Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành І ở Thành phố Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành, 9 ĐIỂM!
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC TRƯNG BÀY SẢN PHẨM TẠI SIÊU
THỊ THUẬN THÀNH І Ở THÀNH PHỐ HUẾ”
SV: GVHD:
Đoàn Ích Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lớp: K43 Marketing
Huế- Năm 2013
2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang ii
Lôøi Caûm Ôn
Để thực hiện và hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp“Giải pháp hoàn thiện
việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành І ở Thành phố Huế”tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của nhiều người.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô giáo khoa Quản trị
Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình chỉ dạy tôi trong suốt bốn năm
học tập tại trường. Đó là những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu để giúp tôi có
thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa đã tận
tình hướng dẫn và đầy trách nhiệm trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Nhờ sự
hướng dẫn của cô mà tôi đã học được nhiều điều bổ ích từ phương pháp nghiên cứu
đến thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.
Tiếp đến tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến cán bộ, lãnh đạo và các nhân viên
trong HTX TM DV Thuận Thành đã nhiệt tình cộng tác và tạo điều kiện thuận lợi để
tôi thực hiện tốt đề tài này. Ngoài ra còn có các khách hàng cá nhân của siêu thị trên
địa bàn thành phố Huế đã nhiệt tình hợp tác, chia sử thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ
và là nguồn động viên to lớn giúp tôi vượt qua khó khăn thử thách trong suốt thời gian
học tập và nghiên xứu đề tài.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Đoàn Ích
Huế, tháng 5 năm 2013
3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang i
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................VII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... VIII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................2
3.1. Nội dung nghiên cứu:........................................................................................2
3.2. Không gian nghiên cứu .....................................................................................2
3.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................3
4.1. Các thông tin cần thu thập.................................................................................3
4.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................3
4.3. Nguồn dữ liệu thứ cấp.......................................................................................5
4.4. Nghiên cứu định tính.........................................................................................6
4.5. Nghiên cứu định lượng......................................................................................6
4.6. Phương pháp phân tich số liệu...........................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................8
1.1. Khái niệm trưng bày sản phẩm..........................................................................8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trưng bày sản phẩm..........................................9
1.2.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................9
1.2.2. Các yếu tố bên trong...................................................................................9
1.2.2.1. Sản phẩm...........................................................................................10
1.2.2.2. Hình ảnh bên trong............................................................................10
1.2.2.3. Phong cách........................................................................................10
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang ii
1.2.2.4. Màu sắc.............................................................................................10
1.2.2.5. Ánh sáng ...........................................................................................11
1.2.2.6. Không gian........................................................................................11
1.2.2.7. Nhân viên..........................................................................................12
1.3. Các nguyên tắc và tiêu chuẩn trưng bày sản phẩm..........................................12
1.3.1. Vị trí ........................................................................................................12
1.3.2. Thành khối...............................................................................................13
1.3.2.1. Trưng bày theo dạng thẳng ................................................................13
1.3.2.2. Dạng chéo .........................................................................................13
1.3.2.3. Trưng bày theo dạng góc ...................................................................14
1.3.2.4. Trưng bày theo dạng hình học ...........................................................14
1.3.2.5. Trưng bày theo dạng hỗn hợp............................................................15
1.3.3. Thu hút.....................................................................................................15
1.3.4. Hàng trọng tâm ........................................................................................16
1.4. Quy trình thực hiện trưng bày sản phẩm..........................................................16
1.4.1. Đánh giá các cơ hội trưng bày:.................................................................16
1.4.2. Giao tiếp nắm tâm lý, thông tin của khách hàng: ......................................16
1.4.3. Trình bày, thống nhất trưng bày cho sản phẩm: ........................................16
1.4.4. Điều chỉnh cách trưng bày hiện có: ..........................................................17
1.4.5. Đánh giá kết quả: .....................................................................................17
1.5. Các phương pháp trưng bày ............................................................................17
1.6. Mối liên hệ giữa trưng bày sản phẩm với hành vi khách hàng .........................19
1.6.1. Khách hàng mua cái gì?........................................................................19
1.6.2. Khách hàng mua như thế nào................................................................20
1.6. 3. Khi nào khách hàng mua .....................................................................21
1.6. 4. Khách hàng mua ở đâu ........................................................................21
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang iii
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TRƯNG BÀY SẢN PHẨM TẠI SIÊU THỊ
THUẬN THÀNH І.............................................................................................22
2.1. Tổng quan về siêu thị Thuận Thành ................................................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................26
2.1.4. Các nguồn lực sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã......................................29
2.1.4.1.Tình hình lao động .................................................................................29
2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn của hợp tác xã .......................................32
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị từ năm 2010 đến 2012.........34
2.2. Thực trạng trưng bày tại siêu thị Thuận Thành І..............................................35
2.2.1. Cách bố trí................................................................................................35
2.2.2. Công cụ trưng bày sản phẩm ....................................................................38
2.2.3. Không gian trưng bày sản phẩm...............................................................40
2.2.4. Nhân viên phục vụ tại siêu thị ..................................................................42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................44
3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra..............................................................................44
3.1.1. Về giới tinh ..............................................................................................44
3.1.2. Về độ tuổi ................................................................................................45
3.1.3. Về nghề nghiệp ........................................................................................46
3.1.4. Về thu nhập của khách hàng.....................................................................47
3.1.5. Số lần đi siêu thị.......................................................................................47
3.2. Thói quen của khách hàng khi đi siêu thị.........................................................49
3.2.1. Mô tả khách hàng đi siêu thị.....................................................................49
3.2.2. Địa điểm mua hàng hóa............................................................................50
3.2.3. Loại hàng hóa mà khách hàng thường mua tại siêu thị Thuận Thành І......51
3.2.4. Mối quan tâm của khách hàng về thông tin sản phẩm...............................52
3.2.5. Mối quan tâm của khách hàng khi quyết định mua sản phẩm tại siêu thị ..53
3.3. Phát triển và sử lý thang đo chính thức............................................................54
3.3.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha..................................................................54
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang iv
3.3.2. Xác định những nhân tố ảnh hưởng bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
..........................................................................................................................60
3.4. Kiểm định One – Sample T- Test cho các nhân tố mới....................................69
3.4.1. Kiểm định One - Sample T-Test đối với nhóm nhân tố bố trí sản phẩm....70
3.4.2. Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố công cụ trưng bày sản
phẩm..................................................................................................................71
3.4.3. Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố không gian trưng bày
sản phẩm............................................................................................................73
3.4.4. Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố nhân viên...............74
3.5. Đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng chung đối với trưng bày sản phẩm
của siêu thị.............................................................................................................75
3.6. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng chung đối với các
nhóm khách hàng...................................................................................................77
3.6.1. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng chung đối với
trưng bày sản phẩm với các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau..........77
3.6.2. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng chung đối với
trưng bày sản phẩm với các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau ...............78
3.7. Đánh giá chung...............................................................................................80
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
TẠI SIÊU THỊ THUẬN THÀNH І .............................................................82
4.1. Căn cứ đưa ra giải pháp...................................................................................82
4.1.1. Định hướng của siêu thị Thuận Thành......................................................82
4.1.2. Phân tích ma trận SWOT của siêu thị Thuận Thành .................................83
4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận
Thành І. .................................................................................................................85
4.2.1. Cách bố trí................................................................................................85
4.2.2. Các công cụ trưng bày..............................................................................85
4.2.3. Cách sắp xếp............................................................................................86
4.2.4. Không gian trưng bày sản phẩm...............................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................87
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang v
1. KẾT LUẬN...................................................................................................................................87
2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................................87
3. KIÊN NGHỊ.................................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................89
PHỤ LỤC.................................................................................................................91
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ...................................................................91
1. Thống kê mô tả các biến ....................................................................................95
1.1. Đặc điểm mẫu điều tra ................................................................................95
1.2. Thói quen của khách hàng khi đi siêu thị.....................................................98
1.2.1. Mô tả khách hàng .................................................................................98
1.2.3. Loại hàng hóa thường mua ...................................................................99
1.2.4. Mối quan tâm của khách hàng về thông tin.........................................100
1.2.5. Mối quan tâm của khách hàng khi quyết định mua sản phẩm tại siêu thị
.....................................................................................................................100
2. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.......................................................................101
2.1. Thang đo bố trí sản phẩm..........................................................................101
2.2. Thang đo công cụ sản phẩm ......................................................................102
2.3. Thang đo không gian trưng bày sản phẩm .................................................104
2.4. Thang đo nhân viên...................................................................................105
3. Phân tích nhân tố .............................................................................................106
