2. MỤC TIÊU
Hiểu được định nghĩa sự biệt hóa
Hiểu và giải thích được cơ chế biệt hóa của TBG
Hiểu và giải thích được cơ chế lưu thông của TBG
đến mô đích
Hiểu và giải thích được cơ chế homing của TBG
đến các mô đích hoặc về ổ cư trú (stem cell niche)
5. QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA
TẾ BÀO GỐC
Dòng tế bào tiền thân:
- “các tế bào khuếch đại chuyển dạng”
- Đa tiềm năng
- Phân chia nhanh chóng
- Thường không có khả năng tự đổi mới
TBG:
- Khả năng tự đổi mới
- Hiếm khi phân chia
- Tiềm năng biệt hóa cao
- Quần thể tế bào rất hiếm
Các tế bào
chuyên hóa:
- Chỉ làm việc
- Không phân chia
6. QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA:
Haematopoietic stem cells (HSCs)
HSC
Các tế bào tiền thân
neutrophil
NK cell
erythrocytes
dendritic cell
plateletsmegakaryocyte
macrophage
eosinophil
basophil
B cell
T cell
Các tế bào chuyên hóa
Tủy xương
7. QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA:
Mesenchymal stem cells (MSCs)
MSC
Tủy xương
Tế bào tiền thân
Bone (osteoblasts)
Cartilage (chondrocytes)
Fat (adipocytes)
Các tế bào chuyên hóa
8. QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA:
Neural stem cells (NSCs)
NSC
Não Các tế bào tiền thân Các tế bào chuyên hóa
Neurons
Interneurons
Oligodendrocytes
Type 2 Astrocytes
Type 1 Astrocytes
9. QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA:
Gut stem cells (GSCs)
GSC
Ruột non Các tế bào tiền thân
Paneth cells
Columnar cells
Goblet cells
Endocrine cells
Các tế bào chuyên hóa
10. • Sự biệt hóa: là quá trình các tế bào chưa chuyên hóa
phát triển thành các tế bào chuyên hóa để đáp ứng lại
với các tín hiệu từ bên trong và bên ngoài tế bào
– Tín hiệu bên trong: mở các gien đặc biệt gây ra sự
biểu hiện gien
– Tín hiệu bên ngoài:
Các chất hóa học được tiết ra bởi các tế bào khác như là
các yếu tố tăng trưởng, cytokine, chemokine …
Sự tiếp xúc vật lý với các tế bào bên cạnh
ĐỊNH NGHĨA
11. “Quá trình phải diễn ra theo từng bước
(bước từng bước lên bậc thang)”
“Quá trình xảy ra đòi hỏi sự tham gia liên tục
và tích cực của các yếu tố kiểm soát”
(1)
(2)
12. CÁC KIỂU BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO
1. TB biệt hóa liên tục trong các mô trưởng thành:
-- Ví dụ: biểu mô, máu, biểu mô ở ruột …
-- TBG đa năng chưa biệt hóa TB tiền thân đơn năng
Các tế bào biệt hóa cuối cùng
-- Các TBG biệt hóa liên tục để đáp ứng nhu cầu tái tạo mô
mới
13. 2. Tế bào chỉ tham gia phân bào ở các mô :
-- Ví dụ: nguyên bào sợi, tế bào nội mô mạch máu, tế bào
thần kinh đệm, tế bào gan …
-- Tế bào không có khả năng biệt hóa mà chỉ tham gia vào
chu kỳ phân bào để gia tăng số lượng.
-- Khi các mô đã nhận đủ lượng tế bào, tế bào dừng phân
chia.
-- Kiểu phân chia này giúp quá trình đổi mới một cách nhanh
chóng.
14. XÁC ĐỊNH SỰ BIỆT HÓA
1. Sử dụng các marker hiện diện trong các tế bào ở giai đoạn
biệt hóa cuối cùng để xác định trạng thái biệt hóa của tế bào.
Ví dụ:
-- Biểu mô: cytokeratins …
-- Tế bào thần kinh: glial fibrillary acidic protein …
-- Tế bào xương: AP, Osteocalcin, Osteopontin, Runx2 ….
