bộ, làm cho khách sạn luôn mới.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 40
60. TÀI SẢN Năm 2014 Năm 2015
Chênh lệch
Giá trị (+,-) %
I. Tài sản ngắn hạn 10.721.954.600 7.687.594.943 -3.034.359.657 -28,30
1. Tiền 2.218.199.727 3.066.074.139 847.874.412 38,22
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
5.400.000.000 1.200.000.000 -4.200.000.000 -77,78
3. Các khoản phải thu 2.226.347.798 2.685.068.537 458.720.739 20,60
4. Hàng tồn kho 640.261.665 609.699.367 -30.562.298 -4,77
5. Tài sản ngắn hạn khác 237.145.410 126.752.900 -110.392.510 -46,55
II. Tài sản dài hạn 43.243.645.738 42.657.285.141 -586.360.597 -1,36
1. Tài sản cố định 40.069.824.783 35.986.339.597 -4.083.485.186 -10,19
2. Chi phí trả trước dài
hạn
3.173.820.955 6.670.945.544 3.497.124.589 110,19
TỔNG TÀI SẢN 53.965.600.338 50.344.880.084 -3.620.720.254 -6,71
Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Bộ phận buồng phục vụ khách nghỉ ngơi tại khách sạn, đảm bảo các phòng
luôn sạch sẽ; kiểm tra các phương tiện, tiện nghi phòng ngủ, yêu cầu bộ phận bảo trì
cải tạo, sữa chữa,... và kịp thời báo cho lễ tân về số phòng chưa có khách để đưa vào
kinh doanh.
- Bộ phận bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của khách sạn, tăng cường công tác
bảo vệ tài sản chung của khách sạn và của khách, giữ gìn an ninh trật tự tại khách sạn, tạo
sự an tâm cho khách hàng; theo dõi quá trìnhtự chấm công của cán bộ công nhân viên.
- Đội xe làm nhiệm vụ đón khách tới khách sạn và đưa khách rời khách sạn, giúp
đỡ khách trong việc vận chuyển và tham quan thành phố. Bộ phận vận chuyển hành lý
giúp khách vận chuyển hành lý lên phòng và đưa hành lý ra xe cho khách.
2.1.2. Tình hình nguồn lực của khách sạn qua 2 năm 2014-2015
2.1.2.1. Tình hình tài sản
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Khách sạn qua 2 năm 2014-2015 (ĐVT: đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Khách sạn năm 2014-2015)
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 41
61. NGỒN VỐN
Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch
Giátrị % Giátrị % Giátrị (+/-) %
I. Nợ phải trả 7.185.764.222 13,32 8.776.430.842 17,43 1.590.666.620 22,14
1. Nợ ngắn hạn 7.185.764.222 8.776.430.842 1.590.666.620 22,14
II. Vốn chủ sở
hữu 46.779.836.116 86,68 41.568.449.242 82,57 -5.211.386.874
-
11,14
1. Nguồn vốn
kinh doanh 46.779.836.116 41.568.449.242 -5.211.386.874
-
11,14
TỔNG NGUỒN
VỐN 53.965.600.338 50.344.880.084 -3.620.720.254 -6,71
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nhận xét: Qua 2 năm 2014-2015
Tổng tài sản của khách sạn giảm 3.620.720.254 đồng tương đương với giảm
6,71% nguyên nhân là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm.
Tài sản ngắn hạn giảm 3.034.359.657 đồng tương ứng với giảm 28,30% nguyên
nhân chủ yếu là do sự giảm mạnh của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các tài
sản ngắn hạn khác, còn hàng tồn kho có giảm nhưng không nhiều. Bên cạnh đó là sự
tăng nhẹ của tài khoản tiền với tốc độ là 38,22%. Các khoản phải thu thì tăng
458.720.739 đồng tương ứng với 20,60%. Tài sản dài hạn giảm 586.360.597 đồng
tương ứng với giảm 1,36% nguyên nhân là do tài sản cố định của khách sạn giảm
4.083.485.186 đồng tương ứng với 10,19%, bên cạnh đó thì các chi phí trả trước dài
hạn tăng 3.497.124.589 đồng tương ứng với 110,19%.
