SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ THỊ THANH THỦY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN
CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG SẮN NĂM 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên nghành: Trồng trọt
Khoa: Nông học
Khóa học: 2015- 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ THỊ THANH THỦY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN
CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG SẮN NĂM 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên nghành: Trồng trọt
Lớp: K 47 - TT
Khoa: Nông học
Khóa học: 2015- 2019
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh
TS.Hoàng Kim Diệu
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình theo kế hoạch của trường đặt ra với tên đề tài: “Đánh giá
khả năng sinh trưởng, phát triển của tập đoàn giống sắn năm 2018”.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, lời đầu tiên em xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường, Ban Chủ Nhiệm Khoa Nông Học, cùng
với toàn thể quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn
Thị Quỳnh và TS. Hoàng Kim Diệu, Khoa Nông Học, đã trực tiếp chỉ bảo và
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em, trong suốt thời gian hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp.
Có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã
giúp đỡ em về vật chất, luôn động viên em về tinh thần trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em
hoàn thành khóa luận này.
Khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2019
Sinh viên
Vũ Thị Thanh Thủy
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất sắn trên thế giới giai đoạn 2013-2016............... 5
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ năm
2013-2017.......................................................................................................... 6
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất sắn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2013-
2017................................................................................................................... 9
Bảng 4.1: Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn ............ 23
tham gia nghiên cứu........................................................................................ 23
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn..................... 25
tham gia nghiên cứu........................................................................................ 25
Bảng 4.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu...................... 28
Bảng 4.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu ....................... 30
Bảng 4.5: Đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu.. 31
Bảng 4.6: Màu sắc sinh học của các giống sắn............................................... 34
Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn......................... 36
tham gia nghiên cứu........................................................................................ 36
Bảng 4.8: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu......................... 39
Biểu bảng 4.1 :Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu................. 39
Bảng 4.9: Chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm........................ 42
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CIAT : Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới
CTCRI : Viện Nghiên cứu Cây có củ
CATAS : Học Viện Cây trồng Nhiệt đới Nam Trung Quốc
FCRI : Viện Nghiên cứu Cây trồng Thái Lan
FAO : Tổ Chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc
IITA : Viện Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới
IFPRI : Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới
ĐHNLTN : Đại học Nông lâm Thái Nguyên
NLSH : Năng lượng sinh học
NSCT : Năng suất củ tươi
NSSVH : Năng suất sinh vật học
NSTL : Năng suất thân lá
NSCK : Năng suất củ khô
NSTB : Năng suất tinh bột
TLCK : Tỷ lệ chất khô
TLTB : Tỷ lệ tinh bột
HSTH : Hệ số thu hoạch
CTTN : Công thức thí nghiệm
TB : Trung bình
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2 Mục đích ...................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ........................................................................................................ 2
1.4 Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của đề tài................................................. 3
2.1.1 Cơ sở khoa học của đề tài.......................................................................... 3
2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................... 3
2.2 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và trong nước..................................... 4
2.2.1 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới......................................................... 4
2.2.2. Tình hình sản xuất tại Việt Nam............................................................. 5
2.2.3. Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Thái Nguyên......................................... 8
2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam....... 9
2.3.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn trên thế giới .......................... 9
2.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn ở Việt Nam......................... 12
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 16
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................. 17
3.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 17
3.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 17
3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm................................................................. 17
3.4.2 Quy trình kỹ thuật.................................................................................... 18
3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi................................................... 18
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 21
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 22
v
4.1. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống sắn tham gia thí nghiệm
tại Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên................................................. 22
4.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn tham gia
nghiên cứu....................................................................................................... 22
4.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia nghiên cứu .. 24
4.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu ............................ 27
4.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu.............................. 29
4.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắntham
gia nghiên cứu................................................................................................. 31
4.2.1 Đặc điểm nông sinh học của các giông sắn tham gia nghiên cứu ......... 31
4.2.1. Đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu ........... 34
4.3. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống sắn
tham gia nghiên cứu.......................................................................................... 36
4.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giông sắn tham gia nghiên cứu.... 36
4.3.2. Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu ............................... 39
- Chỉ số thu hoạch (CSTH).............................................................................. 41
4.3.3. Chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu.............................. 41
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 45
5.1. Kết luận..................................................................................................... 45
5.1.1. Khả năng sinh trưởng……………………………………………...….49
5.1.2. Đặc điểm thực vật học………………………………………………...50
5.2.. Đề nghị..................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 47
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lương thực ăn củ hàng năm,
có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Có nguồn gốc ở vùng
nhiệt đới của châu Mỹ La tinh và được trồng cách đây khoảng 5.000 năm.
Cây sắn là cây lương thực, thực phẩm chính của hơn 500 triệu người, là cây
lương thực đứng thứ sáu trên thế giới và là một trong 15 cây trồng chiếm diện
tích lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp của loài người (Đinh Thế Lộc,
1997). Ngoài ra sắn còn được sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi, là nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến: bột ngọt, rượu, cồn, bánh kẹo, mì ăn liền...Và
là cây có giá trị xuất khẩu cao [3].
Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực, thức ăn gia súc quan trọng sau lúa
và ngô, đồng thời sắn là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp chế
biến bột ngọt, bio - ethanol, mì ăn liền, bánh kẹo, siro, nước giải khát, bao bì,
ván ép, phụ gia dược phẩm, màng phủ sinh học và chất giữ ẩm cho đất. Năm
2017, diện tích gieo trồng sắn của cả nước đạt 532.501 ha, năng suất đạt 19
tấn/ha, sản lượng đạt 10 267,568 nghìn tấn (FAOSTAT, 2019). Năm 2018 sản
lượng xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 2.426,9 nghìn tấn, trị giá
958.400 nghìn USD (Tổng cục Hải quan) [18].
Những năm gần đây sắn nước ta đang chuyển đổi nhanh chóng từ cây
lương thực thành cây công nghiệp có lợi thế cao, có thể cạnh tranh ở
thị trường trong nước và trên thế giới. Sắn là nguồn nguyên liệu chính cung
cấp cho các nhà máy chế biến tinh bột, thức ăn chăn nuôi với sản phẩm khá
đa dạng và phong phú. Công nghiệp chế biến sắn đã và đang ngày càng đa
dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn của người dân.
Để đáp ứng nguồn nguyên liệu hiện nay thì giống tốt cho năng suất cao,
chất lượng tốt và thích ứng rộng đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, các
2
nhà khoa học trong và ngoài nước rất quan tâm đến công tác chọn lọc giống
sắn mới có năng suất cao, chất lượng tốt nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay cũng
như sau này. Xuất phát từ thực tế đó, em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá
khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018”.
1.2. Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của tập đoàn giống sắn tại Thái
Nguyên góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ công tác học tập, nghiên
cứu và chọn tạo giống sắn cho năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng nhu cầu sản
xuất hàng hóa.
1.3. Yêu cầu
- Theo dõi khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia nghiên cứu.
- Theo dõi đặc điểm sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắn
tham gia nghiên cứu.
- Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của
các giống tham gia nghiên cứu.
1.4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu
về chọn giống, là cơ sở khoa học khẳng định được một số giống sắn cho năng
suất cao, chất lượng tốt và thời điểm thu hoạch thích hợp với điều kiện canh tác
tại tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía bắc.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xác định được các giống sắn có năng suất và chất lượng cao, thời điểm
thu hoạch thích hợp đưa vào sản xuất đại trà, đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của đề tài
2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Để đánh giá các giống sắn cần dựa vào các đặc điểm sinh trưởng và
phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất: Số lượng củ/gốc; chiều cao cây;
tổng số lá; tuổi thọ trung bình của lá; khả năng phân cành, chỉ số diện tích lá,
tỷ lệ chất khô, chỉ số thu hoạch, năng suất củ khô, năng suất sinh học, năng
suất tinh bột... Trong đó, năng suất sinh học, chỉ số thu hoạch được coi là chỉ
tiêu chính để chọn lọc.
Sắn là cây trồng thuộc lớp hai lá mầm, hầu hết đều có khả năng ra hoa.
Sắn thuộc loại hoa đơn tính cùng gốc, hoa đực và hoa cái mọc riêng rẽ trên
cùng một cây. Vì hoa đực nở trước hoa cái từ 1 - 2 tuần nên giảm được nguy
cơ thoái hóa giống. Do đó sắn có khả năng duy trì dị hợp tử cao. Công tác
chọn giống sắn đã lợi dụng ưu thế lai ở cây sắn thông qua sinh sản hữu tính đã
chọn tạo ra ưu thế lai cao phục vụ công tác sản xuất (Phạm Ngô Hoàng và cs,
2004) [4].
Đồng thời sắn là loại cây trồng có khả năng thích ứng rộng, song việc
chọn lọc được một số giống sắn mới có khả năng cho năng suất cao ở tất cả
các vùng sinh thái nông nghiệp là một vấn đề khó khăn. Do yếu tố môi trường
thay đổi đã tạo nên sự tương tác gen với môi trường, trong đó tính trạng năng
suất củ tươi dưới tác động của môi trường khác nhau (khí hậu, đất đai, điều
kiện canh tác...) thì năng suất củ tươi bị ảnh hưởng rất lớn. Nên việc đánh giá
năng suất của các dòng ưu tú vào các giai đoạn cuối của chọn lọc là cơ hội để
xác định được giống thích hợp nhất cho từng vùng sản xuất.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
4
Thái Nguyên là một tỉnh Trung du miền núi phía Bắc có tổng diện tích
là 356.282 ha, đất đã sử dụng là 246.513 ha (chiếm 69,22% diện tích đất tự
nhiên).
Theo Tổng cục thống kê năm 2017 diện tích đất trồng sắn tại Thái
Nguyên là 2,9 nghìn ha, sản lượng đạt 4,1 nghìn tấn [19]. Tuy nhiên người
dân địa phương chủ yếu trồng theo phương thức quảng canh, do đó năng suất
thấp, đồng thời đất bị rửa trôi bạc màu hoang hóa. Mặt khác nhiều diện tích
đất chưa được tận dụng để sản xuất gây lãng phí tư liệu.
2.2. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và trong nước
2.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới
Tính đến năm 2017 sản lượng sắn trên toàn thế giới đạt 291,99 triệu
tấn, trong đó tại châu Phi đạt 177,94 triệu tấn, châu Mỹ 28,03 triệu tấn và
châu Á 85,76 triệu tấn.
Hiện nay sắn được trồng trên 100 quốc gia trong đó 64,8% được trồng
ở châu Phi, châu Á chiếm 21% và châu Mỹ 14%. Với tổng sản lượng toàn thế
giới năm 2017 đạt 291,99 triệu tấn giảm 3,25 triệu tấn so với năm 2015
(295,24 tr.tấn), diện tích 2017 (26,3 triệu ha) tăng 0,32 triệu ha so với năm
2015.[FAOSTAT,2019][23].
Theo dự báo của (FAO), năm 2020 sản lượng sắn toàn cầu ước đạt
275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nước đang phát triển là
274,70 triệu tấn, các nước phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở
các nước đang phát triển dự báo khoảng 254,60 triệu tấn so với các nước phát
triển là 20,50 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn sử dụng làm lương thực,
thực phẩm được dự báo là 176,30 triệu tấn và làm thức ăn gia súc 53,40 triệu
tấn. Tốc độ tăng trưởng hàng năm của nhu cầu sử dụng sắn làm lương thực,
thực phẩm và thức ăn gia súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn
là khu vực dẫn đầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo đến năm 2020 sẽ đạt
168,60 triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản phẩm sử dụng làm lương thực,
5
thực phẩm là 130,20 triệu tấn (77,2%), làm thức ăn gia súc là 7,50 triệu tấn
(4,4%). Các nước châu Mỹ La Tinh trong giai đoạn 1993 - 2020, được ước
tính tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm là 1,3%, châu Phi là 2,4% và
châu Á là 0,8 - 0,9%. (Nguyễn Hữu Hỷ, Trần Công Khanh và cs) [2].
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất sắn trên thế giới giai đoạn 2013-2017
Năm Diện tích
(triệu ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
2013 25,91 10,74 278,45
2014 25,55 11,42 292,05
2015 26,02 11,34 295,24
2016 25,84 11,45 296,04
2017 26,34 11,08 291,99
(Nguồn : FAOSTAT,2019)[23]
Qua số liệu bảng 2.1 cho thấy diện tích trồng sắn trên thế giới có sự
thay đổi qua các năm. Năm 2013 - 2014, diện tích trồng sắn giảm nhẹ 0,36
triệu ha, đến năm 2015 diện tích trồng sắn có xu hướng tăng từ 25,55 - 26,02
triệu ha. Từ năm 2015 - 2017 diện tích giảm nhưng không đáng kể. So sánh
giữa năm 2013 và 2017 thì diện tích tăng 0,43 triệu ha.
Năng suất cũng có biến động tăng - giảm qua từng năm. Trong đó, ta
thấy rõ năng suất thấp nhất là năm 2013 với 107,45 tấn/ha, cao nhất là năm
2016 (114,52 tấn/ha), đến năm 2017 năng suất sắn trên thế giới có xu hướng
giảm mạnh, và giảm 3,68 tấn/ ha.
2.2.2. Tình hình sản xuất tại Việt Nam
Sắn là cây lương thực quan trọng thứ ba sau ngô, lúa và được du nhập
vào Việt Nam trong khoảng giữa thế kỉ XVIII (Phạm Văn Biên, 1998) [1].
Năm 2017, cây sắn có diện tích thu hoạch 532 nghìn ha, năng suất 19,28
tấn/ha, sản lượng 10,26 triệu tấn, so với cây lúa có diện tích 7.708 nghìn ha,
năng suất 4,88 tấn/ha, sản lượng 42,7 triệu tấn, cây ngô có diện tích 1.099
nghìn ha, năng suất 55.476 tấn/ha, sản lượng 46,483 triệu tấn (FAOSTAT,
2019) [23].
6
Cây sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ nông dân nghèo do
sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và điều kiện kinh tế
nông hộ.
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ
năm 2013 - 2017
Năm Diện tích
(Nghìn ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(Nghìn tấn)
2013 544,10 179,33 9.757,68
2014 552,76 184,70 10.2090,88
2015 567,99 189,08 10.740,00
2016 569,23 191,65 10.909,80
2017 532,50 192,81 10.267,56
(Nguồn: FAOSTAT, 2019)[23]
Qua bảng số liệu 2.3 cho thấy sản xuất sắn của Việt Nam có xu
hướng tăng dần từ 2013 - 2016. Từ 2016 đến năm 2017 diện tích trồng sắn
giảm mạnh từ 569,23 nghìn ha xuống còn 532.501 nghìn ha. Năm 2013 diện
tích trồng sắn cả nước là 544,10 nghìn ha, đến năm 2016 đạt 569,23 nghìn ha,
cụ thể diện tích trồng sắn sau 3 năm tăng 25,16 nghìn ha.
Năng suất tăng đều qua các năm nhưng không đáng kể, từ 179,33 tấn/ha
tấn/ha (năm 2013) tăng dần qua các năm và đạt 192,81 tấn/ha (năm 2017).
Sản lượng sắn cũng tăng đáng kể trong 5 năm gần đây, từ 9.757.681
nghìn tấn (năm 2013) lên 10.267,56 nghìn tấn (năm 2016) tăng 509,881 nghìn
tấn.
Sắn và sản phẩm từ sắn là mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng nóng trong
những năm qua, sau khi nhu cầu nhập khẩu sắn từ các thị trường Trung Quốc
và Đài Loan tăng mạnh. Việt Nam hiện đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu sắn
và sản phẩm từ sắn, sau Thái Lan. Các sản phẩm sắn đã gia nhập nhóm các
mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hơn 1 tỷ USD/năm.
7
Hiện nay cả nước có 13 nhà máy cồn sinh học với công suất 1.067,7
triệu lít/năm và 66 nhà máy chế biến tinh bột với công suất > 100 tấn bột
khô/ngày cùng hơn 2000 cơ sở chế biến nhỏ lẻ khác.
Tình hình xuất khẩu sắn của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2017 tiếp
tục tăng đạt 655 nghìn tấn cao hơn 68 nghìn tấn so với cùng kỳ năm 2016.
Trong 10 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu sắn và sản phẩm của sắn đạt 3,451
triệu tấn với kim ngạch 1,109 tỷ USD, tăng 23,5% về lượng và tăng 20,2% về
giá trị so cùng kỳ năm 2014. Xuất khẩu sắn và sản phẩm của sắn sẽ đạt
khoảng 1,5 tỷ USD.
Năm 2015 giá sắn tươi do các nhà máy thu mua là 1.600 - 2.000
đồng/kg với chất lượng đảm bảo, độ tinh bột 30% (trong khi đó, mức giá này
của năm 2014 là 1.800 - 2.200 đồng/kg. Năm 2016 là 800 - 1.100 đồng/kg.
Với mức giá nguyên liệu sắn hiện nay, giá thành của sản phẩm tinh bột sắn
vào khoảng 8.000 - 8.900 đồng/kg, giá tinh bột khoảng 9.000 - 9.500 đồng/kg
[17].
Theo các nguồn tin thị trường, Hiệp hội sắn Việt Nam tổng hợp thông tin
giá thị trường sắn ngày 29/09/2017: Giá nguyên liệu tăng mạnh tại tất cả các khu
vực. Hiện tại, giá bán Tinh bột sắn được các Nhà máy báo đã tăng khoảng
400.000 đ/tấn so với thời điểm giữa tháng 9. thời điểm đầu vụ sắn 2017 - 2018,
giá sắn lát nội địa và xuất khẩu đều tăng. Dự báo giá thu mua sắn lát vụ 2017 -
2018 sẽ ở mức rất cao so với mức giá bình quân vụ 2016 - 2017.
Ngày 26/09/2017, Hiệp hội sắn Thái Lan công bố giá bán Tinh bột
