SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
TR NG Đ I H C TH NG M I
ƯỜ Ạ Ọ ƯƠ Ạ
KHOA KINH TẾẾ - LU T
Ậ
KHÓA LU N TỐẾT NGHI P
Ậ Ệ
Đềề tài: NÂNG CAO HI U QU KINH DOANH CỐNG TY
Ệ Ả TNHH THỜI
TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viền h ng dẫẫn:
ướ
H tên: ThS. Ngô Ngân Hà
ọ
B môn: Qu n lý kinh têế
ộ ả
Sinh viền th c t p:
ự ậ
H tên: Đào Duy Tùng
ọ
L p: K54F3
ớ
HÀ N I, 2022
Ộ
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
TÓM L C
ƯỢ
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích, bài khóa luận đưa ra những đóng góp
khoa học cho đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh như sau:
Thứ nhất, khóa luận hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời xây dựng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, khóa luận đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, phân tích và
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2019-2020 thông qua hiệu
quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận.
Cuối cùng, khóa luận chỉ ra những thành công và hạn chế của công ty để đưa ra
các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn tiếp
theo. Các giải pháp đưa ra đều dựa vào tình hình thực tế của Công ty TNHH Thời
Trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh nên có tính khả thi cao và được sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên phù hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả của giải pháp.
1
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
L I C M N
Ờ Ả Ơ
Sau khi được học tập và trau dồi kiến thức tại ngôi trường Đại học Thương Mai,
là một sinh viên khoa Quản lý Kinh tế được thầy cô trong khoa đào tạo những cơ sở lý
luận, được cung cấp những kiến thức cần thiết và hữu dụng về môn học chuyên ngành
đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. Tuy nhiên, việc vận dụng những
kiến thức đã được học vào thực tiễn còn nhiều khó khăn và hạn chế. Vì vậy thời gian
thực tập tốt nghiệp khá quý báu sẽ giúp sinh viên chúng em làm quen những công việc
trong thực tế, hòa nhập tiếp thu với môi trường doanh nghiệp nhiều hơn nhờ đó có thể
vận dụng những kiến thức đã tích lũy và quá trình làm việc, nâng cao trình độ.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sư tri ân sâu sắc đối với các thầy cô trong
trường cùng thầy cô khoa Kinh tế - Luật đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập thoải
mái trong thời gian dịch Covid-19 phức tạp. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này,
em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Ngô Ngân Hà đã tận tình hướng dẫn trong
suốt quá trình viết khóa luận.
Em cùng xin cảm quý Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh đã tạo
điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài khóa luận, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh
nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Tùng
Đào Duy Tùng
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
M C L C
Ụ Ụ
TÓM L C
ƯỢ .............................................................................................................................1
L I C M N
Ờ Ả Ơ ..........................................................................................................................2
M C L C
Ụ Ụ ................................................................................................................................3
DANH M C B NG BI U, S ĐỐỒ
Ụ Ả Ể Ơ ......................................................................................5
L I M ĐÂỒU
Ờ Ở ..........................................................................................................................6
1. Tính cẫấp thiềất nghiền c u c a đềề tài
ứ ủ ........................................................................6
2. M c tiều và nhi m v nghiền c u
ụ ệ ụ ứ ............................................................................7
2.1. M c tiêu nghiên c u
ụ ứ .......................................................................................................7
2.2. Nhi m v
ệ ụ nghiên c u
ứ .....................................................................................................7
3. Đốấi t ng và ph m vi nghiền c u
ượ ạ ứ .............................................................................7
3.1. Đốối t ng nghiên c u
ượ ứ .................................................................................................7
3.2. Ph m vi nghiên c u
ạ ứ .....................................................................................................7
4. Ph ng pháp nghiền c u
ươ ứ .............................................................................................8
4.1. Ph ng pháp thu th p thống tin
ươ ậ ...............................................................................8
4.2. Ph ng pháp x lý d li u
ươ ử ữ ệ ..........................................................................................8
5. Kềất cẫấu c a khóa lu n tốất nghi p
ủ ậ ệ .............................................................................8
CH NG I: C S LÝ LU N VẾỒ HI U QU KINH DOANH C A DOANH
ƯƠ Ơ Ở Ậ Ệ Ả Ủ
NGHI P
Ệ ....................................................................................................................................9
1.1. M t sốấ khái ni m
ộ ệ .........................................................................................................9
1.1.1. Doanh nghi p
ệ ..............................................................................................................10
1.1.2. Kinh doanh...................................................................................................................10
1.1.3. Hi u qu và hi u qu kinh doanh
ệ ả ệ ả .......................................................................10
1.1.3.1. Khái ni m hi u qu
ệ ệ ả..............................................................................................10
1.1.3.2. Khái ni m hi u qu kinh doanh
ệ ệ ả .......................................................................11
1.2. M t sốấ lý thuyềất vềề hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p
ộ ệ ả ủ ệ ....................12
1.2.1. B n chấốt hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p
ả ệ ả ủ ệ .......................................12
1.2.2. Phấn lo i hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p
ạ ệ ả ủ ệ ......................................12
1.3. Vai trò và tẫềm quan tr ng c a vi c nẫng cao hi u qu kinh doanh
ọ ủ ệ ệ ả .......13
1.3.1. Đốối v i doanh nghi p
ớ ệ ...............................................................................................13
1.3.2. Đốối v i kinh têố xã h i
ớ ộ ................................................................................................14
1.4. Các ch tiều đo l ng và các yềấu tốấ nh h ng đềấn hi u qu kinh doanh
ỉ ườ ả ưở ệ ả
c a doanh nghi p
ủ ệ .............................................................................................................15
1.4.1. Các ch tiêu đo l n
ỉ ườ g................................................................................................15
1.4.2. Các yêốu tốố nh h ng t i hi u qu kinh doanh
ả ưở ớ ệ ả ............................................19
3
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
1.4.2.1. Yêốu tốố khách quan..................................................................................................19
1.4.2.2. Yêốu tốố ch quan
ủ ......................................................................................................20
CH NG 2: TH C TR NG HI U QU KINH DOANH C A
ƯƠ Ự Ạ Ệ Ả Ủ CÔNG TY TNHH
THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH................................................................21
2.1. T ng quan tình hình và các yềấu tốấ nh h ng đềấn hi u qu kinh doanh
ổ ả ưở ệ ả
c a
ủ Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ờ ẩ ị .........................................21
2.1.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................21
2.1.1.1. L ch s hình thành và phát tri n
ị ử ể Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm
Vĩnh Thịnh................................................................................................................................22
2.1.1.2. Ch c năng nhi m v Cống ty
ứ ệ ụ TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh
ờ ẩ
Th nh
ị ...............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................22
2.1.1.3. C cấốu t ch c b máy
ơ ổ ứ ộ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ Phẩm Vĩnh
Thịnh...........................................................................................................................................23
2.1.1.4. Kêốt qu kinh doanh c a Cống ty
ả ủ TNHH Th i trang – Myỹ Ph m Vĩnh
ờ ẩ
Th nh
ị ..........................................................................................................................................23
2.1.2. Các yêốu tốố nh h ng đêốn hi u qu kinh doanh c a
ả ưở ệ ả ủ Công ty TNHH Thời
trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh...............................................................................................25
2.1.2.1. Khách quan...............................................................................................................25
2.1.2.2. Ch quan
ủ ...................................................................................................................26
2.2. Phẫn tích th c tr ng hi u qu kinh doanh c a
ự ạ ệ ả ủ Cống ty TNHH Th i
ờ
trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ẩ ị ........................................................................................28
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp
của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh................................................28
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của
Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh........................................................29
2.3. Các kềất lu n và phát hi n qua nghiền c u th c tr ng hi u qu kinh
ậ ệ ứ ự ạ ệ ả
doanh c a Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ủ ờ ẩ ị ...........................35
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................................................35
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................36
CH NG 3: CÁC ĐẾỒ XUÂẾT GI I PHÁP VÀ KIẾẾN NGH NHẰỒM NÂNG CAO HI U
ƯƠ Ả Ị Ệ
QU KINH DOANH C A
Ả Ủ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH
THỊNH...................................................................................................................................38
3.1. Quan đi m, đ nh h ng và m c tiều nẫng cao hi u qu kinh doanh c a
ể ị ướ ụ ệ ả ủ
Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ờ ẩ ị .................................................38
4
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh..............................................................................................................38
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh..............................................................................................................39
3.2. Các đềề xuẫất gi i pháp nhằềm nẫng cao hi u qu kinh doanh c a Cống ty
ả ệ ả ủ
TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ờ ẩ ị .................................................................39
3.2.1. Gi i pháp tăng doanh t
ả hu.......................................................................................39
3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động............................................................40
3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................40
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................41
3.3. Các kiềấn ngh nhằềm nẫng cao hi u qu kinh doanh c a Cống ty TNHH
ị ệ ả ủ
Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh
ờ ẩ ị ..............................................................................41
3.3.1. Kiêốn ngh đốối v i Nhà n c, Chính ph
ị ớ ướ ủ............................................................41
3.3.2. Kiêốn ngh đốối v i b , ban ngành
ị ớ ộ ..........................................................................42
3.4. Nh ng vẫấn đềề đ t ra cẫền tiềấp t c nghiền c u
ữ ặ ụ ứ .................................................42
TÀI LI U THAM KH O
Ệ Ả
5
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
DANH M C B NG BI U, S ĐỐỒ
Ụ Ả Ể Ơ
S đôồ 2.1: C câếu t ch c c a Công ty
ơ ơ ổ ứ ủ TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh....23
B ng 2.1: Kêết qu ho t đ ng kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m
ả ả ạ ộ ủ ờ ẩ
Vĩnh Th nh
ị giai đo n
ạ 2019-2021....................................................................................................24
B ng 2.2: Hi u qu kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh
ả ệ ả ủ ờ ẩ
Th nh qua ch tiêu t ng h p giai đo n 2019-2021
ị ỉ ổ ợ ạ .................................................................29
B ng 2.3: Năng suâết lao đ ng c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh Th nh
ả ộ ủ ờ ẩ ị
giai đo n 2019-2021
ạ ............................................................................................................................30
B ng 2.4: Hi u qu s d ng tiêồn l ng c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m
ả ệ ả ử ụ ươ ủ ờ ẩ
Vĩnh Th nh giai đo n 2019-2021
ị ạ ....................................................................................................32
B ng 2.5: Hi u qu s d ng vôến c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh
ả ệ ả ử ụ ủ ờ ẩ
Th nh giai đo n 2019-2021
ị ạ ...............................................................................................................33
6
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
L I M ĐÂỒU
Ờ Ở
1. Tính cẫấp thiềất nghiền c u c a đềề tài
ứ ủ
Trong thời gian gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước hội nhập sâu
rộng hơn so với nền kinh tế thế giới. Với những điều kiện thuận lợi đó, môi trường
kinh doanh tại Việt Nam cũng ngày càng được cải thiện góp phần thu hút ngày càng
nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư ngước ngoài cũng như tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp trong nước phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên cùng với những mặt
thuận lợi đó thì môi trường kinh doanh được mở rộng cùng với đó là sự góp mặt của
nhiều doanh nghiệp vào nước tiềm ẩn sau đó là sự cạnh tranh và rủi ro cho các doanh
nghiệp trong nước. Dưới tác động của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường,
để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay thì các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải sử dụng nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất,
đặt việc nâng cao hiệu quả là mục tiêu hang đầu, đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và
có lợi nhuận lớn nhất.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp dù
hoạt động trên lĩnh vực nào, phạm vi hoạt động lớn đến đâu hay có sử dụng phương
pháp kinh doanh gì đi nữa cũng phải quan tâm hang đầu là vì mục tiêu cuối cùng để
các doanh nghiệp hướng tới là tối đa hóa lợi nhuận. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh
doanh hiện vẫn đang là bài toán khó cần các doanh nghiệp giải quyết. Ở nước ta hiện
nay, số doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh thương mại là chưa nhiều trong
khi các nước bạn thì đã đạt một số thành công nhất định.
Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thời trang và mỹ phẩm, là ngành có thị trường hoạt động thương mại sôi
nổi hiện nay. Trong những năm gần đây, công ty đã có sự biến đổi không ngừng trong
hoạt động kinh doanh của mình. Công ty kinh doanh theo hình thức bán buôn và bán lẻ
tại thị trường miền bắc chủ yếu là Hà Nội. Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị
trường hoạt động của mình và cũng đã đạt được một số thành công nhất định. Nhưng
bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số những mặt hạn chế và yếu kém.
7
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Khi thực tập tại Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, em thấy
Công ty đã gặp phải những rắc rối liên quan đến việc kinh doanh chưa đạt hiệu quả
cao, hiệu quả sử dụng vốn, lao động và trang thiết bị khiến cho hiệu quả kinh doanh
của công ty không có dấu hiệu tăng đáng kể ở vài năm gần đây. Do đó đề tài “Nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh’’ là đề
tài hợp lý để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. M c tiều và nhi m v nghiền c u
ụ ệ ụ ứ
2.1. M c tiêu nghiên c u
ụ ứ
Mục tiêu của đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời
trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh” là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại công ty tới năm 2025.
2.2. Nhi m v nghiên c u
ệ ụ ứ
- H thôếng hóa c s lý lu n vêồ hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p.
ệ ơ ở ậ ệ ả ủ ệ
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thời trang – Mỹ
phẩm Vĩnh Thịnh, từ đó rút ra những thành công và tồn tại trong việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.
3. Đốấi t ng và ph m vi nghiền c u
ượ ạ ứ
3.1. Đốối t ng nghiên c u
ượ ứ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.
3.2. Ph m vi nghiên c u
ạ ứ
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh theo các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất
lợi nhuận trên tổng chi phí, khả năng sinh lời so với doanh thu, khả năng sinh lời của
tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh giai đoạn 2019-2021.
4. Ph ng pháp nghiền c u
ươ ứ
4.1. Ph ng pháp thu th p thống tin
ươ ậ
Bài khóa luận sử dụng chủ yếu là dữ liệu thứ cấp như báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cáo tài chính, giáo trình. Những dữ liệu này được thu thập từ phòng
hành chính- nhân sự, phòng kế toán của doanh nghiệp cũng như tài liệu, sách tham
khảo có chủ đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu thu
thập qua các năm sẽ được thành lập bao gồm số lượng lao động, trình độ nguồn lực lao
8
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
động, kết quả hoạt động kinh doanh... Số liệu của ba năm sẽ được so sánh theo giá trị
tuyệt đối và tương đối.
4.2. Ph ng pháp x lý d li u
ươ ử ữ ệ
Sau quá trình thu thập dữ liệu, tiến hành xử lý dữ liệu thu được thông qua các
phương pháp chủ yếu như sau:
- Phương pháp phân tích: Từ việc thu thập dữ liệu, thông tin liên quan đến bài
báo cáo, tiến hành đối chiếu các thông tin thông qua bảng biểu để tìm ra quy luật phát
triển của các chỉ tiêu và hiểu nguyên nhân của vấn đề đưa ra những đánh giá và kết
luận hợp lý.
- Phương pháp lượng hóa: sử dụng phần mềm excel, word … để tổng hợp, phân
tích dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp mô hình hóa: sử dụng bảng, biểu, sơ đồ để hệ thống hóa dữ liệu
giúp thấy rõ độ tương quan giữa các thời kì một cách tổng quan, khoa học từ đó đưa ra
nhận xét được chính xác hơn.
- Phương pháp thống kê so sánh: so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ khác nhau, để
có những đánh giá khách quan. Cụ thể thông qua phương pháp này, thấy được sự thay
đổi của từng thời kỳ, đánh giá mức độ tăng giảm, tốt xấu để từ đó thấy được hạn chế
hiện có để tìm cách khắc phục, nắm bắt được xu hướng phát triển của các đối tượng
nghiên cứu từ đó tìm ra quy luật phát triển của các chỉ tiêu này.
5. Kềất cẫấu c a khóa lu n tốất nghi p
ủ ậ ệ
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ,
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo của khoá luận
được kết cấu làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời Trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhắm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
9
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
CH NG I: C S LÝ LU N VẾỒ HI U QU KINH DOANH C A DOANH
ƯƠ Ơ Ở Ậ Ệ Ả Ủ
NGHI P
Ệ
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Doanh nghiệp
Khi tiếp cận khái niệm doanh nghiệp, có thể thấy cụm từ “doanh nghiệp” được
hiểu theo nhiều quan điểm khác nhau.
Trên quan điểm chức năng, M.Francois Perroux quan niệm doanh nghiệp như
một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đơn vị này những yếu tố khác nhau (có quan tâm
đến giá cả của các yếu tố này) được kết hợp do các nhân viên của tổ chức sản xuất này
thực hiện, nhằm cung cấp ra thị trường những sản phẩm, nhữn hàng hóa, dịch vụ với
mục đích thu về lợi nhuận, dó là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán sản phẩm, cung
cấp dịch vụ với giá thành sản phẩm, dịch vụ ấy.