-- Tế bào mỡ: Oil Red O, Nile Red …
-- Tế bào sụn: Alcian Blue …
18. XÁC ĐỊNH SỰ BIỆT HÓA
2. Tìm sự biểu hiện của các marker protein biệt hóa bởi các
phương pháp khác nhau:
-- RT-PCR
-- cDNA Microarray
-- Western blot
-- Immunofluorescent staining (Flow cytometry or
Fluorescent microscopy)
-- Nhuộm hóa mô miễn dịch
20. Ổ TẾ BÀO GỐC
(Stem cell niches)
Tiếp xúc trực tiếp Các yếu tố hòa tan Các tế bào trung gian
Ổ TBG (Niche)
Môi trường bao xung quanh TBG để tạo ra sự hỗ
trợ và kiểm soát các tín hiệu tự đổi mới cũng như
biệt hóa của TBG.
Tế bào gốc
Ổ (Niche)
21.
22.
23. KIỂM SOÁT SỰ BIỆT HÓA ?
TÍN HIỆU TRUYỀN TIN
GIEN
24. Trong bất kỳ tế bào nào, chỉ có những gien cần thiết cho sự trao đổi
chất cơ bản và các chức năng đặc trưng cho TẾ BÀO ĐÓ mới được
hoạt động.
TB mô cơ - actin, myosin
TB thần kinh - tubulin, neurotransmitters
TB xương – osteopontin, osteocalcin, Runx2
TBG
TB tiền thân
TB chuyên
hóa
gien
gien
gien
25. CƠ CHẾ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BIỆT HÓA
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
26. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC TẾ BÀO:
-- Chịu trách nhiệm khởi đầu và kiểm soát sự biệt hóa
-- Sự tương tác giữa các tế bào có nguồn gốc khác nhau (nội
bì, trung bì, ngoại bì) kiểm soát sự biệt hóa.
Tế bào sừng
Nguyên bào sợi
27. Các yếu tố cận tiết
Nguyên bào sợi
Tế bào sừng
Yếu tố cận tiết
Yếu tố tưtiết
Các yếu tố cận tiết
31. SỰ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO MÁU
Qúa trình tạo máu (Hematopoiesis): (hemat = blood, poien =
tạo), máu có chứa nhiều loại tế bào với chức năng khác nhau.
TB máu có đời sống ngắn nên cần phải được thay thế mỗi giờ.
Hemangioblast: bắt nguồn từ TBG phôi tạo ra tất cả TB máu
và mạch máu
TB máu tiền thân: tạo ra các TB tiền thân dòng tủy và lympho
TB tiền thân dòng tủy: tạo thành hồng cầu, tiểu cầu, mono
bào/TB hạt
TB tiền thân dòng lympho: liên quan đến việc tạo dòng TB B
và T
32. QUY TRÌNH TẠO MÁU
TBG phôi (hemangioblast), phát
triển thành các angioblast, tạo
thành tất cả tế bào máu và mạch
máu
Các TB tiền thân có khả năng
đổi mới và biệt hóa thành dòng
tủy và lympho.
33.
34. QUÁ TRÌNH TẠO MÁU LÀ RẤT DÀI
TẾ BÀO MÁUTỦY XƯƠNG
Tế bào gốc là các tế bào duy nhất
có khả năng tự đổi mới và biệt hóa
37. SỰ LƯU THÔNG VÀ HOMING CỦA TBG
— Sự lưu thông : “sự di chuyển trực tiếp và định hướng của tế bào
hướng tới một kích thích đặc biệt nào đó”
— Có hai loại lưu thông của tế bào gốc: homing và di chuyển vào
trong các mô kẽ
— “homing” là một quá trình nơi mà các tế bào tiền thân/gốc được
phân bố trong khắp cơ thể cho đến khi chúng nhận diện và tương tác
với các tế bào nội mô mạch máu trong một cơ quan đích hoặc ổ của
nó và được giữ lại tại đó.
— “homing” được kiểm soát bởi các “yếu tố thụ cảm” đặc biệt trên bề
mặt tế bào làm cho tế bào nhạy cảm với nồng độ hóa chất trong các
mô đích.
38.
39.
40.
41. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
SỬ DỤNG CÁC LỰA CHON SAU:
A. TBG phôi
B. TBG đa năng
C. TB tiền thân
D. TB sinh dưỡng
E. Tất cả đáp án trên
1. Loại TB nào có thể biệt hóa thành các loại TB trong cơ
thể:
2. TB nào chỉ có khả năng phân chia mà không biệt hóa:
3. Chỉ có khả năng biệt hóa mà không đổi mới:
4. Luôn chịu sự chi phối bởi các tế bào khác:
5. Có khả năng phát triển thành TB ung thư: