SlideShare a Scribd company logo
1 of 206
Download to read offline
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SHING MARK

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA SHING
MARK, QUY MÔ 1.500 GIƯỜNG BỆNH”
Địa chỉ: Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Đồng Nai
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................................viii
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................ix
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
1. Xuất xứ của Dự án.......................................................................................................1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..............................................2
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ..............................................6
4. Tổ chức thực hiện ĐTM..............................................................................................8
1. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................10
1.1. Tên Dự án ..................................................................................................................10
1.2. Chủ Dự án..................................................................................................................10
1.3. Vị trí địa lý của Dự án...............................................................................................10
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án.....................................................................................10
1.4.1. Mục tiêu của Dự án.............................................................................................11
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án................................................11
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án......20
1.4.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện ....................................................................26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị ..............................................................................26
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu.......................................................................................39
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án......................................................................................45
1.4.8. Chi phí đầu tư .....................................................................................................48
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................49
2. CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI............50
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..................................................................................50
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...............................................................................50
2.1.2. Điều kiện khí tượng............................................................................................52
2.1.3. Điều kiện thủy văn..............................................................................................56
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý..................................58
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học...........................................................................66
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................................66
2.2.1. Điều kiện về kinh tế............................................................................................66
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
iii
2.2.2. Điều kiện về văn hóa – xã hội............................................................................67
3. CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................69
3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ............................................69
3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng..............................................69
3.2.1. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 1 ..................................70
3.2.2. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 2 ..................................81
3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án .........................................93
3.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...........................................95
3.3.2. Các nguồn không liên quan đến chất thải ........................................................111
3.3.3. Tác động đến môi trường đất ...........................................................................112
3.3.4. Tác động đến các dạng tài nguyên môi trường trong khu vực........................112
3.3.5. Tác động đến khu vực lân cận, các dự án xung quanh....................................112
3.3.6. Tác động đến kinh tế – xã hội tại khu vực.......................................................113
3.3.7. Tác động do các rủi ro, sự cố ...........................................................................114
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ......................................117
3.4.1. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá khi triển khai dự án ....
...........................................................................................................................117
3.4.2. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng .................118
4. CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............................................................................................120
4.1. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn thi công dự án.......................................120
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải và tiếng ồn..................................120
4.1.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước................121
4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn................................................................122
4.1.4. Giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương ...122
4.1.5. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó đối với các rủi ro, sự cố...........................123
4.1.6. Giảm thiểu tác động từ quá trình xây dựng giai đoạn 2 đến hoạt động của giai
đoạn 1 ...........................................................................................................................124
4.2. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động..............................................125
4.2.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí...........................125
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu nguồn phát sinh nước thải......................................131
4.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải y tế ................................................................141
4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung ...................................................146
4.2.5. Biện pháp khống chế ô nhiễm đất ....................................................................148
4.2.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến an ninh xã hội tại địa phương....148
4.2.7. Phòng chống dịch bệnh ....................................................................................148
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
iv
4.2.8. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố...............................152
5. CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ...............160
5.1. Chương trình quản lý môi trường ...........................................................................160
5.1.1. Trong giai đoạn thi công dự án ........................................................................160
5.1.2. Trong giai đoạn hoạt động của dự án...............................................................160
5.2. Chương trình giám sát môi trường..........................................................................167
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng ............................167
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động ...........................169
6. CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................................174
6.1. Ý kiến của Ủy ban Nhân dân phường Long Bình Tân...........................................174
6.1.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội ...........................................................................................................................174
6.1.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án .............174
6.1.3. Kiến nghị đối với Chủ dự án ............................................................................174
6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Long Bình Tân ..............................174
6.2.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội ...........................................................................................................................174
6.2.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án .............175
6.2.3. Kiến nghị với Chủ dự án ..................................................................................175
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ Dự án đối với các ý kiến tham vấn.............175
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .......................................................................176
1. Kết luận....................................................................................................................176
2. Kiến nghị .................................................................................................................177
3. Cam kết....................................................................................................................177
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................180
PHẦN PHỤ LỤC..............................................................................................................182
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT : Bộ Y tế
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm
CP : Cổ phần
DO : Oxy hòa tan
ĐVT : Đơn vị tính
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
GSMT : Giám sát môi trường
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
NXB : Nhà xuất bản
NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
SS : Chất rắn lơ lửng
STT : Số thứ tự
TT : Thông tư
TNMT : Tài nguyên và Môi trường
TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tp. : Thành phố
UBND : Ủy ban nhân dân
VN : Việt Nam
XLNT : Xử lý nước thải
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất (tính theo diện tích chiếm đất)........................................11
Bảng 1.2: Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)............11
Bảng 1.3: Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa ............14
Bảng 1.4: Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án........................................25
Bảng 1.5: Máy móc, trang thiết bị chính phục vụ khám chữa bệnh .................................26
Bảng 1.6: Đặc điểm máy móc thiết bị khoa cận lâm sàng ...............................................36
Bảng 1.7: Nhu cầu hóa chất và chất phóng xạ .................................................................39
Bảng 1.8: Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phụ trợ khác ...................................................42
Bảng 1.9: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án .....................................................45
Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án...................................................................................47
Bảng 1.11: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án.................................................................48
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị tính: o
C).............................53
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: %)..........................53
Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: 1/10 mm) .......54
Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)................55
Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí ............................................................58
Bảng 2.6: Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước ngầm...........................58
Bảng 2.7: Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước mặt..............................59
Bảng 2.8: Phương pháp phân tích các thông số mẫu đất..................................................60
Bảng 2.9: Phương pháp phân tích chất lượng không khí .................................................60
Bảng 2.10: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án ...............................................60
Bảng 2.11: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án .......................................61
Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (suối Bà Lúa)..................62
Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (sông Đồng Nai).............63
Bảng 2.14: Kết quả quan trắc chất lượng nước dưới đất....................................................64
Bảng 2.15: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án ........................................65
Bảng 3.1: Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên .................................................70
Bảng 3.2: Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội.........................................70
Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km).........................71
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải................................72
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
vii
Bảng 3.5: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............73
Bảng 3.6: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người...........74
Bảng 3.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................................75
Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa .....................................................77
Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km).........................83
Bảng 3.10: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải................................83
Bảng 3.11: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............84
Bảng 3.12: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người...........86
Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................................87
Bảng 3.14: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa .....................................................88
Bảng 3.15: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên..........................94
Bảng 3.16: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội..................................94
Bảng 3.17: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe....................................................................97
Bảng 3.18: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông.........................98
Bảng 3.19: Tải lượng các chất ô nhiễm khí từ khí thải máy phát điện ...............................99
Bảng 3.20: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng..................99
Bảng 3.21: Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí .................100
Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa ..............................................101
Bảng 3.23: Thành phần, tính chất nước thải từ quá trình tráng rửa phim X – Quang ......102
Bảng 3.24: Thành phần và tính chất nước thải tráng phim X – Quang tại bệnh viện Chợ
Rẫy Tp. HCM ...................................................................................................................103
Bảng 3.25: Thành phần và tính chất của nước thải bệnh viện chưa xử lý........................104
Bảng 3.26: Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của bệnh viện ...............105
Bảng 3.27: Thành phần cơ lý của chất thải rắn sinh hoạt.................................................107
Bảng 3.28: Tổng hợp các loại chất thải y tế phát sinh .....................................................110
Bảng 3.29: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá..............................117
Bảng 3.30: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ................................118
Bảng 4.1: Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu đối với các phòng ban ...........126
Bảng 4.2: Số dụng cụ thu gom chất thải như sau...........................................................144
Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường...................................................161
Bảng 5.2: Kinh phí giám sát môi trường không khí.......................................................168
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”
viii
Bảng 5.3: Kinh phí giám sát nước thải ..........................................................................168
Bảng 5.4: Kinh phí giám sát chất lượng môi trường......................................................169
Bảng 5.5: Kinh phí giám sát môi trường không khí xung quanh ...................................171
Bảng 5.6: Kinh phí giám sát không khí khu vực khám chữa bệnh.................................171
Bảng 5.7: Kinh phí giám sát nước thải ..........................................................................172
Bảng 5.8: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ..........................173
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí hệ thống quạt thông gió theo từng khối dãy tầng.......................126
Hình 4.2: Mô hình bố trí hệ thống hệ thống quạt Jetfan cho tầng hầm..........................127
Hình 4.3: Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải y tế .................................................132
Hình 4.4: Quy trình xử lý nước thải bệnh viện, công suất 2.000 m3
/ngày.....................136
Hình 4.5: Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn ....................................................147
ix
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường
bệnh” do Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark làm chủ đầu tư được thực hiện tại
Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Dự án thực hiện tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long
Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Chủ sở hữu khu đất hiện nay là Tổng Công ty
Tín Nghĩa và đang làm thủ tục chuyển chủ sở hữu cho Công ty Cổ phần Bệnh viện
Shing Mark.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất công nghiệp, được nhựa hóa và bê tông
hóa trên 50% diện tích đất, có 6 nhà kho chứa hàng đang trong quá trình tháo dỡ. Việc
tháo dỡ công trình do ICD Biên Hòa thực hiện, đang được tiến hành và phải hoàn thành
trước khi bàn giao đất cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark để xây dựng dự án.
Vị trí khu đất dự án tiếp giáp với khu quân đội - sư đoàn 309 (phía Tây Bắc), giáp
khu dân cư (phía Đông Bắc và Tây Nam), giáp đường nhựa (phía Đông Nam). Khu dân
cư gần nhất so với dự án là khu dân cư sống tập trung dọc đường Quốc lộ 51, phường
Long Bình Tân. Trong vòng bán kính 2m từ khu vực dự án và khu vực xung quanh
không có bất kỳ công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử; khu đô thị. Cách khu
đất khoảng 976m có suối Bà Lúa (tại cầu Đen) là điểm tiếp nhận nước thải từ hoạt động
của bệnh viện, sau đó dẫn ra Sông Đồng Nai.
1. Các nội dung chính của Dự án
1.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
Dự án được thực hiện trên diện tích 87.327 m2
(đất thuê của Nhà nước) với các
hạng mục công trình như sau:
STT Hạng mục công trình Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Diện tích xây dựng công trình (chiếm đất) 24.287 27,8
2 Đường giao thông nội bộ, sân bãi 28.688 32,9
3 Cây xanh, thảm cỏ 34.352 39,3
Tổng diện tích 87.327 100
x
Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)
STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2
)
I Xây dựng giai đoạn 1
A Công trình chính
1 Khối nhà chính khám chữa bệnh (9 tầng) 1 93.435
2 Khối lưu trú bệnh nhân 1 (9 tầng) 1 26.694
3 Khối lưu trú bệnh nhân 2 (7 tầng) 1 20.762
B Công trình phụ
4
Khối kỹ thuật (2 tầng):
- Trạm biến áp
- Khu vực máy phát điện
- Phòng kỹ thuật khí y tế
- Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC
- Kho lưu trữ chất thải rắn, CTNH
- HTXL nước thải, công suất 2.000 m3
/ngày
1 4.374
5 Khối siêu thị + căn tin (3 tầng) 1 3.982
6 Phụ trợ (nhà bảo vệ + tín ngưỡng) 1 200
7
Bãi đậu xe (thuộc diện tích sàn tầng 1 công trình
chính 9 tầng): 11.397 m2 4 -
C Các hạng mục khác
1 Hệ thống cấp điện, cấp nước 1 -
2 Hệ thống thoát nước mưa 1 -
3 Hệ thống thoát nước thải 1 -
II Xây dựng giai đoạn 2
1 Khoa nhiễm (3 tầng) 1 3.360
2 Khu lưu trú nhân viên + thân nhân (5 tầng) 1 7.910
Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và 2 160.717
xi
Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa
STT Phân khu chức năng Số giường
A Khối nhà khám chữa bệnh 9 tầng
1 Khoa cấp cứu 30
2 Khoa cấp cứu sản 30
3 Sảnh chính (1 sảnh) -
4 Khoa chẩn đoán hình ảnh -
5 Khu kỹ thuật (1 khu) -
6 Khoa y học dân tộc 30
7 Khu khám bệnh ngoại trú 50
8 Khu khám bệnh VIP 150
9 Khoa dược -
10 Khoa lọc máu + chạy thận 30
11 Khoa huyết học, khoa lấy máu, khoa truyền máu 30
12 Khoa nội soi 30
13 Khoa thăm dò chức năng 30
14 Khoa xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh) 10
15 Khoa sản 200
16 Khoa vật lý trị liệu 50
17 Khoa hỗ trợ sinh sản 200
18 Mổ Phaco (khoa mắt) 50
19 Khoa tim mạch 200
20 Khoa nha 20
21 Khoa thẩm mỹ 30
22 Khoa phẫu thuật 50
23 ICU ngoại khoa 50
24 ICU nội khoa 50
25 Khoa tai - mũi - họng 20
xii
STT Phân khu chức năng Số giường
26 Khu hành chính (1 khu) -
27 Thư viện (1 phòng) -
28 Hội trường (1 phòng) -
29 Sảnh riêng (2 sảnh) -
30 Hội thảo (2 phòng) -
31 Phòng chuẩn bị (2 phòng) -
32 Khu nội trú -
B Khối nội trú 9 tầng -
1 Siêu thị -
2 Căntin -
D Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm)
1 Tầng hầm của khu nội trú 7 tầng: Khoa xạ trị 10
2 Tầng 1 của khu nội trú 7 tầng gồm các phân khu sau:
2a Nhà xác (nhà đại thể) -
2b Phòng liệm -
2c Giải phẫu đại thể -
2d Khoa hóa trị 50
3 Khu nội trú từ tầng 2 đến tầng 7 -
E Khoa nhiễm (3 tầng) 100
F Khu nội trú nhân viên và thân nhân (5 tầng) -
Tổng cộng 1.500
1.2. Mô tả biện pháp thi công
a) Tổ chức thi công trên công trường
- Ban chỉ huy công trường: Gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán
bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình.
- Bộ phận vật tư: Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công
trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và
nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
xiii
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách
khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng
thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng
mục công việc.
- Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,
đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ
copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước... Tổng số công nhân làm việc
tại công trường là 200 người.
b) Bố trí tổng mặt bằng thi công
- Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế
kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các
quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an
ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy
móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công copha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép,
dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi
công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
- Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy
trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp
nhận vật liệu, dễ di chuyển.
- Bãi để cát đá, sỏi, gạch, trộn bêtông: Vị trí các bãi cát, đá, sỏi, trộn bê tông là cơ
động trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận
chuyển.
1.3. Mục tiêu của dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh
được thực hiện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người
dân đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai cùng các khu vực lân cận, mang lại dịch
vụ y tế chất lượng đến nhân dân cũng như góp phần giải quyết tình trạng quá tải cho
các bệnh viện trong khu vực.
1.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện
Bệnh viện là nơi tiếp nhận khám và điều trị bệnh cho những bệnh nhân có nhu cầu
trong khu vực. Tùy theo tình trạng hoặc nhu cầu của bệnh nhân mà bệnh viện tiếp nhận
điều trị nội trú hay ngoại trú.
