1. COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC DÖÔÏC PHAÅM
• Phần 1: MIỄN DỊCH
• Phần 2: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
DƯỢC PHẨM
2. Phần 2: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
DƯỢC PHẨM
Chương mở đầu
►Bài 1: Kỹ thuật lên men
►Bài 2: Công nghệ sản xuất enzym
►Bài 3: Sinh tổng hợp Vitamin B12
Chương 1: KHÁNG SINH
Bài 1: Đại cương về kháng sinh
Bài 2: Kháng sinh nhóm β-Lactam
Bài 3: Kháng sinh nhóm Tetracyclin và Aminoglycosid
Bài 4: Kháng sinh nhóm Macrolid và kháng sinh có
nguồn gốc vi khuẩn
Chương 2: CÔNG NGHỆ Y DƯỢC HIỆN ĐẠI
Bài 1: Vaccine
Bài 2: Interferon và Kháng thể đơn dòng
3. CÁC NHÓM KHÁNG SINH ĐIỂN HÌNH
• Kháng sinh nhóm β-Lactam
– Penicillin
– Cephalosporin
– Acid Clavulanic
• Kháng sinh nhóm Tetracyclin
– Clotetracyclin
• Kháng sinh nhóm Aminoglycosid
– Streptomycin
– Gentamicin
• Kháng sinh nhóm Macrolid
– Erythromycin
• Kháng sinh có nguồn gốc từ vi khuẩn
– Polymicin
4. CÁC NHÓM VACCINE ĐIỂN HÌNH
• Vaccine bất hoạt
• Vaccine giảm độc lực
• Vaccine tái tổ hợp
• Vaccine thực phẩm
5. Miễn dịch là:
• Tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp
cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên
kết giữa các tế bào và các mô đảm bảo
sự toàn vẹn của cơ thể bằng cách loại bỏ
những thành phần bị hư hỏng cũng như
các chất và sinh vật xâm hại
6. MIỄN DỊCH
• Chức năng sinh lý của hệ thống miễn dịch là
bảo vệ một cơ thể chống lại các vật
lạ xâm nhập vào cơ thể đó.
• Có 2 hệ thống miễn dịch hoạt động độc lập
và phối hợp với nhau để bảo vệ cơ thể:
Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu
Hệ thống miễn dịch đặc hiệu
7. Hệ thống miễn dịch không đặc
hiệu
Bao gồm 2 hàng rào bảo vệ:
• Hàng rào thứ nhất: màng ngoài cơ thể (da, màng
nhày)
• Hàng rào thứ hai: tế bào và chất hóa học
Thực bào: đại thực bào (monocyte), neutrophil,
eosinophil, …
Tế bào giết tự nhiên (NK): lymphocyte
Các hóa chất gây viêm (histamin, kinin,
protaglandin, lymphokin….)
Protein kháng VSV (interferon, bổ thể, CRP)
8. Phản ứng viêm
Ý nghĩa của phản ứng viêm:
• Ngăn ngừa sự lan rộng của các tác nhân
gây hại đến mô lân cận
• Loại bỏ các mảnh vụn của tế bào và khử
các mầm bệnh
• Tạo cơ sở cho các quá trình phục hồi
9. Những hiện tượng chính của quá trình viêm
• Sự giãn mạch và tính thấm của mạch tăng lên
Hóa chất gây viêm được giải phóng→giãn
mạch→xung huyết địa phương
Tăng tính thấm ở các mao mạch địa phương
→hiện tượng thoát dịch giàu protein →tái tạo
tế bào, cô lập vùng bị tổn thương
• Sự huy động thực bào: Neutrophil và đại thực
bào được huy động→xuyên mạch →thực bào
10. Protein kháng vi sinh vật
• Chất bổ trợ (complement) là 1 nhóm protein
huyết tương có khả năng tiêu diệt VSV, làm tăng
thực bào do hiện tượng “opsonization”, tăng
cường phản ứng viêm và đáp ứng miễn dịch.