3.1. Kết quả EFA lần 1.....................................................................................106
3.2. Kết quả EFA lần 2.....................................................................................108
4. Kiểm định One – Sample T- Test cho các nhân tố mới.....................................111
5. Thống kê mô tả cho các thang đo đề xuất.........................................................112
6. Phân tích phương sai One-way ANOVA..........................................................120
6.1. Phân tích phương sai theo nghề nghệp ......................................................120
6.2. Phân tích phương sai theo thu nhập...........................................................122
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Trưng bày theo dạng thẳng .........................................................................................13
Hình 2. Trưng bày theo dạng chéo...........................................................................................14
Hình 3. Trưng bày theo dạng góc.............................................................................................14
Hình 4. Trưng bày theo dạng hình học.....................................................................................15
Hình 5. Trưng bày theo dạng hỗn hợp .....................................................................................15
Hình 6. Kệ trưng bày bánh kẹo.................................................................................................38
Hình 7. Kệ trưng bày các loại đồ uồng, nước giải khát...........................................................38
Hình 8. Kệ trưng bày các loại gia vị ........................................................................................39
Hình 9. Kệ trưng bày các đồ dụng cụ gia đình.........................................................................39
Hình 10. Kệ trưng bày lương thực, thực phẩm.........................................................................39
Hình 11. Kệ trưng bày áo quần giày dép ................................................................................39
Hình 12. Kệ trưng bày hóa mỹ phẩm........................................................................................39
Hình 13. Kệ trưng bày đồ gốm, nhựa, thủy tinh.......................................................................39
Hình 14. Hình ảnh quầy tính tiền.............................................................................................40
Hình 15. Không gian bên ngoài siêu thị...................................................................................42
Hình 16. Biểu đồ thể hiện giới tính của khách hàng ................................................................44
Hình 17. Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của khách hàng..........................................................46
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tình hình sử dụng lao động của HTX giai đoạn 2010-2012.......................................31
Bảng 2. Tình hình tài sản nguồn vốn của HTX- TM- DV Thuận Thành giai đoạn 2010-2012 33
Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX-TM-DV Thuận Thành giai đoạn từ năm 2010
- 2012........................................................................................................................................34
Bảng 4. Cách sắp xếp hàng hóa tại các tại các kệ hàng..........................................................37
Bảng 5. Các nhóm tuổi của khách hàng...................................................................................45
Bảng 6. Cơ cấu thu nhập của khách hàng................................................................................47
Bảng 7. Thống kê số lần đi siêu thị của khách hàng ................................................................48
Bảng 8. Mô tả khách hàng đi siêu thị.......................................................................................49
Bảng 9. Địa điểm mua hàng hóa của khách hàng....................................................................50
Bảng 10. Loại hàng hóa mà khách hàng thường mua tại siêu thị............................................51
Bảng 11. Nguồn cung cấp thông tin về sản phẩm ...................................................................52
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang vii
Bảng 12. Mối quan tâm của khách hàng khi quyết định mua sản phẩm tại siêu thị................53
Bảng 13. Biến quan sát đo lường bố trí sản phẩm...................................................................54
Bảng 14. Hệ số tin cậy các thành phần bố trí sản phẩm..........................................................56
Bảng 15. Biến quan sát đo lường công cụ trưng bày sản phẩm...............................................57
Bảng 16. Hệ số tin cậy các thành phần công cụ trưng bày sản phẩm .....................................57
Bảng 17. Biến quan sát đo lường không gian trưng bày sản phẩm .........................................58
Bảng 18. Hệ số tin cậy các thành phần không gian trưng bày sản phẩm................................58
Bảng 19. Biến quan sát đo lường nhân viên.............................................................................59
Bảng 20. Hệ số tin cậy các thành phần nhân viên ...................................................................59
Bảng 21. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s Test trong EFA lần 1 .......................................61
Bảng 22. Tổng số phương sai giải thích khi chay EFA lần 1...................................................62
Bảng 23. Ma trận xoay của các nhân tố khi tiến hành EFA lần 1 ...........................................63
Bảng 24. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s Test trong EFA lần 2 .......................................64
Bảng 25. Tổng số phương sai giải thích khi chay EFA lần 2...................................................65
Bảng 26. Ma trận xoay của các nhân tố khi tiến hành EFA lần 2 ...........................................66
Bảng 27. Các nhân tố rút ra sau EFA lần thứ 2.......................................................................67
Bảng 28. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha..........................................................................68
Bảng 29. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “Bố trí sản phẩm” ...................................70
Bảng 30. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “công cụ trưng bày sản phẩm” ...............72
Bảng 31. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “không gian trưng bày sản phẩm”..........73
Bảng 32. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “nhân viên” .............................................75
Bảng 33. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về trưng bày hàng hóa tại siêu thị Thuận
Thành І .......................................................................................................................75
Bảng 35. Kiểm định phương sai bằng nhau của các khách hàng theo nghề nghiệp................78
Bảng 36. Kết quả phân tích ANOVA của các nhóm khách hàng theo nghề nghiệp.................78
Bảng 37. Kiểm định phương sai bằng nhau của các khách hàng theo mức thu nhập ............79
Bảng 38. Kết quả phân tích ANOVA của các nhóm khách hàng theo mức thu nhập..............79
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1. Quy trình nghiên cứu: ...................................................................................................4
Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX-TMDV Thuận Thành................................26
Sơ đồ 4. Bố trí các kệ hàng ở tầng 1 Siêu thị Thuận Thành І...................................................35
Sơ đồ 5. Bố trí các kệ hàng ở tầng 2 của siêu thị Thuận Thành І:...........................................36
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTX: Hợp tác xã
TM&DV: Thương mại và dịch vụ
ĐVT: Đơn vị tính
POP: Hiệu ứng trưng bày đặc biệt
DN: Doanh nghiệp
TP: Thành phố
Line: Quầy, kệ
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay, Marketing ngày càng đóng vai
trò quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế kéo theo sự thay đổi về hành vi tiêu dùng của người Việt
Nam. Trước đây, người tiêu dùng Việt Nam chỉ quen với việc mua sắm hàng hóa tại
các kênh truyền thống như chợ, các đại lý, cửa hàng bán lẻ, tạp hóa thì ngày nay họ đã
bắt đầu quen với một kênh phân phối hiện đại và đầy tiện ích như siêu thị, các trung
tâm mua sắm và cả qua internet. Điều này đòi các hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược
thích hợp để thu hút, lôi kéo khách hàng về phía mình. Trong số đó phải kể đến việc
trưng bày sản phẩm, đây là một công cụ giúp tạo hình ảnh thương hiệu cũng như kích
thích người tiêu dùng mua hàng. Tuy nhiên hiên nay một số doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực như siêu thị vẫn xem nhẹ vấn đề này và chưa thấy được tầm quan trọng
của việc trưng bày sản phẩm.
Hiện nay trên địa bàn Thành phố Huế tồn tại 3 siêu thị lớn đó là: Big C, Co.op
Mart, Thuận Thành. Trong đó, Thuận Thành là doanh nghiệp của địa phương. Xét về
vị thế thì Thuận Thành xếp sau 2 siêu thị trên về quy mô, vốn, cũng như trình độ quản
lý. Tuy nhiên với lợi thế là một thương hiệu của địa phương thì Thuận Thành vẫn
khẳng định chỗ đứng nhất định của mình. Để cạnh tranh được với 2 siêu thị lớn trên
đòi hỏi siêu thị Thuận Thành cần tạo dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững.
Đặc biệt trên phương diện trưng bày sản phẩm thì BigC và Co.op Mart tỏ ra có lợi thế
hơn bởi vị họ đã có kinh nghiệm cũng như có đội ngũ chuyên nghiệp thực hiện công
việc này. Vậy hiện nay việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành được tiến
hành như thế nào? Khách hàng có cái nhìn như thế nào về trưng bày sản phẩm tại siêu
thị? Làm thế nào để hoàn thiện kỹ năng trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành?
Đây là những vấn đề cấp thiết mà siêu thị Thuận Thành đang gặp phải và cần được
giải quyết để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 2
Xuất phát từ vấn đề cấp thiết trên tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Giải pháp hoàn thiện việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành І ở Thành
phố Huế” để chọn làm đề tài nghiên cứu cho đợt thực tập khóa luận của mình. Hi
vọng đề tài sẽ cung cấp thêm kiến thức cho độc giả về trưng bày sản phẩm cũng như
giúp ích cho siêu thị Thuận Thành trong việc hoàn thiện trưng bày sản phẩm của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng trưng bày sản phẩm tại siêu thị.
- Đánh giá của khách hàng về trưng bày sản phẩm của siêu thị Thuận Thành.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị
Thuận Thành.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung nghiên cứu:
Đề tài nhằm tìm hiểu các tiêu chuẩn để đánh giá về trưng bày sản phẩm của các
cửa hàng. Từ đó áp dụng để đánh giá về tình hình trưng bày sản phẩm tại cơ sở 1 của
siêu thị Thuận Thành. Kết hợp với việc đánh giá của khách hàng về hoạt động trưng
bày sản phẩm của siêu thị để đánh giá xem trưng bày sản phẩm tại siêu thị có thực sự
ấn tượng, hiệu quả hay không? Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động
trưng bày tại siêu thị.
3.2. Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại TP Huế, Việt Nam.
3.3. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: từ năm 1976 đến năm 2012
Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp: được tiến hành từ ngày30 tháng 01 đến ngày 30
tháng 02 năm 2013.
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các thông tin cần thu thập
- Các lý thuyết liên quan đến việc trưng bày sản phẩm.
- Các số liệu về tình hình kinh doanh tại cơ sở 1 của siêu thị Thuận Thành.
- Suy nghĩ, thái độ của khách hàng về việc trưng bày sản phẩm.
- Thông tin cá nhân của khách hàng: tuổi, giới tính, thu nhập, ngành nghề,…
- Đánh giá của khách hàng về việc trưng bày sản phẩm tại cơ sở 1 của siêu thị
Thuận Thành.
- Các hình ảnh, các kệ, gian hàng, vị trí trưng bày, cách bố trí sản phẩm
- Các loại, hình thức trưng bày được sử dụng.
4.2. Quy trình nghiên cứu
Đề tài sử dụng nghiên cứu khám phá kết hợp với nghiên cứu mô tả để tiến hành
nghiên cứu.
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 4
Đề tài được tiến hành theo các bước sau:
Sơ đồ1.Quy trình nghiên cứu:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý luận
- Lý thuyết về trưng bày sản phẩm
- Phương pháp trưng bày sản phẩm
- Quy trình trưng bày sản phẩm
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mô hình nghiên cứu
Thang đo
Nghiên cứu định tính
- Thảo luận
- Phỏng vấn
- Hiệu chỉnh mô hình và thang đo
Nghiên cứu định lượng
- Thiết kế bảng câu hỏi
- Điều tra thử 20 khách hàng
- Hiệu chỉnh bảng câu hỏi
- Chọn mẫu, tính cỡ mẫu
Nghiên cứu chính thức
- Hoàn chỉnh bảng câu hỏi
- Thu thập số liệu
Xử lý số liệu
- Thống kê mô tả
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
- Phân tích số liệu
Kết quả nghiên cứu
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 5
4.3. Nguồn dữ liệu thứ cấp
- Sách, tạp chí học thuật chuyên ngành.
- Các số liệu từ siêu thị Thuận Thành.
- Thư viện: Thư viện Trường, Trung tâm học liệu Đại học Huế, Thư viện Tổng
hợp tỉnh.
- Các loại tài liệu lưu trữ: sách, tạp chí, tài liệu nghe nhìn, các luận văn.
- Sưu tập các trang web, đọc toàn bộ nội dung của từng trang và lưu vào chỉ
mục
- Các bộ máy tìm kiếm lớn như Google
Để tìm hiểu thực trạng về trưng bày sản phẩm của siêu thị Thuận Thành được
thể hiện qua nhưng thông tin sau:
- Các số liệu về danh mục sản phẩm kinh doanh
- Các hình thức trưng bày sản phẩm tại siêu thị
- Các công cụ được sử dụng để trưng bày.
- Cách trang trí, phối màu của siêu thị.
- Các loại quảng cáo như catalogue, áp phích, băng rôn,… được trưng bày.
- Ảnh chụp từ các gian hàng, kệ trưng bày tại siêu thị
- Vị trí trưng bày của từng chủng loại sản phẩm
Hiện nay, cơ sở 1 của siêu thị Thuận Thành nằm ở mặt tiền số 92 Đinh Tiên
Hoàng. Vị trí này khá bất tiện vì đường Đinh Tiên Hoàng là đường 1 chiều, khách
hàng tương đối khó khăn trong việc đi lại cũng như thuận tiện trong việc tìm mua sản
phẩm. Cơ sở 1 Thuận Thành gồm 2 tầng, tầng 1 chủ yếu trưng bày các sản phẩm thiết
yếu như: bánh kéo, các loại nước giải khát như nước ngọt, rượu bia, các loại thực
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 6
phẩm tươi sống, gạo, đường,…Tầng 2 chủ yếu trưng bày các sản phẩm may mặc như
áo, quần,..
4.4. Nghiên cứu định tính
Mục đích của nghiên cứu định tính nhằm giúp tìm hiểu sâu hơn vấn đề nghiên
cứu và khám phá những yếu tố có ảnh hưởng đến đề tài đang nghiên cứu. Đây cũng là
cơ sởcho việc lập bảng câu hỏi.
