SlideShare a Scribd company logo
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy
MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy
MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ii Lớp: 12DTDN01
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo
đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất cứ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016.
Tác Giả
(Ký tên)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iii Lớp: 12DTDN01
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập
cũng nhƣ thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy
Nguyễn Trọng Toàn đã trực tiếp hƣớng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành
báo cáo thực tập này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên của
Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn
vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực
tiễn cũng nhƣ thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của
Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt để bài viết
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc
cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016.
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iv Lớp: 12DTDN01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………………..
MSSV: …………………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………………..
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ……………..….. đến ………………………..
Tại bộ phận thực tập: ………………………………………………………….....
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt
2. Số buổi thực tập tại đơn vị:
□ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động tại đơn vị:
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt
4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…)
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt
TP. Hồ Chí Minh, Ngày….Tháng….Năm 2016.
Đơn vị thực tập
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy v Lớp: 12DTDN01
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VDAC Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TL Tiền lƣơng
SP Sản phẩm
HH Hàng hóa
NLĐ Ngƣời lao động
DN Doanh nghiệp
Quỹ KT – PL Quỹ khen thƣởng phúc lợi
GTGT Thuế giá trị gia tăng
TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
KQKD Kết quả hoạt động kinh doanh
CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
CNV Công nhân viên
CNSX Công nhân sản xuất
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vi Lớp: 12DTDN01
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 – 2015………………. 27
Bảng 4.1 Bảng chấm công…………………………………………………………………..33
Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng……………………………………………………………35
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng..............................................................................17
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng…………………………………..18
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt…………………20
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt……24
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell............25
Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty………………………………………….37
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vii Lớp: 12DTDN01
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................2
1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng ...................................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ............................................................................................4
2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.......................................................................4
2.1.1 Khái niệm..................................................................................................................4
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo
lƣơng. .................................................................................................................................5
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng .....................................................................7
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng ...................................................................7
2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. .................................................................................................7
2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...........................................................10
2.2.1 Quỹ Lƣơng ..............................................................................................................10
2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội ...............................................................................................11
2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế...................................................................................................12
2.2.4 Kinh phí công đoàn.................................................................................................13
2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ......................................................................................13
2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH........................................................................................14
2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................................14
2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng ............................................................................14
2.4.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................................15
2.4.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................................15
2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ...................................17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT........19
3.1 Lịch sử hình thành.........................................................................................................19
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy viii Lớp: 12DTDN01
3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh....................................................................20
3.2.1 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................20
3.2.2 Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................................20
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................................................24
3.3.1 Bộ máy kế toán........................................................................................................24
3.3.2 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................................25
3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh..................................................................................26
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển..................................................................27
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT.....28
4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty.............................................28
4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty.................................28
4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng ................................................................................................28
4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng....................................................................................29
4.2.3 Chứng từ sử dụng....................................................................................................29
4.2.4 Hạch toán thời gian lao động ..................................................................................32
4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên...................................32
4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên .......................................................................................32
4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng.............................................................................1
4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty.................................................................................37
4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng...............................................................................38
4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty .............................................38
4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN.................................40
4.5 Sổ sách sử dụng .............................................................................................................42
4.5.1 Sổ Nhật ký chung....................................................................................................42
4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383........................................................................................43
4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 3384........................................................................................45
4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 3386........................................................................................47
4.5.5 Sổ cái 334................................................................................................................48
4.5.6 Sổ cái 338................................................................................................................49
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ix Lớp: 12DTDN01
CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................50
5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty ..........................................................50
5.1.1 Về quản lý lao động ................................................................................................50
5.1.2 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích heo lƣơng ...................................................50
5.1.3 Về chính sách lƣơng trong Công ty ........................................................................50
5.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty.....51
5.2.1 Ƣu điểm...................................................................................................................51
5.2.2 Nhƣợc điểm.............................................................................................................52
5.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty..................................................................................................................53
5.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty ..............................................................................................................53
5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty.......................................................................................................54
KẾT LUẬN.............................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................58
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 1 Lớp: 12DTDN01
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao
động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ
doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản chi phí
sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác,
hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích ngƣời lao động làm
việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong
quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản
tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động
đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên
trong doanh nghiệp.
Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to
lớn của nó.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi
phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng
suất lao động,..
Tiền lƣơng có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động.
Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh
nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lí lao động, công tác kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của
ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công,
đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn
thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng
có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng
theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho
quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao
động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn
của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 2 Lớp: 12DTDN01
dựng thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền
lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần,
đồng thời làm sc nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền
lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ
chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”, hạch toán đúng, đủ và thanh toán
kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị. Nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở
“Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có
cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán kế toán tiền lƣơng và vác khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH
Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Thời gian đƣợc chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm
2016.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu ở đây chủ yếu thu thập từ phòng hành chính và phòng kế toán
của công ty để tìm hiểu về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH
Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 3 Lớp: 12DTDN01
1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng
- Chƣơng 1: Giới thiệu
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Chƣơng 3: Giới thiệu công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
- Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích tại công ty..
- Chƣơng 5: Nhận Xét, Kiến nghị và Giải pháp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 4 Lớp: 12DTDN01
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Tiền lƣơng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ hàng hoá
đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lƣơng chính
là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động thoả thuận
là ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi
phối của phát luật nhƣ luật lao động, hợp động lao động.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên có tính khái
quát đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là: Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành
theo thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và
các quy luật trong nền kinh tế thị trƣờng.
Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao
động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo
ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
2.1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng
Cùng với việc chi trả tiền lƣơng, ngƣời sử dụng lao động còn phải trích một só tiền
nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy
định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. Đó là các khoản trích theo lƣơng, đƣợc thực
hiện theo chế độ tiền lƣơng ở nƣớc ta, bao gồm:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nƣớc quy định doanh nghiệp phải trích lập bằng
26% mức lƣơng tối thiểu và hệ số lƣơng của ngƣời lao động. Quỹ BHXH dùng chi: BHXH
thay lƣơng trong thời gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động
không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu, trợ
cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
Quỹ BHYT đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc
thang cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 5 Lớp: 12DTDN01
Kinh phí công đoàn dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Tỷ lệ trích nộp,
đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các
khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ
trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng
quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm
giúp đỡ ngƣời lao động trong trƣờng hợp ốm đau, tai nạn lao động.
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích
theo lƣơng.
- Ý nghĩa
+ Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên
hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho công tác
quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các
khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động.
+ Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt chẽ đảm
bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ
chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
- Nhiệm vụ
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng và kết
quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển các
chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
+ Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp
BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 6 Lớp: 12DTDN01
+ Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng vào các đối tƣợng hạch toán chi phí.
+ Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH qua đó tiến
hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp để có biện pháp
sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
- Chức năng của tiền lƣơng
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động
Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao
động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện
và nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất
sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển
sức lao động mới (nuôi dƣỡng, giáo dục thế hệ sau), tích luỹ kinh nghiệm và nâng cao trình
độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.
+ Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp.
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu
đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá
trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời
lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải
đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó nguời sử
dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công
xứng đáng cho ngƣời lao động.
+ Chức năng kích thích lao động.
Với một mức lƣơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng
xuất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc,
phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích
của doanh nghiệp.
Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích ngƣời lao động
làm việc thực sự có hiệu quả cao.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 7 Lớp: 12DTDN01
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng
Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề xã
hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh
hƣởng của rất nhiều yếu tố:
- Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: Chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính,
cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp.
- Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt bằng
chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật.
- Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: Số lƣợng, chất lƣợng lao động, thâm niên công
tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
- Nhóm yếu tố thuộc về công việc: Lƣợng hao phí lao động trong quá trình làm việc,
cƣờng độ lao động, năng suất lao động.
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng
- Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động.
- Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc
quy định.
- Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao động và kết
quả lao động.
2.1.5 Phân loại tiền lƣơng.
2.1.5.1 Phân theo hình thức trả lƣơng
- Trả lƣơng theo thời gian
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc,
chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắc đỏ (nếu có) theo thang bảng lƣơng quy định của nhà
nƣớc.
Trả lƣơng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lƣơng
theo thời gian (mang tính bình quân, chƣa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 8 Lớp: 12DTDN01
phục phần nào hạn chế đó, trả lƣơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để
khuyến khích ngƣời lao động hăng hái làm việc.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc
lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc
lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo
thời gian có thể đƣợc chia ra:
+ Tiền lƣơng ngày:
Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm việc thực
tế trong tháng
Tiền lƣơng cơ bản của tháng
Tiền lƣơng ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
+ Tiền lƣơng tháng:
Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời gian là
một tháng.
Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời ngƣời lao động
trong một tháng.
+ Tiền lƣơng tuần:
Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm việc trong
tháng.
Tiền lƣơng tháng x 12 tháng
Tiền lƣơng tuần =
52 tuần
+ Tiền lƣơng giờ:
Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào lƣơng ngày để
phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động.
Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày
Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân, nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 9 Lớp: 12DTDN01
Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian:
+ Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi
ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ
nhiều hay ít quyết định.
+ Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo thời gian
đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng.
- Trả lƣơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức
trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều
kiện sản xuất của doanh nghiệp.
Tổng tiền lƣơng phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
- Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: Áp dụng cho nhân viên trực tiếp hay gián tiếp với
mục đích nhằm khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu.
Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng sản phẩm.
- Tiền lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết
hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm tính cho
từng ngƣời hay một tập thể ngƣời lao động. Ngoài ra còn trả lƣơng theo hình thức khoán sản
phẩm cuối cùng.
- Tiền lƣơng khoán theo khối lƣợng công việc: Tiền lƣơng khoán đƣợc áp dụng đối với
những khối lƣợng công việc hoặc những công việc cần phải đƣợc hoàn thành trong một thời
gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng
công việc khi hoàn thành nghiệm thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có
những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành sẽ khó phát
hiện.
2.1.5.2 Phân theo tính chất lƣơng
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền lƣơng chính và tiền
lƣơng phụ.
- Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian trực tiếp làm việc bao
gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 10 Lớp: 12DTDN01
- Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian thực tế không làm việc
nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng
sản xuất.
2.1.5.3 Phân theo chức năng lƣơng
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp và tiền
lƣơng gián tiếp.
- Tiền lƣơng tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất
hay cung ứng dịch vụ.
- Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.5.4 Phân theo đối tƣợng trả lƣơng
Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất, tiền lƣơng bán
hàng, tiền lƣơng quản lý.
- Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng sản xuất.
- Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng bán hàng.
- Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng quản lý.
2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
2.2.1 Quỹ Lƣơng
Quỹ tiền lƣơng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng của doanh nghiệp trả cho tất cả các
loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ tiền lƣơng: Bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao
động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thƣởng, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên.
- Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp đƣợc phân ra 2 loại cơ bản sau:
+ Tiền lƣơng chính: Là các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời
gian họ hoàn thành công việc chính đã đƣợc giao, đó là tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ
cấp thƣờng xuyên, và tiền thƣởng khi vƣợt kế hoạch.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 11 Lớp: 12DTDN01
+ Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng mà doanh nghiệp phảI trả cho ngƣời lao động trong
thời gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ
tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc khác nhƣ: Đi họp, học, nghỉ phép,
thời gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội.
Việc phân chia quỹ tiền lƣơng thành lƣơng chính lƣơng phụ có ý nghĩa nhất định trong
công tác hoạch toán phân bổ tiền lƣơng theo đúng đối tƣợng và trong công tác phân tích tình
hình sử dụng quỹ lƣơng ở các doanh nghiệp.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải đặt trong mối quan hệ với thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lƣơng vừa đảm
bảo hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
Các loại tiền thƣởng trong công ty: Là khoản tiền lƣơng bổ sung nhằm quán triệt đầy
đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngƣời lao động tiền
lƣơng có tính ổn định, thƣờng xuyên, còn tiền thƣởng thƣờng chỉ là phần thêm phụ thuộc
vào các chỉ tiêu thƣởng, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thƣởng:
+ Đối tƣợng xét thƣởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có
đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh Công ty.
+ Mức thƣởng: Thƣởng một năm không thấp hơn một tháng lƣơng đƣợc căn cứ vào
hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động qua năng suất chất lƣợng công việc, thời gian làm
việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hƣởng nhiều hơn.
+ Các loại tiền thƣởng: Bao gồm tiền thƣởng thi đua (từ quỹ khen thƣởng), tiền thƣởng
trong sản xuất kinh doanh (vƣợt doanh số, vƣợt mức kế hoạch đặt ra của công ty).