Các protein bổ trợ tạo thành nhóm gọi là MAC
đính trên màng VSV→tạo lỗ mở trên màng
gây thất thoát Ca2+
của tế bào→tiêu diệt VSV.
Tăng cường phản ứng viêm: kích thích tế bào
mỡ và basophil để giải phóng histamin.
11. Quá trình opsonin hóa: Các phân tử protein bổ
trợ phủ bên ngoài VSV→ cung cấp cầu kết nối
cho đại thực bào và neutrophil gắn vào đó, cho
phép chúng nhận chìm VSV nhanh hơn.
12. • Interferon(IFNs): Là các protein nhỏ được tiết
bởi các tế bào bị nhiễm virus để bảo vệ các tế
bào chưa bị nhiễm
Sự bảo vệ của IFNs có tính không đặc hiệu
đối với virus, vì vậy IFNs được sản xuất để
chống 1 loại virus đặc biệt có thể chống nhiều
loại virus khác.
Ngoài hiệu quả kháng virus, interferon còn
hoạt hóa đại thực bào và γ-interferon huy
động được các tế bào giết tự nhiên
13. HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC
HIỆU
• Hệ thống miễn dịch đặc hiệu (MDĐH) là một hệ
chức năng nhận biết được các vật lạ đặc hiệu,
làm bất động, trung hòa hoặc tiêu hủy chúng
• Ba thuộc tính cơ bản của MDĐH:
Tính phân biệt cấu trúc bản thân và ngoại lai
Tính đặc hiệu
Trí nhớ miễn dịch
• Hai loại đáp ứng miễn dịch:
Đáp ứng miễn dịch thể dịch
Đáp ứng miễn dịch tế bào
14. KHÁNG NGUYÊN – Ag
• Kháng nguyên (Ag) là những chất có
thể huy động hệ miễn dịch và gây phản
ứng miễn dịch
• Thông thường Ag là protein hay
polysaccharide.
• Mỗi kháng nguyên có nhiều vị trí
epitope khác nhau để gắn kết với kháng
thể
15. Các đặc điểm Ag:
• Khối lượng phân tử lớn: Kháng nguyên
có khối lượng phân tử > 1000 dalton
→ Tính gây miễn dịch
• Cấu trúc phân tử phức tạp: Chất có cấu
trúc phân tử càng phức tạp thì tính sinh
miễn dịch càng cao...
→ Tính đặc hiệu kháng nguyên
16. Nguồn gốc Ag:
Ag ngoại sinh là kháng nguyên xâm
nhập vào cơ thể từ bên ngoài, như do
hít, ăn, tiêm.
Ag nội sinh là các kháng nguyên được
sản xuất bên trong tế bào, là kết quả
của quá trình chuyển hóa tế bào bất
thường, hoặc do nhiễm khuẩn nội bào
hay nhiễm virus
17. KHÁNG THỂ - Ig
• Kháng thể là các phân tử immunoglobulin
(có bản chất glycoprotein), do các tế bào
lympho B cũng như các tương bào (biệt hóa
từ lympho B) tiết ra để hệ miễn dịch nhận
biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ
• Mỗi kháng thể chỉ có thể nhận diện một
epitope kháng nguyên duy nhất
18. Phân tử Ig cấu tạo từ 4 chuỗi polypeptide, gồm:
• 2 chuỗi nặng (H: heavy) giống hệt nhau
• 2 chuỗi nhẹ (L: light) cũng giống hệt nhau. Có
2 loại chuỗi nhẹ κ (kappa) và λ (lambda)
Các chuỗi liên kết với nhau bởi cầu nối disulfide.