Số lượng mẫu: 20 người
Đối tượng phỏng vấn: Khách hàng quen, khách hàng chưa đến, nhân viên
bán hàng, người quản lý.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn cá nhân trực tiếp.
Thời lượng dự kiến: 30-45 phút.
Thời gian phỏng vấn: 20/02/2013-27/02/2013.
Câu hỏi phỏng vấn dự kiến (ở phần phục lục).
4.5. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng nhằm mô tả, làm rõ đi sâu vào việc phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến trưng bày sản phẩm cũng như sự đánh giá của khách hàng về hệ thống
trưng bày của siêu thị. Từ đó tạo cơ sở vững chắc cho việc đưa ra kết luận, đánh giá về
vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: Điều tra bằng bảng hỏi
Thiết kế bảng hỏi: Dựa vào các thông tin cần thu thập và thông tin từ
nghiên cứu định tính để xây dựng bảng hỏi điều tra.
Điều tra thử: Tiến hành điều tra thử 20 khách hàng để sửa chửa, điều chỉnh
sai sót để hoàn thiện bảng hỏi chính thức.
Điều tra chính thức:
Do đặc tính của kinh doanh siêu thị là không có danh sách khách hàng cụ
thể nên rất khó sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được. Vì vậy em xin
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 7
đề xuất sử dụng phương pháp chọn phi xác suất. Phương pháp chọn mẫu được tiến
hành như sau:
Đối tượng điều tra: khách hàng đến mua sắm tại siêu thị.
Cỡ mẫu: Do điều kiện có hạn về kinh phí cũng như thời gian tôi xin đề xuất
cỡ mẫu nghiên cứu là 150 khách hàng. Dự kiến tỉ lệ hồi đáp là 85% nên cỡ
mẫu thực tế cần phải điều tra là 176,5 khách hàng. Để làm tròn tôi quyết
định tiến hành điều tra 180 bảng hỏi.
Theo quan sát trực tiếp đếm được trung bình một ngày có khoảng 83 lượt
khách hàng. Theo kế hoạch, mỗi ngày điều tra 10 khách hàng, vậy bước
nhảy k là 8. Như vậy cứ 8 người đến sẽ điều tra 1 khách hàng. Tuy nhiên
vào ngày cuối tuần thứ 7 và chủ nhất lượng khách dự kiến sẽ đông hơn.Có
thể linh hoạt tăng số mẫu điều tra trong 2 ngày này.
Thời gian điều tra dự kiến là 15 ngày.
4.6. Phương pháp phân tich số liệu
- Số liệu nghiên cứu thu thập được sẽ được phân tích dựa trên sự trợ giúp của
phần mềm SPSS 13.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua phần mềm excel.
- Sử dụng hình ảnh để mô tả trưng bày sản phẩm của siêu thị.
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm trưng bày sản phẩm
Trưng bày tại điểm bán là sử dụng các vật liệu trong cửa hàng hoặc các điểm
bán lẻ để quảng bá cho sản phẩm hoặc thương hiệu. Hoạt động này giúp củng cố quyết
định của người mua theo hướng có lợi cho nhà bán lẻ và đóng vai trò rất lớn trong
thành công chung của thương hiệu và nhà bán lẻ. (Người bán hàng thầm lặng (6/2009),
Tạp chí Marketing,(55).)
Có thể tóm tắt khái niệm về trưng bày sản phẩm như sau: “Trưng bày sản phẩm
là việc sắp xếp, trình bày sản phẩm trên một khu vực nhất định theo những cách thức
có hiệu quả nhất nhằm thuyết phục khách hàng mua sản phẩm đó”.
Theo nghiên cứu của Ogilvy Action trên 6.000 người tiêu dùng tại Mỹ được
công bố vào tháng 11.2008 cho thấy, việc trưng bày bên trong cửa hàng có hiệu quả
hơn cả giảm giá. Trong 29% người mua hàng ngẫu nhiên, có đến 18% cho biết họ bị
ảnh hưởng bởi sự trưng bày trong cửa hàng 24% bị ảnh hưởng bởi việc trưng bày bên
ngoài các dãy kệ trưng bày hàng hóa thông thường và chỉ 17% là bị ảnh hưởng bởi
khuyến mãi, giảm giá. Trong 39% người mua hàng có ý định từ trước nhưng
quyết định chọn thương hiệu tại cửa hiệu, có 31% bị ảnh hưởng bởi việc trưng bày
trong cửa hàng, chỉ 28% bị ảnh hưởng bởi khuyến mãi và giảm giá và 27% bởi những
hình thức khuyến mãi khác.
Trưng bày tại cửa hàng có ba dạng cơ bản: bên cạnh quầy thu tiền, trong các
quầy kệ và trưng bày trên sàn. Dạng nào cũng phải đảm bảo hai yếu tố vừa lôi cuốn
người mua vừa cung cấp đủ thông tin để đảm bảo việc mua hàng.
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 9
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trưng bày sản phẩm
1.2.1. Các yếu tố bên ngoài
Vẻbềngoàicủa mộtcửahànglàyếutốthenchốtđốivớikháchhàng,đặcbiệtlà những
khách hàngmới.Vẻngòaithầmlặng đểlạirấtnhiềuấntượng vớikhách hàng,
khiếnkháchhàngphảichúý,tòmò,thậmchínhưlàmộtlờimờihọbướcvàocửa hàng. Qua
vẻbềngòai,kháchhàngbiếtđượccửahàngđónhưthếnào:bánhàngxaxỉ
haybìnhthường,đangcókhuyếnmãihaykhông.
Liệukháchhàngcóghéthămcửahànghaykhông,điềunày cóphụthuộcrất
nhiềuvàocáchmàcửahàngchàođón.Trongthờibuổicạnhtranhnhưngày nay,mặc dù
mứcgiáphảichăng,quảngbácáonhiềutrêncácphương tiệntruyềnthông,nhưng
thậtkhóđểcóthểvượtquahìnhảnhxấucủacửahàngquavẻbềngòaikhôngđựơc
đầutưnghiêmtúc.Khikiểmtravẻbềngòaicủacửahàng,cầnxemxétnhữngcâuhỏi sau:
Kháchhàngnghĩvề cửahàngnhưthếnào?
Lốivàocửahàngcósạchsẽ,antòanvàdễ dàngđivàohaykhông?
Nhữngbiểnhiệubênngòaicửahàngcósạchsẽvàdễđọckhông?
Bênngòaicửahàngcó cầnphảilaudọnhoặcvẽgìthêmkhông?
Cáccửakínhcósạch,sángvà mờigọikhông?
Khuvựctrưngbàyởcửakínhcóthườngxuyênthayđổikhông?
Khuvựctrưngbàyởcửakínhcóhìnhnềnđikèmkhông?
1.2.2. Các yếu tố bên trong
Hầu nhưngườitiêudùngsẽcảm thấykhôngthỏai mái nếunếu nhưhọmuasản phẩm
bộtgiặttừnhàbánlẻmàcáchtrưngbàybêntrongnhìnnhưmộtnơibánsách.
Mộtsốsảnphẩmtrongcóvẻnhưkhôngphùhợpvớikhônggian,quầykệcầnthiếtđể trưngbày.
Trướckhikháchhàngghéthămcửahàng,họmuốnnhìnthấy cáimàhọmuốn
nhìnvànhiệmvụcủaquảnlícửahàng,nhânviên,chuyênviêntrưngbày từnhàsản
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 10
xuấtphảiphốihợpnhaulàm đượcđiềuđóvàcânbằngđượcnóđểcóthểtăngdoanh thu.
1.2.2.1. Sản phẩm
Hầu nhưngườitiêudùngsẽcảm thấykhôngthỏai mái nếunếu nhưhọmuasản phẩm
bộtgiặttừnhàbánlẻmàcáchtrưngbàybêntrongnhìnnhưmộtnơibánsách.
Mộtsốsảnphẩmtrongcóvẻnhưkhôngphùhợpvớikhônggian,quầykệcầnthiếtđể trưngbày.
Trước khi khách hàng ghé thăm cửa hàng, họ muốn nhìn thấy cái mà họ
muốn nhìn và nhiệm vụ của quản lí cửa hàng, nhân viên, chuyên viên trưng bày từ
nhà sản xuất phải phối hợp nhau làm được điều đó và cân bằng được nó để có thể
tăng doanh thu.
1.2.2.2. Hình ảnh bên trong
Thayđổilàđiềurấtcầnthiếtmàcácnhàbánlẻphảiphảnứngkịpthời.Hình
ảnhbêntrongcửahàng phảiđượcthayđổiphùhợpvớisảnphẩm mới,nhằmcậpnhật
kháchhàng.
Ngàynay,kháchhàngđãtựhìnhthànhchomình nhậnthứcvềhìnhảnhcủa
mộtcửahàngvàvìhànhvixãhộicủahọbịảnhhưởngbởirấtnhiềusựthay đổitrong
cuộcsống,nhữngngườicóliênquanđếnviệctrưngbày sảnphẩmphảibiếtvàhiểu được
thịtrườngmụctiêucủamìnhmộtcáchsâusắctrước khitạorahìnhảnhnàođó chocửahàng.
1.2.2.3. Phong cách
Tùyvàomặthàng kinhdoanh,mỗicửahàngsẽcómộtphongcáchriêng. Phong
cáchsẽlàđiểmkhác biệtsovớicáccửahàngkhácmàkhách hàngcảmnhận.
Mỗicửahàngsẽcócáchtrưngbày riêngphùhợpvớiphongcáchđó.Vớinhữngsản
phẩmhướngđếngiớitrẻthìcáchtrưngbày phảithểhiệnđượcphongcáchnăngđộng,
trẻtrungthôngqua mannequin,sảnphẩm,…
1.2.2.4. Màu sắc
Màusắcthườnghayđểlạiấntượngvớikháchhàngvềcách trưngbàycũngnhư vẻngòai
củatổngthểcửahàng. Màu sắcsẽkhiến khách hàngchúývàlàm họphải dừnglạitronggiây
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 11
látđểnhìncửahànghoặcsảnphẩm.Hòaquyệnmàusắcvớitrần nhà,tường,…sẽmanglại
cửahàngmộtphongcáchrấtriêng.Việcthay đổimàusắc cửahàngsẽlàmảnhhưởng
đếnhìnhảnhcửahàngtrongtâmtríkhách hàng.Điều này
cóthểhọăcsẽlàmtănghọăcgiảmdoanhthu.
Màusắccókhảnănglàmcho kháchhàngthíchhoặckhôngthíchcửa hàng.Mọi
ngườicóxuhướng phảnứngkhácnhau vớicácmàu.Vídụ, vớinhữngmàucam,đỏ
thườngmangtớikháchhàngcảmgiácấmáp.Cònnhữngmàunhư:xanhdương,xanh lácây
sẽkhiếnkháchhàngcảmthấymátmẻ.Vìlídonày,cửahàngchúýnhiềuđến
màusắcsaochophùhợpvớiđốitượngkháchhàngmụctiêucủamình.