2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội
Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hƣu trí, mất sức.
Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 26%
trên tổng quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên của ngƣời lao động thực tế
trong kỳ hạch toán. Trong đó ngƣời sử dụng lao động phải nộp 18% và tính vào chi phí sản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 12 Lớp: 12DTDN01
xuất kinh doanh. Còn 8 % thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của
họ).
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp trong các trƣờng hợp
bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, đƣợc tính toán dựa trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ,
thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH kế toán
phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ
sở thanh toán với quỹ BHXH.
Quỹ BHXH đƣợc quản lý tập trung ở tài khoản của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp
phải nộp BHXH trích đƣợc trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý.
Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ. Hay theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH đƣợc hiểu là sự bảo
vệ của xã hội với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để
chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra ốm đau
mất khả năng lao động.
Về đối tƣợng: Trƣớc đây BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp nhà nƣớc.
Hiện nay theo nghị định 115/2015/NĐ-CP thì chính sách BHXH đƣợc áp dụng đối với tất cả
các lao động thuộc mọi thành phần kinh tế. Đối với tất cả các thành viên trong xã hội và cho
mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH còn quy định nghĩa vụ
đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà các thành viên thành viên
trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH.
2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế
Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Nguồn hình thành quỹ:
Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT nhƣ sau:
Trích 4,5% Trên tổng số thu nhập tạm tính của ngƣời lao động, trong đó: 1,5% do
ngƣời lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ) và 3% do doanh nghiệp chịu (tính
vào chi phí sản xuất - kinh doanh).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 13 Lớp: 12DTDN01
Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp
cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế, những ngƣời có tham gia nộp BHYT khi ốm
đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ đƣợc thanh toán thông qua chế độ BHYT mà họ đã
nộp.
2.2.4 Kinh phí công đoàn
Khái niệm: Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.
Nguồn hình thành quỹ: KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ: 2% trên tổng số tiền lƣơng phải trả
cho ngƣời lao động, và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh
doanh).
Mục đích sử dụng quỹ: Một phần KPCĐ thu đƣợc nộp lên công đoàn cấp trên, còn lại
để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất
việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mƣơi bốn tháng trƣớc khi thất
nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình
quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau:
- Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng tháng đóng BHTN.
- Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng tháng đóng BHTN của những
ngƣời lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng
đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 14 Lớp: 12DTDN01
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao động chịu 1% và
doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH
Tính lƣơng và trợ cấp BHXH trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở
các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách về chế độ lao động, tiền lƣơng, BHXH
mà nhà nƣớc đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh nghiệp trong khuôn
khổ pháp luật cho phép. Công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH có thể đƣợc giao cho nhân
viên hạch toán ở các phân xƣởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trƣớc khi thanh
toán. Hoặc cũng có thể tập trung thực hiện tại phòng kế toán toàn bộ công việc tính lƣơng và
trợ cấp BHXH cho toàn doanh nghiệp.
Để phản ánh các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH phải trả cho từng nhân
viên, kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng tƣ làm căn cứ thanh toán tiền
lƣơng, phụ cấp cho nhân viên, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên làm việc
trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng
thanh toán lƣơng còn phản ánh các khoản nghỉ việc đƣợc hƣởng lƣơng, số thuế thu nhập
phải nộp và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán lƣơng, sau khi
đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lƣơng.
Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận
hộ phải ký thay. Sau khi thanh toán lƣơng, bảng thanh toán lƣơng phải lƣu lại phòng kế toán.
2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng
Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu cầu quản
lý về lao động theo từng ngƣời lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện nhiệm vụ này
thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lƣơng
của nhà nƣớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lƣơng cho từng loại lao động ở doanh
nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 15 Lớp: 12DTDN01
Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho từng ngƣời lao
động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nƣớc,phù hợp với các
quy định quản lý của doanh nghiệp.
Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng, theo
đúng đối tƣợng sử dụng có liên quan.
Thƣờng xuyên cũng nhƣ định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và chỉ
tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản
lý lao động tiền lƣơng.
2.4.2 Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán:
- Mẫu số 01- LĐTL: “Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng theo thời
gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian
bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban).
- Mẫu số 06 – LĐTL: “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Mẫu số 07 – LĐTL: “Phiếu làm thêm giờ”.
Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài giờ
quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng theo khoản phụ cấp làm đêm
thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nhƣ:
- Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết.
- Mẫu số 09 – LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn.
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng,
công lệnh (giấy đi đƣờng) hoá đơn …
2.4.3 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngƣời lao động, tình
hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN kế toán sử dụng tài khoản 334 và
tài khoản 338.
Tài khoản 334: “phải trả ngƣời lao động”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 16 Lớp: 12DTDN01
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lƣơng và các khoản thu nhập
khác cho nhân viên trong kỳ.
Kết cấu:
- Bên nợ: Phát sinh giảm.
+ Phản ánh việc thanh toán tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên.
- Bên có: Phát sinh tăng.
+ Phản ánh tổng số tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên trong
kỳ.
Dƣ có: Phản ánh phần tiền lƣơng và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp còn nợ
công nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ.
Tài khoản 334 đƣợc chi tiết ra thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 3341: Phải trả công nhân viên.
- TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác.
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
- Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Kết cấu:
- Bên nợ: Phát sinh giảm.
+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH đơn vị.
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan quản lý
cấp trên.
- Bên có: Phát sinh tăng.
+ Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
+ Phản ánh phần BHXH, KPCĐ vƣợt chi đƣợc cấp bù.
Dƣ có: Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN chƣa nộp hoặc chƣa chi tiêu (Nếu có
Số dƣ Nợ thì số dƣ Nợ phản ánh phần KPCĐ, BHXH vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù)
Tài khoản 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 17 Lớp: 12DTDN01
- Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa
- Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
- Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác
2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng
138, 141,
333, 338
334 – phải trả ngƣời lao động 241, 622, 623,627,
641,642
(nếu DN trích trƣớc)
Tiền thƣởng phải trả NLĐ
lƣơng và các khoản khác
cho ngƣời lao động
Ứng và thanhtoán tiền
111, 112
33311
353
335
338 (3383)
Thuế GTGT đầu ra
511
(Nếu có)
Chi trả lƣơng, thƣởng và
các khoản khác cho NLĐ
bằng SP, HH
Các khoản khấu trừ vào
lƣơng và thu nhập của
ngƣời lao động
Lƣơng và các khoản phụ
cấp phải trả cho NLĐ
Phải trả tiền lƣơng nghỉ
phép của CNSX
Từ quỹ KT - PL
BHXH phải trả CNV
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 18 Lớp: 12DTDN01
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng
TK 334 TK 338 TK 627, 641, 642
TK 334
TK 111,112
TK 111,112
BHXH phải trả thay lƣơng
Cho CNV
Nộp (chi) BHXH, BHYT,
BHTN theo quy định
Trích BHXH, BHYT,BHTN
Khấu trừ lƣơng, tiền
Nhận khoán hoàn trả của cơ
BHXH, BHYT,BHTN cho CNV
KPCĐ tính vào CPSXKD
quan BHXH về khoán DN đã
chi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 19 Lớp: 12DTDN01
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT
3.1 Lịch sử hình thành
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt
- Tên Tiếng Anh: Viet Dragon Auditing Consulting Company Limited
- Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP.HCM
- Chủ tịch Hội đồng thành viên: Ông Vũ Tiến Sỹ.
- Điện thoại: (08) 37 433 885.
- Fax: (08) 08 37 433 538.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.
- Mã số thuế: 0310102227
- Website: www.kiemtoanrongviet.vn
- Email: rongviet@kiemtoanrongviet.vn.
- Ngày thành lập: 23/06/2010
Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những công ty
kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, VDAC đƣợc thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên, thẩm
định viên, chuyên gia tài chính và tƣ vấn giàu kinh nghiệm đã và đang hoạt động trong
ngành Kiểm toán và Tƣ vấn ngay từ những ngày đầu khi những dịch vụ này mới đƣợc hình
thành tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên của VDAC liên tục
đƣợc đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng
các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trƣờng… để có khả năng đa dạng hóa
các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 20 Lớp: 12DTDN01
3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
3.2.2 Ngành nghề kinh doanh
VDAC đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh
nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề
thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác
kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
 Các dịch vụ kiểm toán và dịch vụ có bảo đảm của công ty gồm có:
- Kiểm toán Báo cáo tài chính theo luật định.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án.
- Kiểm toán hoạt động.
- Kiểm toán tuân thủ.
Hội đồng
thành viên
Tổng Giám
đốc
Phó Tổng
giám đốc
Phòng Kiểm toán
và dịch vụ khác
Phòng Kế toán
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 21 Lớp: 12DTDN01
- Kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa.
- Kiểm toán các thông tin Tài chính khác trên cơ sở thoả thuận trƣớc.
- Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ, soát xét thông tin Tài chính.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán xây dựng cơ bản.
 Dịch vụ kế toán
Các dịch vụ kế toán mà VDAC đang cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu của doanh
nghiệp mà các dịch vụ kế toán VDAC cung cấp có thể bao gồm nhƣ sau:
- Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán cho các
doanh nghiệp.
- Rà soát, phân tích, cải tổ bộ máy kế toán - tài chính đã có sẵn.
- Rà soát, xây dựng Hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Hƣớng dẫn lập chứng từ kế toán.
- Hƣớng dẫn và thực hiện ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán.
- Hƣớng dẫn lập BCTC, bao gồm báo cáo hợp nhất.
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán.
 Dịch vụ về thuế
Với sự am hiểu sâu sắc các quy định về thuế, thực tiễn lâu năm trong việc xử lý các
vấn đề liên quan đến thuế, giải trình với các cơ quan thuế cũng nhƣ cam kết cung cấp
các dịch vụ thuế mang lại lợi ích tối ƣu cho doanh nghiệp, VDAC hiện đang cung cấp
nhữngdịch vụ thuế, bao gồm:
- Xem xét các khoản thuế hiện tại trong mối liên hệ với thực tiễn kinh doanh, ngành
nghề kinh doanh và các mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xem xét sự ảnh hƣởng đến thuế của các kế hoạch phát triển kinh doanh, các dự án
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí về thuế phù hợp
với mục tiêu của doanh nghiệp. Hƣớng dẫn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình triển
khai thực hiện các giải pháp đó.
- Tƣ vấn các ƣu đãi và miễn giảm về thuế áp dụng cho doanh nghiệp.
- Tƣ vấn một cấu trúc về tài chính hợp lý để có lợi về thuế.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 22 Lớp: 12DTDN01
- Tƣ vấn hệ thống tiền lƣơng tối ƣu để tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp và có lợi cho
ngƣời lao động.
- Tƣ vấn những điều chỉnh phù hợp về thu nhập, chi phí để có lợi về thuế.
- Tƣ vấn xử lý các nghiệp vụ đặc biệt để có lợi về thuế.
- Tƣ vấn các chiến lƣợc đầu tƣ và kinh doanh để giảm thiểu thuế.
- Tƣ vấn các dự báo thay đổi của chính sách thuế ...
Ngoài ra VDAC cũng cung cấp các dịch vụ truyền thống khác liên quan đến thuế nhƣ
sau:
- Kê khai và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế Thu nhập cá nhân.
- Lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Lập hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNDN.
- Lập hồ sơ đề nghị đƣợc hƣởng ƣu đãi, miễn giảm thuế TNDN, thuế nhập khẩu trong
các trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi đầu tƣ.
- Soát xét và tƣ vấn các chi phí hợp lý đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế.
- Tƣ vấn điều chỉnh giảm số thuế TNDN tạm nộp.
- Trợ giúp giải trình, quyết toán, khiếu nại về thuế.
- Các vấn đề khác liên quan đến thuế, hóa đơn chứng từ ...
 Dịch vụ tƣ vấn
Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
- Tƣ vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp.
- Tƣ vấn cổ phần hoá, tƣ nhân hoá; các thủ tục liên quan đến phát hành và niêm yết
chứng khoán.
- Tƣ vấn sắp xếp nguồn vốn.
- Tƣ vấn xác định giá tài sản, định giá doanh nghiệp.
- Tƣ vấn thẩm tra tài chính và thẩm tra hoạt động doanh nghiệp.
- Tƣ vấn sát nhập, mua bán doanh nghiệp.
Quản trị rủi ro
- Đánh giá hiện trạng rủi ro của doanh nghiệp.
- Kiểm toán nội bộ.
- Rà soát, xây dựng HTKSNB.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 23 Lớp: 12DTDN01
Tư vấn đầu tư
- Nghiên cứu đầu tƣ và đánh giá môi trƣờng đầu tƣ.