19. • Một phần cấu trúc
của các chuỗi thì cố
định nhưng phần
đầu của 2 "cánh
tay" chữ Y thì rất
biến thiên giữa các
Ig khác nhau, để
tạo nên các vị trí kết
hợp đặc hiệu với
các Ag tương ứng
21. IgG IgA IgM IgE IgD
Vị trí
chủ
yếu
Máu
Niêm nhầy
Các dịch
tiết
Lympho
B
Máu
Bạch cầu ái
kiềm
Tế bào
mast
Lympho B
Tỷ lệ
70% đến
75%
15% đến
20% các
Ig trong
huyết
thanh
10% < 1% < 1%
"Hóa
trị"1 2 2 - 4 2 - 10 2 2
Vai trò
Trung hòa
các
độc tố,
vi
khuẩn
và
Ngưng tụ,
trung hòa
các vi
khuẩn,
virus
Ngưng
tụ,
con
đường
cổ
điển
Dị ứng,
trung hòa
các
ký sinh
trùng
Hoạt hóa
các
tế bào
lympho
B
22. VAI TRÒ CỦA KHÁNG THỂ
• Trong một đáp ứng miễn dịch, Ig có 3
chức năng chính:
– liên kết với Ag
– kích hoạt hệ thống bổ thể
– huy động các tế bào miễn dịch
23. • Liên kết với Ag: Các Ig có khả năng nhận
diện và gắn một cách đặc hiệu với 1 Ag
tương ứng nhờ các domain biến thiên →
hiện tượng trung hòa, ngưng kết
24. • Hoạt hóa bổ thể: Bổ thể là tập hợp các protein huyết
tương khi được hoạt hóa sẽ tiêu diệt các vi khuẩn xâm hại
bằng nhiều cách:
(1) đục các lỗ thủng trên vi khuẩn,
(2) tạo điều kiện cho hiện tượng thực bào (opsonine)
(3) phóng thích các phân tử histamin
(4) thanh lọc các phức hợp miễn dịch
25. • Hoạt hóa các tế bào miễn dịch:
Sau khi gắn vào Ag ở đầu biến thiên, Ig
có thể liên kết với các tế bào miễn dịch
ở đầu hằng định.
Như vậy, các kháng thể gắn với một vi
khuẩn có thể liên kết với một đại thực
bào và khởi động hiện tượng thực bào.
26. KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VÀ ĐA DÒNG
• Kháng thể đơn
dòng, liên kết với 1
epitope đặc hiệu
• Các kháng thể đa
dòng, mỗi kháng
thể liên kết với một
epitope khác nhau
28. Các nguyên tắc cơ bản phải thực
hiện khi sử dụng huyết thanh
• Đúng đối tượng
• Đúng liều lượng
• Đúng đường
• Đề phòng phản ứng
• Phối hợp sử dụng vaccine
29. Đáp ứng miễn dịch thể dịch
• Miễn dịch thể dịch ( humoral immunity) do các tế
bào lympho B đảm nhiệm với các Ig miễn dịch
lưu hành trong các dịch : IgG, IgM, IgA, IgD, IgE
• Các Ig được tiết ra từ tương bào (tế bào
plasma) có nguồn gốc là lympho B đã được hoạt
hóa.
• Ag của miễn dịch dịch thể là kháng nguyên
ngoại bào bao gồm : vi khuẩn, virus, kí sinh
trùng, ấu trùng của nó, và tất cả tồn tại và sống
ở dịch ngoại bào.
30. • Sự chọn dòng và sự biệt hóa các tế bào B
Một tế bào lympho B được hoạt hóa khi các Ig
gắn vào các thụ quan trên bề mặt của nó lần
đầu tiên
Sau đó nó biệt hóa thành hai dòng tế bào:
tương bào và tế bào nhớ
Tương bào đóng vai trò sản xuất Ig với số
lượng lớn để đáp ứng miễn dịch
Tế bào nhớ sống lâu, có thể gây đáp ứng
miễn dịch trực tiếp nếu chúng gặp lại Ag
31. Miễn dịch thể dịch tích cực và thụ động
• Miễn dịch thể dịch tích cực: Khi các tế bào B
gặp Ag và sản xuất Ig chống các Ag đó, ta có
hiện tượng miễn dịch thể dịch tích cực
Tập nhiễm tự nhiên: khi cơ thể bị nhiễm
virus, vi khuẩn
Tập nhiễm nhân tạo: tiêm vaccine
• Miễn dịch thể dịch thụ động: Khi ta truyền
huyết thanh →ĐƯMD tức thời nhưng sau đó Ig
được truyền sẽ thoái hóa 1 cách tự nhiên trong
cơ thể
32. Đáp ứng miễn dịch tế bào
• Miễn dịch tế bào do các tế bào lympho T đảm nhiệm.
