1. 1
DẪN NHẬP
TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP
Năm 2009
Lớp tại chức Tp. HCM
ThS. Nguyễn Hữu Tân
Đại học Đà Lạt
2. 2
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
3. 3
Truyền thông giao tiếp là gì?
Hãy suy nghĩ về từ “truyền
thông giao tiếp” và hãy
cho biết đối với bạn nó
có nghĩa là gì?
4. 4
Truyền thông giao tiếp là gì?
Truyền thông giao tiếp là hoạt động diễn ra
thường xuyên của con người. Con người
không thể không truyền thông giao tiếp.
Ở mức đơn giản có thể hiểu truyền thông
giao tiếp là việc trao đổi thông tin giữa con
người với nhau, và thường dẫn đến hành
động.
5. 5
Ở mức phức tạp hơn, truyền thông giao tiếp
(truyền thông), là một tiến trình mang tính
chọn lọc, hệ thống và duy nhất mà trong đó
con người tương tác với nhau thông qua việc
sử dụng các ký hiệu nhằm tạo ra, giải thích
và chia sẻ các ý nghĩa.
Truyền thông giao tiếp là một tiến trình.
Truyền thông diễn biến theo thời gian. Truyền
thông trong quá khứ ảnh hưởng đến truyền thông
hiện thời, và kết quả truyền thông hiện thời ảnh
hưởng đến truyền thông tương lai.
Truyền thông giao tiếp là gì?
6. 6
Tiến trình TTGT mang tính chọn lọc.
Ta không thể truyền thông với mọi người mà ta
gặp gỡ. Ta có lý do để quyết định tại sao ta
truyền thông với người này mà không truyền
thông với người kia.
Việc tiếp nhận những thông tin trong tiến trình
truyền thông và việc phản hồi trong khi truyền
thông cũng mang tính chọn lọc.
Tiến trình TTGT mang tính hệ thống.
Tiến trình truyền thông xảy ra trong một bối cảnh.
Những thành phần trong bối cảnh ảnh hưởng đến
các ý nghĩa mà ta gán hoặc trao đổi trong khi
truyền thông.
7. 7
Tiến trình TTGT mang tính duy nhất.
Truyền thông góp phần định hình quan hệ. Có
những quan hệ mang tính duy nhất. Người mà ta
truyền thông là thực thể duy nhất không thể thay
thế được.
Trong tiến trình TTGT, CN tương tác với
nhau.
Trong tiến trình truyền thông các bên tham gia
đều đóng vai trò nhận và gửi thông tin. Hay nói
cách khác các bên tham gia đều trao đổi liên tục
và đồng thời.
Yếu tố tương tác giữa những người tham gia
truyền thông phân biệt truyền thông giao tiếp với
các truyền thông khác.
8. 8
Trong tiến trình TTGT, CN dùng các ký hiệu.
Ký hiệu có thể là ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết,
điệu bộ, cử chỉ, … mà các bên tham gia truyền
thông sử dụng khi truyền thông.
Trong tiến trình TTGT, CN trao đổi nghĩa.
Ký hiệu là phương tiện tiến hành truyền thông.
Tuy nhiên truyền thông không nhằm trao đổi ký
hiệu mà trao đổi các ý nghĩa do con người gán
cho ký hiệu khi truyền thông.
Ký hiệu là phương tiện chuyên chở ý nghĩa khi
truyền thông. Các ý nghĩa này do con người tạo ra
khi truyền thông.
9. 9
Trao đổi nghĩa là cốt lõi của TTGT.
Nghĩa được trao đổi trong tiến trình TT có hai
mức là mức nội dung và mức quan hệ.
Mức nội dung đơn thuần phản ảnh thông tin mà
nghĩa mang lại.
Mức quan hệ cho thấy quan hệ của các bên
tham gia truyền thông.
Khoảng cách truyền thông giao tiếp.
Nghĩa do con người tạo ra và gán cho ký hiệu
được nhận và gửi khi truyền thông.
Việc tạo và gán nghĩa mang tính chủ quan
nảy sinh khoảng cách ngữ nghĩa trong truyền
thông (gap communication).
10. 10
Tiến trình truyền
thông giao tiếp
Chọn lọc
Hệ thống
Tương tác
Duy nhất
Dùng ký hiệu
Trao đổi nghĩa
Khoảng cách
TT
11. 11
Phổ truyền thông giao tiếp.
Tất cả truyền thông giao tiếp xảy ra giữa con
người với nhau. Tuy vậy có những trường hợp
các tương tác xảy ra giống như không phải giữa
con người với nhau.