- Nghiên cứu thị trƣờng và đánh giá về ngành nghề kinh doanh.
- Lập dự án đầu tƣ khả thi.
- Tƣ vấn về ƣu đãi đầu tƣ.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp trên cơ sở xem xét những ƣu, nhƣợc điểm của từng
loại hình đối với ngành nghề, quy mô và các mục tiêu của Doanh nghiệp.
- Thủ tục, hồ sơ, các bƣớc thực hiện để thành lập và đƣa Doanh nghiệp vào hoạt động.
- Các ƣu đãi về thuế, đầu tƣ có thể áp dụng cho Doanh nghiệp.
- Hoạch định các cơ hội tiết kiệm thuế trƣớc khi thành lập và những công việc cần thực
hiện.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký thuế theo ủy quyền của Doanh
nghiệp.
 Dịch vụ đào tạo
Với tình hình thực tế hiện nay, việc nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn, việc
tiếp cận đƣợc những kiến thức nghề nghiệp cốt lõi, cập nhật, chắt lọc từ những kinh nghiệm
thực tế từ các chuyên gia hàng đầu là rất quan trọng. Những kiến thức này cùng với những
trải nghiệm nghề nghiệp bản thân sẽ là hành trang cần thiết cho sự thành công cho các
Doanh nghiệp cũng nhƣ cá nhân.
Với mục tiêu kết nối giá trị nhằm đem đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất, bên
cạnh đội ngũ chuyên gia sáng lập và điều hành luôn miệt mài với công tác nghiên cứu ứng
dụng, thẩm định và sáng tạo để cho ra những chƣơng trình với tri thức hiện đại và chất lƣợng
nhất, VDAC luôn rộng mở và không ngừng kết nối với các chuyên gia đào tạo - huấn luyện,
các Tiến sĩ, Thạc sĩ, Giảng viên ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi quốc gia.
Hoạt động đào tạo của VDAC bao gồm:
- Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế.
- Tổ chức các khóa đạo tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đặc biệt là các luật thuế
mới.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 24 Lớp: 12DTDN01
- Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp đối với mọi loại hình doanh
nghiệp.
- Tổ chức đào tạo các khóa học chuyên ngành về tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản
trị con ngƣời.
- Xây dựng và đào tạo áp dụng HTKSNB trong các loại hình doanh nghiệp.
 Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán
Nhằm hỗ trợ Doanh nghiệp chuyên môn hóa, áp dụng công nghệ thông tin về kế toán,
chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ về phần mềm kế toán với những nét chính nhƣ sau:
- Tƣ vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán.
- Cung cấp phần mềm kế toán.
- Đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
3.3.1 Bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
Chức năng nhiệm vụ cụ thể:
- Kế toán trƣởng: Có trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của các
nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc, cấp trên và
các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mƣu cho Tổng Giám đốc
trong việc ra quyết định tài chính nhƣ: Thu hồi, đầu tƣ, sản xuất kinh doanh, giải quyết công
nợ hay thực hiện phân phối thu nhập.
- Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ giám sát đồng vốn của Công ty, là ngƣời nắm giữ
tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt
đối không đƣợc tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho ngƣời không có thẩm quyền.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp Kế toán TL Thủ quỹ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 25 Lớp: 12DTDN01
- Kế toán tiền lƣơng: Có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán
lƣơng và các khoản phụ cấp cho các đối tƣợng cụ thể trong Công ty. Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh để
lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài chính.
3.3.2 Tổ chức công tác kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo TT
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính
ban hành.
- Hình thức kế toán: Theo hình thức nhật kí chung trên Excell
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell
+ (1) Khi nhận đƣợc các chứng từ gốc thì kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ, sau đó nhập vào bảng nhập liệu trên Excell theo đúng trình tự thời gian.
+ (2) Từ bảng chứng từ phát sinh, số liệu sẽ tự chuyển vào sổ nhật ký chung.
Bảng kê phiếu thu, phiếu chi
Bảng phân bổ 242, 214
Chứng từ gốc
(1)
Sổ cái, sổ chi tiết tài
khoản
Lập báo cáo tài
chính
Báo cáo công nợ
(2)
(3)
(5)
Bảng chứng từ phát sinh
(4)
Nhật ký chung
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 26 Lớp: 12DTDN01
+ (3) Các số liệu liên quan đến chi phí trả trƣớc, phân bổ ngắn hạn, dài hạn và các
chứng từ liên quan đến tài sản cố định thì sẽ chuyển vào bảng phân bổ TK 242 và TK 214.
+ (4) Riêng các số liệu liên quan đến các loại phiếu thì sẽ chuyển vào bảng kê phiếu
thu, phiếu chi.
+ (5) Vào cuối kì, khi các chứng từ đƣợc nhập đầy đủ. Bằng các thủ thuật kế toán sẽ
xuất ra các bảng nhƣ: báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản và các báo cáo công
nợ…
Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính.
3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt là một trong những công ty kiểm toán uy
tín hàng đầu cung cấp khá đầy đủ các dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn cho khách hàng. Tuy mới
thành lập vào năm 2010, chịu nhiều sức ép về sự cạnh tranh của thị trƣờng nhƣng Rồng Việt
vẫn luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra, xây dựng đƣợc hình ảnh và sự tin cậy đối với
các khách hàng. Sở dĩ, Công ty đạt đƣợc những thành tích đó là do công ty luôn chú trọng,
cố gắng hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ cung cấp, cùng với việc đào tạo đội ngũ nhân viên
giỏi, giàu kinh nghiệm thực tiễn, không ngừng phát triển thƣơng hiệu và hoạt động của công
ty đã dần đi vào quỹ đạo. Chính vì thế mà số lƣợng khách hàng cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng
doanh thu biến động theo chiều hƣớng tăng lên qua các năm.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 27 Lớp: 12DTDN01
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 - 2015
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Giá trị Tỉ lệ % Giá trị Tỉ lệ %
Doanh thu 4.172 3.905 4.313 (267) (6.4%) 408 10.4%
Chi Phí 3.712 3.525 3.775 (187) (5.0%) 250 7.1%
LNTT 460 380 538 (80) (17.4%) 158 41.6%
Thuế TNDN 92 76 107.6 (16) (17.4%) 31.6 41.6%
LNST 368 304 430.4 (64) (17.4%) 126.4 41.6%
Nguồn: Số liệu thu thập từ bảng KQKD VDAC 2015
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển
- Thuận lợi: Tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ
chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hê thống công cụ, ứng dụng hành nghề
hiện đại và mối quan hệ sâu rộng với các tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ các
cơ quan thuế địa phƣơng.
- Khó khăn: Số lƣợng nhân viên tƣơng đối ít, chƣa đáp ứng kịp nhu cầu các khách hàng.
- Tầm nhìn dài hạn của VDAC là trở thành một trong những công ty cung cấp các dịch
vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Chất lƣợng dịch vụ do VDAC cung cấp cho khách
hàng chính là nền tảng cho giá trị của VDAC. Sứ mạng là cung cấp cho khách hàng những
dịch vụ chuyên nghiệp với chất lƣợng và giá trị gia tăng cao nhất với chi phí hợp lý. Phƣơng
châm cung cấp nguồn lực tốt nhất và dịch vụ ƣu tiên để đáp ứng những yêu cầu cụ thể của
khách hàng. VDAC đảm bảo khách hàng sẽ nhận đƣợc sự quan tâm cao nhất và đƣợc đáp
ứng tốt nhất mong muốn cũng nhƣ lợi ích của khách hàng. Độc lập, tin cậy, hiệu quả, khách
quan, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. Đạo đức nghề
nghiệp, chất lƣợng dịch vụ và uy tín của khách hàng là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mỗi
thành viên VDAC luôn tuân thủ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 28 Lớp: 12DTDN01
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢNG TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN
RỒNG VIỆT
4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty
Điều 19 Chƣơng IV "Điều lệ công ty quy đinh về Ngƣời lao động của công ty: Công ty
có quyền tuyển, thuê sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh và có nghĩa vụ bảo đảm
quyền, lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý nội bộ,
thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo
hiểm khác cho ngƣời lao động theo quy định của pháp luật. Đến nay tổng số lao động: 10
ngƣời, trong đó: Nữ: 5 ngƣời, Tỉ lệ 50% Nam: 5 ngƣời, tỉ lệ 50%. Đa số lao động của Công
ty đƣợc đào tạo ở các trƣờng nghiệp vụ và hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dƣỡng
thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho bộ phận. Tính đến thời điểm 30/04/2015 chất lƣợng đội
ngũ lao động Công ty có:
- Trình độ chuyên môn đại học: 9 ngƣời.
- Trình độ văn hoá phổ thông trung học: 10 ngƣời.
Cho đến nay Công ty không có lao động dƣ thừa. Trong công tác quản lý lao động,
Công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thƣờng xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao
động, giờ giấc lao động, thƣờng xuyên nâng mức thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động.
Việc hạch toán thời gian lao động ở Công ty đối với số lƣợng thời gian lao động
thông qua bảng chấm công. Hiện nay Công ty trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế. Hết
tháng kế toán chấm công, sau đó đƣa lên phòng phó tổng Giám đốc duyệt và làm lƣơng.
Mỗi tháng Công ty trả lƣơng 1 lần, ngoài ra nếu lao động có khó khăn về kinh tế sẽ làm
giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhƣng không quá 2/3 tổng lƣơng. Việc chấm công những
ngày công vắng mặt vẫn đƣợc hƣởng lƣơng bao gồm: ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ
ốm, nghỉ thai sản… Công ty áp dụng tuần làm việc 5 ngày, nghỉ thứ 7 và ngày chủ nhật.
4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty
4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng
Quỹ lƣơng đƣợc phân phối trực tiếp cho ngƣời lao động làm việc trong Công ty không
sử dụng vào mục đích khác.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 29 Lớp: 12DTDN01
Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định nguồn quỹ lƣơng
tƣơng ứng để trả cho ngƣời lao động.
Nguồn quỹ lƣơng bao gồm:
- Quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao.
- Quỹ lƣơng bổ sung theo chế độ của Nhà nƣớc.
- Quỹ lƣơng từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lƣơng đƣợc
giao.
- Quỹ lƣơng dự phòng từ năm trƣớc chuyển sang.
Sử dụng tổng quỹ lƣơng:
- Quỹ lƣơng trả trực tiếp cho nhân viên, không kể khen thƣởng.
- Quỹ khen thƣởng tối đa không quá 10% tổng quỹ lƣơng.
- Quỹ lƣơng khuyến khích nhân viên có trình độ chuyên môn cao tối đa không quá 2%
tổng quỹ lƣơng.
- Quỹ dự phòng cho năm sau tối đa không quá 12% tổng quỹ lƣơng.
4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng
Ban Tổng Giám Đốc xác định công tác quản lý quỹ lƣơng:
+ Bố trí sắp xếp nhân viên theo tiêu chuẩn viên chức doanh nghiệp và nhu cầu thực tế
đặt ra.
+ Quản lý quỹ chặt chẽ tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát quỹ lƣơng.
4.2.3 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ về tiền lƣơng kế toán sử dụng báo gồm:
- Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công
- Mẫu số 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
- Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng
- Mẫu số 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lƣơng
- Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 30 Lớp: 12DTDN01
Hợp đồng lao động: Là hợp đồng đƣợc ký giữa Công ty đối với công nhân lao động
trực tiếp, dùng là căn cứ để tính số lƣợng lao động ở bộ phận trực tiếp ở Công ty.
Mẫu hợp đồng lao động nhƣ sau:
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo TT số 43/2014/TT-VDAC)
Chúng tôi, một bên là ông: Lê Xuân Vinh Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Đại diện cho: Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2.
Và một bên là ông: Lê Hữu Thấy
Sinh ngày 09 tháng 08 năm 1978, tại Phƣớc Long – Bình Phƣớc
Nghề nghiệp: Kiểm toán viên
Địa chỉ thƣờng trú: Đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, Phƣờng Long Thủy, Thị xã Phƣớc Long,
Tỉnh Bình Phƣớc.
Số CMTND: 285489963 cấp ngày 07/09/1995 tại Công an Bình Phƣớc
Thoả thuận ký hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
Loại hợp đồng lao động: không xác định thời gian.
- Địa điểm làm việc: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2.
- Công việc phải làm: Lập kế hoạch kiểm toán, thu thập thong tin bằng các phƣơng pháp
kiểm toán, lập báo cáo kiểm toán.
Điều 2: Thời gian làm việc.