sắn giữ nguyên so với giá công bố đầu tháng 9, ở mức: 345 USD/tấn FOB
Bangkok. Theo tin từ Hiệp hội sắn Thái Lan, sản lượng sắn vụ 2017 - 2018
giảm tới 7,7% (tương đương gần 2,5 triệu tấn) so với vụ 2016 - 2017, do diện
tích trồng sắn giảm [20].
8
Mặc dù ngành chế biến sắn của Việt Nam còn non trẻ nhưng các nhà máy
chế biến tinh bột sắn của Việt Nam đều khá hiện đại, giá thành sản xuất chế biến
rẻ nên sắn Việt Nam có lợi thế cạnh tranh cao và có nhu cầu thị trường.
Ngoài sản phẩm tinh bột sắn thì sắn lát khô cũng là một mặt hàng quan
trọng và có nhu cầu cao của thị trường xuất khẩu sắn lát khô của Việt Nam
chủ yếu là Trung Quốc. Theo thống kê, năm 2003 - 2004 Việt Nam đã xuất
khẩu sang Trung Quốc khoảng trên 328,000 tấn sắn lát. Giá sắn của Việt Nam
khá cạnh tranh so với giá sắn của các nước sản xuất trong khu vực và thế giới
(Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [15].
Việt Nam dự kiến đến năm 2020, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh sản
xuất lúa ngô và coi trọng sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng thích hợp có
tiềm năng, năng suất cao. Diện tích sắn của Việt Nam dự kiến ổn định ở
khoảng 550.000 ha nhưng sẽ tăng năng suất và sản lượng sắn bằng cách chọn
tạo và phát triển các giống sắn tốt có năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột
cao, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác sắn bền vững và thích
ứng từng vùng sinh thái.
2.2.3. Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía bắc có diện tích đất tự
nhiên 356.282 ha,trong đó đất đã sử dụng là 246.513 ha (chiếm 69,22% diện
tích đất tự nhiên) và đất chưa sử dụng là 109.669 ha (chiếm 30,78% diện tích
tự nhiên).
Dân số 1.156.000 người, Thái Nguyên nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới ẩm, do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành
3 vùng rõ rệt: Vùng lạnh nhiều, vùng lạnh vừa và vùng ấm. Nhiệt độ trung
bình của Thái Nguyên là 25°C chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6) và
tháng lạnh nhất (tháng 1) là 13,7C. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng
2.000 đến 2.500 mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn
9
chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm
nghiệp [21].
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất sắn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
từ năm 2013 - 2017
(Nguồn: Tổng cục thống kê,2018)[19]
Qua bảng 2.4 ta thấy: Diện tích, năng suất, sản lượng của Thái Nguyên
giảm dần từ năm 2013 - 2017. Diện tích năm 2013 là 3,7 nghìn ha đến năm
2017 giảm xuống 0,8 nghìn ha còn 2,9 nghìn ha, năng suất giảm từ 15,05
tấn/ha xuống 14,13 tấn/ha, sản lượng giảm 6,5 nghìn tấn (từ 55,8 nghìn tấn
xuống 49,3 nghìn tấn).
2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn trên thế giới
Trước đây, sắn được coi là một cây màu lương thực vì vậy thường được
phát triển trên diện rộng. Sắn là cây trồng của người nghèo và được sản xuất
bởi người nông dân nghèo nên có thời gian sắn bị lãng quên ở cộng đồng các
nước phát triển.
Đến năm 1970, với sự thành lập chương trình nghiên cứu sắn của CIAT
ở Colombia và IITA (International institute for Tropical Agriculture) ở
Nigieria. Trên thế giới sắn được trồng chủ yếu bằng hom nên có lợi thế về
Năm Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất (tấn/ha) Sản lượng
(nghìn tấn)
2013 3,70 15,05 55,70
2014 3,70 14,75 54,60
2015 3,40 14,73 50,10
2016 3,40 14,50 49,30
2017 2,90 14,13 41,00
10
mặt duy trì các tính trạng tốt qua các thế hệ sinh sản vô tính (dòng vô tính)
song lại có khó khăn là hệ số nhân giống của sắn rất thấp (trung bình là 1:7).
Quá trình chọn tạo giống sắn cần phải có ít nhất 6 năm để xác định
được dòng sắn triển vọng (Trần Ngọc Ngoạn và cs, 2004) [15]. Nguồn gen và
cơ cấu giống sắn phù hợp cho mỗi vùng sinh thái có ý nghĩa quan trọng hàng
đầu trong công tác cải tiến giống sắn. Sự phong phú, đa dạng về nguồn gen và
phương pháp chọn, tạo vật liệu giống sắn triển vọng là cơ sở để tạo ra giống
tốt.
Trên thế giới, việc nghiên cứu giống sắn được thực hiện chủ yếu ở
Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới - CIAT tại Colombia, Viện Quốc
tế Nông nghiệp Nhiệt đới - IITA tại Nigeria, cùng với các Trường, Viện
Nghiên cứu quốc gia ở những nước trồng và tiêu thụ nhiều sắn; CIAT, IITA
đã có những chương trình nghiên cứu rộng lớn đồng thời kết hợp chặt chẽ các
chương trình sắn của mỗi quốc gia để tiến hành thu thập, nhập nội, chọn tạo
và cải tiến giống sắn. Mục tiêu của chiến lược cải tiến giống sắn được thay
đổi tuỳ theo sự cần thiết và khả năng của từng chương trình quốc gia đối với
công tác tập huấn, phân phối nguồn vật liệu giống ban đầu đã được điều tiết
bởi các chuyên gia chọn tạo giống sắn của CIAT.
CIAT là nơi bảo tồn nguồn gen giống sắn đứng hàng đầu của thế giới.
Hiện tại CIAT cũng thu thập, bảo quản được 5.782 mẫu giống sắn và đăng ký
tại FAO gồm 5.138 mẫu giống sắn thu thập tại vùng Nam Mỹ và Trung Mỹ,
24 mẫu giống sắn ở Bắc Mỹ, 384 mẫu sắn lai của CIAT, 163 mẫu giống sắn
vùng châu Á, 19 mẫu giống sắn vùng châu Phi.
Trong số 5.728 mẫu giống sắn này có 35 loài sắn hoang dại được thu
thập nhằm sử dụng lai tạo ra giống sắn kháng sâu bệnh hoặc giàu protein.
Nguồn gen giống sắn nêu trên đã được CIAT bảo tồn và đánh giá cẩn thận về
khả năng cho năng suất, giá trị dinh dưỡng, thời gian sinh trưởng, khả năng
chống chịu sâu bệnh hại cũng như thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
11
Từ đó chọn ra những cặp bố mẹ phục vụ cho công tác cải tiến giống sắn để
trao đổi, giữ gen đối với các nước.
Tại châu Mỹ Latinh, chương trình chọn tạo giống sắn của CIAT đã
phối hợp với CLAYUCA và những chương trình sắn quốc gia của các nước
Brazil, Colombia, Mehico… Giới thiệu cho sản xuất ở các nước này những
giống sắn tốt như SM1433-4, CM3435-3, SG337-2, CG489-31, MCol72,
AM273-23, MBRA383… Do vậy đã góp phần đưa năng suất và sản lượng
sắn trong vùng tăng lên một cách đáng kể.
Viện Nghiên cứu nông nghiệp nhiệt đới quốc tế IIAT (International
Institute Tropical Agriculture) đặt tại Nigieria đã qua thu thập, đánh giá, bảo
quản 1.286 mẫu giống, vật liệu đã chọn lọc và đưa vào sản xuất một số giống sắn
chống chịu virus có năng suất cao hơn giống địa phương 2 đến 3 lần. Ở châu Phi,
CIAT phối hợp với IITA và các nước Nigeria, Congo, Ghana, Tanzania,
Mozambique, Angola, Uganda cùng nhiều tổ chức quốc tế như FAO, Bill Gates
Foundation... để nghiên cứu nhằm phát triển các giống sắn mới ngắn ngày, chất
lượng cao (giàu carotene, vitamin, protein…) thích hợp ăn tươi và có khả năng
kháng bệnh virus (một loại bệnh dịch hại nghiêm trọng đối với cây sắn ở châu
Phi) (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [15].
Tại Hội thảo Sắn Quốc tế lần thứ Tám tổ chức tại thủ đô Viên Chăn,
Lào ngày 20 - 24 tháng 10 năm 2008. Các nhà khoa học đã xác định tương lai
mới cho sắn ở châu Á là làm thực phẩm, thức ăn gia súc và nhiên liệu sinh
học có lợi cho người nghèo, mục tiêu là chọn tạo được những giống mới đáp
ứng được yêu cầu sử dụng củ và lá sắn làm thức ăn gia súc, phát triển mới
trong chế biến sắn, đặc biệt là làm nhiên liệu sinh học, tinh bột, tinh bột biến
tính, màng phủ sinh học, công nghiệp thực phẩm. Ấn Độ là nước ở châu Á có
năng suất sắn cao hàng đầu thế giới. Cơ quan điều phối cải tiến giống sắn toàn
Ấn Độ là Viện Nghiên cứu Cây có củ (CTCRI) ở Trivandrum của tiểu bang
Kerala. CTCRI đã thu thập, bảo quản, đánh giá 1.354 mẫu giống sắn và lai tạo
12
được hàng chục nghìn hạt sắn lai phục vụ cho chương trình chọn tạo các
giống sắn mới. Gần đây, Ấn Độ có 5 giống sắn mới được nhà nước công nhận
là giống quốc gia, trong đó giống Sree Prakash có nhiều triển vọng đạt năng
suất củ tươi cao (35 - 40) tấn/ha.
Chương trình cải tiến giống sắn của Trung Quốc được thực hiện chủ
yếu tại Học Viện Cây trồng Nhiệt đới Nam Trung Quốc (CATAS), Viện
Nghiên cứu Cây trồng Cận Nhiệt đới Quảng Tây (GSCRI). Những giống sắn
mới năng suất cao trong thời gian gần đây tại Trung Quốc có SC201, SC205,
SC124, Nanzhi188, GR911, GR891.
2.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn ở Việt Nam
Chọn giống sắn tốt, năng suất cao phù hợp với đất đai và yêu cầu của
sản xuất lớn là việc làm cần thiết để phát huy những ưu điểm của giống.
Nhưng trong điều kiện sản xuất trên diện rộng nếu không có một kế hoạch
chọn lọc bồi dưỡng giống sắn thường xuyên thì sau một vài năm giống sắn tốt
cũng dễ thoái hóa làm năng suất giảm xuống. Thấy được tầm quan trọng của
công tác chọn tạo giống sắn, các nhà khoa học Việt Nam đã không ngừng
nghiên cứu chọn lọc các giống sắn mới để phục vụ cho sản xuất.
Cây sắn được du nhập vào nước ta khoảng giữa thế kỷ XVIII và có mặt
ở miền Nam trước, sau đó mới đưa ra trồng ở miền Bắc và hiện nay sắn được
trồng rộng khắp cả nước (Bùi Huy Đáp, 1987) [4].
Trước năm 1975 tại Viện khảo sát nông nghiệp Sài Gòn đã nhập nội,
thu thập và khảo sát nguồn gen giống sắn (Lê Xuân Hoa, 1962, 1964, 1968,
1972). Ở miền Bắc, tác giả Đinh Văn Lữ cùng thực hiện một số thí nghiệm so
sánh giống sắn và kết quả đã chọn ra được giống sắn H34 thuộc nhóm sắn
đắng có tỷ lệ tinh bột cao (30%).
Từ năm 1975 đến năm 2000, sản lượng sắn Việt Nam dao động 6-8
tấn/ha, với các giống sắn địa phương, sắn Gòn, H34 và Xanh Vĩnh Phú thích
nghi tốt với địa phương, nhưng năng suất thấp.
13
Giai đoạn 1981 - 1990, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông
nghiệp Hưng Lộc thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam đã
tuyển chọn được các giống sắn mới HL20, HL23 và HL24 và phát triển trên
diện tích 70.000- 80.000 ha, được trồng chủ yếu ở phía Nam. Các giống này
có đặc điểm ăn tươi ngon, nhưng hàm lượng tinh bột thấp (23 - 25 %) và năng
suất củ tươi chỉ đạt 18 - 24 tấn/ha nên chỉ dùng ăn tươi và làm thức ăn gia súc
[10].
Giai đoạn 1990 - 2007, Sắn Việt Nam đã thay đổi đáng kể trong khi
Mạng lưới Nghiên cứu và Chuyển giao Tiến bộ Kỹ thuật về sắn của Việt Nam
(Viet Nam Cassava Program - VNCP) hợp tác chặt chẽ với Trung tâm Nông
nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT) từ năm 1988, công ty VEDAN (Đài Loan)
và các công ty chế biến sắn trong nước từ năm 1990, đã chọn tạo và phát triển
thành công các giống sắn công nghiệp mới, năng suất cao: KM60, KM94,
SM937-26, KM95-3 và KM98-1. Trong đó, KM60 và KM94 là 2 giống nhập
từ Thái Lan, với tên gốc là Rayong 60 và Kasetsart 50, được Viện Khoa học
Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt
Nam, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tuyển chọn và giới thiệu trong
bộ giống khảo nghiệm Liên Á.
Dự án phát triển giống sắn (2001 - 2005) thuộc “Chương trình Giống
Cây trồng, Giống Vật nuôi và Giống Cây Lâm nghiệp” do Trung tâm Nghiên
cứu Nông nghiệp Hưng Lộc,Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
chủ trì thực hiện, đã phối hợp với Trung 36 tâm Nghiên cứu Cây Có Củ, Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Trường Đại học Nông Lâm Huế, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ
Chí Minh; Trường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa, Mạng lưới Nghiên cứu và
Khuyến nông sắn Việt Nam; CIAT, VEDAN. Dự án đã nhập nội nguồn gen
quý hiếm 12.034 hạt sắn lai, duy trì và tuyển chọn nguồn gen, nhân giống gốc
của năm giống sắn mới năng suất cao chất lượng tốt KM94, SM937-26,
KM98-1, KM98-5, KM140, nhân và cung ứng 5 triệu cây giống sắn gốc cho
24 địa phương trên toàn quốc, tập huấn kỹ thuật thâm canh sắn thích hợp bền
14
vững, đào tạo nguồn nhân lực nghiên cứu và phát triển sắn, nâng cao năng lực
công nghệ chọn tạo và nhân giống sắn lai.
Dự án giống sắn 2001 - 2005 cũng đã kết nối với các đề tài dự án 2005
- 2007 của những tỉnh trồng nhiều sắn mở rộng nhanh chóng những giống sắn
tốt tại các vùng sinh thái. Các giống sắn mới đã tạo ra một bước nhảy vọt về
năng suất, đạt 25 - 35 tấn/ha so với giống cũ là 9 - 12 tấn/ha. Kết quả đã đưa
năng suất sắn của nhiều vùng rộng lớn lên gấp đôi trong thời gian ngắn [7].
Giai đoạn 2007 - 2016, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông
nghiệp Hưng Lộc tiếp tục giới thiệu công nhận giống chính thức và phát triển
hai giống sắn mới KM98-5, KM140 đưa vào sản xuất có năng suất củ tươi đạt
34,5 tấn/ha - 45 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt từ 27 - 28%, thời gian sinh
trưởng từ 7 - 10 tháng [11]. Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh và Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên phối hợp với Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Nông Lâm Huế, Trường Đại học
Tây Nguyên, Viện Di truyền Nông nghiệp tiếp tục giới thiệu và phát triển
giống sắn KM419 có năng suất củ đạt 36 - 55 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt
27 - 30% [9] [14]. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam tiếp tục giới thiệu
giống sắn mới KM98-5, KM140 và đưa vào sản xuất giống sắn KM21-12,
Sa06.
Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc tiếp tục
giới thiệu công nhận giống HLS10, HLS11. Miền Bắc có 70 - 100% nông dân
ưa thích các giống sắn phổ biến KM94, KM60 và KM98-7 bởi vì các giống
này có năng suất củ và năng suất tinh bột cao phù hợp với sản xuất công
nghiệp [5] và khảo nghiệm nhân giống sắn triển vọng KM98-5, KM140,
KM21-12, Sa06. Ở miền Trung có 80 - 100% nông dân trồng các giống sắn
phổ biến KM94, KM98-5, KM140, KM98-1 và SM937-26 vì những giống
này đều cho năng suất bột cao, giống sắn KM98-1 đa dụng có năng suất bột
cao và hàm lượng HCN thấp phù hợp cho công nghiệp và lương thực cho
người [2] và khảo nghiệm nhân giống sắn triển vọng KM419, KM444,
KM440, KM414, KM397, KM315, STB1. Miền Nam có 85 - 100% nông dân
ưa thích giống KM419, KM94, KM 98- 5, KM140, KM98-1, SM937-26,
15
giống sắn KM140 và KM98-5 đạt năng suất 37 củ tươi và hàm lượng tinh bột
cao, thời gian sinh trưởng ngắn, thích hợp với sinh thái Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên là có thể bổ sung và thay thế cho giống sắn chủ lực KM94.
Theo Hoàng Kim và cs, (2016) [8], tại ‘Kết quả chọn tạo và phát triển
giống sắn KM419 ở các vùng sinh thái’ đã cho thấy: Giống sắn KM419 đã
được khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất và phát triển rộng tại Tây
Ninh, Đồng Nai, Đak Lak, được nông dân các địa phương ưa chuộng và phát
triển nhanh trong sản xuất với tên gọi sắn giống cao sản siêu bột Nông Lâm,
Cút lùn.
Theo Trần Ngọc Ngoạn và cs, (2014), “Kết quả nghiên cứu tuyển chọn
giống sắn tại bốn vùng sinh thái năm 2011-2013”, đã xác định: Các giống sắn
có tiềm năng đạt năng suất củ tươi và tỷ lệ tinh bột cao thích hợp với vùng
trung du, miền núi phía Bắc là HL2004-28; HL2004-32; KM419; vùng Bắc
Trung Bộ HL2004-28; KM419; HL2004-32; vùng Nam Trung Bộ: HL2004-
28; OMR35-8, GM155-7 vùng Đông Nam Bộ: KM419; HL2004-28; KM414.
Những tiến bộ vượt bậc về công tác chọn tạo giống sắn trên thế giới và
ở Việt Nam đã khẳng định ý nghĩa quan trọng của phương pháp tuyển chọn
giống sắn thích hợp theo vùng khí hậu, đất đai và tạo nguồn vật liệu khởi đầu
phong phú để tạo nê sự đột phá về năng suất. Công tác thực nghiệm tuyển
chọn giống sắn trên đồng ruộng chỉ có kết quả khi đảm bảo vững chắc được
cơ sở di truyền những tính trạng nông học. Trong đó, cần quan tâm đến năng
suất củ tươi, chỉ số thu hoạch có hệ số di truyền cao; tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh
bột có hệ số di truyền thấp và ít biến động bởi điều kiện môi trường.
16
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số
TT
Tên giống Địa điểm thu thập Kí hiệu
1 Sắn Cao sản Vĩnh Kiên - Yên Bình -
Yên Bái
Cao sản
2 Sắn Cao sản
không cành
Vĩnh Kiên - Yên Bình -
Yên Bái
CSKC
3 Sắn Lá tre Gia Phù - Phù Yên -
Sơn La
Lá tre
4 Sắn Nghệ Gia Phù - Phù Yên -
Sơn La
Nghệ
5 Sắn Đỏ Gia Phù - Phù Yên -
Sơn La
Đỏ 1
6 Sắn Xanh Gia Phù - Phù Yên -
Sơn La
Xanh 1
7 Sắn Tăng sản Trung Sơn - Yên Lập -
Phú Thọ
Tăng sản
8 Sắn Xanh Trung Sơn - Yên Lập -
Phú Thọ
Xanh 2
9 Sắn Trắng Trung Sơn - Yên Lập -
Phú Thọ
Trắng
10 Sắn Đỏ Trung Sơn - Yên Lập -
Phú Thọ
Đỏ 2
11 Sắn Mỳ Kè Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
Mỳ kè
12 Sắn KM440 Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
KM440
13 Sắn HB80 Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
HB80
14 Sắn Sa06 Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
Sa06
15 Sắn KM95 Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
KM95
16 Sắn KM419 Trung tâm nghiên cứu và
phát triển cây có củ
KM419
17
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 03/04/2018 đến tháng 12/2018.
- Địa điểm nghiên cứu: Thí nghiệm được bố trí ở khu cây trồng cạn
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Theo dõi khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia nghiên cứu.
- Theo dõi đặc điểm sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống
sắn tham gia nghiên cứu.
- Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của
các giống tham gia nghiên cứu.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp tuần tự, không có lần nhắc lại.
Diện tích ô thí nghiệm là: (3m x 5m)/ô x 16 ô thí nghiệm = 240m2
3.4.1.1 Công thức thí nghiệm
- Công thức 1: Sắn Cao sản
- Công thức 2: Sắn CSKC
- Công thức 3: Sắn Lá tre
- Công thức 4: Sắn Nghệ
- Công thức 5: Sắn Đỏ 1
- Công thức 6: Sắn Xanh 1
- Công thức 7: Sắn Tăng sản
- Công Thức 8: Sắn Xanh 2
- Công Thức 9: Sắn Trắng
- Công thức 10: Sắn Đỏ 2
- Công thức 11: Sắn Mỳ kè
- Công thức 12: Sắn KM440
- Công thức 13: Sắn HB80
18
- Công thức 14: Sắn Sa06
- Công thức 15: KM95
- Công thức 16: KM419
3.4.2. Quy trình kỹ thuật
- Thời vụ trồng: Bắt đầu trồng từ tháng 4/2018 và kết thúc vào tháng
12/2018.
- Làm đất: Trước tiên cần làm sạch cỏ, đất trồng được cày bừa kĩ và lên
luống theo đúng kỹ thuật.
- Phân bón:
+ Lượng phân bón: 10 tấn P/C + 90kg N + 60kg P2O5 + 90kg K2O
+ Cách bón: 100% P/C + 100% P2O5
+ Bón thúc lần 1: sau trồng 45 ngày với lượng ½ N + ½ K2O kết hợp
với làm cỏ lần 1 và vun gốc.
+ Bón thúc lần 2: sau trồng 90 ngày với lượng ½ N + ½ K2O kết hợp
với làm cỏ lần 2 và vun cao gốc.
+ Cách bón: Bón cách gốc 15 - 20 cm
- Mật độ trồng: 10000 cây/ha (1m x 1m)
3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Được áp dụng theo QCVN 01-61: 2011/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống sắn”.
a) Theo dõi sự sinh trưởng của các giống sắn
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm
(chiều cao thân chính, chiều dài cấp cành, tổng số lá/cây). Theo dõi một lần khi
thu hoạch, chọn 5 cây giữa hàng để đo đếm lấy số liệu trung bình.
+ Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ngày): được xác định bằng cách
15 ngày đo một lần, đo 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng cọc
tre, sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng.
19
+ Tốc độ ra lá (lá/ngày): xác định bằng phương pháp buộc dây đánh dấu lá
non 15 ngày đo 1 lần, đo 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng
cọc tre sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng.
+ Tuổi thọ lá (ngày): xác định bằng phương pháp đánh dấu lá non mới
được hình thành và phát triển đầy đủ khi lá chuyển sang màu vàng, 15 ngày
theo dõi 1 lần, 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng cọc tre sau
lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng.
+ Đường kính gốc (cm): đo điểm cách mặt đất 10cm
+ Chiều cao phân cành (cm): đo từ mặt đất đến điểm phân cành đầu tiên
+ Phân cành: đếm số cành trên cây lúc thu hoạch
b) Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất (đường kính củ, chiều dài
củ, số củ/gốc, khối lượng củ/gốc) và năng suất, chất lượng của các giống sắn
tham gia nghiên cứu.
+ Chiều dài củ, đường kính củ (cm): Phân thành 3 nhóm (dài, trung