Các tế bào T không thể nhận diện các Ag tự do, nó
chỉ có thể nhận biết và phản ứng với các đoạn Ag
protein đã được xử lý, biểu lộ trên bề mặt các tế bào
của cơ thể.
• Do vậy các tế bào T thích hợp đối với các động tác
qua lại tế bào – tế bào và chống các tế bào cơ thể
bị nhiễm virus, vi khuẩn hoặc các ký sinh trong tế
bào, cả các tế bào cơ thể không bình thường hoặc
các tế bào ung thư và các tế bào của mô lạ được
cấy ghép.
33. Trình diện kháng nguyên
• Tế bào trình diện kháng nguyên (tế bào APC): là
các đại thực bào có khả năng xử lý và trình diện các
Ag dưới dạng cắt gọt trên màng tế bào thông qua các
protein MHC
• Xử lý Ag của các tế bào APC là quá trình hóa dáng
protein lạ (virus, tế bào ung thư…) thành các đoạn
peptid:
– Protein lạ bị bắt giữ trong túi phagosome
– Các túi lysosome + phagosome→ phagolysosome
→các đoạn peptid nhỏ
• Trình diện kháng nguyên: là quá trình các đoạn
peptid gây miễn dịch trội được liên kết có chọn lọc với
phân tử protein MHC và phức này được biểu lộ trên
bề mặt tế bào để tế bào T nhận diện
34. Hoạt động của tế bào T trong ĐƯMD
• Nhận biết Ag: Các tế bào T chỉ nhận diện được
Ag thông qua tế bào APC
• Hoạt động của tế bào T: phức protein MHC-Ag
được gắn lên thụ quan của tế bào T→các tế bào
T gây độc giết các tế bào cơ thể bị virus xâm
nhập và các tế bào ung thư, cả những mô ghép
lạ
• Sự tạo dòng và biệt hóa của các tế bào T: Khi
hoạt động, tế bào T lớn lên và sinh sản tạo
thành một dòng tế bào biệt hóa và thực hiện các
chức năng tùy theo lớp tế bào T
36. TB vùng lõi:
Sản xuất các
nhân tố điều hoà
và biểu hiện rất
nhiều MHC I và II
maturation
37. • Tại tuyến ức: 2 quần thể chính
– Tế bào tuyến ức vùng vỏ
• 90% quần thể bên trong tuyến ức
• phần lớn chưa trưởng thành
• có chung một số dấu ấn với các tiền tế bào
(CD2) nhưng về sau còn xuất hiện thêm một số
khác nữa.
– Tế bào tuyến ức vùng lõi
• 10% quần thể
• đã trưởng thành
• trên màng mặt của chúng có những dấu ấn mới
(CD3, CD4 hay CD8) cũng như là receptor T
(TCR=T Cell Receptor).
38. Biệt hoá TB T
• Tế bào lympho tiếp thu một sự huấn luyện
miễn dịch gồm có:
–khả năng nhận biết kháng nguyên
–khả năng phân biệt kháng nguyên của
mình với kháng nguyên lạ (không phải
của mình)
• Sự huấn luyện qua 2 quá trình chọn lọc
39. • Liên quan đến khả năng nhận biết ra các phân tử
MHC trên các tế bào khác thông qua TCR của tế
bào tuyến ức vùng lõi
Những TB lympho CD4+
có khả năng nhận ra
phân tử MHC lớp II
Những TB lympho CD8+
có khả năng nhận biết
phân tử MHC lớp I
Những TB không
nhận biết được
Tiếp tục qua sự
chọn lọc lần 2
chết theo
chương trình
(apoptosis)
Chọn lọc dương tính
40.