- Thời giờ làm việc: Theo nội quy công ty.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của ngƣời lao động
1. Quyền lợi
- Phƣơng tiện đi làm làm việc: Tự túc
- Mức lƣơng chính hoặc tiền công: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty
- Phụ cấp: Theo chế độ của Công ty
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 31 Lớp: 12DTDN01
- Đƣợc trả lƣơng vào các ngày: Theo quy định công ty
- Tiền thƣởng: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty
- Chế độ nâng lƣơng: Theo quy định công ty
- Chế độ nghỉ ngơi: Theo quy định công ty.
- BHXH và BHYT: có
- Chế độ đào tạo: có
- Những thoả thuận khác: Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên sẽ cùng thoả thuận để tiếp
tục ký kết, gia hạn hoặc kết thúc hợp đồng.
2. Nghĩa vụ
- Hoàn thành công việc đã cam kết
- Bồi thƣờng vi phạm vật chất (nếu vi phạm)
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của ngƣời sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao
động.
- Thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho ngƣời lao động theo hợp
đồng lao động.
2. Quyền hạn
- Điều hành ngƣời lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Tạm hoãn chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật ngƣời lao động theo quy định của pháp
luật, thoả ƣớc lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng quy định thoả
ƣớc của tập thể.
- Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản có giá trị nhƣ nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2014.
- Hợp đồng này làm tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt ngày 01/09/2014.
Ngƣời lao động
(Đã ký)
Ngƣời sử dụng lao động
(Đã ký)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 32 Lớp: 12DTDN01
4.2.4 Hạch toán thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian của ngƣời lao động trong Công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó
có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của ngƣời lao động, là cơ sở để tính lƣơng, tính
thƣởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh
đƣợc một số giờ làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng và trong quý. Chứng từ
dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công.
4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên
4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên
Công việc tính lƣơng, tính thƣởng và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động đƣợc
thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm
thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép… Kế toán tiến hành tính lƣơng cho nhân viên
sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lƣơng tiền thƣởng vào chi phí kinh doanh.
Công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian.
Công thức:
Lƣơng
thời gian
=
(Hệ số lƣơng x 3.500.000đ)
x
Số ngày làm
việc thực tế
+ PCCV + PCLĐ
Số ngày trong tháng
Ví dụ: Anh Lê Hữu Thấy có mức lƣơng tối thiểu là 3.500.000.
Số ngày làm việc thực tế là: 20 ngày
Hệ số lƣơng là: 1,57
PCCV: 869.565
PCLĐ: 680.000
Vậy tiền lƣơng phải trả cho anh Thấy trong tháng 5/2016 là:
1,57 x 3.500.000
x 20 + 869.565 + 680.000 = 7.049.565
20 ngày
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 33 Lớp: 12DTDN01
4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng
4.3.2.1 Bảng chấm công
Bảng 4.1 Bảng chấm công
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VỆT BẢNG CHẤM CÔNG
59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM Tháng 5 năm 2016
S
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng Tổng
cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Lê Xuân Vinh 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
2 Lê Đinh Thục Đoan 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
3 Nguyễn Thị Thanh Thông 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
4 Nguyễn Thùy Trang 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
5 Lê Hữu Thấy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
6 Nguyễn Minh Nhật 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
7 Lƣơng Ngọc Tiến 0 0 0 x x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 0 0 0 0 0 0 20
8 Đỗ Thị Mỹ Nhung 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
9 Phạm Thị Diểm Thúy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
10 Hoàng Quốc Việt 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 34 Lớp: 12DTDN01
Căn cứ để ghi vào bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân
viên. Bảng chấm công giúp cho kế toán các đơn vị có cơ sở để lập Bảng thanh toán lƣơng
của các đơn vị mình.
Bảng chấm công theo quy định (mẫu số 1a)
Kí hiệu bảng chấm công:
Đi làm một công: x
Đi làm nửa công: /
Ốm, điều dƣỡng: Ô
Con ốm: C.Ô
Thai sản: TS
Nghỉ phép: P
Hội nghị, học tập: H
Nghỉ bù: NB
Ngừng việc: N
Tai nạn: T
Ngày nghỉ: 0
Nghỉ không lƣơng: KL
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 35 Lớp: 12DTDN01
4.3.2.2 Bảng thanh toán lƣơng
Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 5 năm 2016
ST
T
Họ và tên
Chức
vụ
Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ cấp
Tổng cộng
Trừ
10,5%
BHXH,
BHYT
Khấu trừ
tạm ứng
Còn lĩnh
Ký
nhận
Xăng xe,
điện thoại
Ăn trƣa,
đồng
phục
1 Lê Xuân Vinh TGĐ 10,200,000 21,565,217 - 680,000 32,445,217 3,335,348 29,109,870
2 Lê Đinh Thục Đoan PTGĐ 5,100,000 7,739,130 1,500,000 680,000 15,019,130 1,348,109 13,671,022
3 Nguyễn Thị Thanh Thông KTT 5,225,000 5,021,739 400,000 680,000 11,326,739 1,075,908 10,250,832
4 Nguyễn Thùy Trang TQ 3,350,000 1,608,696 - 680,000 5,638,696 520,663 5,118,033
5 Lê Hữu Thấy KTV 5,500,000 869,565 - 680,000 7,049,565 668,804 550,000 5,830,761
6 Nguyễn Minh Nhật KTV 3,350,000 2,043,478 - 680,000 6,073,478 566,315 200,000 5,307,163
7 Lƣơng Ngọc Tiến TX 3,350,000 1,086,957 - 680,000 5,116,957 465,880 300,000 4,351,076
8 Đỗ Thị Mỹ Nhung KTV 3,350,000 1,565,217 800,000 680,000 6,395,217 516,098 5,879,120
9 Phạm Thị Diểm Thúy KTV 3,350,000 3,000,000 - 680,000 7,030,000 666,750 6,363,250
10 Hoàng Quốc Việt KTV 3,350,000 1,665,552 300,000 680,000 5,995,552 526,633 5,468,919
Cộng 46,125,000 46,165,552 3,000,000 6,800,000 102,090,552 9,690,508 1,050,000 91,350,044
Bảng thanh toán lƣơng: Bảng thanh toán lƣơng là chứng từ thanh toán tiền lƣơng phụ cấp cho nhân viên. Bảng thanh toán
lƣơng đƣợc lập hàng tháng tƣơng ứng với bảng chấm công.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 36 Lớp: 12DTDN01
4.3.2.3 Phiếu chi lƣơng
Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt
59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM
MST: 0310102227
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Số: 0027
Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Nợ: 334
Có: 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Thông
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi tiền: Chi lƣơng tháng 05/2016
Số tiền: 91.350.500
(viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Giám Đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm
đồng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 37 Lớp: 12DTDN01
4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty
Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty
- Bƣớc 1: Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối
tháng chuyển cho Kế toán tiền lƣơng.
- Bƣớc 2: Kế toán tiền lƣơng tập hợp Bảng chấn công và các chứng từ liên quan nhƣ
tạm ứng lƣơng, chi phí điện thoại, xăng xe… và nhập các số liệu vào bảng chứng từ phát
sinh trên Excell.
- Bƣớc 3: Căn cứ vào các số liệu đã nhập, kế toán tiền lƣơng trích xuất bảng lƣơng
và các khoản phải nộp của nhân viên và chuyển cho Kế toán trƣởng.
- Bƣớc 4: Kế toán trƣởng kiểm tra Bảng lƣơng:
+ Nếu đồng ý: Chuyển cho Phó Tổng Giám đốc xét duyệt và ký (bƣớc 5).
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại cho Kế toán tiền lƣơng.
- Bƣớc 5: Phó Tổng Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lƣơng sau đó chuyển lại
cho Kế toán trƣởng.
Tập hợp bảng chấm
công và chứng từ
liên quan nhập vào
bảng chứng từ phát
sinh trên Excell
Ký nhận
Đi làm
Nhân viên
Xem xét và
duyệt bảng
lƣơng
Bộ phận
chấm công
Kế toán tiền lƣơng Phó Tổng
Giám đốc
Kế toán
Trƣởng
Chấm công
hàng ngày
Trích xuất bảng
thanh toán tiền
lƣơng và các khoản
phải nộp
Kiểm tra
bảng
lƣơng
Ký vào
bảng lƣơng
Nhận lại
bảng lƣơng
Phát lƣơng
1
2
3
4
4a 4b
5
6
7
8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 38 Lớp: 12DTDN01
- Bƣớc 6: Kế toán trƣởng nhận Bảng lƣơng từ Phó Tổng Giám đốc và chuyển lại cho Kế
toán tiền lƣơng.
- Bƣớc 7: Căn cứ vào Bảng lƣơng đã đƣợc ký duyệt, Kế toán tiền lƣơng trả lƣơng cho
nhân viên.
- Bƣớc 8: Nhân viên nhận lƣơng và ký nhận.
Kế toán thanh toán lƣơng ở Công ty sau khi đã nhận đầy đủ chứng từ theo mẫu biểu
quy định, kế toán tiến hành thanh toán lƣơng.
Kế toán sử dụng TK 622 và TK 642 để hạch toán.
Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng, kế toán ghi bảng tổng hợp chứng từ theo định
khoản:
Nợ TK 622
Nợ TK 642
Có TK 334
Tổng tiền lƣơng phải trả cho nhân viên
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng tháng 05/2016, lƣơng của bộ phận trực tiếp là
43.299.465đ và bộ phận quản lý là 58.791.087, kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 622 : 43.299.465
Nợ TK 642 : 58.791.087
Có TK 334 : 102.090.522
Sau khi trừ các khoản trích theo lƣơng và chi tiền thanh toán lƣơng kế toán tiến hành
định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 334 : 91.350.044
Có TK 111 : 91.350.044
4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng
4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty
Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt thực hiện đúng quy định chính sách của Nhà
nƣớc bằng cách trợ cấp cho nhân viên khi gặp những trƣờng hợp nhƣ ốm đau, thai sản nghỉ
phép. Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cứ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp
theo lƣơng cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên đƣợc hƣởng.
Tỷ lệ đƣợc hƣởng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 39 Lớp: 12DTDN01
BHXH theo quy định nhƣ sau:
Trƣờng hợp ốm đau đƣợc hƣởng 75% lƣơng
Trƣờng hợp thai sản đƣợc hƣởng 100% lƣơng
Cách tính BHXH cho nhân viên:
Số tiền lƣơng BHXH = (lƣơng bình quân 1 ngày) x tỷ lệ BHXH
Cụ thể trong tháng 01/2016 tại công ty có phiếu nghỉ hƣởng BHXH của nhân viên
Phạm Thị Diễm Thúy nhƣ sau:
Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2
PHIẾU NGHỈ HƢỞNG BHXH
Họ và tên: Phạm Thị Diễm Thúy
Tên cơ quan y
tế
Ngày
tháng
Lý do
Số ngày nghỉ
Y bạ
số, ký
tên
Số
ngày
thực
nghỉ
Xác
nhận
của bộ
phận
phụ
trách
Tổng Từ ngày
Đến hết
ngày
Bệnh viện
nhân dân gia
định
13/01/2016
Đau
đầu
02 13/01/2016 15/01/2016 03
Xác nhận của phụ trách ĐV
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Y bác sỹ KCB
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 40 Lớp: 12DTDN01
PHẦN THANH TOÁN
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lƣơng bình quân 1 ngày
% tính
BHXH
Số tiền hƣởng
BHXH
03
3.350.000/21 ngày
= 159.500
75% 358.900 đ
Ngày 29 tháng 01 năm 2016
Cán bộ cơ quan BHXH
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Phụ trách BHXH của ĐV
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Cuối quý kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hƣởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội
để thanh toán với cơ quan bảo hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh toán cho
ngƣời lao động .
4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN
Do tình hình lao động của Công ty và tình hình quản lý chung ở Công ty có rất nhiều
điểm khác biệt. Mặc dù số nhân viên làm việc trong Công ty đều ở độ tuổi lao động và theo
đúng quy định phải tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT của chính phủ và bộ tài
chính. Nhƣng do số lƣợng nhân viên còn hạn chế nên không có bộ phận công đoàn. Nên
Công ty chỉ tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định để đƣợc hƣởng những
chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, hƣu trí. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng
kế toán tiến hành trích khoản BHXH, BHYT, BHTN trên những công nhân tham gia là
32,5% trong đó:
- Tính cho ngƣời sử dụng lao động 22%: 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN
- Tính cho ngƣời lao động 10,5%: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN
Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lƣơng và BHXH tiến hành thủ
tục đem nộp cho BHXH bằng chuyển khoản. Sau đó nhập các chứng từ liên quan vào bảng
chứng từ phát sinh để trích xuất sổ cái và sổ chi tiết.
Khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên hạch toán vào TK 622, TK 642.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 41 Lớp: 12DTDN01
Kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 622
Nợ TK 642
Nợ TK 334
Có TK 338
Tổng tiền trích nộp BHXH, BHYT, BHTN
cho nhân viên
Chi tiết: BHXH - 3383: 26%
BHYT - 3384: 4,5%
BHTN - 3386: 2%
Ví dụ: Tổng lƣơng trích BHXH, BHYT, BHTN là 92.290.552đ, trong đó bộ phận trực
tiếp là 37.439.466đ và bộ phận quản lý là 54.851.086đ
Nợ TK 622 : 8.236.683 (37.439.466 x 22%)
Nợ TK 642 : 12.067.239 (54.851.086 x 22%)
Nợ TK 334 : 9.690.507 (92.290.552 x 10.5%)
Có TK 338 : 29.994.429
Chi tiết: Có TK 3383 : 23.995.543 (92.290.552 x 26%)
Có TK 3384 : 4.153.075 (92.290.552 x 4.5%)
Có TK 3386 : 1.845.811 (92.290.552 x 2%)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 42 Lớp: 12DTDN01
4.5 Sổ sách sử dụng
Sau khi có đầy đủ chứng từ chi lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán tiến hành
nhập vào bảng phát sinh chứng từ, sau đó số liệu sẽ chuyển vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết
tài khoản 3383, 3384, 3386 và sổ cái tài khoản 334, 338.
4.5.1 Sổ Nhật ký chung
Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Thời gian: Tháng 5 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
PC0027 31/05/2016 Lƣơng T5/2016 334 91.350.500
111 91.350.500
PT0016 31/05/2016 Khấu trừ BH T5/2016 334 9.690.508
338 9.690.508
Ngày 31 tháng 05 năm 2016.
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 43 Lớp: 12DTDN01
4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383
Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Sổ chi tiết các tài khoản
Tài khoản: 3383
Đối tƣợng: Bảo hiểm xã hội
Loại tiền: VNĐ
Thời gian: Tháng 5 năm 2016
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Số dƣ đầu tháng *** ***
31/5/16 31/5/16
- BHXH trừ vào
lƣơng nhân bộ phận
trực tiếp
334 2.995.157
31/5/16 31/5/16
- BHXH trừ vào
lƣơng bộ phận quản
lý
334 4.388.087
31/5/16 31/5/16
- BHXH tính vào chi
phí trực tiếp
622 9.873.196
31/5/16 31/5/16
- BHXH tính vào chi
phí quản lý
642 6.739.104
31/5/16 31/5/16 - Nộp BHXH T5 112 23.995.544
- Cộng số phát sinh 23.995.544 23.995.544
- Số dƣ cuối kỳ *** ***
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 44 Lớp: 12DTDN01
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 31/5/2016
Ngày 31 tháng 05 năm 2016.
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
luanvantrust
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công tyKhóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Ketoantaichinh.net
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Dạy làm kế toán thực tế tại lamketoan.edu.vn
 
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOTGiải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Nguyễn Công Huy
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công tyKhóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
 
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOTGiải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 

Similar to TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOTĐề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAYĐề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
luanvantrust
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOTĐề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAYĐề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 2. i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ii Lớp: 12DTDN01 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016. Tác Giả (Ký tên)
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iii Lớp: 12DTDN01 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập cũng nhƣ thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Trọng Toàn đã trực tiếp hƣớng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn cũng nhƣ thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016. (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iv Lớp: 12DTDN01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập:…………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………………………… NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ………………………………………………………………….. MSSV: ………………………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………….. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ……………..….. đến ……………………….. Tại bộ phận thực tập: …………………………………………………………..... Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Số buổi thực tập tại đơn vị: □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động tại đơn vị: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…) □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. Hồ Chí Minh, Ngày….Tháng….Năm 2016. Đơn vị thực tập
  • 6. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy v Lớp: 12DTDN01 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VDAC Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TL Tiền lƣơng SP Sản phẩm HH Hàng hóa NLĐ Ngƣời lao động DN Doanh nghiệp Quỹ KT – PL Quỹ khen thƣởng phúc lợi GTGT Thuế giá trị gia tăng TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp KQKD Kết quả hoạt động kinh doanh CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế LNST Lợi nhuận sau thuế CNV Công nhân viên CNSX Công nhân sản xuất
  • 7. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vi Lớp: 12DTDN01 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 – 2015………………. 27 Bảng 4.1 Bảng chấm công…………………………………………………………………..33 Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng……………………………………………………………35 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng..............................................................................17 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng…………………………………..18 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt…………………20 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt……24 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell............25 Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty………………………………………….37
  • 8. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vii Lớp: 12DTDN01 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................2 1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng ...................................................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ............................................................................................4 2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.......................................................................4 2.1.1 Khái niệm..................................................................................................................4 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo lƣơng. .................................................................................................................................5 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng .....................................................................7 2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng ...................................................................7 2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. .................................................................................................7 2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...........................................................10 2.2.1 Quỹ Lƣơng ..............................................................................................................10 2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội ...............................................................................................11 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế...................................................................................................12 2.2.4 Kinh phí công đoàn.................................................................................................13 2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ......................................................................................13 2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH........................................................................................14 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................................14 2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng ............................................................................14 2.4.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................................15 2.4.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................................15 2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ...................................17 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT........19 3.1 Lịch sử hình thành.........................................................................................................19
  • 9. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy viii Lớp: 12DTDN01 3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh....................................................................20 3.2.1 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................20 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................................20 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................................................24 3.3.1 Bộ máy kế toán........................................................................................................24 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................................25 3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh..................................................................................26 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển..................................................................27 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT.....28 4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty.............................................28 4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty.................................28 4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng ................................................................................................28 4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng....................................................................................29 4.2.3 Chứng từ sử dụng....................................................................................................29 4.2.4 Hạch toán thời gian lao động ..................................................................................32 4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên...................................32 4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên .......................................................................................32 4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng.............................................................................1 4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty.................................................................................37 4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng...............................................................................38 4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty .............................................38 4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN.................................40 4.5 Sổ sách sử dụng .............................................................................................................42 4.5.1 Sổ Nhật ký chung....................................................................................................42 4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383........................................................................................43 4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 3384........................................................................................45 4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 3386........................................................................................47 4.5.5 Sổ cái 334................................................................................................................48 4.5.6 Sổ cái 338................................................................................................................49
  • 10. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ix Lớp: 12DTDN01 CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................50 5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty ..........................................................50 5.1.1 Về quản lý lao động ................................................................................................50 5.1.2 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích heo lƣơng ...................................................50 5.1.3 Về chính sách lƣơng trong Công ty ........................................................................50 5.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty.....51 5.2.1 Ƣu điểm...................................................................................................................51 5.2.2 Nhƣợc điểm.............................................................................................................52 5.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty..................................................................................................................53 5.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty ..............................................................................................................53 5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty.......................................................................................................54 KẾT LUẬN.............................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................58
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 1 Lớp: 12DTDN01 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích ngƣời lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động,.. Tiền lƣơng có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lí lao động, công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 2 Lớp: 12DTDN01 dựng thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm sc nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”, hạch toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. + Phản ánh thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp. + Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và vác khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Thời gian đƣợc chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm 2016. - Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu ở đây chủ yếu thu thập từ phòng hành chính và phòng kế toán của công ty để tìm hiểu về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 3 Lớp: 12DTDN01 1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng - Chƣơng 1: Giới thiệu - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Chƣơng 3: Giới thiệu công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt - Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích tại công ty.. - Chƣơng 5: Nhận Xét, Kiến nghị và Giải pháp
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 4 Lớp: 12DTDN01 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Tiền lƣơng Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ hàng hoá đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lƣơng chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động thoả thuận là ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi phối của phát luật nhƣ luật lao động, hợp động lao động. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên có tính khái quát đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là: Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trƣờng. Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác. 2.1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng Cùng với việc chi trả tiền lƣơng, ngƣời sử dụng lao động còn phải trích một só tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. Đó là các khoản trích theo lƣơng, đƣợc thực hiện theo chế độ tiền lƣơng ở nƣớc ta, bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nƣớc quy định doanh nghiệp phải trích lập bằng 26% mức lƣơng tối thiểu và hệ số lƣơng của ngƣời lao động. Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lƣơng trong thời gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu, trợ cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHYT đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 5 Lớp: 12DTDN01 Kinh phí công đoàn dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Tỷ lệ trích nộp, đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngƣời lao động trong trƣờng hợp ốm đau, tai nạn lao động. 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo lƣơng. - Ý nghĩa + Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. + Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt chẽ đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý. - Nhiệm vụ Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải thực hiện các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. + Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 6 Lớp: 12DTDN01 + Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch toán chi phí. + Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn. - Chức năng của tiền lƣơng + Chức năng tái sản xuất sức lao động Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động mới (nuôi dƣỡng, giáo dục thế hệ sau), tích luỹ kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động. + Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó nguời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công xứng đáng cho ngƣời lao động. + Chức năng kích thích lao động. Với một mức lƣơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng xuất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp. Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích ngƣời lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 7 Lớp: 12DTDN01 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố: - Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: Chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp. - Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật. - Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: Số lƣợng, chất lƣợng lao động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác. - Nhóm yếu tố thuộc về công việc: Lƣợng hao phí lao động trong quá trình làm việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động. 2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng - Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. - Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định. - Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao động và kết quả lao động. 2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. 2.1.5.1 Phân theo hình thức trả lƣơng - Trả lƣơng theo thời gian Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắc đỏ (nếu có) theo thang bảng lƣơng quy định của nhà nƣớc. Trả lƣơng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lƣơng theo thời gian (mang tính bình quân, chƣa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 8 Lớp: 12DTDN01 phục phần nào hạn chế đó, trả lƣơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động hăng hái làm việc. Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia ra: + Tiền lƣơng ngày: Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng Tiền lƣơng cơ bản của tháng Tiền lƣơng ngày = Số ngày làm việc theo quy định của một tháng + Tiền lƣơng tháng: Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời gian là một tháng. Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời ngƣời lao động trong một tháng. + Tiền lƣơng tuần: Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm việc trong tháng. Tiền lƣơng tháng x 12 tháng Tiền lƣơng tuần = 52 tuần + Tiền lƣơng giờ: Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào lƣơng ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động. Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên. Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 9 Lớp: 12DTDN01 Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian: + Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định. + Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo thời gian đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng. - Trả lƣơng theo sản phẩm Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp. Tổng tiền lƣơng phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lƣợng sản phẩm hoàn thành - Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: Áp dụng cho nhân viên trực tiếp hay gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng sản phẩm. - Tiền lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm tính cho từng ngƣời hay một tập thể ngƣời lao động. Ngoài ra còn trả lƣơng theo hình thức khoán sản phẩm cuối cùng. - Tiền lƣơng khoán theo khối lƣợng công việc: Tiền lƣơng khoán đƣợc áp dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những công việc cần phải đƣợc hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng công việc khi hoàn thành nghiệm thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện. 2.1.5.2 Phân theo tính chất lƣơng Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ. - Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian trực tiếp làm việc bao gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 10 Lớp: 12DTDN01 - Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian thực tế không làm việc nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất. 2.1.5.3 Phân theo chức năng lƣơng Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp và tiền lƣơng gián tiếp. - Tiền lƣơng tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất hay cung ứng dịch vụ. - Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.5.4 Phân theo đối tƣợng trả lƣơng Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất, tiền lƣơng bán hàng, tiền lƣơng quản lý. - Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng sản xuất. - Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng bán hàng. - Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng quản lý. 2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.2.1 Quỹ Lƣơng Quỹ tiền lƣơng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng của doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ tiền lƣơng: Bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thƣởng, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên. - Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp đƣợc phân ra 2 loại cơ bản sau: + Tiền lƣơng chính: Là các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời gian họ hoàn thành công việc chính đã đƣợc giao, đó là tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên, và tiền thƣởng khi vƣợt kế hoạch.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 11 Lớp: 12DTDN01 + Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng mà doanh nghiệp phảI trả cho ngƣời lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc khác nhƣ: Đi họp, học, nghỉ phép, thời gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội. Việc phân chia quỹ tiền lƣơng thành lƣơng chính lƣơng phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hoạch toán phân bổ tiền lƣơng theo đúng đối tƣợng và trong công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng ở các doanh nghiệp. Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải đặt trong mối quan hệ với thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lƣơng vừa đảm bảo hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Các loại tiền thƣởng trong công ty: Là khoản tiền lƣơng bổ sung nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngƣời lao động tiền lƣơng có tính ổn định, thƣờng xuyên, còn tiền thƣởng thƣờng chỉ là phần thêm phụ thuộc vào các chỉ tiêu thƣởng, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thƣởng: + Đối tƣợng xét thƣởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh Công ty. + Mức thƣởng: Thƣởng một năm không thấp hơn một tháng lƣơng đƣợc căn cứ vào hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động qua năng suất chất lƣợng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hƣởng nhiều hơn. + Các loại tiền thƣởng: Bao gồm tiền thƣởng thi đua (từ quỹ khen thƣởng), tiền thƣởng trong sản xuất kinh doanh (vƣợt doanh số, vƣợt mức kế hoạch đặt ra của công ty). 2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí, mất sức. Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên của ngƣời lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Trong đó ngƣời sử dụng lao động phải nộp 18% và tính vào chi phí sản
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 12 Lớp: 12DTDN01 xuất kinh doanh. Còn 8 % thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp trong các trƣờng hợp bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, đƣợc tính toán dựa trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. Quỹ BHXH đƣợc quản lý tập trung ở tài khoản của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích đƣợc trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý. Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ. Hay theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH đƣợc hiểu là sự bảo vệ của xã hội với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra ốm đau mất khả năng lao động. Về đối tƣợng: Trƣớc đây BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp nhà nƣớc. Hiện nay theo nghị định 115/2015/NĐ-CP thì chính sách BHXH đƣợc áp dụng đối với tất cả các lao động thuộc mọi thành phần kinh tế. Đối với tất cả các thành viên trong xã hội và cho mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH còn quy định nghĩa vụ đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà các thành viên thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH. 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Nguồn hình thành quỹ: Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT nhƣ sau: Trích 4,5% Trên tổng số thu nhập tạm tính của ngƣời lao động, trong đó: 1,5% do ngƣời lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ) và 3% do doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh).