bình, ngắn) và mỗi loại chọn 3 củ để đo chiều dài củ, đường kính củ. Sau đó lấy
giá trị trung bình.
+ Số củ/gốc: Mỗi ô thí nghiệm thu hoạch 5 cây đếm tổng số củ thu
hoạch sau đó lấy giá trị trung bình. Chỉ tính các củ có chiều dài lớn hơn hoặc
bằng 12 cm và đường kính củ lớn hơn hoặc bằng 2 cm.
+ Khối lượng củ/gốc (kg): Cân tổng khối lượng củ thu hoạch của 5 cây
sau đó lấy giá trị trung bình.
+ Năng suất củ tươi (tấn/ha) = Khối lượng trung bình của củ/gốc x mật độ
cây/ha.
+ Năng suất thân lá (tấn/ha) = Khối lượng trung bình của 1 cây x mật độ
cây/ha.
+ Năng suất sinh vật học (tấn/ha) = Năng suất củ tươi + Năng suất thân lá.
20
+ Tỷ lệ chất khô (%): Xác định theo phương pháp khối lượng riêng của
CIAT, mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch lấy 5 kg củ tươi cân trong không khí
sau đó đem cân trong nước bằng cân Reinman rồi áp dụng công thức sau:
Y =
A
x 158,3 - 142,0
A – B
Trong đó:
Y: Tỷ lệ chất khô
A: Khối lượng củ tươi cân trong không khí (g)
B: Khối lượng củ tươi cân trong nước (g)
+ Tỷ lệ tinh bột (%): Được xác định bằng cân Reinman của CIAT
+ Chỉ số thu hoạch (%):
NSCT
CSTH (%) = x 100
NSSH
+ Năng suất củ khô (NSCK):
Năng suất củ tươi
NSCK (tấn/ha) = x tỷ lệ chất khô
100
+ Năng suất tinh bột (NSTB):
Năng suất củ tươi
NSTB (tấn/ha) = x tỷ lệ tinh bột
100
c) Mô tả đặc điểm thực vật học:
Chiều cao cây, chiều cao phân cành, màu sắc lá, thân,vỏ củ, thịt củ…
theo QCVN01-61 : 2011/BNNPTNT.
d) Mô tả đặc điểm thực vật học:
21
TT Chỉ tiêu
Giai
đoạn
đánh giá
Đơn vị
tính hoặc
điểm
Mức độ
biểu hiện
Phương
pháp
đánh giá
1 Màu lá 9 - 10 lá
1
2
3
4
5
6
Xanh
Tím
Phớt tím
Xanh đậm
Xanh
Xanh nhạt
Quan sát
lá
2 Màu ngọn lá 9 - 10 lá
1
2
3
Xanh
Tím
Phớt tím
Quan sát
ngọn lá
3 Màu cuống lá 9 - 10 lá
1
3
5
Xanh
Tím
Phớt tím
Quan sát
cuống lá
4 Màu vỏ thân
1
3
5
7
9
Xanh
Tím
Xám
Xám bạc
Nâu
Quan sát
vỏ thân
5 Màu vỏ củ
Thu
hoạch
1
3
5
7
- Màu vỏ củ
ngoài:
Xám
Xám bạc
Trắng
Nâu đen
Quan sát
vỏ củ
ngoài
1
3
5
- Màu vỏ củ
trong:
Trắng
Hồng
Trắng hồng
Quan sát
vỏ củ
trong
6 Màu thịt củ
Thu
hoạch
1
3
Trắng
Trắng đục
Quan sát
thịt củ
3.5. Phương pháp xử lý số liệu
Các kết quả được tổng hợp, xử lý, vẽ đồ thị, biểu đồ trên phần mềm
Excel 2010
22
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm tại
Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
4.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn tham gia
nghiên cứu
Thời kỳ mọc mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh, có sự chuyển hóa
chất dinh dưỡng trong hom từ phức tạp thành đơn giản để hình thành mầm và
rễ sắn, phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ, ẩm độ và chất lượng hom giống.
Thông thường vào vụ trồng, sắn nảy mầm khoảng 10 - 15 ngày sau trồng.
Nếu thời vụ trồng không hợp lý (điều kiện khí hậu không thuận lợi như nhiệt độ
và ẩm độ thấp) ảnh hưởng rõ rệt đến thời gian mọc mầm ra rễ, tỷ lệ mọc mầm
không đảm bảo và chất lượng kém, từ đó ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây sắn
sau này.
Theo dõi về tỷ lệ mọc mầm, thời gian từ trồng đến khi bắt đầu mọc và
kết thúc mọc mầm của các giống sắn thu được kết quả ở bảng 4.1.
23
Bảng 4.1: Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn
tham gia nghiên cứu
STT Tên giống
Thời gian từ
trồng đến
70% số cây
mọc/ô (ngày)
Tổng số cây mọc/ô
so với số hom trồng
(cây)
Tỷ lệ
cây
mọc/ô
(%)
1 Sắn Cao sản 19 19/20 95
2 Sắn CSKC 19 15/20 75
3 Sắn Lá tre 18 20/20 100
4 Sắn Nghệ 19 19/20 95
5 Sắn Đỏ 1 20 20/20 100
6 Sắn Xanh 1 17 20/20 100
7 Sắn Tăng sản 18 20/20 100
8 Sắn Xanh 2 20 19/20 95
9 Sắn Trắng 19 19/20 95
10 Sắn Đỏ 2 20 17/20 85
11 Sắn Mỳ kè 19 16/20 80
12 Sắn KM440 18 19/20 95
13 Sắn HB80 17 17/20 85
14 Sắn Sa06 20 17/20 85
15 Sắn KM95 19 20/20 100
16 Sắn KM419 18 20/20 100
Qua bảng 4.1 ta thấy:
- Thời gian từ trồng đến khi mọc mầm 70% của các giống sắn dao
động trong khoảng 17 - 20 ngày. Giống có thời gian từ trồng đến mọc mầm
sớm 17 ngày là Xanh 1 và HB80, 4 giống có thời gian mọc từ trồng đến mầm
mọc muộn 20 ngày là Đỏ 1, Xanh 2, Đỏ 2 và Sa06, các giống còn lại có thời
gian mọc < 20 ngày.
Tỷ lệ mọc mầm của giống sắn ở các thời vụ biến động trong khoảng 75
- 100%. Trong đó có 6 giống có tỷ lệ mọc mầm 100% gồm: Sắn Lá tre, Đỏ 1,
Xanh 1, Tăng sản, KM95 và sắn KM419. Các giống còn lại có tỷ lệ nảy mầm
từ 75% - 95%.
Như vậy trong cùng một thời vụ trồng, điều kiện tự nhiên, mật độ trồng
và chế độ dinh dưỡng, chăm sóc như nhau nhưng tỷ lệ mọc mầm và thời gian
24
mọc mầm của các giống là khác nhau. Đó là do đặc điểm của từng giống khác
nhau quyết định.
4.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây trồng.
Do vậy theo dõi tốc độ tăng trưởng của các dòng, giống sắn chủ yếu thông
qua hai chỉ tiêu là chiều cao cây và tốc độ ra lá.
Sự khác nhau giữa sắn và các loại cây trồng khác ở đặc điểm sau:
- Thứ nhất: Bộ phận thu hoạch chính của sắn nằm ở dưới đất là củ được
hình thành từ phần gỗ, đặc biệt là các rễ mọc tự nhiên được phát triển thành củ.
- Thứ hai: Cây sắn phát triển thân lá và tích lũy tinh bột vào củ cùng
thời kỳ. Như vậy sản phẩm quang hợp được phân phối cho sự phát triển thân
lá và củ. Sự phát triển thân lá là biểu hiện của quá trình đồng hóa, các yếu tố
của điều kiện sống là biểu thị khả năng thích ứng cụ thể của các giống. Dựa
vào đặc điểm này cần có các biện pháp kĩ thuật thích hợp vào cây sắn nhằm
đạt được năng suất cao theo ý muốn. Việc theo dõi đánh giá tốc độ sinh
trưởng của thân, lá của các giống là chỉ tiêu quan trọng giúp chúng ta đánh giá
tiềm năng năng suất của các giống sắn. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong
công tác chọn tạo giống.
Sắn thuộc loại cây hai lá mầm, dạng thân gỗ, sự sinh trưởng của cây
sắn phụ thuộc vào hoạt động của mô phân sinh tượng tầng và mô phân sinh
đỉnh. Khi mô phân sinh đỉnh phát triển mạnh, cây sắn có ưu thế phát triển về
chiều cao và cây lớn về bề ngang khi mô phân sinh tượng tầng phát triển. Sự
phát triển của chiều cao cây sắn chịu ảnh hưởng khá nhiều của các yếu tố như:
Giống, điều kiện và kĩ thuật canh tác, điều kiện ánh sáng. Nếu được chăm sóc
tốt, mật độ trồng thích hợp cây sinh trưởng nhanh và ngược lại trồng mật độ
quá dày cây thiếu dinh dưỡng và ánh sáng để quang hợp cây sẽ cao vống và
nhỏ. Trong cùng một điều kiện sống: chăm sóc, bón phân, mật độ như nhau
thì chiều cao của cây sắn được quyết định bởi giống. Chiều cao cây có ảnh
hưởng gián tiếp đến năng suất và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chống đổ
của cây. Cây cao số lá nhiều thuận lợi cho quá trình quang hợp tích lũy vật
25
chất khô. Nếu quá cao các lá che lấp nhau ảnh hưởng đến quang hợp, khả
năng chống đổ kém, không có nhiều chất hữu cơ chuyển về củ, củ sẽ bé, và
cho năng suất thấp. Do vậy trong chọn tạo giống sắn cần chọn tạo giống sắn
có chiều cao trung bình để vừa chọn tạo được khả năng quang hợp vừa có khả
năng chống đổ tốt. Kết quả theo dõi sinh trưởng chiều cao cây của các giống
sắn tham gia thí nghiệm được thể hiện ở bảng 4.2.
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn
tham gia nghiên cứu
(Đơn vị tính: cm/ngày)
STT Tên giống Tháng … sau trồng
4 5 6 7 8
1 Sắn Cao sản 1,43 2,08 1,43 0,48 0,33
2 Sắn CSKC 1,32 2,07 1,34 0,92 0,52
3 Sắn Lá tre 1,48 1,79 1,12 0,36 0,34
4 Sắn Nghệ 1,30 2,36 0,48 - -
5 Sắn Đỏ 1 1,26 2,45 1,89 1,02 0,47
6 Sắn Xanh 1 1,44 2,14 1,18 1,00 0,64
7 Sắn Tăng sản 1,65 2,32 1,27 1,10 0,62
8 Sắn Xanh 2 1,72 1,92 0,93 0,62 0,30
9 Sắn Trắng 1,60 1,92 1,23 0,52 0,26
10 Sắn Đỏ 2 0,28 1,51 0,96 0,76 0,27
11 Sắn Mỳ kè 1,98 3,34 2,00 1,39 0,56
12 Sắn KM440 1,86 2,75 1,64 1,07 0,24
13 Sắn HB80 1,74 2,29 1,76 0,52 0,42
14 Sắn Sa06 2,12 2,37 1,18 0,82 0,64
15 Sắn KM95 1,78 2,34 1,08 1,02 0,49
16 Sắn KM419 1,74 1,96 1,34 1,26 0,51
26
Số liệu ở bảng 4.2 cho thấy tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống
sắn tăng dần qua các giai đoạn sinh trưởng, đạt cao nhất ở tháng thứ 5 sau
trồng, sau đó tốc độ tăng trưởng chậm dần.
- Giai đoạn 4 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các
giống sắn dao động trong khoảng (0,28 - 2,12) cm/ngày. Trong đó giống sắn
có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây > 2 cm/ngày là sắn Sa06 đạt 2,12
cm/ngày, các giống sắn còn lại có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 2
cm/ngày, riêng giống sắn Đỏ 2 có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 1
cm/ngày.
- Giai đoạn 5 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các
giống sắn dao động trong khoảng 1,51 - 3,34 cm/ngày. Trong đó giống sắn có
tốc độ tăng trưởng chiều cao nhanh > 3 cm/ngày là sắn Mỳ Kè. 5 giống có tốc
độ tăng trưởng chiều cao cây < 2 cm/ngày là giống sắn Lá tre, sắn Xanh 2, sắn
Trắng, sắn Đỏ 2 và sắn KM419. Các giống còn lại dao động trong khoảng
2,07 - 2,75 cm/ngày. Đây là giai đoạn có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
nhanh nhất, sau giai đoạn này tốc độ tăng trưởng chậm lại.
- Giai đoạn 6 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của tập
đoàn giống sắn có xu hướng giảm và dao động trong khoảng 0,48 - 2
cm/ngày. Trong đó giống sắn Nghệ có tốc độ tăng trưởng giảm mạnh do chịu
tác động của yếu tố thời tiết khiến cây đổ và làm ảnh hưởng đến sinh trưởng
và phát triển của cây.
Giống sắn có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đạt 2 cm/ngày là sắn Mỳ
kè, 3 giống có tốc độ tăng trưởng < 1 cm/ngày là sắn Nghệ, sắn Xanh 2 và sắn
Đỏ 2. Các giống còn lại có tốc độ tăng trưởng > 1 cm/ngày (1,08 - 1,89
cm/ngày).
- Giai đoạn 7 tháng sau trồng. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các
giống sắn tham gia thí nghiệm dao động trong khoảng 0,36 - 1,39 cm/ngày.
Trong đó giống có tốc độ tăng trưởng ≥ 1 cm/ngày là sắn Đỏ 1, Xanh 1, sắn
Tăng sản, Mỳ Kè, KM440, KM95 và sắn KM419, các giống có tốc độ tăng
trưởng chiều cao cây < 1 cm/ngày. Đặc biệt giống sắn Nghệ, do ảnh hưởng
27
của điều kiện thời tiết đỉnh sinh trưởng bị chết do đó cây ngừng sinh trưởng
về chiều cao.
- Giai đoạn 8 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các
giống sắn bắt đầu giảm mạnh và dao động từ 0,24 - 0,64 cm/ngày. Trong đó
giống có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây > 0,5 cm/ngày trở lên gồm sắn
CSKC, Xanh 1, sắn Tăng sản, Mỳ kè, Sa06, KM95 và KM419. Các giống có
tốc độ tăng trưởng > 5 cm/ngày là sắn CSKC, Mỳ kè và sắn KM419. Các
giống còn lại có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 0,5 cm/ngày dao động từ
0,3 - 0,49 cm/ngày. Đây là giai đoạn hoàn tất lượng vật chất hữu cơ tổng hợp
về cơ quan kinh tế (củ) để chuẩn bị cho thời kỳ thu hoạch, đồng thời giảm
thiểu lượng dinh dưỡng trong thân lá.
Từ tháng 5 đến tháng 8 sau trồng, chiều cao của các giống sắn trong tập
đoàn giảm dao động từ 1,27 - 2,7 cm.
4.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Cũng như các cây trồng khác, lá sắn có vai trò quan trọng trong quá
trình quang hợp, tích lũy và vận chuyển các chất đồng hóa đi nuôi các bộ
phận khác của cây. Tốc độ ra lá có liên quan đến tổng diện tích lá, khả năng
quang hợp và quá trình tích lũy vật chất khô của cây, do đó nó ảnh hưởng trực
tiếp đến năng suất, phẩm chất củ. Tốc độ ra lá nhanh thì cây sẽ nhanh chóng
đạt được chỉ số diện tích lá tối ưu, quang hợp diễn ra mạnh tạo điều kiện cho
việc hình thành củ. Nếu tốc độ ra lá chậm thì chỉ số diện tích lá trên cây thấp,
khả năng quang hợp của cây kém, cây sinh trưởng còi cọc dẫn đến năng suất
thấp và chất lượng kém. Tốc độ ra lá phụ thuộc vào đặc tính của giống, sự
thích ứng của giống với điều kiện sinh thái và kỹ thuật canh tác. Tuy nhiên,
đối với cây sắn quá trình ra lá diễn ra đồng thời với quá trình tích lũy vật chất
khô vào củ, nếu tốc độ ra lá quá nhanh, dinh dưỡng tập trung cho quá trình
hình thành thân lá nhiều sẽ giảm lượng dinh dưỡng tập trung về củ làm cho củ
bé và nhiều xơ. Kết quả theo dõi tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia thí
nghiệm được trình bày ở bảng 4.3.
28
Bảng 4.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu
(Đơn vị tính: Lá/ngày)
STT Tên giống Sau trồng … tháng
4 5 6 7 8
1 Sắn Cao sản 0,86 0,92 0,74 0,48 0,24
2 Sắn CSKC 0,76 0,84 0,76 0,56 0,24
3 Sắn Lá tre 1,01 0,97 0,79 0,46 0,10
4 Sắn Nghệ 0,74 0,96 0,66 - -
5 Sắn Đỏ 1 0,90 0,98 0,75 0,34 0,04
6 Sắn Xanh 1 0,84 0,95 0,90 0,61 0,32
7 Sắn Tăng sản 0,73 0,85 0,71 0,48 0,26
8 Sắn Xanh 2 0,84 0,90 0,72 0,49 0,27
9 Sắn Trắng 0,70 0,91 0,90 0,55 0,22
10 Sắn Đỏ 2 0,76 1,01 0,88 0,63 0,34
11 Sắn Mỳ kè 0,87 1,04 0,91 0,54 0,24
12 Sắn KM440 0,74 0,90 0,74 0,46 0,19
13 Sắn HB80 0,90 0,96 0,81 0,55 0,30
14 Sắn Sa06 0,95 1,05 0,88 0,53 0,26
15 Sắn KM95 0,76 0,85 0,62 0,52 0,26
16 Sắn KM419 0,82 0,79 0,76 0,52 0,20
Số liệu 4.3 cho ta thấy tốc độ ra lá của các giống sắn thí nghiệm đạt cao
nhất sau trồng 4 tháng, sau đó giảm dần ở các tháng tiếp theo.
- Giai đoạn 4 tháng sau trồng, tốc độ ra lá của các giống sắn, dao động
trong khoảng 0,7 - 1,01 lá/ngày. Trong đó các giống có tốc độ ra lá > 1
lá/ngày là sắn Lá tre. Các giống còn lại có tốc độ ra lá < 1 lá/ngày và dao
động trong khoảng 0,74 - 0,9 lá/ngày.
- Giai đoạn 5 tháng sau trồng, tốc độ ra lá của các giống sắn thí nghiệm
đạt cao nhất và biến động trong khoảng 0,79 - 1,05 lá/ngày. Giống có tốc độ
29
ra lá > 1 lá/ngày gồm sắn Đỏ 2, Mỳ Kè và Sa06. Các giống còn lại có tốc độ
ra lá < 1 lá/ngày và dao động trong khoảng 0,84 - 0,98 lá/ngày.
- Tốc độ ra lá của các giống sắn giảm nhẹ ở tháng thứ 6 sau trồng, trong
đó các giống có tốc độ ra lá > 0,9 lá/ngày là Xanh 1, Trắng và Mỳ kè. Các
giống còn lại dao động trong khoảng 0,62 - 0,88 lá/ngày.
- Sau trồng 7 tháng tốc dộ ra lá của các giống sắn trong tập đoàn tiếp
tục giảm và dao động trong khoảng 0,34 - 0,63 lá/ngày. Trong đó hai giống
sắn Xanh 1 và Đỏ 2 có tốc độ ra lá > 0,6 lá/ngày. Các giống còn lại có tốc độ
ra < 0,5 lá/ngày.
- Giai đoạn 8 tháng sau trồng tốc độ ra lá của các giống sắn rất chậm và
hầu như ngừng lại và dao động trong khoảng 0,04 - 0,34 lá/ngày. Trong đó
bốn giống có tốc độ ra lá từ khoảng 0,3 lá/ngày là sắn Đỏ 1, Xanh 1, Đỏ 2 và
HB80. Các giống còn lại có tốc độ ra lá > 0,3 lá/ngày và dao động trong
khoảng 0,2 - 0,27 lá/ngày.
4.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng chiều cao cây và tốc độ ra lá thì tuổi thọ lá
cũng là một tính trạng quan trọng phản ánh khả năng sinh trưởng phát triển của
cây sắn, sự tồn tại của lá xanh trên cây sẽ ảnh hưởng tích cực đến khả năng
quang hợp và tích lũy vật chất khô vào củ, đồng thời cũng là cơ sở quyết định
đến năng suất, chất lượng của củ sắn. Tuổi thọ lá dài hay ngắn phụ thuộc vào
đặc tính của giống, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngoại
cảnh như ánh sáng, lượng mưa, nhiệt độ và kỹ thuật canh tác. Kết quả theo dõi
tuổi thọ lá của các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.4.
Số liệu 4.4 cho thấy tuổi thọ lá của các giống sắn phụ thuộc vào đặc
tính của giống và thay đổi theo thời gian sinh trưởng. Nhìn chung các giống
sắn tham gia thí nghiệm đều có tuổi thọ lá đạt cực đại vào tháng thứ 5 sau
trồng và sau đó tuổi thọ lá giảm dần ở các tháng tiếp theo.
30
Bảng 4.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu
(Đơn vị tính: Ngày)
STT Tên giống Tháng… sau trồng
4 5 6 7 8
1 Sắn Cao sản 67 61 61 58 50
2 Sắn CSKC 58 68 69 60 52
3 Sắn Lá tre 68 72 63 57 45
4 Sắn Nghệ 67 64 66 62 55
5 Sắn Đỏ 1 67 68 68 61 49
6 Sắn Xanh 1 63 76 64 59 40
7 Sắn Tăng sản 78 51 60 54 48
8 Sắn Xanh 2 72 71 67 60 47
9 Sắn Trắng 69 64 59 53 41
10 Sắn Đỏ 2 71 66 63 58 50
11 Sắn Mỳ kè 82 65 67 62 53
12 Sắn KM440 57 70 50 46 35
13 Sắn HB80 58 62 61 58 51
14 Sắn Sa06 66 77 68 61 52
15 Sắn KM95 63 64 55 49 35
16 Sắn KM419 79 71 66 58 42
- Sau trồng 4 tháng tuổi thọ lá của các giống sắn đạt cao nhất và dao
động trong khoảng 57 - 82 ngày. Trong đó giống sắn Mỳ kè có tuổi thọ lá >
80 ngày, có ba giống có tuổi thọ là < 60 ngày là sắn CSKC, sắn KM440 và
sắn HB80. Các giống còn lại dao động trong khoảng 63 - 79 ngày.
- Sau trồng 5 tháng, tuổi thọ lá của các giống có xu hướng giảm và dao
động trong khoảng 51 - 77 ngày. Trong đó sáu giống có tuổi thọ lá > 70 ngày
là sắn Lá tre, sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn KM440, Sa06 và sắn KM419. Duy nhất
sắn Tăng sản là có tuổi thọ lá < 50 ngày.
- Sau trồng 6 tháng tuổi thọ các giống sắn, biến động trong khoảng 50
- 69 ngày. Trong thí nghiệm các giống có tuổi thọ < 60 ngày là sắn Trắng,
KM440 và sắn KM95. Các giống còn lại đều có tuổi thọ lá > 60 ngày, dao
động trong khoảng từ 60 - 69 ngày.
- Sau trồng 7 và 8 tháng tuổi thọ lá của các giống sắn tiếp tục giảm và
dao động trong khoảng 49 - 62 ngày (sau trồng 7 tháng) và trong khoảng 35 -
53 ngày (sau trồng 8 tháng). Điều này hoàn toàn phù hợp với sự sinh trưởng
31
của cây sắn, giai đoạn này sinh trưởng thân lá giảm để tập trung dinh dưỡng
tích lũy về củ.
4.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắn
tham gia nghiên cứu
4.2.1. Đặc điểm sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Các tính trạng như chiều cao thân chính, chiều cao cây, khả năng phân
cành, đường kính gốc, tổng số lá/cây là đặc tính sinh trưởng do giống quy
định, ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật canh tác.
Tuy nhiên trong cùng điều kiện canh tác như nhau thì đặc điểm hình thái là do
giống quy định. Các chỉ tiêu này ngoài phản ánh khả năng sinh trưởng, khả
năng cho năng suất thì đặc điểm hình thái còn là chỉ tiêu để phân biệt các
giống và nhóm giống sắn khác nhau. Kết quả theo dõi đặc điểm hình thái của
các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.5.
Bảng 4.5: Đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu
STT
Tên giống
Chiều
cao
thân
chính
(cm)
Chiều dài các cấp
cành
Chiều
cao cây
cuối
cùng
(cm)
Đường
kính
gốc
(cm)
Tổng
số lá
(lá/cây)
Cành cấp
1 (cm)
Cành cấp
2, 3 (cm)
1 Sắn Cao sản 61,8 180,0 100,0 341,8 2,7 154,0
2 Sắn CSKC 393,0 - - 393,0 3,7 113,0
3 Sắn Lá tre 59,2 182,0 86,0 327,2 3,1 196,0
4 Sắn Nghệ 28,6 110,0 152,0 290,6 2,8 180,0
5 Sắn Đỏ 1 35,8 180,0 175,0 390,8 2,6 155,0
6 Sắn Xanh 1 165,4 58,0 159,0 382,4 2,7 127,0
7 Sắn Tăng sản 362,0 - - 362,0 2,8 145,0
8 Sắn Xanh 2 157,8 128,0 42,0 327,8 3,5 117,0
9 Sắn Trắng 131,6 120,0 58,0 309,6 4,7 120,0
10 Sắn Đỏ 2 40,6 156,0 180,0 376,6 4,2 156,0
11 Sắn Mỳ Kè 27,6 119,0 219,0 365,6 4,0 119,0
12 Sắn KM440 136,0 160,0 109,0 405,0 4,8 160,0
13 Sắn HB80 146,4 156,0 98,0 400,0 3,1 156,0
14 Sa06 350,0 - - 350,0 3,7 174,0
15 KM95 102,4 117,0 167,0 386,0 4,7 117,0
16 KM419 155,0 131,0 60,0 346,0 4,3 131,0
- Chiều cao thân chính
32
Chiều cao thân chính của cây sắn được tính từ mặt đất tới điểm phân
cành, thân chính cao hay thấp tùy thuộc vào đặc tính của giống và liên quan
đến tổng số lá/cây, thường các giống có chiều cao thân chính thấp thì phân
cành nhiều, số lá/cây nhiều hơn, ngược lại thân chính cao, mập phân cành ít.
Chiều cao thân chính thấp có ý nghĩa lớn trong việc cơ giới hóa nghề
trồng sắn và có khả năng chống đổ tốt.
Số liệu bảng 4.5 cho thấy chiều cao thân chính của các giống sắn thí
nghiệm biến động lớn, dao động trong khoảng 27,6 cm – 393 cm. Trong thí
nghiệm giống có chiều cao thân chính > 300 cm là sắn CSKC, sắn Tăng sản
và sắn Sa06. Các giống sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn Trắng, KM440, sắn HB80 và
sắn KM95 có chiều cao thân chính > 100 cm, dao động từ 102,4 - 165,4 cm.
Các giống còn lại có chiều cao thân chính < 100 cm, dao động trong khoảng
27,6 - 61,8 cm.
- Chiều cao cây
Chiều cao cây được tính từ mặt đất đến ngọn, đặc tính này phản ánh
khả năng sinh trưởng, phát triển của cây, khả năng chống đổ và trồng
xen. Qua theo dõi chúng tôi thấy chiều cao cây của các giống sắn tham gia thí
nghiệm biến động trong khoảng 290,6 – 405 cm. Trong đó hai giống có chiều
cao cây > 400 cm là sắn KM440 và sắn HB80. Giống sắn Nghệ là giống duy