Còn theo giáo trình “Kinh tế doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công
Đoàn (2012) thì doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra
của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại.
Trên quan điểm pháp lý, ở Việt Nam hiện nay, Luật Doanh nghiệp (2014) quy
định doanh nghiệp “là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Như vậy, khái quát lại có thể hiểu doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh
doanh được tổ chức, nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên
thị trường, qua đó để tối đa lợi nhuận cho doanh nghiệp trên quan điểm tuân thủ các
quy định của pháp luật và tôn trọng quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.
1.1.2. Kinh doanh
Kinh doanh có thể được hiểu một cách ngắn gọn là hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi gồm mua bán hang, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động mục đích sinh lợi khác.
10
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công
Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi
cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”.
Theo điều 4, Luật doanh nghiệp (2014) thì “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công
ty, tập đoàn. Các bộ phận này đều có vai trò chức năng riêng tuy nhiên lại thống nhất,
kết hợp bền chặt cùng thực hiện mục tiêu kinh doanh cuối cùng là mang lại doanh số,
doanh thu cho công ty, doanh nghiệp, tập đoàn.
1.1.3. Hiệu quả và hiệu quả kinh doanh
1.1.3.1. Khái ni m hi u qu
ệ ệ ả
Định nghĩa về hiệu quả có rất nhiều quan điểm, một số quan điểm tiêu biểu về
hiệu quả như sau:
Theo Nguyễn Văn Ngọc (2006) thì “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào
nhân tố khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể tính
bằng hiện vật (hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế)”. Theo Phạm Công
Đoàn, Nguyễn Cảnh Lịch (2012) thì “Hiệu quả là mối tương quan so sánh giữa kết quả
đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công
Đoàn (2012) thì “Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục
tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”.
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013) thì “Hiệu quả xét ở góc độ chung và
doanh nghiệp được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Ngoài ra, mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong
điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét
về mặt giá trị. Hiệu quả còn được định nghĩa là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định”.
- Công thức:
Trong đó:
HQ – Là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định
KQ – Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF – Chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả
Như vậy, trong bài khái niệm hiệu quả được sử dụng là: “Hiệu quả là một tương
quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó”.
11
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
1.1.3.2. Khái ni m hi u qu kinh doanh
ệ ệ ả
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác
nhau về phạm trù này. Sau đây đề cập một số quan niệm và định nghĩa đã có về hiệu
quả kinh doanh:
Theo quan niệm của Đỗ Hoàng Toàn (1994) “hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu
kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá
trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các
quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực
hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách
quan trong từng điều kiện cụ thể".
Quan điểm này tiếp cận khái niệm hiểu quả ở chỗ coi hiệu quả là kết quả của
hoạt động thực tiễn, đồng thời đó là một chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp, là căn cứ
lựa chọn các phương án hoặc quyết định trong hoạt động thực tiễn. Tính hiệu quả qua
đó thể hiện ở chỗ trên cơ sở chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp của từng điều kiện cụ
thể, các quyết định hoặc phương án đưa ra là tốt nhất trong điều kiện cho phép và phù
hợp với yêu cầu của quy luật khách quan.
Nghiên cứu trên góc độ phân tích tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Ngọc Quang
(2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn vốn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất”. Đó còn là khái niệm chỉ quá trình nhà
quản trị kết hợp lý luận và thực tế một cách khéo léo vào khai thác các yếu tố của quá
trình sản xuất (như máy móc - thiết bị, vật tư, nhân công,...) để nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên, mặc dù có nhiều cách tiếp cận với các khái quát khác
nhau, song nhìn chung HQKD là một thuật ngữ hướng tới mối quan hệ so sánh chi phí
hay nguồn lực sử dụng và kết quả nhận về. Trong một doanh nghiệp HQKD thể hiện
chất lượng của hoạt động kinh doanh, trình độ sử dụng nguồn lực sản xuất trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.4. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và là hiệu quả của lao
động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng
thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian, định tính
và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời
12
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
kỳ, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, chu kỳ kinh
doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà
quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người
khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động.
Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân
nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Điều đó có
nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có để
đạt được kết quả tốt nhất.
1.1.5. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.5.1. Hi u qu kinh doanh tuy t đôếi và hi u qu kinh doanh t ng đôếi
ệ ả ệ ệ ả ươ
Căn c theo khía c nh kêết qu , hi u qu kinh doanh đ c chia thành:
ứ ạ ả ệ ả ượ
+ Hi u qu kinh doanh tuy t đôếi là ph m trù ch l ng hi u qu cho t ng
ệ ả ệ ạ ỉ ượ ệ ả ừ
ph ng án kinh doanh, cho t ng doanh nghi p, t ng th i kì kinh doanh. Nó đ c
ươ ừ ệ ừ ờ ượ
tính toán băồng cách xác đ nh m c l i ích thu đ c v i chi phí b ra.
ị ứ ợ ượ ớ ỏ
+ Hi u qu t ng đôếi là ph m trù ph n ánh s d ng các yêếu tôế s n xuâết c a
ệ ả ươ ạ ả ử ụ ả ủ
doanh nghi p.
ệ
1.1.5.2. Hi u qu kinh doanh ngăến h n và hi u qu kinh doanh dài h n
ệ ả ạ ệ ả ạ
Căn c theo khía c nh th i gian đem l i hi u qu , hi u qu kinh doanh đ c
ứ ạ ờ ạ ệ ả ệ ả ượ
phân chia thành:
+ Hi u qu kinh doanh ngăến h n là hi u qu kinh doanh thu đ c trong th i
ệ ả ạ ệ ả ượ ờ
gian ngăến nhâết v i l i ích thu vêồ s m nhâết.
ớ ợ ớ
+ Hi u qu kinh doanh dài h n là hi u qu thu đ c trong th i gian dài. Hi u
ệ ả ạ ệ ả ượ ờ ệ
qu kinh doanh dài h n luôn tiêồm n r i ro song song v i nh ng kho n l i v i giá
ả ạ ẩ ủ ớ ữ ả ợ ớ
tr cao cho doanh nghi p. Vì v y, khi nghiên c u ho t đ ng c a doanh nghi p, nhà
ị ệ ậ ứ ạ ộ ủ ệ
qu n tr th ng xem xét các l i ích tr c măết và l i ích lâu dài nhăồm m c đích thu
ả ị ườ ợ ướ ợ ụ
đ c kêết qu tôếi u.
ượ ả ư
1.1.5.3. Hi u qu chi phí b ph n và hi u qu chi phí t ng h p
ệ ả ộ ậ ệ ả ổ ợ
Căn c theo khía c nh ph m vi, hi u qu kinh doanh đ c phân ra gôồm:
ứ ạ ạ ệ ả ượ
+ Hi u qu kinh doanh b ph n là th c đo ph n ánh trình đ và kh năng
ệ ả ộ ậ ướ ả ộ ả
s d ng các b ph n trong quá trình s n xuâết kinh doanh. Đây là các chi phí hình
ử ụ ộ ậ ả
thành trong quá trình ho t đ ng kinh doanh c a t ng b ph n câếu thành đ c g i
ạ ộ ủ ừ ộ ậ ượ ọ
chung là chi phí lao đ ng và đ c th hi n thông qua giá thành s n xuâết, chi phí
ộ ượ ể ệ ả
s n xuâết… Các lo i chi phí này đ c doanh nghi p đánh giá nhăồm xây d ng chiêến
ả ạ ượ ệ ự
l c qu n lí và ki m soát chi phí t m và có hi u qu trong t ng khâu, t ng giai
ượ ả ể ỉ ỉ ệ ả ừ ừ
13
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
đo n s n xuâết. T đó, doanh nghi p có th tăng kh năng c nh tranh, nâng cao
ạ ả ừ ệ ể ả ạ
hi u qu kinh doanh.
ệ ả
+ Hi u qu kinh doanh t ng h p là ph m trù bi u hi n s phát tri n kinh têế
ệ ả ổ ợ ạ ể ệ ự ể
có chiêồu sâu, ph n ánh quá trình khai thác nguôồn l c trong quá trình s n xuâết. Đây
ả ự ả
là ch tiêu đánh giá khái quát chung tình hình c a doanh nghi p giúp doanh
ỉ ủ ệ
nghi p xây d ng chiêến l c phát tri n n đ nh và lâu dài.
ệ ự ượ ể ổ ị
1.1.5.4. Hi u qu kinh têế tài chính và hi u qu kinh têế xã h i
ệ ả ệ ả ộ
+ Hi u qu kinh têế tài chính (hi u qu cá bi t) là hi u qu kinh doanh thu
ệ ả ệ ả ệ ệ ả
đ c t các ho t đ ng th ng m i c a doanh nghi p. Nó đ c th hi n thông
ượ ừ ạ ộ ươ ạ ủ ệ ượ ể ệ
qua l i nhu n mà môỹi doanh nghi p thu đ c khi kinh doanh trên th tr ng.
ợ ậ ệ ượ ị ườ
+ Hi u qu kinh têế xã h i (hi u qu kinh têế quôếc dân) là s đóng góp c a
ệ ả ộ ệ ả ự ủ
doanh nghi p vào l i ích c ng đôồng thông qua các ho t đ ng t o công ăn vi c làm
ệ ợ ộ ạ ộ ạ ệ
n p ngân sách nhà n c tăng năng suâết lao đ ng, phát tri n s n xuâết, thay đ i c
ộ ướ ộ ể ả ổ ơ
câếu.
1.3. Vai trò và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.1.6. Đối với doanh nghiệp
Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả giữ một vị
trí hết sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “lấy thu bù chi
và đảm bảo có lãi’’ thì doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không điều đó
phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận và nhiều lợi nhuận hay
không? Hiệu quả có tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh chính là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và
chất lượng của hàng hoá, giúp doanh nghiệp củng cố được vị trí, cải thiện điều kiện
làm việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công
nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả,
không bù đắp được chi phí bỏ ra thì đương nhiên doanh nghiệp khó đứng vững, tất yếu
dẫn đến phá sản. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là hết
sức quan trọng, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường, nó giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường, đạt được thành quả to
lớn.
1.1.7. Đối với kinh tế xã hội
Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan
trọng đối với chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề
vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi
doanh nghiệp chỉ là một cá thể, nhiều cá thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra
nền kinh tế xã hội phát triển bền vững. Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu
14
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
quả thì doanh nghiệp mang lại lợi ích cho nền kinh tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao
đời sống dân cư, trình độ dân trí được đẩy mạnh, tạo điều kiện nâng cao mức sống cho
người lao động, thúc đẩy nền kinh tế. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì phần
thuế đóng vào ngân sách nhà nước tăng giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng,
đào tạo nhân tài, mở rộng quan hệ quốc tế.
Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn tốt đối với sự phát triển kinh
tế toàn xã hội. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ
mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng
chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra các
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục
tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phải
phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả
hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh
doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh
nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai
chi tiêu kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải
bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ
qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động
kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi
lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích
các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có
hiệu quả hơn.
1.4. Các chỉ tiêu đo lường và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.8. Các chỉ tiêu đo lường
1.1.8.1. Các ch tiêu đo l ng và đánh giá hi u qu t ng h p
ỉ ườ ệ ả ổ ợ
− Ch tiêu hi u qu s d ng các nguôồn l c
ỉ ệ ả ử ụ ự
Trong đó:
: Hi u qu kinh têế
ệ ả
15
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
M: doanh thu thuâồn đ t đ c trong kỳ
ạ ượ
: tr giá vôến hàng hóa đã tiêu th
ị ụ
F: chi phí đã b ra đ đ t doanh thu
ỏ ể ạ
Ch tiêu này cho biêết trong m t đôồng chi phí b ra seỹ mang vêồ bao nhiêu đôồng
ỉ ộ ỏ
doanh thu. Nêếu hi u qu s d ng chi phí cao seỹ mang l i nhiêồu l i ích cho doanh
ệ ả ử ụ ạ ợ
nghi p, khi đó chi phí b ra ít nh ng mang vêồ doanh thu l n và kinh doanh có hi u
ệ ỏ ư ớ ệ
qu cao. Ng c l i thì doanh nghi p kinh doanh kém hi u qu .
ả ượ ạ ệ ệ ả
− Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Trong đó:
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
M: Doanh thu trong kỳ của công ty
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ
số doanh lợi của doanh thu cao có nghĩa là lợi nhuận thu được lớn so với doanh thu thu
được và doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, ngược lại lợi nhuận thu được quá ít so
với doanh thu thu được. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp
càng cao.
− Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Trong đó:
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
TF: Tổng chi phí trong kỳ của công ty
Chỉ tiêu này nhằm phán ánh công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận từ một trăm
đồng chi phí đã bỏ ra, bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng chi phí nhân 100%. Đây
là một chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, phản
ánh trình độ tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hóa, nâng cao trình độ
sử dụng vốn và tổ chức kinh doanh. Mức doanh lợi càng lớn tức là hiệu quả càng cao,
khả năng tích lũy càng lớn.
1.1.8.2. Các ch tiêu đo l ng và đánh giá hi u qu b ph n
ỉ ườ ệ ả ộ ậ
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động
Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số lao động trong kỳ
16
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại.
+ Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động:
Trong đó:
: Hiệu suất sử dụng lao động
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
NV: Số lao động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sử dụng trong doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trong thời kỳ phân tích. Mức sinh lời của một lao động cao phản
ánh lao động tạo ra được lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp và doanh nghiệp được coi là
kinh doanh có hiệu quả và ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả.
- Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
+ Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Trong đó:
: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên
một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao
động càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số lương mình bỏ ra cho
lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Từ đó biết được hiệu quả
sử dụng lao động của công ty đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại sao
cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt nhất.
+ Chỉ tiêu tỷ suất tiền lương
Trong đó:
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối
quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của công ty. Nó có giúp cho việc tính toán việc
trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công ty
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và
17
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
ngược lại.
+ Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương
Trong đó:
: Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí tiền lương sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận cho công ty. Nếu hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương cao sẽ mang lại nhiều lợi
nhuận cho công ty, khi đó chi phí bỏ ra ít nhưng mang về doanh thu lớn và kinh doanh
có hiệu quả cao và ngược lại.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
+ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước về các tài sản
cần thiết nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền
ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định.
Trong đó:
: Hiệu quả sử dụng vốn
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
là số vốn bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu
đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh. Nếu số vòng
quay của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghiệp đạt hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và ngược lại thì doanh nghiệp
kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra.
+ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng số vốn
Trong đó:
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
: là số vốn bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty càng lớn
và ngược lại.
+ Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định
18
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Trong đó:
: Sức sản xuất của vốn cố định
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
là số vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu
suất sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại.
+ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định:
Trong đó:
LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty
là số vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một trăm đồng vốn cố định bỏ vào kinh doanh trong một
năm thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao phản
ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn cố định bỏ ra và kinh doanh
thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được
rất ít so với đồng vốn bỏ ra.
+ Chỉ tiêu số lần luân chuyển của vốn lưu động
Trong đó:
L: Số lần chu chuyển của vốn lưu động
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
là số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ được quay bao nhiêu vòng trong một
năm. Chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn lưu động và
ngược lại.
+ Chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động
Trong đó:
N: Số ngày chu chuyển của vốn lưu động
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
là số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Kỳ luân chuyển vốn lưu động mô tả công ty phải mất bao nhiêu ngày để chuyển
đổi vốn lưu động thành doanh thu. Công ty càng có nhiều vốn lưu động, thì càng mất
nhiều thời gian để chuyển đổi vốn lưu động đó thành doanh số. Số kì luân chuyển vốn
lưu động càng lớn phản ánh hoạt động của một công ty càng không hiệu quả và ngược
lại.
19
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
1.1.9. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh
1.1.9.1. Yêếu tôế khách quan
Thứ nhất, yếu tố môi trường chính trị, pháp luật: Môi trường chính trị, pháp luật
chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là
một trong những tiền đề cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của
môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng
lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật
hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh.
Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng
lớn, trực tiếp đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thứ hai, về môi trường kinh tế. Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh
tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Thông
thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các
ngành, các khu vưc.
+ Tình trạng nền kinh tế: bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai
đoạnh nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp
cho riêng mình.
+ Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: lãi suất, lạm phát,..
+ Các chính sách kinh tế của chính phủ: luật tiền lương cơ bản, các chiến lược
phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: giảm thuế, trợ
cấp,..
+ Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ
suất GDP trên vốn đầu tư…
Thứ ba, yếu tố văn hóa – xã hội: Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá
trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng tạo nên tâm lý tiêu dùng của người dân tại
các khu vực đó, tuy nhiên những giao thoa văn hóa của các nơi khác vào các quốc gia
sẽ thay đổi lối tiêu dùng, sinh hoạt và tạo ra triển vọng phát triển với các ngành. Bên
cạnh văn hóa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm khi
nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các nhóm khách
hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm khác nhau. Những yếu tố này tác động gián tiếp
lên quá trình sản xuất cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, yếu tố công nghệ: Đối với doanh nghiệp các yếu tố công nghệ như đổi
mới công nghệ, khuynh hướng tự động hoá, điện tử hoá, máy tính hoá, … khiến chu
kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng tốt hơn
nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn.
20
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Thứ năm, yếu tố hội nhập: Toàn cầu hóa tạo sức ép cạnh tranh, các đối thủ đến từ
mọi khu vực. Quá trình hội nhập sẽ khiến các doanh nghiệp phải điều chỉnh phù hợp
với các lợi thế so sánh, phân công lao động của khu vực và của thế giới. Khi hội nhập,
các rào cản về thương mại dần dần được gỡ bỏ, các doanh nghiệp có cơ hội buôn bán
với các đối tác ở cách xa khu vực địa lý, khách hàng của các doanh nghiệp lúc này
không chỉ là thị trường nội địa nơi doanh nghiệp đang kinh doanh mà còn các khách
hàng đến từ khắp nơi, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ sáu, đối thủ cạnh tranh: Trong kinh doanh sẽ thường xuyên có những đối thủ
hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề dẫn đến việc cạnh tranh. Những đối thủ
cạnh tranh sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, đồng thời cũng tạo áp lực để
công ty phát triển hơn. Để vượt trội hơn so với đối thủ, các doanh nghiệp thường có
các phương thức cạnh tranh như cạnh tranh về giá, về chất lượng sản phẩm, về sự sáng
tạo trong kênh phân phối hoặc khai thác các mối quan hệ với khách hàng trung thành,
nhà cung cấp.
1.1.9.2. Yêếu tôế ch quan
ủ
Thứ nhất, yếu tố vốn: Không doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh giúp doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả, tạo
điều kiện thuận lợi trong cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được
hình thành từ 3 nguồn chính là vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn vay,
phân bổ dưới hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu động. Tuỳ đặc điểm của từng
doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước có vốn do ngân sách nhà nước cấp là chủ yếu,
doanh nghiệp tư nhân có vốn chủ sở hửu và vốn vay là chủ yếu.
Thứ hai, yếu tố nhân lực: Nhân lực là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động
trong doanh nghiệp. Trong thời đại hiện nay, hàm lượng chất xám sản phẩm ngày càng
cao, trình độ chuyên môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt
động của doanh nghiệp, nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những lao động gián tiếp tạo
ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng bởi họ là những người điều hành và định hướng
cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố
con người trình độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Thứ ba, yếu tố quản trị doanh nghiệp: Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc
xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong kinh doanh. Chất lượng của
chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công
hay thất bại của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh
nghiệp đều phụ thuộc vào trình độ chuyên môn của ban lãnh đạo cũng như cơ cấu tổ
21
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức đó.
22
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
CH NG 2: TH C TR NG HI U QU KINH DOANH C A
ƯƠ Ự Ạ Ệ Ả Ủ CÔNG TY
TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
2.1.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1.1. L ch s hình thành và phát tri n
ị ử ể Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm
Vĩnh Thịnh
Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là doanh nghiệp được thành
lập theo luật doanh nghiệp có mã số thuế là 0101445319 được quản lý bởi Chi cục
thuế quận Hoàng Mai được cấp năm 2004. Lần cuối cập nhật thông tin vào tháng 3
năm 2022.
 Thống tin chung vềề cống ty
- Tền cống ty: Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
- Tền quốấc tềấ: VINH THINH COSMETIC-FASHION COMPANY LIMITED
- Tền viềất tằất: VINH THINH CO.,LTD
- Mã sốấ thuềấ: 0101445319
- Đ a ch :
ị ỉ Lô 01/9B, khu công nghiệp quận Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Đ i di n pháp lu t
ạ ệ ậ : Phạm Văn Vĩnh
- Ngày cẫấp giẫấy phép: 30/01/2004
- Lo i hình ho t đ ng
ạ ạ ộ : Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài
nhà nước
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh
Thịnh
a. Ch c năng
ứ
- Công ty tự đứng ra đảm nhiệm các khâu từ sản xuất, gia công, xuất nhập
khẩu hàng hoá cho đến khi thành sản phẩm hoàn thiện tốt nhất đến tay khách
hàng
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết tình trạng thiếu
việc làm, đồng thời phát triển đất nước
- Tự đứng ra mua bán, sản xuất, xuất nhập khẩu các mặt hàng sản phẩm
b. Nhi m v
ệ ụ
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong
giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất
kinh doanh
23
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
- Chau chuốt từng khâu trong quá trình sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu và tiêu
dùng để có những sản phẩm hoàn thiện nhất cho người tiêu dùng, phát triển thị trường
trong và ngoài nước.
- Tổ chức mở rộng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ máy móc tiên tiến nhất, kỹ thuật
cao để mở rộng và phát triển quy mô sản xuất.
Luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
2.1.1.3. C câếu t ch c b máy
ơ ổ ứ ộ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ Phẩm Vĩnh
Thịnh
S đốề 2.1: C cẫấu t ch c c a
ơ ơ ổ ứ ủ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh
Thịnh
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng hành
chính -
nhân sự
Phòng tài
chính – kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Phòng xuất
nhập khẩu
Nguôồn: Phòng Hành chính Nhân sự
- Phòng hành chính – nhân sự có nhiệm vụ quản lí, bố trí hợp lý những người lao
động cùng máy móc thiết bị, những phương pháp trong công nghệ sản xuất và nguyên
liệu một cách hiệu quả.
- Phòng tài chính – kế toán có nhiệm vụ quản trị các dòng tiền phát sinh trong
quá trình hoạt động của Công ty, cân đối thuế, đầu ra đầu vào; có đầu óc nhanh nhạy
để đối phó với những biến động.
- Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ theo dõi sự vận động của dây chuyền máy móc
thiết bị xem có trục trặc gì để bảo hành trong quá trình sản xuất – tiêu dùng.
- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời tìm kiếm
những khách hàng tiềm năng để hợp tác, mở rộng quy mô trên thị trường tăng doanh
thu.
- Phòng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ mua, bán sản phẩm từ quốc tế. Không
ngừng nghiên cứu những mẫu mã đa dạng mới nhất phù hợp nhất với thời thế, đồng
thời đưa những sản phẩm của công ty ra thị trường quốc tế, quảng bá sản phẩm và hình
ảnh công ty.
24
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
2.1.1.4. Kêết qu kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ Ph m Vĩnh
ả ủ ờ ẩ
Th nh
ị
B ng 2.1 Kềất qu ho t đ ng kinh doanh c a Cống ty giai đo n 2019-
ả ả ạ ộ ủ ạ
2021
Đ n v : 1000VNĐ
ơ ị
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh
2020/2019
So sánh
2021/2020
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
524.074.274 517.707.138 537.651.168 -6.367.136 -1 19.944.030 3.85
2. Giá vốn hàng bán 458.838.200 475.945.261 467.513.651 140.255.88
4
4 -8.431.610 -2
3. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và CCDV
65.236.074 41.761.876 51.135.194 23.474.198 -36 9.373.318 22
4. Doanh thu hoạt
động tài chính
10.647.142 6.769.360 8.165.195 -3.877.782 -36 1.395.835 20
5. Chi phí tài chính - -
6. Chi phí bán hàng 37.387.504 26.958.156 29.151.495 -10.429.348 -28 2.193.339 8
7. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
18.385.858 13.703.224 14.568.912 -4.682.633 -26 865.688 6.3
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
20.109.853 7.869.856 14.210.813 -12.239.996 -61 6.340.957 87.7
9. Thu nhập khác 499.981 280.934 301.513 -219.046 -44 20.579 7.3
10. Chi phí khác 179.419 108.261 125.632 -71.157 -40 17.371 16.04
11. Lợi nhuận khác 320.562 181.072 253.135 -139.489 -44 72.063 39.79
12. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
2.430.415 999.515 1.459.632 -1.430.899 -59 460.117 46.03
13. Chi phí thuế
TNDN
486.083 199.903 291.926 -286.180 -59 92.023 46.03
14. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
1.944.332 799.612 2.540.343 -1.144.720 -59 1.740.731 217.70
Nguồn: Phòng tài chính-kế toán Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh
Thịnh
Qua bảng số liệu 2.1, có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021
chứng kiến một sự suy giảm rõ rệt về lợi nhuận sau thuế. Cụ thể, năm 2020 với năm
2019 lợi nhuận sau thuế giảm 59%, năm 2021 so với năm 2020 lợi nhuận sau thuế tăng
tận gần 218%. Biến động trên cho thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty đang thay đổi
25
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
theo chiều hướng tiêu cực ở giai đoạn 2019-2020, còn giai đoạn 2020-2021 thì cực kì
tích cực một phần lí do vì đã quen thích ứng với việc dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng
đến kinh tế thế nào, và Công ty đã biết các xử lí và thích nghi.
+ So sánh năm 2020 so với năm 2019.
Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 524.074 triệu đồng, năm 2020 đạt
517.707 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 doanh thu thuần giảm 1% thay đổi
không lớn. Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể. Nguyên
nhân chính là dân số Việt Nam tương đối trẻ, với mức thu nhập được cải thiển đang
ngày càng quen với việc mua sắm mỹ phẩm, thực phẩm để làm đẹp cho nhu cầu cá
nhân ngày càng tăng.
Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 tăng 4%, như vậy tốc độ tăng giá
của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp giảm. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 so với năm
2019 giảm lần lượt là 28%, 26%. Tuy nhiên, phần giá vốn tăng mạnh làm cho doanh
nghiệp năm 2020 hoạt động kinh doanh kém hiệu quả hơn năm 2019, và cũng cộng
thêm ảnh hưởng không nhỏ của dịch bệnh đến nền kinh tế. Kết quả này được đánh giá
là thất bại của Công ty trong công tác quản lý chi phí giá vốn và chi phí bán hàng.
+ So sánh năm 2021 so với năm 2020.
Doanh thu thuần của Công ty năm 2020 đạt 517.707 triệu đồng, năm 2021 đạt
537.651 triệu đồng; năm 2021 so với năm 2010 doanh thu thuần tăng 3.85%. Doanh
thu thuần của doanh nghiệp năm 2021 tăng đáng kể là do Công ty đã quen dần, thích
ứng với những ảnh hưởng của đại dịch Covid
Giá vốn hàng bán năm 2021 so với năm 2020 cũng giảm theo do doanh thu 2%.
Như vậy, tốc độ giảm của giá vốn thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí bán hàng năm 2021 so với năm 2020
tăng 8%, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 tăng 6%. Doanh thu tăng;
giá vốn, chi phí bán hàng cũng tăng tương đối bù cho chi phí quản lý doanh nghiệp đã
làm cho lợi nhuận Công ty tăng tận 217%. Nguyên nhân chính là do Công ty đã tuyển
dụng thêm nhiều nhân viên quản lý giúp hỗ trợ và đưa ra các chính sách giúp ổn định
kinh tế khi nhiều thành phố thực hiện giãn cách trong thời gian dài. Thực hiện và đưa
ra những chính sách lâu dài, ổn định để kịp thời đối phó với những ảnh hưởng của đại
dịch Covid là lý do chiếm phần lớn nhất đến việc kinh doanh của Công ty TNHH Thời
trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.
2.1.2. Các yêốu tốố nh h ng đêốn hi u qu kinh doanh c a
ả ưở ệ ả ủ Công ty TNHH
Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
2.1.2.1. Yêếu tôế khách quan
26
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Thứ nhất, về môi trường pháp luật. Môi trường chính trị, pháp luật chi phối
mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là một
trong những tiền đề cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi
trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại
kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn
thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ
hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn, trực
tiếp đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thứ hai, về kinh tế. Kinh tế là nhân tố tác động trực tiếp và ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. Giai
đoạn 2018-2019, tốc độ tăng GDP ở ngưỡng 6,8% là khá cao. Năm 2020, GDP của
Việt Nam đạt ngưỡng 2,800 USD, nằm trong nhóm các nước tăng trưởng cao nhất khu
vực, thế giới, đồng thời là một trong số ít các quốc gia ghi nhận tăng trưởng GDP
dương khi đại dịch bùng phát. Với tình hình tốc độ tăng trưởng GDP ổn định đã làm
khả năng tiêu thụ thực tế của khách hàng ngày càng tăng, tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi cho công ty và công việc phát triển mở rộng kinh doanh
Nước ta đã kiềm chế lạm phát trong những năm gần đây rất tốt, nhờ vậy lạm phát
đã giảm xuống thấp nhất trong vòng một thập kỉ qua. Việc này đã giúp giá trị đồng tiền
trong nước được ổn định và làm cho các công ty có thể chuyên tâm cho hoạt động kinh
doanh và mở rộng, phát triển doanh nghiệp.
Xu hướng toàn cầu hóa nề kinh tế của thế giới tạo nhiều cơ hội học hỏi, tiếp thu
sáng tạo và mở ra thị trường rộng lớn, những đối tác tiềm năng. Tuy nhiên cùng với
đó, muốn tận dụng được những lợi thế đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chính
sách hợp lý, quản lý chặt chẽ để đáp ứng những đòi hỏi mới trên đà hội nhập.
Thứ ba, về yếu tố văn hóa xã hội. Hai năm gần đây với sự ảnh hưởng mạnh mẽ
của dịch bệnh Covid cùng với sự phát triển khổng lồ của thương mại điện tử giúp thúc
đẩy hành vi tiêu dùng. Ngày nay, việc chăm sóc da dần trở thành thói quen trong lối
sống người Việt. Do đó, thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam là miếng mồi béo bở cho
các hãng mỹ phẩm nước ngoài. Nhu cầu trên thị trường tăng lên có thể là một cơ hội
khá tốt cho các doanh nghiệp trong ngành nói chung và Công ty TNHH Thời trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh nói riêng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng gây ra nhiều khó khăn nhất định cho các doanh
nghiệp như việc xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới và tiềm năng.
Thứ tư, về yếu tố công nghệ. Thời đại ngày nay đang là thời kỳ 4.0, công nghệ
phát triển một cách mạnh mẽ và vô cùng nhanh chóng đã đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong đời sống con người. Và đối với Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm
27
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Vĩnh Thịnh, công nghệ cũng là nền tảng chính không thể thiếu trong việc quản lý, điều
hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Việc Wifi phủ sóng khắp nơi, nhà nhà đều
có thể tiếp cận Internet khiến cho việc quảng cáo, Marketing của công ty trở nên dễ
dàng hơn bao giờ hết, giúp cho nhiều người biết đến hơn và đem tên tuổi của công ty
vươn xa hơn. Đồng thời, doanh nghiệp có thể ứng dụng công nghệ vào công việc giúp
việc quản lý trở nên dễ dàng, kinh doanh thêm thuận tiện. Tận dụng công nghệ thông
tin đã giúp cho công việc kinh doanh rất hiệu quả, có những bước nhảy vọt và đáp ứng
được nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng.
Thứ năm, về yếu tố hội nhập. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng
sâu rộng, nền kinh tế đất nước với tốc độ tăng trưởng cao, đời sống của nhân dân ngày
càng được nâng cao khiến nhu cầu sử dụng mỹ phẩm cũng vì thế tăng theo. Chính vì
thế số lượng và quy mô của các nhà phân phối mỹ phẩm không ngừng phát triển. Đây
là một lợi thế đối với Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.
Thứ sáu, về đối thủ cạnh tranh. Ở khu vực hoạt động của mình là Hà Nội và các
tỉnh lân cận, Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh hiện tại cũng đang có
không ít đối thủ cạnh tranh. Để có thể duy trì sự phát triển và vị thế của minh, công ty
vẫn cần phải biết sử dụng hiệu quả những tài nguyên mình đang có, đồng thời thu hút
khách hàng và thay đổi liên tục nhằm không bị lạc hậu và đáp ứng nhu cầu của họ. Đối
thủ cạnh tranh vừa là đối thủ khiến doanh thu có thể bị ảnh hưởng, tuy nhiên cũng là
động lực để công ty có những bước phát triển mạnh mẽ hơn.
2.2.2.2. Yếu tố chủ quan
Thứ nhất, về vốn. Vốn là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của công ty
thông qua nguồn vốn mà công ty có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối,
đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh
doanh. Công ty có nguồn vốn chủ yếu là tự có nên có thể chủ động về nguồn vốn kinh
doanh của mình. Tuy nhiên, công ty đang gặp khó khăn về phần vốn do hoạt động kinh
doanh khá kém, nguồn vốn không quay vòng nhanh, đã làm hiệu quả kinh doanh giảm
đi rõ nét..