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 13 Lớp: 12DTDN01 Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế, những ngƣời có tham gia nộp BHYT khi ốm đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ đƣợc thanh toán thông qua chế độ BHYT mà họ đã nộp. 2.2.4 Kinh phí công đoàn Khái niệm: Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Nguồn hình thành quỹ: KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ: 2% trên tổng số tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh). Mục đích sử dụng quỹ: Một phần KPCĐ thu đƣợc nộp lên công đoàn cấp trên, còn lại để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị. 2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mƣơi bốn tháng trƣớc khi thất nghiệp. - Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH. - Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp. Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau: - Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng tháng đóng BHTN. - Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng tháng đóng BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN. - Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 14 Lớp: 12DTDN01 Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH Tính lƣơng và trợ cấp BHXH trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách về chế độ lao động, tiền lƣơng, BHXH mà nhà nƣớc đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH có thể đƣợc giao cho nhân viên hạch toán ở các phân xƣởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trƣớc khi thanh toán. Hoặc cũng có thể tập trung thực hiện tại phòng kế toán toàn bộ công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH cho toàn doanh nghiệp. Để phản ánh các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH phải trả cho từng nhân viên, kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng tƣ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên làm việc trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng thanh toán lƣơng còn phản ánh các khoản nghỉ việc đƣợc hƣởng lƣơng, số thuế thu nhập phải nộp và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán lƣơng, sau khi đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lƣơng. Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận hộ phải ký thay. Sau khi thanh toán lƣơng, bảng thanh toán lƣơng phải lƣu lại phòng kế toán. 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng ngƣời lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện nhiệm vụ này thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lƣơng của nhà nƣớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lƣơng cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 15 Lớp: 12DTDN01 Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho từng ngƣời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nƣớc,phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp. Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng, theo đúng đối tƣợng sử dụng có liên quan. Thƣờng xuyên cũng nhƣ định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và chỉ tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động tiền lƣơng. 2.4.2 Chứng từ sử dụng Một số chứng từ kế toán: - Mẫu số 01- LĐTL: “Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban). - Mẫu số 06 – LĐTL: “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. - Mẫu số 07 – LĐTL: “Phiếu làm thêm giờ”. Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài giờ quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng theo khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định. Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nhƣ: - Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết. - Mẫu số 09 – LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn. - Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng, công lệnh (giấy đi đƣờng) hoá đơn … 2.4.3 Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngƣời lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN kế toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338. Tài khoản 334: “phải trả ngƣời lao động”
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 16 Lớp: 12DTDN01 - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lƣơng và các khoản thu nhập khác cho nhân viên trong kỳ. Kết cấu: - Bên nợ: Phát sinh giảm. + Phản ánh việc thanh toán tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên. + Phản ánh các khoản khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên. - Bên có: Phát sinh tăng. + Phản ánh tổng số tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên trong kỳ. Dƣ có: Phản ánh phần tiền lƣơng và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp còn nợ công nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ. Tài khoản 334 đƣợc chi tiết ra thành 2 tài khoản cấp 2: - TK 3341: Phải trả công nhân viên. - TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác. Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác. - Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kết cấu: - Bên nợ: Phát sinh giảm. + Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH đơn vị. + Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan quản lý cấp trên. - Bên có: Phát sinh tăng. + Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. + Phản ánh phần BHXH, KPCĐ vƣợt chi đƣợc cấp bù. Dƣ có: Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN chƣa nộp hoặc chƣa chi tiêu (Nếu có Số dƣ Nợ thì số dƣ Nợ phản ánh phần KPCĐ, BHXH vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù) Tài khoản 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết - Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn - Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 17 Lớp: 12DTDN01 - Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế - Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa - Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp - Tài khoản 3387: Doanh thu chƣa thực hiện - Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác 2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng 138, 141, 333, 338 334 – phải trả ngƣời lao động 241, 622, 623,627, 641,642 (nếu DN trích trƣớc) Tiền thƣởng phải trả NLĐ lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động Ứng và thanhtoán tiền 111, 112 33311 353 335 338 (3383) Thuế GTGT đầu ra 511 (Nếu có) Chi trả lƣơng, thƣởng và các khoản khác cho NLĐ bằng SP, HH Các khoản khấu trừ vào lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động Lƣơng và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ Phải trả tiền lƣơng nghỉ phép của CNSX Từ quỹ KT - PL BHXH phải trả CNV
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 18 Lớp: 12DTDN01 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng TK 334 TK 338 TK 627, 641, 642 TK 334 TK 111,112 TK 111,112 BHXH phải trả thay lƣơng Cho CNV Nộp (chi) BHXH, BHYT, BHTN theo quy định Trích BHXH, BHYT,BHTN Khấu trừ lƣơng, tiền Nhận khoán hoàn trả của cơ BHXH, BHYT,BHTN cho CNV KPCĐ tính vào CPSXKD quan BHXH về khoán DN đã chi
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 19 Lớp: 12DTDN01 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 3.1 Lịch sử hình thành - Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt - Tên Tiếng Anh: Viet Dragon Auditing Consulting Company Limited - Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP.HCM - Chủ tịch Hội đồng thành viên: Ông Vũ Tiến Sỹ. - Điện thoại: (08) 37 433 885. - Fax: (08) 08 37 433 538. - Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. - Mã số thuế: 0310102227 - Website: www.kiemtoanrongviet.vn - Email: rongviet@kiemtoanrongviet.vn. - Ngày thành lập: 23/06/2010 Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, VDAC đƣợc thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên, thẩm định viên, chuyên gia tài chính và tƣ vấn giàu kinh nghiệm đã và đang hoạt động trong ngành Kiểm toán và Tƣ vấn ngay từ những ngày đầu khi những dịch vụ này mới đƣợc hình thành tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên của VDAC liên tục đƣợc đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trƣờng… để có khả năng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 20 Lớp: 12DTDN01 3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh 3.2.1 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh VDAC đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.  Các dịch vụ kiểm toán và dịch vụ có bảo đảm của công ty gồm có: - Kiểm toán Báo cáo tài chính theo luật định. - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án. - Kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán tuân thủ. Hội đồng thành viên Tổng Giám đốc Phó Tổng giám đốc Phòng Kiểm toán và dịch vụ khác Phòng Kế toán
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 21 Lớp: 12DTDN01 - Kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa. - Kiểm toán các thông tin Tài chính khác trên cơ sở thoả thuận trƣớc. - Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ, soát xét thông tin Tài chính. - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ. - Kiểm toán báo cáo quyết toán xây dựng cơ bản.  Dịch vụ kế toán Các dịch vụ kế toán mà VDAC đang cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp mà các dịch vụ kế toán VDAC cung cấp có thể bao gồm nhƣ sau: - Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán cho các doanh nghiệp. - Rà soát, phân tích, cải tổ bộ máy kế toán - tài chính đã có sẵn. - Rà soát, xây dựng Hệ thống kiểm soát nội bộ. - Hƣớng dẫn lập chứng từ kế toán. - Hƣớng dẫn và thực hiện ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán. - Hƣớng dẫn lập BCTC, bao gồm báo cáo hợp nhất. - Bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán.  Dịch vụ về thuế Với sự am hiểu sâu sắc các quy định về thuế, thực tiễn lâu năm trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, giải trình với các cơ quan thuế cũng nhƣ cam kết cung cấp các dịch vụ thuế mang lại lợi ích tối ƣu cho doanh nghiệp, VDAC hiện đang cung cấp nhữngdịch vụ thuế, bao gồm: - Xem xét các khoản thuế hiện tại trong mối liên hệ với thực tiễn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp. - Xem xét sự ảnh hƣởng đến thuế của các kế hoạch phát triển kinh doanh, các dự án kinh doanh của doanh nghiệp. - Nghiên cứu và đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí về thuế phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Hƣớng dẫn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện các giải pháp đó. - Tƣ vấn các ƣu đãi và miễn giảm về thuế áp dụng cho doanh nghiệp. - Tƣ vấn một cấu trúc về tài chính hợp lý để có lợi về thuế.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 22 Lớp: 12DTDN01 - Tƣ vấn hệ thống tiền lƣơng tối ƣu để tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp và có lợi cho ngƣời lao động. - Tƣ vấn những điều chỉnh phù hợp về thu nhập, chi phí để có lợi về thuế. - Tƣ vấn xử lý các nghiệp vụ đặc biệt để có lợi về thuế. - Tƣ vấn các chiến lƣợc đầu tƣ và kinh doanh để giảm thiểu thuế. - Tƣ vấn các dự báo thay đổi của chính sách thuế ... Ngoài ra VDAC cũng cung cấp các dịch vụ truyền thống khác liên quan đến thuế nhƣ sau: - Kê khai và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế Thu nhập cá nhân. - Lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT. - Lập hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNDN. - Lập hồ sơ đề nghị đƣợc hƣởng ƣu đãi, miễn giảm thuế TNDN, thuế nhập khẩu trong các trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi đầu tƣ. - Soát xét và tƣ vấn các chi phí hợp lý đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế. - Tƣ vấn điều chỉnh giảm số thuế TNDN tạm nộp. - Trợ giúp giải trình, quyết toán, khiếu nại về thuế. - Các vấn đề khác liên quan đến thuế, hóa đơn chứng từ ...  Dịch vụ tƣ vấn Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp - Tƣ vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp. - Tƣ vấn cổ phần hoá, tƣ nhân hoá; các thủ tục liên quan đến phát hành và niêm yết chứng khoán. - Tƣ vấn sắp xếp nguồn vốn. - Tƣ vấn xác định giá tài sản, định giá doanh nghiệp. - Tƣ vấn thẩm tra tài chính và thẩm tra hoạt động doanh nghiệp. - Tƣ vấn sát nhập, mua bán doanh nghiệp. Quản trị rủi ro - Đánh giá hiện trạng rủi ro của doanh nghiệp. - Kiểm toán nội bộ. - Rà soát, xây dựng HTKSNB.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 23 Lớp: 12DTDN01 Tư vấn đầu tư - Nghiên cứu đầu tƣ và đánh giá môi trƣờng đầu tƣ. - Nghiên cứu thị trƣờng và đánh giá về ngành nghề kinh doanh. - Lập dự án đầu tƣ khả thi. - Tƣ vấn về ƣu đãi đầu tƣ. Tư vấn thành lập doanh nghiệp - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp trên cơ sở xem xét những ƣu, nhƣợc điểm của từng loại hình đối với ngành nghề, quy mô và các mục tiêu của Doanh nghiệp. - Thủ tục, hồ sơ, các bƣớc thực hiện để thành lập và đƣa Doanh nghiệp vào hoạt động. - Các ƣu đãi về thuế, đầu tƣ có thể áp dụng cho Doanh nghiệp. - Hoạch định các cơ hội tiết kiệm thuế trƣớc khi thành lập và những công việc cần thực hiện. - Thực hiện đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký thuế theo ủy quyền của Doanh nghiệp.  