Qua đây ta thấy được rằng quy mô của khách sạn đang có xu hướng bị thu hẹp cả
về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Thêm vào đó là việc các khoản phải thu lại có
xu hướng tăng lên có thể cho thấy khách sạn đang gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ.
Do vậy, khách sạn cần phải có những chính sách phừ hợp để phát triển và mở rộng quy
mô hoạt động, quản lý tốt nguồn tiền và có biện pháp thu hồi nợ để tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn đảm bảo cho sự phát triển cảu khách sạn.
2.1.2.2. Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn qua 2 năm 2014-2015 (ĐVT: đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của khách sạn năm 2014-2015)
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 42
62. CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015
Chênh lệch
Giátrị (+/-) %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 38.711.915.000 38.150.510.130 -561.404.870 -1,45
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu 130.736.401 101.658.339 -29.078.062 -22,24
3. Doanh thu thuần về
hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ 38.581.178.599 38.048.851.791 -532.326.808 -1,38
4. Giá vốn hàng bán 32.302.647.933 34.373.786.682 2.071.138.749 6,41
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nhận xét: Qua 2 năm 2014-2015
Nguồn hình thành nên tài sản của khách sạn chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và
Nợ phải trả, trong đó Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của khách sạn, chiếm 86,68% vào năm 2014 và có xu hướng giảm trong năm 2015
chiếm 82,57%. Với tỷ trọng lớn của vốn chủ sở hữu như vậy cho ta thấy khả năng tự
chủ của khách sạn cao, điều này giúp cho khách sạn tránh được những rủi ro ngắn hạn.
Tổng nguồn vốn có xu hướng giảm 3.620.720.254 đồng tương ứng với giảm
6,71% , nguyên nhân là do Nợ phải trả tăng nhưng vốn chủ sở hữu lại giảm với giá trị
lớn hơn.
Nợ phải trả tăng 1.590.666.620 đồng tương ứng với 22,14% nguyên nhân là do
Nợ ngắn hạn tăng một lượng tương ứng. Có thể thấy trong khoản mục Nợ phải trả của
Khách sạn chỉ gồm Nợ ngắn hạn. Việc tăng Nợ ngắn hạn có thể kéo theo chi phí lãi
vay tăng, đây có thể là một biến động tiêu cực.
Vốn chủ sở hữu giảm 5.211.386.874 đồng tương ứng với giảm 11,14% nguyên
nhân là do nguồn vốn kinh doanh của khách sạn giảm với một lượng tương ứng.
2.1.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 2 năm 2014-2015 (ĐVT: đồng)
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 43
63. CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015
Chênh lệch
Giátrị (+/-) %
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 6.278.530.666 3.675.065.109 -2.603.465.557 -41,47
6. Doanh thu hoạt động
tài chính 163.707.827 146.234.014 -17.473.813 -10,67
7. Chi phí tài chính 3.891.867 7.411.547 3.519.680 90,44
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 3.446.287.358 2.792.754.240 -653.533.118 -18,96
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 2.992.059.268 1.021.133.336 -1.970.925.932 -65,87
11. Thu nhập khác 53.863.113 103.715.452 49.852.339 92,55
12. Chi phí khác 49.350.576 -49.350.576 -100,00
13. Lợi nhuận khác 4.512.537 103.715.452 99.202.915 2.198,38
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế 2.996.571.805 1.124.848.788 -1.871.723.017 -62,46
15. Thuế thu nhập phải
nộp
16. Tổng lợi nhuận
sau thuế 2.996.571.805 1.124.848.788 -1.871.723.017 -62,46
Khóa luận tốt nghiệp đại học
(Nguồn: Báo cáo tài chính của khách sạn năm 2014-2015)
Nhận xét:
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Hương Giang Resort &
Spa qua 2 năm 2014-2015, có thể thấy:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 532.326.808 đồng tương
ứng với 1,38% nguyên nhân là do chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Nguyễn Thị Tuyết Trinh 44