Thứ hai, về nhân lực, con người là cốt lõi, nền tảng chính của một công ty. Công
ty có các nhân viên cần cù chăm chỉ và người quản lý có tầm nhìn định hướng tốt thì
công ty sẽ phát triển vững mạnh. Lực lượng lao động của Công ty TNHH Thời trang –
Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 22 – 35 tuổi, độ tuổi có sự năng
nổ, nhiệt huyết, ham học hỏi khiến công ty có môi trường làm việc lành mạnh, tích
cực, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc, giúp cho hiệu quả kinh doanh đượ c
tăng lên. Đa số nhân viên trong công ty đều đã được qua đào tạo, tuy nhiên kinh
nghiệm chưa có nhiều dẫn đến hiệu quả kinh doanh tuy khả quan nhưng chưa thực sự
tốt. Cơ cấu nguồn lao động của công ty là hợp lý, đồng thời có biết cách tận dụng tiềm
28
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
năng người lao động cũng như điểm mạnh yếu của họ để đạt được hiệu quả tối đa cho
lợi ích công ty.
Thứ ba, về quản trị doanh nghiệp. Trong mỗi giai đoạn phát triển, từng thay đổi
của công ty luôn cần có người dày dạn kinh nghiệm, khả năng lãnh đạo tốt để xác định
được chiến lược kinh doanh, hướng đi phù hợp nhất cho công ty và giữ cho công ty
tránh những khủng hoảng, tổn thất không đáng có. Với quy mô vừa và nhỏ của mình,
doanh nghiệp có Giám đốc là lãnh đạo chủ chốt, ngưỡi sẽ đưa ra quyết định chính thức
trong mọi hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc sẽ có Phó Giám đốc và các Trưởng
phòng có nhiệm vụ quản lý và đóng góp ý kiến, tham mưu cho Giám đốc để có những
quyết định sáng suốt nhất. Nhờ khả năng của mình, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thời
trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh đã đem lại sự ổn định và chắc chắn trong suốt chiều dài
quãng đường xây dựng và hoạt động của công ty . Hoạt động kinh doanh của các năm
đều đem lại kết quả khả quan, đặc biệt trong năm 2020 dưới sự ảnh hưởng của đại dịch
nhưng công ty vẫn có thể trụ vững và có những chính sách hợp lý để vượt qua.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời
trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng
hợp của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
Mặc dù công ty được thành lập đã khá lâu, dù vậy vẫn còn nhiều khó khăn vướng
mắc trong kinh doanh của mình, tuy nhiên với những chiến lược và quyết sách của ban
lãnh đạo công ty cùng đội ngũ nhân viên đoàn kết thân thiết, công ty đã tạo được sự ổn
định và chắc chắn để hoạt động và phát triển.
B ng 2.2:
ả Hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang- Mỹ phẩm
Vĩnh Thịnh qua chỉ tiêu tổng hợp.
Đ n v :
ơ ị 1000VNĐ
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh
2020/2019
So sánh 2021/2020
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị Tỉ lệ
(%)
1. Doanh
thu thuần
524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.13
6
-1.21 19.944.03
0
3.85
2. Tổng chi
phí
511.219.546 503.651.591 519.546.506 7.567.95
5
-1.48 15.984.91
5
3.16
3. Lợi nhuận
sau thuế
1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.72
0
-58.87 1.740.731 217.70
29
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
4. Hiệu quả
sử dụng các
nguồn lực = (1)/
(2)
1.025 1.027 1.034 0.002 0.195 0.007 0.68
5. Tỉ suất lợi
nhuận trên
doanh thu (%)=
(3)/(1)*100
0.37 0.15 0.47 -0.22 - 0.32 -
6. Tỉ suất lợi
nhuận trên chi
phí (%)= (3)/
(2)*100
0.38 0.160 0.49 -0.22 - 0.33 -
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Qua bảng 2.2, hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty TNHH Thời Trang
– Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là không tốt lắm. Năm 2019, hiệu quả sử dụng nguồn lực là
1,025, năm 2020 tăng lên không đáng kể 1,027 (tương ứng là 0,195%). Năm 2021,
hiệu quả tiếp tục tăng lên 1,034, tăng 0.68% so với năm 2020. Tình hình sử dụng
nguồn lực của doanh nghiệp liên tục tăng để Công ty có thể thích nghi với ảnh hưởng
của đại dịch Covid. Việc doanh thu tăng dẫn đến chi phí tăng là hợp lý, tuy nhiên
Covid làm trì trệ hoạt động kinh doanh khiến những chi phí ảnh hưởng lớn, làm giảm
lợi nhuận có thể đạt được. Liên lục 3 năm liền hiệu quả sử dụng nguồn lực tăng đã cho
thấy Công ty đã và đang cố găng phát triển, tối ưu nhất hiệu quả sử dụng các nguồn
lực nhất.
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2019 là 0.37%, sang năm 2020 là
0.15%, giảm đi 0.22% so với năm 2019. Năm 2021, tỉ suất này tăng lên 0.47%, tăng
0.32% so với năm 2020. Nguyên nhân của sự tăng giảm liên tục của tỉ suất là do tốc độ
tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu, điều này làm cho lợi nhuận sau
thuế của công ty bị suy giảm, công ty kinh doanh kém hiệu quả, tỉ suất lợi nhuận trên
doanh thu cũng ở mức chưa cao. Vậy nên thời gian tới công ty cần có những biện pháp
mới phù hợp nhằm tối thiếu chi phí và tăng doanh thu để tăng lợi nhuận.
Sang đến tỉ suất lợi nhuận trên chi phí, việc tốc độ tăng doanh thu chậm hơn so
với tốc độ tăng chi phí vẫn là nguyên nhân chính cho việc tỉ suất lợi nhuận trên chi phí
tăng giảm liên tục, tỉ lệ thuận với tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu. Tỉ suất lợi nhuận
trên chi phí của năm 2019 là 0.38%, giảm đi 0,22% là năm 2020 với 0.16%. Đến năm
2021, tỉ suất này tăng lên 0.49%, tức tăng 0.33% so với 2020. Từ đó ta có thể thấy hiệu
quả sử dụng chi phí của công ty đang không ổn định. Để có thể năng cao hiệu quả kinh
doanh, công ty cần tìm ra hướng đi nhằm giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm để có
thể cạnh tranh về giá và tăng doanh thu cho công ty.
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ
phận của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
30
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Con người là cốt lõi của công ty. Để hiệu quả kinh doanh tăng trưởng tốt, ta cần
các nhân viên trong công ty phát huy tốt khả năng của mình, cống hiến để công ty phát
triển. Điều đó nghĩa là, một trong những yếu tố để tăng hiệu quả kinh doanh là cần
tăng năng suất lao động.
B ng 2.3:
ả Năng suất lao động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm
Vĩnh Thịnh
Đ n v : 1000VNĐ
ơ ị
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu
thuần (M)
524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.030 3.85
2. Tổng số
lao động
72 68 75 -4 -5.56 7 10.29
3. Lợi nhuận
sau thuế
(LN)
1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70
4. Năng suất
lao động =
(1)/(2)
7.278.809 7.613.340 7.168.682 334.531 4.60 444.658 -5.84
5. Hiệu suất
sử dụng lao
động = (3)/
(2)
27.005 11.759 33.871 15.246 -56.46 22.112 188.05
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Theo bảng 2.3, tổng số lao động của năm 2019, 2020, 2021 lần lượt là 72, 68,
75. Việc mở rộng kinh doanh nên cần thêm nhiều nhân lực, năm 2020 công ty đã cắt
giảm 4 nhân viên cắt giảm chi phí. Sang đến năm 2021, công ty phải tuyển thêm 7
nhân viên nhằm sử dụng thêm nguồn lực nhân lực để ổn định kinh tế chống chọi lại
cơn đại dịch.
Năng suất lao động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh vào
năm 2019 là 7.278 triệu đồng sang năm 2020 là 7.613 triệu đồng, tăng 335 triệu đồng
so với năm 2019 (tương ứng với đó là tăng lên 4.6%). Điều này cho thấy hiệu quả sử
dụng nhân lực của công ty là tốt. Công ty đã có những thay đổi trong các quy trình làm
việc, giúp công việc được trơn tru, liên kết giữa các phòng ban trong doanh nghiệp,
đồng thời là các đãi ngộ tốt đối với nhân viên ưu tú, những người có đóng góp cho
công ty giúp cho mọi người đều có động lực để phấn đấu và làm việc. Sang đến năm
2021, năng suất lao động của công ty là 7.168 triệu đồng, giảm 444 triệu đồng so với
năm 2020 (tương ứng là -5,84%). Số lượng lao động tăng nhưng năng suất lao động
vẫn giảm, điều này khẳng định một lần nữa hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty
31
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
chưa được tốt. Việc giảm bớt số lượng người chưa hoặc ít kinh nghiệm và giữ lại
những người có năng lực làm việc tốt và áp dụng các chế độ đãi ngộ nhằm thúc đẩy
tinh thần làm việc để phát huy tác dụng. Tuy nhiên việc doanh thu năm 2021 tăng so
với năm 2020 là điều tích cực.
Xét đến hiệu suất sử dụng lao động, bảng 2.3 đã cho ta thấy hiệu suất sử dụng lao
động năm 2019 là 27 triệu đồng, sang năm 2020 là 11 triệu đồng, giảm 15 triệu đồng
so với năm 2019 (tương ứng với đó là -56.46%). Ta có thể thấy sức sinh lời của công
ty là chưa tốt. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao động của công ty cần có thêm
sự cải thiện, tiến bộ và có kinh nghiệm dần theo quãng đường phát triển. Sang đến
năm 2021 tăng lên là 33 triệu đồng (tương ứng với đó là 188%) so với năm 2020, điều
này nghĩa là sức sinh lời của công ty bị tăng lên đáng kể. Nguyên nhân cho việc này là
cơn đại dịch ảnh hưởng nặng đến công việc kinh doanh của công ty, đứt gãy chuỗi
cung ứng, thị trường bị gián đoạn tuy vậy Công ty vẫn đang có những phương án và
biện pháp để đối phó với tình hình đó. Để cải thiện tình hình, doanh nghiệp cần nâng
cao năng lực người lao động, tăng năng suất công ty để bù đắp lại những tổn thất do
đại dịch gây ra.
Trong kinh doanh luôn luôn có những chi phí phát sinh. Chi phí bỏ ra trong việc
kinh doanh để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu sử dụng chi phí không
tốt, cụ thể ở đây là tiền lương, sẽ khó có thể tăng hiệu quả kinh doanh của công ty.
B ng 2.4:
ả Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ
phẩm Vĩnh Thịnh
Đ n v : 1000VND
ơ ị
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu
thuần (M)
524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.030 3.85
2. Tổng chi
phí tiền
lương
1.651.359 1.327.606 1.962.549 323.753 -19.61 634.943 47.83
3. Lợi nhuận
sau thuế
(LN)
1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70
4. Hiệu quả 317.36 389.96 273.96 72.6 22.88 -116 -29.75
32
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
sử dụng chi
phí tiền
lương = (1)/
(2)
5. Tỉ suất
tiền lương
(%) = (2)/
(1)*100
0.32 0.26 0.37 -0.06 - 0,05 -
6. Hiệu suất
sử dụng chi
phí tiền
lương = (3)/
(2)
1.18 0.60 1.29 -0.58 -48.85 0.69 114.91
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Từ bảng 2.4, ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của năm 2019 là 317.36,
sang năm 2020 là 389.96 (tương ứng tăng 22.8%). Mức tăng này không đáng kể,
không thực sự vượt trội. Sang đến năm 2021, hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương là
273.96 (tương ứng đã giảm 29.75%). Việc này đã thể hiện việc công ty đã có sự suy
giảm trong công tác quản lý, tăng năng suất lao động, khai thác tốt hơn tiềm năng của
nhân viên.
Tỉ suất tiền lương của công ty vào năm 2019 là 0,32%, năm 2020 tiếp tục giảm
xuống còn 0.26%, tức giảm 0,06%. Sang đến năm 2021, con số lên 0,37%, tức tăng lên
0,05% so với năm 2020. Về hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương, năm 2019 là 1.18,
năm 2020 giảm còn 0.6, tức là giảm 0.58 so với năm 2019. Năm 2021, hiệu suất tăng
lên 1.29, mức tăng gấp đôi. Nguyên nhân của vấn đề này là vì năm 2021 có thêm
nhiều nhân viên, phải chi thêm tiền lương để duy trì đồng thời đổi lại lợi nhuận năm
2021 tăng hơn 200% sơ với 2020
Một trong những yếu tố cũng có nhiều ảnh hưởng đối với hiệu quả kinh doanh
của công ty là nguồn vốn. Đồng nghĩa với đó, muốn tăng hiệu quả kinh doanh cần sử
dụng nguồn vốn sao cho hợp lý và đúng mục đích.
B ng 2.5: Hi u qu s d ng vốấn c a Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ
ả ệ ả ử ụ ủ ờ
Ph m Vĩnh Th nh
ẩ ị
Đ n v : 1000VND
ơ ị
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu
thuần (M)
524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.03
0
3.85
2. Lợi nhuận sau
thuế (LN)
1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70
33
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
3. Tổng số vốn
(V)
135.615.065 130.655.114 140.651.321 4.959.951 -3.66 9.996.207 7.65
4. Vốn cố định
(Vcđ)
50.219.498 46.512.051 53.156.130 3.707.447 -7.38 6.644.079 14.28
5. Vốn lưu động
(Vlđ)
85.395.567 84.143.063 87.495.191 1.252.504 -1.47 3.352.128 3.98
6. Hiệu quả sử
dụng vốn = (1)/
(3)
3.86 3.96 3.82 0.10 2.54 -0.14 -3.53
7. Tỉ suất lợi
nhuận/tổng số
vốn (%) = (2)/
(3)*100
1.43 0.61 1.81 -0.82 - 1.19 -
8. Sức sản xuất
của vốn cố định
= (1)/(4)
10.44 11.13 10.11 0.69 6.66 -1.02 -9.13
9. Tỉ suất lợi
nhuận/vốn cố
định (%) = (2)/
(4)*100
3.87 1.72 4.78 -2.15 - 3.06 -
10. Số lần luân
chuyển của vốn
lưu động (vòng)
= (1)/(5)
6.14 6.15 6.14 0.01 0.26 -0.01 -0.13
11. Kỳ luân
chuyển vốn lưu
động (ngày) =
(5)/[(1)/360]
58.66 58.51 58.58 -0.15 -0.25 0.07 0.13
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Qua bảng 2.5, hiệu quả sử dụng vốn của năm 2019 là 3.86, năm 2020 tăng 0.1
là 3.96 (tương ứng 2,54%). Điều này cho thấy kết quả sử dụng vốn của công ty tăng
không đáng kể tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Sang đến năm 2021, hiệu quả sử dụng vốn
giảm còn 3.82, giảm 0.14 so với 2020 (tương ứng 3.53%). Nguyên nhân cho việc này
là doanh thu 2021 tăng nhưng số vốn được sử dụng chưa được tối ưu. Công ty cần ra
những chiến lược cụ thể, rót vốn đầu tư đúng chỗ, cải thiện cách sử dụng vốn.
Tỉ suất lợi nhuận/tổng số vốn của năm 2019 là 1.43%, năm 2020 giảm nhẹ thêm
0,82% là 0,61%. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn hạn chế.
Tuy nhiên sang 2021, tỉ suất lợi nhuận/tổng số vốn tăng mạnh là 1.81%, tức tăng
1.19%. Nguyên nhân là năm 2021 công ty huy động được nhiều vốn hơn 2020, kéo
theo đó lợi nhuận cũng tăng tích cực.
Sức sản xuất của vốn cố định có sự thay đổi lên xuống qua các năm. Năm 2019
là 10.44, năm 2020 là 11.13 (tăng 6.66% với năm 2019) và năm 2021 là 10.11 (giảm
34
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
9.13% so với năm 2020). Điều này cho thấy sức sản xuất của vốn cố định đang có đà
đi xuống cũng vì tình hình dịch bệnh làm thuyên giảm khả năng kinh tế, nhưng công ty
đang đề ra những giải pháp và phương án để thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi.
Tỉ suất lợi nhuận/vốn cố định lại ngược lại với sức sản xuất. Năm 2019,2020 và
2021 lần lượt là 3.87; 1.72; 4.78. Việc tỉ suất lợi nhuận/vốn cố định giảm liên quan đến
việc tỉ lệ tăng của lợi nhuận thấp hơn tỉ lệ tăng của vốn cố định, cách thức sử dụng vốn
cố định của công ty chưa tỏ ra hiệu quả. Tuy nhiên năm 2021 là năm Công ty đã có thể
thích nghi với khó khăn đó, và sử dụng vốn khá hiệu quả.