2. Các tác động chính đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1. Trong giai đoạn thi công Dự án
2.1.1. Tác động đến môi trường tự nhiên
Các tác động đến môi trường tự nhiên trong giai đoạn thi công như sau:
xiv
- Bụi, khí thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phục vụ
cho dự án;
- Tiếng ồn phát sinh do phương tiện phục vụ thi công;
- Ô nhiễm nhiệt trong quá trình thi công;
- Bụi phát sinh do hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng;
- Chất thải rắn phát sinh từ phế phẩm xây dựng, từ sinh hoạt của công nhân.
21.2. Tác động đến kinh tế - xã hội
Các tác động đến kinh tế xã hội trong giai đoạn thi công như sau:
- Tạo việc làm cho công nhân trong khu vực;
- Gây tác động địa chất công trình, làm biến đổi vi khí hậu khu vực;
- Gây xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương, an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, tai nạn
giao thông.
2.2. Các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt
động
2.3. Tác động đến môi trường tự nhiên
2.3.1. Tác động đến môi trường không khí
a) Ô nhiễm không khí từ hoạt động khám chữa bệnh
- Các chất hữu cơ bay hơi (cồn alcohol, ete, ethanol, ...) phát sinh từ quá trình
khám chữa bệnh từ các phòng chuyên khoa, xét nghiệm, khử trùng, lưu giữa hóa chất
xét nghiệm;
- Các hơi hóa chất (formadehyde; hơi ethylene oxide) phát sinh trong quá trình
tiệt trùng thiết bị, dụng cụ y khoa, ...;
- Khí Ethylene oxit (EOG) từ quá trình khử trùng;
- Các vi sinh vật gây bệnh như: trực khuẩn lao, siêu vi khuẩn cúm, siêu vi khuẩn
gây bệnh sởi, ... phát triển bám vào các sol khí, hạt bụi trong không khí có thể là nguồn
lây lan bệnh dịch vào môi trường.
Ngoài ra, còn phát sinh mùi hôi từ quá trình phân hủy rác thải sinh hoạt hàng ngày
và từ hoạt động của HTXLNT cục bộ
b) Ô nhiễm bụi, khí thải từ hoạt động giao thông
Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra, vào khu vực bệnh viện có
chứa bụi, SO2, CO, NO2, THC, …
xv
c) Ô nhiễm bụi, khí thải từ máy phát điện dự phòng
Bệnh viện có trang bị 3 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu DO (1 máy 2.000
kVA; 1 máy 1.600 kVA và 1 máy 1.000 kVA) với tổng công suất 4.600 kVA. Khi máy
phát điện hoạt động sẽ phát sinh khói thải chứa các thành phần ô nhiễm như bụi, SO2,
NO2, CO, VOC, …
d) Ô nhiễm nhiệt
- Nhiệt thừa phát sinh từ quá trình hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ
quá trình khám chữa bệnh, máy điều hòa nhiệt độ, máy phát điện dự phòng.
- Bức xạ nhiệt mặt trời vào những ngày nắng gắt.
- Nhiệt tỏa ra do thắp sáng.
- Nhiệt tỏa ra do người.
e) Ô nhiễm tiếng ồn, rung động
Các nguồn gây tiếng ồn điển hình nhất trong bệnh viện có thể kể đến là:
- Hoạt động của con người trong bệnh viện.
- Hoạt động của máy phát điện trong những trường hợp điện lưới quốc gia bị cấp.
- Hoạt động của các phương tiện lưu thông được phép lưu hành trong bệnh viện
nhưng chỉ ở những khu vực quy định (xe cứu thương, xe chở hàng hóa vào kho, xe
ô tô…).
- Hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình phụ trợ (các loại
máy bơm, máy thổi khí phục vụ cho HTXL nước thải cục bộ của bệnh viện).
2.3.2. Tác động đến môi trường nước
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua khu vực bệnh viện cuốn theo cát, đất, rác rơi vãi xuống
nguồn nước.
b) Nước thải y tế
- Nước thải từ công đoạn tráng rửa phim X – Quang: khoảng 0,05 m3
/tháng, chứa
nhiều hóa chất nguy hại như dung dịch hóa chất định hình ((NH4)2S2O3) và chất hiện
hình ((C6H4(OH)2).
- Nước thải khám chữa bệnh và sinh hoạt: tổng lưu lượng khoảng 1.556 m3
/ngày,
có tính chất:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh trong bệnh viện
có thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất
dinh dưỡng (N, P), các khuẩn Coliform và các vi khuẩn gây bệnh.
+ Nước thải khám chữa bệnh: chứa các chất tẩy rửa, dư lượng dược phẩm, một số
chất độc tế bào; các chất độc hại đặc trưng từ quá trình chẩn đoán, xét nghiệm; các loại
xvi
vi khuẩn gây bệnh; chất thải lỏng truyền nhiễm từ các phòng xét nghiệm, phẫu thuật,
dịch lỏng từ cơ thể người bệnh.
2.3.3. Tác động của chất thải rắn
a) Chất thải thông thường
- Chất thải rắn thông thường: gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải y tế không
nguy hại và các loại chất thải từ hoạt động hành chính và chất thải ngoại cảnh khoảng
1.240 kg/ngày;
b) Chất thải y tế nguy hại: khoảng 10.500,05 kg/ngày. Thành phần như sau:
- Chất thải lây nhiễm:
+ Chất thải sắc nhọn: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ,
đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ, …;
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học
của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly, …;
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh
phẩm;
+ Chất thải giải phẫu: các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người như rau thai, bào thai
- Chất thải hóa học nguy hại:
+ Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất
+ Chất gây độc tế bào: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các chất tiết từ người bệnh được
điều trị bằng hóa trị liệu.
+ Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân, cadimi, chì, …
+ Chất thải hóa học nguy hại dùng trong y tế: formaldehyde, dung môi sử dụng
phẫu bệnh lý và phòng thí nghiệm, …;
+ Dung dịch thuốc hiện ảnh (0,05 kg/tháng)
- Bình chứa áp suất: bình đựng oxy, CO2, bình ga.
c) Chất thải nguy hại khác
Trong quá trình hoạt động của bệnh viện còn phát sinh một số chất thải nguy hại
khác như: hộp mực in thải, pin thải, bóng đèn huỳnh quang thải, bùn thải từ hệ thống
xử lý nước thải chứa thành phần nguy hại (11.868 kg/tháng).
2.3.4. Các sự cố
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của bệnh viện như sự cố rò rỉ tia
bức xạ; sự cố rò rỉ chất phóng xạ; sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất; sự cố cháy
nổ; sự cố hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường ngừng hoạt động (hệ thống xử lý
nước thải công suất 2.000 m3
/ngày.đêm).
xvii
2.4. Tác động đến kinh tế - xã hội
Các tác động đến kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động:
- Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện
địa phương và khu vực lân cận, góp phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong
nhân dân, huy động nguồn lực xã hội, chăm lo sức khỏe cho nhân dân, mang tính an
sinh xã hội và cộng đồng.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế trong khu vực, tạo cơ hội việc làm cho lực
lượng lao động trong khu vực;
- Làm hư hỏng về nền móng, đường giao thông trong khu vực, gây tai nạn giao
thông;
- Gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương và có thể gây ra những vấn đề về xã
hội khác như trộm, cướp, đánh nhau;
- Các sự cố môi trường có thể gây tác hại đến tính mạng và tài sản của chủ Dự án
và trong khu vực.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động
3.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Thiết kế phòng khám chữa bệnh và khu vực lưu trú bệnh nhân thông thoáng,
trang bị hệ thống thông gió để hạn chế hơi hóa chất, dung môi tồn lưu trong môi trường
không khí của phòng khám.
- Đối với các phòng xét nghiệm, các phòng có sử dụng hóa chất, trang bị tủ đựng
hóa chất có hệ thống hút khí độc, hơi hóa chất cưỡng bức và lắp đặt đường ống dẫn khí
thoát ra ngoài bằng.
- Sử dụng thiết bị khử trùng hiện đại hạn chế thất thoát khí EOG độc hại ra môi
trường. Thiết bị tiệt khuẩn lẫn khoang thông khí đều được nối kết với hệ thống ống hút
để hút khí xả ra ngoài sau khi dẫn qua bộ lọc bằng than hoạt tính.
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ tại các phòng khám chữa bệnh, các phòng xét
nghiệm để tránh tích tụ khí độc trong môi trường.
- Phun nước đường nội bộ, sân bãi (nơi xe cộ hay hoạt động) trong thời gian mùa
khô kéo dài;
- Bảo dưỡng phương tiện theo đúng định kỳ;
- Đối với máy phát điện: sử dụng máy mới, dùng dầu có hàm lượng lưu huỳnh
thấp, phát tán khí thải qua ống khói phù hợp.
- Trồng cây xanh, thảm cỏ với tỷ lệ từ 20% trở lên nhằm giảm phát tán bụi, điều
hòa các yếu tố vi khí hậu.
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xây dựng tách riêng;
xviii
Các nguồn phát sinh nước thải được thu gom theo tuyến thu gom riêng biệt như sau:
- Nước thải rửa ảnh từ các phòng chẩn đoán hình ảnh chứa hóa chất, kim loại
nguy hại sẽ được thu gom vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH.
- Nước thải chứa hóa chất từ các phòng xét nghiệm bệnh phẩm chứa hóa chất
nguy hại và có nguy cơ mầm bệnh cao, do đó được thu gom riêng biệt với các loại
nước thải khác, chứa vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH.
- Nước thải từ các phòng khám chữa bệnh (trừ khu vực xạ trị) từ quá trình vệ sinh
y cụ, rửa tay được thu gom về HTXLNT của bệnh viện.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi theo đường ống thu gom dẫn về HTXLNT.
- Nước thải từ khu xạ trị chứa chất phóng xạ nguy hiểm, do đó sẽ được cho chảy
vào bể lưu nước để lưu giữ chất thải lỏng nhằm giảm độ phóng xạ đến giới hạn an toàn
trước khi dẫn về xử lý cùng nước thải thường tại bể thu gom của HTXLNT. Bể lưu
nước có thể tích 30 m3
, gồm 3 bể không thông nhau (mỗi bể có thể tích 10 m3
với kích
thước 3m×2,8m×1,2m). Bể 1 nhận nước thải phóng xạ lỏng hàng ngày, sau 10 ngày,
nước thải được chuyển sang bể 2, sau thời gian lưu 10 ngày ở bể 2, nước thải được xả
vào bể 3 để tiếp tục quá trình phân hủy chất phóng xạ. Tại bể 3, khi nước thải đạt định
mức (sau thời gian lưu 10 ngày) sẽ được van tự động bơm xả vào hệ thống thoát nước,
pha loãng với nước thải thông thường từ các nguồn khác và dẫn về bể thu gom của
HTXLNT cục bộ của bệnh viện.
- Nước thải từ khu vực nhà ăn căn tin chứa nhiều dầu mỡ động thực vật sẽ được
xử lý sơ bộ tại hố ga tách dầu. Tại đây, dầu mỡ và các chất nổi được định kỳ vớt thủ
công ra khỏi nước thải trước khi dẫn về HTXLNT.
- Nước thải từ khu vực giặt là chứa chất hoạt động bề mặt và có tính kiềm, do đó
được thu gom tập trung, điều chỉnh pH trung tính trước khi dẫn về HTXLNT.
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ khám chữa bệnh và sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ
được dẫn về HTXLNT cụ bộ của bệnh viện, công suất 2.000 m3
/ngày để xử lý đạt
QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1).
- Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ sẽ theo hệ thống thoát nước thải dẫn ra suối
Bà Lúa và nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai.
3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn gồm chất thải rắn thông thường, chất thải y tế nguy hại và chất thải
nguy hại khác được thu gom, phân loại, lưu giữ và hợp đồng xử lý triệt để theo Nghị
định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông
tư 12/2011 ngày 14/04/2011 về quản lý chất thải nguy hại và Quyết định số
43/2007/QĐ – BYT về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế.
xix
3.2.3. Phòng ngừa các sự cố môi trường
Có biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó các sự cố môi trường và thực hiện
nghiêm túc các quy tắc an toàn bức xạ, phòng chống rò rỉ, phòng cháy chữa cháy.
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
4.2. Chương trình quản lý môi trường
Chủ Dự án sẽ xây dựng chương trình quản lý môi trường với mục tiêu nhằm theo
dõi, phòng chống, khắc phục và giảm thiểu đến mức có thể được các tác động bất lợi
đối với môi trường, đặc biệt là phòng chống các sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm
bảo vệ cuộc sống của bệnh nhân, nhân viên bệnh viện và cộng đồng dân cư cũng như
bảo đảm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong khu vực.
4.3. Chương trình giám sát môi trường
4.3.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng
a) Giám sát chất lượng không khí
- Vị trí giám sát: 02 vị trí tại khu vực đang thi công.
- Các chỉ tiêu giám sát: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, độ ồn, bụi, SO2, NO2, CO.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
b) Giám sát chất lượng nước
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại cống thoát chung tạm thời của công trường.
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, độ màu, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P,
Coliforms.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT, cột A.
c) Giám sát chất thải rắn
- Chủ đầu tư hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt và chất thải rắn nguy hại với
công ty có chức năng thu gom và xử lý theo quy định.
- Thông số giám sát: việc phân loại chất thải, khối lượng, chủng loại và hóa đơn
chứng từ, giao nhận chất thải.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
- Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
xx
Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy
hại.
4.3.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động
a) Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Vị trí giám sát: 02 điểm khu vực xung quanh tại các vị trí sau:
 01 vị trí gần khu vực HTXLNT (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2,
CO, THC, NH3, H2S)
 01 vị trí gần khu vực lưu trữ chất thải rắn và CTNH (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ
ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S)
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT và
QCVN 26:2010/BTNMT.
b) Giám sát chất lượng môi trường khu vực khám chữa bệnh
- Vị trí giám sát: 04 điểm khu vực khám chữa bệnh tại các vị trí sau:
 01 vị trí tại phòng X-Quang và CT-Scaner, MRI (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm,
bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)
 01 vị trí tại phòng xét nghiệm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO,
THC, NH3, H2S)
 01 vị trí tại khu vực xạ trị ở tầng hầm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2,
NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)
 01 vị trí tại khu vực nhà xác (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO,
THC, NH3, H2S)
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVSLĐ theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT.
c) Giám sát chất lượng môi trường nước
- Vị trí: 02 mẫu nước thải sau xử lý (01 mẫu sau bể khử trùng và 01 mẫu tại hố ga
cuối trước khi xả thải vào hệ thống thoát nước của khu vực).
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, Sunfua (tính theo H2S), Amoni
(tính theo N), Nitrat (tính theo N), Phosphat (tính theo P), Dầu mỡ động thực vật, Tổng
hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Tổng Coliforms, Salmonella, Shigella,
và Vibrio cholerae.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1).
xxi
Ngoài ra, giám sát thường xuyên thiết bị kiểm soát tự động lưu lượng nước thải
(đồng hồ đo lưu lượng) tại vị trí nước thải đầu ra (lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước
thải tại đường ống thoát nước thải ngay sau bể chứa nước sau xử lý), có sổ sách theo
dõi lưu lượng nước thải hàng ngày.
d) Giám sát chất thải rắn
- Kiểm tra giám sát việc thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để
xử lý chất thải rắn của dự án.