Truyền thông giao tiếp tồn tại trong một phổ di
chuyển từ “không mang tính người” đến “mang
tính người” ở những cấp độ gắn bó khác nhau.
TT tôi-nó
TT tôi-
anh/chị/bạn
TT tôi-
anh/chị/bạn
(gắn bó), tao-
mày (thân mật)
12. 12
TT tôi - nó
Không thừa
nhận tính người
ở những người
khác.
TT tôi - anh /
chị / bạn
Thừa nhận
người khác
không phải là
đối tượng đồ vật
nhưng không
gắn bó nhau
hoàn toàn.
TT tôi - bạn
hay tao - mày
(thân)
Người này thừa
nhận người kia
là thân thiết và
duy nhất.
Dạng TT
cao nhất
Phổ truyền thông giao tiếp
13. 13
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
14. 14
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Bạn có thể không truyền thông
giao tiếp với mọi người không?
Bạn truyền thông giao tiếp với
mọi người để làm gì?
15. 15
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Một số trường hợp cần truyền thông giao tiếp:
- Đứa bé đói, khát khóc được ăn, uống.
- Gặp nguy hiểm kêu, la cầu cứu an toàn.
- Phát biểu thuộc về nhóm này, phe kia.
- Giận hờn, trách móc được yêu thương.
- Ứng xử đàng hoàng, nghiêm túc kính trọng.
- Trình bày, cư xử, hành động ta là ai.
- …
16. 16
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Giúp chúng ta đáp ứng các nhu cầu cơ bản của
con người.
Hệ thống phân cấp nhu cầu của con người theo
Maslow.
Nhu cầu sinh tồn (ăn, uống, thở, tình dục).
Nhu cầu an toàn (bảo vệ thân thể, tinh thần).
Nhu cầu thuộc về (không cô lập, được yêu thương).
Nhu cầu được tôn trọng (người khác kính trọng).
Nhu cầu tự khẳng định mình (tự thể hiện mình).
18. 18
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Nếu không thực hiện truyền thông giao tiếp
con người khó thỏa mãn hoặc đáp ứng các nhu
cầu của mình.
Ngoài ra, truyền thông giao tiếp còn cho phép
con người thực hiện tích cực các vai trò xã hội
của mình trong một xã hội đa dạng.
Một người đóng nhiều vai trò xã hội khác nhau.
Con người sống trong xã hội đa dạng (văn hóa,
chính trị, nhận thức, kinh nghiệm, niềm tin, giới tính,
khuynh hướng tình dục, …).
19. 19
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
20. 20
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp với mọi
người quanh ta, ở nơi sinh sống,
học tập, làm việc, giải trí, … có
thể giúp ta hình thành và phát
triển những giá trị gì?
21. 21
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp góp phần định
hình và phát triển các giá trị sau của một
con người.
Giá trị cá nhân (Personal values).
Giá trị quan hệ (Relationship values).
Giá trị nghề nghiệp (Professional values).
Giá trị văn hóa (Cultural values).
22. 22
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
23. 23
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Bạn thử dùng hình vẽ/biểu
đồ/sơ đồ minh họa quá
trình truyền thông giao tiếp
giữa con người với nhau?
24. 24
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Mô hình tuyến tính (Linear Model)
Bên gửi Bên nhận
Thông điệp
Tiếng
ồn
Bên gửi Bên nhận
25. 25
Phân tích mô hình tuyến tính.
Được xây dựng bởi Harold Laswell (1948).
Các thành phần trong tiến trình truyền thông.
Bên gửi.
Bên nhận.
Thông điệp.
Tiềng ồn (nhiễu).
Nhược điểm.
Truyền thông đi một chiều từ gửi nhận.
Bên nhận tiếp thông điệp thụ động.
Truyền thông là chuỗi hành động tuần tự.
26. 26
Mô hình tương tác (Interactive Model).
Thông điệp
Phản hồi
Bên gửi Bên nhận
Mã hóa
Mã hóa
Giải mã
Giải mã
Miền kinh nghiệm
(Tiếng ồn)
(Tiếng ồn)
27. 27
Phân tích mô hình tương tác.
Được phát triển bởi Wilbur Schramm (1955).
Các thành phần trong tiến trình truyền thông.
Bên gửi, bên nhận, thông điệp, tiếng ồn.
Mỗi bên đều giải mã và mã hóa.
Phản hồi.
Miền kinh nghiệm.
Nhược điểm.
Truyền thông là quá trình tuần tự.
Không xem truyền thông là quá trình động.
Thiếu yếu tố thời gian quá trình tĩnh.
Tách giữa bên gửi và bên nhận.
28. 28
Mô hình giao tác (Transactional Model).