41. • Liên quan đến khả năng phản ứng với kháng
nguyên bản thân
Các tế bào đã qua
sự chọn lọc dương tính
có một ái lực quá mạnh
với kháng nguyên bản thân
khả năng phản ứng với
kháng nguyên bản thân yếu
hay không có
Chết theo chương trình
(Apoptosis)
Di chuyển vào các
trung tâm lympho ngoai vi
để tiếp tục trưởng thành
Chọn lọc âm tính
42.
43. Phân tử CD4
– Là một monomer có 4 khu vực nằm bên ngoài
tế bào
– Đặc trưng của dưới nhóm quần thể tế bào
lympho T hỗ trợ (TH) và được dùng như là ligand
với các phân tử MHC lớp II
Phân tử CD8
– Hình thành bởi 2 chuỗi α và β nối lại với nhau
bằng một dây nối đồng hóa trị
– Đặc trưng cho dưới nhóm quần thể tế bào
lympho T độc (TC) và là ligand của phân tử MHC
lớp I.
44. IL-2 100 x ↑
TB T hiệu quả → TH &
T C
TB nhớ
Vào chu
trình TB
Hoạt hoá TB Th sẽ tạo các TB T hiệu quả
45. – Tế bào TH: mang trên bề mặt những phân tử
protein tương tác với các ligand trên các tế bào
khác (đại thực bào trong miễn dịch tế bào, tế bào
B trong miễn dịch dịch thể), đồng thời tiết cytokin
để hoạt hoá các tế bào khác
– Tế bào TC: mang những hạt chứa các protein có
thể giết virus và tế bào ung thư.
– Bên cạnh do, một số tế bào T được biệt hoá
thành tế bào T nhớ. Có thể tồn tại một cách yên
lặng trong nhiều năm sau khi kháng nguyên
được loại bỏ.
46. Sau khi trình di n kháng nguyên
ệ
Sau khi trình di n kháng nguyên
ệ
49. KỸ THUẬT LÊN MEN
• Cơ sở công nghệ Vi sinh vật: là quá trình
sinh tổng hợp bằng kỹ thuật lên men nhờ
VSV trong các bình phản ứng sinh học.
• Môi trường dinh dưỡng + VSV → Sản
phẩm + VSV + Cơ chất còn xót + Các sản
phẩm phụ + Nhiệt năng
• Các hình thức lên men
– Lên men hiếu khí
– Lên men kị khí
50. Ưu và nhược điểm của phương pháp
sinh tổng hợp
• Ưu điểm:
– Có khả năng tạo các phân tử phức tạp như
protein, kháng sinh
– Biến đổi sinh học cho năng suất cao hơn
– Sinh tổng hợp ở điều kiện ôn hòa
– Sản phẩm thu được không có đồng phân
• Nhược điểm:
– Dễ bị nhiễm trùng
– Sản phẩm thường lẫn trong phức hợp
– Cần xử lý 1 môi trường lớn
– Quá trình lên men cần có thời gian dài
51. Quá trình sản xuất dược phẩm bằng pp
lên men VSV gồm 4 giai đoạn chính:
+ Lựa chọn môi trường thích hợp
+ Tuyển chọn giống VSV
+ Lên men ở đk tối ưu
+ Thu nhận và tinh chế SP
52. Môi trường lên men
• Thành phần nuôi cấy:
– Nguồn Carbon
– Nguồn Nitơ