- Thông số giám sát: khối lượng, chủng loại và hóa đơn, sổ sách theo dõi việc
phân loại chất thải y tế, chứng từ giao nhận vận chuyển chất thải.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
- Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy
hại; Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 30/11/2007 về việc ban hành
Quy chế Quản lý chất thải y tế.
1
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập tại Việt Nam theo Giấy
chứng nhận đầu tư số 471032000365, chứng nhận lần đầu ngày 18/01/2013 của UBND
tỉnh Đồng Nai cấp. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập theo sự liên
doanh của Công ty Radiant City Limited (Giấy phép thành lập số 44508 do Nhà nước
Độc lập Samoa cấp ngày 08/03/2010, trụ sở chính tại Offshore Chamber, P.O Box 271,
Apia, Samoa); Công ty TNHH Shing Mark (Giấy chứng nhận đầu tư số 472043000066
chứng nhận lần đầu ngày 05/05/2004, trụ sở chính tại KCN Bàu Xéo, xã Đồi 61, huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai); và Tổng Công ty Tín Nghĩa (Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế số 36000283394, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
cấp lần đầu ngày 03/11/2004, trụ sở chính tạo 96 Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng,
Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Bệnh viện Shing Mark là dự án đầu tư xây dựng mới của Công ty Cổ phần Bệnh
viện Shing Mark với mục tiêu đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện đa khoa với
quy mô 1.500 giường bệnh, diện tích đất sử dụng khoảng 87.327 m2
tại thửa đất số 14,
thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai. Việc đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa
bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện địa phương và khu vực lân cận, góp
phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động nguồn lực xã hội,
chăm lo sức khỏe cho nhân dân. Dự án cũng góp phần tạo công ăn việc làm cho bộ
phận dân cư tại khu vực, đồng bộ hóa quy hoạch và sự phát triển của Tp. Biên Hòa
cũng như tỉnh Đồng Nai. Do đó, xây dựng Bệnh viện Shing Mark là việc làm cần thiết
và cấp bách trong tình hình hiện nay, mang tính an sinh xã hội và có ý nghĩa cộng đồng
cao.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 cùng mục đích đảm bảo
chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark đã phối hợp với Công ty
Cổ phần Đại Dương Xanh tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư xây dựng
Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” để đánh giá các tác động
môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp
giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động.
1.2. Tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư của dự án do Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường
bệnh” của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thực hiện trong tổng diện tích
2
đất 87.327 m2
tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình
Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Toàn bộ diện tích đất sử dụng của dự án nằm trong quy hoạch đất đầu tư bệnh viên
đa khoa, nằm trong vùng thỏa thuận địa điểm do UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho dự án
tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo văn bản số 8704/UBND-
CNN ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm dự án
Bệnh viên đa khoa Shing Mark tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai (theo sơ đồ vị trí dự án do UBND thành phố Biên Hòa xác lập ngày 04/11/2012).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập
ĐTM
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005;
- Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2001;
- Luật Xây dựng 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
- Luật Đất đai 2003 được Quốc hội ngày 26/11/2003;
- Luật Đầu tư 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Doanh nghiệp 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 được Quốc hội thông qua ngày
29/6/2006;
- Luật Hóa chất 2007 được Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007;
- Luật Tài nguyên nước số 17:2012/QH13 ngày 21/06/2012;
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thi hành pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về việc “Quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước”;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ
về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”;
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
3
- Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô
thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/04/2011 của chính phủ “Quy định về Đánh
giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường”;
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 và Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức
xạ trong Y tế;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước”;
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động
liên quan đến bức xạ.
- Thông tư số 31/2007/TT-BKHCN ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ
hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi đối với người lao
động làm các công việc bức xạ, hạt nhân;
4
- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công thương quy định
cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011
của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định 54/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 16/10/2001 của Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường về Tiêu chuẩn Việt Nam;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc “Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/07/2006 của Bộ tài chính về việc quy
định mức thu , nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát
bức xạ.
- Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24/10/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị;
- Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
- Quyết định số 17/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/08/2007 của Bộ Khoa học Công
nghệ về việc ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an
ninh;
5
- Quyết định số 146/2007/QĐ-TTg ngày 04/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy chế phát hiện, xử lý nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chế quản lý chất thải y tế;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai
ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 10/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
- Văn bản số 8704/UBND-CNN ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc thỏa thuận địa điểm dự án Bệnh viện đa khoa Shing Mark tại phường Long Bình
Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:1995 - Bệnh viện đa khoa - yêu cầu thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Cấp nước bên
trong;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6866:2001 - An toàn bức xạ - Giới hạn liều đối với
nhân viên bức xạ và dân chúng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6867-1:2001 - An toàn bức xạ - vận chuyển an
toàn chất phóng xạ - Phần 1: Quy định chung;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6868:2001 - An toàn bức xạ - Quản lý chất thải
phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6869:2001 - An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy
định chung;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6870:2001 - An toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo,
đăng ký và xin phép an toàn bức xạ;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về “Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh
báo”.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải lò đốt chất thải y tế;
6
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ngầm;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng chất thải nguy hại;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về độ rung;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải y tế;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc
và 07 thông số vệ sinh lao động.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark, tháng 12/2012;
- Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường tại Thửa đất số 14, thuộc tờ
bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, ngày
28/01/2013;
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng của dự án.
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại khu đất thực hiện dự án.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy
mô 1.500 giường bệnh”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định
lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định
lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo
ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và sử dụng các phương pháp đang được sử dụng
nhiều hiện nay.
7
3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp lập bảng liệt kê: dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa
các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự
án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường.
- Phương pháp sử dụng chỉ thị môi trường: là một hoặc tập hợp các thông số môi
trường đặc trưng của môi trường khu vực. Việc dự báo, đánh giá tác động của dự án
dựa trên việc phân tích, tính toán những thay đổi về nồng độ, hàm lượng, tải lượng của
các thông số chỉ thị này.
- Phương pháp đánh giá nhanh: dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các
chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt
động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ
yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi
trường Mỹ (USEPA) thiết lập.
- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo
và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho
công tác ĐTM.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa
phương (cấp tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực hiện từ trước
tới nay của các cơ quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường tự nhiên và môi trường
kinh tế - xã hội.
- Phương pháp mô hình hóa: là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến quá
trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và
khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một
phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình
vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn gây
ô nhiễm.
- Phương pháp viễn thám và GIS: Phương pháp viễn thám dựa trên cơ sở giải
đoán các ảnh vệ tinh tại khu vực dự án, kết hợp sử dụng các phần mềm GIS (Acview,
Mapinfor,...) có thể đánh giá được một cách tổng thể hiện trạng tài nguyên thiên nhiên,
hiện trạng thảm thực vật, cây trồng, đất và sử dụng đất cùng với các yếu tố tự nhiên và
các hoạt động kinh tế khác.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình
phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các
thông tin cần thiết cho công tác ĐTM.
8
3.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp điều tra khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có sẵn,
tiến hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất,
cũng như khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu hiện trường dự án và phân tích trong phòng thí nghiệm
nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường
nước, độ ồn tại khu vực thực hiện dự án. Hệ thống phòng phân tích mẫu môi trường
được tổ chức Vilas Việt Nam công nhận năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn theo
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Các phương pháp đo đạc và phân tích mẫu môi trường được
thực hiện theo các phương pháp, tiêu chuẩn như sau:
 TCVN 5067:1995 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Chất lượng không khí - Phương
pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi;
 TCVN 6137:1996 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Không khí xung quanh. Xác
định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải
biên;
 Thường quy kỹ thuật – Y tế lao động và Vệ sinh môi trường 1993 của Bộ Y
tế;
 TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung;
 TCVN 6496:1999 (ISO 11047:1995) Chất lượng đất – Xác định Cadimi,
Crom, Coban, Đồng, Chì, Kẽm, Mangan, Niken trong dịch chiết đất bằng
cường thủy – Phương pháp phổ hấp thụ ngọn lửa và không ngọn lửa.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án do Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark
chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh.
- Tên cơ quan tư vấn : Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh.
- Địa chỉ liên hệ : 909B, chung cư Thanh Bình, phường Thanh Bình,
Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Tel : 0616.28.68.68
- Fax : 0613.943.595
- Email : daiduongxanhdongnai@gmail.com
- Đại diện trước pháp luật : Ông Hà Huy Minh
- Chức danh : Giám đốc
9
4.2. Những thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM
STT Họ và tên Chức vụ Chuyên ngành
Đại diện chủ đầu tư
1 Chao Chung Lee Chủ tịch hội đồng quản trị -
2 Nguyễn Thanh Bình Trợ lý Chủ tịch HĐQT -
3 Vũ Thị Thảo
Ủy viên hội đồng thành
viên
-
Đơn vị tư vấn
1 Hà Huy Minh Giám đốc Thạc sĩ môi trường
2 Nguyễn Thị Thu Thủy Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường
3 Phan Thị Thanh Hương Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường
4 Lương Thị Hương Nhân viên tư vấn Cử nhân môi trường
5 Hoàng Thị Huệ Nhân viên tư vấn Cử nhân môi trường
6 Nguyễn Thị Thương Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường
Và các thành viên khác
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan:
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Biên Hòa.
- Ủy ban Nhân dân phường Long Bình Tân.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Long Bình Tân.
10
1. CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên Dự án
Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh
1.2. Chủ Dự án
- Cơ quan chủ dự án : CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SHING
MARK
- Địa chỉ : Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51,
phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
- Đại diện pháp lý : Ông Chao Chung Lee
- Chức vụ : Chủ tịch hội đồng quản trị
- Quốc tịch : Trung Quốc (Đài Loan)
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
Khu đất thực hiện Dự án có tổng diện tích 87.327 m2
tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản
đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Chủ sở
hữu khu đất hiện nay là Tổng Công ty Tín Nghĩa, khu đất được chuyển giao góp vốn
đầu tư để thực hiện dự án bệnh viện, và đang làm thủ tục chuyển chủ sở hữu cho Công
ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất công nghiệp, được nhựa hóa và bê tông
hóa trên 50% diện tích đất, có 6 nhà kho chứa hàng (của ICD Biên Hòa - thuộc Tổng
Công ty Tín Nghĩa) đang trong quá trình tháo dỡ. Việc tháo dỡ công trình do ICD Biên
Hòa thực hiện, đang được tiến hành và phải hoàn thành trước khi bàn giao đất cho
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark để xây dựng dự án. (Hiện trạng khu đất được
thể hiện trong hình ảnh minh họa đính kèm Phụ lục).
Ranh giới của khu đất được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc : giáp khu quân đội - sư đoàn 309 (qua đường Hồng Bàng);
- Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư qua đường Tản Đà;
- Phía Tây Nam : giáp khu dân cư qua đường Quốc lộ 51;
- Phía Đông Nam : giáp đường Đặng Thái Thân;
Trong vùng dự án có suối Bà Lúa (tại cầu Đen) là điểm tiếp nhận nước thải từ hoạt
động của bệnh viện, sau đó dẫn ra Sông Đồng Nai. Khoảng cách từ khu đất đến suối Bà
Lúa (tại chân cầu Đen) khoảng 976m. Suối Bà Lúa đoạn từ cầu Đen đến đoạn giao với
sông Đồng Nai khoảng 2.950km, khoảng cách từ điểm xả thải (gần cầu Đen) đến điểm
tiếp nhận nước thải trên sông Đồng Nai khoảng 2.951km.
(Sơ đồ vị trí địa lý của dự án với các tọa độ giới hạn khu đất được đính kèm Phụ lục)
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
11
1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh
(giai đoạn 1 với 1.000 giường và giai đoạn 2 với 500 giường) được thực hiện nhằm
phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân đang sinh sống và
làm việc tại Đồng Nai cùng các khu vực lân cận, mang lại dịch vụ y tế chất lượng đến
nhân dân cũng như góp phần giải quyết tình trạng quá tải cho các bệnh viện trong khu
vực. Các dịch vụ của dự án như sau:
Các dịch vụ ngoại trú:
- Dịch vụ tư vấn, quản lý và chăm sóc sức khỏe định kỳ.
- Dịch vụ tư vấn, khám chữa bệnh ngoại trú: 500 lượt/người/ngày.
- Dịch vụ tư vấn, chẩn đoán hình ảnh.
- Các dịch vụ phụ trợ, cung cấp thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, tổ chức hội thảo
khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ sở y tế trong vùng.
Các dịch vụ nội trú:
- Dịch vụ tư vấn, khám và điều trị bệnh, chăm sóc và điều dưỡng bệnh nội trú
trong ngày.
- Dịch vụ tư vấn, khám và điều trị bệnh trong trường hợp cấp cứu 24h/24h.
- Dịch vụ chẩn đoán, phát hiện bệnh và phẫu thuật điều trị bệnh.
- Dịch vụ chăm sóc đặc biệt.
- Các dịch vụ khác: ăn, ở, giặt giũ, phục vụ bệnh nhân.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 87.327 m2
(đất thuê của Nhà
nước) với quy mô sử dụng đất được thể hiện tại bảng 1.1 và các hạng mục công trình
chức năng cụ thể tại bảng 1.2.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất (tính theo diện tích chiếm đất)
STT Hạng mục công trình Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Diện tích xây dựng công trình (chiếm đất) 24.287 27,8
2 Đường giao thông nội bộ, sân bãi 28.688 32,9
3 Cây xanh, thảm cỏ 34.352 39,3
Tổng diện tích 87.327 100
Bảng 1.2: Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)
12
STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2
)
I Xây dựng giai đoạn 1
A Công trình chính
1 Khối nhà chính khám chữa bệnh (9 tầng) 1 93.435
2 Khối lưu trú bệnh nhân 1 (9 tầng) 1 26.694
3 Khối lưu trú bệnh nhân 2 (7 tầng) 1 20.762
B Công trình phụ
4
Khối kỹ thuật (2 tầng):
- Trạm biến áp
- Khu vực máy phát điện
- Phòng kỹ thuật khí y tế
- Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC
- Kho lưu trữ chất thải rắn, CTNH
- HTXL nước thải, công suất 2.000 m3
/ngày
1 4.374
5 Khối siêu thị + căn tin (3 tầng) 1 3.982
6 Phụ trợ (nhà bảo vệ + tín ngưỡng) 1 200
7
Bãi đậu xe (thuộc diện tích sàn tầng 1 công trình
chính 9 tầng): 11.397 m2 4 -
C Các hạng mục khác
1 Hệ thống cấp điện, cấp nước 1 -
2 Hệ thống thoát nước mưa 1 -
3 Hệ thống thoát nước thải 1 -
II Xây dựng giai đoạn 2
1 Khoa nhiễm (3 tầng) 1 3.360
2 Khu lưu trú nhân viên + thân nhân (5 tầng) 1 7.910
13
STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2
)
Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và 2 160.717
(Nguồn: Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark)
(Bản vẽ mặt bằng tổng thể của Dự án đính kèm Phụ lục)
Bệnh viện đa khoa Shing Mark quy mô 1.500 giường bệnh được phân bố tập trung
chủ yếu ở khối nội trú bệnh nhân 9 tầng và 7 tầng, tại các khoa khám và điều trị bệnh,
chỉ bố trí giường lưu bệnh tạm thời cho bệnh nhân nghỉ ngơi hồi sức trước khi chuyển
về khu nội trú tập trung. Riêng đối với bệnh nhân khu xạ trị, bố trí 10 giường bệnh để
cách ly, điều trị và theo dõi. Ngoài ra, tại khu nhiễm bố trí 50 giường bệnh cách ly với
khu vực khám chữa bệnh khác.