1.2.2.5. Ánh sáng
Một cửa hàng đã có một thiết kế đẹp, phong cách phù hợp khách hàng mục
tiêu, hình ảnh trong cửa hàng thì rất bắt mắt, thế nhưng ánh sáng thì rất mịt mờ.
Yếu tố ánh sáng sẽ làm ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố khác trong quá trình trưng
bày. Ví thế ánh sáng cũng đóng một vai trò thiết yếu trong việc giúp khách hàng
thấy được sản phẩm trưng bày một cách rõ ràng. Để đạt được điều đó, đòi hỏi ánh
sáng và màu sắc của nó phải vừa đủ sáng để không tạo cảm giác loa mắt khi
khách hàng nhìn. Màu sắc ánh sáng đòi hòi phải phù hợp với màu sắc sản phẩm,
tạo nên sự hài hòa giữa chúng.
Nhàbánlẻnênxácđịnhrõánhsángnênđượcđặtvịtrínàochophùhợpvới
tầmnhìncủakháchhàng.Bêncạnhđó,sựtỏanhiệtluônđikèm vớiánhsáng,nêncửa
hàngcầnphảibiếtđượcnguồnánhsángnênđượcchiếutừđâuđểtránhsựtỏanhiệt
vàokháchhàng,vì đólàràocảnđể kháchhàngtiếpcậnsảnphẩm.
1.2.2.6. Không gian
Khikháchhàngđãbướcvàocửahàngthìkhông gian đóngvaitròhếtsứcquan
trọng.Khônggianrộngsẽtạokháchhàngcócảmgiácthỏaimái,dễdàngdichuyển
khilựachọnhànghóa.Nhờkhônggianrộngmàhànghóađượctrưngbày nhiềuhơn,
tạokháchhàngcảmgiáchànghóađadạng,phongphú.
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 12
Tuy nhiên tùy thuộc vào mặt hàng mà không gian cửa hàng phải lựa chọn
phù hợp. Mỗi thương hiệu có một phong cách riêng và không gian cửa hàng phải
thể hiện đươc phong cách đó. Ví dụ: với những thương hiệu kinh doanh về đồ nội
thất thì đòi hỏi không gian phải rộng lớn để trưng bày hàng hóa và khách hàng dễ
dàng tiếp cận.
Khônggiancửahàngbaogồmbánhàngvàlưutrữhànghóa.Mặcdùkhông
gianbánhàngrộnghơnsovớilưutrữnhưngkhônggianlưutrữđóng vaitròrấtquan
trọng.Nếukhônggianlưutrữkhôngđủlớnthìcửahàngsẽgặpkhókhăntrongviệc
cấtgiữhànghóavàcất giữcácthanhcôngcụ hỗtrợtrưngbày.
1.2.2.7. Nhân viên
Không chỉdừnglạiởviệcbánhàng,nhânviêncònlàngườitrựctiếpthựchiện
việctrưngbày.Chínhvìthếhọphảihiểuđượctầmquantrọngvànắmđượccác
nguyêntắctrưngbày.
Trongsuốtquátrìnhsảnphẩmđượctrưngbày,cónhữnglúckháchhàngxemvà không
đặtsảnphẩmlạiđúngvịtríbanđầu.Kếtquảlà,việctrưngbày sẽkhôngđựơc
bắtmắtnhưtrướcnữa.Thêmvàođó,khisảnphẩmđượcbánhết,họphảibiếttrưng
bàysảnphẩmthaythế.Đểlàmđượcđiềunày,đòihỏinhânviên cửahàngphải có kiến
thứcnhấtđịnhvềviệctrưng bày. Từđó,họcóthểđặtsảnphẩm lạiđúng vịtrísaukhi
kháchhàngđãxemxong.Đâysẽlàmộtquátrìnhmànhânviênphảithườngxuyên theodõivà
kiểmtra để cửahàngtrôngthậtsựđẹpvàgọngàng.
1.3. Các nguyên tắc và tiêu chuẩn trưng bày sản phẩm
1.3.1.Vị trí
Ở bên trong điểm bán lẻ, một sản phẩm chỉ có vài giây để thu hút sự chú ý của
người mua. Do đó, yếu tố quan trọng hàng đầu trong trưng bày là sản phẩm phải được
nhìn thấy dễ dàng. Muốn vậy thì trước tiên phải chọn đúng vị trí. Cho dù bao bì có bắt
mắt đi chăng nữa nhưng nếu để sai vị trí, sản phẩm cũng không có khả năng được nhìn
thấy. Vị trí lý tưởng là ngang tầm mắt của người tiêu dùng, trong khoảng 15o
– 30o
theo
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 13
hướng nhìn xuống hoặc kệ thứ ba tính từ dưới lên. Ngoại trừ sản phẩm có thương hiệu
mạnh, người mua hàng sẽ tự tìm thấy. Vì vậy, những sản phẩm ấy sẽ được sắp xếp ở
tận trên đỉnh hoặc dưới đáy của một quầy hàng.
1.3.2. Thành khối
1.3.2.1. Trưng bày theo dạng thẳng
Hình 1. Trưng bày theo dạng thẳng
Các quyầy hàng được sắp xếp thành các đường song song. Cách thức này giống
như dựng lên hàng rào ngăn cản sự dic chuyển tự do với mục đích là tăng tối đa không
gian bán hàng và đơn giản hóa an ninh. Cách bố cục này sẽ buộc khách hàng xuôi theo
lối đi chính giữa của siêu thị, buộc khách hàng phải đi qua hết các dãy kệ mới tới được
nơi cần mua sắm, từ đó gia tăng được thời gian mua sắm của khách hàng tại siêu thị.
Là một cách bố trí cửa hàng tốt nhất đối với hầu hết bất cứ loại cửa hàng bán lẻ
nào. Đây còn là một trong số những cách thiết kế cửa hàng tiết kiệm nhất.
1.3.2.2. Dạng chéo
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 14
Hình 2. Trưng bày theo dạng chéo
Là cách bố trí cửa hàng hiệu quả cho những cửa hàng bán lẻ theo kiểu tự phục
vụ. Nó tạo ra tầm mắt dễ nhìn cho nhân viên thu ngân và khách hàng. Ngoài ra, nó còn
tạo ra luồng di chuyển đổ dồn về cửa hàng bán lẻ.
1.3.2.3. Trưng bày theo dạng góc
Hình 3. Trưng bày theo dạng góc
Là sự lựa chọn tốt nhất cho cửa hàng cao cấp. Những đường cong và những góc
những vật cố định và những bức tường sẽ tạo ra một kiểu thiết kế cửa hàng sang trọng
hơn.Tuy nhiên, những góc mềm tạo nên luồng di chuyển tốt hơn xuyên suốt cửa hàng
bán lẻ.
1.3.2.4. Trưng bày theo dạng hình học
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 15
Hình 4. Trưng bày theo dạng hình học
Là một kiểu thiết kếcửa hàng thích hợpcho shop quần áo và phụ trang, vải
vóc… Nó sửdụng những cái giá và những vật cố định để tạo nên một loại thiết kế thú
vị khác thường mà không tốn nhiều chi phí.
1.3.2.5. Trưng bày theo dạng hỗn hợp
Hình 5. Trưng bày theo dạng hỗn hợp
Là dạng trưng bày được tạo nên bởi việc phối hợp dạng trưng bày thẳng, trưng
bày góc và trưng bày hình học. Dạng này là tạo nên kiểu thiết kế cửa hàng thiết thực
nhất. Cách bố trí tạo luồng di chuyển hướng về phía những bức tường và ra phía sau
cửa hàng.
1.3.3. Thu hút
Giữa một rừng nhãn hiệu chen chúc nhau trong vị trí “đắc địa” ấy thì để có
được cơ hội nằm trong giỏ hàng, sản phẩm còn phải gây được ấn tượng với người
mua. Kiểu dáng và màu sắc là hai yếu tố chủ đạo để đánh vào thị giác để lôi cuốn
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 16
người tiêu dùng, trong đó các màu đậm như xanh, đỏ, vàng là những màu dễ được
nhận thấy nhất.
1.3.4. Hàng trọng tâm
Những khu bán hàng trọng điểm trong một cửa hàng bán lẻ có thể là: những
khu chất nhiều sản phẩm; tường và những khu đặc trưng.
1.4. Quy trình thực hiện trưng bày sản phẩm
1.4.1. Đánh giá các cơ hội trưng bày:
Khi trưng bày, chúng ta cần xem xét tình trạng hàng tồn kho, giá cả sản phẩm,
ánh sáng, chủng loại sản phẩm, cách thức sử dụng quầy kệ ngay cả việc vệ sinh quầy
kệ. Ngoài ra, chúng ta nên tìm ra những sự bất hợp lý trong việc sử dụng tối ưu diện
tích trưng bày. Từ đó, chúng ta tìm ra những cơ hội củng cố trưng bày hợp lý nhất.
1.4.2. Giao tiếp nắm tâm lý, thông tin của khách hàng:
Khách hàng là người quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý nhận ra rằng
cách trưng bày tại cửa hàng đang có những trục trặc hay khó khăn gì trong việc chọn
lựa sản phẩm của họ. Từ ý kiến đó, các nhà quản lý sẽ rút ra được cách trưng bày phù
hợp. Vì mục tiêu cuối cùng của việc trưng bày là giúp việc chọn lựa sản phẩmcủa
khách hàng được dễ dàng.
1.4.3. Trình bày, thống nhất trưng bày cho sản phẩm:
Phân loại hàng hóa là nhóm các sản phẩm dựa vào tính chất hay công dụng của
từng sản phẩm, hoặc có thể hiểu là chia nhóm các sản phẩm của cửa hàng hay trung
tâm mua sắm theo thói quen mua sắm của khách hàng. Ta thường phân loại hàng hóa
theo các chuẩn sau: nhãn hiệu, màu sắc, kích cỡ,….
Phân chia khu vực bao gồm việc đặt những nhóm sản phẩm giống hoặc có liên
hệ với nhau theo một cách dễ hiểu và theo hướng di chuyển trong cửa hàng có logic,
giúp khách có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm họ cần mua. Thiết kế và phân khu theo
từng đặc tính của sản phẩm với độ ưu tiên khác nhau. Với mỗi cách quy định, thì ta sẽ
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 17
có thứ tự “gom” hàng thành từng khu vực riêng biệt. Ta thường phân chia khu vực
theo giới tính, công năng sử dụng, mùa, nhóm tuổi, giá tiền… Sự sắp xếp tổng thể
không gian cửa hàng. Nhà quản lý cửa hàng phải thoả mãn nhiều yếu tố trong cùng
một không gian trưng bày: phải giới thiệu được tối đa hàng hoá tại tất cả các khu vực
của cửa hàng, lại phải đảm bảo tầm nhìn từ lối đi chính đến các bức tường xung quanh.