nhất có chiều cao < 300 cm, các giống còn lại chiều cao cây > 300 cm dao
động trong khoảng 327,2 - 393 cm.
- Chiều dài các cấp cành
Khả năng phân cành của giống sắn là đặc tính di truyền do giống quy
định. Đây là yếu tố quyết định đến chiều cao thân chính và tổng số lá trên cây.
Sự phân cành là cơ sở để xác định mật độ trồng và trồng xen sao cho thích
hợp nhằm đạt được năng suất cao, phẩm chất tốt và là một trong những cơ sở
để chọn tạo giống.
33
Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy các giống sắn đa phần đều có
khả năng phân cành cấp I, II chỉ riêng giống sắn Tăng sản và sắn Sa06 không
phân cành. Chiều dài cành cấp I của các giống sắn tham gia thí nghiệm biến
động lớn và dao dodọng trong khoảng 58 - 182 cm.
Cành cấp II là cành mọc từ cành cấp I. Trong thí nghiệm, chiều dài
cành cấp II của các giống sắn dao động trong khoảng 42 - 219 cm.
- Đường kính gốc
Chiều cao cây và đường kính gốc có liên quan mật thiết với nhau.
Đường kính gốc phản ánh độ mập của cây, đường kính gốc càng to thì khả
năng vận chuyển chất dinh dưỡng, chống đổ càng tốt và tạo tiền đề cho năng
suất cao.
Số liệu bảng 4.4 cho thấy có đường kính gốc của các giống sắn thí nghiệm
dao động trong khoảng 2,6 - 4,8 cm. Trong đó hai giống có đường kính gốc ≥ 4
cm là sắn Trắng, Đỏ 2, Mỳ kè, KM440, KM95 và KM419, dao động từ 4 - 4,8
cm. Các giống còn lại đường kính gốc > 3 cm, dao động trong khoảng 3,1 - 3,7
cm. Các giống có đường kính gốc < 4 cm và > 3 cm là sắn CSKC, sắn Lá tre,
sắn Xanh 2, HB80 và sắn Sa06. Các giống còn lại có đường kính gốc < 3 cm dao
động từ 2,6 - 2,8 cm.
- Tổng số lá trên cây
Tổng số lá trên cây có vai trò quan trọng tới năng suất cây trồng, lá ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình quang hợp của cây, tạo ra chất hữu cơ từ chất vô
cơ và vận chuyển sản phẩm về tích lũy ở thân cành. Tổng số lá phụ thuộc vào
giống và điều kiện ngoại cảnh.
Qua theo dõi chúng tôi thấy, trung bình tổng số lá trên thân của các
giống sắn thí nghiệm biến động lớn và dao động trong khoảng 113 - 196
lá/cây. Trong thí nghiệm các giống có tổng số lá > 170 lá/cây là sắn Lá tre,
sắn Nghệ và sắn Sa06. Các giống còn lại có tổng số lá < 160 lá/cây.
34
4.2.2. Đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Bảng 4.6: Màu sắc sinh học của các giống sắn
STT Giống
Màu sắc
Lá Ngọn
lá
Cuống
lá
Vỏ
thân
Vỏ củ
ngoài
Vỏ củ
trong
Thịt
củ
1 Sắn Cao sản
Xanh
đậm
Tím Xanh
đậm
Xám Xám
trắng
Trắng
ngà
vàng
Trắng
đục
2 Sắn CSKC
Xanh
đậm
tím xanh
đậm
Xám
bạc
Xám
nâu
ngà
vàng
Trắng
đục
3 Sắn Lá tre
Xanh
đậm
xanh
đậm
tím Đỏ tía Xám
trắng
ngà
vàng
Trắng
đục
4 Sắn Nghệ
Xanh
nhạt
Xanh
đậm
xanh
tím
Xám Xám
trắng
vàng Trắng
vàng
5 Sắn Đỏ 1
Xanh
nhạt
Xanh
nhạt
tím Đỏ nâu Xám
trắng
Hồng
tía
Trắng
đục
6 Sắn Xanh 1
Xanh
nhạt
xanh
đậm
xanh
tím
Xám Xám
nâu
trắng
ngà
vàng
Trắng
đục
7 Sắn Tăng sản
Xanh
đậm
Tím xanh
nhạt
Xám
bạc
Xám
nâu
vàng Trắng
đục
8 Sắn Xanh 2
Xanh
nhạt
Tím xanh
tím
xám Xám
nâu
phớt
hồng
Trắng
đục
9 Sắn Trắng
Xanh
nhạt
Xanh
tím
xanh
tím
Xám Xám
nâu
trắng
ngà
vàng
Trắng
đục
10 Sắn Đỏ 2
Xanh
nhạt
xanh
nhạt
tím Xám Xám
trắng
hồng
tía
Trắng
đục
11 Sắn Mỳ Kè
Xanh
đậm
xanh
đậm
xanh
tím
Xám
bạc
Xám
nâu
trắng Trắng
đục
12 Sắn KM440
Xanh
đậm
xanh
đậm
xanh
nhạt
Đỏ
Tím
nhạt
Xám
trắng
trắng
ngà
vàng
Trắng
đục
13 Sắn HB80
Xanh
đậm
xanh
đậm
tím Đỏ tím Xám
nâu
phớt
hồng
Trắng
đục
14 Sắn Sa06
Xanh
nhạt
xanh
đậm
xanh
tím
Xám
bạc
Xám
trắng
trắng Trắng
đục
15 Sắn KM95
Xanh
đậm
Xanh
tím
tím xám Xám
trắng
Phớt
hồng
Trắng
đục
16 Sắn KM419
Xanh
đậm
Xanh
nhạt
Xanh
nhạt
Xám Xám
nâu
vàng Trắng
đục
35
- Màu lá
Các giống sắn thí nghiệm có lá màu xanh nhạt và xanh đậm. Chủ yếu
các giống sắn trong thí nghiệm có màu lá xanh đậm, trong đó có bảy giống
có màu lá xanh nhạt là: sắn Nghệ, sắn Đỏ 1, sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn Trắng,
sắn Đỏ 2 và sắn Sa06.
- Màu ngọn lá
Các giống sắn trong tập đoàn có lá ngọn màu tím, xanh tím, xanh nhạt
và xanh đậm. Các giống sắn đa phần có màu ngọn lá là màu xanh đậm. Trong
thí nghiệm có hai giống ngọn lá màu xanh tím là: Sắn Trắng và sắn KM95, ba
giống có ngọn lá xanh nhạt là: Sắn Đỏ 1, Đỏ 2 và sắn KM419, bốn giống có
ngọn lá màu tím là: Sắn Cao sản, CSKS, sắn Tăng sản và sắn Xanh 2. Các
giống còn lại đều có ngọn lá màu xanh đậm.
- Màu cuống lá
Các giống sắn thí nghiệm có cuống lá màu tím, xanh tím, xanh nhạt,
xanh đậm. Trong đó hai giống sắn Cao sản và sắn CSKC có cuống lá màu
xanh đậm, ba giống sắn Tăng sản, sắn KM440 và sắn KM419 có cuống lá
màu xanh nhạt. Ngoài ra, các giống có cuống lá màu tím như sắn Lá tre, sắn
Đỏ 1, Đỏ 2, sắn HB80 và sắn KM95. Các giống sắn còn lại đều có cuống lá
màu xanh tím.
- Màu vỏ thân
Các giống sắn thí nghiệm có vỏ thân màu xám, xám bạc, đỏ tía, đỏ nâu,
và đỏ tím. Trong đó giống sắn Lá tre có vỏ thân màu đỏ tía, sắn Đỏ 1 màu đỏ
nâu, giống KM440 và HB80 có màu đỏ tím (sắn KM440 có màu đỏ tím nhạt
hơn sắn HB80). Có bốn giống có vỏ thân màu xám bạc như sắn CSKC, sắn
Tăng sản, sắn Mỳ kè và sắn Sa06. Các giống còn lại đều có vỏ thân màu xám.
- Màu vỏ củ ngoài
Vỏ củ ngoài (vỏ lụa) của các giống sắn trong tập đoàn có màu xám
trắng và xám nâu. Trong đó tám giống có vỏ củ màu xám trắng là sắn Cao
sản, sắn Lá tre, sắn Nghệ, sắn Đỏ 1, Đỏ 2, sắn KM440, sắn Sa06 và KM95.
Các giống còn lại có màu vỏ củ là xám nâu.
36
- Vỏ củ trong
Vỏ củ trong của các giống sắn thí nghiệm có màu trắng ngà vàng, ngà
vàng, vàng, phớt hồng, hồng tía, trắng.
Trong thí nghiệm hai giống có vỏ củ trong màu trắng là sắn Mỳ kè và
sắn Sa06; hai giống cỏ vỏ củ trong màu hồng tía là sắn Đỏ 1, Đỏ 2; hai giống
có màu ngà vàng là sắn CSKC và sắn Lá tre, tiếp nữa có ba giống có vỏ củ
màu vàng là sắn Nghệ, sắn Tăng sản và sắn KM419; ba giống màu phớt hồng
là sắn Xanh 2, HB80 và sắn KM95. Các giống còn lại có màu trắng ngà vàng
-Màu thịt củ
Các giống sắn thí nghiệm đều có thịt củ màu trắng đục riêng giống sắn
Nghệ SL có màu trắng vàng.
4.3. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống
sắn tham gia nghiên cứu
4.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn
tham gia nghiên cứu
STT
Tên giống sắn
Chiều dài
củ
(cm)
Đường
kính củ
(cm)
TB số
củ/gốc
(củ)
Khối lượng
TB củ/gốc
(kg)
1 Sắn Cao sản 23,8 3,7 10,8 1,2
2 Sắn CSKC 17,8 3,4 10,2 1,9
3 Sắn Lá tre 26,4 4,1 6,8 1,8
4 Sắn Nghệ 21,8 3,9 3,6 1,9
5 Sắn Đỏ 1 16,9 4,2 13,2 1,9
6 Sắn Xanh 1 21,0 4,5 10,6 5,0
7 Sắn Tăng sản 20,6 4,1 9,0 1,4
8 Sắn Xanh 2 21,9 4,1 9,6 1,8
9 Sắn Trắng 18,2 4,3 10,0 1,8
10 Sắn Đỏ 2 20,9 4,4 11,6 2,6
11 Sắn Mỳ Kè 21,5 3,5 4,8 1,0
12 Sắn KM440 26,4 4,2 13,2 2,5
13 Sắn HB80 17,7 4,3 8,0 1,5
14 Sắn Sa06 26,4 3,7 9,2 1,6
15 Sắn KM95 23,6 4,3 13,8 1,9
16 Sắn KM419 25,9 4,5 14,0 2,6
37
Để tìm ra được giống sắn mới năng suất cao, phẩm chất tốt thích ứng
rộng với môi trường sinh thái khác nhau giới thiệu cho sản xuất thì cần quan
tâm đến các yếu tố cấu thành năng suất. Bởi năng suất cao hay thấp phụ thuộc
vào các yếu tố cấu thành năng suất như số lượng, khối lượng củ/gốc x mật độ
cây/ha. Khối lượng củ/gốc cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng củ, chiều dài
và đường kính củ. Tất cả các yếu tố này thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa
các yếu tố nội tại bên trong và các yếu tố môi trường. Trong điều kiện canh
tác như nhau, các yếu tố trên phụ thuộc vào đặc tính của giống. Kết quả theo
dõi các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn thí nghiệm được trình
bày ở bảng 4.7.
- Chiều dài củ
Củ sắn có hình dạng thon hoặc hơi dài, cũng có loại củ sắn ngắn. Đặc
tính này phụ thuộc vào giống và điều kiện canh tác. Chiều dài củ càng lớn thì
khả năng chống đổ của cây càng tốt nhưng lại gây khó khăn khi thu hoạch.
Ngược lại chiều dài củ ngắn thì thu hoạch thuận lợi hơn, nhưng khả năng
chống đổ kém.
Số liệu bảng 4.7 cho thấy chiều dài của các giống sắn thí nghiệm dao
động trong khoảng 16,9 - 26,4 cm. Trong thí nghiệm các giống sắn CSKC,
sắn Đỏ 1, sắn Trắng và sắn HB80 có chiều dài củ < 20 cm (16,9 cm, 17,7 cm,
17,80 cm, 18 cm). Các giống còn lại có chiều dài củ > 20 cm, dao động trong
khoảng 20,6 - 26,4 cm.
- Đường kính củ
Đường kính củ phụ thuộc chủ yếu vào giống và kỹ thuật canh tác. Chỉ
tiêu này phụ thuộc rất lớn vào khả năng đồng hóa, vận chuyển chất dinh
dưỡng vào củ của từng giống.
Qua theo dõi cho thấy đường kính củ của các giống sắn thí nghiệm dao
động trong khoảng 3,4 - 4,5 cm. Trong đó các giống có đường kính củ < 4 cm
38
là sắn Cao sản, CSKC, sắn Nghệ, Mỳ kè và sắn Sa06. Các giống còn lại đều
có đường kính củ > 4 cm dao động từ 4,1 - 4,4 cm.
- Trung bình số củ/gốc
Trung bình số củ/gốc là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc nâng cao
năng suất sắn, số củ trên gốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, điều kiện
ngoại cảnh (nhiệt độ, ẩm độ, đất) và kỹ thuật canh tác.
Số liệu bảng 4.7 cho thấy số củ/gốc của tập đoàn giống sắn thí nghiệm
biến động trung bình trong khoảng 3,60 - 14 củ/gốc. Trong thí nghiệm các
giống sắn có số củ ≥ 11 củ/gốc là sắn Cao sản, sắn Đỏ 1, KM440, KM95 và
KM419. Các giống còn lại trong thí nghiệm đều có số củ ≤ 10 củ/gốc.
- Khối lượng trung bình củ trên gốc
Khối lượng củ/gốc và số lượng củ/gốc là chỉ tiêu quan trọng trong việc
nâng cao năng suất sắn, số củ nhiều và khối lượng củ trên gốc lớn dẫn đến
năng suất cao. Khối lượng củ/gốc phụ thuộc vào chiều dài củ, đường kính củ
và số củ/gốc. Tất cả các chỉ tiêu đó đều phụ thuộc vào giống, điều kiện ngoại
cảnh và kỹ thuật canh tác.
Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy khối lượng củ/gốc của các
giống sắn dao động trong khoảng 1 - 5 kg/gốc. Trong đó bốn giống có khối
lượng > 2 kg/gốc là sắn Xanh 1, Đỏ 2, sắn KM440 và KM419. Riêng giống
sắn Xanh 1 có khối lượng trung bình củ/gốc vượt trội đạt 5 kg/gốc. Các giống
còn lại dao động trong khoảng 1 - 1,9 kg/gốc.
39
4.3.2. Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Bảng 4.8: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu
STT Tên giống sắn
NS củ tươi
(tấn/ha)
NS thân lá
(tấn/ha)
NSSVH
(tấn/ha)
CSTH
(%)
1 Sắn Cao sản 12,4 38,4 50,8 24,4
2 Sắn CSKC 19,0 37,0 56,0 33,9
3 Sắn Lá tre 18,0 28,0 46,0 39,1
4 Sắn Nghệ 19,0 10,4 29,4 64,6
5 Sắn Đỏ 1 19,6 22,0 41,6 47,1
6 Sắn Xanh 1 50,0 15,6 65,6 65,7
7 Sắn Tăng sản 14,0 22,0 36,0 38,8
8 Sắn Xanh 2 18,0 25,0 43,0 41,8
9 Sắn Trắng 18,8 44,0 62,8 29,9
10 Sắn Đỏ 2 26,0 54,0 80,0 32,5
11 Sắn Mỳ Kè 10,0 23,0 33,0 30,3
12 Sắn KM440 25,6 52,8 78,4 32,6
13 Sắn HB80 15,6 28,0 43,6 35,7
14 Sắn Sa06 16,4 30,0 46,4 35,3
15 Sắn KM95 19,2 34,0 53,2 36,0
16 Sắn KM419 26,0 38,0 64,0 40,6
Biểu bảng 4.1: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Năng
suất
(tấn/ha)
NSCT
NSTL
NSSVH
40
- Năng suất củ tươi
Năng suất củ tươi là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp hiệu quả kinh tế của cây
sắn. Năng suất củ sắn một phần phụ thuộc vào khả năng quang hợp, một phần
phụ thuộc vào quá trình phân bố các chất khô tạo được vào bộ phận khác của
cây. Chất khô tạo được nhờ quang hợp được sử dụng cho sinh trưởng thân lá
và sự phát triển của củ.
Năng suất củ tươi = Khối lượng củ/gốc x mật độ cây/ha. Như vậy năng
suất sắn phụ thuộc chặt chẽ vào khối lượng củ/gốc và mật độ cây/ha.
Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy năng suất củ tươi của các giống
sắn dao động trong khoảng 10 - 50 tấn/ha. Trong thí nghiệm giống đạt 50
tấn/ha là sắn Xanh 1, có ba giống đạt năng suất > 20 tấn/ha là sắn Đỏ 2, sắn
KM440 và sắn KM419. Các giống còn lại năng suất < 20 tấn/ha và dao động
trong khoảng 10 - 19,6 tấn/ ha.
- Năng suất thân lá
Năng suất thân lá là năng suất toàn bộ bộ phận trên mặt đất, năng suất
thân lá phụ thuộc vào khả năng tăng trưởng chiều cao cây, đường kính thân,
khả năng phân cành… Trong điều kiện canh tác như nhau, các yếu tố này phụ
thuộc chủ yếu vào giống.
Số liệu bảng 4.8 cho thấy năng suất thân lá của các giống sắn thí
nghiệm biến động trong khoảng 10,4 - 54 tấn/ha. Trong đó hai giống có năng
suất thân lá > 50 tấn/ha là sắn Đỏ 2 và sắn KM440, các giống có năng suất
thân lá > 30 tấn/ha là sắn Cao sản, CSKC, sắn Trắng, sắn Sa06, KM95 và sắn
KM419. Các giống còn lại có năng suất < 30 tấn/ha và dao động trong khoảng
10,4 - 28 tấn/ha.
- Năng suất sinh vật học (NSSVH)
NSSVH là tổng khối lượng củ tươi và khối lượng thân lá, biểu thị tiềm
năng sinh học của các giống sắn trong việc đồng hóa các yếu tố dinh dưỡng,
ánh sáng, nước, chất khoáng, không khí. NSSVH đóng vai trò qua trọng vì
41
sắn được hình thành củ sớm và ổn định về số lượng củ ngay sau trồng 2 - 4
tháng. Sự tích lũy sản phẩm quang hợp vào cơ quan kinh tế biểu thị khả năng
vận chuyển và tích lũy sản phẩm của quá trình đồng hóa. NSSVH cùng với sự
phân phối chúng giữa các bộ phận thân lá và củ của các giống sắn giúp công
tác chọn tạo giống thành công và tìm ra được giống tốt có triển vọng.
Qua theo dõi chúng tôi thấy năng suất sinh vật học của các giống sắn
thí nghiệm biến động rất lớn, từ 29,4 - 80 tấn/ha. Trong thí nghiệm giống sắn
Đỏ 2 và KM440 có năng suất sinh vật học > 70 tấn/ha, sáu giống có NSSVH
> 50 tấn/ha là sắn Cao sản, CSKC, sắn Xanh 1, sắn Trắng, sắn KM95 và sắn
KM419 (50,80 - 65,60 tấn/ha). Các giống còn lại < 50 tấn/ha và dao động
trong khoảng 29,4 - 46,4 tấn/ha.
- Chỉ số thu hoạch (CSTH)
Hệ số thu hoạch là tỷ lệ giữa năng suất củ tươi và năng suất sinh vật
học. Hệ số thu hoạch biểu hiện khả năng tích lũy dinh dưỡng từ cơ quan tổng
hợp về cơ quan dự trữ. Hệ số thu hoạch thấp chứng tỏ thân lá phát triển mạnh,
dinh dưỡng chủ yếu tập trung để nuôi thân lá, tích lũy về củ sẽ ít. Ngược lại
hệ số thu hoạch cao chứng tỏ có sự phân bố hài hòa chất dinh dưỡng giữa các
cơ quan trên mặt đất (thân, lá) và cơ quan dưới mặt đất (rễ, củ).
Số liệu bảng 4.8 cho thấy hệ số thu hoạch các giống sắn dao động trong
khoảng 24,4 - 76,2%. Trong đó giống sắn Nghệ và sắn Xanh 1 có chỉ số thu
hoạch > 60%. Các giống còn lại có hệ số thu hoạch < 60% và dao động trong
khoảng 24,4 - 47,1%.
4.3.3. Chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu
Đối với cây sắn ngoài năng suất củ tươi thì chất lượng củ là chỉ tiêu
quan trọng được người sản xuất quan tâm. Chất lượng củ sắn được đánh giá
thông qua năng suất chất khô, tỉ lệ chất khô, năng suất tinh bột tỉ và lệ tinh
bột. Kết quả được trình bày ở bảng ở bảng 4.9.
42
Bảng 4.9: Chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm
STT Tên giống sắn
TLTB
(%)
NSTB
(tấn/ha)
TLCK
(%)
NSCK
(tấn/ha)
1 Sắn Cao sản 20,3 2,5 33,1 4,1
2 Sắn CSKC 23,5 4,4 35,4 6,7
3 Sắn Lá tre 20,5 3,6 33,4 6,0
4 Sắn Nghệ 25,5 4,8 37,0 7,0
5 Sắn Đỏ 1 18,3 3,5 31,5 6,1
6 Sắn Xanh 1 22,0 6,6 34,4 10,3
7 Sắn Tăng sản 22,4 3,1 34,6 4,8
8 Sắn Xanh 2 24,8 4,4 36,6 6,5
9 Sắn Trắng 20,9 3,9 33,4 6,2
10 Sắn Đỏ 2 19,5 1,9 32,3 3,2
11 Sắn Mỳ kè 24,5 6,3 36,2 9,4
12 Sắn KM440 26,0 6,6 37,4 9,5
13 Sắn HB80 15,0 2,3 25,3 3,9
14 Sắn Sa06 25,5 4,1 37,0 6,0
15 Sắn KM95 25,0 4,8 33,1 6,3
16 Sắn KM419 20,7 2,3 33,4 8,6
- Tỷ lệ tinh bột (TLTB)
Tỷ lệ tinh bột là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh trực
tiếp chất lượng của các giống sắn, giống sắn có chất lượng tốt là những
giống có tỷ lệ tinh bột cao và ngược lại.
Qua theo dõi chúng tôi thấy các giống sắn thí nghiệm có tỷ lệ tinh
bột dao động trong khoảng 15 - 26%. Trong đó các giống có tỷ lệ tinh bột
< 20% là sắn Đỏ 1, Đỏ 2 và sắn HB80. Các giống còn lại có tỷ lệ tinh bột
> 20% và dao động trong khoảng 20,3 - 26%.
- Năng suất tinh bột (NSTB)
Năng suất tinh bột là chỉ tiêu quan trọng quyết định giá trị của giống.
Ngày nay ngành công nghiệp chế biến đang rất phát triển, vì thế việc tạo ra
những giống sắn có năng suất tinh bột cao có ý nghĩa rất lớn. Hàm lượng tinh
bột là một yếu tố rất quan trọng, quyết định đến phẩm chất của giống sắn.
Qua theo dõi chúng tôi thấy năng suất tinh bột của các giống sắn thí
nghiệm dao động từ 2,3 - 6,6 tấn/ha. Trong thí nghiệm các giống có năng
43
suất tinh bột > 6 tấn/ha là sắn Xanh 1, sắn Mỳ kè và sắn KM440. Các giống
còn lại có năng suất tinh bột < 6 tấn/ha và dao động trong khoảng 2,3 - 4,8
tấn/ha.
- Tỷ lệ chất khô (TLCK)
Sắn có hàm lượng nước trong củ cao từ 60, 70%. Muốn tăng năng suất
sắn và đảm bảo hàm lượng tinh bột nhiều thì phải lựa chọn giống sắn mang
kiểu gen có TLCK cao. Một số chỉ tiêu lý tưởng cho chọn giống sắn là nâng
cao được NSCT thì hàm lượng chất khô không giảm.
Hàm lượng chất khô và tinh bột trong củ luôn có sự liên quan chặt chẽ với
nhau. Vì vậy hai tính trạng này có thể đồng thời cải tiến nhờ chọn lọc giống.
Kết quả thí nghiệm cho thấy tất cả các giống sắn thí nghiệm đều có
TLCK biến động trong khoảng 25,3 - 37,4%. Hầu hết các giống có tỉ lệ chất
khô > 30%, trừ giống HB80 có tỉ lệ chấ khô đạt 25,3%.
- Năng suất củ khô (NSCK)
Ngày nay nhu cầu sử dụng sắn tươi làm lương thực, thực phẩm không
nhiều mà chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến tinh
bột sắn, sắn lát khô, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến bánh kẹo, mì
chính.
Năng suất củ khô là sản phẩm chính của cây sắn và được quyết định
bởi năng suất củ tươi và tỷ lệ chất khô. Việc nâng cao năng suất củ khô là
không ngừng nâng cao sản lượng thực thu mà còn giảm chi phí trong chế biến
và bảo quản sau thu hoạch .
Số liệu bảng 4.9 cho thấy năng suất củ khô của các giống sắn trong tập
đoàn dao động trong khoảng 3,2 - 10,3 tấn/ha. Các giống có năng suất củ khô
vượt trội như sắn Xanh 1, Mỳ kè và KM440 đạt (9,4 - 10,3 tấn/ha). Các giống còn
lại có năng suất củ khô dao động từ 3,2 - 8,6 tấn/ha.
44
Biểu bảng 4.2 : Năng suất chất khô và năng suất tinh bột của các giống sắn
tham gia nghiên cứu
0
2
4
6
8
10
12
Năng
suất
(tấn/ha)
NSCK
NSTB
45
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
5.1.1. Đặc điểm thực vật học
Dựa vào kết quả của nghiên cứu ta thấy nhìn chung các giống đều sinh
trưởng và phát triển tốt.
- Tỷ lệ mọc mầm của các giống tham gia nghiên cứu biến động trong
khoảng 75 - 100%. Giống có thời gian mọc sớm điển hình như sắn Xanh 1 và
sắn HB80 (sau trồng 17 ngày).
- Trong tập đoàn giống có chiều cao cây > 400 cm là sắn KM440 và sắn
HB80. Giống có đường kính thân > 4 cm là sắn Trắng, sắn Đỏ 2, Mỳ kè,
KM440, KM95 và sắn KM419.
- Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của tập đoàn giống sắn tốt nhất vào
giai đoạn 5 tháng sau trồng.
- Tốc độ ra lá của các giống sắn đạt cao nhất 5 tháng sau trồng, dao động
trong khoảng 0,79 - 1,05 lá/ngày sau đó giảm dần ở các tháng tiếp theo.
Sau trồng 4 tháng, tuổi thọ lá của các giống sắn đạt cao nhất và dao động
trong khoảng 57 - 82 ngày trong đó giống sắn Mỳ kè có tuổi thọ lá > 80 ngày.
- Các giống sắn tham gia nghiên cứu có lá đều màu xanh nhạt và xanh
đậm, ngọn lá tím, xanh tím, xanh nhạt và xanh đậm, có vỏ thân cây màu xám và
xám bạc, đỏ tía, đỏ nâu, xám nâu và đỏ tím. Các giống có vỏ củ ngoài (cỏ lụa)
màu xám trắng, xám nâu. Có vỏ củ trong màu trắng ngà vàng, ngà vàng, vàng,
phớt hồng, hồng tía,, trắng, hồng phớt. Các giống sắn có thịt củ đều màu trắng
đục riêng giống Nghệ SL có màu trắng vàng.
5.1.2. Năng suất và chất lượng
- Năng suất củ tươi: Giống có năng suất củ tươi đạt 30 tấn/ha là giống sắn
Xanh 1. Năng suất thân lá đạt 50 tấn/ha là sắn KM440.
46
- Năng suất củ khô: Năng suất củ khô của các giống sắn trong tập đoàn
dao động trong khoảng 3,23 - 10,32 tấn, trong đó giống đạt năng suất củ khô >
10 tấn/ha là sắn Xanh 1.
- Tỷ lệ tinh bột: Các giống sắn Nghệ, sắn KM440, sắn Sa06 và KM95 đạt
25%.
- Năng suất tinh bột: Giống đạt năng suất tinh bột > 6 tấn/ha là sắn Xanh
1, Mỳ kè và KM440.
- Tỷ lệ chất khô của các giống sắn biến động trong khoảng 25,3% -
37,4%, giống đạt tỷ lệ chất khô > 37%, là sắn KM440 và Sa06.
5.2. Đề nghị
Tiếp tục nghiên cứu đánh giá các giống sắn trong các năm tiếp theo để có
kết luận chính xác hơn.
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018