Phân bố khu chức năng theo các hạng mục cụ thể như sau:
a) Khối nhà chính 9 tầng:
- Tầng 1: Khoa cấp cứu (ICU), Khoa cấp cứu sản, Sảnh chính, Khoa chẩn đoán
hình ảnh (Khu X - Quang, Khu CT-Scanner, Khu MRI, Khu siêu âm, Khu DSA), Khu
Kỹ thuật, Khu nội trú, Khoa y học dân tộc, Bãi đậu xe (1, 2, 3, 4).
- Tầng 2: Khu khám bệnh (1, 2), Khu khám bệnh VIP, Khu nội trú (1, 2), Sảnh
chờ.
- Tầng 3: Khu khám bệnh (1, 2), Khu khám bệnh VIP, Khu nội trú (1, 2), Sảnh
chờ.
- Tầng 4: Khoa dược, Khoa lọc máu + chạy thận, Khoa lấy máu, Khoa huyết học,
Khoa nội soi, Khoa thăm dò chức năng, Khoa hóa sinh, Khoa vi sinh, Khu nội trú (1, 2).
- Tầng 5: Khoa tai - mũi - họng, ICU, Mổ Phaco (khoa mắt), Khu nội trú (1, 2),
Khoa tim mạch, Khoa nha, Khoa thẩm mỹ.
- Tầng 6: Khoa sản, ICU, Khoa vật lý trị liệu, Khoa hỗ trợ sinh sản, Khu nội trú
(1, 2).
- Tầng 7: Khoa phẫu thuật, ICU ngoại khoa, ICU nội khoa, Khu nội trú (1, 2).
- Tầng 8: Khoa phẫu thuật, ICU ngoại khoa, ICU nội khoa, Khu nội trú 2.
- Tầng 9: Khu nội trú 2, Khu hành chánh, Thư viện, Hội trường, Sảnh riêng (1, 2),
Hội thảo (1, 2), Phòng chuẩn bị (1, 2).
b) Khối nội trú 9 tầng: nơi lưu trú bệnh nhân
c) Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm):
- Tầng hầm: Khu xạ trị.
- Tầng 1: Nhà xác, Phòng liệm, Giải phẫu đại thể, Khoa hóa trị
- Từ tầng 2 - tầng 7: nơi lưu trú bệnh nhân.
14
d) Khối kỹ thuật 2 tầng
- Trạm biến áp
- Khu vực máy phát điện
- Phòng kỹ thuật khí y tế
- Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC
- Kho lưu trữ chất thải y tế và CTNH
- HTXL nước thải, công suất 2.000 m3
/ngày
Bảng 1.3: Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
A Khối nhà khám chữa bệnh 9 tầng -
1 Khoa cấp cứu
Mở cửa 24/24 giờ có nhiệm vụ tiếp đón
phân loại bệnh nhân nặng/nhẹ, làm các xét
nghiệm theo định hướng chẩn đoán. Cấp cứu
– ổn định các chức năng sống trước khi vận
chuyển bệnh nhân đến các chuyên khoa khác
trong vòng 24 đến 48 giờ đầu.
30
2 Khoa cấp cứu sản
Thực hiện cấp cứu trong lĩnh vực sinh sản,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh.
30
3 Sảnh chính (1 sảnh)
Tiếp đón bệnh nhân và khách thăm, thực
hiện các thủ tục hành chính trong bệnh viện.
-
4
Khoa chẩn đoán hình
ảnh
Thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để
chẩn đoán và theo dõi kết quả điều trị bằng
các thiết bị sau: Máy X-Quang các loại, máy
chụp mạch, chụp vú và đo loãng xương, máy
siêu âm chẩn đoán, máy cắt lớp vi tính (CT-
Scanner), máy cộng hưởng từ MRI.
-
5 Khu kỹ thuật (1 khu)
Khu vực kỹ thuật và phụ trợ: phòng bác sỹ,
phòng hành chính khoa, phòng thủ thuật,
phòng chuẩn bị, phòng rửa tiệt trùng, kho
sạch, kho bẩn, phòng y tá và hộ lý, khu vệ
sinh thay đồ nhân viên.
-
6 Khoa y học dân tộc Khoa y học cổ truyền là khoa kết hợp khám 30
15
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
và chữa trị.
Khu vực đón tiếp, khám, bắt mạch, kê đơn
bốc thuốc: Không gian đón tiếp + đợi, bàn
bốc thuốc, tủ thuốc, các phòng.
Khu vực chữa trị: các phòng xoa bóp, day ấn
huyệt, phòng châm cứu, phòng rửa tiệt
trùng, phòng chuẩn bị.
7
Khu khám bệnh
ngoại trú
Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều
trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại
trú và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu
50
8 Khu khám bệnh VIP
Thực hiện khám chữa bệnh dịch vụ theo yêu
cầu của bệnh nhân
150
9 Khoa dược
Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản số
lượng, chất lượng thuốc thông thường và
thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế
tiêu hao: bông, băng, cồn, gạc cho điều trị
nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị
hợp lý
-
10
Khoa lọc máu
+ chạy thận
Lọc máu gồm các kỹ thuật: lọc màng bụng,
thẩm thấu máu, siêu lọc máu, hấp thụ máu,
thay máu, thay huyết tương được áp dụng
trong điều trị suy thận cấp, suy thận mãm
suy gan cấp và ngộ độc.
30
11
Khoa huyết học
Khoa lấy máu
Khoa truyền máu
Lấy máu, xét nghiệm, phân loại máu và bảo
quản máu.
Khoa truyền máu luôn luôn có đủ các nhóm
máu dự trữ để phục vụ cho người bệnh cấp
cứu. Truyền máu đúng chỉ định. Tổ chức
vận động hiến máu nhân đạo.
30
12 Khoa nội soi
Khoa nội soi là nơi tiến hành các kỹ thuật,
thủ thuật nội soi để chẩn đoán, điều trị bệnh
bằng các phương tiện, thiết bị đưa vào bên
trong cơ thể người bệnh.
30
16
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
13
Khoa thăm dò chức
năng
Khoa thăm dò chức năng là khoa sử dụng
các thiết bị y tế để kiểm tra chức năng các
cơ quan trong cơ thể như: điện tim, điện não,
điện cơ, lưu huyết não.
30
14
Khoa xét nghiệm
(hóa sinh, vi sinh)
Khoa xét nghiệm là nơi tiến hành các kỹ
thuật đặc biệt bằng các phương pháp hoá
sinh, vi sinh, ký sinh trùng, huyết học, kỹ
thuật giải phẫu bệnh; để chẩn đoán khám
chữa bệnh
10
15 Khoa sản
Nhiệm vụ đỡ đẻ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ sơ sinh và khám chữa bệnh phụ khoa.
200
16 Khoa vật lý trị liệu
Khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức
năng cho người bị khiếm khuyết, giảm chức
năng và tàn tật.
Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ trợ giúp,
chỉnh hình, thay thế.
50
17 Khoa hỗ trợ sinh sản Khám chữa bệnh chức năng sinh sản 200
18
Mổ Phaco
(khoa mắt)
Khám chữa bệnh liên quan đến mắt 50
19 Khoa tim mạch
Khám chữa bệnh liên quan đến tim mạch,
điện tim
200
20 Khoa nha
Khám chữa bệnh về răng: trám, trồng và nhổ
răng
20
21 Khoa thẩm mỹ
Thực hiện các dịch vụ, tư vấn chăm sóc sắc
đẹp, chỉnh hình.
30
22 Khoa phẫu thuật
Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm
khám, hội chẩn, tiền mê…) đối với người
bệnh cần phẫu thuật.
Thực hiện chữa bệnh bằng phẫu thuật.
Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi
tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa
khác để tiếp tục điều trị.
50
17
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
23 ICU ngoại khoa
Chữa trị các bệnh chấn thương, ung nhọt,
viêm tấy sơ cứu, tiểu phẫu, chích đắp thuốc.
50
24 ICU nội khoa
Có nhiệm vụ khám và điều trị ngoại trú,
khám chọn lọc, tiếp nhận bệnh nhân vào nội
trú các bệnh nội khoa.
50
25
Khoa tai - mũi -
họng
Khám và điều trị các bệnh về tai, mũi, họng 20
26
Khu hành chính
(1 khu)
Phân bố văn phòng, khu vực hành chính,
thực hiện các thủ tục hành chính trong bệnh
viện
-
27 Thư viện (1 phòng)
Là nơi trưng bày hình ảnh sự kiện, sách và
báo chí chuyên môn
-
28 Hội trường (1 phòng) Là nơi tổ chức sự kiện, cuộc họp -
29 Sảnh riêng (2 sảnh)
Là nơi thư giãn giữa giờ làm việc trong bệnh
viện
-
30 Hội thảo (2 phòng) Tổ chức hội thảo chuyên ngành y tế -
31
Phòng chuẩn bị
(2 phòng)
Chuẩn bị cho các cuộc họp, hội thảo, pha trà
tiếp tân
-
32 Khu nội trú
Thực hiện lưu trú tạm thời bệnh nhân theo
từng khoa chuyên môn, là nơi nghỉ ngơi hồi
sức tạm thời của bệnh nhân sau khi điều trị,
sau đó cho bệnh nhân về hoặc chuyển bệnh
nhân về khu vực nội trú bệnh nhân 9 tầng và
7 tầng.
-
B Khối nội trú 9 tầng Nơi lưu trú bệnh nhân -
C Khối siêu thị + căn tin (3 tầng)
1 Siêu thị Là nơi bán lẻ đồ dùng gia dụng -
2 Căntin
Là nơi cung cấp dịch vụ, phục vụ ăn uống
cho bệnh nhân, thân nhân và nhân viên trong
bệnh viện
-
18
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
D Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm) -
1
Tầng hầm của khu
nội trú 7 tầng:
Khoa xạ trị
Khoa xạ trị (y học hạt nhân) thực hiện các
kỹ thuật chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ
và các nguồn bức xạ khác. Tiến hành chẩn
đoán bệnh, lập kế hoạch điều trị, chăm sóc
theo dõi các biến chứng do tia xạ.
10
2 Tầng 1 của khu nội trú 7 tầng gồm các phân khu sau:
2a Nhà xác (nhà đại thể)
Là nơi lưu giữ xác tử thi trong thời gian chờ
thân nhân đến nhận xác hoặc các cơ quan
chức năng giải quyết.
-
2b Phòng liệm
Liệm xác trước khi chuyển mai táng ở bên
ngoài bệnh viện, chỉ thực hiện đối với những
nạn nhân không có người thân đến nhận
-
2c Giải phẫu đại thể Giải phẫu phân tích nguyên nhân tử vong -
2d Khoa hóa trị Thực hiện việc chữa trị bệnh bằng hóa chất 50
3
Khu nội trú từ tầng 2
đến tầng 7
Nơi lưu trú bệnh nhân -
E
Khoa nhiễm
(3 tầng)
Gồm 100 giường bệnh nội trú, dành riêng để
chữa trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh
truyền nhiễm.
100
F
Khu nội trú nhân
viên và thân nhân
(5 tầng)
Dùng là nơi nghỉ ngơi của nhân viên bệnh
viện và phục vụ thân nhân người bệnh khi có
nhu cầu về chỗ ở.
-
G Khối kỹ thuật (2 tầng)
1
Trạm biến áp
(1 trạm 4 máy)
Gồm 3 máy biến áp với máy cắt cho phép tự
động đóng ngắt lưới điện khi có sự cố theo
nguyên tắc bảo vệ có chọn lọc.
-
2
Phòng máy phát điện
(3 máy phát điện
dùng dầu DO)
Dự kiến cấp điện cho các loại tải phụ quan
trọng cần cấp điện liên tục 24/24: khoa cấp
cứu, khoa sản, khoa ngoại, khoa xét nghiệm.
-
19
STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường
Phòng máy phát điện thuộc khu kỹ thuật 2
tầng (nằm cuối hướng gió chủ đạo – hướng
Đông Bắc trong khuôn viên bệnh viện), cách
khu vực khám chữa bệnh gần nhất là khu
nhà chính 9 tầng và khu nội trú 9 tầng là
32m và các khu vực nhạy cảm khác từ 58-
200m.
3
Phòng kỹ thuật khí y
tế
Lưu trữ các bình khí nén dùng cho y tế như
bình khí O2
-
4
Phòng bơm nước
sinh hoạt và PCCC
Hệ thống máy bơm nước phục vụ sinh hoạt
và PCCC
-
5
Kho lưu trữ chất thải
y tế và CTNH
Lưu trữ các loại chất thải y tế sau khi đã
phân loại tại nguồn
-
6
HTXL nước thải,
công suất 2.000
m3
/ngày (2 module)
Xử lý nước thải y tế đạt tiêu chuẩn xả thải
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
-
- Các phòng chuẩn đoán hình ảnh
Các phòng chẩn đoán hình ảnh (X-Quang, MRI, CT) được thiết kế với tường và
sàng không gồ ghề, có phủ một lớp không thấm nước, dễ tẩy xạ. Tường có dát lớp chì
dày 2mm giữa hai lớp tường gạch dày 100mm, cửa ra vào bằng pano sắt có lõi chì,
được che chắn mọi phía. Sàn của phòng cần phủ lớp nhẵn không thấm nước, có lối
thoát nước ra rãnh thoát nước dành cho nước thải phóng xạ.
- Khu xạ trị
Khu xạ trị nằm ở tầng hầm của Khối nội trú 7 tầng, cao độ -1,5 m so với cos 0,0 của
công trình với tổng diện tích sàn xây dựng là 1.553 m2
, sâu 3,5m. Các phòng xạ trị có
diện tích ≥ 30m2
, chiều rộng ≥ 4m, chiều cao ≥ 3m, có hệ thống ánh sáng và thông gió
tốt. Chiều dày của tường, sàn, trần, cửa ra vào của các phòng trong khu xạ trị phải được
tính toán để che chắn phóng xạ nhằm đảm bảo giữ liều giới hạn hàng năm đối với dân
chúng ở ngoài phòng là 1mSv. Tường và sàng không gồ ghề, có phủ một lớp không
thấm nước, dễ tẩy xạ. Tường có dát lớp chì dày 2mm giữa hai lớp tường gạch dày
100mm, cửa ra vào bằng pano sắt có lõi chì, được che chắn mọi phía. Sàn của phòng
cần phủ lớp nhẵn không thấm nước, có lối thoát nước ra rãnh thoát nước dành cho nước
thải phóng xạ.
20
- Nhà đại thể (nhà xác)
Nhà đại thể được xây dựng bằng tường BTCT dày 2 lớp 300mm, ở giữa có lớp vật
liệu xốp cách nhiệt, tường được lát bằng gạch Granite 400 × 400 tới trần. Nhà đại thể
có bố trí các tủ ướp xác được làm bằng loại thép không rỉ, hợp kim nhôm, chất liệu
cách nhiệt tốt, to, có các ngăn chứa xác. Nhiệt độ tủ chứa xác được điều chỉnh tùy vào
thời gian cần lưu giữ xác: dưới -10o
C để đảm bảo thời gian giữ thi thể được lâu, từ 0
đến -5o
C cho các thi thể cần thời gian cất giữ ít hơn.