Dịch vụ đào tạo Với tình hình thực tế hiện nay, việc nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn, việc tiếp cận đƣợc những kiến thức nghề nghiệp cốt lõi, cập nhật, chắt lọc từ những kinh nghiệm thực tế từ các chuyên gia hàng đầu là rất quan trọng. Những kiến thức này cùng với những trải nghiệm nghề nghiệp bản thân sẽ là hành trang cần thiết cho sự thành công cho các Doanh nghiệp cũng nhƣ cá nhân. Với mục tiêu kết nối giá trị nhằm đem đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất, bên cạnh đội ngũ chuyên gia sáng lập và điều hành luôn miệt mài với công tác nghiên cứu ứng dụng, thẩm định và sáng tạo để cho ra những chƣơng trình với tri thức hiện đại và chất lƣợng nhất, VDAC luôn rộng mở và không ngừng kết nối với các chuyên gia đào tạo - huấn luyện, các Tiến sĩ, Thạc sĩ, Giảng viên ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi quốc gia. Hoạt động đào tạo của VDAC bao gồm: - Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế. - Tổ chức các khóa đạo tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đặc biệt là các luật thuế mới.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 24 Lớp: 12DTDN01 - Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp đối với mọi loại hình doanh nghiệp. - Tổ chức đào tạo các khóa học chuyên ngành về tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị con ngƣời. - Xây dựng và đào tạo áp dụng HTKSNB trong các loại hình doanh nghiệp.  Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán Nhằm hỗ trợ Doanh nghiệp chuyên môn hóa, áp dụng công nghệ thông tin về kế toán, chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ về phần mềm kế toán với những nét chính nhƣ sau: - Tƣ vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán. - Cung cấp phần mềm kế toán. - Đào tạo sử dụng phần mềm kế toán. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt Chức năng nhiệm vụ cụ thể: - Kế toán trƣởng: Có trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mƣu cho Tổng Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính nhƣ: Thu hồi, đầu tƣ, sản xuất kinh doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập. - Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ giám sát đồng vốn của Công ty, là ngƣời nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không đƣợc tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho ngƣời không có thẩm quyền. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán TL Thủ quỹ
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 25 Lớp: 12DTDN01 - Kế toán tiền lƣơng: Có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán lƣơng và các khoản phụ cấp cho các đối tƣợng cụ thể trong Công ty. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài chính. 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành. - Hình thức kế toán: Theo hình thức nhật kí chung trên Excell Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell + (1) Khi nhận đƣợc các chứng từ gốc thì kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, sau đó nhập vào bảng nhập liệu trên Excell theo đúng trình tự thời gian. + (2) Từ bảng chứng từ phát sinh, số liệu sẽ tự chuyển vào sổ nhật ký chung. Bảng kê phiếu thu, phiếu chi Bảng phân bổ 242, 214 Chứng từ gốc (1) Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản Lập báo cáo tài chính Báo cáo công nợ (2) (3) (5) Bảng chứng từ phát sinh (4) Nhật ký chung
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 26 Lớp: 12DTDN01 + (3) Các số liệu liên quan đến chi phí trả trƣớc, phân bổ ngắn hạn, dài hạn và các chứng từ liên quan đến tài sản cố định thì sẽ chuyển vào bảng phân bổ TK 242 và TK 214. + (4) Riêng các số liệu liên quan đến các loại phiếu thì sẽ chuyển vào bảng kê phiếu thu, phiếu chi. + (5) Vào cuối kì, khi các chứng từ đƣợc nhập đầy đủ. Bằng các thủ thuật kế toán sẽ xuất ra các bảng nhƣ: báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản và các báo cáo công nợ… Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt là một trong những công ty kiểm toán uy tín hàng đầu cung cấp khá đầy đủ các dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn cho khách hàng. Tuy mới thành lập vào năm 2010, chịu nhiều sức ép về sự cạnh tranh của thị trƣờng nhƣng Rồng Việt vẫn luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra, xây dựng đƣợc hình ảnh và sự tin cậy đối với các khách hàng. Sở dĩ, Công ty đạt đƣợc những thành tích đó là do công ty luôn chú trọng, cố gắng hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ cung cấp, cùng với việc đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm thực tiễn, không ngừng phát triển thƣơng hiệu và hoạt động của công ty đã dần đi vào quỹ đạo. Chính vì thế mà số lƣợng khách hàng cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng doanh thu biến động theo chiều hƣớng tăng lên qua các năm.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 27 Lớp: 12DTDN01 Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 - 2015 (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Giá trị Tỉ lệ % Giá trị Tỉ lệ % Doanh thu 4.172 3.905 4.313 (267) (6.4%) 408 10.4% Chi Phí 3.712 3.525 3.775 (187) (5.0%) 250 7.1% LNTT 460 380 538 (80) (17.4%) 158 41.6% Thuế TNDN 92 76 107.6 (16) (17.4%) 31.6 41.6% LNST 368 304 430.4 (64) (17.4%) 126.4 41.6% Nguồn: Số liệu thu thập từ bảng KQKD VDAC 2015 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển - Thuận lợi: Tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hê thống công cụ, ứng dụng hành nghề hiện đại và mối quan hệ sâu rộng với các tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ các cơ quan thuế địa phƣơng. - Khó khăn: Số lƣợng nhân viên tƣơng đối ít, chƣa đáp ứng kịp nhu cầu các khách hàng. - Tầm nhìn dài hạn của VDAC là trở thành một trong những công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Chất lƣợng dịch vụ do VDAC cung cấp cho khách hàng chính là nền tảng cho giá trị của VDAC. Sứ mạng là cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp với chất lƣợng và giá trị gia tăng cao nhất với chi phí hợp lý. Phƣơng châm cung cấp nguồn lực tốt nhất và dịch vụ ƣu tiên để đáp ứng những yêu cầu cụ thể của khách hàng. VDAC đảm bảo khách hàng sẽ nhận đƣợc sự quan tâm cao nhất và đƣợc đáp ứng tốt nhất mong muốn cũng nhƣ lợi ích của khách hàng. Độc lập, tin cậy, hiệu quả, khách quan, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. Đạo đức nghề nghiệp, chất lƣợng dịch vụ và uy tín của khách hàng là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mỗi thành viên VDAC luôn tuân thủ.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 28 Lớp: 12DTDN01 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty Điều 19 Chƣơng IV "Điều lệ công ty quy đinh về Ngƣời lao động của công ty: Công ty có quyền tuyển, thuê sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh và có nghĩa vụ bảo đảm quyền, lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý nội bộ, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho ngƣời lao động theo quy định của pháp luật. Đến nay tổng số lao động: 10 ngƣời, trong đó: Nữ: 5 ngƣời, Tỉ lệ 50% Nam: 5 ngƣời, tỉ lệ 50%. Đa số lao động của Công ty đƣợc đào tạo ở các trƣờng nghiệp vụ và hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dƣỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho bộ phận. Tính đến thời điểm 30/04/2015 chất lƣợng đội ngũ lao động Công ty có: - Trình độ chuyên môn đại học: 9 ngƣời. - Trình độ văn hoá phổ thông trung học: 10 ngƣời. Cho đến nay Công ty không có lao động dƣ thừa. Trong công tác quản lý lao động, Công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thƣờng xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc lao động, thƣờng xuyên nâng mức thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động. Việc hạch toán thời gian lao động ở Công ty đối với số lƣợng thời gian lao động thông qua bảng chấm công. Hiện nay Công ty trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế. Hết tháng kế toán chấm công, sau đó đƣa lên phòng phó tổng Giám đốc duyệt và làm lƣơng. Mỗi tháng Công ty trả lƣơng 1 lần, ngoài ra nếu lao động có khó khăn về kinh tế sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhƣng không quá 2/3 tổng lƣơng. Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn đƣợc hƣởng lƣơng bao gồm: ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản… Công ty áp dụng tuần làm việc 5 ngày, nghỉ thứ 7 và ngày chủ nhật. 4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty 4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng Quỹ lƣơng đƣợc phân phối trực tiếp cho ngƣời lao động làm việc trong Công ty không sử dụng vào mục đích khác.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 29 Lớp: 12DTDN01 Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định nguồn quỹ lƣơng tƣơng ứng để trả cho ngƣời lao động. Nguồn quỹ lƣơng bao gồm: - Quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao. - Quỹ lƣơng bổ sung theo chế độ của Nhà nƣớc. - Quỹ lƣơng từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao. - Quỹ lƣơng dự phòng từ năm trƣớc chuyển sang. Sử dụng tổng quỹ lƣơng: - Quỹ lƣơng trả trực tiếp cho nhân viên, không kể khen thƣởng. - Quỹ khen thƣởng tối đa không quá 10% tổng quỹ lƣơng. - Quỹ lƣơng khuyến khích nhân viên có trình độ chuyên môn cao tối đa không quá 2% tổng quỹ lƣơng. - Quỹ dự phòng cho năm sau tối đa không quá 12% tổng quỹ lƣơng. 4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng Ban Tổng Giám Đốc xác định công tác quản lý quỹ lƣơng: + Bố trí sắp xếp nhân viên theo tiêu chuẩn viên chức doanh nghiệp và nhu cầu thực tế đặt ra. + Quản lý quỹ chặt chẽ tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát quỹ lƣơng. 4.2.3 Chứng từ sử dụng Các chứng từ về tiền lƣơng kế toán sử dụng báo gồm: - Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công - Mẫu số 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lƣơng - Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng - Mẫu số 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lƣơng - Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 30 Lớp: 12DTDN01 Hợp đồng lao động: Là hợp đồng đƣợc ký giữa Công ty đối với công nhân lao động trực tiếp, dùng là căn cứ để tính số lƣợng lao động ở bộ phận trực tiếp ở Công ty. Mẫu hợp đồng lao động nhƣ sau: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Ban hành kèm theo TT số 43/2014/TT-VDAC) Chúng tôi, một bên là ông: Lê Xuân Vinh Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Tổng Giám Đốc Đại diện cho: Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2. Và một bên là ông: Lê Hữu Thấy Sinh ngày 09 tháng 08 năm 1978, tại Phƣớc Long – Bình Phƣớc Nghề nghiệp: Kiểm toán viên Địa chỉ thƣờng trú: Đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, Phƣờng Long Thủy, Thị xã Phƣớc Long, Tỉnh Bình Phƣớc. Số CMTND: 285489963 cấp ngày 07/09/1995 tại Công an Bình Phƣớc Thoả thuận ký hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng Loại hợp đồng lao động: không xác định thời gian. - Địa điểm làm việc: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2. - Công việc phải làm: Lập kế hoạch kiểm toán, thu thập thong tin bằng các phƣơng pháp kiểm toán, lập báo cáo kiểm toán. Điều 2: Thời gian làm việc. - Thời giờ làm việc: Theo nội quy công ty. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của ngƣời lao động 1. Quyền lợi - Phƣơng tiện đi làm làm việc: Tự túc - Mức lƣơng chính hoặc tiền công: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty - Phụ cấp: Theo chế độ của Công ty
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 31 Lớp: 12DTDN01 - Đƣợc trả lƣơng vào các ngày: Theo quy định công ty - Tiền thƣởng: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty - Chế độ nâng lƣơng: Theo quy định công ty - Chế độ nghỉ ngơi: Theo quy định công ty. - BHXH và BHYT: có - Chế độ đào tạo: có - Những thoả thuận khác: Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên sẽ cùng thoả thuận để tiếp tục ký kết, gia hạn hoặc kết thúc hợp đồng. 2. Nghĩa vụ - Hoàn thành công việc đã cam kết - Bồi thƣờng vi phạm vật chất (nếu vi phạm) Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của ngƣời sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho ngƣời lao động theo hợp đồng lao động. 2. Quyền hạn - Điều hành ngƣời lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng. - Tạm hoãn chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật ngƣời lao động theo quy định của pháp luật, thoả ƣớc lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của Công ty. Điều 5: Điều khoản thi hành: - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng quy định thoả ƣớc của tập thể. - Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản có giá trị nhƣ nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2014. - Hợp đồng này làm tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt ngày 01/09/2014. Ngƣời lao động (Đã ký) Ngƣời sử dụng lao động (Đã ký)