More Related Content

What's hot

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...nataliej4
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...nataliej4
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương cinamomum balansae trồng nă...
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương   cinamomum balansae trồng nă...Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương   cinamomum balansae trồng nă...
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương cinamomum balansae trồng nă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (18)

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con lôi khoai (gymnocla...
 
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...
Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trườn...
 
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
 
Luận văn: Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của cây lạc tiên
Luận văn: Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của cây lạc tiênLuận văn: Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của cây lạc tiên
Luận văn: Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của cây lạc tiên
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
 
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bogoliubov trong đánh giá năng lực học sinh
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bogoliubov trong đánh giá năng lực học sinhLuận văn: Sử dụng phương pháp Bogoliubov trong đánh giá năng lực học sinh
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bogoliubov trong đánh giá năng lực học sinh
 
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương cinamomum balansae trồng nă...
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương   cinamomum balansae trồng nă...Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương   cinamomum balansae trồng nă...
Nghiên cứu sinh trưởng và chăm sóc cây gù hương cinamomum balansae trồng nă...
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...
luận án tiến sĩ nhi khoa hiệu qủa của cyclophosphamid tĩnh mạch phối hợp pred...
 

Similar to đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018

Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...Man_Ebook
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...Man_Ebook
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Man_Ebook
 
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bản
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bảnKhảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bản
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bảnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Man_Ebook
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...nataliej4
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...nataliej4
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...nataliej4
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...nataliej4
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018 (20)

Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái sin...
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điều trị bệnh cho lợn nái g...
 
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành điều dưỡng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành điều dưỡng, HAYBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành điều dưỡng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành điều dưỡng, HAY
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
 
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bản
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bảnKhảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bản
Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại công ty cổ phần mt nhật bản
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...
đáNh giá khả năng sinh trưởng của một số giống táo tại trường đại học nông lâ...
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn tại Thái Nguyên
Luận án: Biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn tại Thái NguyênLuận án: Biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn tại Thái Nguyên
Luận án: Biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn tại Thái Nguyên
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
 
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...
Tình Hình Nhiễm Bệnh Đường Hô Hấp Trên Đàn Lợn Nuôi Tại Trại Lợn Tân Thái - Đ...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ Chuồng Nuôi Đến Khả Năng Sản Xuất Thịt Của ...
 