(Mặt bằng tổng thể bố trí các khu chức năng theo tầng đính kèm Phụ lục)
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án
1.4.3.1. Biện pháp tổ chức thi công
a) Quản lý chung
Tất cả mọi hoạt động của công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ
của Chủ đầu tư và đơn vị thi công. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về
An toàn lao động phải được phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Đơn vị thi công sẽ
giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng
thời cử cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công, cùng
với Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ
đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
b) Tổ chức thi công trên công trường
- Ban chỉ huy công trường: Gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán
bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình.
- Bộ phận vật tư: Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công
trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và
nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách
khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng
thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng
mục công việc.
- Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,
đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ
copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước... Tổng số công nhân làm việc
tại công trường là 200 người, hầu hết sử dụng lao động tại địa phương nên không ở lại
đêm tại công trường, tuy nhiên có khoảng 5 – 7 người ở lại công trường để trực tại kho
chứa nguyên vật liệu, điểm tập kết máy móc thiết bị.
c) Bố trí tổng mặt bằng thi công
- Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế
kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai  0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...nataliej4
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
 
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đLuận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
 

Similar to ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai 0918755356

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea supCong ty CP Du An Viet
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caohoangphuongdev
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai 0918755356 (20)

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nâng cấp hầm rượu Quốc tế" tại Bình Dương 091...
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
 
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
 
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
 
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
 
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
Tư Vấn Lập dự án Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời tỉnh Cà Mau 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
 
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
 

ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giường tỉnh Đồng Nai 0918755356

  • 1. CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SHING MARK  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA SHING MARK, QUY MÔ 1.500 GIƯỜNG BỆNH” Địa chỉ: Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Đồng Nai
  • 2. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” ii MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................................viii TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................ix MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 1. Xuất xứ của Dự án.......................................................................................................1 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..............................................2 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ..............................................6 4. Tổ chức thực hiện ĐTM..............................................................................................8 1. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................10 1.1. Tên Dự án ..................................................................................................................10 1.2. Chủ Dự án..................................................................................................................10 1.3. Vị trí địa lý của Dự án...............................................................................................10 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án.....................................................................................10 1.4.1. Mục tiêu của Dự án.............................................................................................11 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án................................................11 1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án......20 1.4.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện ....................................................................26 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị ..............................................................................26 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu.......................................................................................39 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án......................................................................................45 1.4.8. Chi phí đầu tư .....................................................................................................48 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................49 2. CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI............50 2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..................................................................................50 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...............................................................................50 2.1.2. Điều kiện khí tượng............................................................................................52 2.1.3. Điều kiện thủy văn..............................................................................................56 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý..................................58 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học...........................................................................66 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................................66 2.2.1. Điều kiện về kinh tế............................................................................................66
  • 3. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” iii 2.2.2. Điều kiện về văn hóa – xã hội............................................................................67 3. CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................69 3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ............................................69 3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng..............................................69 3.2.1. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 1 ..................................70 3.2.2. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 2 ..................................81 3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án .........................................93 3.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...........................................95 3.3.2. Các nguồn không liên quan đến chất thải ........................................................111 3.3.3. Tác động đến môi trường đất ...........................................................................112 3.3.4. Tác động đến các dạng tài nguyên môi trường trong khu vực........................112 3.3.5. Tác động đến khu vực lân cận, các dự án xung quanh....................................112 3.3.6. Tác động đến kinh tế – xã hội tại khu vực.......................................................113 3.3.7. Tác động do các rủi ro, sự cố ...........................................................................114 3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ......................................117 3.4.1. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá khi triển khai dự án .... ...........................................................................................................................117 3.4.2. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng .................118 4. CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............................................................................................120 4.1. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn thi công dự án.......................................120 4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải và tiếng ồn..................................120 4.1.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước................121 4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn................................................................122 4.1.4. Giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương ...122 4.1.5. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó đối với các rủi ro, sự cố...........................123 4.1.6. Giảm thiểu tác động từ quá trình xây dựng giai đoạn 2 đến hoạt động của giai đoạn 1 ...........................................................................................................................124 4.2. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động..............................................125 4.2.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí...........................125 4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu nguồn phát sinh nước thải......................................131 4.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải y tế ................................................................141 4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung ...................................................146 4.2.5. Biện pháp khống chế ô nhiễm đất ....................................................................148 4.2.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến an ninh xã hội tại địa phương....148 4.2.7. Phòng chống dịch bệnh ....................................................................................148
  • 4. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” iv 4.2.8. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố...............................152 5. CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ...............160 5.1. Chương trình quản lý môi trường ...........................................................................160 5.1.1. Trong giai đoạn thi công dự án ........................................................................160 5.1.2. Trong giai đoạn hoạt động của dự án...............................................................160 5.2. Chương trình giám sát môi trường..........................................................................167 5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng ............................167 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động ...........................169 6. CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................................174 6.1. Ý kiến của Ủy ban Nhân dân phường Long Bình Tân...........................................174 6.1.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội ...........................................................................................................................174 6.1.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án .............174 6.1.3. Kiến nghị đối với Chủ dự án ............................................................................174 6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Long Bình Tân ..............................174 6.2.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội ...........................................................................................................................174 6.2.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án .............175 6.2.3. Kiến nghị với Chủ dự án ..................................................................................175 6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ Dự án đối với các ý kiến tham vấn.............175 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .......................................................................176 1. Kết luận....................................................................................................................176 2. Kiến nghị .................................................................................................................177 3. Cam kết....................................................................................................................177 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................180 PHẦN PHỤ LỤC..............................................................................................................182
  • 5. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” v DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BYT : Bộ Y tế BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm CP : Cổ phần DO : Oxy hòa tan ĐVT : Đơn vị tính ĐTM : Đánh giá tác động môi trường GSMT : Giám sát môi trường HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải NXB : Nhà xuất bản NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định SS : Chất rắn lơ lửng STT : Số thứ tự TT : Thông tư TNMT : Tài nguyên và Môi trường TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Tp. : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân VN : Việt Nam XLNT : Xử lý nước thải WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
  • 6. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất (tính theo diện tích chiếm đất)........................................11 Bảng 1.2: Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)............11 Bảng 1.3: Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa ............14 Bảng 1.4: Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án........................................25 Bảng 1.5: Máy móc, trang thiết bị chính phục vụ khám chữa bệnh .................................26 Bảng 1.6: Đặc điểm máy móc thiết bị khoa cận lâm sàng ...............................................36 Bảng 1.7: Nhu cầu hóa chất và chất phóng xạ .................................................................39 Bảng 1.8: Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phụ trợ khác ...................................................42 Bảng 1.9: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án .....................................................45 Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án...................................................................................47 Bảng 1.11: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án.................................................................48 Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị tính: o C).............................53 Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: %)..........................53 Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: 1/10 mm) .......54 Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)................55 Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí ............................................................58 Bảng 2.6: Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước ngầm...........................58 Bảng 2.7: Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước mặt..............................59 Bảng 2.8: Phương pháp phân tích các thông số mẫu đất..................................................60 Bảng 2.9: Phương pháp phân tích chất lượng không khí .................................................60 Bảng 2.10: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án ...............................................60 Bảng 2.11: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án .......................................61 Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (suối Bà Lúa)..................62 Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (sông Đồng Nai).............63 Bảng 2.14: Kết quả quan trắc chất lượng nước dưới đất....................................................64 Bảng 2.15: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án ........................................65 Bảng 3.1: Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên .................................................70 Bảng 3.2: Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội.........................................70 Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km).........................71 Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải................................72
  • 7. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” vii Bảng 3.5: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............73 Bảng 3.6: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người...........74 Bảng 3.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................................75 Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa .....................................................77 Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km).........................83 Bảng 3.10: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải................................83 Bảng 3.11: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............84 Bảng 3.12: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người...........86 Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................................87 Bảng 3.14: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa .....................................................88 Bảng 3.15: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên..........................94 Bảng 3.16: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội..................................94 Bảng 3.17: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe....................................................................97 Bảng 3.18: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông.........................98 Bảng 3.19: Tải lượng các chất ô nhiễm khí từ khí thải máy phát điện ...............................99 Bảng 3.20: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng..................99 Bảng 3.21: Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí .................100 Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa ..............................................101 Bảng 3.23: Thành phần, tính chất nước thải từ quá trình tráng rửa phim X – Quang ......102 Bảng 3.24: Thành phần và tính chất nước thải tráng phim X – Quang tại bệnh viện Chợ Rẫy Tp. HCM ...................................................................................................................103 Bảng 3.25: Thành phần và tính chất của nước thải bệnh viện chưa xử lý........................104 Bảng 3.26: Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của bệnh viện ...............105 Bảng 3.27: Thành phần cơ lý của chất thải rắn sinh hoạt.................................................107 Bảng 3.28: Tổng hợp các loại chất thải y tế phát sinh .....................................................110 Bảng 3.29: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá..............................117 Bảng 3.30: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ................................118 Bảng 4.1: Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu đối với các phòng ban ...........126 Bảng 4.2: Số dụng cụ thu gom chất thải như sau...........................................................144 Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường...................................................161 Bảng 5.2: Kinh phí giám sát môi trường không khí.......................................................168