Bên tham gia
A
Bên tham gia
B
Miền kinh
nghiệm A
Miền kinh
nghiệm B
Miền kinh
nghiệm chung
được chia sẻ
Thông điệp
Phản hồi
Tiếng ồn
Hệ thống xã hội
Tương tác
ký hiệu
Thời
gian
29. 29
Phân tích mô hình giao tác.
Được phát triển bởi Julia Wood (1999).
Các thành phần trong tiến trình truyền thông.
Bên tham gia truyền thông (gửi & nhận).
Bên tham gia truyền thông giải mã, mã hóa.
Thông điệp trao đổi.
Tiếng ồn (nhiễu).
Sự phản hồi.
Miền kinh nghiệm được chia sẻ.
Sự tương tác ký hiệu.
Yếu tố thời gian Tiến trình TT động.
Hệ thống xã hội.
30. 30
Tóm lại, khi ta truyền thông giao tiếp với
người khác.
Ta và người khác đều gửi và nhận thông điệp.
Ta và người khác đều phản hồi thông điệp.
Ta và người khác đều dùng ký hiệu (lời, cử chỉ).
Ta và người khác đều bị ảnh hưởng của tiếng ồn.
Ta và người khác có những kinh nghiệm riêng.
Ta và người khác đều ảnh hưởng bởi HT xã hội.
Càng truyền thông giao tiếp, kinh nghiệm chung
giữa ta và người khác càng lớn. Tương tác giữa
ta với người khác càng nhiều thay đổi ta lẫn
người khác.
31. 31
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Bạn hãy nhớ lại một tình huống truyền
thông giao tiếp mà bạn đã trải qua.
Bằng cách áp dụng mô hình truyền
thông, bạn hãy chỉ ra các thành phần
trong mô hình ứng với tình huống truyền
thông giao tiếp cụ thể của bạn.
32. 32
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
33. 33
Các kênh truyền thông giao tiếp
Bạn nghĩ con người có thể truyền
thông giao tiếp với nhau thông
qua những kênh nào (hoặc hình
thức nào)?
34. 34
Các kênh truyền thông giao tiếp
Hai kênh chính.
Kênh ngôn ngữ.
Nói (trao đổi trực tiếp, qua điện thoại).
Viết (thư, e-mail, báo cáo, thông báo).
Nói và viết (trình bày, cemina).
Kênh phi ngôn ngữ.
Hành vi không lời (cử chỉ, điệu bộ, im lặng, …).
Ứng xử, cư xử.
Nghe, lắng nghe.
35. 35
Các kênh truyền thông giao tiếp
Kênh nào thích hợp cho những công
việc sau?
Tạo quan hệ tốt trong công việc.
Trao đổi công việc với người khác.
Hướng dẫn công việc cho người khác.
Tiếp nhận ý kiến từ người khác.
Điền biểu mẫu, lập báo cáo.
Duy trì kỷ luật làm việc.
Gặp gỡ khách hàng, nhà cung cấp.
36. 36
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Các nguyên tắc truyền thông giao tiếp
37. 37
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Theo bạn khoảng cách truyền
thông giao tiếp là gì?
Hãy cho biết kinh nghiệm của
bạn về khoảng cách truyền thông
giao tiếp.
38. 38
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp nhằm trao đổi nghĩa
chứ không nhằm trao đổi từ.
Phân biệt từ, nghĩa, hàm ý.
Từ là biểu tượng (ký hiệu) ám chỉ sự vật,
tư tưởng, cảm nghĩ.
Từ cụ thể (cái bàn, cuốn sách) và từ trừu
tượng (sự công bằng, dân chủ, nghèo).
Từ có thể có nghiều nghĩa. Con người gán
nghĩa cho từ.
Hàm ý làm từ có tính tiêu cực, tích cực,
thuận lợi, không thuận lợi.
39. 39
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Khi trao đổi trong quá trình truyền thông
giao tiếp, nếu hai người không hiểu, không
cảm xúc giống nhau về cùng một thứ thì
xảy ra khoảng cách truyền thông.
Khoảng cách truyền thông thường bao giờ
cũng tồn tại. Vấn đề là tồn tại đến mức
nào? Mức nào thì chấp nhận được?
Ví dụ.
- Thầy giảng A, trò hiểu B.
- Nhà tuyển dụng hỏi C, người xin việc trả lời B.
- A kể chuyện cười, B cảm thấy chẳng có gì cuời
được cả.
40. 40
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Theo bạn khoảng cách truyền
thông giao tiếp xảy ra là do đâu?
Hãy cho biết những nguyên nhân
gây nên khoảng cách truyền
thông giao tiếp?