Đề tài: Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh CRD trên gà thịt lông màu và biện phá...
Đề tài: Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh CRD trên gà thịt lông màu và biện phá...Đề tài: Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh CRD trên gà thịt lông màu và biện phá...
Đề tài: Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh CRD trên gà thịt lông màu và biện phá...
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ THỊ THANH THỦY Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG SẮN NĂM 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên nghành: Trồng trọt Khoa: Nông học Khóa học: 2015- 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ THỊ THANH THỦY Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG SẮN NĂM 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên nghành: Trồng trọt Lớp: K 47 - TT Khoa: Nông học Khóa học: 2015- 2019 Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh TS.Hoàng Kim Diệu Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình theo kế hoạch của trường đặt ra với tên đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập đoàn giống sắn năm 2018”. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường, Ban Chủ Nhiệm Khoa Nông Học, cùng với toàn thể quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Quỳnh và TS. Hoàng Kim Diệu, Khoa Nông Học, đã trực tiếp chỉ bảo và tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em, trong suốt thời gian hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ em về vật chất, luôn động viên em về tinh thần trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành khóa luận này. Khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 06 năm 2019 Sinh viên Vũ Thị Thanh Thủy
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sản xuất sắn trên thế giới giai đoạn 2013-2016............... 5 Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2013-2017.......................................................................................................... 6 Bảng 2.4: Tình hình sản xuất sắn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2013- 2017................................................................................................................... 9 Bảng 4.1: Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn ............ 23 tham gia nghiên cứu........................................................................................ 23 Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn..................... 25 tham gia nghiên cứu........................................................................................ 25 Bảng 4.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu...................... 28 Bảng 4.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu ....................... 30 Bảng 4.5: Đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu.. 31 Bảng 4.6: Màu sắc sinh học của các giống sắn............................................... 34 Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn......................... 36 tham gia nghiên cứu........................................................................................ 36 Bảng 4.8: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu......................... 39 Biểu bảng 4.1 :Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu................. 39 Bảng 4.9: Chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm........................ 42
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIAT : Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới CTCRI : Viện Nghiên cứu Cây có củ CATAS : Học Viện Cây trồng Nhiệt đới Nam Trung Quốc FCRI : Viện Nghiên cứu Cây trồng Thái Lan FAO : Tổ Chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc IITA : Viện Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới IFPRI : Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới ĐHNLTN : Đại học Nông lâm Thái Nguyên NLSH : Năng lượng sinh học NSCT : Năng suất củ tươi NSSVH : Năng suất sinh vật học NSTL : Năng suất thân lá NSCK : Năng suất củ khô NSTB : Năng suất tinh bột TLCK : Tỷ lệ chất khô TLTB : Tỷ lệ tinh bột HSTH : Hệ số thu hoạch CTTN : Công thức thí nghiệm TB : Trung bình
  • 6. iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2 Mục đích ...................................................................................................... 2 1.3 Yêu cầu ........................................................................................................ 2 1.4 Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................... 2 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................... 2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 3 2.1 Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của đề tài................................................. 3 2.1.1 Cơ sở khoa học của đề tài.......................................................................... 3 2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................... 3 2.2 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và trong nước..................................... 4 2.2.1 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới......................................................... 4 2.2.2. Tình hình sản xuất tại Việt Nam............................................................. 5 2.2.3. Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Thái Nguyên......................................... 8 2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam....... 9 2.3.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn trên thế giới .......................... 9 2.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn ở Việt Nam......................... 12 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 16 3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................. 17 3.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 17 3.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 17 3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm................................................................. 17 3.4.2 Quy trình kỹ thuật.................................................................................... 18 3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi................................................... 18 3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 21 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 22
  • 7. v 4.1. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống sắn tham gia thí nghiệm tại Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên................................................. 22 4.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn tham gia nghiên cứu....................................................................................................... 22 4.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia nghiên cứu .. 24 4.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu ............................ 27 4.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu.............................. 29 4.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắntham gia nghiên cứu................................................................................................. 31 4.2.1 Đặc điểm nông sinh học của các giông sắn tham gia nghiên cứu ......... 31 4.2.1. Đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu ........... 34 4.3. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu.......................................................................................... 36 4.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giông sắn tham gia nghiên cứu.... 36 4.3.2. Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu ............................... 39 - Chỉ số thu hoạch (CSTH).............................................................................. 41 4.3.3. Chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu.............................. 41 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 45 5.1. Kết luận..................................................................................................... 45 5.1.1. Khả năng sinh trưởng……………………………………………...….49 5.1.2. Đặc điểm thực vật học………………………………………………...50 5.2.. Đề nghị..................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 47
  • 8. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lương thực ăn củ hàng năm, có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của châu Mỹ La tinh và được trồng cách đây khoảng 5.000 năm. Cây sắn là cây lương thực, thực phẩm chính của hơn 500 triệu người, là cây lương thực đứng thứ sáu trên thế giới và là một trong 15 cây trồng chiếm diện tích lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp của loài người (Đinh Thế Lộc, 1997). Ngoài ra sắn còn được sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi, là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: bột ngọt, rượu, cồn, bánh kẹo, mì ăn liền...Và là cây có giá trị xuất khẩu cao [3]. Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực, thức ăn gia súc quan trọng sau lúa và ngô, đồng thời sắn là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến bột ngọt, bio - ethanol, mì ăn liền, bánh kẹo, siro, nước giải khát, bao bì, ván ép, phụ gia dược phẩm, màng phủ sinh học và chất giữ ẩm cho đất. Năm 2017, diện tích gieo trồng sắn của cả nước đạt 532.501 ha, năng suất đạt 19 tấn/ha, sản lượng đạt 10 267,568 nghìn tấn (FAOSTAT, 2019). Năm 2018 sản lượng xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 2.426,9 nghìn tấn, trị giá 958.400 nghìn USD (Tổng cục Hải quan) [18]. Những năm gần đây sắn nước ta đang chuyển đổi nhanh chóng từ cây lương thực thành cây công nghiệp có lợi thế cao, có thể cạnh tranh ở thị trường trong nước và trên thế giới. Sắn là nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho các nhà máy chế biến tinh bột, thức ăn chăn nuôi với sản phẩm khá đa dạng và phong phú. Công nghiệp chế biến sắn đã và đang ngày càng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn của người dân. Để đáp ứng nguồn nguyên liệu hiện nay thì giống tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt và thích ứng rộng đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, các
  • 9. 2 nhà khoa học trong và ngoài nước rất quan tâm đến công tác chọn lọc giống sắn mới có năng suất cao, chất lượng tốt nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay cũng như sau này. Xuất phát từ thực tế đó, em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018”. 1.2. Mục đích Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của tập đoàn giống sắn tại Thái Nguyên góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ công tác học tập, nghiên cứu và chọn tạo giống sắn cho năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa. 1.3. Yêu cầu - Theo dõi khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia nghiên cứu. - Theo dõi đặc điểm sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu. - Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống tham gia nghiên cứu. 1.4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu về chọn giống, là cơ sở khoa học khẳng định được một số giống sắn cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời điểm thu hoạch thích hợp với điều kiện canh tác tại tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía bắc. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xác định được các giống sắn có năng suất và chất lượng cao, thời điểm thu hoạch thích hợp đưa vào sản xuất đại trà, đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay.
  • 10. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của đề tài 2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Để đánh giá các giống sắn cần dựa vào các đặc điểm sinh trưởng và phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất: Số lượng củ/gốc; chiều cao cây; tổng số lá; tuổi thọ trung bình của lá; khả năng phân cành, chỉ số diện tích lá, tỷ lệ chất khô, chỉ số thu hoạch, năng suất củ khô, năng suất sinh học, năng suất tinh bột... Trong đó, năng suất sinh học, chỉ số thu hoạch được coi là chỉ tiêu chính để chọn lọc. Sắn là cây trồng thuộc lớp hai lá mầm, hầu hết đều có khả năng ra hoa. Sắn thuộc loại hoa đơn tính cùng gốc, hoa đực và hoa cái mọc riêng rẽ trên cùng một cây. Vì hoa đực nở trước hoa cái từ 1 - 2 tuần nên giảm được nguy cơ thoái hóa giống. Do đó sắn có khả năng duy trì dị hợp tử cao. Công tác chọn giống sắn đã lợi dụng ưu thế lai ở cây sắn thông qua sinh sản hữu tính đã chọn tạo ra ưu thế lai cao phục vụ công tác sản xuất (Phạm Ngô Hoàng và cs, 2004) [4]. Đồng thời sắn là loại cây trồng có khả năng thích ứng rộng, song việc chọn lọc được một số giống sắn mới có khả năng cho năng suất cao ở tất cả các vùng sinh thái nông nghiệp là một vấn đề khó khăn. Do yếu tố môi trường thay đổi đã tạo nên sự tương tác gen với môi trường, trong đó tính trạng năng suất củ tươi dưới tác động của môi trường khác nhau (khí hậu, đất đai, điều kiện canh tác...) thì năng suất củ tươi bị ảnh hưởng rất lớn. Nên việc đánh giá năng suất của các dòng ưu tú vào các giai đoạn cuối của chọn lọc là cơ hội để xác định được giống thích hợp nhất cho từng vùng sản xuất. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
  • 11. 4 Thái Nguyên là một tỉnh Trung du miền núi phía Bắc có tổng diện tích là 356.282 ha, đất đã sử dụng là 246.513 ha (chiếm 69,22% diện tích đất tự nhiên). Theo Tổng cục thống kê năm 2017 diện tích đất trồng sắn tại Thái Nguyên là 2,9 nghìn ha, sản lượng đạt 4,1 nghìn tấn [19]. Tuy nhiên người dân địa phương chủ yếu trồng theo phương thức quảng canh, do đó năng suất thấp, đồng thời đất bị rửa trôi bạc màu hoang hóa. Mặt khác nhiều diện tích đất chưa được tận dụng để sản xuất gây lãng phí tư liệu. 2.2. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và trong nước 2.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới Tính đến năm 2017 sản lượng sắn trên toàn thế giới đạt 291,99 triệu tấn, trong đó tại châu Phi đạt 177,94 triệu tấn, châu Mỹ 28,03 triệu tấn và châu Á 85,76 triệu tấn. Hiện nay sắn được trồng trên 100 quốc gia trong đó 64,8% được trồng ở châu Phi, châu Á chiếm 21% và châu Mỹ 14%. Với tổng sản lượng toàn thế giới năm 2017 đạt 291,99 triệu tấn giảm 3,25 triệu tấn so với năm 2015 (295,24 tr.tấn), diện tích 2017 (26,3 triệu ha) tăng 0,32 triệu ha so với năm 2015.[FAOSTAT,2019][23]. Theo dự báo của (FAO), năm 2020 sản lượng sắn toàn cầu ước đạt 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nước đang phát triển là 274,70 triệu tấn, các nước phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nước đang phát triển dự báo khoảng 254,60 triệu tấn so với các nước phát triển là 20,50 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn sử dụng làm lương thực, thực phẩm được dự báo là 176,30 triệu tấn và làm thức ăn gia súc 53,40 triệu tấn. Tốc độ tăng trưởng hàng năm của nhu cầu sử dụng sắn làm lương thực, thực phẩm và thức ăn gia súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo đến năm 2020 sẽ đạt 168,60 triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản phẩm sử dụng làm lương thực,
  • 12. 5 thực phẩm là 130,20 triệu tấn (77,2%), làm thức ăn gia súc là 7,50 triệu tấn (4,4%). Các nước châu Mỹ La Tinh trong giai đoạn 1993 - 2020, được ước tính tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm là 1,3%, châu Phi là 2,4% và châu Á là 0,8 - 0,9%. (Nguyễn Hữu Hỷ, Trần Công Khanh và cs) [2]. Bảng 2.1: Tình hình sản xuất sắn trên thế giới giai đoạn 2013-2017 Năm Diện tích (triệu ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (triệu tấn) 2013 25,91 10,74 278,45 2014 25,55 11,42 292,05 2015 26,02 11,34 295,24 2016 25,84 11,45 296,04 2017 26,34 11,08 291,99 (Nguồn : FAOSTAT,2019)[23] Qua số liệu bảng 2.1 cho thấy diện tích trồng sắn trên thế giới có sự thay đổi qua các năm. Năm 2013 - 2014, diện tích trồng sắn giảm nhẹ 0,36 triệu ha, đến năm 2015 diện tích trồng sắn có xu hướng tăng từ 25,55 - 26,02 triệu ha. Từ năm 2015 - 2017 diện tích giảm nhưng không đáng kể. So sánh giữa năm 2013 và 2017 thì diện tích tăng 0,43 triệu ha. Năng suất cũng có biến động tăng - giảm qua từng năm. Trong đó, ta thấy rõ năng suất thấp nhất là năm 2013 với 107,45 tấn/ha, cao nhất là năm 2016 (114,52 tấn/ha), đến năm 2017 năng suất sắn trên thế giới có xu hướng giảm mạnh, và giảm 3,68 tấn/ ha. 2.2.2. Tình hình sản xuất tại Việt Nam Sắn là cây lương thực quan trọng thứ ba sau ngô, lúa và được du nhập vào Việt Nam trong khoảng giữa thế kỉ XVIII (Phạm Văn Biên, 1998) [1]. Năm 2017, cây sắn có diện tích thu hoạch 532 nghìn ha, năng suất 19,28 tấn/ha, sản lượng 10,26 triệu tấn, so với cây lúa có diện tích 7.708 nghìn ha, năng suất 4,88 tấn/ha, sản lượng 42,7 triệu tấn, cây ngô có diện tích 1.099 nghìn ha, năng suất 55.476 tấn/ha, sản lượng 46,483 triệu tấn (FAOSTAT, 2019) [23].
  • 13. 6 Cây sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ nông dân nghèo do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và điều kiện kinh tế nông hộ. Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2013 - 2017 Năm Diện tích (Nghìn ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (Nghìn tấn) 2013 544,10 179,33 9.757,68 2014 552,76 184,70 10.2090,88 2015 567,99 189,08 10.740,00 2016 569,23 191,65 10.909,80 2017 532,50 192,81 10.267,56 (Nguồn: FAOSTAT, 2019)[23] Qua bảng số liệu 2.3 cho thấy sản xuất sắn của Việt Nam có xu hướng tăng dần từ 2013 - 2016. Từ 2016 đến năm 2017 diện tích trồng sắn giảm mạnh từ 569,23 nghìn ha xuống còn 532.501 nghìn ha. Năm 2013 diện tích trồng sắn cả nước là 544,10 nghìn ha, đến năm 2016 đạt 569,23 nghìn ha, cụ thể diện tích trồng sắn sau 3 năm tăng 25,16 nghìn ha. Năng suất tăng đều qua các năm nhưng không đáng kể, từ 179,33 tấn/ha tấn/ha (năm 2013) tăng dần qua các năm và đạt 192,81 tấn/ha (năm 2017). Sản lượng sắn cũng tăng đáng kể trong 5 năm gần đây, từ 9.757.681 nghìn tấn (năm 2013) lên 10.267,56 nghìn tấn (năm 2016) tăng 509,881 nghìn tấn. Sắn và sản phẩm từ sắn là mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng nóng trong những năm qua, sau khi nhu cầu nhập khẩu sắn từ các thị trường Trung Quốc và Đài Loan tăng mạnh. Việt Nam hiện đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn, sau Thái Lan. Các sản phẩm sắn đã gia nhập nhóm các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hơn 1 tỷ USD/năm.
  • 14. 7 Hiện nay cả nước có 13 nhà máy cồn sinh học với công suất 1.067,7 triệu lít/năm và 66 nhà máy chế biến tinh bột với công suất > 100 tấn bột khô/ngày cùng hơn 2000 cơ sở chế biến nhỏ lẻ khác. Tình hình xuất khẩu sắn của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2017 tiếp tục tăng đạt 655 nghìn tấn cao hơn 68 nghìn tấn so với cùng kỳ năm 2016. Trong 10 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu sắn và sản phẩm của sắn đạt 3,451 triệu tấn với kim ngạch 1,109 tỷ USD, tăng 23,5% về lượng và tăng 20,2% về giá trị so cùng kỳ năm 2014. Xuất khẩu sắn và sản phẩm của sắn sẽ đạt khoảng 1,5 tỷ USD. Năm 2015 giá sắn tươi do các nhà máy thu mua là 1.600 - 2.000 đồng/kg với chất lượng đảm bảo, độ tinh bột 30% (trong khi đó, mức giá này của năm 2014 là 1.800 - 2.200 đồng/kg. Năm 2016 là 800 - 1.100 đồng/kg. Với mức giá nguyên liệu sắn hiện nay, giá thành của sản phẩm tinh bột sắn vào khoảng 8.000 - 8.900 đồng/kg, giá tinh bột khoảng 9.000 - 9.500 đồng/kg [17]. Theo các nguồn tin thị trường, Hiệp hội sắn Việt Nam tổng hợp thông tin giá thị trường sắn ngày 29/09/2017: Giá nguyên liệu tăng mạnh tại tất cả các khu vực. Hiện tại, giá bán Tinh bột sắn được các Nhà máy báo đã tăng khoảng 400.000 đ/tấn so với thời điểm giữa tháng 9. thời điểm đầu vụ sắn 2017 - 2018, giá sắn lát nội địa và xuất khẩu đều tăng. Dự báo giá thu mua sắn lát vụ 2017 - 2018 sẽ ở mức rất cao so với mức giá bình quân vụ 2016 - 2017. Ngày 26/09/2017, Hiệp hội sắn Thái Lan công bố giá bán Tinh bột sắn giữ nguyên so với giá công bố đầu tháng 9, ở mức: 345 USD/tấn FOB Bangkok. Theo tin từ Hiệp hội sắn Thái Lan, sản lượng sắn vụ 2017 - 2018 giảm tới 7,7% (tương đương gần 2,5 triệu tấn) so với vụ 2016 - 2017, do diện tích trồng sắn giảm [20].
  • 15. 8 Mặc dù ngành chế biến sắn của Việt Nam còn non trẻ nhưng các nhà máy chế biến tinh bột sắn của Việt Nam đều khá hiện đại, giá thành sản xuất chế biến rẻ nên sắn Việt Nam có lợi thế cạnh tranh cao và có nhu cầu thị trường. Ngoài sản phẩm tinh bột sắn thì sắn lát khô cũng là một mặt hàng quan trọng và có nhu cầu cao của thị trường xuất khẩu sắn lát khô của Việt Nam chủ yếu là Trung Quốc. Theo thống kê, năm 2003 - 2004 Việt Nam đã xuất khẩu sang Trung Quốc khoảng trên 328,000 tấn sắn lát. Giá sắn của Việt Nam khá cạnh tranh so với giá sắn của các nước sản xuất trong khu vực và thế giới (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [15]. Việt Nam dự kiến đến năm 2020, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh sản xuất lúa ngô và coi trọng sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng thích hợp có tiềm năng, năng suất cao. Diện tích sắn của Việt Nam dự kiến ổn định ở khoảng 550.000 ha nhưng sẽ tăng năng suất và sản lượng sắn bằng cách chọn tạo và phát triển các giống sắn tốt có năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột cao, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác sắn bền vững và thích ứng từng vùng sinh thái. 2.2.3. Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía bắc có diện tích đất tự nhiên 356.282 ha,trong đó đất đã sử dụng là 246.513 ha (chiếm 69,22% diện tích đất tự nhiên) và đất chưa sử dụng là 109.669 ha (chiếm 30,78% diện tích tự nhiên). Dân số 1.156.000 người, Thái Nguyên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt: Vùng lạnh nhiều, vùng lạnh vừa và vùng ấm. Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 25°C chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6) và tháng lạnh nhất (tháng 1) là 13,7C. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn
  • 16. 9 chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp [21]. Bảng 2.4: Tình hình sản xuất sắn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2013 - 2017 (Nguồn: Tổng cục thống kê,2018)[19] Qua bảng 2.4 ta thấy: Diện tích, năng suất, sản lượng của Thái Nguyên giảm dần từ năm 2013 - 2017. Diện tích năm 2013 là 3,7 nghìn ha đến năm 2017 giảm xuống 0,8 nghìn ha còn 2,9 nghìn ha, năng suất giảm từ 15,05 tấn/ha xuống 14,13 tấn/ha, sản lượng giảm 6,5 nghìn tấn (từ 55,8 nghìn tấn xuống 49,3 nghìn tấn). 2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam 2.3.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn trên thế giới Trước đây, sắn được coi là một cây màu lương thực vì vậy thường được phát triển trên diện rộng. Sắn là cây trồng của người nghèo và được sản xuất bởi người nông dân nghèo nên có thời gian sắn bị lãng quên ở cộng đồng các nước phát triển. Đến năm 1970, với sự thành lập chương trình nghiên cứu sắn của CIAT ở Colombia và IITA (International institute for Tropical Agriculture) ở Nigieria. Trên thế giới sắn được trồng chủ yếu bằng hom nên có lợi thế về Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2013 3,70 15,05 55,70 2014 3,70 14,75 54,60 2015 3,40 14,73 50,10 2016 3,40 14,50 49,30 2017 2,90 14,13 41,00
  • 17. 10 mặt duy trì các tính trạng tốt qua các thế hệ sinh sản vô tính (dòng vô tính) song lại có khó khăn là hệ số nhân giống của sắn rất thấp (trung bình là 1:7). Quá trình chọn tạo giống sắn cần phải có ít nhất 6 năm để xác định được dòng sắn triển vọng (Trần Ngọc Ngoạn và cs, 2004) [15]. Nguồn gen và cơ cấu giống sắn phù hợp cho mỗi vùng sinh thái có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong công tác cải tiến giống sắn. Sự phong phú, đa dạng về nguồn gen và phương pháp chọn, tạo vật liệu giống sắn triển vọng là cơ sở để tạo ra giống tốt. Trên thế giới, việc nghiên cứu giống sắn được thực hiện chủ yếu ở Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới - CIAT tại Colombia, Viện Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới - IITA tại Nigeria, cùng với các Trường, Viện Nghiên cứu quốc gia ở những nước trồng và tiêu thụ nhiều sắn; CIAT, IITA đã có những chương trình nghiên cứu rộng lớn đồng thời kết hợp chặt chẽ các chương trình sắn của mỗi quốc gia để tiến hành thu thập, nhập nội, chọn tạo và cải tiến giống sắn. Mục tiêu của chiến lược cải tiến giống sắn được thay đổi tuỳ theo sự cần thiết và khả năng của từng chương trình quốc gia đối với công tác tập huấn, phân phối nguồn vật liệu giống ban đầu đã được điều tiết bởi các chuyên gia chọn tạo giống sắn của CIAT. CIAT là nơi bảo tồn nguồn gen giống sắn đứng hàng đầu của thế giới. Hiện tại CIAT cũng thu thập, bảo quản được 5.782 mẫu giống sắn và đăng ký tại FAO gồm 5.138 mẫu giống sắn thu thập tại vùng Nam Mỹ và Trung Mỹ, 24 mẫu giống sắn ở Bắc Mỹ, 384 mẫu sắn lai của CIAT, 163 mẫu giống sắn vùng châu Á, 19 mẫu giống sắn vùng châu Phi. Trong số 5.728 mẫu giống sắn này có 35 loài sắn hoang dại được thu thập nhằm sử dụng lai tạo ra giống sắn kháng sâu bệnh hoặc giàu protein. Nguồn gen giống sắn nêu trên đã được CIAT bảo tồn và đánh giá cẩn thận về khả năng cho năng suất, giá trị dinh dưỡng, thời gian sinh trưởng, khả năng chống chịu sâu bệnh hại cũng như thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • 18. 11 Từ đó chọn ra những cặp bố mẹ phục vụ cho công tác cải tiến giống sắn để trao đổi, giữ gen đối với các nước. Tại châu Mỹ Latinh, chương trình chọn tạo giống sắn của CIAT đã phối hợp với CLAYUCA và những chương trình sắn quốc gia của các nước Brazil, Colombia, Mehico… Giới thiệu cho sản xuất ở các nước này những giống sắn tốt như SM1433-4, CM3435-3, SG337-2, CG489-31, MCol72, AM273-23, MBRA383… Do vậy đã góp phần đưa năng suất và sản lượng sắn trong vùng tăng lên một cách đáng kể. Viện Nghiên cứu nông nghiệp nhiệt đới quốc tế IIAT (International Institute Tropical Agriculture) đặt tại Nigieria đã qua thu thập, đánh giá, bảo quản 1.286 mẫu giống, vật liệu đã chọn lọc và đưa vào sản xuất một số giống sắn chống chịu virus có năng suất cao hơn giống địa phương 2 đến 3 lần. Ở châu Phi, CIAT phối hợp với IITA và các nước Nigeria, Congo, Ghana, Tanzania, Mozambique, Angola, Uganda cùng nhiều tổ chức quốc tế như FAO, Bill Gates Foundation... để nghiên cứu nhằm phát triển các giống sắn mới ngắn ngày, chất lượng cao (giàu carotene, vitamin, protein…) thích hợp ăn tươi và có khả năng kháng bệnh virus (một loại bệnh dịch hại nghiêm trọng đối với cây sắn ở châu Phi) (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [15]. Tại Hội thảo Sắn Quốc tế lần thứ Tám tổ chức tại thủ đô Viên Chăn, Lào ngày 20 - 24 tháng 10 năm 2008. Các nhà khoa học đã xác định tương lai mới cho sắn ở châu Á là làm thực phẩm, thức ăn gia súc và nhiên liệu sinh học có lợi cho người nghèo, mục tiêu là chọn tạo được những giống mới đáp ứng được yêu cầu sử dụng củ và lá sắn làm thức ăn gia súc, phát triển mới trong chế biến sắn, đặc biệt là làm nhiên liệu sinh học, tinh bột, tinh bột biến tính, màng phủ sinh học, công nghiệp thực phẩm. Ấn Độ là nước ở châu Á có năng suất sắn cao hàng đầu thế giới. Cơ quan điều phối cải tiến giống sắn toàn Ấn Độ là Viện Nghiên cứu Cây có củ (CTCRI) ở Trivandrum của tiểu bang Kerala. CTCRI đã thu thập, bảo quản, đánh giá 1.354 mẫu giống sắn và lai tạo