  • 8. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” viii Bảng 5.3: Kinh phí giám sát nước thải ..........................................................................168 Bảng 5.4: Kinh phí giám sát chất lượng môi trường......................................................169 Bảng 5.5: Kinh phí giám sát môi trường không khí xung quanh ...................................171 Bảng 5.6: Kinh phí giám sát không khí khu vực khám chữa bệnh.................................171 Bảng 5.7: Kinh phí giám sát nước thải ..........................................................................172 Bảng 5.8: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ..........................173 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 4.1: Sơ đồ bố trí hệ thống quạt thông gió theo từng khối dãy tầng.......................126 Hình 4.2: Mô hình bố trí hệ thống hệ thống quạt Jetfan cho tầng hầm..........................127 Hình 4.3: Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải y tế .................................................132 Hình 4.4: Quy trình xử lý nước thải bệnh viện, công suất 2.000 m3 /ngày.....................136 Hình 4.5: Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn ....................................................147
  • 9. ix TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” do Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark làm chủ đầu tư được thực hiện tại Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Dự án thực hiện tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Chủ sở hữu khu đất hiện nay là Tổng Công ty Tín Nghĩa và đang làm thủ tục chuyển chủ sở hữu cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất công nghiệp, được nhựa hóa và bê tông hóa trên 50% diện tích đất, có 6 nhà kho chứa hàng đang trong quá trình tháo dỡ. Việc tháo dỡ công trình do ICD Biên Hòa thực hiện, đang được tiến hành và phải hoàn thành trước khi bàn giao đất cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark để xây dựng dự án. Vị trí khu đất dự án tiếp giáp với khu quân đội - sư đoàn 309 (phía Tây Bắc), giáp khu dân cư (phía Đông Bắc và Tây Nam), giáp đường nhựa (phía Đông Nam). Khu dân cư gần nhất so với dự án là khu dân cư sống tập trung dọc đường Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân. Trong vòng bán kính 2m từ khu vực dự án và khu vực xung quanh không có bất kỳ công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử; khu đô thị. Cách khu đất khoảng 976m có suối Bà Lúa (tại cầu Đen) là điểm tiếp nhận nước thải từ hoạt động của bệnh viện, sau đó dẫn ra Sông Đồng Nai. 1. Các nội dung chính của Dự án 1.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình Dự án được thực hiện trên diện tích 87.327 m2 (đất thuê của Nhà nước) với các hạng mục công trình như sau: STT Hạng mục công trình Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Diện tích xây dựng công trình (chiếm đất) 24.287 27,8 2 Đường giao thông nội bộ, sân bãi 28.688 32,9 3 Cây xanh, thảm cỏ 34.352 39,3 Tổng diện tích 87.327 100
  • 10. x Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng) STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2 ) I Xây dựng giai đoạn 1 A Công trình chính 1 Khối nhà chính khám chữa bệnh (9 tầng) 1 93.435 2 Khối lưu trú bệnh nhân 1 (9 tầng) 1 26.694 3 Khối lưu trú bệnh nhân 2 (7 tầng) 1 20.762 B Công trình phụ 4 Khối kỹ thuật (2 tầng): - Trạm biến áp - Khu vực máy phát điện - Phòng kỹ thuật khí y tế - Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC - Kho lưu trữ chất thải rắn, CTNH - HTXL nước thải, công suất 2.000 m3 /ngày 1 4.374 5 Khối siêu thị + căn tin (3 tầng) 1 3.982 6 Phụ trợ (nhà bảo vệ + tín ngưỡng) 1 200 7 Bãi đậu xe (thuộc diện tích sàn tầng 1 công trình chính 9 tầng): 11.397 m2 4 - C Các hạng mục khác 1 Hệ thống cấp điện, cấp nước 1 - 2 Hệ thống thoát nước mưa 1 - 3 Hệ thống thoát nước thải 1 - II Xây dựng giai đoạn 2 1 Khoa nhiễm (3 tầng) 1 3.360 2 Khu lưu trú nhân viên + thân nhân (5 tầng) 1 7.910 Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và 2 160.717
  • 11. xi Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa STT Phân khu chức năng Số giường A Khối nhà khám chữa bệnh 9 tầng 1 Khoa cấp cứu 30 2 Khoa cấp cứu sản 30 3 Sảnh chính (1 sảnh) - 4 Khoa chẩn đoán hình ảnh - 5 Khu kỹ thuật (1 khu) - 6 Khoa y học dân tộc 30 7 Khu khám bệnh ngoại trú 50 8 Khu khám bệnh VIP 150 9 Khoa dược - 10 Khoa lọc máu + chạy thận 30 11 Khoa huyết học, khoa lấy máu, khoa truyền máu 30 12 Khoa nội soi 30 13 Khoa thăm dò chức năng 30 14 Khoa xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh) 10 15 Khoa sản 200 16 Khoa vật lý trị liệu 50 17 Khoa hỗ trợ sinh sản 200 18 Mổ Phaco (khoa mắt) 50 19 Khoa tim mạch 200 20 Khoa nha 20 21 Khoa thẩm mỹ 30 22 Khoa phẫu thuật 50 23 ICU ngoại khoa 50 24 ICU nội khoa 50 25 Khoa tai - mũi - họng 20
  • 12. xii STT Phân khu chức năng Số giường 26 Khu hành chính (1 khu) - 27 Thư viện (1 phòng) - 28 Hội trường (1 phòng) - 29 Sảnh riêng (2 sảnh) - 30 Hội thảo (2 phòng) - 31 Phòng chuẩn bị (2 phòng) - 32 Khu nội trú - B Khối nội trú 9 tầng - 1 Siêu thị - 2 Căntin - D Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm) 1 Tầng hầm của khu nội trú 7 tầng: Khoa xạ trị 10 2 Tầng 1 của khu nội trú 7 tầng gồm các phân khu sau: 2a Nhà xác (nhà đại thể) - 2b Phòng liệm - 2c Giải phẫu đại thể - 2d Khoa hóa trị 50 3 Khu nội trú từ tầng 2 đến tầng 7 - E Khoa nhiễm (3 tầng) 100 F Khu nội trú nhân viên và thân nhân (5 tầng) - Tổng cộng 1.500 1.2. Mô tả biện pháp thi công a) Tổ chức thi công trên công trường - Ban chỉ huy công trường: Gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình. - Bộ phận vật tư: Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
  • 13. xiii - Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng mục công việc. - Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước... Tổng số công nhân làm việc tại công trường là 200 người. b) Bố trí tổng mặt bằng thi công - Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh. Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công copha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên. - Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển. - Bãi để cát đá, sỏi, gạch, trộn bêtông: Vị trí các bãi cát, đá, sỏi, trộn bê tông là cơ động trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển. 1.3. Mục tiêu của dự án Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh được thực hiện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai cùng các khu vực lân cận, mang lại dịch vụ y tế chất lượng đến nhân dân cũng như góp phần giải quyết tình trạng quá tải cho các bệnh viện trong khu vực. 1.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện Bệnh viện là nơi tiếp nhận khám và điều trị bệnh cho những bệnh nhân có nhu cầu trong khu vực. Tùy theo tình trạng hoặc nhu cầu của bệnh nhân mà bệnh viện tiếp nhận điều trị nội trú hay ngoại trú. 2. Các tác động chính đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội 2.1. Trong giai đoạn thi công Dự án 2.1.1. Tác động đến môi trường tự nhiên Các tác động đến môi trường tự nhiên trong giai đoạn thi công như sau:
  • 14. xiv - Bụi, khí thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phục vụ cho dự án; - Tiếng ồn phát sinh do phương tiện phục vụ thi công; - Ô nhiễm nhiệt trong quá trình thi công; - Bụi phát sinh do hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng; - Nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng; - Chất thải rắn phát sinh từ phế phẩm xây dựng, từ sinh hoạt của công nhân. 21.2. Tác động đến kinh tế - xã hội Các tác động đến kinh tế xã hội trong giai đoạn thi công như sau: - Tạo việc làm cho công nhân trong khu vực; - Gây tác động địa chất công trình, làm biến đổi vi khí hậu khu vực; - Gây xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương, an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, tai nạn giao thông. 2.2. Các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động 2.3. Tác động đến môi trường tự nhiên 2.3.1. Tác động đến môi trường không khí a) Ô nhiễm không khí từ hoạt động khám chữa bệnh - Các chất hữu cơ bay hơi (cồn alcohol, ete, ethanol, ...) phát sinh từ quá trình khám chữa bệnh từ các phòng chuyên khoa, xét nghiệm, khử trùng, lưu giữa hóa chất xét nghiệm; - Các hơi hóa chất (formadehyde; hơi ethylene oxide) phát sinh trong quá trình tiệt trùng thiết bị, dụng cụ y khoa, ...; - Khí Ethylene oxit (EOG) từ quá trình khử trùng; - Các vi sinh vật gây bệnh như: trực khuẩn lao, siêu vi khuẩn cúm, siêu vi khuẩn gây bệnh sởi, ... phát triển bám vào các sol khí, hạt bụi trong không khí có thể là nguồn lây lan bệnh dịch vào môi trường. Ngoài ra, còn phát sinh mùi hôi từ quá trình phân hủy rác thải sinh hoạt hàng ngày và từ hoạt động của HTXLNT cục bộ b) Ô nhiễm bụi, khí thải từ hoạt động giao thông Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra, vào khu vực bệnh viện có chứa bụi, SO2, CO, NO2, THC, …
  • 15. xv c) Ô nhiễm bụi, khí thải từ máy phát điện dự phòng Bệnh viện có trang bị 3 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu DO (1 máy 2.000 kVA; 1 máy 1.600 kVA và 1 máy 1.000 kVA) với tổng công suất 4.600 kVA. Khi máy phát điện hoạt động sẽ phát sinh khói thải chứa các thành phần ô nhiễm như bụi, SO2, NO2, CO, VOC, … d) Ô nhiễm nhiệt - Nhiệt thừa phát sinh từ quá trình hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ quá trình khám chữa bệnh, máy điều hòa nhiệt độ, máy phát điện dự phòng. - Bức xạ nhiệt mặt trời vào những ngày nắng gắt. - Nhiệt tỏa ra do thắp sáng. - Nhiệt tỏa ra do người. e) Ô nhiễm tiếng ồn, rung động Các nguồn gây tiếng ồn điển hình nhất trong bệnh viện có thể kể đến là: - Hoạt động của con người trong bệnh viện. - Hoạt động của máy phát điện trong những trường hợp điện lưới quốc gia bị cấp. - Hoạt động của các phương tiện lưu thông được phép lưu hành trong bệnh viện nhưng chỉ ở những khu vực quy định (xe cứu thương, xe chở hàng hóa vào kho, xe ô tô…). - Hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình phụ trợ (các loại máy bơm, máy thổi khí phục vụ cho HTXL nước thải cục bộ của bệnh viện). 2.3.2. Tác động đến môi trường nước a) Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn qua khu vực bệnh viện cuốn theo cát, đất, rác rơi vãi xuống nguồn nước. b) Nước thải y tế - Nước thải từ công đoạn tráng rửa phim X – Quang: khoảng 0,05 m3 /tháng, chứa nhiều hóa chất nguy hại như dung dịch hóa chất định hình ((NH4)2S2O3) và chất hiện hình ((C6H4(OH)2). - Nước thải khám chữa bệnh và sinh hoạt: tổng lưu lượng khoảng 1.556 m3 /ngày, có tính chất: + Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh trong bệnh viện có thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất dinh dưỡng (N, P), các khuẩn Coliform và các vi khuẩn gây bệnh. + Nước thải khám chữa bệnh: chứa các chất tẩy rửa, dư lượng dược phẩm, một số chất độc tế bào; các chất độc hại đặc trưng từ quá trình chẩn đoán, xét nghiệm; các loại
  • 16. xvi vi khuẩn gây bệnh; chất thải lỏng truyền nhiễm từ các phòng xét nghiệm, phẫu thuật, dịch lỏng từ cơ thể người bệnh. 2.3.3. Tác động của chất thải rắn a) Chất thải thông thường - Chất thải rắn thông thường: gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải y tế không nguy hại và các loại chất thải từ hoạt động hành chính và chất thải ngoại cảnh khoảng 1.240 kg/ngày; b) Chất thải y tế nguy hại: khoảng 10.500,05 kg/ngày. Thành phần như sau: - Chất thải lây nhiễm: + Chất thải sắc nhọn: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ, …; + Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly, …; + Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm; + Chất thải giải phẫu: các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người như rau thai, bào thai - Chất thải hóa học nguy hại: + Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất + Chất gây độc tế bào: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa trị liệu. + Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân, cadimi, chì, … + Chất thải hóa học nguy hại dùng trong y tế: formaldehyde, dung môi sử dụng phẫu bệnh lý và phòng thí nghiệm, …; + Dung dịch thuốc hiện ảnh (0,05 kg/tháng) - Bình chứa áp suất: bình đựng oxy, CO2, bình ga. c) Chất thải nguy hại khác Trong quá trình hoạt động của bệnh viện còn phát sinh một số chất thải nguy hại khác như: hộp mực in thải, pin thải, bóng đèn huỳnh quang thải, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải chứa thành phần nguy hại (11.868 kg/tháng). 2.3.4. Các sự cố Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của bệnh viện như sự cố rò rỉ tia bức xạ; sự cố rò rỉ chất phóng xạ; sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất; sự cố cháy nổ; sự cố hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường ngừng hoạt động (hệ thống xử lý nước thải công suất 2.000 m3 /ngày.đêm).
  • 17. xvii 2.4. Tác động đến kinh tế - xã hội Các tác động đến kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động: - Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện địa phương và khu vực lân cận, góp phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động nguồn lực xã hội, chăm lo sức khỏe cho nhân dân, mang tính an sinh xã hội và cộng đồng. - Góp phần vào sự phát triển kinh tế trong khu vực, tạo cơ hội việc làm cho lực lượng lao động trong khu vực; - Làm hư hỏng về nền móng, đường giao thông trong khu vực, gây tai nạn giao thông; - Gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương và có thể gây ra những vấn đề về xã hội khác như trộm, cướp, đánh nhau; - Các sự cố môi trường có thể gây tác hại đến tính mạng và tài sản của chủ Dự án và trong khu vực. 3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động 3.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Thiết kế phòng khám chữa bệnh và khu vực lưu trú bệnh nhân thông thoáng, trang bị hệ thống thông gió để hạn chế hơi hóa chất, dung môi tồn lưu trong môi trường không khí của phòng khám. - Đối với các phòng xét nghiệm, các phòng có sử dụng hóa chất, trang bị tủ đựng hóa chất có hệ thống hút khí độc, hơi hóa chất cưỡng bức và lắp đặt đường ống dẫn khí thoát ra ngoài bằng. - Sử dụng thiết bị khử trùng hiện đại hạn chế thất thoát khí EOG độc hại ra môi trường. Thiết bị tiệt khuẩn lẫn khoang thông khí đều được nối kết với hệ thống ống hút để hút khí xả ra ngoài sau khi dẫn qua bộ lọc bằng than hoạt tính. - Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ tại các phòng khám chữa bệnh, các phòng xét nghiệm để tránh tích tụ khí độc trong môi trường. - Phun nước đường nội bộ, sân bãi (nơi xe cộ hay hoạt động) trong thời gian mùa khô kéo dài; - Bảo dưỡng phương tiện theo đúng định kỳ; - Đối với máy phát điện: sử dụng máy mới, dùng dầu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, phát tán khí thải qua ống khói phù hợp. - Trồng cây xanh, thảm cỏ với tỷ lệ từ 20% trở lên nhằm giảm phát tán bụi, điều hòa các yếu tố vi khí hậu. 3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước - Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xây dựng tách riêng;
  • 18. xviii Các nguồn phát sinh nước thải được thu gom theo tuyến thu gom riêng biệt như sau: - Nước thải rửa ảnh từ các phòng chẩn đoán hình ảnh chứa hóa chất, kim loại nguy hại sẽ được thu gom vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH. - Nước thải chứa hóa chất từ các phòng xét nghiệm bệnh phẩm chứa hóa chất nguy hại và có nguy cơ mầm bệnh cao, do đó được thu gom riêng biệt với các loại nước thải khác, chứa vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH. - Nước thải từ các phòng khám chữa bệnh (trừ khu vực xạ trị) từ quá trình vệ sinh y cụ, rửa tay được thu gom về HTXLNT của bệnh viện. - Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi theo đường ống thu gom dẫn về HTXLNT. - Nước thải từ khu xạ trị chứa chất phóng xạ nguy hiểm, do đó sẽ được cho chảy vào bể lưu nước để lưu giữ chất thải lỏng nhằm giảm độ phóng xạ đến giới hạn an toàn trước khi dẫn về xử lý cùng nước thải thường tại bể thu gom của HTXLNT. Bể lưu nước có thể tích 30 m3 , gồm 3 bể không thông nhau (mỗi bể có thể tích 10 m3 với kích thước 3m×2,8m×1,2m). Bể 1 nhận nước thải phóng xạ lỏng hàng ngày, sau 10 ngày, nước thải được chuyển sang bể 2, sau thời gian lưu 10 ngày ở bể 2, nước thải được xả vào bể 3 để tiếp tục quá trình phân hủy chất phóng xạ. Tại bể 3, khi nước thải đạt định mức (sau thời gian lưu 10 ngày) sẽ được van tự động bơm xả vào hệ thống thoát nước, pha loãng với nước thải thông thường từ các nguồn khác và dẫn về bể thu gom của HTXLNT cục bộ của bệnh viện. - Nước thải từ khu vực nhà ăn căn tin chứa nhiều dầu mỡ động thực vật sẽ được xử lý sơ bộ tại hố ga tách dầu. Tại đây, dầu mỡ và các chất nổi được định kỳ vớt thủ công ra khỏi nước thải trước khi dẫn về HTXLNT. - Nước thải từ khu vực giặt là chứa chất hoạt động bề mặt và có tính kiềm, do đó được thu gom tập trung, điều chỉnh pH trung tính trước khi dẫn về HTXLNT. - Toàn bộ nước thải phát sinh từ khám chữa bệnh và sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ được dẫn về HTXLNT cụ bộ của bệnh viện, công suất 2.000 m3 /ngày để xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1). - Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ sẽ theo hệ thống thoát nước thải dẫn ra suối Bà Lúa và nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai. 3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn Chất thải rắn gồm chất thải rắn thông thường, chất thải y tế nguy hại và chất thải nguy hại khác được thu gom, phân loại, lưu giữ và hợp đồng xử lý triệt để theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư 12/2011 ngày 14/04/2011 về quản lý chất thải nguy hại và Quyết định số 43/2007/QĐ – BYT về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế.
  • 19. xix 3.2.3. Phòng ngừa các sự cố môi trường Có biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó các sự cố môi trường và thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn bức xạ, phòng chống rò rỉ, phòng cháy chữa cháy. 4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 4.2. Chương trình quản lý môi trường Chủ Dự án sẽ xây dựng chương trình quản lý môi trường với mục tiêu nhằm theo dõi, phòng chống, khắc phục và giảm thiểu đến mức có thể được các tác động bất lợi đối với môi trường, đặc biệt là phòng chống các sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm bảo vệ cuộc sống của bệnh nhân, nhân viên bệnh viện và cộng đồng dân cư cũng như bảo đảm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong khu vực. 4.3. Chương trình giám sát môi trường 4.3.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng a) Giám sát chất lượng không khí - Vị trí giám sát: 02 vị trí tại khu vực đang thi công. - Các chỉ tiêu giám sát: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, độ ồn, bụi, SO2, NO2, CO. - Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. b) Giám sát chất lượng nước - Vị trí giám sát: 01 điểm tại cống thoát chung tạm thời của công trường. - Các chỉ tiêu giám sát: pH, độ màu, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P, Coliforms. - Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT, cột A. c) Giám sát chất thải rắn - Chủ đầu tư hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt và chất thải rắn nguy hại với công ty có chức năng thu gom và xử lý theo quy định. - Thông số giám sát: việc phân loại chất thải, khối lượng, chủng loại và hóa đơn chứng từ, giao nhận chất thải. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
  • 20. xx Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy hại. 4.3.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động a) Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh - Vị trí giám sát: 02 điểm khu vực xung quanh tại các vị trí sau:  01 vị trí gần khu vực HTXLNT (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S)  01 vị trí gần khu vực lưu trữ chất thải rắn và CTNH (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S) - Tần suất giám sát: 06 tháng/lần. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT. b) Giám sát chất lượng môi trường khu vực khám chữa bệnh - Vị trí giám sát: 04 điểm khu vực khám chữa bệnh tại các vị trí sau:  01 vị trí tại phòng X-Quang và CT-Scaner, MRI (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)  01 vị trí tại phòng xét nghiệm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S)  01 vị trí tại khu vực xạ trị ở tầng hầm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)  01 vị trí tại khu vực nhà xác (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S) - Tần suất giám sát: 03 tháng/lần. - Tiêu chuẩn so sánh: TCVSLĐ theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT. c) Giám sát chất lượng môi trường nước - Vị trí: 02 mẫu nước thải sau xử lý (01 mẫu sau bể khử trùng và 01 mẫu tại hố ga cuối trước khi xả thải vào hệ thống thoát nước của khu vực). - Các chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, Sunfua (tính theo H2S), Amoni (tính theo N), Nitrat (tính theo N), Phosphat (tính theo P), Dầu mỡ động thực vật, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Tổng Coliforms, Salmonella, Shigella, và Vibrio cholerae. - Tần suất: 03 tháng/lần. - Quy chuẩn so sánh: QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1).