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 32 Lớp: 12DTDN01 4.2.4 Hạch toán thời gian lao động Việc sử dụng thời gian của ngƣời lao động trong Công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của ngƣời lao động, là cơ sở để tính lƣơng, tính thƣởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh đƣợc một số giờ làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng và trong quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. 4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên 4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên Công việc tính lƣơng, tính thƣởng và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động đƣợc thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép… Kế toán tiến hành tính lƣơng cho nhân viên sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lƣơng tiền thƣởng vào chi phí kinh doanh. Công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian. Công thức: Lƣơng thời gian = (Hệ số lƣơng x 3.500.000đ) x Số ngày làm việc thực tế + PCCV + PCLĐ Số ngày trong tháng Ví dụ: Anh Lê Hữu Thấy có mức lƣơng tối thiểu là 3.500.000. Số ngày làm việc thực tế là: 20 ngày Hệ số lƣơng là: 1,57 PCCV: 869.565 PCLĐ: 680.000 Vậy tiền lƣơng phải trả cho anh Thấy trong tháng 5/2016 là: 1,57 x 3.500.000 x 20 + 869.565 + 680.000 = 7.049.565 20 ngày
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 33 Lớp: 12DTDN01 4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng 4.3.2.1 Bảng chấm công Bảng 4.1 Bảng chấm công CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VỆT BẢNG CHẤM CÔNG 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM Tháng 5 năm 2016 S TT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Lê Xuân Vinh 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 2 Lê Đinh Thục Đoan 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 3 Nguyễn Thị Thanh Thông 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 4 Nguyễn Thùy Trang 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 5 Lê Hữu Thấy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 6 Nguyễn Minh Nhật 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 7 Lƣơng Ngọc Tiến 0 0 0 x x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 0 0 0 0 0 0 20 8 Đỗ Thị Mỹ Nhung 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 9 Phạm Thị Diểm Thúy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 10 Hoàng Quốc Việt 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 34 Lớp: 12DTDN01 Căn cứ để ghi vào bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công giúp cho kế toán các đơn vị có cơ sở để lập Bảng thanh toán lƣơng của các đơn vị mình. Bảng chấm công theo quy định (mẫu số 1a) Kí hiệu bảng chấm công: Đi làm một công: x Đi làm nửa công: / Ốm, điều dƣỡng: Ô Con ốm: C.Ô Thai sản: TS Nghỉ phép: P Hội nghị, học tập: H Nghỉ bù: NB Ngừng việc: N Tai nạn: T Ngày nghỉ: 0 Nghỉ không lƣơng: KL
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 35 Lớp: 12DTDN01 4.3.2.2 Bảng thanh toán lƣơng Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 5 năm 2016 ST T Họ và tên Chức vụ Lƣơng cơ bản Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp Tổng cộng Trừ 10,5% BHXH, BHYT Khấu trừ tạm ứng Còn lĩnh Ký nhận Xăng xe, điện thoại Ăn trƣa, đồng phục 1 Lê Xuân Vinh TGĐ 10,200,000 21,565,217 - 680,000 32,445,217 3,335,348 29,109,870 2 Lê Đinh Thục Đoan PTGĐ 5,100,000 7,739,130 1,500,000 680,000 15,019,130 1,348,109 13,671,022 3 Nguyễn Thị Thanh Thông KTT 5,225,000 5,021,739 400,000 680,000 11,326,739 1,075,908 10,250,832 4 Nguyễn Thùy Trang TQ 3,350,000 1,608,696 - 680,000 5,638,696 520,663 5,118,033 5 Lê Hữu Thấy KTV 5,500,000 869,565 - 680,000 7,049,565 668,804 550,000 5,830,761 6 Nguyễn Minh Nhật KTV 3,350,000 2,043,478 - 680,000 6,073,478 566,315 200,000 5,307,163 7 Lƣơng Ngọc Tiến TX 3,350,000 1,086,957 - 680,000 5,116,957 465,880 300,000 4,351,076 8 Đỗ Thị Mỹ Nhung KTV 3,350,000 1,565,217 800,000 680,000 6,395,217 516,098 5,879,120 9 Phạm Thị Diểm Thúy KTV 3,350,000 3,000,000 - 680,000 7,030,000 666,750 6,363,250 10 Hoàng Quốc Việt KTV 3,350,000 1,665,552 300,000 680,000 5,995,552 526,633 5,468,919 Cộng 46,125,000 46,165,552 3,000,000 6,800,000 102,090,552 9,690,508 1,050,000 91,350,044 Bảng thanh toán lƣơng: Bảng thanh toán lƣơng là chứng từ thanh toán tiền lƣơng phụ cấp cho nhân viên. Bảng thanh toán lƣơng đƣợc lập hàng tháng tƣơng ứng với bảng chấm công.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 36 Lớp: 12DTDN01 4.3.2.3 Phiếu chi lƣơng Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM MST: 0310102227 Mẫu số S38-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Số: 0027 Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Nợ: 334 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Thông Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi tiền: Chi lƣơng tháng 05/2016 Số tiền: 91.350.500 (viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Giám Đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 37 Lớp: 12DTDN01 4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty - Bƣớc 1: Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối tháng chuyển cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 2: Kế toán tiền lƣơng tập hợp Bảng chấn công và các chứng từ liên quan nhƣ tạm ứng lƣơng, chi phí điện thoại, xăng xe… và nhập các số liệu vào bảng chứng từ phát sinh trên Excell. - Bƣớc 3: Căn cứ vào các số liệu đã nhập, kế toán tiền lƣơng trích xuất bảng lƣơng và các khoản phải nộp của nhân viên và chuyển cho Kế toán trƣởng. - Bƣớc 4: Kế toán trƣởng kiểm tra Bảng lƣơng: + Nếu đồng ý: Chuyển cho Phó Tổng Giám đốc xét duyệt và ký (bƣớc 5). + Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 5: Phó Tổng Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lƣơng sau đó chuyển lại cho Kế toán trƣởng. Tập hợp bảng chấm công và chứng từ liên quan nhập vào bảng chứng từ phát sinh trên Excell Ký nhận Đi làm Nhân viên Xem xét và duyệt bảng lƣơng Bộ phận chấm công Kế toán tiền lƣơng Phó Tổng Giám đốc Kế toán Trƣởng Chấm công hàng ngày Trích xuất bảng thanh toán tiền lƣơng và các khoản phải nộp Kiểm tra bảng lƣơng Ký vào bảng lƣơng Nhận lại bảng lƣơng Phát lƣơng 1 2 3 4 4a 4b 5 6 7 8
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 38 Lớp: 12DTDN01 - Bƣớc 6: Kế toán trƣởng nhận Bảng lƣơng từ Phó Tổng Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 7: Căn cứ vào Bảng lƣơng đã đƣợc ký duyệt, Kế toán tiền lƣơng trả lƣơng cho nhân viên. - Bƣớc 8: Nhân viên nhận lƣơng và ký nhận. Kế toán thanh toán lƣơng ở Công ty sau khi đã nhận đầy đủ chứng từ theo mẫu biểu quy định, kế toán tiến hành thanh toán lƣơng. Kế toán sử dụng TK 622 và TK 642 để hạch toán. Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng, kế toán ghi bảng tổng hợp chứng từ theo định khoản: Nợ TK 622 Nợ TK 642 Có TK 334 Tổng tiền lƣơng phải trả cho nhân viên Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng tháng 05/2016, lƣơng của bộ phận trực tiếp là 43.299.465đ và bộ phận quản lý là 58.791.087, kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 622 : 43.299.465 Nợ TK 642 : 58.791.087 Có TK 334 : 102.090.522 Sau khi trừ các khoản trích theo lƣơng và chi tiền thanh toán lƣơng kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 334 : 91.350.044 Có TK 111 : 91.350.044 4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng 4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt thực hiện đúng quy định chính sách của Nhà nƣớc bằng cách trợ cấp cho nhân viên khi gặp những trƣờng hợp nhƣ ốm đau, thai sản nghỉ phép. Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cứ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lƣơng cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên đƣợc hƣởng. Tỷ lệ đƣợc hƣởng
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 39 Lớp: 12DTDN01 BHXH theo quy định nhƣ sau: Trƣờng hợp ốm đau đƣợc hƣởng 75% lƣơng Trƣờng hợp thai sản đƣợc hƣởng 100% lƣơng Cách tính BHXH cho nhân viên: Số tiền lƣơng BHXH = (lƣơng bình quân 1 ngày) x tỷ lệ BHXH Cụ thể trong tháng 01/2016 tại công ty có phiếu nghỉ hƣởng BHXH của nhân viên Phạm Thị Diễm Thúy nhƣ sau: Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 PHIẾU NGHỈ HƢỞNG BHXH Họ và tên: Phạm Thị Diễm Thúy Tên cơ quan y tế Ngày tháng Lý do Số ngày nghỉ Y bạ số, ký tên Số ngày thực nghỉ Xác nhận của bộ phận phụ trách Tổng Từ ngày Đến hết ngày Bệnh viện nhân dân gia định 13/01/2016 Đau đầu 02 13/01/2016 15/01/2016 03 Xác nhận của phụ trách ĐV (Ký, họ tên) (Đã ký) Y bác sỹ KCB (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 40 Lớp: 12DTDN01 PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghỉ tính BHXH Lƣơng bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hƣởng BHXH 03 3.350.000/21 ngày = 159.500 75% 358.900 đ Ngày 29 tháng 01 năm 2016 Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, họ tên) (Đã ký) Phụ trách BHXH của ĐV (Ký, họ tên) (Đã ký) Cuối quý kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hƣởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội để thanh toán với cơ quan bảo hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh toán cho ngƣời lao động . 4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN Do tình hình lao động của Công ty và tình hình quản lý chung ở Công ty có rất nhiều điểm khác biệt. Mặc dù số nhân viên làm việc trong Công ty đều ở độ tuổi lao động và theo đúng quy định phải tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT của chính phủ và bộ tài chính. Nhƣng do số lƣợng nhân viên còn hạn chế nên không có bộ phận công đoàn. Nên Công ty chỉ tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định để đƣợc hƣởng những chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, hƣu trí. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản BHXH, BHYT, BHTN trên những công nhân tham gia là 32,5% trong đó: - Tính cho ngƣời sử dụng lao động 22%: 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN - Tính cho ngƣời lao động 10,5%: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lƣơng và BHXH tiến hành thủ tục đem nộp cho BHXH bằng chuyển khoản. Sau đó nhập các chứng từ liên quan vào bảng chứng từ phát sinh để trích xuất sổ cái và sổ chi tiết. Khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên hạch toán vào TK 622, TK 642.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 41 Lớp: 12DTDN01 Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 622 Nợ TK 642 Nợ TK 334 Có TK 338 Tổng tiền trích nộp BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên Chi tiết: BHXH - 3383: 26% BHYT - 3384: 4,5% BHTN - 3386: 2% Ví dụ: Tổng lƣơng trích BHXH, BHYT, BHTN là 92.290.552đ, trong đó bộ phận trực tiếp là 37.439.466đ và bộ phận quản lý là 54.851.086đ Nợ TK 622 : 8.236.683 (37.439.466 x 22%) Nợ TK 642 : 12.067.239 (54.851.086 x 22%) Nợ TK 334 : 9.690.507 (92.290.552 x 10.5%) Có TK 338 : 29.994.429 Chi tiết: Có TK 3383 : 23.995.543 (92.290.552 x 26%) Có TK 3384 : 4.153.075 (92.290.552 x 4.5%) Có TK 3386 : 1.845.811 (92.290.552 x 2%)
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 42 Lớp: 12DTDN01 4.5 Sổ sách sử dụng Sau khi có đầy đủ chứng từ chi lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán tiến hành nhập vào bảng phát sinh chứng từ, sau đó số liệu sẽ chuyển vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết tài khoản 3383, 3384, 3386 và sổ cái tài khoản 334, 338. 4.5.1 Sổ Nhật ký chung Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 Mẫu số S38-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có PC0027 31/05/2016 Lƣơng T5/2016 334 91.350.500 111 91.350.500 PT0016 31/05/2016 Khấu trừ BH T5/2016 334 9.690.508 338 9.690.508 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 43 Lớp: 12DTDN01 4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383 Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 Mẫu số S38-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 3383 Đối tƣợng: Bảo hiểm xã hội Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dƣ đầu tháng *** *** 31/5/16 31/5/16 - BHXH trừ vào lƣơng nhân bộ phận trực tiếp 334 2.995.157 31/5/16 31/5/16 - BHXH trừ vào lƣơng bộ phận quản lý 334 4.388.087 31/5/16 31/5/16 - BHXH tính vào chi phí trực tiếp 622 9.873.196 31/5/16 31/5/16 - BHXH tính vào chi phí quản lý 642 6.739.104 31/5/16 31/5/16 - Nộp BHXH T5 112 23.995.544 - Cộng số phát sinh 23.995.544 23.995.544 - Số dƣ cuối kỳ *** ***
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 44 Lớp: 12DTDN01 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/5/2016 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)