  • 19. 12 được hàng chục nghìn hạt sắn lai phục vụ cho chương trình chọn tạo các giống sắn mới. Gần đây, Ấn Độ có 5 giống sắn mới được nhà nước công nhận là giống quốc gia, trong đó giống Sree Prakash có nhiều triển vọng đạt năng suất củ tươi cao (35 - 40) tấn/ha. Chương trình cải tiến giống sắn của Trung Quốc được thực hiện chủ yếu tại Học Viện Cây trồng Nhiệt đới Nam Trung Quốc (CATAS), Viện Nghiên cứu Cây trồng Cận Nhiệt đới Quảng Tây (GSCRI). Những giống sắn mới năng suất cao trong thời gian gần đây tại Trung Quốc có SC201, SC205, SC124, Nanzhi188, GR911, GR891. 2.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống sắn ở Việt Nam Chọn giống sắn tốt, năng suất cao phù hợp với đất đai và yêu cầu của sản xuất lớn là việc làm cần thiết để phát huy những ưu điểm của giống. Nhưng trong điều kiện sản xuất trên diện rộng nếu không có một kế hoạch chọn lọc bồi dưỡng giống sắn thường xuyên thì sau một vài năm giống sắn tốt cũng dễ thoái hóa làm năng suất giảm xuống. Thấy được tầm quan trọng của công tác chọn tạo giống sắn, các nhà khoa học Việt Nam đã không ngừng nghiên cứu chọn lọc các giống sắn mới để phục vụ cho sản xuất. Cây sắn được du nhập vào nước ta khoảng giữa thế kỷ XVIII và có mặt ở miền Nam trước, sau đó mới đưa ra trồng ở miền Bắc và hiện nay sắn được trồng rộng khắp cả nước (Bùi Huy Đáp, 1987) [4]. Trước năm 1975 tại Viện khảo sát nông nghiệp Sài Gòn đã nhập nội, thu thập và khảo sát nguồn gen giống sắn (Lê Xuân Hoa, 1962, 1964, 1968, 1972). Ở miền Bắc, tác giả Đinh Văn Lữ cùng thực hiện một số thí nghiệm so sánh giống sắn và kết quả đã chọn ra được giống sắn H34 thuộc nhóm sắn đắng có tỷ lệ tinh bột cao (30%). Từ năm 1975 đến năm 2000, sản lượng sắn Việt Nam dao động 6-8 tấn/ha, với các giống sắn địa phương, sắn Gòn, H34 và Xanh Vĩnh Phú thích nghi tốt với địa phương, nhưng năng suất thấp.
  • 20. 13 Giai đoạn 1981 - 1990, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam đã tuyển chọn được các giống sắn mới HL20, HL23 và HL24 và phát triển trên diện tích 70.000- 80.000 ha, được trồng chủ yếu ở phía Nam. Các giống này có đặc điểm ăn tươi ngon, nhưng hàm lượng tinh bột thấp (23 - 25 %) và năng suất củ tươi chỉ đạt 18 - 24 tấn/ha nên chỉ dùng ăn tươi và làm thức ăn gia súc [10]. Giai đoạn 1990 - 2007, Sắn Việt Nam đã thay đổi đáng kể trong khi Mạng lưới Nghiên cứu và Chuyển giao Tiến bộ Kỹ thuật về sắn của Việt Nam (Viet Nam Cassava Program - VNCP) hợp tác chặt chẽ với Trung tâm Nông nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT) từ năm 1988, công ty VEDAN (Đài Loan) và các công ty chế biến sắn trong nước từ năm 1990, đã chọn tạo và phát triển thành công các giống sắn công nghiệp mới, năng suất cao: KM60, KM94, SM937-26, KM95-3 và KM98-1. Trong đó, KM60 và KM94 là 2 giống nhập từ Thái Lan, với tên gốc là Rayong 60 và Kasetsart 50, được Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tuyển chọn và giới thiệu trong bộ giống khảo nghiệm Liên Á. Dự án phát triển giống sắn (2001 - 2005) thuộc “Chương trình Giống Cây trồng, Giống Vật nuôi và Giống Cây Lâm nghiệp” do Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc,Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam chủ trì thực hiện, đã phối hợp với Trung 36 tâm Nghiên cứu Cây Có Củ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Huế, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa, Mạng lưới Nghiên cứu và Khuyến nông sắn Việt Nam; CIAT, VEDAN. Dự án đã nhập nội nguồn gen quý hiếm 12.034 hạt sắn lai, duy trì và tuyển chọn nguồn gen, nhân giống gốc của năm giống sắn mới năng suất cao chất lượng tốt KM94, SM937-26, KM98-1, KM98-5, KM140, nhân và cung ứng 5 triệu cây giống sắn gốc cho 24 địa phương trên toàn quốc, tập huấn kỹ thuật thâm canh sắn thích hợp bền
  • 21. 14 vững, đào tạo nguồn nhân lực nghiên cứu và phát triển sắn, nâng cao năng lực công nghệ chọn tạo và nhân giống sắn lai. Dự án giống sắn 2001 - 2005 cũng đã kết nối với các đề tài dự án 2005 - 2007 của những tỉnh trồng nhiều sắn mở rộng nhanh chóng những giống sắn tốt tại các vùng sinh thái. Các giống sắn mới đã tạo ra một bước nhảy vọt về năng suất, đạt 25 - 35 tấn/ha so với giống cũ là 9 - 12 tấn/ha. Kết quả đã đưa năng suất sắn của nhiều vùng rộng lớn lên gấp đôi trong thời gian ngắn [7]. Giai đoạn 2007 - 2016, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc tiếp tục giới thiệu công nhận giống chính thức và phát triển hai giống sắn mới KM98-5, KM140 đưa vào sản xuất có năng suất củ tươi đạt 34,5 tấn/ha - 45 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt từ 27 - 28%, thời gian sinh trưởng từ 7 - 10 tháng [11]. Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh và Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên phối hợp với Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Nông Lâm Huế, Trường Đại học Tây Nguyên, Viện Di truyền Nông nghiệp tiếp tục giới thiệu và phát triển giống sắn KM419 có năng suất củ đạt 36 - 55 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt 27 - 30% [9] [14]. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam tiếp tục giới thiệu giống sắn mới KM98-5, KM140 và đưa vào sản xuất giống sắn KM21-12, Sa06. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc tiếp tục giới thiệu công nhận giống HLS10, HLS11. Miền Bắc có 70 - 100% nông dân ưa thích các giống sắn phổ biến KM94, KM60 và KM98-7 bởi vì các giống này có năng suất củ và năng suất tinh bột cao phù hợp với sản xuất công nghiệp [5] và khảo nghiệm nhân giống sắn triển vọng KM98-5, KM140, KM21-12, Sa06. Ở miền Trung có 80 - 100% nông dân trồng các giống sắn phổ biến KM94, KM98-5, KM140, KM98-1 và SM937-26 vì những giống này đều cho năng suất bột cao, giống sắn KM98-1 đa dụng có năng suất bột cao và hàm lượng HCN thấp phù hợp cho công nghiệp và lương thực cho người [2] và khảo nghiệm nhân giống sắn triển vọng KM419, KM444, KM440, KM414, KM397, KM315, STB1. Miền Nam có 85 - 100% nông dân ưa thích giống KM419, KM94, KM 98- 5, KM140, KM98-1, SM937-26,
  • 22. 15 giống sắn KM140 và KM98-5 đạt năng suất 37 củ tươi và hàm lượng tinh bột cao, thời gian sinh trưởng ngắn, thích hợp với sinh thái Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là có thể bổ sung và thay thế cho giống sắn chủ lực KM94. Theo Hoàng Kim và cs, (2016) [8], tại ‘Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM419 ở các vùng sinh thái’ đã cho thấy: Giống sắn KM419 đã được khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất và phát triển rộng tại Tây Ninh, Đồng Nai, Đak Lak, được nông dân các địa phương ưa chuộng và phát triển nhanh trong sản xuất với tên gọi sắn giống cao sản siêu bột Nông Lâm, Cút lùn. Theo Trần Ngọc Ngoạn và cs, (2014), “Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống sắn tại bốn vùng sinh thái năm 2011-2013”, đã xác định: Các giống sắn có tiềm năng đạt năng suất củ tươi và tỷ lệ tinh bột cao thích hợp với vùng trung du, miền núi phía Bắc là HL2004-28; HL2004-32; KM419; vùng Bắc Trung Bộ HL2004-28; KM419; HL2004-32; vùng Nam Trung Bộ: HL2004- 28; OMR35-8, GM155-7 vùng Đông Nam Bộ: KM419; HL2004-28; KM414. Những tiến bộ vượt bậc về công tác chọn tạo giống sắn trên thế giới và ở Việt Nam đã khẳng định ý nghĩa quan trọng của phương pháp tuyển chọn giống sắn thích hợp theo vùng khí hậu, đất đai và tạo nguồn vật liệu khởi đầu phong phú để tạo nê sự đột phá về năng suất. Công tác thực nghiệm tuyển chọn giống sắn trên đồng ruộng chỉ có kết quả khi đảm bảo vững chắc được cơ sở di truyền những tính trạng nông học. Trong đó, cần quan tâm đến năng suất củ tươi, chỉ số thu hoạch có hệ số di truyền cao; tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột có hệ số di truyền thấp và ít biến động bởi điều kiện môi trường.
  • 23. 16 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Số TT Tên giống Địa điểm thu thập Kí hiệu 1 Sắn Cao sản Vĩnh Kiên - Yên Bình - Yên Bái Cao sản 2 Sắn Cao sản không cành Vĩnh Kiên - Yên Bình - Yên Bái CSKC 3 Sắn Lá tre Gia Phù - Phù Yên - Sơn La Lá tre 4 Sắn Nghệ Gia Phù - Phù Yên - Sơn La Nghệ 5 Sắn Đỏ Gia Phù - Phù Yên - Sơn La Đỏ 1 6 Sắn Xanh Gia Phù - Phù Yên - Sơn La Xanh 1 7 Sắn Tăng sản Trung Sơn - Yên Lập - Phú Thọ Tăng sản 8 Sắn Xanh Trung Sơn - Yên Lập - Phú Thọ Xanh 2 9 Sắn Trắng Trung Sơn - Yên Lập - Phú Thọ Trắng 10 Sắn Đỏ Trung Sơn - Yên Lập - Phú Thọ Đỏ 2 11 Sắn Mỳ Kè Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ Mỳ kè 12 Sắn KM440 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ KM440 13 Sắn HB80 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ HB80 14 Sắn Sa06 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ Sa06 15 Sắn KM95 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ KM95 16 Sắn KM419 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây có củ KM419
  • 24. 17 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 03/04/2018 đến tháng 12/2018. - Địa điểm nghiên cứu: Thí nghiệm được bố trí ở khu cây trồng cạn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 3.3. Nội dung nghiên cứu - Theo dõi khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia nghiên cứu. - Theo dõi đặc điểm sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu. - Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống tham gia nghiên cứu. 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp tuần tự, không có lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là: (3m x 5m)/ô x 16 ô thí nghiệm = 240m2 3.4.1.1 Công thức thí nghiệm - Công thức 1: Sắn Cao sản - Công thức 2: Sắn CSKC - Công thức 3: Sắn Lá tre - Công thức 4: Sắn Nghệ - Công thức 5: Sắn Đỏ 1 - Công thức 6: Sắn Xanh 1 - Công thức 7: Sắn Tăng sản - Công Thức 8: Sắn Xanh 2 - Công Thức 9: Sắn Trắng - Công thức 10: Sắn Đỏ 2 - Công thức 11: Sắn Mỳ kè - Công thức 12: Sắn KM440 - Công thức 13: Sắn HB80
  • 25. 18 - Công thức 14: Sắn Sa06 - Công thức 15: KM95 - Công thức 16: KM419 3.4.2. Quy trình kỹ thuật - Thời vụ trồng: Bắt đầu trồng từ tháng 4/2018 và kết thúc vào tháng 12/2018. - Làm đất: Trước tiên cần làm sạch cỏ, đất trồng được cày bừa kĩ và lên luống theo đúng kỹ thuật. - Phân bón: + Lượng phân bón: 10 tấn P/C + 90kg N + 60kg P2O5 + 90kg K2O + Cách bón: 100% P/C + 100% P2O5 + Bón thúc lần 1: sau trồng 45 ngày với lượng ½ N + ½ K2O kết hợp với làm cỏ lần 1 và vun gốc. + Bón thúc lần 2: sau trồng 90 ngày với lượng ½ N + ½ K2O kết hợp với làm cỏ lần 2 và vun cao gốc. + Cách bón: Bón cách gốc 15 - 20 cm - Mật độ trồng: 10000 cây/ha (1m x 1m) 3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi Được áp dụng theo QCVN 01-61: 2011/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống sắn”. a) Theo dõi sự sinh trưởng của các giống sắn Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm (chiều cao thân chính, chiều dài cấp cành, tổng số lá/cây). Theo dõi một lần khi thu hoạch, chọn 5 cây giữa hàng để đo đếm lấy số liệu trung bình. + Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ngày): được xác định bằng cách 15 ngày đo một lần, đo 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng cọc tre, sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng.
  • 26. 19 + Tốc độ ra lá (lá/ngày): xác định bằng phương pháp buộc dây đánh dấu lá non 15 ngày đo 1 lần, đo 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng cọc tre sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng. + Tuổi thọ lá (ngày): xác định bằng phương pháp đánh dấu lá non mới được hình thành và phát triển đầy đủ khi lá chuyển sang màu vàng, 15 ngày theo dõi 1 lần, 5 cây/ô thí nghiệm giữa hàng và được cố định bằng cọc tre sau lấy số liệu trung bình ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trong tháng. + Đường kính gốc (cm): đo điểm cách mặt đất 10cm + Chiều cao phân cành (cm): đo từ mặt đất đến điểm phân cành đầu tiên + Phân cành: đếm số cành trên cây lúc thu hoạch b) Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất (đường kính củ, chiều dài củ, số củ/gốc, khối lượng củ/gốc) và năng suất, chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu. + Chiều dài củ, đường kính củ (cm): Phân thành 3 nhóm (dài, trung bình, ngắn) và mỗi loại chọn 3 củ để đo chiều dài củ, đường kính củ. Sau đó lấy giá trị trung bình. + Số củ/gốc: Mỗi ô thí nghiệm thu hoạch 5 cây đếm tổng số củ thu hoạch sau đó lấy giá trị trung bình. Chỉ tính các củ có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 12 cm và đường kính củ lớn hơn hoặc bằng 2 cm. + Khối lượng củ/gốc (kg): Cân tổng khối lượng củ thu hoạch của 5 cây sau đó lấy giá trị trung bình. + Năng suất củ tươi (tấn/ha) = Khối lượng trung bình của củ/gốc x mật độ cây/ha. + Năng suất thân lá (tấn/ha) = Khối lượng trung bình của 1 cây x mật độ cây/ha. + Năng suất sinh vật học (tấn/ha) = Năng suất củ tươi + Năng suất thân lá.
  • 27. 20 + Tỷ lệ chất khô (%): Xác định theo phương pháp khối lượng riêng của CIAT, mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch lấy 5 kg củ tươi cân trong không khí sau đó đem cân trong nước bằng cân Reinman rồi áp dụng công thức sau: Y = A x 158,3 - 142,0 A – B Trong đó: Y: Tỷ lệ chất khô A: Khối lượng củ tươi cân trong không khí (g) B: Khối lượng củ tươi cân trong nước (g) + Tỷ lệ tinh bột (%): Được xác định bằng cân Reinman của CIAT + Chỉ số thu hoạch (%): NSCT CSTH (%) = x 100 NSSH + Năng suất củ khô (NSCK): Năng suất củ tươi NSCK (tấn/ha) = x tỷ lệ chất khô 100 + Năng suất tinh bột (NSTB): Năng suất củ tươi NSTB (tấn/ha) = x tỷ lệ tinh bột 100 c) Mô tả đặc điểm thực vật học: Chiều cao cây, chiều cao phân cành, màu sắc lá, thân,vỏ củ, thịt củ… theo QCVN01-61 : 2011/BNNPTNT. d) Mô tả đặc điểm thực vật học:
  • 28. 21 TT Chỉ tiêu Giai đoạn đánh giá Đơn vị tính hoặc điểm Mức độ biểu hiện Phương pháp đánh giá 1 Màu lá 9 - 10 lá 1 2 3 4 5 6 Xanh Tím Phớt tím Xanh đậm Xanh Xanh nhạt Quan sát lá 2 Màu ngọn lá 9 - 10 lá 1 2 3 Xanh Tím Phớt tím Quan sát ngọn lá 3 Màu cuống lá 9 - 10 lá 1 3 5 Xanh Tím Phớt tím Quan sát cuống lá 4 Màu vỏ thân 1 3 5 7 9 Xanh Tím Xám Xám bạc Nâu Quan sát vỏ thân 5 Màu vỏ củ Thu hoạch 1 3 5 7 - Màu vỏ củ ngoài: Xám Xám bạc Trắng Nâu đen Quan sát vỏ củ ngoài 1 3 5 - Màu vỏ củ trong: Trắng Hồng Trắng hồng Quan sát vỏ củ trong 6 Màu thịt củ Thu hoạch 1 3 Trắng Trắng đục Quan sát thịt củ 3.5. Phương pháp xử lý số liệu Các kết quả được tổng hợp, xử lý, vẽ đồ thị, biểu đồ trên phần mềm Excel 2010
  • 29. 22 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Khả năng sinh trưởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm tại Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên 4.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn tham gia nghiên cứu Thời kỳ mọc mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh, có sự chuyển hóa chất dinh dưỡng trong hom từ phức tạp thành đơn giản để hình thành mầm và rễ sắn, phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ, ẩm độ và chất lượng hom giống. Thông thường vào vụ trồng, sắn nảy mầm khoảng 10 - 15 ngày sau trồng. Nếu thời vụ trồng không hợp lý (điều kiện khí hậu không thuận lợi như nhiệt độ và ẩm độ thấp) ảnh hưởng rõ rệt đến thời gian mọc mầm ra rễ, tỷ lệ mọc mầm không đảm bảo và chất lượng kém, từ đó ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây sắn sau này. Theo dõi về tỷ lệ mọc mầm, thời gian từ trồng đến khi bắt đầu mọc và kết thúc mọc mầm của các giống sắn thu được kết quả ở bảng 4.1.
  • 30. 23 Bảng 4.1: Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn tham gia nghiên cứu STT Tên giống Thời gian từ trồng đến 70% số cây mọc/ô (ngày) Tổng số cây mọc/ô so với số hom trồng (cây) Tỷ lệ cây mọc/ô (%) 1 Sắn Cao sản 19 19/20 95 2 Sắn CSKC 19 15/20 75 3 Sắn Lá tre 18 20/20 100 4 Sắn Nghệ 19 19/20 95 5 Sắn Đỏ 1 20 20/20 100 6 Sắn Xanh 1 17 20/20 100 7 Sắn Tăng sản 18 20/20 100 8 Sắn Xanh 2 20 19/20 95 9 Sắn Trắng 19 19/20 95 10 Sắn Đỏ 2 20 17/20 85 11 Sắn Mỳ kè 19 16/20 80 12 Sắn KM440 18 19/20 95 13 Sắn HB80 17 17/20 85 14 Sắn Sa06 20 17/20 85 15 Sắn KM95 19 20/20 100 16 Sắn KM419 18 20/20 100 Qua bảng 4.1 ta thấy: - Thời gian từ trồng đến khi mọc mầm 70% của các giống sắn dao động trong khoảng 17 - 20 ngày. Giống có thời gian từ trồng đến mọc mầm sớm 17 ngày là Xanh 1 và HB80, 4 giống có thời gian mọc từ trồng đến mầm mọc muộn 20 ngày là Đỏ 1, Xanh 2, Đỏ 2 và Sa06, các giống còn lại có thời gian mọc < 20 ngày. Tỷ lệ mọc mầm của giống sắn ở các thời vụ biến động trong khoảng 75 - 100%. Trong đó có 6 giống có tỷ lệ mọc mầm 100% gồm: Sắn Lá tre, Đỏ 1, Xanh 1, Tăng sản, KM95 và sắn KM419. Các giống còn lại có tỷ lệ nảy mầm từ 75% - 95%. Như vậy trong cùng một thời vụ trồng, điều kiện tự nhiên, mật độ trồng và chế độ dinh dưỡng, chăm sóc như nhau nhưng tỷ lệ mọc mầm và thời gian
  • 31. 24 mọc mầm của các giống là khác nhau. Đó là do đặc điểm của từng giống khác nhau quyết định. 4.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia nghiên cứu Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây trồng. Do vậy theo dõi tốc độ tăng trưởng của các dòng, giống sắn chủ yếu thông qua hai chỉ tiêu là chiều cao cây và tốc độ ra lá. Sự khác nhau giữa sắn và các loại cây trồng khác ở đặc điểm sau: - Thứ nhất: Bộ phận thu hoạch chính của sắn nằm ở dưới đất là củ được hình thành từ phần gỗ, đặc biệt là các rễ mọc tự nhiên được phát triển thành củ. - Thứ hai: Cây sắn phát triển thân lá và tích lũy tinh bột vào củ cùng thời kỳ. Như vậy sản phẩm quang hợp được phân phối cho sự phát triển thân lá và củ. Sự phát triển thân lá là biểu hiện của quá trình đồng hóa, các yếu tố của điều kiện sống là biểu thị khả năng thích ứng cụ thể của các giống. Dựa vào đặc điểm này cần có các biện pháp kĩ thuật thích hợp vào cây sắn nhằm đạt được năng suất cao theo ý muốn. Việc theo dõi đánh giá tốc độ sinh trưởng của thân, lá của các giống là chỉ tiêu quan trọng giúp chúng ta đánh giá tiềm năng năng suất của các giống sắn. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong công tác chọn tạo giống. Sắn thuộc loại cây hai lá mầm, dạng thân gỗ, sự sinh trưởng của cây sắn phụ thuộc vào hoạt động của mô phân sinh tượng tầng và mô phân sinh đỉnh. Khi mô phân sinh đỉnh phát triển mạnh, cây sắn có ưu thế phát triển về chiều cao và cây lớn về bề ngang khi mô phân sinh tượng tầng phát triển. Sự phát triển của chiều cao cây sắn chịu ảnh hưởng khá nhiều của các yếu tố như: Giống, điều kiện và kĩ thuật canh tác, điều kiện ánh sáng. Nếu được chăm sóc tốt, mật độ trồng thích hợp cây sinh trưởng nhanh và ngược lại trồng mật độ quá dày cây thiếu dinh dưỡng và ánh sáng để quang hợp cây sẽ cao vống và nhỏ. Trong cùng một điều kiện sống: chăm sóc, bón phân, mật độ như nhau thì chiều cao của cây sắn được quyết định bởi giống. Chiều cao cây có ảnh hưởng gián tiếp đến năng suất và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chống đổ của cây. Cây cao số lá nhiều thuận lợi cho quá trình quang hợp tích lũy vật
  • 32. 25 chất khô. Nếu quá cao các lá che lấp nhau ảnh hưởng đến quang hợp, khả năng chống đổ kém, không có nhiều chất hữu cơ chuyển về củ, củ sẽ bé, và cho năng suất thấp. Do vậy trong chọn tạo giống sắn cần chọn tạo giống sắn có chiều cao trung bình để vừa chọn tạo được khả năng quang hợp vừa có khả năng chống đổ tốt. Kết quả theo dõi sinh trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia thí nghiệm được thể hiện ở bảng 4.2. Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia nghiên cứu (Đơn vị tính: cm/ngày) STT Tên giống Tháng … sau trồng 4 5 6 7 8 1 Sắn Cao sản 1,43 2,08 1,43 0,48 0,33 2 Sắn CSKC 1,32 2,07 1,34 0,92 0,52 3 Sắn Lá tre 1,48 1,79 1,12 0,36 0,34 4 Sắn Nghệ 1,30 2,36 0,48 - - 5 Sắn Đỏ 1 1,26 2,45 1,89 1,02 0,47 6 Sắn Xanh 1 1,44 2,14 1,18 1,00 0,64 7 Sắn Tăng sản 1,65 2,32 1,27 1,10 0,62 8 Sắn Xanh 2 1,72 1,92 0,93 0,62 0,30 9 Sắn Trắng 1,60 1,92 1,23 0,52 0,26 10 Sắn Đỏ 2 0,28 1,51 0,96 0,76 0,27 11 Sắn Mỳ kè 1,98 3,34 2,00 1,39 0,56 12 Sắn KM440 1,86 2,75 1,64 1,07 0,24 13 Sắn HB80 1,74 2,29 1,76 0,52 0,42 14 Sắn Sa06 2,12 2,37 1,18 0,82 0,64 15 Sắn KM95 1,78 2,34 1,08 1,02 0,49 16 Sắn KM419 1,74 1,96 1,34 1,26 0,51
  • 33. 26 Số liệu ở bảng 4.2 cho thấy tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống sắn tăng dần qua các giai đoạn sinh trưởng, đạt cao nhất ở tháng thứ 5 sau trồng, sau đó tốc độ tăng trưởng chậm dần. - Giai đoạn 4 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn dao động trong khoảng (0,28 - 2,12) cm/ngày. Trong đó giống sắn có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây > 2 cm/ngày là sắn Sa06 đạt 2,12 cm/ngày, các giống sắn còn lại có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 2 cm/ngày, riêng giống sắn Đỏ 2 có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 1 cm/ngày. - Giai đoạn 5 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn dao động trong khoảng 1,51 - 3,34 cm/ngày. Trong đó giống sắn có tốc độ tăng trưởng chiều cao nhanh > 3 cm/ngày là sắn Mỳ Kè. 5 giống có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 2 cm/ngày là giống sắn Lá tre, sắn Xanh 2, sắn Trắng, sắn Đỏ 2 và sắn KM419. Các giống còn lại dao động trong khoảng 2,07 - 2,75 cm/ngày. Đây là giai đoạn có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây nhanh nhất, sau giai đoạn này tốc độ tăng trưởng chậm lại. - Giai đoạn 6 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của tập đoàn giống sắn có xu hướng giảm và dao động trong khoảng 0,48 - 2 cm/ngày. Trong đó giống sắn Nghệ có tốc độ tăng trưởng giảm mạnh do chịu tác động của yếu tố thời tiết khiến cây đổ và làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây. Giống sắn có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đạt 2 cm/ngày là sắn Mỳ kè, 3 giống có tốc độ tăng trưởng < 1 cm/ngày là sắn Nghệ, sắn Xanh 2 và sắn Đỏ 2. Các giống còn lại có tốc độ tăng trưởng > 1 cm/ngày (1,08 - 1,89 cm/ngày). - Giai đoạn 7 tháng sau trồng. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia thí nghiệm dao động trong khoảng 0,36 - 1,39 cm/ngày. Trong đó giống có tốc độ tăng trưởng ≥ 1 cm/ngày là sắn Đỏ 1, Xanh 1, sắn Tăng sản, Mỳ Kè, KM440, KM95 và sắn KM419, các giống có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 1 cm/ngày. Đặc biệt giống sắn Nghệ, do ảnh hưởng
  • 34. 27 của điều kiện thời tiết đỉnh sinh trưởng bị chết do đó cây ngừng sinh trưởng về chiều cao. - Giai đoạn 8 tháng sau trồng, tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn bắt đầu giảm mạnh và dao động từ 0,24 - 0,64 cm/ngày. Trong đó giống có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây > 0,5 cm/ngày trở lên gồm sắn CSKC, Xanh 1, sắn Tăng sản, Mỳ kè, Sa06, KM95 và KM419. Các giống có tốc độ tăng trưởng > 5 cm/ngày là sắn CSKC, Mỳ kè và sắn KM419. Các giống còn lại có tốc độ tăng trưởng chiều cao cây < 0,5 cm/ngày dao động từ 0,3 - 0,49 cm/ngày. Đây là giai đoạn hoàn tất lượng vật chất hữu cơ tổng hợp về cơ quan kinh tế (củ) để chuẩn bị cho thời kỳ thu hoạch, đồng thời giảm thiểu lượng dinh dưỡng trong thân lá. Từ tháng 5 đến tháng 8 sau trồng, chiều cao của các giống sắn trong tập đoàn giảm dao động từ 1,27 - 2,7 cm. 4.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu Cũng như các cây trồng khác, lá sắn có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp, tích lũy và vận chuyển các chất đồng hóa đi nuôi các bộ phận khác của cây. Tốc độ ra lá có liên quan đến tổng diện tích lá, khả năng quang hợp và quá trình tích lũy vật chất khô của cây, do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, phẩm chất củ. Tốc độ ra lá nhanh thì cây sẽ nhanh chóng đạt được chỉ số diện tích lá tối ưu, quang hợp diễn ra mạnh tạo điều kiện cho việc hình thành củ. Nếu tốc độ ra lá chậm thì chỉ số diện tích lá trên cây thấp, khả năng quang hợp của cây kém, cây sinh trưởng còi cọc dẫn đến năng suất thấp và chất lượng kém. Tốc độ ra lá phụ thuộc vào đặc tính của giống, sự thích ứng của giống với điều kiện sinh thái và kỹ thuật canh tác. Tuy nhiên, đối với cây sắn quá trình ra lá diễn ra đồng thời với quá trình tích lũy vật chất khô vào củ, nếu tốc độ ra lá quá nhanh, dinh dưỡng tập trung cho quá trình hình thành thân lá nhiều sẽ giảm lượng dinh dưỡng tập trung về củ làm cho củ bé và nhiều xơ. Kết quả theo dõi tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.3.
  • 35. 28 Bảng 4.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu (Đơn vị tính: Lá/ngày) STT Tên giống Sau trồng … tháng 4 5 6 7 8 1 Sắn Cao sản 0,86 0,92 0,74 0,48 0,24 2 Sắn CSKC 0,76 0,84 0,76 0,56 0,24 3 Sắn Lá tre 1,01 0,97 0,79 0,46 0,10 4 Sắn Nghệ 0,74 0,96 0,66 - - 5 Sắn Đỏ 1 0,90 0,98 0,75 0,34 0,04 6 Sắn Xanh 1 0,84 0,95 0,90 0,61 0,32 7 Sắn Tăng sản 0,73 0,85 0,71 0,48 0,26 8 Sắn Xanh 2 0,84 0,90 0,72 0,49 0,27 9 Sắn Trắng 0,70 0,91 0,90 0,55 0,22 10 Sắn Đỏ 2 0,76 1,01 0,88 0,63 0,34 11 Sắn Mỳ kè 0,87 1,04 0,91 0,54 0,24 12 Sắn KM440 0,74 0,90 0,74 0,46 0,19 13 Sắn HB80 0,90 0,96 0,81 0,55 0,30 14 Sắn Sa06 0,95 1,05 0,88 0,53 0,26 15 Sắn KM95 0,76 0,85 0,62 0,52 0,26 16 Sắn KM419 0,82 0,79 0,76 0,52 0,20 Số liệu 4.3 cho ta thấy tốc độ ra lá của các giống sắn thí nghiệm đạt cao nhất sau trồng 4 tháng, sau đó giảm dần ở các tháng tiếp theo. - Giai đoạn 4 tháng sau trồng, tốc độ ra lá của các giống sắn, dao động trong khoảng 0,7 - 1,01 lá/ngày. Trong đó các giống có tốc độ ra lá > 1 lá/ngày là sắn Lá tre. Các giống còn lại có tốc độ ra lá < 1 lá/ngày và dao động trong khoảng 0,74 - 0,9 lá/ngày. - Giai đoạn 5 tháng sau trồng, tốc độ ra lá của các giống sắn thí nghiệm đạt cao nhất và biến động trong khoảng 0,79 - 1,05 lá/ngày. Giống có tốc độ