Có rất nhiều cách biến tấu cửa hàng, nhưng tóm lại có ba cách sắp xếp không gian siêu
thị cơ bản nhất. Các siêu thị có thể lựa chọn từng kiểuriêng biệt hoặc kết hợp chúng
tùy theo mục đích. (Người bán hàng thầm lặng (6/2009), Tạp chí Marketing, (55)).
1.4.4. Điều chỉnh cách trưng bày hiện có:
Kết hợp ý kiến của khách hàng cùng sản phẩm và diện tích hiện tại của cửa
hàng nhằm điều chỉnh cách trưng bày hiện tại theo cách tốt nhất có thể.
1.4.5. Đánh giá kết quả:
Theo dõi, quan sát hành vi mua hàng của khách hàng trong thời gian xác định.
Nhận thấy sự khác nhau giữa hành vi mua sắm trong cách trưng bày cũ và đã được
thay đổi. Bên cạnh đó, nhận xét doanh số bán hàng trong thời gian đã xác định như
trên. Cuối cùng là so sánh điểm mạnh của cách trưng bày hiện tại và cách trưng bày
trong quá khứ.
1.5. Các phương pháp trưng bày
-Trưng bày theo màu sắc: là sắp xếp sản phẩm trong cùng nhóm hàng
đã phân loại theo mức độ đậm nhạt và gam màu chuẩn. Khi sử dụng màu sắc,
nguyên tắc chung là từ sáng đến tối, trái sang phải. Bắt đầu với trắng và kết thúc
với màu đen.
- Trưng bày theo điểm đặt: dựa theo hướng đi mua sắm của khách hàng trong
cửa hàng mà nhà quản lý lựa chọn việc sắp xếp hàng hóa cho hợp lý.
- Trưng bày theo sản phẩm: phân loại sản phẩm và sắp xếp theo các nhãn hiệu
và công dụng của chúng.
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 18
- Trưng bày theo kệ đặc thù: là sử dụng hình ảnh của kệ trưng bày nhằm thu hút
khách hàng trong việc xem và mua sản phẩm.
- Trưng bày phối hợp các công cụ hỗ trợ tại điểm bán: là kết hợp những cách
thức quảng cáo tại điểm bán lẻ với cách trưng bày tại cửa hàng thông qua những
công cụ quảng cáo như: poster, banner, billboard, ticker,…
Các dạng trưng bày
Việc trưng bày có thể tập trung vào 4 kiểu phổ biến sau:
Tự lựa chọn
Cách trưng bày này thích hợp với những hàng hóa khách hàng có thể
tự lựa chọn mà không cần sự giúp đỡ của người bán hàng. Đặc trưng của cách thức
này là sử dụng tường hoặc lối đi để trưng bày. Chức năng chủ yếu là cung cấp khả
năng tiếp cận của khác hàng tới sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra hàng hóa
và dễ dàng cho việc bán hàng tự phục vụ. Trong phần lớn các trường hợp, siêu thị sử
dụng cách này để trưng bày những hàng hóa thông thường, được mua hàng ngày.
Đặc biệt
Đây là kiểu trưng bày gây ra sự chú ý để thu hút sự quan tâm đặc biệt, để lại ấn
tượng lâu dài với khách hàng. Kiểu trưng bày sử dụng những vị trí đắt giá trong cửa
hàng, vật liệu trưng bày và những hàng hóa đặc biệt để trưng bày bảo đảm tối đa hiệu
quả quảng cáo việc trưng bày và hàng hóa, do đó ảnh hưởng đáng kể số lượng hàng
hóa được bán. Cuối lối đi, quầy thu ngân, lối vào, cửa ra và những vị trí thu hút đông
khách hàng qua lại là những địa điểm được ưu tiên cho việc thu hút sự chú ý đặc biệt
của khách mua sắm. Sự phối hợp thiết bị trưng bày (quầy hàng, bàn, khung kệ, giá đỡ,
thùng, đồ trang trí) và những đồ đạc cố định (gian hàng, giá vẽ...) giúp sáng tạo ra một
không gian gây ấn tượng sâu sắc sẽ thu hút và tạo ra sự thích thú cho khách hàng.
Sử dụng vật liệu trưng bày đặc biệt (POP):
POP là một trường hợp đặc biệt của dạng trưng bày đặc biệt. Tầm quan trọng
của POP được khẳng định qua thống kê cho thấy 80,7% quyết định mua hàng được
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 19
thực hiện tại cửa hàng. Những khách hàng mua sắm cũng nói 60,4 % hàng hóa họ mua
trong siêu thị không được lên kế hoạch trước. Siêu thị sử dụng những vật liệu để kích
thích trực tiếp đến hành vi mua. Phương pháp này sử dụng trưng bày tại quầy thu
ngân, cửa sổ, màn hình plasma...Kiểu trưng bày này được thiết kế để thu hút sự quan
tâm, chú ý của khách hàng, tăng cường hình ảnh sáng tạo cho cửa hàng và phụ hợp với
vật liệu trưng bày bên trong.
Gây chú ý bằng các giác quan :
Xu hướng được các siêu thị sử dụng gần đây là dùng những đoạn phim quảng
cáo để kích thích khách hàng mua sắm. Các siêu thị sử dụng trưng bày trực quan, âm
thanh hoặc là kết hợp cả hai để bán hàng. Chìa khóa của phương thức này là: (1)
Trưng bày theo chiều rộng và sâu của ngành hàng; (2) Sử dụng những quầy nhỏ để
giải thíchvề lợi ích của những món hàng khác nhau và (3) Cung cấp cho khách hàng
thông tin cơ bản về giá.
1.6. Mối liên hệ giữa trưng bày sản phẩm với hành vi khách hàng
Trước khi trưng bày sản phẩm một cách hiệu quả, nhà bán lẻ cũng như người
làm nhiệm vụ trưng bày phải hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng khi ra quyết địnhmua
hàng tại cửa hàng. Hành vi đó được xác định dựa trên bốn tiêu chí: mua cái gì, mua ở
đâu, mua khi nào và mua như thế nào.
1.6.1. Khách hàng mua cái gì?
Để thực hịên công việc trưng bày hiệu quả, việc xác định xem khách hàng mua
gì đóng vai trò rất quan trọng. Trên cơ sở đó, trưng bày sẽ thể hiện được những tính
năng của sản phẩm để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đối với những
sản phẩm là vô hình, cách trưng bày nên cung cấp thêm vào những yếu tố hữu hình, từ
đó khách hàng có thể hình dung rõ hơn về chất lượng sản phẩm. Ví dụ ở những tịêm
cắt tóc- dịch vụ, thật khôn khéo nếu chủ tiệm sử dụng hình ảnh thể hiện những kiểu
dáng tóc mới của các người mẫu hoặc diễn viên nổi tiếng cho người tiêu dùng biết, qua
đó khách hàng có thể dễ hình dung về kiểu tóc đó hơn. Với những mặt hàng bền thì
nên đựơc bán kèm với những lời hứa dài hạn, ví dụ: bảo hành, đổi sản phẩm nếu cảm
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 20
thấy không hài lòng. Còn những mặt hàng không bền, thì người tiêu dùng lại đề cao
tính tiện lợi. Cho dù sản phẩm đó là vô hình hay hữu hình, khi khách hàng tíêp cận,
điều đó thể hiện sự hiệu quả của việc trưng bày.
Khách hàng mua những gì còn phụ thuộc vào nỗ lực khách hàng tìm kiếm sản
phẩm hoặc dịch vụ. Nỗ lực đó nhiều hay ít phụ thuộc vào sự tiện lợi, những sản phẩm
chuyên biệt. Đối với những sản phẩm như chewing- gum, báo, tạp chí phải được bán
và trưng bày dựa trên mức độ tiện lợi của khách hàng, cả về mặt vị trí.
Đối với những sản phẩm mà khách hàng dành nhiểu thời gian để tìm hiểu cũng
như tìm kiếm, nhà bán lẻ nên tận dụng điều đó để thể hiện được tất các các tính năng
của sản phẩm.
1.6.2. Khách hàng mua như thế nào
Khi đã biết được khách hàng mua cái gì và tại sao mua, bước tiếp theo cần xác
định khách hàng mua như thế nào, mua bằng cách nào. Mỗi lọai sản phẩm khác nhau
thì hành vi ra quyết định mua cũng khác nhau. Thông thường, khách hàng sẽ tìm kiếm
thông tin về sản phẩm trước khi ra quyết định mua, đặc biệt là với những món hàng có
giá trị cao. Việc tìm kiếm có thể thông qua internet, sách báo hoặc bạn bè, người thân
của họ. Điều đó đòi hỏi việc trưng bày phải cung cấp lượng thông tin thực tế và quan
trọng cho khách hàng. Với những khách hàng mà họ đã từng mua sản phẩm tại cửa
hàng, nhiệm vụ của người trưng bày phải làm sao tạo cho họ sự hứng thú để đi đến
hành vi mua lặp lại bằng cách nhắc nhở hoặc cập nhật cho họ những sản phẩm mới.
Người tiêu dùng biết họ cần mua gì. Cơ hội ở đây chính là tăng số lượng khách hàng
cần mua hoặc tăng mức độ chi trả thường xuyên.
Người tiêu dùng ngày nay hay gặp phải vần đề thời gian. Họ không có nhiều
thời gian để mua sắm cũng như trải nghiệm nhiểu sản phẩm trong một lần đi mua sắm.
Bằng việc trưng bày gọn gàng, khách hàng nhanh chóng tìm được món hàng mà mình
đang cần. Nhờ đó, khách hàng tiết kiệm được thời gian, đồng nghĩa với việc có khả
năng họ sẽ ở lại cửa hàng và xem lứơt qua những sản phẩm còn lại.
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 21
1.6.3. Khi nào khách hàng mua
Bên cạnh những thông tin vừa đề cập ở trên, những người lập kế họach cho việc
trưng bày cần phải hiểu những sự thay đổi trong cách trình bày sản phẩm thông qua
thời gian. Để có thể giải quyết được vần đề này, đòi hỏi phải có sự phối hợp với xu
hướng tiêu dùng của khách hàng. Mặt khác, sản phẩm phải được trưng bày vào thời
gian mà khách hàng cần. Ví dụ ở Việt Nam, mỗi khi tết âm lịch đến chúng ta
thườngmua bánh mứt để trong nhà, họăc vào thời điểm tựu trường, các bậc phụ huynh
thường hay sắm đồ mới, sách vở, cặp mới cho con mình.
1.6.4. Khách hàng mua ở đâu
Yếu tố không kém phần quan trọng trong việc nghiên cứu hành vi của khách
hàng đối với việc mua sắm tại cửa hàng bán lẻ chính là địa điểm mà khách hàng có thể
trải nghiệm và mua hàng. Ngày nay, nhiều người mua sản phẩm không chỉ tại điểm
bán lẻ mà còn qua internet, qua báo chí. Tuy nhiên, khách hàng vẫn thích mua sắm tại
cửa hàng hơn, nơi mà họ có thể thử sản phẩm và được sự tư vấn từ nhân viên. Ở
những cửa hàng kinh doanh đa mặt hàng, đa nhãn hiệu khách hàng cũng có thể so sánh
trực tiếp các sản phẩm giữa những thương hiệu khác nhau, bên cạnh việc so sánh giá.