Số lần luân chuyển của vốn lưu động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm
Vĩnh Thịnh tương đối ít thay đổi không đáng kể. Năm 2019, số lần luận chuyển là 6,14
vòng, năm 2020 là 6.15 vòng, tăng 0.01 vòng (tương ứng là 0.26%) không đáng kể. Số
vòng tuần hoàn vốn lưu động có tăng nhưng vẫn còn khá khiêm tốn, tuy nhiên vẫn là
có sự cải thiện về cách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Năm 2021, số lần luân chuyển
của vốn lưu động giảm xuống còn 6.14 vòng, giảm 0,01 vòng so với năm 2020 (tương
ứng là 0.13%). Mức giảm này đã là sự cố gắng của việc sử dụng vốn lưu động trong
cơn đại dịch, tối thiểu hóa được thiệt hại. Tuy nhiên xét tổng thể, số lần luân chuyển
của công ty vẫn rất hạn chế, cần tìm cách tối ưu hơn để tăng số lần quay vòng vốn,
tăng hiệu quả kinh doanh.
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
2.3.1. Kết quả đạt được
Sau khi đã phân tích, nghiên cứu về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, có thể thấy công ty đều có những sự thành
công nhất định và những hạn chế cần cải thiện.
Một, các chỉ tiêu về hiệu quả doanh thu tương đối tốt so với kinh nghiệm gần 20
năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Tốc độ tăng trưởng doanh thu
của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh thay đổi lên xuống qua các
năm nhưng vẫn trong kiểm soát, đến năm 2021, doanh thu của công ty còn tăng 3.85%
cho dù dịch bệnh tác động không nhỏ đến nền kinh tế trong nước và thế giới và Công
ty đã thích nghi với điều đó, chứng minh cho quá trình phát triển và mở rộng thị
trường của công ty. Hiện nay, quy mô của công ty đang lớn mạnh dần với tốc độ
khoảng 7 – 10%/năm, có khả năng trụ vững và phát triển trong thời gian dài. Đây là
điều đáng để tự hào, đồng thời cần phải tiếp tục giữ vững đà phát triển và tiếp tục ngày
càng được nhiều người biết đến.
Hai, quy mô kinh doanh của Công ty đang ngày càng mở rộng. Dấu hiệu và minh
chứng thể hiện ở chỗ quy mô nguồn vốn cố định của Công ty nhìn tổng thể đang tăng
dần lên về cuối năm 2021. Thêm vào đó, sự gia tăng của doanh thu bán hàng và cung
35
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf

More Related Content

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf

Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...anh hieu
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhVan Anh
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Man_Ebook
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf (20)

Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực tập đoàn Tân Phát, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực tập đoàn Tân Phát, 2018Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực tập đoàn Tân Phát, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực tập đoàn Tân Phát, 2018
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất ...
Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất ...Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất ...
Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất ...
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty ViglaceraKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
 
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAYĐề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logisticsĐề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh.pdf

  • 1. TR NG Đ I H C TH NG M I ƯỜ Ạ Ọ ƯƠ Ạ KHOA KINH TẾẾ - LU T Ậ KHÓA LU N TỐẾT NGHI P Ậ Ệ Đềề tài: NÂNG CAO HI U QU KINH DOANH CỐNG TY Ệ Ả TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viền h ng dẫẫn: ướ H tên: ThS. Ngô Ngân Hà ọ B môn: Qu n lý kinh têế ộ ả Sinh viền th c t p: ự ậ H tên: Đào Duy Tùng ọ L p: K54F3 ớ HÀ N I, 2022 Ộ Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 2. TÓM L C ƯỢ Qua quá trình nghiên cứu và phân tích, bài khóa luận đưa ra những đóng góp khoa học cho đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh như sau: Thứ nhất, khóa luận hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời xây dựng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, khóa luận đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2019-2020 thông qua hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận. Cuối cùng, khóa luận chỉ ra những thành công và hạn chế của công ty để đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo. Các giải pháp đưa ra đều dựa vào tình hình thực tế của Công ty TNHH Thời Trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh nên có tính khả thi cao và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên phù hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả của giải pháp. 1 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 3. L I C M N Ờ Ả Ơ Sau khi được học tập và trau dồi kiến thức tại ngôi trường Đại học Thương Mai, là một sinh viên khoa Quản lý Kinh tế được thầy cô trong khoa đào tạo những cơ sở lý luận, được cung cấp những kiến thức cần thiết và hữu dụng về môn học chuyên ngành đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. Tuy nhiên, việc vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn còn nhiều khó khăn và hạn chế. Vì vậy thời gian thực tập tốt nghiệp khá quý báu sẽ giúp sinh viên chúng em làm quen những công việc trong thực tế, hòa nhập tiếp thu với môi trường doanh nghiệp nhiều hơn nhờ đó có thể vận dụng những kiến thức đã tích lũy và quá trình làm việc, nâng cao trình độ. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sư tri ân sâu sắc đối với các thầy cô trong trường cùng thầy cô khoa Kinh tế - Luật đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập thoải mái trong thời gian dịch Covid-19 phức tạp. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Ngô Ngân Hà đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận. Em cùng xin cảm quý Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn! 2 Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2022 Sinh viên thực hiện Tùng Đào Duy Tùng Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 4. M C L C Ụ Ụ TÓM L C ƯỢ .............................................................................................................................1 L I C M N Ờ Ả Ơ ..........................................................................................................................2 M C L C Ụ Ụ ................................................................................................................................3 DANH M C B NG BI U, S ĐỐỒ Ụ Ả Ể Ơ ......................................................................................5 L I M ĐÂỒU Ờ Ở ..........................................................................................................................6 1. Tính cẫấp thiềất nghiền c u c a đềề tài ứ ủ ........................................................................6 2. M c tiều và nhi m v nghiền c u ụ ệ ụ ứ ............................................................................7 2.1. M c tiêu nghiên c u ụ ứ .......................................................................................................7 2.2. Nhi m v ệ ụ nghiên c u ứ .....................................................................................................7 3. Đốấi t ng và ph m vi nghiền c u ượ ạ ứ .............................................................................7 3.1. Đốối t ng nghiên c u ượ ứ .................................................................................................7 3.2. Ph m vi nghiên c u ạ ứ .....................................................................................................7 4. Ph ng pháp nghiền c u ươ ứ .............................................................................................8 4.1. Ph ng pháp thu th p thống tin ươ ậ ...............................................................................8 4.2. Ph ng pháp x lý d li u ươ ử ữ ệ ..........................................................................................8 5. Kềất cẫấu c a khóa lu n tốất nghi p ủ ậ ệ .............................................................................8 CH NG I: C S LÝ LU N VẾỒ HI U QU KINH DOANH C A DOANH ƯƠ Ơ Ở Ậ Ệ Ả Ủ NGHI P Ệ ....................................................................................................................................9 1.1. M t sốấ khái ni m ộ ệ .........................................................................................................9 1.1.1. Doanh nghi p ệ ..............................................................................................................10 1.1.2. Kinh doanh...................................................................................................................10 1.1.3. Hi u qu và hi u qu kinh doanh ệ ả ệ ả .......................................................................10 1.1.3.1. Khái ni m hi u qu ệ ệ ả..............................................................................................10 1.1.3.2. Khái ni m hi u qu kinh doanh ệ ệ ả .......................................................................11 1.2. M t sốấ lý thuyềất vềề hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p ộ ệ ả ủ ệ ....................12 1.2.1. B n chấốt hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p ả ệ ả ủ ệ .......................................12 1.2.2. Phấn lo i hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p ạ ệ ả ủ ệ ......................................12 1.3. Vai trò và tẫềm quan tr ng c a vi c nẫng cao hi u qu kinh doanh ọ ủ ệ ệ ả .......13 1.3.1. Đốối v i doanh nghi p ớ ệ ...............................................................................................13 1.3.2. Đốối v i kinh têố xã h i ớ ộ ................................................................................................14 1.4. Các ch tiều đo l ng và các yềấu tốấ nh h ng đềấn hi u qu kinh doanh ỉ ườ ả ưở ệ ả c a doanh nghi p ủ ệ .............................................................................................................15 1.4.1. Các ch tiêu đo l n ỉ ườ g................................................................................................15 1.4.2. Các yêốu tốố nh h ng t i hi u qu kinh doanh ả ưở ớ ệ ả ............................................19 3 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 5. 1.4.2.1. Yêốu tốố khách quan..................................................................................................19 1.4.2.2. Yêốu tốố ch quan ủ ......................................................................................................20 CH NG 2: TH C TR NG HI U QU KINH DOANH C A ƯƠ Ự Ạ Ệ Ả Ủ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH................................................................21 2.1. T ng quan tình hình và các yềấu tốấ nh h ng đềấn hi u qu kinh doanh ổ ả ưở ệ ả c a ủ Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ờ ẩ ị .........................................21 2.1.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................21 2.1.1.1. L ch s hình thành và phát tri n ị ử ể Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh................................................................................................................................22 2.1.1.2. Ch c năng nhi m v Cống ty ứ ệ ụ TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh ờ ẩ Th nh ị ............................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................22 2.1.1.3. C cấốu t ch c b máy ơ ổ ứ ộ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh...........................................................................................................................................23 2.1.1.4. Kêốt qu kinh doanh c a Cống ty ả ủ TNHH Th i trang – Myỹ Ph m Vĩnh ờ ẩ Th nh ị ..........................................................................................................................................23 2.1.2. Các yêốu tốố nh h ng đêốn hi u qu kinh doanh c a ả ưở ệ ả ủ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh...............................................................................................25 2.1.2.1. Khách quan...............................................................................................................25 2.1.2.2. Ch quan ủ ...................................................................................................................26 2.2. Phẫn tích th c tr ng hi u qu kinh doanh c a ự ạ ệ ả ủ Cống ty TNHH Th i ờ trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ẩ ị ........................................................................................28 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh................................................28 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh........................................................29 2.3. Các kềất lu n và phát hi n qua nghiền c u th c tr ng hi u qu kinh ậ ệ ứ ự ạ ệ ả doanh c a Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ủ ờ ẩ ị ...........................35 2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................................................35 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................36 CH NG 3: CÁC ĐẾỒ XUÂẾT GI I PHÁP VÀ KIẾẾN NGH NHẰỒM NÂNG CAO HI U ƯƠ Ả Ị Ệ QU KINH DOANH C A Ả Ủ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH...................................................................................................................................38 3.1. Quan đi m, đ nh h ng và m c tiều nẫng cao hi u qu kinh doanh c a ể ị ướ ụ ệ ả ủ Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ờ ẩ ị .................................................38 4 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 6. 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh..............................................................................................................38 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh..............................................................................................................39 3.2. Các đềề xuẫất gi i pháp nhằềm nẫng cao hi u qu kinh doanh c a Cống ty ả ệ ả ủ TNHH Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ờ ẩ ị .................................................................39 3.2.1. Gi i pháp tăng doanh t ả hu.......................................................................................39 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động............................................................40 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................40 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................41 3.3. Các kiềấn ngh nhằềm nẫng cao hi u qu kinh doanh c a Cống ty TNHH ị ệ ả ủ Th i trang – Myẫ ph m Vĩnh Th nh ờ ẩ ị ..............................................................................41 3.3.1. Kiêốn ngh đốối v i Nhà n c, Chính ph ị ớ ướ ủ............................................................41 3.3.2. Kiêốn ngh đốối v i b , ban ngành ị ớ ộ ..........................................................................42 3.4. Nh ng vẫấn đềề đ t ra cẫền tiềấp t c nghiền c u ữ ặ ụ ứ .................................................42 TÀI LI U THAM KH O Ệ Ả 5 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 7. DANH M C B NG BI U, S ĐỐỒ Ụ Ả Ể Ơ S đôồ 2.1: C câếu t ch c c a Công ty ơ ơ ổ ứ ủ TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh....23 B ng 2.1: Kêết qu ho t đ ng kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m ả ả ạ ộ ủ ờ ẩ Vĩnh Th nh ị giai đo n ạ 2019-2021....................................................................................................24 B ng 2.2: Hi u qu kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh ả ệ ả ủ ờ ẩ Th nh qua ch tiêu t ng h p giai đo n 2019-2021 ị ỉ ổ ợ ạ .................................................................29 B ng 2.3: Năng suâết lao đ ng c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh Th nh ả ộ ủ ờ ẩ ị giai đo n 2019-2021 ạ ............................................................................................................................30 B ng 2.4: Hi u qu s d ng tiêồn l ng c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m ả ệ ả ử ụ ươ ủ ờ ẩ Vĩnh Th nh giai đo n 2019-2021 ị ạ ....................................................................................................32 B ng 2.5: Hi u qu s d ng vôến c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ ph m Vĩnh ả ệ ả ử ụ ủ ờ ẩ Th nh giai đo n 2019-2021 ị ạ ...............................................................................................................33 6 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 8. L I M ĐÂỒU Ờ Ở 1. Tính cẫấp thiềất nghiền c u c a đềề tài ứ ủ Trong thời gian gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước hội nhập sâu rộng hơn so với nền kinh tế thế giới. Với những điều kiện thuận lợi đó, môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng ngày càng được cải thiện góp phần thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư ngước ngoài cũng như tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên cùng với những mặt thuận lợi đó thì môi trường kinh doanh được mở rộng cùng với đó là sự góp mặt của nhiều doanh nghiệp vào nước tiềm ẩn sau đó là sự cạnh tranh và rủi ro cho các doanh nghiệp trong nước. Dưới tác động của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay thì các doanh nghiệp Việt Nam cần phải sử dụng nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất, đặt việc nâng cao hiệu quả là mục tiêu hang đầu, đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lợi nhuận lớn nhất. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp dù hoạt động trên lĩnh vực nào, phạm vi hoạt động lớn đến đâu hay có sử dụng phương pháp kinh doanh gì đi nữa cũng phải quan tâm hang đầu là vì mục tiêu cuối cùng để các doanh nghiệp hướng tới là tối đa hóa lợi nhuận. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh hiện vẫn đang là bài toán khó cần các doanh nghiệp giải quyết. Ở nước ta hiện nay, số doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh thương mại là chưa nhiều trong khi các nước bạn thì đã đạt một số thành công nhất định. Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh cũng không nằm ngoài quy luật đó. Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thời trang và mỹ phẩm, là ngành có thị trường hoạt động thương mại sôi nổi hiện nay. Trong những năm gần đây, công ty đã có sự biến đổi không ngừng trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty kinh doanh theo hình thức bán buôn và bán lẻ tại thị trường miền bắc chủ yếu là Hà Nội. Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường hoạt động của mình và cũng đã đạt được một số thành công nhất định. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số những mặt hạn chế và yếu kém. 7 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 9. Khi thực tập tại Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, em thấy Công ty đã gặp phải những rắc rối liên quan đến việc kinh doanh chưa đạt hiệu quả cao, hiệu quả sử dụng vốn, lao động và trang thiết bị khiến cho hiệu quả kinh doanh của công ty không có dấu hiệu tăng đáng kể ở vài năm gần đây. Do đó đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh’’ là đề tài hợp lý để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. M c tiều và nhi m v nghiền c u ụ ệ ụ ứ 2.1. M c tiêu nghiên c u ụ ứ Mục tiêu của đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh” là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty tới năm 2025. 2.2. Nhi m v nghiên c u ệ ụ ứ - H thôếng hóa c s lý lu n vêồ hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p. ệ ơ ở ậ ệ ả ủ ệ - Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, từ đó rút ra những thành công và tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. 3. Đốấi t ng và ph m vi nghiền c u ượ ạ ứ 3.1. Đốối t ng nghiên c u ượ ứ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. 3.2. Ph m vi nghiên c u ạ ứ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh theo các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí, khả năng sinh lời so với doanh thu, khả năng sinh lời của tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh giai đoạn 2019-2021. 4. Ph ng pháp nghiền c u ươ ứ 4.1. Ph ng pháp thu th p thống tin ươ ậ Bài khóa luận sử dụng chủ yếu là dữ liệu thứ cấp như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, giáo trình. Những dữ liệu này được thu thập từ phòng hành chính- nhân sự, phòng kế toán của doanh nghiệp cũng như tài liệu, sách tham khảo có chủ đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu thu thập qua các năm sẽ được thành lập bao gồm số lượng lao động, trình độ nguồn lực lao 8 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 10. động, kết quả hoạt động kinh doanh... Số liệu của ba năm sẽ được so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối. 4.2. Ph ng pháp x lý d li u ươ ử ữ ệ Sau quá trình thu thập dữ liệu, tiến hành xử lý dữ liệu thu được thông qua các phương pháp chủ yếu như sau: - Phương pháp phân tích: Từ việc thu thập dữ liệu, thông tin liên quan đến bài báo cáo, tiến hành đối chiếu các thông tin thông qua bảng biểu để tìm ra quy luật phát triển của các chỉ tiêu và hiểu nguyên nhân của vấn đề đưa ra những đánh giá và kết luận hợp lý. - Phương pháp lượng hóa: sử dụng phần mềm excel, word … để tổng hợp, phân tích dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu. - Phương pháp mô hình hóa: sử dụng bảng, biểu, sơ đồ để hệ thống hóa dữ liệu giúp thấy rõ độ tương quan giữa các thời kì một cách tổng quan, khoa học từ đó đưa ra nhận xét được chính xác hơn. - Phương pháp thống kê so sánh: so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ khác nhau, để có những đánh giá khách quan. Cụ thể thông qua phương pháp này, thấy được sự thay đổi của từng thời kỳ, đánh giá mức độ tăng giảm, tốt xấu để từ đó thấy được hạn chế hiện có để tìm cách khắc phục, nắm bắt được xu hướng phát triển của các đối tượng nghiên cứu từ đó tìm ra quy luật phát triển của các chỉ tiêu này. 5. Kềất cẫấu c a khóa lu n tốất nghi p ủ ậ ệ Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo của khoá luận được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời Trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhắm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 9 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 11. CH NG I: C S LÝ LU N VẾỒ HI U QU KINH DOANH C A DOANH ƯƠ Ơ Ở Ậ Ệ Ả Ủ NGHI P Ệ 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Doanh nghiệp Khi tiếp cận khái niệm doanh nghiệp, có thể thấy cụm từ “doanh nghiệp” được hiểu theo nhiều quan điểm khác nhau. Trên quan điểm chức năng, M.Francois Perroux quan niệm doanh nghiệp như một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đơn vị này những yếu tố khác nhau (có quan tâm đến giá cả của các yếu tố này) được kết hợp do các nhân viên của tổ chức sản xuất này thực hiện, nhằm cung cấp ra thị trường những sản phẩm, nhữn hàng hóa, dịch vụ với mục đích thu về lợi nhuận, dó là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ với giá thành sản phẩm, dịch vụ ấy. Còn theo giáo trình “Kinh tế doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại. Trên quan điểm pháp lý, ở Việt Nam hiện nay, Luật Doanh nghiệp (2014) quy định doanh nghiệp “là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Như vậy, khái quát lại có thể hiểu doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức, nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, qua đó để tối đa lợi nhuận cho doanh nghiệp trên quan điểm tuân thủ các quy định của pháp luật và tôn trọng quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng. 1.1.2. Kinh doanh Kinh doanh có thể được hiểu một cách ngắn gọn là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi gồm mua bán hang, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động mục đích sinh lợi khác. 10 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 12. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”. Theo điều 4, Luật doanh nghiệp (2014) thì “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công ty, tập đoàn. Các bộ phận này đều có vai trò chức năng riêng tuy nhiên lại thống nhất, kết hợp bền chặt cùng thực hiện mục tiêu kinh doanh cuối cùng là mang lại doanh số, doanh thu cho công ty, doanh nghiệp, tập đoàn. 1.1.3. Hiệu quả và hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1. Khái ni m hi u qu ệ ệ ả Định nghĩa về hiệu quả có rất nhiều quan điểm, một số quan điểm tiêu biểu về hiệu quả như sau: Theo Nguyễn Văn Ngọc (2006) thì “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể tính bằng hiện vật (hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế)”. Theo Phạm Công Đoàn, Nguyễn Cảnh Lịch (2012) thì “Hiệu quả là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì “Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013) thì “Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Ngoài ra, mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị. Hiệu quả còn được định nghĩa là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định”. - Công thức: Trong đó: HQ – Là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định KQ – Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó CF – Chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả Như vậy, trong bài khái niệm hiệu quả được sử dụng là: “Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. 11 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 13. 1.1.3.2. Khái ni m hi u qu kinh doanh ệ ệ ả Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về phạm trù này. Sau đây đề cập một số quan niệm và định nghĩa đã có về hiệu quả kinh doanh: Theo quan niệm của Đỗ Hoàng Toàn (1994) “hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể". Quan điểm này tiếp cận khái niệm hiểu quả ở chỗ coi hiệu quả là kết quả của hoạt động thực tiễn, đồng thời đó là một chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp, là căn cứ lựa chọn các phương án hoặc quyết định trong hoạt động thực tiễn. Tính hiệu quả qua đó thể hiện ở chỗ trên cơ sở chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp của từng điều kiện cụ thể, các quyết định hoặc phương án đưa ra là tốt nhất trong điều kiện cho phép và phù hợp với yêu cầu của quy luật khách quan. Nghiên cứu trên góc độ phân tích tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Ngọc Quang (2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vốn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất”. Đó còn là khái niệm chỉ quá trình nhà quản trị kết hợp lý luận và thực tế một cách khéo léo vào khai thác các yếu tố của quá trình sản xuất (như máy móc - thiết bị, vật tư, nhân công,...) để nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ những phân tích trên, mặc dù có nhiều cách tiếp cận với các khái quát khác nhau, song nhìn chung HQKD là một thuật ngữ hướng tới mối quan hệ so sánh chi phí hay nguồn lực sử dụng và kết quả nhận về. Trong một doanh nghiệp HQKD thể hiện chất lượng của hoạt động kinh doanh, trình độ sử dụng nguồn lực sản xuất trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.4. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và là hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian, định tính và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời 12 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 14. kỳ, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.... Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có để đạt được kết quả tốt nhất. 1.1.5. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.5.1. Hi u qu kinh doanh tuy t đôếi và hi u qu kinh doanh t ng đôếi ệ ả ệ ệ ả ươ Căn c theo khía c nh kêết qu , hi u qu kinh doanh đ c chia thành: ứ ạ ả ệ ả ượ + Hi u qu kinh doanh tuy t đôếi là ph m trù ch l ng hi u qu cho t ng ệ ả ệ ạ ỉ ượ ệ ả ừ ph ng án kinh doanh, cho t ng doanh nghi p, t ng th i kì kinh doanh. Nó đ c ươ ừ ệ ừ ờ ượ tính toán băồng cách xác đ nh m c l i ích thu đ c v i chi phí b ra. ị ứ ợ ượ ớ ỏ + Hi u qu t ng đôếi là ph m trù ph n ánh s d ng các yêếu tôế s n xuâết c a ệ ả ươ ạ ả ử ụ ả ủ doanh nghi p. ệ 1.1.5.2. Hi u qu kinh doanh ngăến h n và hi u qu kinh doanh dài h n ệ ả ạ ệ ả ạ Căn c theo khía c nh th i gian đem l i hi u qu , hi u qu kinh doanh đ c ứ ạ ờ ạ ệ ả ệ ả ượ phân chia thành: + Hi u qu kinh doanh ngăến h n là hi u qu kinh doanh thu đ c trong th i ệ ả ạ ệ ả ượ ờ gian ngăến nhâết v i l i ích thu vêồ s m nhâết. ớ ợ ớ + Hi u qu kinh doanh dài h n là hi u qu thu đ c trong th i gian dài. Hi u ệ ả ạ ệ ả ượ ờ ệ qu kinh doanh dài h n luôn tiêồm n r i ro song song v i nh ng kho n l i v i giá ả ạ ẩ ủ ớ ữ ả ợ ớ tr cao cho doanh nghi p. Vì v y, khi nghiên c u ho t đ ng c a doanh nghi p, nhà ị ệ ậ ứ ạ ộ ủ ệ qu n tr th ng xem xét các l i ích tr c măết và l i ích lâu dài nhăồm m c đích thu ả ị ườ ợ ướ ợ ụ đ c kêết qu tôếi u. ượ ả ư 1.1.5.3. Hi u qu chi phí b ph n và hi u qu chi phí t ng h p ệ ả ộ ậ ệ ả ổ ợ Căn c theo khía c nh ph m vi, hi u qu kinh doanh đ c phân ra gôồm: ứ ạ ạ ệ ả ượ + Hi u qu kinh doanh b ph n là th c đo ph n ánh trình đ và kh năng ệ ả ộ ậ ướ ả ộ ả s d ng các b ph n trong quá trình s n xuâết kinh doanh. Đây là các chi phí hình ử ụ ộ ậ ả thành trong quá trình ho t đ ng kinh doanh c a t ng b ph n câếu thành đ c g i ạ ộ ủ ừ ộ ậ ượ ọ chung là chi phí lao đ ng và đ c th hi n thông qua giá thành s n xuâết, chi phí ộ ượ ể ệ ả s n xuâết… Các lo i chi phí này đ c doanh nghi p đánh giá nhăồm xây d ng chiêến ả ạ ượ ệ ự l c qu n lí và ki m soát chi phí t m và có hi u qu trong t ng khâu, t ng giai ượ ả ể ỉ ỉ ệ ả ừ ừ 13 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 15. đo n s n xuâết. T đó, doanh nghi p có th tăng kh năng c nh tranh, nâng cao ạ ả ừ ệ ể ả ạ hi u qu kinh doanh. ệ ả + Hi u qu kinh doanh t ng h p là ph m trù bi u hi n s phát tri n kinh têế ệ ả ổ ợ ạ ể ệ ự ể có chiêồu sâu, ph n ánh quá trình khai thác nguôồn l c trong quá trình s n xuâết. Đây ả ự ả là ch tiêu đánh giá khái quát chung tình hình c a doanh nghi p giúp doanh ỉ ủ ệ nghi p xây d ng chiêến l c phát tri n n đ nh và lâu dài. ệ ự ượ ể ổ ị 1.1.5.4. Hi u qu kinh têế tài chính và hi u qu kinh têế xã h i ệ ả ệ ả ộ + Hi u qu kinh têế tài chính (hi u qu cá bi t) là hi u qu kinh doanh thu ệ ả ệ ả ệ ệ ả đ c t các ho t đ ng th ng m i c a doanh nghi p. Nó đ c th hi n thông ượ ừ ạ ộ ươ ạ ủ ệ ượ ể ệ qua l i nhu n mà môỹi doanh nghi p thu đ c khi kinh doanh trên th tr ng. ợ ậ ệ ượ ị ườ + Hi u qu kinh têế xã h i (hi u qu kinh têế quôếc dân) là s đóng góp c a ệ ả ộ ệ ả ự ủ doanh nghi p vào l i ích c ng đôồng thông qua các ho t đ ng t o công ăn vi c làm ệ ợ ộ ạ ộ ạ ệ n p ngân sách nhà n c tăng năng suâết lao đ ng, phát tri n s n xuâết, thay đ i c ộ ướ ộ ể ả ổ ơ câếu. 1.3. Vai trò và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.1.6. Đối với doanh nghiệp Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả giữ một vị trí hết sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi’’ thì doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không điều đó phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận và nhiều lợi nhuận hay không? Hiệu quả có tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng của hàng hoá, giúp doanh nghiệp củng cố được vị trí, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, không bù đắp được chi phí bỏ ra thì đương nhiên doanh nghiệp khó đứng vững, tất yếu dẫn đến phá sản. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, nó giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường, đạt được thành quả to lớn. 1.1.7. Đối với kinh tế xã hội Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng đối với chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ là một cá thể, nhiều cá thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội phát triển bền vững. Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu 14 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 16. quả thì doanh nghiệp mang lại lợi ích cho nền kinh tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư, trình độ dân trí được đẩy mạnh, tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, thúc đẩy nền kinh tế. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách nhà nước tăng giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân tài, mở rộng quan hệ quốc tế. Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn tốt đối với sự phát triển kinh tế toàn xã hội. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phải phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chi tiêu kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. 1.4. Các chỉ tiêu đo lường và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.8. Các chỉ tiêu đo lường 1.1.8.1. Các ch tiêu đo l ng và đánh giá hi u qu t ng h p ỉ ườ ệ ả ổ ợ − Ch tiêu hi u qu s d ng các nguôồn l c ỉ ệ ả ử ụ ự Trong đó: : Hi u qu kinh têế ệ ả 15 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 17. M: doanh thu thuâồn đ t đ c trong kỳ ạ ượ : tr giá vôến hàng hóa đã tiêu th ị ụ F: chi phí đã b ra đ đ t doanh thu ỏ ể ạ Ch tiêu này cho biêết trong m t đôồng chi phí b ra seỹ mang vêồ bao nhiêu đôồng ỉ ộ ỏ doanh thu. Nêếu hi u qu s d ng chi phí cao seỹ mang l i nhiêồu l i ích cho doanh ệ ả ử ụ ạ ợ nghi p, khi đó chi phí b ra ít nh ng mang vêồ doanh thu l n và kinh doanh có hi u ệ ỏ ư ớ ệ qu cao. Ng c l i thì doanh nghi p kinh doanh kém hi u qu . ả ượ ạ ệ ệ ả − Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Trong đó: LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty M: Doanh thu trong kỳ của công ty Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số doanh lợi của doanh thu cao có nghĩa là lợi nhuận thu được lớn so với doanh thu thu được và doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, ngược lại lợi nhuận thu được quá ít so với doanh thu thu được. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. − Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Trong đó: LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty TF: Tổng chi phí trong kỳ của công ty Chỉ tiêu này nhằm phán ánh công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận từ một trăm đồng chi phí đã bỏ ra, bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng chi phí nhân 100%. Đây là một chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, phản ánh trình độ tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hóa, nâng cao trình độ sử dụng vốn và tổ chức kinh doanh. Mức doanh lợi càng lớn tức là hiệu quả càng cao, khả năng tích lũy càng lớn. 1.1.8.2. Các ch tiêu đo l ng và đánh giá hi u qu b ph n ỉ ườ ệ ả ộ ậ - Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động + Năng suất lao động Trong đó: W: Năng suất lao động của một nhân viên M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ NV: Số lao động trong kỳ 16 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 18. Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. + Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động: Trong đó: : Hiệu suất sử dụng lao động LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty NV: Số lao động trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một lao động sử dụng trong doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong thời kỳ phân tích. Mức sinh lời của một lao động cao phản ánh lao động tạo ra được lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp và doanh nghiệp được coi là kinh doanh có hiệu quả và ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả. - Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương + Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương Trong đó: : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số lương mình bỏ ra cho lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Từ đó biết được hiệu quả sử dụng lao động của công ty đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại sao cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt nhất. + Chỉ tiêu tỷ suất tiền lương Trong đó: M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của công ty. Nó có giúp cho việc tính toán việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và 17 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 19. ngược lại. + Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương Trong đó: : Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí tiền lương sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho công ty. Nếu hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương cao sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty, khi đó chi phí bỏ ra ít nhưng mang về doanh thu lớn và kinh doanh có hiệu quả cao và ngược lại. - Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. + Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước về các tài sản cần thiết nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Trong đó: : Hiệu quả sử dụng vốn M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ là số vốn bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh. Nếu số vòng quay của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghiệp đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. + Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng số vốn Trong đó: LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty : là số vốn bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty càng lớn và ngược lại. + Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định 18 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 20. Trong đó: : Sức sản xuất của vốn cố định M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ là số vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại. + Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định: Trong đó: LN: Lợi nhuận trong kỳ của Công ty là số vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một trăm đồng vốn cố định bỏ vào kinh doanh trong một năm thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn cố định bỏ ra và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. + Chỉ tiêu số lần luân chuyển của vốn lưu động Trong đó: L: Số lần chu chuyển của vốn lưu động M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ là số vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ được quay bao nhiêu vòng trong một năm. Chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn lưu động và ngược lại. + Chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động Trong đó: N: Số ngày chu chuyển của vốn lưu động M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ là số vốn lưu động bình quân trong kỳ Kỳ luân chuyển vốn lưu động mô tả công ty phải mất bao nhiêu ngày để chuyển đổi vốn lưu động thành doanh thu. Công ty càng có nhiều vốn lưu động, thì càng mất nhiều thời gian để chuyển đổi vốn lưu động đó thành doanh số. Số kì luân chuyển vốn lưu động càng lớn phản ánh hoạt động của một công ty càng không hiệu quả và ngược lại. 19 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 21. 1.1.9. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh 1.1.9.1. Yêếu tôế khách quan Thứ nhất, yếu tố môi trường chính trị, pháp luật: Môi trường chính trị, pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là một trong những tiền đề cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, về môi trường kinh tế. Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vưc. + Tình trạng nền kinh tế: bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạnh nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình. + Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: lãi suất, lạm phát,.. + Các chính sách kinh tế của chính phủ: luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: giảm thuế, trợ cấp,.. + Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ suất GDP trên vốn đầu tư… Thứ ba, yếu tố văn hóa – xã hội: Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng tạo nên tâm lý tiêu dùng của người dân tại các khu vực đó, tuy nhiên những giao thoa văn hóa của các nơi khác vào các quốc gia sẽ thay đổi lối tiêu dùng, sinh hoạt và tạo ra triển vọng phát triển với các ngành. Bên cạnh văn hóa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm khác nhau. Những yếu tố này tác động gián tiếp lên quá trình sản xuất cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ tư, yếu tố công nghệ: Đối với doanh nghiệp các yếu tố công nghệ như đổi mới công nghệ, khuynh hướng tự động hoá, điện tử hoá, máy tính hoá, … khiến chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng tốt hơn nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn. 20 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 22. Thứ năm, yếu tố hội nhập: Toàn cầu hóa tạo sức ép cạnh tranh, các đối thủ đến từ mọi khu vực. Quá trình hội nhập sẽ khiến các doanh nghiệp phải điều chỉnh phù hợp với các lợi thế so sánh, phân công lao động của khu vực và của thế giới. Khi hội nhập, các rào cản về thương mại dần dần được gỡ bỏ, các doanh nghiệp có cơ hội buôn bán với các đối tác ở cách xa khu vực địa lý, khách hàng của các doanh nghiệp lúc này không chỉ là thị trường nội địa nơi doanh nghiệp đang kinh doanh mà còn các khách hàng đến từ khắp nơi, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ sáu, đối thủ cạnh tranh: Trong kinh doanh sẽ thường xuyên có những đối thủ hoạt động trong cùng lĩnh vực, ngành nghề dẫn đến việc cạnh tranh. Những đối thủ cạnh tranh sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, đồng thời cũng tạo áp lực để công ty phát triển hơn. Để vượt trội hơn so với đối thủ, các doanh nghiệp thường có các phương thức cạnh tranh như cạnh tranh về giá, về chất lượng sản phẩm, về sự sáng tạo trong kênh phân phối hoặc khai thác các mối quan hệ với khách hàng trung thành, nhà cung cấp. 1.1.9.2. Yêếu tôế ch quan ủ Thứ nhất, yếu tố vốn: Không doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi trong cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được hình thành từ 3 nguồn chính là vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn vay, phân bổ dưới hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu động. Tuỳ đặc điểm của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước có vốn do ngân sách nhà nước cấp là chủ yếu, doanh nghiệp tư nhân có vốn chủ sở hửu và vốn vay là chủ yếu. Thứ hai, yếu tố nhân lực: Nhân lực là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong thời đại hiện nay, hàm lượng chất xám sản phẩm ngày càng cao, trình độ chuyên môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng bởi họ là những người điều hành và định hướng cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con người trình độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thứ ba, yếu tố quản trị doanh nghiệp: Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong kinh doanh. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc vào trình độ chuyên môn của ban lãnh đạo cũng như cơ cấu tổ 21 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 23. chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. 22 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 24. CH NG 2: TH C TR NG HI U QU KINH DOANH C A ƯƠ Ự Ạ Ệ Ả Ủ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 2.1.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.1.1. L ch s hình thành và phát tri n ị ử ể Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là doanh nghiệp được thành lập theo luật doanh nghiệp có mã số thuế là 0101445319 được quản lý bởi Chi cục thuế quận Hoàng Mai được cấp năm 2004. Lần cuối cập nhật thông tin vào tháng 3 năm 2022.  Thống tin chung vềề cống ty - Tền cống ty: Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh - Tền quốấc tềấ: VINH THINH COSMETIC-FASHION COMPANY LIMITED - Tền viềất tằất: VINH THINH CO.,LTD - Mã sốấ thuềấ: 0101445319 - Đ a ch : ị ỉ Lô 01/9B, khu công nghiệp quận Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam - Đ i di n pháp lu t ạ ệ ậ : Phạm Văn Vĩnh - Ngày cẫấp giẫấy phép: 30/01/2004 - Lo i hình ho t đ ng ạ ạ ộ : Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài nhà nước 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh a. Ch c năng ứ - Công ty tự đứng ra đảm nhiệm các khâu từ sản xuất, gia công, xuất nhập khẩu hàng hoá cho đến khi thành sản phẩm hoàn thiện tốt nhất đến tay khách hàng - Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm, đồng thời phát triển đất nước - Tự đứng ra mua bán, sản xuất, xuất nhập khẩu các mặt hàng sản phẩm b. Nhi m v ệ ụ - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh 23 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 25. - Chau chuốt từng khâu trong quá trình sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu và tiêu dùng để có những sản phẩm hoàn thiện nhất cho người tiêu dùng, phát triển thị trường trong và ngoài nước. - Tổ chức mở rộng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ máy móc tiên tiến nhất, kỹ thuật cao để mở rộng và phát triển quy mô sản xuất. Luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. 2.1.1.3. C câếu t ch c b máy ơ ổ ứ ộ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh S đốề 2.1: C cẫấu t ch c c a ơ ơ ổ ứ ủ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Giám đốc Phó Giám đốc Phòng hành chính - nhân sự Phòng tài chính – kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng xuất nhập khẩu Nguôồn: Phòng Hành chính Nhân sự - Phòng hành chính – nhân sự có nhiệm vụ quản lí, bố trí hợp lý những người lao động cùng máy móc thiết bị, những phương pháp trong công nghệ sản xuất và nguyên liệu một cách hiệu quả. - Phòng tài chính – kế toán có nhiệm vụ quản trị các dòng tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty, cân đối thuế, đầu ra đầu vào; có đầu óc nhanh nhạy để đối phó với những biến động. - Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ theo dõi sự vận động của dây chuyền máy móc thiết bị xem có trục trặc gì để bảo hành trong quá trình sản xuất – tiêu dùng. - Phòng kinh doanh có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời tìm kiếm những khách hàng tiềm năng để hợp tác, mở rộng quy mô trên thị trường tăng doanh thu. - Phòng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ mua, bán sản phẩm từ quốc tế. Không ngừng nghiên cứu những mẫu mã đa dạng mới nhất phù hợp nhất với thời thế, đồng thời đưa những sản phẩm của công ty ra thị trường quốc tế, quảng bá sản phẩm và hình ảnh công ty. 24 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 26. 2.1.1.4. Kêết qu kinh doanh c a Công ty TNHH Th i trang – Myỹ Ph m Vĩnh ả ủ ờ ẩ Th nh ị B ng 2.1 Kềất qu ho t đ ng kinh doanh c a Cống ty giai đo n 2019- ả ả ạ ộ ủ ạ 2021 Đ n v : 1000VNĐ ơ ị Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 524.074.274 517.707.138 537.651.168 -6.367.136 -1 19.944.030 3.85 2. Giá vốn hàng bán 458.838.200 475.945.261 467.513.651 140.255.88 4 4 -8.431.610 -2 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 65.236.074 41.761.876 51.135.194 23.474.198 -36 9.373.318 22 4. Doanh thu hoạt động tài chính 10.647.142 6.769.360 8.165.195 -3.877.782 -36 1.395.835 20 5. Chi phí tài chính - - 6. Chi phí bán hàng 37.387.504 26.958.156 29.151.495 -10.429.348 -28 2.193.339 8 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.385.858 13.703.224 14.568.912 -4.682.633 -26 865.688 6.3 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20.109.853 7.869.856 14.210.813 -12.239.996 -61 6.340.957 87.7 9. Thu nhập khác 499.981 280.934 301.513 -219.046 -44 20.579 7.3 10. Chi phí khác 179.419 108.261 125.632 -71.157 -40 17.371 16.04 11. Lợi nhuận khác 320.562 181.072 253.135 -139.489 -44 72.063 39.79 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.430.415 999.515 1.459.632 -1.430.899 -59 460.117 46.03 13. Chi phí thuế TNDN 486.083 199.903 291.926 -286.180 -59 92.023 46.03 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.944.332 799.612 2.540.343 -1.144.720 -59 1.740.731 217.70 Nguồn: Phòng tài chính-kế toán Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Qua bảng số liệu 2.1, có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 chứng kiến một sự suy giảm rõ rệt về lợi nhuận sau thuế. Cụ thể, năm 2020 với năm 2019 lợi nhuận sau thuế giảm 59%, năm 2021 so với năm 2020 lợi nhuận sau thuế tăng tận gần 218%. Biến động trên cho thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty đang thay đổi 25 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 27. theo chiều hướng tiêu cực ở giai đoạn 2019-2020, còn giai đoạn 2020-2021 thì cực kì tích cực một phần lí do vì đã quen thích ứng với việc dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đến kinh tế thế nào, và Công ty đã biết các xử lí và thích nghi. + So sánh năm 2020 so với năm 2019. Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 524.074 triệu đồng, năm 2020 đạt 517.707 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 doanh thu thuần giảm 1% thay đổi không lớn. Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể. Nguyên nhân chính là dân số Việt Nam tương đối trẻ, với mức thu nhập được cải thiển đang ngày càng quen với việc mua sắm mỹ phẩm, thực phẩm để làm đẹp cho nhu cầu cá nhân ngày càng tăng. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 tăng 4%, như vậy tốc độ tăng giá của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp giảm. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 giảm lần lượt là 28%, 26%. Tuy nhiên, phần giá vốn tăng mạnh làm cho doanh nghiệp năm 2020 hoạt động kinh doanh kém hiệu quả hơn năm 2019, và cũng cộng thêm ảnh hưởng không nhỏ của dịch bệnh đến nền kinh tế. Kết quả này được đánh giá là thất bại của Công ty trong công tác quản lý chi phí giá vốn và chi phí bán hàng. + So sánh năm 2021 so với năm 2020. Doanh thu thuần của Công ty năm 2020 đạt 517.707 triệu đồng, năm 2021 đạt 537.651 triệu đồng; năm 2021 so với năm 2010 doanh thu thuần tăng 3.85%. Doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2021 tăng đáng kể là do Công ty đã quen dần, thích ứng với những ảnh hưởng của đại dịch Covid Giá vốn hàng bán năm 2021 so với năm 2020 cũng giảm theo do doanh thu 2%. Như vậy, tốc độ giảm của giá vốn thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí bán hàng năm 2021 so với năm 2020 tăng 8%, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 tăng 6%. Doanh thu tăng; giá vốn, chi phí bán hàng cũng tăng tương đối bù cho chi phí quản lý doanh nghiệp đã làm cho lợi nhuận Công ty tăng tận 217%. Nguyên nhân chính là do Công ty đã tuyển dụng thêm nhiều nhân viên quản lý giúp hỗ trợ và đưa ra các chính sách giúp ổn định kinh tế khi nhiều thành phố thực hiện giãn cách trong thời gian dài. Thực hiện và đưa ra những chính sách lâu dài, ổn định để kịp thời đối phó với những ảnh hưởng của đại dịch Covid là lý do chiếm phần lớn nhất đến việc kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. 2.1.2. Các yêốu tốố nh h ng đêốn hi u qu kinh doanh c a ả ưở ệ ả ủ Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 2.1.2.1. Yêếu tôế khách quan 26 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 28. Thứ nhất, về môi trường pháp luật. Môi trường chính trị, pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là một trong những tiền đề cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, về kinh tế. Kinh tế là nhân tố tác động trực tiếp và ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. Giai đoạn 2018-2019, tốc độ tăng GDP ở ngưỡng 6,8% là khá cao. Năm 2020, GDP của Việt Nam đạt ngưỡng 2,800 USD, nằm trong nhóm các nước tăng trưởng cao nhất khu vực, thế giới, đồng thời là một trong số ít các quốc gia ghi nhận tăng trưởng GDP dương khi đại dịch bùng phát. Với tình hình tốc độ tăng trưởng GDP ổn định đã làm khả năng tiêu thụ thực tế của khách hàng ngày càng tăng, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho công ty và công việc phát triển mở rộng kinh doanh Nước ta đã kiềm chế lạm phát trong những năm gần đây rất tốt, nhờ vậy lạm phát đã giảm xuống thấp nhất trong vòng một thập kỉ qua. Việc này đã giúp giá trị đồng tiền trong nước được ổn định và làm cho các công ty có thể chuyên tâm cho hoạt động kinh doanh và mở rộng, phát triển doanh nghiệp. Xu hướng toàn cầu hóa nề kinh tế của thế giới tạo nhiều cơ hội học hỏi, tiếp thu sáng tạo và mở ra thị trường rộng lớn, những đối tác tiềm năng. Tuy nhiên cùng với đó, muốn tận dụng được những lợi thế đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chính sách hợp lý, quản lý chặt chẽ để đáp ứng những đòi hỏi mới trên đà hội nhập. Thứ ba, về yếu tố văn hóa xã hội. Hai năm gần đây với sự ảnh hưởng mạnh mẽ của dịch bệnh Covid cùng với sự phát triển khổng lồ của thương mại điện tử giúp thúc đẩy hành vi tiêu dùng. Ngày nay, việc chăm sóc da dần trở thành thói quen trong lối sống người Việt. Do đó, thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam là miếng mồi béo bở cho các hãng mỹ phẩm nước ngoài. Nhu cầu trên thị trường tăng lên có thể là một cơ hội khá tốt cho các doanh nghiệp trong ngành nói chung và Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh nói riêng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng gây ra nhiều khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp như việc xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới và tiềm năng. Thứ tư, về yếu tố công nghệ. Thời đại ngày nay đang là thời kỳ 4.0, công nghệ phát triển một cách mạnh mẽ và vô cùng nhanh chóng đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người. Và đối với Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm 27 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 29. Vĩnh Thịnh, công nghệ cũng là nền tảng chính không thể thiếu trong việc quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Việc Wifi phủ sóng khắp nơi, nhà nhà đều có thể tiếp cận Internet khiến cho việc quảng cáo, Marketing của công ty trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, giúp cho nhiều người biết đến hơn và đem tên tuổi của công ty vươn xa hơn. Đồng thời, doanh nghiệp có thể ứng dụng công nghệ vào công việc giúp việc quản lý trở nên dễ dàng, kinh doanh thêm thuận tiện. Tận dụng công nghệ thông tin đã giúp cho công việc kinh doanh rất hiệu quả, có những bước nhảy vọt và đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng. Thứ năm, về yếu tố hội nhập. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng, nền kinh tế đất nước với tốc độ tăng trưởng cao, đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao khiến nhu cầu sử dụng mỹ phẩm cũng vì thế tăng theo. Chính vì thế số lượng và quy mô của các nhà phân phối mỹ phẩm không ngừng phát triển. Đây là một lợi thế đối với Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh. Thứ sáu, về đối thủ cạnh tranh. Ở khu vực hoạt động của mình là Hà Nội và các tỉnh lân cận, Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh hiện tại cũng đang có không ít đối thủ cạnh tranh. Để có thể duy trì sự phát triển và vị thế của minh, công ty vẫn cần phải biết sử dụng hiệu quả những tài nguyên mình đang có, đồng thời thu hút khách hàng và thay đổi liên tục nhằm không bị lạc hậu và đáp ứng nhu cầu của họ. Đối thủ cạnh tranh vừa là đối thủ khiến doanh thu có thể bị ảnh hưởng, tuy nhiên cũng là động lực để công ty có những bước phát triển mạnh mẽ hơn. 2.2.2.2. Yếu tố chủ quan Thứ nhất, về vốn. Vốn là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của công ty thông qua nguồn vốn mà công ty có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Công ty có nguồn vốn chủ yếu là tự có nên có thể chủ động về nguồn vốn kinh doanh của mình. Tuy nhiên, công ty đang gặp khó khăn về phần vốn do hoạt động kinh doanh khá kém, nguồn vốn không quay vòng nhanh, đã làm hiệu quả kinh doanh giảm đi rõ nét.. Thứ hai, về nhân lực, con người là cốt lõi, nền tảng chính của một công ty. Công ty có các nhân viên cần cù chăm chỉ và người quản lý có tầm nhìn định hướng tốt thì công ty sẽ phát triển vững mạnh. Lực lượng lao động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 22 – 35 tuổi, độ tuổi có sự năng nổ, nhiệt huyết, ham học hỏi khiến công ty có môi trường làm việc lành mạnh, tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc, giúp cho hiệu quả kinh doanh đượ c tăng lên. Đa số nhân viên trong công ty đều đã được qua đào tạo, tuy nhiên kinh nghiệm chưa có nhiều dẫn đến hiệu quả kinh doanh tuy khả quan nhưng chưa thực sự tốt. Cơ cấu nguồn lao động của công ty là hợp lý, đồng thời có biết cách tận dụng tiềm 28 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 30. năng người lao động cũng như điểm mạnh yếu của họ để đạt được hiệu quả tối đa cho lợi ích công ty. Thứ ba, về quản trị doanh nghiệp. Trong mỗi giai đoạn phát triển, từng thay đổi của công ty luôn cần có người dày dạn kinh nghiệm, khả năng lãnh đạo tốt để xác định được chiến lược kinh doanh, hướng đi phù hợp nhất cho công ty và giữ cho công ty tránh những khủng hoảng, tổn thất không đáng có. Với quy mô vừa và nhỏ của mình, doanh nghiệp có Giám đốc là lãnh đạo chủ chốt, ngưỡi sẽ đưa ra quyết định chính thức trong mọi hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc sẽ có Phó Giám đốc và các Trưởng phòng có nhiệm vụ quản lý và đóng góp ý kiến, tham mưu cho Giám đốc để có những quyết định sáng suốt nhất. Nhờ khả năng của mình, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh đã đem lại sự ổn định và chắc chắn trong suốt chiều dài quãng đường xây dựng và hoạt động của công ty . Hoạt động kinh doanh của các năm đều đem lại kết quả khả quan, đặc biệt trong năm 2020 dưới sự ảnh hưởng của đại dịch nhưng công ty vẫn có thể trụ vững và có những chính sách hợp lý để vượt qua. 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Mặc dù công ty được thành lập đã khá lâu, dù vậy vẫn còn nhiều khó khăn vướng mắc trong kinh doanh của mình, tuy nhiên với những chiến lược và quyết sách của ban lãnh đạo công ty cùng đội ngũ nhân viên đoàn kết thân thiết, công ty đã tạo được sự ổn định và chắc chắn để hoạt động và phát triển. B ng 2.2: ả Hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang- Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh qua chỉ tiêu tổng hợp. Đ n v : ơ ị 1000VNĐ Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu thuần 524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.13 6 -1.21 19.944.03 0 3.85 2. Tổng chi phí 511.219.546 503.651.591 519.546.506 7.567.95 5 -1.48 15.984.91 5 3.16 3. Lợi nhuận sau thuế 1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.72 0 -58.87 1.740.731 217.70 29 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 31. 4. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực = (1)/ (2) 1.025 1.027 1.034 0.002 0.195 0.007 0.68 5. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)= (3)/(1)*100 0.37 0.15 0.47 -0.22 - 0.32 - 6. Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí (%)= (3)/ (2)*100 0.38 0.160 0.49 -0.22 - 0.33 - (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Qua bảng 2.2, hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty TNHH Thời Trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh là không tốt lắm. Năm 2019, hiệu quả sử dụng nguồn lực là 1,025, năm 2020 tăng lên không đáng kể 1,027 (tương ứng là 0,195%). Năm 2021, hiệu quả tiếp tục tăng lên 1,034, tăng 0.68% so với năm 2020. Tình hình sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp liên tục tăng để Công ty có thể thích nghi với ảnh hưởng của đại dịch Covid. Việc doanh thu tăng dẫn đến chi phí tăng là hợp lý, tuy nhiên Covid làm trì trệ hoạt động kinh doanh khiến những chi phí ảnh hưởng lớn, làm giảm lợi nhuận có thể đạt được. Liên lục 3 năm liền hiệu quả sử dụng nguồn lực tăng đã cho thấy Công ty đã và đang cố găng phát triển, tối ưu nhất hiệu quả sử dụng các nguồn lực nhất. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2019 là 0.37%, sang năm 2020 là 0.15%, giảm đi 0.22% so với năm 2019. Năm 2021, tỉ suất này tăng lên 0.47%, tăng 0.32% so với năm 2020. Nguyên nhân của sự tăng giảm liên tục của tỉ suất là do tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu, điều này làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty bị suy giảm, công ty kinh doanh kém hiệu quả, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu cũng ở mức chưa cao. Vậy nên thời gian tới công ty cần có những biện pháp mới phù hợp nhằm tối thiếu chi phí và tăng doanh thu để tăng lợi nhuận. Sang đến tỉ suất lợi nhuận trên chi phí, việc tốc độ tăng doanh thu chậm hơn so với tốc độ tăng chi phí vẫn là nguyên nhân chính cho việc tỉ suất lợi nhuận trên chi phí tăng giảm liên tục, tỉ lệ thuận với tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu. Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí của năm 2019 là 0.38%, giảm đi 0,22% là năm 2020 với 0.16%. Đến năm 2021, tỉ suất này tăng lên 0.49%, tức tăng 0.33% so với 2020. Từ đó ta có thể thấy hiệu quả sử dụng chi phí của công ty đang không ổn định. Để có thể năng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm ra hướng đi nhằm giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh về giá và tăng doanh thu cho công ty. 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 30 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 32. Con người là cốt lõi của công ty. Để hiệu quả kinh doanh tăng trưởng tốt, ta cần các nhân viên trong công ty phát huy tốt khả năng của mình, cống hiến để công ty phát triển. Điều đó nghĩa là, một trong những yếu tố để tăng hiệu quả kinh doanh là cần tăng năng suất lao động. B ng 2.3: ả Năng suất lao động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Đ n v : 1000VNĐ ơ ị Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu thuần (M) 524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.030 3.85 2. Tổng số lao động 72 68 75 -4 -5.56 7 10.29 3. Lợi nhuận sau thuế (LN) 1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70 4. Năng suất lao động = (1)/(2) 7.278.809 7.613.340 7.168.682 334.531 4.60 444.658 -5.84 5. Hiệu suất sử dụng lao động = (3)/ (2) 27.005 11.759 33.871 15.246 -56.46 22.112 188.05 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Theo bảng 2.3, tổng số lao động của năm 2019, 2020, 2021 lần lượt là 72, 68, 75. Việc mở rộng kinh doanh nên cần thêm nhiều nhân lực, năm 2020 công ty đã cắt giảm 4 nhân viên cắt giảm chi phí. Sang đến năm 2021, công ty phải tuyển thêm 7 nhân viên nhằm sử dụng thêm nguồn lực nhân lực để ổn định kinh tế chống chọi lại cơn đại dịch. Năng suất lao động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh vào năm 2019 là 7.278 triệu đồng sang năm 2020 là 7.613 triệu đồng, tăng 335 triệu đồng so với năm 2019 (tương ứng với đó là tăng lên 4.6%). Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty là tốt. Công ty đã có những thay đổi trong các quy trình làm việc, giúp công việc được trơn tru, liên kết giữa các phòng ban trong doanh nghiệp, đồng thời là các đãi ngộ tốt đối với nhân viên ưu tú, những người có đóng góp cho công ty giúp cho mọi người đều có động lực để phấn đấu và làm việc. Sang đến năm 2021, năng suất lao động của công ty là 7.168 triệu đồng, giảm 444 triệu đồng so với năm 2020 (tương ứng là -5,84%). Số lượng lao động tăng nhưng năng suất lao động vẫn giảm, điều này khẳng định một lần nữa hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty 31 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 33. chưa được tốt. Việc giảm bớt số lượng người chưa hoặc ít kinh nghiệm và giữ lại những người có năng lực làm việc tốt và áp dụng các chế độ đãi ngộ nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc để phát huy tác dụng. Tuy nhiên việc doanh thu năm 2021 tăng so với năm 2020 là điều tích cực. Xét đến hiệu suất sử dụng lao động, bảng 2.3 đã cho ta thấy hiệu suất sử dụng lao động năm 2019 là 27 triệu đồng, sang năm 2020 là 11 triệu đồng, giảm 15 triệu đồng so với năm 2019 (tương ứng với đó là -56.46%). Ta có thể thấy sức sinh lời của công ty là chưa tốt. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao động của công ty cần có thêm sự cải thiện, tiến bộ và có kinh nghiệm dần theo quãng đường phát triển. Sang đến năm 2021 tăng lên là 33 triệu đồng (tương ứng với đó là 188%) so với năm 2020, điều này nghĩa là sức sinh lời của công ty bị tăng lên đáng kể. Nguyên nhân cho việc này là cơn đại dịch ảnh hưởng nặng đến công việc kinh doanh của công ty, đứt gãy chuỗi cung ứng, thị trường bị gián đoạn tuy vậy Công ty vẫn đang có những phương án và biện pháp để đối phó với tình hình đó. Để cải thiện tình hình, doanh nghiệp cần nâng cao năng lực người lao động, tăng năng suất công ty để bù đắp lại những tổn thất do đại dịch gây ra. Trong kinh doanh luôn luôn có những chi phí phát sinh. Chi phí bỏ ra trong việc kinh doanh để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu sử dụng chi phí không tốt, cụ thể ở đây là tiền lương, sẽ khó có thể tăng hiệu quả kinh doanh của công ty. B ng 2.4: ả Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh Đ n v : 1000VND ơ ị Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu thuần (M) 524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.030 3.85 2. Tổng chi phí tiền lương 1.651.359 1.327.606 1.962.549 323.753 -19.61 634.943 47.83 3. Lợi nhuận sau thuế (LN) 1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70 4. Hiệu quả 317.36 389.96 273.96 72.6 22.88 -116 -29.75 32 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 34. sử dụng chi phí tiền lương = (1)/ (2) 5. Tỉ suất tiền lương (%) = (2)/ (1)*100 0.32 0.26 0.37 -0.06 - 0,05 - 6. Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương = (3)/ (2) 1.18 0.60 1.29 -0.58 -48.85 0.69 114.91 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Từ bảng 2.4, ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của năm 2019 là 317.36, sang năm 2020 là 389.96 (tương ứng tăng 22.8%). Mức tăng này không đáng kể, không thực sự vượt trội. Sang đến năm 2021, hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương là 273.96 (tương ứng đã giảm 29.75%). Việc này đã thể hiện việc công ty đã có sự suy giảm trong công tác quản lý, tăng năng suất lao động, khai thác tốt hơn tiềm năng của nhân viên. Tỉ suất tiền lương của công ty vào năm 2019 là 0,32%, năm 2020 tiếp tục giảm xuống còn 0.26%, tức giảm 0,06%. Sang đến năm 2021, con số lên 0,37%, tức tăng lên 0,05% so với năm 2020. Về hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương, năm 2019 là 1.18, năm 2020 giảm còn 0.6, tức là giảm 0.58 so với năm 2019. Năm 2021, hiệu suất tăng lên 1.29, mức tăng gấp đôi. Nguyên nhân của vấn đề này là vì năm 2021 có thêm nhiều nhân viên, phải chi thêm tiền lương để duy trì đồng thời đổi lại lợi nhuận năm 2021 tăng hơn 200% sơ với 2020 Một trong những yếu tố cũng có nhiều ảnh hưởng đối với hiệu quả kinh doanh của công ty là nguồn vốn. Đồng nghĩa với đó, muốn tăng hiệu quả kinh doanh cần sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý và đúng mục đích. B ng 2.5: Hi u qu s d ng vốấn c a Cống ty TNHH Th i trang – Myẫ ả ệ ả ử ụ ủ ờ Ph m Vĩnh Th nh ẩ ị Đ n v : 1000VND ơ ị Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu thuần (M) 524.074.274 517.707.138 537.651.168 6.367.136 -1.21 19.944.03 0 3.85 2. Lợi nhuận sau thuế (LN) 1.944.332 799.612 2.540.343 1.144.720 -58.87 1.740.731 217.70 33 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 35. 3. Tổng số vốn (V) 135.615.065 130.655.114 140.651.321 4.959.951 -3.66 9.996.207 7.65 4. Vốn cố định (Vcđ) 50.219.498 46.512.051 53.156.130 3.707.447 -7.38 6.644.079 14.28 5. Vốn lưu động (Vlđ) 85.395.567 84.143.063 87.495.191 1.252.504 -1.47 3.352.128 3.98 6. Hiệu quả sử dụng vốn = (1)/ (3) 3.86 3.96 3.82 0.10 2.54 -0.14 -3.53 7. Tỉ suất lợi nhuận/tổng số vốn (%) = (2)/ (3)*100 1.43 0.61 1.81 -0.82 - 1.19 - 8. Sức sản xuất của vốn cố định = (1)/(4) 10.44 11.13 10.11 0.69 6.66 -1.02 -9.13 9. Tỉ suất lợi nhuận/vốn cố định (%) = (2)/ (4)*100 3.87 1.72 4.78 -2.15 - 3.06 - 10. Số lần luân chuyển của vốn lưu động (vòng) = (1)/(5) 6.14 6.15 6.14 0.01 0.26 -0.01 -0.13 11. Kỳ luân chuyển vốn lưu động (ngày) = (5)/[(1)/360] 58.66 58.51 58.58 -0.15 -0.25 0.07 0.13 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Qua bảng 2.5, hiệu quả sử dụng vốn của năm 2019 là 3.86, năm 2020 tăng 0.1 là 3.96 (tương ứng 2,54%). Điều này cho thấy kết quả sử dụng vốn của công ty tăng không đáng kể tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Sang đến năm 2021, hiệu quả sử dụng vốn giảm còn 3.82, giảm 0.14 so với 2020 (tương ứng 3.53%). Nguyên nhân cho việc này là doanh thu 2021 tăng nhưng số vốn được sử dụng chưa được tối ưu. Công ty cần ra những chiến lược cụ thể, rót vốn đầu tư đúng chỗ, cải thiện cách sử dụng vốn. Tỉ suất lợi nhuận/tổng số vốn của năm 2019 là 1.43%, năm 2020 giảm nhẹ thêm 0,82% là 0,61%. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn hạn chế. Tuy nhiên sang 2021, tỉ suất lợi nhuận/tổng số vốn tăng mạnh là 1.81%, tức tăng 1.19%. Nguyên nhân là năm 2021 công ty huy động được nhiều vốn hơn 2020, kéo theo đó lợi nhuận cũng tăng tích cực. Sức sản xuất của vốn cố định có sự thay đổi lên xuống qua các năm. Năm 2019 là 10.44, năm 2020 là 11.13 (tăng 6.66% với năm 2019) và năm 2021 là 10.11 (giảm 34 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414
  • 36. 9.13% so với năm 2020). Điều này cho thấy sức sản xuất của vốn cố định đang có đà đi xuống cũng vì tình hình dịch bệnh làm thuyên giảm khả năng kinh tế, nhưng công ty đang đề ra những giải pháp và phương án để thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi. Tỉ suất lợi nhuận/vốn cố định lại ngược lại với sức sản xuất. Năm 2019,2020 và 2021 lần lượt là 3.87; 1.72; 4.78. Việc tỉ suất lợi nhuận/vốn cố định giảm liên quan đến việc tỉ lệ tăng của lợi nhuận thấp hơn tỉ lệ tăng của vốn cố định, cách thức sử dụng vốn cố định của công ty chưa tỏ ra hiệu quả. Tuy nhiên năm 2021 là năm Công ty đã có thể thích nghi với khó khăn đó, và sử dụng vốn khá hiệu quả. Số lần luân chuyển của vốn lưu động của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh tương đối ít thay đổi không đáng kể. Năm 2019, số lần luận chuyển là 6,14 vòng, năm 2020 là 6.15 vòng, tăng 0.01 vòng (tương ứng là 0.26%) không đáng kể. Số vòng tuần hoàn vốn lưu động có tăng nhưng vẫn còn khá khiêm tốn, tuy nhiên vẫn là có sự cải thiện về cách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Năm 2021, số lần luân chuyển của vốn lưu động giảm xuống còn 6.14 vòng, giảm 0,01 vòng so với năm 2020 (tương ứng là 0.13%). Mức giảm này đã là sự cố gắng của việc sử dụng vốn lưu động trong cơn đại dịch, tối thiểu hóa được thiệt hại. Tuy nhiên xét tổng thể, số lần luân chuyển của công ty vẫn rất hạn chế, cần tìm cách tối ưu hơn để tăng số lần quay vòng vốn, tăng hiệu quả kinh doanh. 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh 2.3.1. Kết quả đạt được Sau khi đã phân tích, nghiên cứu về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh, có thể thấy công ty đều có những sự thành công nhất định và những hạn chế cần cải thiện. Một, các chỉ tiêu về hiệu quả doanh thu tương đối tốt so với kinh nghiệm gần 20 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty TNHH Thời trang – Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh thay đổi lên xuống qua các năm nhưng vẫn trong kiểm soát, đến năm 2021, doanh thu của công ty còn tăng 3.85% cho dù dịch bệnh tác động không nhỏ đến nền kinh tế trong nước và thế giới và Công ty đã thích nghi với điều đó, chứng minh cho quá trình phát triển và mở rộng thị trường của công ty. Hiện nay, quy mô của công ty đang lớn mạnh dần với tốc độ khoảng 7 – 10%/năm, có khả năng trụ vững và phát triển trong thời gian dài. Đây là điều đáng để tự hào, đồng thời cần phải tiếp tục giữ vững đà phát triển và tiếp tục ngày càng được nhiều người biết đến. Hai, quy mô kinh doanh của Công ty đang ngày càng mở rộng. Dấu hiệu và minh chứng thể hiện ở chỗ quy mô nguồn vốn cố định của Công ty nhìn tổng thể đang tăng dần lên về cuối năm 2021. Thêm vào đó, sự gia tăng của doanh thu bán hàng và cung 35 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com) lOMoARcPSD|16911414