– Nguồn khoáng đa lượng: K, P, Ca, Mg, Fe
– Nguồn khoáng vi lượng: Co…
– Các vitamin
– Chất kích thích sinh trưởng:2,4D;
α-naptylacetic acid
• Điều kiện nuôi cấy:
– Nhiệt độ
– pH
53. Các nguồn nguyên liệu chủ yếu
của công nghệ lên men
• Nguồn NL từ nông nghiệp: củ cải đường, cà
phê, ca cao , dừa, chè, … và các phế phụ phẩm
nông nghiệp như: rơm, bã mía, chất thải gia súc,
…
• Nguồn NL từ lâm nghiệp: vỏ cây, mùn cưa, tre,
nứa, dung dịch thủy phân gỗ, cellulose,…
• Nguồn NL từ công nghiệp: mật rỉ, phế phụ phẩm
của ngành chế biến thịt, cá, sữa, tinh bột …
• Nguồn rác đô thị, bùn, nước cống,…
54. Giống vi sinh vật
• Yêu cầu chất lượng giống:
– Tạo ra sp chính với năng suất cao, sp phụ ít
– Phát triển tốt trên các nguồn nguyên liệu rẻ
tiền
– Sau lên men dễ tách sản phẩm ra khỏi sinh
khối
– Phải là chủng VSV thuần khiết
– Có khả năng thích ứng và sinh sản mạnh
– Thời gian lên men ngắn, hiệu suất cao
– Dễ bảo quản, bảo tồn được đặc tính di truyền
trong suốt thời gian bảo quản và sử dụng
55. • Nguồn giống VSV
– Phân lập từ nguồn tự nhiên: chọn
nguyên liệu dùng phân lập→Phân lập canh
trường tập trung→Phân lập chủng thuần
khiết →Kiểm tra tính di truyền mong muốn
→Tạo sự ổn định đặc tính di truyền mong
muốn
– Nguồn giống từ ngân hàng giống hoặc
bảo tồn giống: chọn điều kiện và môi
trường thích hợp để kích hoạt giống trước
khi đưa vào sản xuất
56. Nguồn giống sẵn có từ các cơ sở sx:
• B1: phân lập lại giống vsv đang sx
• B2: kiểm tra tính di truyền
• B3: ổn định đặc tính di truyền
• B4: Nâng cao đặc tính di truyền
–huấn luyện thích nghi với đk lên men
công nghiệp
–thay đổi cơ chế trong thông tin di truyền
57. Các biện pháp nâng cao chất
lượng giống
• Kỹ thuật gây đột biến
• Kỹ thuật dung hợp tế bào
• Kỹ thuật tái tổ hợp
58. Sơ đồ tổng quát quá trình nhân giống
vi sinh vật cho sản xuất:
• Giai đoạn nhân giống trong phòng thí nghiệm:
Giống VSV được bảo quản trên mt thạch nghiêng
→ Nhân giống cấp 1 trong 10ml môi trường lỏng
→ Nhân giống cấp 2 trong 100ml môi trường lỏng
→ Nhân giống cấp 3 trong 1l môi trường lỏng
• Giai đoạn nhân giống phân xưởng:
Thu nhận giống cấp 3
→ Nhân giống cấp 4 trong môi trường 10l
→ Nhân giống cấp 5 trong 100l môi trường lỏng
→ Nhân giống cấp 6 với thể tích 1m3
trong thiết bị lên
men có cánh khuấy bằng thép không rỉ...