  • 36. 29 ra lá > 1 lá/ngày gồm sắn Đỏ 2, Mỳ Kè và Sa06. Các giống còn lại có tốc độ ra lá < 1 lá/ngày và dao động trong khoảng 0,84 - 0,98 lá/ngày. - Tốc độ ra lá của các giống sắn giảm nhẹ ở tháng thứ 6 sau trồng, trong đó các giống có tốc độ ra lá > 0,9 lá/ngày là Xanh 1, Trắng và Mỳ kè. Các giống còn lại dao động trong khoảng 0,62 - 0,88 lá/ngày. - Sau trồng 7 tháng tốc dộ ra lá của các giống sắn trong tập đoàn tiếp tục giảm và dao động trong khoảng 0,34 - 0,63 lá/ngày. Trong đó hai giống sắn Xanh 1 và Đỏ 2 có tốc độ ra lá > 0,6 lá/ngày. Các giống còn lại có tốc độ ra < 0,5 lá/ngày. - Giai đoạn 8 tháng sau trồng tốc độ ra lá của các giống sắn rất chậm và hầu như ngừng lại và dao động trong khoảng 0,04 - 0,34 lá/ngày. Trong đó bốn giống có tốc độ ra lá từ khoảng 0,3 lá/ngày là sắn Đỏ 1, Xanh 1, Đỏ 2 và HB80. Các giống còn lại có tốc độ ra lá > 0,3 lá/ngày và dao động trong khoảng 0,2 - 0,27 lá/ngày. 4.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu Bên cạnh tốc độ tăng trưởng chiều cao cây và tốc độ ra lá thì tuổi thọ lá cũng là một tính trạng quan trọng phản ánh khả năng sinh trưởng phát triển của cây sắn, sự tồn tại của lá xanh trên cây sẽ ảnh hưởng tích cực đến khả năng quang hợp và tích lũy vật chất khô vào củ, đồng thời cũng là cơ sở quyết định đến năng suất, chất lượng của củ sắn. Tuổi thọ lá dài hay ngắn phụ thuộc vào đặc tính của giống, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngoại cảnh như ánh sáng, lượng mưa, nhiệt độ và kỹ thuật canh tác. Kết quả theo dõi tuổi thọ lá của các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.4. Số liệu 4.4 cho thấy tuổi thọ lá của các giống sắn phụ thuộc vào đặc tính của giống và thay đổi theo thời gian sinh trưởng. Nhìn chung các giống sắn tham gia thí nghiệm đều có tuổi thọ lá đạt cực đại vào tháng thứ 5 sau trồng và sau đó tuổi thọ lá giảm dần ở các tháng tiếp theo.
  • 37. 30 Bảng 4.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia nghiên cứu (Đơn vị tính: Ngày) STT Tên giống Tháng… sau trồng 4 5 6 7 8 1 Sắn Cao sản 67 61 61 58 50 2 Sắn CSKC 58 68 69 60 52 3 Sắn Lá tre 68 72 63 57 45 4 Sắn Nghệ 67 64 66 62 55 5 Sắn Đỏ 1 67 68 68 61 49 6 Sắn Xanh 1 63 76 64 59 40 7 Sắn Tăng sản 78 51 60 54 48 8 Sắn Xanh 2 72 71 67 60 47 9 Sắn Trắng 69 64 59 53 41 10 Sắn Đỏ 2 71 66 63 58 50 11 Sắn Mỳ kè 82 65 67 62 53 12 Sắn KM440 57 70 50 46 35 13 Sắn HB80 58 62 61 58 51 14 Sắn Sa06 66 77 68 61 52 15 Sắn KM95 63 64 55 49 35 16 Sắn KM419 79 71 66 58 42 - Sau trồng 4 tháng tuổi thọ lá của các giống sắn đạt cao nhất và dao động trong khoảng 57 - 82 ngày. Trong đó giống sắn Mỳ kè có tuổi thọ lá > 80 ngày, có ba giống có tuổi thọ là < 60 ngày là sắn CSKC, sắn KM440 và sắn HB80. Các giống còn lại dao động trong khoảng 63 - 79 ngày. - Sau trồng 5 tháng, tuổi thọ lá của các giống có xu hướng giảm và dao động trong khoảng 51 - 77 ngày. Trong đó sáu giống có tuổi thọ lá > 70 ngày là sắn Lá tre, sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn KM440, Sa06 và sắn KM419. Duy nhất sắn Tăng sản là có tuổi thọ lá < 50 ngày. - Sau trồng 6 tháng tuổi thọ các giống sắn, biến động trong khoảng 50 - 69 ngày. Trong thí nghiệm các giống có tuổi thọ < 60 ngày là sắn Trắng, KM440 và sắn KM95. Các giống còn lại đều có tuổi thọ lá > 60 ngày, dao động trong khoảng từ 60 - 69 ngày. - Sau trồng 7 và 8 tháng tuổi thọ lá của các giống sắn tiếp tục giảm và dao động trong khoảng 49 - 62 ngày (sau trồng 7 tháng) và trong khoảng 35 - 53 ngày (sau trồng 8 tháng). Điều này hoàn toàn phù hợp với sự sinh trưởng
  • 38. 31 của cây sắn, giai đoạn này sinh trưởng thân lá giảm để tập trung dinh dưỡng tích lũy về củ. 4.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu 4.2.1. Đặc điểm sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu Các tính trạng như chiều cao thân chính, chiều cao cây, khả năng phân cành, đường kính gốc, tổng số lá/cây là đặc tính sinh trưởng do giống quy định, ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật canh tác. Tuy nhiên trong cùng điều kiện canh tác như nhau thì đặc điểm hình thái là do giống quy định. Các chỉ tiêu này ngoài phản ánh khả năng sinh trưởng, khả năng cho năng suất thì đặc điểm hình thái còn là chỉ tiêu để phân biệt các giống và nhóm giống sắn khác nhau. Kết quả theo dõi đặc điểm hình thái của các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.5. Bảng 4.5: Đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia nghiên cứu STT Tên giống Chiều cao thân chính (cm) Chiều dài các cấp cành Chiều cao cây cuối cùng (cm) Đường kính gốc (cm) Tổng số lá (lá/cây) Cành cấp 1 (cm) Cành cấp 2, 3 (cm) 1 Sắn Cao sản 61,8 180,0 100,0 341,8 2,7 154,0 2 Sắn CSKC 393,0 - - 393,0 3,7 113,0 3 Sắn Lá tre 59,2 182,0 86,0 327,2 3,1 196,0 4 Sắn Nghệ 28,6 110,0 152,0 290,6 2,8 180,0 5 Sắn Đỏ 1 35,8 180,0 175,0 390,8 2,6 155,0 6 Sắn Xanh 1 165,4 58,0 159,0 382,4 2,7 127,0 7 Sắn Tăng sản 362,0 - - 362,0 2,8 145,0 8 Sắn Xanh 2 157,8 128,0 42,0 327,8 3,5 117,0 9 Sắn Trắng 131,6 120,0 58,0 309,6 4,7 120,0 10 Sắn Đỏ 2 40,6 156,0 180,0 376,6 4,2 156,0 11 Sắn Mỳ Kè 27,6 119,0 219,0 365,6 4,0 119,0 12 Sắn KM440 136,0 160,0 109,0 405,0 4,8 160,0 13 Sắn HB80 146,4 156,0 98,0 400,0 3,1 156,0 14 Sa06 350,0 - - 350,0 3,7 174,0 15 KM95 102,4 117,0 167,0 386,0 4,7 117,0 16 KM419 155,0 131,0 60,0 346,0 4,3 131,0 - Chiều cao thân chính
  • 39. 32 Chiều cao thân chính của cây sắn được tính từ mặt đất tới điểm phân cành, thân chính cao hay thấp tùy thuộc vào đặc tính của giống và liên quan đến tổng số lá/cây, thường các giống có chiều cao thân chính thấp thì phân cành nhiều, số lá/cây nhiều hơn, ngược lại thân chính cao, mập phân cành ít. Chiều cao thân chính thấp có ý nghĩa lớn trong việc cơ giới hóa nghề trồng sắn và có khả năng chống đổ tốt. Số liệu bảng 4.5 cho thấy chiều cao thân chính của các giống sắn thí nghiệm biến động lớn, dao động trong khoảng 27,6 cm – 393 cm. Trong thí nghiệm giống có chiều cao thân chính > 300 cm là sắn CSKC, sắn Tăng sản và sắn Sa06. Các giống sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn Trắng, KM440, sắn HB80 và sắn KM95 có chiều cao thân chính > 100 cm, dao động từ 102,4 - 165,4 cm. Các giống còn lại có chiều cao thân chính < 100 cm, dao động trong khoảng 27,6 - 61,8 cm. - Chiều cao cây Chiều cao cây được tính từ mặt đất đến ngọn, đặc tính này phản ánh khả năng sinh trưởng, phát triển của cây, khả năng chống đổ và trồng xen. Qua theo dõi chúng tôi thấy chiều cao cây của các giống sắn tham gia thí nghiệm biến động trong khoảng 290,6 – 405 cm. Trong đó hai giống có chiều cao cây > 400 cm là sắn KM440 và sắn HB80. Giống sắn Nghệ là giống duy nhất có chiều cao < 300 cm, các giống còn lại chiều cao cây > 300 cm dao động trong khoảng 327,2 - 393 cm. - Chiều dài các cấp cành Khả năng phân cành của giống sắn là đặc tính di truyền do giống quy định. Đây là yếu tố quyết định đến chiều cao thân chính và tổng số lá trên cây. Sự phân cành là cơ sở để xác định mật độ trồng và trồng xen sao cho thích hợp nhằm đạt được năng suất cao, phẩm chất tốt và là một trong những cơ sở để chọn tạo giống.
  • 40. 33 Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy các giống sắn đa phần đều có khả năng phân cành cấp I, II chỉ riêng giống sắn Tăng sản và sắn Sa06 không phân cành. Chiều dài cành cấp I của các giống sắn tham gia thí nghiệm biến động lớn và dao dodọng trong khoảng 58 - 182 cm. Cành cấp II là cành mọc từ cành cấp I. Trong thí nghiệm, chiều dài cành cấp II của các giống sắn dao động trong khoảng 42 - 219 cm. - Đường kính gốc Chiều cao cây và đường kính gốc có liên quan mật thiết với nhau. Đường kính gốc phản ánh độ mập của cây, đường kính gốc càng to thì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng, chống đổ càng tốt và tạo tiền đề cho năng suất cao. Số liệu bảng 4.4 cho thấy có đường kính gốc của các giống sắn thí nghiệm dao động trong khoảng 2,6 - 4,8 cm. Trong đó hai giống có đường kính gốc ≥ 4 cm là sắn Trắng, Đỏ 2, Mỳ kè, KM440, KM95 và KM419, dao động từ 4 - 4,8 cm. Các giống còn lại đường kính gốc > 3 cm, dao động trong khoảng 3,1 - 3,7 cm. Các giống có đường kính gốc < 4 cm và > 3 cm là sắn CSKC, sắn Lá tre, sắn Xanh 2, HB80 và sắn Sa06. Các giống còn lại có đường kính gốc < 3 cm dao động từ 2,6 - 2,8 cm. - Tổng số lá trên cây Tổng số lá trên cây có vai trò quan trọng tới năng suất cây trồng, lá ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình quang hợp của cây, tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ và vận chuyển sản phẩm về tích lũy ở thân cành. Tổng số lá phụ thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Qua theo dõi chúng tôi thấy, trung bình tổng số lá trên thân của các giống sắn thí nghiệm biến động lớn và dao động trong khoảng 113 - 196 lá/cây. Trong thí nghiệm các giống có tổng số lá > 170 lá/cây là sắn Lá tre, sắn Nghệ và sắn Sa06. Các giống còn lại có tổng số lá < 160 lá/cây.
  • 41. 34 4.2.2. Đặc điểm thực vật học của các giống sắn tham gia nghiên cứu Bảng 4.6: Màu sắc sinh học của các giống sắn STT Giống Màu sắc Lá Ngọn lá Cuống lá Vỏ thân Vỏ củ ngoài Vỏ củ trong Thịt củ 1 Sắn Cao sản Xanh đậm Tím Xanh đậm Xám Xám trắng Trắng ngà vàng Trắng đục 2 Sắn CSKC Xanh đậm tím xanh đậm Xám bạc Xám nâu ngà vàng Trắng đục 3 Sắn Lá tre Xanh đậm xanh đậm tím Đỏ tía Xám trắng ngà vàng Trắng đục 4 Sắn Nghệ Xanh nhạt Xanh đậm xanh tím Xám Xám trắng vàng Trắng vàng 5 Sắn Đỏ 1 Xanh nhạt Xanh nhạt tím Đỏ nâu Xám trắng Hồng tía Trắng đục 6 Sắn Xanh 1 Xanh nhạt xanh đậm xanh tím Xám Xám nâu trắng ngà vàng Trắng đục 7 Sắn Tăng sản Xanh đậm Tím xanh nhạt Xám bạc Xám nâu vàng Trắng đục 8 Sắn Xanh 2 Xanh nhạt Tím xanh tím xám Xám nâu phớt hồng Trắng đục 9 Sắn Trắng Xanh nhạt Xanh tím xanh tím Xám Xám nâu trắng ngà vàng Trắng đục 10 Sắn Đỏ 2 Xanh nhạt xanh nhạt tím Xám Xám trắng hồng tía Trắng đục 11 Sắn Mỳ Kè Xanh đậm xanh đậm xanh tím Xám bạc Xám nâu trắng Trắng đục 12 Sắn KM440 Xanh đậm xanh đậm xanh nhạt Đỏ Tím nhạt Xám trắng trắng ngà vàng Trắng đục 13 Sắn HB80 Xanh đậm xanh đậm tím Đỏ tím Xám nâu phớt hồng Trắng đục 14 Sắn Sa06 Xanh nhạt xanh đậm xanh tím Xám bạc Xám trắng trắng Trắng đục 15 Sắn KM95 Xanh đậm Xanh tím tím xám Xám trắng Phớt hồng Trắng đục 16 Sắn KM419 Xanh đậm Xanh nhạt Xanh nhạt Xám Xám nâu vàng Trắng đục
  • 42. 35 - Màu lá Các giống sắn thí nghiệm có lá màu xanh nhạt và xanh đậm. Chủ yếu các giống sắn trong thí nghiệm có màu lá xanh đậm, trong đó có bảy giống có màu lá xanh nhạt là: sắn Nghệ, sắn Đỏ 1, sắn Xanh 1, Xanh 2, sắn Trắng, sắn Đỏ 2 và sắn Sa06. - Màu ngọn lá Các giống sắn trong tập đoàn có lá ngọn màu tím, xanh tím, xanh nhạt và xanh đậm. Các giống sắn đa phần có màu ngọn lá là màu xanh đậm. Trong thí nghiệm có hai giống ngọn lá màu xanh tím là: Sắn Trắng và sắn KM95, ba giống có ngọn lá xanh nhạt là: Sắn Đỏ 1, Đỏ 2 và sắn KM419, bốn giống có ngọn lá màu tím là: Sắn Cao sản, CSKS, sắn Tăng sản và sắn Xanh 2. Các giống còn lại đều có ngọn lá màu xanh đậm. - Màu cuống lá Các giống sắn thí nghiệm có cuống lá màu tím, xanh tím, xanh nhạt, xanh đậm. Trong đó hai giống sắn Cao sản và sắn CSKC có cuống lá màu xanh đậm, ba giống sắn Tăng sản, sắn KM440 và sắn KM419 có cuống lá màu xanh nhạt. Ngoài ra, các giống có cuống lá màu tím như sắn Lá tre, sắn Đỏ 1, Đỏ 2, sắn HB80 và sắn KM95. Các giống sắn còn lại đều có cuống lá màu xanh tím. - Màu vỏ thân Các giống sắn thí nghiệm có vỏ thân màu xám, xám bạc, đỏ tía, đỏ nâu, và đỏ tím. Trong đó giống sắn Lá tre có vỏ thân màu đỏ tía, sắn Đỏ 1 màu đỏ nâu, giống KM440 và HB80 có màu đỏ tím (sắn KM440 có màu đỏ tím nhạt hơn sắn HB80). Có bốn giống có vỏ thân màu xám bạc như sắn CSKC, sắn Tăng sản, sắn Mỳ kè và sắn Sa06. Các giống còn lại đều có vỏ thân màu xám. - Màu vỏ củ ngoài Vỏ củ ngoài (vỏ lụa) của các giống sắn trong tập đoàn có màu xám trắng và xám nâu. Trong đó tám giống có vỏ củ màu xám trắng là sắn Cao sản, sắn Lá tre, sắn Nghệ, sắn Đỏ 1, Đỏ 2, sắn KM440, sắn Sa06 và KM95. Các giống còn lại có màu vỏ củ là xám nâu.
  • 43. 36 - Vỏ củ trong Vỏ củ trong của các giống sắn thí nghiệm có màu trắng ngà vàng, ngà vàng, vàng, phớt hồng, hồng tía, trắng. Trong thí nghiệm hai giống có vỏ củ trong màu trắng là sắn Mỳ kè và sắn Sa06; hai giống cỏ vỏ củ trong màu hồng tía là sắn Đỏ 1, Đỏ 2; hai giống có màu ngà vàng là sắn CSKC và sắn Lá tre, tiếp nữa có ba giống có vỏ củ màu vàng là sắn Nghệ, sắn Tăng sản và sắn KM419; ba giống màu phớt hồng là sắn Xanh 2, HB80 và sắn KM95. Các giống còn lại có màu trắng ngà vàng -Màu thịt củ Các giống sắn thí nghiệm đều có thịt củ màu trắng đục riêng giống sắn Nghệ SL có màu trắng vàng. 4.3. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu 4.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu STT Tên giống sắn Chiều dài củ (cm) Đường kính củ (cm) TB số củ/gốc (củ) Khối lượng TB củ/gốc (kg) 1 Sắn Cao sản 23,8 3,7 10,8 1,2 2 Sắn CSKC 17,8 3,4 10,2 1,9 3 Sắn Lá tre 26,4 4,1 6,8 1,8 4 Sắn Nghệ 21,8 3,9 3,6 1,9 5 Sắn Đỏ 1 16,9 4,2 13,2 1,9 6 Sắn Xanh 1 21,0 4,5 10,6 5,0 7 Sắn Tăng sản 20,6 4,1 9,0 1,4 8 Sắn Xanh 2 21,9 4,1 9,6 1,8 9 Sắn Trắng 18,2 4,3 10,0 1,8 10 Sắn Đỏ 2 20,9 4,4 11,6 2,6 11 Sắn Mỳ Kè 21,5 3,5 4,8 1,0 12 Sắn KM440 26,4 4,2 13,2 2,5 13 Sắn HB80 17,7 4,3 8,0 1,5 14 Sắn Sa06 26,4 3,7 9,2 1,6 15 Sắn KM95 23,6 4,3 13,8 1,9 16 Sắn KM419 25,9 4,5 14,0 2,6
  • 44. 37 Để tìm ra được giống sắn mới năng suất cao, phẩm chất tốt thích ứng rộng với môi trường sinh thái khác nhau giới thiệu cho sản xuất thì cần quan tâm đến các yếu tố cấu thành năng suất. Bởi năng suất cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố cấu thành năng suất như số lượng, khối lượng củ/gốc x mật độ cây/ha. Khối lượng củ/gốc cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng củ, chiều dài và đường kính củ. Tất cả các yếu tố này thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố nội tại bên trong và các yếu tố môi trường. Trong điều kiện canh tác như nhau, các yếu tố trên phụ thuộc vào đặc tính của giống. Kết quả theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất của các giống sắn thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.7. - Chiều dài củ Củ sắn có hình dạng thon hoặc hơi dài, cũng có loại củ sắn ngắn. Đặc tính này phụ thuộc vào giống và điều kiện canh tác. Chiều dài củ càng lớn thì khả năng chống đổ của cây càng tốt nhưng lại gây khó khăn khi thu hoạch. Ngược lại chiều dài củ ngắn thì thu hoạch thuận lợi hơn, nhưng khả năng chống đổ kém. Số liệu bảng 4.7 cho thấy chiều dài của các giống sắn thí nghiệm dao động trong khoảng 16,9 - 26,4 cm. Trong thí nghiệm các giống sắn CSKC, sắn Đỏ 1, sắn Trắng và sắn HB80 có chiều dài củ < 20 cm (16,9 cm, 17,7 cm, 17,80 cm, 18 cm). Các giống còn lại có chiều dài củ > 20 cm, dao động trong khoảng 20,6 - 26,4 cm. - Đường kính củ Đường kính củ phụ thuộc chủ yếu vào giống và kỹ thuật canh tác. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất lớn vào khả năng đồng hóa, vận chuyển chất dinh dưỡng vào củ của từng giống. Qua theo dõi cho thấy đường kính củ của các giống sắn thí nghiệm dao động trong khoảng 3,4 - 4,5 cm. Trong đó các giống có đường kính củ < 4 cm
  • 45. 38 là sắn Cao sản, CSKC, sắn Nghệ, Mỳ kè và sắn Sa06. Các giống còn lại đều có đường kính củ > 4 cm dao động từ 4,1 - 4,4 cm. - Trung bình số củ/gốc Trung bình số củ/gốc là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc nâng cao năng suất sắn, số củ trên gốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, điều kiện ngoại cảnh (nhiệt độ, ẩm độ, đất) và kỹ thuật canh tác. Số liệu bảng 4.7 cho thấy số củ/gốc của tập đoàn giống sắn thí nghiệm biến động trung bình trong khoảng 3,60 - 14 củ/gốc. Trong thí nghiệm các giống sắn có số củ ≥ 11 củ/gốc là sắn Cao sản, sắn Đỏ 1, KM440, KM95 và KM419. Các giống còn lại trong thí nghiệm đều có số củ ≤ 10 củ/gốc. - Khối lượng trung bình củ trên gốc Khối lượng củ/gốc và số lượng củ/gốc là chỉ tiêu quan trọng trong việc nâng cao năng suất sắn, số củ nhiều và khối lượng củ trên gốc lớn dẫn đến năng suất cao. Khối lượng củ/gốc phụ thuộc vào chiều dài củ, đường kính củ và số củ/gốc. Tất cả các chỉ tiêu đó đều phụ thuộc vào giống, điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật canh tác. Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy khối lượng củ/gốc của các giống sắn dao động trong khoảng 1 - 5 kg/gốc. Trong đó bốn giống có khối lượng > 2 kg/gốc là sắn Xanh 1, Đỏ 2, sắn KM440 và KM419. Riêng giống sắn Xanh 1 có khối lượng trung bình củ/gốc vượt trội đạt 5 kg/gốc. Các giống còn lại dao động trong khoảng 1 - 1,9 kg/gốc.
  • 46. 39 4.3.2. Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu Bảng 4.8: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu STT Tên giống sắn NS củ tươi (tấn/ha) NS thân lá (tấn/ha) NSSVH (tấn/ha) CSTH (%) 1 Sắn Cao sản 12,4 38,4 50,8 24,4 2 Sắn CSKC 19,0 37,0 56,0 33,9 3 Sắn Lá tre 18,0 28,0 46,0 39,1 4 Sắn Nghệ 19,0 10,4 29,4 64,6 5 Sắn Đỏ 1 19,6 22,0 41,6 47,1 6 Sắn Xanh 1 50,0 15,6 65,6 65,7 7 Sắn Tăng sản 14,0 22,0 36,0 38,8 8 Sắn Xanh 2 18,0 25,0 43,0 41,8 9 Sắn Trắng 18,8 44,0 62,8 29,9 10 Sắn Đỏ 2 26,0 54,0 80,0 32,5 11 Sắn Mỳ Kè 10,0 23,0 33,0 30,3 12 Sắn KM440 25,6 52,8 78,4 32,6 13 Sắn HB80 15,6 28,0 43,6 35,7 14 Sắn Sa06 16,4 30,0 46,4 35,3 15 Sắn KM95 19,2 34,0 53,2 36,0 16 Sắn KM419 26,0 38,0 64,0 40,6 Biểu bảng 4.1: Năng suất của các giống sắn tham gia nghiên cứu 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Năng suất (tấn/ha) NSCT NSTL NSSVH
  • 47. 40 - Năng suất củ tươi Năng suất củ tươi là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp hiệu quả kinh tế của cây sắn. Năng suất củ sắn một phần phụ thuộc vào khả năng quang hợp, một phần phụ thuộc vào quá trình phân bố các chất khô tạo được vào bộ phận khác của cây. Chất khô tạo được nhờ quang hợp được sử dụng cho sinh trưởng thân lá và sự phát triển của củ. Năng suất củ tươi = Khối lượng củ/gốc x mật độ cây/ha. Như vậy năng suất sắn phụ thuộc chặt chẽ vào khối lượng củ/gốc và mật độ cây/ha. Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy năng suất củ tươi của các giống sắn dao động trong khoảng 10 - 50 tấn/ha. Trong thí nghiệm giống đạt 50 tấn/ha là sắn Xanh 1, có ba giống đạt năng suất > 20 tấn/ha là sắn Đỏ 2, sắn KM440 và sắn KM419. Các giống còn lại năng suất < 20 tấn/ha và dao động trong khoảng 10 - 19,6 tấn/ ha. - Năng suất thân lá Năng suất thân lá là năng suất toàn bộ bộ phận trên mặt đất, năng suất thân lá phụ thuộc vào khả năng tăng trưởng chiều cao cây, đường kính thân, khả năng phân cành… Trong điều kiện canh tác như nhau, các yếu tố này phụ thuộc chủ yếu vào giống. Số liệu bảng 4.8 cho thấy năng suất thân lá của các giống sắn thí nghiệm biến động trong khoảng 10,4 - 54 tấn/ha. Trong đó hai giống có năng suất thân lá > 50 tấn/ha là sắn Đỏ 2 và sắn KM440, các giống có năng suất thân lá > 30 tấn/ha là sắn Cao sản, CSKC, sắn Trắng, sắn Sa06, KM95 và sắn KM419. Các giống còn lại có năng suất < 30 tấn/ha và dao động trong khoảng 10,4 - 28 tấn/ha. - Năng suất sinh vật học (NSSVH) NSSVH là tổng khối lượng củ tươi và khối lượng thân lá, biểu thị tiềm năng sinh học của các giống sắn trong việc đồng hóa các yếu tố dinh dưỡng, ánh sáng, nước, chất khoáng, không khí. NSSVH đóng vai trò qua trọng vì
  • 48. 41 sắn được hình thành củ sớm và ổn định về số lượng củ ngay sau trồng 2 - 4 tháng. Sự tích lũy sản phẩm quang hợp vào cơ quan kinh tế biểu thị khả năng vận chuyển và tích lũy sản phẩm của quá trình đồng hóa. NSSVH cùng với sự phân phối chúng giữa các bộ phận thân lá và củ của các giống sắn giúp công tác chọn tạo giống thành công và tìm ra được giống tốt có triển vọng. Qua theo dõi chúng tôi thấy năng suất sinh vật học của các giống sắn thí nghiệm biến động rất lớn, từ 29,4 - 80 tấn/ha. Trong thí nghiệm giống sắn Đỏ 2 và KM440 có năng suất sinh vật học > 70 tấn/ha, sáu giống có NSSVH > 50 tấn/ha là sắn Cao sản, CSKC, sắn Xanh 1, sắn Trắng, sắn KM95 và sắn KM419 (50,80 - 65,60 tấn/ha). Các giống còn lại < 50 tấn/ha và dao động trong khoảng 29,4 - 46,4 tấn/ha. - Chỉ số thu hoạch (CSTH) Hệ số thu hoạch là tỷ lệ giữa năng suất củ tươi và năng suất sinh vật học. Hệ số thu hoạch biểu hiện khả năng tích lũy dinh dưỡng từ cơ quan tổng hợp về cơ quan dự trữ. Hệ số thu hoạch thấp chứng tỏ thân lá phát triển mạnh, dinh dưỡng chủ yếu tập trung để nuôi thân lá, tích lũy về củ sẽ ít. Ngược lại hệ số thu hoạch cao chứng tỏ có sự phân bố hài hòa chất dinh dưỡng giữa các cơ quan trên mặt đất (thân, lá) và cơ quan dưới mặt đất (rễ, củ). Số liệu bảng 4.8 cho thấy hệ số thu hoạch các giống sắn dao động trong khoảng 24,4 - 76,2%. Trong đó giống sắn Nghệ và sắn Xanh 1 có chỉ số thu hoạch > 60%. Các giống còn lại có hệ số thu hoạch < 60% và dao động trong khoảng 24,4 - 47,1%. 4.3.3. Chất lượng của các giống sắn tham gia nghiên cứu Đối với cây sắn ngoài năng suất củ tươi thì chất lượng củ là chỉ tiêu quan trọng được người sản xuất quan tâm. Chất lượng củ sắn được đánh giá thông qua năng suất chất khô, tỉ lệ chất khô, năng suất tinh bột tỉ và lệ tinh bột. Kết quả được trình bày ở bảng ở bảng 4.9.
  • 49. 42 Bảng 4.9: Chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm STT Tên giống sắn TLTB (%) NSTB (tấn/ha) TLCK (%) NSCK (tấn/ha) 1 Sắn Cao sản 20,3 2,5 33,1 4,1 2 Sắn CSKC 23,5 4,4 35,4 6,7 3 Sắn Lá tre 20,5 3,6 33,4 6,0 4 Sắn Nghệ 25,5 4,8 37,0 7,0 5 Sắn Đỏ 1 18,3 3,5 31,5 6,1 6 Sắn Xanh 1 22,0 6,6 34,4 10,3 7 Sắn Tăng sản 22,4 3,1 34,6 4,8 8 Sắn Xanh 2 24,8 4,4 36,6 6,5 9 Sắn Trắng 20,9 3,9 33,4 6,2 10 Sắn Đỏ 2 19,5 1,9 32,3 3,2 11 Sắn Mỳ kè 24,5 6,3 36,2 9,4 12 Sắn KM440 26,0 6,6 37,4 9,5 13 Sắn HB80 15,0 2,3 25,3 3,9 14 Sắn Sa06 25,5 4,1 37,0 6,0 15 Sắn KM95 25,0 4,8 33,1 6,3 16 Sắn KM419 20,7 2,3 33,4 8,6 - Tỷ lệ tinh bột (TLTB) Tỷ lệ tinh bột là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh trực tiếp chất lượng của các giống sắn, giống sắn có chất lượng tốt là những giống có tỷ lệ tinh bột cao và ngược lại. Qua theo dõi chúng tôi thấy các giống sắn thí nghiệm có tỷ lệ tinh bột dao động trong khoảng 15 - 26%. Trong đó các giống có tỷ lệ tinh bột < 20% là sắn Đỏ 1, Đỏ 2 và sắn HB80. Các giống còn lại có tỷ lệ tinh bột > 20% và dao động trong khoảng 20,3 - 26%. - Năng suất tinh bột (NSTB) Năng suất tinh bột là chỉ tiêu quan trọng quyết định giá trị của giống. Ngày nay ngành công nghiệp chế biến đang rất phát triển, vì thế việc tạo ra những giống sắn có năng suất tinh bột cao có ý nghĩa rất lớn. Hàm lượng tinh bột là một yếu tố rất quan trọng, quyết định đến phẩm chất của giống sắn. Qua theo dõi chúng tôi thấy năng suất tinh bột của các giống sắn thí nghiệm dao động từ 2,3 - 6,6 tấn/ha. Trong thí nghiệm các giống có năng
  • 50. 43 suất tinh bột > 6 tấn/ha là sắn Xanh 1, sắn Mỳ kè và sắn KM440. Các giống còn lại có năng suất tinh bột < 6 tấn/ha và dao động trong khoảng 2,3 - 4,8 tấn/ha. - Tỷ lệ chất khô (TLCK) Sắn có hàm lượng nước trong củ cao từ 60, 70%. Muốn tăng năng suất sắn và đảm bảo hàm lượng tinh bột nhiều thì phải lựa chọn giống sắn mang kiểu gen có TLCK cao. Một số chỉ tiêu lý tưởng cho chọn giống sắn là nâng cao được NSCT thì hàm lượng chất khô không giảm. Hàm lượng chất khô và tinh bột trong củ luôn có sự liên quan chặt chẽ với nhau. Vì vậy hai tính trạng này có thể đồng thời cải tiến nhờ chọn lọc giống. Kết quả thí nghiệm cho thấy tất cả các giống sắn thí nghiệm đều có TLCK biến động trong khoảng 25,3 - 37,4%. Hầu hết các giống có tỉ lệ chất khô > 30%, trừ giống HB80 có tỉ lệ chấ khô đạt 25,3%. - Năng suất củ khô (NSCK) Ngày nay nhu cầu sử dụng sắn tươi làm lương thực, thực phẩm không nhiều mà chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến tinh bột sắn, sắn lát khô, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến bánh kẹo, mì chính. Năng suất củ khô là sản phẩm chính của cây sắn và được quyết định bởi năng suất củ tươi và tỷ lệ chất khô. Việc nâng cao năng suất củ khô là không ngừng nâng cao sản lượng thực thu mà còn giảm chi phí trong chế biến và bảo quản sau thu hoạch . Số liệu bảng 4.9 cho thấy năng suất củ khô của các giống sắn trong tập đoàn dao động trong khoảng 3,2 - 10,3 tấn/ha. Các giống có năng suất củ khô vượt trội như sắn Xanh 1, Mỳ kè và KM440 đạt (9,4 - 10,3 tấn/ha). Các giống còn lại có năng suất củ khô dao động từ 3,2 - 8,6 tấn/ha.
  • 51. 44 Biểu bảng 4.2 : Năng suất chất khô và năng suất tinh bột của các giống sắn tham gia nghiên cứu 0 2 4 6 8 10 12 Năng suất (tấn/ha) NSCK NSTB
  • 52. 45 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận 5.1.1. Đặc điểm thực vật học Dựa vào kết quả của nghiên cứu ta thấy nhìn chung các giống đều sinh trưởng và phát triển tốt. - Tỷ lệ mọc mầm của các giống tham gia nghiên cứu biến động trong khoảng 75 - 100%. Giống có thời gian mọc sớm điển hình như sắn Xanh 1 và sắn HB80 (sau trồng 17 ngày). - Trong tập đoàn giống có chiều cao cây > 400 cm là sắn KM440 và sắn HB80. Giống có đường kính thân > 4 cm là sắn Trắng, sắn Đỏ 2, Mỳ kè, KM440, KM95 và sắn KM419. - Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của tập đoàn giống sắn tốt nhất vào giai đoạn 5 tháng sau trồng. - Tốc độ ra lá của các giống sắn đạt cao nhất 5 tháng sau trồng, dao động trong khoảng 0,79 - 1,05 lá/ngày sau đó giảm dần ở các tháng tiếp theo. Sau trồng 4 tháng, tuổi thọ lá của các giống sắn đạt cao nhất và dao động trong khoảng 57 - 82 ngày trong đó giống sắn Mỳ kè có tuổi thọ lá > 80 ngày. - Các giống sắn tham gia nghiên cứu có lá đều màu xanh nhạt và xanh đậm, ngọn lá tím, xanh tím, xanh nhạt và xanh đậm, có vỏ thân cây màu xám và xám bạc, đỏ tía, đỏ nâu, xám nâu và đỏ tím. Các giống có vỏ củ ngoài (cỏ lụa) màu xám trắng, xám nâu. Có vỏ củ trong màu trắng ngà vàng, ngà vàng, vàng, phớt hồng, hồng tía,, trắng, hồng phớt. Các giống sắn có thịt củ đều màu trắng đục riêng giống Nghệ SL có màu trắng vàng. 5.1.2. Năng suất và chất lượng - Năng suất củ tươi: Giống có năng suất củ tươi đạt 30 tấn/ha là giống sắn Xanh 1. Năng suất thân lá đạt 50 tấn/ha là sắn KM440.
  • 53. 46 - Năng suất củ khô: Năng suất củ khô của các giống sắn trong tập đoàn dao động trong khoảng 3,23 - 10,32 tấn, trong đó giống đạt năng suất củ khô > 10 tấn/ha là sắn Xanh 1. - Tỷ lệ tinh bột: Các giống sắn Nghệ, sắn KM440, sắn Sa06 và KM95 đạt 25%. - Năng suất tinh bột: Giống đạt năng suất tinh bột > 6 tấn/ha là sắn Xanh 1, Mỳ kè và KM440. - Tỷ lệ chất khô của các giống sắn biến động trong khoảng 25,3% - 37,4%, giống đạt tỷ lệ chất khô > 37%, là sắn KM440 và Sa06. 5.2. Đề nghị Tiếp tục nghiên cứu đánh giá các giống sắn trong các năm tiếp theo để có kết luận chính xác hơn.