  • 21. xxi Ngoài ra, giám sát thường xuyên thiết bị kiểm soát tự động lưu lượng nước thải (đồng hồ đo lưu lượng) tại vị trí nước thải đầu ra (lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải tại đường ống thoát nước thải ngay sau bể chứa nước sau xử lý), có sổ sách theo dõi lưu lượng nước thải hàng ngày. d) Giám sát chất thải rắn - Kiểm tra giám sát việc thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải rắn của dự án. - Thông số giám sát: khối lượng, chủng loại và hóa đơn, sổ sách theo dõi việc phân loại chất thải y tế, chứng từ giao nhận vận chuyển chất thải. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy hại; Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 30/11/2007 về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải y tế.
  • 22. 1 MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của Dự án 1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư số 471032000365, chứng nhận lần đầu ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai cấp. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập theo sự liên doanh của Công ty Radiant City Limited (Giấy phép thành lập số 44508 do Nhà nước Độc lập Samoa cấp ngày 08/03/2010, trụ sở chính tại Offshore Chamber, P.O Box 271, Apia, Samoa); Công ty TNHH Shing Mark (Giấy chứng nhận đầu tư số 472043000066 chứng nhận lần đầu ngày 05/05/2004, trụ sở chính tại KCN Bàu Xéo, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai); và Tổng Công ty Tín Nghĩa (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 36000283394, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 03/11/2004, trụ sở chính tạo 96 Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai). Bệnh viện Shing Mark là dự án đầu tư xây dựng mới của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark với mục tiêu đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện đa khoa với quy mô 1.500 giường bệnh, diện tích đất sử dụng khoảng 87.327 m2 tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Việc đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện địa phương và khu vực lân cận, góp phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động nguồn lực xã hội, chăm lo sức khỏe cho nhân dân. Dự án cũng góp phần tạo công ăn việc làm cho bộ phận dân cư tại khu vực, đồng bộ hóa quy hoạch và sự phát triển của Tp. Biên Hòa cũng như tỉnh Đồng Nai. Do đó, xây dựng Bệnh viện Shing Mark là việc làm cần thiết và cấp bách trong tình hình hiện nay, mang tính an sinh xã hội và có ý nghĩa cộng đồng cao. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark đã phối hợp với Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động. 1.2. Tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Dự án đầu tư của dự án do Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt. 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thực hiện trong tổng diện tích
  • 23. 2 đất 87.327 m2 tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Toàn bộ diện tích đất sử dụng của dự án nằm trong quy hoạch đất đầu tư bệnh viên đa khoa, nằm trong vùng thỏa thuận địa điểm do UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho dự án tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo văn bản số 8704/UBND- CNN ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm dự án Bệnh viên đa khoa Shing Mark tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (theo sơ đồ vị trí dự án do UBND thành phố Biên Hòa xác lập ngày 04/11/2012). 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập ĐTM - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2001; - Luật Xây dựng 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; - Luật Đất đai 2003 được Quốc hội ngày 26/11/2003; - Luật Đầu tư 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Doanh nghiệp 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006; - Luật Hóa chất 2007 được Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007; - Luật Tài nguyên nước số 17:2012/QH13 ngày 21/06/2012; - Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy; - Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về việc “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”; - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”; - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 24. 3 - Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; - Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/04/2011 của chính phủ “Quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường”; - Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005; - Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong Y tế; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”; - Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ. - Thông tư số 31/2007/TT-BKHCN ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc bức xạ, hạt nhân;
  • 25. 4 - Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; - Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định 54/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 16/10/2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về Tiêu chuẩn Việt Nam; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”; - Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế; - Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/07/2006 của Bộ tài chính về việc quy định mức thu , nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ. - Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24/10/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị; - Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; - Quyết định số 17/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/08/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ về việc ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh;
  • 26. 5 - Quyết định số 146/2007/QĐ-TTg ngày 04/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế phát hiện, xử lý nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát; - Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; - Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 10/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; - Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; - Văn bản số 8704/UBND-CNN ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm dự án Bệnh viện đa khoa Shing Mark tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:1995 - Bệnh viện đa khoa - yêu cầu thiết kế; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Cấp nước bên trong; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6866:2001 - An toàn bức xạ - Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân chúng; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6867-1:2001 - An toàn bức xạ - vận chuyển an toàn chất phóng xạ - Phần 1: Quy định chung; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6868:2001 - An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6869:2001 - An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6870:2001 - An toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo, đăng ký và xin phép an toàn bức xạ; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về “Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo”. - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải y tế;
  • 27. 6 - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập - Dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark, tháng 12/2012; - Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường tại Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, ngày 28/01/2013; - Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng của dự án. - Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại khu đất thực hiện dự án. 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và sử dụng các phương pháp đang được sử dụng nhiều hiện nay.
  • 28. 7 3.1. Các phương pháp ĐTM - Phương pháp lập bảng liệt kê: dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. - Phương pháp sử dụng chỉ thị môi trường: là một hoặc tập hợp các thông số môi trường đặc trưng của môi trường khu vực. Việc dự báo, đánh giá tác động của dự án dựa trên việc phân tích, tính toán những thay đổi về nồng độ, hàm lượng, tải lượng của các thông số chỉ thị này. - Phương pháp đánh giá nhanh: dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập. - Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Phương pháp tham vấn cộng đồng sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM. - Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực hiện từ trước tới nay của các cơ quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội. - Phương pháp mô hình hóa: là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến quá trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm. - Phương pháp viễn thám và GIS: Phương pháp viễn thám dựa trên cơ sở giải đoán các ảnh vệ tinh tại khu vực dự án, kết hợp sử dụng các phần mềm GIS (Acview, Mapinfor,...) có thể đánh giá được một cách tổng thể hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng thảm thực vật, cây trồng, đất và sử dụng đất cùng với các yếu tố tự nhiên và các hoạt động kinh tế khác. - Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM.
  • 29. 8 3.2. Các phương pháp khác - Phương pháp điều tra khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có sẵn, tiến hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất, cũng như khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án. - Phương pháp lấy mẫu hiện trường dự án và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, độ ồn tại khu vực thực hiện dự án. Hệ thống phòng phân tích mẫu môi trường được tổ chức Vilas Việt Nam công nhận năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Các phương pháp đo đạc và phân tích mẫu môi trường được thực hiện theo các phương pháp, tiêu chuẩn như sau:  TCVN 5067:1995 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Chất lượng không khí - Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi;  TCVN 6137:1996 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên;  Thường quy kỹ thuật – Y tế lao động và Vệ sinh môi trường 1993 của Bộ Y tế;  TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung;  TCVN 6496:1999 (ISO 11047:1995) Chất lượng đất – Xác định Cadimi, Crom, Coban, Đồng, Chì, Kẽm, Mangan, Niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy – Phương pháp phổ hấp thụ ngọn lửa và không ngọn lửa. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM 4.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM của dự án do Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh. - Tên cơ quan tư vấn : Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh. - Địa chỉ liên hệ : 909B, chung cư Thanh Bình, phường Thanh Bình, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. - Tel : 0616.28.68.68 - Fax : 0613.943.595 - Email : daiduongxanhdongnai@gmail.com - Đại diện trước pháp luật : Ông Hà Huy Minh - Chức danh : Giám đốc
  • 30. 9 4.2. Những thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM STT Họ và tên Chức vụ Chuyên ngành Đại diện chủ đầu tư 1 Chao Chung Lee Chủ tịch hội đồng quản trị - 2 Nguyễn Thanh Bình Trợ lý Chủ tịch HĐQT - 3 Vũ Thị Thảo Ủy viên hội đồng thành viên - Đơn vị tư vấn 1 Hà Huy Minh Giám đốc Thạc sĩ môi trường 2 Nguyễn Thị Thu Thủy Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường 3 Phan Thị Thanh Hương Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường 4 Lương Thị Hương Nhân viên tư vấn Cử nhân môi trường 5 Hoàng Thị Huệ Nhân viên tư vấn Cử nhân môi trường 6 Nguyễn Thị Thương Nhân viên tư vấn Kỹ sư môi trường Và các thành viên khác Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan: - Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai. - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai. - Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Biên Hòa. - Ủy ban Nhân dân phường Long Bình Tân. - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Long Bình Tân.
  • 31. 10 1. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh 1.2. Chủ Dự án - Cơ quan chủ dự án : CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SHING MARK - Địa chỉ : Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai - Đại diện pháp lý : Ông Chao Chung Lee - Chức vụ : Chủ tịch hội đồng quản trị - Quốc tịch : Trung Quốc (Đài Loan) - Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần 1.3. Vị trí địa lý của Dự án Khu đất thực hiện Dự án có tổng diện tích 87.327 m2 tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Chủ sở hữu khu đất hiện nay là Tổng Công ty Tín Nghĩa, khu đất được chuyển giao góp vốn đầu tư để thực hiện dự án bệnh viện, và đang làm thủ tục chuyển chủ sở hữu cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất công nghiệp, được nhựa hóa và bê tông hóa trên 50% diện tích đất, có 6 nhà kho chứa hàng (của ICD Biên Hòa - thuộc Tổng Công ty Tín Nghĩa) đang trong quá trình tháo dỡ. Việc tháo dỡ công trình do ICD Biên Hòa thực hiện, đang được tiến hành và phải hoàn thành trước khi bàn giao đất cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark để xây dựng dự án. (Hiện trạng khu đất được thể hiện trong hình ảnh minh họa đính kèm Phụ lục). Ranh giới của khu đất được xác định như sau: - Phía Tây Bắc : giáp khu quân đội - sư đoàn 309 (qua đường Hồng Bàng); - Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư qua đường Tản Đà; - Phía Tây Nam : giáp khu dân cư qua đường Quốc lộ 51; - Phía Đông Nam : giáp đường Đặng Thái Thân; Trong vùng dự án có suối Bà Lúa (tại cầu Đen) là điểm tiếp nhận nước thải từ hoạt động của bệnh viện, sau đó dẫn ra Sông Đồng Nai. Khoảng cách từ khu đất đến suối Bà Lúa (tại chân cầu Đen) khoảng 976m. Suối Bà Lúa đoạn từ cầu Đen đến đoạn giao với sông Đồng Nai khoảng 2.950km, khoảng cách từ điểm xả thải (gần cầu Đen) đến điểm tiếp nhận nước thải trên sông Đồng Nai khoảng 2.951km. (Sơ đồ vị trí địa lý của dự án với các tọa độ giới hạn khu đất được đính kèm Phụ lục) 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
  • 32. 11 1.4.1. Mục tiêu của Dự án Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh (giai đoạn 1 với 1.000 giường và giai đoạn 2 với 500 giường) được thực hiện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai cùng các khu vực lân cận, mang lại dịch vụ y tế chất lượng đến nhân dân cũng như góp phần giải quyết tình trạng quá tải cho các bệnh viện trong khu vực. Các dịch vụ của dự án như sau: Các dịch vụ ngoại trú: - Dịch vụ tư vấn, quản lý và chăm sóc sức khỏe định kỳ. - Dịch vụ tư vấn, khám chữa bệnh ngoại trú: 500 lượt/người/ngày. - Dịch vụ tư vấn, chẩn đoán hình ảnh. - Các dịch vụ phụ trợ, cung cấp thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, tổ chức hội thảo khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ sở y tế trong vùng. Các dịch vụ nội trú: - Dịch vụ tư vấn, khám và điều trị bệnh, chăm sóc và điều dưỡng bệnh nội trú trong ngày. - Dịch vụ tư vấn, khám và điều trị bệnh trong trường hợp cấp cứu 24h/24h. - Dịch vụ chẩn đoán, phát hiện bệnh và phẫu thuật điều trị bệnh. - Dịch vụ chăm sóc đặc biệt. - Các dịch vụ khác: ăn, ở, giặt giũ, phục vụ bệnh nhân. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 87.327 m2 (đất thuê của Nhà nước) với quy mô sử dụng đất được thể hiện tại bảng 1.1 và các hạng mục công trình chức năng cụ thể tại bảng 1.2. Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất (tính theo diện tích chiếm đất) STT Hạng mục công trình Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Diện tích xây dựng công trình (chiếm đất) 24.287 27,8 2 Đường giao thông nội bộ, sân bãi 28.688 32,9 3 Cây xanh, thảm cỏ 34.352 39,3 Tổng diện tích 87.327 100 Bảng 1.2: Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)
  • 33. 12 STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2 ) I Xây dựng giai đoạn 1 A Công trình chính 1 Khối nhà chính khám chữa bệnh (9 tầng) 1 93.435 2 Khối lưu trú bệnh nhân 1 (9 tầng) 1 26.694 3 Khối lưu trú bệnh nhân 2 (7 tầng) 1 20.762 B Công trình phụ 4 Khối kỹ thuật (2 tầng): - Trạm biến áp - Khu vực máy phát điện - Phòng kỹ thuật khí y tế - Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC - Kho lưu trữ chất thải rắn, CTNH - HTXL nước thải, công suất 2.000 m3 /ngày 1 4.374 5 Khối siêu thị + căn tin (3 tầng) 1 3.982 6 Phụ trợ (nhà bảo vệ + tín ngưỡng) 1 200 7 Bãi đậu xe (thuộc diện tích sàn tầng 1 công trình chính 9 tầng): 11.397 m2 4 - C Các hạng mục khác 1 Hệ thống cấp điện, cấp nước 1 - 2 Hệ thống thoát nước mưa 1 - 3 Hệ thống thoát nước thải 1 - II Xây dựng giai đoạn 2 1 Khoa nhiễm (3 tầng) 1 3.360 2 Khu lưu trú nhân viên + thân nhân (5 tầng) 1 7.910
  • 34. 13 STT Các hạng mục Số lượng Diện tích (m2 ) Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và 2 160.717 (Nguồn: Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark) (Bản vẽ mặt bằng tổng thể của Dự án đính kèm Phụ lục) Bệnh viện đa khoa Shing Mark quy mô 1.500 giường bệnh được phân bố tập trung chủ yếu ở khối nội trú bệnh nhân 9 tầng và 7 tầng, tại các khoa khám và điều trị bệnh, chỉ bố trí giường lưu bệnh tạm thời cho bệnh nhân nghỉ ngơi hồi sức trước khi chuyển về khu nội trú tập trung. Riêng đối với bệnh nhân khu xạ trị, bố trí 10 giường bệnh để cách ly, điều trị và theo dõi. Ngoài ra, tại khu nhiễm bố trí 50 giường bệnh cách ly với khu vực khám chữa bệnh khác. Phân bố khu chức năng theo các hạng mục cụ thể như sau: a) Khối nhà chính 9 tầng: - Tầng 1: Khoa cấp cứu (ICU), Khoa cấp cứu sản, Sảnh chính, Khoa chẩn đoán hình ảnh (Khu X - Quang, Khu CT-Scanner, Khu MRI, Khu siêu âm, Khu DSA), Khu Kỹ thuật, Khu nội trú, Khoa y học dân tộc, Bãi đậu xe (1, 2, 3, 4). - Tầng 2: Khu khám bệnh (1, 2), Khu khám bệnh VIP, Khu nội trú (1, 2), Sảnh chờ. - Tầng 3: Khu khám bệnh (1, 2), Khu khám bệnh VIP, Khu nội trú (1, 2), Sảnh chờ. - Tầng 4: Khoa dược, Khoa lọc máu + chạy thận, Khoa lấy máu, Khoa huyết học, Khoa nội soi, Khoa thăm dò chức năng, Khoa hóa sinh, Khoa vi sinh, Khu nội trú (1, 2). - Tầng 5: Khoa tai - mũi - họng, ICU, Mổ Phaco (khoa mắt), Khu nội trú (1, 2), Khoa tim mạch, Khoa nha, Khoa thẩm mỹ. - Tầng 6: Khoa sản, ICU, Khoa vật lý trị liệu, Khoa hỗ trợ sinh sản, Khu nội trú (1, 2). - Tầng 7: Khoa phẫu thuật, ICU ngoại khoa, ICU nội khoa, Khu nội trú (1, 2). - Tầng 8: Khoa phẫu thuật, ICU ngoại khoa, ICU nội khoa, Khu nội trú 2. - Tầng 9: Khu nội trú 2, Khu hành chánh, Thư viện, Hội trường, Sảnh riêng (1, 2), Hội thảo (1, 2), Phòng chuẩn bị (1, 2). b) Khối nội trú 9 tầng: nơi lưu trú bệnh nhân c) Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm): - Tầng hầm: Khu xạ trị. - Tầng 1: Nhà xác, Phòng liệm, Giải phẫu đại thể, Khoa hóa trị - Từ tầng 2 - tầng 7: nơi lưu trú bệnh nhân.