60. Caùc yeáu toá aûnh höôûng ñeán quaù trình
nhaân gioáng
• Thành phần định tính và định lượng của môi
trường nuôi
• Điều kiện nuôi khuấy: Sự sinh trưởng của vi sinh
vật trong phương pháp nuôi cấy tĩnh có thể được
chia thành 6 giai đoạn:
– Giai đoạn thích nghi
– Giai đoạn sinh trưởng nhanh
– Giai đoạn logarit
– Giai đoạn sinh trưởng chậm
– Giai đoạn ổn định
– Giai đoạn suy vong
61. • Ảnh hưởng của nhiệt độ: Mỗi loài VSV sẽ có 1 giá trị
nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển
• Ảnh hưởng của oxy: giúp VSV tổng hợp năng lượng,
duy trì các hoạt động trao đổi chất và tổng hợp sinh
khối
• Sự khuấy trộn: giúp cho môi trường lỏng trở nên
đồng nhất và làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong
môi trường
• Ảnh hưởng của thời gian: Kết thúc quá trình nhân
giống để thu nhận sinh khối vào thời điểm đầu của
giai đoạn ổn định để đạt hiệu quả kỹ thuật và kinh tế
cao nhất
• Bảo quản giống: Nếu không được bảo quản đúng kỹ
thuật giống sẽ bị giảm dần hoạt tính và số tế bào chết
sẽ gia tăng
62. Các giai đoạn lên men
• Cấp không khí vô trùng
→ Cần cho các quá trình lên men hiếu khí.
Không khí phải được lọc vô khuẩn vì:
–Khí hậu nóng ẩm→ảnh hưởng đến thiết
bị lọc khí
–Trong không khí chứa nhiều bụi
–Trong không khí chứa nhiều vi sinh vật
→gây nhiễm tạp khuẩn môi trường lên
men
63. • Khử trùng môi trường trước khi lên men
– Tác nhân khử trùng: vật lý (tia X, tia cực tím,
sóng siêu âm, nhiệt, hơi nước…), tác nhân hóa
học
– Khử trùng trực tiếp bằng nhiệt →gây biến
tính protein, 1 số vitamin, caramen hóa đường,
oxy hóa các hợp chất phenol, trùng hợp các
aldehyd chưa no, xảy ra pứ Maillard tạo các
basechif là các chất độc đối với nhiều VSV
– Khử trùng liên tục bằng hơi nước quá nhiệt:
không gây biến tính các thành phần của môi
trường nuôi cấy vì thời gian tiếp xúc nhiệt ngắn
64. • Khử trùng bằng hơi nước theo phương pháp cổ
điển: cho hơi nước sục hẳn vào môi trường
Ưu điểm:
– Đơn giản, dễ thực hiện
– Giá thành thấp
Nhược điểm:
– gây biến tính protein, một số vitamin
– gây quá nhiệt → sự trùng hợp một số thành
phần môi trường làm cho môi trường bị biến
đổi
Các phương pháp khử trùng môi
trường lên men
65. • Phương pháp thanh trùng liên tục
Ưu:
– Rút ngắn thời gian thanh trùng
– Bảo tồn thành phần và tính chất ban đầu của
môi trường
– Kiểm soát tự động
Nhược:
– Thiết bị có giá thành cao
66.
67. • Quá trình sục khí
– Mục đích: Cung cấp O2 cho 1 số qt OXH; đẩy nhanh
qt làm thoát CO2 và các khí độc hại ra khỏi môi
trường
– Phải khử trùng không khí trước khi đưa vào môi
trường lên men: Lọc sơ bộ không khí → Nén không
khí → Làm lạnh không khí và tách hơi nước ngưng
tụ → Khử trùng không khí
• Khuấy trộn
– Tạo sự tiếp xúc tối đa của môi trường và VSV, giúp
sản phẩm trao đổi chất thoát ra khỏi TB nhanh hơn
– Các bọt khí có thời gian lưu trong môi trường lâu
hơn→O2 hòa tan trong môi trường nhiều hơn
68. Sơ đồ cấu tạo thiết bị lên men chìm
Tải bản FULL (138 trang): https://bit.ly/3557HAj
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
69. Thu nhận và tinh chế sản phẩm
Lọc/ Ly tâm
Phá vỡ tế bào
Cô đặc
Hòa tan
Sấy khô
Biến đổi
Sắc ký
Kết tinh
Chiết xuất
Tinh chế
Kết tủa
Lọc màng
Bốc hơi
Tải bản FULL (138 trang): https://bit.ly/3557HAj
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
70. Sơ đồ cắt ngang máy lọc chân không
hình trống
3121790