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 22
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TRƯNG BÀY SẢN PHẨM TẠI SIÊU
THỊ THUẬN THÀNH І
2.1. Tổng quan về siêu thị Thuận Thành
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Hợp tác xã thương mại dịch vụ Thuận Thành có trụ sở chính là 92 Đinh Tiên Hoàng,
là 1 trong 2 đơn vị còn tồn tại trong tỉnh Thừa Thiên Huế.
Được thành lập từ tháng 9 năm 1976, là 1 đơn vị với chức năng làm đại lý tiêu
thụ hàng hóa. Thời kỳ này HTX luôn dẫn đầu về doanh số và có lãi so với 120 HTX
trên địa bàn tỉnh.
Năm 1989 khi cơ chế bắt đầu chuyển đổi, HTX thương mại Thuận Thành cùng
chung số phận với bao nhiêu HTX trên toàn quốc, phải lao đao vào vòng xoáy trong cơn lốc
của cơ chế thị trường. Thời kỳ quá độ của HTX là từ năm 1989 đến năm 1991, đó là ba năm
trăn trở với muôn vàn khó khăn và sóng gió, nhưng với nghị lực và tinh thần quyết tâm cao
của lãnh đạo cũng như toàn thể nhân viên trong HTX đã tự khẳng định mình để vươn lên
trong một điều kiện và hoàn cảnh không mấy thuận lợi, nguồn vốn thì cạn kiệt, do các đơn
vị bạn chiếm dụng đồng thời phải đối phó với 1 số đơn vị hùng hậu trên địa bàn.
Ba năm bế tắc trong kinh doanh, đến khi bắt đầu được phục hồi (1992) đã trở thành
một đơn vị có nhiều ưu thế so với các đơn vị khác đóng trên địa bàn thành phố. Năm 1992,
HTX mới chỉ đạo làm đại lý cho công ty xăng dầu Đà Nẵng, hàng hóa còn rất nghèo nàn,
nợ quá hạn ngân hàng (nên không thể vay vốn để hoạt động)
Sau khi thu hồi và hoàn trả nợ quá hạn ngân hàng, HTX đã bắt đầu quan hệ với các
công ty nhà máy để nhận làm đại lý tiêu thụ, tuy nhiên đều không được chấp nhận
Trải qua 6 năm (1993-1999) với sự năng động và sáng tạo, xây dựng được 1 nền
tảng uy tín, cùng với sự nhạy bén, quyết tâm và đoàn kết của tập thể anh, chị em đã đưa
HTX vượt qua mọi khó khăn, và đang dần phát triển.
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 23
Nếu tính năm 1992, chỉ có 1 đơn vị là công ty xăng dầu cho làm đại lý thì đến năm
2002 đã có gần 30 công ty, nhà máy, hầu hết các hãng mà hợp tác xã làm đại lý đều là
những hãng có uy tín như : công ty sữa Việt Nam, công ty Unilever Việt Nam, công ty liên
doanh Elida P/S, công ty liên doanh sản xuất kẹo perferti, công ty liên doanh Vifon-
Acecook, nhà máy dầu Tân Bình, công ty bột ngọt Vedan…đa phần là những hàng nhu yếu
phẩm phục vụ đời sống nhân dân.
Tháng 2/1998, HTX đã được chuyển đổi theo loại HTX tại nghị định 15 CP
nhưng do HTX hoạt động trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ nên HTX không được
hưởng các điều khoản khuyến khích như: được giao dịch, vay vốn, miễn thuế, đây là 1
thiệt thòi đối với HTX.
Năm 1992, HTX xây dựng nhà máy nước đá với công suất 5 tấn/ngày.
Năm 1994, mua đất xây dựng tổng kho với diện tích 500 m2
, giá trị đầu tư
850 triệu đồng.
Năm 1996, thành lập chi nhánh hoạt động tại thị xã Đông Hà- Quảng Trị.
Năm 1999, xây dựng cơ sở dạy nghề và giải quyết công ăn việc làm cho người
khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
Năm 1996-2004 đầu tư mua xe tải nhỏ chở hàng đi bán
Năm 2004, đầu tư xây dựng trung tâm siêu thị mini tại 92 Đinh Tiên Hoàng- Huế,
giá trị trên 2 tỷ đồng
Qua hai năm đi vào hoạt động siêu thị góp phần không nhỏ vào doanh thu của
HTX. Siêu thị kinh doanh ngày càng có lãi và được khách hàng tín nhiệm. Với đà phát triển
đó, HTX đầu tư xây dựng thêm 2 siêu thị. Siêu thị II ở đường Tố Hữu. Siêu thị III ở đường
Nguyễn Huệ nằm trong đại học Y khoa- Huế, và mới đây, HTX đã liên doanh với công ty
cổ phần An Phú đầu tư xây dựng Siêu thị Thuận An tại thị trấn Thuận An, huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng giá trị lên đến 18 tỷ đồng, siêu thị được đưa vào hoạt
động ngày 30/01/2010 đánh dấu sự hợp tác thành công giữa hai doanh nghiệp thương mại
có uy tín trên địa bàn tỉnh là HTX TM&DV Thuận Thành và công ty CP An Phú, đồng thời
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 24
đáp ứng nhu cầu tham quan và mua sắm của người dân thị trấn Thuận An và các địa
phương lân cận, đặc biệt là trong dịp Tết Canh dần 2010.
Qua nhiều năm hoạt động, HTX đã có chỗ đứng trong lòng khách hàng trên địa bàn
thành phố Huế. Dần lớn mạnh cùng thời gian, đã tạo nhiều ưu thế cạnh tranh trên thị trường
so với các đối thủ khác
Thị phần của HTX tương đối lớn, đã chiếm trên 50% thị phần gồm có một hệ thống
tiếp thị trên 25 người với hệ thống đại lý làm vệ tinh trên 800 hộ lớn nhỏ được trải khắp trên
các địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế kể cả vùng núi, biển, nông thôn.
Trong tương lai tới đây, HTX TM&DV Thuận Thành sẽ tiếp tục trưởng thành bằng
chính nguồn sức lực và tài năng của mình, bằng các mối quan hệ thương mại tin cậy lẫn
nhau, sòng phẳng và thiết thực, việc cùng chia sẻ ý nguyện chân thành về sự hợp tác cùng
có lợi từ phía các bạn hàng trong nước.
Với phương châm “đổi mới, sáng tạo, và phát triển” phù hợp với thực tiễn, HTX
TM&DV Thuận Thành tin tưởng vào tương lai phát triển, và thịnh vượng .
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
♦ Tổ chức mua hàng của các thành phần kinh tế khác và tiêu thụ chúng với nhiều
phương thức khác nhau, đảm bảo hàng hóa bán ra có chất lượng, giá cả phù hợp với khả
năng thanh toán của người tiêu dùng
♦ Phối hợp với thương mại quốc doanh nhằm bình ổn giá cả trên thị trường, hạn chế
sự thao túng giá cả của các thành phần kinh tế khác
Nhiệm vụ
♦ HTX có nhiệm vụ chính là kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký, đa dạng hóa các
mặt hàng, tổ chức thu mua và lựa chọn kinh doanh các mặt hàng đảm bảo về chất lượng, giá
cả nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, bạn hàng trong và ngoài tỉnh
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 25
♦ Nhờ vào việc kinh doanh có hiệu quả và không ngừng mở rộng quy mô kinh
doanh, HTX có nhiệm vụ mở rộng các chi nhánh của tỉnh bạn, tỉnh nhà thông qua các hợp
đồng ký trực tiếp với chủ đầu tư, và HTX đồng thời giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị
♦ Trong quá trình kinh doanh của mình, HTX luôn chú trọng đến nhiệm vụ thực
hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính , tiền lương nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh
♦ Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đây vừa là nghĩa vụ, vừa là
nhiệm vụ không thể thiếu của HTX
♦ Không ngừng chăm lo đời sống, giải quyết việc làm, bảo đảm quyền lợi kinh tế
cho xã viên và cả những người lao động do HTX thuê, khuyến khích, tạo điều kiện để
người lao động trở thành thành viên của HTX, đóng bảo hiểm xã hội cho xã viên theo quy
định của pháp luật
♦ Không ngừng triển khai nghiên cứu thị trường nhằm đề ra các giải pháp mở rộng
thị trường, đẩy mạnh hoạt động phân phối, tiêu thụ hàng hóa và giảm chi phí kinh doanh
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX-TMDV Thuận Thành
Trong đó:
:Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ chức năng tham mưu
:Quan hệ hỗ trợ kết hợp
Phòng kế toán- tài
chính
Ban quản trị Ban kiểm soát
Phó chủ nhiệm phụ
trách HTX
Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm
kinh doanh
Phòng kinh doanh
Tổ siêu thị Tổ tiếp thị Đội xe Tổ SX
nước đá
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 27
Chức năng các bộ phận
Ban quản trị HTX Do đại hội xã viên bầu ra, tự chịu trách nhiệm về các
quyết định của mình trước đại hội và pháp luật. Ban quản trị HTX là cơ quan quản lý
và điều hành mọi hoạt động của HTX bao gồm : Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm và các
thành viên khác. Thành viên ban quản trị HTX được phân công phụ trách một hoặc
một số lĩnh vực trong quản lý HTX .