41. 41
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến khoảng
cách truyền thông.
Một số nguyên nhân:
- Tiếng ồn (nhiễu) xe chạy, đám đông chung
quanh, thành kiến, định kiến.
- Ảnh hưởng của khái niệm bản thân rụt rè,
tự tin, nói nhiều, ít nói, …
- Ảnh hưởng của nhận thức khác nhau về
năng lực nhận thức, kinh nghiệm, …
- Ảnh hưởng của tuổi tác, giới tính, văn hóa, sức
khỏe, vai trò xã hội, môi trường xã hội, …
42. 42
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Theo bạn, làm thế nào
để có thể thu hẹp
khoảng cách trong
truyền thông giao tiếp?
43. 43
Dẫn nhập truyền thông giao tiếp
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Nguyên tắc truyền thông giao tiếp
44. 44
Nguyên tắc truyền thông giao tiếp
Chúng ta không thể nào không truyền thông.
Truyền thông giúp CN đáp ứng các nhu cầu (cơ
bản & trừu tượng) CN phải truyền thông.
Sự im lặng, biểu lộ thái độ cũng là một dạng
truyền thông.
Truyền thông không thể đảo ngược.
Khi một truyền thông đã được thực hiện, sau đó
không thể xóa hẳn những tác động (tiêu cực, tích
cực) do nó mang lại.
Nhận thức tầm quan trọng của sự chọn lựa và yếu
tố đạo đức trong truyền thông.
45. 45
Truyền thông liên quan đến những lựa chọn
mang tính đạo đức.
Hành động thóa mạ, sĩ nhục, nói xấu, … nhằm
hạ thấp nhân cách người khác. Quyết định nói
thật hay không. Cách đánh giá, biểu lộ cảm xúc
của gây ảnh hưởng đến người khác. Tất cả
những điều này là những lựa chọn mang tính
đạo đức khi truyền thông.
Nghĩa được xây dựng trong truyền thông.
Con người kiến tạo nghĩa trong khi truyền thông.
Lời nói, chữ viết, điệu bộ, cử chỉ, im lặng, … là
những ký hiệu được dùng để chuyên chở nghĩa
trong tiến trình truyền thông.
46. 46
Truyền thông xây dựng, duy trì và thay đổi
các quan hệ.
Quá trình tạo ý nghĩa trong truyền thông giúp
xây dựng, duy trì, thay đổi, cấu trúc lại quan hệ.
Truyền thông không là “tất cả”.
Truyền thông không phải là “thần dược” có thể
giải quyết mọi vấn đề. Ngoài kỹ năng truyền
thông cần có kiến thức, kỹ năng, năng lực.
Việc truyền thông hiệu quả có thể học được.
Năng lực truyền thông hiệu quả vừa là năng
khiếu, vừa là kỹ năng có thể học và thực hành.
47. 47
Phát triển các kỹ năng truyền thông.
Không tồn tại một phong cách truyền thông thích
hợp cho mọi người, mọi tình huống, mọi vấn đề.
Cần phát triển nhiều kỹ năng tr. thông khác nhau.
Áp dụng thích hợp các kỹ năng tr.thông.
Mục tiêu truyền thông là gì? Truyền thông với ai?
Về cái gì? Bằng cách nào? Kinh nghiệm ra sao?
Trong hoàn cảnh nào? (Văn hóa, tập tục, cảm
xúc, quan hệ, vai trò xã hội, …)
48. 48
Truyền thông trong quan điểm song đôi.
Nhận thức sự tồn tại nhiều quan niệm, nhiều
cách lý giải nghĩa, nhiều cảm xúc, nhiều cách
nhìn khác nhau cho cùng một vấn đề đang trao
đổi trong khi truyền thông.
Giám sát sự truyền thông của chính mình.
Năng lực giám sát truyền thông của chính mình
mức độ làm chủ trong khi truyền thông. Ý thức
chọn từ, chọn cách diễn đạt, chọn cách biểu lộ.
Nhận thức đạo đức truyền thông.
Quan tâm đến quan hệ. Quan tâm đến người ta
đang truyền thông. Quan tâm đến bản thân. Sự
gắn bó của ta vào tiến trình truyền thông.
49. 49
Tóm lại, chúng ta đã tìm hiểu về …
Truyền thông giao tiếp là gì?
Tại sao cần truyền thông giao tiếp?
Các giá trị truyền thông giao tiếp
Các mô hình truyền thông giao tiếp
Các kênh truyền thông giao tiếp
Khoảng cách truyền thông giao tiếp
Nguyên tắc truyền thông giao tiếp