  • 35. 14 d) Khối kỹ thuật 2 tầng - Trạm biến áp - Khu vực máy phát điện - Phòng kỹ thuật khí y tế - Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC - Kho lưu trữ chất thải y tế và CTNH - HTXL nước thải, công suất 2.000 m3 /ngày Bảng 1.3: Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường A Khối nhà khám chữa bệnh 9 tầng - 1 Khoa cấp cứu Mở cửa 24/24 giờ có nhiệm vụ tiếp đón phân loại bệnh nhân nặng/nhẹ, làm các xét nghiệm theo định hướng chẩn đoán. Cấp cứu – ổn định các chức năng sống trước khi vận chuyển bệnh nhân đến các chuyên khoa khác trong vòng 24 đến 48 giờ đầu. 30 2 Khoa cấp cứu sản Thực hiện cấp cứu trong lĩnh vực sinh sản, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. 30 3 Sảnh chính (1 sảnh) Tiếp đón bệnh nhân và khách thăm, thực hiện các thủ tục hành chính trong bệnh viện. - 4 Khoa chẩn đoán hình ảnh Thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để chẩn đoán và theo dõi kết quả điều trị bằng các thiết bị sau: Máy X-Quang các loại, máy chụp mạch, chụp vú và đo loãng xương, máy siêu âm chẩn đoán, máy cắt lớp vi tính (CT- Scanner), máy cộng hưởng từ MRI. - 5 Khu kỹ thuật (1 khu) Khu vực kỹ thuật và phụ trợ: phòng bác sỹ, phòng hành chính khoa, phòng thủ thuật, phòng chuẩn bị, phòng rửa tiệt trùng, kho sạch, kho bẩn, phòng y tá và hộ lý, khu vệ sinh thay đồ nhân viên. - 6 Khoa y học dân tộc Khoa y học cổ truyền là khoa kết hợp khám 30
  • 36. 15 STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường và chữa trị. Khu vực đón tiếp, khám, bắt mạch, kê đơn bốc thuốc: Không gian đón tiếp + đợi, bàn bốc thuốc, tủ thuốc, các phòng. Khu vực chữa trị: các phòng xoa bóp, day ấn huyệt, phòng châm cứu, phòng rửa tiệt trùng, phòng chuẩn bị. 7 Khu khám bệnh ngoại trú Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu 50 8 Khu khám bệnh VIP Thực hiện khám chữa bệnh dịch vụ theo yêu cầu của bệnh nhân 150 9 Khoa dược Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản số lượng, chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao: bông, băng, cồn, gạc cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lý - 10 Khoa lọc máu + chạy thận Lọc máu gồm các kỹ thuật: lọc màng bụng, thẩm thấu máu, siêu lọc máu, hấp thụ máu, thay máu, thay huyết tương được áp dụng trong điều trị suy thận cấp, suy thận mãm suy gan cấp và ngộ độc. 30 11 Khoa huyết học Khoa lấy máu Khoa truyền máu Lấy máu, xét nghiệm, phân loại máu và bảo quản máu. Khoa truyền máu luôn luôn có đủ các nhóm máu dự trữ để phục vụ cho người bệnh cấp cứu. Truyền máu đúng chỉ định. Tổ chức vận động hiến máu nhân đạo. 30 12 Khoa nội soi Khoa nội soi là nơi tiến hành các kỹ thuật, thủ thuật nội soi để chẩn đoán, điều trị bệnh bằng các phương tiện, thiết bị đưa vào bên trong cơ thể người bệnh. 30
  • 37. 16 STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường 13 Khoa thăm dò chức năng Khoa thăm dò chức năng là khoa sử dụng các thiết bị y tế để kiểm tra chức năng các cơ quan trong cơ thể như: điện tim, điện não, điện cơ, lưu huyết não. 30 14 Khoa xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh) Khoa xét nghiệm là nơi tiến hành các kỹ thuật đặc biệt bằng các phương pháp hoá sinh, vi sinh, ký sinh trùng, huyết học, kỹ thuật giải phẫu bệnh; để chẩn đoán khám chữa bệnh 10 15 Khoa sản Nhiệm vụ đỡ đẻ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và khám chữa bệnh phụ khoa. 200 16 Khoa vật lý trị liệu Khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng cho người bị khiếm khuyết, giảm chức năng và tàn tật. Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình, thay thế. 50 17 Khoa hỗ trợ sinh sản Khám chữa bệnh chức năng sinh sản 200 18 Mổ Phaco (khoa mắt) Khám chữa bệnh liên quan đến mắt 50 19 Khoa tim mạch Khám chữa bệnh liên quan đến tim mạch, điện tim 200 20 Khoa nha Khám chữa bệnh về răng: trám, trồng và nhổ răng 20 21 Khoa thẩm mỹ Thực hiện các dịch vụ, tư vấn chăm sóc sắc đẹp, chỉnh hình. 30 22 Khoa phẫu thuật Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn, tiền mê…) đối với người bệnh cần phẫu thuật. Thực hiện chữa bệnh bằng phẫu thuật. Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị. 50
  • 38. 17 STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường 23 ICU ngoại khoa Chữa trị các bệnh chấn thương, ung nhọt, viêm tấy sơ cứu, tiểu phẫu, chích đắp thuốc. 50 24 ICU nội khoa Có nhiệm vụ khám và điều trị ngoại trú, khám chọn lọc, tiếp nhận bệnh nhân vào nội trú các bệnh nội khoa. 50 25 Khoa tai - mũi - họng Khám và điều trị các bệnh về tai, mũi, họng 20 26 Khu hành chính (1 khu) Phân bố văn phòng, khu vực hành chính, thực hiện các thủ tục hành chính trong bệnh viện - 27 Thư viện (1 phòng) Là nơi trưng bày hình ảnh sự kiện, sách và báo chí chuyên môn - 28 Hội trường (1 phòng) Là nơi tổ chức sự kiện, cuộc họp - 29 Sảnh riêng (2 sảnh) Là nơi thư giãn giữa giờ làm việc trong bệnh viện - 30 Hội thảo (2 phòng) Tổ chức hội thảo chuyên ngành y tế - 31 Phòng chuẩn bị (2 phòng) Chuẩn bị cho các cuộc họp, hội thảo, pha trà tiếp tân - 32 Khu nội trú Thực hiện lưu trú tạm thời bệnh nhân theo từng khoa chuyên môn, là nơi nghỉ ngơi hồi sức tạm thời của bệnh nhân sau khi điều trị, sau đó cho bệnh nhân về hoặc chuyển bệnh nhân về khu vực nội trú bệnh nhân 9 tầng và 7 tầng. - B Khối nội trú 9 tầng Nơi lưu trú bệnh nhân - C Khối siêu thị + căn tin (3 tầng) 1 Siêu thị Là nơi bán lẻ đồ dùng gia dụng - 2 Căntin Là nơi cung cấp dịch vụ, phục vụ ăn uống cho bệnh nhân, thân nhân và nhân viên trong bệnh viện -
  • 39. 18 STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường D Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm) - 1 Tầng hầm của khu nội trú 7 tầng: Khoa xạ trị Khoa xạ trị (y học hạt nhân) thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ và các nguồn bức xạ khác. Tiến hành chẩn đoán bệnh, lập kế hoạch điều trị, chăm sóc theo dõi các biến chứng do tia xạ. 10 2 Tầng 1 của khu nội trú 7 tầng gồm các phân khu sau: 2a Nhà xác (nhà đại thể) Là nơi lưu giữ xác tử thi trong thời gian chờ thân nhân đến nhận xác hoặc các cơ quan chức năng giải quyết. - 2b Phòng liệm Liệm xác trước khi chuyển mai táng ở bên ngoài bệnh viện, chỉ thực hiện đối với những nạn nhân không có người thân đến nhận - 2c Giải phẫu đại thể Giải phẫu phân tích nguyên nhân tử vong - 2d Khoa hóa trị Thực hiện việc chữa trị bệnh bằng hóa chất 50 3 Khu nội trú từ tầng 2 đến tầng 7 Nơi lưu trú bệnh nhân - E Khoa nhiễm (3 tầng) Gồm 100 giường bệnh nội trú, dành riêng để chữa trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm. 100 F Khu nội trú nhân viên và thân nhân (5 tầng) Dùng là nơi nghỉ ngơi của nhân viên bệnh viện và phục vụ thân nhân người bệnh khi có nhu cầu về chỗ ở. - G Khối kỹ thuật (2 tầng) 1 Trạm biến áp (1 trạm 4 máy) Gồm 3 máy biến áp với máy cắt cho phép tự động đóng ngắt lưới điện khi có sự cố theo nguyên tắc bảo vệ có chọn lọc. - 2 Phòng máy phát điện (3 máy phát điện dùng dầu DO) Dự kiến cấp điện cho các loại tải phụ quan trọng cần cấp điện liên tục 24/24: khoa cấp cứu, khoa sản, khoa ngoại, khoa xét nghiệm. -
  • 40. 19 STT Phân khu chức năng Đặc điểm/Chức năng Số giường Phòng máy phát điện thuộc khu kỹ thuật 2 tầng (nằm cuối hướng gió chủ đạo – hướng Đông Bắc trong khuôn viên bệnh viện), cách khu vực khám chữa bệnh gần nhất là khu nhà chính 9 tầng và khu nội trú 9 tầng là 32m và các khu vực nhạy cảm khác từ 58- 200m. 3 Phòng kỹ thuật khí y tế Lưu trữ các bình khí nén dùng cho y tế như bình khí O2 - 4 Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC Hệ thống máy bơm nước phục vụ sinh hoạt và PCCC - 5 Kho lưu trữ chất thải y tế và CTNH Lưu trữ các loại chất thải y tế sau khi đã phân loại tại nguồn - 6 HTXL nước thải, công suất 2.000 m3 /ngày (2 module) Xử lý nước thải y tế đạt tiêu chuẩn xả thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận - - Các phòng chuẩn đoán hình ảnh Các phòng chẩn đoán hình ảnh (X-Quang, MRI, CT) được thiết kế với tường và sàng không gồ ghề, có phủ một lớp không thấm nước, dễ tẩy xạ. Tường có dát lớp chì dày 2mm giữa hai lớp tường gạch dày 100mm, cửa ra vào bằng pano sắt có lõi chì, được che chắn mọi phía. Sàn của phòng cần phủ lớp nhẵn không thấm nước, có lối thoát nước ra rãnh thoát nước dành cho nước thải phóng xạ. - Khu xạ trị Khu xạ trị nằm ở tầng hầm của Khối nội trú 7 tầng, cao độ -1,5 m so với cos 0,0 của công trình với tổng diện tích sàn xây dựng là 1.553 m2 , sâu 3,5m. Các phòng xạ trị có diện tích ≥ 30m2 , chiều rộng ≥ 4m, chiều cao ≥ 3m, có hệ thống ánh sáng và thông gió tốt. Chiều dày của tường, sàn, trần, cửa ra vào của các phòng trong khu xạ trị phải được tính toán để che chắn phóng xạ nhằm đảm bảo giữ liều giới hạn hàng năm đối với dân chúng ở ngoài phòng là 1mSv. Tường và sàng không gồ ghề, có phủ một lớp không thấm nước, dễ tẩy xạ. Tường có dát lớp chì dày 2mm giữa hai lớp tường gạch dày 100mm, cửa ra vào bằng pano sắt có lõi chì, được che chắn mọi phía. Sàn của phòng cần phủ lớp nhẵn không thấm nước, có lối thoát nước ra rãnh thoát nước dành cho nước thải phóng xạ.
  • 41. 20 - Nhà đại thể (nhà xác) Nhà đại thể được xây dựng bằng tường BTCT dày 2 lớp 300mm, ở giữa có lớp vật liệu xốp cách nhiệt, tường được lát bằng gạch Granite 400 × 400 tới trần. Nhà đại thể có bố trí các tủ ướp xác được làm bằng loại thép không rỉ, hợp kim nhôm, chất liệu cách nhiệt tốt, to, có các ngăn chứa xác. Nhiệt độ tủ chứa xác được điều chỉnh tùy vào thời gian cần lưu giữ xác: dưới -10o C để đảm bảo thời gian giữ thi thể được lâu, từ 0 đến -5o C cho các thi thể cần thời gian cất giữ ít hơn. (Mặt bằng tổng thể bố trí các khu chức năng theo tầng đính kèm Phụ lục) 1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án 1.4.3.1. Biện pháp tổ chức thi công a) Quản lý chung Tất cả mọi hoạt động của công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của Chủ đầu tư và đơn vị thi công. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao động phải được phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Đơn vị thi công sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công, cùng với Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế. b) Tổ chức thi công trên công trường - Ban chỉ huy công trường: Gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình. - Bộ phận vật tư: Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công. - Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng mục công việc. - Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước... Tổng số công nhân làm việc tại công trường là 200 người, hầu hết sử dụng lao động tại địa phương nên không ở lại đêm tại công trường, tuy nhiên có khoảng 5 – 7 người ở lại công trường để trực tại kho chứa nguyên vật liệu, điểm tập kết máy móc thiết bị. c) Bố trí tổng mặt bằng thi công - Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các