Ban kiểm soát Do đại hội xã viên bầu ra cùng nhiệm kỳ của ban quản
trị, có trách nhiệm giám sát hoạt động của ban quản trị, chủ nhiệm HTX, nhân viên
nghiệp vụ và xã viên về việc thực hiện luật HTX, điều lệ, nội quy của HTX, nghị quyết
của đại hội xã viên và các chính sách thương mại, kiểm tra về tài chính kế toán, phân
phối thu nhập, sử dụng các quỹ HTX, sử dụng vốn và các vấn đề quan trọng khác
Chủ nhiệm HTX Do đại hội xã viên bầu ra trong số thành viên ban
quản trị, chủ nhiệm HTX là đại diện pháp nhân của HTX, có quyền triệu tập và chủ trì
các cuộc họp ban quản trị, chịu trách nhiệm trước ban quản trị cũng như toàn thể xã
viên và pháp luật về hoạt động điều hành HTX
Phó chủ nhiệm kinh doanh Là thành viên của ban quản trị. Phó chủ
nhiệm kinh doanh tổ chức các tổ hàng hóa như tổ thuốc lá, tổ sữa, tổ kẹo,…và quản lý
lực lượng bán hàng, theo dõi hệ thống phân phối, nghiên cứu nắm bắt thông tin, tìm
kiếm thị trường, tiến hành công tác quảng cáo, tiếp thị…Mở rộng các quan hệ với
khách hàng, mở rộng thị trường và lựa chọn thị trường tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả
nhất
Phó chủ nhiệm kinh doanh Là thành viên của ban quản trị. Phó chủ
nhiệm kinh doanh tổ chức các tổ hàng hóa như tổ thuốc lá, tổ sữa, tổ kẹo,…và quản lý
lực lượng bán hàng, theo dõi hệ thống phân phối, nghiên cứu nắm bắt thông tin, tìm
kiếm thị trường, tiến hành công tác quảng cáo, tiếp thị…Mở rộng các quan hệ với
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 28
khách hàng, mở rộng thị trường và lựa chọn thị trường tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả
nhất
Phó chủ nhiệm phụ trách HTX : Là thành viên ban quản trị. Phó chủ
nhiệm phụ trách HTX chịu trách nhiệm tương tự phó chủ nhiệm kinh doanh như đề ra
kế hoạch tiêu thụ, vận chuyển, xuất nhập hàng hóa, quản lý quá trình kinh doanh của
HTX cũng như quản lý đội ngũ nhân viên của HTX
Phòng kế toán tài chính Tham mưu cho chủ nhiệm về các mặt tài chính
đồng thời thực hiện các nhiệm vụ sau
- Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về hoạt động kinh doanh hằng ngày và
hợp đồng kinh doanh cho ban chủ nhiệm
- Ghi chép, phản ánh, giám sát việc bảo quản, sử dụng tài sản phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của đơn vị
- Thu thập và phản ánh kết quả lao động của từng tập thể, cá nhân làm cơ sở
cho việc thưởng, phạt…
- Thực hiện việc kiểm tra hoạt động kinh doanh của HTX đồng thời cung
cấp chứng từ, tài liệu kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của nhà nước
đối với HTX.
Phòng kinh doanh Tổ chức nghiên cứu thị trường trong và ngoài tỉnh,
đồng thời định hướng các phương thức, các phương án kinh doanh cho HTX, trực tiếp
tham mưu cho chủ nhiệm. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu, đề
xuất với ban chủ nhiệm cải tiến hoạt động quản lý điều hành của HTX sao cho phù
hợp với từng điều kiện của HTX cũng như phù hợp với những biến động của thị
trường trong hoạt động kinh doanh thương mại
Chủ nhiệm siêu thị Chịu trách nhiệm trong kinh doanh siêu thị và quản
lý nhân viên và quản lý nhân viên của siêu thị. Đó là tìm hiểu nguồn hàng đủ về chất,
tốt về lượng, đồng bộ về cơ cấu, là nguồn hàng có chất lượng nhưng giá cả phải chăng
Tổ bán hàng Chịu trách nhiệm về hoạt động bán hàng của siêu thị
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 29
Tổ thu ngân Chịu trách nhiệm thu tiền thanh toán của khách hàng
Tổ tiếp thị Giao hàng đến cho người tiêu dùng
Đội xe nhận hàng từ các công ty về kho của siêu thịvà từ siêu thị đến khách hàng
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX cho thấy cơ cấu tổ chức
bộ máy được hình thành theo kiểu trực tuyến chức năng. Ưu điểm của cơ cấu tổ chức
này thể hiện ở chỗ: có thể phát huy được năng lực sở trường của từng nhân viên, tạo
điều kiện để họ tích lũy kinh nghiệm nhằm thực hiện công việc một cách có hiệu quả.
Mặt khác, do mọi hoạt động đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm HTX nên
đảm bảo được tính đồng bộ, thống nhất, phối hợp hoạt động của các bộ phận vào mục
tiêu chung, đồng thời dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh sai sót của từng bộ phận. Đây là
mô hình quản lý phù hợp với quy mô hiện nay của HTX .
2.1.4.Các nguồn lực sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã.
2.1.4.1.Tình hình lao động
Để giành được thắng lợi trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, con người luôn
là yếu tố quyết định. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình
một đội ngũ người lao động có đủ trình độ, năng lực, được phân công hợp lý. Thấy rõ
tầm quan trọng đó, ngay từ khi mới thành lập, ban lãnh đạo HTX đã rất chú trọng việc
xây dựng và đào tạo lực lượng lao động của mình, ta xem xét bảng sau
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 30
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 31
Bảng 1. Tình hình sử dụng lao động của HTX giai đoạn 2010-2012
ĐVT: Người
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh
2011/2010 2012/2011
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 560 100 429 100 451 100 -131 -23,39 22 5,13
1. Theo giới tính
- Nam 158 28,21 141 32,87 145 32,15 -17 -10,76 4 2,84
- Nữ 402 71,79 288 67,13 306 67,85 -114 -28,36 18 6,25
2. Theo tính chất công việc
- Trực tiếp 371 66,25 274 63,87 281 62,31 -97 -26,15 7 2,55
- Gián tiếp 189 33,75 155 36,13 170 37,69 -34 -17,99 15 9,68
3. Theo trình độ chuyên môn
- Phổ thông 137 24,46 160 37,30 135 29,93 23 16,79 -25 -15,63
- Trung cấp 229 40,89 89 20,75 117 25,94 -140 -61,14 28 31,46
- Cao đẳng 149 26,61 120 27,97 133 29,49 -29 -19,46 13 10,83
- Đại học 45 8,04 60 13,99 66 14,63 15 33,33 6 10,00
(Nguồn: phòng kế toán)
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 32
Qua bảng 1 ta thấy, nhìn chung số lao động của HTX tăng nhanh đáng kể qua 3
năm. Cụ thể tổng lao động năm 2011 so với năm 2010 giảm131 người, tương ứng
giảm23,39 %. Điều này cho thấy HTX đang cắt giảm số lượng nhân viên để giảm chi
phí để đối phó với cuộc khủng hoàng kinh tế thế giới. Năm 2012thì số lượng lao động
trong siêu thị Thuận Thành đã tăng trở lại, tuy nhiên mức tăng còn thấp chỉ tăng
5,13%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của siêu thị dần đang được phục hồi.
HTX muốn kinh doanh có hiệu quả thì yếu tố đầu tiên phải kể đến là lao động vì
đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vai
trò quyết định sự thành công của HTX, mọi hoạt động của HTX đều được con người
thực hiện, con người cung cấp số lượng đầu vào, thị trường để hoạch định chiến lược ,
kế hoạch và mục tiêu, con người thực hiện phân tích bối cảnh môi trường và lựa chọn
phương pháp và nghệ thuật kinh doanh. Cho dù quan điểm, chiến lược, kế hoạch của
HTX được đề ra một cách đúng đắn, khả thi, nó cũng không thể đưa lại kết quả và hiệu
quả, nếu không có những con người làm việc cụ thể, thành thạo công việc, mẫn cán,
trung thành và chủ động, tự giác làm việc. Vì vậy, lao động là một yếu tố then chốt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và công tác tạo nguồn và mua hàng nói
riêng, chính lực lượng lao động trong công tác tạo nguồn và mua hàng có ảnh hưởng rất
lớn đến chất lượng hàng hóa thu mua và đây là đối tượng tìm kiếm nguồn hàng, bảo
quản và vận chuyển hàng hóa về HTX. Đội ngũ lao động thu mua hàng hóa của HTX,
được tổ chức dựa trên nhu cầu về hàng hóa, điều kiện, đặc điểm kinh doanh của HTX.
2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn của hợp tác xã
Để đảm bảo hoạt động SXKD có hiệu quả, đòi hỏi phải có một lượng tài sản
nhất định và nó có vai trò quan trọng quyết định việc ra đời, hoạt động , phát triển và
giải thể của HTX. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của HTX có hiệu quả và được tiến hành liên tục, HTX cần phải tập hợp các
biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động, hình thành nguồn vốn. Để xem xét
tình hình tài sản và nguồn vốn của hợp tác xã, ta quan sát bảng sau:
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 33
Bảng 2.Tình hình tài sản nguồn vốn của HTX- TM- DV Thuận Thành giai đoạn 2010-2012
(ĐVT: triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/2011
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
TỔNG TÀI SẢN 46.835,15 50.062,09 53.507,82 3.226,94 6,89 3,445,73 6,88
I-TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 35.482,51 37.505,93 39.476,69 2.023,42 5,70 1,970,76 5,25
1. Tiền mặt 1.860,50 2.618,52 3.008,89 758,02 40,74 390,37 14,91
2. Các khoản phải thu 11.580,15 12.087,27 12.887,57 507,12 4,38 800,30 6,62
3. Hàng tồn kho 16.521,86 17.171,11 17.667,68 649,25 3,93 496,57 2,89
4. Tài sản lưu động khác 5.520,00 5.629,03 5.912,55 109,03 1,98 283,52 5,04
II - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 11.352,64 12.556,16 14.031,13 1.203,52 10,60 1,474,97 11,75
TỔNG NGUỒN VỐN 46.835,15 50.062,09 53.507,82 3.226,94 6,89 3,445,73 6,88
I – NỢ PHẢI TRẢ 37.803,00 39.655,35 40.887,37 1.852,35 4,90 1,232,02 3,11
1. Nợ ngắn hạn 34.277,21 35.522,33 36.012,12 1.245,12 3,63 489,79 1,38
2. Nợ dài hạn 3.525,79 4.133,03 4.875,25 607,24 17,22 742,22 17,96
II – VỐN CHỦ SỞ HỮU 9.032,15 10.406,74 12.620,46 1.374,59 15,22 2,213,72 21,27
(Nguồn: Phòng kế toán)
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 34
Ta thấy rằngtài sản nguồn vốn của HTX- TM- DV Thuận Thành giai đoạn
2010-2012 có cơ cấu tương đối ổn định và ngày càng tăng. Trong cả hai năm 2011 và
2012 tài sản và nguồn vốn của siêu thị có tỷ lệ tăng trên 6,8%.
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị từ năm 2010
đến 2012
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì việc kinh doanh phải sinh lợi. Sau
đây ta sẽ xem xét kết quả kinh doanh của siêu thị Thuận Thành từ năm 2010-2012.
Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX-TM-DV Thuận Thành giai đoạn từ
năm 2010 - 2012
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
So sánh
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
1.Tổng
doanh thu
144850,45 143707,55 144622,44 -1142,90 -0,79 914,89 0,64
2.Tổng chi
phí
143851,47 142515,46 143127,88 -1336,01 -0,93 612,42 0,43
3.Tổng lợi
nhuận trước
thuế
792,28 966,41 1240,77 174,13 21,98 274,36 28,39
4.Thuế
TNDN
198,07 213,35 250,19 15,28 7,71 36,84 17,27
5.Lợi
nhuận sau
thuế
594,21 753,06 990,58 158,85 26,73 237,52 31,54
(Nguồn: Phòng kế toán)
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 35
Ta nhận thấy kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 của siêu thị Thuận
Thành là rất tốt. Sau 3 năm thì lợi nhuận sau thuế của siêu thị đã tăng gần gấp đôi và tỉ
lệ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm đều ở mức cao như vào năm 2011 tỉ lệ tăng trưởng
lợi nhuận là 26,73% và năm 2012 tăng đến 31,54%. Nguyên nhân là do siêu thị đã cắt
giảm, tối thiểu hóa chi phí cho dù tốc độ tăng doanh thu rất ít.
2.2. Thực trạng trưng bày tại siêu thị Thuận Thành І
2.2.1. Cách bố trí
Cơ sở 1 của siêu thị Thuận Thành có 2 tầng để trưng bày hàng hóa được phân
chia như sau:
Cách bố trí tại tầng 1 của siêu thị Thuận Thành
Sơ đồ 4.Bố trí các kệ hàng ở tầng 1 Siêu thị Thuận Thành І
Nguồn: Thu thập
K
ệ
17
K
ệ
1
8
K
ệ
1
9
K
ệ
2
0
Cửa ra vào Quầy tínhtiềnQuầy tínhtiền
Kệ 10
K
ệ
11
K
ệ
12
K
ệ
1
3
K
ệ
1
4
K
ệ
1
5
K
ệ
1
K
ệ
4
K
ệ
5
K
ệ
6
K
ệ
7
K
ệ
8
Kệ 3
Kệ 22 Kệ 23 Kệ
24
Cầu thang tầng 2
Kệ 9
Cầu thang tầng 2
Kệ 2
Kệ 21
K
ệ
1
6
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 36
Cách bố trí tại tầng 2 của siêu thị Thuận Thành.
Sơ đồ 5. Bố trí các kệ hàng ở tầng 2 của siêu thị Thuận Thành І:
Cầu thang
Cầu thang
K
ệ
43
Kệ 44
Kệ 45
Kệ 46
Kệ 47
Kệ 48
Kệ 49
K
ệ
5
0
K
ệ
5
1
K
ệ
2
5
K
ệ
37
K
ệ
38
K
ệ
39
K
ệ
40
Kệ 42
Kệ 33 Kệ
34
K
ệ
35
K
ệ
41
K
ệ
36
K
ệ
28
K
ệ
29
K
ệ
30
K
ệ
31
K
ệ
32
Kệ 26 Kệ 27
K
ệ
6
1
K
ệ
6
0
K
ệ
5
9
Kệ 58
Kệ 57
Kệ 56
Kệ 55
Kệ 54
Kệ
53
Kệ 52
Nguồn: Thu thập
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 37
Bảng 4. Cách sắp xếp hàng hóa tại các tại các kệ hàng
Sản phẩm trưng bày Kệ hàng
Tầng
1
Bánh kẹo Kệ 2, 3, 4, 5, 6, 9,10, 13.
Nước giải khát Kệ 1, 7, 8.
Gia vị Kệ 14, 15, 19, 20, 21.
Đồ dùng gia đình Kệ 11, 12, 16, 17, 18.
Lương thực, thực phẩm Kệ 22, 23, 24
Tầng
2
May mặc
Kệ 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36,
37, 38, 39, 40, 41, 42, 44, 45,
46, 47, 48, 49, 50, 51, 52.
Hàng lưu niệm, văn phòng phẩm Kệ 25, 26, 27, 28, 29, 43.
Hóa mỹ phẩm Kệ 53, 54, 55, 56.
Đồ gốm sứ, nhựa, thuỷ tinh cao cấp Kệ 57, 58, 59, 60, 61.
Nguồn: Thu thập
Ta thấy cơ sở 1 của siêu thị Thuận Thành lựa chọn cách bố trí chủ yếu theo
dạng khối. Việc bố trí các line (quầy, kệ) hàng như sau: chiều cao các line bình thường
khoảng 1,6m, chiều cao các line sát tường là 1,8m. Line thấp nhấp có 4 tầng, line cao
nhất có 6 tầng, chiều dài mỗi line khoảng 5m. Khoảng cách giữa các line từ 0,9-1,2m.
Lối đi này khá hẹp chỉ đủ cho hai khách đi qua. Vào giờ cao điểm rất khó để di
chuyển. Hơn nữa, việc bố trí các kệ chưa thật sự thông thoáng để kiểm soát luồng di
chuyển của khách hàng.
Vị trí các kệ hai bên góc tường khá khuất nên dễ khiến khách hàng bỏ qua sản
phẩm ở khu vực này nên Thuận Thành І thường lựa chọn đặt khu vực nước giải khát,
thực phẩm tươi sống, đồ dùng gia đình, hàng may mặc theo dọc tường. Đây là những
sản phẩm khách hàng thường có dự định mua từ trước nên sẽ dễ tìm tới.
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 38
Về mật độ hàng hóa trên kệ ta thấy vừa đủ và có nhiều sản phẩm phong phú.
Hàng hóa của siêu thị lấy từ nhiều nguồn khác nhau và chủng loại khá đa dạng.
Về các nhóm hàng siêu thị chưa có sự phân chia cụ thể cũng như thông tin
hướng dẫn khách hàng. Điều này sẽ làm khách hàng mất rất nhiều thời gian để tìm
kiếm sản phẩm.
Cách bố trí rất thích hợp đối với siêu thị bởi vì nó khai thác được tối đa
không gian để trưng bày sản phẩm giúp trưng bày được nhiều sản phẩm hơn. Cách
trưng bày này còn giúp làm giảm chi phí không cần thiết cho siêu thị. Tuy nhiên
cách thiết kế cửa hàng này cũng có nhược điểm đó là rất khó thay đổi, di chuyển
vị trí các kệ hàng. Vì thế mà siêu thị rất ít khi thay đổi vị trí các kệ hàng, cũng
như cách sắp xếp hàng hóa. Điều này dễ tạo sự đơn điệu, nhàm chán đối với
khách hàng mỗi lần tới siêu thị.
2.2.2. Công cụ trưng bày sản phẩm
Sau đây là một số hình ảnh của các kệ trưng bày hàng hóa:
Hình 6. Kệ trưng bày bánh kẹo
Hình 7. Kệ trưng bày các loại đồ
uồng, nước giải khát
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 39
Hình 8. Kệ trưng bày các loại gia vị
Hình 9. Kệ trưng bày các đồ dụng cụ
gia đình
Hình 10. Kệ trưng bày lương thực,
thực phẩm
Hình 11. Kệ trưng bày áo quần giày
dép
Hình 12. Kệ trưng bày hóa mỹ phẩm Hình 13. Kệ trưng bày đồ gốm, nhựa,
thủy tinh
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 40
Hình 14. Hình ảnh quầy tính tiền
- Nhìn chung siêu thị Thuận Thành І có khá đây đủ các công cụ trưng bày: từ kệ
trưng bày hàng hóa, kệ áo quần, tủ kính,…
- Kệ trưng bày sản phẩm có chiều cao phù hợp với từng loại sản phẩm, vừa tầm
nhìn của khách hàng.
- Mật độ các kệ hàng tương đối phù hợp với diện tích hạn chế của siêu thị.
- Việc niêm yết giá chủ yếu là trên bao bì sản phẩm, còn trên kệ hàng thì chưa
được siêu thị quan tâm. Việc sử dụng các công cụ quảng cáo tại điểm bán hàng rất hạn
chế và thiếu sự thu hút với khách hàng.
Ta có thể thấy siêu thị có đủ các loại kệ hàng và mật độ là phù hợp để trưng
bày sản phẩm phẩm. Tuy nhiên siêu thị vẫn chưa quan tâm đến các công cụ quảng cáo
tại điểm bán và việc niêm yết giá ở trên kệ trưng bày sản phẩm vẫn còn hạn chế.
2.2.3. Không gian trưng bày sản phẩm
Không gian bên trong siêu thị
- Vì mật độ các kệ khá dày đặc nên lối đi trong gian hàng vẫn chưa được thuận
tiện. Khoảng cách các lối đi khá hẹp nên khách hàng chỉ có thể sử dụng giỏ hàng nhỏ
mà không thể xùng xe đẩy. Nếu lượng khách đông thì rất khó kiểm soát.
- Không gian cửa hàng tương chưa được sạch sẽ thoáng mát vì siêu thị chủ yếu
sử dụng quạt trận để tiét kiệm chi phí thay vì điều hòa. Cơ sở 1 Thuận Thành đã được
thuê sử dụng từ lâu nhưng đến nay ít cải tạo sửa chữa nên nhin vẫn còn cũ kĩ lạc hậu
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 41
so với các Siêu thị khác. Hệ thống chiếu sáng chủ yếu sử dụng đèn neon nên ánh sáng
chỉ vừa đủ chứ chưa tạo được hiệu ứng ánh sáng để thu hút khách hàng.
- Việc bố trí sản phẩm tại siêu thị còn chưa khoa học. Các khu vực phân chia
loại hàng hóa chưa rõ ràng, ví dụ như các loại nước giải khát lại để ở 3 khu vực khác
nhau là kệ 1, 7, 8.
- Đồ mỹ phẩm lại để ở phía cuối tầng 2 và lại đặt sát với các nhóm hàng đồ
gốm sứ nhựa, thủy tinh và khá tách biệt với các nhóm hàng liên quan. Ví dụ như
ta có thể để hàng mỹ phẩm gần với nhóm hàng may mặc để dễ thu hút khách hàng
quan tâm tới thời trang và sản phẩm làm đẹp. Một số sản phẩm liên quan không
được sắp xếp gần nhau như sữa rửa mặt không để cạnh sửa dưỡng thể, kem đánh
răng và nước súc miệng được để trên hai kệ cách xa nhau,…Mỹ phẩm dành cho
nam và nữ được để chung trên một kệ nhưng không có sự phân biệt gây không ít
khó khăn cho các khách hàng.
- Về cách sắp xếp thì ta thấy các loại hàng hóa như bánh kẹo và nước giải khát
là khá ổn. Còn các loại hàng hóa như áo quần, giày dép, văn phòng phẩm, đồ gốm sứ
và nhựa chưa có sự sắp xếp gọn gàng.
- Về khu vực thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, rau củ, thực phẩm đông lạnh,
sữa tươi, bơ, pho mát,….quầy bán đồ ăn sẵn được bố trí ở cuối tầng một siêu thị bởi
hai lý do sau: Thứ nhất đây là khu cần sự trưng bày đặc biệt: về nhiệt độ lạnh, ánh
sáng, độ ẩm. Thứ hai, đây là loại hàng khách hàng có xu hướng mua nhiều nhất. Nếu
để ở góc cuối, khách hàng sẽ phải dành thời gian đi tới cuối siêu thị biết đâu sẽ kích
thích được khách hàng mua thêm trong khoảng thời gian đó.
- Đồ dùng gia đình như: chén, đĩa, nồi,…không được đặt gần khu vực sản phẩm
tươi sống nên không tạo ra được sự gợi nhó cho khách hàng.
- Hàng may mặc chiếm diện tích khá lớn ở tầng 2 của siêu thị. Vì đây là nhóm
sản phẩm chủ đạo cần nhiều không gian trưng bày, lợi nhuận nhóm hàng này
cao.Nhưng các kệ trưng bày cho các loại này còn chưa phù hợp. Ví dụ như áo quần thì